Category: Lớp 10

  • Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Đại An

    Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Đại An

    Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Đại An

    MA TRẬN ĐỀ

    Kết hợp 2 hình thức : TNKQ (30%) và TNTL (70%).

    Tên Chủ đề

    Nhận biết

    Thông hiểu

    Vận dụng

    Cộng

    TNKQ

    TL

    TNKQ

    TL

    TNKQ

    TL

    Chủ đề 1

    THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ

    Thành phần , vị trí của các hạt trong nguyên tử, kí hiệu , điện tích của các hạt.

    Mối liên hệ giữa số electron, số proton, số nơtron trong nguyên tử.

    Tìm thành phần cấu tạo của nguyên tử , kích thước, khối lượng nguyên tử.

    Số câu

    Số điểm

    Tỉ lệ %

    2

    0,67 đ

    1

    0,33 đ

    1

    1,5 đ

    4 câu

    2,5 điểm

    25%

    Chủ đề 2

    HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- ĐỒNG VỊ

    Số hiệu nguyên tử .Kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố.

    Phân biệt khối lượng nguyên tử , nguyên tử khối , số khối.

    Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị và các đại lượng khác.

    Số câu

    Số điểm

    3

    1 đ

    1

    0,33 đ

    1

    0,33 đ

    1

    1,5 đ

    6 câu

    3,17 điểm

    31,7%

    Chủ đề 3

    Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố hoá học

    – Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A;

    – Sự tương tự nhau về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử (nguyên tố s, p) là nguyên nhân của sự tương tự nhau về tính chất hoá học các nguyên tố trong cùng một nhóm A;

    – Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi số điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố.

    Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử, suy ra cấu tạo nguyên tử, đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng.

    – Dựa vào cấu hình electron, xác định nguyên tố s, p, phi kim, kim loại…

    Viết được cấu hình electron

    -Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng và tính chất của nguyên tố.

    Số câu

    Số điểm

    3

    1 đ

    1

    0,33 đ

    0,5

    2 đ

    0,5

    1 đ

    5 câu

    4,33 đ

    43,3%

    Tổng số câu

    Tổng số điểm

    Tỉ lệ %

    8 câu

    2,67 điểm

    26,7 %

    3,5 câu

    3 điểm

    30 %

    3,5 câu

    4,33điểm

    43,3%

    15 câu

    10 điểm

    100%

    SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    TRƯỜNG THPT ĐẠI AN

    ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I

    NĂM HOC 2020 – 2021

    Môn: Hoá học. Lớp: 10

    Thời gian làm bài: 45 phút

    Đề khảo sát gồm: 02 trang

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; Be = 9; Mg = 24; Ca = 40; Sr = 87; Na = 23; K = 39; O = 16; ; Br = 80; S = 32; Cl = 35,5; Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; .

    1. Trắc nghiệm ( 3đ)

    Câu 1 : Dãy nào sau đây gồm các phân lớp electron đã bão hòa?

    A. s1, p3, d7, f9 B. s2, p6, d10, f12

    C. s2, p4, d8, f14 D. s2, p6, d10, f14

    Câu 2: : Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng .

    A số khối. B số nơtron. C số nơtron và proton D. số proton.

    Câu 3: Kí hiệu phân lớp nào sau đây là sai?

    A. 2d B. 3d C. 4f D. 2p

    Câu 4: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là

    A. proton và electron. B. nơtron và electron.

    C. nơtron và proton. D. nơtron, proton và electron.

    Câu 5: Mg có 3 đồng vị 24Mg, 25Mg và 26Mg. Clo có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl. Có bao nhiêu loại phân tử

    MgCl2 khác nhau tạo nên từ các đồng vị của 2 nguyên tố đó ?

    A. 6

    B. 9

    C. 12

    D.10

    Câu 6: Cho 1,03 gam muối NaX tác dụng hết với dung dịch AgNO3 thu được 1,88g kết tủa. X có 2 đồng vị bền . Biết rằng trong tự nhiên thành phần % của hai đồng vị bằng nhau và đồng vị thứ 2 nhiều hơn đồng vị thứ nhất 2 nơtron. Số khối của 2 đồng vị?

    A.79,81 B.35,37 C.78,80 D.127,128

    Câu 7:Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử của nguyên tố A là 28. Vậy cấu hình electron của A là:

    A. 1s2 2s2 2p3 . B. 1s2 2s2 2p2 .

    C. 1s2 2s2 2p33s23p63d84s2. D. 1s2 2s2 2p5.

    Câu 8: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trên các phân lớp s là 5e. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là

    A. Chu kì 3, nhóm IA.

    B. Chu kì 4, nhóm IIIA.

    C. Chu kì 5, nhóm IIA.

    D. Chu kì 3, nhóm IVA.

    Câu 9: Ion X3+ và ion Y2- đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn là

    A. X ở ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA và Y ở ô 8, chu kì 2, nhóm VIA.

    B. X ở ô 7, chu kì 2, nhóm IIIA và Y ở ô 12, chu kì 3, nhóm VIIIA.

    C. X ở ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA và Y ở ô 8, chu kì 2, nhóm IVA.

    D. X ở ô 7, chu kì 2, nhóm VA và Y ở ô 12, chu kì 3, nhóm IIA.

    Câu 10: Cho các phát biểu sau:

    (1) Bảng tuần hoàn có 16 cột gồm: 8 nhóm A và 8 nhóm B.

    (2) Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được sắp xếp theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần.

    (3) Chu kì thường bắt đầu là một kim loại kiềm, kết thúc là một khí hiếm.

    (4) Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có số electron như nhau.

    (5) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có tất cả 7 chu kì, trong đó có 4 chu kì nhỏ,3 chu kì lớn . Số phát biểu sai là

    A. 3 B. 5 C. 2 D. 4

    Câu 11: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng nhóm A, ở 2 chu kì kế tiếp nhau. Tổng số proton trong hai hạt nhân của hai nguyên tử là 22. Số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là

    A. 15 và 7. B. 10 và 12. C. 13 và 9. D. 6 và 16.

    Câu 12: Số nguyên tố trong chu kì 3 và chu kì 5 lần lượt là

    A. 18 và 8. B. 8 và 32. C. 8 và 18. D. 8 và 8.

    1. Tự luận( 7đ)

    Câu 1: ( 1 điểm)

    Hãy ghép cấu hình electron ở trạng thái cơ bản với nguyên tử của các nguyên tố thích hợp sau?

    Cấu hình electron

    Nguyên tử

    A. 1s2 2s2 2p5

    a.Cl

    B. 1s2 2s2 2p4

    b.S

    C. 1s2 2s2 2p63s23p4

    c.O

    D. 1s2 2s2 2p63s23p5

    d.F

    Câu 2: ( 1 điểm)

    Tổng số các hạt cơ bản của một nguyên tử X là 115, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Hãy viết kí hiệu hóa học của nguyên tử X.

    Câu 3: (2 điểm)

    Viết cấu hình electron của các nguyên tố Z = 13, Z=15, Z=24, Z=29 .Xác định vị trí của các nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và cho biết đó là kim loại ,phi kim hay là khí hiếm ( giải thích )

    Câu 4(3 điểm):Cho A và B là nguyên tố ở hai chu kì liên tiếp và thuộc cùng nhóm IA, B ở dưới A. Cho 10,1 gam hỗn hợp A và B hòa tan hoàn toàn trong 115,2 g nước thu được 3,36 lít khí H2 ở (đktc) và dung dịch M.

    a. Xác định hai nguyên tố A, B?

    b. Tính C% của mỗi chất trong dung dịch M?

    c. Tính nồng độ dung dịch H2SO4 cần dùng để trung hòa hết dung dịch M biết thể tích axit đã dùng là 75ml và khối lượng muối thu được sau phản ứng ?

    (Thí sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn)

    HẾT

    SỞ GDĐT NAM ĐỊNH

    TRƯỜNG THPT ĐẠI AN

    ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I

    NĂM HỌC 2020 – 2021

    HDCMôn: Hoá học Lớp: 10

    A.Trắc nghiệm ( 3đ).

    Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

    CÂU

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    Đ/Á

    D

    D

    A

    D

    B

    A

    D

    A

    A

    D

    A

    C

    B.Tự luận

    Câu 1: ( 1 điểm) Câu 1:

    Hãy ghép cấu hình electron ở trạng thái cơ bản với nguyên tử của các nguyên tố thích hợp sau?

    Cấu hình electron

    Nguyên tử

    A. 1s2 2s2 2p5

    a.Cl

    B. 1s2 2s2 2p4

    b.S

    C. 1s2 2s2 2p63s23p4

    c.O

    D. 1s2 2s2 2p63s23p5

    d.F

    Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

    A-d B-c C-b D -a

    Câu 2: ( 1 điểm)

    Tổng số các hạt cơ bản của một nguyên tử X là 115, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Hãy viết kí hiệu hóa học của nguyên tử X.

    Tống số các hạt cơ bản là 115 nên ta có

    P + E +N = 115

    Vì P = E nên ta có 2P + N = 115 (1) ( 0,25 điểm)

    Mặt khác : Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt nên:

    2P – N = 25 (2) ( 0,25 điểm)

    Từ 1 và 2 Z =P = 35

    N = 45 ( 0,25 điểm)

    A = 35 + 45 = 80

    Vậy X là 8035 Br ( 0,25 điểm)

    ( Không giải thích P = E trừ 1/2 số điểm)

    Câu 3: (2 điểm)

    Viết cấu hình electron của các nguyên tố Z = 13, Z=15, Z=24, Z=29 .Xác định vị trí của các nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và cho biết đó là kim loại ,phi kim hay là khí hiếm ( giải thích )

    Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm

    Viết cấu hình

    Z = 13 có 13 e

    1s22s22p63s23p1 là kim loại vì có 3 electron ở lớp ngoài cùng ( 0,25 điểm)

    VT.Ô thứ 13,chu kì 3,nhóm IIIA ( 0,25 điểm)

    Z = 15 có 15e

    1s22s22p63s23p3 Là phi kim vì có 5e ở lớp ngoài cùng ( 0,25 điểm)

    VT.Ô thứ 15,chu kì 3,nhóm VA ( 0,25 điểm)

    Z = 24 có 24e

    1s22s22p63s23p6 3d54s1 Là kim loại vì có 1 lectron ở lớp ngoài cùng ( 0,25 điểm)

    VT.Ô thứ 24,chu kì 4,nhóm VIB ( 0,25 điểm)

    Z = 29 Có 29e

    1s22s22p63s23p6 3d104s1 Là kim loại vì có 1 lectron ở lớp ngoài cùng ( 0,25 điểm)

    VT.Ô thứ 29,chu kì 4,nhóm IB ( 0,25 điểm)

    Vị trí nêu thiếu một trong 3 yếu tố không cho điểm

    Câu 4(3 điểm):Cho A và B là nguyên tố ở hai chu kì liên tiếp và thuộc cùng nhóm IA, B ở dưới A. Cho 10,1 gam hỗn hợp A và B hòa tan hoàn toàn trong 115,2 g nước thu được 3,36 lít khí H2 ở (đktc) và dung dịch M.

    a. Xác định hai nguyên tố A, B?

    b. Tính C% của mỗi chất trong dung dịch M?

    c. Tính nồng độ dung dịch H2SO4 cần dùng để trung hòa hết dung dịch M biết thể tích axit đã dùng là 75ml và khối lượng muối thu được sau phản ứng ?

    Giải : Gọi M là công thức trung bình của 2 kim loại.

    a. Ta có : 2M  2 H2 O  2MOHH2  (1) (0,5 điểm)

    Ta có : n

    2n

    H

    2

    3,36

    0,3(mol)

    2

    M

    22,4

    Suy ra :

    10,1

    =33,66

    (0,5 điểm)

    M

    0,3

    M1 M M 2 M1 33,66 M 2 . Vậy 2 kim loại : X là Na (23) và Y là K (39)

    (0,5 điểm)

    b . Khối lượng dung dịch m = 115,2 + 10,1 – 0,15 . 2 = 125 gam (0,25 điểm)

    Gọi số mol Na: x mol và K là y mol. Có hệ phương trình

    23x +39y =10,1 (*) (0,25 điểm)

    x + y =0,3 (**)

    Từ ( *),(**) ta có

    x = 0,1 = nNaOH và y = 0,2 mol = nKOH (0,25 điểm)

    C%NaOH = (0,1. 40) : 125 = 3,2 %

    C%KOH = (0,2. 56) : 125 = 8,96%

    (0,25 điểm)

    c. 2MOH H2SO4 M 2SO4 2H2O (2)

    0,3 → 0,15 → 0,15

    CM H2SO4 = 0,15 : 0,075 = 2 (M) (0,25 điểm)

    m M 2SO4 = 163,32 . 0,15 = 24,498 (0,25 điểm)

    Thí sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa

    HẾT

     

    O2 Education gửi thầy cô link download đề thi

    HOÁ HỌC 10 – GIỮA HỌC KỲ I

    Xem thêm

  • Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Giao Thủy B

    Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Giao Thủy B

    Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Giao Thủy B

     

    I. Ma trận

    KIỂM TRA HÓA HỌC KHỐI 10- GIỮA HỌC KỲ I

    Năm học 2020 – 2021

    Cấp độ

    Chủ đề

    Nhận biết

    Thông hiểu

    Vận dụng

    Vận dụng cao

    Chủ đề 1

    Nguyên tử

    Biết được:

    – Thành phần cấu

    tạo nguyên tử

    – Khái niệm nguyên

    tố hóa học.

    – khái niệm đồng vị.

    – thứ tự mức năng

    lượng của các phân

    lớp

    Xác định được

    Nguyên tố là

    kim loại, phi

    kim, khí hiếm.

    Viết được

    – Kí hiệu nguyên

    tử .

    – Cấu hình e

    Nguyên tử.

