Tag: trắc nghiệm

  • Câu hỏi trắc nghiệm nhôm và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm nhôm và hợp chất

    Trắc nghiệm nhôm và hợp chất

    bai tap nhom va hop chat

     

    Câu hỏi trắc nghiệm nhôm và hợp chất

    Xem thêm Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm thổ và hợp chất

    1. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
    2. Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 1: Kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống là

    A. Fe. B. Ag.  C. Cu.              D. Al.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 2: Vật liệu bằng nhôm khá bền trong không khí là do

    A. nhôm không thể phản ứng với oxi. B. có lớp hidroxit bào vệ.

    C. có lớp oxit bào vệ. D. nhôm không thể phản ứng với nitơ.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Triệu Sơn Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 3: Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây?

    A. Dung dịch HNO3 đặc, nguội. B. Dung dịch NaOH.

    C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch H2SO4 loãng, nguội

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 4: Kim loại Al không phản ứng với dung dịch?

    A. H2SO4 đặc, nguội. B. Cu(NO3)2. C. HCl.            D. NaOH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Chu Trinh – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 5: Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?

    A. Fe2(SO4)3.            B. CuSO4.        C. HCl.            D. MgCl2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Vĩnh Bảo – Hải Phòng, năm 2017)

    Câu 6: Ở nhiệt độ thường, kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim loại X là

    A. Al. B. Mg. C. Ca.  D. Na.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

    Câu 7: Ở điều kiện thường, dãy gồm các kim loại hòa tan được trong dung dịch NaOH loãng là

    A. Cr, Zn. B. Al, Zn, Cr.   C. Al, Zn.         D. Al, Cr.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai, năm 2017)

    Câu 8: Dụng cụ không dùng để đựng dung dịch nước vôi trong là

    A. cốc thủy tinh. B. cốc sắt.        C. cốc nhôm.    D. cốc nhựa.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Duẩn, năm 2017)

    Câu 9: Phản ứng nào sau đây là phản ứng nhiệt nhôm?

    1. 3Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu.
    2. 8Al + 3Fe3O4 4Al2O3 + 9Fe.
    3. 2Al2O3 4Al + 3O2.
    4. 2Al + 3H2SO4Al2(SO4)3 + 3H2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Phong 2 – Bắc Ninh, năm 2017)

    Câu 10: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:

    A. PbO, K2O, SnO. B. FeO, MgO, CuO.

    C. Fe3O4, SnO, CaO. D. FeO, CuO, Cr2O3

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phụ Dực – Thái Bình, năm 2017)

    Câu 11: Nung hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 có tỷ lệ khối lượng 1:1, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y Thành phần của chất rắn Y

    A. Al2O3, Fe, Al. B. Al2O3, Fe, Fe3O4.

    C. Al2O3, FeO, Al. D. Al2O3, Fe.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thuận Thành I – Bắc Ninh, năm 2017)

    Câu 12: Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm

    A. Al2O3 và Fe. B. Al, Fe và Al2O3.

    C. Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3. D. Al2O3, Fe và Fe3O4.

    Câu 13: Trong phản ứng của nhôm với dung dịch NaOH, chất oxi hóa nhôm là

    A. NaOH. B. H2O.

    C. NaOH hoặc H2O. D. Cả NaOH và H2O.

    Câu 14: Nhôm có thể phản ứng được với tất cả dung dịch các chất nào sau đây?

    1. HCl, H2SO4 đặc nguội, NaOH.
    2. H2SO4 loãng, AgNO3, Ba(OH)2.
    3. Mg(NO3)2, CuSO4, KOH.
    4. ZnSO4, NaAlO2, NH3.

    Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Trần Hưng Đạo – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 15: Quặng nào sau đây có thành phần chính là Al2O3?

    A. Hematit đỏ. B. Boxit. C. Manhetit.     D. Criolit.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

    Câu 16: Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây?

    1. Mg. B. Na. C. Al. D. Cu.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tánh Linh – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 17: Trong quá trình điều chế kim loại nhôm, để giảm nhiệt độ nóng chảy của nhôm oxit, người thêm vào chất nào dưới đây?

    A. Na3[AlF6]. B. K3[AlF6].      C. Na3[AlCl6] . D. K3[AlCl6].

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Duẩn, năm 2017)

    Câu 18: Nhôm thể hiện tính chất nào sau đây?

    (1) Nhôm có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện.

    (2) Là kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng.

    (3) Nhôm dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, tốt hơn các kim loại Fe và Cu.

    (4) Nhôm là kim loại nhẹ, nóng chảy ở nhiệt độ 660oC.

    (5) Nhôm là nguyên tố s.

    A. (1), (2), (4), (5). B. (1), (2), (4).

    C. (1), (3), (4), (5). D. (1), (2), (3), (4).

    Câu 19: Mô tả nào dưới đây không phù hợp với nhôm?

    A. Trong hợp chất, số oxi hóa của Al là +3.

    B. Cấu hình electron [Ne]3s23p1.

    C. Tinh thể cấu tạo lập phương tâm diện.

    D. Ở ô thứ 13, chu kì 2, nhóm IIIA.

    Câu 20: Cho biết số thứ tự của Al trong bảng tuần hoàn là 13. Phát biểu nào sau đây đúng?

    1. Trong các hạt Na+, Mg2+, Al3+, O, F thì Al3+ có bán kính lớn nhất.
    2. Al thuộc chu kì 3, nhóm IIIB.
    3. So với các kim loại khác trong cùng chu kì, nhôm có tính khử mạnh hơn.
    4. Al thuộc chu kì 3, nhóm IIIIA.

    Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tính chất hóa học của Al và Cr?

    1. Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ số mol.
    2. Nhôm và crom đều bền trong không khí và nước.
    3. Nhôm và crom đều bị thụ động trong dung dịch H2SO4đặc nguội.
    4. Nhôm có tính khử mạnh hơn crom.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2016)

    Câu 22: Cho bột Al và dung dịch KOH dư thấy hiện tượng:

    1. Sủi bọt khí, Al không tan hết và dung dịch màu xanh lam.
    2. Sủi bọt khí, Al tan dần đến hết và thu được dung dịch không màu.
    3. Sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch không màu.
    4. Sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch màu xanh lam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016)

    Câu 23: Tính chất nào sau đây của nhôm là đúng?

    1. Nhôm tác dụng với các axit ở tất cả mọi điều kiện.
    2. Nhôm tan được trong dung dịch NH3.
    3. Nhôm bị thụ động hóa với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.
    4. Nhôm là kim loại lưỡng tính.

    Câu 24: Vật làm bằng nhôm bền trong nước vì:

    1. Nhôm là kim loại không tác dụng với nước.
    2. Trên bề mặt vật có một lớp nhôm oxit mỏng, bền, ngăn cách vật với nước.
    3. Do nhôm tác dụng với nước tạo lớp nhôm hiđroxit không tan bảo vệ cho nhôm.
    4. Nhôm là kim loại hoạt động không mạnh.

    Câu 25: Nguyên tắc của quá trình sản xuất nhôm là:

    1. Điện phân nóng chảy Al2O3 có xúc tác criolit nóng chảy.
    2. Khử ion Al3+ có trong oxit thành Al bằng dòng điện.
    3. Dùng kim loại K để khử AlCl3 khan, nóng chảy.
    4. Dùng CO khử Al2O3 nung nóng.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Thiết – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 26: Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng cách nào dưới đây?

    A. Điện phân nóng chảy AlCl3.

    B. Điện phân dung dịch AlCl3.

    C. Cho kim loại Na vào dung dịch AlCl3.

    D. Điện phân nóng chảy Al2O3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Đình Chiểu – Bến Tre, năm 2017)

    Câu 27: Để sản xuất nhôm trong công nghiệp người ta

    A. Điện phân dung dịch AlCl3.

    B. Cho Mg vào dung dịch Al2(SO4)3.

    C. Cho CO dư đi qua Al2O3 nung nóng.

    D. Điện phân Al2O3 nóng chảy có mặt criolit.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bạc Liêu, năm 2017)

    Câu 28: Criolit có công thức phân tử là Na3AlF6 (AlF3.3NaF) được thêm vào Al2O3 trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy để sản xuất nhôm với lí do chính là

    1. làm tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy.
    2. tạo một lớp ngăn cách để bảo vệ nhôm nóng chảy khỏi bị oxi hóa.
    3. bảo vệ điện cực khỏi bị ăn mòn.
    4. làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 cho phép điện phân ở nhiệt độ thấp, giúp tiết kiệm năng lượng.

    Câu 29: Criolit (Na3AlF6 hay 3NaF.AlF3) là nguyên liệu được dùng để sản xuất nhôm với mục đích gì ?

    (1) Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của AlO3.

    (2) Tiết kiệm được năng lượng, tạo được chất lỏng có tính dẫn điện tốt hơn Al2O3.

    (3) Tạo chất lỏng có tỉ khối nhỏ hơn nhôm, nổi lên bề mặt nhôm ngăn cản nhôm nóng chảy bị oxi hoá.

    A. (1), (2). B. (2), (3).        C. (1), (3).        D. (1), (2), (3).

    Câu 30: Cho Al tác dụng với lần lượt các dung dịch axit sau: HCl; HNO3 loãng; H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nguội; H2SO4 loãng. Số dung dịch có thể hòa tan được Al là

    A. 3. B. 2.     C. 5.     D. 4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2017)

    Câu 31: Cho các chất sau:

    – Dung dịch: CuSO4, HNO3 loãng, H2SO4 loãng, NaOH, (HNO3, H2SO4) đậm đặc nguội, FeCl2,  MgCl2, NaHSO4.

    – Chất rắn: FexOy (to), CuO, Cr2O3.

    Nhôm có thể phản ứng với bao nhiêu chất ở trên?         

    A. 9. B. 11.              C. 10.               D. 12.

    1. Mức độ vận dụng

    Câu 32: Cho phương trình phản ứng :

    aAl +bHNO3  cAl(NO3)3 + dNO + eH2O

    Tỉ lệ a : b là

    A. 1 : 3. B. 2 : 3.                        C. 2 : 5.                        D. 1 : 4.

    Câu 33: Cho phản ứng:

    Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng

    A. 5. B. 4. C. 7.                             D. 6.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Thuận Nam – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 34: Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch chứa 2a mol NaOH thu được dung dịch X. Kết luận nào sau đây đúng?

