Category: HÓA HỌC

  • Vận dụng linh hoạt các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực trong chuyên đề liên kết hóa học chương trình GDPT 2018

    Vận dụng linh hoạt các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực trong chuyên đề liên kết hóa học chương trình GDPT 2018

    ĐIỀU KIỆN HOÀN CẢNH TẠO RA SÁNG KIẾN
    Ðổi mới phương pháp dạy học (PPDH) theo hướng phát huy tính tích cực của
    người học là vấn đề đang được các nhà giáo dục quan tâm. Ðịnh hướng đổi mới
    PPDH đã được xác định trong Nghị Quyết Trung ương 4 khóa VII (1-1993), Nghị
    quyết Trung ương 2 khóa VIII (12- 1996) và được thể chế hóa trong Luật Giáo dục
    sửa đổi ban hành ngày 27/6/2005, điều 2.4: “Phương pháp giáo dục phổ thông phải
    phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc
    điểm từng lớp học, môn học; bồi duỡng phương pháp tự học; rèn luyện kĩ năng vận
    dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học
    tập cho học sinh”. Và gần đây nhất nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành
    Trung ương khóa XI (Nghị quyết số 29-NQ/TW được Tổng Bí Thư ký ngày 4 tháng
    11 năm 2013) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo xác định “Tiếp tục
    đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng
    coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học”.
    Để đáp ứng yêu cầu về nguồn nhân lực có đủ khả năng phục vụ cho xã hội phát
    triển trong tương lai, việc đổi mới phương pháp giảng dạy là một trong những yêu
    cầu bức thiết hiện nay. Phương pháp giảng dạy tích cực lấy người học làm trung tâm
    là một trong những mục tiêu giáo dục được nhiều nhà giáo dục nghiên cứu, đúc kết
    từ thực tiễn và xây dựng thành những lý luận mang tính khoa học và hệ thống.
    Phương pháp dạy học tích cực là các biện pháp, cách thức hành động của
    giáo viên và học sinh trong trong các tình huống hành động nhỏ nhằm thực hiện và
    điều khiển quá trình dạy học. Các kỹ thuật dạy học tích cực chưa phải là cách dạy
    học tích cực độc lập mà chỉ là là những đơn vị nhỏ nhất của các phương pháp dạy
    học.
    Với cách dạy này đòi hỏi giáo viên phải có bản lĩnh, chuyên môn tốt và kiên trì xây
    dựng cho học sinh phương pháp học tập chủ động một cách vừa sức, từ thấp lên cao.
    Tuy nhiên, khi đổi mới phương pháp dạy học phải có sự hợp tác cả của thầy và trò,
    sự phối hợp nhịp nhàng hoạt động dạy với hoạt động học thì mới thành công.
    Thầy cô giảng dạy trong nhà trường hay các giảng viên đào tạo doanh nghiệp,
    chương trình public đều có thể áp dụng những phương pháp này giúp các em học
    sinh hào hứng hơn khi học, nhưng phải áp dụng một cách linh hoạt, đúng với thực
    tế để phụ vụ việc giảng dạy.
    Bởi việc truyền đạt kiến thức tới học sinh một cách thụ động, không bài bản, không
    có phương pháp cụ thể sẽ khiến học sinh gặp phải khó khăn trong việc nắm bắt kiến
    thức, giáo viên giảng dạy cũng không thể truyền tải hết kiến thức cho học sinh. Chính
    vì vậy, để giúp giáo viên và học sinh có thể truyền tải và tiếp thu kiến thức tốt nhất
    Trong quá trình giảng dạy chương trình GDPT 2018 chúng tôi nhận thấy mỗi
    chuyên đề dạy học sẽ thích hợp với một số phương pháp và kĩ thuật dạy học tích
    cực. Việc lặp đi lặp lại một phương pháp, kĩ thuật dạy học cho một chuyên đề có thể
    dẫn tới sự nhàm chán mệt mỏi cho người học. Trong một chuyên đề chúng ta nên
    lựa chọn các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực cho đa dạng, phong phú hấp dẫn
    3
    học sinh. Chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu, ứng dụng vào các bài giảng và cũng đã
    thấy được hiệu quả cao của việc lựa chọn, phối hợp các kĩ thuật dạy học tích cực
    trong chuyên đề “Liên kết hóa học” chương trình GDPT 2018. Chúng tôi xin được
    chia sẻ kinh nghiệm nhỏ của mình qua đề tài:
    “VẬN DỤNG LINH HOẠT CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
    TÍCH CỰC TRONG CHUYÊN ĐỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH
    GDPT 2018”
    II. MÔ TẢ GIẢI PHÁP
    A. Mô tả giải pháp trước khi tạo ra sáng kiến
    1. Đối với giáo viên
    a. Thuận lợi
    – Sau khi được tham gia các lớp tập huấn do Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo
    dục và Đào tạo và các trường tổ chức, đa số giáo viên có nhận thức đúng đắn về đổi
    mới phương pháp, kĩ thuật dạy học. Đa số giáo viên đã xác định rõ sự cần thiết thực
    hiện đổi mới đồng bộ phương pháp, kĩ thuật dạy học và kiểm tra, đánh giá trong
    chương trình GDPT 2018.
    – Nhiều giáo viên đã vận dụng được các phương pháp, kĩ thuật dạy học, kiểm
    tra đánh giá tích cực trong dạy học; kĩ năng sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng
    công nghệ thông tin – truyền thông trong tổ chức hoạt động dạy học được nâng cao;
    vận dụng được quy trình kiểm tra, đánh giá mới trong chương trình GDPT 2018.
    b. Khó khăn
    – Cách dạy của GV chưa thật sự đổi mới về bản chất. Mặc dù hiện tượng đọc
    chép đã hạn chế rất nhiều, nhưng giáo án của GV ở nhiều bộ môn chưa thể hiện rõ
    dạy học theo hướng phân hóa.
    – GV đã cố gắng theo hướng đổi mới nhưng việc thực hiện chưa hoàn toàn, chưa
    triệt để (chủ yếu còn mang tính trình diễn ở các buổi thao giảng). Còn nhiều GV lúng
    túng trong việc áp dụng các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực sao cho phù hợp
    với từng chuyên đề, từng bài và từng nhóm trình độ của HS.
    – GV chưa thật chú trọng và còn lúng túng trong việc dạy cách tự học cho HS.
    2. Đối với học sinh
    a. Thuận lợi
    – Một bộ phận học sinh đã thể hiện được tính chủ động, sáng tạo.
    – HS có sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và Internet.
    – Kĩ năng làm việc nhóm,học nhóm đã có tiến bộ.
    b. Khó khăn
    – Một số học sinh chưa chủ động như mong đợi. Đối với những môn học mà các
    em cho là phụ, sự thụ động thể hiện rất rõ.
    – Nhiều học sinh chưa biết cách tự học, tự nghiên cứu.
    B. Mô tả giải pháp sau khi có sáng kiến
    PHẦN 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN
    Hiện nay, các nhà nghiên cứu giáo dục đã đưa ra nhiều phương pháp, kĩ
    thuật dạy học tích cực nhằm giúp học sinh không chỉ tiếp thu kiến thức tốt mà còn
    phát triển năng lực. Tuy nhiên, để áp dụng giáo viên cần linh hoạt tuỳ vào bài học
    4
    để chọn được kỹ thuật phù hợp. Bên cạnh các kỹ thuật dạy học thường dùng, có thể
    kể đến một số kỹ thuật dạy học phát huy tính tích cực, sáng tạo của người học.
    1.1. KỸ THUẬT “CÁC MẢNH GHÉP” (JIGSAW)
    Kỹ thuật “Các mảnh ghép” là hình thức học tập kết hợp giữa cá nhân với nhóm và
    các nhóm với nhau nhằm:
    • Cùng nhau giải quyết một nhiệm vụ có nhiều chủ đề
    • Khuyến khích sự tham gia tích cực của học sinh
    • Nâng cao vai trò cá nhân trong quá trình hợp tác (Mỗi cá nhân không chỉ hoàn
    thành nhiệm vụ ở vòng 1 mà còn phải truyền đạt lại kết quả và hoàn thành
    nhiệm vụ ở vòng 2)
    Dụng cụ: Chuẩn bị giấy bút cho các thành viên.
    Thực hiện:
    • Phân học sinh thành từng nhóm có nhóm trưởng
    • Giáo viên giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
    • Các nhóm cùng thảo luận và rút ra kết quả, yêu cầu từng thành viên trong
    nhóm đều có khả năng trình bày kết quả.
    • Mỗi nhóm sẽ tách ra và hình thành nhóm mới theo sơ đồ.
    • Lần lượt từng thành viên trình bày kết quả thảo luận.
    Lưu ý:
    • Các chủ đề đưa ra thảo luận cần chọn lọc đảm bảo có tính độc lập với nhau.
    • Trước khi tách nhóm phải đảm bảo các thành viên đều có khả năng trình bày
    kết quả thảo luận ở bước thảo luận đầu tiên.
    Ưu điểm:
    • Phát triển tinh thần làm việc theo nhóm.
    • Phát huy trách nhiệm của từng cá nhân.
    • Giúp học sinh phát huy hiểu biết và giải quyết những hiểu biết lệch lạc.
    • Giúp đào sâu kiến thức trong các lĩnh vực.
    Hạn chế:
    • Kết quả phụ thuộc vào quá trình thảo luận ở vòng 1, nếu vòng thảo luận này
    không có chất lượng thì cả hoạt động sẽ không có hiệu quả.
    • Số lượng thành viên trong nhóm rất dễ không đồng đều.
    • Không thể sử dụng kỹ thuật này cho các nội dung thảo luận có mối quan hệ
    ràng buộc nhân quả với nhau.
    1.2. KỸ THUẬT “KHĂN TRẢI BÀN”
    Kỹ thuật khăn trải bàn cũng là phương pháp dạy học tích cực tổ chức hoạt động
    mang tính kết hợp giữa hoạt động cá nhân với hoạt động nhóm nhằm:
    • Thúc đẩy sự tham gia tích cực của học sinh
    • Tăng cường tính độc lập, trách nhiệm của cá nhân học sinh
    • Phát triển mô hình có sự tương tác giữa học sinh với nhau
    Dụng cụ: Bút và giấy khổ lớn cho mỗi nhóm.
    Thực hiện:
    • Giáo viên chia nhóm, phân công nhóm trưởng, thư ký và giao dụng cụ.
    • Giáo viên đưa ra vấn đề cho ccacs nhòm, từng thành viên viết ý kiến của mình
    vào góc của tờ giấy.
    5
    • Nhóm trưởng và thư ký sẽ tổng hợp các ý kiến và lựa chọn những ý kiến quan
    trọng viết vào giữa tờ giấy.
    Lưu ý: Mỗi thành viên làm việc tại góc riêng của mình.
    Ưu điểm: Tăng cường tính độc lập và trách nhiệm của người học.
    Hạn chế: Tốn kém chi phí và khó lưu trữ, sửa chữa kết quả.
    1.3. KỸ THUẬT “ĐỘNG NÃO” (BRAINSTORMING)
    Kỹ thuật động não (công não) do Alex Osborn (Mỹ) phát triển, dựa trên một kỹ thuật
    truyền thống từ Ấn độ. Là kỹ thuật nhằm huy động những tư tưởng mới mẻ, độc đáo
    về một chủ đề của các thành viên trong nhóm cùng thảo luận. Các thành viên tham
    gia một cách tích cực nhằm tạo ra “cơn lốc” ý tưởng.
    Dụng cụ:
    • Sử dụng bảng hoặc giấy khổ lớn để mọi người dễ đọc các ý kiến.
    • Hệ thống máy tính kết nối mạng.
    Thực hiện:
    • Giáo viên chia nhóm, các nhóm tự chọn nhóm trưởng và thư ký.
    • Giao vấn đề cho nhóm.
    • Nhóm trưởng điều hành hoạt động thảo luận chung của cả nhóm trong một
    thời gian quy định, các ý kiến đều được thư ký ghi nhận, khuyến khích thành
    viên đưa càng nhiều ý kiến càng tốt.
    • Cả nhóm cùng lựa chọn giải pháp tối ưu, thu gọn các ý tưởng trùng lặp, xóa
    những ý không phù hợp, sau cùng thư ký báo cáo kết quả.
    Lưu ý: Trong quá trình thu thập ý kiến, không được phê bình hay nhận
    Ưu điểm:
    • Dễ thực hiện, không mất nhiều thời gian.
    • Huy động mọi ý kiến của thành viên, tập trung trí tuệ.
    • Khuyến khích các thành viên nhóm tham gia hoạt động.
    Hạn chế:
    • Dễ xảy ra tình trạng lạc đề nếu chủ đề không rõ ràng.
    • Mất thời gian cho việc lựa chọn các ý kiến tốt nhất.
    • Có tình trạng một số thành viên quá năng động nhưng một số khác không
    tham gia.
    • Lưu trữ kết quả thảo luận khá khó khăn và lãng phí.
    1.4. KỸ THUẬT “BỂ CÁ”
    Kỹ thuật “Bể cá” thường dùng để thảo luận nhóm, học sinh sẽ ngồi thành một nhóm
    và thảo luận với nhau. Số học sinh còn lại trong lớp ngồi xung quanh theo vòng bên
    ngoài để theo dõi cuộc thảo luận và khi kết thúc thảo luận sẽ đưa ra những nhận xét
    về cách ứng xử của những học sinh thảo luận. Vì những người ngồi vòng ngoài có
    thể quan sát những người thảo luận như xem những con cá trong bể cá nên được gọi
    là phương pháp thảo luận “bể cá”.
    Lưu ý trong nhóm thảo luận có thể có một vị trí không có người ngồi để những học
    sinh tham gia quan sát có thể ngồi vào đó và đóng góp ý kiến cho cuộc thảo luận.
    Trong quá trình thảo luận, có thể thay đổi vai trò của những người quan sát và những
    người thảo luận với nhau.
    Dụng cụ: Chuẩn bị giấy bút cho các thành viên.
    6
    Thực hiện:
    • Giáo viên đưa ra chủ đề thảo luận cho một nhóm trung tâm.
    • Nhóm này sẽ tiến hành thảo luận với nhau
    • Các thành viên còn lại của lớp sẽ ngồi xung quanh, tập trung quan sát nhóm
    đang thảo luận.
    Ưu điểm: Kỹ thuật này vừa giải quyết được vấn đề vừa phát triển kỹ năng quan sát
    và giao tiếp của học sinh.
    Hạn chế:
    • Yêu cầu phải có không gian tương đối rộng.
    • Trong quá trình thảo luận cần có thiết bị âm thanh, hoặc phải nói to để mọi
    người nghe rõ.
    • Những thành viên nhóm quan sát rất dễ có xu hướng không tập trung vào chủ
    đề thảo luận.
    1.5. KỸ THUẬT “TIA CHỚP”
    Kỹ thuật tia chớp sẽ huy động sự tham gia của mọi thành viên vào một câu hỏi nào
    đó nhằm cải thiện tình trạng giao tiếp và không khí học tập trong lớp học. Yêu cầu
    các thành viên lần lượt trả lời thật nhanh và ngắn gọn ý kiến của mình.
    Thực hiện:
    • Kỹ thuật có thể áp dụng tại bất cứ thời điểm nào khi các thành viên thấy cần
    thiết và đề nghị.
    • Từng người một nói ra suy nghĩ của mình thật nhanh và ngắn gọn khoảng 1-
    2 câu về câu hỏi đã thoả thuận.
    • Tiến hành thảo luận khi tất cả đã nói xong ý kiến.
    1.6. KỸ THUẬT “XYZ” (KỸ THUẬT 365)
    Kỹ thuật “XYZ” sử dụng với mục đích phát huy tính tích cực trong thảo luận nhóm.
    Trong đó, X là số người trong nhóm, Y là số ý kiến mỗi người cần đưa ra, Z là phút
    dành cho mỗi người.
    Kỹ thuật này cần 6 người mỗi nhóm, mỗi người sẽ viết ra 3 ý kiến trên một tờ giấy
    trong vòng 5 phút về cách giải quyết 1 vấn đề và tiếp tục chuyển cho người bên cạnh.
    Do vậy, kỹ thuật này còn gọi là kỹ thuật 635.
    Dụng cụ: Chuẩn bị giấy bút cho các thành viên.
    Thực hiện:
    • Giáo viên chia nhóm và đưa ra chủ đề cho nhóm, quy định số lượng ý tưởng
    và thời gian theo đúng quy tắc XYZ.
    • Các thành viên trong nhóm trình bày ý kiến của mình, hoặc đưa ý kiến cho
    thư ký tổng hợp lại để tiến hành đánh giá và lựa chọn.
    Lưu ý: Giáo viên phân chia số lượng thành viên đồng đều, quy định và theo dõi thời
    gian cụ thể để tạo tính công bằng giữa các nhóm.
    Ưu điểm: Kỹ thuật này có yêu cầu cụ thể nên bắt buộc các thành viên trong nhóm
    đều phải làm việc.
    Hạn chế: Mất nhiều thời gian cho hoạt động nhóm, nhất là quá trình tổng hợp và
    đánh giá ý kiến.
    1.7. KỸ THUẬT “SƠ ĐỒ TƯ DUY”
    7
    Phương pháp dạy học tích cực theo kỹ thuật lược đồ tư duy do Tony Buzan đề xuất
    từ cơ sở sinh lý thần kinh về quá trình tư duy. Kỹ thuật này là một hình thức ghi
    chép sử dụng màu sắc và hình ảnh để mở rộng và đào sâu các ý tưởng.
    Dụng cụ: Bảng lớn hoặc giấy khổ lớn, bút nhiều màu, các phần mềm vẽ sơ đồ tư
    duy.
    Thực hiện:
    • Giáo viên chia nhóm và giao chủ đề cho các nhóm
    • Mỗi thành viên lần lượt kết nối ý tưởng trung tâm với ý tưởng của cá nhân để
    mô tả ý tưởng thông qua hình ảnh, biểu tượng hoặc một vài ký tự ngắn gọn.
    Lưu ý:
    • Giáo viên để học sinh tự lựa chọn sơ đồ: Sơ đồ thứ bậc, sơ đồ mạng, sơ đồ
    chuỗi
    • Giáo viên đưa câu hỏi gợi ý để các nhóm lập sơ đồ.
    • Khuyến khích học sinh sử dụng biểu tượng, ký hiệu, hình ảnh và văn bản tóm
    tắt.
    Ưu điểm:
    • Kỹ thuật sơ đồ tư duy giúp học sinh nắm được quá trình tổ chức thông tin, ý
    tưởng cũng như giải thích và kết nối thông tin với cách hiểu biết của mình.
    • Thích hợp với các nội dung ôn tập, liên kết lý thuyết với thực tế.
    • Phù hợp tâm lý học sinh, đơn giản, dễ hiểu.
    Hạn chế:
    • Kỹ thuật sử dụng sơ đồ giấy khó lưu trữ, thay đổi, chỉnh sửa, tốn kém chi phí.
    • Sơ đồ do giáo viên xây dựng, sau đó giảng giải cho học sinh khiến học sinh
    khó nhớ bài hơn học sinh tự làm.
    1.8. KỸ THUẬT “CHIA SẺ NHÓM ĐÔI” (THINK, PAIR, SHARE)
    Kỹ thuật chia sẻ nhóm đôi do giáo sư Frank Lyman đại học Maryland giới thiệu năm
    1981. Đây là hoạt động làm việc theo nhóm đôi, qua đó phát triển năng lực tư duy
    của từng cá nhân trong giải quyết vấn đề.
    Dụng cụ: Không cần thiết sử dụng các dụng cụ hỗ trợ vì chủ yếu phát triển kỹ năng
    nghe và nói của học sinh
    Thực hiện:
    • Giáo viên giới thiệu vấn đề, đặt câu hỏi mở và dành thời gian để học sinh suy
    nghĩ.
    • Học sinh thành lập nhóm đôi và chia sẻ ý tưởng, thảo luận, phân loại với nhau
    • Nhóm đôi này lại tiếp tục chia sẻ với nhóm đôi khác hoặc với cả lớp.
    Lưu ý: Giáo viên cần làm mẫu hoặc giải thích để học sinh chia sẻ được ý tưởng mà
    mình đã nhận được chứ không chỉ chia sẻ ý kiến cá nhân.
    Ưu điểm: Học sinh biết lắng nghe, tóm tắt ý của bạn cùng nhóm để phát triển được
    những câu trả lời tốt.
    Hạn chế: Giáo viên không thể bao quát hết hoạt động của cả lớp nên học sinh dễ
    dàng trao đổi những nội dung không liên quan đến bài học.
    1.9. KỸ THUẬT KIPLING (5W1H)
    Kỹ thuật Kipling được sử dụng trong các trường hợp cần có thêm ý tưởng mới, xem
    xét nhiều khía cạnh của vấn đề, chọn lựa ý tưởng để phát triển.
    8
    Dụng cụ : Giấy bút cho học sinh
    Thực hiện:
    Giáo viên đưa ra các câu hỏi theo thứ tự ngẫu nhiên hoặc theo một trật tự định ngầm
    trước, với các từ khóa: Ai, Cái gì, Ở đâu, Khi nào, Thế nào, Tại sao.
    Lưu ý: Các câu hỏi đưa ra cần ngắn gọn, đi thẳng vào chủ đề và bám sát vào hệ thống
    từ khóa 5W1H (what, where, when, who, why, how).
    Ưu điểm:
    • Không mất thời gian, mang tính logic cao.
    • Có thể sử dụng cho nhiều tình huống khác nhau.
    • Áp dụng được cho cá nhân.
    Hạn chế:
    • Sự phối hợp của các thành viên bị hạn chế
    • Dễ xảy ra tình trạng “9 người 10 ý”
    • Có thể tạo cảm giác bị điều tra.
    1.10. KỸ THUẬT “TRÌNH BÀY MỘT PHÚT”
    Đây là kĩ thuật tạo cơ hội cho HS tổng kết lại kiến thức đã học và đặt những câu hỏi
    về những điều còn băn khoăn, thắc mắc bằng các bài trình bày ngắn gọn và cô đọng
    với các bạn cùng lớp. Các câu hỏi cũng như các câu trả lời HS đưa ra sẽ giúp củng
    cố quá trình học tập của các em và cho GV thấy được các em đã hiểu vấn đề như thế
    nào.
    Kĩ thuật này có thể tiến hành như sau:
    • Cuối tiết học (thậm chí giữa tiết học), GV yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời các câu
    hỏi sau: Điều quan trọng nhất các em học đuợc hôm nay là gì? Theo các em,
    vấn đề gì là quan trọng nhất mà chưa được giải đáp?…
    • HS suy nghĩ và viết ra giấy. Các câu hỏi của HS có thể dưới nhiều hình thức
    khác nhau.
    • Mỗi HS trình bày trước lớp trong thời gian 1 phút về những điều các em đã
    học được và những câu hỏi các em muốn được giải đáp hay những vấn đề các
    em muốn được tiếp tục tìm hiểu thêm.
    1.11. KỸ THUẬT PHÂN TÍCH PHIM VIDEO
    Phim video có thể là một trong các phương tiện để truyền đạt nội dung bài học. Phim
    nên tương đối ngắn gọn (5-20 phút). GV cần xem qua trước để đảm bảo là phim phù
    hợp để chiếu cho các em xem.
    • Trước khi cho HS xem phim, hãy nêu một số câu hỏi thảo luận hoặc liệt kê
    các ý mà các em cần tập trung. Làm như vây sẽ giúp các em chú ý tốt hơn.
    • HS xem phim
    • Sau khi xem phim video, yêu cầu HS làm việc một mình hoặc theo cặp và trả
    lời các câu hỏi hoặc viết tóm tắt những ý cơ bản về nội dung phim đã xem.
    1.12. KỸ THUẬT ĐÓNG VAI
    Đóng vai là phương pháp tổ chức cho HS thực hành, “làm thử” một số cách ứng xử
    nào đó trong một tình huống giả định. Đây là phương pháp nhằm giúp HS suy nghĩ
    sâu sắc về một vấn đề bằng cách tập trung vào một sự việc cụ thể mà các em vừa
    thực hiện hoặc quan sát được. Việc “diễn” không phải là phần chính của phương
    pháp này mà điều quan trọng là sự thảo luận sau phần diễn ấy.
    9
    Quy trình thực hiện
    • Giáo viên nêu chủ đề, chia nhóm và giao tình huống, yêu cầu đóng vai cho
    từng nhóm. Trong đó có quy định rõ thời gian chuẩn bị, thời gian đóng vai
    của mỗi nhóm.
    • Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.
    • Các nhóm lên đóng vai.
    • Lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng xử và cảm xúc của các vai diễn; về ý
    nghĩa của các cách ứng xử.
    • GV kết luận, định hướng cho HS về cách ứng xử tích cực trong tình huống đã
    cho.
    Một số lưu ý
    • Tình huống đóng vai phải phù hợp với chủ đề bài học, phù hợp với lứa tuổi,
    trình độ HS và điều kiện, hoàn cảnh lớp học.
    • Tình huống không nên quá dài và phức tạp, vượt quá thời gian cho phép
    • Tình huống phải có nhiều cách giải quyết
    • Tình huống cần để mở để HS tự tìm cách giải quyết, cách ứng xử phù hợp;
    không cho trước “ kịch bản”, lời thoại.
    • Mỗi tình huống có thể phân công một hoặc nhiều nhóm cùng đóng vai
    • Phải dành thời gian phù hợp cho HS thảo luận xây dựng kịch bản và chuẩn bị
    đóng vai
    • Cần quy định rõ thời gian thảo luận và đóng vai của các nhóm
    • Trong khi HS thảo luận và chuẩn bị đóng vai, GV nên đi đến từng nhóm lắng
    nghe và gợi ý, giúp đỡ HS khi cần thiết
    • Các vai diễn nên để HS xung phong hoặc tự phân công nhau đảm nhận
    • Nên khích lệ cả những HS nhút nhát cùng tham gia.
    • Nên có hoá trang và đạo cụ đơn giản để tăng tính hấp dẫn của tiểu phẩm đóng
    vai.
    1.13. KỸ THUẬT TRÒ CHƠI
    Phương pháp trò chơi là phương pháp tổ chức cho HS tìm hiểu một vấn đề hay thể
    nghiệm những hành động, những thái độ, những việc làm thông qua một trò chơi
    nào đó.
    Quy trình thực hiện
    • GV phổ biến tên trò chơi, nội dung và luật chơi cho HS
    • Chơi thử ( nếu cần thiết)
    • HS tiến hành chơi
    • Đánh giá sau trò chơi
    • Thảo luận về ý nghĩa giáo dục của trò chơi
    Một số lưu ý
    • Trò chơi phải dễ tổ chức và thực hiện, phải phù hợp với chủ đề bài học, với
    đặc điểm và trình độ HS, với quỹ thời gian, với hoàn cảnh, điều kiện thực tế
    của lớp học, đồng thời phải không gây nguy hiểm cho HS.
    • HS phải nắm được quy tắc chơi và phải tôn trọng luật chơi.
    • Phải quy định rõ thời gian, địa điểm chơi.
    10
    • Phải phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của HS, tạo điều kiện cho HS
    tham gia tổ chức, điều khiển tất cả các khâu: từ chuẩn bị, tiến hành trò chơi
    và đánh giá sau khi chơi.
    • Trò chơi phải được luân phiên, thay đổi một cách hợp lí để không gây nhàm
    chán cho HS.
    • Sau khi chơi, giáo viên cần cho HS thảo luận để nhận ra ý nghĩa giáo dục của
    trò chơi.
    1.14. KỸ THUẬT DỰ ÁN
    HS thực hiện một nhiệm vụ học tập phức hợp, gắn với thực tiễn, kết hợp lí thuyết
    với thực hành.
    Nhiệm vụ này được người học thực hiện với tính tự lực cao, từ việc lập kế hoạch
    đến việc thực hiện và đánh giá kết quả thực hiện dự án. Hình thức làm việc chủ yếu
    là theo nhóm. Kết quả dự án là những sản phẩm hành động có thể giới thiệu được.
    Quy trình thực hiện
    Bước 1: Lập kế hoạch
    • Lựa chọn chủ đề
    • Xây dựng tiểu chủ đề
    • Lập kế hoạch các nhiệm vụ học tập
    Bước 2: Thực hiện dự án
    • Thu thập thông tin
    • Thực hiện điều tra
    • Thảo luận với các thành viên khác
    • Tham vấn giáo viên hướng dẫn
    Bước 3: Tổng hợp kết quả
    • Tổng hợp các kết quả
    • Xây dựng sản phẩm
    • Trình bày kết quả
    • Phản ánh lại quá trình học tập
    Một số lưu ý
    • Các dự án học tập cần góp phần gắn việc học tập trong nhà trường với thực
    tiễn đời sống, xã hội; có sự kết hợp giữa nghiên cứu lí thuyết và vận dụng lí
    thuyết vào hoạt động thực tiễn, thực hành.
    • Nhiệm vụ dự án cần chứa đựng những vấn đề phù hợp với trình độ và khả
    năng của HS.
    • HS được tham gia chọn đề tài, nội dung học tập phù hợp với khả năng và hứng
    thú cá nhân.
    • Nội dung dự án có sự kết hợp tri thức của nhiều lĩnh vực hoặc môn học khác
    nhau nhằm giải quyết một vấn đề mang tính phức hợp.
    • Các dự án học tập thường được thực hiện theo nhóm, trong đó có sự cộng tác
    làm việc và sự phân công công việc giữa các thành viên trong nhóm.
    • Sản phẩm của dự án không giới hạn trong những thu hoạch lý thuyết; sản
    phẩm này có thể sử dụng, công bố, giới thiệu.
    1.15. KỸ THUẬT GIAO NHIỆM VỤ
    Giao nhiệm vụ phải cụ thể, rõ ràng:
    11
    • Nhiệm vụ giao cho cá nhân/nhóm nào?
    • Nhiệm vụ là gì?
    • Địa điểm thực hiện nhiệm vụ ở đâu?
    • Thời gian thực hiện nhiệm vụ là bao nhiêu?
    • Phương tiện thực hiện nhiệm vụ là gì?
    • Sản phẩm cuối cùng cần có là gì?
    • Cách thức trình bày/ đánh giá sản phẩm như thế nào?
    Nhiệm vụ phải phù hợp với: mục tiêu hoạt động, trình độ HS, thời gian, không gian
    hoạt động và cơ sở vật chất, trang thiết bị.
    1.16. KỸ THUẬT ĐẶT CÂU HỎI
    Trong dạy học theo phương pháp này, GV thường phải sử dụng câu hỏi để gợi mở,
    dẫn dắt HS tìm hiểu, khám phá thông tin, kiến thức, kĩ năng mới, để đánh giá kết
    quả học tập của HS; HS cũng phải sử dụng câu hỏi để hỏi lại, hỏi thêm GV và các
    HS khác về những ND bài học chưa sáng tỏ.
    Sử dụng câu hỏi có hiệu quả đem lại sự hiểu biết lẫn nhau giữa HS – GV và HS –
    HS. Kĩ năng đặt câu hỏi càng tốt thì mức độ tham gia của HS càng nhiều; HS sẽ học
    tập tích cực hơn.
    Mục đích sử dụng câu hỏi trong dạy học là để:
    • Kích thích, dẫn dắt HS suy nghĩ, khám phá tri thức mới, tạo đ/k cho HS tham
    gia vào quá trình dạy học
    • Kiểm tra, đánh giá KT, KN của HS và sự quan tâm, hứng thú của các em đối
    với ND học tập
    • Thu thập, mở rộng thông tin, kiến thức
    Khi đặt câu hỏi cần đảm bảo các yêu cầu sau:
    • Câu hỏi phải liên quan đến việc thực hiện mục tiêu bài học
    • Ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu
    • Đúng lúc, đúng chỗ
    • Phù hợp với trình độ HS
    • Kích thích suy nghĩ của HS
    • Phù hợp với thời gian thực tế
    • Sắp xếp thep trình tự từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp.
    • Không ghép nhiều câu hỏi thành một câu hỏi móc xính
    • Không hỏi nhiều vấn đề cùng một lúc
    1.17. KỸ THUẬT GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
    Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề là phương pháp dạy học đặt ra trước HS các
    vấn đề nhận thức có chứa đựng mâu thuẫn giữa cái đã biết và cái chưa biết, chuyển
    HS vào tình huống có vấn đề , kích thích họ tự lực, chủ động và có nhu cầu mong
    muốn giải quyết vấn đề.
    Quy trình thực hiện
    • Xác định, nhận dạng vấn đề/tình huống;
    • Thu thập thông tin có liên quan đến vấn đề/tình huống đặt ra;
    • Liệt kê các cách giải quyết có thể có ;
    • Phân tích, đánh giá kết quả mỗi cách giải quyết ( tích cực, hạn chế, cảm xúc,
    giá trị) ;
    12
    • So sánh kết quả các cách giải quyết ;
    • Lựa chọn cách giải quyết tối ưu nhất;
    • Thực hiện theo cách giải quyết đã lựa chọn;
    • Rút kinh nghiệm cho việc giải quyết những vấn đề, tình huống khác.
    Một số lưu ý
    • Phù hợp với chủ đề bài học
    • Phù hợp với trình độ nhận thức của HS
    • Vấn đề/ tình huống phải gần gũi với cuộc sống thực của HS
    • Vấn đề/ tình huống có thể diễn tả bằng kênh chữ hoặc kênh hình, hoặc kết hợp
    cả hai kênh chữ và kênh hình hay qua tiểu phẩm đóng vai của HS
    • Vấn đề/ tình huống cần có độ dài vừa phải
    • Vấn đề/ tình huống phải chứa đựng những mâu thuẫn cần giải quyết, gợi ra
    cho HS nhiều hướng suy nghĩ, nhiều cách giải quyết vấn đề.
    Tổ chức cho HS giải quyết, xử lí vấn đề/ tình huống cần chú ý:
    • Các nhóm HS có thể giải quyết cùng một vấn đề/ tình huống hoặc các vấn đề/
    tình huống khác nhau, tuỳ theo mục đích của hoạt động.
    • HS cần xác định rõ vấn đề trước khi đi vào giải quyết vấn đề.
    • Cần sử dụng phương pháp động não để HS liệt kê các cách giải quyết có thể
    có.
    • Cách giải quyết tối ưu đối với mỗi HS có thể giống hoặc khác nhau.
    1.18. KỸ THUẬT PHÒNG TRANH
    Kĩ thuật này có thể sử dụng cho hoạt động cá nhân hoặc hoạt động nhóm.
    • GV nêu câu hỏi/ vấn đề cho cả lớp hoặc cho các nhóm.
    • Mỗi thành viên (hoạt động cá nhân) hoặc các nhóm (hoạt động nhóm) phác
    hoạ những ý tưởng về cách giải quyết vấn đề trên một tờ bìa và dán lên tường
    xung quanh lớp học như một triển lãm tranh.
    • HS cả lớp đi xem “ triển lãm’’và có thể có ý kiến bình luận hoặc bổ sung.
    • Cuối cùng, tất cả các phương án giải quyết được tập hợp lại và tìm phương án
    tối ưu.
    1.19. KỸ THUẬT CÔNG ĐOẠN
    HS được chia thành các nhóm, mỗi nhóm được giao giải quyết một nhiệm vụ khác
    nhau. Ví dụ: nhóm 1- thảo luận câu A, nhóm 2- thảo luận câu B, nhóm 3- thảo luận
    câu C, nhóm 4- thảo luận câu D,…
    Sau khi các nhóm thảo luận và ghi kết quả thảo luận vào giấy A0 xong, các nhóm sẽ
    luân chuyển giáy AO ghi kết quả thảo luận cho nhau. Cụ thể là: Nhóm 1 chuyển cho
    nhóm 2, Nhóm 2 chuyển cho nhóm 3, Nhóm 3 chuyển cho nhóm 4, Nhóm 4 chuyển
    cho nhóm 1
    Các nhóm đọc và góp ý kiến bổ sung cho nhóm bạn. Sau đó lại tiếp tục luân chuyển
    kết quả cho nhóm tiếp theo và nhận tiếp kết quả từ một nhóm khác để góp ý.
    Cứ như vậy cho đến khi các nhóm đã nhận lại được tờ giấy A0 của nhóm mình cùng
    với các ý kiến góp ý của các nhóm khác. Từng nhóm sẽ xem và xử lí các ý kiến của
    các bạn để hoàn thiện lại kết quả thảo luận của nhóm . Sau khi hoàn thiện xong,
    nhóm sẽ treo kết quả thảo luận lên tường lớp học.
    1.20. KỸ THUẬT “HỎI CHUYÊN GIA”
    13
    HS xung phong (hoặc theo sự phân công của GV) tạo thành các nhóm “chuyên gia”
    về một chủ đề nhất định.
    Các ”chuyên gia” nghiên cứu và thảo luận với nhau về những tư liệu có liên quan
    đến chủ đề mình được phân công.
    Nhóm ”chuyên gia” lên ngồi phía trên lớp học
    Một em trưởng nhóm ”chuyên gia” (hoặc GV) sẽ điều khiển buổi “tư vấn”, mời các
    bạn HS trong lớp đặt câu hỏi rồi mời ”chuyên gia” giải đáp, trả lời.
    1.21. KỸ THUẬT KWL (KWLH)
    Kỹ thuật KWL là một hình thức tổ chức dạy học thông qua hoạt động đọc hiểu
    được Donna Ogle giới thiệu năm 1986. Với kỹ thuật này, học sinh suy nghĩ về chủ
    đề bài đọc và ghi nhận tất cả những gì các em đã biết vào cột K của biểu đồ. Sau đó
    học sinh lên danh sách các câu hỏi muốn biết thêm trong chủ đề và ghi nhận vào cột
    W của biểu đồ. Sau khi đọc xong, học sinh sẽ tự trả lời cho các câu hỏi ở cột W và
    ghi nhận vào cột L.
    Sau này biểu đồ KWL được bổ sung thêm cột H ở sau cùng nhằm khuyến khích học
    sinh định hướng nghiên cứu. Cột H sẽ ghi nhận những biện pháp tìm thông tin mở
    rộng sau khi học sinh đã hoàn tất nội dung ở cột Lvà muốn tìm hiểu thêm.
    Dụng cụ: Bảng KWL (KWLH) dành cho giáo viên và học sinh.
    Thực hiện:
    • Chọn bài đọc mang ý nghĩa gợi mở, tìm hiểu, giải thích
    • Tạo bảng KWL (KWLH)
    • Giáo viên vẽ lên bảng, mỗi học sinh cũng có một mẫu bảng riêng.
    • Yêu cầu học sinh suy nghĩ nhanh và nêu ra các từ, cụm từ có liên quan đến
    chủ đề. Cả giáo viên và học sinh cùng ghi nhận vào cột K. Kết thúc hoạt động
    khi học sinh đã nêu ra tất cả các ý tưởng và tổ chức cho các em thảo luận về
    những gì đã ghi nhận.
    • Giáo viên gợi mở cho học sinh xem muốn biết thêm điều gì về chủ đề. Khi
    học sinh nêu ra tất cả các ý tưởng thì giáo viên và học sinh cùng ghi nhận câu
    hỏi vào cột W.
    • Bắt buộc học sinh đọc và tự điền câu trả lời tìm được vào cột L. Trong quá
    trình đọc, học sinh cũng đồng thời tìm ra câu trả lời và ghi nhận vào cột W.
    Lưu ý :
    • Giáo viên nên chuẩn bị câu hỏi để giúp học sinh động não.
    • Khuyến khích học sinh giải thích về những điều các em nêu ra.
    • Nên đặt câu hỏi tiếp nối và gợi mở.
    • Giáo viên chuẩn bị sẵn một số câu hỏi mong muốn học sinh tập trung vào
    những ý tưởng để bổ sung vào cột W.
    • Khuyến khích học sinh ghi vào cột L những điều các em cảm thấy thích.
    Ưu điểm:
    • Những điều học sinh cần học có liên quan trực tiếp đến nhu cầu về kiến thức
    nên tạo hứng thú học tập cho các em.
    • Hình thành khả năng tự định hướng học tập cho học sinh
    • Giáo viên và học sinh tự đánh giá kết quả học tập, định hướng cho các hoạt
    động tiếp.
    14
    Hạn chế: Các sơ đồ cần phải được lưu trữ cẩn thận sau khi hoàn thành hai bước K
    và W, vì bước L có thể sẽ phải mất một thời gian dài mới có thể tiếp tục thực hiện.
    1.22. KỸ THUẬT “Ổ BI”
    Đây là một kỹ thuật dùng trong thảo luận nhóm, trong đó HS chia thành hai nhóm
    ngồi theo hai vòng tròn đồng tâm như hai vòng của một ổ bi và đối diện nhau để tạo
    điều kiện cho mỗi HS có thể nói chuyện với lần lượt các HS ở nhóm khác.
    Cách thực hiện:
    • Khi thảo luận, mỗi HS ở vòng trong sẽ trao đổi với HS đối diện ở vòng ngoài,
    đây là dạng đặc biệt của phương pháp luyện tập đối tác;
    • Sau một ít phút thì HS vòng ngoài ngồi yên, HS vòng trong chuyển chỗ theo
    chiều kim đồng hồ, tương tự như vòng bi quay, để luôn hình thành các nhóm
    đối tác mới.
    1.23. KỸ THUẬT TRANH LUẬN ỦNG HỘ – PHẢN ĐỐI
    Tranh luận ủng hộ – phản đối (tranh luận chia phe) là một kỹ thuật dùng trong thảo
    luận, trong đó đề cập về một chủ đề có chứa đựng xung đột. Những ý kiến khác nhau
    và những ý kiến đối lập được đưa ra tranh luận nhằm mục đích xem xét chủ đề dưới
    nhiều góc độ khác nhau. Mục tiêu của tranh luận không phải là nhằm “đánh bại” ý
    kiến đối lập mà nhằm xem xét chủ đề dưới nhiều phương diện khác nhau.
    Cách thực hiện:
    • Các thành viên được chia thành hai nhóm theo hai hướng ý kiến đối lập nhau
    về một luận điểm cần tranh luận. Việc chia nhóm có thể theo nguyên tắc ngẫu
    nhiên hoặc theo nguyên vọng của các thành viên muốn đứng trong nhóm ủng
    hộ hay phản đối.
    • Một nhóm cần thu thập những lập luận ủng hộ, còn nhóm đối lập thu thập
    những luận cứ phản đối đối với luận điểm tranh luận.
    • Sau khi các nhóm đã thu thập luận cứ thì bắt đầu thảo luận thông qua đại diện
    của hai nhóm. Mỗi nhóm trình bày một lập luận của mình: Nhóm ủng hộ đưa
    ra một lập luận ủng hộ, tiếp đó nhóm phản đối đưa ra một ý kiến phản đối và
    cứ tiếp tục như vậy. Nếu mỗi nhóm nhỏ hơn 6 người thì không cần đại diện
    mà mọi thành viên có thể trình bày lập luận.
    • Sau khi các lập luận đã đưa ra thì tiếp theo là giai đoạn thảo luận chung và
    đánh giá, kết luận thảo luận.
    1.24. KỸ THUẬT THÔNG TIN PHẢN HỒI TRONG QUÁ TRÌNH DẠY HỌC
    Thông tin phản hồi trong quá trình dạy học là GV và HS cùng nhận xét, đánh giá,
    đưa ra ý kiến đối với những yếu tố cụ thể có ảnh hưởng tới quá trình học tập nhằm
    mục đích là điều chỉnh, hợp lí hoá quá trình dạy và học.
    Những đặc điểm của việc đưa ra thông tin phản hồi tích cực là:
    • Có sự cảm thông;
    • Có kiểm soát;
    • Được người nghe chờ đợi;
    • Cụ thể;
    • Không nhận xét về giá trị;
    • Đúng lúc;
    • Có thể biến thành hành động;
    15
    • Cùng thảo luận, khách quan.
    Sau đây là những quy tắc trong việc đưa thông tin phản hồi:
    • Diễn đạt ý kiến của Ông/Bà một cách đơn giản và có trình tự (không nói quá
    nhiều);
    • Cố gắng hiểu được những suy tư, tình cảm (không vội vã);
    • Tìm hiểu các vấn đề cũng như nguyên nhân của chúng;
    • Giải thích những quan điểm không đồng nhất;
    • Chấp nhận cách thức đánh giá của người khác;
    • Chỉ tập trung vào những vấn đề có thể giải quyết được trong thời điểm thực
    tế;
    • Coi cuộc trao đổi là cơ hội để tiếp tục cải tiến;
    • Chỉ ra các khả năng để lựa chọn. Có nhiều kỹ thuật khác nhau trong việc thu
    nhận thông tin phản hồi trong dạy học. Ngoài việc sử dụng các phiếu đánh
    giá, sau đây là một số kỹ thuật có thể áp dụng trong dạy học nói chung và
    trong thu nhận thông tin phản hồi.
    1.25. KỸ THUẬT “3 LẦN 3”
    Kỹ thuật “3 lần 3“ là một kỹ thuật lấy thông tin phản hồi nhằm huy động sự tham
    gia tích cực của HS.
    Cách thực hiện như sau:
    • HS được yêu cầu cho ý kiến phản hồi về một vấn đề nào đó (nội dung buổi
    thảo luận, phương pháp tiến hành thảo luận…)
    • Mỗi người cần viết ra: – 3 điều tốt; – 3 điều chưa tốt; – 3 đề nghị cải tiến.
    • Sau khi thu thập ý kiến thì xử lý và thảo luận về các ý kiến phản hồi.
    1.26. KỸ THUẬT CHIA NHÓM
    Khi tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm, GV nên sử dụng nhiều cách chia nhóm
    khác nhau để gây hứng thú cho HS, đồng thời tạo cơ hội cho các em được học hỏi,
    giao lưu với nhiều bạn khác nhau trong lớp. Dưới đây là một số cách chia nhóm:
    Chia nhóm theo số điểm danh, theo các màu sắc, theo các loài hoa, các mùa trong
    năm…:
    • GV yêu cầu HS điểm danh từ 1 đến 4/5/6…(tùy theo số nhóm GV muốn có
    là 4,5 hay 6 nhóm,…); hoặc điểm danh theo các màu (xanh, đỏ, tím, vàng,…);
    hoặc điểm danh theo các loài hoa (hồng, lan, huệ, cúc,…); hay điểm danh theo
    các mùa (xuân, hạ, thu, đông,…)
    • Yêu cầu các HS có cùng một số điểm danh hoặc cùng một mầu/cùng một loài
    hoa/cùng một mùa sẽ vào cùng một nhóm.
    Chia nhóm theo hình ghép
    • GV cắt một số bức hình ra thành 3/4/5… mảnh khác nhau, tùy theo số HS
    muốn có là 3/4/5… HS trong mỗi nhóm. Lưu ý là số bức hình cần tương ứng
    với số nhóm mà GV muốn có.
    • HS bốc ngẫu nhiên mỗi em một mảnh cắt.
    • HS phải tìm các bạn có các mảnh cắt phù hợp để ghép lại thành một tấm hình
    hoàn chỉnh.
    • Những HS có mảnh cắt của cùng một bức hình sẽ tạo thành một nhóm.
    Chia nhóm theo sở thích
    16
    • GV có thể chia HS thành các nhóm có cùng sở thích để các em có thể cùng
    thực hiện một công việc yêu thích hoặc biểu đạt kết quả công việc của nhóm
    dưới các hình thức phù hợp với sở trường của các em. Ví dụ: Nhóm Họa sĩ,
    Nhóm Nhà thơ, Nhóm Hùng biện,…
    Chia nhóm theo tháng sinh: Các HS có cùng tháng sinh sẽ làm thành một nhóm.
    Ngoài ra còn có nhiều cách chia nhóm khác như: nhóm cùng trình độ, nhóm hỗn
    hợp, nhóm theo giới tính…
    1.27. KỸ THUẬT “CHÚNG EM BIẾT 3”
    • GV nêu chủ đề cần thảo luận.
    • Chia HS thành các nhóm 3 người và yêu cầu HS thảo luận trong vòng 10 phút
    về những gì mà các em biết về chủ đề này.
    • HS thảo luận nhóm và chọn ra 3 điểm quan trọng nhất để trình bày với cả lớp.
    • Mỗi nhóm sẽ cử một đại diện lên trình bày về cả 3 điểm nói trên.
    1. 28. KỸ THUẬT “VIẾT TÍCH CỰC”
    Trong quá trình thuyết trình, GV đặt câu hỏi và dành thời gian cho HS tự do viết câu
    trả lời. GV cũng có thể yêu cầu HS liệt kê ngắn gọn những gì các em biết về chủ đề
    đang học trong khoảng thời gian nhất định.
    GV yêu cầu một vài HS chia sẻ nội dung mà các em đã viết trước lớp.
    Kĩ thuật này cũng có thể sử dụng sau tiết học để tóm tắt nội dung đã học, để phản
    hồi cho GV về việc nắm kiến thức của HS và những chỗ các em còn hiểu sai.
    1.29. KỸ THUẬT “ĐỌC TÍCH CỰC”
    Kĩ thuật này nhằm giúp HS tăng cường khả năng tự học và giúp GV tiết kiệm thời
    gian đối với những bài học/phần đọc có nhiều nội dung nhưng không quá khó đối
    với HS.
    Cách tiến hành như sau:
    • GV nêu câu hỏi/yêu cầu định hướng HS đọc bài/phần đọc.
    • HS làm việc cá nhân:
    o Đoán trước khi đọc: Để làm việc này, HS cần đọc lướt qua bài đọc/phần
    đọc để tìm ra những gợi ý từ hình ảnh, tựa đề, từ/cụm từ quan trọng.
    o Đọc và đoán nội dung : HS đọc bài/phần đọc và biết liên tưởng tới
    những gì mình đã biết và đoán nội dung khi đọc những từ hay khái niệm
    mà các em phải tìm ra.
    o Tìm ý chính: HS tìm ra ý chính của bài/phần đọc qua việc tập trung vào
    các ý quan trọng theo cách hiểu của mình.
    o Tóm tắt ý chính.
    • HS chia sẻ kết quả đọc của mình theo nhóm 2, hoặc 4 và giải thích cho nhau
    thắc mắc (nếu có), thống nhất với nhau ý chính của bài/phần đọc đọc.
    • HS nêu câu hỏi để GV giải đáp (nếu có).
    Lưu ý: Một số câu hỏi GV thường dùng để giúp HS tóm tắt ý chính:
    • Em có chú ý gì khi đọc ………… ?
    • Em nghĩ gì về ………………. ?
    • Em so sánh A và B như thế nào?
    • A và B giống và khác nhau như thế nào?
    • …
    17
    1.30. KỸ THUẬT “HỎI VÀ TRẢ LỜI”
    Đây là KTDH giúp cho HS có thể củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học thông qua
    việc hỏi và trả lời các câu hỏi.
    Kĩ thuật này có thể tiến hành như sau:
    • GV nêu chủ đề.
    • GV (hoặc 1 HS) sẽ bắt đầu đặt một câu hỏi về chủ đề và yêu cầu một HS khác
    trả lời câu hỏi đó.
    • HS vừa trả lời xong câu hỏi đầu tiên lại được đặt tiếp một câu hỏi nữa và yêu
    cầu một HS khác trả lời.
    • HS này sẽ tiếp tục quá trình trả lời và đặt câu hỏi cho các bạn cùng lớp,… Cứ
    như vậy cho đến khi GV quyết định dừng hoạt động này lại.
    1.31. KỸ THUẬT “NÓI CÁCH KHÁC”
    • GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các nhóm hãy liệt kê ra giấy khổ lớn 10
    điều không hay mà thỉnh thoảng người ta vẫn nói về một ai đó/việc gì đó.
    • Tiếp theo, yêu cầu các nhóm hãy tìm 10 cách hay hơn để diễn đạt cùng những
    ý nghĩa đó và tiếp tục ghi ra giấy khổ lớn.
    • Các nhóm trình bày kết quả và cùng nhau thảo luận về ý nghĩa của việc thay
    đổi cách nói theo hướng tích cực.
    1.32. KỸ THUẬT TÓM TẮT NỘI DUNG TÀI LIỆU THEO NHÓM
    Hoạt động này giúp HS hiểu và mở rộng hiểu biết của các em về những tài liệu đọc
    bằng cách thảo luận, nghe, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi. Cách thực hiện như sau:
    • HS làm việc theo nhóm nhỏ, đọc to tài liệu được phát, thảo luận về ý nghĩa
    của nó, chuẩn bị trả lời các câu hỏi về bài đọc.
    • Đại diện nhóm trình bày các ý chính cho cả lớp.
    • Sau đó, các thành viên trong nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi của các bạn
    khác trong lớp về bài đọc
    PHẦN 2: CƠ SỞ THỰC TIỄN
    ĐỀ TÀI: VẬN DỤNG LINH HOẠT CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
    DẠY HỌC TÍCH CỰC TRONG CHUYÊN ĐỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
    CHƯƠNG TRÌNH GDPT 2018.
    2.1. NỘI DUNG BÀI GIẢNG
    2.1.1. Nội dung bài giảng power point từ bài 9 – bài 12 SGK Hóa học 10 bộ
    Cánh diều
    Link tải:
    https://drive.google.com/drive/folders/14wQHWwhDLlAB62H0o5cQnCrqTAJwY
    WyS?usp=drive_link
    2.1.2. Nội dung bài giảng Word từ bài 9 – bài 12 SGK HH CD
    Tiết 26: Bài 9: Quy tắc Octet
    Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học. Lớp: 10.
    Thời gian thực hiện: 1 tiết
    I. Mục tiêu bài học
    1. Năng lực
    1.1. Năng lực chung
    18
    – Năng lực tự chủ tự học: HS nghiêm túc thực hiện nhiệm vụ, trả lời câu hỏi tìm
    hiểu về quy luật để các nguyên tử trở nên bền vững khi chúng liên kết hóa học với
    nhau tạo thành phân tử. (1)
    – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Từ kiến thức đã học HS vận dụng giải
    quyết các hiện tượng trong tự nhiên và giải quyết các câu hỏi bài tập. (2)
    – Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động giao tiếp khi có vấn đề thắc mắc.
    Thông qua làm việc nhóm nâng cao khả năng trình bày ý kiến của bản thân, tự tin
    thuyết trình trước đám đông. (3)
    1.2. Năng lực Hóa học
    – Năng lực nhận thức kiến thức hóa học:
    + HS trình bày được quy tắc octet với các nguyên tố nhóm A. (4)
    – Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
    + Vận dụng được quy tắc octet trong quá trình hình thành liên kết hoá học cho
    các nguyên tố nhóm A. (5)
    2. Phẩm chất
    – Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong kết quả làm việc nhóm. (6)
    – Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm cao để hoàn thành tốt nhiệm vụ được
    phân công. (6)
    II. Thiết bị dạy học và học liệu
    1. Giáo viên:
    – Kế hoạch dạy học.
    – Bài giảng powerpoint.
    2. Học sinh:
    – Sách giáo khoa.
    – Đọc trước bài ở nhà.
    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
    Hoạt động 1: Mở đầu

