Category: Giáo án

  • STEM chế tạo bình điện phân hóa học lớp 10

    STEM chế tạo bình điện phân hóa học lớp 10

    STEM chế tạo bình điện phân hóa học lớp 10

     

    STEM chế tạo bình điện phân hóa học lớp 10

    Xem thêm

    Stem chế tạo giấy chỉ thị axit bazo hóa học 11

    Stem chế tạo gương soi hóa học lớp 12

    CHỦ ĐỀ STEM HÓA HỌC 10

    CHỦ ĐỀ: CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐIỆN PHÂN ĐIỀU CHẾ NƯỚC GIAVEN

    * Lí do chọn chủ đề: Các vết bẩn cứng đầu bám trên quần áo luôn là nỗi băn khoăn của nhiều người. Nước Giaven là hóa chất có tác dụng tẩy rửa trong đó nổi bật với công dụng tẩy trắng quần áo hiệu quả đem lại hiệu quả cao và tiết kiệm thời gian.

    * Tình huống dạy học: HS đi học thường không tránh khỏi việc áo quần trắng bị ố vàng, dính mực hoặc chứa những vết bẩn cứng đầu. Trong vai trò là kĩ sư Hoá học, em hãy tìm hiểu và tự chế tạo một thiết bị điện phân đơn giản để điều chế thuốc tẩy Giaven nhằm làm sạch vết bẩn trên.

    * Nhiệm vụ chung/sản phẩm của chủ đề:

    – Chế tạo thiết bị điện phân đơn giản điều chế nước Giaven.

    – Sản phẩm thỏa mãn những yêu cầu sau:

    + Cấu tạo thiết bị điện phân đảm bảo kín

    + Nước Giaven có màu vàng nhạt, mùi hắc, tẩy trắng được mẫu vải bẩn.

    VỊ TRÍ CHỦ ĐỀ TRONG CHƯƠNG TRÌNH

    Môn học chủ đạo Hóa học

    Nội dung chủ yếu và yêu cầu cần đạt

    Nội dung

    Yêu cầu cần đạt

    1. Tính chất hóa học các đơn chất nhóm VIIA

    Thực hiện được (hoặc quan sát video) một số thí nghiệm chứng minh tính oxi hóa mạnh của các halogen và so sánh tính oxi hóa giữa chúng (tính tẩy màu của khí clo ẩm; thí nghiệm nước clo , nước brom tương tác với các dung dịch NaCl, NaBr, NaI)

    – Viết được phương trình hóa học của phản ứng Clo với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường và khi đun nóng; ứng dụng của phản ứng này trong sản xuất chất tẩy rửa.

    Các kiến thức được tích hợp

    Kiến thức đã học

    – Bản vẽ kĩ thuật (Công nghệ)

    – Thống kê (Toán học 10)

    – Pha chế một dung dịch theo một nồng độ cho trước (Hóa học 9)

    Kiến thức mới:

    – Cấu tạo bình điện phân (Vật lí )

    Công thức Faraday

    – Thiết kế và trang trí (Công nghệ)

    Thời gian thực hiện

    Trên lớp: 2 tiết

    Ở nhà: 1 giờ (Tùy học sinh bố trí).

    Mục tiêu bài học chủ đề STEM

    1. Trình bày và so sánh được tính chất oxi hoá mạnh của các halogen. Nêu được phản ứng tự oxi hoá — khử của clo. Viết được các PTHH minh họa.

    2. Giải thích được tính tầy màu của khí clo ẩm và của nước Giaven.

    3. Trình bày được một số tính chất của dung dich Giaven (màu săc, mùi, trạng thái, thời gian lưu trữ và bảo quản, công dụng, tỷ trọng). Viết được PTHH điều chế nước Giaven từ phản ứng điện phân dung dịch NaCl.

    4. Lập kế hoạch, vẽ và mô tả được thiết bị điện phân dung dịch NaCl điều chế nước Giaven.

    5. Xác định được vật liệu làm thùng điện phân, điện cực, nguồn điện phù hợp với yêu cầu. Pha chế được dung dịch NaCl có nồng độ như yêu cầu.

    6. Thử nghiệm, điều chỉnh thiết kế và lí giải được những thay đổi so với thiết kế ban đầu.

    7. Tự học, hợp tác nhóm trong các hoạt động học tập.

    8. Trao đổi, chia sẻ các thông tin về kiến thức nền, thiết kế bản thiết kế, thi công sản phẩm và giới thiệu sản phẩm.

    Mời các thầy cô và các em tải bản word đầy đủ tại đây

    STEM 10-Bình điện phân tạo nước Giaven

     

    Xem thêm

  • Giáo án dạy thêm môn hóa lớp 11 học kì 1

    Giáo án dạy thêm môn hóa lớp 11 học kì 1

    Giáo án dạy thêm môn hóa lớp 11 học kì 1

    Giao an day them mon hoa lop 11

    Ngày soạn:

    Tuần: 1                                                     SỰ ĐIỆN LI

    • Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan trực tiếp đến bài học:

    – Khái niệm chất điện li, phân loại chất điện li, định luật bảo toàn khối lượng

    1. MỤC TIÊU BÀI HỌC
    2. Về kiến thức.

    Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li.

    1. Về kĩ năng:

    – Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.

    – Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.

    Tính được nồng độ mol các ion trong dung dịch điện li

    1. Về thái độ

    Rèn luyện tính cẩn thận, học tập nghiêm túc. Hứng thú bộ môn.

        4.Về năng lực

    – Năng lực tư duy và sử dụng ngôn ngữ hóa học

    1. CHUẨN BỊ
    2. Giáo viên: Giáo án và hệ thống câu hỏi, bài tập.
    3. Học sinh: Ôn lại toàn bộ các kiến thức và chuẩn bị các điều kiện học tập cần thiết

    III. NỘI DUNG

    1. Lý thuyết
    2. Sự điện li là quá trình phân li các chất trong nước hoặc khi nóng chảy thành ion.
    3. Dung dịch (dd) dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có các hạt mang điện tích chuyển động tự do được gọi là các ion.
    4. Chất điện li là những chất khi tan trong nước phân li ra ion.

    Axit, bazơ, muối đều là những chất điện li.

    Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan phân li hoàn toàn.

    Các axit mạnh, bazơ mạnh và hầu hết các muối là chất điện li mạnh.

    Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước, số phân tử hòa tan phân li một phần, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch. Các axit yếu, bazơ yếu và một số muối là chất điện li yếu.

    Chất không điện li là những chất khi tan trong nước không phân li ra ion.

    Ví dụ: Dung dịch đường, dung dịch rượu, …

    1. Cân bằng điện li: Sự phân li của các chất điện li yếu là quá trình thuận nghịch. Khi tốc độ phân li của phân tử chất điện li (phản ứng thuận) bằng tốc độ kết hợp giữa các ion thành phân tử chất điện li (phản ứng nghịch) thì cân bằng của quá trình điện li được thiết lập.
    2. Bài tậpvận dụng

    Bài 1. Cho các chất sau: AgNO3, HClO4, KOH, CH3COOH, H2SO4, Fe(OH)3, HgCl2, đường sacarozơ, Ba(OH)2, H3PO4, HClO, HNO3, Cu(OH)2, đường glucozơ, HF, H2SO3, H2S, HBr, Al2(SO4)3, C6H6, CaO. Hãy chỉ ra:

    1. Chất không điện li.
    2. Chất điện li yếu.
    3. Viết phương trình điện li của chất điện li.

    HD: HS xem lại định nghĩa về chất điện li, cách viết pt điện li

    Bài 2. Cho các dung dịch sau (có cùng nồng độ mol/lít): NaOH, HF, BaCl2, Al2(SO4)3, ancol etylic. Hãy sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần độ dẫn điện.

    HD:  HS xem lại chất điện li mạnh, chất điện li yếu, chất không điện li

    Bài 3. Khi hòa tan một số muối vào nước ta thu được dung dịch X có các ion sau: Na+, Mg2+, Cl, . Hỏi cần phải hòa tan những muối nào vào nước để thu được dung dịch có 4 ion trên?

    HD: HS xem lại lý thuyết

    Bài 4. Hòa tan 7,1 gam Na2SO4 ; 7,45 gam KCl ; 2,925 gam NaCl vào nước để được 1 lít dung dịch A.

    1. Tính nồng độ mol/lít của mỗi ion trong dung dịch A.
    2. Cần dùng bao nhiêu mol NaCl và bao nhiêu mol K2SO4 để pha thành 400 ml dung dịch muối có nồng độ ion như trong dung dịch A.
    3. Có thể dùng 2 muối KCl và Na2SO4 để pha thành 400 ml dung dịch muối có nồng độ ion như dung dịch A được không?