    1. Sục COdư vào dung dịch X thu được a mol kết tủa.
    2. Dung dịch X không phản ứng với dung dịch CuSO4.
    3. Thêm 2a mol HCl vào dung dịch X thu được 2a/3 mol kết tủa.
    4. Dung dịch X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017)

    Câu 35: Cho Al lần lượt vào các dung dịch: H2SO4 loãng, HNO3 (đậm đặc, to), Ba(OH)2, HNO3 loãng, H2SO4 đặc, thấy sinh ra khí X có tỉ khối so với O2 nhỏ hơn 0,9. Số dung dịch phù hợp là

    A. 2. B. 3.                 C. 4.                             D. 5.

    Câu 36: Cho một vật bằng nhôm vào dung dịch NaOH. Số phản ứng hóa học đã xảy ra là

    A. 4 .            B. 3.     C. 2.    D. 1 .

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận, năm 2017)

     

    MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA NHÔM

     

    1. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
    2. Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 1: Hợp chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?

    A. Al2(SO4)3. B. Cr2O3.     C. Al2O3.                      D. Al(OH)3. 

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Lương Thế VinhHà Nội, năm 2016)

    Câu 2: Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Al2O3, AlCl3, NaHCO3. Số chất lưỡng tính trong dãy là

    A. 2. B. 4. C. 3.                             D. 1.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nam Phú Cừ – Hưng Yên, năm 2016)

    Câu 3: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH là

    A. Al2O3. B. MgO. C. KOH.           D. CuO.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Thường Kiệt – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 4: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch

    1. NaCl, H2SO4. B. KCl, NaNO3. C. NaOH, HCl. D. Na2SO4, KOH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Thuận Bắc – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 5: Al, Al2O3, Al(OH)3 đều tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Các chất có tính chất lưỡng tính là

    A. Al và Al(OH)3. B. Al và Al2O3.

    C. Al, Al2O3 và Al(OH)3.             D. Al2O3, Al(OH)3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Triệu Sơn Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 6: Phèn chua có công thức hóa học là M2SO.Al2(SO4)3.24H2O. M là

    1. K. B. Na. C. Li.   D. NH4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Hùng Vương Phú Thọ, năm 2017)

    Câu 7: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch X là

    A. CuSO4. B. AlCl3.                      C. Fe(NO3)3.    D. Cu.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Long Phu – Vĩnh Long, năm 2016)

    Câu 8: Cho từ từ tới dư dung dịch chất X vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa keo trắng. Chất X là

    A. HCl.                     B. NH3.                        C. NaOH.                     D. KOH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016)

    Câu 9: Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch natri aluminat đến dư thì

    1. không có phản ứng xảy ra.
    2. tạo kết tủa Al(OH)3, phần dung dịch chứa Na2CO3.
    3. tạo kết tủa Al(OH)3, phần dung dịch chứa NaHCO3.
    4. tạo kết tủa Al(OH)3, sau đó kết tủa bị hòa tan lại.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Gia Tự – Đắk Lắk, năm 2017)

    Câu 10: Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3 là:

    1. Xuất hiện kết tủa.
    2. Xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan một phần.
    3. Xuất hiện kết tủa , sau đó kết tủa tan hoàn toàn.
    4. Ban đầu không có kết tủa, sau đó xuất hiện kết tủa.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tánh Linh – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 11: Điều khẳng định nào sau đây là sai?

    1. Al(OH)3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH.
    2. Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò là chất khử.
    3. Kim loại Al tan được trong dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
    4. Kim loại Al có tính dẫn điện tốt hơn kim loại Cu.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Đình Chiểu – Bến Tre, năm 2017)

    Câu 12: Phát biểu nào dưới đây là đúng?

    A. Nhôm là kim loại lưỡng tính. B. Al(OH)3 là bazơ lưỡng tính.

    C. Al2O3 là oxit trung tính. D. Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính.

    Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng?

    1. Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy.
    2. Al(OH)3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH.
    3. Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.
    4. Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò chất khử.

    Câu 14: Chọn phát biểu sai?

    A. Phèn chua có công thức hóa học là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

    B. Nhôm ở ô số 13, thuộc nhóm IIIA, chu kì 3 của bảng tuần hoàn.

    C. Nhôm bị thụ động bởi dung dịch axit HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, nguội.

    D. Nhôm là kim loại màu trắng bạc, nóng chảy ở 660oC, khá mềm, dễ kéo sợi.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Trỗi – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 15: Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Quặng boxit có thành phần chính là Na3AlF6.

    B. Phèn chua có công thức Na2SO4.Al2(SO4)3.12H2O.

    C. Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nhôm oxit nóng chảy.

    D. Nhôm là kim loại nhẹ, cứng và bền có nhiều ứng dụng quan trọng.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 16: Cho các thí nghiệm sau:

    (a) Cho dung dịch Al(NO3)3 tác dụng với dung dịch NH3 dư;

    (b) Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch AlCl3;

    (c) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2;

    (d) Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch KAlO2.

    Số thí nghiệm thu được kết tủa khi phản ứng kết thúc là

    A. 1. B. 2.                 C. 3.     D. 4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2017)

    1. Mức độ vận dụng

    Câu 17: Cho kim loại Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3, thu được sản phẩm có:

    A. Một chất khí và hai chất kết tủa. B. Một chất khí và không chất kết tủa.

    C. Một chất khí và một chất kết tủa. D. Hỗn hợp hai chất khí.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Vĩnh Phúc, năm 2017)

    Câu 18: Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch chứa hỗn hợp FeCl2 và AlCl3, thu được kết tủa X. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Vậy Y là

    A. Fe2O3. B. Fe2O3 và Al2O3.        C. Al2O3.          D. FeO.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phương Sơn – Bắc Giang, năm 2017)

    Câu 19: Cho hỗn hợp gồm Na2O, CaO, Al2O3 và MgO vào lượng dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được kết tủa là

    A. Mg(OH)2. B. Al(OH)3. C. MgCO3.       D. CaCO3.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

    Câu 20: Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây?

    A. Fe, Al2O3, Mg. B. Mg, K, Na.

    C. Zn, Al2O3, Al. D. Mg, Al2O3, Al.

    Câu 21: Cho sơ đồ phản ứng:

    Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là những chất nào sau đây?

    1. Al2O3 và Al(OH)3. B. Al(OH)3 và Al2O3.
    2. Al(OH)3 và NaAlO2. D. NaAlO2 và Al(OH)3.

    Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Trần Hưng Đạo – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 22: Cho sơ đồ phản ứng sau: Al  X  Y  AlCl3. X, Y có thể lần lượt là cặp chất nào sau đây?

    A. Al(OH)3, Al(NO3)3. B. Al(OH)3, Al2O3.

    C. Al2(SO4)3, Al2O3. D. Al2(SO4)3, Al(OH)3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Long Phu – Vĩnh Long, năm 2016)

    Câu 23: Cho sơ đồ phản ứng:  Al2(SO4)3  X  Y  Al. Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là

    A. NaAlO2và Al(OH)3.                                    B. Al2O3 và Al(OH)3.

    C. Al(OH)và Al2O3.                 D. Al(OH)3 và NaAlO2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Đồng Tháp, năm 2016)

     

    BÀI 4:                          TỔNG HỢP KIẾN THỨC

    VỀ KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ, NHÔM

     

    HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    1. Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 1: Dãy gồm các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là:

    A. Na, K, Ba. B. Mg, Ca, Ba.

    C. Na, K, Ca. D. Li, Na, Mg.

    Câu 2: Dãy gồm các kim loại đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là:

    A. Na, K, Ca, Ba. B. Li, Na, K, Rb.

    C. Li, Na, K , Mg. D. Na, K, Ca, Be.

    Câu 3: Trong chu kì 3, từ Na đến Al, tính khử của kim loại và khả năng phản ứng với nước thay đổi như thế nào?

    A. giảm dần, tăng dần. B. tăng dần, giảm dần.

    C. giảm dần, giảm dần. D. tăng dần, tăng dần.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Thuận Bắc – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 4: Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là

    1. Fe. B. K.    C. Ba.  D. Na.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2017)

    Câu 5: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?

    A. Ca. B. Sr.   C. Li.   D. Ag.

    Câu 6: Dãy kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là

    A. K, Na, Ca, Ba. B. Cu, Pb, Rb, Ag.

    C. Al, Hg, Cs, Sr. D. Fe, Zn, Li, Sn.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Hùng Vương Phú Thọ, năm 2017)

    Câu 7: Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là

    A. 2. B. 4.     C. 3.     D. 1.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Vĩnh Phúc, năm 2017)

    Câu 8: Cho dãy các kim loại: Al, Na, Be, Mg, K, Ba, Fe. Số kim loại trong dãy phản ứng được với H2O ở điều kiện thường tạo dung dịch bazơ là

    A. 2. B. 4. C. 3.                 D. 5.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Triệu Sơn Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 9: Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch NaOH?

    A. Zn. B. Al.   C. Na   D. Mg.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – Trường THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017)

    Câu 10: Trong các cặp chất dưới đây, cặp chất nào không cùng tồn tại trong dung dịch?

    A. NaCl và Ba(NO3)2. B. AlCl3 và CuSO4.

    C. Na2CO3 và KOH. D. NaOH và NaHCO3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bỉm Sơn – Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 11: Hai kim loại có đặc điểm sau: (1) nổ khi tiếp xúc với axit; (2) khá mềm, dễ kéo sợi, dễ dát mỏng. Hai kim loại lần lượt là

    A. Na và Fe. B. Cr và Al.      C. Na và Al.     D. Cr và Fe.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Phong 2 – Bắc Ninh, năm 2017)

    Câu 12: Phương trình hoá học nào sau đây sai?

    1. 2NaHCO3 Na2O + 2CO2↑ + H2O.
    2. NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O.
    3. 2Li + 2HCl 2LiCl +  H2↑.
    4. 2Mg + O2 2MgO.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 13: Phản ứng nhiệt phân không đúng là

    A. Cu(OH)2CuO + H2O.           B. 2KNO3  2KNO2 + O2.

    C. CaCO3CaO + CO2.                          D. NaHCO3  NaOH + CO2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lục Ngạn 1 – Bắc Giang, năm 2016)

    Câu 14: Phản ứng hóa học nào sau đây là đúng?

    A. 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2.

    B. 2Cr + 6HCl 2CrCl3 + 3H2.

    C. H2 + MgO  Mg + H2O.

    D. Fe(OH)2 + 2HNO3Fe(NO3)2 + 2H2O.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quang Trung – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 15: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?