    Hoạt động 1: Mở đầu
    a. Mục tiêu
    – Kích thích hứng thú, tạo tư thế sẵn sàng học tập và tiếp cận nội dung bài học.
    b. Nội dung
    – Dẫn dắt vào nội dung bài học.
    c. Sản phẩm
    – Phiếu học tập.
    d. Tổ chức hoạt động học
    HOẠT ĐỘNG CỦA GVHOẠT ĐỘNG CỦA HS
    – Ổn định lớp.
    – Dẫn dắt vào nội dung:
    Quan sát đoạn phim: Đặt ra
    tình huống có vấn đề: Na, F làm
    thế nào để được như Ne?
    Phần thảo luận số 1: 11Na, 9F,
    10Ne
    – HS quan sát và lắng nghe câu hỏi.

    19

    – Dựa vào cấu hình e nêu
    tính chất hóa học cơ bản
    của các nguyên tố?
    – Nguyên tử của nguyên tố
    nào có cấu hình e bền
    vững, giải thích?
    – HS trả lời câu hỏi.
    – HS lắng nghe.

    Hoạt động 2: Hình thành kiến thức

    Hoạt động 2.1. Quy tắc octet
    a. Mục tiêu
    – HS trình bày được quy tắc octet với các nguyên tố nhóm A.
    b. Nội dung
    – Sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở để tìm hiểu về quy tắc octet với các
    nguyên tố nhóm A.
    c. Sản phẩm
    Những nguyên tử có lớp electron ngoài cùng bền vững là Ne (Z = 10),
    Ar (Z = 18).
    d. Tổ chức hoạt động học

    HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
    – GV giới thiệu: “Quy tắc octet lần đầu được
    đưa ra bởi Lewis (Lê-uýt, nhà hóa học, vật
    lý người Mỹ) để lý giải xu hướng các nguyên
    tử trở nên bền vững hơn trong phản ứng hóa
    học.”
    – Các nguyên tử khí hiếm bền vững hơn rất
    nhiều so với các nguyên tử nguyên tố khác
    trong cùng chu kì nên khó tham gia các phản
    ứng hóa học.
    => Điều này là do chúng có lớp electron
    ngoài cùng đã bão hòa với 8 electron (ngoại
    lệ là He với lớp electron ngoài cùng đã bão
    hòa 2 electron).
    Kết luận: “Trong phản ứng hóa học, các
    nguyên tử có xu hướng hình thành lớp vỏ bền
    vững như của khí hiếm.”
    – HS trả lời câu hỏi.
    – Lắng nghe và ghi chép kiến
    thức.
    – Lắng nghe và ghi bài vào vở.

    Hoạt động 2.2. Vận dụng quy tắc octet trong quá trình hình thành liên kết
    hóa học của các nguyên tố nhóm A
    a. Mục tiêu
    – Vận dụng được quy tắc octet trong quá trình hình thành liên kết hoá học cho
    các nguyên tố nhóm A. (5)

    20

    b. Nội dung
    – Vận dụng quy tắc octet trong quá trình hình thành liên kết hóa học của các
    nguyên tố nhóm A.
    c. Sản phẩm
    – Phiếu học tập của HS
    Kết luận
    – Các phi kim với 5, 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng có xu hướng nhận thêm
    electron để đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng. Trong cùng chu kì, các nguyên tố có
    lớp ngoài cùng với 7 electron (các halogen) dễ nhận thêm electron hơn nên có
    tính phi kim mạnh nhất.
    – Các kim loại có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài có xu hướng nhường bớt toàn
    bộ các electron này để tạo thành ion dương tương ứng với 8 electron ở lớp ngoài
    cùng. Trong chu kì, nguyên tử có 2 electron ở lớp ngoài cùng (các kim loại kiềm)
    dễ nhường electron hơn nên có tính phi kim mạnh nhất.
    – Phân tử H2 được hình thành từ hai nguyên tử H bởi sự góp chung electron. Sau
    khi hình thành liên kết, Xung quanh mỗi nguyen tử H có 1 đôi electron chung,
    giống lớp vỏ bền vững của khí hiếm He.
    – các khí hiếm thường có 8 electron ở lớp ngoài cùng ( trừ He )
    d. Tổ chức hoạt động học
    HOẠT ĐỘNG CỦA GVHOẠT ĐỘNG CỦA HS
    Chia lớp thành 3 nhóm thực hiện kỹ thuật
    mảnh ghép
    Thảo luận nhóm mảnh ghép trong 3 phút
    Nhóm chuyên gia 1
    Cho các nguyên tử :
    13
    Al
    a/ Viết Cấu hình
    b/ Cho biết xu hướng cơ bản của các nguyên
    tử khi hình thành liên kết hóa học. Hãy vẽ
    sơ đồ minh họa quá trình đó.
    c/ Nêu kết luận chung.
    Nhóm chuyên gia 2
    Cho các nguyên tử :
    8
    O
    a/ Viết Cấu hình
    b/ Cho biết xu hướng cơ bản của các nguyên
    tử khi hình thành liên kết hóa học. Hãy vẽ
    sơ đồ minh họa quá trình đó.
    c/ Nêu kết luận chung.
    Nhóm chuyên gia 3
    Cho các nguyên tử :
    1
    H
    a/ Viết Cấu hình
    b/ Hãy vẽ sơ đồ góp chung e của các nguyên
    tử trong phân tử H
    2
    .
    – HS thảo luận nhóm:

    21

    c/ Nêu kết luận chung.
    Thời gian thực hiện nhóm mảnh ghép: 8
    phút
    Nhóm mảnh ghép 1: ( que tính màu xanh)
    Nhóm mảnh ghép 2 : ( que tính màu đỏ)
    Nhóm mảnh ghép 3 : ( que tính màu vàng)
    – GV Nhận xét và chốt kết thức.
    – Lắng nghe và ghi bài vào vở.

    Hoạt động 3: Luyện tập

    Hoạt động 3: Luyện tập
    a. Mục tiêu
    – Ôn luyện những kiến thức đã học.
    b. Nội dung
    – Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
    c. Sản phẩm
    Câu trả lời của HS
    d. Tổ chức hoạt động học
    HOẠT ĐỘNG CỦA GVHOẠT ĐỘNG CỦA HS
    – GV cùng HS tham gia trò chơi đấu trường
    100
    Câu 1 : Nguyên tử Li (Z=3) có xu hướng
    nào sau đây để lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet
    A. Nhường 2 electron.
    B. Nhận 7 electron.
    C. Nhận 1 electron.
    D. Nhường 1 electron.
    Câu 2 : Nguyên tử nào trong các nguyên tử
    sau đây không có xu hướng nhường
    electron để đạt được lớp vỏ thỏa mãn quy
    tắc octet?
    A. Calcium.
    B. Magnesium.
    C. Chlorine
    D. Potassium
    Câu 3 : Anion X

    có cấu hình electron
    1s
    2
    2s
    2
    2p
    6
    3s
    2
    3p
    6
    . Nguyên tử X là:
    A. P
    B. Cl
    C. F
    D. Ca
    – HS nhận nhiệm vụ.
    – HS Trả lời các câu hỏi.

    22

    Câu 4 : Vì sao các nguyên tử (không xét các
    nguyên tử khí hiếm) lại thường có xu hướng
    liên kết với nhau thành phân tử?
    A. Để đạt được cơ cấu e ổn định, bền
    vững.
    B. Để đạt được CH e bền vững ở lớp
    ngoài cùng.
    C. Để tổng số e ngoài cùng là 8
    D. Để có nhiều electron độc thân nhất.
    Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố nào sau
    đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền
    vững của khí hiếm neon khi tham gia hình
    thành liên kết hoá học?
    A. S
    B. O
    C. H
    D. Cl
    Câu 6: Cho nguyên tố Mg và nguyên tố P
    tác dụng với nhau .Xu hướng tạo lớp vỏ bền
    vững hơn của các nguyên tử Mg và P lần
    lượt thể hiện như thế nào khi phản ứng xảy
    ra ?
    A. P nhận 1 e, Mg nhường 1 e.
    B. P góp chung 1 e, Mg nhường 1 e
    C. P nhận 3 e, Mg nhường 2 e.
    D. P nhận 3 e, Mg nhường 2 e.
    Câu 7:Trong phân tử iodine (I
    2
    ), mỗi
    nguyên tử iodine đã góp một electron để tạo
    cặp electron chung. Khi đó, mỗi nguyên tử I
    trong I
    2
    đã đạt cấu hình electron bền vững
    của khí hiếm nào dưới đây?
    A. Ne
    B. Ar
    C. Kr
    D. Xe

    Hoạt động 4: Tổng kết

    Hoạt động 4: Tổng kết
    a. Mục tiêu
    – Củng cố kiến thức (nhấn mạnh các kiến thức cần lưu ý) phần quy tắc octet
    trong quá trình hình thành liên kết hoá học cho các nguyên tố nhóm A.
    b. Nội dung

    23

    – GV củng cố lại kiến thức.
    c. Sản phẩm
    “Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử có xu hướng nhườn
    nhận hoặc góp chung electron để đặt được cấu hình bền vững như của khí hiế
    với 8 electron ở lớp ngoài cùng (hoặc 2 electron ở lớp ngoài cùng như củ
    helium.”
    d. Tổ chức hoạt động học
    HOẠT ĐỘNG CỦA GVHOẠT ĐỘNG CỦA HS
    – GV chốt kiến thức: “Trong quá trình
    hình thành liên kết hóa học, các nguyên
    tử có xu hướng nhường, nhận hoặc góp
    chung electron để đặt được cấu hình bền
    vững như của khí hiếm với 8 electron ở
    lớp ngoài cùng (hoặc 2 electron ở lớp
    ngoài cùng như của helium.”
    – HS lắng nghe tổng kết

    Hoạt động 5: Giao nhiệm vụ về nhà.

    Hoạt động 5: Giao nhiệm vụ về nhà.
    a. Mục tiêu
    – Nhận xét kết quả học tập và nhắc nhở HS khắc phục.
    – Hướng dẫn tự rèn luyện và tìm tài liệu liên quan đến nội dung của bài học.
    b. Nội dung
    – Đọc và tìn hiểu bài: “LIÊN KẾT ION”
    c. Tổ chức hoạt động học
    HOẠT ĐỘNG CỦA GVHOẠT ĐỘNG CỦA HS
    – GV nhận xét tiết học và giao BTVN.
    – Đọc và tìn hiểu bài: “LIÊN KẾT
    ION”.
    – HS lắng nghe nhiệm vụ về nhà.

    IV. PHỤ LỤC
    ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TỰ HỌC
    QUA TIẾT HỌC: QUY TẮC OCTET

    STTHọ và tênĐiểm năng lực tự học
    (Mức 1/2/3/4)
    Tổng
    điểm, xếp
    loại.
    1234
    1
    2
    3

    Đánh giá:
    Loại tốt: Tổng điểm từ 32 – 40
    Loại đạt: Tổng điểm từ 17 – 31
    24
    Chưa đạt: Tổng điểm < 17
    GV giới thiệu các tiêu chí đánh giá ở tiết học trước.
    HS tự đánh giá.
    GV đánh giá qua quá trình học tập của HS.
    Chủ đề 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC
    Bài 10: Liên kết ion
    Môn học/Hoạt động giáo dục: Hóa học. Lớp: 10.
    Thời gian thực hiện: 2 tiết
    I. Mục tiêu bài học
    1. Năng lực
    1.1. Năng lực chung
    – Năng lực tự chủ tự học: HS nghiêm túc thực hiện nhiệm vụ, trả lời câu hỏi tìm
    hiểu về loại liên kết hóa học giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình khi chúng
    phản ứng với nhau. (1)
    – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Từ kiến thức đã học HS vận dụng giải
    quyết các hiện tượng trong tự nhiên và giải quyết các câu hỏi bài tập. (2)
    – Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động giao tiếp khi có vấn đề thắc mắc.
    Thông qua làm việc nhóm nâng cao khả năng trình bày ý kiến của bản thân, tự tin
    thuyết trình trước đám đông. (3)
    1.2. Năng lực Hóa học
    – Năng lực nhận thức kiến thức hóa học:
    + HS trình bày được khái niệm và sự hình thành liên kết ion (nêu một số ví dụ
    điển hình tuân theo quy tắc octet). (4)
    + HS nêu được cấu tạo tinh thể NaCl. (5)
    – Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học
    + Giải thích được vì sao các hợp chất ion thường ở trạng thái rắn trong điều
    kiện thường (dạng tinh thể ion). (6)
    2. Phẩm chất
    – Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong kết quả làm việc nhóm. (7)
    – Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm cao để hoàn thành tốt nhiệm vụ được
    phân công. (8)
    II. Thiết bị dạy học và học liệu
    1. Giáo viên:
    – Kế hoạch dạy học.
    – Bài giảng powerpoint.
    – Mô hình lắp ráp tinh thể NaCl.
    2. Học sinh:
    – Sách giáo khoa.
    – Đọc trước bài ở nhà.
    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

    STT TiếtHoạt động dạy và học

    25

    1Hoạt động 1: Mở đầu
    Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
    Hoạt động 2.1. Khái niệm và sự hình thành liên kết ion
    Hoạt động 2.2. Tinh thể ion
    2Hoạt động 3: Tổng kết
    Hoạt động 4: Giao dự án: “Nuôi tinh thể muối ăn”
    Hoạt động 5: Luyện tập

    Hoạt động 1: Mở đầu

    Hoạt động 1: Mở đầu
    a. Mục tiêu
    – Kích thích hứng thú, tạo tư thế sẵn sàng học tập và tiếp cận nội dung bài học.
    b. Nội dung
    – Dẫn dắt vào nội dung bài học.
    c. Sản phẩm
    – Nguyên tử Na nhường, nguyên tử Cl nhận electron để trở thành các ion.
    d. Tổ chức hoạt động học
    HOẠT ĐỘNG CỦA GVHOẠT ĐỘNG CỦA HS
    – Ổn định lớp.
    – Dẫn dắt vào nội dung:
    Phát biểu nào sau đây phù hợp với sơ đồ phản
    ứng ở Hình 10.1?
    1. Nguyên tử Na nhường, nguyên tử Cl nhận
    electron để trở thành các ion.
    2. Nguyên tử Na và Cl góp chung electron để trở
    thành các ion.
    => Phát biểu 1.
    – Mời HS trả lời câu hỏi.
    – Nhận xét và chốt đáp án.
    – GV dẫn dắt vào bài.
    – HS quan sát và lắng nghe
    câu hỏi.
    – HS trả lời câu hỏi.
    – HS lắng nghe.

    26
    Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
    Hoạt động 2.1. Khái niệm và sự hình thành liên kết ion

    Hoạt động 2.1. Khái niệm và sự hình thành liên kết ion
    a. Mục tiêu
    – HS trình bày được khái niệm và sự hình thành liên kết ion (nêu một số ví dụ
    điển hình tuân theo quy tắc octet). (4)
    b. Nội dung
    – Sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở và thảo luận nhóm để tìm hiểu khái
    niệm và sự hình thành liên kết ion (nêu một số ví dụ điển hình tuân theo quy tắc
    octet).
    c. Sản phẩm
    Liên kết ion là một loại liên kết phổ biến trong hóa học, đặc biệt trong
    các hợp chất được tạo nên từ kim loại điển hình và phi kim điển hình.
    d. Tổ chức hoạt động học
    HOẠT ĐỘNG CỦA GVHOẠT ĐỘNG CỦA HS
    – GV: “Như các em đã biết, nam châm có
    hai cực: Cực dương và cực âm. Nếu để hai
    cực này ở gần nhau chúng sẽ hút nhau, nếu
    để cực dương với cực dương hoặc cực âm
    với cực âm thì chúng sẽ đẩy nhau. Và ở đây
    liên kết ion nó cũng tương tự như việc nam
    châm có hai cực trái dấu hút nhau.”
    1. Khái niệm
    + Liên kết ion là một loại liên kết phổ biến
    trong hóa học, đặc biệt trong các hợp chất
    được tạo nên từ kim loại điển hình và phi
    kim điển hình.
    + Liên kết ion được hình thành bởi lực hút
    tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái
    dấu.
    Thảo luận nhóm đôi:
    Phát biểu nào sau đây là đúng?
    a) Liên kết ion chỉ có trong đơn chất.
    b) Liên kết ion chỉ có trong hợp chất.
    c) Liên kết ion có trong cả đơn chất và hợp
    chất.
    => phát biểu B.
    Ví dụ:
    Liên kết ion trong hợp chất NaCl tạo bởi lực
    hút tĩnh điện giữa ion dương Na+ và ion âm
    Cl-.
    Na+ + Cl- → NaCl
    Liên kết ion cũng có thể được hình thành từ
    ion đa nguyên tử, ví dụ như quá trình:
    – HS trả lời câu hỏi.
    – Lắng nghe và ghi chép kiến
    thức.
    – Lắng nghe và ghi bài vào vở.
    – HS làm bài.
    – Lắng nghe và ghi bài vào vở.
    – HS làm bài.

    27

    K+ + NO3- → KNO3
    NH4+ + NO3- → NH4NO3
    Mg2+ + CO32- → MgCO3
    Các hợp chất được tạo nên từ cation và
    anion gọi là hợp chất ion.
    Vận dụng:
    Em hãy nêu một số hợp chất ion:
    a) Tạo nên bởi các ion đơn nguyên tử.
    b) Tạo nên bởi ion đơn nguyên tử và ion đa
    nguyên tử.
    c) Tạo nên bởi các ion đa nguyên tử.
    2. Sự hình thành liên kết ion từ phản ứng
    giữa các nguyên tử
    Các nguyên tử trung hòa về điện để hình
    thành liên kết ion, cần trải qua 2 giai đoạn.
    Giai đoạn 1: Hình thành các ion trái dấu từ
    các quá trình kim loại nhường electron và
    phi kim nhận electron theo quy tắc octet.
    Nguyên tử kim loại điển hình nhường
    electron tạo thành cation. Nguyên tử phi
    kim điển hình nhận electron tạo thành
    anion.
    Cl + 1e → Cl
    Na → Ca+ + 1e
    Giai đoạn 2: Các ion trái dấu hút nhau bằng
    lực hút tĩnh điện tạo nên hợp chất ion. Các
    ion trái dấu kết hợp với nhau theo tỉ lệ sao
    cho tổng diện tích của các ion trong hợp
    chất phải bằng không.
    Ví dụ: Na+ + Cl- → NaCl
    Nhận xét: Liên kết ion được hình thành
    giữa kim loại điển hình và phi kim điển
    hình.
    Vận dụng: Thảo luận và làm việc nhóm đôi
    Viết 2 giai đoạn của sự hình thành CaO từ
    các nguyên tử tương ứng (kèm theo cấu hình
    electron).
    O + 2e → O2-
    Ca → Ca+ + 1e
    Ca2+ + O2-→ CaO
    – Chia lớp thành 8 nhóm, làm việc trong
    vòng 5 phút để hoàn thành phiếu học tập số
    1.
    – Lắng nghe và ghi chép kiến
    thức.
    – Lắng nghe và ghi bài vào vở.
    – HS làm bài.
    – HS làm bài.
    – HS trả lời câu hỏi.
    – HS lắng nghe và chỉnh sửa.

    28

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
    Câu 1: Cho các ion: Li+, Ca2+, Al3+, F-, O2-
    , PO3+. Hãy viết công thức tất cả các hợp
    chất ion (tạo nên từ một loại cation và một
    loại anion) có thể được tạo thành từ các
    ion đã cho. Biết rằng tổng điện tích của
    các ion trong hợp chất bằng 0.
    Câu 2: Cho các chất sau: SiO2 là thành
    phần chính của thạch anh, CaCO3 là thành
    phần của đá vôi. Hãy cho biết chất nào
    được tạo nên bởi liên kết ion? Giải thích.
    – Mời đại diện một số nhóm lên trình bày bài
    làm. Các nhóm còn lại theo dõi và nhận xét.
    – GV nhận xét và chốt đáp án

    Hoạt động 2.2. Tinh thể ion

    Hoạt động 2.2. Tinh thể ion
    a. Mục tiêu
    – HS nêu được cấu tạo tinh thể NaCl. (5)
    – Giải thích được vì sao các hợp chất ion thường ở trạng thái rắn trong điều kiện
    thường (dạng tinh thể ion). (6)
    b. Nội dung
    – Lắp ráp mô hình và đàm thoại gợi mở để tìm hiểu cấu tạo tinh thể.
    c. Sản phẩm
    Kết luận
    Ở điều kiện thường, các hợp chất ion tồn tại ở dạng tinh thể, đó là các chất
    rắn mà sự sắp xếp các cation và anion trong không gian tuân theo một trật tự
    nhất định tạo nên tinh thể ion
    Tinh thể ion là loại tinh thể được tạo nên bởi các cation và anion.
    d. Tổ chức hoạt động học
    HOẠT ĐỘNG CỦA GVHOẠT ĐỘNG CỦA HS
    1. Khái niệm
    – GV: “Ở điều kiện thường, các hợp chất ion
    tồn tại ở dạng tinh thể, đó là các chất rắn
    mà sự sắp xếp các cation và anion trong
    không gian tuân theo một trật tự nhất định
    tạo nên tinh thể ion.”
    Tinh thể ion là loại tinh thể được tạo nên
    bởi các cation và anion.
    – Lắp ráp mô hình tinh thể NaCl
    Ví dụ: Tinh thể muối ăn NaCl được hình
    thành từ các ion Na+ và Cl- sắp xếp cạnh
    nhau một cách luân phiên
    – Lắng nghe và ghi chép kiến
    thức.
    – HS lắp ráp mô hình

    29

    2. Đặc điểm của hợp chất ion
    – GV Nhận xét và chốt kết thức.
    – Lắng nghe và ghi bài vào vở.

    Hoạt động 3: Tổng kết

    Hoạt động 3: Tổng kết
    a. Mục tiêu
    – Củng cố kiến thức (nhấn mạnh các kiến thức cần lưu ý) phần liên kết ion.
    b. Nội dung
    – GV củng cố lại kiến thức.
    c. Sản phẩm
    Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
    Liên kết dược hình thành giữa kim loại diển hình và phi kim điển hình. Hợp
    chất ion được tạo nên từ cation và anion.
    Ở điều kiện thường, hợp chất ion thường tồn tại ở dạng tinh thể rắn.
    d. Tổ chức hoạt động học
    HOẠT ĐỘNG CỦA GVHOẠT ĐỘNG CỦA HS
    – GV chốt kiến thức:
    Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh
    điện giữa các ion trái dấu.
    Liên kết dược hình thành giữa kim loại diển
    hình và phi kim điển hình. Hợp chất ion
    được tạo nên từ cation và anion.
    Ở điều kiện thường, hợp chất ion thường tồn
    tại ở dạng tinh thể rắn.
    – HS lắng nghe tổng kết

    Hoạt động 4: Giao dự án: “Nuôi tinh thể muối ăn”

    Hoạt động 4: Giao dự án: “Nuôi tinh thể muối ăn”
    a. Mục tiêu
    – Vận dụng kiến thức đã học và tìm hiểu kiến thức SGK để nuôi tinh thể muối ăn.
    b. Nội dung
    – Thực hiện dự án “Nuôi tinh thể muối ăn”.
    c. Sản phẩm
    – Tinh thể muối ăn của HS.
    d. Tổ chức hoạt động

    30

    Hoạt động của GVHoạt động của HS
    – GV triển khai dự án:
    Nội dung dự án: Nuôi tinh thể từ
    muối ăn.
    Yêu cầu:
    + Thuyết trình: các thao tác thực hiện
    nuôi tinh thể, chụp ảnh quá trình tinh
    thể hình thành theo thời gian
    – HS lắng nghe, nhận nhiệm vụ.

    Hoạt động 5: Luyện tập

    Hoạt động 5: Luyện tập
    a. Mục tiêu
    – Ôn luyện những kiến thức đã học.
    b. Nội dung
    – Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
    c. Sản phẩm
    Câu 1: Chọn ý b và c
    Câu 2: Chọn ý b và c
    Câu 3:
    a) Nguyên tử kim loại có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng, có xu hướng nhường
    1, 2, 3 electron này để đạt cấu hình bền vững giống như khí hiếm. Khi nhường
    electron các ion kim loại mất đi 1 lớp electron ngoài cùng. Do đó bán kính ion
    kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử kim loại tương ứng.
    – Nguyên tử Na có 3 lớp electron, 1 electron lớp ngoài cùng. Nguyên tử Na đã
    nhường đi 1 electron ở lớp thứ 3 để trở thành ion Na+. Khi đó ion Na+ chỉ còn
    2 lớp electron
    ⇒ Bán kính Na+ nhỏ hơn bán kính nguyên tử Na.
    – Nguyên tử Mg có 3 lớp electron, 2 electron lớp ngoài cùng. Nguyên tử Mg
    đã nhường đi 2 electron ở lớp thứ 3 để trở thành ion Mg2+. Khi đó ion Mg2+ chỉ
    còn 2 lớp electron.
    ⇒ Bán kính Mg2+ nhỏ hơn bán kính nguyên tử Mg2+.

    31

    b) Mỗi nguyên tử Na đã nhường 1 electron, nguyên tử O nhận 2 electron từ
    nguyên tử Na để hình thành hợp chất ion Na2O.
    2Na+ + O2- → Na2O
    Vì Na2O là hợp chất ion ⇒ Ở điều kiện thường Na2O tồn tại ở thể rắn.
    Nguyên tử Mg nhường 2 electron, nguyên tử O nhận 2 electron từ nguyên tử
    Mg để hình thành hợp chất ion MgO.
    Mg2+ + O2- → MgO
    Vì MgO là hợp chất ion ⇒ Ở điều kiện thường MgO tồn tại ở thể rắn.
    c) Ta có:
    + Bán kính ion Na+ > bán kính ion Mg2+
    + Điện tích ion Mg2+ > điện tích ion Na+
    Vậy nhiệt độ nóng chảy của MgO (2852oC) cao hơn rất nhiều so với Na2O
    (1132oC) do năng lượng phân li tỉ lệ thuận với điện tích ion và tỉ lệ nghịch với
    bán kính ion.
    d. Tổ chức hoạt động học
    HOẠT ĐỘNG CỦA GVHOẠT ĐỘNG CỦA HS
    – GV giao bài tập cho HS. HS thực hiện
    nhiệm vụ theo nhóm đôi để hoàn thành bài
    tập.
    Câu 1: Những phát biểu nào sau đây là
    đúng:
    Hợp chất tạo nên bởi Al3+ và O2- là hợp chất
    (a) cộng hóa trị.
    (b) ion.
    (c) có công thức Al2O3.
    (d) có công thức Al3O2.
    Câu 2: Những tinh chất nào sau đây là tinh
    chất điển hình của hợp chất ion?
    (a) Tồn tại ở thể khí trong điều kiện thường.
    (b) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi
    cao.
    (c) Thường tồn tại ở thể rắn trong điều kiện
    thường.
    (d) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi
    thấp.
    – HS nhận nhiệm vụ.
    – HS làm bài.

    32

    Câu 3:
    a) Giải thích vì sao bán kính nguyên tử Na,
    Mg lớn hơn bán kính ion các kim loại tương
    ứng.
    b) Vì sao cả Na2O và MgO đều là chất rắn ở
    nhiệt độ thường?
    c) Vì sao nhiệt độ nóng chảy của MgO
    (2852oC) cao hơn rất nhiều so với Na2O
    (1132oC)?
    – GV mời một số nhóm lên trả lời câu hỏi.
    – Mời các nhóm nhận xét.
    – GV chốt đáp án.
    – HS lắng nghe nhận xét bài
    làm.

    Hoạt động 6: Báo cáo dự án: “Nuôi tinh thể muối ăn”.

    Hoạt động 6: Báo cáo dự án: “Nuôi tinh thể muối ăn”.
    a. Mục tiêu
    – HS luyện kĩ năng thao tác thí nghiệm hóa học.
    – HS rèn luyện kỹ năng tự tìm kiếm, chắt lọc thông tin qua nhiều nguồn tài liệu:
    sách, báo, đặc biệt là internet.
    – Rèn luyện khả năng thuyết trình trước đám đông.
    – Báo cáo bài làm của nhóm.
    b. Nội dung
    – GV tổ chức hoạt động báo cáo sản phẩm.
    c. Sản phẩm
    – Video thí nghiệm của HS.
    d. Tổ chức hoạt động
    Hoạt động của GVHoạt động của HS
    – GV tổ chức hoạt động báo cáo sản
    phẩm.
    – Lần lượt các nhóm lên báo cáo. Các
    nhóm còn lại nhận xét, phản biện về
    phần báo cáo của nhóm bạn.
    – Kết thúc phần báo cáo, các nhóm
    đánh giá sản phẩm lẫn nhau thông qua
    phiếu đánh giá.
    – GV nhận xét và đánh giá kết quả của
    từng nhóm.
    – Các nhóm tiến hành báo cáo dự án
    của mình.
    – HS nhận xét, phản biện.

    Hoạt động 7: Giao nhiệm vụ về nhà.

    Hoạt động 7: Giao nhiệm vụ về nhà.
    a. Mục tiêu
    – Nhận xét kết quả học tập và nhắc nhở HS khắc phục.
    – Hướng dẫn tự rèn luyện và tìm tài liệu liên quan đến nội dung của bài học.
    b. Nội dung
    – Đọc và tìn hiểu bài: “LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ”

    33

    c. Tổ chức hoạt động học
    HOẠT ĐỘNG CỦA GVHOẠT ĐỘNG CỦA HS
    – GV nhận xét tiết học và giao BTVN.
    – Đọc và tìn hiểu bài: “LIÊN KẾT CỘNG
    HÓA TRỊ”.
    – HS lắng nghe nhiệm vụ về
    nhà.