    Tính được

    – Phần trăm

    khối lượng từng

    loại 1 loại

    đồng vị.

    – Phần trăm

    khối lượng của 1

    loạiđồng vị trong

    hợp chất .

    – Viết được cấu

    hình electron của

    nguyên tử.

    Điểm

    3,5 đ

    2,0 đ

    1,0 đ

    Chủ đề 2

    Bảng tuần hoàn

    Biết

    – Cấu tạo bảng tuần

    hoàn .

    – Mối quan hệ giữa

    Cấu tạo và vị trí của

    nguyên tố trong BTH

    Biết cách

    – Xác định vị trí

    của nguyên tố

    trong

    BTH .

    Điểm

    1,5 đ

    0,5 đ

    Tổng hợp

    Làm được

    bài tập 1 bước.

    .

    Vận dụng được

    kiến thức cũ ở mức

    độ nâng cao.

    Điểm

    0,5 đ

    Tổng điểm

    mức độ

    5,0 đ

    3,0đ

    II. Đề

    SỞ GD VÀ ĐT NAM ĐỊNH

    TRƯỜNG THPT GIAO THUỶ B

    ` ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I

    NĂM HỌC 2020 – 2021

    MÔN: HÓA HỌC. LỚP 10

    Thời gian làm bài:45 phút (không kể thời gian giao đề)

    Đề kiểm tra có 2 trang

    Mã đề 001

    I.TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm )

    Câu 1. Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là:

    A. electron và proton. B. electron, proton và nơtron.

    C. nơtron và electron. D. proton và nơtron.

    Câu 2. Nguyên tố X có cấu hình electron nguyên tử như sau: 1s22s22p63s23p5. X có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?

    A. 5 B. 2 C. 7 D. 3

    Câu 3. Cấu hình electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là 3s1. Hãy xác định vị trí của X trong bàng tuần hoàn?

    A. chu kỳ 3, nhóm IA. B. chu kỳ 3, nhóm IIIA.

    C. Chu kỳ 2, nhóm IB. D. Chu kỳ 3, nhóm IIIA.

    Câu 4.Nguyên t có Z = 17 thuộc loại nguyên tố nào?

    A.s. B.p. C.d. D.f.

    Câu 5.Kí hiệu nguyên tử cho biết những điều gì về nguyên tố X?

    A. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tử. B. Số hiệu nguyên tử.

    C. Số khối của nguyên tử. D. Số hiệu nguyên tử và số khối.

    Câu 6. Cacbon trong thiên nhiên gồm 2 đồng vị chính (98,89%) và ( 1,11%).Tính M trung bình của C

    A. 12,011. B. 12,023 C. 12,018 . D. 12,025

    Câu 7. Lớp L có bao nhiêu phân lớp?

    A.1. B.2. C.3. D.4.

    Câu 8 :Tìm câu sai trong các câu sau đây:

    A. Bảng tuần hoàn gồm các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm.

    B. Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron.

    C. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A và 8 nhóm B.

    D. Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm có số lớp electron bằng nhau.

    Câu 9.Trong bảng tuần hoàn , các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo nguyên tắc nào ?

    A.Theo chiều tăng điện tích hạt nhân.

    B.Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng .

    C.Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành 1 cột .

    D. Cả A, B, C .

    Câu 10. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng

    A. điện tích hạt nhân. B. số khối.

    C. số nơtron. D. số lớp electron.

    Câu 11.Cấu hình electron của các nguyên tử có số hiệu Z = 11 và Z = 19 đều:

    A. có một electron ở lớp ngoài cùng. B. có hai electron ở lớp ngoài cùng.

    C.có ba electron ở lớp trong cùng. D. có 4 electron ở lớp ngoài cùng.

    Câu 12. Cho cấu hình electron của các nguyên tử: X: 1s22s22p63s23p6; Y: 1s22s22p63s23p5; Z: 1s22s22p5; T:1s22s22p63s23p4. Các nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm A là:

    A. X, T B. X, Y, T C. Y, Z D. X, T

    II. PHẦN TỰ LUẬN ( 6 điểm)

    Câu 1 : (1,5 điểm )

    Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 76, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Hãy cho biết:

    a. Số hạt proton, nơtron và electron có trong X

    b. Số khối của X

    c.Viết cấu hình electron nguyên tử X

    Câu 2 : (2,0 điểm )

    Cho các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là: 9, 11, 18, 26

    a.Viết cấu hình electron của các nguyên tố trên?

    b. Xác định vị trí của các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn?

    Câu 3: (1.5 điểm)

    Cho 11,2 gam kim loại Fe vào 500 ml dung dịch HCl 1M sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít khí hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn).

    a,Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra, tính V ?

    b, Xác định nồng độ mol/lit của các chất trong dung dịch X.

    Câu 4: (1.0 điểm)

    Hòa tan hoàn toàn 7,2 gam Mg vào 500 gam dung dịch H2SO4 x% thì thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần V ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì thu được 157,2 gam kết tủa. Tính x và V.

    (Cho biết H = 1; C= 12; O = 16; Na = 23; Mg =24 ,Ba=137, Al = 27; S = 32;Fe = 56;Cu = 64)

    —————-Hết—————–

    II. Đáp án, hướng dẫn chấm

    Mã đề 001

    I. PHẨN TRẮC NGHIỆM (4 điểm ).

    1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
    D C A B D A B D D A A C

    Mã đề 002

    I. PHẨN TRẮC NGHIỆM (4 điểm ).

    1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
    D A D D B D A B B B C A

    Mã đề 003

    I. PHẨN TRẮC NGHIỆM (4 điểm ).

    1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
    C A D A D D D C A D A A

    Mã đề 004

    I. PHẨN TRẮC NGHIỆM (4 điểm ).

    1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
    B C D B D D C C C B A C

    II.TỰ LUẬN

    Câu 1:(1,5 điểm )

    Tổng số hạt proton, nơtron và electron của 1 nguyên tử X là 76, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Hãy cho biết:

    a. Số hạt proton, nơtron và electron có trong X.

    b. Số khối của X

    c. cấu hình electron nguyên tử X

    Câu 1:(1,5 điểm )

    a.(0.75 điểm)

    -Tổng số hạt của nguyên tử là 76, nên ta có:

    2Z + N = 76 (1)

    – Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20 nên

    2Z – N = 20 (2)

    – Giải hệ (1) và (2) ta được:

    Z = 24 => Số p = 24 ; số e = 24

    N = 28 => Số n = 28

    b. (0.25 điểm ).Số khối A = Z + N = 24 + 28 = 52

    c.(0.5 điểm).Cấu hình electron nguyên tử X (Z = 24) là:

    1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s1

    Lập được hệ

    0.25

    0.5

    0.25

    0. 5

    Câu 2(2.0 điểm )

    Cho các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là: 9, 11, 18, 26

    a. Viết cấu hình electron của các nguyên tố trên?

    b. vị trí của các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn?

    .

    Câu 2 (2.0 điểm )

    a.

    Z=9: 1s2 2s2 2p5

    Z=11: 1s2 2s2 2p6 3s1

    Z=18:1s2 2s2 2p6 3s2 3p6

    Z=26 :1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2

    b.

    Z=9: Ô thứ 9, chu kì 2, nhóm VIIA.

    Z=11: Ô thứ 11, chu kì 3, nhóm IA.

    Z=18 Ô thứ 18, chu kì 3, nhóm VIIIA.

    Z=26 Ô thứ 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.

    0.5 điểm (Mỗi cấu hình 0.25 đ)

    -Mỗi ý 0,25 điểm

    Câu 3:(1,5 điểm )

    Cho 11,2 gam kim loại Fe tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít khí hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn).

    a,Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra, tính V

    b, Xác định nồng độ mol/lit của các chất trong dung dịch X.

    Câu 4.(1 điểm ) Hòa tan hoàn toàn 7.2 gam Mg vào 500 gam dung dịch H2SO4 x% thì thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần V ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì thu được 157,2 gam kết tủa. Tính x và V.

    Câu 3: (1.5 điểm)

    a, 1 điểm

    – PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (1)

    0,2 0,4 0,2 0,2 mol

    – Số mol của H2 : 0.,2

    V = n.22,4 = 4,48 (lít)

    – Số mol HCl ban đầu = 0,5 mol

    b, 0,5 điểm

    theo phương trình phản ứng (1)

    => số mol của Fe= số mol FeCl2 = 0,2 (mol)

    => số mol HCl phản ứng = 0,5 mol

    => số mol HCl dư = 0,1 mol

    => CM HCl = 0,2M

    => CM FeCl2 = 0,4 M

    Câu 4( 1 điểm)

    Mg + H2SO4MgSO4 + H2 (1)

    0,3 0,3 0,3

    Mg SO4+ Ba(OH)2BaSO4 +Mg(OH)2 (2)

    0,3 0,3 0,3 0,3

    => Theo ptpư (1), (2)

    Số mol BaSO4 = số mol Mg(OH)2 = 0,3 mol

    => Khối lượng kết tủa tạo ra ở ptpư (2) là

    m = 0,3.233+0,3.58 = 87,3 gam

    Vậy còn lượng kết tủa sinh ra nữa khi cho dd Y tác dụng với Ba(OH)2

    => khối lượng kết tủa cần tạo ra là: 157,2 – 87,3 = 69,9 gam

    => Số mol BaSO4 ở ptpứ (3) = 0,3 mol H2SO4 + Ba(OH)2BaSO4 + 2H2O (3) 0,3 0,3 0,3

    – Theo ptpứ (1), (3)

    Số mol H2SO4 = 0,6 mol.

    Khối lượng H2SO4 = 0,6 .98=58,8 gam.

    X=58,8/500.100% = 11,76%

    – Theo ptpứ (2), (3)

    Số mol Ba(OH)2 = 0,6 mol

    V = 0,6 lit = 600 ml

    0.5

    0.5

    0.25

    0.25

    0.25

    0.25

    0.25

    0.25

    O2 Education gửi thầy cô link download đề thi

    Giữa học kì I – hóa học 10- Giao thủy B

    Xem thêm

  • Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Thịnh Long

    Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Thịnh Long

    Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Thịnh Long

    ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 HÓA 10- NĂM HỌC 2020-2021

    Lưu ý: Học sinh không sử dụng bảng tuần hoàn.

    Mã 102

    A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

    Câu 1: Hạt nào sau đây không mang điện?

    A. electron. B. proton. C. notron. D. prton và notron.

    Câu 2: Số khối được tính bằng công thức nào sau đây?

    A. A=Z-N. B. A=Z+N. C. A=N-Z. D. A=Z:N.

    Câu 3: Hai nguyên tử là đồng vị của nhau thì đại lượng nào sau đây khác nhau?

    A. Điện tích hạt nhân. B. Số khối. C. Số hạt proton. D. Số hạt electron.

    Câu 4: Phân lớp p chứa tối đa bao nhiêu electron?

    A. 4. B. 6. C. 2. D. 10.

    Câu 5: Lớp K là kí hiệu cho lớp electron thứ mấy của nguyên tử?

    A. Lớp thứ1. B. Lớp thứ 2. C. Lớp thứ 3. D. Lớp thứ 4.

    Câu 6: Ở trạng thái cơ bản, electron ở phân lớp nào sau đây có năng lượng cao nhất?

    A. 1s. B. 2s. C. 3p. D. 4s.

    Câu 7: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na( Z = 11) là1s22s22p63s1. Hãy cho biết Na là nguyên tố gì?

    A. Nguyên tố s. B. Nguyên tố p. C. Nguyên tố d. D. Nguyên tố f.

    Câu 8: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p2. Số hiệu nguyên tử của X

    A. 13. B. 15. C. 28. D. 14.

    Câu 9: Trong bàng tuần hoàn, các nguyên tố khí hiếm thuộc nhóm nào sau đây?

    A. IA. B. VIA. C. VIIIA. D. VA.

    Câu 10: Số nguyên tố trong chu kì 2 là

    A. 2. B. 8. C. 18. D. 32.

    Câu 11: Các nguyên tố nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn có cấu hình electron lớp ngoài cùng là

    A. ns2. B. ns2np6. C. ns2np7. D. ns2np5.

    Câu 12: Nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là

    A. Oxi (O). B. Clo (Cl). C. Nitơ (N). D. Flo (F).

    Câu 13: Nguyên tử Lưu huỳnh (S) có Z=16. Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Nguyên tử S dễ nhận thêm 2 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm gần nhất.

    B. Nguyên tử S dễ nhường đi 2 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm gần nhất.

    C. Nguyên tử S dễ nhận thêm 6 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm gần nhất.

    D. Nguyên tử S dễ nhường đi 4 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm gần nhất.

    Câu 14: Nguyên tố R có Z=8. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là

    A. Chu kì 2, nhóm IVA. B. Chu kì 3, nhóm VIA.

    C. Chu kì 2, nhóm VIA. D. Chu kì 3, nhóm VA.

    Câu 15: Một nguyên tử có 19 electron và hạt nhân của nó có 20 nơtron. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nguyên tử X ?

    A. X có số hiệu nguyên tử là 20. B. X có số khối là 40.

    C. X có 19 proton trong hạt nhân. D. X có điện tích hạt nhân là 19.

    Câu 16 : Phát biểu nào sau đây đúng ?

    A. Các nguyên tố ở chu kì 4 lớp ngoài cùng đều có 4 electron.

    B. Kim loại mạnh nhất là K.

    C. Nguyên tố H thuộc nhóm IA nên H là nguyên tố kim loại.

    D. Các chu kì 1,2,3 là các chu kì nhỏ.

    Câu 17 : Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố X là 40. Biết số hạt nơtron nhiều hơn số hạt proton là 1. Hãy cho biết nguyên tử của nguyên tố X có bao nhiêu electron?

