Category: Phương pháp giải bài tập

  • Phương pháp đồng đẳng hoá

    Phương pháp đồng đẳng hoá

    Đồng đẳng hoá

    PHƯƠNG PHÁP 23: ĐỒNG ĐẲNG HOÁ

    1. NỘI DUNG

    2. PHÂN DẠNG BÀI TẬP, VÍ DỤ MINH HỌA VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG

    Câu 40: Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức; Y và Z là hai ancol không no, đơn chức (MY>MZ); T là este của X, Y, Z (chỉ chứa chức este). Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm Z và T, thu được 0,27 mol CO2 và 0,18 mol H2O. Cho 0,06 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan E và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được CO2, H2O và 0,04 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G, thu được 0,3 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với Giá trị nào sau đây?

    A. 86,40. B. 64,80. C. 88,89. D. 38,80.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia – THPT chuyên Đại học Vinh – năm 2018)

    Câu 35: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y đơn chức, có hai liên kết π trong phân tử, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,25 mol O2 thu được 1,3 mol CO2 và 1,1 mol H2O. Mặt khác, cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tối đa thu được là

    A. 43,2 gam. B. 81,0 gam. C. 64,8 gam. D. 108,0 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia – THPT chuyên Đại học Vinh – năm 2018)

    Ví dụ minh họa

    Câu 1: Hỗn hợp X chứa một axit đơn chức và một este hai chức (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 18,76 gam X bằng lượng O2 vừa đủ, sản phẩm cháy thu được có tổng số mol CO2 và H2O là 1,04 mol. Biết rằng phần trăm khối lượng của oxi có trong X là 58,00%. Phần trăm khối lượng của axit trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 25. B. 28. C. 45. D. 50.

    Phân tích và hướng dẫn giải

    Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn m1 gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol trong đó có một ancol có đồng phân hình học) cần vừa đủ 16,8 lít khí O2 (đktc), thu được 1,2 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Cho m1 gam X phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m2 gam chất rắn khan. Giá trị của m2

    A. 13,4. B. 16,6. C. 27,8. D. 21,4.

    Phân tích và hướng dẫn giải

    Câu 80. Cho c cht hữu cơ mạch hở: X axit không no có hai liên kết π trong phân tử, Y axit no đơn chc, Z là ancol no hai chc, T este ca X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X T, thu được 0,1 mol CO2 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phn ứng va đ với dung dịch NaOH, cô cn dung dch sau phn ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được Na2CO3; 0,195 mol CO2 0,135 mol H2O. Phn trăm khối lượng ca T trong M có g trị gn nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 68,7. B. 68,1. C. 52,3. D. 51,3.

    (Đề tham khảo – Bộ Giáo dục và Đào tạo, năm 2018)

    Phân tích và hướng dẫn giải

    X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức; không no chứa một liên kết đôi C=C (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 14,4 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 14,336 lít O2 (đktc) thu được 9,36 gam nước. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn E trong môi trường axit thu được hỗn hợp chứa 2 axit cacboxylic A, B (MA < MB) và ancol Z duy nhất. Cho các nhận định sau:

    (1) X, A đều cho được phản ứng tráng gương.

    (2) X, Y, A, B đều làm mất màu dung dịch Br2 trong môi trường CCl4.

    (3) Y có mạch cacbon phân nhánh, từ Y điều chế thủy tinh hữu cơ bằng phản ứng trùng hợp.

    (4) Đun Z với H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken tương ứng.

    (5) Nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự X < Y < Z < A < B.

    (6) Tính axit giảm dần theo thứ tự A > B > Z.

    Số nhận định đúng là:

    Phân tích và hướng dẫn giải

    + Vậy có 2 kết luận đúng là (1), (5).

    + (2) sai vì nhóm -CHO chỉ làm mất màu dung dịch Br2 trong nước.

    + (3) sai vì Y có thể có các công thức cấu tạo khác nhau:

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file pdf đầy đủ

    PP23 – ĐỒNG ĐẲNG HOÁ

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

     

  • Quy đổi este

    Quy đổi este

    Quy đổi este

    PHƯƠNG PHÁP 22: QUY ĐỔI ESTE

    1. NỘI DUNG

    Este RCOOR’ (khi cộng thêm 1 H2O) có thể được quy đổi thành axit RCOOH và ancol R’OH

    2. PHÂN DẠNG BÀI TẬP, VÍ DỤ MINH HỌA VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: X là một axit cacboxylic, Y là một este hai chức, mạch hở (được tạo ra khi cho X phản ứng với ancol đơn chức Z). Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch KHCO3 lấy dư, thu được 0,11 mol CO2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp trên, thu được 0,69 mol CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

    Phân tích và hướng dẫn giải

    A. 6,21. B. 10,68. C. 14,35. D. 8,82.

    Ví dụ 2: X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 37,36 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,5 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là

    A. 39,08%. B. 48,56%. C. 56,56%. D. 40,47%.

    Phân tích và hướng dẫn giải

    Ví dụ 3: T là hỗn hợp chứa hai axit đơn chức, một ancol no hai chức và một este hai chức tạo bởi các axit và ancol trên (tất cả đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 24,16 gam T thu được 0,94 mol CO2 và 0,68 mol H2O. Mặt khác, cho lượng T trên vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 0,32 mol Ag xuất hiện. Biết tổng số mol các chất có trong 24,16 gam T là 0,26 mol. Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử lớn hơn trong T là