    IV. PHỤ LỤC
    1. Phiếu đánh giá dự án: “Nuôi tinh thể muối ăn”.

    Xem bản đầy đủ trên google drive: TẠI ĐÂY

    Các thầy cô cần file liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education

    Hoặc xem nhiều SKKN hơn tại: 

    Tổng hợp SKKN luận văn luận án O2 Education

    Tổng hợp SKKN môn hóa học cấp THPT

  • Xây dựng một số chuyên đề dạy học trải nghiệm môn hóa học gắn với nghề truyền thống tại địa phương tiếp cận chương trình GDPT 2018

    Xây dựng một số chuyên đề dạy học trải nghiệm môn hóa học gắn với nghề truyền thống tại địa phương tiếp cận chương trình GDPT 2018

    ĐIỀUKIỆNTẠORASÁNGKIẾN
    Đổimớicănbảnvàtoàndiệngiáodụcvàđàotạođápứngyêucầucông
    nghiệphóa,hiệnđạihóatrongđiềukiệnkinhtếthịtrườngđịnhhướngxãhộichủ
    nghĩa vàhộinhậpquốctế đãđượcthôngquaở Nghịquyết29,HộinghịTrung
    ương8,khóaXIcủaĐảng. Chươngtrìnhgiáodụcphổthông2018đãđưaramục
    tiêucủacấpTHPTđólà“Giúphọcsinhtiếptụcpháttriểnnhữngphẩmchất,
    nănglIccầnthiếtđốivớingườilaođộng,ýthứcvànhâncáchcôngdân;khả
    năngtIhọcvàýthứchọctậpsuốtđời;khảnănglIachọnnghềnghiệpphùhợp
    vớinănglIcvàsởthích,điềukiệnvàhoàncảnhcủabảnthânđểtiếptụchọclên,
    họcnghềhoặcthamgiavàocuộcsốnglaođộng;khảnăngthíchứngvớinhững
    thayđổitrongbốicảnhtoàncầuhóavàcáchmạngcôngnghiệpmới”.
    ThIchiệnđổimớigiáodục bêncạnhviệcnângcaochấtlượngđộingũ
    giáo viên, đầutưtrangthiếtbịdạyhọctrongcácnhàtrường,cáccơsởgiáodục,
    chúngtađãvàđangtiếnhànhđổimớiphươngphápdạyhọc,kiểmtrađánhgiá
    vớirấtnhiềuhìnhthứckhácnhau.Mộttrongnhữnghìnhthứcđólàdạyhọcngoài
    khônggianlớphọc,tăngcườngviệcgắnliềndạyhọctrongnhàtrườngvớithIc
    tiễncuộcsốngvàgópphầnhìnhthànhnănglIcgiảiquyếtvấnđềcủahọcsinh
    THPT, đặcbiệt là dạyhọctrảinghiệm gắnvớisảnxuất làngnghề truyềnthống
    tạiđịaphương.
    Từngày14/05/2018, ThủtướngChínhphủphêduyệtđềán“Giáodục
    hướngnghiệpvàđịnhhướngphânluồnghọcsinhtronggiáodụcphổthônggiai
    đoạn2018-2025”.Từđó việcdạyhọcngoàikhônggianlớphọcđặcbiệtlàcógắn
    vớisảnxuất làngnghềtruyềnthốngtạiđịaphươngđãđượcápdụngởmộtsố
    trườngtrêncảnướctrongđócótrườngTHPTAHảiHậuchúngtôi.
    TrongchươngtrìnhTHPTtổngthể2018 đãđềcao chươngtrìnhhọctập
    trảinghiệmchoHSTHPT.Hóa họclàbộmônkhoahọctInhiêngắnvớithIc
    nghiệm,việcdạyHóahọcgắnvớicáchoạtđộngsảnxuấtlàngnghềtruyềnthống
    sẽgópphầnthIchiệnnguyênlígiáodục:“Họcđiđôivớihành,giáodụckếthợp
    vớilaođộngsảnxuất,líluậngắnliềnvớithIctiễn”. Ởnhiềubộmônđãtiếnhành
    4
    triểnkhaitheohướngtrên,trongđómônHóahọcđóngvaitròkhôngnhỏtrong
    việcdạyhọcgắnliềnvớisảnxuất làngnghềtruyềnthống giúp giáodụchọcsinh
    ýthứctráchnhiệm,niềmt-hàovềnghềtruyềnthốngquêhương,đồngthờiphát
    triểnnghềtruyềnthốngcủaquêhương,quađócũngđịnhhướngnghềnghiệpcho
    họcsinh.
    MặtkháchuyệnHảiHậulàhuyệncónhiềulàngnghềtruyềnthống:đồgỗ
    mỹnghệ,làmbánhnhãn,làmnướcmắm,….Nênviệcdạyhọcgiáodụcgắnvới
    sảnxuấtlàngnghềtruyềnthốnglạicàngđóngvaitròquantrọng. Tuy nhiên trong
    th-ctếhiệnnay,dạyhọcgắnvớisảnxuất làngnghềtruyềnthống tạiđịaphương
    vẫncònkhámớimẻkhôngchỉđốivớicácemhọcsinhmàcònđốivớicảcácthầy
    côgiáo.Từnhữnglýdotrênchúngtôichọnđềtài: “Xây dựng một số chuyên
    đề dạy học trải nghiệm môn hóa học gắn với nghề truyền thống tại địa
    phương tiếp cận chương trình GDPT 2018”
    II. MÔ TẢ GIẢI PHÁP
    A. Mô tả giải pháp trước khi tạo ra sáng kiến
    Đổi mớiphươngphápgiảng dạy là một trong những nhiệm vụ trọng tâm,
    tuy nhiên dạy học từ trướcđếnnaythường trong không gian lớp học, là dạy theo
    cho học sinh kiến thức, cách dạy này có nhiềuưuđiểmnhưngcũngcómột số
    nhượcđiểm:

    Ưu điểmNhược điểm
    Đối với giáo
    viên
    + Thuận tiện cho việc dạy của
    GV về thờigian,phươngtiện,..
    +Giáoviênđỡ áp l-c về việc
    hướng dẫn học sinh tìm tòi, áp
    dụng các kiến thứcđãhọc gắn
    với th-c tiễn.
    + Dạy học chưa th-c s- gắn
    liền lí luận với th-c tiễn.
    + Giáo viên phải giảng giải rất
    nhiềunhưngđôikhichưađạt
    được hiệu quả cao vì lý thuyết
    đôikhicòntrừutượng,…
    + Khả năngvận dụng liên môn
    vào bài dạy còn hạn chế.

    5

    Đối với học
    sinh
    + Học sinh hoạtđộng theo s-
    địnhhướng của giáo viên nên
    cách làm đúng và tốn ít thời
    gian so với việc t- tìm hiểu,
    khám phá kiến thức.
    +Chưapháthuyhếtđược hết
    khả năngcủa học sinh
    + HSchưađược áp dụng kiến
    thức vào th-c tế nên khả năng
    ghi nhớ và vận dụng của học
    sinhchưacao.
    + Học sinh không được thỏa
    mãn niềm đam mê với môn
    học.

    Qua kết quả tổng hợp các phiếuđiều tra ý kiến của giáo viên, phỏng vấn
    tr-c tiếp, tham khảo giáo án, d- giờ giảng dạy của các giáo viên Vật lí, Hóa học,
    Sinh học và một số môn học khác chúng tôi nhận thấy:
    Trong quá trình giảng dạyGVđã đổi mớiphươngphápgiảng dạy, vận dụng
    cácphươngpháp dạy học hiệnđại: dạy học góc, dạy học d- án,….vào các tiết dạy
    để phát huy tính t- l-c, tích c-c và phát triển cácnăngl-c của họcsinhnhưng
    còn rất hạn chế. Chưacós- gắn kết nhiều giữa lí luận và th-c tiễn,chưaápdụng
    được nhiều tiết dạy ngoài không gian lớp học. Do một số nguyên nhân khách quan
    và chủ quannhư:thời gian bó hYp với một thờilượng nhấtđịnh; áp l-c về thiđua,
    thi cZ của học sinh, chỉ tiêu về thành tíchđể họcsinhđạtđiểm trên trung bình
    cuốinămhọc,…
    Trong quá trình học tập, học sinh đãđược quan sát, t- tìm ra kiến thức, tiến
    hành thí nghiệm,….Tuynhiênchưađược vận dụng nhiều vào th-c tiễn. Điềuđó làm
    cho kĩ năngth-c hành và s- sáng tạo của học sinh bị hạn chế r]n luyện và phát triển,
    đồng thờicũng chưađịnhhướngđược nhiều cho nghề nghiệptươnglaicủa học sinh.
    Đặc thù của bộ môn hóa học là kiến thức về ứng dụng th-c tế cũng nhiều
    nhưngthờilượng và thời gian cho dạy học chính khóa là ít.Dođó, kĩ nănggiải
    quyết vấnđề đặc biệt là những vấnđề th-c tiễn của học sinh bị hạn chế phát triển.
    6
    Theo nghiên cứu của các nhà khoa học:

    Những gì taChúng ta nhớ
    Đọc10%
    Nghe20%
    Thấy30%
    Nghe và thấy(phươngtiện nghe nhìn)40%
    Nói(đối thoại với thầy, thảo luậnnhóm…)50%
    Trải nghiệm (Phát biểu ý kiến,đóngkịch, sắm vai,
    th-c tập trong phòng thí nghiệm hay hiệntrườngđể áp
    dụngcácđiềuđãhọc…)
    60%
    Nói,làmvàđược lặpđilặp lại90%

    Vì vậy dạy họcđiđôivới hành, lí luận gắn với th-c tiễn đặc biệt gắn với sản
    xuất nghề truyền thống ở địaphương là điều hết sức cần thiết với học sinh giúp
    địnhhướng nghề nghiệptươnglaichoHS.
    B. Mô tả giải pháp sau khi có sáng kiến:
    PHẦN 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN
    I. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
    1. Một số phương pháp dạy học
    1.1.Phươngphápdạy học theo dự án.
    1.1.1. Một số khái niệm liên quan:
    Dạy học theo d- án (DHTDA) là mộtphươngphápdạy học, lấyhọcsinh
    làm trung tâm, trongđóngười học dướisựchỉđạocủaGVth-c hiện một nhiệm
    vụ học tập phức hợp, có s- kết hợp giữa lý thuyết và th-c hành, tạo ra các sản
    phẩm. Nhiệm vụ nàyđượcngười học th-c hiện với tính t- l-c cao trong toàn bộ
    quá trình học tập, từ việcxácđịnh mụcđích,lập kế họach,đến việc th-c hiện d-
    án, kiểmtra,điều chỉnh,đánhgiáquátrìnhvàkết quả th-c hiện. Làm việc nhóm
    là hình thứccơbản của DHTDA.
    7
    1.1.2. Tiến trình thiết kế quá trình dạy học theo hình thức dự án.
    Bước 1. Xác định chủ đề
    – GV và HS đềxuấtýtưởng,xácđịnhđềtàivàmụcđíchcủad-án.Cần
    tạoramộttìnhhuốngchứađ-ngmộtvấnđề,hoặcđặtmộtnhiệmvụcầngiải
    quyết, trongđóchúýđếnviệcliênhệvớihoàncảnhth-ctiễnxãhộivàđờisống.
    Cầnchúýđếnhứngthúcủangườihọccũngnhưýnghĩaxãhộicủađềtài.
    Bước 2. Lập kế hoạch thực hiện dự án
    – GVchialớpthànhcácnhómnhỏvàgiớithiệucáctàiliệuhỗtrợ.Đồng
    thờiGVđưaratiêuchíđánhgiád-án.
    – Sauđócácnhómsẽbànbạcthốngnhấtđềcươngcũngnhưkếhoạchcho
    việcth-chiệnd-án.
    – Trongviệcxâyd-ngkếhoạchcầnxácđịnhcôngviệccầnlàm,ngườith-c
    hiện,cáchthứcth-chiện,thờigiand-kiếnhoànthànhvàsảnphẩmtạođược,
    kinh phí th-chiệnd-án.

    Công việcNgười
    th-c hiện
    Cách thức th-c hiệnThời gian
    hoàn thành
    Sản phẩm
    d- kiến

    Bước 3. Thực hiện dự án
    – Cácthànhviêntrongnhómsẽgiảiquyếtcáccôngviệccầnlàm,th-chiện
    kếhoạchđềra,tiếnhànhthuthậpthôngtin,chiasẻvàthảoluậntrongnhóm.Khi
    làmviệccánhânhaynhómphảichúýlàkếthợpgiữalýthuyếtvàth-chành.GV
    kiểmtra,theodõi,đônđốcviệcth-chiệnd-ánđểkịpthờicanthiệpsưphạmcần
    thiếtđểgiúpHSvềphươngpháp t-học,t-nghiêncứu,hợptáclàmviệcnhóm,
    viếtbáocáo,…
    Bước 4. Tổng hợp kết quả và báo cáo sản phẩm
    -GVtổchứcchocácnhómhọcsinhbáocáokếtquảvàthảoluận.Kếtquả
    th-chiệnd-áncóthểđượcviếtdướidạng: thuhoạch; báo cáo; trình bày trên
    Power Point; cácsảnphẩmvậtchấtđượctạoraquahoạtđộngth-chành; những
    hànhđộngphivậtchấtnhư diễnmộtvởkịch; tổchứcmộtsinhhoạtnhằmtạora
    8
    cáctácđộngxãhội.Sảnphẩmcủad-áncóthểđượctrìnhbàygiữacácnhómHS,
    giớithiệutrongtrườnghayngoàixãhội.
    Bước 5. Đánh giá
    – Giáoviênvàhọcsinhcùngđánhgiásảnphẩmd-án củatừngnhómtheo
    tiêuchíđánhgiáđãđềra(t-đánhgiá,đánhgiálẫnnhau,GVđánhgiá).Từđórút
    ranhữngkinhnghiệmchod-án tiếptheo.
    – Trongth-ctế,khiápdụngquytrìnhDHTDA,chúngtacóthểxenkẽcác
    bướctùytheohoàncảnh. Vìvậyviệcphânchiacácbướctrongquytrìnhchỉmang
    tínhtươngđối.
    1.2. Phươngpháp“Học tập qua trải nghiệm”
    Phươngpháp“Học tập qua trải nghiệm”được thừa nhậnlàphươngpháp
    cốt lõi của“Giáodục trải nghiệm”.Chitiết về phươngphápđược giới thiệu dưới
    đây.
    1.2.1. Địnhnghĩa
    “Học tập qua trải nghiệm” xảy ra khi một người sau khi tham gia trải
    nghiệm nhìn lạivàđánhgiá,xácđịnh cái gì là hữu ích hoặc quan trọng cần nhớ,
    và sZ dụng nhữngđiềunàyđể th-c hiện các hoạtđộngkháctrongtươnglai.
    1.2.2.Quytrìnhnămbước khép kín củaphươngphápdạy học trải nghiệm:
    Phươngpháp“Học tập qua trải nghiệm”thể hiệntheomôhình5bước khép
    kínnhưdướiđây:
    Vòng tuầnhoàn“Học tập qua trải nghiệm”
    Bước 1 – Trải nghiệm
    9
    Học sinh làm, th-c hiện một hoạtđộngtuântheocáchướng dẫncơbản về
    an toàn, tổ chức hoặcquyđịnh về thời gian, họcsinhlàmtrướckhiđược chỉ dẫn
    cụ thể về cách làm.
    Bước 2 – Chia sẻ
    Học sinh chia sẻ lại các kết quả, các chú ý và nhữngđiều quan sát, cảm
    nhậnđược trong phần hoạtđộngđãth-c hiện của mình. Học sinh học cách diễn
    đạt và mô tả lại rõ ràng nhất các kết quả của trải nghiệm và mốitươngquancủa
    chúng.
    Bước 3 – Phân tích
    Học sinh cùng thảo luận, nhìn lại cả quá trình trải nghiệm, phân tích và
    phản ánh lại. Học sinh sẽ liên hệ trải nghiệm với chủ đề của hoạtđộng và các kỹ
    năngsống họcđược.
    Bước 4 – Tổng quát
    Liên hệ những kết quả vàđiều họcđược từ trải nghiệm với các ví dụ trong
    cuộc sống th-c tế.Bướcnàythúcđẩy học sinh suy nghĩvề việc có thể áp dụng
    nhữngđiều họcđược vào các tình huốngkhácnhưthế nào.
    Bước 5 – Áp dụng
    Học sinh sZ dụng những kỹ năng,hiểu biết mới vào cuộc sống th-c tế của
    mình. Học sinh tr-c tiếp áp dụng nhữngđiều họcđược vào tình huốngtươngthoặc các tình huống khác – th-c hành.
    S- khác biệt củaphươngpháp“Học tập qua trải nghiệm”với việcđơngiản
    chỉ học từ việclàmhàngngàyđólàcácbướcđúckết sau quá trình trải nghiệm.
    Mỗibước bao gồm các câu hỏi mở đượcđưarađể học sinh trả lời, khiến học sinh
    phải th-c s- động não, từ đót- rút ra bài học cho bảnthân.Đâycũnglàlúcđể
    đánhgiálại quá trình trải nghiệm củangười học. Các câu hỏi rấtđadạng tùy theo
    từng hoạtđộng cụ thể.Phươngphápvàcácbước có thể áp dụng với tất cả các chủ
    đề,lĩnhv-c,tùytheođịnhhướng củangười thiết kế.
    10
    2. Một số kĩthuật dạy học
    2.1. Kĩthuật chia nhóm
    Kỹ thuậtnàydùngđể dạy HS học tập hợp tác. Nó có thể được dùng trong
    nhiềuđoạn của bài học (chia sẻ những trải nghiệm, khám phá kiến thức / kỹ năng
    mới, Luyện tập thc hành, Vận dụng)
    KhitổchứcchoHShoạtđộngtheonhóm,GVnêns/dụngnhiềucáchchia
    nhómkhácnhauđểgâyhứngthúchoHS,đồngthờitạocơhộichocácemđược
    họchỏi,giaolưuvớinhiềubạnkhácnhautronglớp.Dướiđâylàmộtsốcáchchia
    nhóm:
    – Chia nhóm theo sở thích: GV có thể chia HS thành các nhóm có cùng sở
    thíchđể các em có thể cùng thc hiện một công việc yêu thích hoặc biểuđạt kết
    quả công việc củanhómdưới các hình thức phù hợp với sở trường của các em. Ví
    dụ: Nhóm Họasĩ,NhómNhàthơ,NhómHùngbiện,…
    – Chia nhóm theo số điểm danh, theo các màu sắc, theo các loài hoa, các
    mùatrongnăm,…:GVyêucầuHSđiểm danh từ 1đến 4/5/6…(tùy theo số nhóm
    GV muốn có là 4,5 hay 6 nhóm,…); hoặcđiểm danhtheocácmàu(xanh,đỏ, tím,
    vàng,…); hoặcđiểm danh theo các loài hoa (hồng, lan, huệ,cúc,…);hayđiểm danh
    theo các mùa (xuân, hạ,thu,đông,…)
    YêucầucácHScócùngmộtsốđiểmdanhhoặccùngmộtmầu/cùngmột
    loàihoa/cùngmộtmùasẽvàocùngmộtnhóm.
    – Chia nhóm theo hình ghép: GV cắt một số bức hình ra thành 3/4/5… mảnh
    khác nhau, tùy theo số HS muốn có là 3/4/5… HS trong mỗinhóm.Lưuýlàsố
    bức hình cầntươngứng với số nhóm mà GV muốn có.
    HSbốcngẫunhiênmỗiemmộtmảnhcắt.
    HSphảitìmcácbạncócácmảnhcắtphùhợpđểghéplạithànhmộttấm
    hìnhhoànchỉnh.
    NhữngHScómảnhcắtcủacùngmộtbứchìnhsẽtạothànhmộtnhóm.
    – Chia nhóm theo tháng sinh: Các HS có cùng tháng sinh sẽ làm thành một
    nhóm.
    11
    Ngoàiracòncónhiềucáchchianhómkhácnhư:nhómcùngtrìnhđộ,nhóm
    hỗnhợp,nhómtheogiớitính,….
    2.2.Kĩthuật“Hỏivàtrảlời”
    Đâylàkĩthuật dạy học giúp cho HS có thể củng cố, khắc sâu các kiến thức
    đãhọc thông qua việc hỏi và trả lời các câu hỏi.
    Kĩthuật này có thể tiếnhànhnhưsau:
    – GV nêu chủ đề.
    – GV (hoặc 1 HS) sẽ bắtđầuđặt một câu hỏi về chủ đề và yêu cầu một HS
    khác trả lời câu hỏiđó.
    – HS vừa trả lời xong câu hỏiđầu tiên lạiđượcđặt tiếp một câu hỏi nữa và
    yêu cầu một HS khác trả lời.
    – HS này sẽ tiếp tục quá trình trả lờivàđặt câu hỏi cho các bạn cùng lớp.
    Cứ nhưvậychođến khi GV quyếtđịnh dừng hoạtđộng này lại.
    II. TÌM HIỂU VỀ LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG
    1. Khái niệm về làng nghề truyền thống
    Nghề truyền thống là nghề đãđược hình thành từ lâuđời, tạo ra những sản
    phẩmđộcđáo,cótínhriêngbiệt,đượclưutruyền và phát triểnđến ngày nay hoặc
    cónguycơbị mai một, thất truyền.
    Tiêu chí công nhận nghề truyền thống: Cụ thể tại khoản2Điều 5 Nghị định
    52/2018/NĐ-CP, nghề được công nhận là nghề truyền thống phảiđạt cả 03 tiêu
    chí sau:
    – Nghềđãxuấthiệntạiđịaphươngtừtrên50nămvàhiệnđangtiếptục
    pháttriểntínhđếnthờiđiểmđềnghịcôngnhận.
    – Nghềtạoranhữngsảnphẩmmangbảnsắcvănhóadântộc.
    – Nghềgắnvớitêntuổicủamộthaynhiềunghệnhânhoặctêntuổicủalàng
    nghề.
    Tiêuchícôngnhậnnghềtruyềnthốngđượcápdụngđốivớicácnghềtruyền
    thốngđượcUBNDcấptỉnhcôngnhậncóhoạtđộngtronglĩnhvcngànhnghề
    nôngthôn,baogồm:
    – Chếbiến,bảoquảnnông,lâm,thủysản.
    12
    – Sảnxuấthàngthủcôngmỹnghệ.
    – X/lý,chếbiếnnguyênvậtliệuphụcvụsảnxuấtngànhnghềnôngthôn.
    – Sảnxuấtđồgỗ,mâytređan,gốmsứ,thủytinh,dệtmay,sợi,thêuren,đan
    lát,cơkhínhỏ.
    – Sảnxuấtvàkinhdoanhsinhvậtcảnh.
    – Sảnxuấtmuối.
    – Cácdịchvụphụcvụsảnxuất,đờisốngdâncưnôngthôn.
    2.GiớithiệulàngnghềtruyềnthốngởHuyệnHảiHậu
    HảiHậulàvùngđấttứtínhc/utộcvàrất đanghề.Cùngvớisảnxuấtnông
    nghiệptừlâu,cáclàngnghềởHảiHậuđãtồntạicùngvớispháttriểncủaxã
    hội,đờisốngcộngđồnglàngxã.Đếnnay,toànhuyệncó44làngnghềở33/35
    xã,thịtrấn trongđócónhiềulàngnghềtruyềnthống.Tiêubiểulàcáclàngnghề:
    ĐồgỗmỹnghệởxãHảiMinh,nghềlàmbánhnhãnởxãHảiBắc,nghềdệtlưới,
    kéosợiởThịtrấnThịnhLong,nghềtrồnglúatámxoanởxãHảiĐường,…
    Nhữngngườithợlàngnghềvớiđôibàntaykhéoléo,tỉmỉ,vớikinhnghiệm
    lâuđờichatruyềnconnối đãtạoracácsảnphẩmphụcvụngườitiêudùngkhông
    nhữngtrongnướcmàcòncảnướcngoài.
    Gìngiữvàpháttriểncáclàngnghềtruyềnthốngtrongcuộcsốnghiệnđại
    khôngchỉlàgiảiphápđểhuyệnHảiHậupháttriểnkinhtế,tạoviệclàmnângcao
    đờisốngchongườilaođộngmàcònmangmộtýnghĩahếtsứcquantrọnglàgìn
    giữnétđnpvănhóacủaquêhương.Pháttriểnlàngnghềgắnvớibảotồnvàphát
    huygiátrịdisảnvănhóacủacáclàngnghềcầnđượccáccấpủyĐảng,chính
    quyềnhuyệnHảiHậuquantâmchỉđạođểcáclàngnghềpháttriểnbềnvững. Trẻ
    emlàthếhệtươnglạicủađấtnước đặcbiệtlàHScấp3đóngvaitròquantrọng
    trongviệcgìngiữvàpháttriểnlàngnghềtruyềnthống.Vìvậycácemcầnđược
    tiếpcận,giáodụctìmhiểuvềcáclàngnghềtruyềnthốngcủaquêhươngđểtừđó
    cácemcóýthức,tráchnhiệmvớiquêhươngđấtnước,đồngthờithôngqua cũng
    địnhhướngnghềnghiệptươnglạichocácem.
    13
    MỘTSỐHÌNHẢNHVỀLÀNGNGHỀTRUYỀNTHỐNGHẢIHẬU
    Hình ảnh-LàngnghềđồgỗmỹnghệtạiXãHảiMinh
    Hìnhảnh-LàngnghềtrồnglúatámxoantạiXãHảiĐường
    14
    Hìnhảnh-LàngnghềlàmbánhnhãntạiXãHảiBắc
    III.QUYTRÌNHTHIẾT KẾCHUYÊNĐỀDẠYHỌCTRẢINGHIỆM
    MÔNHÓAHỌCGẮNVỚINGHỀTRUYỀNTHỐNGTẠIĐỊAPHƯƠNG
    Da trên mục tiêu giáo dục gắn với sản xuất kinh doanh và các tiêu chí của
    mộtchuyênđề dạy học, quy trình thiết kế chuyênđề dạy học gắn với sản xuất cho
    học sinh Trung họcđược thc hiệnnhưsau:
    1.Giaiđoạn 1: Chọn chủ đề
    Đâylàbướcđầutiêncũnglàbướcđặtnềnmóngcho quytrìnhdạyhọc
    trảinghiệm ngoàikhônggianlớphọc.Khácvớicáchdạytruyềnthống,giáo
    viênchỉcónhiệmvụgiảngbài,hướngdẫnhọcsinhlàmbàitậpcònhọcsinh
    chỉ cần nghe giảng và chép bài thì ở phương pháp dạy học thông qua trải
    nghiệm,nhiệmvụcủagiáoviênlẫnhọcsinhđềubịthayđổi.
    Chọnchủ
    đề
    Chuẩnbị
    hồsơ
    Thực
    hiệnchủ
    đề
    Báo cáo
    15
    – Nhiệmvụhọcsinh:chủđộngtiếpcận,khámphákiếnthứcthôngqua
    quan sát, phân tích, tìm hiểu,đánhgiácáchiệntượng,thínghiệmkhoahọc
    haycáchoạtđộngkhác.
    – Nhiệmvụgiáoviên:Làngườihướngdẫn,hỗtrợhọcsinhcónhững
    hướngđiđúngtrongviệctiếpcậnkiếnthứcvàgiảithíchcácthắcmắcxung
    quanhbàihọc.
    D6a vào kiến thức của chủ đề môn học, GV l6a chọn nghề truyền thống có
    tạiđịaphươngcóliênquanđến chủ đề môn học sao cho phù hợp HS và GV, môn
    học,địaphươngvàbáocáovới ban giám hiệu.
    2. Giaiđoạn2:Chuẩnbịhồsơ
    Tạigiaiđoạn này, GV hoàn thiệnđầyđủ hồ sơ:
    GV đóngvaitròlàngười trung gian liên hệ vớicơsở làng nghề truyền
    thống.Đồng thờisaukhiđược s6 đồng ý củacơsở, GV lập d6 trù kinh phí; liên
    hệ gặp phụ huynhđể traođổi thống nhất kế hoạch: thờigian,địađiểm,phương
    tiện di chuyển,kinhphí,…cho buổi dạy học.
    GV giao nhiệm vụ cho HS: chuẩn bị kiến thức liên quan, tìm hiểutrước về
    làng nghề truyền thống.
    HS tìm hiểutrước về làng nghề truyền thống mà mình chuẩn bị học tập;
    chuẩn bị các kiến thức, vật dụng liên quan đến buổi học.
    3. Giai đoạn3:Thựchiệnchủđề
    Đâylàbướcquantrọngnhấtquyếtđịnhđếncả quytrìnhdạyhọctrải
    nghiệm.Trảinghiệmphảidohọcsinhđóngvaitròchủđạoth6chiện.Đểth6c
    hiệnbướcbướcdạynày,trướcmỗibuổihọc,giáoviênsẽđưaramộtsốnhiệm
    vụđểhọcsinhchuẩnbị.Giáoviêncũngcóthểchialớpthànhnhiềunhóm
    khácnhauđểcácemcùngnhauth6chiệnhoạtđộngtrảinghiệm.Quátrình
    nàysẽgiúphọcsinhbướcđầutiếpcậnkiếnthức,t6đưaranhữngphântích,
    đánhgiávềbàihọcd6atrêntưduycủamình.Hơnnữa,cácemcũngtậplàm
    quenvớicáchlàmviệctheonhóm,lênkếhoạchlàmviệc.
    16
    4. Giai đoạn4:Báocáo
    Sau buổi học trải nghiệm, GV tiến hành cho HS báo cáo kết quả đãthu
    hoạch được.
    HS các nhóm trình bày những hiểu biết về kiến thức hóa học liên quan về
    cácgiaiđoạn tìm ra sản phẩmvàđưaracácđịnhhướng phát triển nghề trong
    tươnglai.
    Qua hoạtđộng này, HS phát triểnđượccáckĩnăng:Làmviệc nhóm, thuyết
    trình, giao tiếp,….
    HSđóngvaitròtrungtâm,GVđóngvaitròlàngườihướng dẫn và quan
    sát,quađónhậnxétđược từngHSvàcóphươngángiáodục phù hợp.
    17
    PHẦN2:CƠSỞ THỰC TIỄN
    A. QUY TRÌNH 1 BUỔI HỌC TẬP PHÁT TRIỂN NGHỀ TRUYỀN
    THỐNG Ở HẢI HẬU
    Giaiđoạn 1: CHỌN CHỦ ĐỀ
    a) Mục tiêu
    – Chọn nghề truyền thống có tạiđịaphươngcóliênquanđến chủ đề môn
    học sao cho phù hợp HS và GV, môn học,địaphươngvàbáocáovới ban giám
    hiệu.
    – Phát triểnnăngl6c giao tiếp,chămchỉ, giải quyết vấnđề; phẩm chất t6
    chủ, t6 tin.
    b) Nội dung
    – Giáo viên tìm hiểuđược một số làng nghề truyền thống tại Hải Hậu có
    liênquanđến chủ đề môn học.
    – HS hoàn thành phiếu khảo sát (Phụ lục 1) tìm hiểu một số làng nghề truyền
    thống tại Hải Hậu.
    c) Sản phẩm
    Sau khi thống kê phiếu khảo sát của HS, GV hệ thống các nghề truyền thống ở
    đạiphương:

    TTChủ đềNgành nghề truyền thốngĐịaphương
    1HalogenLàm muốiHải Lý
    2Tinh bộtLàm bánh nhãnĐôngBiên
    3XenlulozoĐồ gỗ mỹ nghệHải Minh
    4Ancol, tinh bột, glucozoNấurượuHải Minh
    5ProteinLàmđậu hũHải Bắc
    6XenlulozoDệtlưới, kéo sợiThịnh Long
    7Tinh bộtTrồng lúa tám xoanHải Đường
    8Si và hợp chấtLàm gạch tuynenHải Quang

    18
    d) Tổ chức thực hiện

    HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊNHOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
    1. Hướng dẫn HS hoàn thành phiếu
    khảo sát tìm hiểu về nghề truyền thống.
    2. Tổng hợp kết quả của HS và tìm hiểu
    củaGVđể thốngkêđược các ngành nghề
    truyền thống tạiđịaphương.
    3. L6a chọn các nghề truyền thống liên
    quanđến môn Hóa học.
    4. Quyếtđịnhđịađiểm làng nghề phù
    hợp với th6c tế dạy học, kinh phí,phương
    tiệnđilại.
    1. Th6c hiện phiếu khảo sát
    2. Hiểuđươcmụcđíchcủa buổi họcđể
    từ đólàmtăngquyết tâm học tập, thêm
    t6 hào vớiquêhương.

    Giaiđoạn 2: CHUẨN BỊ HỒ SƠ
    a) Mục tiêu
    – GV phụ trách liên hệ với phụ huynhvàcơsở làng nghề truyền thống, lập
    dụ trùkinhphíbáochonhàtrường, giao nhiệm vụ cho học sinh.
    – HS chuẩn bị các kiến thức, vật dụng liên quan.
    – Phát triểnnăngl6c t6 học.
    b) Nội dung
    GV chuẩn bị các biên bản và kế hoạch:
    – Kế hoạch dạy học tạicơsở làng nghề (Phụ lục 2+4)
    – Biên bản gặp gỡ phụ huynh (Phụ lục 3+5)
    – Phiếu thu hoạch của học sinh (Phụ lục 6+7)
    c) Sản phẩm
    Các phụ lục liên quan.

    Xem bản đầy đủ trên google drive: TẠI ĐÂY

    Các thầy cô cần file liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education

    Hoặc xem nhiều SKKN hơn tại: 

    Tổng hợp SKKN luận văn luận án O2 Education

    Tổng hợp SKKN môn hóa học cấp THPT

  • Bồi dưỡng năng lực vận dụng kiến thức hóa học nhằm nâng cao chất lượng trong kì thi đánh giá năng lực và đánh giá tư duy cho học sinh

    Bồi dưỡng năng lực vận dụng kiến thức hóa học nhằm nâng cao chất lượng trong kì thi đánh giá năng lực và đánh giá tư duy cho học sinh

    ĐIỀU KIỆN HOÀN CẢNH TẠO RA SÁNG KIẾN
    Trong Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn
    diện giáo dục và đào tạođãnêurõ “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và
    học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng
    kiến thức, kỹ năng củangười học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi
    nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở
    để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng,$phát triển năng lực. Chuyển
    từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt
    động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
    thông tin và truyền thông trong dạy và học”; “Đổi mới căn bản hình thức và
    phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo, bảo đảm trung
    thực, khách quan. Việc thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo cần
    từng bước theo các tiêu chí tiên tiến được xã hội và cộng đồng giáo dục thế giới
    tin cậy và công nhận. Phối hợp sử dụng kết quả đánh$giá trong quá trình học với
    đánh giá cuối kỳ, cuối năm học; đánh giá của người dạy với tự đánh giá của người
    học; đánh giá của nhà trường với đánh giá của gia đình$và của xã hội”.
    Để đưaNghị quyết vào cuộc sống và nâng cao chấtlượng giáo dục, trong
    nhữngnămquaBộ Giáo dụcvàĐàotạođãtập trung chỉ đạođổi mới các hoạtđộng
    dạy học và kiểmtra,đánhgiákết quả học tậptheođịnhhướng phát triểnnănglực
    học sinh.
    Nhiềutrườngđại họctopđầu hiệnnayđãsử dụng kết quả củakìthiđánhgiá
    nănglựcvàđánhgiátưduyđể tuyển sinh.Đâylàlàxuhướng tuyển sinh mới, có
    hiệu quả trong công tác tuyển sinh sinh viên. Nhằm tuyển chọnđược những sinh
    viêncónănglực toàn diện về mọi mặt,đápứngđược những yêu cầu của xã hội trong
    thờiđại mới.
    Thực hiện chủ trươngcủaĐảng và chỉ đạo của Bộ Giáo dụcvàĐàotạo, Sở
    Giáo dụcvàĐàotạoNamĐịnh, Ban giám hiệutrường THPT Giao Thủy đãchỉ đạo
    thực hiện việcđổi mớichươngtrìnhgiáodụcđịnhhướng nộidungsangchương
    trìnhđịnhhướngnănglực tới từng giáo viên và yêu cầu triển khai thực hiện trong
    quá trình dạy và học.
    Hóa học là môn khoa học gắn liền với các vấnđề thực tiễn cuộc sống. Trên
    tráiđất từ những vi sinh vật nhỏ nhấtđến cấu trúc của khí quyển,tráiđấtvàvũtrụ
    đềuđược tạo thành từ các nguyên tố hóa học. Trong quá trình sống, vậnđộng và
    phát triển,trongcơthể chúng luôn có những biếnđổi, luôn có những phản ứng hóa
    học, quá trình hóa học…Dạy học hóa họccũngcần gắn môn học với thực tiễn cuộc
    sống. Với việc dạy học truyền thống, giáo viên chỉ cung cấp, truyền dạy thông tin tri
    2
    thức không còn phù hợp nữa. Giáo viên phải coi họcsinhlàtrungtâm,hướng dẫn
    để học sinh chủ động chiếmlĩnhtrithức, gắn bài học với thực tiễnđể giải quyết các
    vấnđề của bài họccũngnhưtrongcuộc sống. Cùng với sự phát triểnvượt bậc của
    khoa học công nghệ và sự bùng nổ thông tin, họcsinhđược tiếp cận mộtlượng tri
    thức phong phú từ nhiều nguồn khác nhau, từ đónảy sinh ở các em nhu cầu nhận
    thức khám phá thế giới xung quanh. Vì vậy việc dạy học không thể cung cấp cho
    học sinh tất cả tri thức các em mong muốn mà chỉ có thể vạchraconđường, cách
    thức khám phá, chiếmlĩnhtrithức ấy. Việc dạychocácemphươngpháphọc tập,
    giúp các em phát triểnnănglực sáng tạo, tự chủ, tự họcđóngmột vai trò rất quan
    trọng.
    Trong đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông, phần câu hỏi thực nghiệm, câu
    hỏi giải quyết vấnđề, bám sát vào bản chất môn học nhằmđánhgiáthực chấtnăng
    lực của người họcngàycàngđược chú trọng và chiếm phần lớntrongđề thi.Đặc
    biệttrongkìthiđánhgiánănglựcvàđánhgiátưduythìcáccâuhỏi phần Hóa học
    đều tập trung theo hướngđánhgiánănglựctưduycủangười học. Vớichươngtrình
    GD THPT 2018, tuyển sinh theo hướngđánhgiánănglực,đánhgiá tưduy có thể là
    phươngánchiếm tỉ trọng lớn củacáctrườngđại họctheophươngántự chủ. Vì vậy
    để nângcaonănglực cho học sinh chúng tôiđãtìmtòi,thamkhảo từ nhiều nguồn
    tài liệu khác nhau và viết sáng kiến: “Bồidưỡngnănglực vận dụng kiến thức Hóa
    học nhằm nâng cao chấtlượngtrongkìthiđánhgiánănglựcvàđánhgiátưduy
    cho học sinh”.
    II. MÔ TẢ GIẢI PHÁP
    1. Mô tả giảipháptrước khi tạo ra sáng kiến
    Trong quá trình dạy học truyền thống, học sinh giốngnhưnhữngngười thợ
    giải bài. Các em chỉ sử dụng các công thức tính toán rồi áp dụng máy móc vào việc
    giải bài tập hóa học theo những dạngbàiđãđược ôn rấtkĩcàng.Cácemchỉ cần làm
    đượcbàitoánđónhưngđôikhikhônghiểu bản chất vấnđề,ratrường phổ thông rồi
    nhưngcũngkhôngbiếtmìnhđãhọcđược những gì và vận dụngđược nhữngđơnvị
    kiến thức nào vào cuộc sống. Môn Hóa họccũngkhôngphải là ngoại lệ, dẫnđến
    tình trạng thừa thầy thiếu thợ, nguồn nhân lực thì dồidàonhưngnguồn nhân lực chất
    lượng cao thì hạn chế.Điều này ảnhhưởng rất lớnđếnkĩnăng,nănglực củangười
    laođộngtrước nhu cầu của xã hội hiện nay.
    Trong công tác ôn thi Tốt nghiệp Trung học phổ thông,cũngnhưôntập kiến
    thức nềnđể họcsinhthamgiacáckìthiđánhgiánănglực,đánhgiátưduy,tôinhận
    thấy một số học sinh không hiểu bản chất hóa học của các câu hỏi, không biết gắn
    hóa học với thực tiễn cuộc sống, ôn tập không có hệ thống…Đến khi các dạng câu
    hỏitrongcácđề thithayđổitheohướng gắn liềnhơnvới bản chất môn học mà xa
    rời với việc chỉ áp dụng công thức hay các vấnđề thực tiễn, thực hành, thí nghiệm…
    3
    làm cho học sinh lúng túng và không biết cách giải quyết vấnđề.Điều này dẫn tới
    học sinh làm mấtđimột số điểm nhấtđịnh trong bài thi.
    Với những học sinh có nhu cầuthamgiathibàithiđánhgiánănglựcvàđánh
    giátưduycủacáctrườngđại học QuốcGia,Báchkhoa….Họcsinhđều tự ôn tập,
    mày mò, tự tìm hiểu, tự tìm kiếm tài liệu,đăngkícáckhóahọc trên mạng…. Dẫn
    đến ôn tập không theo hệ thống, kiến thức không liên tục, dò dẫm…Tốn thời gian,
    tiền bạc,cũngảnhhưởng không nhỏ đến việc tập trung ôn thi tốt nghiệp THPT. Kết
    quả thikhôngcao.Khócócơhội xét tuyểnvàocáctrườngđại học theo kết quả của
    bài thi này.
    Trêncơsở thực tế qua những lần thi, trong quá trình dạy và ôn tập cho học
    sinhtôiđãtíchcực nghiên cứu, tìm hiểuđể đưaracácgiải pháp nhằm hỗ trợ kịp
    thời việc ôn tập, bổ sung kiến thứcđể các em tự tinthamgiacáckìthiđạt kết quả
    cao nhất.
    2. Mô tả giải pháp sau khi có sáng kiến
    Sau khi tham khảocácđề thi minh họa,đề thi mà họcsinhđãthiquanhững
    nămhọctrước.Tôiđãsắp xếp và lọc các bài tậpvàochuyênđề, tôi tiếnhànhhướng
    dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học, tìm hiểu bản chất vấnđề,cơsở khoa học,
    tìm tòi phát hiện những kiến thức quan trọng,đồng thờiđịnhhìnhphươngphápgiải
    quyết các vấnđề lí thuyếtcũngnhưgiải các bài toán Hóa học có liên quan.
    Xácđịnhđược những yêu cầu cầnđạt của các bài học có liên quan, tích cực
    sưutầm và tìm hiểu, nghiên cứucácđề thi chính thức của Bộ nhiềunămqua,tìm
    hiểu cấutrúcđề thi của cáckìthiđánhgiánănglựccũngnhưđánhgiátưduy, đề thi
    Olympic Hóa học của Việt Namvàcácnước bạn, kết hợp vớicácđề thi thử tốt
    nghiệp, thi học sinh giỏi của các tỉnhtrongnước và các nguồn tài liệu khác, tôi dần
    địnhhướng những nội dung trọng tâm nhất,cơbản nhất cần rèn luyện cho học sinh.
    Cụ thể trongnămhọctôiđãthực hiện các công việcsauđây:
    2.1. Nghiên cứu kỹ kế hoạch dạy học của bộ môn
    Trước khi cung cấpvàhướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ đối với từng
    đơnvị kiến thức, tôiđã nghiên cứuđầyđủ vàchínhxácđối với các yêu cầu cầnđạt
    của bài họcđể từ đóxâydựng bộ khunglàcácđơnvị kiến thức học sinh cần nắm
    được.
    2.2. Nghiên cứu, phân tích cấutrúcđề thiđánhgiánănglựcvàđánhgiátưduy
    Nghiên cứu,phântích,đánhgiáđề thi nhữngnămtrước,đề thi tham khảo,đề
    thi minh họa… là công việccóýnghĩarất quan trọng. Từ nhữngphântíchđógiúp
    tôixácđịnhđược số điểm của từng nội dung trong bài thi, mứcđộ nhận thứcđề thi
    hướng tới,cáchđặt câu hỏi và nhất là những nộidungmàmìnhchưađầutư,chúý.
    Từ đó,tôilênkế hoạch giảng dạy, nghiên cứu, tìm hiểu các nộidungvàđịnhhướng
    phươngphápdạy họccũngnhưsưutầm tài liệu cho hợp lí.
    4
    Trong quá trình giảng dạytôiđãsưutầm và sử dụng những tài liệu chính sau
    đây:
    + Sách giáo khoa là tài liệu tham khảo quan trọng nhất bởiđólànguồn cung
    cấp kiến thứccơbản và chính thống nhất.
    + Sách giáo khoa Hóa họcnước ngoài: tìm hiểu các thuật ngữ chuyên ngành,
    cách xây dựng và giải quyếtcácđơnvị kiến thức,cũngnhưthamkhảo các câu hỏi,
    yêu cầu cầnđạt củacácnước bạn.
    + Các tài liệu thực tiễn, các vấnđề môitrường, biếnđổi khí hậu, an toàn thực
    phẩm…cácvấnđề mang tính thời sự và cần môn hóa họcđể tìm hiểu bản chất.
    Tuynhiên,để giúp học sinh hiểuđược bản chất của các nội dung và phân tích
    được mối quan hệ giữa chúng tôi đãsưutầm, nghiên cứu thêm các tài liệukhácnhư:
    + Đề thi minh họa,đề thi củabàithitưduy,bàithiđánhgiánănglực.
    + Đề thi học sinh giỏi của tỉnh,đề thi tốt nghiệp THPT trong nhữngnămhọc
    trước.
    + Đề thi học sinh giỏi quốcgia,đề thi học sinh giỏi, đề SAT,đề Olympic, đề
    tham khảo của các tỉnhkháctrongnướcsưutầm qua mạng Internet.
    2.2.1. Cấutrúcđề củakìthiđánhgiátưduy
    Hình thức thi: 100% máy tính
    Vị trí: Tưduykhoahọc/ giải quyết vấnđề
    Dunglượng: Chiếm khoảng 2, 3 câu trên 6, 7chùmcâuliênquanđến chủ đề
    lí, hóa, sinh. MỗichùmcâutưduyHóa học sẽ gồm khoảng 5, 6, 7 câu xoay quanh
    vấnđề, dữ liệuđãđượcđề cập sẵntrongcâuđó.
    Mứcđộ:
    + Mứcđộ 1:Tưduytáihiện
    Thể hiện khả năngnhớ lại kiến thức, thực hiệntưduytheonhữngquytrìnhđã
    biết. Khuyến nghị cáchànhđộngtưduy:xácđịnh, tìm kiếm, lựa chọn, nhắc lại,đặt
    tên, ghép nối, so sánh…
    + Mứcđộ 2:Tưduysuyluận
    Thể hiện khả năng lập luậncócăncứ, thực hiệntưduyphântích,tổng hợp
    dựa theo vận dụng quy trình thích ứng vớiđiều kiện. Khuyến nghị cáchànhđộngtư
    duy: phân loại, so sánh, chỉ được minh chứng, tổng hợp, vận dụng,đưaralílẽ, suy
    luận, giải thích, áp dụng, tóm tắt…
    + Mứcđộ 3:Tưduybậc cao
    Thiết lập và thực hiệnđượccácmôhìnhđánhgiá,giải thích dựa trên bằng chứng.
    Khuyến nghị cáchànhđộngtưduy:phântích,đánhgiá,phânbiệt,phánđoán,lập
    luận (nhiềubước), kiểm tra giả thuyết…
    Các hình thức trả lời:
    + Chọnđápánđúng.
    + Kéo thả đápánvàoôtrống.
    5
    +Điềnđápánvàochỗ trống.
    2.2.2. Cấutrúcđề củakìthiđánhgiánănglực củaĐại học quốc gia Hà Nội
    (HSA)
    Cấu trúc bài thi HSA
    BàithiHSAgồm03phầnthi:
    Phần1:Tưduyđịnhlượng(Toánhọc,50câuhỏi– 75 phút).
    Phần2:Tưduyđịnhtính(Ngữvăn– Ngônngữ,50câuhỏi– 60 phút).
    Phần3: Khoahọc(Tựnhiên- Xãhội,50câuhỏi– 60 phút).
    Tổngsốcâuhỏichấmđiểmlà150câuhỏitrongđócó132câuhỏitrắcnghiệm
    bốnlựachọnvới01đápánđúngduynhất,15câuhỏiđiềnđápánlĩnhvựcToán
    học,03câuhỏiđiềnđápánlĩnhvựcVậtlý,Hóahọc,Sinhhọc.
    Trongmỗiphầncó50câuhỏichấmđiểmnhưngcóthểkèmthêm1-4câuhỏi
    thửnghiệmkhôngtínhđiểm.Cáccâuhỏithửnghiệm(khôngtínhđiểm)đượctrộn
    vàomộtcáchngẫunhiên.Bàithicócâuhỏithửnghiệmthờigianlàmbàisẽkéodài
    thêm 2-4 phút.
    Kiếnthứctrongphần1và2đượcphânbổnhưsau:Phần1vàphần2:Kiến
    thứctrongchươngtrìnhlớp10:10%,kiếnthứctrongchươngtrìnhlớp11:20%,kiến
    thứctrongchươngtrìnhlớp12:70%.
    Phần3:Kiếnthứctrongchươngtrìnhlớp11:30%,kiếnthứctrongchương
    trìnhlớp12:70%.
    Hìnhthức thi: Thísinhlàmbàithitrựctiếptrênmáytínhtạicácphòngthiđủtiêu
    chuẩn.
    Phương pháp làm bài: Thí sinh thực hiện bài thi theo hướng dẫn làm bài của
    ĐHQGHN:Đốivớicáccâuhỏitrắcnghiệmkháchquan04lựachọn:Thísinhlựa
    chọnmộtđápánđúng duynhất(A,B,C,D)chomỗicâuhỏi.
    Đốivớicáccâuhỏiđiềnđápán: Thísinhđiềnđápántìmđượcvàoôtrốngcósẵn
    tươngứngcủacâuhỏithi.
    Phươngphápchấmđiểm: Điểmcủabàithiđượcchấmtựđộngbằngphầnmềm
    thiĐánhgiánănglực.Kếtquảbàithiđượchiểnthịtrênmànhìnhmáytínhsaukhi
    thísinhkếtthúcbàilàmhoặchếtthờigianthitheoquyđịnh.Tổngđiểmcủatoàn
    bàithilà150điểmdựatrêntổngsốcâutrảlờiđúngcủathísinh.
    Mỗicâutrảlờiđúngđược01điểm,câutrảlờisaihoặckhôngtrảlờikhôngđược
    tínhđiểm(cáccâuhỏithửnghiệmkhôngtínhđiểm).Điểmcủabàithilàtổngđiểm
    củabaphầnthi,trongđómỗiphầnthitốiđa50điểm.
    Bảngđiểmkếtquảbaogồmđiểmtổng(tốiđa150điểm)và3đầuđiểmthànhphần:
    Tưduyđịnhlượng,Tưduyđịnhtính,Khoahọc.
    Nội dung phần hóa học: Thôngqualĩnhvực Hóa họcđánhgiánănglực tìm hiểu,
    khám phá và ứng dụng khoa học: khả nănggiải quyết vấnđề và sáng tạo,tưduy,lập
    luận, tổng hợp, ứng dụng, nghiên cứu và thực nghiệm.
    6
    Cấpđộ câu hỏi: Gồm 3 cấpđộ,tăngdần từ 1đến 3.
    + Cấpđộ 1: 20%.
    + Cấpđộ 2: 60%.
    + Cấpđộ 3: 20%.
    Định dạngvănbảncótrongđề thi:
    + Các hình ảnh thí nghiệm hóa học.
    +Đồ thị,sơđồ, bảng số liệu.
    + Các câu hỏi lí thuyếtcơbản giống vớiđề thi TNTHPT.
    2.2.3. Cấutrúcđề củakìthiđánhgiánănglực củaĐại học quốc gia thành phố
    Hồ Chí Minh.
    CấutrúcbàithiĐGNLcủaĐHQG-HCMtíchhợpđượccáckỹnăngvềđọc
    hiểu,phântíchvốnđượcnhấnmạnhởbàithiSATvàkỹnăngtưduyphảnbiệnvà
    giảiquyếtvấnđềcủabàithiTSA.Cụthể,bàithiĐGNLcủaĐHQG-HCMđánhgiá
    cácnănglựccơbảnđểhọcđạihọccủathísinhnhư:sửdụngngônngữ,tưduylogic,
    xửlýsốliệu,giảiquyếtvấnđề.Nộidungbàithiđượctíchhợpđầyđủcảvềkiến
    thức lẫntưduydướihình thứccungcấpsốliệu,dữkiệnvàcáccôngthứccơbản.
    BàithiĐGNLcủaĐHQG-HCMgồm120câuhỏitrắcnghiệmvớithờigian
    làmbàilà150phút.Cấutrúcđềthinhưsau:

    MụctiêuđánhgiáSốcâuNộidung
    Phần1.Sửdụngngônngữ
    1.1.TiếngViệt20Các câuhỏi,bàiđọcđánhgiá
    kiếnthứcvănhọc khảnăng
    dùngtừ,khảnăngđọchiểu,
    khảnăngphântíchbàiviết
    TiếngViệtvàTiếngAnh
    1.2.TiếngAnh20
    Phần2.Toánhọc,tưduylogicvàphântíchsốliệu
    2.1.Toánhọc10Cácvấnđềvềtoánphổthông.
    Cácbàisuyluậnvàxácđịnh
    cácquyluậtlogic.
    Cácbàiphântíchvàchọn
    phươngántrảlờitươngứng
    vớitừngbảngsốliệucho
    trước.
    2.2.Tưduylogic10
    2.3.Phântíchsốliệu10
    Phần3.Giảiquyếtvấnđề
    3.1.Vấnđềthuộclĩnhvựchóahọc10Nhữngvấnđềliênquanđến
    kiếnthứckhoahọcxãhộivàtự
    nhiên
    3.2.Vấnđềthuộclĩnhvựcvậtlý10
    3.3.Vấnđềthuộclĩnhvựcsinhhọc10

    7

    3.4.Vấnđềthuộclĩnhvựcđịalý10
    3.5.Vấnđềthuộclĩnhvựclịchsử,
    chínhtrị,xãhội
    10
    Tổngcộng120

    KếtquảthiĐGNLđượcxácđịnhbằngphươngpháptrắcnghiệmhiệnđạitheo
    LýthuyếtỨngđápCâuhỏi (Item Response Theory – IRT).Điểmcủatừngcâuhỏi
    cótrọngsốkhácnhautùythuộcvàođộkhóvàđộphânbiệtcủacâuhỏi.Điểmsốtối
    đacủabàithilà1.200điểm,trongđóđiểmtốiđaphầnSửdụngngônngữlà400
    điểm, phầnToánhọc,tưduylogicvàphântíchsốliệulà300điểm,phầngiảiquyết
    vấnđềlà500điểm.
    Nguồn tài liệu,nơicóthể lấyđể áp dụng vảo bài thi: các bài báo khoa học,
    sách giáo khoa, sách khoa học công nghệ,…
    Đặcđiểm nổi bật so với thi môn hóa THPT: Đánhgiákhả năngsuyluận
    dữ liệu, giải thích, biếnđổi thay vì khả nănghọc thuộc.
    Mụcđích:Nhằmđolường khả năngtính,giảithíchđược dữ liệu, chỉ rađược
    phươngánphùhợp với thông tin khoa học. Thiết lập và thực hiệnđược các mô hình
    đánhgiá,suyluận và kết quả thử nghiệm. Thông tin khoa họcđược truyền tải theo
    mộttrongbađịnh dạng khác nhau: biểu diễn dữ liệu(đồ thị khoa học, bảng biểu và
    sơđồ), tóm tắt nghiên cứu (mô tả một hoặc nhiều thí nghiệm liên quan) hoặc quan
    điểmxungđột (hai hoặc nhiều tóm tắt mô hình lý thuyết, hiệntượng không phù hợp
    với nhau).
    Định dạngvănbản có thể cótrongđề thi:
    + Các thông tin hóa họcdưới dạng: biểuđồ, bảng,đồ thị,sơđồ,…
    + Các báo cáo hóa học: Các thiết kế thí nghiệm,cácbước tiến hành và kết quả
    của một hoặc nhiều thí nghiệm,…
    + Dạngvănbản tranh luận về một vấnđề, một hiệntượng hóa học,…
    2.2.4. Cấutrúcđề củakìthiđánhgiánănglực củaĐại họcsưphạm.
    Đềthiđượcxâydựngdựatrêntríchxuấtngẫunhiêntừngânhàngcâuhỏi
    chuẩnhóađủlớn,hoặcđượcxâydựngmớitheoquytrìnhbảomậttuyệtđối.Trong
    trườnghợptổchứcnhiềuđợtthi,hoặcmộtđợtthicónhiềuđềthithìcácđềthiphải
    bảođảmtínhtươngđương.Câuhỏithiphảiđượcdiễnđạtrõràng,khôngđanghĩa.
    Đềthi đượcmộthộiđồngrađềthichịutráchnhiệmxâydựngvàphảiđược
    mộthộiđồngthẩmđịnhđềthichịutráchnhiệmthẩmđịnh.Tổchứcvàhoạtđộng
    củahộiđồngrađềthivàhộiđồngthẩmđịnhđềthiphảiđộclậpvớinhauvàđộclập
    vớicácnhómxâydựngngânhàngcâuhỏithi(nếucó).
    KếtquảkỳthiĐánhgiánănglựcnăm2023củaTrườngĐạihọcSưphạmHà
    Nộisẽđược9trườngĐạihọccôngnhậnvàsửdụngđểxéttuyểnđạihọcchínhquy,
    8
    baogồm:TrườngĐạihọcSưTrườngĐạihọcSưphạmHàNội,TrườngĐạihọcSư
    phạmThànhphốHồChíMinh,TrườngĐạihọcSưphạm- ĐạihọcHuế,Trường
    ĐạihọcSưphạm- ĐạihọcĐàNẵng,TrườngĐạihọcSưphạm – ĐạihọcThái
    Nguyên,TrườngĐạihọcVinh,TrườngĐạihọcQuyNhơn,TrườngĐạihọcSư
    phạmHàNội2.
    Câu trúc:

    Bài thiHìnhthứcThờigian
    (phút)
    TrắcnghiệmTựluận
    Toán70%30%90 phút
    Vậtlí70%30%60 phút
    Hoáhọc70%30%60 phút
    Sinhhọc70%30%60 phút
    Ngữvăn30%70%90 phút
    Lịchsử70%30%60 phút
    Địalí70%30%60 phút
    TiếngAnh80%20%60 phút

    2.2.5. Cấutrúcđề củakìthiđánhgiánănglực của Bộ công an.
    BàithiđánhgiánănglựcBộCôngangồmcó2phầnthi(trắcnghiệm,tựluận).
    Thí sinh hoàn thành bài thi trong 180 phút (1buổi),trongđócả2phầntrắcnghiệm
    vàphầntựluậnđềucóthờigianlàmbàilà90phút.
    * Đốivớiphầnthitrắcnghiệm
    Phầnthitrắcnghiệmđánhgiákiếnthứccủacácthísinhở3lĩnhvực:
    – Khoahọctựnhiên: gồm25câuhỏi(25điểmtươngứngmỗicâu1điểm).
    – Khoahọcxãhội: gồm25câuhỏi(25điểmtươngứngmỗicâu1điểm).
    – Ngônngữ: thísinhđượclựachọn1trong2ngônngữlàtiếngAnhhoặctiếng
    Trungvới20câu(10điểmtươngứngmỗicâu0,5điểm).
    *Đốivớiphầnthitựluận
    Thísinhchọn mộttronghaiđề:toánhoặcngữvănđểlàm.
    2.3. Nghiên cứuđề thi minh họa,đề thi tốt nghiệpTHPTcácnăm
    Cấutrúcđề thi THPT Quốc gia môn Hóa học trọng tâm kiến thức chủ yếu là
    lớp 12 và một số câu thuộc về kiến thức lớp 11. Hình thức thi vẫn là trắc nghiệm với
    thời gian làm bài 50 phút/ 40 câu hỏi theo mứcđộ tưduytăngdần với24mãđề khác
    nhau.

    STTChươngNbiết hậnThông hiểuVậthấp ndụngdụVngậncao

    9

    1Sựđiệnly0100
    2Cacbon – Silic1000
    3Đạicươnghóahữucơvà
    Hidrocacbon
    0120
    4Ancol – Phenol0010
    5Andehit – Axit cacboxylic0001
    6Este – Lipit1031
    7Cacbohidrat0110
    8Amin, Aminoaxit, Peptit,
    Protein
    1101
    9Polime1100
    10Đạicươngkimloại1112
    11Kimloạikiềm,kiềmthổvà
    nhôm
    2121
    12Sắtvà Crom – Hợpchấtcủa
    chúng
    2010
    13Phânbiệt– Nhậnbiết1020
    14Tổnghợphóahữucơ/vôcơ1010
    15Hìnhvẽthínghiệm0010
    16Bàitoánđồthị0010

    2.4. Kết quả nghiên cứu
    Sau khi phân tích cấutrúcđề của các bài thi và tham khảo các đề minh họa,
    tôi nhận thấy phần thi hóa học gồm các vấnđề cốt lõi sau:
    2.4.1. Các mạch nội dung
    Hóa họcvôcơ:Gồm kim loại, phi kim, các hợp chấtvôcơđãhọc trong
    chươngtrình.
    10
    Hóa học hữucơ:Gồmđạicươnghóahọc hữucơ,hidrocacbon và các hợp
    chất có nhóm chức.
    Cơsở hóa học chung: Cấu tạo nguyên tử, phân tử, phản ứng hóa học, quá
    trình xảy ra trong dung dịch,…
    2.4.2. Cấu trúc câu hỏitrongđề
    Vănbản khoa học: Cung cấp thông tin chung sử dụngđể trả lời các câu hỏi,
    các loại phản ứng hóa học hữu cơ,tốiđa800tiếng,thường chủ yếu xoay quanh nội
    dung/ vấnđề thuộc một nội dung,…Có thể đượctrìnhbàydưới dạng chữ,sơđồ, bảng
    biểu, hình ảnh hoặc tổng hợp các dạng.Thôngtinđượcđề cập trong bài thi có thể là
    các thí nghiệm hóa học về thiết kế, tiến trình thực hiện, kết quả, …; các lí thuyết, giả
    thuyết,quanđiểm khác nhau về một vấnđề hóa học, …; chất và sự biếnđổi của chất
    dưới dạng bảng, biểuđồ,đồ thị, … Các vấnđề trong bài thi có thể họcsinhchưa
    được họctrongchươngtrìnhTHPTnhưngvẫn có thể trả lờiđược bằngtưduy,định
    hướng, nhậnđịnh, …
    Câu hỏiđơn: Giốngnhưthitốt nghiệpTHPTđược chia thành 4 cấpđộ, trong
    đónội dung gắn liền với thực tiễn, thực hành, bản chất môn học nhằmđánhgiánăng
    lực củangười học, giảm các bài toán nặng về tính toán và phi thực tiễn.
    2.4.3. Hình thức trả lời
    Gồm 3 mứcđộ: tái hiện,tưduyvàbậc cao, tỉ lệ 3:2:2. Có 4 dạng câu hỏi:
    đúng/sai,lựa chọnđápánđúng,kéothả hoặc trả lời ngắn (thường sẽ chứa ít nhất 2
    trong 4 dạng).
    2.4.4. Kết luận
    Ôn tậpđể nắm chắc các kiến thứccơbản về hóa học
    •Cáckháiniệmcơbản về nguyên tử, phân tử, các loại chất, kí hiệu nguyên tố.
    •Côngthức hóa học và tính chất vật lí, hóa họccơbản của các loại chấtvôcơ,
    hữucơcơbản.
    •Kĩnăngtínhtheophương trình hóa học.
    •Cáchtiến hành các thí nghiệmcơbản và mô tả hiện thực liên quan trong
    chươngtrìnhở cấp THCS, THPT.
    Tìmđọc các tài liệu về chủ đề đạicương,chất và sự biếnđổi của chất
    •Cácbàitrongsáchgiáokhoalớp 10, 11, 12.
    •Cácthôngtin khoa họcliênquanđến thực tiễn về chủ đề hóa học, các ứng
    dụng của hóa họctrongđời sống,…
    •Cácbàibáochuyênngànhhóahọc, sách chuyên ngành hóa họcnhư:hóađại
    cương,hóavôcơ,hóahữucơ,…
    Học cách luyện tậpđọc hiểu nhanh
    •Đọc các bài báo, bài viết về hóa học.
    •Làmquenvớicáchđọc và hiểu thông tin nhanh chóng và chính xác, cách
    phản biện thông tin nhiều chiều.
    Làm quen với các dạng câu hỏithường gặp
    11
    •Đọcđồ thị,xácđịnh kết quả thí nghiệm, phân tích dữ liệuvàđưarakết luận.
    •Làmcácđề thi mẫuvàđề thi thực tế.
    2.5. Rèn luyệnkĩnănglàmbàichohọc sinh
    Saukhiđãnắmtươngđối chắc các nội dung về lí thuyết, việc cung cấp cho
    học sinh hệ thống câu hỏi luyện tập giúp học sinh củng cố chắc chắn về kiến thức,
    quađóphát hiệncác“lỗ hổng”về kiến thức học sinh gặp phảiđể kịp thời bổ sung
    cho học sinh.
    Dướiđâylàmột số dạng câu hỏi tôi sử dụng cho khâu củng cố kiến thức cũng
    nhưchohọc sinh dần tiếp cận với các câu hỏitrongđề thitưduyvàđánhgiánăng
    lực.
    Dạng 1: Khai thác vănbản khoa học
    Phươngpháplàm bài
    Đọcđoạnđầuđể xácđịnh thông tin cung cấp về nội dung gì?
    Quản lí, phân bố thời gian phù hợp cho từng mứcđộ của câu hỏi.
    Đọclướt nhanh phần thông tin khoa học và các câu hỏi.
    Xem câu hỏi cung cấpthôngtin,đề cập về nội dung gì ?
    Nhanh chóng nhận ra các từ khóanhưcácquátrình,hiệntượng, loại phản ứng,
    chất hóa học,…
    Đọc nhanh các phần câu hỏiđể xem mứcđộ của từng câu.
    Trả lời các câu hỏi tái hiệntrước:đọckĩcácyêucầu trong câu hỏi, chú ý từ
    khóa, các từ phủ định.Xácđịnhđượcđoạn chứa thông tin có trong câu hỏi,đọckĩ,
    đối chiếu, so sánh vớicácphươngánđể tìmrađápánđúng.
    Khi trả lời các câu hỏi suy luậnvàtưduybậccao:đọckĩyêucầu của câu hỏi,
    chú ý các từ khóa quan trọng.Đọc lại, tìm và xâu chuỗicácthôngtinliênquanđến
    câu hỏicótrongvănbản từ đósuyluận, tính toán, biếnđổi, dự đoán,phântích,…
    Đối vớicácvănbảnđưaracácthôngtincónhiềutrường hợp,đốitượng nên
    viếtsơđồ ranhápđể có cái nhìn tổng thể, tránh nhầm lẫn,…
    Lưuýlàmcácdạng câu hỏi:
    + Câu hỏi chọnđúng/sai
    •Đọckĩcácphátbiểuđể đảm bảo không hiểungược (trong câu phát biểu có
    thể có các từ phủ định:không,chưa,…).
    •Đánhgiátoànbộ các phát biểu.
    + Câu lựa chọn đápánđúng
    •Chỉ có mộtđápánđúng:Ôtíchđápánsẽ là ô tròn, cầnđọckĩ,sosánhcác
    đápánvới nhau, sử dụngphươngpháploại trừ để đưarađápánđúngnhất,…
    •Lớnhơn1đápánđúng:Ôtíchđápánsẽ là ô vuông. Cầntíchđủ đápánđúng
    tránh tích thiếu vì làm quen với dạng câu hỏi chỉ có mộtđápánđúng.Cóthể tất cả
    cácđápánđềulàđápánđúng,…
    + Câu hỏi kéo thả đápán
    •Đảm bảo chuột máy tính tốtđể có thể kéo thả.
    12
    •Nênđọc lại một lần sau khi hoàn thành việc kéo thả để đảm bảo sự hợp lí của
    cácđoạnvăn.
    •Số từ chotrước có thể nhiềuhơnsố ô trống.
    + Câu hỏiđiềnđápán
    •Đọckĩyêucầu của câu hỏi.
    •Đánhchữ đúngchínhtả;điềnđúngcácthuật ngữ Hóa học, các thuật ngữ đó
    có thể đãxuất hiệntrongvănbản.
    •Khôngđánhmáythừa kí tự.
    Ví dụ mẫu
    Ví dụ 1 (thi thử tưduyĐại học Bách khoa Hà Nội):
    Dựavàothôngtindướiđâytrả lời câu hỏi từ 1- 7
    Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, gồm các nguyên tố
    Be, Mg, Ca, Sr, Ba và Ra. Nguyên tử của các kim loại kiềm thổ đều có cấu hình
    electron lớp ngoài cùng là ns2 với n là số thứ tự lớp electron ngoài cùng.
    Các kim loại kiềm thổ có màu trắng bạc, có thể dát mỏng. Bảngdướiđâylàmột số
    đạilượngđặctrưngvàmột số hằng số vật lí quan trọng của kim loại kiềm thổ.

    Nguyên
    tố
    Số hiệu
    nguyên
    tử
    Bán
    kính
    (nm)
    Năng
    lượng
    ion hóa
    I2
    Kiểu
    mạng
    tinh thể
    Nhiệt
    độ nóng
    chảy
    (ºC)
    Nhiệt
    độ sôi
    (ºC)
    Khối
    lượng
    riêng
    (g/cm3)
    Be40,1221800Lục
    phương
    128027701,85
    Mg120,1601450Lục
    phương
    65011101,74
    Ca200,1971150Lập
    phương
    tâm
    diện
    83814401,55
    Sr380,2151060Lập
    phương
    tâm
    diện
    76813802,6
    Ba560,217970Lập
    phương
    tâm
    khối
    71416403,5

    Câu 1. TrongnhómIIAkhiđitừ trên xuốngdưới (từ Beđến Ba) bán kính nguyên
    tử
    A. Tăngdần.
    B. Giảm dần.
    C. Giảm từ BeđếnMgsauđótăngtừ Mgđến Ba.
    D. Tăngtừ BeđếnMgsauđógiảm từ Mgđến Ba.
    13
    Hướng dẫn: Học sinh chỉ cần quan sát kĩ lại cột số 3 của bảng và dễ dàng
    thấy: bán kính các nguyên tử nhóm IIA tăng dần.
    Chọn đáp án: A.
    Câu 2. Nguyên tố nằmngoàixuhướng biếnđổi về nhiệtđộ nóng chảy của các
    nguyên tố nhóm IIA là
    A. Be. B. Mg. C. Ca. D. Sr.
    Hướng dẫn: Học sinh chỉ cầnquansátkĩlại cột số 6 của bảng và dễ dàng
    thấy: Nhiệtđộ nóng chảy giảm dần, trừ Mg nằm ngoài qui luật.
    Chọn đáp án: B.
    Câu 3. Đặt các cụm từ trong khung sau vào chỗ trống

    Bán kínhKhốilượng riêngSố hiệu nguyên tử
    Nhiệtđộ nóng chảyKim loại kiềm thổKim loại

    Ở nguyên tố nhóm II các hằng số về …………. và nhiệtđộ nóng chảy không
    biếnđổi theo 1 quy luật nhấtđịnh là do……… có kiểu mạng tinh thể không giống
    nhau.
    Hướng dẫn: Để trả lời câu hỏi này, học sinh cần quan sát tổng thể bảng, sau
    đósosánhtừng thông số về các giá trị.Sauđókéothả đápán
    Chọn đáp án: Khối lượng riêng- Kim loại kiềm thổ.
    Câu 4. Radi (Ra) là nguyên tố phóng xạ thuộc nhóm IIA có số hiệu nguyên tử là 88
    . Kết luận“Bánkínhnguyêntử của Ra lớnhơnBa”làđúnghaysai?
    A. Sai.
    B. Đúng.
    Hướng dẫn: Đâylàcâuhỏi suy luận, cần tìm và vận dụng quy luật biếnđổi về bán
    kính trong một nhóm A. Thấy bán kính nguyên tử tăngdần. Nên bán kính của Ra lớn
    hơnbánkínhBalàđúng.
    Chọn đáp án: B.
    Câu 5. Hình vẽ nàodướiđâymôtả mối liên hệ giữa bán kính nguyên tử (r) và số
    hiệu nguyên tử (Z) trong nhóm IIA?
    14

    Xem bản đầy đủ trên google drive: TẠI ĐÂY

    Các thầy cô cần file liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education

    Hoặc xem nhiều SKKN hơn tại: 

    Tổng hợp SKKN luận văn luận án O2 Education

    Tổng hợp SKKN môn hóa học cấp THPT

  • Xây dựng hệ thống câu hỏi chủ đề năng lượng Hoá học trong chương trình hoá học 10

    Xây dựng hệ thống câu hỏi chủ đề năng lượng Hoá học trong chương trình hoá học 10

    I. ĐIỀUKIỆN HOÀNCẢNHTẠORASÁNGKIẾN
    Trongsựnghiệpđổimớitoàndiệncủađấtnước,mộtyêucầuđangđặtra
    vớinềngiáodục nướctalàphảiliêntụcđổimới,hiệnđạihóanộidungvàphương
    phápdạyhọc.Mụcđíchcuốicùnglàđểtừngcánhân,mỗicôngdântựmình có ý
    thứctạođượcmộtphongcáchhọctậpsuốtđời.
    Phươngphápgiáodụcphổthôngphảipháthuytínhtíchcực,tựgiác,chủ
    độngtưduysángtạocủahọcsinh,phùhợpvớiđặcđiểmtừnglớphọc,từngmôn
    học,bồidưỡngnănglựctựhọc,rènluyệnkỹnăngvậndụngkiếnthứcvàothực
    tiễn,tácđộngđếntìnhcảmđemlạiniềmvuihứngthúhọctậpchohọcsinh.
    MônHoáhọchìnhthành,pháttriểnởhọcsinhnănglựchoáhọc;đồng
    thờigópphầncùngcácmônhọc,hoạtđộnggiáodụckháchìnhthành,phát
    triểnởhọcsinhcácphẩmchấtchủyếuvànănglựcchung,đặcbiệtlàthếgiớiquan
    khoahọc;hứngthúhọctập,nghiêncứu;tínhtrungthực;tháiđộtôntrọngcácquy
    luậtcủathiênnhiên,ứngxửvớithiênnhiênphùhợpvớiyêucầupháttriểnbền
    vững;khảnănglựachọnnghềnghiệpphùhợpvớinănglựcvàsởthích,điềukiện
    vàhoàncảnhcủabảnthân.
    II. MÔTẢGIẢIPHÁP
    1.Môtảgiảipháptrướckhitạorasángkiến
    ChủđềliênquanNănglượnghoáhọc trongchươngtrìnhhoáhọcphổthông
    2006chưađượcđềcậpnhiềuvàchưađưavàosáchgiáokhoathànhmộtchủđề
    haymộtbàihọccụthểmàchỉđượcgiảngdạyvớicácđốitượnghọcsinhchuyên.
    2. Môtảgiảiphápsaukhicósángkiến:
    Chươngtrìnhgiáodụcphổthông2018đượcthựchiệnvớikhốilớp10từ
    năm học 2022-2023 và được bổ sung một số chuyên đề mới và thực tiễn hơn
    chươngtrình2006dùcónhiềuưuđiểmhơntrongmụctiêugiáodụcnhưngbên
    cạnhđócũngđặtranhiềuthửtháchvớicácnhàtrường,cácbộmônđặcbiệtlàbộ
    mônHoáhọc.ChủđềNănglượnghoáhọcđượcđưavàochươngtrìnhmớiđãít
    nhiềutạonhữngkhókhăntrongcôngtáchọctậpvàgiảngdạy.Dođóvớimong
    muốncómộttàiliệuhữuíchhỗtrợhọcsinhvàgiáoviêntrongcôngtáchọctậpvà
    giảngdạy,SKKNđượcxâydựngvàthửnghiệmđãmanglạihiệuquảtrongcông
    tácgiảngdạyvàlàmộttàiliệuhữuíchđượcđồngnghiệpđánhgiácao.
    2
    2.1.NộidụngSKKN
    XÂYDỰNGHỆTHỐNGCÂUHỎIÔNTẬPCHỦĐỀ
    NĂNGLƯỢNGHOÁHỌCTRONGCHƯƠNGTRÌNHHOÁHỌC10
    2.1.1. Cơsởlýluận
    2.1.1.1. Kháiniệmphảnứng toảnhiệt,thunhiệt,điềukiệnchuẩn.
    a.Phảnứngtoảnhiệtvàthunhiệt

    PhảnứngtoảnhiệtPhảnứngthunhiệt
    VídụVí dụ: Cho một mẩu CaO
    vàocốcnướcthấynhiệtđộ
    cốctănglên.
    Ví dụ: Để thu được Cao từ
    CaCO3 người ta tiến hành
    nung CaCO3 ở9000C.
    KháiniệmPhản ứng giải phóng năng
    lượng dưới dạng nhiệt gọi
    làphảnứngtoảnhiệt
    Phảnứnghấpthụnănglượng
    dưới dạng nhiệt gọi là phản
    ứngthunhiệt

    b.Điềukiệnchuẩnvàđiềukiệntiêuchuẩn

    ĐiềukiệntiêuchuẩnĐiềukiệnchuẩn
    Ápsuất(p)P = 1atmP= 1 bar = 0.9869 atm
    NhiệtđộT= 00C = 273KT = 250C = 298K
    RR = 0,082R = 0,082
    Thể tích 1
    mol khí
    1molkhíởđktccó
    V = 22,4 lít
    1molkhíởđkccó
    V = 24,79 lít.

    2.1.1.2. Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hoá
    học
    a. Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất hoá học
    Enthalpytạothànhchuẩncủamộtchấthoáhọc,kíhiệulà fH0298 làlượng
    nhiệtkèmtheophảnứngtạothành1molchấtđótừcácđơnchấtởdạngbềnnhất
    trongđiềukiệnchuẩn.
    Chú ý: Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền bằng 0
    +Phảnứngtoảnhiệtkhi fH0298 < 0
    3
    +Phảnứngthunhiệtkhi fH0298 >0
    +Kíhiệutrạngtháichất: g (gas): Chất khí.
    s (solid): Chất rắn.
    l (liquid): Chất lỏng.
    aq (aquecous): Chất tan trong nước.
    Vídụ 1: Ởđiềukiệnchuẩn,phảnứngNavớiO2 thuđượcNa2Ovàđược
    biểudiễnnhưsau
    2Na(s) + O2(g) Na2O(s) rH0298 = -418,0 kJ
    Chúngtahiểurằng:Phảnứnggiữa2molNaởthểrắnvới mol O2 ởthể
    khítạothành1molNa2Ovàtoảranhiệtlượnglà418,0kJ.
    Vídụ2: Phảnứngnhiệtphânhoàntoàn1molCu(OH)2 biểudiễnbằng
    phươngtrìnhnhiệthoáhọcnhưsau:
    Cu(OH)2(s) CuO(s) + H2O(l) = +9,0 kJ.
    Chúngtahiểurằngđểnhiệtphânhoàntoàn1molCu(OH)2 tạothành1mol
    CuO và 1 mol H2Othìcầnthuvàonănglượnglà9kJ.
    Vídụ3: Phảnứnggiữa1molH2SO4(aq)với2molNaOH(aq)tạothành1
    mol Na2SO4(aq) và 2 mol H2O(l)toảranănglượng11,68kJđượcmôtảtheođồ
    thịsau
    4
    b.Nănglượngliênkết
    Nănglượngliênkết lànănglượngcầnthiếtđểphávỡliênkếtđótrongphân
    tửvàtạothànhcácnguyêntửởtrạngtháikhí,kíhiệulà Eb và Eb > 0. Mỗiliênkết
    cógiátrịnănglượngriêng.

    L iê n kế tE b ( k J / m o l )L iê n kế tE b ( k J / m o l )
    H – H4 3 2C – C l3 3 9
    H – C l4 2 7C – O3 5 8
    H – F5 6 5C = O7 4 5
    H – N3 9 1N – O2 0 1
    H – C4 1 3N = O6 0 7
    H – O4 6 7N ≡ O6 3 1
    O – O2 0 4N = N4 1 8
    O = O4 9 8N ≡ N9 4 5
    C – C3 4 7F – F1 5 9
    C = C6 1 4C l – C l2 4 3
    C≡ C8 3 9B r – B r1 9 3

    c.Biếnthiênenthalpychuẩncủaphảnứnghoáhọc
    Biếnthiênenthalpychuẩncủaphảnứnghoáhọc,kíhiệulà fH0298 chính là
    lượngnhiệttoảrahoặcthuvàocủaphảnứngđóởđiềukiệnchuẩn.

    Tínhbiếnthiênenthalpy
    theonhiệttạothành
    Biếnthiênenthalpycủaphảnứng(hay
    nhiệtphảnứng)bằngtổngenthalpytạo
    thành của các sản phẩm trừ tổng
    enthalpytạothànhcủacácchấtđầu.
    Tínhbiếnthiênenthalpy
    theonănglượngliênkết
    Biến thiên enthalpy của phản ứng
    bằngtổngnănglượngliênkếtcủacác
    chất đầu trừ tổng năng lượng liên kết
    củacácchấtsảnphẩm.

    5
    Vídụ1:Khitiếnhànhhànđườngraybằnghỗnhợptecmitbiểudiễnbằng
    phươngtrìnhphảnứnghóahọcnhưsau:
    2Al(s) + Fe2O3(s) Al2O3(s) + 2Fe(s)
    Biếtenthalpytạothànhchuẩncủacácchấtđượcchotrongbảngsau:

    Fe2O3(s)Al2O3(s)
    (kJ/mol)-824,2-1675,7

    Tínhbiếnthiênenthalpycủaphảnứng trên?
    Hướngdẫn
    Dựatheobảngsốliệutrêntatínhđược:
    = (Al2O3) + 2 (Fe) – (Fe2O3) – 2 (Al)
    = (-1675,7 kJ) + 2.0 kJ – (-824,2 kJ) – 2.0 kJ
    = -851,5 kJ.
    Nhưvậynhiệtlượngtoảralà851,5kJ
    Vídụ2:Tínhbiếnthiênenthalpyphảnứngtheonănglượngliênkếtcho
    phảnứngsauvàgiảithíchvìsaonitrogen(N≡N)chỉphảnứngvớioxygen(O=O)
    ởnhiệtđộcaohoặccótialửađiệnđểtạothànhnitrogenmonoxide(N=O).
    N2(g) + O2(g) → 2NO(g)
    Biếtnănglượngliênkếtđượcchotrongbảngsau:

    LiênkếtNănglượngliên
    kết(kJ/mol)
    N≡N945
    N=O607
    O=O498

    Hướngdẫn
    Sửdụngsốliệuởbảngtrênvàcôngthứctínhbiếnthiênenthalpyphảnứng
    dựavàonănglượngliênkếthoáhọc,tacó
    = Eb(N2) + Eb(O2) – 2Eb(NO) = 945 + 498 – 2. 607 = 229 kJ/mol
    NănglượngliênkếtN≡Nrấtlớn,liênkếtrấtbền.Mặtkhác,phảnứngthu
    nhiệtnênđểphảnứngxảyra,cầncungcấplượngnhiệtlớn229kJ/mol.Vìvậy
    nitrogenchỉphảnứngvớioxygenkhiởnhiệtđộcaohoặccótialửađiệnđểtạo
    thành NO.
    6
    Vídụ3: Dựavàosốliệuvềnănglượngliênkết,hãytínhbiếnthiênenthalpy

    của2phảnứngsau:2H2(g) + O2(g) 2H2O(g) (1)
    C7H16(g) + 11O2(g) 7CO2(g) + 8H2O(g) (2)

    Từgiátrịenthalpythuđược,chobiếtH2 hay C7H16 lànhiênliệuhiệuquả
    hơnchotênlửa(biếttrongC7H16 có6liênkếtC- Cvà16liênkếtC-H).
    Biếtnănglượngliênkếtđượcchotrongbảngsau:

    LiênkếtNănglượngliênkết(kJ/mol)
    H-H432
    O=O498
    O-H467
    C-C347
    C-H432
    C=O745
    O-H467

    Hướngdẫn

    Xétphảnứng:2H2(g) + O2(g) 2H2O(g)
    = 2Eb(H2) + Eb(O2) – 2Eb (H2O)
    = 2.432 + 498 – 2.2.467 = -506 kJ/mol
    Nhiệtlượngtỏarakhiđốt1gamH2 là: 126,5 kJ
    Kếtluận:
    Nhiệtlượngdo
    hydrogentỏaralớn
    hơnnhiềusovới
    lượngnhiệttỏara
    củaC7H16,vậy
    hydrogen là nguyên
    liệuthíchhợphơn
    chotênlửa.
    Xétphảnứng:
    C7H16(g) + 11O2(g) 7CO2(g) + 8H2O(g)
    = Eb(C7H16) + 11. Eb(O2) – 7.Eb(CO2) – 8.Eb(H2O)
    = 6. Eb (C-C) + 16. Eb (C-H) + 11. Eb (O=O)

    7

    – 7.2.Eb (C=O) – 8.2.Eb(O-H)
    = 6.347 + 16.432 + 11.498 –7.2.745 – 8.2. 467
    = -3432 kJ/mol
    Nhiệtlượngtỏarakhiđốt1gamC7H16 là: 34,32 kJ

    2.1.2.Xâydựnghệthốngcâuhỏivàhướngdẫntrảlờicủng cốcácnộidung
    trongchuyênđề.
    2.1.2.1. Câuhỏilýthuyếtvềloạiphảnứnghoáhọc
    Lýthuyết trọngtâm

    PhảnứngthunhiệtPhảnứngtoảnhiệt
    PhânloạiPhản ứng tỏa nhiệt là phản ứng
    hóa học giảiphóngnănglượng ra
    môitrườngdưới
    Phản ứng thu nhiệt là phản
    ứng hóa học hấp thụ năng
    lượng từ môitrườngdưới
    dạngnhiệt.
    Giátrị
    enthalpy
    < 0> 0
    Giaiđoạn
    khơimào
    Cầncógiaiđoạnkhơimàobằng
    cáchcungcấpnhiệtđộ
    Cóhoặckhôngcầncùngcấp
    nhiệtđộ
    Giaiđoạn
    tiếpdiễn
    TiếptụccungcấpnhiệtđộKhôngcầncungcấpnhiệtđộ
    Hìnhảnh
    biểudiễn
    bằngđồthị
    DấuhiệuThườngcácphảnứngcócácđộng
    từnhưnung,nhiệtphân…
    Vídụ: NhiệtphânKClO3 cần
    nhiệtđộtrongquátrìnhkhơimào
    Thườngcócácđộngtừnung,
    nhiệtphân…
    Vídụ: ĐốtnóngdâyMgtrong
    khôngkhíchỉcầncungcấp

    8

    vàtiếpdiễnphảnứngnếukhông
    cungcấpnhiệtđộthìphảnứngsẽ
    dừnglại.
    nhiệtgiaiđoạnkhơimào,còn
    giaiđoạntiếpdiễnphảnứng
    tựxảyravàtoảnhiệtlượngra
    mộitrường.