    A. CaCO3 CaO + CO2.

    B. 2KClO3 2KCl + 3O2.

    C. 2NaOH + Cl2 NaCl + NaClO + H2O.

    D. 4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2015)

    Câu 16: Thí nghiệm nào sau đây có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra?

    A. Cho dung dịch HCl vào CaCO3.

    B. Cho Fe2O3 tác dụng với dung dịch HNO3.

    C. Cho Na kim loại vào nước.

    D. Đổ dung dịch HCl vào dung dịch NaHCO3.

    Câu 17: Thí nghiệm hóa học không sinh ra chất khí là

    A. Cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4. B. Nhiệt phân hoàn toàn KMnO4.

    C. Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4. D. Cho Na2CO3 vào lượng dư dung dịch H2SO4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

    Câu 18: Thí nghiệm nào sau đây xảy ra sự oxi hóa kim loại?

    A. Điện phân CaCl2 nóng chảy.

    B. Cho kim loại Zn vào dung dịch NaOH.

    C. Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.

    D. Cho Fe3O4 vào dung dịch HI.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Link download bản word đầy đủ

    CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHÔM VÀ HỢP CHẤT

     

    Xem thêm

  • Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm và hợp chất

    Trắc nghiệm kim loại kiềm và hợp chất

    kim loại kiềm và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm và hợp chất

    Xem thêm Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm thổ và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm nhôm và hợp chất

    I. Kim loại kiềm

    1. Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là

    A. ns2np1.      B. ns1. C. ns2.              D. ns2np2.

    Câu 2: Trong các hợp chất, kim loại nhóm IA có số oxi hóa là

    A. +4. B. +1. C. +2.   D. +3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Hùng Vương Phú Thọ, năm 2017)

    Câu 3: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

    A. Al. B. Li.   C. Mg. D. Ca.

     (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016)

    Câu 4: Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca. Số kim loại kiềm trong dãy là

    A. 1. B. 3.     C. 2.     D. 4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chu Văn An – Thái Nguyên, năm 2017)

    Câu 5: Cho dãy các kim loại: Fe, K, Cs, Ca, Al, Na. Số kim loại kiềm trong dãy là

    A. 3. B. 1. C. 4.                             D. 2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Kiên Giang, năm 2016)

    Câu 6: Cho dãy các kim loại: Li, Na, Al, Ca, K, Rb. Số kim loại kiềm trong dãy là

    A. 2. B. 1. C. 3.                             D. 4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lương Ngọc QuyếnThái Nguyên, năm 2016)

    Câu 7: Kim loại nào sau đây phản ứng mãnh liệt nhất với nước ở nhiệt độ thường?

    A. Fe. B. Na. C. Mg. D. Al.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 8: Ở nhiệt độ thường, kim loại Na phản ứng với nước tạo thành

    A. Na2O và O2. B. NaOH và H2.            C. Na2O và H2.             D. NaOH và O2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Tĩnh GiaThanh Hóa, năm 2016)

    Câu 9: Khi cắt miếng Na kim loại để ở ngoài không khí, bề mặt vừa cắt có ánh kim lập tức mờ đi, đó là do Na đã bị oxi hóa bởi những chất nào trong không khí?

    A. O2.               B. H2                        C. CO2.                  D. O2 và H2O.

    Câu 10: Nguyên liệu chính để điều chế kim loại Na trong công nghiệp là

    A. Na2CO3. B. NaOH. C. NaCl.           D. NaNO3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hòa Đà – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 11: Để điều chế kim loại kiềm người ta dùng phương pháp

    A. thuỷ luyện. B. nhiệt luyện  C. điện phân dung dịch.    D. điện phân nóng chảy.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Vĩnh Bảo – Hải Phòng, năm 2017)

    Câu 12: Kim loại kiềm nào dưới đây được sử dụng làm tế bào quang điện?

    A. B. Na.  C. K.    D. Cs.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tuy Phong – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 13: Mô tả nào dưới đây không phù hợp với natri?

    A. Cấu hình electron [Ne]3s2. B. kim loại nhẹ, mềm.

    C. Mức oxi hóa trong hợp chất +1. D. Ở ô thứ 11, chu kì 3, nhóm IA.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Thuận Bắc – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 14: Phát biểu nào sau đây sai? Trong nhóm kim loại kiềm, theo chiều từ Li đến Cs

    A. độ âm điện tăng dần. B. tính kim loại tăng dần.

    C. bán kính nguyên tử tăng dần. D. khả năng khử nước tăng dần.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 5 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)

    Câu 15: Khối lượng riêng của kim loại kiềm nhỏ là do:

    A. Bán kính nguyên tử lớn, cấu tạo mạng tinh thể kém đặc khít.

    B. Bán kính nguyên tử nhỏ, cấu tạo mạng tinh thể đặc khít.

    C. Bán kính nguyên tử nhỏ, cấu tạo mạng tinh thể kém đặc khít.

    D. Bán kính nguyên tử lớn, cấu tạo mạng tinh thể đặc khít.

    Câu 16: Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn kim loại khác là do:

    A. Lực liên kết trong mạng tinh thể kém bền vững.

    B. Lớp ngoài cùng có một electron.

    C. Độ cứng nhỏ hơn các kim loại khác.

    D. Chúng là kim loại điển hình nằm ở đầu mỗi mỗi chu kì.

    Câu 17: Nhận xét nào sau đây không đúng?

    A. Các kim loại kiềm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1.

    B. Các kim loại kiềm đều có nhiệt độ nóng chảy rất cao.

    C. Các kim loại kiềm đều có tính khử mạnh.

    D. Các kim loại kiềm đều mềm và nhẹ.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016)

    Câu 18: Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai?

    A. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

    B. Các kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.

    C. Khả năng phản ứng với nước giảm dần theo chiều tăng số hiệu nguyên tử

    D. Trong các hợp chất, nguyên tố kim loại kiềm chỉ có số oxi hóa là +1.

    Câu 19: Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai?

    A. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.

    B. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

    C. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần.

    D. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.

    Câu 20: Tính chất nào sau đây không phải của kim loại kiềm?

    A. Đều khử được nước dễ dàng.  

    B. Chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

    C. Hiđroxit dều là những bazơ mạnh.   

    D. Đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 7 – THPT Nguyễn Thái Học – Khánh Hòa, năm 2016)

    Câu 21: Phát biểu nào sau đây là sai?

    A. Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs.

    B. Các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn hơn so với các kim loại cùng chu kì.

    C. Các kim loại kiềm đều là kim loại nhẹ.

    D. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Thuận Nam – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 22: Ứng dụng không phải của kim loại kiềm là

    A. Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.

    B. Dùng làm chất xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.

    C. Dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.

    D. Điều chế kim loại hoạt động yếu hơn bằng phương pháp nhiệt luyện.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Quảng Ninh, năm 2016)

    Câu 23: Kim loại kiềm có nhiều ứng dụng quan trọng: (1) Chế tạo các hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp; (2) Hợp kim Na – K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân; (3) Kim loại xesi dùng làm tế bào quang điện; (4) Các kim loại Na, K dùng để điều chế các dung dịch bazơ; (5) Chế tạo hợp kim Li – Al siêu nhẹ, dùng trong kĩ thuật hàng không. Phát biểu đúng là:

    A. (1), (2), (3), (5).         B. (1), (2), (3), (4).

    B. (1), (3), (4), (5).    D. (1), (2), (4), (5).

    1. Mức độ vận dụng

    Câu 24: Người ta thường bảo quản kim loại kiềm bằng cách nào sau đây?

    A. Ngâm trong giấm. B. Ngâm trong etanol.

    C. Ngâm trong nước. D. Ngâm trong dầu hỏa.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Hùng Vương Phú Thọ, năm 2017)

    Câu 25: Cho từ từ đến dư kim loại Na vào dung dịch có chứa muối FeCl3. Số phản ứng xảy ra là

    A. 4. B. 2. C. 3.     D. 5.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nông Cống I – Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 26: Hiện tượng nào đã xảy khi cho Na kim loại vào dung dịch CuSO4?

    A. sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu xanh.

    B. bề mặt kim loại có màu đỏ, dung dịch nhạt màu.

    C. sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu đỏ.

    D. bề mặt kim loại có màu đỏ và có kết tủa màu xanh.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Trỗi – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 27: Khi cho đến dư từng lượng nhỏ Na vào 3 cốc chứa dung dịch Fe2(SO4)3, FeCl2 và AlCl3 thì hiện tượng xảy ra ở cả 3 cốc là

    A. có kết tủa.

    B. có khí thoát ra.

    C. có kết tủa rồi tan.

    D. có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa màu trắng.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nhã Nam – Bắc Giang, năm 2017)

    Câu 28: Để phân biệt các chất riêng biệt: KNO3, Ba(HCO3)2, CuCl2, ZnSO4, có thể dùng dung dịch

    A. Na2CO3. B. H2SO4.         C. KOH.           D. NaHSO4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Duẩn, năm 2017)

    1. II. Hợp chất của kim loại kiềm
    2. Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 29: Chất có tính lưỡng tính là

    A. NaHSO4. B. NaOH.                     C. NaHCO3.                 D. NaCl.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lý Thái TổBắc Ninh, năm 2016)

    Câu 30: Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?

    A. Na2CO3. B. (NH4)2CO3. C. Al(OH)3.      D. NaHCO3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

    Câu 31: Kim loại tan trong dung dịch NaOH là

    A. Cu. B. Al.   C. Fe.               D. Mg.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 32: Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl dư tạo ra chất khí?

    A. Ba(OH)2. B. Na2CO3. C. K2SO4.         D. Ca(NO3)2.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

    Câu 33: Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

    A. Na2SO4. B. KNO3. C. KOH.           D. CaCl2.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

    Câu 34: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4 hiện tượng quan sát được là

    A. kết tủa xanh lá cây. B. kết tủa xanh da trời.

    C. kết tủa keo trắng. D. kết tủa vàng.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Duẩn, năm 2017)

    Câu 35: Chất nào sau đây khi tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaHSO4 thì thu được dung dịch chứa hai muối?

    A. MgO. B. KOH. C. Al.   D. Ba(OH)2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 36: Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch NaOH, tới một lúc nào đó tạo ra được hai muối. Thời điểm tạo ra 2 muối như thế nào?

    A. NaHCO3 tạo ra trước, Na2CO3 tạo ra sau.

    B. Na2CO3 tạo ra trước, NaHCO3 tạo ra sau.

    C. Cả 2 muối tạo ra cùng lúc.         D. Không có thứ tự xác định.

    Câu 37: NaOH có thể làm khô khí nào sau đây?