    A. 12. B. 13. C. 14. D. 15.

    Câu 18: Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vịĐề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Thịnh Long 1 Cu và Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Thịnh Long 2 Cu; Oxi có 3 đồng vịĐề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Thịnh Long 3 O ; Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Thịnh Long 4 O ; Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Thịnh Long 5 O. Có bao nhiêu công thức phân tử CuO được tạo ra từ các đồng vị trên?

    A. 6. B. 4. C. 8. D. 12.

    Câu 19: Nguyên tố X (Z=12); Y(Z=11); T (Z=19); R (Z=15). Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. T có bán kính nguyên tử bé nhất. B. R có tính phi kim mạnh nhất.

    C. Y có tính kim loại mạnh nhất. D. X có độ âm điện lớn nhất.

    Câu 20: Hai nguyên tố A và B thuộc cùng chu kì hai ô liên tiếp(ZA<ZB). Tổng số hạt proton trong hạt nhân của A và B là 23. B thuộc nhóm nào sau đây?

    A. IIIA. B. IA. C. IIA. D. IVA.

    B. TỰ LUẬN (5 điểm)

    Câu 21: (1 điểm)

    Cho nguyên tố X (Z= 17).

    a) Viết cấu hình electron của X

    b) Cho biết X là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm? Tại sao.

    Câu 22: (1 điểm)

    Nguyên tố M thuộc nhóm IIA, chu kì 2; nguyên tố T thuộc nhóm VA, chu kì 3. Hãy viết cấu hình electron của M và T.

    Câu 23: (1 điểm)

    Nguyên tố Clo trong tự nhiên có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của Clo là 35,5. Hãy tính phần trăm từng loại đồng vị.

    Câu 24: (1 điểm)

    Một nguyên tố R tạo được hợp chất khí với H là RH3.

    a) Hãy viết công thức oxit cao nhất của R.

    b) Trong oxit cao nhất R chiếm 43,67% về khối lượng. Xác định nguyên tử khối của R.

    Câu 25: (1 điểm)

    Nguyên tố X có 2 đồng vị X1, X2. Tổng số hạt không mang điện trong X1, X2 là 90. Nếu cho 1,2 gam Ca tác dụng với một lượng vừa đủ X thì thu được 5,994 gam hợp chất CaX2. Biết tỉ lệ số nguyên tử X1 : X2 = 9 : 16. Hãy tính số khối của X1, X2. (Cho nguyên tử khối trung bình của Ca là 40).

     

    O2 Education gửi thầy cô link download đề thi

    ĐÁP ÁN

    ĐỀ THI gốc 8 tuần hóa 10

    MA TRẬN ĐỀ

    Xem thêm

  • Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Hoàng Văn Thụ

    Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Hoàng Văn Thụ

    Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Hoàng Văn Thụ

     

    A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN HÓA HỌC LỚP 10

    Năm học 2020 – 2021

    I. Mục đích đề kiểm tra:

    1. Kiến thức:

    – Đánh giá học sinh theo chuẩn kiến thức theo các chủ đề : Cấu tạo nguyên tử; Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

    – Phân loại học sinh theo mức độ nhận thức. Rút kinh nghiệm phương pháp dạy và học.

    2. Kĩ năng:

    – Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức đã học.

    – Rèn luyện kĩ năng giải các loại bài tập liên quan đến các nội dung đã học.

    – Rèn luyện khả năng bình tĩnh, tự tin trong kiểm tra, thi cử.

    3. Phát triển năng lực :

    – Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

    – Năng lực tính toán

    – Năng lực thực hành thí nghiệm

    – Năng lực giải quyết vấn đề.

    – Năng lực sáng tạo…

    II. Hình thức kiểm tra:

    – Trắc nghiệm : 3,0 điểm.

    – Tự luận: 7,0 điểm.

    – Lí thuyết: 6,0 điểm.

    – Bài tập tính toán: 4,0 điểm.

    III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra

    Các mức độ và

    nội dung kiểm tra

    Nhận biết

    Thông hiểu

    Vận dụng

    Vận dụng cao

    1. Cấu tạo nguyên tử

    -Sự chuyển động của e trong nguyên tử

    -Đồng vị

    -Kí hiệu của lớp,phân lớp

    -so sánh mức năng lượng của các phân lớp hoặc các lớp

    -Dự đoán được loại nguyên tố

    -Tính NTK trung bình của các đồng vị

    -Tính % mỗi loại đồng vị khi biết NTK trung bình

    Số câu trắc nghiệm

    LT:3

    LT:1

    BTTN:1

    2.Bảng tuần hoàn

    Quy luật biến đổi: tính kim loại,phi kim,độ âm điện…trong một chu kì,trong một nhóm A

    -Thiết lập công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với H của một nguyên tố nhóm A

    Viết cấu hình e của một số nguyên tố dựa vào dữ kiện có sẵn của bài :

    +) Biết Z

    +) Biết cấu hình e của ion tương ứng

    +)Biết tổng số e trên các phân lớp s hoặc phân lớp p

    -Xác định 2 nguyên tố cùng nhóm A,ở 2 chu kì liên tiếp nhau

    -Bài tập tính % khối lượng của một nguyên tố trong hợp chất

    Số câu trắc nghiệm

    LT:1

    LT:1

    LT: 1

    BTTN: 2

    3.Tổng hợp

    -Viết cấu hình e của một số nguyên tố nhóm A,suy ra vị trí trong BTH

    -Bài toán liên quan công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với H của một nguyên tố nhóm

    -Bài toán số hạt p,n,e ( bài toán 2 dữ kiện)

    Bài tập:sử dụng phương pháp trung bình tìm 2 kim loại thuộc 2 chu kì kế tiếp trong cùng nhóm A

    -Bài toán hỗn hợp kim loại tác dụng với axit HCl,tính C% các chất trong dung dịch sau khi các pukt….

    Số câu lý thuyết

    LT: 1

    LT:1

    Số câu tự luận

    TL(lý thuyết): 1

    Điểm: 2 đ

    TL(lý thuyết): 1

    Điểm: 2đ

    TL(bài tập): 1

    Điểm: 2

    TL: 1

    Điểm: 1đ

    BẢNG TỔNG HỢP MA TRẬN

    Nhận biết

    Thông hiểu

    Vận dụng

    Vận dụng cao

    Số lượng câu hỏi và bài tập

    LT: 4 câu

    BTTL: 1

    LT:3

    BTTL:1

    LT:3

    BTTN:1

    BTTL:1

    BTTN:2

    BTTL:1

    % tổng số điểm

    30%

    27,5%

    27,5%

    15%

    B. ĐỀ KIỂM TRA

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH

    T

    ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ H101

    RƯỜNG THPT HOÀNG VĂN THỤ

    ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ 1

    NĂM HỌC 2020 – 2021

    Môn: HÓA HỌC – lớp 10 THPT

    Thời gian làm bài 50 phút

    Đề kiểm tra gồm 02 trang

    I. Trắc nghiệm (3, 0 điểm)

    Câu 1: Điện tích hạt nhân của nguyên tử do hạt nào sau đây quyết định?

    A. Proton B. Nơtron C. Electron D. Proton và electron.

    Câu 2: Đồng vị của một nguyên tố hóa học là:

    1. Những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân nhưng khác nhau số electron.

    2. Những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.

    3. Những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số electron.

    4. Những nguyên tử có cùng số nơtron trong hạt nhân.

    Câu 3: Ứng với lớp eletron có số thứ tự n= 3 thì có kí hiệu là

    A. lớp L B. lớp K C. lớp M D. lớp N.

    Câu 4: Trong một nhóm A đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân điều khẳng định nào đúng

    1. Bán kính nguyên tử giảm dần C. Tính phi kim giảm dần .

    2. Độ âm điện tăng dần D. Tính kim loại giảm dần.

    Câu 5: Ion X2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6 . Xác định chu kì, nhóm của X trong bảng HTTH ?

    A. Chu kì 2, nhóm I A B. Chu kì 2, nhóm IVA.

    C. Chu kì 3, nhóm IVA. D. Chu kì 4, nhóm IIA.

    Câu 6: So sánh tính phi kim của P (Z=15) với S (Z=16) và Si (Z=14),

    A. S >P > Si. B. Si> P > S. C. Si > S > P. D. S > Si > P.

    Câu 7:Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị: O, O, O. Số phân tử O2 có thể có là

    A. 9 B. 18 C. 3 D. 6

    Câu 8: Vị trí của nguyên tố R trong bảng HTTH là: chu kì 3, nhóm VIIA. Điều nào sau đây đúng khi nói về nguyên tố R?

    A. Hợp chất khí của R với hiđrô là RH.

    B. Nguyên tố R có 4 lớp electron.

    C. Nguyên tố R có hóa trị cao nhất với oxi là 6.

    D. Số electron ở phân mức năng lượng cao nhất là 3.

    Câu 9: Cho phát biểu sau:

    1. Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau.

    2. Các eletron di chuyển xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo hình tròn.

    3. Lớp electron đã có đủ số electron tối đa gọi là lớp electron bão hòa.

    4. Nguyên tử có thể cho đi hoặc nhận thêm electron tạo ra phần tử mang điện.

    5. Nguyên tử P (Z=15) có 3 electron ở lớp M.

    Số phát biểu đúng là:

    A. 1 B. 5 C. 4 D. 2

    Câu 10: Oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O5. Trong hợp chất của R với hiđro ở thể khí có chứa 17,65 % hiđro về khối lượng. Công thức phân tử của hợp chất khí với hiđro là ( C = 12, N= 14, P= 31, S= 32)

    A. H2S. B. NH3. C. PH3. D. CH4.

    Câu 11: Cu hình electron nào sau đây sai?

    A. 1s2 2s2 2p6 B. 1s2 2s2 2p1 C. 1s2 2s2 2p7 D. 1s2 2s2 2p63s2

    Câu 12: Trong phân tử M2X có tổng số hạt (p, n, e) là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 23. Tổng số hạt (p, n, e) trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 hạt. Công thức phân tử của hợp chất M2X là

    A. Na2O B. K2O C. Cu2O D. Rb2O

    II. Tự luận (7,0 điểm)

    Câu 1: ( 3,0 điểm). Cho kí hiệu của các nguyên tử sau : , , Cu

    a) Xác định số lượng mỗi loại hạt (p, n, e), số khối trong mỗi nguyên tử trên.

    b) Viết cấu hình electron mỗi nguyên tử.

    c) Cho biết nguyên tử nào là kim loại, phi kim, vì sao?

    d) Xác định vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

    Câu 2: (1,5 điểm). Nguyên tử X có tổng số hạt 46, trong nguyên tử có số hạt mang điện gấp 1,875 lần số hạt không mang điện.

    1. Xác định tên nguyên tố X; X là kim loại, phi kim, khí hiếm, tại sao?

    2. Viết công thức oxit cao nhất, công thức hợp chất khí với H (nếu có), công thức và tính chất của hidroxit tương ứng với nguyên tố X?

    Câu 3(1,5 điểm). Trong tự nhiên, nguyên tố Clo có 2 đồng vị bền là Cl và Cl. Biết nguyên tử khối trung bình của Clo là 35,5 .

    a) Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị.

    b) Tính thành phần % khối lượng của 37Cl có chứa trong KClO3 (với nguyên tử khối TB của K:39; O:16)

    Câu 4: (1,0 điểm). Hoà tan vừa đủ 13,6g hỗn hợp 2 kim loại A và B ở 2 chu kì kế tiếp, thuộc nhóm IIA trong 175 ml dung dịch H2SO4 20 % (d=1,12g/ml).

    Tìm 2 kim loại và C% mỗi muối trong dung dịch sau phản ứng.

    (Cho nguyên tử khối trung bình nhóm IIA: Be: 9; Mg: 24; Ca: 40; Sr:88; Ba:137)

    Cho: Na(Z=11); Mg(Z=12); Al(Z=13); Ca(Z=20); K(Z=19); Cl(Z=17); Br(Z=35), P(Z=15; Si(Z=14); S(Z=16); Fe (Z=56).

    (Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn)

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH

    T

    ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ H201

    RƯỜNG THPT HOÀNG VĂN THỤ

    ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ 1

    NĂM HỌC 2020 – 2021

    Môn: HÓA HỌC – lớp 10 THPT

    Thời gian làm bài 50 phút

    Đề kiểm tra gồm 02 trang

    I. Trắc nghiệm (3, 0 điểm)

    Câu 1: Các hạt cơ bản cấu tạo nên hầu hết hạt nhân nguyên tử là

    A. proton, electron, nơtron. B. proton, electron

    C. proton, nơtron. D. nơtron, electron.

    Câu 2: Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử:
    A. Có cùng số khối A B. Có cùng số proton
    C. Có cùng số nơtron D. Có cùng số proton và số nơtron

    Câu 3: Lớp electron nào liên kết kém chặt chẽ với hạt nhân nhất?

    A. K B. L C. M D. N

    Câu 4: Trong mỗi chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì

    1. tính kim loại tăng, tính phi kim tăng C. tính kim loại tăng, tính phi kim giảm.

    2. tính kim loại giảm, tính phi kim tăng. D. tính phi kim giảm, tính kim loại giảm.

    Câu 5: Nguyên tố R có tổng số electron trên các phân lớp p là 9. Vị trí của R trong HTTH là:

    A. Chu kỳ 3, nhóm VA B. Chu kỳ 3, nhóm VB

    C. Chu kỳ 2, nhóm IIIA D. Chu kỳ 4, nhóm IIIA

    Câu 6: So sánh tính kim loại của Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13)

    A. Mg > Al > Na. B. Mg > Na > Al.

    C. Al > Mg > Na. D. Na > Mg > Al.

    Câu 7: Đồng có 2 đồng vị bền 63Cu và 65Cu; Clo có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl. Số phân tử CuCl2 được tạo nên từ đồng và clo là:

    A. 2 B. 6 C. 4 D. 8.

    Câu 8: Vị trí của nguyên tố R trong bảng HTTH là: chu kì 3, nhóm VIA. Điều nào sau đây đúng khi nói về nguyên tố R?