    XâydựngmộtsốcâuhỏivàHướngdẫn
    1.Câuhỏisửdụngđồthịbiểudiễn
    Câu 1: Hìnhảnhdướiđâybiểuthịphảnứnglàtỏanhiệthaythunhiệt?
    Hướngdẫn
    Trênđồthịbiểudiễnquátrìnhphảnứng S(g) + O2(g) → SO2(g)
    vàcógiátrị = – 296,8kJ<0.Phảnứngtrênlàphảnứngtoảnhiệt
    Câu 2: Đánhdấu“x”vàoôtươngứngđểhoànthiệnbảngsau.

    MộtsốphảnứnghoáhọcPhản
    ứngtỏa
    nhiệt
    Phản
    ứngthu
    nhiệt
    a,Quátrìnhoxihóacarbohydratetrongcơthểconngười.
    b,Đốtmagnesiumtrongkhôngkhí.
    c,Nhiệtphânmagnesiumnitrate.

    Hướngdẫn

    MộtsốphảnứnghoáhọcPhản
    ứngtỏa
    nhiệt
    Phảnứng
    thunhiệt

    9

    c,Quátrìnhoxihóacarbohydratetrongcơthểconngười.x
    d,Đốtmagnesiumtrongkhôngkhí.x
    e, Nhiệtphânmagnesiumnitrate.x

    Câu 3: Thựchiện2thínghiệmsau,chobiếtđâulàphảnứngtoảnhiệt,thunhiệt

    Thínghiệm1Thínghiệm2
    Tiếnhành:Chodungdịchsilver nitrate
    (AgNO3) vàodungdịch
    sodium chloride ( NaCl)
    NhiệtphânKClO3
    HiệntượngNhiệtđộcủacốcđựngtăng
    lên
    Phảnứngxảyrakhicung
    cấpnhiệtđộvàdừnglạikhi
    tắtthiếtbịcấpnhiệt
    Kếtluận

    Hướngdẫn
    10

    Thínghiệm1Thínghiệm2
    Tiếnhành:Chodungdịchsilver nitrate
    (AgNO3) vàodungdịch
    sodium chloride ( NaCl)
    NhiệtphânKClO3
    HiệntượngNhiệtđộcủacốcđựngtăng
    lên
    Phảnứngxảyrakhicung
    cấpnhiệtđộvàdừnglạikhi
    tắtthiếtbịcấpnhiệt
    KếtluậnPhảnứngtoảnhiệtPhảnứngthunhiệt

    Câu 4: Viếtphươngtrìnhnhiệthóahọccủacácphảnứngcósơđồbiếnthiên
    enthalpyđượcbiểudiễntronghìnhdưới. Phảnứngnàodiễnrathuậnlợihơn?
    11
    Hướngdẫn

    Phương
    trình
    2FCl3(g) + 2O2(g)→Cl2O(g) + 3F2O(g) = +394,1 kJ. (1)
    2CH3OH(l) + 3O2(g)→2CO2(g) + 4H2O(l) = -1450 kJ. (2)
    Nhận
    xét
    Phảnứng(1)cầnnhiệtlượnglớnvàphảicungcấpnhiệtlượng
    lớnchoquátrìnhxảyraphảnứngcònphảnứng(2)trongquá
    trìnhphảnứngtoảranhiệtlượnglớn.Phảnứng(2)xảyradễ
    dànghơn.

    2.Cáccâuhỏilýthuyết
    Câu 1: Phảnứngthunhiệtlàgì?
    A. Làmộtloạiphảnứnghóahọctrongđóxảyrasựtruyềnnănglượng,chủyếu
    dướidạnggiảiphóngnhiệthoặcánhsángramôitrườngbênngoài.
    B. Làtổngnănglượngliênkếttrongphântửcủachất đầuvàsảnphẩmphảnứng.
    C. Làmộtloạiphảnứnghóahọctrongđóxảyrasựhấpthụnănglượngthườnglà
    nhiệtnăngtừmôitrườngbênngoàivàobêntrongquátrìnhphảnứng.
    D. Lànănglượngcầnthiếtđểphávỡliênkếtđótạothànhnguyêntửởthểkhí.
    HD
    ĐápánC
    Câu 2: Phảnứnghóahọctrongđócósựtruyềnnănglượngtừhệsangmôitrường
    xungquanhnóđượcgọilà
    A. Phảnứngtỏanhiệt. B. Phảnứngtrunghòa.
    C. Phảnứngtraođổi. D. Phảnứngthunhiệt.
    HD
    ĐápánA
    Câu 3: Phátbiểunàodướiđây là sai khinóivềphảnứngtỏanhiệt?
    A. Phảnứngtỏanhiệtcógiátrịbiếnthiênenthalpynhỏhơn0.
    B. Phảnứngtỏanhiệtlàphảnứngtrongđócósựhấpthunhiệtnăngtừmôitrường.
    C. Phảnứngtỏanhiệtthườngdiễnrathuậnlợihơnsovớiphảnứngthunhiệt.
    D. Phảnứngtỏanhiệtnănglượngcủahệchấtphảnứngcaohơnnănglượngcủahệ
    sảnphẩm.
    HD
    12
    ĐápánB
    Câu 4: Trongphảnứngtỏanhiệt,biếnthiênenthalpychuẩnluônnhậngiátrị
    A. Dương. B. Âm.
    C. Cóthểâmcóthểdương. D. Không xácđịnhđược.
    HD
    ĐápánB
    Câu 5: Trongcácquátrìnhsau,quátrìnhnàochogiátrịbiếnthiênenthalpylà
    dương?
    1,Nhiệtđộtăngkhihòatancalciumchloridevàonước.
    2,Đốtcháyacetylentrongđènhànxì.
    3,Nướcsôi.
    4,Sựthănghoacủađákhô.
    A. Quá trình 4. B. Quá trình 3 và 4.
    C. Quá trình 1. D. Quá trình 2 và 3.
    HD
    ĐápánB
    Câu 6: Enthalpytạothànhchuẩn ( )đượcđịnhnghĩalà
    A. Lượngnhiệtkèmtheophảnứngkhingâm1molionởthểkhítrongnướcở
    25oC và 1 bar.
    B. Lượngnhiệtkèmtheophảnứngtạothành1molhợpchấttừcácđơnchấtbền
    nhấtở25oC và 1 bar.
    C. Lượngnhiệtkèmtheophảnứngkhi1molnguyêntửkhíđượctạothànhtừcác
    nguyêntốcủanóở25oC và 1 bar.
    D. Lượngnhiệtkèmtheophảnứngkhi1molelectronbứtrakhỏi1molnguyêntử
    thểkhíởtrạngtháicơbảnở25oC và 1 bar.
    HD
    ĐápánB
    Câu 7: Điềukiệnchuẩnlà
    A. Ápsuất1bar,25oC,nồngđộ1mol/L.
    B. Ápsuất1bar,0oC,nồngđộ1mol/L.
    C. Ápsuất0bar,0oC,nồngđộ1mol/L.
    13
    D. Ápsuất0bar,25oC,nồngđộ1mol/L.
    HD
    ĐápánA
    Câu 8: làkíhiệucho……………….củamộtphảnứnghóahọc.
    A. Nhiệttạothànhchuẩn. B. Nănglượnghoạthóa.
    C. Nănglượngtựdo. D. Biếnthiênenthalpychuẩn.
    HD
    ĐápánD
    Câu 9: Khẳngđịnhnàosauđâylàđúngđốivớiphảnứngthunhiệt?
    A. Tổnggiátrịnhiệttạothànhchuẩncủacácchấtphảnứngvàsảnphẩmbằng
    nhau.
    B. Tổnggiátrịnhiệttạothànhchuẩncủacácchấtthamgialớnhơntổnggiátrị
    nhiệttạothànhchuẩncủacácsảnphẩm.
    C. Tổnggiátrịnhiệttạothànhchuẩncủacácsảnphẩmlớnhơntổnggiátrịnhiệt
    tạothànhchuẩncủacácchấtthamgia.
    D. Tùyvàophảnứngthunhiệtmàtổnggiátrịnhiệttạothànhchuẩnsảnphẩmcó
    thểbằng,nhỏhơnhoặclớn hơnnhiệttạothànhchuẩncủachấtthamgia.
    HD
    ĐápánC
    Câu 10: Phảnứngcủabariumhydroxidevàammoniumchloridelàmchonhiệtđộ
    của hỗn hợp giảm. Phản ứng của barium hydroxide và ammonium chloride là
    phảnứng
    A. Thunhiệt. B. Hóahợp.
    C. Tỏanhiệt. D. Phânhủy.
    HD
    ĐápánA
    Câu 11: Khicalciumphảnứngvớinước,nhiệtđộthayđổitừ18°Cđến39°C.
    Phảnứngcủacalciumvớinướclà
    A. phảnứngthunhiệt. B. phảnứngphânhủy.
    C. phảnứngtỏanhiệt. D. phảnứngthuậnnghịch.
    14
    HD
    ĐápánC
    Câu 12: Mộtphảnứngcó = -890,3kJ/mol.Đâylàphảnứng
    A. Thunhiệt. B. Tỏanhiệt.
    C. Phânhủy. D. Traođổi.
    HD
    ĐápánB
    Câu 13: Tiếnhànhhòatanzincoxidevàodungdịchhydrochloricacidnhưhìnhvẽ
    Phátbiểunàodướiđâylàsai?
    A. Trong quá trình phản ứng, nhiệtđộ của phản ứngtăng.
    B. Đâylàphản ứng tỏa nhiệt.
    C. Biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị âm.
    D. Nănglượng của các chất phản ứng thấphơnnănglượng của các chất sản phẩm.
    HD
    ĐápánD
    Câu 14: Hìnhảnhnào miêutảquátrìnhđangdiễnrasựthunhiệt?

    A. Câynếnđang
    cháy
    B. Hòatanđá
    vàonước
    C. Đốt nhiên liệu
    trongtênlửa.
    D. Hòa tan
    sodiumvàonước

    HD
    ĐápánB
    15
    Câu 15: Quátrìnhnàodướiđâylàquátrìnhthunhiệt?
    A. Đốtcháykhíhydrogen. B. Chưngcấtdầumỏ.
    C. Phảnứngpotassiumvớinước. D. Sửdụngxăngtrongđộngcơôtô.
    HD
    ĐápánB
    Câu 16: Quátrìnhnàodướiđâykhông giảiphóngnhiệt?
    A. Đốtcháynhiênliệuhóathạch.
    B. Nungđávôiđểthuđượcvôisống.
    C. Phảnứngcháycủaacetylenevớioxygen.
    D. Phảnứnghydrogenvớioxygen.
    HD
    ĐápánB
    Câu 17: Đồ thị nào sau đây thể hiện đúng sự thay đổi nhiệt độ khi dung dịch
    hydrochloricacidđượcchovàodungdịchsodiumhydroxidetớidư?
    HD
    ĐápánA
    Câu 18: Giảnđồthểhiện sựbiếnthiênenthalpytrongmộtphảnứnghóahọc

    Xem bản đầy đủ trên google drive: TẠI ĐÂY

    Các thầy cô cần file liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education

    Hoặc xem nhiều SKKN hơn tại: 

    Tổng hợp SKKN luận văn luận án O2 Education

    Tổng hợp SKKN môn hóa học cấp THPT

  • Đa dạng hóa các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong chương trình hóa học phổ thông

    Đa dạng hóa các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong chương trình hóa học phổ thông

    LÝ DO CHỌNĐỀ TÀI
    Trảinghiệmsángtạo làhoạtđộnggiúpcác em họcsinhhiểu sâusắc,
    toàndiệnhơncác bàihọctrên lớp.Tăngcườngtrảinghiệmchohọcsinhcũng
    đồngnghĩavớiviệctạonhiềumôi trườngkhácnhauđểcácem họctập, từđó
    khơinguồnsáng tạo,biếnnhữngýtưởngsángtạoấycủahọcsinhthànhhiện
    thực.
    Hoạtđộngtrảinghiệmsáng tạonhằm địnhhướng,tạođiềukiệncho
    họcsinh quan sát,suynghĩvà thamgiacáchoạtđộngthựctiễn,quađótổchức
    khuyếnkhích,độngviên và tạođiềukiệncho các em tích cựcnghiên cứu,tìm
    ra nhữnggiảipháp mới,sángtạora nhữngcáimớitrên cơsởkiếnthứcđãhọc
    trongnhàtrườngvà nhữnggìđãtrảiquatrongthựctiễncuộcsống,từđóhình
    thành ý thức,phẩmchất,kĩnăngsốngvànănglựcchohọcsinh.Đâylà một
    phươngpháp mớimàmọingườiđangcùngnhau tìm tòivàhọchỏiđểhướng
    đếnmụctiêugiáo dụcphùhợpvớisựthay đổicủathờiđại– thờiđạicủacuộc
    cáchmạng 4.0.
    Giờthựchành luôngâyđượchứngthú cho các emhọcsinh nên việcđưa
    hoạtđộngtrảinghiệmvào tronggiảngdạylàmộtđiềucầnthiết.Hoạtđộngtrải
    nghiệmsángtạogópphầnlàmchocácem học sinh thích thúhơnđốivớimôn
    họcvà gópphầnlàm cho các em phát huy tính chủđộng,sángtạotrongviệc
    chủđộngtiếpcậnvàchiếmlĩnhkiếnthức.Đưahoạtđộngtrảinghiệmsáng tạo
    vàotrongdạyhọcsẽgiúpcho không khí lớphọctrởnên sinhđộngvà các em
    cũnghào hứngpháthuynhữngsởtrườngvốncócủamình. Từđó,thôngqua
    các bài học,cácemvừacóđượckiếnthứcvừarènluyệnđượcsựtựtin.
    Để gópphầngiúpgiáo viên từngbướcđưanộidungvàtinhthầnchủđềvào
    thựctiễnmộtcáchlinhhoạtvàcóhiệuquả,trêncơsởkinhnghiệmgiảngdạy,
    đổi mới phương pháp giáo dục. Tôi quyết định chọn đề tài sáng kiến kinh
    nghiệm: “Đa dạng hóa các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong chương
    trình Hóahọcphổthông”.Quađềtàinàytôimuốnchiasẻvớicác đồngnghiệp
    cáchoạtđộngtrảinghiệm thựctếvàcácứngdụngcôngnghệthôngtin(ứng
    dụngphầnmềmM:EE dựatrêntựagame) mà các em rấtyêuthích,trong tổ
    chứchoạtđộnghọctậpchohọcsinh trongcácgiờlênlớp,giaobàitậpnhóm,
    bàitậpcánhânvề nhàđểtạohứngthúđượcchohọcsinh, phát huy tính sáng
    2
    tạo,nănglựctựhọc,tựnghiêncứu– mộttrongcáckỹnăngcầnthiếtchohọc
    tậpởthếkỷ21.
    II. MỤCĐÍCHNGHIÊN CỨU
    Giúp chohọcsinh thấy rõđượcmốiquanhệmậtthiếtgiữaHóa họcvới
    đờisống,tạoniềmsaymê,hứngthúđốivớimônhọc,nângcao chấtlượnghọc
    tậpcủahọc sinh. Kiểmtravốnhiểubiếtthựctế,tạochohọcsinhlòngyêuthích
    bộmôn. HọcsinhkhôngcòncảmthấyHoáhọclàmộtmônhọcđángngạinữa.
    III. ĐỐITƯỢNGVÀ PHẠMVINGHIÊNCỨU
    Đối tượngnghiêncứu:HọcsinhTrunghọcphổthông.
    Phạmvinghiêncứu:Nhữnghoạtđộngtrảinghiệmsángtạocủahọcsinh
    trongquátrìnhdạyvàhọcmônHoáhọcởtrườngphổthông.
    IV. NHIỆMVỤNGHIÊN CỨU
    Nghiên cứuthựctrạngdạyvàhọcHóaHọcởtrườngphổthông,nơitôi
    đangcông tác.
    TìmhiểucácnộidungHóahọccóliênquanđếnđờisống,kinhtế,môi
    trường…
    Tiếnhànhlàmcáchoạtđộngnghiệmtrảinghiệmsáng tạo.
    V. PHƯƠNGPHÁP NGHIÊN CỨU
    Phương pháp dạy học tích cực, tổ chức thực hiện, thực nghiệm, phân
    tích,tổnghợp,đánhgiátươngtácđachiều,họcsinhtựhoạtđộngtrảinghiệm
    là chính.
    Trên cơsởhệthốngkiếnthứcsáchgiáo khoa, sách giáo viên, sách tham
    khảo,các trang internet và thông qua kinh nghiệmhọctậpgiảngdạycủabản
    thân, xâydựngcáchoạtđộngtrảinghiệmcho học sinh.
    Trao đổikinhnghiệmvớicácđồngnghiệpđãgiảngdạy và có thành công
    nhất định đối với việc trải nghiệm sáng tạo trong dạy học môn Hóa học.
    VI. THỜIGIANNGHIÊNCỨUVÀ HOÀN THÀNH ĐỀ TÀI.
    Đềtàibắtđầutiếnhành từtháng9 năm2022,đượcáp dụngtạimộtsố
    lớp10,11,12 tạitrườngTHPTHoàngVănThụ vàmộtsốtrườngtrênđịabàn
    tỉnhcósựthamgiahỗtrợcủamộtsốđồngnghiệptrongtổ, trong nhóm chuyên
    môn. Đềtài đượcbổsung và rút kinh nghiệmqua quá trìnhgiảngdạy,được
    báo cáo kếtquảtạitrường.
    3
    PHẦNII:NỘIDUNG
    I.ĐIỀUKIỆNHOÀNCẢNHTẠORASÁNGKIẾN
    I.1.Cơsởlýluận
    I.1.1.Quanđiểmđổi mớiphươngphápdạy học
    Trongnhữngnăm gầnđây,GiáodụcvàĐào tạocùngvớiKhoahọcvà
    Côngnghệlànhữngnhântốquyếtđịnhtăngtrưởngkinhtếvàpháttriểnxãhội
    củamộtquốcgia.Vấnđềđổimớigiáodụcgắnliềnvớikhoahọccôngnghệ
    đangđặtranhiềutháchthứcchongànhgiáodụcnóichung,đặcbiệtlàđộingũ
    nhàgiáotâmhuyếtkhôngngừngnghiêncứuđểtìmranhữngbiệnpháp,hình
    thứcđemlạihiệuquảcao,kíchthíchkhảnăngtưduy sángtạocủahọcsinh
    nhằmđàotạoranhữngthếhệchủnhântươnglaicủađấtnướccóđủtài– trí –
    lựcđápứngyêucầucủaxãhộihiệnđại.
    Từđịnhhướngchiếnlượcpháttriểngiáodụctrongthờikỳcôngnghiệp
    hóa – hiệnđạihóađấtnước,căncứvàochiếnlượcpháttriểngiáodụccủaBộ
    GiáodụcvàĐàotạo:“Đổimớicănbảnvàtoàndiệnnềngiáodụctheohướng
    chuẩnhóa,hiệnđạihóa,xãhộihóa,dânchủhóa,hộinhậpquốctế,thíchhợp
    vớinềnkinhtếthịtrườngđịnhhướngXãhộichủnghĩa gắnvớipháttriểnkhoa
    họcvàcôngnghệ…”thìgiảiphápđổimớiphươngpháp,hìnhthứctổchứcdạy
    họclàmộttrongnhữnggiảiphápquantrọngmàngànhgiáodụccầnđặcbiệt
    chútrọng.Đặcbiệtsựpháttriểncủakhoahọccôngnghệđãrađờinhiềumô
    hình,phươngphápdạyhọcmới(phươngphápbàntaynặnbột,giáodụctrải
    nghiệmsángtạo,phângóc,giáodụcSTEM…).Họctậphỗnhợprađờicùngsự
    pháttriểncủamáytính,tạocơsởchongườihọctiếpcậnthôngtin,truyềnthông
    vàcôngnghệ.Họctậphỗnhợp(BlendedLearning)cóthểhiểulàsựkếthợp
    giữagiảngdạytrựctiếpvàcơhộihọctậptrảinghiệm,baogồmcácmôhình:tự
    do,linhhoạt,xoayvòng.
    I.1.2. Khái niệm về hoạtđộng trải nghiệm sáng tạo
    Hoạt động trải nghiệm sáng tạo là hoạt động giáo dục thực tiễn được
    tiếnhànhsongsongvớihoạtđộngdạyhọctrong nhà trườngphổ thông. Thông
    qua các hoạtđộngthựchành,nhữngviệclàmcụthểvàcáchànhđộngcủahọc
    sinh,hoạtđộngtrảinghiệmsáng tạolàcáchoạtđộnggiáodụccó mụcđích,có
    tổchứcđượcthựchiệntronghoặcngoàinhà trườngnhằmphát triển,nâng cao
    các tốchấtvà tiềmnăngcủabảnthân họcsinh,nuôidưỡngý thứcsốngtựlập,
    đồngthờiquan tâm, chia sẻtớinhữngngườixungquanh.Thôngqua việctham
    4
    gia vào cáchoạtđộngtrảinghiệmsángtạo,họcsinhđượcpháthuyvaitròchủ
    thể,tính tích cực,chủđộng,tựgiácvàsángtạocủabảnthân. Các em đượcchủ
    động thamgia vào tấtcảcác khâu của quá trình hoạt động: Từ thiết kếhoạt
    độngđếnchuẩnbị,thựchiện vàđánhgiákếtquảhoạtđộngphùhợpvớiđặc
    điểmlứatuổivàkhảnăngcủabảnthân. Các em đượctrảinghiệm,đượcbàytỏ
    quanđiểm,ýtưởng,được đánhgiá và lựachọný tưởng hoạtđộng,đượcthể
    hiện,tựkhẳngđịnhbảnthân, đượctựđánhgiá và đánh giá kết quả hoạt động
    của bản thân, của nhóm mình và của bạn bè.…Từđó,hìnhthànhvàpháttriển
    chocácemnhữnggiátrịsốngvàcácnănglựccầnthiết.
    Hoạtđộngtrảinghiệmsáng tạovềcơbảnmangtínhchấtcủahoạtđộng
    tậpthểtrêntinhthầntựchủ,vớisựnỗlựcgiáodụcnhằmphát triểnkhảnăng
    sáng tạovàcátính riêng củamỗicánhântrong tậpthể.Hoạtđộngtrảinghiệm
    sángtạocónộidungrấtđadạngvà mang tính tích hợp,tổnghợpkiếnthức,kĩ
    năngcủanhiềunhiềulĩnhvực họctậpcác kĩnăngthựchành. Nộidung giáo
    dục của hoạt động trải nghiệm sáng tạo thiết thực và gần gũi với cuộc sống
    thựctế,đápứngđượcnhu cầuhoạtđộngcủahọcsinh,giúpcác emvậndụng
    những hiểu biết của mình vào trong thực tiễn cuộc sống một cách dễ dàng,
    thuận lợi.
    Hoạt động trải nghiệm sáng tạo có thể tổ chức theo các quy mô khác
    nhau như: theo nhóm, theo lớp, theo khối…Tuy nhiên, tổ chức theo quy mô
    nhóm và quy môlớpcóưuthếhơnvềnhiềumặtnhưđơngiản,khôngtốnkém,
    mấtítthờigian,họcsinhthamgiađượcnhiềuhơnvàcónhiềukhảnănghình
    thành,pháttriểncácnănglựcchohọcsinh hơn.
    I.1.3. Vai trò của hoạtđộng trải nghiệm sáng tạo
    * Hoạtđộngtrảinghiệm sángtạo tuyyêucầunhiềuđiềukiệnnhưngvai
    tròcủahoạtđộng nàyđốivớisựpháttriểncủahọcsinh làđiềukhôngthểbàn
    cãinhư: Cungcấpkiếnthứcnềntảngchongườihọcdựatrênquátrìnhtrực
    tiếpkhámphá,nghiêncứu,thửnghiệmtrựctiếpkiếnthức.Hơnnữaviệctrực
    tiếpthửnghiệmkiếnthứcgiúpngườihọchiểusâu,nhớlâu,dễdàngứng
    dụngbàihọcvàothựctế.
    * Hoạtđộngtrảinghiệmsángtạo vớicáchtiếpthukiếnthứcchủđộng,
    chínhhọcsinhcóthểsửdụngtưduycủamìnhđểkhámphátìmtòikiếnthức.
    Việcthườngxuyênrèncáchhọctrảinghiệmgiúphọcsinhpháttriểnđagóc
    nhìnvềsựvật,tăngtưduyphảnbiệnđưaranhữngquanđiểmmới.Từđó
    hìnhthànhthóiquentưduysángtạo,vậndụngvàođờisống.
    5
    Lợiíchvượttrộichỉcóởhoạtđộngtrảinghiệmsángtạo
    Hoạtđộngtrảinghiệmsángtạo cónhữnglợiíchvượttrộigìsovớicác
    kiểugiáodụctruyềnthốngđểtrởthànhxuhướnggiáodụchiệnnay?
    – Hoạtđộng trải nghiệmgiúptăngkhả năngchủ động
    Đếnvớihoạtđộngtrảinghiệmsángtạo ngườihọcsẽđượctiếpthukiến
    thứcthôngquanhiềuhoàncảnh,hình thứckhácnhau.Nhữngviệcnàysẽ
    giúphọcsinhtíchlũynhiềukỹnăngmềm,tăngkhảnăngthíchứng,tưduy
    sángtạo,khảnăngphântíchvấnđềđểtìmrahướnggiảiquyếtnhanh chóng.
    – Rèn luyện kỹ năngmềm vững vàng
    Việctraudồicáckỹnăngmềmnhư:tựtingiaotiếptrướcđámđông,ứng
    biếnlinhhoạtvớicáctìnhhuốngbấtngờ,khảnăngsinhtồntrongtựnhiên,…
    đềutrởnêndễdàngkhitham gia các hoạtđộngtrảinghiệmsángtạo.
    – Giúp việc học trở nên thú vị, hứng thúhơn
    Ngườihọcsẽđượctiếpthubàihọcdướinhiềuhìnhthứckhácnhaunhư
    thựchành,nói lênquanđiểm,bàytỏýkiến….giúphọcsinhcảmthấyhứng
    thú,chuyêntâmhơntrongviệchọc.
    Đốivớigiáoviêntừvịtríchỉtruyềnđạtsuôngkiếnthức trởthànhngười
    lênkếhoạchđịnhhướng,hỗtrợhọcsinhtrongtiếthọcgiúptăngtínhlinh
    hoạttrong giảngdạyđồngthờigiảmcảmgiácchánnảndogiảngbàiliêntục
    nhưngkhôngcósựtươngtáccủahọcsinh.
    – Hoạtđộng trải nghiệm sáng tạo giúpngười học tiếp thu kiến thức tốt
    hơn
    Nếudạyhọctheophươngphápthôngthường,họcsinhchỉghichéprồihọc
    thuộcthìcáchoạtđộngtrảinghiệmsángtạo họcsinhsẽđượchọcthôngqua
    mọigiácquantừthịgiácđếnxúcgiáctăngkhảnăngtiếpthukiếnthutốthơn.
    Ngoàira,việcsửdụngđagiácquanxuyênsuốttiếthọcgiúphọcsinhdễdàng
    ghinhớthôngtinlâuhơn.
    I.1.4. Quy trình học tập theo các hoạtđộng trải nghiệm sáng tạo
    Quytrìnhdạyhọc bằngcáchoạtđộngtrảinghiệmsángtạogồmcó4bước
    vớinộidungsau
    Bước1:Xácđịnh vấnđề (nhiệm vụ và mục tiêu) học tập bằng các hoạt
    động trải nghiệm
    Đâylàbướcđầutiêncũnglàbướcđặtnềnmóngcho quytrìnhdạyhọc
    trảinghiệm.Khácvớicáchdạytruyềnthống,giáoviênchỉcónhiệmvụgiảng
    bài,hướngdẫnhọcsinhlàmbàitậpcònhọcsinhchỉcầnnghegiảngvàchép
    6
    bàithìở phươngphápdạyhọcthôngquatrảinghiệm,nhiệmvụcủagiáoviên
    lẫnhọcsinhđềubịthayđổi.
    * Nhiệmvụhọcsinh: chủđộngtiếpcận,khámphákiếnthứcthôngquaquan
    sát,phântích,tìmhiểu,đánhgiácáchiệntượng,thínghiệmkhoahọchaycác
    hoạtđộngkhác
    * Nhiệmvụgiáoviên:Làngườihướngdẫn,hỗtrợhọcsinhcónhữnghướng
    điđúng trongviệctiếpcậnkiếnthứcvàgiảithíchcácthắcmắcxungquanh
    bàihọc.
    Bước 2: Nghiên cứu kiến thức nềnvàđề xuất giải pháp
    Saukhiđãxácđịnhmụctiêubuổihọc,họcsinhnghiêncứucáckiếnthức
    nềncủacácmônhọcliênquanđếnhoạtđộngtrảinghiệmtrên,hìnhthành các
    nộidungcáckiếnthứctrọngtâmcủahoạtđộng. NêumụctiêugiúpHSthực
    hiện nhiệm vụ học tập để chiếm lĩnh kiến thức mới, đồng thời đề xuất được
    phươngánxâydựngbảnthiếtkếchosảnphẩmđặtra.
    Bước 3: Lựa chọn giải pháp thực hiện trải nghiệm
    Đâylàbướcquantrọngnhấtquyếtđịnhđếncả quytrìnhdạyhọccócác
    hoạtđộngtrảinghiệm.Trảinghiệmphảidohọcsinhđóngvaitròchủđạo
    thựchiện.Đểthựchiệnbướcbướcdạynày,trướcmỗibuổihọc,giáoviênsẽ
    đưaramộtsốnhiệmvụđểhọcsinhchuẩnbị.Giáoviêncũngcóthểchialớp
    thànhnhiềunhómkhácnhauđểcácemcùngnhauthựchiệnhoạtđộngtrải
    nghiệm.Quátrìnhnàysẽgiúphọcsinhbướcđầutiếpcậnkiếnthức,tựđưara
    nhữngphântích,đánhgiávềbàihọcdựatrêntưduycủa mình.Hơnnữa,các
    emcũngtậplàmquenvớicáchlàmviệctheonhóm,lênkếhoạchlàmviệc.
    Bước 4: Vận dụng để chế tạo mẫu
    Các em trực tiếp trải nghiệm chế tạo các mẫu theo bản thiết kế. Các em
    biết phân tích và kết luận kiến thức nên việc áp dụng kiến thứcvàođời sống
    cũngdễ dànghơn.Người học dễ có nhữngýtưởng từ việc quan sát cuộc sống
    và liên hệ chúng với bài học trên lớphơnsovớiphươngphápdạycũ.
    I.2.Cơsởthựctiễn
    Xuấtpháttừthựctiễndạyhọctrongmôn Hóa học,tôi cảmnhậnđược,
    nếumuốnhọcsinhhứngthú vớimônhọccủamình thìkhôngthểkhôngthay
    đổi.ĐặcbiếtởbộmônHóalàmônkhoahọctựnhiênthìviệcđưahoạtđộng
    trảinghiệmsáng tạovào là vô cùng thiếtthực.Từviệchọcsinhchủđộngkết
    nốicác kiếnthứcđãhọcvớikiếnthứcthựctiễnmà các emđãbiếthoặctựtìm
    7
    hiểu để vận dụng vào cuộc sống là điều lý thú đối với học sinh.
    Với ưu thế về cơ sở vật chất, các thiết bị khoa học kĩ thuật và mạng
    internet phát triểnthì việcchủđộngtìmhiểukiếnthứccủahọcsinhrấtthuận
    lợi. Trongquá trình họctậpchiếmlĩnhtrithức,tương tác giữa giáo viên và
    họcsinh dễdànghơn,tạođiềukiệnchogiáoviêntháogỡnhữngvướng mắc
    củacácem trong quá trình tìm tòi kiến thức. Nhưvậythìhiệuquảgiáodụcsẽ
    đượcnângcao,gắnhọcvớihành,lýluậnvớithựctiễn.NhưnhàvănGoetheđã
    từngcangợivaitròcủaviệcứngdụngthựctếquacâunói:“Mọilýthuyếtchỉlà
    màuxámcòncâyđờimãimãixanhtươi”.
    Xuấtpháttừnhữngcơsởlýluậnvàthựctiễntrên,sángkiếnkinhnghiệm:
    “Đadạnghóa các hoạtđộngtrảinghiệmsángtạotrongchươngtrìnhHóa
    họcphổthông” làkếtquả của quátrìnhlàmviệcnghiêmtúc,saymêcủacả
    giáoviênvàhọcsinhtrongnămhọcvừaqua.
    II.MÔTẢGIẢIPHÁP
    II.1.Môtảgiảipháptrướckhitạorasángkiến
    II.1.1.ThựctiễndạyvàhọcmônHóahọcởtrườngTrunghọcphổthông(nơi
    tôiđangcông tác).
    1. Thuậnlợi:
    NhómHóađãtổchứcthànhcôngcáchoạtđộngngoạikhóa,câu lạcbộ
    Hóahọcđểhọcsinhtoàntrườngcóđiềukiệngiaolưu,họchỏi.Họcsinhrấthào
    hứngvớicáchoạtđộng trảinghiệmnày.
    Họcsinh tíchcựclàmviệcnhómvàđãđemlạihiệuquảtrongquá trình
    lĩnhhộikiến thức.
    2. Khó khăn:
    Trườngchưacóđiềukiệntổchứccho họcsinhđithamquancácnhàmáy
    sảnxuấthoặcđithựcđịa,lấymẫunghiêncứu….Vàcũngchưacóđiềukiệntổ
    chứcchohọcsinhthithựchànhthínghiệmvàthitìmhiểuvềcác vấn đề hóa
    họcliênquanđếnthực tế.
    Vốnhiểubiếtthựctếcủahọcsinhvềcáchiệntượngcóliênquanđếnhóa
    họctrongđờisốnghàngngày chưaphongphú.
    Do đó,đểkhắcphụccáckhókhăntrên và đểgiúp các em họcsinh đam
    mê môn Hóa Học,thì việc”Đadạnghóa các hoạtđộngtrảinghiệmsáng tạo
    trong chương trình Hóa học phổ thông” là hết sức cần thiết.
    II.1.2.Nănglựccủahọcsinhtrongnhàtrườngphổthônghiệnnay
    8
    Họcsinhtrunghọcphổthônghầuhếtcótrìnhđộtiếpnhậnkiếnthứctốt,
    năngđộngvànhạybénvớiphươngphápdạyhọcmới.Tuynhiên,vẫncònmột
    bộ phận không nhỏhọc sinh quátrìnhhọctập của các em còn theolối mòn
    truyềnthống:đónnhậnkiếnthứcdo giáoviêntruyềnthụtrênlớp. Vìthế,các
    em còn lúng túng, loay hoay, chưa biết kết hợp kiến thức môn học vào giải
    quyếtnhữngtìnhhuốngthựctiễn.
    Đại đa số học sinh đều đã sử dụng thành thạo công nghệ thông tin và các
    thiết bị công nghệ như điện thoại, máy tính bảng, máy tính bàn….. nhưng năng
    lực giải quyết vấn đề và xử lý tình huống thực tiễn còn non yếu. Vì vậy, các em
    học sinh có thể dễ dàng xem lại video bài giảng, những nội dung còn chưa hiểu
    rõ vàtạođiềukiệnchohọcsinhvậndụngnhiềuhơn,thựchànhnhiềuhơntrênlớp
    học.Quađórènkỹnănggópphầnpháthuytínhcựccủahọcsinh,nhằmđịnh
    hướngpháttriểnnănglựcchohọcsinh.
    Theoyêucầucủachươngtrìnhgiáodụcphổthôngmớicácemhọcsinh
    khôngchỉcầnđượcpháttriển5phẩmchấtmàcòncầnđượchìnhthànhvàphát
    triển10nănglựcthiếtyếuđểtừđópháthuyvàvậndụngtốiđakhảnăngcủa
    ngườihọcvàothựctiễn,biếtvậndụngkiếnthứcmônhọcvàocuộcsống,nhờ
    vậyhọcsinhphổthôngsẽđượcpháttriểntoàndiệnhơn.Chươngtrìnhgiáodục
    phổthônghìnhthànhvàpháttriểnchohọcsinhnhữngphẩmchấtchủyếu:yêu
    nước,nhânái,chămchỉ,trungthực,tráchnhiệm. Chươngtrìnhgiáodụcphổ
    thônghìnhthànhvàpháttriểnchohọcsinhnhữngnănglựccốtlõisau: Những
    nănglựcchungđượchìnhthành,pháttriểnthôngquatấtcảcácmônhọcvàhoạt
    độnggiáodụcnhư nănglựctựchủvàtựhọc,nănglựcgiaotiếpvàhợptác,năng
    lựcgiảiquyếtvấnđềvàsángtạo. Nhữngnănglựcđặcthùđượchìnhthành,phát
    triểnchủyếuthôngquamộtsốmônhọcvàhoạtđộnggiáodụcnhấtđịnh:năng
    lựcngônngữ,nănglựctínhtoán,nănglựckhoahọc,nănglựccôngnghệ,năng
    lựctinhọc,nănglựcthẩmmĩ,nănglựcthểchất.
    Trướcnhữngthựctrạngtrên,lànhữngngườitrựctiếpgiảngdạy, tôi luôn
    mongmuốnvậndụngnhữngphươngphápdạyhọcmớitíchcựcđểgiúpnâng
    caovàhoànthiệnnănglựcngườihọc,giúpcácemkhôngchỉhứngthútrong
    việchọctậpởnhàtrườngmàrènluyệnđượcnhữngnănglựcvậndụngkiếnthức
    quan vào thựctiễncuộc sống.
    II.2. Mô tả giải pháp sau khi có sáng kiến
    Ngàynay,vớisựbùngnổthôngtin,conngườicàngphảihọctậpnhiềumôn
    khoahọcmới,với khốilượngthôngtinkhổnglồthìvaitròcủangườithầycần
    9
    phảithayđổi.Thầylàmnhiệmvụhướngdẫn,ngườihọctựđitìmvàlĩnhhộitri
    thức.Nhưvậyngườidạyvàngườihọcphảibiếtsửdụngmộtsốphươngtiện
    khácđểhỗtrợ.Trongđósửdụngcôngnghệthôngtinđểthựchiệntấtcảcácnội
    dung,cácthaotáccủaquátrìnhdạyvàhọc,sẽgiúpngườithầynângcao khả
    năngsửdụngphươngphápmới,họctròchủđộngtìmtòi,pháthuysángkiến
    tronghọctập.Tôinhậnthấycáitồntạilớnnhấttrongvấnđềdạyhọchiệnnaylà
    GVchưathànhthạocáckỹnăngứngdụngCNTT,chưamởrộngtìmhiểucác
    chủđềdạyhọcdựánliênquađếnthựctiễn,chuyểngiaohoạtđộnghọctậpcho
    HS.Chưađịnhhướngvàxácđịnhđượcviệccủamìnhphảilàmlàgì?Việccủa
    trò là gì? GVđanglolắngnếuthầykhôngnói,khôngdạythìHSkhôngbiết,
    không ghi được. Cái lo lắng này có tính cố hữu lâu đời ở nhiều thế hệ GV.
    NguyênnhânchínhcủavấnđềnàylàcácGVchưachịukhónghiêncứucácvăn
    bảncủaBộgiáodục,của Sở,ítnghiêncứucácchủđềvềhướngđổimớicách
    dạychoHS.
    II.2.1. CáchoạtđộngtrảinghiệmsángtạocủaHọcsinh.
    Tôi đãtiếnhànhmộtsốhoạtđộngtrảinghiệmsángtạochocácemhọcsinh
    lớp 10(nămđầutiênsửdụngchươngtrìnhsáchgiáokhoamới) và họcsinhlớp
    11và12trongnămhọc2022-2023.Cácemrấthàohứngvớihoạtđộngnàyvà
    ướcmongđượclàmnhiều hơnnữa.
    Trongkhuônkhổcủasángkiếnkinhnghiệmtôixinphépchỉtrìnhbàycụ
    thểthiếtkếBài 5 – Hóahọc10:“Cấutạobảngtuầnhoàncácnguyêntốhóa
    học”còncáchoạtđộngkháckhôngtrìnhbàycụthểthiếtkếbàidạymàchỉ
    giớithiệukháiquátvềhoạtđộngtrảinghiệmsángtạocủamộtsốhoạtđộng
    màtôiđãápdụngtrongthựctếgiảngdạy(phụlục3)
    II.2.1.1. Sửdụngcôngnghệthông tin trongcáchoạtđộngtrảinghiệm
    (thiếtkếtrên phầnmềmMinecraft: Education Edition)
    Thídụ1:Thiếtkếbàigiảngbằngphầnmềm Minecraft – Education Edition
    a. Giớithiệu phầnmềmMinecraft:EducationEdition
    Minecraft:EducationEdition(viếttắt làM:EE)làmộtnềntảngkiếnthức
    mở,nơihọcsinhđượcthỏasứcsángtạo,yêucầutinhthầnlàmviệcnhómcao.
    M:EE là một nền tảng mới được phát hành vào tháng 11/2016, là phiên bản
    đượctạoradànhriêngchogiáodụccủaMicrosoft.Đâylàphiênbảndựatrên
    tựagamerấtnổitiếngMinecraft.KhácvớiMinecraft,M:EEđãlượcbỏmộtsố
    tínhnăngnhư:chiếnđấu,sinhtồn…đểtậptrungvàoviệchọctập,sángtạo,xây
    dựngcôngtrình,kiếntrúc…KhithamgiavàoM:EE,họcsinhđượcthamgia
    10
    vàomộtthếgiớimở,cóthểgiảiquyếtnhữngvấnđềmàngoàithựctếkhônglàm
    được.MinecraftEducationEditioncòntăngcườngchongườisửdụngkỹnăng
    sống,pháttriểntưduyvềhìnhkhối,nângcaotrítưởngtượngvàbồiđắpsựsáng
    tạo,giảiquyếtvấnđề,tựđịnhhướngvàlàmviệcnhóm…
    ViệcsửdụngM:EEcótínhkhảthicao,vớiđiềukiệnchỉcầnmáytínhcài
    đượcM:EEvàcókếtnốimạnginternet,mụctiêukiếnthứcphùhợp,phương
    thứckiểmtrađánhgiáđủtốt.
    b. CàiđặtphầnmềmMinecraft- Education Edition
    Bước1:Vào trang
    https://education.minecraft.net/
    Bước 2: Chọn phiên bản
    Minecraft: Education Edition,
    download vềmáytính.
    Bước 3:Chọn Run để cài đặt,
    tiếptụcchọnNext,ấnFinish.
    11
    Bước 4:Chờtớikhi quá trình
    tải hoàn tất, cửa sổ game sẽ xuất
    hiện.
    Tiếp đó, đăng nhập vào tài
    khoản Minecraft: Education
    Edition của mình để bắt đầu sử
    dụng.
    Bước 5: Chọn play để vào
    chươngtrình.
    12
    Bước 6: Host vào map có
    không gian phòng thí nghiệm hóa
    học.
    Chúý:TàikhoảnMinecraft:EducationEditionkhôngphảilàtàikhoảnsử
    dụngđểchơinhưcácphiênbảnthôngthườngkháccủatựagamenày,màđólà
    tàikhoảnđượcđăngkývà sửdụngmộtsốthôngtincủanhàtrườnghoặcphải
    đượcngườikháccấpquyền,chiasẻchobạn.
    HStảiphầnmềmvàcàiđặtvàomáytính.Trongquátrìnhgiảngdạy,tôiđã
    tạo tài khoản cho HS sử dụngđể họctập, nghiên cứu (rất nhiều HS đã dùng
    phiênbảnchơigame nêncácconđãkháthànhthạotrongviệcsửdụng).
    Hoạt động 1: Thiết kế bài giảng bằng phần mềm Minecraft – Education
    Edition
    Bảng hệ thống tuầnhoàn cácnguyêntốhóa họclàmộttrong nhữngkiến
    thứchóahọcđạicươngrấtquantrọngtrongchươngtrìnhgiáodụcTHPT.Hiểu
    đượccấutạobảnghệthốngtuầnhoàncácnguyêntốhóahọc,HScóthểcókiến
    thứctổngquátvềcácnguyêntố hóahọctừđóhiểurõtínhchấtcũngnhưquy
    luậtbiếnđổitínhchấtcủacácnguyêntốhóahọcvàhợpchấtcủacácnguyêntố
    đó.TôixâydựngnộidungchoBài 5 – Hóahọc10:“Cấutạobảngtuầnhoàn
    cácnguyêntốhóahọc”thànhchủđề:“Tìmhiểu,thiếtkế môhìnhsángtạoBảng
    tuầnhoàncácnguyêntốhóahọc”– xuấtpháttừýtưởngcủacuộcthi”Tìmhiểu,
    thiếtkếBảngtuầnhoàncácnguyêntốhóahọc”màBộKhoahọcvàcôngnghệ
    phátđộngvàgiaoTrườngđạihọcKhoahọctựnhiên,ĐạihọcQuốcgiaHàNộitổ
    chức,chủtrìđểhưởngứngnăm2019đượcUNESCOchọnlànămQuốctếkỷ
    niệmbảngtuầnhoàncácnguyêntốhóahọc.
    ThờigianHShoànthànhchủđềtrong1tuần,trongđó2tiếttrên lớp.Lớp
    ápdụnggiảngdạy10A5 trongnămhọc2022- 2023.
    Tiết12:Tìmhiểuvềcấutạobảnghệthốngtuầnhoàncácnguyêntốhóahọc
    Tiết13:Thuyếttrìnhsảnphẩmvềthiếtkếmôhìnhsángtạovềbảngtuần
    hoàn
    13
    Giáo án: Chủđề “Tìmhiểu,thiếtkếmôhìnhsángtạoBảngtuầnhoàncác
    nguyêntốhóahọc”
    I. Yêucầucầnđạtcủachủđề
    1.Kiếnthức,kĩnăng,tháiđộ
    Saukhihọcxongchủđề,HScóthể:
    Kiếnthức
    – Nêuđượcvềlịchsửphátminhđịnhluậttuầnhoànvàbảngtuầnhoàncác
    nguyêntốhoáhọc.
    – Môtảđượccấutạocủabảngtuầnhoàncácnguyêntốhoáhọcvànêuđược
    các kháiniệmliênquan(ô,chukì,nhóm).
    – Nêuđượcnguyêntắcsắpxếpcủabảngtuầnhoàncácnguyêntốhoáhọc(dựa
    theocấuhìnhelectron).
    – Phânloạiđượcnguyêntố(dựatheocấuhìnhelectron:nguyêntốs,p,d,f;dựa
    theotínhchấthoáhọc:kimloại,phikim,khíhiếm).
    Kĩnăng
    – Xácđịnhvịtrícủamộtnguyêntốtrongbảnghệthốngtuầnhoàncácnguyêntố
    hóahọc:ônguyêntố;chukì;nhóm(nhómA;nhómB).
    – Thiếtkếđượcbảngtuầnhoànchínhxácvàsángtạo.
    Tháiđộ
    – Saymê,hứngthúhọctập,trungthực,yêukhoahọc.
    2.Địnhhướngcácnănglựccóthểhìnhthànhvàpháttriển
    – Nănglựctựhọc;nănglựchợptác;
    – Nănglựcgiảiquyếtvấnđềvàsángtạo;
    – Nănglựcsửdụngngônngữhóahọc;
    II.Chuẩnbịcủagiáoviênvàhọcviên
    1. Giáo viên
    – Máytính,máychiếu;bảngtuầnhoàn cácnguyêntốhóahọc.
    – Tưliệuliênquanđếnsựphátminhrabảngtuầnhoàn cácnguyêntốhóahọc.
    – Thiếtkếtròchơi“Hànhtrìnhkhámphá”trênM:EEvớibộ5câuhỏi(phụlục
    2)
    2.Họcsinh
    – Họcbàicũcóliên quanđến cấuhìnhelectronnguyêntử.Bảnghệthốngtuần
    hoàncácnguyêntốhóahọc.
    – Máytính,hoànthànhyêucầucủaGVgiaotừtiếthọctrước.
    – Đọckĩkiếnthứcbàimới
    14
    III.Chuỗicáchoạtđộnghọc
    1.Ổnđịnhlớp
    2. Thiếtkếchitiếttừnghoạtđộnghọc
    Tiết12:Tìmhiểucấutạobảnghệthốngtuầnhoàncácnguyêntốhóahọc
    A.Hoạtđộngtrảinghiệm,kếtnối
    a) Mụctiêu: Tạohứngthúhọctậpchohọcsinhđitìmhiểukiếnthứccủabài
    họcthôngquatròchơi.
    b)Phươngthứctổchứchoạtđộng
    – GV cho HS hoạt động nhóm để chơi trò chơi “Hành trình khám phá” trên
    M:EE
    – GVkhởiđộngchươngtrìnhM:EE,cácnhómHScùnghostvàocùng1map
    màGVchiasẻ
    – Luậtchơi:HSdichuyểntrongconđườngcủatừngnhómGVđãthiếtkếsẵn,
    mỗinhómsẽđiqua5trạm,mỗitrạmcó1câuhỏitrắcnghiệm– phảitrảlời
    đúngmớiđượcđiqua.Nhómnàovềđíchnhanhnhấtsẽdànhchiếnthắng.
    c) Sảnphẩm,đánhgiákếtquảhoạtđộng:
    – Sảnphẩm:HShoànthànhphầnthicủamình.
    – Đánhgiágiákếtquảhoạtđộng:
    +Thôngquaquansát:TrongquátrìnhHShoạtđộngnhóm,GVcầnquansátkĩ
    tấtcảcácnhóm,kịpthờipháthiệnnhữngkhókhăn,vướngmắccủaHSvàcó
    giảipháphỗtrợhợplí.
    +Thôngquakếtquảtròchơi:GVbiếtđượcHSđãcóđượcnhữngkiếnthức
    nào, nhữngkiến thức nào cầnphảiđiều chỉnh, bổsungở các hoạt độngtiếp
    theo,nhómnàođãchuẩnbịbàikĩ.
    B.Hoạtđộnghìnhthànhkiếnthức
    Hoạtđộng1(10phút):Giớithiệusơlượcvềsựphátminhrabảngtuầnhoàn
    cácnguyêntốhóahọc.Cácnguyêntắcsắpxếpcácnguyêntốtrongbảngtuần
    hoàncácnguyêntốhóahọc.
    a) Mụctiêu:
    – Nêuđượclịchsửphátminhđịnhluậttuầnhoànvàbảngtuầnhoàncácnguyên
    tốhóahọc
    – Nêuđược nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố của các hàng, các cột trong bảng
    tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
    b) Phươngthứctổchứchoạtđộng:
    – GVchoHShoạtđộngcánhânhoànthànhthôngtinvềsựphátminhrabảng
    tuầnhoàncácnguyêntốhóahọc.
    15
    – HSquansátbảngtuầnhoàntrênmáychiếu.Từđórútra cácnguyêntắcsắp
    xếpcácnguyêntốtrongbảngtuầnhoàncácnguyêntốhóahọc.
    – Hoạtđộngnhóm:GVchoHShoạtđộngnhómđểchiasẻ,bổsungchonhau
    trongkếtquảhoạtđộngcánhân.
    – Hoạtđộngchungcảlớp:GVmờimộtsốnhómtrìnhbàykếtquả,cácnhóm
    khácgópý,bổsung(lưuýmờicácnhómcókếtquảkhácnhautrìnhbàyđểkhi
    thảoluậnchungcảlớpđượcphongphú,đadạngvàHSsẽđượcrútkinhnghiệm
    thôngquasailầmcủamình).
    c)Sảnphẩm,đánhgiákếtquảhoạtđộng:
    – Sảnphẩm:HSghicâutrảlờivàovởđểhoànthànhphầnI

