Quan sát biểu đồ thể hiện nhiệt độ sôi của bốn alkane đầu tiên. (a) Nhận xét và giải thích sự biến đổi nhiệt độ sôi của các alkane đã cho trong biểu đồ. (b) Ở nhiệt độ phòng, methane, ethane, propane và butane là những chất lỏng hay chất khí?
Hướng dẫn giải
(a) Nhiệt độ sôi 4 alkane đầu tiên tăng dần theo số C do khối lượng phân tử tăng dần.
(b) Ở nhiệt độ phòng, methane, ethane, propane và butane là những chất khí.
Hỗn hợp E gồm các triglixerit và axit béo. Hiđro hóa hoàn toàn 96,44 gam E (xúc tác Ni, to) thu được 97,52 gam hỗn hợp F gồm tristearin và axit stearic. Xà phòng hóa hoàn toàn 96,44 gam E bằng dung dịch NaOH (lấy vừa đủ) đun nóng, sau phản ứng thu được 99,9 gam muối. Số mol axit béo trong 96,44 gam E là
A. 0,04 mol. B. 0,01 mol. C. 0,03 mol. D. 0,02 mol.
Đây là một câu trong đề thi học kì 1 lớp 12 môn hóa sở GD Nam Định năm 2023 2024
Amino axit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,816%, 6,122%, 9,524%, còn lại là oxi. X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Thực hiện phản ứng este hóa giữa X với ancol Y đơn chức trong HCl khan, thu được sản phẩm hữu cơ Z (chỉ chứa nhóm chức -NH3Cl và chức este). Thành phần % theo khối lượng của oxi trong Z là 23,925%. Công thức của Y là
A. CH3OH. B. C3H5OH. C. C3H7OH. D. C2H5OH.
Đây là một câu trong đề thi học kì 1 lớp 12 môn hóa sở GD Nam Định năm 2023 2024
Thực hiện phản ứng este hóa giữa glixerol với hỗn hợp hai axit cacboxylic đơn chức có cùng số nguyên tử hiđro (xúc tác H2SO4 đặc) thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ trong đó có trieste X mạch hở. Trong phân tử X, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 2. Thủy phân hoàn toàn 10 gam X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được muối có khối lượng là
A. 12,8 gam. B. 11,4 gam. C. 13,4 gam. D. 10,6 gam.
Đây là một câu trong đề thi học kì 1 lớp 12 môn hóa sở GD Nam Định năm 2023 2024
Đề thi học kì 1 lớp 12 môn hóa sở GD Nam Định năm học 2023 2024
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠONAM ĐỊNH ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ: 402
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ INĂM HỌC 2023 – 2024 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi: HÓA HỌC – Lớp 12 (Thời gian làm bài: 50 phút) Đề thi khảo sát gồm 04 Trang.
Họ và tên học sinh:………………………………………
Số báo danh:………….……………………..……………
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27;
Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108.
Câu 41. Công thức hóa học glyxin là
A. CH3-CH(NH2)COOH. B. H2N-(CH2)4CH(NH2)COOH.
C. HOOC-(CH2)2CH(NH2)COOH. D. H2N-CH2-COOH.
Câu 42. Polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là
A. polietilen. B. tơ lapsan. C. tơ nilon-6,6. D. tơ visco.
Câu 43. Polime nào sau đây có cùng thành phần nguyên tố với nilon-6,6?
A. Cao su buna. B. Tơ lapsan. C. Tơ capron. D. Thủy tinh hữu cơ.
Câu 44. Triolein có công thức là
A. (C17H31COO)3C3H5. B. (C15H31COO)3C3H5.
C. (C17H33COO)3C3H5. D. (C17H35COO)3C3H5.
Câu 45. Chất nào sau đây thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức?
A. Triolein. B. Glyxin. C. Đimetylamin. D. Axit ađipic.
Câu 46. Số nguyên tử cacbon trong phân tử glucozơ là
A. 6. B. 11. C. 12. D. 5.
Câu 47. Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n-2O2 (n ≥ 3). B. CnH2nO2 (n ≥ 2). C. CnH2n-2O4 (n ≥ 3). D. CnH2nO4 (n ≥ 2).
Câu 48. Một đoạn mạch của polime X có cấu tạo như sau:
Công thức của monome dùng để tổng hợp polime X là
A. CH2=CH-Cl B. Cl-CH2-CH=CH-Cl. C. CH2=CH-CH2-Cl. D. Cl-CH=CH-Cl.
Câu 49. Ở điều kiện thường,chất nào sau đây tan tốt trong nước?
A. Anilin. B. Tristearin. C. Glucozơ. D. Phenol.
Câu 50. Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội?
A. Mg. B. Ag. C. Fe. D. Cu.
Câu 51. Dung dịch nước củachất nào dưới đây có thể làm quỳ tím hóa xanh?
A. C2H5NH2. B. C2H5OH. C. H2N-CH2-COOH. D. CH3COOH.
Câu 52. Chất nào dưới đây tạo kết tủa trắng khi phản ứng với dung dịch nước brom?
A. Glyxin. B. Anilin. C. Vinyl axetat D. Metylamin.
Câu 53. Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?
A. CH3NH2. B. (CH3)3N. C. CH3NHCH3. D. CH3CH2NHCH3.
Câu 54. Thủy phân este nào sau đây trong môi trường axit thu được axit cacboxylic và ancol có cùng số nguyên tử hiđro?
A. CH3-COO-CH3. B. CH2=CH-COO-C2H5. C. H-COO-CH3. D. CH3-COO-C2H5.
Câu 55. Lông cừu được sử dụng làm len may áo ấm. Lông cừu chứa loại polime nào sau đây?
A. Polime trùng ngưng. B. Polime thiên nhiên.
C. Polime trùng hợp. D. Polime bán tổng hợp.
Câu 56. Cho mảnh kim loại X vào dung dịch H2SO4 loãng có khí H2 thoát ra. Kim loại X là
A. Ag. B. Cu. C. Al. D. Au.
Câu 57. Số nhóm -COOH có trong tetrapeptit Ala-Glu-Gly-Val ở dạng phân tử là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 58. Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?
A. Cu. B. Ag. C. Al. D. Fe.
Câu 59. Ở điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi, màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit thu được glucozơ. Tên gọi của X là
A. amilopectin. B. fructozơ. C. xenlulozơ. D. saccarozơ.
Câu 60. Etyl axetat có công thức là
A. HCOOC2H5. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH3.
Câu 61. Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
A. 3,67 tấn. B. 2,97 tấn. C. 2,20 tấn. D. 1,10 tấn.
Câu 62. Cho dãy các chất sau: (1) etyl axetat; (2) glucozơ, (3) tinh bột; (4) Gly-Ala. Số chất trong dãy thủy phân được trong dung dịch NaOH là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
(Lời giải) Câu 63. Cho sơ đồ chuyển hóa:
(1) C6H12O6 (glucozơ) 2C2H5OH + 2CO2 hiệu suất = 90%
(2) CH3CH2OH + O2 CH3COOH + H2O hiệu suất = 80%
(3) 2CH3COOH + C2H4(OH)2 X + 2H2O hiệu suất = 80%
Từ ban đầu 1 kg glucozơ và các chất O2, C2H4(OH)2 lấy dư so với lượng phản ứng, khối lượng X thu được là
A. 458,6 gam. B. 634,2 gam. C. 934,4 gam. D. 467,2 gam.
Câu 64. Nhúng thanh Fe có khối lượng 112 gam vào dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc lấy thanh kim loại ra, làm khô và cân lại được 113,28 gam. Giả sử toàn bộ Cu sinh ra bám vào thanh Fe. Khối lượng Cu đã bám vào thanh Fe là
A. 8,96 gam. B. 10,24 gam. C. 1,28 gam. D. 11,52 gam.
Câu 65. Cho dãy các chất sau:
(1) CH3-COONH3-CH3; (2) H2N-CH2-CONH-CH2-COOH;
(3) ClH3N-CH2-COO-CH3; (4) (CH3NH3)2SO4.