    HD: HS viết phương trình điện li, tính toán theo phương trình.

    1. RÚT KINH NGHIỆM

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

     

     

     

    Nguyễn Thị Hương

     

     

     

    Ngày soạn:

    Tuần: 2                                               SỰ ĐIỆN LI

    • Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan trực tiếp đến bài học:

    – Khái niệm chất điện li, phân loại chất điện li, định luật bảo toàn khối lượng

    1. MỤC TIÊU BÀI HỌC
    2. Về kiến thức. HS nhắc lại được các kiến thức về

    – Định nghĩa : axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut.

    – Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit.

    1. Về kĩ năng:

    – Phân tích một số thí dụ về axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định nghĩa.

    – Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit theo định nghĩa.

    – Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể.

    – Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh.

    1. Về thái độ

    Rèn luyện tính cẩn thận, học tập nghiêm túc. Hứng thú bộ môn.

        4.Về năng lực

    – Năng lực tư duy, sử dụng ngôn ngữ hóa học và năng lực tính toán.

    1. CHUẨN BỊ
    2. Giáo viên: Giáo án và hệ thống câu hỏi, bài tập.
    3. Học sinh: Ôn lại toàn bộ các kiến thức và chuẩn bị các điều kiện học tập cần thiết

    III. NỘI DUNG

    Phần 2: Bài tập áp dụng

    DẠNG 1: VIẾT PHƯƠNG TRÌNH ĐIỆN LI

    Bài 1: Cho các chất: KCl, KClO3, BaSO4, Cu(OH)2, H2O, Glixerol, CaCO3, glucozơ. Chất điện li mạnh, chất nào điện li yếu, chất nào không điện li? Viết phương trình điện li.

    Bài 2: Viết phương trình điện li của những chất diện li mạnh sau: HClO, KClO3, (NH4)2SO4, NaHCO3, Na3PO4

    Bài 3:Viết pt điện ly của các dung dịch sau:

    HNO3, H2SO4, HClO4, NaOH, Ba(OH)2, H2S, H2SO3, H3PO4; K2CO3, NaClO, NaHS, Na2HPO4, NaH2PO4, Al(OH)3, Zn(OH)2 , [Ag(NH3)2]Cl, NaHCO3, CH3COOH, (HCOO)2Ca, Cu(OH)2, (NH4)2SO4.

    DẠNG 2: TÍNH NỒNG ĐỘ ION TRONG DUNG DỊCH

    Bài 1: Tính nồng độ mol/lit của các ion K+, SO42- có trong 2 lit dung dịch chứa 17,4g K2SO4 tan trong nước.

    Hưóng dẫn: Nồng độ của K2SO4

    CM (K2SO4)   = 17,4/174.2 = 0,05M

    Phương trình điện li:       K2SO4  —->        2K+     +    SO42-

    0,05               2.0,05             0,05

    Vậy [K+] = 0,1M; [SO42- ] = 0,05M

    Bài 2: Tính nồng độ mol/l của các ion có trong dung dịch HNO3 10% (Biết D = 1,054 g/ml).

    Hướng dẫn: CMHNO3 =  =  = 1,763M

    Phương trình điện li: HNO3 —–>     H+   +     NO3

    1,673            1,673       1,673

    Vậy [H+] = [NO3] = 1,673M

    Bài 3: Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M có chứa số mol H+ bằng số mol H+ có trong 0,3 lít dung dịch HNO3 0,2M.

    Đáp án VHCl = 0,12 lit

    Bài 4: Tính nồng độ mol/l của các ion trong các trường hợp sau:

    1. Dung dịch CH3COOH 0,01M, độ điện li α = 4,25%
    2. Dung dịch CH3COOH 0,1M, độ điện li α = 1,34%

    Hướng dẫn:

    1. PTĐL: CH3COOH       CH3COO  + H+

    Ban đầu          0,01                          0               0

    Điện li            0,01.α                      0,01.α          0,01.α

    Cân bằng       0,01 – 0,01.α             0,01.α         0,01.α

    Vậy [H+]   =    0,01.α          = 0,01. 4,25/100 = 0,000425 M

    1. [H+] = 0,00134 M

    Bài 5: Trộn lẫn 100ml dung dịch AlCl3 1M với 200ml dung dịch BaCl2 2M và 300ml dung dịch KNO3 0,5M.

    Tính nồng độ mol/l các ion có trong dung dịch thu được sau khi trộn.

    Hướng dẫn:

    Số mol chất tan trong từng dung dịch:

    nAlCl3 = 100.1/1000 = 0,1 mol

    nBaCl2 = 200.2/1000 = 0,4 mol

    nKNO3 = 300. 0,5/1000 = 0,15 mol

    Viết các phương trình điện li, tính số mol các ion tương ứng

    V = 100 + 200 + 3000 = 600 ml = 0,6 lit

    [Al3+] = 0,1/0,6 = 0,167 mol/l

    [Ba2+] = 0,4/0,6 = 0,667 mol/l

    [K+] = [NO3] = 0,15/0,6 = 0,25 mol/l

    [Cl] =  = 1,83 mol/l

    Luyện tập:

    1. Hoà tan 5,85 gam NaCl vào nước để được 200 ml dung dịch X. Hãy tính nồng độ mol các ion trong dd X
    2. Hoà tan 8,5 gam NaNO3 và 17 gam Cu(NO3)2 vào nước để được 200 ml dung dịch X. Hãy tính nồng độ mol/lit các ion có trong dung dịch
    3. Hãy tính nồng độ mol các ion trong hỗn hợp dung dịch HCl 0.1M và H2SO4 0.05 M
    4. Hãy tính nồng độ mol các ion trong hỗn hợp dung dịch NaOH 0.1M và Ba(OH)2 0.025 M
    5. Trộn 100ml dung dịch NaOH 1M với 300 ml dugn dịch Ba(OH)2 0.025 M thu được dd X. Hãy tính nồng độ mol các ion trong dd X
    6. Trộn 100ml dung dịch HCl 1M với 100 ml dugn dịch H2SO4 0.05 M thu được dd X. Hãy tính nồng độ mol các ion trong dd X
    7. Trộn 100ml dung dịch HCl 1M với 100 ml dugn dịch KOH 0.05 M thu được dd X. Hãy tính nồng độ mol các ion trong dd X
    8. RÚT KINH NGHIỆM

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

     

     

     

    Nguyễn Thị Hương

     

    Ngày soạn:

    Tuần: 3                                                 SỰ ĐIỆN LI

    • Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan trực tiếp đến bài học:

    – Khái niệm chất điện li, phân loại chất điện li, định luật bảo toàn khối lượng

    1. MỤC TIÊU BÀI HỌC
    2. Về kiến thức. HS nhắc lại được các kiến thức về

    – Tích số ion  của nước,  ý nghĩa  tích số ion của nước.

    – Khái niệm về pH, định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và môi trường kiềm.

    – Chất chỉ thị axit – bazơ : quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng

    1. Về kĩ năng:

    – Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh.

    – Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị vạn năng, giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein.

    1. Về thái độ

    Rèn luyện tính cẩn thận, học tập nghiêm túc. Hứng thú bộ môn.

        4.Về năng lực

    – Năng lực tư duy, sử dụng ngôn ngữ hóa học và năng lực tính toán.

    1. CHUẨN BỊ
    2. Giáo viên: Giáo án và hệ thống câu hỏi, bài tập.
    3. Học sinh: Ôn lại toàn bộ các kiến thức và chuẩn bị các điều kiện học tập cần thiết

    III. NỘI DUNG

    Phần 1: Kiến thức cần nhớ

    Câu 1: Khái niệm axit – bazơ – muối, hidroxit lưỡng tính theo thuyết Areniut? Cho VD?

    Trả lời:

    Theo Areniut:

    • Axit là những chất khi tan trong nước phân li ra cation H+

    VD: HCl, HNO3, H2SO4, HClO, CH­3COOH …(HS tự viết pt điện li của các ví dụ)

    • Bazơ là những chất khi tan trong nước phân li ra anion OH

    VD: NaOH, KOH, Ba(OH)2, Fe(OH)2 …(HS tự viết pt điện li của các ví dụ)

    • Muối là những chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại và anion gốc axit

    VD: NaCl, KNO3, (NH4)2SO4, NaClO, CH­3COONa …(HS tự viết pt điện li của các ví dụ)

    • Hidroxit lưỡng tính là những chất khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như bazơ

    VD:Al(OH)3, Sn(OH)2, Zn(OH)2…(HS tự viết pt điện li của các ví dụ)

    Câu 2: pH: khái niệm, công thức, ý nghĩa?