    A. NH3. B. CO2. C. SO2.             D. H2S.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Chu Trinh – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 38: Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta thường nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch.

    A. Muối ăn. B. giấm ăn.       C. kiềm            .           D. ancol.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chu Văn An – Thái Nguyên, năm 2017)

    Câu 39: Chất Z có phản ứng với dung dịch HCl, còn khi phản ứng với dung dịch nước vôi trong tạo ra chất kết tủa. Chất Z là

    A. NaHCO3. B. CaCO3.                    C. Ba(NO3)2.                D. AlCl3.

    Câu 40: Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là

    A. KOH, O2 và HCl. B. KOH, H2 và Cl2.

    A. K và Cl2. D. K, H2 và Cl2.

    Câu 41: Phân biệt các chất CaCl2, HCl, Ca(OH)2 có thể dùng dung dịch

    A. NaOH. B. NaHCO3.      C. Na2CO3.       D. NaNO3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Phong 2 – Bắc Ninh, năm 2017)

    Câu 42: Nhận định nào sau đây là sai?

    1. Dùng dung dịch Na2CO3 để làm mất tính cứng của nước nước cứng toàn phần.
    2. Na2CO3 là nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi,…
    3. NaHCO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế tạo thuốc đau dạ dày,…) và công nghiệp thực phẩm (làm bột nở,…).
    4. NaOH là chất rắn, màu trắng, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lao Bảo – Quảng Trị, năm 2017)

    Câu 43: Phương pháp điều chế NaOH trong công nghiệp là:

    1. Điện phân dung dịch NaCl bằng dòng diện một chiều có màng ngăn.
    2. Cho Na vào H2O.
    3. Cho Na2O vào nước.
    4. Cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quảng Xương I – Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 44: Cách nào sau đây không điều chế được NaOH?

    A. Cho dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch Na2CO3.

    B. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp, điện cực trơ.

    C. Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.

    D. Cho Na2O tác dụng với nước.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Gia Tự – Đắk Lắk, năm 2017)

     

    Câu 45: Cho các phát biểu về kim loại kiềm (nhóm IA):

    (1) có 1 electron lớp ngoài cùng.

    (2) có bán kính nguyên tử lớn dần từ Li đến Cs.

    (3) có số oxi hóa +1 duy nhất trong các hợp chất.

    (4) có độ âm điện giảm dần từ Li đến Cs.

    (5) có tính khử rất mạnh.

    Số đặc điểm chung của kim loại kiềm là

    A. 3. B. 4. C. 5.                             D. 2.

    1. Mức độ vận dụng

    Câu 46: Điện phân dung dịch gồm NaCl và HCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Trong quá trình điện phân, so với dung dịch ban đầu, giá trị pH của dung dịch thu được

    A. không thay đổi. B. tăng lên.

    C. giảm xuống. D. tăng lên sau đó giảm xuống.

    Câu 47: Có các chất sau: Na2O, NaCl, Na2CO3, NaHCO3, Na2SO4. Có bao nhiêu chất mà bằng một phản ứng có thể tạo ra NaOH?

    A. 5. B. 2. C. 4.                             D. 3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Lương Thế Vinh – Hà Nội, năm 2016)

    Câu 48: X, Y, Z là 3 hợp chất của 1 kim loại hoá trị I, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng. X tác dụng với Y tạo thành Z. Nung nóng Y thu được chất Z và 1 chất khí làm đục nước vôi trong, nhưng không làm mất màu dung dịch nước Br2. X, Y, Z là:

    A. X là K2CO3; Y là KOH; Z là KHCO3.

    B. X là NaHCO3; Y là NaOH; Z là Na2CO3.

    C. X là Na2CO3; Y là NaHCO3; Z là NaOH.

    D. X là NaOH; Y là NaHCO3; Z là Na2CO3.

    Câu 49: X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu tím. X tác dụng với Y thành Z. Nung nóng Y ở nhiệt độ cao thu được Z, hơi nước và khí E. Biết E là hợp chất của cacbon, E tác dụng với X cho Y hoặc Z. X, Y, Z, E lần lượt là những chất nào sau đây?

    A. KOH, K2CO3, KHCO3, CO2. B. KOH, KHCO3, K2CO3, CO2.

    B. KOH, KHCO3, CO2, K2CO3. D. KOH, K2CO3, CO2, KHCO3.

    Câu 50: Cho dãy chuyển hóa sau:

    Công thức của X là

    A. NaOH. B. Na­2­CO­3. C. NaHCO­3­.     D. Na­2­O.

    Câu 51: Cho sơ đồ biến hoá: Na X  Y  Z  T  Na. Thứ tự đúng của các chất X, Y, Z, T là:

    A. Na2CO3; NaOH; Na2SO4; NaCl.

    B. NaOH; Na2SO4; Na2CO3; NaCl.

    C. NaOH; Na2CO3; Na2SO4; NaCl.

    D. Na2SO4; Na2CO3; NaOH; NaCl.

    Câu 52: Cho sơ đồ chuyển hóa: Na2SO4 X Na Y  NaHCO3  X. Vậy X, Y lần lượt là

    A. NaCl; Na2CO3. B. NaOH; NaCl.

    C. NaCl, NaOH. D. NaOH; Na2CO3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Thường Kiệt – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 53: Cho sơ đồ sau: NaOH  X1  X2  X3  NaOH. Với X1, X2, X3 là các hợp chất của natri.

    Vậy X1, X2, X3 có thể tương ứng với dãy chất nào sau đây?

    A. Na2CO3, Na2SO4 và NaCl. B. NaNO3, Na2CO3 và NaCl.

    C. Na2CO3, NaCl và NaNO3. D. NaCl, NaNO3 và Na2CO3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Thường Kiệt, năm 2016)

    Câu 54: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

     

    Đốt cháy X2 trên ngọn lửa đèn khí không màu thấy xuất hiện ngọn lửa màu vàng tươi. X5 là chất nào dưới đây?

    A. NaCl. B. NaOH.         C. NaHCO3.     D. Na2CO3.

     (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Bắc Giang, năm 2017)

    Câu 55: Cho các sơ đồ phản ứng sau:

    (1) X1 + H2O  X2 + X3 + H2

    (2) X2 + X4  BaCO3 + Na2CO3 + H2O

    (3) X2 + X3  X1 + X5 + H2O

    (4) X4 + X6  BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O

    Các chất X2, X5, X6 lần lượt là

    A. KOH, KClO3, H2SO4. B. NaOH, NaClO, KHSO4.

    C. NaHCO3, NaClO, KHSO4. D. NaOH, NaClO, H2SO4.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

     

    Link download bản pdf CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT

    File có đáp án in đỏ Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm và hợp chất

    Xem thêm

  • Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Trắc nghiệm hiđrocacbon không no

     

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Xem thêm

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon không no

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm 

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm

    HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    1. Mức độ nhận biết

    Câu 1: Chọn khái niệm đúng về anken :

    A. Những hiđrocacbon có 1 liên kết đôi trong phân tử là anken.

    B. Những hiđrocacbon mạch hở, có 1 liên kết đôi trong phân tử là anken.

    C. Anken là những hiđrocacbon có liên kết ba trong phân tử.

    D. Anken là những hiđrocacbon mạch hở có liên kết ba trong phân tử.

    Câu 2: Anken là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là

    A. CnH2n+2 (n ≥1). B. CnH2n (n ≥2).

    C. CnH2n-2 (n ≥2). D. CnH2n-6 (n ≥6).

    Câu 3: Ankađien là :

    A. hiđrocacbon có 2 liên kết đôi C=C trong phân tử.

    B. hiđrocacbon mạch hở, có 2 liên kết đôi C=C trong phân tử.

    C. hiđrocacbon có công thức là CnH2n-2.

    D. hiđrocacbon, mạch hở có công thức là CnH2n-2.

    Câu 4: Ankađien liên hợp là :

    A. ankađien có 2 liên kết đôi C=C liền nhau.

    B. ankađien có 2 liên kết đôi C=C cách nhau 2 nối đơn.

    C. ankađien có 2 liên kết đôi C=C cách nhau 1 liên kết đơn.

    D. ankađien có 2 liên kết đôi C=C cách xa nhau.

    Câu 5: Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là

    A. CnH2n+2 (n ≥1). B. CnH2n (n ≥2).

    C. CnH2n-2 (n ≥2). D. CnH2n-6 (n ≥6).

    (Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015)

    Câu 6: Ankin là hiđrocacbon :

    A. có dạng CnH2n-2, mạch hở.

    B. có dạng CnH2n, mạch hở.

    C. mạch hở, có 1 liên kết ba trong phân tử.

    D. mạch hở, có 2 liên kết đôi trong phân tử.

    Câu 7: Câu nào sau đây sai ?

    A. Ankin có số đồng phân ít hơn anken tương ứng.

    B. Một số ankin có đồng phân hình học.

    C. Hai ankin đầu dãy không có đồng phân.

    D. C4H6 có 2 đồng phân về vị trí liên kết ba.

    Câu 8: Hợp chất hữu cơ nào sau đây không có đồng phân cis-trans ?

    A. CHCl=CHCl. B. CH3CH2CH=C(CH3)CH3.

    C. CH3CH=CHCH3. D. CH3CH2CH=CHCH3.

    Câu 9: Chất nào sau đây có đồng phân hình học ?

     

    Câu 10: Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học ?

    (I) CH3CºCH                                (II) CH3CH=CHCH3

    (III) (CH3)2CHCH2CH3                  (IV) CH3CBr=CHCH3

    (V) CH3CH(OH)CH3                     (VI) CHCl=CH2

    A. (II). B. (II) và (VI).

    C. (II) và (IV).                         D. (II), (III), (IV) và (V).

    Câu 11: Trước những năm 50 của thế kỷ XX, công nghiệp tổng hợp hữu cơ dựa trên nguyên liệu chính là axetilen. Ngày nay, nhờ sự phát triển vượt bậc của công nghệ khai thác và chế biến dầu mỏ, etilen trở thành nguyên liệu rẻ tiền, tiện lợi hơn nhiều so với axetilen. Công thức phân tử của etilen là

    C2H6. B. C2H2.           C. C2H4.           D. CH4.

    (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016)

    Câu 12: Trong các chất sau, chất nào là axetilen?