    A. 23,84%. B. 5,13%. C. 11,42%. D. 59,61%.

    Phân tích và hướng dẫn giải

    Bài tập vận dụng

    Ví dụ 4: X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là

    A. 8,88%. B. 26,40%. C. 13,90%. D. 50,82%.

    Hướng dẫn giải

    Ví dụ 5 (CĐ-10): Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là

    A. C2H5COOH B.CH3COOH C. C2H3COOH D. C3H5COOH

    Sơ đồ:

    C1: Đặt ẩn; giải hệ

    R là gốc không no → loại A,B

    Từ C; D → R có 1 liên kết đôi →

    C2: Qui đổi

    Este không thể no → Chỉ là đáp án C

    Ví dụ 6: Hỗn hợp P gồm ancol A, axit cacboxylic B (đều no, đơn chức, mạch hở) và este C tạo ra từ A và B. Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần dùng vừa đủ 0,36 mol O2, sinh ra 0,28 mol CO2. Cho m gam P trên vào 250 ml dung dịch NaOH 0,4 M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Q. Cô cạn dung dịch Q còn lại 7,36 gam chất rắn khan. Người ta cho thêm bột CaO và 0,96 gam NaOH vào 7,36 gam chất rắn khan trên rồi nung trong bình kín không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được a gam khí. Giá trị a gần nhất với

    A. 2,9 B. 2,1 C. 1,0 D. 1,7

    Sơ đồ:

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file pdf đầy đủ

    PP22 – QUY ĐỔI ESTE

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

     

  • Quy đổi gốc axit

    Quy đổi gốc axit

    Quy đổi gốc axit

    QUY ĐỔI GỐC AXIT CHỨA NGUYÊN TỬ H THÀNH GỐC AXIT TRUNG HÒA VÀ ION H+

    1. NỘI DUNG

    2. PHÂN DẠNG BÀI TẬP, VÍ DỤ MINH HỌA VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG

    2.1. P2O5, dung dịch H3PO4, H2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH, KOH

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Cho 100 ml dung dịch NaOH 4M tác dụng với 100 ml dung dịch H3PO4 aM, thu được 25,95 gam hai muối. Giá trị của a là

    A. 1. B. 1,75. C. 1,25. D. 1,5.

    Phân tích và hướng dẫn giải

    Ví dụ 2: Cho m gam P2O5 vào dung dch cha 0,1 mol NaOH 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X. Cô cn X, thu được 8,56 gam hỗn hợp cht rn khan. Giá trị của m là

    A. 1,76. B. 2,13. C. 4,46. D. 2,84.

    (Đề tham khảo – Bộ Giáo dục và Đào tạo, năm 2018)

    Phân tích và hướng dẫn giải

    Ví dụ 3: Trộn lẫn 500 ml dung dịch H2SO4 0,3M với 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH aM, sau phản ứng thu được dung dịch X chứa 19,1 gam chất tan. Giá trị của a là

    A. 0,5. B. 1. C. 1,5. D. 2.

    Phân tích và hướng dẫn giải

    Bài tập vận dụng

    Câu 1: Cho m gam P2O5 vào 1 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,3M và KOH 0,3M đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận X, thu được 42,5 gam hỗn hợp bốn muối khan. Giá trị của m là

    A. 35,5. B. 19,88. C. 22,72. D. 17,75.

    Câu 2: Cho m gam NaOH vào dung dịch chứa 0,04 mol H3PO4, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 1,22m gam chất rắn khan. Giá trị m là

    A. 2,0.       B.  4,0.         C. 6,0.          D. 8,0.

    Câu 3: Cho m gam P2O5 tác dụng với 253,5 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 3m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

    A. 21,30 B. 8,52 C. 12,78 D. 7,81

    Câu 4: Cho 15,62 gam P2O5 vào 400 ml dung dịch NaOH nồng độ aM, thu được dung dịch có tổng khối lượng các chất tan bằng 34,144 gam. Giá trị của a là

    A. 1,529. B. 0,35. C. 0,25. D. 1,43.

    Câu 5: Hấp thụ hoàn toàn V lít SO2 (đktc) vào 0,75 lít dung dịch NaOH 0,7M, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch được 31,35 gam chất rắn. Giá trị của V là

    A. 5,376. B. 5,6. C. 4,48. D. 5,04.

    Hướng dẫn giải

    Câu 1:

    Câu 2:

    Câu 3:

    Câu 4:

    Câu 5:

    2.2. Dung dịch chứa phản ứng với dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2 tạo kết tủa cực đại

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Dung dịch X chứa a mol Na+; b mol ; c mol và d mol . Để tạo kết tủa lớn nhất người ta phải dùng 100 ml dung dịch Ba(OH)2 x mol/l. Biểu thức tính x theo a và b là

    A. . B. . C. . D. .

    Phân tích và hướng dẫn giải

    Ví dụ 2: Một loại nước cứng có chứa Ca2+ 0,002M; Mg2+ 0,003M và . Hãy cho biết cần lấy bao nhiêu ml dung dịch Ca(OH)2 0,05M để biến 1 lít nước cứng đó thành nước mềm (coi như các phản ứng xảy ra hoàn toàn và kết tủa thu được gồm CaCO3 và Mg(OH)2).