    Trả lời: – Công thức tính pH

    pH = – log [H+] hay [H+] = 10-pH

    Nếu pH = 10– a thì pH = a

    • Ý nghĩa pH dùng để xác định môi trường của dung dịch:

    + pH = 7 : Môi trường trung tính

    + pH < 7 : Môi trường axit

    + pH > 7 : Môi trường bazơ

    Câu 3: Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch? PT ion thu gọn: ý nghĩa và cách viết pt ion thu gọn?

    Trả lời: – Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch

    Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li cần ít nhất tạo ra một trong số các chất sau: + Chất kết tủa, Chất bay hơi, Chất điện li yếu

    • PT ion thu gọn: ý nghĩa và cách viết pt ion thu gọn

    + Ý nghĩa: PT ion thu gọn cho biết bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li

    + Cách viết Pt ion thu gọn: Lược bỏ các ion không tham gia phản ứng, giữ nguyên dạng phân tử với các chất kết tủa, chất bay hơi và chất điện li yếu

    Tính pH của dd axit .

    PHƯƠNG PHÁP: Tính nồng độ H+ à  pH.

    Câu 1: Dung dịch có [H+] = 10-5. Dung dịch có môi trường gì?

    1. Trung tính B. Axit C. Bazo                       D. Không xác định

    Câu 2: Dung dịch có [H+] = 10-9. Dung dịch có môi trường gì?

    1. Trung tính B. Axit C. Bazo                       D. Không xác định

    Câu 3: Dung dịch H2SO4 0,05M có pH bằng:

    1. 1 B. 2 C. 1,3                          D. 13

    Câu 4: Dung dịch X có pH = 4. Nồng độ [H+] bằng:

    1. 10-10 B. 10-4 C. 10-14                                D. Không xác định

    Câu 5: Dung dịch X có pH = 2. Nồng độ [OH] bằng:

    1. 10-12 B. 10-2 C. 10-14                                D. Không xác định

    Câu 6: Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol/l, pH của hai dung dịch tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả thiết, cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử điện li)             A. y = 100x.           B. y = 2x.       C. y = x – 2.        D. y = x + 2.

    Câu 7: Nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 có pH = 3 là

    1. 3 (M) B. -3 (M). C. 10-3(M).                     D. – lg3 (M).

    Câu 8: Một dd  có nồng độ H+  bằng 0,001M thì pH và [OH] của dd này là

    1. pH = 2; [OH] =10-10 M. B. pH = 3; [OH] =10-10M.
    2. pH = 10-3; [OH] =10-11M. D. pH = 3; [OH] =10-11 M.

    Đáp án:

    Cấu 1 2 3 4 5 6 7 8
    Đáp án

    Tính pH của dd bazơ.

    PHƯƠNG PHÁP: Tính nồng độ OH   à nồng độ H+ à  pH.

     

    Câu 1:  Dd KOH 0,001M có pH bằng:

    1. 3 B. 11                                     C. 2                                    D.12

    Câu 2:pH của dd A chứa  là:

    1. 3,3                B.  10,7                       C.  3,0                                     D.  11,0

    Câu 3: pH của dd KOH 0,06M và NaOH 0,04M:

    1. 1                   B.  2                            C.  13                                                  D.   12,8

    Câu 4: pH của dd KOH 0,004M và Ba(OH)2 0,003M:

    1. 12                 B.  2                            C.  13                                                  D.   11,6

    Câu 5:pH của 500 ml dd chứa 0,2 g NaOH:

    1. 2                   B.  12                                      C.  0,4                                     D.  13,6

    Câu 6:pH của 800 ml dd chứa 0,548 g Ba(OH)­2 :

    1. 2                   B.  12                                      C.  0,4                                     D.  13,6

    Câu 7:Kết quả nào sau đây sai?

    1. Dd HCl 4,0.10-3 có pH = 2,4. Dd  2,5.10-4 có pH = 3,3.
    2. Dd NaOH 3,0.10-4 M có pH = 10,52. Dd  5,0.10-4 M có pH = 11.

    Đáp án:

    Cấu 1 2 3 4 5 6 7
    Đáp án

     

    1. RÚT KINH NGHIỆM

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

     

     

     

    Nguyễn Thị Hương

     

     

     

     

     

    Ngày soạn:

    Tuần: 4                                                                                   SỰ ĐIỆN LI

    • Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan trực tiếp đến bài học:

    – Khái niệm chất điện li, phân loại chất điện li, định luật bảo toàn khối lượng

    1. MỤC TIÊU BÀI HỌC
    2. Về kiến thức.

    – Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.

    – Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li phải có ít nhất một trong các điều kiện: + Tạo thành chất kết tủa.

    + Tạo thành chất điện li yếu.

    + Tạo thành chất khí.

    1. Về kĩ năng:

    – Dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.

    – Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn.

    – Tính khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính  % khối lượng các chất trong hỗn hợp; tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.

    1. Về thái độ

    Rèn luyện tính cẩn thận, học tập nghiêm túc. Hứng thú bộ môn.

        4.Về năng lực

    – Năng lực tư duy và sử dụng ngôn ngữ hóa học

    1. CHUẨN BỊ
    2. Giáo viên: Giáo án và hệ thống câu hỏi, bài tập.
    3. Học sinh: Ôn lại toàn bộ các kiến thức và chuẩn bị các điều kiện học tập cần thiết

    III. NỘI DUNG

    Phần 1: Kiến thức cần nhớ

    1. Nêu lại các khái niệm
    2. Sự điện li: Quá trình phân li các chất tan trong nước ra ion gọi là sự điện li
    3. Chất điện li yếu, chất điện li mạnh

    + Chất điện li yếu: là những chất khi tan trong nước chỉ một phần các chất tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử. Chất điện li yếu gồm: axit yếu và bazơ yếu.

    + Chất điện li mạnh: là những chất khi tan trong nước phân li hoàn toàn ra ion. Chất điện li mạnh gồm: axit mạnh, bazơ tan và hầu hết các muối.

    1. Nội dung định luật bảo toàn điện tích

     Trong một dung dịch:

    số mol điện tích dương = số mol điện tích âm

    Bài 1. Dung dịch A chứa Al3+ 0,1 mol, Mg2+ 0,15 mol, NO3 0,3 mol và Cl a mol . Tính a .

     Đáp số: a = 0,3 mol .

    Khi cô cạn một dung dịch

    + Không có sự bay hơi hoặc phân hủy chất tan

    Khối lượng chất rắn = khối lượng cation (ion dương) + khối lượng anion (ion âm)

    Bài 2. Dung dịch A chứa Na+ 0,1 mol , Mg2+ 0,05 mol , SO42- 0,04 mol còn lại là Cl . Tính khối lượng muối             trong dung dịch .

    Đáp số: m = 11,6 gam.

    + Có sự bay hơi chất tan

    m chất rắn = m cation  + m anion – m chất bay hơi

    Bài 3. Trong một dung dịch có chứa a mol Ca2+ , b mol Mg2+ , c mol H+  và d mol Cl

    1. Lập biểu thức liên hệ giữa a, b, c, và d
    2. Nếu a = 0,01 ; b = 0,02 và c = 0,03 thì khi đun nóng để cô cạn dung dịch được m gam chất rắn khan. Tìm m?

    Đáp số: m chất rắn = m cation  + m anion  – m HCl bay hơi

    + Có sự phân hủy chất tan

    Khối lượng chất rắn = m cation + m anion – m đã mất khi phân hủy

    = m cation + m anion (trong chất rắn thu được)

    Bài 4.. Trong  dung dịch X có chứa 0,1 mol Ca2+ , 0,15 mol Mg2+ , 0,2 mol Cl và x mol HCO3

    1. Tìm x
    2. Nếu đun sôi để cô cạn X được m g chất rắn, tìm m?

     

    DẠNG 3: ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH.

    1. Bài tập áp dụng

    Phần tự luận:

    Bài 1. Một dung dịch có chứa hai loại cation là Fe2+ (0,1 mol) và Al3+ (0,2 mol) cùng hai loại anion là Cl (x             mol) và SO42- (y mol) . Tính x và y biết rằng khi cô cạn dung dịch và làm khan thu được 46,9 gam chất    rắn khan .