    A. Hợp chất khí của R với hiđrô là RH3.

    B. Nguyên tố R có 4 lớp electron.

    C. Nguyên tố R có hóa trị cao nhất với oxi là 6.

    D. Số electron ở phân mức năng lượng cao nhất là 3.

    Câu 9: Cho phát biểu sau:

    (1) Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau.

    (2) Các eletron di chuyển xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo hình tròn.

    (3)Lớp electron đã có đủ số electron tối đa gọi là lớp electron bão hòa.

    (4)Nguyên tử có thể cho đi hoặc nhận thêm electron tạo ra phần tử mang điện.

    (5)Nguyên tử P (Z=15) có 3 electron ở lớp M.

    Số phát biểu sai là:

    A. 2 B. 5 C. 4 D. 3

    Câu 10: Một nguyên tố R tạo hợp chất khí với hidrô có công thức RH3 .Trong oxit cao nhất của R, nguyên tố oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Xác định nguyên tố đó ( C = 12, N= 14, P= 31, S= 32).

    A. Nitơ B. Photpho C. Lưu huỳnh D. Cacbon

    Câu 11: Cu hình electron nào sau đây sai?

    A. 1s2 2s2 2p6 B. 1s2 2s2 2p1 C. 1s2 2s2 2p6 3s3 D. 1s2 2s2 2p63s2

    Câu 12: Hợp chất MX có tổng số hạt là 86 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26 hạt. Số khối của X lớn hơn số khối của M là 12. Tổng số hạt trong X nhiều hơn trong M là 18. Công thức phân tử của MX là

    A. NaCl B. KCl D. NaBr D. KF.

    II. Tự luận (7,0 điểm)

    Câu 1: ( 3,0 điểm). Cho kí hiệu của các nguyên tử sau : , , Cr

    a) Xác định số lượng mỗi loại hạt (p, n, e), số khối trong mỗi nguyên tử trên.

    b) Viết cấu hình electron đầy đủ của mỗi nguyên tử.

    c) Cho biết nguyên tử nào là kim loại, phi kim, khí hiếm, vì sao?

    d) Xác định vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

    Câu 2: (1,5 điểm). Nguyên tử Y có tổng số hạt 48, trong hạt nhân nguyên tử có số hạt mang điện bằng 50% tổng số hạt.

    a) Xác định tên nguyên tố Y; Y là kim loại, phi kim, tại sao?

    1. Viết công thức oxit cao nhất, công thức hợp chất khí với H (nếu có), công thức và tính chất của hidroxit tương ứng của Y?

    Câu 3: (1,5 điểm). Trong tự nhiên brom có hai đồng vị Br và Br. Biết nguyên tử khối trung bình của Brom là 79,91

    a) Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị.

    b) Tính thành phần % khối lượng của Br có chứa trong HBrO4 (với nguyên tử khối TB của H:1; O:16)

    Câu 4: (1 điểm) Hoà tan vừa đủ 27,2 g hỗn hợp 2 kim loại A và B ở 2 chu kì kế tiếp, thuộc nhóm IIA trong 350 ml dung dịch H2SO4 20 % (d=1,12g/ml).

    Tìm 2 kim loại và C% mỗi muối trong dung dịch sau phản ứng.

    (Cho nguyên tử khối trung bình nhóm IIA: Be: 9; Mg: 24; Ca: 40; Sr:88; Ba:137)

    Cho: Na(Z=11); Mg(Z=12); Al(Z=13); Ca(Z=20); K(Z=19); Cl(Z=17); Br(Z=35), P(Z=15; Si(Z=14); S(Z=16); Fe (Z=56).

    (Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn)

    C. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH

    TRƯỜNG THPT HOÀNG VĂN THỤ

    ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ 1

    NĂM HỌC 2020 – 2021

    HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: HÓA HỌC – LỚP 10 THPT

    I. Trắc nghiệm (3,0 điểm).

    Mã 101

    Mã 102

    Mã 103

    Mã 104

    Mã 201

    Mã 202

    Mã 203

    Mã 204

    1A

    1C

    1A

    1D

    1C

    1C

    1B

    1B

    2B

    2A

    2C

    2D

    2B

    2C

    2C

    2D

    3C

    3C

    3A

    3A

    3D

    3B

    3D

    3C

    4C

    4C

    4D

    4A

    4B

    4D

    4C

    4C

    5D

    5D

    5A

    5B

    5A

    5B

    5D

    5A

    6A

    6B

    6C

    6B

    6D

    6A

    6B

    6A

    7D

    7A

    7B

    7A

    7B

    7D

    7D

    7C

    8A

    8A

    8D

    8C

    8C

    8B

    8A

    8A

    9D

    9D

    9B

    9B

    9D

    9C

    9C

    9D

    10B

    10D

    10D

    10C

    10A

    10D

    10A

    10B

    11C

    11B

    11B

    11C

    11C

    11A

    11A

    11B

    12B

    12B

    12C

    12D

    12A

    12A

    12B

    12D

    II. Tự luận (7,0 điểm)

    Mã 101, 102, 103, 104

    Câu

    Nội dung

    Điểm

    1

    (3,0 đ)

    a) có số p = số e = 19; A= 39 số n= 39-19= 20

    có số p = số e = 16; A= 32 số n= 32-16= 16

    Cu có số p = số e = 29; A= 64 số n= 64-29= 35

    b) Cấu hình e nguyên tử

    1s22s22p63s23p64s1

    1s22s22p63s23p4

    1s22s22p63s23p6 3d10 4s1

    c) K là kim loại vì có 1 e lớp ngoài cùng

    S là phi kim vì có 6 e lớp ngoài cùng

    Cu là kim loại vì có 1 e lớp ngoài cùng

    d) Vị trí trong bảng TH

    K ở ô 19, chu kì 4, nhóm IA

    S ở ô 16, chu kì 3, nhóm VIA

    Cu ở ô 29, chu kì 4, nhóm IB

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    2

    (1,5 đ)

    a) Đặt số hạt p = số hạt e = Z

    số hạt n = N

    ta có hệ 2Z + N = 46 Z= 15

    A= Z + N = 31

    2Z =1,875N N= 16

    X có Z= 15, A= 31 là phốt pho (P)

    CHE: 1s22s22p63s23p3 có 5 e lớp ngoài cùng P là phi kim

    b) Công thức oxit cao nhất là P2O5

    Công thức hợp chất khí với H: PH3

    Công thức hidroxit tương ứng: H3PO4, là một axit

    0,5

    0,5

    0,5

    3

    (1,5 đ)

    a) Đặt thành phần % của đồng vị Cl là x% và Cl là y%

    x+y = 100 x= 75

    Ta có hệ

    y= 25

    Vậy % Cl là 75% và Cl là 25%

    b) % 37Cl =

    1,0

    0,5

    4

    (1,0 đ)

    a) mddH2SO4 = 175. 1,12 = 196 gam mct H2SO4 = gam

    n H2SO4= 0,4 mol.

    Đặt công thức chung 2 kim loại là R

    PTPU:

    R + H2SO4 RSO4 + H2

    0,4 mol 0,4 mol

    = =34

    Biện luận : MMg =24 = 34 MCa =40

    Vậy 2 nguyên tố cần tìm là Mg và Ca

    b)

    Mg + H2SO4 MgSO4 + H2

    x x x molxmol

    Ca + H2SO4 CaSO4 + H2

    y y y y mol

    Ta có hệ 24x + 40y = 13,6 x= 0,15

    x + y = 0,4 y= 0,25

    mdd sau = 13,6 + 196 – 0,25.136-0,4.2=174,8 gam

    C% MgSO4==10,3%

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    HS giải theo cách khác cho kết quả đúng cho điểm tôi đa.

    Mã 201, 202, 203, 204

    Câu

    Nội dung

    Điểm

    1

    (3,0 đ)

    a) : có số p = số e = 20; A= 40 số n= 40-20= 20

    :có số p = số e = 17; A= 35 số n= 35-17= 18

    Cr :có số p = số e = 29; A= 64 số n= 64-29= 35

    b) Cấu hình e nguyên tử

    1s22s22p63s23p64s2

    1s22s22p63s23p5

    1s22s22p63s23p6 3d5 4s1

    c) Ca là kim loại vì có 2 e lớp ngoài cùng

    Cl là phi kim vì có 7 e lớp ngoài cùng

    Cr là kim loại vì có 1 e lớp ngoài cùng

    d) Vị trí trong bảng TH

    K ở ô 20, chu kì 4, nhóm IIA

    S ở ô 17, chu kì 3, nhóm VIIA

    Cr ở ô 24, chu kì 4, nhóm VIB

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    2

    (1,5 đ)

    a) Đặt số hạt p = số hạt e = Z

    số hạt n = N

    ta có hệ 2Z + N = 48 Z= 16

    A= Z + N = 32

    Z =50/100. (Z +N) N= 16

    X có Z= 16, A= 32 là lưu huỳnh (S)

    CHE: 1s22s22p63s23p4 có 6 e lớp ngoài cùng P là phi kim

    b) Công thức oxit cao nhất là SO3

    Công thức hợp chất khí với H: H2S

    Công thức hidroxit tương ứng: H2SO4, là một axit

    0,5

    0,5

    0,5

    3

    (1,5 đ)

    a) Đặt thành phần % của đồng vị 79Br là x% và 81Br là y%

    x+y = 100 x= 54,5

    Ta có hệ

    y= 45,5

    Vậy % 79Br là 54,5% và 81Br là 45,5%

    b) % 81Br =

    1,0

    0,5

    4

    (1,0 đ)

    a) mddH2SO4 = 350. 1,12 = 392 gam mct H2SO4 = gam

    n H2SO4= 0,8 mol.

    Đặt công thức chung 2 kim loại là R

    PTPU:

    R + H2SO4 RSO4 + H2

    0,4 mol 0,4 mol

    = =34

    Biện luận : MMg =24 = 34 MCa =40

    Vậy 2 nguyên tố cần tìm là Mg và Ca

    b)

    Mg + H2SO4 MgSO4 + H2

    x x x molxmol

    Ca + H2SO4 CaSO4 + H2

    y y y y mol

    Ta có hệ 24x + 40y = 27,2 x= 0,3

    x + y = 0,8 y= 0,5

    mdd sau = 27,2 + 392 – 0,5.136-0,8.2=349,6 gam

    C% MgSO4==10,3%

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    HS giải theo cách khác cho kết quả đúng cho điểm tôi đa.

    —–HẾT—–

    O2 Education gửi thầy cô link download đề thi

    1. GIỮA HỌC KÌ 1

    Xem thêm

  • Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Tống Văn Trân

    Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Tống Văn Trân

    Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Tống Văn Trân

    I – MA TRẬN ĐỀ

    1. Hình thức:trắc nghiệm + tự luận.

    2. Thời gian:45 phút.

    3. Phạm vi kiến thức – Cấu trúc:

    – 100% kiến thức lớp 10

    Trắc nghiệm

    – Các mức độ: nhận biết: 40%; thông hiểu: 30%; vận dụng: 20%; vận dụng cao: 10%.

    – Số lượng câu hỏi: 20 câu.

    Tự luận

    – Các mức độ: nhận biết: 40%; thông hiểu: 30%; vận dụng: 20%; vận dụng cao: 10%.

    – Số lượng câu hỏi: 03 câu.

    4. Ma trận:

    Trắc nghiệm

    STT

    Nội dung kiến thức

    Nhận biết

    Thông hiểu

    Vận dụng

    Vận dụng cao

    Tổng số câu, số điểm

    Thành phần nguyên tử, hạt nhân

    2

    2

    4

    Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học đồng vị

    2

    2

    2

    6

    Vỏ nguyên tử

    2

    2

    4

    Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

    2

    2

    1

    1

    6

    Số câu – Số điểm

    8

    2,0đ

    8

    2,0đ

    3

    0,75đ

    1

    0,25đ

    20

    5,0đ

    % các mức độ

    40%

    40%

    15%

    5%

    100%

    Tự luận

    STT

    Nội dung kiến thức

    Nhận biết

    Thông hiểu

    Vận dụng

    Vận dụng cao

    Tổng số câu, số điểm

    Thành phần nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học, đồng vị, nguyên tử khối TB. Cấu hình electron nguyên tử.

    1

    1

    Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn.

    1

    1

    Bài toán tổng hợp

    0,5

    0,5

    1

    Số câu – Số điểm

    1

    1,5đ

    1,5

    3,0đ

    0,5

    0,5đ

    3

    5,0đ

    % các mức độ

    30%

    60%

    10%

    100%

    II. ĐỀ

    SỞ GD ĐT NAM ĐỊNH

    TRƯỜNG THPT TỐNG VĂN TRÂN

    ĐỀ KHẢO SÁT GIỮA HỌC KÌ I

    NĂM HỌC 2020 – 2021

    ĐỀ THI CHÍNH THỨC

    (Đề thicó 03 trang)

    0)

    Môn: HOÁ HỌC 10

    Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

    Mã Mã đề 301

    Họ, tên thí sinh:……………………………………………………………………………LỚP :………………..

    (Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Cl = 35,5; Fe = 56; Cu = 64;

    Zn = 65; Ag = 108; K=39; Ba=137; Ca=40; F=19; Br=80; I=127; Sr=88; Li=7; P=31; S=32)

    I.Trắc nghiệm (5 điểm)

    Câu 1.Một nguyên tử được đặc trưng cơ bản bằng
    A. Số proton và số đơn vị điện tích hạt nhân B. Số proton và số electron
    C. Số khối A và số nơtron D. Số khối A và số hiệu nguyên tử

    Câu 2.Điều khẳng định nào sau đây là sai ?

    A. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, nơtron.