    A. 200 ml. B. 140 ml. C. 100 ml. D. 160 ml.

    Phân tích và hướng dẫn giải

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file pdf đầy đủ

    PP21 – QUY ĐỔI GỐC AXIT

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

     

  • Bài tập điện phân

    Bài tập điện phân

    Bài tập điện phân

    CHUYÊN ĐỀ 19: GIẢI BÀI TẬP ĐIỆN PHÂN HAY VÀ KHÓ

    Để làm tốt các dạng bài tập điện phân trong dung dịch, trước tiên các em cần nắm vững thứ tự khử trên catot và thứ tự oxi hóa trên anot. Sau đó vận dụng các định luật bảo toàn để tìm ra kết quả của bài toán.

    Các em cũng có thể sử dụng phương pháp tính theo phương trình phản ứng, nhưng cách đó thường mất nhiều thời gian hơn.

    Có những bài chỉ cần áp dụng bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố, nhưng có những bài cần áp dụng thêm bảo toàn điện tích trong dung dịch.

    Dưới đây là các ví dụ minh họa :

    Ví dụ 1: Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là :

    A. 4,480. B. 3,920. C. 1,680. D. 4,788.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A, năm 2011)

    Hướng dẫn giải

    + Vì ion không bị oxi hóa nên ở anot H2O bị oxi hóa tạo ra khí O2.

    + Ở catot thứ tự khử như sau : M2+ > H2O.

    Điện phân trong thời gian 2t giây.

    Điện phân trong thời gian t giây.

    Ví dụ tương tự :

    Ví dụ 1.1: Hòa tan 2,88 gam XSO4 vào nước thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y (với điện cực trơ) trong thời gian t giây thì được m gam kim loại ở catot và 0,007 mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì ở catot thu được kim loại và tổng số mol khí (ở cả 2 bên điện cực) là 0,024 mol. Giá trị của m là :

    A. 0,784. B. 0,91. C. 0,896. D. 0,336.

    Ví dụ 1.2: Điện phân (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) dung dịch chứa 17 gam muối M(NO3)n trong thời gian t, thấy khối lượng dung dịch giảm 9,28 gam và tại catot chỉ có a gam kim loại M bám vào. Sau thời gian 2t, khối lượng dung dịch giảm đi 12,14 gam và tại catot thấy thoát ra 0,672 lít khí (đktc). Vậy giá trị của a là

    A. 6,40. B. 8,64. C. 2,24. D. 6,48.

    Ví dụ 2: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2, cường độ dòng điện 2,68A, trong thời gian t (giờ), thu được dung dịch X. Cho 14,4 gam bột Fe vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 13,5 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của t là

    A. 0,60. B. 1,00. C. 0,25. D. 1,20.

    (Đề minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015)

    Hướng dẫn giải

    Ví dụ tương tự :

    Ví dụ 2.1: Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là :

    A. 0.8. B. 0,3. C. 1,0. D. 1,2.

    (Đề thi tuyển sinh đại học khối A năm 2012)

    Ví dụ 3: Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là

    A. 0,26. B. 0,24. C. 0,18. D. 0,15.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A, năm 2014)

    Hướng dẫn giải

    + Thứ tự khử trên catot : Cu2+ > H2O; Thứ tự oxi trên anot :

    Điện phân dung dịch trong thời gian t giây.

    + Theo bảo toàn nguyên tố Cl, giả thiết và bảo toàn electron, ta có :

    Điện phân trong thời gian 2t giây.

    + Theo bảo toàn electron và giả thiết, ta có :

    Ví dụ tương tự :

    Ví dụ 3.1: Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp NaCl và Cu(NO3)2 đến khi dung dịch hết màu xanh thì ở anot thu được 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí A. Biết tỉ khối của A so với H2 là 29. Giá trị m là

    A. 53. B. 49,3. C. 32,5. D. 30,5.

    (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm học 2013 – 2014)

    Ví dụ 3.2: Điện phân 2 lít dung dịch hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 đến khi H2O bị điện phân ở hai điện cực thì dừng lại, tại catot thu được 1,28 gam kim loại và tại anot thu 0,336 lít khí (đktc). Coi thể tích dung dịch không đổi thì pH của dung dịch thu được là :

    A. 3. B. 2. C. 12. D. 13.

    Ví dụ 3.3: Dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và HCl. Điện phân một nửa dung dịch X (điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi), sau một thời gian thu được 0,14 mol một khí duy nhất ở anot. Dung dịch sau điện phân phản ứng vừa đủ 550 ml dung dịch NaOH 0,8M, thu được 1,96 gam kết tủa. Khối lượng Cu tối đa có thể hòa tan trong một nửa dung dịch X (giải phóng khí NO, sản phẩm khử duy nhất) là

    A. 9,6. B. 12,8. C. 6,4. D. 19,2.

    (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Lục Ngạn số 1 – Bắc Giang, năm học 2013 – 2014)