Số chất trong dãy tác dụng được với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 2 là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 66. Cho 25,3 gam hỗn hợp glyxin và alanin tác dụng vừa đủ 150 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là
A. 26,7. B. 36,25. C. 30,77. D. 22,5.
Câu 67. Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. X không có phản ứng tráng bạc. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối cacboxylat và ancol no. Số công thức cấu tạo của X là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 68. Thủy phân pentapeptit X công thức cấu tạo Ala-Gly-Val-Ala-Gly có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptit mạch hở?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 69. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm etyl axetat và propyl axetat cần dùng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau phản ứng thu được 20,5 gam muối. Giá trị của V là
A. 250. B. 240. C. 280. D. 220.
Câu 70. Cho các vật liệu polime sau: tơ tằm, polietilen, cao su buna, nilon-6, poli(metyl metacrylat), tơ visco. Số polime tổng hợp là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
(Lời giải) Câu 71. Cho hỗn hợp kim loại gồm Al và Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 thu được dung dịch X chứa 3 muối và hỗn hợp Y gồm 2 kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Các muối trong X là
A. AgNO3, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2. B. Al(NO3)3, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2.
C. Al(NO3)3, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2. D. Al(NO3)3, AgNO3, Cu(NO3)2.
(Lời giải) Câu 72. Cho các thí nghiệm sau:
(a) Nhỏ nước brom vào dung dịch fructozơ.
(b) Cho saccarozơ vào dung dịch HCl và đun nóng.
(c) Đun nóng dung dịch chứa đồng thời glucozơ với AgNO3 và NH3 dư.
(Lời giải) Câu 73. Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất
Thuốc thử
Hiện tượng
X
Quỳ tím
Quỳ tím chuyển màu hồng
Y
Dung dịch AgNO3 trong NH3
Tạo kết tủa Ag
Z
Nước brom
Tạo kết tủa trắng
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. Anilin, etyl fomat, axit glutamic. B. Axit glutamic, anilin, etyl fomat.
C. Axit glutamic, etyl fomat, anilin. D. Etyl fomat, axit glutamic, anilin.
(Lời giải) Câu 74. Thực hiện phản ứng este hóa giữa glixerol với hỗn hợp hai axit cacboxylic đơn chức có cùng số nguyên tử hiđro (xúc tác H2SO4 đặc) thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ trong đó có trieste X mạch hở. Trong phân tử X, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 2. Thủy phân hoàn toàn 10 gam X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được muối có khối lượng là
A. 12,8 gam. B. 11,4 gam. C. 13,4 gam. D. 10,6 gam.
(Lời giải) Câu 75. Genaryl axetat là este có trong hoa hồng và có công thức cấu tạo khung như sau:
Genaryl axetat
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thủy phân hoàn toàn genaryl axetat trong dung dịch NaOH thu được muối và ancol.
B. Genaryl có thể cộng hợp Br2 trong CCl4 theo tỉ lệ mol 1 : 2.
C. Liên kết C=C của genaryl gần chức este nhất có cấu trúc dạng cis-.
D. Công thức phân tử của genaryl axetat là C12H20O2.
(Lời giải) Câu 76. Amino axit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,816%, 6,122%, 9,524%, còn lại là oxi. X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Thực hiện phản ứng este hóa giữa X với ancol Y đơn chức trong HCl khan, thu được sản phẩm hữu cơ Z (chỉ chứa nhóm chức -NH3Cl và chức este). Thành phần % theo khối lượng của oxi trong Z là 23,925%. Công thức của Y là
A. CH3OH. B. C3H5OH. C. C3H7OH. D. C2H5OH.
(Lời giải) Câu 77. Este X hai chức mạch hở có công thức phân tử C4H6O4. Từ X thực hiện các phản ứng theo sơ đồ sau:
(1) X + NaOH Y + Z
(2) Y + HCl T + NaCl
(3) Z + Cu(OH)2 E + H2O
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất Y có phản ứng tráng bạc. B. Nhiệt độ sôi của T cao hơn etanol.
C. Chất X có chứa 2 nhóm -CH3. D. Chất Z là ancol hai chức.
(Lời giải) Câu 78. Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được ứng dụng làm cửa kính ô tô.
(b) Quá trình làm rượu vang từ quả nho xảy ra phản ứng lên men rượu của glucozơ.
(c) Khi ngâm trong nước xà phòng có tính kiềm, vải lụa làm bằng tơ tằm sẽ nhanh hỏng.
(d) Khi rớt axit sunfuric đặc vào vải cotton (sợi bông) thì chỗ vải đó sẽ bị đen rồi thủng.
(đ) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do liên kết C=C của chất béo bị oxi hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
(Lời giải) Câu 79. Hỗn hợp E gồm các triglixerit và axit béo. Hiđro hóa hoàn toàn 96,44 gam E (xúc tác Ni, to) thu được 97,52 gam hỗn hợp F gồm tristearin và axit stearic. Xà phòng hóa hoàn toàn 96,44 gam E bằng dung dịch NaOH (lấy vừa đủ) đun nóng, sau phản ứng thu được 99,9 gam muối. Số mol axit béo trong 96,44 gam E là
A. 0,04 mol. B. 0,01 mol. C. 0,03 mol. D. 0,02 mol.
(Lời giải) Câu 80. Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Rót 3 ml dung dịch saccarozơ 1% vào ống nghiệm và rót tiếp vào đó 1 ml dung dịch H2SO4 10%. Đun nóng ống nghiệm khoảng 5-10 phút sau đó để nguội.
Bước 2: Cho từ từ dung dịch NaOH 10% vào hỗn hợp cho đến khi quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Bước 3: Thêm khoảng 1 ml dung dịch CuSO4 5% vào ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) Tại bước 1, xảy ra phản ứng thủy phân saccarozơ.
(b) Sau bước 3, dung dịch thu được có màu xanh lam.
(c) Ở bước 2, NaOH vừa trung hòa axit vừa tạo môi trường kiềm.
(d) Ở bước 3, nếu thay CuSO4 bằng CuCl2 cho kết quả tương tự.
Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Thái Bình năm 2023 2024
UBND TỈNH THÁI BÌNH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNHNĂM HỌC 2023 – 2024 Môn thi: Hóa học 12 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)(Đề thi gồm 08 trang, 50 câu trắc nghiệm)
Họ và tên học sinh :………………………. Số báo danh : ……….………………….
Cho biết nguyên tử khối của một số nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24;
Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai?
A.Phản ứng của isobutilen với HCl tạo sản phẩm chính là tert-butyl clorua.
B.Toluen không phản ứng được với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường.
C.Phản ứng của benzen với Cl2 có chiếu sáng là phản ứng thế.
D.Phản ứng đime hóa axetilen thu được chất hữu cơ có ba liên kết pi (π).
Câu 2: Hợp chất T có công thức phân tử là M2X. Trong T, tổng số hạt cơ bản (proton, nơtron, electron) là 164, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52. Số hạt không mang điện trong nguyên tử X nhỏ hơn số hạt không mang điện trong nguyên tử M là 4. Số electron trong M+ và trong X2- bằng nhau. Hiệu số số khối AM – AX có giá trị là
A.9. B.15. C.3. D.7.
Câu 3: Điện phân hỗn hợp dung dịch NaCl và CuSO4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, quá trình điện phân nước không bay hơi. Số mol Cu bám vào catot, tổng số mol khí thoát ra ở hai điện cực và số mol MgO bị hoà tan bởi dung dịch sau điện phân được cho ở bảng sau:
Thời gian điện phân
Số mol Cu ở catot
Số mol khí cả hai cực
Số mol MgO bị hòa tan
t
a
b
0
2t
2a
5b/3
0,05
3t
2a + 0,01
z
0,06
Cho các kết luận:
(a) Giá trị a và b bằng nhau.
(b) Giá trị z = 0,225.
(c) Số mol CuSO4 ban đầu là 0,16.
(d) Số mol NaCl ban đầu là 0,2.