    A. C2H2. B. C6H6. C. C2H6.                       D. C2H4.

    Câu 13: Trùng hợp eten, sản phẩm thu được có cấu tạo là :

     

    Câu 14: Oxi hoá etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là :

    A. MnO2, C2H4(OH)2, KOH. C. K2CO3, H2O, MnO2.

    C. C2H5OH, MnO2, KOH. D. C2H4(OH)2, K2CO3, MnO2.

    1. Mức độ thông hiểu

    Câu 15: Trong phân tử axetilen, liên kết ba giữa 2 cacbon gồm :

    A.  1 liên kết pi (p) và 2 liên kết xích ma (s ).

    B. 2 liên kết pi (p) và 1 liên kết xích ma (s ).

    C. 3 liên kết pi (p).

    D. 3 liên kết xích ma (s ).

    Câu 16: Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C4H8 là :

    A. 2. B. 3. C. 4.                 D. 5.

    Câu 17: Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C5H10 là :

    A. 2. B. 3. C. 4.                             D. 5.

    Câu 18: C4H6 có bao nhiêu đồng phân ankađien ?

    A. 2. B. 3.                 C. 4.                             D. 5.

    Câu 19: Số đồng phân cấu tạo là ankađien ứng với công thức C5H8 là :

    A. 6. B. 3.                 C. 4.                             D. 5.

    Câu 20: Số đồng phân cấu tạo là ankađien liên hợp ứng với công thức C5H8 là :

    A. 2. B. 3.                 C. 4.                 D. 5.

    Câu 21: Các ankin có đồng phân vị trí liên kết ba khi số cacbon trong phân tử lớn hơn hoặc bằng

    A. 2. B. 3. C. 4.                 D. 5.

    Câu 22: Các ankin bắt đầu có đồng phân mạch C khi số C là :

    A. 2.                       B.  3.             C.  4.            D.  5.

    Câu 23: Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6 là :

    A. 2. B. 3. C. 4.                             D. 5.

    Câu 24: Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C5H8 là :

    A. 9. B. 10.               C. 6.                             D. 3.

    Câu 25: Chất nào sau đây có đồng phân hình học ?

    A. CH2=CH–CH=CH2.                           B. CH3–CH=CH–CH=CH2.

    C. CH3–CH=C(CH3)2. D. CH2=CH–CH2–CH3.

    Câu 26: Cho các chất: CH2=CH–CH=CH2; CH3–CH2–CH=C(CH3)2;

    CH3–CH=CH–CH=CH2; CH3–CH=CH2; CH3–CH=CH–COOH.

    Số chất có đồng phân hình học là :

    A. 4. B. 3.                     C. 2.                     D. 1.

    Câu 27: Cho các chất sau: CH2=CH–CH2–CH2–CH=CH2,

    CH2=CH–CH=CH–CH2–CH3, CH3–C(CH3)=CH–CH3,

    CH2=CH–CH2–CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là :

    A. 4.         B. 1.                     C. 2.                     D. 3.

    Câu 28: Cho các chất sau :

    (1) CH2=CHC≡CH                    (2) CH2=CHCl

    (3) CH3CH=C(CH3)2                             (4) CH3CH=CHCH=CH2                  

    (5) CH2=CHCH=CH2                           (6) CH3CH=CHBr

    Chất nào sau đây có đồng phân hình học ?

    A. (2), (4), (5), (6). B. (4), (6).

    C. (2), (4), (6). D. (1), (3), (4).

    Câu 29: Cho các chất: CH3–C(CH3)=CH–CH3 (1), CH3–CH=CH–COOH (2),

    CH3–CH=CH–C2H5 (3), CH2=CH–CH=CH–CH3 (4), CHºC–CH3 (5),

    CH3–CºC–CH3 (6). Các chất có đồng phân hình học (cis-trans) là:

    A. (2), (3), (4). B. (1), (2), (3), (4).        C. (3), (6).                    D. (1), (3), (4).

    Câu 30: Hợp chất ClCH=CH–CH=CHBr có bao nhiêu đồng phân hình học

    A. 2. B. 6. C. 4.                 D. 3.

    Câu 31: Công thức phân tử của buta-1,3-đien (đivinyl) và isopren (2-metylbuta-1,3-đien) lần lượt là :

    A. C4H6 và C5H10. B. C4H4 và C5H8.

    A. C4H6 và C5H8. D. C4H8 và C5H10.

    Câu 32: Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH­2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là:

    A. isohexan. B. 3-metylpent-3-en.

    C. 3-metylpent-2-en. D. 2-etylbut-2-en.

    Câu 33: Chất X có công thức : . Tên thay thế của X là

    A. 2-metylbut-3-in. B. 2-metylbut-3-en.

    C. 3-metylbut-1-in. D. 3-metylbut-1-en.

    Câu 34: Hợp chất (CH3)2C=CH–C(CH3)3 có danh pháp IUPAC là

    A. 2,2,4- trimetylpent-3-en. B. 2,4-trimetylpent-2-en.

    C. 2,4,4-trimetylpent-2-en. D. 2,4-trimetylpent-3-en.

    Câu 35: Hiđrocacbon X có công thức CH3–C(C2H5)=CH–CH(CH3)2. Tên gọi của X theo danh pháp IUPAC là

    A. 2-etyl-4-metylpent-2-en. B. 4-etyl-2-metylpent-3-en.

    C. 3,5-đimetylhex-3-en.             D. 2,4-đimetylhex-3-en.

    Câu 36: Cho các chất sau :

    (1) 2-metylbut-1-en                              (2) 3,3-đimetylbut-1-en

    (3) 3-metylpent-1-en                             (4) 3-metylpent-2-en

    Những chất nào là đồng phân của nhau ?

    A. (3) và (4). B. (1), (2) và (3).          C. (1) và (2).                 D. (2), (3) và (4).

    Câu 37: Một chất có công thức cấu tạo :  CH3-CH2-CºC-CH(CH3)-CH3

    Tên gọi của hợp chất theo danh pháp IUPAC là :

    A. 5-metylhex-3-in. B. 2-metylhex-3-in.

    C. etylisopropylaxetilen. D. 4-metylhex-3-in.

    Câu 38: Cho hợp chất sau : CH3­­­-CºC-CH(CH3)-CH3

    Tên gọi của hợp chất theo danh pháp IUPAC là :

    A. 2-metylpent-3-in.                     B. 2-metylpent-3-in.

    C. 4-metylpent-2-in. D. 3-metylpent-2-in.

    Câu 39: Theo IUPAC ankin CH3-CC-CH­2-CH3  có tên gọi là :

    A. etylmetylaxetilen. B. pent-3-in.

    C. pent-2-in. D. pent-1-in.

    Câu 40: Cho hợp chất sau :

    Tên gọi của hợp chất theo danh pháp IUPAC là :

    A. 2,2-đimetylbut-1-in. B. 2,2-đimetylbut-3-in.

    C. 3,3-đimetylbut-1-in. D. 3,3-đimetylbut-2-in.

    Câu 41: A, B là 2 ankin đồng đẳng ở thể khí, trong điều kiện thường. Tỉ khối hơi của B so với A bằng 1,35.Vậy A, B là :

    A. etin; propin. B. etin; butin.

    C. propin; butin. D. propin; pentin.

    Câu 42: Hiđrocacbon A thể tích ở điều kiện thường, công thức phân tử có dạng Cx+1H3x. Công thức phân tử của A là :

    A. CH4. B. C2H6.                       C. C3H6.                       D. C4H8.

    Câu 43: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng

    A. ankin. B. ankan. C. ankađien.                 D. anken.

    Câu 44: Ankin X có chứa 90%C về khối lượng, mạch thẳng, có phản ứng với AgNO3/NH3. Vậy X là :

    A. axetilen. B. propin.         C. but-1-in.      D. but-2-in.

    Câu 45: Trong phân tử ankin X, hiđro chiếm 11,111% khối lượng. Có bao nhiêu ankin phù hợp ?

    A. 1. B. 2. C. 3.                 D. 4.

    Câu 46: A, B, C là 3 ankin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có tổng khối lượng 162 đvC. Công thức A, B, C lần lượt là :

    A. C2H2; C3H­4; C4H6. B. C3H4; C4H6; C5H8.

    C. C4H6; C3H­4; C5H8. D. C4H6; C5H­8; C6H10.

    Câu 47: Trong phân tử propen có số liên kết xich ma (s) là

    A. 7. B. 6.                 C. 8.                 D. 9.

    Câu 48: Số liên kết  và liên kết  trong phân tử vinylaxetilen: CHC–CH=CH2 lần lượt là?

    A. 7 và 2. B. 7 và 3. C. 3 và 3.         D. 3 và 2.

    Câu 49: Tổng số liên kết  và liên kết  trong phân tử vinylaxetilen?

    A. 7. B. 9. C. 8.                 D. 10.

    Câu 50: Hợp chất nào trong số các chất sau có 9 liên kết  và 2 liên kết π ?

    A. Buta-1,3-đien. B. Stiren. C. Penta-1,3-đien.         D. Vinylaxetilen.

    Câu 51: Để chuyển hoá ankin thành anken ta thực hiện phản ứng cộng H2 trong điều kiện có xúc tác :

    A. Ni, to. B. Mn, to. C. Pd/PbCO3, to.           D. Fe, to.

    Câu 52: Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2-đibrombutan?

    A. But-1-en. B. Butan.                     C. But-1-in.                  D. Buta-1,3-đien.

    Câu 53: Cho buta-1,3-đien phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là :

    A. 3. B. 1.                 C. 2.                 D. 4.

    Câu 54: Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 ml dung dịch brom trong nước có màu vàng nhạt. Thêm vào ống thứ nhất 1 ml hexan và ống thứ hai 1 ml hex-1-en. Lắc đều cả hai ống nghiệm, sau đó để yên hai ống nghiệm trong vài phút. Trong các kết luận dưới đây, kết luận nào đúng ?

    (1) Có sự tách lớp các chất lỏng ở cả hai ống nghiệm.

    (2) Màu vàng nhạt vẫn không đổi ở ống nghiệm thứ nhất.

    (3) Ở ống nghiệm thứ hai xảy ra phản ứng, ống nghiệm thứ nhất không xảy ra phản ứng.

    (4) Cả hai ống nghiệm đều xảy ra phản ứng.

    A. (1), (2) và (4). B. (2) và (3).

    C. (1) và (3). D. (1), (2) và (3).

    Câu 55: Trong những đồng phân mạch hở của C4H6 có bao nhiêu chất khi cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 thì tạo thành cặp đồng phân cis-trans?