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file pdf đầy đủ

    PP19 – BÀI TẬP ĐIỆN PHÂN

     

    Để xem thêm lý thuyết và các bài tập điện phân có lời giải chi tiết mời thầy cô và các em truy cập vào link sau

    Lý thuyết và bài tập điện phân có lời giải chi tiết

     

    Hoặc các thầy cô và các em có thể xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Bài tập phản ứng tạo muối amoni

    Bài tập phản ứng tạo muối amoni

    Bài tập phản ứng tạo muối amoni

    CHUYÊN ĐỀ 18: PHẢN ỨNG TẠO MUỐI AMONI HAY VÀ KHÓ

    Phản ứng tạo muối amoni là một trong những dạng bài tập hóa vô vơ hay và khó. Nếu như đề thi trước năm 2014 dừng lại ở việc tạo ra NH4NO3 thì từ năm 2014 đến nay, mức độ khó đã tăng lên đáng kể. Phản ứng vẫn tạo ra NH4NO3 nhưng sau đó ion bị khử hết thành các sản phẩm khác.

    Dưới đây là các dạng thường gặp :

    I. Phản ứng tạo ra NH4NO3

    1. Những vấn đề cần lưu ý

    Dấu hiệu nhận biết phản ứng tạo muối NH4NO3 : Hỗn hợp chất rắn chứa kim loại hoạt động mạnh như Mg, Al, Zn phản ứng với dung dịch HNO3 tạo ra các khí N2, N2O, NO,…

    2. Ví dụ minh họa :

    Ví dụ 1: Đốt cháy 10,08 gam Mg trong oxi một thời gian, thu được m gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch gồm HCl 0,9M và H2SO4 0,6M, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng 3,825m gam. Mặt khác, hòa tan hết 1,25m gam X trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch Z chứa 82,5 gam muối và hỗn hợp khí T gồm N2 và 0,015 mol khí N2O. Số mol HNO3 phản ứng là

    A. 1,23 mol. B. 1,32 mol. C. 1,42 mol. D. 1,28 mol.

    Hướng dẫn giải

    Ví dụ 2: Hòa tan hết 30 gam rắn gồm Mg, MgO, MgCO3 trong HNO3 thấy có 2,15 mol HNO3 phản ứng. Sau phản ứng thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, CO2 có tỉ so với H2 là 18,5 và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là

    A. 134,80 B. 143,20 C. 153,84 D. 149,84

    Hướng dẫn giải

    Ví dụ tương tự :

    Ví dụ 2.1: Hòa tan hoàn toàn 5,22 gam hỗn hợp bột M gồm Mg, MgO, Mg(OH)2, MgCO3, Mg(NO3)2 bằng một lượng vừa đủ 0,26 mol HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 0,448 lít hỗn hợp khí gồm N2O và CO2. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được 6,96 gam kết tủa màu trắng. Phần trăm theo khối lượng của Mg(OH)2 trong hỗn hợp đầu gần nhất

    A. 11,11%. B. 22,22%. C. 33,33%. D. 44,44%.

    Ví dụ 2.2: Hòa tan hết m gam hỗn hợp M chứa Mg, MgCO3 và FeCO3 trong dung dịch HCl loãng dư, thu được hỗn hợp khí X và dung dịch chứa các chất tan có cùng nồng độ mol. Mặt khác, m gam hỗn hợp trên phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 1,02 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có tỉ khối so với H2 bằng 22. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được (2m + 17,8) gam muối khan. Giá trị m là

    A. 54,0. B. 40,5. C. 27,0. D. 39,15.

    Ví dụ 3: Cho 9,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 vào 300 ml dung dịch HNO3 2M, thu được dung dịch Y và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp N2O và NO có tỉ khối so với hiđro là 16,75. Trung hòa Y cần dùng 40 ml NaOH 1M thu được dung dịch Z, cô cạn Z thu được m gam muối khan. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và khi cô cạn muối không bị nhiệt phân. Giá trị m là

    A. 42,26. B. 19,76. C. 28,46. D. 72,45.

    Hướng dẫn giải

    Ví dụ tương tự :

    Ví dụ 3.1: Cho một luồng khí O2 đi qua 63,6 gam hỗn hợp kim loại Mg, Al và Fe thu được 92,4 gam chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch HNO3 (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 3,44 gam hỗn hợp khí Z. Biết có 4,25 mol HNO3 tham gia phản ứng, cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 319 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ có trong 319 gam hỗn hợp muối trên là

    A. 18,082%. B. 18,125%. C. 18,038%. D. 18,213%.

    Ví dụ 3.2: A là hỗn hợp chứa Fe, Al, Mg. Cho một luồng khí O2 đi qua 21,4 gam A nung nóng thu được 26,2 gam hỗn hợp rắn B. Cho toàn bộ B vào bình chứa 400 gam dung dịch HNO3 (dư 10% so với lượng phản ứng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có NO và N2 thoát ra với tỉ lệ mol 2 : 1. Biết khối lượng dung dịch C sau phản ứng là 421,8 gam, số mol HNO3 phản ứng là 1,85 mol. Tổng khối lượng các chất tan có trong bình sau phản ứng gần nhất với