    B. Trong nguyên tử số hạt proton bằng số hạt electron.

    C. Số khối A là tổng số proton (Z) và tổng số nơtron (N).

    D. Nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, nơtron.

    Câu 3.Cho ba nguyên tử có kí hiệu là , , . Phát biểu nào sau đây là sai

    A.Số electron của các nguyên tử lần lượt là: 12, 13, 14 B.Đây là 3 đồng vị.

    C.Ba nguyên tử trên đều thuộc nguyên tố Mg. D.Hạt nhân mỗi ngtử có 12 proton.

    Câu 4. Trong dãy kí hiệu các nguyên tử sau, dãy nào chỉ cùng một nguyên tố hóa học:

    A.B .C . D .

    Câu 5. Oxi có 3 đồng vị O, O, O số kiểu phân tử O2 có thể tạo thành là:

    A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

    Câu 6.Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có phân mức năng lượng cao nhất là 3p4. Số proton có trong nguyên tử X là

    A. 16 B. 10 C. 14 D. 18

    Câu 7. Các nguyên tố X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: 1s22s22p63s23p1; 1s22s22p63s23p4; 1s22s22p63s23p6. Phát biểu nào sau đây là đúng:

    A. X là kim loại, Y là phi kim, Z là khí hiếm. B. X và Y là phi kim, Z là khí hiếm.

    C. X là kim loại, Y là khí hiếm, Z là phi kim. D. X là kim loại, Y và Z là phi kim.

    Câu 8. Nguyên tố X không phải là khí hiếm, nguyên tử có phân lớp electron ngoài cùng là 3p. Nguyên tử nguyên tố Y có phân lớp electron ngoài cùng là 3s. Tổng số electron ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Xác định điện tích hạt nhân của X và Y.

    A. X (18+) ; Y (10+) B. X (17+); Y (11+) C. X ( 17+); Y (12+ ) D. X (15+); Y (13+)

    Câu 9. Cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là 3p5. Tỉ số nơtron và proton bằng 1,0588. Lựa chọn giá trị số khối phù hợp của X.

    A. 35 B. 34 C. 35,5 D. 37

    Câu 10.Trong phân tử MX2 có tổng số hạt p,n,e bằng 164 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 5. Tổng số hạt p,n,e trong nguyên tử M lớn hơn trong nguyên tử X là 8 hạt. Tổng số hạt p,n,e trong nguyên tử M lớn hơn trong nguyên tử X là 8 hạt. Số hiệu nguyên tử của M là:

    A. 12 B. 20 C. 26 D. 9

    Câu 11.Trong bảng tuần hoàn, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân

    (1) Độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn.

    (2) Bán kính nguyên tử các nguyên tố biến đổi tuần hoàn.

    (3) Số electron trong nguyên tử các nguyên tố biến đổi tuần hoàn.

    (4) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố biến đổi tuần hoàn.

    (5) Tính kim loại, phi kim các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn.

    (6) Khối lượng nguyên tử các nguyên tố biến đổi tuần hoàn.

    Các phát biểu đúng là

    A.1, 2, 3, 4. B. 1, 2, 4, 5. C. 1, 2, 4, 6. D. 2, 3, 4, 5.

    Câu 12.Nguyên tố hoá học canxi (Ca) có số hiệu nguyên tử là 20, chu kì 4, nhóm IIA. Điều khẳng định nào sau đây về Ca là sai ?

    A. Số e ở vỏ nguyên tử của ngtố đó là 20.

    B. Vỏ của nguyên tử có 4 lớp e và lớp ngoài cùng có 2 e.

    C. Hạt nhân của canxi có 20 p.

    D. Nguyên tố hoá học này là phi kim.

    Câu 13. Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm chính nhóm VIII), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì.

    A. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.

    B. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.

    C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.

    D. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.

    Câu 14.Ở trạng thái cơ bản cấu hình e nguyên tử của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p4. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoànlà:

    A.ô số 16, chu kì 3nhómIVA. B. ô số 16 chu kì 3, nhómVIA.

    C. ô số 16, chu kì 3,nhómIVB. D. ô số 16, chu kì 3, nhómVIB.

    Câu 15.Nguyên tử nguyên tố R có 24 electron. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoànlà:

    1. chu kì 4,nhómIA. B. chu kì 4, nhómIB.

    Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Tống Văn Trân 6 C. chu kì 4,nhómVIA. D. chu kì 4, nhómVIB.

    Câu 16. Cấu hình e của nguyên tử X: 1s22s22p63s23p5. Hợp chất với hiđro và oxit cao nhất của X có dạnglà:

      1. HX,X2O7 . B. H2X,XO3. C. XH4,XO2. D. H3X, X2O5.

    Câu 17. Dãy chất nào sau đây được sắp xếp đúng theo thứ tự tính axit giảmdần:

    A.H2SiO3, HAlO2, H3PO4, H2SO4, HClO4.

    B. HClO4, H3PO4, H2SO4, HAlO2,H2SiO3.

    C.HClO4, H2SO4, H3PO4, H2SiO3, HAlO2.

    D.H2SO4, HClO4, H3PO4, H2SiO3,HAlO2.

    Câu 18. Cho X, Y, G có cấu hình electron lớp ngoài cùng là : ns2np1 ; ns2np3 và ns2np5. Hãy cho biết kết luận nào sau đây đúng :

    A. tính phi kim : X < Y < G B. bán kính nguyên tử X < Y < G

    C. độ âm điện X > Y > Z. D. X, Y, G đều là các phi kim.

    Câu 19.Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là:

    A. 50,00%. B. 27,27%. C. 60,00%. D. 40,00%.

    Câu 20. Đểhoàtanhoàntoàn6,4gam hỗnhợpgm kim loạiR(nhóm IIA)vàoxitcủanócần vừa đủ 400 ml dung dch HCl 1M. Kimloại R là

    A. Ba. B. Be. C. Mg. D. Ca.

    II. Tự luận (5 điểm)

    Câu 1: (1,5 điểm) Cho ba nguyên tố X, Y, T mà nguyên tử có Z lần lượt là: 16, 18, 19. Viết cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử các nguyên tố? Xác định vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn?

    Câu 2.(1 điểm) Nguyên tố R có hóa trị cao nhất với oxi là a và hóa trị trong hợp chất khí với hidro là b. Biết a-b=0 và phần trăm khối lượng của R trong hợp chất với oxi là 27,28%.

    1.Xác định nguyên tố R

    2.Hoàn thành phương trình phản ứng hóa học sau:

    CO2 + Ba(OH)2 (tỉ lệ 1:1)

    CO2 + H2O + CaCO3

    Câu 3. (2,5 điểm) Hỗn hợp X gồm hai kim loại A, B (MA< MB) thuộc cùng nhóm IA và ở hai chu kì liên tiếp. Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam hỗn hợp X vào H2O thu được 400ml dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đktc)

    1.Xác định A, B và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.

    2.Tính CM mỗi chất trong Y.

    3.Trung hòa hết dung dịch Y cần 100ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch chứa m gam muối. Tính m.

    ———————————–Hết———————————————-

    III – HƯỚNG DẪN CHẤM

    SỞ GD – ĐT NAM ĐỊNH

    TRƯỜNG THPT TỐNG VĂN TRÂN

    ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I

    NĂM HỌC 2020 – 2021

    HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: HÓA HỌC – Lớp 10

    Trắc nghiệm

    Câu

    301

    302

    303

    304

    1

    D

    B

    A

    B

    2

    A

    C

    D

    D

    3

    A

    A

    A

    A

    4

    B

    B

    D

    B

    5

    D

    D

    B

    D

    6

    A

    B

    A

    A

    7

    A

    D

    A

    C

    8

    C

    D

    C

    A

    9

    A

    B

    D

    D

    10

    B

    D

    C

    A

    11

    B

    A

    A

    C

    12

    D

    A

    B

    D

    13

    D

    C

    B

    A

    14

    B

    A

    D

    A

    15

    D

    A

    B

    D

    16

    A

    C

    D

    B

    17

    C

    A

    A

    D

    18

    A

    D

    A

    C

    19

    D

    C

    C

    A

    20

    C

    B

    A

    B

    Tự luận

    Câu 1: (1,5đ) Viết đúng cấu hình : 3*0,25=0,75 điểm

    Xác định đúng vị trí (ô, chu kỳ, nhóm): 3*0,25=0,75 điểm

    Câu 2: (1đ)

    1. Tìm ra a=b=4; công thức hợp chất với oxi và công thức hợp chất khí với hidro 0,25đ

    Lập phương trình, tìm ra nguyên tố 0,25đ

    2.Viết đúng phương trình : 2*0,25=0,5đ

    Câu 3: (2,5đ)

    1.Xác định Na, K 1đ

    %Na=37,1%; %K=62,9% 0,5đ

    2.Tính CM(NaOH)= CM(KOH)=0,25M 0,5đ

    3. m= mKL + mgốc axit=14,55g 0,5đ

     

    O2 Education gửi thầy cô link download đề thi

    GIỮA HỌC KÌ I

    Xem thêm

  • Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Đoàn Kết

    Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Đoàn Kết

    Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Đoàn Kết

    ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ I

    1. MA TRẬN

    Nội dung

    Biết

    Hiểu

    Vận dụng

    Vận dụng cao

    TN

    TL

    TN

    TL

    TN

    TL

    TN

    TL

    Nguyên tử

    2

    2

    1

    1

    1

    Bảng tuần hoàn

    3

    3

    1

    1

    Tổng

    5

    5

    1

    2

    2

    1. ĐỀ

    SỞ GDĐT NAM ĐỊNH

    TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT

    ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ I

    NĂM HỌC 2020 – 2021

    MÔN : HÓA HỌC 10

    I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)

    Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.

    B. Hầu hết các nguyên tử được cấu tạo từ các hạt cơ bản là p, n, e.

    C. Hầu hết hạt nhân các nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton và hạt nơtron.

    D. Vỏ nguyên tử được cấu tạo từ các hạt electron.

    Câu 2: Cho ba nguyên tử có kí hiệu là , , . Phát biểu nào sau đây là sai ?

    A. Nguyên tố Mg có 3 đồng vị.

    B. Số hạt electron của các nguyên tử lần lượt là: 12, 13, 14

    C. Ba nguyên tử trên đều thuộc nguyên tố Mg.

    D. Hạt nhân của mỗi nguyên tử đều có 12 proton.

    Câu 3: Trong tự nhiên nitơ có hai đồng vị là (99,63%) và (0,37%). Nguyên tử khối trung bình của nitơ là

    A. 14,7 B. 14,4 C. 14,0 D. 13,7

    Câu 4: Một nguyên tử có cấu hình 1s2 2s2 2p3. Chọn phát biểu sai:

    A. Nguyên tử đó có 7 electron. B. Nguyên tử đó có 7 nơtron.

    C. Không xác định được số nơtron. D. Nguyên tử đó có 7 proton.

    Câu 5: Lớp electron L có số phân lớp là:

    A. 1 B. 2. C. 3. D. 4.

    Câu 6: Tổng số hạt trong nguyên tử của nguyên tố X là 40. Nguyên tử X có 3 electron ở lớp ngoài cùng. Số hiệu nguyên tử của X là:

    A. 13 B. 12 C. 11 D. 31

    Câu 7: Kí hiệu phân lớp nào sau đây là sai?

    A. 2p B. 3d C. 4f D. 2d

    Câu 8: Cấu hình của phân lớp electron có mức năng lượng cao nhất của nguyên tử 20X là:

    A. 3d2 B. 3p6 C. 3p4 D. 4s2 .

    Câu 9: Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử nguyên tố A là 21. Vậy cấu hình electron của A là:

    A. 1s2 2s2 2p4 . B. 1s2 2s2 2p2 . C. 1s2 2s2 2p3. D. 1s2 2s2 2p5.

    Câu 10: Một nguyên tử có kí hiệu là , cấu hình electron của nguyên tử X là:

    A.1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d1. B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 3d2.

    C.1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d3. D.1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d1 4s2.

    Câu 11: Cấu hình e nào sau đây của nguyên tử thuộc nguyên tố kim loại ?

    A. 1s22s22p1 B. 1s2s2s2p63s23p5 C. 1s22s22p63s23p3 D. 1s22s22p63s2

    Câu 12: Một ion có 3p, 4n và 2e. Ion này có điện tích là

    A. 3+ B. 2- C. 1+ D. 1-

    II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)

    Bài 1: (2 điểm)

    Đồng có 2 đồng vị ; , biết tỉ lệ số nguyên tử của chúng lần lượt là 105: 245. Tính nguyên tử khối trung bình của Cu ?

    Bài 2: (3 điểm)

    Cho 2 nguyên tử 15A; 29B.

    a/ Viết cấu hình electron của nguyên tử của nguyên tố A và B.

    b/ Cho biết nguyên tử A, B thuộc loại nguyên tố họ s, p, d hay f ?vì sao?

    c/ Cho biết nguyên tử A, B thuộc nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm? vì sao?

    Bài 3: (2 điểm). Tổng số hạt proton, notron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố X là 48. Số hạt mang điện bằng 5/3 lần số hạt không mang điện.

    a/ Hãy xác định số lượng từng loại hạt trong nguyên tử của nguyên tố.

    b/ Viết kí hiệu nguyên tử nguyên tố X.

    c/ Cho biết nguyên tử có mấy lớp electron; số electron trên từng lớp.

    1. HƯỚNG DẪN CHẤM

    SỞ GDĐT NAM ĐỊNH

    TRƯỜNG THPT ĐOÀN KẾT

    ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ I

    NĂM HỌC 2020 – 2021

    HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN : HÓA HỌC 10

    I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm)

    Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm

    Câu hỏi

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    Đáp án

    A

    B

    C

    B

    B

    A

    D

    D

    C

    D

    D

    C

    II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)

    Câu

    Đề số 1

    Điểm

    Câu 1

    Gọi x, y lần lượt là phần trăm của ; .