    A. 3 chất. B. 4 chất. C. 5 chất.         D. 6 chất.

    Câu 56: Quy tắc Macopnhicop áp dụng cho trường hợp nào sau đây ?

    A. Phản ứng cộng brom vào anken đối xứng.

    B. Phản ứng cộng brom vào anken bất đối xứng.

    C. Phản ứng cộng HBr vào anken đối xứng.

    D. Phản ứng cộng HBr vào anken bất đối xứng.

    Câu 57: Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính ?

    A. CH3–CH2–CHBr–CH2Br. C. CH3–CH2–CHBr–CH3.

    C. CH2Br–CH2–CH2–CH2Br. D. CH3–CH2–CH2–CH2Br.

    Câu 58: Cho 3,3-đimetylbut-1-en tác dụng với HBr. Sản phẩm chính của phản ứng là:

    A. 2-brom-3,3-đimetylbutan.             B. 2-brom-2,3-đimetylbutan.

    C. 2,2-đimetylbutan. D. 3-brom-2,2-đimetylbutan.

    Câu 59: Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất ?

    A. 2. B. 1.                          C. 3.                D. 4.

    Câu 60: Số anken khí (ở nhiệt độ thường) khi tác dụng với dung dịch HBr chỉ cho một sản phẩm cộng là

    A. 1.                 B. 4.                             C. 2.                             D. 3.

    Link tải bản  pdf đầy đủ 125 câu

    Trắc nghiệm HC không no

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm 

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm

    Xem thêm

  • Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

     

    câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THEO CÁC CẤP ĐỘ

    1. Mức độ nhận biết

    Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố nhóm VIA là

    1. ns2np4. B. ns2np5. C. ns2np3.                                        D. ns2np6.

    Câu 2: Trong nhóm oxi, đi từ oxi đến telu. Phát biểu nào sau đây sai?

    1. Bán kính nguyên tử tăng dần.
    2. Độ âm điện của các nguyên tử giảm dần.
    3. Tính bền của các hợp chất với hiđro tăng dần.
    4. Tính axit của các hợp chất hiđroxit giảm dần.

    Câu 3: Vị trí của nguyên tố Oxi trong bảng tuần hoàn hóa học là

    1. Ô thứ 8, chu kì 3, nhóm VIA. B. Ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA.
    2. Ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA. D. Ô thứ 16, chu kì 2, nhóm VIA.

    Câu 4: Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. X là nguyên tố nào sau đây?

    1. Oxi. B. Lưu huỳnh. C. Clo.                      D. Flo.

    Câu 5: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X là

    1. Na. B. Cl. C. O.                         D. S.

    Câu 6: Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X thuộc loại

    1. Nguyên tố p. B. Nguyên tố f.
    2. Nguyên tố s. D. Nguyên tố d.

    (Đề thi thử THPT chuyên Hà Giang Lần 2 2015)

    Câu 7: Nguyên tố lưu huỳnh có Z = 16. Công thức oxit cao nhất của lưu huỳnh là

    1. S2O5. B. SO4. C. SO2.                     D. SO3.

    Câu 8: Số oxi hóa có thể có của lưu huỳnh trong hợp chất là

    1. 0, 2, 4, 6. B. -2, 0, +4, +6.
    2. 1, 3, 5, 7. D. -2, +4, +6.

    Câu 9: Số oxi hoá của lưu huỳnh trong một loại hợp chất oleum H2S2O7

    1. -2. B. +4. C. +6.                       D. +8.

    Câu 10: Phản ứng không xảy ra là

    1. 2Mg + O2 2MgO.
    2. C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O.
    3. 2Cl2 + 7O2 2Cl2O7.
    4. 4P + 5O­2 2P2O5.

    Câu 11: Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là

    1. NH3 và HCl. B. H2S và Cl2.
    2. Cl2 và O2. D. H2S và O2.

    Câu 12: Chất nào sau đây không phản ứng với O2

    1. SO3. B. P.                                  C. Ca.            D. C2H5OH.

    Câu 13: Oxi tác dụng với tất cả các chất trong nhóm nào dưới đây?

    1. Mg, Cl2. B. Al, N2. C. Ca, F2.                                        D. Au, S.

    Câu 14: Đơn chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là

    1. F2. B. O3. C. S.                         D. O2.

    Câu 15: Câu nào sau đây đúng khi nói về tính chất hoá học của lưu huỳnh?

    1. Lưu huỳnh không có tính oxi hoá, tính khử.
    2. Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hoá.
    3. Lưu huỳnh có tính oxi hoá và tính khử.
    4. Lưu huỳnh chỉ có tính khử.

    Câu 16: Dãy gồm các chất đều tác dụng (trong điều kiện phản ứng thích hợp) với lưu huỳnh là

    1. Hg, O2, HCl. B. Pt, Cl2, KClO3.
    2. Zn, O2, F2. D. Na, Br2, H2SO4 loãng.

    Câu 17: Kim loại nào sau đây tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường?

    1. Al. B. Fe. C. Hg.                       D. Cu.

    Câu 18: Hiđro sunfua (H2S) là chất có

    1. Tính axit mạnh. B. Tính oxi hóa mạnh.
    2. Vừa có tính axit, vừa có tính bazơ. D. Tính khử mạnh.

    Câu 19: Cho FeS tác dụng với dung dịch HCl, khí bay ra là

    1. H2S. B. Cl2. C. SO2.                     D. H2.

    Câu 20: Trong điều kiện thường, dung dịch H2S tiếp xúc với oxi của không khí, dung dịch dần chuyển sang màu gì?

    1. Tím. B. Nâu. C. Xanh nhạt.           D. Vàng.

    Câu 21: Lưu huỳnh trong chất nào sau đây chỉ có tính khử?

    1. H2S. B. SO2. C. Na2S2O3.              D. H2SO4.

    (Đề thi thử THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An Lần 2 2016)

    Câu 22: Trong hợp chất nào sau đây nguyên tố S chỉ có tính khử?

    1. Na2SO4. B. SO2. C. H2S.                     D. H2SO4.

    Câu 23: Dãy nào sau đây đều có tính oxi hoá và khử?

    1. O2; S; SO2. B. S; SO2 ; Cl2.
    2. O3; H2S; SO2. D. H2SO4; S; Cl2.

    Câu 24: Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?

    1. SO2. B. Na2SO4. C. H2S.                     D. H2SO4.

    (Đề thi thử THPT Đô Lương 1 Nghệ An Lần 2 2016)

    Câu 25: Cho phản ứng hóa học: S + H2SO4 đặc  X + H2O. Vậy X là chất nào sau đây?

    1. SO­2. B. H2S. C. H2SO­3.                 D. SO­3.

    Câu 26: Muốn pha loãng dung dịch axit H2SO4 đặc cần làm như sau:

    1. Rót từ từ dung dịch axit đặc vào nước.
    2. Rót từ từ nước vào dung dịch axit đặc.
    3. Rót nhanh dung dịch axit đặc vào nước.
    4. Rót thật nhanh nước vào dung dịch axit đặc.

    Câu 27: Để pha loãng H­2SO4 đặc cách làm nào sau đây đúng?

     

     

     

     

     

     

    1. cách 1. B. cách 2.
    2. cách 3. D. cách 1 và 2.

    Câu 28: Oleum có công thức tổng quát là

    1. H2SO4.nSO2. B.H2SO4.nH2O. C. H2SO4.nSO3.      D.H2SO4 đặc.

    Câu 29: Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các kim loại thuộc dãy nào sau đây?

    1. Cu, Na. B. Ag, Zn. C. Mg, Al.              D. Au, Pt.

    Câu 30: Axit H2SO4 loãng tác dụng với Fe tạo thành sản phẩm:

    1. Fe2(SO4)3 và H2. B. FeSO4 và H2.
    2. FeSO4 và SO2. D. Fe2(SO4)3 và SO2.

    Câu 31: Dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng được với 2 chất trong dãy nào sau đây?

    1. S và H2S. B. Fe và Fe(OH)3. C. Cu và Cu(OH)2. D. C và CO2.

    Câu 32: Dãy gồm tất cả các chất đều tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là:

    1. Fe3O4, BaCl2, NaCl, Al, Cu(OH)2.
    2. Fe(OH)2, Na2CO3, Fe, CuO, NH3.
    3. CaCO3, Cu, Al(OH)3, MgO, Zn.
    4. Zn(OH)2, CaCO3, CuS, Al, Fe2O3.

    Câu 33: Người ta nung nóng Cu với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Khí sinh ra có tên gọi là

    1. Khí oxi. B. Khí hyđro.
    2. Khí cacbonic. D. Khí sunfurơ.

    Câu 34: Các khí sinh ra trong thí nghiệm phản ứng của saccarozơ (C12H22O11) với dung dịch H2SO4 đặc bao gồm:

    1. H2S và CO2. B. H2S và SO2.
    2. SO3 và CO2. D. SO2 và CO2.

    Câu 35: Trường hợp nào sau đây có phản ứng?

    1. H2SO4 loãng + Cu. B. H2SO4 loãng + S.
    2. H2SO4 đặc, nguội + Al. D. H2SO4 đặc + Na2CO3.

    Câu 36: Nhóm kim loại nào sau đây không tác dụng với H2SO4 loãng?

    1. Zn, Al. B. Na, Mg. C. Cu, Hg.                D. Mg, Fe.

    Câu 37: Nhóm gồm tất cả các kim loại tan trong dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tan trong dung dịch H2SO4 loãng là:

    1. Hg, Ag, Cu. B. Al, Fe, Cr.
    2. Ag, Fe, Pt. D. Al, Cu, Au.

    Câu 38: Trong các phản ứng sau đây, ở phản ứng nào axit H2SO4 là axit loãng?

    1. 2H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O.
    2. H2SO4 + 2Na → Na2SO4 + H2­.
    3. 2H2SO4 + S → 3SO2­ + 2H2O.
    4. 6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2­ + 6H2O.

    Câu 39: Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào axit H2SO4 là axit đặc?

    1. H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2­ + H2O.
    2. H2SO4 + Ca → CaSO4 + H2­.
    3. 2H2SO4 + Cu → CuSO4 + 2H2O + SO2­.
    4. 3H2SO4 + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2­.

    Câu 40: H2SO4 đặc, nguội không tác dụng được với tất cả các kim loại thuộc nhóm nào?