    A. 156. B. 134. C. 124. D. 142.

    Ví dụ 3.3: Hoà tan hết 15,44 gam hỗn hợp gồm Fe3O4, Fe và Al (trong đó oxi chiếm 20,725% về khối lượng) bằng 280 gam dung dịch HNO3 20,25% (dùng dư), thu được 293,96 gam dung dịch X và 0,896 lít hỗn hợp khí X gồm NO và N2O. Để tác dụng tối đa các chất trong dung dịch X cần 450 ml dung dịch NaOH 2M. Nếu cô cạn dung dịch X thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thấy khối lượng chất rắn giảm m gam. Giá trị m là

    A. 44,12. B. 46,56. C. 43,72. D. 45,84.

    Ví dụ 4: Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm Mg, Al, MgO và Al2O3 bằng dung dịch HCl vừa đủ thì được dung dịch chứa (m + 70,295) gam muối. Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 13,328 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 3,808 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với hiđro là , dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 162,15 gam muối khan. Giá trị của m là

    A. 30,99. B. 40,08. C. 29,88. D. 36,18.

    Hướng dẫn giải

    Ví dụ tương tự :

    Ví dụ 4.1: Hỗn hợp X gồm FexOy, Fe, MgO và Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí N2O và NO (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 15,933 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 129,4 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 104 gam muối khan. Giá trị của m là

    A. 27,20. B. 28,80. C. 26,16. D. 22,86.

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file pdf đầy đủ

    PP18 – PHẢN ỨNG TẠO MUỐI AMONI

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

     

     

  • Quy đổi oxit nitơ

    Quy đổi oxit nitơ

    Quy đổi oxit nitơ

    QUY ĐỔI OXIT NITƠ

    1. NỘI DUNG

    2. PHÂN DẠNG BÀI TẬP, VÍ DỤ MINH HỌA VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ : Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2), dung dịch Y (không chứa muối NH4NO3). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là

    A. 2,24. B. 4,48 C. 5,60. D. 3,36.

    Phân tích và hướng dẫn giải

    Ví dụ : Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Biết phản ứng không tạo ra muối NH4NO3. Khối lượng muối nitrat tạo thành là

    A. 66,75 gam. B. 33,35 gam. C. 6,775 gam. D. 3, 335 gam.

    Phân tích và hướng dẫn giải

    Ví dụ : Hòa tan hoàn toàn 12,84 gam hỗn hợp gồm Fe, Al và Mg có số mol bằng nhau trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X chứa 75,36 gam muối và hỗn hợp khí Y gồm N2, N2O, NO và NO2. Trong Y, số mol N2 bằng số mol NO2. Biết tỉ khối của Y so với H2 bằng 18,5. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là

    A. 1,275 mol. B. 1,080 mol. C. 1,140 mol. D. 1,215 mol.

    Phân tích và hướng dẫn giải

    Ví dụ : Hỗn hợp gồm m gam các oxit của sắt và 0,54m gam Al. Nung hỗn hợp X trong chân không cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được V lít H2 (đktc); dung dịch Z và chất rắn T. Thổi khí CO2 dư vào dung dịch Z thu được 67,6416 gam kết tủa. Cho chất rắn T tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 1,22V lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 17. Giá trị của V là

    A. 11,25 B. 12,34 C. 13,32 D. 14,56

    Phân tích và hướng dẫn giải

    Ví dụ : Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 126 gam dung dịch HNO3 48%, thu được dung dịch X (không chứa muối amoni). Cho X phản ứng với 400 ml dung NaOH 1M và KOH 0,5M, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp 20 gam Fe2O3 và CuO. Cô cạn Z, thu được hỗn hợp chất rắn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 42,86 gam hỗn hợp chất rắn W. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 7,6. B. 7,9. C. 8,2. D. 6,9.

    (Kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2016)

    Phân tích và hướng dẫn giải

    Bài tập vận dụng

    Câu : Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối đối với H2 là 19. Giá trị của m là

    A. 25,6. B. 16. C. 2,56. D. 8.

    Câu : Cho 13,5 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 2,5 lít dung dịch HNO3, phản ứng tạo ra muối nhôm nitrat và một hỗn hợp khí gồm NO và N2O. Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3. Biết rằng tỉ khối của hỗn hợp khí đối với hiđro bằng 19,2.

    A. 0,95. B. 0,86. C. 0,76. D. 0,9.

    Câu : Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 kim loại chưa rõ hóa trị bằng dung dịch HNO3, thu được V lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO2 và NO (không sinh ra muối NH4NO3). Tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 18,2. Tổng số gam muối khan tạo thành theo m và V là

    A. m + 6,0893V. B. m + 3,2147. C. m + 2,3147V. D. m + 6,1875V.

    Câu : Trộn đều 10,8 gam Al với hỗn hợp Fe2O3, CuO, Cr2O3 rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 đun nóng thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí NO, NO2 có tỉ khối so với hiđro là 21. V có giá trị là

    A. 20,16. B. 17,92. C. 16,8. D. 4,48.

    Câu : Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H­2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

    A. 97,98. B. 106,38. C. 38,34. D. 34,08.

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file pdf đầy đủ

    PP20 – QUY ĐỔI OXIT NITƠ

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

     

  • Quy đổi peptit

    Quy đổi peptit

    Quy đổi peptit

    SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI ĐỂ GIẢI BÀI TẬP

    ĐỐT CHÁY VÀ THỦY PHÂN PEPTIT

    I. Lựa chọn hướng quy đổi peptit

    – Có rất nhiều cách quy đổi peptit, ở đây tôi lựa chọn cách quy đổi như sau:

    – Trong đó: H2NCH(R)COOH là amin axit no, phân tử của 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2; n là số gốc amino axit trong phân tử peptit.