Số kết luận đúng là
A.4. B.1. C.2. D.3.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A.Amino axit là hợp chất hữu cơ đa chức, phân tử chứa đồng thời nhóm NH2 và COOH.
B.Cu(OH)2 tan vào dung dịch lòng trắng trứng thu được dung dịch có màu xanh lam.
C.C7H9N có 4 đồng phân amin bậc 1 chứa vòng benzen.
D.Phân tử Glu-Ala-Val mạch hở có 4 nguyên tử oxi.
Câu 5: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Zn vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(b) Cho khí CO qua bột MgO nung nóng.
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột PbO nung nóng.
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Nung AgNO3 trong không khí.
(g) Nung nóng ở nhiệt độ cao hỗn hợp bột gồm Al và FeO.
(h) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với điện cực trơ.
Số thí nghiệm thu được kim loại là
A.3. B.2. C.5. D.4.
Câu 6: Cho V lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 1 lít dung dịch HNO3 xM thu được dung dịch có pH = 1. Mặt khác, cho 4V lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 1 lít dung dịch HNO3 xM thu được dung dịch có pH = 13. Giá trị của V và x lần lượt là
A.2,0 lit và 1,4M. B.1,5 lít và 1,0M. C.2,0 lít và 0,7M. D.1,0 lít và 0,5M.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A.Trong dung dịch, Fe(NO3)2 đều phản ứng được với AgNO3 và HCl.
B.Các kim loại Na và Mg đều khử được ion Cu2+ trong dung dịch.
C.Bằng phương pháp nhiệt luyện có thể điều chế được kim loại Mg và Na.
D.Thực tế, để bảo vệ vỏ tàu biển bằng sắt, thường gắn vào phần vỏ tàu chìm trong nước các tấm kim loại bằng đồng.
Câu 8: Cho các thí nghiệm sau (với điều kiện có đủ):
(1) Dẫn khí SO2 vào dung dịch H2S.
(2) Dẫn khí SO2 vào dung dịch nước brom.
(3) Dẫn khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2.
(4) Dẫn khí H2S vào dung dịch FeCl2.
(5) Cho SO3 vào dung dịch Ba(OH)2.
(6) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng hóa học là
A.4. B.3. C.5. D.6.
Câu 9: Cho E (C4H8O4) và F (C7H12O6) là các chất hữu cơ mạch hở, F phân nhánh. Trong phân tử của E và F đều chứa đồng thời hai loại nhóm chức ancol (-OH) và este (-COO-). Cho các chuyển hóa sau:
(1) E + NaOH (t°) → X + Y.
(2) F + NaOH (t°) → X + Z
(3) X + HCl → T + NaCl.
Biết X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ và MY < MX. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất X có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử hiđro.
(b) Có tối đa hai công thức cấu tạo thoả mãn chất F.
(c) Chất Y và Z cùng thuộc một dãy đồng đẳng.
(d) Trong phòng thí nghiệm, chất Y có thể được điều chế trực tiếp từ khí etilen.
(e) Ở nhiệt độ thường, chất Z có khả năng hoà tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
(g) Chất T tác dụng tối đa với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2.
Số phát biểu đúng là
A.3. B.4. C.5. D.6.
Câu 10: Cho dãy các chất sau: phenyl axetat, vinyl fomat, etyl axetat, triolein, metyl acrylat, anlylfomat. Số chất bị thủy phân trong dung dịch NaOH dư thu được ancol là
A.4. B.3. C.5. D.2.
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 0,07 mol hỗn hợp E gồm triglixerit X và axit béo Y, thu được 50,176 lít khí CO2 (đktc) và 36,792 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 14 gam E bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được 15,4896 gam muối kali của hai axit béo. Phần trăm khối lượng của triglixerit X có trong hỗn hợp E là
A.71,36%. B.68,47%. C.66,40%. D.73,62%.
Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng:
CH4 X Y Z T
Biết rằng Y có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 và có số nguyên tử cacbon gấp đôi X. Chất T (sản phẩm chính) có công thức cấu tạo là:
A.CH2Br-CH=CH-CH2Br. B.CH2=CH-CHBr-CH2Bг.
C.CH3-CHBr-CHBr-CH3. D.CH2Br-CHBr-CH2-CH3.
Câu 13: Dung dịch X chứa các ion: Fe2+, NO3–, Cl–, Fe3+. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 32,225 gam kết tủa. Cho X phản ứng với dung dịch AgNO3 (dư), thu được 51,3575 gam kết tủa. Mặt khác, X phản ứng với tối đa 0,2 mol HCl trong dung dịch. Cô cạn dung dịch X (chỉ có nước bay hơi), thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là
A.62,8575. B.63,4375. C.68,2845. D.64,3125.
Câu 14: Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và ankin Y, số mol X lớn hơn số mol của Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol E cần dùng vừa đủ 0,455 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,35 mol H2O. Khối lượng của Y trong 22,96 gam hỗn hợp E là
A.8,80 gam. B.5,20 gam. C.6,24 gam. D.9,60 gam.
Câu 15: Dẫn 0,35 mol hỗn hợp gồm khí CO2 và hơi nước qua cacbon nung đỏ thu được 0,62 mol hỗn hợp X gồm CO, H2 và CO2. Cho toàn bộ X vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và a mol Ba(OH)2, sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa và dung dịch Y. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết Y vào 100 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 0,01 mol khí CO2. Giá trị của a là
A.0,08. B.0,05. C.0,06. D.0,10.
Câu 16: Cho Fe tác dụng hoàn toàn với khí Cl2 đun nóng thu được chất rắn X. Hòa tan X trong nước dư thu được dung dịch Y và một phần rắn không tan Z. Cho dãy các chất KOH, H2SO4 loãng, Cl2, AgNO3, Cu. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch Y là
A.3. B.2. C.5. D.4.
Câu 17: Hạ nhiệt độ 1026,4 gam dung dịch Na2SO4 bão hòa ở 80°C xuống 10°C thấy có m gam tinh thể Na2SO4.10H2O tách ra. Biết độ tan của Na2SO4 ở 80°C là 28,3 gam và ở 10°C là 9,0 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị
A.397. B.395. C.398. D.396.
Câu 18: Cho biết X, Y, Z, T, E là các hợp chất vô cơ khác nhau của kim loại, thõa mãn sơ đồ phản ứng sau:
Cho biết hai chất X, Z có phân tử khối bằng nhau và tác dụng với HCl đều tạo khí cacbonic, mỗi mũi tên chỉ biểu diễn cho một phản ứng. Các chất Y, E thõa mãn sơ đồ trên lần lượt là:
A.Ca(HCO3)2, KHCO3. B.Ca(OH)2, KOH.
C.Ba(OH)2, K2CO3. D.Ca(OH)2, K2CO3.
Câu 19: Cho các phát biểu
(1) Phản ứng của cacbon với H2 và Al chứng minh cacbon có tính oxi hóa.
(2) Các muối amoni khi phân hủy đều sinh ra khí NH3.
(3) Cho hơi nước qua than nóng đỏ là phương pháp sản xuất khi than ướt.
(4) Các ion halogenua đều tạo kết tủa với ion Ag+ trong dung dịch.
(5) Phân bón NPK thuộc loại phân bón phức hợp.
(6) Khí NH3 ẩm có thể được làm khô bằng H2SO4 đặc.
(7) H3PO4 tinh khiết được dùng trong công nghiệp dược phẩm.
Số phát biểu đúng là
A.5. B.3. C.4. D.2.
Câu 20: Cracking khí butan một thời gian thì thu được hỗn hợp khí X gồm CH4, C3H6, C2H6, C2H4, C4H10 dư. Cho toàn bộ hỗn hợp X đi qua dung dịch nước brom dư thì khối lượng bình brom tăng lên 0,91 gam và có 4 gam Br2 phản ứng, đồng thời thu được hỗn hợp khí Y thoát ra khỏi bình brom (thể tích Y bằng 54,545% thể tích của X). Để đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A.2,184. B.4,368. C.2,128. D.1,736.