    Ta có hệ phương trình

    Giải hệ phương trình ta có

    x = 30%

    y = 70%

    0,5

    0,5

    1

    Câu 2

    1. Có 15 electron

    1s22s22p63s23p3

    1. A thuộc nguyên tố p.

    Vì electron cuối cùng điền vào phân lớp p.

    1. A là phi kim.

    Vì có 5 electron lớp ngoài cùng .

    a. Có 29 electron

    1s22s22p63s23p64s23d9

    1s22s22p63s23p63d104s1

    b. B thuộc nguyên tố d.

    Vì electron cuối cùng điền vào phân lớp

    c. B là kim loại.

    Vì có 1 electron lớp ngoài cùng .

    0,5

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,5

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    Câu 3

    Theo đề bài ta có hệ phương trình:

    Do p = e

    Giải hệ phương trình ta có

    1. Vậy:

    Số proton = số elctron = 15

    Số nơtron = 18

    1. Ta có:

    Z = p ; N = n

    A = Z+N = 15 +18 = 33

    c. Có 15 electron

    1s22s22p63s23p3

    Nguyên tử X có 3 lớp

    • Lớp 1(K) có 2e

    • Lớp 2(L) có 8e

    • Lớp 3(M) có 5e

    0,5

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,5

     

    O2 Education gửi thầy cô link download đề thi

    ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I HÓA 10

    Xem thêm

  • Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Vũ Văn Hiếu

    Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Vũ Văn Hiếu

    Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Vũ Văn Hiếu

     

    MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

    MÔN HÓA HỌC 10

    KÌ THI GIỮA HỌC KÌ I: 2020-2021

    Cấp độ

    Tên

    Chủ đề

    (nội dung, chương…)

    Nhận biết

    Thông hiểu

    Vận dụng

    Tổng điểm

    Cấp độ thấp

    Cấp độ cao

    TNKQ

    TL

    TNKQ

    TL

    TNKQ

    TL

    TNKQ

    TL

    Chủ đề 1

    Cấu tạo nguyên tử

    Xác định số hạt khi nhìn vào kí hiệu nguyên tử

    Từ cấu Z suy ra CHE

    Viết CHE

    Xác định số khối

    Biết vận dụng số nguyên tố trong mỗi chu kì

    Số câu

    Số điểm Tỉ lệ %

    Số câu: 3

    Số điểm: 0,75đ

    7,5%

    Số câu:1

    Số điểm: 0,25đ

    2,5%

    Số câu:1

    Số điểm:0,5

    Số câu:3

    Số điểm: 0,75đ

    7,5%

    Số câu

    Số điểm

    0%

    Số câu: 1

    Số điểm: 0,25đ

    2,5%

    Số câu

    Số điểm

    0%

    2,5đ

    Chủ đề 2:Bảng tuần hoàn

    So sánh sự biến đổi tính chất của nguyên tố

    -Xác định vị trí của nguyên tố trong BTH

    -Nêu tchh cơ bản

    Xác định CT oxit cao nhất

    -Xác định nguyên tố khi biết % khối lượng

    Số câu

    Số điểm Tỉ lệ %

    Số câu

    Số điểm

    Số câu

    Số điểm

    Số câu:3

    Số điểm:

    0,75đ

    7,5%

    Số câu: 1

    Số đ iểm: 1

    Số câu:1

    Số điểm:

    0,25đ

    2,5%

    Số câu: 1

    Số điểm: 1

    10%

    Chủ đề 3:

    Viết PTHH, Tính toán theo phương trình hóa học

    HS viêt được PTHH

    Tính toán theo PTHH

    Tính theo PTHH và vận dụng tính nồng độ chất tan

    Số câu

    Số điểm Tỉ lệ %

    Số câu

    Số điểm

    Số câu

    Số điểm

    Số câu

    Số điểm

    Số câu:1

    Số điểm:

    2

    20%

    Số câu

    Số điểm

    Số câu:1

    Số điểm:2

    20%

    Số câu

    Số điểm

    Số câu:1

    Số điểm:0,5

    5%

    4,5đ

    Tổng số câu

    Tổng số điểm

    10

    II- ĐỀ THI

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    SỞ GDĐT NAM ĐỊNH

    TRƯỜNG THPT VŨ VĂN HIẾU

    ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I

    NĂM HỌC 2020 – 2021

    Môn: HÓA HỌC – lớp 10- THPT

    (Thời gian làm bài: 45 phút.)

    Đề khảo sát gồm 02 trang

    Họ, tên thí sinh: ……………………………………………………………
    Số báo danh: ………………………………………………………………..

    Mã đề thi 123

    (cho nguyên tử khối H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23, K = 39, Ca = 40, N = 14)

    I. Trắc nghiệm

    Chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau và ghi vào bài làm theo thứ tự từ 1 đến 12

    Câu 1: Một nguyên tử có 8 proton, 8 nơtron và 8 electron. Chọn nguyên tử đồng vị với nó:

    A. 8 proton, 8 nơtron, 9 electron B. 8 proton, 9 nơtron, 9 electron

    C. 9 proton, 8 nơtron, 9 electron D. 8 proton, 9 nơtron, 8 electron

    Câu 2: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phi là

    A. P, N, F, O. B. N, P, F, O. C. P, N, O, F. D. N, P, O, F.

    Cho N ( Z = 7 ), O ( Z = 8 ), F ( Z = 9 ), P ( Z = 15 )

    Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai:

    A. Số proton trong nguyên tử bằng số nơtron.

    B. Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử.

    C. Số khối của hạt nhân nguyên tử bằng tổng số hạt proton và số hạt nơtron.

    D. Số hiệu nguyên tử bằng điện tích hạt nhân nguyên tử.

    Câu 4: Số nơtron trong nguyên tử Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Vũ Văn Hiếu 7

    A. 39 B. 19 C. 20 D. 58

    Câu 5: Cho biết cấu hình electron của X : 1s22s22p63s23p3 của Y là 1s22s22p63s23p64s1. Nhận xét nào sau đây là đúng ?

    A. X và Y đều là các kim loại. B. X và Y đều là các phi kim.

    C. X và Y đều là các khí hiếm. D. X là một phi kim còn Y là một kim loại.

    Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Biết số hiệu nguyên tử: Na: 11; Al: 13; P: 15; Cl: 7; Fe: 26. Các nguyên tố X và Y lần lượt là

    A. Fe và Cl. B. Na và Cl. C. Al và Cl. D. Al và P.

    Câu 7: Oxi có 3 đồng vị . Cacbon có hai đồng vị là: . Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân tử khí cacbonic được tạo thành giữa cacbon và oxi?

    A. 11 B. 12 C. 13 D. 14

    Câu 8: Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản là 34. Số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Số proton của nguyên tử B là

    A. 11 B. 12 C. 13 D. 17

    Câu 9: Cation M2+ có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 2p6, cấu hình e của nguyên tử M là

    A. 1s22s22p63s2 B. 1s22s22p4 C. 1s22s22p6 D. 1s22s22p63s1

    Câu 10: Hãy cho biết đại lượng nào dưới đây của các nguyên tố không biến đổi tuần hoàn?

    A. Số lớp electron B. Thành phần các oxit, hidroxit cao nhất

    C. Số electron lớp ngoài cùng D. Hóa trị cao nhất với oxi

    Câu 11: Nguyên tử nguyên tố R có 30 electron. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn là

    A. chu kì 4, nhóm IA. B. chu kì 4, nhóm IIB.

    C. chu kì 4, nhóm IIA. D. chu kì 4, nhóm VIB

    Câu 12 : Trong nguyên tử . Tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là

    A. 18 B. 17 C. 1 D. 16

    II. Tự luận

    Câu 1: (1,5 đ) Cho các nguyên tố sau M ( Z= 12) , X (Z=17)

    Viết cấu hình eletron nguyên tử các nguyên tố . Xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn ( chu kì, nhóm). Cho biết tính chất cơ bản của nguyên tố ( tính kim loại, phi kim hay khí hiếm).

    Câu 2: ( 2 đ) Hoàn thành các phản ứng hóa học sau:

    a. Zn + H2SO4

    b. CuO + HCl

    c. BaCl2 + K2SO4

    d. Al(OH)3 + ? Al 2(SO4)3 + ?

    Câu 3: ( 2,5 đ):

    Cho 7,8 gam kim loại M nằm ở nhóm IA tác dụng vơi 100 gam H2O thu được 2,24 lít khí H2 ( đktc) và dung dịch X

    a. Xác đinh kim lọai M.

    b. Tính C% chất tan trong dung dịch X

    c. Trung hòa X cần 100g dd H2SO4 nồng độ a %. Xác định a.

    (Cho nguyên tử khối của Li = 7, Na = 23, K=39)

    Bài 4. ( 1 đ ) Oxit cao nhất của một nguyên tố nhóm A là RO3. Trong hợp chất của nó với hidro có 5,88% H về khối lượng. Xác định công thức oxit trên?

    Cho: Na= 23, Br=80, C=12, H=1, O=16

    —– HẾT —–

    Chữ kí giám thị:

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    SỞ GDĐT NAM ĐỊNH

    TRƯỜNG THPT VŨ VĂN HIẾU

    ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I

    NĂM HỌC 2020 – 2021

    Môn: HÓA HỌC – lớp 10- THPT

    (Thời gian làm bài: 45 phút.)

    Đề khảo sát gồm 02 trang

    Họ, tên thí sinh: ……………………………………………………………
    Số báo danh: ………………………………………………………………..

    Mã đề thi 234

    (cho nguyên tử khối H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23, K = 39, Ca = 40, N = 14)

    I. Trắc nghiệm

    Chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau và ghi vào bài làm theo thứ tự từ 1 đến 12

    Câu 1: Hãy cho biết đại lượng nào dưới đây của các nguyên tố không biến đổi tuần hoàn?

    A. Số lớp electron B. Thành phần các oxit, hidroxit cao nhất

    C. Số electron lớp ngoài cùng D. Hóa trị cao nhất với oxi

    Câu 2: Nguyên tử nguyên tố R có 30 electron. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn là

    A. chu kì 4, nhóm IA. B. chu kì 4, nhóm IIB.

    C. chu kì 4, nhóm IIA. D. chu kì 4, nhóm VIB

    Câu 3 : Trong nguyên tử . Tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là

    A. 18 B. 17 C. 1 D. 16

    Câu 4: Một nguyên tử có 8 proton, 8 nơtron và 8 electron. Chọn nguyên tử đồng vị với nó:

    A. 8 proton, 8 nơtron, 9 electron B. 8 proton, 9 nơtron, 9 electron

    C. 9 proton, 8 nơtron, 9 electron D. 8 proton, 9 nơtron, 8 electron

    Câu 5: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phi là

    A. P, N, F, O. B. N, P, F, O. C. P, N, O, F. D. N, P, O, F.

    Cho N ( Z = 7 ), O ( Z = 8 ), F ( Z = 9 ), P ( Z = 15 )

    Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai:

    A. Số proton trong nguyên tử bằng số nơtron.

    B. Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử.

    C. Số khối của hạt nhân nguyên tử bằng tổng số hạt proton và số hạt nơtron.

    D. Số hiệu nguyên tử bằng điện tích hạt nhân nguyên tử.

    Câu 7: Số nơtron trong nguyên tử Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Vũ Văn Hiếu 8

    A. 39 B. 19 C. 20 D. 58

    Câu 8: Cho biết cấu hình electron của X : 1s22s22p63s23p3 của Y là 1s22s22p63s23p64s1. Nhận xét nào sau đây là đúng ?

    A. X và Y đều là các kim loại. B. X và Y đều là các phi kim.

    C. X và Y đều là các khí hiếm. D. X là một phi kim còn Y là một kim loại.

    Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Biết số hiệu nguyên tử: Na: 11; Al: 13; P: 15; Cl: 7; Fe: 26. Các nguyên tố X và Y lần lượt là

    A. Fe và Cl. B. Na và Cl. C. Al và Cl. D. Al và P.

    Câu 10: Oxi có 3 đồng vị . Cacbon có hai đồng vị là: . Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân tử khí cacbonic được tạo thành giữa cacbon và oxi?

    A. 11 B. 12 C. 13 D. 14

    Câu 11: Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản là 34. Số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Số proton của nguyên tử B là

    A. 11 B. 12 C. 13 D. 17

    Câu 12: Cation M2+ có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 2p6, cấu hình e của nguyên tử M là

    A. 1s22s22p63s2 B. 1s22s22p4 C. 1s22s22p6 D. 1s22s22p63s1

    II. Tự luận

    Câu 1: (1,5 đ) Cho các nguyên tố sau M ( Z= 12) , X (Z=17)

    1. Viết cấu hình eletron nguyên tử các nguyên tố . Xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn ( chu kì, nhóm). Cho biết tính chất cơ bản của nguyên tố ( tính kim loại, phi kim hay khí hiếm).

    2. Viết công thức oxit và công thức hiđroxit cho biết tính axit ,bazơ của nó

    Câu 2: ( 2 đ) Hoàn thành các phản ứng hóa học sau:

    a. Zn + H2SO4

    b. CuO + HCl

    c. BaCl2 + K2SO4

    d. Al(OH)3 + ? Al 2(SO4)3 + ?

    Câu 3: ( 2,5 đ):

    Cho 7,8 gam kim loại M nằm ở nhóm IA tác dụng vơi 100 gam H2O thu được 2,24 lít khí H2 ( đktc) và dung dịch X

    a. Xác đinh kim lọai M.

    b. Tính C% chất tan trong dung dịch X

    c. Trung hòa X cần 100g dd H2SO4 nồng độ a %. Xác định a.

    (Cho nguyên tử khối của Li = 7, Na = 23, K=39)

    Bài 4. ( 1 đ ) Oxit cao nhất của một nguyên tố nhóm A là RO3. Trong hợp chất của nó với hidro có 5,88% H về khối lượng. Xác định công thức oxit trên?