    – Nếu peptit được tạo bởi các amino axit khác nhau ta suy ra:

    Chú ý: Nếu chưa biết đặc điểm gốc hiđrocacbon trong amino axit thì ta quy đổi gốc đó thành C và H (xem phần 1b – ví dụ 12).

    II. Phân dạng bài tập và ví dụ minh họa

    1. Tính lượng chất trong phản ứng

    a. Mức độ vận dụng

    Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn x mol một peptit X mạch hở được tạo thành từ amino axit no Y chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH thì thu được b mol CO2 và c mol nước. Biết b – c = 3,5x. Số liên kết peptit trong X là

    A. 9. B. 8. C. 10. D. 6.

    Hướng dẫn giải

    Ví dụ 2: Đipeptit X, hexapeptit Y đều mạch hở và cùng được tạo ra từ 1 amino axit no, mạch hở trong phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 13,2 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, làm khô cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 22,3 gam chất rắn. Vậy khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thì cần ít nhất bao nhiêu mol O2 nếu sản phẩm cháy thu được gồm CO2, H2O, N2?

    A. 1,25 mol. B. 1,35 mol. C. 0,975 mol. D. 2,25 mol.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017)

    Hướng dẫn giải

    Ví dụ 3: Thuỷ phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm 2 amino axit (no, phân tử chứa 1 nhóm -COOH, 1 nhóm -NH2) là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ 58,8 lít không khí (chứa 20% O2 về thể tích, còn lại là N2) thu được CO2, H2O và 49,28 lít N2 (các khí đo ở đktc). Số công thức cấu tạo thoả mãn của X là

    A. 8. B. 12. C. 4. D. 6.

    Hướng dẫn giải

    Ví dụ 4: Thủy phân tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp các α-amino axit (no, mạch hở, phân tử đều chứa 1 nhóm −NH2 và 1 nhóm −COOH). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng CuO dư, đun nóng thấy khối lượng CuO giảm 3,84 gam. Cho hỗn hợp khí và hơi sau phản ứng vào dung dịch NaOH đặc, dư thấy thoát ra 448 ml khí N2 (đktc). Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch HCl dư, đun nóng thu được muối có khối lượng là

    A. 5,12. B. 4,74. C. 4,84. D. 4,52.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thuận Thành 1 – Bắc Ninh, năm 2017)

    Hướng dẫn giải

    Ví dụ 5: Cho m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,03 mol) gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? ­

    A. 6,0. B. 6,9. C. 7,0. D. 6,08.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017)

    Hướng dẫn giải

    Ví dụ 6: Cho hỗn hợp X gồm một tetrapeptit và một tripeptit. Để thủy phân hoàn toàn 50,36 gam X cần dung dịch chứa 0,76 mol NaOH, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn thu được 76,8 gam hỗn hợp muối chỉ gồm a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol X bằng O2 dư thu được m gam CO2. Giá trị của m là

    A. 76,56. B. 16,72. C. 38,28. D. 19,14.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở GD và ĐT Hải Phòng, năm 2017)

    Hướng dẫn giải

    Ví dụ 7: X là một peptit có 16 mắt xích được tạo thành từ các amino axit cùng dãy đồng đẳng với glyxin. Để đốt cháy m gam X cần dùng 45,696 lít O2. Nếu cho m gam X tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH rồi cô cạn cẩn thận thì thu được hỗn hợp rắn Y. Đốt cháy Y trong bình chứa 12,5 mol không khí, toàn bộ khí sau phản ứng cháy được ngưng tụ hơi nước thì còn lại 271,936 lít hỗn hợp khí Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc, trong không khí có 1/5 thể tích O2 còn lại là N2. Giá trị gần nhất của m là

    A. 30,92. B. 41. C. 43. D. 38.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở GD và ĐT Vĩnh Phúc, năm 2017)

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file pdf đầy đủ

    PP17 – QUY ĐỔI PEPTIT

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Bài tập kim loại tác dụng với dung dịch muối

    Bài tập kim loại tác dụng với dung dịch muối

    Bài tập kim loại tác dụng với dung dịch muối

    PHƯƠNG PHÁP GIẢI, VÍ DỤ MINH HỌA VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG

    Kiến thức, kĩ năng và phương pháp giải:

    + Vị trí các cặp oxi hóa – khử trong dãy điện hóa:

    + Phản ứng của kim loại với dung dịch muối tuân theo quy tắc:

    + Từ những điều trên suy ra: Khi gặp dạng bài liên quan đến hỗn hợp kim loạidung dịch chứa hỗn hợp muối thì việc đầu tiên là xác định thứ tự khử ion kim loại, thứ tự oxi hóa kim loại. Tiếp đó, dựa vào các số liệu đề cho để đánh giá kết quả của phản ứng: kim loại nào đã bị oxi hóa (kim loại nào đã bị tan vào dung dịch); ion kim loại nào đã bị khử (kim loại nào đã sinh ra).