Câu 21: Cho các nhân định sau:
(1) Propan-2-amin là amin bậc hai.
(2) Ở điều kiện thưởng, valin là chất rắn tương đối dễ tan trong nước.
(3) Tính bazơ mạnh dần theo thứ tự amoniac, anilin, metylamin.
(4) Anilin tham gia phản ứng cộng với dung dịch nước brom tạo kết tủa trắng.
(5) Khi lấy cùng nồng độ, pH của dung dịch tăng dần theo dãy: axit glutamic, glyxin, lysin.
(6) Trong dung dịch, các amino axit chỉ tồn tại dạng ion lưỡng cực.
Số nhận định đúng là
A.3. B.5. C.2. D.4.
Câu 22: Cho chất X phản ứng hoàn toàn với hidro dư, có xúc tác Ni nung nóng, thu được ancol propylic. Số chất X mạch hở thỏa mãn đặc điểm trên là
A.3. B.5. C.4. D.6.
Câu 23: Thuỷ phân hoàn toàn m gam saccarozơ thu được dung dịch X. X được sử dụng tráng gương soi với hiệu suất phản ứng là 80%. Tổng diện tích gương đã được tráng bạc là 2 m² với độ dày trung bình là 0,12 μm. Biết khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm³, 1 μm = 10-6m. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.2,49. B.1,97. C.2,58. D.2,74.
Câu 24: Cho phương trình hóa học: C6H5CH3 + KMnO4 + H2SO4 → C6H5COOH + MnSO4 + K2SO4 + H2O. Tổng hệ số (đã tối giản) của phương trình trên khi cân bằng là
A.48. B.43. C.52. D.54.
Câu 25: Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic 2 chức) và chất Y CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng vừa đủ 0,58 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,84 mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là
A.22,64. B.24,88. C.23,76. D.18,56.
Câu 26: Nhiệt phân hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 một thời gian, thu được m gam hỗn hợp khí A và (m + 15,04) gam chất rắn B. Hấp thụ toàn bộ hỗn hợp khí A vào bình chứa nước đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 600 ml dung dịch D có pH = 1 và có 0,112 lít (đktc) một khí duy nhất thoát ra khỏi bình. Mặt khác, cũng lượng hỗn hợp X ở trên được hòa tan hết vào nước thu được dung dịch Y, nhúng một thanh Fe vào dung dịch Y đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lấy thanh Fe ra, rửa nhẹ, sấy khô, cân lại thấy khối lượng thanh Fe tăng thêm 3,84 gam so với ban đầu. Hiệu suất phản ứng nhiệt phân Cu(NO3)2 và AgNO3 theo thứ tự là.
A.40% và 60%. B.25% và 50%. C.50% và 25%. D.60% và 40%.
Câu 27: Tiến hành các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường.
(a) Hấp thụ hết a mol khí Cl2 vào dung dịch NaOH.
(b) Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa 2a mol CuSO4.
(c) Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa a mol K3PO4.
(d) Cho a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol Ba(HCO3)2 và a mol KHCO3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối có cùng số mol là
A.3. B.1. C.2. D.4.
Câu 28: Tiến hành thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của etanol theo các bước sau:
– Bước 1: Đốt nóng sợi dây đồng đã cuộn thành lò xo trên ngọn lửa đèn cồn đến khi ngọn lửa không còn màu xanh (Hình 1).
– Bước 2: Nhúng nhanh sợi dây đồng đang nóng vào ống nghiệm đựng etanol và lặp lại vài lần (Hình 2). Kết thúc bước 2, thu được dung dịch Y.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở bước 2, dây đồng chuyển từ màu đen sang màu đỏ.
(b) Dung dịch Y có màu xanh của muối đồng(II).
(c) Thí nghiệm trên chứng tỏ etanol có tính oxi hóa.
(d) Dung dịch Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(e) Trong thí nghiệm trên, nếu thay etanol bằng ancol isopropylic thì dung dịch Y có khả năng phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A.1. B.2. C.3. D.4.
Câu 29: Cho 42,681 gam hỗn hợp X gồm Fe, Al, Zn vào dung dịch HCl dư thu được 23,2512 lit khí H2 (đktc). Mặt khác, với 0,21925 mol X phản ứng vừa đủ với 6,4624 lít Cl2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe có trong hỗn hợp X là
A.42,29%. B.30,44%. C.42,38%. D.29,26%.
Câu 30: Cho các phân tử sau: Na2O, KOH, HCl, NH3, H2O, Cl2, MgF2. Số phân tử có liên kết cộng hóa trị phân cực là:
A.5. B.3. C.6. D.4.
Câu 31: Đun 13,5 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 13,2 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A.50,00%. B.75,000. C.62,50%. D.66,67%.
Câu 32: Cho hỗn hợp gồm Na2O, BaO, Al2(SO4)3 cùng số mol hòa tan hoàn toàn vào nước, thu được kết tủa X và dung dịch Y. Khẳng định nào sau đây không đúng?
A.Dung dịch Y chứa 2 muối tan.
B.Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được kết tủa.
C.Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi thu được Al2O3 và BaO.
D.Dẫn khí NH3 dư vào dung dịch Y thu được kết tủa.
Câu 33: Lên men m gam bột gạo có chứa 80% tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 90%. Lượng khí CO2 thoát ra được hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa dung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa, dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 6,96 gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2. Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào X, thu được 17,82 gam kết tủa. Giá trị của m là
A.18,0. B.16,2. C.22,5. D.25,0.
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 19,32 gam hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở, hơn kém nhau hai nguyên tử cacbon, đều được tạo ra từ Gly và Ala (MX < MY) cần dùng 0,855 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 42,76 gam. Phần trăm khối của X trong E gần nhất với giá trị
A.38,8%. B.32,2%. C.35,3%. D.40,4%.
Câu 35: Cho các cân bằng:
(1) CH4 (k) + H2O (k) ⇋ CO (k) + 3H2 (k)
(2) CO2 (k) + H2 (k) ⇋ CO (k) + H2O (k)
(3) 2SO2 (k) + O2 (k) ⇋ 2SO3 (k)
(4) 2HI (k) ⇋ H2 (k) + I2 (k)
(5) N2O4 (k) ⇋ 2NO2 (k)
(6) 3H2 (k) + N2 (k) ⇋ 2NH3 (k)
Số cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất của hệ là
A.3. B.2. C.1. D.4.
Câu 36: Phát biểu nào sau đây là sai?
A.Các amino axit thiên nhiên là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein.
B.Có 6 tripeptit mạch hở khi thủy phân hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm glyxin và alanin.
C.Mọi tripeptit mạch hở đều có chứa 3 nguyên tử N trong phân tử.
D.Axit ε-aminocaproic là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon-6.
Câu 37: Trong số các chất: etyl amoni clorua, xenlulozơ, anbumin, benzyl axetat, tơ nilon-6, ancol benzylic, alanin, Gly-Gly-Val, triolein, mononatri glutamat. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng là:
A.10. B.7. C.8. D.9.
Câu 38: Cho 15 gam glyxin vào dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 1M, thu được dung dịch Y chứa 31,14 gam chất tan. Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A.40,82. B.43,46. C.42,15. D.41,25.
Câu 39: Cho các loại tơ: tơ visco, tơ nilon-6, tơ lapsan, tơ tằm, sợi bông, tơ nitron, tơ nilon-7, tơ axetat, tơ nilon-6,6. Số tơ thuộc loại tơ hóa học là
A.7. B.8. C.6. D.5.
Câu 40: Phát biểu nào sau đây đúng?
A.Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
B.Poliacrilonitrin được sử dụng làm cao su tổng hợp.
C.Lưu hóa cao su thiên nhiên thu được cao su buna-S.
D.Trong mỗi mắt xích cao su thiên nhiên có một liên kết đôi.
Câu 41: Trên bao bì một loại phân bón NPK có ghi độ dinh dưỡng là 20-20-15. Để cung cấp 271,56 kg nitơ, 31 kg photpho và 67,09 kg kali cho 10000 m² đất trồng thì người nông dân cần trộn đồng thời phân NPK (ở trên) với đạm urê (độ dinh dưỡng là 46%) và phân kali (độ dinh dưỡng là 60%). Cho rằng mỗi mẻ đất trồng đều được bón với lượng phân như nhau. Để bón cho 4000 m² đất trồng thì người nông dân phải dùng khối lượng phân bón là
A.334,8 kg. B.354,6 kg. C.418,5 kg. D.502,2 kg.
Câu 42: Cho các phát biểu sau:
(a) Số nguyên tử cacbon trong một phân tử tristearin là 54.
(b) Tinh bột trong các loại ngũ cốc thường có hàm lượng amilopectin cao hơn amilozơ.
(c) Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch C6H5NH3Cl, thu được chất lỏng phân lớp.
(d) Phenol và metanol đều có phản ứng với NaOH trong dung dịch.
(e) C4Hy mạch hở có tối đa hai chất phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3.
(g) Axit axetic hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
Số phát biểu đúng là
A.6. B.3. C.4. D.5.
Câu 43: Đun 17,1 gam hỗn hợp hai ancol X và Y (MX < MY) đồng đẳng kể tiếp với H2SO4 đặc ở 170°C, thu được hỗn hợp anken T (hiệu suất 100%). Để đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 30,24 lít oxi (đktc). Nếu đun 17,1 gam hỗn hợp ancol trên với H2SO4 ở 140°C, thu được 10,86 gam hỗn hợp các ete. Biết hiệu suất tạo ele của X là 60%. Hiệu suất tạo ete của Y là
A.70%. B.75%. C.63,5%. D.80%.
Câu 44: Cho các chất sau: axetilen, glucozơ, axit fomic, ancol etylic, andehit axetic, axit axetic, metyl fomat, saccarozơ. Số chất tham gia phản ứng tráng bạc là
A.4. B.5. C.3. D.6.
Câu 45: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức A và B (chứa C, H, O và đều có phân tử khối lớn hơn 50). Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm là dung dịch Y chỉ chứa hai muối, trong đó có một muối chứa 19,83% natri về khối lượng. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 đem thực hiện phản ứng tráng bạc, thu được tối đa 16,2 gam Ag. Phần 2 đem cô cạn rồi đốt cháy hoàn toàn thu được CO2, H2O và 10,6 gam Na2CO3. Giá trị m là:
A.13,85. B.30,40. C.41,80. D.27,70.
Câu 46: Cho các chất sau: butan, etilen, axetilen, polietilen, benzen, stiren, triolein, anilin. Số chất làm mất màu brom trong dung môi thích hợp là:
A.7. B.5. C.6. D.4.
Câu 47: Cho hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở đều có phân tử khối nhỏ hơn 190 đvC; trong đó este hai chức chiếm 20% số mol hỗn hợp. Cho 17,38 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 mol NaOH thu được dung dịch F và hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hai ancol cần 0,66 mol O2. Cô cạn F thu được chất rắn G chỉ chứa muối, trộn G với hỗn hợp với tôi xút lấy dư rồi thực hiện phản ứng đến khi xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí M; hidro hóa hoàn toàn M cần 0,11 mol H2. Phần trăm khối lượng este có phân tử khối lớn nhất có giá trị là
A.31,76%. B.43,98%. C.44,12%. D.25,67%.
Câu 48: Hòa tan hết 40,1 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu được dung dịch X có chứa 11,2 gam NaOH và 3,136 lít khí H2 (đktc). Hấp thụ hết 0,46 mol khí CO2 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Dung dịch Z chứa HCl 0,4M và H2SO4 aM. Cho từ từ 200 ml dung dịch Z vào dung dịch Y, thấy thoát ra x mol khí CO2. Nếu cho từ từ dung dịch Y vào 200 ml dung dịch Z, thấy thoát ra 1,2x mol khí CO2. Giá trị của a là
A.0,15. B.0,12. C.0,18. D.0,24.
Câu 49: Trong thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học?
A.Đốt dây sắt mảnh trong khí clo.
B.Cho lá đồng nguyên chất vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3.
C.Cho lá sắt nguyên chất vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng.
D.Cho là nhôm vào dung dịch HCl và MgCl2.
Câu 50: Để điều chế este mùi chuối chín trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ sau:
Cho các phát biểu:
(1) Cần chuẩn bị hóa chất gồm CH3COOH, C2H5OH, H2SO4 đặc.
(2) Bình X cần thêm đá bọt giúp tránh chất lỏng sôi trào.
(3) Bình Y thường có lẫn nước, để tách este cần dùng phương pháp chưng cất.
(4) Nước trong hình vẽ có tác dụng làm lạnh để ngưng tụ este.
(5) Phản ứng xảy ra sự tách nhóm OH trong phân tử ancol
Số phát biểu đúng là
A.1. B.2. C.3. D.4.
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
1C
2D
3D
4C
5D
6C
7A
8C
9C
10A
11C
12B
13A
14B
15C
16A
17B
18B
19B
20A
21C
22B
23A
24A
25C
26B
27A
28B
29B
30D
31D
32C
33C
34D
35B
36C
37C
38B
39A
40D
41A
42B
43D
44A
45D
46B
47A
48A
49C
50B
Câu 1:
A. Đúng:
CH2=C(CH3)2 + HCl → (CH3)3C-Cl (Sản phẩm chính)
B. Đúng, toluen không phản ứng được với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường, phản ứng chỉ xảy ra khi đun nóng tới khoảng 80°C đến 100°C.
C. Sai, phản ứng của benzen với Cl2 có chiếu sáng là phản ứng cộng, sản phẩm là C6H6Cl6 (thuốc trừ sâu 666).
D. Đúng, sản phẩm đime hóa là CH≡C-CH=CH2 có ba liên kết pi (π).
Câu 2:
Trong T có x hạt mang điện và y hạt không mang điện.
→ x + y = 164 và x – y = 52
→ x = 108; y = 56
Số hạt electron trong T = x/2 = 54
→ Số electron của M+ = Số electron của X2- = 54/3 = 18
→ ZM = 18 + 1 = 19 (M là K) và ZX = 18 – 2 = 16 (X là S)
2NM + NX = 56 và NM – 4 = NX → NM = 20; NX = 16
→ AM – AX = (19 + 20) – (16 + 16) = 7
Câu 3:
Dung dịch sau điện phân hòa tan MgO (có H+) nên phản ứng điện phân là:
CuSO4 + 2NaCl → Cu + Cl2 + Na2SO4 (1)
CuSO4 + H2O → Cu + ½O2 + H2SO4 (2)
Thời điểm t giây nMgO = 0 → nH+ = 0 → Chỉ có (1) → a = b → (a) đúng.
Thời điểm 2t giây: nH2SO4 = nMgO = 0,05
(2) → nO2 = 0,025 → nCl2 = 5a/3 – 0,025
Bảo toàn electron: 2.2a = 0,025.4 + 2(5a/3 – 0,025)
→ a = 0,075
ne trong t giây = 2a = 0,15 → ne trong 3t giây = 0,45
Thời điểm 3t giây:
Catot: nCu = 2a + 0,01 = 0,16 → nH2 = 0,065
Anot: nCl2 = 5a/3 – 0,025 = 0,1 → nO2 = 0,0625
→ z = nH2 + nCl2 + nO2 = 0,2275 → (b) sai
nCuSO4 ban đầu = nCu max = 0,16 → (c) đúng
nNaCl ban đầu = 2nCl2 = 0,2 → (d) đúng
Câu 4:
A. Sai, amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm NH2 và COOH.
B. Sai, Cu(OH)2 tan vào dung dịch lòng trắng trứng thu được dung dịch có màu tím.
C. Đúng, gồm CH3-C6H4-NH2 (o, m, p) và C6H5CH2NH2.
D. Sai, phân tử Glu-Ala-Val mạch hở có 6 nguyên tử oxi.
Câu 5:
(a) Zn + Fe2(SO4)3 dư → ZnSO4 + FeSO4
(b) Không phản ứng
(c) PbO + H2 → Pb + H2O
(d) Na + H2O → NaOH + H2
NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
(e) AgNO3 → Ag + NO2 + O2
(g) Al + FeO → Al2O3 + Fe
(h) Cu(NO3)2 + H2O → Cu + O2 + HNO3
Câu 6:
pH = 1 → [H+] dư = 0,1
→ x – 2.0,1.V = 0,1(V + 1)
pH = 13 → [OH–] dư = 0,1
→ 2.0,1.4V – x = 0,1(4V + 1)
→ V = 2; x = 0,7
Câu 7:
A. Đúng:
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
Fe2+ + H+ + NO3– → Fe3+ + NO + H2O
B. Sai, Mg khử được ion Cu2+ trong dung dịch, Na khử H2O trước.
C. Sai, bằng phương pháp điện phân nóng chảy có thể điều chế được kim loại Mg và Na.
D. Sai, gắn kim loại Zn vào phần vỏ tàu chìm trong nước để bảo vệ vỏ tàu biển bằng phương pháp điện hóa.
Câu 8:
(1) SO2 + H2S → S + H2O
(2) SO2 + Br2 + H2O → HBr + H2SO4
(3) H2S + Br2 + H2O → HBr + H2SO4
(4) Không phản ứng
(5) SO3 + Ba(OH)2 → BaSO4 + H2O
(6) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Câu 9:
E là HO-CH2-COO-CH2-CH2-OH
X là HO-CH2-COONa; Y là C2H4(OH)2
T là HO-CH2-COOH
F là:
HO-CH2-COO-CH2-CH(CH3)-OOC-CH2-OH
HO-CH2-COO-CH2-COO-CH(CH3)-CH2OH
Z là CH3-CHOH-CH2OH
(a) Đúng, X có 3H và 3O.
(b) Đúng.
(c) Đúng, Y và Z đều thuộc dãy đồng đẳng ancol no, hai chức, mạch hở.
Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Bắc Giang năm 2023 2024
UBND TỈNH BẮC GIANG SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNHNĂM HỌC 2023 – 2024 Môn thi: Hóa học 12 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)(Đề thi gồm 07 trang)
Họ và tên học sinh :………………………. Số báo danh : ……….………………….
Cho biết nguyên tử khối của một số nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24;
Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (14,0 điểm):
Câu 1: Một mẫu nước thải của nhà máy sản xuất có pH = 4. Để thải ra ngoài môi trường thì cần phải tăng pH lên từ 5,8 đến 8,6 (theo đúng qui định), nhà máy phải dùng vôi sống thả vào nước thải. Khối lượng vôi sống cần dùng cho 1m³ nước để nâng pH từ 4 lên 7 là (Bỏ qua sự thủy phân của các muối nếu có)
A.2,8 gam. B.5,6 gam. C.0,56 gam. D.0,28 gam.
Câu 2: Cho m gam P2O5 vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 0,5M thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 8,12 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là
A.2,13. B.4,46. C.2,84. D.1,76.
Câu 3: Cho các phát biểu sau:
(a) Etylamoni nitrat vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch HCl.
(b) Thủy phân chất béo trong dung dịch Ba(OH)2, thu được xà phòng và glixerol.
(c) Amilopectin trong tinh bột có mạch cacbon phân nhánh.
(d) Cho giấm ăn (hoặc chanh) vào sữa bò hoặc sữa đậu nành, thấy có kết tủa xuất hiện.
(e) Tiêu hủy túi nilon và đồ nhựa bằng cách đốt cháy sẽ gây ra sự ô nhiễm môi trường.
Số phát biểu đúng là
A.5. B.4. C.3. D.2.
Câu 4: Một trong các phương pháp dùng để loại bỏ sắt trong nguồn nước nhiễm sắt là sử dụng lượng vôi tôi vừa đủ để tăng pH của nước nhằm kết tủa ion sắt khi có mặt oxi, theo sơ đồ phản ứng:
(1) Fe3+ + OH– → Fe(OH)3
(2) Fe2+ + OH– + O2 + H2O → Fe(OH)3
Một mẫu nước có hàm lượng sắt cao gấp 28 lần so với ngưỡng cho phép là 0,30 mg/l (theo QCVN 01-1:2018/BYT). Giả thiết sắt trong mẫu nước trên chỉ tồn tại ở hai dạng là Fe3+ và Fe2+ với tỉ lệ mol Fe3+ : Fe2+ = 1 : 4. Cần tối thiểu m gam Ca(OH)2 để kết tủa hoàn toàn lượng sắt trong 10 m³ mẫu nước trên. Giá trị của m là
A.288,6. B.222,0. C.155,4. D.122,1.
Câu 5: Thực hiện thí nghiệm điều chế isoamyl axetat theo các bước như sau:
Bước 1: Thêm 4 ml ancol isoamylic và 4 ml axit axetic kết tinh và khoảng 2 ml H2SO4 đặc vào ống nghiệm khô. Lắc đều.
Bước 2: Đưa ống nghiệm vào nồi nước sôi từ 10-15 phút. Sau đó lấy ra và làm lạnh.
Bước 3: Cho hỗn hợp trong ống nghiệm vào một ống nghiệm lớn hơn chứa 10 ml nước lạnh.
Cho các phát biểu sau:
(a) Tại bước 2 xảy ra phản ứng este hoá.
(b) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng tách thành hai lớp.
(c) Có thể thay nước lạnh trong ống nghiệm ở bước 3 bằng dung dịch HCl bão hoà.
(d) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng thu được có mùi chuối chín.
(e) H2SO4 đặc đóng vai trò là chất xúc tác và hút nước để chuyển dịch cân bằng theo chiều tạo este.
Số phát biểu đúng là
A.3. B.4. C.5. D.2.
Câu 6: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 1 mol Gly, 2 mol Ala và 2 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala-Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất trên của X là?
A.4. B.5. C.6. D.3.
Câu 7: Cho hai chất hữu cơ no, mạch hở E, F (đều có công thức phân tử C4H6O4) tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:
E + 2NaOH (t°) → Y + 2Z
F + 2NaOH (t°) → Y + T + X
Biết Y và T là các hợp chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Cho các phát biểu sau:
(1) Chất Z thuộc loại ancol no, hai chức, mạch hở.
(2) Chất Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Chất X có nhiệt độ sôi thấp hơn chất T.
(4) Có hai công thức cấu tạo thoả mãn tính chất của
(5) Đốt cháy Y chỉ thu được Na2CO3 và CO2.
Số phát biểu đúng là
A.3. B.1. C.2. D.4.
Câu 8: Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 300 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HyCOOK. Đốt cháy 0,14 mol E, thu được 3,69 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với 0,25 mol Br2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A.86,61. B.86,41. C.86,91. D.86,71.
Câu 9: Trong những năm 30 của thế kỉ XX, các nhà hóa học của hãng Du Pont (Mỹ) đã thông báo phát minh ra một loại vật liệu ‘‘mỏng hơn tơ nhện, bền hơn thép và đẹp hơn lụa’’. Theo thời gian, vật liệu này đã có mặt trong cuộc sống hàng ngày của con người, phổ biến trong các sản phẩm như lốp xe, dù, quần áo, tất, … Một trong số vật liệu đó là tơ nilon–6. Công thức của tơ nilon–6 là
A.(–CH2CH=CHCH2–)n. B.(–NH[CH2]2CO–)n.
C.(–NH[CH2]5CO–)n. D.(–NH[CH2]6NHCO[CH2]4CO–)n.
Câu 10: Tập hợp các ion nào sau đây có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch?
(b) Thành phần chính của tóc, móng, sừng là protein.
(c) Khi tham gia phản ứng tráng bạc, glucozơ bị oxi hóa thành amoni gluconat.
(d) Muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt).
(e) Trùng ngưng buta-1,3-đien thu được polime dùng để sản xuất chất dẻo.
Số phát biểu đúng là
A.5. B.4. C.3. D.2.
Câu 15: Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
(b) Thủy phân saccarozơ trong môi trường kiềm thu được glucozơ và fructozơ.
(c) Mỡ heo và dầu dừa đều có thành phần chính là chất béo.
(d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Glu có 4 nguyên tử oxi.
(e) Tơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp.
(f) Quá trình sản xuất rượu vang từ quả nho xảy ra phản ứng lên men rượu của glucozơ.
Số phát biểu đúng là
A.3. B.4. C.2. D.5.
Câu 16: Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu ăn và mỡ động vật có chứa nhiều triglixerit.
(b) Giấm ăn được sử dụng để làm giảm mùi tanh của cá.
(c) Nước ép quả nho chín có phản ứng tráng bạc.
(d) Tơ tằm bền trong môi trường axit và môi trường kiềm.
(e) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn hơn cao su thường.
Số phát biểu sai là
A.4. B.2. C.1. D.3.
Câu 17: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(c) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
(d) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3.
(e) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A.2. B.4. C.5. D.3.
Câu 18: Tripeptit X có công thức cấu tạo sau: Lys-Gly-Ala. Tính khối lượng muối thu được khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong trong dung dịch H2SO4 loãng. (Giả sử axit lấy vừa đủ để tạo muối trung hòa)?
A.50,6 gam. B.70,2 gam. C.45,7 gam. D.35,1 gam.
Câu 19: Cho sơ đồ sau (các chất phản ứng theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X + NaOH (t°) → X1 + X2
(2) X1 + NaOH (CaO, t°) → X3 + Na2CO3
(3) X2 (H2SO4 đặc, 170°C) → X4 + H2O
(4) X2 + O2 (men giấm) → X5 + H2O
(5) 2X3 (1500°C, làm lạnh nhanh) → X6 + 3H2
(6) X6 + H2O (HgSO4, 80°C) → X7
(7) X7 + H2 (Ni, t°) → X2
Trong số các phát biểu sau:
(a) X5 hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.
(b) Tổng số liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử X2 là 8.
(c) X4 làm mất màu dung dịch KMnO4.
(d) X6 có phản ứng với AgNO3/NH3 dư, tạo thành kết tủa màu trắng bạc.
(a) Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ), thu được khí O2 ở catot.
(b) Các kim loại kiềm đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 thấy khối lượng dung dịch tăng lên.
(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg.
(e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2 thu được kết tủa chỉ chứa một chất.
Số phát biểu đúng là
A.2. B.5. C.4. D.3.
Câu 21: Cho m gam hỗn hợp A gồm Na, Na2O, Na2CO3 vào nước, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí H2. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
– Phần I phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M.
– Phần II hấp thụ hết 1,12 lit khí CO2 được dung dịch Y chứa hai chất tan có tổng khối lượng là 12,6 gam.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Các thể tích khí đều được đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của Na2O trong A là
A.16,94%. B.27,75%. C.39,74%. D.32,46%.
Câu 22: Điều nhận định nào sau đây là đúng?
A.Nước mềm là nước chứa nhiều ion cation Ca2+ và Mg2+.
B.Kim loại Na khử được Cu2+ trong dung dịch thành Cu.
C.Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở điều kiện thường.
D.Kim loại Li có khối lượng riêng nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.
Câu 23: Cho Z là este tạo bởi rượu metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M đun nóng, được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi dư, thu được 45,36 lít khí CO2 (đktc), 28,35 gam H2O và m gam K2CO3. Cho các phát biểu sau:
(1) Trong phân tử của Y có 8 nguyên tử hiđro.
(2) Y là axit no, đơn chức, mạch hở.
(3) Z có đồng phân hình học
(4) Số nguyên tử cacbon trong Z là 6.
(5) Z tham gia được phản ứng trùng hợp.
Số phát biểu đúng là
A.0. B.1. C.2. D.3.
Câu 24: Hỗn hợp X gồm H2, C2H4, C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình đựng kín có sẵn ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là:
Câu 26: Hỗn hợp X gồm hai chất: Y (C2H10N2O3) và Z (C2H8N2O4). Trong đó, Y là muối của amin, Z là muối của axit đa chức. Cho 29,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam muối và 0,5 mol hỗn hợp T gồm 2 khí. Giá trị của m là
A.28,60. B.30,70. C.32,12. D.30,40.
Câu 27: Hỗn hợp amoni peclorat (NH4ClO4) và bột nhôm (Al) là nhiên liệu rắn của tàu vũ trụ con thoi theo phản ứng sau: NH4ClO4 → N2 + Cl2 + O2 + H2O. Mỗi một lần phóng tàu con thoi tiêu tốn 750 tấn amoni peclorat (NH4ClO4). Giả sử tất cả khí oxi (O2) sinh ra tác dụng hoàn toàn với bột nhôm (Al). Khối lượng bột nhôm đã tham gia phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.230 tấn. B.245 tấn. C.268 tấn. D.250 tấn.
Câu 28: Cho các phát biểu sau:
(a) Các hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa nguyên tố cacbon.
(b) Trong tự nhiên, các hợp chất hữu cơ đều là các hợp chất tạp chức.
(c) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
(d) Lên men glucozơ thu được etanol và khí cacbon monooxit.
(e) Phân tử amin, amino axit, peptit và protein đều chứa nguyên tố nitơ.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A.5. B.2. C.3. D.4.
Câu 29: Cho các polime sau đây: (1) tơ tằm, (2) sợi bông, (3) sợi đay, (4) tơ enang, (5) tơ visco, (6) nilon-6,6, (7) tơ axetat. Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là:
Câu 30: Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axit ađipic, glucozơ, saccarozơ trong đó số mol axit ađipic bằng 3 lần số mol axit oxalic. Đốt m gam hỗn hợp X, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi trong đó có 16,56 gam H2O. Hấp thụ hỗn hợp Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được (m + 168,44) gam kết tủa. Giá trị của m là
A.30,16. B.28,56. C.29,68. D.31,20.
Câu 31: Hợp chất hữu cơ X mạch hở, bền có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3 trong NH3. Đốt cháy hết a mol X thu được H2O và 2a mol CO2. Tỉ khối của X so với khí H2 nhỏ hơn 31. Số công thức cấu tạo của X bằng
A.3. B.2. C.5. D.4.
Câu 32: Nung hỗn hợp X gồm Zn, Fe, S (trong chân không) thu được hỗn hợp chất rắn Y. Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,3 mol HCl, thu được dung dịch Z , hỗn hợp khí T (có tỉ khối so với H2 bằng 9) và chất rắn Q. Đốt cháy hoàn toàn T và Q cần dùng 8,4 lít O2 (đktc). Phần trăm số mol của S trong X gần nhất với
A.67. B.46. C.33. D.61.
Câu 33: Để khử khuẩn ta nên rửa tay nhiều lần bằng xà phòng hoặc các dung dịch sát khuẩn có pha thành phần chất X. Trong công nghiệp, chất X có thể pha chế thêm vào xăng để tạo ra nhiêu liệu xăng sinh học E5. Chất X là
A.Metanol. B.Axit axetic. C.Glixerol. D.Etanol.
Câu 34: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl.
(b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 dư, tạo sản phẩm khử duy nhất là NO.
(c) Sục khí SO2 đến dư vào dung dịch NaOH.
(d) Cho Fe vào dung dịch FeCl3 dư.
(e) Cho hỗn hợp Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào H2O dư.
(f) Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng (không có khí thoát ra).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A.4. B.2. C.5. D.3.
Câu 35: Hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 0,25 mol X cần tối đa 0,35 mol NaOH trong dung dịch, thu được m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là
A.13,0. B.20,5. C.30,0. D.17,0.
Câu 36: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4.
(b) Cho K vào dung dịch CuSO4 dư.
(c) Cho dung dịch NH4NO3 vào dung dịch Ba(OH)2.