    1. Al, Mg, Fe. B. Fe, Al, Cr.
    2. Ag, Cu, Au. D. Ag, Cu, Fe.

    Câu 41: Dãy chất nào sau đây gồm những chất đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?

    1. Cu, ZnO, NaOH, CaOCl2. B. CuO, Fe(OH)­2, Al, NaCl.
    2. Mg, ZnO, Ba(OH)2, CaCO3. D. Na, CaCO3, Mg(OH)2, BaSO4.

    Câu 42: H2SO4 đặc nóng không tác dụng với chất nào sau đây?

    1. Fe. B. NaCl rắn. C. Ag.                       D. Au.

    Câu 43: Dãy chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch axit sunfuric đặc nguội?

    1. Au, C. B. Mg, Fe. C. Zn, NaOH.           D. Al, S.

    Câu 44: Axit sufuric đặc, nguội có thể đựng trong bình chứa làm bằng

    1. Cu. B. Ag. C. Ca.                       D. Al.

     

    2. Mức độ thông hiểu

    Câu 45: Hạt vi mô nào dưới đây có cấu hình electron giống Ar?

    1. O2-. B. S. C. Te.                       D. S2-.

    Câu 46: Khác với nguyên tử S, ion S2- có:

    1. Bán kính ion nhỏ hơn và ít electron hơn.
    2. Bán kính ion nhỏ hơn, nhiều electron hơn.
    3. Bán kính ion lớn hơn và ít electron hơn.
    4. Bán kính ion lớn hơn, nhiều electron hơn.

    Câu 47: Khí nào sau đây có thể thu được bằng phương pháp dời chỗ nước?

    1. O2. B. HCl. C. H2S.                     D. SO2.

    Câu 48: Cho các khí sau: O2, O3, N2, H2. Chất khí tan nhiều trong nước nhất là

    1. O2. B. O3. C. 2.                       D. H2.

    Câu 49: Ở điều kiện thường, để so sánh tính oxi hóa của ozon mạnh hơn oxi ta có thể dùng

    1. Ag. B. Hg. C. S.                         D. Mg

    Câu 50: Hãy chọn phát biểu đúng về oxi và ozon:

    1. Oxi và ozon đều có tính oxi hoá mạnh như nhau.
    2. Oxi và ozon đều có số proton và số notron giống nhau trong phân tử.
    3. Oxi và ozon là các dạng thù hình của nguyên tố oxi.
    4. Oxi và ozon đều phản ứng được với các chất như: Ag, KI, PbS ở nhiệt độ thường.

    Câu 51: Trong những câu sau, câu nào sai khi nói về tính chất hóa học của ozon?

    1. Ozon oxi hóa tất cả các kim loại.
    2. Ozon oxi hóa Ag thành Ag2O.
    3. Ozon kém bền hơn oxi.
    4. Ozon oxi hóa ion I thành I2.

    Câu 52: Chọn phát biểu không đúng khi nói về lưu huỳnh?

    1. lưu huỳnh phản ứng trực tiếp với hiđro ở điều kiện thường.
    2. ở trạng thái rắn, mỗi phân tử lưu huỳnh có 8 nguyên tử.
    3. lưu huỳnh tác dụng được hầu hết với các phi kim.
    4. trong các phản ứng với hiđro và kim loại lưu huỳnh là chất oxi hoá.

    Câu 53: Chọn phát biểu đúng:

    1. Ở nhiệt độ thường, phân tử lưu huỳnh gồm có 1 nguyên tử.
    2. Hai dạng thù hình của nguyên tử lưu huỳnh: Sα và Sβ khác nhau về cấu tạo tinh thể và tính chất hóa học.
    3. Lưu huỳnh tà phương (Sα) bền ở nhiệt độ thường.
    4. Một trong những ứng dụng của lưu huỳnh là dùng để khử chua đất phèn.

    Câu 54: Phản ứng nào sau đây lưu huỳnh đóng vai trò là chất oxi hóa?

    1. S + O2 SO2.
    2. S + 2Na Na2S.
    3. S + 2H2SO4 (đ) 3SO2­ + 2H2O.
    4. S + 6HNO3 (đ) H2SO4 + 6NO2­ + 2H2O.

    (Đề thi thử THPT Quỳnh Lưu 1 Nghệ An Lần 3 2016)

    Câu 55: Cho các phản ứng hóa học sau:

    (a) S + O2 SO2                                                        (b) S + 3F2  SF6     

    (c) S + 6HNO3  H2SO4 + 6NO2 + 2H2O    (d) S + Hg HgS

    Số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là

    1. 2. B. 3. C. 1.                         D. 4.

    (Đề tuyển sinh Cao đẳng năm 2014)

    Câu 56: Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá trong phản ứng nào sau đây?

    1. 4S + 6NaOH2Na2S + Na2S2O3 + 3H2O.
    2. S + 2Na Na2S.
    3. S + 6HNO3 đặc H2SO4 + 6NO2­ + 4H2O.
    4. S + 3F2 SF6.

    Câu 57: Đưa mảnh giấy lọc tẩm dung dịch KI và hồ tinh bột vào bình đựng khí ozon, hiện tượng gì xuất hiện trên giấy lọc?

    1. màu xanh đậm. B. màu đỏ.
    2. màu vàng. D. Không hiện tượng.

    Câu 58: Để phân biệt oxi và ozon có thể dùng chất nào sau đây?

    1. Cu. B. Hồ tinh bột.
    2. H2. D. Dung dịch KI và hồ tinh bột.

    Câu 59: Khi cho ozon tác dụng lên giấy tẩm dung dịch KI và hồ tinh bột, thấy xuất hiện tượng màu xanh. Hiện tượng này xảy ra là do sự oxi hoá

    1. tinh bột. B. ozon. C. kali.                      D. iotua.

    Câu 60: Trong nhiệt kế chứa thủy ngân rất độc. Khi nhiệt kế bị vỡ người ta thường dùng chất nào sau đây để thu hồi thủy ngân là tốt nhất?

    1. Cát. B. Lưu huỳnh. C. Than.                   D. Muối ăn.

    (Đề thi thử THPT Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An 2015)

    Câu 61: Phản ứng nào sau đây không chứng minh được H2S có tính khử?

    1. H2S + 4Cl2 + 4H2O ® H2SO4 + 8HCl.
    2. H2S + 2NaOH ® Na2S + 2H2O.
    3. 2H2S + 3O2 ® 2H2O + 2SO2.
    4. 2H2S + O2 ® 2H2O + 2S.

    Câu 62: Phản ứng nào sau đây, H2S đóng vai trò chất khử?

    1. 2H2S + 4Ag + O2 2Ag2S+ 2H2O.
    2. H2S + Pb(NO3)22HNO3 + PbS.
    3. 2Na + 2H2S2NaHS + H2.
    4. 3H2S + 2KMnO4 2MnO2 + 2KOH + 3S+ 2H2O.

    Câu 63: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

    1. H2S + Pb(NO3)2 PbS+ 2HNO3.
    2. CuS + 2HClH2S­ + CuCl2.
    3. Na2S + Pb(NO3)2 PbS+ 2NaNO3.
    4. FeS + HClH2S­ + FeCl2.

    Câu 64: Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học là

    1. 3O2 + 2H2S ® 2H2O + 2SO2.
    2. FeCl2 + H2S ® FeS + 2HCl.
    3. O3 + 2KI + H2O ® 2KOH + I2+ O2.
    4. Cl2 + 2NaOH ® NaCl + NaClO + H2O.

    Câu 65: Cho phản ứng hoá học: H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl. Vai trò của H2S trong phản ứng là

    1. Chất khử. B. Môi trường.
    2. Chất oxi hóa. D. Vừa oxi hóa, vừa khử.

    Câu 66: Dung dịch H2S không phản ứng với chất hoặc dung dịch nào sau đây ở điều kiện thường?

    1. khí O2. B. dung dịch CuSO4. C. dung dịch FeSO4. D. khí Cl2.

    (Đề thi thử THPT Diễn Châu 2 Nghệ An 2016)

    Câu 67: Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia phản ứng:

    (1) SO2 + 2Mg  2MgO + S;           (2) SO2+ Br2 + H2O  2HBr + H2SO4.

    Tính chất của SO2 được diễn tả đúng nhất là

    1. SO2 thể hiện tính oxi hoá. B. SO2 thể hiện tính khử.
    2. SO2 vừa oxi hóa vừa khử. D. SO2 là oxit axit.

    Câu 68: Cho phản ứng: SO2 + Cl2 + 2H2O  2HCl + H2SO4. Vai trò của lưu huỳnh đioxit là

    1. oxi hóa. B. vừa oxi hóa, vừa khử.
    2. khử. D. Không oxi hóa khử.

    Câu 69: SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với

    1. H2S, O2, nước Br2.
    2. dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4.
    3. dung dịch KOH, CaO, nước Br2.
    4. O2, nước Br2, dung dịch KMnO4.

    Câu 70: Cho các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào không xảy ra với chất tan trong dung dịch?

    1. SO2 + dung dịch NaOH ® B. SO2 + dung dịch BaCl2 ®
    2. SO2 + dung dịch n­ớc clo ® D. SO2 + dung dịch H2S ®

    (Đề thi thử THPT Việt Yên – Bắc Giang – Lần 4 – 2015)

    Câu 71: Ở phản ứng nào sau đây, SO2 đóng vai trò chất oxi hoá?

    1. SO2 + Br2 + 2H2O  2HBr + H2SO4.
    2. 2SO2 + O2 2SO3.
    3. SO2 + 2H2S 3S + 2H2O.
    4. 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O K2SO4 + 2H2SO4 + 2MnSO4.

    Câu 72: Cho phản ứng Al + H2SO4 đặc Al2(SO4)3 + SO2­ + H2O. Hệ số cân bằng của H2SO4

    1. 4. B. 8. C. 6.                         D. 3.

    Câu 73: Trong số những tính chất sau, tính chất nào không là tính chất của axit H2SO4 đặc nguội?

    1. Tan trong nước, tỏa nhiệt. B. Làm hóa than vải, giấy, đường.
    2. Hòa tan được kim loại Al và Fe. D. Háo nước.

    Câu 74: Chất X tan trong nước và tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng. Chất X là chất nào sau đây?

    1. FeS. B. PbS. C. Na2S.                    D. CuS.

    (Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Giang 2016)

    Câu 75: Cho FeCO3 tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư. Sản phẩm khí thu được là

    1. CO2. B. H2 và CO2. C. SO2 và CO2.         B. SO2.

    Câu 76: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch H2SO4 đặc nóng cho 2 loại muối khác nhau?

    1. Fe. B. Mg. C. Cu.                       D. Ag.

    Câu 77: Cho các chất: Cu, CuO, BaSO4, Mg, KOH, C, Na2CO3. Tổng số chất tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là

    1. 4. B. 5. C. 6.                         D. 7.

     

    3. Mức độ vận dụng

    Câu 78: Cho lưu huỳnh lần lượt phản ứng với mỗi chất sau (trong điều kiện thích hợp): H2, O2, Hg, H2SO4 loãng, Al, Fe, F2, HNO3 đặc, nóng; H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng chứng minh được tính khử của lưu huỳnh?

    1. 5. B. 2. C. 4.                         D. 3.

    Câu 79: Lưu huỳnh tác dụng với dung dịch kiềm nóng:

    3S + 6KOH® 2K2S + K2SO3 + 3H2O.

    Trong phản ứng này có tỉ lệ số nguyên tử S bị oxi hoá với số nguyên tử S bị khử là

    1. 2:1. B. 1:2. C. 1:3.                      D. 2:3.

    Câu 80: Lưu huỳnh tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng:

    S + 2H2SO4® 3SO2+ 2H2O.

    Trong phản ứng này có tỉ lệ số nguyên tử S bị khử với số nguyên tử S bị oxi hoá là

    1. 2:1. B. 1:2. C. 1:3.                      D. 3:1.

    Câu 81: Nung nóng hỗn hợp bột gồm 1,5 mol Fe và 1 mol S trong môi trường không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X. X tác dụng với dung dịch HCl thu được khí Y. Thành phần của Y là

    1. H2. B. H2S và H2. C. H2S và SO2.          D. H2S.

    Câu 82: Cho các cặp chất sau: (a) HCl và H2S; (b) H2S và NH3 ; (c) H2S và Cl2 ; (d) H2S và N2. Có bao nhiêu cặp chất tồn tại trong hỗn hợp ở nhiệt độ thường?

    1. 1. B. 2. C. 3.                         D. 4.

    Câu 83: Có các chất và dung dịch sau: NaOH (1), O2 (2), dung dịch Br2 (3), dung dịch CuCl­2 (4), dung dịch FeCl­2 (5). H2S có thể tham gia phản ứng với bao nhiêu chất?

    1. 2. B. 4. C. 3.                         D. 5.

    Câu 84: Trong tự nhiên có rất nhiều nguồn sinh ra khí H2S như sự phân huỷ rác, chất thải… nhưng không có sự tích tụ H2S trong không khí. Nguyên nhân chính là

    1. H2S ở thể khí.
    2. H2S dễ bị oxi hóa trong không khí.
    3. H2S dễ bị phân huỷ trong không khí.
    4. H2S nặng hơn không khí.

    Câu 85: Người ta thường dùng các vật dụng bằng bạc để cạo gió cho người bị trúng gió (khi người bị mệt mỏi, chóng mặt…do trong cơ thể tích tụ các khí độc như H2S…). Khi đó vật bằng bạc bị đen do phản ứng:

    4Ag + O2 + 2H2S → 2Ag2S + 2H2O

    Câu nào diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng?

    1. Ag là chất oxi hoá, H2S là chất khử.
    2. H2S là chất khử, O2 là chất oxi hoá.
    3. Ag là chất khử, O2 là chất oxi hoá.
    4. H2S vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử, Ag là chất khử.

    Câu 86: Dẫn khí H2S vào dung dịch KMnO4 và H2SO4 loãng, hiện tượng quan sát được là:

    1. Dung dịch không màu chuyển sang màu tím.
    2. Dung dịch màu tím bị vẩn đục màu vàng.
    3. Màu tím của dung dịch KMnO4 chuyển sang màu vàng.
    4. Màu tím của dung dịch KMnO4 chuyển sang không màu và có vẩn đục màu vàng.

    Câu 87: Cho phương trình phản ứng:

    SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4

    Sau khi cân bằng với hệ số là các giá trị tối giản, hệ số của chất oxi hoá và chất khử là

    1. 5 và 2. B. 2 và 5. C. 2 và 2.                  D. 5 và 5.

    Câu 88: Cho sơ đồ phản ứng sau:

    Các chất X, Y lần lượt là:

    1. SO2, hơi S. B. H2S, hơi S. C. H2S, SO2.             D. SO2,H2S.

    Câu 89: Cho các chất sau: O2(1), HCl(2), H2S(3), H2SO4 đặc(4), SO2(5). Số chất có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom?

    1. 1. B. 2. C. 4.                         D. 3.

    Câu 90: Khi nhiệt phân hoàn toàn m gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là:

    1. KMnO4. B. KNO3. C. KClO3.                 D. AgNO3.

    Câu 91: Thực hiện các phản ứng sau:

    (a) 2KClO3   2KCl + 3O2­.  

    (b) 2KMnO4  K2MnO4  + MnO2 + O2­.

    (c) 2H2O  2H2­  + O2­.

    (d) 2Cu(NO3)2  2CuO + 4NO2­ + O2­.

    Có bao nhiêu trường hợp thường dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?

    1. 2. B. 4. C. 3.                         D. 5.

    Câu 92: Oxi có thể thu được từ phản ứng nhiệt phân chất nào sau đây?

    1. KMnO4. B. NaHCO3. D. (NH4)2SO4.              C. CaCO3.

    Câu 93: Trong sản xuất, oxi được dùng nhiều nhất

    1. để làm nhiên liệu tên lửa. B. để luyện thép.
    2. trong công nghiệp hoá chất. D. để hàn, cắt kim loại.

    Câu 94: Một chất dùng để làm sạch nước, dùng để chữa sâu răng và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên trái đất không bị bức xạ cực tím. Chất này là

    1. Ozon. B. Clo. C. Oxi.                      D. Flo.

    Câu 95: Một trong những nguyên nhân chính gây ra sự suy giảm tầng ozon là do

    1. sự tăng nồng độ khí CO2. B. mưa axit.
    2. hợp chất CFC (freon). D. quá trình sản xuất gang thép.

    (Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Giang – 2016)

    Câu 96: Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon?

    1. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn. B. Chữa sâu răng.
    2. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. D. Sát trùng nước sinh hoạt.

    Câu 97: Cho các ứng dụng:

    (1) Được dùng để sát trùng nước sinh hoạt.

    (2) Được dùng để chữa sâu răng.

    (3) Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn.

    (4) Bảo quản trái cây chín.

    Số ứng dụng của ozon là

    1. 2. B. 4. C. 1.                         D. 3.

    Câu 98: Trái cây được bảo quản lâu hơn trong môi trường vô trùng. Trong thực tế, người ta sử dụng nước ozon để bảo quản trái cây. Ứng dụng trên dựa vào tính chất nào sau đây?

    1. Ozon trơ về mặt hóa học.
    2. Ozon là chất khí có mùi đặc trưng.
    3. Ozon là chất có tính oxi hóa mạnh.
    4. Ozon không tác dụng được với nước.

    (Đề Tuyển sinh Đại học – khối B – năm 2014)

    Câu 99: Nguy cơ nào có thể xảy ra khi tầng ozon bị thủng?

    1. Tia tử ngoại gây tác hại cho con ng­ười sẽ lọt xuống mặt đất.
    2. Không xảy ra đ­­ợc quá trình quang hợp của cây xanh.
    3. Không khí trên thế giới thoát ra ngoài.
    4. Thất thoát nhiệt trên toàn thế giới.

    (Đề thi thử THPT Việt Yên Bắc Giang Lần 4 2015)

     

    Link download bản pdf đầy đủ (188 câu)

    CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM OXI LƯU HUỲNH

     

    Xem thêm

  • Câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết hóa học vô cơ  – có đáp án

    Câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết hóa học vô cơ – có đáp án

    Câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết hóa học vô cơ – có đáp án

    Ly thuyet hoa hoc vo coXem thêm

    Câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết hóa học hữu cơ – có đáp án

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 1-5)

    Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 1-5 mục tiêu 7 điểm)

    Lý thuyết hóa học vô cơ bao gồm 16 chuyên đề

    Chuyên đề 1: Cấu tạo nguyên tử và vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn
    Chuyên đề 2: Tính chất vật lý của kim loại
    Chuyên đề 3: Tính chất hóa học của kim loại
    Chuyên đề 4: Dãy điện hóa của kim loại
    Chuyên đề 5: Ăn mòn kim loại
    Chuyên đề 6: Điều chế và ứng dụng của kim loại và hợp chất
    Chuyên đề 7: Tính chất của hợp chất kim loại
    Chuyên đề 8: Nước cứng
    Chuyên đề 9: Tổng hợp kiến thức về kim loại và hợp chất
    Chuyên đề 10: Hóa học và phát triển kinh tế – xã hội – môi trường
    Chuyên đề 11: Xác định và nhận biết chất
    Chuyên đề 12: Phân dạng câu hỏi tổng hợp
    Chuyên đề 13: Hình vẽ thí nghiệm
    Chuyên đề 14: Sự điện li
    Chuyên đề 15: Nitơ – photpho
    Chuyên đề 16:  Cacbon – silic

    O2 Education gửi các thầy cô link download các chuyên đề đã có đáp án in đỏ

    Chuyên đề 1 – CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BTH

    Chuyên đề 2 – TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA KIM LOẠI

    Chuyên đề 3 – TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI

    Chuyên đề 4 – DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI

    Chuyên đề 5 – ĂN MÒN KIM LOẠI

    Chuyên đề 6 – ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG CỦA KIM LOẠI VÀ HỢP CHẤT

    Chuyên đề 7 – TÍNH CHẤT CỦA HỢP CHẤT KIM LOẠI

    Chuyên đề 8 – NƯỚC CỨNG

    Chuyên đề 9 – TỔNG HỢP KIẾN THỨC VỀ KIM LOẠI VÀ HỢP CHẤT

    Chuyên đề 10 – HÓA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG

    Chuyên đề 11 – XÁC ĐỊNH VÀ NHẬN BIẾT CHẤT

    Chuyên đề 12- PHÂN DẠNG CÂU HỎI TỔNG HỢP

    Chuyên đề 13 – HÌNH VẼ THÍ NGHIỆM

    Chuyên đề 14 – SỰ ĐIỆN LI

    Chuyên đề 15 – NITƠ PHOTPHO

    Chuyên đề 16 – CACBON – SILIC

     

    Xem thêm