    Xem bản đầy đủ trên google drive: TẠI ĐÂY

    Các thầy cô cần file liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education

    Hoặc xem nhiều SKKN hơn tại: 

    Tổng hợp SKKN luận văn luận án O2 Education

    Tổng hợp SKKN môn hóa học cấp THPT

  • Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng cho học sinh thông qua dạy học phần Halogen – Hóa học 10- CTGDPT 2018

    Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng cho học sinh thông qua dạy học phần Halogen – Hóa học 10- CTGDPT 2018

    ĐIỀU KIỆN HOÀN CẢNH TẠO RA SÁNG KIẾN
    1. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế đã đặt ra yêu
    cầu cho Giáo dục Việt Nam là phải không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo
    nhằm góp phần đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất nước. Vì vậy, Nghị
    quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn
    bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã chỉ rõ và xác định: phát triển giáo dục và đào
    tạo cần phải chuyển mạnh quá trình giáo dục chủ yếu trang bị kiến thức sang giáo
    dục phát triển toàn diện năng lực (NL) và phẩm chất người học, học đi đôi với hành,
    gắn lý thuyết với thực tiễn, do đó cần tiếp tục đổi mới phương pháp (PP) dạy và học
    theo hướng hiện đại, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của người học, phát
    triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng (NLVDKTKN) của người học, đáp ứng
    nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài cho đất nước. Thực
    hiện Nghị quyết, ngày 26 tháng 12 năm 2018, Bộ giáo dục và đào tạo đã ban hành
    thông tư 32 về Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) gồm chương trình tổng
    thể, các chương trình môn học và hoạt động giáo dục, trong đó chú trọng việc hình
    thành và phát triển NL cho người học, đặc biệt là NLVDKTKN đã học vào giải
    quyết vấn đề, tình huống thực tiễn.
    2. Hóa học là môn khoa học vừa lý thuyết, vừa thực nghiệm, có nhiều nội
    dung kiến thức gắn liền với tự nhiên; có vai trò, ứng dụng quan trọng trong nhiều
    lĩnh vực sản xuất và đời sống của con người. Do đó, trong dạy học hóa học
    (DHHH) cần chú trọng hình thành và phát triển NLVDKTKN đã học cho học sinh
    (HS).
    3. Trong chương trình Hóa học 10, sau khi đã tìm hiểu các kiến thức đại
    cương về Hóa học, HS được tìm hiểu về các đơn chất, hợp chất của các nguyên tố
    cụ thể. Nhóm Halogen là nhóm nguyên tố đầu tiên được nghiên cứu, đây là nhóm
    nguyên tố phi kim điển hình nhất, các đơn chất, hợp chất của chúng có nhiều ứng
    dụng quan trọng trong đời sống, sản xuất và gần gũi với HS. Việc đổi mới PHDH,
    sử dụng các PPDH tích cực kết hợp sử dụng câu hỏi bài tập thực tiễn trong quá
    trình dạy-học và kiểm tra đánh giá học sinh là rất cần thiết, nhằm phát triển năng
    lực vận dụng kiến thức kĩ năng cho học sinh, đồng thời đánh giá được chính xác,
    khách quan năng lực của học sinh.
    Từ những lý do trên, tôi đã chọn nghiên cứu vấn đề “Phát triển năng lực vận
    dụng kiến thức, kĩ năng cho học sinh thông qua day học phần Halogen – Hóa học
    2
    10 CTGDPT 2018” để áp dụng trong quá trình dạy học của bản thân với mong
    muốn dạy học phát triển năng lực cho học sinh, đồng thời góp phần nâng cao chất
    lượng dạy học môn Hóa học tại trường THPT Ngô Quyền, thành phố Nam Định
    nói riêng và áp dụng hiệu quả với các trường THPT nói chung trong bối cảnh đổi
    mới giáo dục.
    II. MÔ TẢ GIẢI PHÁP
    1. Mô tả giải pháp trước khi tạo ra sáng kiến
    1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
    Qua nghiên cứu những năm gần đây, đã có nhiều công trình nghiên cứu về
    vấn đề DH phát triển NL trong đó có NLVDKT hay NLVDKTHH vào thực tiễn.
    Các công trình nghiên cứu này đã tập trung làm rõ cơ sở lý luận về NL, DH phát
    triển NL, các PPDH tích cực, DH tích hợp, đề xuất các biện pháp phát triển
    NLVDKT cho HS như DH tích hợp, DH theo chủ đề, DH sử dụng BTHH thực
    tiễn,… Chẳng hạn như tác giả Lê Lan Hương và Đặng Thị Oanh (2018) [15] đã
    nghiên cứu phát triển NLVDKTHH cho HS thông qua sử dụng BT thực tiễn, BT
    chủ đề tích hợp Nguyễn Thi Kim Anh và Trần Anh Tuấn (2018) [25], Hà Thị Lan
    Phương và Đỗ Thị Quỳnh Mai (2018) [23]. Sau khi CTGDPT 2018 được công bố,
    đã có một số tác giả nghiên cứu việc phát triển NLVDKTKN cho HS trong
    DHHH. Các tác giả Lưu Thị Huệ, Vũ Thị Tuyết và Trần Trung Ninh (2020) nghiên
    cứu phát triển NLVDKTKN cho HS thông qua dạy học STEM với chủ đề “Sản
    xuất giấm từ đường và trái cây” [24]. Cũng hướng nghiên cứu DH STEM, các tác
    giả Nguyễn Mậu Đức, Nguyễn Quang Linh và Vũ Thị Hồng Linh (2021) đề xuất
    tổ chức dạy học chủ đề “Sản xuất tinh dầu quế” để phát triển NLVDKTKN cho HS
    [7]. Một số tác giả khác như Trần Thanh Bình (2020) [6], Nguyễn Anh Hưng
    (2020) [13], Đoàn Thị Tuyến (2020) [19] lại trình bày biện pháp phát triển
    NLVDKTKN cho HS trong DHHH thông qua BTHH, BT phân hóa. Ngô Thu
    Hằng, Phạm Thanh Nga và Trần Trung Ninh (2021) đề xuất biện pháp phát triển
    NLVDKTKN cho HS thông qua dạy học tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường chủ
    đề Webquest “Dấu chân Carbon” nhằm phát triển NLVDKTKN cho HS [8].
    Đánh giá sự phát triển NL, NLVDKT của HS phổ thông, tác giả Nguyễn Thị
    Bích Hiền và Hoàng Danh Chiến (2015) [10]; Phạm Văn Hoan và Hoàng Đình
    Xuân (2015) [11] có công trình nghiên cứu việc xây dựng và sử dụng câu hỏi, BT
    chứa đựng “vấn đề”, “tình huống” và gắn với thực tiễn trong kiểm tra đánh giá
    (KTĐG) NL của HS. Tác giả Nguyễn Thị Thu Hằng, Phan Thị Thanh Hội (2018)
    3
    nghiên cứu đánh giá NLVDKT vào thực tiễn của học sinh trong dạy học phần Sinh
    học Vi Sinh vật – Sinh học 10 thông qua bài tập thực tiễn và bài tập dự án [9].
    Như vậy đã có nhiều tác giả nghiên cứu về DH phát triển NLVDKT,
    NLVDKTHH vào thực tiễn cho HS phổ thông. Tuy nhiên NLVDKTKN – một
    trong những NL đặc thù được đề cập trong chương trình GDPT môn Hóa học
    (2018) còn ít được nghiên cứu chuyên sâu và việc phát triển NL này trong DH
    phần Halogen – Hóa học 10 còn chưa được nghiên cứu cụ thể. Do đó tôi lựa chọn
    nghiên cứu hướng đề tài này nhằm nghiên cứu thực trạng DH phát triển
    NLVDKTKN thông qua một phần nội dung cụ thể trong chương trình GDPT hiện
    hành, từ đó có các đánh giá chính xác và đề xuất một số biện pháp phát triển
    NLVDKTKN cho HS trong dạy học Hóa học ở trường phổ thông.
    1.2. Thực trang day học phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng cho học
    sinh trong day học hóa học
    1.2.1. Đối tượng khảo sat
    Để tìm hiểu thực trạng dạy học phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ
    năng cho học sinh trong dạy học hóa học tác giả đã tiến hành khảo sát 24 GV dạy
    bộ môn Hóa học của một số trường THPT trên địa bàn tỉnh Nam Định và 180 HS
    khối 10 và 320 HS khối 11, 12 tại trường THPT Ngô Quyền, thành phố Nam Định.
    Thời gian khảo sát được tiến hành vào tháng 10/2022.
    1.2.2. Nội dung khảo sat
    – Hiểu biết chung của GV về NL, NL đặc thù, NLVDKTKN.
    – Vai trò, mức độ quan tâm phát triển NLVDKTKN trong DHHH của GV.
    – Mức độ sử dụng BTHH, các PPDH tích cực nhằm phát triển NLVDKTKN
    cho HS lớp 10 ở trường THPT.
    – Đánh giá mức độ đạt được NLVDKTKN của HS hiện nay.
    Các nội dung điều tra được thể hiện trong phiếu khảo sát (phụ lục 01 và 02)
    1.2.3. Kết quả và đanh gia
    *Kết quả khảo sát giáo viên: Sau khi thực hiện khảo sát, xin ý kiến 24 GV, tôi thu
    được các kết quả như sau:
    4
    Bảng 1.1. Mức độ quan tâm của GV trong việc hình thành và phát triển các NL
    cho HS trong DHHH

    Thường
    xuyên
    (%)
    Thỉnh
    thoảng
    (%)
    Hiếm
    khi
    (%)
    Chưa
    bao
    giờ
    (%)
    Điểm
    trung
    bình
    Thứ tự
    mức độ
    quan
    tâm
    NL giải quyết vấn đề và
    sáng tạo
    66.7025.008.300.003.583
    NL thực hành hóa học29.2058.3012.500.003.174
    NL nhận thức hóa học91.708.300.000.003.921
    NL tìm hiểu thế giới tự
    nhiên dưới góc độ hóa học
    25.0054.2020.800.003.045
    NLVDKTKN70.8029.200.000.003.712

    Thông qua bảng 1.1, chúng tôi thấy rằng đa số GV đã chú trọng, quan tâm
    đến dạy học phát triển NL cho HS như NL nhận thức hóa học (91.7%) và
    NLVDKTKN (70.8%), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo (66.7%). NLVDKTKN là
    một trong hai năng lực được giáo viên quan tâm nhất trong dạy học phát triển NL
    cho HS.
    Khi tìm hiểu quan điểm của GV về NLVDKTKN chúng tôi thu được kết quả
    sau đây:
    Bảng 1.2. Quan điểm của GV về khái niệm NLVDKTKN

    Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năngĐồng ý
    – Là khả năng vận dụng được kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi,
    bài tập.
    12.5%
    – Là khả năng vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết
    vấn đề trong học tập.
    29.2%
    – Là khả năng vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết
    vấn đề trong thực tiễn.
    25.0%
    – Là khả năng vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết
    một số vấn đề trong học tập, nghiên cứu khoa học và một số tình huống
    cụ thể trong thực tiễn.
    91.7%

    Như vậy, từ kết quả ở bảng 1.2 chúng tôi thấy hầu hết GV (91.7%) đều đồng
    ý với quan điểm NLVDKTKN là khả năng vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã
    học để giải quyết một số vấn đề trong học tập, nghiên cứu khoa học và một số tình
    5
    huống cụ thể trong thực tiễn. Đây cũng chính là cách hiểu đầy đủ nhất về NL này
    và đã được trình bày trong tài liệu [2].
    Hình 1.1. Biểu đồ mức độ sử dụng một số PPDH của GV
    Kết quả biểu đồ ở hình 1.1 cho thấy 100.0% GV thường xuyên sử dụng PP
    thuyết trình, đàm thoại; 79.2% GV thường xuyên sử dụng PPGQVĐ; DH STEM
    (37.5% GV) hay DHDA (41.7% GV) hiếm khi được sử dụng thậm chí chưa được
    sử dụng và chỉ có 16.7- 20.8% GV thỉnh thoảng sử dụng hai PPDH này. Đối với
    PPDH theo nhóm, DH theo góc hay DH sử dụng BT thực tiễn được chủ yếu GV sử
    dụng ở mức thỉnh thoảng (45.8 – 62.5%).
    Bảng 1.3. Mức độ hiệu quả của các PPDH nhằm phát triển NLVDKTKN cho HS

    Phương pháp
    dạy học
    Rất hiệu
    quả
    Hiệu
    quả
    Ít hiệu
    quả
    Không
    hiệu quả
    Điểm trung
    bình
    Xếp
    thứ
    DH STEM16.6%66.7%12.5%4.2%2.965
    DHDA20.8%58.4%20.8%0.0%3.004
    DH GQVĐ41.7%58.3%0.0%0.0%3.421
    DH theo nhóm12.5%87.5%0.0%0.0%3.133
    DH theo góc8.4%58.3%33.3%0.0%2.757
    DH sử dụng BT
    thực tiễn
    20.8%79.2%0.0%0.0%3.212
    DH thuyết trình,
    đàm thoại
    0.0%16.6%29.2%54.2%1.628
    DH trải nghiệm8.3%66.7%25.0%0.0%2.836

    Kết quả ở bảng 1.3 cho thấy hầu hết GV đều đánh giá DHGQVĐ có mức độ
    hiệu quả nhất trong việc phát triển NLVDKTKN cho HS, sau đó là dạy học sử
    6
    dụng BT thực tiễn, DH theo nhóm, DH theo dự án. DH thuyết trình, đàm thoại ít
    hoặc không có hiệu quả trong việc phát triển NLVDKTKN cho HS.
    Hình 1.2. Biểu đồ đanh gia mức độ hiệu quả học tập của DH phát triển
    NLVDKTKN
    Kết quả ở biểu đồ hình 1.2 cho thấy trung bình có 61.3% GV cho rằng DH phát
    triển NLVDKTKN giúp HS học tập hiệu quả, thậm chí rất hiệu quả (33.9%), giúp HS
    dễ hiểu bài, tiếp thu bài nhanh, khắc sâu và mở rộng kiến thức; tạo không khí lớp học
    sôi nổi, gây hứng thú học tập cho HS; nâng cao tính tích cực học tập; rèn tư duy logic,
    kĩ năng giải quyết vấn đề,…cho HS. Có 4.8% GV cho rằng DH phát triển
    NLVDKTKN mang lại ít hiệu quả học tập cho HS – tỉ lệ này là không đáng kể và
    không có GV nào phủ nhận tính hiệu quả của DH phát triển NLVDKTKN đem lại
    cho HS.

    Hình 1.3. Biểu đồ mức độ sử dụng
    bài tập thực tiễn trong DHHH
    Hình 1.4. Biểu đồ sử dụng cac phương
    pháp kiểm tra đanh gia NL của HS

    Qua biểu đồ ở hình 1.3, chúng tôi thấy rằng BTHH thực tiễn chủ yếu được
    sử dụng ở mức độ thỉnh thoảng. Tỉ lệ GV thường xuyên sử dụng BTHH thực tiễn
    7
    trong các hoạt động DH chỉ chiếm dưới 25.0%. Đặc biệt trong hoạt động thực hành
    có 12.5% GV chưa từng sử dụng BTHH thực tiễn.
    Kết quả được thể hiện trên biểu đồ ở hình 1.4 cho thấy trên 90.0% GV đánh
    giá NL của HS bằng cách sử dụng PP hỏi – đáp, PP kiểm tra viết, 79.2% GV sử
    dụng PP quan sát; 58.3% GV sử dụng PP đánh giá qua sản phẩm học tập. Các PP
    đánh giá khác được sử dụng ít hơn. PP học sinh tự đánh giá còn ít được sử dụng
    nhất và chỉ có 20.8% GV sử dụng PP này. Như vậy, có thể thấy rằng GV vẫn chủ
    yếu đánh giá NL của HS thông qua các PP định tính, PP chuyên gia (GV đánh giá
    HS), việc kết hợp các PP đánh giá định lượng còn ít được sử dụng, chưa sử dụng
    đánh giá theo các TC với các mức độ biểu hiện cụ thể của NL.
    *Kết quả khảo sát học sinh:
    Tiến hành khảo sát đối với HS (phụ lục 02) thu được kết quả sau:
    Bảng 1.4. Mức độ tô chức cac hoat động day học hóa học

    Hoạt động dạy học hóa họcRất thường
    xuyên (%)
    Thường
    xuyên
    (%)
    Thỉnh
    thoảng
    (%)
    Chưa
    bao giờ
    (%)
    1. GV giảng bài, HS ở dưới lớp
    ghi chep bài.
    52.342.66.44.5
    2. GV đưa ra các tình huống/câu
    hỏi mâu thuẫn với điều mà HS
    đã biết, sau đó yêu cầu HS tìm
    cách giải quyết mâu thuẫn.
    11.326.752.010.1
    3. GV giao một nhiệm vụ liên
    quan đến bài học, thực tiễn. Yêu
    cầu HS hoạt động nhóm để thực
    hiện nhiệm vụ, sau đó báo cáo
    trước lớp.
    8.215.559.616.4
    4. Trong giờ luyện tập, GV yêu
    cầu HS giải bài tập tính toán
    51.240.96.91.1
    5. GV yêu cầu HS giải nhiều
    cách với một bài tập Hóa học.
    9.827.654.48.4
    6. GV lồng ghép các kiến thức
    thực tiễn vào bài học và yêu cầu
    HS giải thích.
    17.237.340.36.4
    7. HS hoạt động theo nhóm.7.817.358.017.0

    8

    Hoạt động dạy học hóa họcRất thường
    xuyên (%)
    Thường
    xuyên
    (%)
    Thỉnh
    thoảng
    (%)
    Chưa
    bao giờ
    (%)
    8. HS hoạt động cá nhân.37.852.313.63.1
    9. GV yêu cầu học sinh quan sát
    video thí nghiệm, phân tích kết
    quả, giải thích.
    9.126.450.913.5
    10. GV yêu cầu học sinh tiến
    hành thí nghiệm, phân tích kết
    quả, giải thích.
    5.421.056.915.9
    11. GV tổ chức các hoạt động
    như thiết kế, chế tạo sản phẩm,
    mô hình, nghiên cứu quy trình.
    4.69.533.752.2

    Kết quả ở bảng 1.4 cho thấy phần lớn HS đều nói rằng GV của mình thường
    xuyên, thậm chí rất thường xuyên tổ chức DH bằng phương pháp truyền thống, HS
    ghi chép bài (42.6% + 52.3%), HS chủ yếu hoạt động cá nhân (37.8+52.3%), trong
    giờ học luyện tập vẫn chủ yếu thường xuyên làm bài tập tính toán (53.3+40.9%) và
    thỉnh thoảng yêu cầu HS đưa ra nhiều phương án giải quyết khác nhau cho một bài
    tập (54,4%). Việc sử dụng câu hỏi tình huống, câu hỏi mâu thuẫn, câu hỏi thực tiễn,
    các video thí nghiệm hay tổ chức cho HS hoạt động nhóm, làm thí nghiệm chủ yếu ở
    mức độ thỉnh thoảng. Các hoạt động như thiết kế, chế tạo sản phẩm, mô hình, nghiên
    cứu quy trình hay tổ chức cho HS tham gia nghiên cứu một vấn đề khoa học liên quan
    đến thực tiễn thậm chí còn nhiều GV chưa từng tổ chức cho HS.
    Bảng 1.5. Mức độ lồng ghép kiến thức hóa học thực tiễn của GV

    Thường
    xuyên
    (%)
    Thỉnh
    thoảng
    (%)
    Chưa
    bao giờ
    (%)
    1. Lồng ghép vào bài mới trên lớp26.768.25.1
    2. Đưa những câu hỏi ứng dụng vào bài tập32.764.13.2
    3. Thông qua các bài kiểm tra25.259.27.4
    4. Trao đổi sau giờ học nếu HS thắc mắc28.659.312.1
    5. Giao cho HS về nhà tìm hiểu 1 vấn đề/hiện tượng
    thực tiễn nào đó liên quan đến kiến thức đã học.
    24.147.428.6

    9
    Kết quả ở bảng 1.5 cho thấy: GV chủ yếu lồng ghép kiến thức Hóa học thực
    tiễn vào các hoạt động DH như dạy bài mới, ôn luyện, kiểm tra,…ở mức thỉnh
    thoảng.
    Với kết quả thu được khi tiến hành khảo sát GV và HS, tôi nhận thấy
    Chương trình giáo dục, quá trình dạy học trước đây cho thấy: Dạy-học, kiểm tra
    đánh giá vẫn còn chủ yếu chú ý đến yêu cầu tái hiện kiến thức và đánh giá chủ
    yếu qua điểm số bài kiểm tra đã dẫn đến tình trạng giáo viên và học sinh duy trì
    dạy học theo lối “truyền thống” thuần túy, học sinh học tập thiên về ghi nhớ, ít
    quan tâm vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải quyết vấn đề, tình huống thực tiễn.
    Điều này dẫn đến tình trạng nhiều học sinh phổ thông còn thụ động trong việc học
    tập; khả năng sáng tạo và năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải
    quyết các tình huống thực tiễn cuộc sống còn hạn chế.
    Hơn nữa, tuyển sinh đại học, cao đẳng của những năm gần đây, tôi nhận
    thấy trong đề thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy của nhiều trường chủ yếu sử
    dụng câu hỏi, bài tập mang tính chất vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào giải
    quyết vấn đề thực tiễn. Và các kì thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy sẽ là bước
    đổi mới phù hợp với tình hình đổi mới “căn bản, toàn diện giáo dục”, đổi mới
    phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá hiện nay, phù hợp với đặc trưng bộ môn.
    Xuất phát từ những cơ sở đã trình bày ở trên, tôi nhận thấy việc DH phát
    triển NLVDKTKN cho HS là rất cần thiết và quan trọng. Chính vì thế, tôi đã
    nghiên cứu và đề xuất một số biện pháp nhằm phát triển NL này cho HS thông qua
    DH phần Halogen – Hóa học 10.
    2. Mô tả giải pháp sau khi có sáng kiến
    2.1. Nghiên cứu tổng quan lý luận
    2.1.1. Năng lực đặc thù môn Hóa học trong trường trung học phô thông
    Ngoài các NL chung, với mỗi môn học cụ thể hoặc một lĩnh vực hoạt động
    cụ thể sẽ có những NL đặc thù với hoạt động học tập của môn học đó. DHHH hình
    thành và phát triển ở HS NL hóa học – một biểu hiện đặc thù của NL khoa học tự
    nhiên với các thành phần: NL nhận thức hóa học; NL tìm hiểu thế giới tự nhiên
    dưới góc độ hóa học; NL vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học [2].
    Với đặc thù của môn học, Hóa học có ứng dụng trong đời sống thực tiễn, là
    môn khoa học vừa lý thuyết vừa thực nghiệm nên trong các NL thành phần của NL
    hóa học, chúng tôi chọn và nghiên cứu, phát triển NLVDKTKN đã học cho HS và
    áp dụng trong giảng dạy.
    10
    2.1.2. Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng
    Theo tác giả Nguyễn Công Khanh và Đào Thị Oanh (2014), NLVDKT là
    khả năng của người học tự giải quyết những vấn đề đặt ra bằng cách áp dụng có
    hiệu quả những kiến thức đã lĩnh hội vào những tình huống, những hoạt động thực
    tiễn để tìm hiểu thế giới xung quanh và có khả năng biến đổi nó. Nhân cách, phẩm
    chất của con người được thể hiện trong quá trình hoạt động để thoả mãn nhu cầu
    chiếm lĩnh tri thức [15].
    NLVDKTKN là một trong ba thành tố quan trọng của NL hóa học và được
    trình bày trong CTGDPT môn Hóa học (2018) là “khả năng vận dụng được kiến
    thức, kĩ năng đã học để giải quyết một số vấn đề trong học tập, nghiên cứu khoa
    học và một số tình huống cụ thể trong thực tiễn” [2].
    Từ những cơ sở trên, tôi cho rằng NLVDKTKN là khả năng của bản thân
    người học huy động, sử dụng những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm, thái độ và
    hứng thú….để giải quyết có hiệu quả các vấn đề có liên quan đến Hóa học trong
    học tập cũng như trong thực tiễn cuộc sống.
    Cấu trúc và biểu hiện của năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng trong
    CTGDPT môn Hóa học năm 2018.
    CTGDPT môn Hóa học (2018) đã trình bày các biểu hiện cụ thể của
    NLVDKTKN gồm:
    – Vận dụng được kiến thức hóa học để phát hiện, giải thích được một số hiện
    tượng tự nhiên, ứng dụng của hóa học trong cuộc sống.
    – Vận dụng được kiến thức hóa học để phản biện, đánh giá ảnh hưởng của
    một vấn đề thực tiễn.
    – Vận dụng được kiến thức tổng hợp để đánh giá ảnh hưởng của một vấn đề
    thực tiễn và đề xuất một số PP, biện pháp, mô hình, kế hoạch giải quyết vấn đề
    (GQVĐ).
    – Định hướng được ngành, nghề sẽ lựa chọn sau khi tốt nghiệp THPT.
    – Ứng xử thích hợp trong các tình huống có liên quan đến bản thân, gia đình
    và cộng đồng phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững xã hội và bảo vệ môi
    trường.
    Thực hiện đổi mới giáo dục – DH phát triển NL, GV cần bám sát các biểu
    hiện của NL đã được trình bày trong chương trình GDPT (2018) đồng thời đảm
    bảo sự phù hợp với đối tượng HS, nội dung DH, GV có thể sử dụng các tiêu chí
    biểu hiện cụ thể của NLVDKTKN áp dụng cho đối tượng HS của mình. Trong
    sáng kiến này, tôi đã đề xuất NLVDKTKN của HS phổ thông gồm 5 thành phần và
    9 tiêu chí (TC) và được trình bày trong mục II.2.2.3.3.
    11
    Đanh gia sự phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng của học sinh
    trung học phô thông
    NL của mỗi cá nhân được bộc lộ qua các hoạt động ở những tình huống,
    hoàn cảnh cụ thể. Vì vậy, có thể đo lường và đánh giá được NL của mỗi người
    trong tình huống cụ thể.
    Theo tác giả Nguyễn Công Khanh đánh giá theo hướng tiếp cận NL là đánh
    giá bao gồm kiến thức, kĩ năng, khả năng vận dụng kiến thức kĩ năng và thái độ
    cần có để thực hiện nhiệm vụ học tập tới chuẩn đầu ra nào đó [15].
    Từ những cơ sở lí luận trên, tôi cho rằng đánh giá NLVDKTKN của HS
    THPT là đo lường khả năng sử dụng kiến thức, kĩ năng, thai độ để giải quyết các
    vấn đề trong học tập, nghiên cứu khoa học, tình huống cụ thể trong thực tiễn,
    trong đó chú trọng đanh gia việc sáng tao kiến thức của HS.
    Các biểu hiện của NL càng được cụ thể hóa, chi tiết hóa trong các hoạt động
    DH đặc trưng của bộ môn Hóa học thì tính chính xác của quá trình đánh giá càng
    cao, tức là mỗi mức độ hoàn thành nhiệm vụ học tập trong mỗi biểu hiện là một
    đơn vị đo lường trong thang đánh giá NLVDKTKN.
    Theo tác giả Nguyễn Công Khanh [15], đặc trưng của ĐGNL là sử dụng
    nhiều PP đánh giá. PP đánh giá càng đa dạng thì kết quả đánh giá càng khách quan,
    độ chính xác, tin cậy càng cao. Vì vậy GV cần phải sử dụng đa dạng các PP đánh
    giá để đánh giá NL của HS. Ngoài các PP thường sử dụng như đánh giá chuyên gia
    (GV đánh giá HS), đánh giá định kì bằng các bài kiểm tra thì GV cần chú ý các PP
    đánh giá khác như: Đánh giá thông qua hồ sơ học tập; quan sát; đàm thoại, vấn
    đáp; phiếu hỏi HS; sản phẩm học tập của HS (bài báo cáo, bài thu hoặc,
    powerpoint, tập san,…); HS đánh giá lẫn nhau; HS tự đánh giá dựa trên các tiêu
    chí biểu hiện cụ thể của NL. Tất cả các PP đánh giá trên đều có yêu cầu phải chú
    trọng đánh giá khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải quyết vấn đề trong
    học tập và trong thực tiễn. Việc đánh giá các NL của HS, GV cần sử dụng đồng bộ
    các công cụ đánh giá trên. Khi thiết kế các công cụ đánh giá (phiếu đánh giá theo
    tiêu chí, hồ sơ học tập,…) GV cần xác định rõ mục tiêu, các biểu hiện của NL cần
    đánh giá từ đó xác định các tiêu chí, mức độ đạt được một cách cụ thể rõ ràng.
    Để xây dựng các mức độ đánh giá NL, GV có thể dựa vào thang đo kĩ năng
    của Dreyfus, Stuart E & Dreyfus, Hubert L. (1980) [22], phân loại SOLO của
    Biggs & Collis (1982) [21] hoặc phiên bản phân loại Bloom do học trò của ông
    nghiên cứu, sửa chữa Anderson et al (2001) [20].
    Trong sáng kiến này, tôi xác định tập trung sử dụng các PP đánh giá
    NLVDKTKN của HS bao gồm đánh giá qua quan sát các biểu hiện của
    12
    NLVDKTKN (trong đó GV đánh giá HS và HS đánh giá đồng đẳng và tự đánh
    giá) và đánh giá qua bài kiểm tra.
    2.1.3. Một số phương phap day học tích cực góp phần phát triển năng lực vận
    dụng kiến thức, kĩ năng cho học sinh
    Đổi mới giáo dục chuyển từ giáo dục truyền thụ kiến thức sang giáo dục
    phát triển NL người học là xu thế tất yếu của xã hội. Đổi mới giáo dục bao gồm
    đổi mới về cả nội dung chương trình, PPDH và KTĐG. Do vậy, vận dụng các
    PPDH tích cực trong DH là một trong những yếu tố quan trọng để đạt được mục
    tiêu DH phát triển NL cho HS. Để có cơ sở lý luận về PPDH cho vấn đề, tôi
    nghiên cứu tổng quan một số PPDH tích cực nhằm phát triển NL và NLVDKTKN
    trong DHHH.
    2.1.3.1. Day học giải quyết vấn đề
    Dạy học giải quyết vấn đề là PPDH trong đó GV đưa HS vào tình huống có
    vấn đề, tổ chức, điều khiển HS phát hiện vấn đề, tự giác, tích cực, chủ động, sáng
    tạo giải quyết vấn đề và thông qua đó chiếm lĩnh tri thức, kĩ năng, kĩ xảo và đạt
    được mục tiêu dạy học [16].
    Tình huống có vấn đề là tình huống tạo ra cho HS những khó khăn, vướng
    mắc về lí thuyết hay thực hành mà họ thấy cần vượt qua và HS phải tích cực suy
    nghĩ, tư duy để điều chỉnh, biến đổi kiến thức sẵn có.
    Theo các tác giả của tài liệu tập huấn Modun 2 (2020) [4], phương pháp dạy
    học giải quyết vấn đề có một số đặc điểm sau:
    – HS được đặt vào tình huống có vấn đề để tạo ra nhu cầu giải quyết vấn đề
    nhằm lĩnh hội tri thức chứ không phải được cung cấp tri thức có sẵn. Vấn đề được
    đưa ra giải quyết cần vừa sức và gợi được nhu cầu nhận thức ở HS.
    – Ngoài việc lĩnh hội được kiến thức, nội dung học tập, HS còn được học
    cách phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề đó.
    Quá trình DHGQVĐ có thể mô tả qua các bước sau đây [4]:
    13
    Hình 2.3. Sơ đồ tiến trình day học giải quyết vấn đề
    2.1.3.2. Day học theo nhóm
    DH theo nhóm hay DH hợp tác, DH nhóm nhỏ là một PPDH trong đó dưới
    sự hướng dẫn của GV, HS làm việc phối hợp với nhau trong nhóm nhỏ với khoảng
    thời gian nhất định để hoàn thành mục tiêu học tập đặt ra [16].
    DH theo nhóm có một số đặc điểm sau [4]:
    – Có hoat động xây dựng nhóm: số thành viên do GV phân công, cân đối về
    sức học, giới tính, …; nhóm có thể linh hoạt thay đổi theo từng hoạt động.
    – Có sự tương tac, hỗ trợ lẫn nhau một cách tích cực giữa các HS
    – Có sự ràng buộc trách nhiệm cá nhân với nhóm: Các thành viên nhóm thể
    hiện trách nhiệm với bản thân và với nhóm trong thực hiện nhiệm vụ.
    – Hình thành và phát triển kĩ năng hợp tác: thông qua hoạt động học tập
    nhóm HS không chỉ lĩnh hội được nội dung môn học mà còn được thực hành và
    thể hiện, củng cố các kĩ năng xã hội (kĩ năng đặt câu hỏi – trả lời, kĩ năng lắng
    nghe, kĩ năng giao tiếp, …).
    Theo các tác giả [4], [13], tiến trình DH theo nhóm có thể chia ra làm 2 giai
    đoạn như sau:
    Giai đoan 1: Chuẩn bị
    – Xác định hoạt động cần tổ chức dạy học hợp tác dựa trên mục tiêu, nội
    dung của bài học.
    – Xác định tiêu chí để lập nhóm: theo trình độ của HS, theo ngẫu nhiên,…
    – Xác định thời gian hợp lý cho mỗi hoạt động nhóm để thực hiện nhiệm vụ
    đạt hiệu quả.
    14
    – Thiết kế các hình thức giao nhiệm vụ tạo điều kiện cho HS dễ dàng hiểu rõ
    nhiệm vụ và thể hiện rõ kết quả hoạt động của cá nhân hoặc của nhóm, tăng cường
    sự tích cực và hứng thú của HS.
    Giai đoan 2: Tô chức day học theo nhó

    Xem bản đầy đủ trên google drive: TẠI ĐÂY

    Các thầy cô cần file liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education

    Hoặc xem nhiều SKKN hơn tại: 

    Tổng hợp SKKN luận văn luận án O2 Education

    Tổng hợp SKKN môn hóa học cấp THPT

  • Áp dụng phương pháp dạy học dự án và xây dựng câu lạc bộ Trái đất tôi yêu với chương trình Polime

    Áp dụng phương pháp dạy học dự án và xây dựng câu lạc bộ Trái đất tôi yêu với chương trình Polime