(d) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dich C6H5ONa.
(e) Cho dung dịch CO2 tới dư vào dung dịch gồm NaOH và Ca(OH)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả chất rắn và khí là
A.2. B.5. C.3. D.4.
Câu 37: Bệnh viêm đường hô hấp cấp do virus COVID-19 gây ra là bệnh truyền nhiễm nguy hiểm. Một trong những biện pháp để hạn chế virus COVID-19 vào cơ thể là phải thường xuyên rửa tay bằng dung dịch sát khuẩn. Để pha chế “nước rửa tay khô” cần các nguyên liệu sau: cồn y tế 96%, oxy già 3%, glixerol 98%. Biết trong mỗi chai xịt, cồn 96% chiếm 83,33% thể tích dung dịch, để sản xuất được 500 chai xịt rửa tay 70 ml thì cần bao nhiêu lít cồn 96% (d = 0,8 g/ml)?
(a) Dung dịch amoniac làm phenolphtalein từ không màu chuyển sang màu hồng.
(b) Kim loại nhôm không tan trong dung dịch H2SO4 đặc nóng.
(c) Kim loại vàng có tính dẻo lớn hơn kim loại sắt.
(d) Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối.
(e) Kim loại Cu oxi hoá được ion Fe3+ trong dung dịch.
(f) Thành phần chính của supephophat kép là CaSO4 và Ca(H2PO4)2.
Số phát biểu đúng là
A.2. B.4. C.3. D.5.
Câu 39: Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe, Fe3O4. Hòa tan hết m gam X trong dung dịch chứa 1,325 mol HCl (dư 25% so với lượng phản ứng) thu được 0,08 mol H2 và 250 gam dung dịch Y. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Z (chứa 3 chất tan) và 0,12 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 172,81 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm FeCl3 trong Y là
A.6,50%. B.5,20%. C.3,25%. D.3,90%.
Câu 40: Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi, hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch). Thể tích khí thu được trong quá trình điện phân (ở cả hai điện cực) theo thời gian điện phân như sau:
Thời gian điện phân
t giây
2t giây
3t giây
Thể tích khí đo ở đktc
1,344 lít
2,464 lít
4,032 lít
Giá trị của a là
A.0,15 mol. B.0,14 mol. C.0,13 mol. D.0,12 mol.
II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm):
Câu 1: (2 điểm)
1. Cho bộ dụng cụ và sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ:
a) Khí C có thể là khí nào trong các khí sau: NO2, H2, SO2, NH3, CH4, C2H2?
b) Chọn chất rắn A, dung dịch B phù hợp và viết phương trình điều chế khí C đã chọn ở phần (a)?
2. Oxi hóa 6,2 gam photpho bằng 4,48 lít khí O2 (đktc) thu được hỗn hợp X gồm P2O3 và P2O5. Hòa tan hoàn toàn X vào lượng nước dư thu được dung dịch Y. Thêm NaOH dư vào dung dịch Y thu được m gam muối. Viết các phương trình hóa học đã xảy ra và tính m? (Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn).
Câu 2: (2 điểm)
1. Viết phương trình hóa học (dạng CTCT thu gọn) của các phản ứng trong các trường hợp sau:
a) Trùng hợp metyl metacrylat b) Gly – Ala + NaOH (dư)
c) Triolein + H2 d) ClH3NCH2COOC2H5 + NaOH (dư)
2. Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam hợp chất hữu cơ A, thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O.
a) Xác định công thức phân tử của A (Biết A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất).
b) Viết công thức cấu tạo có thể có của A, biết:
+ 1 mol A tác dụng với lượng Na dư thu được 0,5 mol H2;
+ 1 mol A tác dụng tối đa 3 mol NaOH.
Câu 3: (2 điểm)
1. Hòa tan Fe3O4 bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X. Chia dung dịch X ra 4 ống nghiệm sau đó cho vào 4 ống nghiệm tương ứng các hóa chất sau: dd NaNO3, Cu, dd KMnO4, Ag. Viết phương trình hóa học (dạng ion thu gọn) xảy ra (nếu có).
2. Đốt cháy hoàn toàn 9,92 gam hỗn hợp peptit X và peptit Y (đều được tạo từ các amino axit no, mạch hở có 1 nhóm – COOH và 1 nhóm – NH2) bằng lượng oxi vừa đủ thu được N2; 0,38 mol CO2; 0,34 mol H2O. Mặt khác, đun nóng hỗn hợp trên với NaOH vừa đủ thu được m gam muối. Tính m?
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
1A
2A
3C
4D
5B
6C
7B
8B
9C
10A
11B
12C
13D
14C
15B
16C
17D
18A
19C
20D
21D
22D
23B
24A
25D
26B
27A
28C
29B
30B
31D
32A
33D
34A
35C
36A
37C
38A
39D
40B
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (14,0 điểm):
Câu 1:
pH = 4 → [H+] = 10-4
→ nOH– = nH+ = 10-4.1000 = 0,1 mol
→ nCaO = nCa(OH)2 = 0,05 → mCaO = 2,8 gam
Câu 2:
nNaOH = 0,1; nKOH = 0,05
m muối đạt giá trị nhỏ nhất khi tạo Na3PO4 (0,1/3) và K3PO4 (0,05/3)
→ m muối min = 9 > 8,12 → Phải có kiềm dư → H3PO4 phản ứng hết.
nH3PO4 = x → nH2O = 3x, bảo toàn khối lượng:
98x + 0,1.40 + 0,05.56 = 8,12 + 18.3x
→ x = 0,03
→ nP2O5 = 0,015 → mP2O5 = 2,13 gam
Câu 3:
(a) Sai, C2H5NH3NO3 không tác dụng với HCl, có phản ứng với NaOH:
C2H5NH3NO3 + NaOH → C2H5NH2 + NaNO3 + H2O
(b) Sai, xà phòng là muối natri hoặc kali của axit béo. Thủy phân trong Ba(OH)2 tạo muối bari, không thuộc loại xà phòng.
(c) Đúng
(d) Đúng, sữa đậu nành hoặc sữa bò chưa protein hòa tan, bị đông tụ khi gặp axit (có trong chanh).
(e) Đúng, quá trình cháy sinh ra nhiều khí độc, mặt khác đốt cháy cũng để lại tro độc.
(b) Đúng, este không tan, nhẹ hơn phần dung dịch còn lại nên nổi lên trên.
(c) Sai, HCl đặc dễ bay hơi sẽ lôi cuốn este bay hơi theo, gây hao hụt. HCl đặc tốn kém hơn nước lạnh và thao tác chiết thu lấy este sau đó cũng khó hơn.
(d) Đúng, este isoamyl axetat có mùi chuối chín.
(e) Đúng
Câu 6:
X là (Gly)2(Ala)2(Val), trong X có đoạn mạch Gly-Ala-Val nên X có các cấu tạo:
Gly-Ala-Val-Gly-Ala
Gly-Ala-Val-Ala-Gly
Gly-Gly-Ala-Val-Ala
Ala-Gly-Ala-Val-Gly
Gly-Ala-Gly-Ala-Val
Ala-Gly-Gly-Ala-Val
Câu 7:
Y và T cùng C nên F là HOOC-COO-C2H5
Y là (COONa)2; T là C2H5OH và X là H2O
E là (COOCH3)2 và Z là CH3OH
(1) Sai, Z no, đơn chức, mạch hở
(2) Sai, Y không tráng bạc
(3) Sai, X có nhiệt độ sôi cao hơn T (100°C và 78°C)
(4) Sai, có 1 cấu tạo duy nhất
(5) Đúng.
Câu 8:
Số C = nCO2/nE = 369/14
Đặt nX = x và n axit béo tổng = y
→ nC = 57x + 18y = 369(x + y)/14
nKOH = 3x + y = 0,3
→ x = 0,045; y = 0,165
Quy đổi E thành (C17H35COO)3C3H5 (0,045), C17H35COOH (0,165) và H2 (-0,25)