    Cho: Na= 23, Br=80, C=12, H=1, O=16

    —– HẾT —–

    Chữ kí giám thị:

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    SỞ GDĐT NAM ĐỊNH

    TRƯỜNG THPT VŨ VĂN HIẾU

    ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I

    NĂM HỌC 2020 – 2021

    Môn: HÓA HỌC – lớp 10- THPT

    (Thời gian làm bài: 45 phút.)

    Đề khảo sát gồm 02 trang

    Họ, tên thí sinh: ……………………………………………………………
    Số báo danh: ………………………………………………………………..

    Mã đề thi 345

    (cho nguyên tử khối H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23, K = 39, Ca = 40, N = 14)

    I. Trắc nghiệm

    Chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau và ghi vào bài làm theo thứ tự từ 1 đến 12

    Câu 1: Một nguyên tử có 8 proton, 8 nơtron và 8 electron. Chọn nguyên tử đồng vị với nó:

    A. 8 proton, 8 nơtron, 9 electron B. 8 proton, 9 nơtron, 9 electron

    C. 9 proton, 8 nơtron, 9 electron D. 8 proton, 9 nơtron, 8 electron

    Câu 2: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phi là

    A. P, N, F, O. B. N, P, F, O. C. P, N, O, F. D. N, P, O, F.

    Cho N ( Z = 7 ), O ( Z = 8 ), F ( Z = 9 ), P ( Z = 15 )

    Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai:

    A. Số proton trong nguyên tử bằng số nơtron.

    B. Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử.

    C. Số khối của hạt nhân nguyên tử bằng tổng số hạt proton và số hạt nơtron.

    D. Số hiệu nguyên tử bằng điện tích hạt nhân nguyên tử.

    Câu 4: Số nơtron trong nguyên tử Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Vũ Văn Hiếu 9

    A. 39 B. 19 C. 20 D. 58

    Câu 5: Cho biết cấu hình electron của X : 1s22s22p63s23p3 của Y là 1s22s22p63s23p64s1. Nhận xét nào sau đây là đúng ?

    A. X và Y đều là các kim loại. B. X và Y đều là các phi kim.

    C. X và Y đều là các khí hiếm. D. X là một phi kim còn Y là một kim loại.

    Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Biết số hiệu nguyên tử: Na: 11; Al: 13; P: 15; Cl: 7; Fe: 26. Các nguyên tố X và Y lần lượt là

    A. Fe và Cl. B. Na và Cl. C. Al và Cl. D. Al và P.

    Câu 7: Oxi có 3 đồng vị . Cacbon có hai đồng vị là: . Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân tử khí cacbonic được tạo thành giữa cacbon và oxi?

    A. 11 B. 12 C. 13 D. 14

    Câu 8: Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản là 34. Số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Số proton của nguyên tử B là

    A. 11 B. 12 C. 13 D. 17

    Câu 9: Cation M2+ có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 2p6, cấu hình e của nguyên tử M là

    A. 1s22s22p63s2 B. 1s22s22p4 C. 1s22s22p6 D. 1s22s22p63s1

    Câu 10: Hãy cho biết đại lượng nào dưới đây của các nguyên tố không biến đổi tuần hoàn?

    A. Số lớp electron B. Thành phần các oxit, hidroxit cao nhất

    C. Số electron lớp ngoài cùng D. Hóa trị cao nhất với oxi

    Câu 11: Nguyên tử nguyên tố R có 30 electron. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn là

    A. chu kì 4, nhóm IA. B. chu kì 4, nhóm IIB.

    C. chu kì 4, nhóm IIA. D. chu kì 4, nhóm VIB

    Câu 12 : Trong nguyên tử . Tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là

    A. 18 B. 17 C. 1 D. 16

    II. Tự luận

    Câu 1: (1,5 đ) Cho các nguyên tố sau M ( Z= 12) , X (Z=17)

    1. Viết cấu hình eletron nguyên tử các nguyên tố . Xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn ( chu kì, nhóm). Cho biết tính chất cơ bản của nguyên tố ( tính kim loại, phi kim hay khí hiếm).

    2. Viết công thức oxit và công thức hiđroxit cho biết tính axit ,bazơ của nó

    Câu 2: ( 2 đ) Hoàn thành các phản ứng hóa học sau:

    a. Zn + H2SO4

    b. CuO + HCl

    c. BaCl2 + K2SO4

    d. Al(OH)3 + ? Al 2(SO4)3 + ?

    Câu 3: ( 2,5 đ):

    Cho 7,8 gam kim loại M nằm ở nhóm IA tác dụng vơi 100 gam H2O thu được 2,24 lít khí H2 ( đktc) và dung dịch X

    a. Xác đinh kim lọai M.

    b. Tính C% chất tan trong dung dịch X

    c. Trung hòa X cần 100g dd H2SO4 nồng độ a %. Xác định a.

    (Cho nguyên tử khối của Li = 7, Na = 23, K=39)

    Bài 4. ( 1 đ ) Oxit cao nhất của một nguyên tố nhóm A là RO3. Trong hợp chất của nó với hidro có 5,88% H về khối lượng. Xác định công thức oxit trên?

    Cho: Na= 23, Br=80, C=12, H=1, O=16

    —– HẾT —–

    Chữ kí giám thị:

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    SỞ GDĐT NAM ĐỊNH

    TRƯỜNG THPT VŨ VĂN HIẾU

    ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I

    NĂM HỌC 2020 – 2021

    Môn: HÓA HỌC – lớp 10- THPT

    (Thời gian làm bài: 45 phút.)

    Đề khảo sát gồm 02 trang

    Họ, tên thí sinh: ……………………………………………………………
    Số báo danh: ………………………………………………………………..

    Mã đề thi 456

    (cho nguyên tử khối H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23, K = 39, Ca = 40, N = 14)

    I. Trắc nghiệm

    Chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau và ghi vào bài làm theo thứ tự từ 1 đến 12

    Câu 1: Hãy cho biết đại lượng nào dưới đây của các nguyên tố không biến đổi tuần hoàn?

    A. Số lớp electron B. Thành phần các oxit, hidroxit cao nhất

    C. Số electron lớp ngoài cùng D. Hóa trị cao nhất với oxi

    Câu 2: Nguyên tử nguyên tố R có 30 electron. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn là

    A. chu kì 4, nhóm IA. B. chu kì 4, nhóm IIB.

    C. chu kì 4, nhóm IIA. D. chu kì 4, nhóm VIB

    Câu 3 : Trong nguyên tử . Tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là

    A. 18 B. 17 C. 1 D. 16

    Câu 4: Một nguyên tử có 8 proton, 8 nơtron và 8 electron. Chọn nguyên tử đồng vị với nó:

    A. 8 proton, 8 nơtron, 9 electron B. 8 proton, 9 nơtron, 9 electron

    C. 9 proton, 8 nơtron, 9 electron D. 8 proton, 9 nơtron, 8 electron

    Câu 5: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phi là

    A. P, N, F, O. B. N, P, F, O. C. P, N, O, F. D. N, P, O, F.

    Cho N ( Z = 7 ), O ( Z = 8 ), F ( Z = 9 ), P ( Z = 15 )

    Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai:

    A. Số proton trong nguyên tử bằng số nơtron.

    B. Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử.

    C. Số khối của hạt nhân nguyên tử bằng tổng số hạt proton và số hạt nơtron.

    D. Số hiệu nguyên tử bằng điện tích hạt nhân nguyên tử.

    Câu 7: Số nơtron trong nguyên tử Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Vũ Văn Hiếu 10

    A. 39 B. 19 C. 20 D. 58

    Câu 8: Cho biết cấu hình electron của X : 1s22s22p63s23p3 của Y là 1s22s22p63s23p64s1. Nhận xét nào sau đây là đúng ?

    A. X và Y đều là các kim loại. B. X và Y đều là các phi kim.

    C. X và Y đều là các khí hiếm. D. X là một phi kim còn Y là một kim loại.

    Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Biết số hiệu nguyên tử: Na: 11; Al: 13; P: 15; Cl: 7; Fe: 26. Các nguyên tố X và Y lần lượt là

    A. Fe và Cl. B. Na và Cl. C. Al và Cl. D. Al và P.

    Câu 10: Oxi có 3 đồng vị . Cacbon có hai đồng vị là: . Hỏi có thể có bao nhiêu loại phân tử khí cacbonic được tạo thành giữa cacbon và oxi?

    A. 11 B. 12 C. 13 D. 14

    Câu 11: Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản là 34. Số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Số proton của nguyên tử B là

    A. 11 B. 12 C. 13 D. 17

    Câu 12: Cation M2+ có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 2p6, cấu hình e của nguyên tử M là

    A. 1s22s22p63s2 B. 1s22s22p4 C. 1s22s22p6 D. 1s22s22p63s1

    II. Tự luận

    Câu 1: (1,5 đ) Cho các nguyên tố sau M ( Z= 12) , X (Z=17)

    1. Viết cấu hình eletron nguyên tử các nguyên tố .

    2. Xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn ( chu kì, nhóm).

    3. Cho biết tính chất cơ bản của nguyên tố ( tính kim loại, phi kim hay khí hiếm).

    Câu 2: ( 2 đ) Hoàn thành các phản ứng hóa học sau:

    a. Zn + H2SO4

    b. CuO + HCl

    c. BaCl2 + K2SO4

    d. Al(OH)3 + ? Al 2(SO4)3 + ?

    Câu 3: ( 2,5 đ):

    Cho 7,8 gam kim loại M nằm ở nhóm IA tác dụng vơi 100 gam H2O thu được 2,24 lít khí H2 ( đktc) và dung dịch X

    a. Xác đinh kim lọai M.

    b. Tính C% chất tan trong dung dịch X

    c. Trung hòa X cần 100g dd H2SO4 nồng độ a %. Xác định a.

    (Cho nguyên tử khối của Li = 7, Na = 23, K=39)

    Bài 4. ( 1 đ ) Oxit cao nhất của một nguyên tố nhóm A là RO3. Trong hợp chất của nó với hidro có 5,88% H về khối lượng. Xác định công thức oxit trên?

    Cho: Na= 23, Br=80, C=12, H=1, O=16

    —– HẾT —–

    Chữ kí giám thị:

    III-HƯỚNG DẪN CHẤM

    SỞ GDĐT NAM ĐỊNH

    TRƯỜNG THPT VŨ VĂN HIẾU

    ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I

    NĂM HỌC 2020 – 2021

    HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC LỚP 10

    I. TRẮC NGHIỆM ( 3đ)

    Mỗi câu chọn đáp án đúng 0,25đ

    Tổng 12 * 0,25 = 3đ

    MÃ ĐỀ 123

    MÃ ĐỀ 234

    MÃ ĐỀ 345

    MÃ ĐỀ 456

    1D

    1A

    1D

    1A

    2C

    2B

    2C

    2B

    3A

    3D

    3A

    3D

    4C

    4D

    4C

    4D

    5D

    5C

    5D

    5C

    6C

    6A

    6C

    6A

    7B

    7C

    7B

    7C

    8A

    8D

    8A

    8D

    9A

    9C

    9A

    9C

    10A

    10B

    10A

    10B

    11B

    11A

    11B

    11A

    12D

    12A

    12D

    12A

    II. Tự luận ( 7đ)

    Bài 1

    1. Viết cấu hình e 0,25đ
    2. Vị trí 0,25 đ
    3. Nêu tính chất 0,25đ

    Câu 2: Viết mỗi PTHH 0,5 đ

    Không cân bằng trừ ½ số điểm của PT

    Câu 3

    1. M + H2O MOH + ½ H2 0,5đ

    Tính số mol M đúng = 0,2 mol 0, 25 đ

    Tính M = 39 suy ra K 0,25đ

    b)

    Tính m KOH 0,25

    Tính m dung dịch 0,25

    Tính C% 0,25

    1. Viết PT trung hòa 0,25

    Tính được m H2SO4 ( số mol ) 0,25

    Suy ra a 0,25

    Câu 4

    Viết đc CT hợp chất khí vơi H là H2S 0,25đ

    Viết biểu thức %m 0,25

    Giải được pt tìm MR = 32 0,25

    Suy ra M là S 0,25

    O2 Education gửi thầy cô link download đề thi

    GIỮA HỌC KỲ I

    Xem thêm

  • Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Nguyễn Trãi

    Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Nguyễn Trãi

    Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Nguyễn Trãi

     

    SỞ GD & ĐT NAM ĐỊNH

    TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI

    ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I

    NĂM HỌC 2020 – 2021

    Bài thi: HÓA HỌC LỚP 10

    Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề

    Họ và tên:……………………………………………………………………. Lớp: …………………

    Số báo danh: …………………..

    (Mã đề 115)

    Cho M: (H=1,N=14,0=16,Na=23,Mg=24,Al=27,P=31,S=32,K=39,Ca=40,Ba=137) Z:(C=6,N=7,O=8,F=9,Ne=10,Na=11,Mg=12,Al=13,Si=14,P=15,S=16,Cl=17,K=19)

    A: ( Na=23,Mg=24,Al=27,Cl=35và37, Ar=40,K=39,Ca=40)

    PHẦN I: TRẮC NGHIỆM(5 điểm)

    Câu 21 :

    Có các nguyên tố X(Z=7), Y(Z=9),T(Z=11),Q(Z=13), M(Z=15).Số nguyên tố là phi kim là?

    A.

    2

    B.

    1

    C.

    4

    D.

    3

    Câu 22 :

    Ion M2+ có 10 electron . Số electron trong nguyên tử M là ?

    A.

    12

    B.

    8

    C.

    20

    D.

    10

    Câu 23 :

    Nguyên tử X có Z = 15.Số electron trong X là?

    A.

    8

    B.

    15

    C.

    5

    D.

    10

    Câu 24 :

    Một số nhận xét về nguyên tố X có Z=8

    -X có 8 electron

    -X là phi kim

    -X có 8 pronton,8 nơtron

    -X ở chu kì 2, nhóm VIA

    -Điện tích hạt nhân của X là 8+

    -X có số khối bằng 16

    Số nhận xét đúng là?

    A.

    4

    B.

    3

    C.

    6

    D.

    5

    Câu 25 :

    Nguyên tử Y có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3.

    Nhận xét đúng là?

    A.

    Y ở chu kì 3 nhóm IIA

    B.

    Y ở chu kì 3 nhóm IIIA

    C.

    Y ở chu kì 3 nhóm VA

    D.

    Y có 3 electron lớp ngoài

    Câu 26 :

    Nguyên tử X có Z=12.Số electron lớp ngoài cùng của X là?

    A.

    1

    B.

    2

    C.

    3

    D.

    5

    Câu 27 :

    Tổng số hạt (p,n,e) trong nguyên tử X bằng 58. Biết Z <N <1,5Z. Số nguyên tử thỏa mãn là

    A.

    3

    B.

    4

    C.

    1

    D.

    2

    Câu 28 :

    Nguyên tử X có 13 electron và 14 nơtron. Số khối (A) của X là ?

    A.

    40

    B.

    27

    C.

    26

    D.

    14

    Câu 29 :

    Hai nguyên tố X,Y(ZX < ZY) ở 2 nhóm A liên tiếp và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn.Biết tổng số hạt proton trong X và Y bằng 23, X và Y không phản ứng với nhau. X và Y lần lượt là ?

    A.

    O và P

    B.

    Na và K

    C.

    N và S

    D.

    S và N

    Câu 30 :

    Chất có tính bazo mạnh nhất là?

    A.

    Mg(OH)2

    B.

    NaOH

    C.

    H2SO4

    D.

    Al(OH)3

    Câu 31 :

    Số electron tối đa trong phân lớp p là?

    A.

    4

    B.

    8

    C.

    10

    D.

    6

    Câu 32 :

    Nguyên tử của nguyên tố Na có 11 electron. Để trở thành ion thì Na dễ:

    A.

    Mất 2 electron

    B.

    Thu 7 electron

    C.

    Thu 1 electron

    D.

    Mất 1 electron

    Câu 33 :

    Oxít cao nhất của R có dạng RO3. Công thức hợp chất khí với hiđro của R là?

    A.

    RH

    B.

    RH2

    C.

    RH4

    D.

    RH3

    Câu 34 :

    Cho X(Z=11),Y(Z=12),T(Z=13),Q(Z=19). Nguyên tử dễ mất electron nhất là

    A.

    T

    B.

    Y

    C.

    Q

    D.

    X

    Câu 35 :

    Chọn phát biểu đúng:

    Trong 1 chu kì từ trái sang phải theo chiều tăng của điện tích hạt nhân

    A.

    Tính phi kim các nguyên tố tăng dần

    B.

    Độ âm điện các nguyên tố giảm dần

    C.

    Bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng dần

    D.

    Tính kim loại các nguyên tố tăng dần
    Câu 36 : Nguyên tử có độ âm điện lớn nhất là

    A.

    F

    B.

    P

    C.

    S

    D.

    Na

    Câu 37 :

    Nguyên tố X ở chu kì 3 nhóm IA. Cấu hình electron của X là

    A.

    1s22s22p63s23p5

    B.

    1s22s22p5

    C.

    1s22s22p63s1

    D.

    1s22s22p63s2

    Câu 38 :

    Cho 4,6 gam Na vào nước dư thu được thể tích khí H2 ( đktc) là?

    A.

    2,24 lít

    B.

    3,36 lít

    C.

    1,12 lít

    D.

    4,48 lít

    Câu 39 :

    Tổng số electron trong các phân lớp s bằng 6. Số nguyên tử thỏa mãn là

    A.

    2

    B.

    1

    C.

    6

    D.

    7

    Câu 40 :

    Vỏ nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt nào?

    A.

    Nơtron

    B.

    Proton và Nơtron

    C.

    Electron

    D.

    Proton

    PHẦN II: TỰ LUẬN( 5điểm)

    Bài 1(2 điểm): Nguyên tử X có Z= 16.

    – Viết cấu hình electron

    – Cho biết chu ki,nhóm,X là kim loại hay phi kim?

    Bài 2( 1,75 điểm): Tổng số hạt (p,n,e) trong nguyên tử nguyên tố X bằng 40. Trong X tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện bằng 12. Viết kí hiệu nguyên tố.

    Bài 3(1,25 điểm): Hòa tan hết 47,95 gam kim loại M nhóm IIA vào nước thu được dung dịch Y và khí H2. Trung hòa hoàn toàn dung dịch Y cần vừa đủ 100ml hỗn hợp dung dịch HCl 3M, H2SO4 2M.Tìm M

    Bài làm

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

    PHIẾU SOI – ĐÁP ÁN (Dành cho giám khảo)

    MÔN : ………..

    MÃ ĐỀ: ………..

    01

     

    02

     

    03

     

    04

     

    05

     

    06

     

    07

     

    08

     

    09

     

    10

     

    11

     

    12

     

    13

     

    14

     

    15

     

    16

     

    17

     

    18

     

    19

     

    20

     

     

    O2 Education gửi thầy cô link download đề thi

    Hóa 10 GHKI

    Xem thêm

  • Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Tô Hiến Thành

    Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Tô Hiến Thành

    Đề thi giữa học kì 1 lớp 10 môn hóa THPT Tô Hiến Thành

    TT

    Nội dung kiến thức

    Mức độ nhận thức

    Tổng

    Nhận biết

    Thông hiểu

    Vận dụng thấp

    Vận dụng cao

    TN

    TL

    TN

    TL

    TN

    TL

    TN

    TL

    1

    Chương

    Nguyên tử

    Thành phần cấu tạo nguyên tử

    2 câu

    (0,5đ)

    2 câu

    (0,5đ)

    Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học, đồng vị.

    2 câu

    (0,5đ)

    1 câu

    (0,25đ)

    1 câu

    (1đ)

    4 câu

    (1,75đ)

    Cấu tạo vỏ nguyên tử

    2 câu

    (0,5đ)

    1 câu

    (0,25đ)

    3 câu (0,75đ)

    Cấu hình electron nguyên tử

    1 câu

    (0,25đ)

    1 câu

    (1,5đ)

    1 câu

    (0,25đ)

    3 câu

    (2đ)

    2

    Chương

    Bảng tuần hoàn

    Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

    2 câu

    (0,5đ)

    2 câu

    (0,5đ)

    Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử, tính chất hóa học của các nguyên tố. Định luật tuần hoàn.

    2 câu

    (0,5đ)

    2 câu

    (0,5đ)

    Ý nghĩa bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

    1 câu

    (0,25đ)

    1 câu

    (1đ)

    1 câu

    (0,25đ)

    2 câu

    (2,5đ)

    5 câu

    (4đ)

    Tổng

    7 câu ( 3,25đ)

    8 câu ( 2,75đ)

    5 câu ( 4đ)

    10đ

    I.MA TRẬN ĐỀ

    II. ĐỀ

    SỞ GD – ĐT NAM ĐỊNH

    TRƯỜNG THPT TÔ HIẾN THÀNH

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ I

    NĂM HỌC : 2020- 2021

    MÔN : HÓA HỌC 10

    Thời gian làm bài : 45 phút

    Họ, tên thí sinh:……………………………………………………………

    Lớp:

    I.PHẦN TRẮC NGHIỆM

    Câu 1. Số phân lớp e của của lớp K (n = 1) là

    A. 4 B. 2 C. 3 D. 1

    Câu 2. Hạt nhân nguyên tử bao gồm các hạt:

    A. electron B. electron, nơtron C. proton, nơtron D. proton

    Câu 3:Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có bao nhiêu nhóm A

    A. 5 B. 7 C. 6 D. 8

    Câu 4. Số nơtron trong nguyên tử là

    A. 29 B. 34 C. 63 D. 36

    Câu 5. Nguyên tử Nito có 7 proton,7 electron và 7 notron. Số khối của nguyên tử Nito là

    A. 14 B. 13 C. 7 D. 21

    Câu 6. Lớp thứ 2 (n = 2) có số electron tối đa là

    A. 32 B. 16 C. 8 D. 50

    Câu 7. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của một nguyên tố X là 2s²2p2, số hiệu nguyên tử của X là

    A. 4 B. 5 C. 6 D. 7

    Câu 8. Cấu hình electron nào sau đây là của khí hiếm.

    A. 1s² 2s²2p6 3s²3p1. B. 1s² 2s²2p5. C. 1s² 2s²2p6 3s². D. 1s² 2s²2p6 3s²3p6

    Câu 9. Vị trí của nguyên tử có cấu hình electron 1s²2s²2p5 trong bảng tuần hoàn là

    A. ô thứ 9, chu kì 2, nhóm VIIA B. ô thứ 17, chu kì 2, nhóm VIIA

    C. ô thứ 10, chu kì 2, nhóm VIIIA D. ô thứ 12, chu kì 2, nhóm IIA

    Câu 10. Trong mỗi chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì

    A. tính kim loại tăng, tính phi kim tăng B. tính kim loại tăng, tính phi kim giảm

    C. tính kim loại giảm, tính phi kim tăng D. tính kim loại giảm, tính phi kim giảm

    Câu 11:Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố trong nhóm IA thay đổi như thế nào?

    A.Tăng dần. B.Giảm dần. C.Không thay đổi. D.Vừa tăng vừa giảm

    Câu12: Trong nguyên tử, electron chuyển động rất nhanh trong khu vực không gian xung quanh hạt nhân và

    A.theo quỹ đạo tròn. B.theo quỹ đạo bầu dục.

    C.theo những quỹ đạo xác định. D.không theo những quỹ đạo xác định.

    Câu 13: Cho các nguyên tố Na (Z =11), Mg (Z = 12), Al ( Z = 13) thuộc chu kì 3 trong bảng tuần hoàn. Dãy các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần tính kim loại là

    A.Na, Mg, Al. B.Mg, Al, Na.

    C.Al, Mg, Na. D.Al, Na, Mg.

    Câu 14: Nguyên tố R thuộc nhóm VIIA, công hợp chất khí của R với hidro là

    A.RH. B.RH2. C.RH3. D.RH4.

    Câu 15: Đồng là hỗn hợp của hai đồng vị bền chiếm 73% và chiếm 27% tổng số nguyên tử đồng trong tự nhiên. Nguyên tử khối trung bình của đồng là bao nhiêu?

    A. 63,54. B. 64,46. C. 64,54. D. 63,46.

    Câu 16: Mức năng lượng của phân lớp nào sau đây thấp nhất?

    A. 1s. B. 2s. C. 2p. D. 3s.

    II.PHẦN TỰ LUẬN

    Câu 1(3 điểm). Viết cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố A (Z = 8), B (Z =10), C (Z= 11) , D (Z=15), E(Z=17), F(Z=26). Xác định vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn hóa học

    Câu 2(2điểm):Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn.

    a) Viết cấu hình electron nguyên tử X.

    b) Nguyên tố X là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Giải thích

    Câu 3 (1điểm): Hiđro có nguyên tử khối trung bình là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị trong 1 ml nước?

    Biết: Trong nước chỉ có hai đồng vị và; khối lượng riêng của nước là 1 g/ml; nguyên tử khối của oxi bằng 16; số Avogadro N = 6,02.1023.

     

    ———————————————

    ———– HẾT ———-

    (Thí sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn hóa học)

    III. HƯỚNG DẪN CHẤM

    I.PHẦN TRẮC NGHIỆM

    Câu

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    Đáp án

    D

    C

    D

    B

    A

    C

    C

    D

    A

    C

    A

    D

    C

    A

    Câu

    15

    16

    Đáp án

    A

    A

    * Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm.

    II. PHẦN TỰ LUẬN

    Câu hỏi

    Nội dung

    Điểm

    Câu 1

    (3 điểm)

    a) Cấu hình electron nguyên tử

    A ( Z = 8) 1s22s22p4

    B ( Z = 10) 1s22s22p6

    C ( Z = 11) 1s22s22p63s1

    D (Z= 15) 1s22s22p63s23p3

    E ( Z= 17) 1s22s22p63s23p5

    F (Z= 26) 1s22s22p63s23p53d64s2

    b) Vị trí:

    A: ô 8, chu kì 2, nhóm VIIA

    B: ô 10, chu kì 2,nhóm VIIIA

    C: ô 11,chu kì 3,nhóm IA

    D: ô 15, chu kì 3, nhóm VA

    E: ô 17, chu kì 3, nhómVIIA

    F: ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    Câu2

    (2 điểm)

    a) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X là 3s23p4.

    Cấu hình electron nguyên tử của X là 1s22s22p63s23p4.

    b) Nguyên tố X là phi kim

    vì nguyên tử X có 6 electron ở lớp ngoài cùng

    *Hướng dẫn cách tính điểm của câu hỏi

    a) Nếu viết đúng luôn cấu hình electron của X cũng cho 1,0 điểm

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    Câu 3

    (1 điểm)

    Gọi a là phần trăm số nguyên tử của đồng vị → phần trăm số nguyên tử của đồng vị là (100 – a)

    Ta có: → a = 0,8%

    Khối lượng riêng của nước là 1 g/ml, vậy 1ml nước có khối lượng 1g

    = mol

    Số Avogadro N = 6,02.1023 vậy 1ml nước có phân tử nước

    Số nguyên tử của đồng vị

    .2.= 5,35.1020 ( nguyên tử)

    Trong 1ml nước nguyên chất có 5,35.1020 nguyên tử đồng vị

    *Hướng dẫn cách tính điểm của câu hỏi

    Nếu giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

     

    O2 Education gửi thầy cô link download đề thi

    ĐỀ GIỮA HỌC KÌ I

    Xem thêm