    ĐI)U KI*N+ HÀN C,NH TẠ R- SÁNG KIẾN
    .. S/ 012 34563 078 95:0 34/0 45:2 ;<2= >562
    Môn Hoá học là một môn khoa học thực nghiệm có vai trò quan trọng trong mục
    tiêu giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân. Môn hoá học ở trường Trung học
    ‘h( thông )TH*T+ cung c,’ cho học -inh hệ thống ki.n th/c c0 12n3 ‘h( thông3
    thi.t thực4 là c0 -ở3 n5n t2ng 1an 67u 68 các 9m khám ‘há th. gi:i v;t ch,t tự
    nhiên. Tu< nhiên ở trường TH*T một -ố học -inh luôn cho r=ng môn hoá học là
    một môn học khó3 nhi5u ki.n th/c r,t tr>u tư?ng 6òi h@i các 9m ‘h2i tư du<
    tưởng tư?ng3 các 9m còn cho r=ng hoá học là một môn học rAc rối3 khô khan.
    H0n nBa học -inh hiện na< dành thời gian cho việc tCm hi8u 6ào -âu nghiên c/u
    ở các 1ộ môn nói chung và 1ộ môn hóa học nói riêng r,t hDn ch.3 nên các 9m Et
    tCm th,< -ự thEch thF trong học t;’3 lười 1i.ng trong tư du<3 thụ 6ộng trong
    ti.’ thu và nghiên c/u 1ài học
    H0n th. nBa hiện na< ch,t th2i ‘olim9 là một v,n 65 6ang r,t nóng và c,’
    1ách 6ối v:i hành tinh của chFng ta. Th9o thống kê của Giên H?’ Huốc cho 1i.t3
    kho2ng I.JJJ tK tFi n<lon 6L 6ư?c -M dụng mNi nOm trên th. gi:i tư0ng 6ư0ng
    v:i P triệu tFi mNi ‘hFt3 và có t:i QRSPT triệu t,n nhựa 6ư?c th2i ra 6Di dư0ng
    khi.n cho môi trường 1U t(n hDi nghiêm trọng. Vâ< là con -ố quá khủng khi.’ v5
    thực trDng -M dụng ‘olim9 hiện na<. Wác 6Di dư0ng 6ang tràn ng;’ rác th2i nhựa3
    rác th2i nhựa 6L gó’ ‘h7n không nh@ hCnh thành m2ng rác kh(ng lX ở Vông YAc
    Thái YCnh Zư0ng3 l:n h0n c2 diện tEch của *há’3 V/c và Tâ< Yan [ha cộng lDi.
    Một lư?ng l:n các -2n ‘h2m làm t> v;t liệu ‘olim9 6ang trôi n(i trên các 6Di
    dư0ng3 ư:c tEnh có th8 m,t 6.n Q.JJJ nOm 68 chFng ‘hân gi2i hoàn toàn. [ghiêm
    trọng h0n3 khi 1U ‘hân gi2i3 nhBng m2nh ‘olim9 6i vào chuNi th/c On gâ< ra tác
    6ộng \,u 6ối v:i nhi5u loài 6ộng v;t và con người. ]iệc -M dụng tFi ni lông và
    các -2n ‘h^m làm t> v;t liệu ‘olim9 như tCnh trDng hiện na< 6L và 6ang gâ< ra
    nhBng tác hDi l:n 6.n môi trường như_ \ói mòn 6,t 6ai3 2nh hưởng 6.n -ự ‘hát
    tri8n của -inh thái và 6a dDng -inh học3 gâ< tAc cống rLnh3 m,t m` quan 6ô thU và
    nông thôn. Zang tFi ni lông 68 6ựng thực ‘h^m -b gâ< ra nhBng tác hDi nghiêm
    trọng 6.n -/c kh@9 con người vC nó ch/a chC3 cadimic gâ< tác hDi cho nLo và
    cdng là ngu<ên nhân gâ< ra ung thư ‘h(i. [goài ra tFi nhựa3 và các -2n ‘h^m làm
    t> v;t liệu ‘olim9 -au khi 6ư?c \M le như rác có th8 gâ< ô nhifm không khE. Váng
    
    áo ộng h n n a là iệt am chng ta nm trong danh ách  nưc có lưng rác
    th i nhựa ln nh”t th# gii.
    . M         
    T& hai l’ do nêu trên tôi nh+n th”, - tha, .i t/nh tr0ng mang t’nh thời ự và
    c”3 ách hiện na, th/ gi i 3há3 cốt l5i nh”t6 7n v ng nh”t là gi3 cho học inh 3h.
    thông nói riêng và cộng 9ng nói chung hi-u ưc khái niệm6 ;ng dụng của
    3olim> nhưng c?ng 9ng thời nh+n th”, @Aác th i nhựa B hi-m họa của môi trường
    và ;c khC>D một cách E, ủ và âu Gc nh”t - t& ó mọi người th”, r5 ưc vai
    trò và trách nhiệm của n thân trong việc o vệ môi trường
    I- ào t0o ưc nh ng học inh chủ ộng6 áng t0o6 3hát hu, hiệu qu 3hKm
    ch”t nLng lực n thân và gi3 nâng cao nh+n th;c của học inh của cộng 9ng v7
    tác h0i của rác th i nhựa ối vi con người6 inh v+t6 môi trường6 và cMng chung ta,
    - gi m thi-u ch”t th i nhựa o vệ môi trường th/ mNi giáo viên chng ta cEn 3h i
    .i mi 3hư ng 3há3 d0, học. Tu, nhiên6 ối vi mNi môn học6 mNi chủ 76 mNi
    l3 ối tưng học inh cụ th- th/ giáo viên cEn lựa chọn 3hư ng 3há3 d0, học th’ch
    h3 - 0t ưc hiệu qu cao nh”t. Th>o cá nhân tôi th/ 3hư ng 3há3 d0, học dự
    án k#t h3 Oâ, dựng câu l0c ộ trong chư ng 3olim> là một gi i 3há3 tối ưu nên tôi
    P m0nh d0n 7 Ou”t 3hư ng 3há3 mà tôi P Q dụng trong nLm học RSRRBRSRT
    Á DỤNG HƯƠNG HÁ DẠY HỌC DỰ ÁN VÀ XÂY DỰNG CÂU LẠC
    BỘ “TRÁI ĐẤT TÔI YÊU” VỚI CHƯƠNG OLIMH ! “#
    II. MÔ T! GI!I PHÁP
    %. M& ’  ‘ ( ( )*+  ,- )   
    Trưc â, khi d0, các ài lU thu,#t trong chư ng tr/nh hoá học 3h. thông
    và Vc iệt là chư ng @WXYZM\]] chủ ,#u Q dụng 3hư ng 3há3 tru,7n thống
    hoVc 3hư ng 3há3 d0, học ‘t liên quan #n tr i nghiệm. i cách làm ó th/ có
    một ố ưu i-m và nhưc i-m như au
    . Ư0  123
    ^ Thời gian ti#n hành ngGn
    ^ _iáo án d0, th>o 3hư ng 3há3 nà, ưc thi#t k# ki-u ường th`ng th>o
    hưng t& trên Ouống. ao Vc i-m hàn lâm của ki#n th;c nên nội dung ài d0,
    th>o 3hư ng 3há3 tru,7n thống có t’nh hệ thống và t’nh logic cao.
    . N *5  123
    6 7 c n6 3hư ng 3há3 d0, học nà, l”, ho0t ộng của người thE, là trung
    tâm. Thực hiện lối d0, nà,6 giáo viên là người thu,#t tr/nh6 dibn gi ng6 là ckho tri
    th;cc ống6 học inh là người ngh>6 nh6 ghi chd3 và u, nghe th>o gi U của thE,6 cô.
    
    i hư ng há d học H trun thống hoc không ! dụng
    hư ng há d học dự án học inh thụ $ộng ti& thu ki&n th’c( không áng to.
    *i&n th’c thiên v l. lu/n( 0t ch1 . $&n k2 n3ng thực hành của người
    học8 do $ó k2 n3ng hành dụng vào $ời ống thực t& của học inh :; hn ch&.
    Học inh n<m ki&n th’c không âu và mau quên
    Học inh ch@ ch1 . nhAng ki&n th’c có trong ách giáo khoa( không chủ
    $ộng tBm tòi ki&n th’c
    Học inh không chủ $ộng trong việc lEnh hội ki&n th’c
    FG kh<c hục nhưHc $iGm trên mIi giáo viên ch1ng ta cJn thi&t k& và tK
    ch’c các hot $ộng học t/ một cách $a dng và linh hot thLo mục tiêu của
    mIi :ài( mIi hJn cụ thG. 0 dụ vi chư ng MNOPMRStôi $T ! dụng hư ng
    há d học dự án HU $G rVn luện cho học inh nhAng kE n3ng c :Wn
    của :ộ môn hóa học nhXm hát hu t0nh t0ch cực( áng to trong hot $ộng học
    t/ của học inh( gi1 học inh :i&t v/n dụng ki&n th’c $T học vào thực tiYn tZ
    $ó thêm êu :ộ môn hoá học.
    . M         
    Mục tiêu của $ tài
    [ F \u]t và ti&n hành thực hiện các giWi há nhXm nâng cao ch]t lưHng
    d và học( nâng cao ch]t lưHng ki&n th’c.
    [ T3ng cường n3ng lực tự học( n3ng lực thực hành( n3ng lực áng to( k2
    n3ng ống.
    [ _âng cao n3ng lực nghiên c’u khoa học của học inh dưi ự hưng d`n
    của giáo viên.
    [ _âng cao n3ng lực hH tác( làm việc nhóm( khW n3ng hân t0ch( tKng
    hH( l. giWi và giWi qu&t v]n $.
    [ hát hu t0nh tự chủ( tư du áng to( giWi qu&t các v]n $ hát inh(
    :Wo vệ . ki&n và tự $t ra mục tiêu cJn $t( cJn giWi qu&t.
    [ _âng cao nh/n th’c của học inh và rộng h n là của cộng $ang v tác
    hi của olimL vi môi trường( :iện há gi1 giWm thiGu ch]t thWi olimL và .
    th’c :Wo vệ môi trường.
    [ To ân ch i lành mnh( . nghEa( lâu dài cho học inh thông qua câu lc :ộ
    [ Học t/ thLo dự án k&t hH trWi nghiệm gi1 khW n3ng ti& thu lEnh hội
    và kh<c âu ki&n th’c tốt h n( và học inh nh/n th] việc học có nhiu . nghEa(
    gi1 g<n k&t tBnh cWm giAa Hb vi Hb( giAa Hb vi c và các lực lưHng \T hội(
    mang li mang li tác $ộng \T hội t0ch cực.
    
    Trong thời gian trực ti& giWng d môn Hóa Học tZ các l có thiên hưng
    thLo :an khoa học \T hội $&n :an khoa học tự nhiên các khối de( dd( df trường
    THT TrJn Hưng Fo tôi $T không ngZng học hgi( tự t0ch lh kinh nghiệm và áng
    to ! dụng linh hot các H cho tZng l( tZng $ối tưHng học inh. Tôi th]
    rXng( r]t nhiu :ài cJn hWi hối hH $a dng và linh hot các hư ng há và kE
    thu/t d học khác nhau như hư ng há thWo lu/n nhóm( hư ng há $a tư
    du( hư ng há tự nghiên c’u( hư ng há d học nêu và giWi qu&t v]n $(
    hư ng há qu n( hư ng há d học dự án… ThLo tôi vi chư ng olimL
    thB hư ng há HU và \â dựng câu lc :ộ “TRÁI ĐẤT TÔI YÊU” là hư ng
    há hiệu quW $G gi1 học inh lEnh hội $ưHc $J $ủ ki&n th’c một cách chủ $ộng
    và áng to và th] $ưHc vai trò( trách nhiệm của mBnh vi môi trường ống. Thi&t
    nghE( $ó là một kinh nghiệm của :Wn thân và chng là một l. do tôi vi&t áng ki&n
    kinh nghiệm nà( \in $ưHc chia i $G $ưHc các $ang nghiệ cjng thWo lu/n( $óng
    gó . ki&n vi mong muốn nâng cao hiệu quW của :ài d nói riêng và rộng ra là
    của :ộ môn Hóa học trong trường hK thông nói chung.
    báng ki&n kinh nghiệm của tôi có chủ $ làk
    ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC DỰ ÁN VÀ XÂY DỰNG
    CÂU LẠC BỘ “TRÁI ĐẤT TÔI YÊU” VỚI CHƯƠNG P5LIME
    *hi ! dụng hư ng há d học dự án thB giáo viên là người giA vai trò
    hưng d`n( gHi .( tK ch’c( gi1 cho người học tự tBm ki&m( khám há nhAng tri
    th’c mi thLo kiGu tranh lu/n( hội thWo thLo nhóm. _gười thJ có vai trò là trọng
    tài( cố v]n $iu khiGn ti&n trBnh giờ d. hư ng há d học nà r]t ch1 . $&n $ối
    tưHng học inh( coi trọng việc nâng cao qun n3ng cho người học. ciáo viên là
    người nêu tBnh huống( k0ch th0ch h’ng th1( u nghE và hân \! các . ki&n $ối l/
    của học inh8 tZ $ó hệ thống hoá các v]n $( tKng k&t :ài giWng( kh<c âu nhAng tri
    th’c cJn n<m vAng. ciáo án d học thLo hư ng há t0ch cực $ưHc thi&t k& kiGu
    chiu ngang thLo hai hưng ong hành giAa hot $ộng d của thJ và học của trò.
    lu $iGm của hư ng há d học dự án là r]t ch1 trọng k2 n3ng thực hành( v/n
    dụng giWi qu&t các v]n $ thực tiYn( coi trọng rVn luện và tự học k&t hH vi hot
    $ộng trWi nghiệm. Fc $iGm của d học thLo hư ng há nà là giWm :t thu&t
    trBnh( diYn giWi8 t3ng cường d`n d<t( $iu khiGn( tK ch’c( \! l. tBnh huống ong n&u
    không t/ trung cao( học inh m không có ự hệ thống và logic. nêu cJu của
    hư ng há d học dự án cJn có các hư ng tiện d học( học inh chuon :; :ài
    k2 ở nhà trưc khi $&n l và hWi mnh dn( tự tin :ộc lộ . ki&n( quan $iGm và
    h n th& hWi th/t ự t/ trung trong học t/. Học inh có thG $t ra câu hgi cho thà
    
    cô hoc các  n trong l và người tr lời có th là giáo viên cng có th là các
    học inh khác. iáo viên hi chu”n # k$ ài ging thi%t k% giờ d ‘ lường trưc
    các t(nh huống * chủ *ộng t- ch.c giờ d ‘ có ự hối h0 nh# nhàng gi1a ho t
    *ộng của th3′ và ho t *ộng của trò *ó là *ộng lực * người thà’ luôn luôn hi
    *ào âu u’ ngh6 và tự trau d7i chu’ên môn.
    M:i hư;ng há d ‘ học tru'<n thống ha’ hiện * i cng *<u có nh1ng
    *c *im ưu th% và như0c *im riêng. >hông có hư;ng thuốc nào có th ch1a
    *ư0c ách ệnh không có hư;ng há d ‘ học nào là ch(a khoá v n n?ng.
    @iệc nghiên c.u k$ tAng ài d ‘ tAng *c *im ộ môn và *ối tư0ng người học
    * có hư;ng há d ‘ học hB h0 là việc c3n làm nga’ của m:i giáo viên *
    nâng cao chCt lư0ng DEFT *á .ng ‘êu c3u của ự nghiệ công nghiệ hoá
    hiện * i hoá *Ct nưc trong giai *o n hiện na’.
    H Fối tư0ng h m vi nghiên c.u của *< tài
     T             
    ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC DỰ ÁN VÀ XÂY DỰNG
    CÂU LẠC BỘ “TRÁI ĐẤT TÔI YÊU” VỚI CHƯƠNG P<LIME
    V?   @ A  @ B  C   D  E F G  H IJ BK    
    L B     M  C THPT
    H Ihư;ng há nghiên c.u
    E Fi<u tra thực t%.
    E Jưu t3m t-ng h0 tài liệu Kâ’ dựng thi%t k% hư;ng há ging d ‘.
    E Ihư;ng há thực nghiệm.
    H Thời gian thực hiện *< tài
    E TA n?m học LMLLELMLN *%n na’.
    NỘI DUNG TIẾN HÀNH
    I. MỤC ĐPCH CQR BÀI
    S. KIẾN THUC
    E Học inh nêu *ư0c các khái niệm v< olimP i%t cách hân lo i và
    olimP và *i<u ch% một ố lo i olimP
    E Học inh nêu *ư0c khái niệm v< chCt dQo thành h3n của chCt dQo .ng
    dụng của chCt dQo liệt kê tên gọi và công th.c của một ố chCt dQo thường g
    trong *ời ốngS
    E Học inh nêu *ư0c khái niệm v< t; hân lo i t; .ng dụng của t; liệt kê
    tên gọi và công th.c của một ố lo i t; thường g trong *ời ốngS
    
    Học inh nêu ưc khái niệm v cao u thành hn c im của cao u
    ng dụng của cao u liệt kê tên gọi và công thc của một ố cao u thường g
    trong ời ống)
    *êu ưc tác h+i của việc l+m dụng các ,n h-m t. v/t liệu olim0.
    Hiu và v/n dụng ưc ki2n thc 3ài học olim0 thông qua các t5nh ch6t
    v/t l7 hóa học iu ch2  gi,i th5ch các ng dụng trong thực t2 tu:ên tru:n
    v v6n  rác th,i nhựa.
    Học inh ; ho+t ộng th0o nhóm t<m hiu 3ài học và óng gó =â:
    dựng 7 ki2n  tham gia câu l+c 3ộ “TRÁI ĐẤT TÔI YÊU” và tự ta: làm ưc
    các ,n h-m t. các lo+i nhựa tái ch2 t+i nhà hoc t+i 3u?i ho+t ộng câu l+c 3ộ.
    . K NNG Ti2 tục h<nh thành và củng cố các kA nBngC
    Duan át t?ng h hân t5ch và dự oán làm việc nhóm
    E/n dụng ki2n thc  gi,i th5ch một ố hiện tưng tự nhiên.
    Fu: oán và t<m ki2m thông tin.
    Ei2t hưGng tr<nh h,n ng…
    . TNH CM THÁI ĐỘ
    Thông qua nội dung của 3ài hát trin h-m ch6t nhân ái trung thực
    chBm chH giáo dục cho học inh t<nh c,m 3i2t :êu qu7 khoa học :êu qu7 và
    3,o vệ nguIn tài ngu:ên thiên nhiên có 7 thc giJ g<n và 3,o vệ môi trường 6t
    nưKc và không kh5.
    . CHUN B!
    GVC
    Fo+n 3ài th0o các mục 5ch  ra ở trên.
    Mhu-n 3N các câu hOi mang t5nh khoa học cao hP h vKi ối tưng
    H
    Mhu-n 3N các tranh ,nh má: t5nh má: chi2u v/t th hi2u học t/ dụng
    cụ th5 nghiệm hóa ch6t …
    Mhu-n 3N 3ài th0o :êu cu trong hi2u học t/.
    Học 3ài cQ ọc 3ài mKi.
    Fưu tm các mRu v/t liên quan 2n 3ài.
    II. PHƯƠNG PHÁP
    S+: học dự án k2t h =â: dựng câu l+c 3ộ
    III. PHƯƠNG TI%N
    SPng má: chi2u TTiviU má: t5nh hi2u học t/ và các hưGng tiện hV
    tr khác…  gi,ng d+: chưGng olim0.
    
    IV. TIẾN TRNH DẠY HỌC
    +. X-. /012 3451 627. 181 69:1; .2< /8
    “P=LIME VÀ B= V% MÔI TRƯANG”B  TIẾTC
    D H:E6 /F1; D G1 /012 HIJ 2K. 34LM 69N OP OQ RS 6451 2S12 32T4 /F1;
    T9U .2V4 “ HFJ WXS YZ [1”
    \ T2L H] .XF. .2V4
    WK ưc chia làm X ội TY ZU.
    MVi ội c\ ] 3+n +i diện có nhiệm vụ cho ta: vào hộ quà 35 -n  t<m I
    v/t gi6u 3ên trong T^I v/t có liên quan tKi nội dung chủ U au ó dPng nhJng t.
    ngJ  mô t, l+i I v/t ó.
    Mác thành viên còn l+i trong ội ; oán =0m I v/t ó là g<)
    L^X _ không dPng t. Ing nghAa ti2ng Ynh`.
    Trong thời gian X hat bc giâ: ội nào oán ưc nhiu hGn ; giành
    chi2n thdng.
    Fau khi HF chGi trò chGieEdRn ddt vào 3ài học mKi.
    f Trong các ho+t ộng Xbghi c, lK học inh u h,i t<m hiu nội dung
    của g hi2u học t/ nhưng có giao cụ th cho mVi nhóm hụ trách hoàn thiện một
    hi2u học t/ dưKi d+ng jok0rjoint vid0o.
    Tôi l chia lK thành g nhóm và \ dụng dự án t<m hiu dự án nghiên cu
    vKi các km thu/tC ho+t ộng nhóm tra cu… tôi l :êu cu học inh tự nghiên cu
    Fen ách tham kh,o thông tin trên m+ng`trưKc ở nhà vKi nội dung của g hi2u
    học t/. T? chc th,o lu/n th0o nhóm chu-n 3N nội dung th0o hi2u học t/ ưu
    tm các v/t mRu h<nh ,nh tranh ,nh  hV tr cho hn tr<nh 3à: của t.ng nhóm
    và g\i trên ng dụng jadl0t của lK.
     H:E6 /F1;  K2-4 14]M J2`1 H:E4 RS /48X .25 J:H4Ma
    *Yê cầ: HF tham kh,o thông tin trong Fen tài liệu và quan át nhJng
    h<nh ,nh vid0o trên má: chi2u  hoàn thành nhiệm vụ.
    *Sản phẩm học tập: HF ndm ưc ki2n thc v khái niệm iu ch2 và 3i2t
    cách hân lo+i olim0 thông qua hi2u học t/ ố]
    

    P  
    âu  olim là g
    âu  ác hưng há chnh  hân loi olim 
    âu  ác hưng há iu ch olim  ho v dụ
    âu “# tên các loi olim ư&c ‘( dụng trong gia nh m

     H   C    ! ”   
    * Yê cầ: H, tham kh.o thông tin trong ,0#1 tài liệu và quan ‘át vid o v
    ch4t d5o.
    * Sản phẩm học tập:H, hoàn thành hiu học t8 ‘ố 

    P  #
    âu  Th nào là ch4t d5o
    âu  Trnh ;à< nh=ng hiu ;it của m v oli til n1 oli
    ?vin<lclorua@1 oli ?m t<l m tacr<lat@

    $ H  $ K& ’  (   )  *.
    * Yê cầ:H, tham kh.o thông tin trong ,0#1 tài liệu và quan ‘át nh=ng hnh
    .nh1 vid o trên má< chiu  hoàn thành nhiệm vụ.
    * Sản phẩm học tập:H, nAm ư&c kin thBc v khái niệm và ;it cách hân loi
    t 1 ;it ư&c Bng dụng của t thông qua hiu học t8 ‘ố

    P  
    âuTh nào là t.
    âu  ác hưng há hân loi t
    âuTrnh ;à< nh=ng hiu ;it của m v t tCm1 t
    aD tat1 t nilonEF1F và t nitron?olon@

    , H  ,K& ’  (   )  - 
    * Yê cầ: H, tham kh.o thông tin trong ,0#1 tài liệu và quan ‘át vid o v cao ‘u.
    
    . ,.n hGm học t8H, nAm ư&c kin thBc v khái niệm và ;it cách hân loi
    cao ‘u1 ;it ư&c Bng dụng của cao ‘u thông qua hiu học t8 ‘ố “

    P  $
    âuTh nào là cao ‘u
    âu  Hhưng há hân loi cao ‘u
    âuTrnh ;à< nh=ng hiu ;it của m v cao ‘u thiên
    nhiên1 cao ‘u ;una

    / H  / T&  1-  ! 2 3 456 
    . Iêu cJu H, tham kh.o thông tin trong tài liệu và quan ‘át nh=ng hnh .nh1
    vid o trên má< chiu v tác hi của olim vKi môi trường ‘ống
    M ,.n hGm học t8 H, nAm ư&c kin thBc v tác hi của olim vKi môi trường
    ‘ống và ưa ra ư&c  Du4t  ;.o vệ môi trường qua hiu học t8 ‘ố N

    P  ,
    âu  Oêu tác hi của việc lm dụng olim vKi môi
    trường ‘ống
    âu  P Du4t hưng há gi.m thiu rác th.i olim

    7 H  7 C1  8
    0Q hệ thống li kin thBc ;ài học1 kim tra kh. nRng nh8n thBc của H, ;Cng
    các ;ài t8 trAc nghiệm khách quan.
    B. :; 4< = > ;  ! ? & 4 1 )
    “OLIM B O V MI ƯNG”
    B52  C )   A& B C D 1- ? &
    0Q Dác Snh tên chủ  “mả  m t n!T và mục ch của chủ 
    0Q chia lK thành ” nhóm1 mVi nhóm ?có th c( nhóm trưởng cho tXng
    nhóm@ ư&c lựa chọn các tiu chủ  riêng và  Du4t nội dung tXng tiu chủ
    .0Q và H, thống nh4t nội dung của tXng tiu chủ .
    
    B  X         

    C  
     !
    T#$  % N 
     !’
    S)  *
    + 
    N  , óng vai
    là các nhà nghiên
    cu khoa học
    ng dụng của
    olim
     ghiên cu
    thông tin ách !áo
    m”ng #ntrnt …
    cho !i&t ng dụng
    của olim ‘ối v)i
    *n +u,t và ‘ời
    ống.
     Tr/nh !à0 ự lựa
    chọn các  t2 v3t
    liệu olim trong
    cuộc ống.
     6ài !áo cáo
    7o8r7oint có
    k9m tho các h/nh
    *nh minh họa
    vido :n&u có;
    tr/nh !à0 r< nội
    dung thực hiện.
    N   óng vai
    là các hà !áo
    Tác h”i của olim
    v)i môi trường
    ống
    T/m hi>u thông tin
    trên ách !áo
    m”ng #ntrnt …
    nêu tác h”i của
    việc l”m dụng
    olim v)i môi
    trường ống
     6ài !áo cáo !?ng
    7o8r7oint có h/nh
    *nh vido của các
    thành viên trong
    nhóm tham gia vào
    công việc.
     6ài !áo cáo
    7o8r7oint v@ tác
    h”i của việc l”m
    dụng olim v)i
    môi trường ống.
    N  - óng vai
    là các hóng viên
    hAng v,n
    T/nh h/nh B dụng
    olim trong các gia
    ‘/nh ở ‘Da hưEng
    nEi m inh ống
    FGng hi&u kh*o
    át ‘> thống kê t/nh
    h/nh B dụng
    olim trong các gia
    ‘/nh ở ‘Da hưEng
    HE ‘I thống kê th>
    hiện t/nh h/nh B
    dụng olim ở ‘Da
    hưEng trên gi,0
    JK.
    N  . óng vai
    là các chu0ên gia
    Hội th*oM N7olim
    và !*o vệ môi
    trườngO
     PhuQn !D các tài
    liệu hưEng tiện
    … có liên quan ‘&n
    nội dung th*olu3n.
     TS chc thành
    công cuộc hội th*o
    t”i l).
    Ti)i thiệu câu l”c

    

    Vên k& ho”ch +â0
    dựng câu l”c !ộ
    NTWX# YT ZM
    \]^O
    !ộ NTWX# YT
    ZM \]^O

    B - T   /
     Thời gianM _tu`n
     Da ‘i>mM HH tự lựa chọn ti>u chủ ‘@ và ‘Da ‘i>m.
    a hóm trưởng hân công nhiệm vụ cụ th> cho t2ng thành viên trong nhóm tho
    t2ng ngà0 ao cho hG hb v)i nội dung
    a Pác thành viên B dụng linh ho”t kc ndng làm việc nhóm cGng hb tác gie ‘f
    các thành viên còn l”i hoàn thành tốt nhiệm vụ.
    B . T $  0  1$) !2 34 526 7)  *
     Thời gianM ti&t h i
     Da ‘i>mM hòng học
     Ti&n tr/nh thực hiệnM

     H 9  % GVH 9  % HS
    h
    het
    Tj Sn ‘Dnh l) học ki>m tra c ốHH ngIi tho nhóm và Sn ‘Dnh vào l).
    kK
    het
     TS chc cho HH !áo cáo *n
    hQm.
     Tbi l các nhóm nh3n +mt !S
    ung.
     Tj chốt l”i nội dung quan trọng
    tưEng ng v)i t2ng nội dung của
    mni nhóm.
     T2ng nhóm !áo cáo *n hQm ‘o ‘”t
    ‘ưbc trư)c l).
     Pác nhóm còn l”i che l lpng ngh h*n
    hIi v@ h`n tr/nh !à0 của nhóm !”n.
     HH chủ ‘ộng ghi l”i nhqng nội dung
    ki&n thc c`n thi&t.
    rK
    het
     TS chc cho HH ‘ánh giá cá
    nhân và ‘ánh giá nhóm thông
    qua hi&u ‘ánh giá.
     Wet ra nh3n +mt và công !ố k&t qu*
    thực hiện dự án của các cá nhân
    tu0ên dưEng ret kinh nghiệm.
     HH tự ‘ánh giá ‘ánh giá lsn nhau !?ng
    các hi&u ‘ánh giá.
    t
    het
     Pủng cố !ài họcM

    
    C $ , Tr/nh !à0 cách hân !iệt msu v3t liệuM TE t?m và tE a+tat
    C $  j/ ao cheng ta nên B dụng các v3t liệu olim thiên nhiênu
    C $ - j/ ao không nên givt qu`n áo nilon ln tE t?m !?ng +à hòng có ‘ộ
    ki@m cao không nên givt !?ng nư)c quá nóng hovc ủi quá nóng các ‘I dGng trênu
    C $ . T”i ao 7jP thường ‘ưbc dGng làm ‘ường ống dsn nư)c và 7Z l”i
    ‘ưbc dGng làm màng mAng và v3t liệu cách ‘iệnu
    B < Đ  / ản    > 7 ản

    Xem bản đầy đủ trên google drive: TẠI ĐÂY

    Các thầy cô cần file liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education

    Hoặc xem nhiều SKKN hơn tại: 

    Tổng hợp SKKN luận văn luận án O2 Education

    Tổng hợp SKKN môn hóa học cấp THPT

  • Một số giải pháp dạy học phần kiến thức hydrocarbon Hoá học 11 THPT theo hướng pháp triển phẩm chất, năng lực học sinh tại trường THPT

    Một số giải pháp dạy học phần kiến thức hidrocacbon – Hoá học 11 THPT theo hướng pháp triển phẩm chất, năng lực học sinh tại trường THPT

    ĐIỀUKIỆNHOÀNCẢNHTẠORASÁNGKIẾN
    1.Sựcầnthiếtcủaviệcthựchiệnsángkiến
    Trongtàiliệutậphuấn– dạyhọcpháttriểnnănglựcnăm2014đãchỉrõ:
    Chươngtrìnhgiáodụcđịnhhướngpháttriểnnănglựcđãtrởthànhxuhướnggiáo
    dụcquốctế, giáodụcđịnhhướngpháttriểnnănglựcnhằmmụctiêupháttriển
    nănglựcngườihọc và trongquanđiểmxâydựngchươngtrìnhgiáodụcphổthông
    củadựthảochươngtrìnhgiáodụcphổthôngtổngthểnăm2015,cũngnêurayêu
    cầu:Tiếptụcđổi mớimạnhmẽphươngphápdạyvàhọc theođịnhhướngpháthuy
    tínhtíchcực,chủđộng,sángtạocủahọcsinh;tậptrungdạycáchhọcvàrènluyện
    nănglựctựhọc,tạocơsởđểhọctậpsuốtđời,tựcậpnhậtvàđổimớitrithức,kỹ
    năng,pháttriểnnănglực;khắcphụclốitruyềnthụápđặtmộtchiều,ghinhớmáy
    móc;vậndụngcácphươngpháp,kỹthuậtdạyhọcmộtcáchlinhhoạt,sángtạo,
    phùhợpvớimụctiêu,nộidung giáodục,đốitượnghọcsinhvàđiềukiệncụthể
    củamỗicơsởgiáodụcphổthông.
    Trong xu thếchungcủathếgiớivớisựđổimớimạnhmẽvềgiáodụctrong
    nước,việcđổimớidạyhọcvớitừngmônhọccụthểcũngđượcđặtrarấtcấpthiết.
    Trongđóhóahọccóđặcthùriêng,làmộtmônkhoahọcthựcnghiệmđềcậpđến
    nhiềuvấnđềcủakhoahọc,sẽgópphầnrènluyệntưduychohọcsinhtheomọigóc
    độ,đặcbiệtlànhữngphầnkiếncóliênquanđếnthựctiễn,xuấtpháttừcácvấnđề
    thựctiễnvớiđịnhhướngcủagiáoviên,họcsinhsẽphảisửdụngnănglựccủabản
    thâncộngvớicáckỹnănghọctậpđểgiảiquyếtvấnđềđặtra,từđótiếpcậnvàlĩnh
    hộikiếnthứcmộtcáchtựnhiên.Dạyvàhọctheođịnhhướngpháttriểnphẩmchất,
    nănglựcnóichungvàápdụngchophầnphikimtronghóahọcnóiriêngsẽgóp
    phầnthúcđẩydạytốtvàhọctốtmônhóahọc.
    Mỗi họcsinhcócáctốchấtvànănglựckhácnhau.Vậygiáoviênphảixây
    dựngbàigiảngnhưthếnàođểgiúphọcsinh hìnhthànhvàpháttriểncácphẩm
    2
    chất:Sốngyêuthương,sốngtựchủ,sốngtráchnhiệm;pháttriểncácnănglực:tự
    chủvàtựhọc;giaotiếpvàhợptác;giảiquyếtvấnđềvàsángtạo.
    Xâydựngđượcbàigiảngpháttriểnnănglựchọcsinhlàchưađủ,màcòn
    phảitổchứcquátrìnhhọctậpthúcđẩytínhtíchcực,sángtạocủahọcsinhtừmức
    độtìmtòiđếnsángtạođểgiảiquyếtmộtvấnđềcụthể, đócũngchínhlàmộttrong
    cácgiảiphápđểnângcaokếtquảdạyvàhọcđưamônhọctớigầnvớicuộcsống.
    Dạyhọcpháttriểnphẩmchất,nănglựcngườihọclàmộtphươngphápdạy
    học hướngngườihọctiếpcậnvớipháttriểnnhâncáchcủamình.
    Donhữngýnghĩađặcbiệtnêutrên,việcgiáodụchìnhthànhnhâncáchcho
    HSnóichungvàđốivớigiáodụchướngpháttriểnnănglựcvàphẩmchất nói riêng
    ngàycàngtrởnênquantrọngvàcấpthiếthơn.Vìthế,chúngtôichọnsángkiến:
    “Mộtsốgiảiphápdạyhọcphần kiếnthứchiđrocacbon– Hóahọc11THPTtheo
    hướngpháttriểnphẩmchất,nănglựchọcsinh tạitrườngTHPTTốngVănTrân”.
    2.Mụcđíchcủaviệcthựchiệnsángkiến
    Đưara mộtsốgiảiphápdạyhọcphầnkiếnthứcHidrocacbon – Hóahọc11
    THPT theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh với mục đích trang bị
    phươngpháptựgiảiquyếtvấnđềdựatrênnềnkiếnthứcthựctiễn,kiếnthứccác
    mônkhoahọccơbảntrongđótrọngtâmlàkiếnthứchóahọc.Nhằmpháttriểncác
    phẩmchất,nănglựccủahọcsinhmộtcáchtựnhiên,hiệuquả.Chỉracáchtổchức
    quátrìnhhọctậpsángtạocủahọcsinhtheohướngpháttriểnnănglực gópphần
    nângcaochấtlượngdạyhọcmônHóahọcởtrườngTHPT.
    3.Phạmvitriểnkhaithựchiện
    Mộtsố giảiphápdạyhọcphầnkiếnthứchiđrocacbon– Hóahọc11THPT
    theo hướng pháttriển phẩm chất, năng lực học sinh tại trường THPT Tống Văn
    Trânnămhọc2022-2023,tiếptụcápdụngtạitrườngTHPTTốngVănTrântrong
    nhữngnămhọcsauvàcáctrườngtrongđịabànhuyện,tỉnh.
    II.MÔTẢSÁNGKIẾN
    3
    1.Môtảgiảipháp trướckhitạorasángkiến
    Nhiệmvụ 1: Xâydựngmụctiêucủabàihọc
    Cơ sở áp dụng: Những nămtrướckhi có sángkiến,chúngtôi thườngxây
    dựngmụctiêubàihọctheochuẩnkiếnthứckĩnăng,sửdụngtàiliệulà sách giáo
    khoa, sách giáoviênvànhậnthấymụctiêuđảmbảovềnộidung:kiếnthức,kỹnăng
    vàtháiđộ;
    Tồntại,hạnchế,nguyênnhân: Mụctiêubàigiảngđượcmôtảkhôngchitiết
    vàkhôngphảilúcnàocũngquansát,đánhgiáđược,chưacóđịnhhướngnănglực
    hình thành,chưa cótàiliệuhướngdẫncụthể.
    Giảiphápkhắcphục: Xâydựngmụctiêudạyhọcvớiyêucầu môtảchitiếtvà
    cóthểquansát,đánhgiáđược,chỉrõyêucầucầnđạtcủatừngbàihoặcchủđề, có
    địnhhướngnănglựchìnhthành.
    Sauđâylàmụctiêucácbàihọckhichưacógiảipháp.
    Mụctiêubài: ANKAN
    Kiến thức
    Biếtđược:
    – Địnhnghĩa hiđrocacbon,hiđrocacbonnovà đặc điểm cấutạo phântửcủa
    chúng.
    – Côngthứcchung,đồngphânmạchcacbon,đặcđiểmcấutạophântửvàdanh
    pháp.
    – Tínhchấtvậtlíchung(quy luậtbiếnđổivềtrạngthái,nhiệtđộnóngchảy,
    nhiệtđộsôi,khốilượngriêng,tínhtan).
    – Tính chất hoá học (phản ứng thế, phản ứng cháy, phản ứngtáchhiđro,phản
    ứngcrăckinh).
    – Phươngphápđiềuchếmetantrongphòngthínghiệmvàkhaitháccácankan
    trongcôngnghiệp.ứngdụngcủaankan.
    4
    Kĩnăng
    – Quansátthínghiệm,môhìnhphântửrútrađượcnhậnxétvềcấutrúcphân
    tử,tínhchấtcủaankan.
    – Viếtđượccôngthứccấutạo,gọitênmộtsốankanđồngphânmạchthẳng,
    mạchnhánh.
    – Viếtcácphươngtrìnhhoáhọcbiểudiễntínhchấthoáhọccủaankan.
    – Xácđịnh công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên.
    – Tínhthànhphầnphầntrămvềthểtíchvàkhốilượngankantronghỗnhợp
    khí,tínhnhiệtlượngcủaphảnứngcháy.
    *Tháiđộ
    – Tháiđộ họctậpnghiêmtúc,yêukhoahọc.
    Mụctiêubài: ANKEN
    Kiến thức
    Biếtđược:
    – Côngthứcchung,đặcđiểmcấutạophântử,đồngphâncấutạovàđồngphân
    hìnhhọc.
    – Cáchgọitênthôngthườngvàtênthaythếcủaanken.
    – Tínhchấtvậtlíchung(quyluậtbiếnđổivềnhiệtđộnóngchảy,nhiệtđộsôi,
    khốilượngriêng,tínhtan)củaanken.
    – Phươngphápđiềuchếankentrongphòngthínghiệmvàtrongcôngnghiệp.
    ứngdụng.
    – Tínhchấthoáhọc:Phảnứngcộngbromtrongdungdịch,cộnghiđro,cộng
    HXtheoquytắc Mac-côp-nhi-côp;phảnứngtrùnghợp;phảnứngoxihoá.
    Kĩnăng
    – Quansátthínghiệm,môhìnhrútrađượcnhậnxétvềđặcđiểmcấutạovà
    tínhchất.
    5
    – Viếtđượccôngthứccấutạovàtêngọicủacácđồngphântươngứngvớimột
    côngthứcphântử(không quá6nguyêntửCtrongphântử).
    – Viếtcácphươngtrìnhhoáhọccủamộtsốphảnứngcộng,phảnứngtrùnghợp
    cụthể.
    – Phânbiệtđượcmộtsốankenvớiankancụthể.
    – Xácđịnhcôngthứcphântử,viếtcôngthứccấutạo,gọitênanken.
    – Tínhthànhphầnphầntrăm vềthểtíchtronghỗnhợpkhícómộtankencụthể.
    *Tháiđộ
    GiáodụcchoHS:
    – Biếtcáchđảmbảoantoànlàmthínghiệm.
    – Khảnăngliênhệthựctế,tựhọc,tựnghiêncứu.
    Mụctiêubài: ANKAĐIEN- ANKIN
    Kiến thức
    Biếtđược:
    – Địnhnghĩa,côngthứcchung,đặcđiểmcấutạocủaankađien.
    – Đặcđiểmcấutạo,tínhchấthoáhọccủaankađienliênhợp(buta-1,3-đienvà
    isopren:phảnứngcộng1,2vàcộng1,4).Điềuchếbuta-1,3-đientừbutanhoặc
    butilenvàisoprentừisopentantrongcôngnghiệp.
    – Địnhnghĩa,côngthứcchung,đặcđiểmcấutạo,đồngphân,danhpháp,tính
    chấtvậtlí(quyluậtbiếnđổivềtrạngthái,nhiệtđộnóngchảy,nhiệtđộsôi,khối
    lượngriêng,tínhtan)củaankin.
    – Tínhchấthoáhọccủaankin:PhảnứngcộngH2, Br2,HX;Phản ứngthế
    nguyêntửHlinhđộngcủaank-1-in;phảnứngoxihoá).
    Điềuchếaxetilentrongphòngthínghiệmvàtrongcôngnghiệp.
    Kĩnăng
    – Quansátđượcthínghiệm,môhìnhphântử,rútranhậnxétvềcấutạovàtính
    chấtcủaankađienvàankin.
    6
    – Viếtđượccôngthứccấutạocủamộtsốankađienvàankincụthể.
    – Dựđoánđượctínhchấthoáhọc,kiểmtravàkếtluận.
    – Viếtđượccácphươngtrìnhhoáhọcbiểudiễntínhchấthoáhọccủabuta-1,3-
    đienvàaxetilen.
    – Phânbiệtank-1-invớiankenbằngphươngpháp hoáhọc.
    – Tính thànhphầnphầntrămvề thểtíchkhítronghỗnhợp.
    *Tháiđộ
    – Tháiđộhọctậpnghiêmtúc,yêukhoahọc.
    – Biếtcáchđảmbảoantoànlàmthínghiệm.
    – Khảnăngliênhệthựctế,tựhọc,tựnghiêncứu.
    Mụctiêubài: BENZENVÀĐỒNGĐẲNG
    Kiến thức
    Biếtđược:
    Địnhnghĩa,côngthứcchung,đặcđiểmcấutạo,đồngphân,danhpháp.
    – Tínhchấtvậtlí:Quyluậtbiếnđổinhiệtđộnóngchảy,nhiệtđộsôicủacác
    chấttrongdãyđồngđẳngbenzen.
    – Tính chấthoáhọc:Phản ứngthế(quytắc thế), phản ứng cộng vào vòng
    benzen ;
    – Phảnứngthếvàoxihoámạchnhánh.
    Kĩnăng
    – Viếtđượccôngthứccấutạocủabenzenvàmộtsốchấttrongdãyđồngđẳng.
    – Viếtđượccácphươngtrìnhhoáhọcbiểudiễntínhchấthoáhọccủabenzen,
    vậndụngquytắcthếđểdựđoánsảnphẩmphảnứng.
    – Xácđịnh công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên.
    – Tínhkhốilượngbenzen,toluenthamgiaphảnứnghoặc thànhphầnphần
    trămvề khốilượngcủachấttronghỗnhợp.
    *Tháiđộ
    7
    – Biếtcáchđảmbảoantoànlàmthínghiệm.
    – Khảnăngliênhệthựctế,tựhọc,tựnghiêncứu.
    – Biếttrântrọngcuộcsốngvànhữnggìđangcó,yêuquýlaođộng.
    Mụctiêubài: MỘTSỐHIĐROCACBONTHƠMKHÁC
    Kiếnthức
    Biếtđược:
    – Cấutạophântử,tínhchấtvậtlí,tínhchấthoáhọccủastiren(tínhchấtcủa
    hiđrocacbonthơm;Tínhchấtcủahiđrocacbonkhôngno:Phảnứngcộng,phảnứng
    trùnghợpởliênkếtđôicủamạchnhánh).
    Kĩnăng
    – Viếtcôngthứccấutạo,từđódựđoánđượctínhchấthoáhọccủastiren.
    – Viếtđượccácphươngtrìnhhoáhọcminhhoạtínhchấthoáhọccủastiren.
    – Phân biệt một số hiđrocacbonthơmbằngphươngpháphoáhọc.
    – Tínhkhốilượngsảnphẩmthuđượcsauphảnứngtrùnghợp.
    *Tháiđộ
    – Biếtcáchđảmbảoantoànlàmthínghiệm.
    – Khảnăngliênhệthựctế,tựhọc,tựnghiêncứu.
    Nhiệmvụ 2: Tổchứccáchoạtđộngkhởiđộngchotiếthọc
    Cơsởápdụng: Trongtiếntrìnhlênlớpcủaphươngphápdạyhọctruyền
    thống:trướckhibắtđầumộtbàigiảng,GVsẽlàmmộtviệcquenthuộclàhỏibài
    cũđểtừđó xâunốikiếnthứcbàitrướcvớibàisauhoặcđểtạokhôngkhíthân
    thiện,cởimởđơngiảnlàviệchỏithăm sứckhỏemộtcáchdídỏm,kể mộtcâu
    chuyệnhàihướcngắngọn…chungquylàcầnlàmđượcmộtviệc:cười!…Làmthế
    sẽgiảmphầnnàonhữngáplựchọctập,kéoHStậptrungvàobài họcmộtcáchlinh
    hoạt.
    Tồntại,hạnchế,nguyênnhân: Địnhhướnghìnhthànhvàpháttriểncácphẩm
    chất,nănglựcHS trongcáchoạtđộng chưarõnét,việctạohứngthúhọctậpchohọc
    sinhcòngặpkhókhăn,dochưacótàiliệuhướngdẫnchínhthống.
    8
    Giải pháp khắc phục: Cần xây dựng những hoạt động khởi động và trải
    nghiệmkíchthíchsựtòmòcủahọcsinh,địnhhướngHStớinộidungbàihọcmột
    cáchtựnhiên.
    Nhiệmvụ 3: Sửdụngcáctìnhhuốngthựctiễn
    Cơ sở áp dụng: Các vấn đề thực tiễn diễn ra trong cuộc sống hàng ngày,
    nhữngvấnđềthờisự.
    Tồntại,hạnchế,nguyênnhân: Cácvấnđềthựctiễnđượcđưavàobàihọc
    chưathườngxuyênvàchưagắnvớiviệchìnhthànhvàpháttriểnphẩmchất,năng
    lựccủaHS,dothờilượngcáctiếthọcngắn.
    Giảiphápkhắcphục: Cầnsửsụngthườngxuyênvàkhaitháctriệtđểcác tình
    huốngthựctiễnđểpháthuykhảnăngvậndụngkiếnthứccủaHSvàogiảiquyếtcác
    vấnđềthựctiễnđangdiễnratrongcuộcsốnghàngngày,giúphìnhthànhvàpháttriển
    cáckỹnăngsốngchohọcsinh. Cáctìnhhuốngđượclựachọnphảithiếtthực,mang
    tínhthờisựvàgâyđượchứngthúhọctập.
    2. Môtảgiảiphápsaukhicósángkiến
    Giảipháp1:Xâydựngmụctiêuchitiếtcủabàihọc
    a)Mụcđích
    Xâydựngmụctiêu,màtrongmụctiêuđókếtquảhọc tậpcầnđạtđượcmôtả
    chitiếtvàcóthểquansát,đánhgiáđược;thểhiệnđượcmứcđộtiếnbộcủaHSmột
    cáchliêntục.Mụctiêuhìnhthànhnănglựcsẽđịnhhướngchoviệclựachọn,đánh
    giámứcđộquantrọngcủa cácnộidungvàhoạtđộng, hànhđộngdạy họcvềmặt
    phươngpháp.
    b)Cáchthựchiện
    – Bước1:Xácđịnhcácđơnvịkiếnthức,kỹnăngcầnrènluyện,tháiđộcầngiáodục
    củatừngmục,bài.
    – Bước2:Xácđịnhcácphẩmchất,nănglựccầnhìnhthànhtrênquanđiểm:Đếnmột
    thờiđiểmnhấtđịnhnàođó, HScóthể/phảiđạtđượcnhữnggì?
    9
    – Bước3:CăncứvàotìnhhìnhthựctếcủaHSđểxâydựngmụctiêuhìnhthànhvà
    pháttriểnnănglựcchotừngđơnvịkiếnthức.
    c)Nộidunggiảipháp
    SauđâylàmụctiêuchitiếtcủamộtsốbàithuộcphầnHidrocacbon– Hóahọc
    11.
    Mụctiêubài:ANKAN
    1.Mụctiêuchungcủabàihọc
    – GópphầnpháttriểnchoHSnănglựcgiaotiếpvàhợptác,nănglựctựchủvàtự
    học,nănglựcthựcnghiệm,nănglựcvậndụngkiếnthứcthôngquaviệctổchức
    dạyhọchợptáctheonhóm,làmthí nghiệm.
    2.Mụctiêucụthể
    Pháttriểnnănglựchóahọcchohọcsinh,baogồmcácthànhphầnnănglựcsau:
    a.Nhậnthứchóahọc:Họcsinhđạtđượccácyêucầusau:
    (1)Nêuđượcđịnhnghĩahiđrocacbon,hiđrocacbonnovàđặcđiểmcấutạophântử
    củachúng.
    (2)Nêuđượccôngthứcchung,đồngphânmạchcacbon,đặcđiểmcấutạophântử
    và danh pháp.
    (3)Nêuđược tínhchấtvậtlíchung(quyluậtbiếnđổivềtrạngthái,nhiệtđộnóng
    chảy,nhiệtđộsôi,khốilượngriêng,tínhtan).
    (4)Trìnhbàyđược tínhchấthoáhọc(phảnứngthế,phảnứngcháy,phảnứng tách
    hiđro,phảnứngcracking).
    (5)Môtảđược phươngphápđiềuchếmetantrongphòngthínghiệmvàkhaithác
    cácankantrongcôngnghiệp.ứngdụngcủaankan.
    b.Tìmhiểuthếgiớitựnhiêndướigócđộhóahọc:
    Quan sát vànhậnxétđượchiệntượngxảyracủathínghiệm,lắprápđượcmô hình
    phântửrútrađượcnhậnxétvềcấutrúcphântử,tínhchấtcủaankan.
    c.Vậndụngkiếnthức,kĩnăng:
    10
    (1) Viếtđượccôngthứccấutạo,gọitênmộtsốankanđồngphânmạchthẳng,mạch
    nhánh.
    (2) Viếtđượccácphươngtrìnhhoáhọcbiểudiễntínhchấthoáhọccủaankan.
    (3) Xácđịnh được công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên.
    (4) Tính đượcthànhphầnphầntrămvềthểtíchvàkhốilượngankantronghỗnhợp
    khí, tínhnhiệtlượngcủaphảnứngcháy.
    (5) Giảithíchmộtsốhiệntượngthựctếliênquanđếntínhchấtcủaankan,ứng
    dụngcủaankan.
    Mụctiêubài:ANKEN
    1.Mụctiêuchungcủabàihọc
    – GópphầnpháttriểnchoHSnănglựcgiaotiếpvàhợptác,nănglựctựchủvàtự
    học,nănglựcthựcnghiệm,nănglựcvậndụngkiếnthứcthôngquaviệctổchức
    dạyhọchợptáctheonhóm,làmthínghiệm.
    2.Mụctiêucụthể
    Pháttriểnnănglựchóahọcchohọcsinh,baogồmcácthànhphầnnănglựcsau:
    a.Nhậnthứchóahọc:Họcsinhđạtđượccácyêucầusau:
    (1)Nêuđượcđịnhnghĩa,viếtđượcCTCT,gọitên(tênthường,tênthaythế)của
    ankentừC1 đếnC5
    (2)Nêuđượctínhchấtvậtlí(trạngthái,nhiệtđộsôi,độtantrongnước)
    (3)Trìnhbàyđượctínhchấthóahọccơbảncủaanken
    + Viếtđượcphảnứngcộng(phảnứngđặctrưng):cộngH2, Br2 ;cộngHX(anken
    bấtđốixứngcộngHXthìsảnphẩmtuântheoquytắcMăc– côp – nhi – côp).
    + Viếtđượcphảnứngtrùnghợp
    + Viếtđượcphảnứngoxihóa(phảnứngoxihóahoàntoànvàkhônghoàn toàn)
    (4)Thựchiệnđược(hoặcquansátvideo,hoặcmôtả)thínghiệmcủaankenvơi
    dungdịchnướcBr2 hoặcKMnO4
    (5)Trìnhbàyđượcứngdụng,cáchđiềuchếcủaanken.
    b.Tìmhiểuthếgiớitựnhiêndướigócđộhóahọc:

    Xem bản đầy đủ trên google drive: TẠI ĐÂY

    Các thầy cô cần file liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education

    Hoặc xem nhiều SKKN hơn tại: 

    Tổng hợp SKKN luận văn luận án O2 Education

    Tổng hợp SKKN môn hóa học cấp THPT

  • Xây dựng học liệu số chủ đề Tốc độ phản ứng hoá học Môn Hoá học 10 Chương trình Giáo dục phổ thông 2018

    Xây dựng học liệu số chủ đề Tốc độ phản ứng hoá học Môn Hoá học 10 Chương trình Giáo dục phổ thông 2018

    ĐIỀU KIỆN HOÀN CẢNH TẠO RA SÁNG KIẾN
    1. Năm học 2022 – 2023 là năm đầu tiên thực hiện Chương trình Giáo dục
    phổ thông 2018 đối với lớp 10
    Thực hiện Nghị quyết số 88/2014/QH2013 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của
    Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Nghị quyết
    số 51/2017/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội điều chỉnh lộ trình
    thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông theo Nghị quyết số
    88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình,
    sách giáo khoa giáo dục phổ thông, từ năm học 2022 – 2023 chương trình giáo
    dục phổ thông 2018 được đưa vào giảng dạy đối với các em học sinh lớp 10. Đây
    là cơ hội và cũng là thách thức để chúng tôi – đội ngũ các thầy giáo, cô giáo cần
    phải cố gắng nỗ lực để thực hiện tốt được mục đích “đổi mới căn bản, toàn diện
    giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều
    kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”.
    Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018 với quan điểm theo định
    hướng phát triển phẩm chất, năng lực người học do đó đòi hỏi người giáo viên
    phải đổi mới phương pháp dạy học và hình thức kiểm tra đánh giá sao cho hiệu
    quả và phù hợp, có như vậy mới thực hiện được mục tiêu giúp học sinh (HS) làm
    chủ kiến thức phổ thông, biết vận dụng hiệu quả kiến thức, kỹ năng đã học vào
    đời sống và tự học suốt đời, có định hướng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp.
    2. Vai trò của giáo viên trong chương trình giáo dục phổ thông 2018
    Nếu như ở chương trình giáo dục phổ thông 2006, vai trò của giáo viên (GV)
    chủ yếu nặng về trang bị kiến thức, kỹ năng cho HS, chưa chú trọng việc vận dụng
    kiến thức vào thực tiễn thì ở chương trình giáo dục phổ thông 2018 GV đóng vai
    trò: là người tổ chức, kiểm tra định hướng, giúp HS tiếp nhận kiến thức chủ yếu
    “học qua làm”, biết vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học vào giải thích các hiện
    tượng trong cuộc sống.
    * Như vậy chương trình giáo dục phổ thông mới đòi hỏi GV liên tục phải
    cập nhật, tư duy, học hỏi, trau dồi kiến thức, vận dụng sự hiểu biết của mình trong
    cuộc sống để có những sự sáng tạo trong bài dạy … có như vậy mới đạt được mục
    tiêu, yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông 2018 hiệu quả nhất.
    2
    3. Vai trò của sách giáo khoa trong sự nghiệp giáo dục hiện nay
    Chương trình GDPT 2006 , nội dung sách giáo khoa (SGK) được coi là
    “nguồn kiến thức”, là căn cứ duy nhất để dạy học, kiểm tra đánh giá, cả chương
    trình GDPT chỉ có một bộ sách duy nhất.
    Chương trình GDPT 2018, nội dung SGK đóng vai trò là “học liệu” để tổ
    chức hoạt động dạy học; dạy học theo nội dung, yêu cầu cần đạt của Chương trình;
    mỗi môn học có nhiều bộ SGK.
    * Đây cũng là điểm rất mới trong khi thực hiện Chương trình GDPT 2018,
    nếu GV biết chọn lọc và khai thác ưu điểm của các bộ sách trong quá trình dạy
    học chắc chắn sẽ đem lại hiệu quả cao trong việc phát triển năng lực HS.
    4. Điều kiện về cơ sở vật chất và thiết bị dạy học trong các cơ sở giáo dục hiện nay
    Khi thực hiện chương trình giáo dục 2006, các nhà trường đã được trang bị
    phòng học bộ môn, phòng thực hành với một số thiết bị dạy học tối thiểu, phòng
    thực hành môn Hóa học có dụng cụ, hóa chất đáp ứng cho các thí nghiệm minh
    họa và thí nghiệm thực hành. Tuy nhiên, khi đối chiếu danh mục thiết bị dạy học
    hiện có với danh mục dạy học tối thiểu môn Hóa học theo chương trình giáo dục
    phổ thông 2018 thì các trang thiết bị dạy học của nhà trường còn thiếu rất nhiều,
    kinh phí của nhà trường lại hạn chế nên không thể trang bị đủ đáp ứng yêu cầu.
    Cuối năm 2019, đầu năm 2020, khi dịch bênh Covid-19 bùng phát, hình thức
    học chuyển chủ yếu từ dạy học trực tiếp sang trực tuyến. Các phần mềm dạy học
    trực tuyến được áp dụng, đó là phương pháp kết nối giữa người học và người dạy
    bằng thiết bị điện tử như máy tính, điện thoại thông minh và hệ thống internet. Để
    đáp ứng nhu cầu dạy học trong thời gian dịch bệnh, các cơ sở giáo dục đã chú
    trọng đầu tư trang thiết bị dạy học trực tuyến như: hệ thống mạng lan, máy quay,
    máy tính…
    Trường THPT Tống Văn Trân đã huy động nguồn lực từ các mạnh thường
    quân, các thế hệ cựu học sinh để trang bị đủ cho mỗi lớp học 01 tivi thông minh
    màn hình rộng 70 inch có kết nối Internet. Qua phương tiện dạy học này, thầy trò
    nhà trường đã khai thác được các học liệu trên không gian mạng để phục vụ cho
    nhu cầu dạy và học. Trong quá trình khai thác nguồn học liệu, chúng tôi nhận thấy
    có những học liệu chất lượng rất tốt, tuy nhiên có học liệu chưa đạt yêu cầu.
    Từ những lí do mang tính thời điểm, mục đích, yêu cầu của chương trình
    GDPT mới; từ sự lạ lẫm chưa quen trong tâm lí của cả thầy cô và học trò trong
    việc sử dụng các bộ tài liệu khác nhau làm học liệu giảng dạy và học tập và cũng
    3
    là năm đầu tiên thực hiện chương trình mới cho đối tượng HS lớp 10 trong khi
    nguồn tài liệu tham khảo còn hạn chế, chúng tôi nhận thấy cần thiết phải xây dựng
    một kho học liệu số phong phú làm chất liệu giúp GV và HS dựa vào đó để thoả
    sức sáng tạo trong khi thiết kế các kế hoạch bài dạy theo ý tưởng, đối tượng HS
    của mình; Dựa vào kho học liệu số đó HS cũng có thể tự học, tự nghiên cứu, tự
    ôn tập củng cố kiến thức mọi lúc, mọi nơi…Cũng từ kho học liệu số đó có thể khai
    thác triệt để hiệu quả cơ sở vật chất trang thiết bị học tập, giảng dạy hiện nay của
    trường THPT Tống Văn Trân.
    * Trong quá trình nghiên cứu và giảng dạy, chúng tôi nhận thấy chủ đề “Tốc
    độ phản ứng hoá học” là chủ đề có một phần kiến thức của chương trình cũ và
    một phần kiến thức mới được đưa vào giảng dạy tại chương trình Hoá học 10, nội
    dung kiến thức của chủ đề lại gắn nhiều với thực tiễn cuộc sống và đem lại các
    kiến thức thực tế bổ ích cho HS nên chúng tôi đã lựa chọn đề: Xây dựng học liệu
    số chủ đề “Tốc độ phản ứng hoá học” – môn Hóa học 10 – Chương trình giáo
    dục phổ thông 2018.
    II. MÔ TẢ GIẢI PHÁP
    1. Mô tả gải pháp trước khi tạo ra sáng kiến
    1.1. Phân tích nội dung, phương pháp, kiến thức khi dạy học chủ đề “Tốc độ
    phản ứng hóa học”
    Thứ nhất về mặt nội dung Chương trình cũ và mới đã có sự khác nhau:
    Chương trình mới cung cấp thêm kiến thức về biểu thức tốc độ phản ứng theo hằng
    số tốc độ phản ứng và nồng độ (còn gọi là định luật tác dụng khối lượng); nêu được
    ý nghĩa của hệ số nhiệt độ Van’t Hoff (γ); Chương trình mới không còn nội dung
    CBHH ở chủ đề này. Khi xuất hiện nội dung kiến thức mới, chắc chắn việc GV
    cần có nguồn tài liệu tham khảo là hoàn toàn cần thiết và cấp bách, do đó chúng
    tôi đề ra giải pháp xây dựng các dạng bài tập chủ đề “Tốc độ phản ứng hoá học”
    làm nguồn tài liệu cho GV và HS giảng dạy và học tập.
    Thứ hai về mặt phương pháp dạy học cả hai Chương trình đều khuyến khích
    sử dụng các phương pháp dạy học tích cực. Nhưng làm thế nào để giúp GV dễ
    dàng áp dụng các phương pháp dạy học tích cực? Chúng tôi đưa ra giải pháp cần
    phải xây dựng được nguồn học liệu như: các thí nghiệm hoá học ảo, các video thí
    nghiệm, phân dạng bài tập cho chủ đề 6 … sao cho phong phú, đa dạng, sinh động
    để GV có nhiều lựa chọn và có thể nhanh chóng xây dựng được kế hoạch bài dạy
    đạt hiệu quả và chất lượng. Khi xây dựng được các thí nghiệm hoá học thay thế
    4
    các thí nghiệm trong các bộ SGK đã nêu sẽ giúp các em có thể dễ dàng tự mình
    thực hiện tại nhà, hoặc đưa được các hiện tượng thực tiễn quen thuộc vào bài học
    để HS tự mình khám phá tri thức, kiểm chứng tri thức đã học góp phần củng cố
    niềm tin vào môn học, tạo hứng thú với môn học và sự say mê nghiên cứu khoa
    học cho các em.
    Thứ ba nội dung kiến thức chủ đề Tốc độ phản ứng gắn với rất nhiều hiện
    tượng hoá học trong cuộc sống hàng ngày nên chúng tôi lựa chọn chủ đề này nhằm
    phát triển năng lực Hoá học cho HS là hoàn toàn hiệu quả và thuận lợi: năng lực
    nhận thức hoá học; tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học; vận dụng kiến
    thức, kĩ năng đã học vào cuộc sống.
    1.2. Thực trạng việc dạy học phát triển năng lực học sinh thông qua chương trình
    GDPT 2018 tại các trường THPT
    1.2.1. Mục đích điều tra
    + Chỉ ra được thực trạng trong việc xây dựng kế hoạch bài dạy của GV THPT.
    + Chỉ ra được thực trạng phương pháp dạy học Hóa học (DHHH) của GV THPT
    trên địa bàn huyện Ý Yên tỉnh Nam Định hiện nay, và Huyện Vụ Bản.
    + Chỉ rõ thực trạng việc thiết kế và sử dụng thí nghiệm hóa học (TNHH) khi
    DHHH ở trường THPT.
    + Chỉ ra được thực trạng việc khai thác và sử dụng các học liệu số khi giảng dạy
    hiện nay.
    + Chỉ rõ năng lực hoá học của HS khi học Hóa học ở trường THPT.
    1.2.2. Địa bàn và đối tượng nghiên cứu
    + Địa bàn nghiên cứu: Huyện Ý Yên tỉnh Nam Định.
    + Đối tượng nghiên cứu: GV dạy môn Hóa học THPT và HS THPT trên địa bàn.
    Bảng 1. Danh sách các trường trung học phổ thông, số lượng giáo viên, số lượng
    học sinh tham gia khảo sát

    STTTên trườngSố lượng
    GV Hóa học
    Số lượng
    HS
    1THPT Tống Văn Trân7150
    2THPT Lý Nhân Tông480
    3THPT Mỹ Tho6100
    4THPT Nguyễn Bính380
    Tổng số20300

    5
    1.2.3. Nội dung điều tra
    * Đối với GV
    + Tính cần thiết phải xây dựng các kế hoạch dạy học nhằm phát triển phẩm chất,
    năng lực HS.
    + Thận lợi, khó khăn trong việc xây dựng các kế hoạch dạy học theo Chương
    trình GDPT mới.
    + Tính cần thiết phải xây dựng kho học liệu số cho các chủ đề của Chương trình
    GDPT mới hiện nay.
    + Đánh giá hiệu quả của việc sử dụng TN trong các giờ dạy khác nhau.
    * Đối với HS
    + Ý nghĩa, vai trò của môn Hoá học với cuộc sống.
    + Mức độ hứng thú của HS với môn Hóa học hiện nay.
    + Tình hình vận dụng kiến thức hóa học của bản thân vào thực tiễn.
    + Thực trạng kỹ năng TN thực hành hóa học của HS.
    * Các bước tiến hành điều tra
    + Xây dựng nội dung các phiếu khảo sát và phiếu điều tra.
    + Khảo sát cơ sở vật chất, dụng cụ, hóa chất phòng thực hành.
    + Trực tiếp gặp gỡ, chia sẻ với GV, đồng thời tiến hành phỏng vấn HS.
    + Phát phiếu điều tra, thu thập kết quả và tổng hợp.
    + Xử lí các thông tin và các số liệu thu được.
    * Nội dung các phiếu điều tra được liệt kê ở phụ lục số 01 và phụ lục số 02.
    1.2.4. Phân tích kết quả điều tra
    * Đối với giáo viên

    25% GV cho rằng rất cần thiết,
    50% cho rằng cần thiết phải
    xây dựng các kế hoạch dạy học
    phát triển phẩm chất, năng lực
    HS. Như vậy, phần lớn GV đã
    nhận thức rõ ràng vai trò và
    tầm quan trọng của các kế
    hoạch dạy học trong việc thực
    hiện mục đích, yêu cầu của
    Chương trình GDPT mới.
    Biểu đồ 1. Đánh giá sự cần thiết xây dựng kế hoạch
    dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh
    25%
    50%
    20%
    5%
    Đánh giá sự cần thiết phải xây dựng kế hoạch
    dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học
    sinh
    Rất cần thiết
    Cần thiết
    Bình thường
    Không cần
    thiết

    6

    Biểu đồ 2. Khó khăn khi giáo viên thực hiện xây dựng kế hoạch dạy học theo quan điểm
    Chương trình mới
    40%
    20%
    25%
    10% 5%
    Khó khăn gặp phải khi xây dựng kế hoạch dạy học mới
    Mất nhiều thời gian và công sức khi
    xây dựng kế hoạch dạy học
    Khó khăn trong việc lựa chọn phương
    pháp dạy học tích cực
    Nguồn học liệu còn ít và chưa đa
    dạng
    Học sinh còn thụ động chưa đáp ứng
    được yêu cầu của chương trình mới
    Các khó khăn khác

    Căn cứ vào số liệu khảo sát 40% GV gặp khó khăn khi phải mất nhiều thời gian
    và công sức để xây dựng được kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng HS; 25%
    GV nhận thấy cần thiết có thêm các học liệu để tham khảo cho qua trình xậy dựng
    kế hoạch dạy học.

    Kết quả khảo sát cho
    thấy: 64% GV cho rằng
    rất cần thiết; 23% cho
    rằng cần thiết phải xây
    dựng học liệu số chủ đề
    “Tốc độ phản ứng” để
    GV, HS có thể tham
    khảo trong quá trình dạy
    và học, có như thế mới
    đạt được chất lượng và
    hiệu quả cao hơn.
    Biểu đồ 3. Đánh giá mức độ cần thiết phải xây dựng học liệu
    số chủ đề “Tốc độ phản ứng hoá học”
    64%
    23%
    4%
    9%
    Mức độ cần thiết phải xây dựng học liệu số
    Rất cần thiết
    Cần thiết
    Bình thường
    Không cần thiết

    7
    * Đối với học sinh

    Như vậy căn cứ vào kết
    quả khảo sát nhận thấy
    phần lớn HS đều gặp
    phải các khó khăn khi
    tiếp cận với kiến thức
    hoá học mới, kiến thức
    đa số trừu tượng, khó
    hiểu trong khi đó nguồn
    tài liệu tham khảo lại
    không nhiều.
    Biểu đồ 4. Khó khăn học sinh gặp phải khi lần đầu tiên học
    Chương trình mới
    40%
    30%
    27%
    3%
    Những khó khăn học sinh gặp phải khi học Chương
    trình mới
    Có nhiều kiến thức mới và
    trừu tượng
    Lúng túng trong việc thực
    hiện các nhiệm vụ học tập
    Khó khăn trong việc tìm tài
    liệu, ôn tập củng cố kiến
    thức
    Những khó khăn khác
    Nhìn vào biểu đồ ta nhận
    thấy rõ học sinh không còn
    nhiều hứng thú với môn
    Hoá học vì nhiều lí do khác
    nhau.
    Biểu đồ 5. Mức độ hứng thú của học sinh trong giờ học
    Hoá hiện nay
    3%
    33%
    8%
    56%
    Mức độ hứng thú của học sinh khi học Hoá
    Rất hứng thú
    Bình thường
    Thỉnh Thoảng
    Không hứng thú

    Biểu đồ 6. Phản ứng của HS khi gặp các hiện tượng hóa học trong thực tiễn3 10 4 9 13
    0
    50
    100
    150
    200
    250
    300
    Quan tâm tới tình
    huống đó
    Trong thế chủ động Quan tâm, đặt ra
    câu hỏi tại sao
    Đi tìm nguyên
    nhân và bản chất
    hóa học của tình
    huống
    Tìm cách xử lí và
    thay thế tình huống
    đó một cách sáng
    tạo, hiệu quả hơn
    Luôn luôn Thỉnh thoảng Hiếm khi Không bao giờ

    Khi gặp các tình huống hóa học trong thực tiễn đa phần HS ở thế bị động
    không quan tâm, đặt câu hỏi và đi tìm căn nguyên để giải thích thiện tượng đó
    bằng kiến thức hóa học cũng như có biện pháp cải tiến thực tiễn cụ thể: 70% HS

    8
    luôn ở thế bị động; 89% tỏ ra không quan tâm; số ít còn lại bày tỏ sự quan tâm tới
    các hiện tượng thực tiễn.
    1.2.5. Nhận xét chung về kết quả điều tra
    * Đối với GV: Qua kết quả điều tra và khảo sát chúng tôi nhận thấy GV đang gặp khó
    khăn về nguồn học liệu, về việc mất quá nhiều thời gian khi thiết kế các hoạt động dạy
    học khi thực hiện Chương trình mới. Đối tượng HS còn chưa chủ động khi tham gia
    các hoạt động học tập vì các em cần có thêm thời gian quen dần với các phương pháp
    học tập tích cực, đó cũng là trở ngại lớn trong công tác giảng dạy của GV. Phần lớn
    GV đều mong muốn và thấy được sự cần thiết phải xây dựng được học liệu số cho
    mỗi chương, bài, có như thế GV mới có nguồn tài liệu phong phú, đa dạng để sáng tạo
    nên những giờ học hiệu quả và dễ dàng rút ngắn được thời gian soạn bài.
    * Đối với HS: Qua kết quả điều tra và khảo sát chúng tôi nhận thấy phần lớn HS đều
    cho rằng kiến thức Hoá học trừu tượng và khó hiểu, đó cũng là lý do mà sự yêu thích,
    hứng thú với môn Hoá học ngày một giảm sút đặc biệt là những năm gần đây, thể hiện
    ở tỷ lệ số học sinh lựa chọn môn Hóa học làm môn tự chọn trong chương trình giáo
    dục phổ thông 2018 ngày cảng giảm mạnh. Phần lớn HS đều đánh giá cao các giờ học
    có thí nghiệm Hoá học, các giờ học các em được tự mình thực hiện thí nghiệm nó giúp
    các em yêu thích môn Hoá hơn, tiếp thu kiến thức được dễ dàng, nhớ lâu hơn. Phần
    lớn các em đều nhận thấy mình bị thiếu hụt về kỹ năng thực hành thí nghiệm, vận dụng
    kiến thức Hoá học vào thực tiễn. Khi các em gặp các hiện tượng Hoá học thực tiễn rất
    bối rối, không giải quyết thế nào. Các em HS rất mong muốn có được nguồn học liệu
    mà ở đó có các TN Hoá học, có hướng dẫn làm TN tại nhà đơn giản, dễ thực hiện, có
    phần củng cố và luyện tập kiến thức để các em có thể tự học, tự tìm hiểu không chỉ
    trên lớp mà học mọi lúc mọi nơi.
    2. Mô tả giải pháp sau khi tạo ra sáng kiến
    2.1. Cơ sở lý luận của vấn đề dạy học nhằm phát triển năng lực hoá học cho
    học sinh THPT
    2.1.1. Khái niệm năng lực người học
    Năng lực được hiểu theo nhiều cách khác nhau, sau đây là một vài cách
    hiểu về NL:
    + Năng lực là khả năng thực hiện một công việc nào đó thành thạo.
    + Theo tài liệu tập huấn về dạy học và kiểm tra đánh giá của Bộ Giáo dục và Đào
    tạo “Năng lực được xem là sự kết hợp một cách linh hoạt và có tổ chức kiến thức,
    9
    kỹ năng, thái độ, giá trị động cơ cá nhân…nhằm thực hiện thành công một hoạt
    động hay một nhiệm vụ học tập nhất định”.
    + Theo tài liệu chương trình THPT tổng thể 12/2018 chỉ ra rằng “Năng lực là
    thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình
    học tập, rèn luyện cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kỹ
    năng và các thuộc tính cá nhân khác…để thực hiện thành công một loại công
    việc nào đó”.
    Với các cách hiểu khác nhau tôi chọn cách hiểu về NL một cách giản đơn và dễ
    hình dung nhất là: NL của người học là sự làm chủ tri thức, kỹ năng, thái độ…để kết
    nối chúng một cách logic hợp lý vào thực hiện thành công nhiệm vụ học tập.
    2.1.2. Năng lực đặc thù môn Hóa học
    Theo quan điểm Chương trình THPT tổng thể 12/2018 chỉ ra: “Môn Hoá
    học hình thành và phát triển ở học sinh năng lực hoá học – một biểu hiện đặc
    thù của năng lực khoa học tự nhiên với các thành phần: nhận thức hoá học; tìm
    hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học; vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học”.
    Hình 1. Các năng lực thành phần đặc thù môn Hóa học
    2.1.3. Các biểu hiện cụ thể từng năng lực đặc thù hóa học
    Sau khi tham khảo tài liệu trong Chương trình THPT tổng thể môn Hóa
    học 2018 thì NLHH được tạo thành bởi 3 thành tố với các biểu hiện sau:
    Bảng 2. Các biểu hiện của năng lực đặc thù hóa học

    Biểu hiện
    Nhận
    thức hóa
    học
    – Nhận biết và nêu được tên của các đối tượng, sự kiện, khái niệm
    hoặc quá trình hoá học
    – Trình bày được các sự kiện, đặc điểm, vai trò của các đối tượng,
    khái niệm hoặc quá trình hoá học.
    – Mô tả được đối tượng bằng các hình thức nói, viết, công thức, sơ
    đồ, biểu đồ, bảng.

    Năng lực nhận
    thức hóa học
    Năng lực tìm
    hiểu thế giới tự
    nhiên dưới góc
    độ hóa học
    Năng lực vận
    dụng kiến thức
    kỹ năng đã học
    10

    – So sánh, phân loại, lựa chọn được các đối tượng, khái niệm hoặc
    quá trình hoá học theo các tiêu chí khác nhau.
    – Phân tích được các khía cạnh của các đối tượng, khái niệm hoặc
    quá trình hoá học theo logic nhất định.
    – Giải thích và lập luận được về mối quan hệ giữa các các đối tượng,
    khái niệm hoặc quá trình hoá học.
    – Tìm được từ khoá, sử dụng được thuật ngữ khoa học, kết nối được
    thông tin theo logic có ý nghĩa, thảo luận, đưa ra được những nhận
    định phê phán có liên quan đến chủ đề.
    Tìm hiểu
    thế giới
    tự nhiên
    dưới góc
    độ hóa
    học
    – Đề xuất vấn đề: nhận ra và đặt được câu hỏi liên quan đến vấn đề;
    phân tích được bối cảnh để đề xuất vấn đề; biểu đạt được.
    – Đưa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết: phân tích được vấn đề
    để nêu được phán đoán; xây dựng và phát biểu được giả thuyết
    nghiên cứu.
    – Lập kế hoạch thực hiện: xây dựng được khung logic nội dung tìm
    hiểu; lựa chọn được phương pháp thích hợp (quan sát, thực nghiệm,
    điều tra, phỏng vấn,…); lập được kế hoạch triển khai.
    – Thực hiện kế hoạch: thu thập được sự kiện và chứng cứ (quan
    sát, ghi chép, thu thập dữ liệu…)
    – Viết và trình bày báo cáo thảo luận.
    Vận
    dụng
    kiến
    thức kỹ
    năng đã
    học vào
    thực tiễn
    – – Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết một số vấn
    đề trong học tập, nghiên cứu khoa học và một số tình huống cụ thể
    trong thực tiễn. Các biểu hiện cụ thể.
    – Vận dụng được kiến thức hoá học để phát hiện, giải thích được một
    số hiện tượng tự nhiên, ứng dụng của hoá học.
    – Vận dụng được kiến thức hoá học để phản biện, đánh giá ảnh hưởng
    của một vấn đề thực tiễn.
    – Vận dụng được kiến thức tổng hợp để đánh giá ảnh hưởng của một
    vấn đề thực tiễn và đề xuất một số phương pháp, biện pháp, mô hình,
    kế hoạch giải quyết vấn đề.
    – Định hướng được ngành, nghề sẽ lựa chọn sau khi tốt nghiệp trung
    học phổ thông.
    – Ứng xử thích hợp trong các tình huống liên quan đến bản thân, gia
    đình và cộng đồng phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững xã hội.

    11
    2.2. Cơ sở lí luận về học liệu số
    2.2.1. Học liệu số
    Học liệu số (digital learning resources) là tài nguyên giáo dục được cung cấp
    dưới dạng số, chẳng hạn như các bài giảng điện tử, sách điện tử, thí nghiệm mô
    phỏng và các học liệu được số hóa khác, video học tập, bài kiểm tra trực tuyến và
    các ứng dụng học tập khác.
    Học liệu số được sử dụng để hỗ trợ việc giảng dạy và học tập thông qua các
    thiết bị kỹ thuật số như máy tính, máy tính bảng, điện thoại thông minh, và các
    thiết bị hỗ trợ học tập khác.
    2.2.2. Vai trò của học liệu số
    Học liệu số đóng vai trò rất quan trọng trong giáo dục hiện đại. Dưới đây là
    một số vai trò của học liệu số:
    – Tăng cường tính tương tác: Học liệu số giúp tăng cường tính tương tác giữa GV
    và HS. GV có thể tạo ra các bài kiểm tra trực tuyến để đánh giá hiệu quả học tập
    của HS và phản hồi trực tiếp với HS. HS cũng có thể tương tác với nhau thông
    qua các công cụ trực tuyến như diễn đàn và phòng trò chuyện.
    – Tiết kiệm thời gian và chi phí: Học liệu số giúp GV tiết kiệm thời gian và chi
    phí trong việc chuẩn bị và cung cấp tài liệu giáo dục. GV không cần phải in tài
    liệu giáo dục hay chuẩn bị bài giảng trên bảng đen mà có thể tạo các tài liệu giáo
    dục trực tuyến hoặc bài giảng điện tử, bảng điện tử…
    – Tính sẵn sàng và tiện lợi: Học liệu số có thể được truy cập bất cứ lúc nào và ở
    bất cứ đâu trên thế giới chỉ cần có kết nối Internet. HS và GV có thể truy cập tài
    liệu giáo dục một cách dễ dàng và thuận tiện, không cần phải mang theo sách giáo
    khoa hay tài liệu tham khảo.
    – Tăng cường hiệu quả học tập: Học liệu số giúp tăng cường hiệu quả học tập bằng
    cách cho phép HS học theo tốc độ của mình và tái sử dụng tài liệu giáo dục nhiều
    lần. Học liệu số cũng có thể giúp tăng khả năng học tập của HS thông qua các
    phương pháp học tập mới và hiệu quả hơn.
    – Thúc đẩy sự phát triển kỹ năng sống: Học liệu số có thể thúc đẩy sự phát triển
    kỹ năng sống của HS, bao gồm kỹ năng tìm kiếm thông tin, đọc hiểu và xử lý
    thông tin, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng sáng tạo và kỹ năng kỹ thuật số.
    Với những vai trò này, học liệu số đang ngày càng được sử dụng rộng rãi
    trong giáo dục và trở thành một phần không thể thiếu trong quá trình giảng dạy
    và học tập. Việc sử dụng học liệu số cũng đòi hỏi các GV và nhà giáo dục cần
    12
    phải có kiến thức về công nghệ để có thể sử dụng tối đa các tài nguyên này và
    đảm bảo tính an toàn thông tin. Ngoài ra, cần có sự đầu tư về hạ tầng kỹ thuật và
    tài chính để cung cấp đầy đủ các thiết bị kỹ thuật số và kết nối mạng cho học sinh
    và giáo viên. Hiện nay, với sự phát triển của công nghệ và mạng Internet, học liệu
    số đang ngày càng được sử dụng rộng rãi trong giáo dục ở nhiều quốc gia trên thế
    giới. Việc sử dụng học liệu số giúp cho giáo dục trở nên tiện lợi hơn, linh hoạt
    hơn và đáp ứng được nhu cầu học tập của học sinh ở mọi lúc, mọi nơi.
    2.2.3. Một số học liệu số phổ biến hiện nay
    Dưới đây là một số học liệu số phổ biến GV đã sử dụng trong giảng dạy:
    – Sách giáo khoa điện tử.
    – Tài liệu tham khảo điện tử.
    – Bài kiểm tra đánh giá điện tử.
    – Bản trình chiếu bằng các phần mềm như PowerPoint, Google Slides và được
    chia sẻ với học sinh thông qua email hoặc các nền tảng học tập trực tuyến khác.
    – Bảng dữ liệu.
    – Các tệp/file âm thanh, hình ảnh, video:
    – Bài giảng điện tử.
    2.3. Các bước xây dựng học liệu số
    Để xây dựng được học liệu số chúng tôi dựa trên 5 bước
    Hình 2. Các bước xây dựng học liệu số
    CÁC
    BƯỚC
    XÂY
    DỰNG
    HỌC LIỆU
    SỐ
    Bước 1
    Xác định
    nội dung
    kiến thức Bước 2
    Xây dựng
    nội dung
    kiến thức
    trong học
    liệu
    Bước 3
    Lựa chọn
    phương
    tiện xây
    dựng học
    liệu
    Bước 4
    Lựa chọn
    cách thức
    thể hiện
    học liệu
    Bước 5
    Tìm hiều
    các phần
    mềm
    Xây dựng
    kho học
    liệu số
    hoàn chỉnh
    13
    2.3.1. Xác định nội dung kiến thức thể hiện trong học liệu số
    Chúng tôi căn cứ vào nội dung kiến thức, yêu cầu cần đạt sau đó quyết định
    lựa chọn chủ đề “Tốc độ phản ứng hoá học” để xây dựng nội dung trong học liệu
    số. Căn cứ vào tài liệu tham khảo SGK Cánh Diều, Chân Trời Sáng Tạo, Kết Nối
    Tri Thức Với Cuộc Sống cùng các kiến thức thực tiễn để lựa chọn những thí
    nghiệm hoá học phù hợp; lựa chọn những hiện tượng hoá học điển hình và gần
    gũi trong cuộc sống; Đề xuất các thí nghiệm thay thế: có dụng cụ, hoá chất dễ
    kiếm, dễ tìm, có thể làm tại nhà, xây dựng các dạng bài tập định tính, định lượng
    giúp HS cũng cố, luyện tập và phát triển năng lực Hoá học.
    2.3.2. Xây dựng nội dung thể hiện trong học liệu số
    * Nội dung kiến thức chủ đề “Tốc độ phản ứng hoá học” bao gồm:
    – Tốc độ phản ứng hoá học và tốc độ trung bình của phản ứng.
    – Định luật tác dụng khối lượng, công thức tính tốc độ phản ứng theo định luật tác
    dụng khối lượng.
    – Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hoá học, hệ số nhiệt Van’t hoff
    – Ý nghĩa thực tiễn của tốc độ phản ứng trong đời sống và sản xuất.
    * Nội dung cụ thể lựa chọn xây dựng học liệu số:

    Xem bản đầy đủ trên google drive: TẠI ĐÂY

    Các thầy cô cần file liên hệ với chúng tôi tại fanpage facebook O2 Education

    Hoặc xem nhiều SKKN hơn tại: 

    Tổng hợp SKKN luận văn luận án O2 Education

    Tổng hợp SKKN môn hóa học cấp THPT