    + Để tính toán tìm ra kết quả thì có thể sử dụng các cách sau:

    * Tính theo phương trình phản ứng: Cách này chỉ phù hợp cho dạng bài tập đơn giản. Đối với những dạng bài phức tạp như hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch chứa hỗn hợp muối thì phải viết nhiều phương trình, sử dụng nhiều ẩn số dẫn đến khó khăn trong việc tính toán và mất nhiều thời gian.

    * Sử dụng các định luật bảo toàn: bảo toàn electron, bảo toàn điện tích, bảo toàn khối lượng. Cách này ưu việt hơn vì nó đi sâu vào bản chất phản ứng, do đó việc tính toán cũng đơn giản và nhanh hơn so với việc tính theo phản ứng (sẽ phân tích kĩ hơn trong các ví dụ cụ thể).

    + Khi gặp dạng bài: “… sau phản ứng khối lượng thanh kim loại tăng…”; “sau phản ứng khối lượng dung dịch giảm…”… thì ta sử dụng thêm phương pháp tăng giảm khối lượng.

    I. Tính lượng chất trong phản ứng

    1. Một kim loại tác dụng với một muối

    Mức độ vận dụng

    Ví dụ 1: Cho 6,5 gam bột Zn vào dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 3,2. B. 5,6. C. 12,9. D. 6,4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hòa Đà – Bình Thuận, năm 2017)

    Phân tích và hướng dẫn giải

    + Đây là dạng bài tập đơn giản, một kim loại tác dụng với một muối nên không cần phải xác định thứ tự khử và oxi hóa của các ion và nguyên tử kim loại.

    + Để tính toán kết quả cụ thể, ta có thể dùng các cách sau:

    Ví dụ 2: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là

    A. 3,84.       B. 2,32.             C. 1,68.         D. 0,64.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Bắc Ninh, năm 2017)

    Phân tích và hướng dẫn giải

    Vận dụng:

    Câu 1: Cho bột nhôm dư vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Cu. Giá trị của m là

    A. 0,64.      B. 1,28.          C. 1,92.           D. 0,32.

    Câu 2: Cho 14 gam bột sắt vào 150 ml dung dịch CuCl2 2M, khuấy đều, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 22.      B. 16.          C. 30,4.           D. 19,2.

    Câu 3: Cho m gam nhôm vào 200 ml dung dịch Fe(NO3)2 0,2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,49 gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 5,4.      B. 2,25.          C. 0,72.           D. 2,97.

    Ví dụ 3: Nhúng một đinh sắt có khối lượng 8 gam vào 500 ml dung dịch CuSO4 2M. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra cân lại thấy nặng 8,8 gam. Nồng độ mol/l của CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là

    A. 0,27M. B. 1,36M. C. 1,8M. D. 2,3M.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Huỳnh Thúc Kháng – Bình Thuận, năm 2017)

    Phân tích và hướng dẫn giải

    * Phân tích

    Đề bài xuất hiệu cụm từ “sau một thời gian”, cho thấy phản ứng xảy ra không hoàn toàn, có nghĩa là các chất phản ứng đề dư.

    Sau phản ứng, khối lượng  đinh sắt tăng lên là do lượng Cu sinh ra bám vào thanh sắt lớn hơn lượng Fe phản ứng tan vào dung dịch.

    Dựa vào mối liên hệ về số mol Cu tạo thành, số mol Fe phản ứng và sự thay đổi khối lượng thanh kim loại sẽ tính được lượng CuSO4 phản ứng. Từ đó tính được lượng CuSO4 dư và trả lời được câu hỏi mà đề yêu cầu. 

    * Hướng dẫn giải

    Ví dụ 4: Nhúng thanh Fe nặng m gam vào 300 ml dung dịch CuSO4 1M, sau một thời gian thu được dung dịch X có chứa CuSO4 0,5M, đồng thời khối lượng thanh Fe tăng 4% so với khối lượng ban đầu. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi và lượng Cu sinh ra bám hoàn toàn vào thanh sắt. Giá trị m là 

    A. 24. B. 30. C. 32. D. 48.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Long – Bắc Ninh, năm 2017)

    Phân tích và hướng dẫn giải

    Vận dụng:

    Câu 4: Nhúng một đinh sắt sạch vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, làm khô, thấy khối lượng đinh sắt tăng 1 gam. Khối lượng sắt đã phản ứng là

    A. 3,5 gam. B. 2,8 gam. C. 7,0 gam. D. 5,6 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu – An Giang, năm 2016)

    Câu 5: Nhúng một thanh sắt (dư) vào 100 ml dung dịch CuSO4 x mol/l. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,4 gam. Biết tất cả Cu sinh ra đều bám vào thanh sắt. Giá trị của x là

    A. 0,05. B. 0,5. C. 0,625. D. 0,0625.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Vĩnh Phúc, năm 2017)

    Câu 6: Cho m gam Fe vào 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 thì nồng độ của Cu2+ còn lại trong dung dịch bằng 1/2 nồng độ của Cu2+ ban đầu và thu được một chất rắn X có khối lượng bằng (m+0,16) gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe phản ứng và nồng độ (mol/l) ban đầu của Cu(NO3)2 là:

    A. 1,12 gam và 0,3M. B. 2,24 gam và 0,3 M.

    C. 2,24 gam và 0,2 M. D. 1,12 gam và 0,4 M.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phú NhuậnTP. HCM, năm 2016)

    Ví dụ 5: Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là

    A. 32,50. B. 48,75. C. 29,25. D. 20,80.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Rồng – Thanh Hóa, năm 2017)

    Phân tích và hướng dẫn giải

    * Phân tích

    + Vẫn là dạng bài một kim loại tác dụng với một muối. Nhưng ở ví dụ này ta cần xác định thứ tự khử của ion Fe3+ vì xuất hiện 3 cặp oxi hóa – khử:

    + Nếu bỏ qua thứ tự khử, cho Fe3+ bị khử về Fe sẽ mắc vào bẫy của người ra đề.

    Ghi nhớ: Đối với các bài tập xuất hiện 3 cặp oxi hóa – khử trở lên, trước tiên cần xác định thứ tự khử và oxi hóa của ion và nguyên tử kim loại. Sau đó mới tính toán tìm ra kết quả.

    + Vì phản ứng hóa học bảo toàn khối lượng nên khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên bao nhiêu gam thì khối lượng kim loại thu được sẽ giảm đi bấy nhiêu gam.

    + Dựa vào bản chất phản ứng và các thông tin đề cho, ta có một số cách giải sau:

    * Hướng dẫn giải

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file pdf đầy đủ

    PP16 – KIM LOẠI TD VS DD MUỐI

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Phân tích đánh giá

    Phân tích đánh giá

    Phân tích đánh giá

    PHƯƠNG PHÁP 15 : PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ, NHẬN ĐỊNH

    ĐỂ LỰA CHỌN HƯỚNG GIẢI TỐI ƯU

    I. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ TÌM HƯỚNG GIẢI TỐI ƯU ĐỐI VỚI CÁC BÀI TẬP HÓA VÔ CƠ

    Ví dụ 1: Hòa tan hết 0,2 mol FeO bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hấp thụ hoàn toàn khí SO2 sinh ra ở trên vào dung dịch chứa 0,07 mol KOH và 0,06 mol NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

    A. 22,34. B. 12,18. C. 15,32. D. 19,71.

    (Đề thi tuyển sinh Cao đẳng khối A và khối B năm 2013)

    Phân tích và hướng dẫn giải

    Theo giả thiết, ta có :

    Theo bảo toàn electron, ta có :

    Suy ra phản ứng tạo ra cả muối và .

    SO2 hoặc CO2 tác dụng với dung dịch kiềm thực chất là phản ứng trao đổi ion. Dạng bài tập này thường có các hướng giải sau :

    Hướng 1 : Tính toán theo phương trình phản ứng

    Theo các phản ứng (1), (2) và giả thiết, ta có :

    Ta có thể tính khối lượng muối như sau :

    hoặc

    Hướng 2 : Sử dụng phương pháp bảo toàn điện tích và bảo toàn nguyên tố

    Trong phản ứng của CO2 với , ion đã được thay bằng các ion . Theo bảo toàn điện tích và bảo toàn nguyên tố S, ta có :

    Suy ra :

    Hướng 3: Sử dụng công thức giải nhanh

    Ta có :

    Suy ra :

    Như vậy, đối với bài tập CO2 hoặc SO2 phản ứng với dung dịch kiềm thì giải theo hướng 3 là tối ưu nhất. Còn nếu không nhớ được công thức giải nhanh thì làm theo hướng 2.

    Để giải nhanh bài tập hóa học thì phải hiểu bản chất hóa học của bài toán, nhưng phải hạn chế tối đa việc viết phương trình phản ứng.

    Ví dụ 2: Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,12M và NaOH 0,06M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 19,70. B. 23,64. C. 7,88. D. 13,79.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2012)

    Phân tích và hướng dẫn giải

    Từ giả thiết, suy ra :

    Vì nên phản ứng tạo ra cả muối .

    Để tính khối lượng BaCO3, ta cần tính số mol của ion tạo ra trong phản ứng.

    Hướng 1 : Sử dụng phương trình ion rút gọn

    Theo (1), (2) và giả thiết, ta có :

    Do

    Hướng 2 : Sử dụng bảo toàn điện tích và bảo toàn nguyên tố

    Sau phản ứng của CO2 với dung dịch NaOH và Ba(OH)2, ion được thay bằng các ion . Áp dụng bảo toàn điện tích và bảo toàn nguyên tố C, ta có :

    Do

    Hướng 3 : Xây dựng và sử dụng công thức giải nhanh

    Theo bảo toàn điện tích và bảo toàn nguyên tố C, ta có :

    Sử dụng công thức ta có :

    Do

    PS : Công thức chỉ đúng trong trường hợp phản ứng tạo ra cả muối axit và muối trung hòa.

    Hướng 4 : Khai thác tỉ lệ

    Vì nên suy ra :

    Do

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file pdf đầy đủ

    PP15- PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết