Đề thi học kì 1 lớp 12 môn hóa năm 2021 2022 đề số 1
Câu 1: Số đồng phân este có công thức phân tử C3H6O2 là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2 : Vinyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH = CH2. B. CH3COOCH3.
C. CH2 = CHCOOCH3. D. HCOOCH3.
Câu 3: Cho este có công thức cấu tạo: CH3COOCH3. Tên gọi của este đó là
A. etyl acrylat. B. Metyl metacrylat. C. etyl fomiat. D. Metyl axetat.
Câu 4: Một este có công thức phân tử là C4H8O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được ancol etylic . Công thức cấu tạo của C4H8O2 là
A. C3H7COOH. B. CH3COOC2H5.
C. HCOOC3H7. D. C2H5COOCH3
Câu 5: Khi đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở (CnH2nO2 ) thì sản phẩm thu được có
A. số mol CO2 = số mol H2O. B. số mol CO2 > số mol H2O.
C. số mol CO2 < số mol H2O. D. không xác định được.
Câu 6: Đốt cháy 6 gam este Y ta thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức cấu tạo của Y là
A. CH3COOCH3. B. HCOOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5.
Câu 7: Cho m gam HCOOCH3 phản ứng hết với đung dịch NaOH (dư), đun nóng thu được 6,8 gam muối HCOONa. Giá trị của m là
A. 9.0. B. 6,0. C. 3,0. D. 7,4.
Câu 8: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa hồng?
A. H2NCH2COOH. B. H2N(CH2)4CH(NH2)COOH.
C. HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH. D. H2NCH(CH3)COOH
Câu 9: Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?
A. Fructozo. B. Triolein. C. Saccarozo. D. Xenlulozo.
Câu 10: Dung dịch đường dùng để tiêm hoặc truyền vào tĩnh mạch cho bệnh nhân là
A. glucozo. B. fructozo. C. amilozo. D. saccarozo.
Câu 11: Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,18 mol MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M2CO3, H2O và 4,84 gam CO2 . Tên gọi của X là
A. metyl axetat. B. etyl axetat. C. etyl fomat. D. metyl fomat.
Câu 12: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit ?
A. glucoza. B. saccarozo. C. tinh bột. D. fructozơ.
Câu 13: Công thức của alanin là
A. CH3NH2. B. H2NCH(CH3)COOH. C. H2NCH2COOH. D. C6H5NH2.
Câu 14: Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là:
A. 5. B.3. C. 2. D. 4.
Câu 15: Cho các chất sau : CH3CH2CH2OH (1), CH3COOH (2), HCOOCH3 (3). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là:
A. (2), (3), (1). B. (2), (1), (3). C. (I), (2), (3). D. (3), (1), (2).
Câu 16: Một α- amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,70 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
A. CH3-CH(NH2)-COOH. B. H2N-CH2-COOH.
C. H2N-CH2-CH2-COOH. D. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH.
Câu 17: Cho các phát biểu sau:
(1) Tính bazơ của anilin thể hiện qua phản ứng của anilin với nước brom.
(2) Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.
(3) Các este đều không tham gia phản ứng tráng bạc.
(4) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(5) Glucozơ có vị ngọt hơn fructozơ.
(6) Axit glutamic là hợp chất lưỡng tính.
Số phát biểu sai là
A. 4. B. 6. C 3. D. 5.
Câu 18. Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
A. C2H5OH, CH3COOH. B. CH3COOH, C2H5OH. C. C2H4, CH3COOH. D. CH3COOH, CH3OH.
Câu 19. Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là
A. Na B. Cu(OH)2 C. [Ag(NH3)2] NO3 D. dung dịch brom.
Câu 20: Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
A. phenol. B. glixerol. C. ancol đơn chức. D. este đơn chức.
Câu 21: Chất phản ứng được với các dung dịch: NaOH, HCl là
A. C2H6. B. H2N-CH2-COOH. C. CH3COOH. D. C2H5OH.
Câu 22: Anilin có công thức là
A. CH3COOH. B. C6H5OH. C. C6H5NH2. D. CH3OH.
Câu 23: Trong các tên gọi dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất ?
A. NH3 B. C6H5CH2NH2 C. C6H5NH2 D. (CH3)2NH
Câu 24: Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là
A. dung dịch NaOH. B. dung dịch HCl. C. natri kim loại. D. quỳ tím.
Câu 25: Cho 9,3 gam anilin (C6H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là
A. 11,95 gam. B. 12,95 gam. C. 12,59 gam. D. 11,85 gam.
Câu 26: Trung hòa 11,8 gam một amin đơn chức cần 200 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A. C2H5N B. CH5N C. C3H9N D. C3H7N
Câu 27: Axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) tác dụng được với dung dịch
A. NaNO3. B. NaCl. C. NaOH. D. Na2SO4.
Câu 28: Trong các chất dưới đây, chất nào là glixin?
A. H2N-CH2-COOH B. CH3–CH(NH2)–COOH
C. HOOC-CH2CH(NH2)COOH D. H2N–CH2-CH2–COOH
Câu 29: Chất tham gia phản ứng trùng ngưng là
A. C2H5OH. B. CH2 = CHCOOH.
C. H2NCH2COOH. D. CH3COOH.
Câu 30: Tính lượng kết tủa Ag hình thành khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa 18 gam glucozơ.
A. 10,80 gam B. 2,16 gam C. 5,40 gam D. 21,60 gam
Câu 31: Cho m gam glucozơ tác dụng với dd AgNO3 /NH3 có đun nóng nhẹ. Sau phản ứng thu được 2,16 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 64,8 g. B. 1,8 g. C. 54,0 g. D. 92,5 g.
Trang : 4/5
Câu 32: Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là:
A. 300 gam B. 250 gam C. 270 gam D. 360 gam
Câu 33: Fructozơ không phản ứng với
A. AgNO3/NH3,t0. B. Cu(OH)2/OH–. C. H2/Ni,t0. D. nước Br2
Câu 34: Cacbohidrat tồn tại ở dạng polime (thiên nhiên) là:
A. tinh bột và glucozơ. B. saccarozơ và xenlulozơ.
C. xenlulozơ và tinh bột. D. xenlulozơ và fructozơ.
Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin đơn chức X thu được 4,48 lít CO2 và 6,3g H2O. CTPT của X:
A. CH5N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C4H11N
Câu 36: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 37: Có bao nhiêu amino axit có cùng công thức phân tử C3H7O2N?
A. 3 chất. B. 4 chất. C. 2 chất. D. 1 chất.
Câu 38: Từ glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo ra mấy chất đipeptit ?
A. 1 chất. B. 2 chất. C. 3 chất. D. 4 chất.
Câu 39: Polivinyl clorua có công thức là
A. (-CH2-CHCl-)n. B. (-CH2-CH2-)n. C. (-CH2-CHBr-)n. D. (-CH2-CHF-)n.
Câu 40: Monome được dùng để điều chế polietilen là
A. CH2=CH-CH3. B. CH2=CH2. C. CH≡CH. D. CH2=CH-CH=CH2.
O2 Education gửi thầy cô link download đề thi
Các thầy cô và các em có thể xem thêm nhiều đề thi học kì 1 lớp 12 tại
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 môn hóa học
Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa
- Phương pháp tư duy dồn chất xếp hình giải bài tập hóa học hữu cơ
- Lý thuyết và bài tập điện phân có lời giải chi tiết
- Tổng hợp bài tâp phương pháp dồn chất xếp hình
- 100 câu lý thuyết đếm hóa hữu cơ lớp 12 thi TN THPT
- 200 câu lý thuyết đếm hóa học lớp 12 có đáp án ôn thi TN THPT
- Tổng hợp kĩ thuật phương pháp giải bài tập peptit đầy đủ chi tiết
- Tổng hợp bài tập hữu cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Biện luận công thức phân tử muối amoni hữu cơ đầy đủ chi tiết
- Giải bài tập chất béo theo phương pháp dồn chất
- Tổng hợp 50+ bài tập chất béo có lời giải chi tiết
- Tổng hợp bài tập vô cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay
- Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học
- Tổng hợp giáo án chủ đề STEM trong môn hóa học
- Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết
- Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
- Tổng hợp đề thi giữa học kì 1 môn hóa cả 3 khối 10 11 12
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12
- Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12