                ◙          x = 0,2 (mol) và y = 0,3 (mol)

    Bài 2. Trong một dung dịch có chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl, d mol SO.

    1. Lập biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d.

    b.Nếu a = 0,1 ; c = 0,1 ; d = 0,3 thì b bằng bao nhiêu ? Từ kết quả này hãy tính tổng khối lượng các muối có trong dung dịch.

    Bài 3. Một dung dịch chứa x mol Cu2+, y mol K+;  0,03 mol Cl và 0,02 mol SO. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Hãy xác định giá trị x và y.

    Bài 4: Có hai dung dịch là dung dịch A và dung dịch B. Mỗi dung dịch chỉ chứa 2 cation và 2 anion trong số các ion sau:  (0,15 mol),  (0,1 mol),  (0,25 mol),  (0,2 mol), (0,1 mol), (0,075 mol),  (0,25 mol),  (0,15 mol). Xác định dung dịch A và dung dịch B.

    Bài 5: Dung dịch A chứa a mol , b mol , c mol , d mol , e mol  (không kể các ion  và  của nước).

    1. a) Lập biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d, e.
    2. b) Thêm (c + d + e) mol Ba(OH)2 vào dung dịch A, đun nóng thu được kết tủa B, dung dịch X và khí Y duy nhất. Tính số mol của mỗi chất trong kết tủa B, khí Y và của mỗi ion trong dung dịch X theo a, b, c, d, e.

    Bài 6. Một dung dịch chứa a mol K+, b mol Mg2+, c mol SO và d mol Cl .

    Lập biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d và công thức tổng khối lượng muối trong dung dịch.

    DÀNH CHO HỌC SINH KHÁ GIỎI

    Bài 7. Trong 2 lít dung dịch A chứa 0,2 mol Mg2+ ; x mol Fe3+ ; y mol Cl và 0,45 mol SO42-. Cô cạn dung dịch X thu được 79 gam muối khan.

    1. Tính giá trị của x và y?
    2. Biết rằng để thu được A người ta đã hòa tan 2 muối vào nước. Tính nồng độ mol/lít của mỗi muối trong A.

    Bài 8. Khi hòa tan 3 muối X, Y, Z vào nước thu được dung dịch A chứa 0,295 mol Na+ ; 0,0225 mol Ba2+ ; 0,25 mol  và a mol .

    1. Tính a?
    2. Hãy xác định 3 muối X, Y, Z và tính khối lượng mỗi muối cần hòa tan vào nước để được dung dịch A.

    Phần trắc nghiệm

    Câu 1. (CĐ 07) Dung dịch A chứa các ion Al3+ = 0,6 mol, Fe2+ = 0,3 mol , Cl = a mol, SO42- = b mol . Cô cạn dung dịch A thu được 140,7 gam . Gi á trị của a và b lần lượt là

    1. A. 0,6 ; 0,9 B. 0.9 ; 0,6                  C. 0,5 ; 0,3                  D. 0,2 ; 0,3

    Câu 2: Một dung dịch chứa 0,02 mol , 0,03 mol , x mol  và y mol . Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là

    1. 0,03 và 0,02. B. 0,05 và 0,01.            C. 0,01 và 0,03.         D. 0,02 và 0,05.

    Câu 3: Dung dịch Z có chứa 5 ion: , ,  và 0,1 mol , 0,2 mol . Thêm dần V ml dung dịch K2CO3 0,5M vào Z đến khi được lượng kết tủa lớn nhất thì giá trị V tối thiểu cần dùng là

    1. 150. B. 200.                          C. 220.                       D. 300.

    Câu 4: Dung dịch Z có chứa 0,015 mol , 0,02 mol , 0,045 mol , 0,01 mol . Khối lượng chất tan trong dung dịch trên là

    1. 2,4375 gam. B. 3,7575 gam                                 C. 3,3975 gam    D.  3,0375 gam

    Câu 5:  Một dung dịch chứa a mol Ca2+,b mol Na+,c mol HCO3 và d mol Cl. Biểu thức biểu diễn mối quan hệ giữa a,b,c,d là

    1. A. a + b = c + d. B.2a + b = c + d.         C. a + 2b = c + d.        D. a + c = 2b + d.

    Câu 6: Một dung dịch có chứa các ion với nồng độ tương ứng như sau: Na+ 0,1M ; Cu2+ 0,2M ; SO42- 0,1M ;  xM. Giá trị của x là

    1. 0,1 M B. 0,2M C.0,3M                        D.0,4M

    Câu 7: Dung dịch X có chứa: a mol Na+, b mol Al3+, c mol Cl và d mol SO42-. Biểu thức nào sau đây đúng?

    1. a+b= c+d B. a + 3b = c + 2d  C. a + 3b = -(c + 2d).   D. a + 3b + c + 2d = 0

    Câu 8:Một cốc nước có chứa a mol Ca 2+, b mol Mg2+, c mol Cl, d mol HCO3. Hệ thức liên hệ

    giữa a, b, c, d là :

    1. A. 2a+2b=c-d. B. a+b=c+d. C. 2a+2b=c+d.          a+b=2c+2d.

    DÀNH CHO HỌC SINH KHÁ GIỎI

    Câu 9:Có hai dung dịch, mỗi dung dịch chứa hai cation v à 2 anion không trùng nhau trong các ion sau: K+ : 0,3 mol; Mg2+ : 0,2 mol; NH4+ : 0,5 mol; H+ : 0,4 mol; Cl- : 0,2 mol; SO42- : 0,15 mol; : 0,5 mol; CO32-   : 0,3 mol. Một trong hai dung dịch tr ên chứa các ion là :

    1. K+; Mg2+; SO42-; . B. K+; NH4+; ; .
    2. ; H+ ; ; D. Mg2+ ; H+ ; ; .

    Câu 10: Để được một dung dịch có chứa các ion: Mg 2+ (0,02 mol), Fe2+ (0,03 mol), Cl- (0,04 mol), SO42- (0,03 mol), ta có thể pha vào nước mấy muối ?

    1. A. 2 muối. B. 3 muối. 4 muối.                    D. 2 hoặc 3 hoặc 4 muối.

    Câu 11: Dung dịch A chứa 0,23 gam ion Na +; 0,12 gam  ion Mg 2+; 0,355 gam  ion Cl – và m gam ion

    SO42–. Số gam muối khan sẽ thu đ ược khi cô cạn dung dịch A l à :

    1. 1,185 gam. B. 1,19 gam. C. 1,2 gam.                  D. 1,158 gam.

    III. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ

    Làm BT trong tờ bài tập:

    Đại trà: 4,5 – dạng 2 + 10 câu trắc nghiệm (1 – 10)  dạng 3

    Nâng cao:  6,7 – dạng 2 + 10 câu trắc nghiệm (11 – 20) dạng 3

    1. RÚT KINH NGHIỆM

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

    Nguyễn Thị Hương

     

    Mời các thầy cô và các em download file giáo án dạy thêm môn hóa lớp 11 học kì 1 đầy đủ chi tiết tại đây

    Giáo án dạy thêm hóa học lớp 11-HKI

     

    Xem thêm

  • Tài liệu ôn tập đầu năm hóa học 11

    Tài liệu ôn tập đầu năm hóa học 11

    ÔN TẬP ĐẦU NĂM HÓA HỌC 11

    Tài liệu ôn tập đầu năm Hóa học 11 cung cấp tóm tắt các kiến thức cần nhớ và dạng toán quan trọng, giúp học sinh ôn tập tốt trước khi bước vào chương trình Hóa học lớp 11.

    Xem thêm Hóa học lớp 10 – Đầu năm thì ôn gì?

    1. Axit, bazơ và muối

    1.1. Axit

    – Định nghĩa: Axit là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit.

    – Tính tan: Hầu hết các axit đều tan trong nước.

    – Phân loại:

    + Dựa theo tính tan

    + Dựa vào độ mạnh yếu

    ++ Các axit mạnh thường gặp: H2SO4, HNO3, HCl, HBr, HI, HClO4, HaXOb (b-a2) ….

    ++ Các axit yếu thường gặp: H2CO3, H2SO3, H2S, HF, H3PO4, HClO, HaXOb (b-a<2), HAlO2, H2ZnO2, tất cả các axit hữu cơ (HCOOH, CH3COOH…)…

    + Dựa vào thành phần axit vô cơ (có oxi và axit không có oxi) axit hữu cơ

    + Dựa vào nấc

    – Tính chất hoá học chung:     + Làm đổi màu chất chỉ thị (quỳ tím hoá đỏ)

    + Tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại (trước H), muối (sau pư có…)

    – Tên gọi của axit, gốc axit của 6 axit thường gặp

    Nhắc lại dãy hoạt động hoá học của kim loại.

    Viết phương trình hóa học minh hoạ (lưu ý trường hợp HNO3, H2SO4 đặc, loãng)

    1.2. Bazơ

    – Định nghĩa: Bazơ là hợp chất mà phân tử gồm nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (nhóm OH).

    – Tính tan:       + Bazơ của kim loại mạnh Li, K, Ba, Ca, Na tan trong nước

    + Bazơ của kim loại còn lại đều không tan trong nước

    – Phân loại

    + Dựa theo tính tan

    + Theo màu của một số kết tủa

    – Tính chất hoá học chung:     + Làm đổi màu chất chỉ thị (quỳ tím, phenolphtalein)

    + Tác dụng với axit, oxit axit, muối (sau pư có …)

    Viết phương trình hóa học minh họa

    Chú ý: AgOH là một hiđroxit không bền bị phân hủy thành Ag2O (kết tủa) và H2O

    1.3. Muối

    – Định nghĩa: Muối là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại (hoặc NH4+) liên kết với một hay nhiều gốc axit.

    – Tính tan:

    Các muối K+, Na+, NH4+, NO3 , CH3COO  đều tan trong nước

    Các muối khác

    STT MUỐI ĐẶC ĐIỂM TÍNH TAN TRONG NƯỚC
    1 Clorua    ()  Hầu hết đều tan  (trừ AgCl không tan và PbCl2 ít tan)
    2 Sunfat    () Hầu hết đều tan (trừ PbSO4 và BaSO4 không tan; CaSO4, Ag2SO4 ít tan)
    3 Sunfit    () Hầu hết đều không tan (trừ Li2SO3, K2SO3, Na2SO3, (NH4)2SO3 tan)
    4 Cacbonat    () Hầu hết đều không tan (trừ Li2CO3, K2CO3, Na2CO3, (NH4)2CO3 tan)
    5 Photphat    () Hầu hết đều không tan (trừ K3PO4, Na3PO4, (NH4)3PO4 tan)
    6 Hiđroxit     () Hầu hết đều không tan (trừ LiOH, KOH, Ba(OH)2, NaOH tan và Ca(OH)2 ít tan)

    – Tính chất hoá học chung: Tác dụng với axit, bazơ, muối (sau pư có…)

    Viết phương trình hóa học minh hoạ

    Nhấn mạnh => Tính tan của một số muối và hiđroxit

    – Các muối luôn luôn tan , , (amoni), (nitrat),  (axetat)      (đều hoá trị I)

    – Muối clorua (, hoá trị I)  hầu hết đều tan trừ

    – Muối sunfat (, hoá trị II)  hầu hết đều tan trừ

    – Muối sunfua (, hoá trị II) hầu hết đều không tan trừ Li2S, K2S, BaS, CaS, Na2S

    – Muối cacbonat (, hoá trị II) hầu hết đều không tan trừ  Li2CO3, K2CO3, Na2CO3, (NH4)2CO3

    – Muối sunfit (, hoá trị II) hầu hết đều không tan trừ  Li2SO3, K2SO3, Na2SO3, (NH4)2SO3

    – Muối photphat (, hoá trị II) hầu hết đều không tan trừ  K3PO4, Na3PO4, (NH4)3PO4

    – Hiđroxit (, hoá trị I) hầu hết đều không tan trừ LiOH, KOH, Ba(OH)2, NaOH, Ca(OH)2

    VD: Hoàn thành các phương trình hóa học của các phản ứng sau (nếu có): (Cho dưới dạng tên)

    CaCO3 + NaCl            BaCl2 + Na2CO3         Ba(NO3)2 + CuSO4                 FeSO4 + NaOH

    CaCO3 + H2SO4          CuCl2 + K2S                Mg(NO3)2 + ZnSO4                MgSO3 + HCl

    Fe2(SO4)3 + KOH       FeS + HCl                   Ca(HCO3)2 + HNO3                AlCl3 + NaOH

    NH4Cl + AgNO3         NH4Cl + NaOH

    Chú ý:

    – Phản ứng trao đổi giữa muối và muối, muối và bazơ thì các chất tham gia phản ứng đều phải tan

    – Phản ứng trao đổi giữa muối với axit, bazơ với axit thì không cần xét tính tan của muối

    – Phản ứng trao đổi tạo thành các chất H2CO3, H2SO3, NH4OH, AgOH là các chất không bền thì viết thành các chất tương ứng là H2O + CO2, H2O + CO2, NH3 + H2O, Ag2O + H2O

    2. Viết và cân bằng phương trình của phản ứng hóa học

    2.1. Phản ứng trao đổi

    – Khái niệm

    – Điều kiện của phản ứng trao đổi

    Chú ý: H2CO3, H2SO3, NH4OH, AgOH

    2.2. Phản ứng oxi hóa khử

    – Khái niệm

    – Điều kiện: Có chất oxi hóa và chất khư

    – Cân bằng phương trình bằng phương pháp thăng bằng electron (4 quy tắc, 3 chú ý xác định soh)

    3. Một số dạng bài tập thường gặp

    3.1. Các công thức tính toán

    – 5 công thức tính số mol

    – Công thức về nồng độ, tỷ khối chất khí, khối lượng riêng.

    3.2. Ba dạng bài tập tính toán thường gặp

    – Tính theo pt

    – Lập hpt

    – Bài toán chất hết chất dư (pp 3 dòng)

    VD1: Hòa tan hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hết với dung dịch axit H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch A và 8,96 lít khí sunfurơ ở đktc và là spk duy nhất. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại, số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng và khối lượng muối tạo thành trong dung dịch A.

    VD2: Hòa tan hết 10,24 gam kim loại R cần vừa đủ 80ml dd H­2SO4 đặc, nóng thu được 10,24 gam khí không màu mùi hắc. Xác định kim loại R, tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng (25,6g) và nồng độ mol/l dung dịch axit đã dùng.

    VD3: Hòa tan hết 4,32 gam kim loại R trong 60ml dd H­2SO4 đặc, nóng, dư thu được 1,008 lít khí H2S(ở đktc – spk!). Xác định kim loại R, tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng (21,6 gam) và nồng độ mol/l dung dịch axit đã dùng biết người ta đã dùng dư 20% so với lượng cần thiết. (4,5M)

    VD4: Hòa tan hết m gam kim loại R trong 40ml dd H­2SO4 đặc, nóng, dư thu được 1,28 gam lưu huỳnh (spk!) va dung dịch chứa 19,32 gam muối. Xác định kim loại R (Zn) và nồng độ mol/l dung dịch axit đã dùng biết người ta đã dùng dư 25% so với lượng cần thiết. (5M)

    VD5: Hòa tan hoàn toàn 37,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Fe và Cu trong V1 lít dung dịch H2SO4 0,5M vừa đủ thu được 8,96 lít khí ở đktc, dung dịch B và m gam chất rắn không tan. Mặt khác, 75,6 gam hỗn hợp trên tác dụng hết với dung dịch axit H2SO4 5M đun nóng (dư 10% so với lượng cần thiết) thu được 29,12 lít khí SO2 ở đktc – spk!. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

    Tính V1, V2 và nồng độ mol/l mỗi chất trong dung dịch B biết thể tích dung dịch B thay đổi không đáng kể so với dung dịch H2SO4 ban đầu.

    65x + 56y + 64z = 37,9

    x +   y  = 0.4

    2.(2x + 3y + 2z) = 2.1,3

    Link tải bản pdf ÔN TẬP ĐẦU NĂM HÓA HỌC 11

     

    Xem thêm

  • Hóa học lớp 10 – Đầu năm thì ôn gì?

    Hóa học lớp 10 – Đầu năm thì ôn gì?

    Hóa học – Đầu năm lớp 10 thì ôn gì?

    Để học tốt môn Hóa ở THPT, các em học sinh vừa vào lớp 10 nên ôn tập gì, học cái gì, cách học như thế nào? Bài viết này O2 Education sẽ bật mí một số bí quyết để chinh phục môn Hóa ngay từ lớp 10. Tài liệu dạng file PDF mời các em tải ở cuối bài viết.

    Xem thêm Tài liệu ôn tập đầu năm hóa học 11

    1. Phương pháp và thái độ học tập môn Hóa học lớp 10

    Để học tốt hoá học lớp 10, các em học sinh cần.

    • Yêu thích bộ môn.
    • Ôn lại các kiến thức lớp 8, lớp 9.
    • Ở lớp chú ý nghe giảng, đánh dấu phần khó, phần mới để về nhà xem lại.
    • Về nhà sử dụng giấy nháp để tóm tắt và viết các phương trình hóa học, làm các bt trong SGK, SBT và mở rộng các bài tập trong sách tham khảo.

    2. Ôn tập kiến thức hóa ở THCS

    Hóa học lớp 10 tiếp nối và phát triển tiếp mạch kiến thức hóa học THCS. Do đó, trong phần này, chúng tôi sẽ tóm tắt lại kiến thức môn hóa ở cấp 2 để các em học sinh nắm chắc trước khi bước chương trình hóa học lớp 10.

    2.1. Tên, STT, KHHH, hóa trị, nguyên tử khối của 26 nguyên tố thường gặp

    • 20 nguyên tố đầu +   Fe, Cu, Zn, Ag (Z=47), Ba (Z=56), Pb (Z=82)
    • Chú ý: Kim loại và phi kim ở trạng thái rắn phân tử gồm 1 nguyên tử như C,S, P, Si… Phi kim ở trạng thái lỏng, khí phân tử gồm 2 nguyên tử như H2, N2, O2, F2, Cl2, Br2

    2.2. Hoá trị và cách lập công thức phân tử của hợp chất.

    a. Hoá trị của một số kim loại và gốc axit thường gặp

    • Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.
    • Kí hiệu bằng các số La Mã
    • Hóa trị của các kim loại (trong dãy hoạt động hóa học của kim loại)
    • Giới thiệu 6 axit thường gặp HCl, HNO3, H2SO4, H2CO3, H2CO3, H3PO4, …
    • Bảng hóa trị

    Hoá trị của một số kim loại và gốc axit thường gặp

    Dãy hoạt động hóa học của kim loại

    K  Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Hg Ag Pt Au

    Trong dãy hđ hh của kim loại có K, Na, Ag hóa trị I; Al, Fe hóa trị III, còn lại đều hóa trị II (không xét Au, Pt)

    b. Lập công thức phân tử của hợp chất

    – A có hoá trị x, B có hoá trị y =>

    • + Với xy hợp chất giữa A và B có công thức AyBx. VD: Al2O3, P2O5, Al2(SO4)3.
    • + Với x = y hợp chất giữa A và B có công thức AB. VD: CaCO3, NaCl, FeO, MgSO4.
    • + Với x = a.y (aN*) hợp chất giữa A và B có công thức ABn VD: MgCl2, Fe(NO3)3, SO2.

    – Hợp chất AnBm với A có hoá trị x, B có hoá trị y ta có n.x = m.y

    Vận dụng: Lập công thức phân tử của các chất có tên gọi sau (cho dưới dạng tên): NaCl, Ca(NO3)3, Fe2(SO4)3, SO3, Ag2S, Ba(HCO3)3, Mg3(PO4)2, Al(NO3)3, ZnCl2, CuSO4

    2.3. Một số hợp chất vô cơ thường gặp.

    a. Axit

    • – Định nghĩa: Axit là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit.
    • – Tính tan: Hầu hết các axit đều tan trong nước.
    • – Phân loại:
      • Dựa vào độ mạnh yếu
      • Dựa vào thành phần axit có oxi và axit không có oxi
      • Dựa vào tính chất hoá học chung:
        • Làm đổi màu chất chỉ thị (quỳ tím hoá đỏ)
        • Tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại (trước H), muối (sau pư có…)

    Nhắc lại dãy hoạt động hoá học của kim loại.

    Viết phương trình hóa học minh hoạ (lưu ý trường hợp HNO3, H2SO4 đặc, loãng)

    STT Tên axit CTPT Gốc axit STT Tên axit CTPT Gốc axit
    1 Sunfu hiđric H2S Sunfua 12 Nitric HNO3 Nitrat
    2 Flo hiđric HF Florua 13 Nitrơ HNO2 Nirit
    3 Brôm hiđric HBr Bromua 14 Silixic H2SiO3 Silicat
    4 Iốt hiđric HI Iotua 15 Cacbonic H2CO3 Cacbonat
    5 Clo hiđric HCl Clorua 16 Photphoric H3PO4 Photphat
    6 Hipoclorơ HClO Hipoclorit 17 Photphorơ H3PO3 Photphit
    7 Clorơ HClO2 Clorit 18 Xian hiđric HCN Xianua
    8 Cloric HClO3 Clorat 19 Aluminic* HAlO2 Aluminat
    9 Pecloric HClO4 Peclorat 20 Zincic* H2ZnO2 Zincat
    10 Sunfuric H2SO4 Sunfat 21 Axetic CH3COOH Axetat
    11 Sunfurơ H2SO3 Sunfit

    b. Bazơ

    • – Định nghĩa: Bazơ là hợp chất mà phân tử gồm nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (nhóm OH).
    • – Tính tan:       + Bazơ của kim loại mạnh Li, K, Ba, Ca, Na tan trong nước
    • + Bazơ của kim loại còn lại đều không tan trong nước
    • – Tính chất hoá học chung:     + Làm đổi màu chất chỉ thị (quỳ tím, phenolphtalein)
    • + Tác dụng với axit, oxit axit, muối (sau pư có …)
    • Viết phương trình hóa học minh hoạ.

    c. Muối

    • – Định nghĩa: Muối là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại (hoặc NH4+) liên kết với một hay nhiều gốc axit.
    • – Tính tan:
    • Các muối K+, Na+, NH4+, NO3 , CH3COO  đều tan trong nước
    • Các muối khác
    STT MUỐI ĐẶC ĐIỂM TÍNH TAN TRONG NƯỚC
    1 Clorua    ()  Hầu hết đều tan  (trừ AgCl không tan và PbCl2 ít tan)
    2 Sunfat    () Hầu hết đều tan (trừ PbSO4 và BaSO4 không tan; CaSO4, Ag2SO4 ít tan)
    3 Sunfit    () Hầu hết đều không tan (trừ Li2SO3, K2SO3, Na2SO3, (NH4)2SO3 tan)
    4 Cacbonat    () Hầu hết đều không tan (trừ Li2CO3, K2CO3, Na2CO3, (NH4)2CO3 tan)
    5 Photphat    () Hầu hết đều không tan (trừ K3PO4, Na3PO4, (NH4)3PO4 tan)
    6 Hiđroxit     () Hầu hết đều không tan (trừ LiOH, KOH, Ba(OH)2, NaOH tan và Ca(OH)2 ít tan)

    – Tính chất hoá học chung: Tác dụng với axit, bazơ, muối (sau pư có…)

    Viết phương trình hóa học minh hoạ

    d. Oxit

    • – Định nghĩa: Oxit là hợp chất của oxi với nguyên tố khác
    • – Phân loại:
      • + Oxit axit thường là oxit của phi kim, Vd:
      • + Oxit bazơ thường là oxit của kim loại, Vd:
      • + Oxit lưỡng tính là oxit vừa có tính chất của oxit axit, vừa có tính chất của oxit bazơ
      • + Oxit trung tính – là oxit không có khả năng tạo muối
    • – Tính chất hoá học
      • + Oxit axit tác dụng với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ. pthh minh hoạ
      • + Oxit bazơ tác dụng với nước, dung dịch axit, oxit axit. pthh minh hoạ

     2.4. Cách viết pthh của một phản ứng trao đổi.

    a. Các bước viết pthh của phản ứng trao đổi

    • Bước 1: Xét xem phương trình có sự tham gia của axit hay không. Nếu có chuyển sang bước 2. Nếu không có thì cả hai chất tham gia đều phải tan (nếu có chất không tan thì phản ứng không xảy ra)
    • Bước 2: Ghép để tạo thành chất mới (đầu chất này ghép với đuôi chất kia và ngược lại).
    • Bước 3: Xét các chất sau phản ứng phải có ít nhất một trong các chất kết tủa, khí hoặc nước (đại diện cho điện li yếu với lớp 10). Nếu có ít nhất một trong các chất kể trên thì pt có xảy ra, cân bằng phương trình. Nếu không có các chất này thì phản ứng không xảy ra.

    b. Điều kiện của phản ứng trao đổi

    • – Đk cần: Nếu không có sự tham gia của axit trong phản ứng thì cả hai chất đều phải tan.
    • – Đk đủ: Sau phản ứng phải có ít nhất một trong các chất: kết tủa, khí, H2O (đại diện cho điện li yếu).

    Chú ý:

    •  Trừ phản ứng có sự tham gia của axit (không cần xét tính tan) các phản ứng còn lại các chất tham gia phản ứng đều phải tan.
    • Khi viết pthh của phản ứng trao đổi thì không viết các chất H2CO3, H2SO3, NH4OH, AgOH mà viết tương ứng các chất CO2 + H2O, SO2 + H2O, NH3 + H2O, Ag2O + H2O

    Vận dụng: Hoàn thành các phương trình hóa học của các phản ứng sau (nếu có):

    1. Canxi cacbonat + Natri clorua
    2. Bari clorua + Natri cacbonat
    3. Bari nitrat + Đồng (II) sunfat
    4.  Magie nitrat + Kẽm sunfat
    5. Sắt (II) nitrat + natri hiđroxit
    6. Sắt (III) sunfat + Kali hiđroxit
    7. Amoni clorua + Natri hiđroxit
    8. Đồng (II) clorua + Kali sunfua
    9. Canxi hiđrocacbonat + axit nitric
    10. Sắt (III) nitrat + Magie hiđroxit
    11. Magie sunfit + Axit clohiđric
    12. Sắt (II) sunfua + axit clohiđric
    13. Amoni clorua + bạc nitrat
    14. Nhôm clorua + dd amoniac
    15. Amoni sunfat + Bari hiđroxit
    16. Nhôm nitrat + Natri hiđroxit
    17. Natri hiđroxit + axit sunfuric
    18. Bari hiđroxit + axit clohiđric
    19. Sắt (III) hiđroxit + axit nitric
    20. Magie hiđroxit + axit sunfuric
    21. Nhôm oxit + axit nitric 21. Sắt (II) oxit + axit clohiđric
    22. Sắt từ oxit + axit clohiđric 23. Khí cacbonic + Natri hiđoxit
    23. Khí sunfurơ + Kali hiđroxit 25. Điphotpho pentaoxit + Natri hiđoxit

    CaCO3 + NaCl            BaCl2 + Na2CO3         Ba(NO3)2 + CuSO4                 FeSO4 + NaOH

    CaCO3 + H2SO4          CuCl2 + K2S                Mg(NO3)2 + ZnSO4                MgSO3 + HCl

    Fe2(SO4)3 + KOH       FeS + HCl                   Ca(HCO3)2 + HNO3                AlCl3 + NaOH

    NH4Cl + AgNO3         NH4Cl + NaOH          NaOH + HCl               Mg(OH)2 + HNO3

    Fe3O4 + HCl                            Fe2O3 + H2SO4      CO2 + KOH                 SO2 + KOH

    Al2O3 + HCl                            CaO + HNO3                        P2O5 + NaOH

    2.5. Các công thức tính số mol (n) và nồng độ

    a. Các công thức tính số mol

    • $n=\frac{m}{M}$, trong đó m: khối lượng chất (gam); M: khối lượng mol (đvC – u). Ví dụ:
      • Tính số mol của 0,69 gam Na (0,03 mol); 14,2 gam khí clo (0,2 mol)
      • Tính khối lượng của 0,12 mol photpho (3,72 gam); 0,05 mol kẽm (3,25 gam)
      • Tính KLNT của nguyên tố Cd biết 0,06 mol Cd nặng 6,72 gam (112 đvC)
      • Tính KLNT của nguyên tố oxi biết 0,07 mol oxi nặng 2,24 gam ( MO2 = 32 => MO = 16 đvC)
    • $n=\frac{V}{22,4}$, trong đó V là thể tích chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) – điều kiện 00C, 1atm, 22,4 là thể tích 1 mol chất khí ở đktc. Ví dụ:
      • Tính số mol của 4,48 lít khí hiđro ở đktc (0,2 mol); 0,56 lít khí N2 ở đktc (0,025 mol)
      • Tính thể tích của 0,05 mol khí clo ở đktc (1,12 lít); 0,03 mol khí CO2 ở đktc (0,672 lít)
      • Tính thể tích của 7,1 gam khí clo ở đktc
      • Tính khối lượng của 3,36 lít khí oxi ở đktc
    • $n=C_M.V$ với CM là nồng độ mol/l của chất (mol/l hoặc M), V là thể tích dung dịch (lít). Ví dụ,
      • Tính số mol của NaCl có trong 300ml dung dịch NaCl 0,5M
      • Tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl biết 300ml dung dịch HCl đó có chứa 0,15 mol HCl
    • \(n=\frac{C \% \cdot m_{ dd }}{100 M}=\frac{C \% \cdot d \cdot V}{100 M}\) với C% là nồng độ % (%), mdd là khối lượng dung dịch (gam), M khối lượng mol (đvC – u), D là khối lượng riêng của dung dịch, V là thể tích dung dịch (ml).
      Ví dụ:

      • Tính số mol của KOH có trong 50 gam dung dịch KOH 14% (0,125mol)
      • Tính khối lượng của dung dịch MgCl2 biết dd này chứa 0,15 mol MgCl2 và nồng độ của MgCl2 trong dd là 23,75%.
      • Tính số mol của NaCl có trong 300ml dung dịch NaCl 14,625% (D=1,2g/ml) (0,9mol)
      • Tính khối lượng riêng của dung dịch KCl biết 200ml dung dịch KCl 25% có chứa 0,75 mol KCl (0,1175g/ml)
    • \(n=\frac{P . V}{R T}\), trong đó P: áp suất chất khí (atm, 1atm = 760 mmHg), V là thể tích chất khí (lít), R là hằng số chất khí, T nhiệt độ Kenvin T = t0C + 273. Ví dụ,
      • Tính số mol của 2,46 lít khí oxi ở 270C, 2 atm

    Chú ý:  Công thức số 1 áp dụng cho cả chất rắn, lỏng, khí. Công thức số 2, 5 chỉ áp dụng cho chất khí. Công thức 3, 4 áp dụng cho dung dịch.

    b. Các công thức về nồng độ dung dịch.

    • Các khái niệm:
      • Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
      • Dung môi là chất lỏng có thể hoà tan chất khác.
      • Chất tan là chất có khả năng tạo thành dung dịch với một dung môi thích hợp.
    • Vd: Hoà tan NaCl vào nước để thu được dung dịch NaCl thì NaCl là chất tan, nước là dung môi.
    • Nồng độ % (C%) là số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch (đơn vị %).
      • Với  mct là khối lượng chất tan (g), mdd = mct + mdm là khối lượng dung dịch (g)
      • Vd: Dung dịch NaCl 5% tức là cứ 100 gam dung dịch có 5 gam NaCl
      • Vận dụng: Hoà tan 25g KOH vào 100g H2O tính nồng độ % của dd thu được. (20%)
    • Nồng độ mol/l (CM) là số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. (đơn vị M hoặc mol/l)
      • Với n là số mol chất tan (mol), V là thể tích dung dịch (lít)
      • Vd : Dung dịch H2SO4 1,5M tức là trong 1 lít dung dịch có 1,5 mol H2SO4
      • Vận dụng: Hoà tan 8 gam NaOH trong 800ml H2O tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được. (0,25M)

    c. Khối lượng riêng của dung dịch (D)

    • Cho biết một thể tích dung dịch đó (ml, lít, m3, cm3) nặng bao nhêu (gam, kg…)
    • Đơn vị: thường dùng g/ml hay g/cm3 ngoài ra kg/m3
    • Đổi đơn vị thể tích     1ml = 1cm3; 1lit = 1 dm3; 1m3 = 1000 lít
    • Với mdd là khối lượng dung dịch (g), Vdd là thể tích dung dịch (ml)
    • Vd: Ddd HCl = 1,25 g/ml tức là 1ml dung dịch HCl nặng 1,25 gam.
    • Vận dụng: 640 ml dung dịch CuSO4 20% có khối lượng 800g. Tính khối lượng riêng của dung dịch CuSO4 (1,25 g/ml).

    Chú ý: Khối lượng riêng của H2O là 1g/ml.

    d. Mối liên hệ giữa nồng độ % và nồng độ mol/l

    e. Nguyên tắc thống kê khối lượng và thể tích dung dịch sau khi pha.

    Hoà tan Chất rắn vào chất lỏng Chất khí vào chất lỏng Chất lỏng vào chất lỏng
    Khối lượng mdd = mct + mdm mdd = mct + mdm mdd = mct + mdm
    Thể tích Vdd = Vdm Vdd = Vdm Vdd = Vct + Vdm

    Chú ý: Khi hoà tan có xảy ra phản ứng có chất kết tủa hoặc chất khí thì mdd = mct + mdm – mkết tủa, bay hơi

     Bài tập vận dụng

    VD1: Hoà tan hoàn toàn 7,45 gam KCl vào 200ml H2O thu được dung dịch A. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch A.

    VD2: Hoà tan hoàn toàn 0,2 mol NaOH vào 500ml H2O thu được dung dịch B. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch B.

    VD3: Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam KOH và 5,85 gam NaCl vào 600 ml H2O thu được dung dịch C. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch C.

    VD4: Hoà tan hoàn toàn 4,6 gam Na vào 100 gam H2O thu được dung dịch D. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch D.

    VD5: Hoà tan hoàn toàn 2,74 gam Ba vào 200 gam H2O thu được dung dịch E. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch E.

    VD6: Hoà tan hoàn toàn 5,85 gam K và 13,7 gam Ba vào 400ml H2O thu được dung dịch F. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch F.

    f. Quy tắc đường chéo

    Trộn m1 gam dd A nồng độ C1% với m2 gam dd A nồng độ C2% thu được (m1+m2) gam dd A nồng độ C%. (với C1 < C < C2)

    ôn tập hóa học 10Trộn V1 lít dd A nồng độ C1M với V2 lít dd A nồng độ C2M thu được (V1+V2) lít dd A nồng độ CM. (với C1M < CM < C2M)

    ôn tập hóa học 10

    Quy ước: Nếu thêm chất tan thì coi như thêm dung dịch với nồng độ 100%

    Nếu thêm dung môi thì coi như thêm dung dịch với nồng độ 0%

    Bài tập vận dụng

    • VD1: Cần cho bao nhiêu gam muối ăn vào 300g H2O để thu được dung dịch muối ăn 10% (33,33g)
    • VD2: Cần bao nhiêu gam đường và bao nhiêu gam nước để pha được 900g dung dịch nước đường 15% (135&765)
    • VD3: Cần thêm bao nhiêu gam nước vào 600 g dung dịch NaCl 15% để thu được dung dịch NaCl 8% (525g)
    • VD4: Cần trộn bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 5% với bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 30% để thu được 1800g dung dịch H2SO4 20%.(720&1080)

    2.6. Giải bài toán tính theo phương trình phản ứng.

    a. Bài toán các chất lấy vừa đủ.

    Dấu hiệu: Cho dữ kiện tính được số mol của 1 chất tham gia phản ứng.

    Cách làm: Từ số mol chất đã cho tìm ra số mol của chất đề bài hỏi và áp dụng công thức tính số mol tương ứng để trả lời các đại lượng.

    VD1: Hoà tan 11,2 gam Fe trong dung dịch axit HCl 1M vừa đủ thu được dung dịch A và V lít khí ở đktc.

    1. Tính V và khối lượng muối có trong dung dịch A. (4,48lit – 25,4 g)
    2. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng. (0,4 lit)
    3. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) khi cho dung dịch A tác dụng với các dung dịch NaOH, AgNO3, MgSO4, K2CO3.

    VD2: Hoà tan hoàn toàn a gam Mg trong dung dịch H2SO4 0,5M vừa đủ thu được dung dịch B và 3,36 lít khí H2 (đktc).

    1. Tính a và khối lượng muối tan có trong dung dịch B.
    2. Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng.
    3. Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có) khi cho dung dịch D tác dụng với các dung dịch KOH, BaCl2, FeCl3, Na2SO3.

    VD3: Để trung hoà 100ml dung dịch axit HCl 1M cần dùng vừa đủ 200ml dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được dung dịch C.

    1. Tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl đã dùng. (0,5M)
    2. Cô cạn dung dịch C thu được bao nhiêu gam muối khan. (5,85g)
    3. Dung dịch C tác dụng được với dung dịch nào sau đây: KNO3, H2SO4, AgNO3.

    VD4: Hoà tan 0,65 gam Zn trong 100ml dung dịch HCl 0,2M. Tính thể tích khí H2 thoát ra ở 270C, 273 atm và khối lượng muối trong dung dịch thu được sau phản ứng.

    b. Bài toán có chất hết chất dư.

    Dấu hiệu: Cho dữ kiện tính được số mol của cả 2 chất tham gia phản ứng.

    Cách làm: Xét phân số mol của các chất tham gia để chỉ ra chất hết, chất dư. Sản phẩm, số mol các chất phản ứng tính theo chất hết.

    Xét phản ứng                                      a A  +  b B   c C + d D

    Phân số mol                           Nếu  > => A dư, B hết (sản phẩm tính theo chất B)

    VD1: Cho 8,4 gam sắt tác dụng với 3,36 lít khí clo (đktc) tính khối lượng mỗi chất sau phản ứng

    (16,25 gam – 2,8 gam)

    (tương tự 16,2g Al tác dụng với 6,72 lít O2 (đktc)

    VD2: Cho 0,54 gam nhôm tác dụng với 200ml dung dịch HCl 0,4M thu được V lít khí H2 ở đktc và dung dịch X. Tính V và nồng độ mol/l của mỗi chất trong dung dịch X biết thể tích dung dịch X thay đổi không đáng kể so với dung dịch ban đầu. (0,672 lít)

    VD3: Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc khi cho 10,8 gam nhôm tác dụng với 180g dung dịch H2SO4 24,5% (10,08 lít)

    VD4: Trộn 400ml dung dịch BaCl2 5,2% với 100ml dung dịch H2SO4 20% (D=1,12g/ml)

    1. Tính khối lượng kết tủa bari sunfat thu được (23,3g)
    2. Tinh số mol các chất trong dung dịch thu được (suy ra nđ% axit dư = 2,6069, muối dư 1,49375, nđ mol/l)

    c. Bài toán hỗn hợp, lập hệ phương trình để giải.

    Dấu hiệu: Bài toán cho 1 hỗn hợp 2 chất và 2 dữ kiện số liệu.
    Cách làm: Gọi x, y là số mol mỗi chất trong hỗn hợp. Lập hệ 2 pt 2 ẩn.

    VD1: Hòa tan hết 11 gam hỗn hợp gồm Al, Fe trong dd HCl vừa đủ thu được 8,96 lít (đktc) khí A và dd B.

    1. Tính số mol của mỗi chất trong hỗn hợp.
      b. Tính số mol HCl đã tham gia phản ứng…

    VD2: Hòa tan hết 9 gam hỗn hợp gồm Mg, Al trong V lít dd H2SO4 0,5M vừa đủ thu được 10,08 lít (đktc) khí A và dd B.

    1. Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.
      b. Tính V và nồng độ mỗi chất trong dung dịch B

    d. Phản ứng xảy ra không hoàn toàn sau phản ứng các chất đều dư.

    VD1: Sau khi nung 9,4 gam Cu(NO3)2 ở nhiệt độ cao thu được 6,16 gam chất rắn. Tính thể tích các khí thoát ra ở đktc.

    LG:                              2Cu(NO3)2  2CuO + 4NO2 + O2

    Giả sử Cu(NO3)2 bị nhiệt phân hết => chất rắn sau phản ứng là CuO. nCuO = nCu(NO3)2=0,05 mol => mCR= 4 gam 6,16 gam.

    Vậy giả sử là sai, Cu(NO3)2 còn dư sau phản ứng. Chất rắn có CuO, Cu(NO3)2 dư.

    Gọi số mol Cu(NO3)2 phản ứng là x. Sau phản ứng nCuO = x, nCu(NO3)2 dư = 0,05 – x.

    mCR = mCuO + mCu(NO3)2 = 80x + 188(0,05-x) = 6,16   => x = 0,03

    => VNO2 = ½ x.22,4=0,336 lít , VO2 = 2x.22,4 = 1,344 lít

    VD2: Nung nóng một hỗn hợp gồm 0,65 gam bột kẽm và 0,48 gam bột lưu huỳnh sau một thời gian thu được chất rắn A. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,224 lít khí (đktc) và 0,32 gam chất rắn B. Nếu cho chất rắn A ở trên tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư thu được 0,32 gam kim loại màu đỏ và một phần chất rắn không tan. Bỏ qua sự thuỷ phân của muối. Tính hiệu suất phản ứng kẽm và lưu huỳnh.

    Link download file pdf ÔN TẬP HÓA HỌC ĐẦU NĂM LỚP 10

     

    Website còn có bài tập trắc nghiệm cho tất cả các chương – chủ đề của cả 3 khối, các thầy cô và các em có thể xem cụ thể từng khối lớp tại các link sau

     

    Hoặc các thầy cô có thể xem các tài liệu khác của website