Tag: giáo án

  • Giáo án hoá 10 bài 2 Nguyên tố hoá học

    Bài 2: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

    I. Mục tiêu

    1. Kiến thức

    – Trình bày được khái niệm về nguyên tố hóa học, số hiệu nguyên tử và kí hiệu nguyên tử.

    – Phát biểu được khái niệm đồng vị, nguyên tử khối.

    – Tính được nguyên tử khối trung bình( theo aum) dựa vào khối lượng nguyên tử và phần trăm số nguyên tử của các đồng vị theo phổ khối lượng được cung cấp.

    2.  Năng lực :

    2.1. Năng lực chung:

    – Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK về nguyên tố hóa học, quan sát hình ảnh về mô hình cấu tạo nguyên tử để tìm hiểu về đồng vị.

    – Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về các hạt cấu tạo nên nguyên tử, thành phần của nguyên tử, khối lượng nguyên tử.

    – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được tại sao nguyên tử khối của các nguyên tố hóa học không phải là các trị số nguyên?

    2.2. Năng lực hóa học:

    a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:

    Trình bày được:

    – Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.

    – Đồng vị là những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân nhưng có số neutron khác nhau.

    – Nguyên tử khối cho biết khối lượng nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử.

    b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo luận, quan sát các mô hình cấu tạo nguyên tử.

    c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được tại sao nguyên tử khối của các nguyên tố hóa học không phải là các trị số nguyên và hiểu được sự đa dạng của nguyên tố hóa học trong tự nhiên thông qua khái niệm đồng vị.

    3. Phẩm chất

    – Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về nguyên tố hóa học, đồng vị, nguyên tử khối.

    – HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao, phát huy khả năng tư duy của HS.

    II. Thiết bị dạy học và học liệu

       – Phiếu bài tập số 1, số 2….

    III. Tiến trình dạy học

    1. Hoạt động 1: Khởi động

    a) Mục tiêu:

         Huy động kiến thức của học sinh tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới về nguyên tố hóa học, đồng vị.

    b) Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi chò trơi

    c) Sản phẩm:

    + HS có thể nói được một số điều đã biết về nguyên tử khi đã học xong bài thành phần của nguyên tử.

     + HS có thể nêu một số vấn đề muốn tìm hiểu thêm về nguyên tố hóa học – đồng vị – nguyên tử khối.

    d) Tổ chức thực hiện:

    + Thi hỏi đáp nhanh

    + HS báo cáo phần K,W trong bảng KWL đã chuẩn bị (GV giao nhiệm vụ về nhà cho HS tiết trước)

    + Hoạt động cá nhân: Hướng dẫn học sinh ôn lại các kiến thức đã học thông qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm cho về nhà của tiết học trước.

    + Hoạt động nhóm: Chia lớp thành nhiều nhóm. Sau đó tiến hành cho các em trả lời nhanh một số câu hỏi trong phiếu học tập số 1 (giáo viên soạn) do ban tổ chức (do các em học sinh trong lớp được chọn, đảm vai) đưa ra. Thư kí tính điểm và tổng kết các hoạt động cuối tiết học và phát thưởng.

    + Các nhóm thảo luận và hoàn thành cột K và W trong phiếu KWL.

    ( Đại diện một nhóm báo cáo bảng KWL, các nhóm khác bổ sung thêm).

    Dự kiến một số khó khăn vướng mắc của HS và phương pháp hỗ trợ.

          HS có thể không nêu hết được những điều muốn tìm hiểu về nguyên tố hóa học – đồng vị, khi đó GV có thể có một số gợi ý khéo cho HS như : đưa ra kí hiệu nguyên tử, mô hình các đồng vị của nguyên tố hidro, NTKTB của H = 1.008 u

    2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

    Hoạt động 1: Nguyên tố hóa học. Kí hiệu nguyên tử.  Mục tiêu: Biết được định nghĩa về nguyên tố hóa học, số hiệu nguyên tử. Giải thích được kí hiệu nguyên tử. Rèn luyện năng lực quan sát Rèn luyện năng lực tự học, năng lực hợp tác của học sinh.
    Hoạt động của GV – HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp làm 4 nhóm, hoàn thành phiếu học tập số 2. Thực hiện nhiệm vụ:      HS tham gia hoạt động nhóm thảo luận nhóm và đưa ra kết luận dựa trên câu hỏi ở phiếu số 2. Ghi chép lại những gì học được, những ý hay của bạn Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trong phiếu học tập Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận: Nguyên tố hóa học là  tập hợp các nguyên tử có cùng đơn  vị điện tích hạt nhân.  Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học có tính chất hóa học giống nhau. Ví dụ: Nguyên tố Carbon: tất cả nguyên tử có đơn vị điện tích hạt nhân là 6+.  Cho đến 2016, con người đã biết 118 nguyên tố hóa học, trong đó có 94 nguyên tố có trong tự nhiên và khoảng 24 nguyên tố nhân tạo. Vận dụng : Cho 2 nguyên tố hóa học có điện tích hạt nhân là 3+ và 11+. Hỏi có tối đa bao nhiêu nguyên tố hóa học nằm giữa hai nguyên tố này? Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố hóa học(được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó), kí hiệu là Z. Khi viết kí hiệu nguyên tử, đặt 2 chỉ số (A, Z) ở bên trái kí hiệu nguyên tố. Trong đó, Z ở phía dưới, A ở phía trên.I. Nguyên tố hóa học :    Nguyên tố hóa học là  tập hợp các nguyên tử có cùng đơn  vị điện tích hạt nhân.  Các nguyên tử đều có 11 proton thì thuộc nguyên tố hóa học : Sodium II. Kí hiệu nguyên tử    Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố hóa học(được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó), kí hiệu là Z.  Ví dụ : Nguyên tử Carbon có điện tích hạt nhân là 6+ thì số hiệu nguyên tử là 6.    Giáo án hoá 10 bài 2 Nguyên tố hoá học 1     Z là số hiệu nguyên tử ; A  là số khối ; X là kí hiệu hóa học  Ví dụ 1: Hãy cho biết cấu tạo của nguyên tử có kí hiệu sau  Giáo án hoá 10 bài 2 Nguyên tố hoá học 2  Ví dụ 2: Nguyên tử cacbon có 6 proton, 7 neutron ; 6 electron .Hãy viết kí hiệu nguyên tử carbon đó
    Hoạt động 2: Đồng vị Mục tiêu: Biết được khái niệm về đồng vị; phân biệt được các đồng vị khác nhau của cùng một nguyên tố;     Rèn luyện năng lực quan sát, năng lực tự học, hợp tác của HS.
    Giao nhiệm vụ học tập:      GV chia lớp làm 4 nhóm, hoàn thành phiếu học tập số 3. Thực hiện nhiệm vụ: HS tham gia hoạt động nhóm thảo luận nhóm và đưa ra kết luận dựa trên câu hỏi ở phiếu số 3. Ghi chép lại những gì học được.         Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trong phiếu học tập. Các nhóm thảo luận đưa ra câu hỏi. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận: Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron nên số khối khác nhau. Các đồng vị khác nhau về tính chất vật lý. Ngoài các đồng vị bền còn có một số đồng vị không bền ( đồng vị phóng xạ).III. Đồng vị: Đồng vị là những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân ( cùng số proton) nhưng có số neutron khác nhau.
    Hoạt động 3:  Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố a) Mục tiêu: Hiểu được ý nghĩa của nguyên tử khối của một nguyên tử. Biết được vì sao phải dùng nguyên tử khối trung bình, biết cách xác định nguyên tử khối trung bình. Vận dụng tính % các đồng vị khi biết nguyên tử khối trung bình của các nguyên tử.
    Giao nhiệm vụ học tập:     GV chia lớp làm 4 nhóm, hoàn thành phiếu học tập số 4. Thực hiện nhiệm vụ:    HS hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, trao đổi cặp đôi để trả lời các câu hỏi ở phiếu học tập 4 Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 4. Các nhóm thảo luận, nhận xét. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận:     Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử    Khối lượng nguyên tử coi như bằng tổng khối lượng của các hạt proton và notron . còn khối lượng của hat electron rất nhỏ có thể bỏ qua . Vận dụng: Dựa vào phổ khối lượng của chlorine ( hình 2.3) trong SGK tính nguyên tử khối trung bình của chlorine. ( GV hướng dẫn HS cách nhìn và đọc phổ khối lượng)IV. Nguyên tử khối Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử (tính ra aum). Ví dụ :NTK của nguyên tử hydrogen là Giáo án hoá 10 bài 2 Nguyên tố hoá học 3uGiáo án hoá 10 bài 2 Nguyên tố hoá học 41u.       Ví dụ : Xác định NTK của P biết Z = 15 và N = 16.    2. Nguyên tử khối trung bình Giáo án hoá 10 bài 2 Nguyên tố hoá học 5 Trong đó   X, Y, …là nguyên tử khối của các đồng vị.  và a,b… là % số nguyên tử của các đồng vị X, Y,.. Nguyên tử khối trung bình của chlorine: Giáo án hoá 10 bài 2 Nguyên tố hoá học 6

    3. Hoạt động 3: Luyện tập

    a) Mục tiêu: Nhằm cũng cố các phần kiến thức đã học về:

    – Điện tích hạt nhân, số khối

    – Nguyên tố hóa học, đồng vị

    – Nguyên tử khối trung bình.

    – Kĩ năng giải bài tập, giải quyết các tình huống bài tập tương tự.

    b) Nội dung: GV đưa ra phiếu học tập số 5, HS hoàn thành phiếu học tập số 5.

    c) Sản phẩm:  GV chốt câu trả lời cho HS.

    Câu 1: 16,0044                                      Câu 2: 35,5

    Câu 3: d                                                 Câu 4: 73% và 27%

    Câu 5: B                                                Câu 6: B

    d) Tổ chức thực hiện:

    – Giao bài tập cho học sinh hoàn thành phiếu học tập số 5.

    – HS làm việc cá nhân.

    4. Hoạt động 4: Vận dụng

    a) Mục tiêu:

    + Rèn luyện kĩ năng giải bài tập

    + Phát triển năng lực tính toán hóa học

    b) Nội dung: Kể tên một số nguyên tố hóa học được tìm thấy trong phòng thí nghiệm hạt nhân.

    c) Sản phẩm: HS  báo cáo sản phẩm , kết quả thực hiện nhiệm vụ, HS khác cùng tham gia thảo luận.

    d) Tổ chức thực hiện: GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS cách làm.

    V. PHỤ LỤC

    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1.Cho biết nguyên tử được tạo nên từ những loại hạt cơ bản nào?Khối lượng và  điện tích của chúng ra sao? 2. Nguyên tử có thành phần cấu tạo như thế nào? 3. Có các phát biểu sau. Các phát biểu nào đúng ?    (1) Nguyên tử cấu tạo gồm hai phần: lớp vỏ và hạt  nhân    (2). Hạt  nhân gồm các proton không mang điện và các  nơtron mang điện dương.    (3). Hạt nhân gồm các proton mang điện dương và nơtron không mang điện.    (4). Hạt nhân mang điện tích dương và có kích thước nhỏ hơn nhiều  kích thước  nguyên tử.    (5). Khối lượng nguyên tử hầu như chỉ tập trung ở hạt nhân vì khối lượng của các electron không đáng kể. 4. Nguyên tố hóa học là gì? Cho ví dụ. Thế nào là đồng vị? Vì sao phải dùng nguyên tử khối trung bình? (đây là câu hỏi có vấn đề)
     
    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Nôi dung: Nguyên tố hóa hóa học     Thảo luận nhóm và nghiên cứu sách giáo khoa để trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: Nguyên tố hóa học là gì? Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học có tính chất hóa học giống hay khác nhau? Các nguyên tử đều có 8 proton thì thuộc nguyên tố hóa học nào? Câu 2: Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố bằng giá trị nào của nguyên tử nguyên tố đó? Câu 3: Giải thích kí hiệu sau: Giáo án hoá 10 bài 2 Nguyên tố hoá học 2 ;Giáo án hoá 10 bài 2 Nguyên tố hoá học 8Giáo án hoá 10 bài 2 Nguyên tố hoá học 8; Giáo án hoá 10 bài 2 Nguyên tố hoá học 10              
     
    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Nghiên cứu sách giáo khoa và quan sát các mô hình( hình 2.2) hãy trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: Hãy xác định số proton, số neutron. Hãy cho biết sự khác nhau giữa các nguyên tử Hidrogen? Câu 2: Đồng vị là gì. Cho ví dụ?
     
    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Nội dung: Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố HS hãy trả lời và trả lời nhanh một số câu hỏi và bài tập sau: Câu 1:  Cho biết đơn vị khối lượng nguyên tử ? Nguyên tử khối của H, O, Ne, Cl là bao nhiêu? Cho biết mối quan hệ giữa nguyên tử khối với đơn vị khối lượng nguyên tử? Câu 2: Nêu cách tính khối lượng của một nguyên tử, So sánh khối lượng của e với tổng khối lượng của các hạt proton và nơtron ở nhân? Từ đó so sánh khối lượng của nguyên tử và khối lượng của hạt nhân ? Câu 3: Có thể kết luận được gì về mối quan hệ giữa số khối và nguyên tử khối? Cho ví dụ.  
     
    PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Luyện tập. Câu 1: Tính Giáo án hoá 10 bài 2 Nguyên tố hoá học 11O. Biết tỉ lệ các đồng vị oxi trong tự nhiên Giáo án hoá 10 bài 2 Nguyên tố hoá học 12 lần lượt là 99,76%, 0,04%, 0,20%. Câu 2: Chlorine trong tự nhiên gồm các đồng vị sau: Giáo án hoá 10 bài 2 Nguyên tố hoá học 13chiếm 75,77% và Giáo án hoá 10 bài 2 Nguyên tố hoá học 13 chiếm 24,23%. Tính nguyên tử khối trung bình của chlorine. Câu 3: Một nguyên tử có 8 proton, 8 neutron và 8 electron. Chọn nguyên tử đồng vị với nó: a. 8 proton, 8 neutron, 9 electron b. 8 proton, 9 neutron, 9 electron c. 9 proton, 8 neutron, 9 electron d. 8 proton, 9 neutron, 8 electron. Câu 4: Khối lượng nguyên tử của copper( Cu) là 63,54u. Copper có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu. Tìm phần trăm về số nguyên tử của mỗi đồng vị. Câu 5: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử A. Có cùng số khối.                      B. Có cùng điện tích hạt nhân. C. Có cùng số neutron.                D. Có cùng số proton và neutron. Câu 6: Cho các kí hiệu sau: Giáo án hoá 10 bài 2 Nguyên tố hoá học 15, Giáo án hoá 10 bài 2 Nguyên tố hoá học 15, Giáo án hoá 10 bài 2 Nguyên tố hoá học 15, Giáo án hoá 10 bài 2 Nguyên tố hoá học 15, Giáo án hoá 10 bài 2 Nguyên tố hoá học 15, Giáo án hoá 10 bài 2 Nguyên tố hoá học 15,Giáo án hoá 10 bài 2 Nguyên tố hoá học 15, Giáo án hoá 10 bài 2 Nguyên tố hoá học 15, Giáo án hoá 10 bài 2 Nguyên tố hoá học 15. Số kí hiệu thuộc cùng một nguyên tố hóa học là A. 2.                                                B. 3.                              C. 4.                             D. 5

    Trên đây chỉ là 1 giáo án minh hoạ, các thầy cô có thể download nhiều giáo án khác của bài tại

    Hoặc xem thêm giáo án hoá 10 cả năm, chuyên đề học tập và các loại kế hoạch tại

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề học tập hoá học 10

  • Tổng hợp giáo án và các chuyên đề học tập hoá học 10

    Các thầy cô click vào từng bài để xem và download các giáo án và chuyên đề học tập

    Giáo án hoá 10 theo từng bài sách KNTT

    Bài 1: Thành phần của nguyên tử

    Bài 2: Nguyên tố hoá học

    Bài 3: Cấu trúc vỏ electron nguyên tử

    Bài 4: Ôn tập chương 1

    Bài 5: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

    Bài 6: Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm

    Bài 7: Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì

    Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

    Bài 9: Ôn tập chương 2

    Bài 10: Quy tắc octet

    Bài 11: Liên kết ion

    Bài 12: Liên kết cộng hoá trị

    Bài 13: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

    Bài 14: Ôn tập chương 3

    Bài 15: Phản ứng oxi hoá khử

    Bài 16: Ôn tập chương 4

    Bài 17: Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hoá học

    Bài 18: Ôn tập chương 5

    Bài 19: Tốc độ phản ứng

    Bài 20: Ôn tập chương 6

    Bài 21: Nhóm halogen

    Bài 22: Hydrogen halide. Muối halide

    Bài 23: Ôn tập chương 7

    Giáo án hoá 10 theo từng bài sách CD

    Bài 1: Nhập môn hoá học

    Bài 2: Các thành phần của nguyên tử

    Bài 3: Nguyên tố hoá học

    Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

    Bài 5: Lớp, phân lớp và cấu hình electron

    Bài 6: Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

    Bài 7: Xu hướng biến đổi tính chất của đơn chất, biến đổi thành phần và tính chất của hợp chất trong một chu kì và trong một nhóm

    Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

    Bài 9: Quy tắc octet

    Bài 10: Liên kết ion

    Bài 11: Liên kết cộng hoá trị

    Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

    Bài 13: Phản ứng oxi hoá khử

    Bài 14: Phản ứng hoá học và enthalpy

    Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hoá học

    Bài 16: Tốc độ phản ứng hoá học

    Bài 17: Nguyên tố và đơn chất halogen

    Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

    Giáo án hoá 10 theo từng bài sách CTST (Word + Powerpoint)

    Bài 1: Nhập môn hoá học

    Bài 2: Thành phần của nguyên tử

    Bài 3: Nguyên tố hoá học

    Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

    Bài 5: Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

    Bài 6: Xu hướng biến đổi tính chất của nguyên tử các nguyên tố, thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì và nhóm

    Bài 7: Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

    Bài 8: Quy tắc octet

    Bài 9: Liên kết ion

    Bài 10: Liên kết cộng hoá trị

    Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

    Bài 12: Phản ứng oxi hoá khử và ứng dụng trong cuộc sống

    Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hoá học

    Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hoá học

    Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng

    Bài 16: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hoá học

    Bài 17: Tính chất vật lí và hoá học các đơn chất nhóm VIIA

    Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

    Ôn tập chương 1

    Ôn tập chương 2

    Ôn tập chương 3

    Ôn tập chương 4

    Ôn tập chương 5

    Ôn tập chương 6

    Ôn tập chương 7

    Kiểm tra học kì 1

    Kiểm tra học kì 2

    Giáo án chuyên đề học tập

    Chuyên đề 1: Cơ sở hoá học

    Bài 1: Liên kết hoá học

    Bài 2: Phản ứng hạt nhân

    Bài 3: Năng lượng hoạt hoá của phản ứng hoá học

    Bài 4: Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs

    Chuyên đề 2: Hoá học trong việc phòng chống cháy nổ

    Bài 5: Sơ lược về phản ứng cháy nổ

    Bài 6: Điểm chớp cháy Nhiệt độ ngọn lửa Nhiệt độ tự bốc cháy

    Bài 7: Hoá học về phản ứng cháy, nổ

    Bài 8: Phòng chống cháy, nổ

    Bài 6: Hoá học về phản ứng cháy và nổ (sách CD)

    Bài 7: Phòng chống và xử lí cháy và nổ (sách CD)

    Chuyên đề 3: Thực hành hoá học và công nghệ thông tin

    Bài 9: thực hành vẽ cấu trúc phân tử

    Bài 10: Thực hành thí nghiệm hoá học ảo

    Bài 11: Thực hành tính tham số cấu trúc và năng lượng

    Mời các thầy cô xem thêm giáo án và các tài liệu dạy học hóa học 10 chương trình mới

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 10

  • Giáo án hoá 10 bài 1 Thành phần nguyên tử

    Giáo án hoá 10 bài 1 Thành phần nguyên tử

    BÀI 5: CẤU TẠO CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

    I. MỤC TIÊU

    1. Kiến thức:

      – Nêu được lịch sử phát minh định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

    – Mô tả được cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và nêu được các khái niệm liên quan ( ô, nhóm, chuy kỳ).

    – Nêu được nguyên tắc sắp xếp của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (dựa theo cấu hình electron)

    – Phân loại được nguyên tố (dựa theo cấu hình electron: nguyên tố s, p, d, f; dựa theo tính chất hóa học: kim loại, phi kim, khí hiếm)

    2. Năng lực:

    * Năng lực chung:

    – Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh, video để tìm hiểu về cấu tạo bảng tuần hoàn và nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố.

    – Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về lịch sử tìm ra bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, cấu tạo của bảng, đặc điểm của ô, chu kỳ, nhóm nguyên tố

    – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Dựa vào bảng tuần hoàn phân loại được nguyên tố theo cấu hình electron, theo tính chất hóa học.

    * Năng lực hóa học:

    a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:

      – Nêu được lịch sử phát minh định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

    – Mô tả được cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và nêu được các khái niệm liên quan (ô, nhóm, chuy kỳ).

    – Nêu được nguyên tắc sắp xếp của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (dựa theo cấu hình electron)

    b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Phân loại được nguyên tố (dựa theo cấu hình electron: nguyên tố s, p, d, f; dựa theo tính chất hóa học: kim loại, phi kim, khí hiếm)

    c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được Từ cấu hình electron nguyên tử xác định được vị trí các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn và phân loại được nguyên tố s, p, d, f hoặc kim loại, phi kim hay khí hiếm

    3. Phẩm chất:

    – Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK, thông tin tham khảo về lịch sử tìm ra bảng tuần hoàn, cấu tạo bảng tuần hoàn và phân loại nguyên tố dựa vào vị trí, cấu hình electeon nguyên tử.

    – Noi gương phẩm chất tự học, tự tìm hiểu, sáng tạo của các nhà bác học.

    – HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.

    II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

    1. Giáo viên

    – Hình ảnh, video về lịch sử tìm ra bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, cấu tạo, ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, ý nghĩa của ô nguyên tố, nhóm và chu kỳ các nguyên tố hóa học.

    Làm các slide trình chiếu, giáo án.                   

    – Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

    – Phiếu bài tập số 1, số 2….

    2. Học sinh  

    Học bài cũ.                      

    – Bảng phụ để làm bài tập nhóm             

    -Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học cá nhân

    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

    1. Hoạt động : Khởi động

    Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Mục tiêu: Huy động các kiến thức đã được học của HS về chương cấu tạo nguyên tử, cấu hình electron để giải quyết vấn đề mới
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp làm 4 nhóm, hoàn thành phiếu bài tập sau: Phiếu học tập số 1   Yêu cầu 1: Hoàn thành nội dung bảng sau   Kí hiệu Điện tích hạt nhân CH E Số lớp E Số E LNC Số electron hóa trị Nguyên tố (s,p,d,f)                                                             Yêu cầu 2: Dựa vào các dữ liệu vừa tìm cho biết a. Trong bảng tuần hoàn, những nguyên tố nào ở trên nằm cùng hàng. Vì sao ? (dựa vào các dữ liệu vừa xác định) b. Trong bảng tuần hoàn những nguyên tố nào ở trên nằm cùng cột. Vì sao ? (dựa vào các dữ liệu vừa xác định)     Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu bài tập theo 4 nhóm. Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm. – GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận: GV tạo mâu thuẩn giữa các nhóm vì sao (Na, Mg, Al)   và  (K, Fe ) cùng hàng            (Na, K) cùng cột, Fe và Mg đều có 2 electron lớp ngoài cùng  tại sao không cùng cột . – GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: Hoạt động hình thành kiến thứcKí hiệu Điện tích hạt nhân CH E Số lớp E Số E LNC Nguyên tố (s,p,d,f)   11+ 3 1 1 s 2+   2 2 s 13+ 3 3 3 p 19+ 4 1 1 s 26+ 4 2 8 d   Nguyên tố cùng hàng:                     (Na, Mg, Al) và (K, Fe)      Vì có cùng số lớp electron Nguyên tố cùng cột: Na và K vì có cùng số electron hóaa trị.  

    2. Hoạt động : Hình thành kiến thức mới

    Hoạt động 1 :  Lịch sử phát minh ra bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Mục tiêu: – Nêu được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong BTH  – Rèn năng  năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    – GV trình chiếu slide lịch sử phát minh ra bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và video quá trình phát hiện nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố của nhà bác học D.I. Mendeleev – HS Hoạt động nhóm vàhoàn thành phiếu học tập số 2: Phiếu học tập số 2GV yêu cầu HS dựa vào BTH để nhận xét1. Điện tích hạt nhân của các nguyên tố trong cùng một hàng ngang, trong cùng một cột dọc. (tăng dần/giảm dần/không biến đổi)2. Số lớp electron của các nguyên tố trong cùng một hàng ngang, trong một cột dọc. (tăng dần/giảm dần/giống nhau/khác nhau)3. Số electron hóa trị của các nguyên tố trong cùng một hàng ngang, trong cùng một cột dọc. (tăng dần/giảm dần/giống nhau/khác nhau) Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu bài tập theo 4 nhóm. Báo cáo, thảo luận: – GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. Kết luận, nhận định: Dựa vào các nhận xét trên HS rút ra nguyên tắc xây dựng BTH Như vậy chúng ta đã giải thích được vấn đề đặt ra ở phiếu học tập số 1.  GV giúp HS cách xác định số electron hóa trị, như vậy đã giải thích được Mg và Fe không cùng cột  Hàng ngang Cột dọc ĐTHN Tăng dần Tăng dần Số lớp electron Giống nhau Khác nhau Số electron hóa trị Khác nhau Giống nhau   Kết luận: 1. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. 2. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng. 3. Các nguyên tố có số electron hóa trị trong nguyên tử như nhau được xếp thành một cột. Lưu ý: Số electron hóa trị =Số electron lớp ngoài + electron phân lớp sát lớp ngoài nếu chưa bão hòa.
    Hoạt động 2 :  Cấu tạo của BTH các nguyên tố hóa học Mục tiêu: –  Ô nguyên tố: Nắm được các thông tin được ghi trong ô nguyên tố –  Chu kì: Biết được: BTH có bao nhiêu chu kì, vì sao các nguyên tố được xếp vào cùng chu kì, mối quan hệ giữa STT chu kì và đặc điểm cấu tạo, số lượng nguyên tố trong mỗi chu kì. – Nhóm nguyên tố: biết được nhóm nguyên tố, BTH có bao nhiêu cột và gồm mấy nhóm – Phân loại nguyên tố: Dựa vào cấu hình electeon để phân loại các nguyên tố s, p, d, f; Dựa vào màu sắc để phân loại các nguyên tố theo tính chất
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    2.1 Ô nguyên tố GV chiếu  sơ đồ phóng to ô nguyên tố mẫu từ đó các nhóm HS nắm được các thông tin được ghi trong ô nguyên tố từ đó vận dụng xác định thành phần được ghi trong ô nguyên tố khác.   HS: Các nhóm thực hiện nội dung của phiếu học tập số 3 Phiếu học tập số 3GV yêu cầu HS dựa vào BTH để nêu các thông tin biết  được trong các ô nguyên tố của Mg, Cl, Fe Kết luận về ô nguyên tố. Thực hiện nhiệm vụ: HS độc lập nghiên cứu và quan sát Báo cáo, thảo luận: – GV mời một HS báo cáo kết quả, HS khác góp ý, bổ sung. Các HS khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. Kết luận, nhận định: Ô nguyên tố là đơn vị nhỏ nhất cấu tạo nên BTH. -Mỗi nguyên tố chiếm một ô. -STT của ô nguyên tố = SHNTCác thông tin được ghi trong ô nguyên tố.   Mg Cl Fe STT 12 17 26 KHHH Mg Cl Fe Tên NT Magnesium Chlorine Iron SHNT 12 17 26 NTKTB 24 35,5 56 ĐÂĐ 1,31 3,16 1,83 Cấu hình e [Ne]3s2 [Ne]3s23p5 [Ar]3d64s2 Số oxihoa đặc trưng  +2 -1,+1, +3,+5,+7 +2,+3    
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    2.2 Chu kỳ GV yêu cầu HS sử dụng BTH và thực hiện nội dung phiếu học tập số 4 Phiếu học tập số 4 Dựa vào BTH cho biết:1. Có bao nhiêu dãy nguyên tố được xếp thành hàng ngang ? 2. Nhận xét sự biến đổi điện tích hạt nhân của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một hàng ngang.3. Viết cấu hình electron của các nguyên tố thuộc hàng ngang số 3 4. Xác địnhsố lượng nguyên tố trong mỗi hàng ngang. Cho biết nguyên tố bắt đầu và nguyên tố kết thúc và cấu hình e thu gọn của chúng.     Thực hiện nhiệm vụ: HS độc lập nghiên cứu và quan sát Báo cáo, thảo luận: – GV mời một HS báo cáo kết quả, HS khác góp ý, bổ sung. Các HS khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. Kết luận, nhận định: BTH có 7 chu kì.Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron. được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.STT chu kì = số lớp electron.Từ nội dung của HS đã thực hiện GV thông báo  Có 7 hàng ngang, mỗi hàng ngang là một chu kì, được đánh số thứ tự từ 1 đến 7. GV định hướng để HS rút ra kết luận HS kết luận: BTH có 7 chu kì.Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron. được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.STT chu kì = số lớp electron. VD: Số lượng nguyên tố trong mỗi chu kì Chu kì SL Bắt đầu Kết thúc 1 2 H 1s1 He 1s2 2 8 Li [He]2s1 Ne [He]2s22p6 3 8 Na [Ne]3s1 Ar [Ne]3s23p6 4 18 K [Ar]4s1 Kr [Ar]4s24p6 5 18 Rb Xe 6 32 Cs Rn 7 Chưa hoàn thành     Chu kì 1,2,3 gọi là chu kì nhỏ. Chu kì 4,5,6,7 gọi là chu kì lớn. Dưới bảng còn có 2 họ nguyên tố: lantan và actini thuộc chu kì 6 và chu kì 7.
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    2.3 Nhóm GV yêu cầu HS sử dụng BTH và kết hợp SGK thực hiện nội dung phiếu học tập theo cá nhân Phiếu học tập số 1 Dựa vào BTH cho biết:1. BTH có bao nhiêu cột, được chia thành mấy nhóm và cách đánh số.2. Xác định số electron hóa trị của ba nhóm nguyên tố, nhận xét cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố cùng nhóm.      + Nhóm nguyên tố: Li, Na, K      +  Nhóm nguyên tố: F, Cl, Br.      + Nhóm nguyên tố: Fe, Co, Ni3. Cho biết các nguyên tố: Na, Mg, Al, Si, Cl, Fe thuộc nguyên tố s,p,d hay f Thực hiện nhiệm vụ: HS độc lập nghiên cứu và quan sát Báo cáo, thảo luận: – GV mời một HS báo cáo kết quả, HS khác góp ý, bổ sung. Các HS khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. Kết luận, nhận định: Nhóm A bao gồm các nguyên tố s,p. STT nhóm A=Số electron lớp ngoài cùng. Nhóm B bao gồm các nguyên tố d và nguyên tố f(xếp ở hai hàng cuối bảngTừ nội dung thực hiện của phiếu học tập số 4 GV hướng dẫn HS đi đến kết luận + BTH có 18 cột được chia thành 8 nhóm A (IA đến VIIIA) và 8 nhóm B (IIIB đến VIIIB, rồi IB và IIB) + Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột. + Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm có số electron hóa trị bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm. ( trừ hai cột cuối của nhóm VIIIB)   +Nhóm IA, IIA gồm khối các nguyên tố s.   Nhốm IIIA đến nhốm VIIIA gồm khối các nguyên tố p Vậy: Nhóm A bao gồm các nguyên tố s,p. STT nhóm A=Số electron lớp ngoài cùng. Nhóm B bao gồm các nguyên tố d và nguyên tố f(xếp ở hai hàng cuối bảng
    Hoạt động của GV và HSSản phẩm dự kiến
    2.4. Phân loại nguyên tố GV trình chiếu yêu cầu HS hoạt động độc lập hoàn thành 2 câu hỏi sau 1. Viết cấu hình electron nguyên tử của 19K, 16S, 25Mn, 60Nd và nhận xét về electron cuối cùng là s, p, d hay f 2. Quan sát màu sắc ô các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học SGK trang 29 có thể chia nguyên tố thành mấy loại? lấy ví dụ minh họa cho mỗi loại Thực hiện nhiệm vụ: HS độc lập nghiên cứu và quan sát Báo cáo, thảo luận: – GV mời một HS báo cáo kết quả, HS khác góp ý, bổ sung. Các HS khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. Kết luận, nhận định: 4. Phân loại nguyên tố a. Theo cấu hình electron – Các nhóm A gồm các nguyên tố s và p – Các nhóm B gồm các nguyên tố d và f a. Theo tính chất hóa học – Các nhóm IA, IIA, IIIA  gồm các nguyên tố s và p là kim loại (trừ H và B) – Các nhóm VA, VIA, VIIA  gồm các nguyên tố p, thường là phi kim – Nhóm VIIIA  gồm các nguyên tố khí hiếm – Các nhóm B gồm các nguyên tố d và f đều là kim loại chuyển tiếpTừ nội dung thực hiện của phiếu học tập số 4 GV hướng dẫn HS đi đến kết luận + BTH có 18 cột được chia thành 8 nhóm A (IA đến VIIIA) và 8 nhóm B (IIIB đến VIIIB, rồi IB và IIB) + Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột. + Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm có số electron hóa trị bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm. ( trừ hai cột cuối của nhóm VIIIB)   +Nhóm IA, IIA gồm khối các nguyên tố s.   Nhốm IIIA đến nhốm VIIIA gồm khối các nguyên tố p Vậy: Nhóm A bao gồm các nguyên tố s,p. STT nhóm A=Số electron lớp ngoài cùng. Nhóm B bao gồm các nguyên tố d và nguyên tố f(xếp ở hai hàng cuối bảng

    3. Hoạt động 3: Luyện tập

    a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về  nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong BTH và cấu tạo BTH

    – Tiếp tục phát triển năng lực: Giải thích một số  tính chất gần giống nhau của một số nguyên tố trong cùng nhóm

    Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập.

    b) Nội dung:

    GV chia lớp thành nhóm tham gia trả lời nhanh và chính xác các câu hỏi trắc nghiệm để khắc sâu kiến thức.

    Câu 1. Số nguyên tố trong chu kì 2 và 6 là

    A. 8 và 18                  B. 18 và 32                C. 8 và 32      D. 18 và 18

    Câu 2. Số cột nhóm A và số cột nhóm B trong bảng tuần hoàn là

    A. 8 và 10                  B. 8 và 8                    C. 11 và 8      D. 10 và 8

    Câu 3.  Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố s thuộc nhóm

    A. IA                           B. IA, IB                    C. IA, IIA       D. IB, IIB

    Câu 4. Nhóm nguyên tố nào đứng đầu mỗi chu kì là

    A. Khí hiếm                                             B. Halogen                  

    C. Kim loại kiềm                                       D. Kim loại kiềm thổ

    Câu 5.Các nguyên tố xếp ở chu kỳ 5 có số lớp electron trong nguyên tử là

    A. 3                            B. 3                      C. 4               D. 5

    Câu 6. Nguyên tố A có Z = 18,vị trí của A trong bảng tuần hoàn là:

    A. chu kì 3, phân nhóm VIB                 B. chu kì 3, phân nhóm VIIIA

    C. chu kì 3, phân nhóm VIA                D. chu kì 3, phân nhóm VIIIB

    Câu 7. Trong BTH nguyên tố R thuộc chu kì 2, nhóm IV. Phát biểu nào sau đây không chính xác?

    1. Nguyên tử của nguyên tố R có 2 electron lớp ngoài cùng.
    2. Nguyên tố R là nguyên tố p
    3. Nguyên tử của nguyên tố R có 16 electron
    4. Nguyên tử của nguyên tố R   có 2 lớp electron.

    Câu 8. Nguyên tử R có tổng số các loại hạt là 25 .Xác định vị trí của A trong HTTH

    A. Chu kì 2 ,Nhóm VA                              B. Chu kì 3 ,Nhóm IIA        

    C. Chu kì 2 nhóm VIA                               D. Chu kì 3,Nhóm IA

    Câu 9. Hai nguyên tố X,Y liên tiếp trong cùng chu kì có tổng số proton là 39.  Xác định X, Y ?  

    A. 11Na, 12Mg                        B. 19K, 20Ca               C. 16S, 17Cl    D. 12Mg, 20Ca

    Câu 10.Cho 5,6g hỗn hợp hai nguyên tố nằm ở hai chu kì liên tiếp nhau thuộc nhóm IIA, tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24lit khí (đkc). Hai kim loại là

    A. Be(9) và Mg(24)                                                 B. Mg (24) và Ca (40)                               

    C. Ca(40) và Sr (87,6)                                                    D. Sr (87,6) và Ba (137)

    c) Sản phẩm:

    d) Tổ chức thực hiện: GV phát đề, học sinh độc lập suy nghĩ và hoàn thành

    4. Hoạt động 4: Vận dụng

    a) Mục tiêu: Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế

    • b) Nội dung: GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Tìm hiểu một số thông tin liên quan. 
    • Men-đê-lê-êp phát minh ra định luật tuần hoàn vào năm nào, lúc đó ông bao nhiêu tuổi?
    • Tìm hiểu sơ lược tiểu sử của nhà bác học Men-đê-lê-êp.

     – Nêu một số công trình nghiên cứu quan trọng của nhà bác học Men-đê-lê-êp

    -Cho biết tên của nguyên tố thứ 101 trong BTH, nêu ý nghĩa của tên nguyên tố đó?

    c) Sản phẩm:

    d) Tổ chức thực hiện: GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo qua internet, thư viện….

    Các thầy cô có thể download giáo án của bài tại

    Hoặc xem thêm giáo án hoá 10 cả năm, chuyên đề học tập và các loại kế hoạch tại

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề học tập hoá học 10

  • Giáo án tin học 7 Kết nối tri thức với cuộc sống

    O2 Education xin gửi tới thầy cô bộ giáo án tin học 7 kết nối tri thức với cuộc sống (Kế hoạch bài dạy Tin học lớp 7) mà chúng tôi sưu tầm được.

    Giáo Án Tin học 7 KNTT (KBHD Tin học 7), giáo án tin học 7 kết nối tri thức với cuộc sống

    Link tải Giáo án Tin học 7 Kết nối tri thức với cuộc sống

    https://drive.google.com/file/d/1FL-TbC4TBSdDeqO0QLKIa1004O1APPls/view?usp=sharing

  • Mẫu giáo án Tự nhiên và xã hội lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

    Mẫu giáo án Tự nhiên và xã hội lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

    Mẫu giáo án Tự nhiên và xã hội lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

    Mẫu Giáo án Tự nhiên và xã hội lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống là giáo án lớp 2 theo chương trình mới được biên soạn theo quy định dành cho các thầy cô tham khảo, lên kế hoạch giảng dạy cụ thể, chuẩn bị hiệu quả cho các giờ dạy của mình.

    Quý thầy cô tham khảo thêm:

    Ngày soạn:…/…/…

    Ngày dạy:…/…/…

    CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH

    BÀI 1: CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH

    I. MỤC TIÊU

    1. Mức độ, yêu cầu cần đạt

    • Kể được các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ.
    • Vẽ, viết hoặc dán ảnh được các thành viên trong gia đình có hai, ba thế hệ vào sơ đồ.
    • Nói được sự cần thiết của việc quan tâm, chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình và thực hiện được những việc làm thể hiện điều đó.

    2. Năng lực

    Năng lực chung:

    • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
    • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

    Năng lực riêng:

    • ·Bày tỏ được tình cảm của bản thân đối với các thành viên trong gia đình.

    3. Phẩm chất

    – Bồi dưỡng tình yêu yêu gia đình.

    II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

    1. Đối với giáo viên

    • Giáo án, SGK, SGV.
    • Một số tranh, ảnh về gia đình.
    • Máy tính, máy chiếu (nếu có).

    2. Đối với học sinh

    • SGK, vở ghi
    • Một số tranh, ảnh về gia đình

    III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

    Tiết 1

    A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

    1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

    2. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.

    3. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.

    4. Tổ chức thực hiện:

    • GV tổ chức cho HS giới thiệu các thành viên trong gia đình mình.
    • HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: HS giới thiệu ngắn gọn từng thành viên trong gia đình theo một số gợi ý: họ tên, tuổi, nghề nghiệp, địa chỉ.
    • GV đặt vấn đề: Gia đình là một cộng đồng người sống chung và gắn bó với nhau bởi các mối quan hệ tình cảm, quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống, quan hệ nuôi dưỡng. Gia đình có lịch sử từ rất sớm và đã trải qua một quá trình phát triển lâu dài. Ngày nay, gia đình lớn thường gồm cặp vợ chồng, con cái của họ và bố mẹ của họ. Mọi người luôn yêu thương, chăm sóc và chia sẻ công việc nhà với nhau. Vậy các em có biết những tình huống thường gặp giữa các thế hệ trong gia đình với nhau như thế nào không? Em đã làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc với gia đình mình? Chúng ta cùng tìm câu trả lời trong bài ngày hôm nay – Bài 1: Các thế hệ trong gia đình.

    B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ

    Hoạt động 1: Giới thiệu các thành viên trong gia đình Hoa

    1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được các thành viên trong gia đình Hoa; chỉ và nói được các thành viên cùng thế hệ của gia đình Hoa.
    2. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
    3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
    4. Tổ chức thực hiện:
    HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
    Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

    – GV hướng dẫn HS quan sát Hình 1 sgk trang 6, hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi:

    Câu 1: Gia đình Hoa đang đi đâu?

    Câu 2: Em hãy nêu các thành viên trong gia đình Hoa từ người nhiều tuổi đến người ít tuổi?

    Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

    HS thảo luận nhóm, quan sát tranh và trả lời câu hỏi.

    GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

    Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

    – GV gọi đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

    Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

    – GV đánh giá, nhận xét,

    – GV khuyến khích và dẫn dắt nội dung kiến thức để từ đó HS dần hình thành khái niệm “Thế hệ”.

    1. Những thành viên trong gia đình Hoa

    Câu 1: Gia đình Hoa đang đi chơi công viên.

    Câu 2: Các thành viên trong gia đình Hoa từ người nhiều tuổi đến người ít tuổi:

    · Ông, bà

    · Bố, mẹ

    · Hoa và em trai Hoa.

    Hoạt động 2: Gia đình Hoa có nhiều thế hệ cùng chung sống

    1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nhận biết được các thành viên cùn thế hệ và số thế hệ cùng chung sống trong gia đình Hoa
    2. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
    3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
    4. Tổ chức thực hiện:
    HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
    Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

    – GV gọi 1 HS đọc câu dẫn mục 2 phần Khám phá: “Gia đình Hoa có nhiều thế hệ cùng chung sống. Những người ngang hàng trên sơ đồ là cùng một thế hệ”.

    – GV yêu cầu HS quan sát Hình 2 sgk trang 7, thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi:

    Câu 1: Gia đình Hoa có mấy thế hệ?

    Câu 2: Chỉ và nói các thành viên cùng thế hệ trong gia đình Hoa?

    – Gv mở rộng kiến thức, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết gia đình có bốn thế hệ xưng hô với nhau như thế nào?

    Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

    HS quan sát hình, thảo luận và trả lời câu hỏi

    Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

    – Đại diện các cặp trình bày ý kiến, các cặp khác nhận xét.

    Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

    – GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới:

    + Gia đình 2 thế hệ thường có bố, mẹ và con.

    + Gia đình 3 thế hệ thường có ông, bà, bố, mẹ và con.

    2. Gia đình Hoa có nhiều thế hệ cùng chung sống.

    Câu 1: Gia đình Hoa có 3 thế hệ.

    Câu 2: Các thành viên cùng thế hệ trong gia đình Hoa:

    · Ông, bà

    · Bố, mẹ

    · Hoa và em trai Hoa.

    – Nếu gia đình có 4 thế hệ, em sẽ gọi thế hệ thứ nhất là cụ.

    C. HOẠT DỘNG THỰC HÀNH

    1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nhận biết được trong mỗi gia đình thường có các thế hệ khác nhau cùng chung sống và sắp xếp được thành viên từng thế hệ trong gia đình mình vào sơ đồ phù hợp.
    2. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
    3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
    4. Tổ chức thực hiện:
    HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
    Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

    – Hướng dẫn HS lựa chọn sơ đồ phù hợp với gia đình mình, sau đó HS viết, vẽ hoặc dán ảnh từng thành viên trong gia đình theo mẫu vào vở.

    Lưu ý: Trong trường hợp, SGK không có sơ đồ phù hợp với gia đình HS, GV có thể hướng dẫn để các em vẽ sơ đổ phù hợp rồi viết, vẽ hoặc dán ảnh.

    Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

    – GV tổ chức cho HS giới thiệu sơ đồ gia đình mình với bạn.

    Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

    – Đại diện 1 – 2 HS trình bày sơ dồ của GĐ mình

    – Cả lớp theo dõi, góp ý

    Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

    – GV đánh giá, nhận xét.

    – GV khuyến khích, động viên những HS chưa tự tin. Thông qua việc giới thiệu, HS hiểu rõ hơn về các thế hệ trong gia đình và rèn luyện kĩ năng trình bày trước lớp.

    HS lựa chọn sơ đồ phù hợp với gia đình mình để thực hành trả lời câu hỏi. Với những HS sơ đồ trong sgk không phù hợp, GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ vào vở.

    Tiết 2

    A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU

    1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
    2. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
    3. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
    4. Tổ chức thực hiện:
    • GV tổ chức cho HS: Hát bài hát về gia đình Mẹ và quê hương của nhạc sĩ Nguyễn Quốc Việt.
    • Cả lớp cùng hát bài hát => GV giới thiệu vào bài mới

    B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ

    1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc giữa các thệ hệ thành viên trong gia đình và lí giải được vì sao các thành viên cần làm những việc đó.
    2. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
    3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
    4. Tổ chức thực hiện:
    HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
    Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

    – GV hướng dẫn HS quan sát hình sgk trang 8 thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:

    Câu 1: Kể những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc giữa các thế hệ.

    Câu 2: Tại sao mọi người trong gia đình cần yêu thương, chia sẻ với nhau?

    Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

    HS quan sát hình, hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi.

    Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

    – GV gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung

    Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

    – GV đánh giá, nhận xét, động viên HS

    Câu 1: Những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc giữa các thế hệ:

    · Ông chơi gập máy bay cùng các cháu.

    · Bố bổ hoa quả cho cả nhà cùng ăn

    · Mẹ bóp vai cho bà.

    Câu 2: Mọi người trong gia đình cần yêu thương, chia sẻ với nhau vì: có thế hệ này mới có thế hệ kia: có ông bà mới có bố mẹ, có bố mẹ mới có các con; thể hiện tình yêu thương, lòng biết ơn giữa các thế hệ trong gia đình.

    C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

    1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS quan sát từng hình vẽ để tìm ra cách ứng xử và hành động đối với mỗi một tình huống được đưa ra.
    2. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
    3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
    4. Tổ chức thực hiện:
    HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
    Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

    – Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm, quan sát các hình 1, 2 phần Thực hành sgk trang 8,9 và trả lời câu hỏi:

    Nếu gặp những tình huống sau, em sẽ nói và làm gì?

    – GV yêu cầu HS trong nhóm tự phân vai và thể hiện vai diễn về cách ứng xử của nhóm.

    Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

    HS quan sát hình, thảo luận nhóm, đóng vai xử lí tình huống.

    Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

    – Đại diện một số nhóm xử lí tình huống, các nhóm khác theo dõi nhận xét.

    Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

    – GV nhận xét, khuyến khích HS.

    – Tranh 1:

    · Mẹ ơi con đói

    · Xin lỗi các con mẹ về muộn quá

    · Em ăn hoa quả trước đi, con sẽ giúp mẹ nhặt rau để nấu cơm nhanh hơn ạ.

    – Tranh 2:

    · Cháu đọc báo cho ông nghe nhé!

    · Nam ơi, đi chơi không?

    · Chờ tớ một lát, tớ đọc báo cho ông nghe xong rồi mình cùng đi chơi nhé.

    D. HOẠT DỘNG VẬN DỤNG

    1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS vận dụng những kiến thức đã học để trả lời câu hỏi trong sgk trang 9.
    2. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
    3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
    4. Tổ chức thực hiện:
    • Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập (GV tổ chức cho HS hoạt động theo cặp đôi:)
      • Kể cho nhau nghe những việc em đã làm để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đến các thế hệ trong gia đình thông qua việc trả lời các câu hỏi gợi ý (Em đã làm gì để thể hiện sự quan tâm của mình với các thành viên trong gia đình? Khi bố mẹ ốm, em ứng xử thế nào? Em đã làm gì để ông bà vui?…)
      • Nêu những việc em thích làm nhất và giải thích vì sao lại thích làm những việc đó.
      • Nói với bạn lí do vì sao em yêu quý ông bà, bố mẹ, anh chị em và chia sẻ niềm vui khi được sống cùng với ông bà.
    • Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập. Các cặp đôi kể cho nhau nghe về câu chuyện của mình
    • Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
      • Đại diện một số HS kể những việc đã làm
      • Cả lớp lắng nghe, góp ý
    • Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
    • GV đánh giá, nhận xét.
    • GV tổng kết: Mỗi gia đình thường có các thế hệ cùng chung sống. Mọi người luôn yêu thương, chăm sóc và chia sẻ công việc nhà với nhau.

    E. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

    Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú
    Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập Vấn đáp, kiểm tra miệng Phiếu quan sát trong giờ học
    Sự hứng thú, tự tin khi tham gia bài học Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm
    Thông qua nhiệm vụ học tập, rèn luyện nhóm, hoạt động tập thể,… Kiểm tra thực hành Hồ sơ học tập, phiếu học tập, các loại câu hỏi vấn đáp

     

  • Giáo án hoá học lớp 10 học kì 2

    Giáo án hoá học lớp 10 học kì 2

    Giáo án hoá học lớp 10 học kì 2

    Ngày soạn:

    CHỦ ĐỀ 5: NHÓM HALOGEN

    Chủ đề 5 – tiết thứ nhất: KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN

    Kiến thức cũ có liên quan

    Kiến thức mới cần hình thành

    – Bảng tuần hoàn

    – Cấu hình electron

    – Sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong bản tuần hoàn

    – Vị trí nhóm halogen trong BTH

    – Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử, một số tính chất

    – Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố halogen

    I. MỤC TIÊU:

    1.Kiến thức: Biết được:

    – V trí nhóm halogen trong bng tun hoàn.

    – S biến đổi độ âm đin, bán kính nguyên t và mt s tính cht vt lí ca các nguyên t trong nhóm.

    – Cu hình lp electron ngoài cùng ca nguyên t các nguyên t halogen tương t nhau. Tính cht hoá hc cơ bn ca các nguyên t halogen là tính oxi hoá mnh.

    – S biến đổi tính cht hóa hc ca các đơn cht trong nhóm halogen.

    2.Kĩ năng:

    – Viết được cu hình lp electron ngoài cùng ca nguyên t F, Cl, Br, I.

    – D đoán được tính cht hóa hc cơ bn ca halogen là tính oxi hóa mnh da vào cu hình lp electron ngoài cùng và mt s tính cht khác ca nguyên t.

    – Viết được các phương trình hóa học chng minh tính cht oxi hoá mnh ca các nguyên t halogen, quy lut biến đổi tính cht ca các nguyên t trong nhóm.

    – Tính th tích hoc khi lượng dung dch cht tham gia hoc to thành sau phn ng.

    3.Thái độ: Tích cực, chủ động

    4. Phát triển năng lực

    + Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

    + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học

    + Thực hành hóa học

    II. TRNG TÂM: Mi liên h gia cu hình lp electron ngoài cùng, độ âm đin, bán kính nguyên t… vi tính cht hoá hc cơ bn ca các nguyên t halogen là tính oxi hoá mnh.

    III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn – kết nhóm

    IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

    *Giáo viên: – Dụng cụ : Ống nghiệm, kẹp gỗ, giá, ….

    – Hoá chất : Zn, dd H2SO4, dd CuSO4, đinh sắt, dd KMnO4

    *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

    V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

    1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục…

    2.Kiểm tra bài cũ: Không

    3.Bài mới:

    1. Đặt vấn đề: Những nguyên tố thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn gọi là nhóm halogen? Bây giờ chúng ta hãy tìm hiểu về nhóm các nguyên tố này.

    2. Triển khai bài

    HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

    NỘI DUNG KIẾN THỨC

    Hoạt động 1: Vị trí của nhóm hal trong bảng tuần hoàn

    Mục tiêu: Biết vị trí của hal trong bảng tuần hoàn, những nguyên tố nhóm hal

    GV hỏi HS nhóm halogen gồm các ngtố nào?

    Chúng nằm ở nhóm nào trong HTTH?

    Ở mỗi chu kì, chúng nằm ở vị trí nào?

    GV lưu ý HS : Atatin được điều chế nhân tạo bằng các phản ứng hạt nhân . Do đó có thể xem At là nguyên tố phóng xạ. Ta không nghiên cứu At.

    I. VỊ TRÍ NHÓM HALOGEN TRONG BẢNG HTTH:

    * Nhóm halogen gồm : Flo(F); Clo(Cl); Brom (Br), Iot (I), Atatin (At)

    * Các ngtố halogen thuộc nhóm VIIA. Chúng đứng gần cuối các chu kì, ngay trước các ngtố khí hiếm.

    Hoạt động 2: Cấu hình electron nguyên tử, cấu tạo phân tử

    Mục tiêu: Biết cấu hình e chung của nguyên tử các nguyên tố hal, cấu tạo phân tử, tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố hal

    – GV cho HS viết c.h.e của F, Cl và rút ra nhận xét GV đặt vấn đề: Vì sao các ngtử halogen không đứng riêng rẽ mà ở dạng 2 ngtử (Cl2, Br2) Xu hướng liên kết của nguyên tử hal?

    – HS trả lời.

    – Hs viết quá trình hình thành phân tử hal

    – GV gợi ý để HS nêu tchh cơ bản của halogen.

    Gv thông tin

    II. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ, CẤU TẠO PHÂN TỬ:

    * Ngtử có 7e lớp ngoài cùng ( ns2 np5 )

    * Ở trạng thái tự do, 2 ngtử halogen góp chung 1 e với nhau tạo 1 lk CHT không cực.

    : X . + . X : : X : X : X- X X2

    CT e CT cấu tạo CTPT

    * Liên kết trong phân tử X2 không bền lắm, dễ bị tách thành 2 ngtử X.

    * Trong phản ứng hoá học, các ngtử X dễ thu thêm 1e Tính chất hoá học cơ bản của các halogen là tính oxi hoá mạnh.

    Hoạt động 3: Sự biến đổi tính chất

    Mục tiêu: Biết sự biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, một số tính chất của hal

    Phân tích dữ liệu ở bảng 11 tr 95 SGK.

    GV cho HS xem và nhận xét:

    – TcVL (trạng thái, màu, tonc , tosôi )

    – Bán kính ngtử

    – Độ âm điện

    GV giải thích vì sao trong các hợp chất, F chỉ có số oxi hoá -1, các ngtố halogen còn lại, ngoài số oxi hoá -1 còn có +1, +3, +5, +7.

    Ghi chú: Flo có lớp e ngoài cùng là lớp thứ 2 nên không có phân lớp d. Từ Clo Iot có phân lớp d còn trống, nên được kích thích sẽ có 3e, 5e, 7e độc thân.

    Do đó trong các hợp chất Flo luôn có số oxi hoá –1, các halogen khác thể hiện số oxi hoá từ –1 +7.

    HS dựa vào bán kính ngtử và độ âm điện để giải thích vì sao tính oxi hoá giảm dần từ F đến I.

    III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT

    1. Sự biến đổi tính chất vật lí của các đơn chất:

    (Bảng 11 trang 95 SGK) Từ F đến I, ta thấy:

    * Trạng thái tập hợp: khí lỏng rắn.

    * Màu sắc: đậm dần

    * tonc , tosôi : tăng dần.

    2. Sự biến đổi độ âm điện:

    * ĐAĐ tương đối lớn.

    * Giảm dần từ F đến I

    * F có ĐAĐ lớn nhất nên chỉ có số oxi hoá -1, 0.

    Các ngtố halogen khác có số oxi hoá -1, 0, +1, +3, +5, +7

    3. Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn chất

    – Các đơn chất halogen giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng tạo thành(Do lớp e ngoài cùng có cấu hình tương tự nhau (ns2 np5))

    – Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần từ Flo đến Iot.

    – Các đơn chất halogen oxi hoá được

    + Hầu hết các kim loại muối halogenua

    + H2 hợp chất khí không màu hiđro halogenua

    (khí này tan trong nước tạo dd axit halogen hiđric)

    VI. CỦNG CỐ DẶN DÒ

    1. Củng cố: * Tổng kết 3 ý:

    – Nguyên nhân tính oxi hoá mạnh của các halogen.

    – Nguyên nhân tính oxi hoá của halogen giảm dần từ F I.

    – Nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng tạo thành.

    2. Dặn dò: – HS làm bài 1… 8 trang 96 SGK. – Chuẩn bị bài “Clo”

    VII. RÚT KINH NGHIỆM

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

    Nguyễn Thị Hương

    Ngày soạn:

    CHỦ ĐỀ 5: NHÓM HALOGEN

    Chủ đề 5 – tiết thứ 2: CLO

    Kiến thức cũ có liên quan

    Kiến thức mới cần hình thành

    – Khái quát về nhóm halogen

    – Phản ứng oxi hoá khử

    – Tính chất vật lí, tính chất hoá học, trạng thái tự nhiên, điều chế clo

    I. MỤC TIÊU:

    1.Kiến thức:

    – Biết được: Tính cht vt lí, trng thái t nhiên, ng dng ca clo, phương pháp điu chế clo trong phòng thí nghim, trong công nghip.

    – Hiu được: Tính cht hoá hc cơ bn ca clo là phi kim mnh, có tính oxi hoá mnh (tác dng vi kim loi, hiđro). Clo còn th hin tính kh .

    2.Kĩ năng:

    – D đoán, kim tra và kết lun được v tính cht hóa hc cơ bn ca clo.

    – Quan sát các thí nghim hoc hình nh thí nghim rút ra nhn xét.

    – Viết các phương trình hóa học minh ho tính cht hoá hc và điu chế clo.

    – Tính th tích khí clo đktc tham gia hoc to thành trong phn ng.

    3.Thái độ: Tích cực, chủ động, ý thức được sự độc hại của clo

    4. Phát triển năng lực

    + Năng lực giải quyết vấn đề

    + Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

    + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học

    + Thực hành hóa học

    II. TRNG TÂM: Tính cht hoá hc cơ bn ca clo là phi kim mnh, có tính oxi hoá mnh

    III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn

    IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

    *Giáo viên: Giáo án, thí nghiệm mô phỏng

    *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

    V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

    1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục…

    2.Kiểm tra bài cũ: (8phút)

    – Đặc điểm cấu hình e nguyên tử và cấu tạo phân tử của halogen?

    – Tính chất hoá học đặc trưng của halogen?

    – Tại sao flo chỉ có mức oxi hoá -1; 0 còn clo, brôm, iôt có mức oxi hoá -1; +1; +3; +5; +7?

    3.Bài mới:

    1. Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ

    2. Triển khai bài

    HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

    NỘI DUNG KIẾN THỨC

    Hoạt động 1: Tính chất vật lí

    Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của clo

    – Gv trình chiếu hình ảnh lọ chứa khí clo

    – Hs quan sát, nhận xét:

    + Trạng thái

    + Màu sắt

    + Mùi

    – Gv thông tin thêm

    I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

    – Ở điều kiện thường, Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi xốc.

    – Tỉ khối Nặng hơn KK 2,5 lần.

    – Tan vừa phải trong nước (ở 20oC, 1 lít nước hoà tan 2,5 lít Clo) tạo thành nước Clo có màu xanh nhạt. Clo tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

    – Khí Clo rất độc.

    Hoạt động 2: Tính chất hoá học

    Mục tiêu: Hiểu: Tính chất hoá học đặc trưng của clo là tính oxi hoá mạnh, phi kim mạnh; đồng thời còn thể hiện tính khử

    – Gv: Đặc điểm cấu hình e của clo?

    – Có 7e lớp ngoài cùng Có xu hướng nhận 1e, thể hiện tính oxi hoá mạnh

    – Gv yêu cầu học sinh viết quá trình nhận e của nguyên tử clo

    – Clo là chất oxi hoáTác dụng với chất khử nào?

    – Gv trình diễn thí nghiệm kim loại Na, Fe, Cu tác dụng với khí clo

    – Hs quan sát, nhận xét, viết PTHH

    – Gv trình diễn thí nghiệm H2 tác dụng với khí clo

    – Hs quan sát, nhận xét, viết PTHH

    – Gv thông tin

    – GV trình diễn thí nghiệm tính tẩy màu của nước Clo

    – Hs quan sát, nhận xét, viết PTHH

    – Gv giải thích, lưu ý thành phần nước clo

    – GV hướng dẫn Hs viết phản ứng với dd NaOH

    – GV trình diễn thí nghiệm

    – Hs quan sát, nhận xét, viết PTHH

    – Tại sao clo đẩy được Br, I ra khỏi dung dịch muối?

    kết luận

    II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

    Clo là chất oxi hoá mạnh. Trong các phản ứng hoá học Clo dễ thu thêm 1e ion Cl

    Cl + 1e Cl

    1. Tác dụng với kim loại: Muối Clorua

    Clo oxi hoá hầu hết kim loại lên mức oxh cao nhất:S

    1. Tác dụng với hidrô:

    Nếu tỉ lệ số mol H2:Cl2 = 1:1 thì hỗn hợp nổ mạnh.

    1. Tác dụng với nước và dung dịch NaOH: Khi hoà tan vào nước, 1 phần Clo tác dụng chậm với nước.(vừa khử vừa oxi hoá)

    Axit clohidric Axit hipoclorơ

    HClO: axit yếu (yếu hơn H2CO3), kém bền, có tính oxi hoá mạnh, nó phá hủy màu nước Clo có tác dụng tẩy màu.

    Cl2 + NaOH NaCl + NaClO + H2O

    1. Tác dụng với hợp chất:

    – Clo đẩy được halogen yếu hơn ra khỏi dung dịch muối

    Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2

    Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2

    – Với hợp chất khác:

    Cl2 + 2FeCl2 2FeCl3

    Cl2 + 2H2O + SO2 2HCl + H2SO4

    Hoạt động 3:Điều chế

    Mục tiêu:Biết phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp

    – Hoạt động nhóm: Viết các phương trình phản ứng , cân bằng phản ứng oxi hóa khử , xác định chất khử , chất oxi hóa khi cho HCl đặc tác dụng với KClO3, MnO2, KMnO4, K2Cr2O7

    – Đại diện các nhóm lên bảng viết

    – Trong phòng thí nghiệm, clo được điều chế bằng cách cho axit clohiđric đặc tác dụng với chất oxi hoá mạnh(chất nào?)

    – Gvthông tin về phương pháp diều chế clo trong công nghiệp, học sinh viết PTHH

    GV giới thiệu sản phẩm điện phân , không đi sâu vào kĩ thuật điện phân.

    III. ĐIỀU CHẾ

    1. Trong phòng thí nghiệm:

    Cho axit HCl + Chất oxi hoá mạnh

    KClO3 + 6HCl = KCl + 3Cl2 + 3H2O

    1. Trong công nghiệp

    1. Điện phân Natri Clorua (nóng chảy)

    1. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn

    Hoạt động 4:Trạng thái tự nhiên và ứng dụng

    Mục tiêu: Biết được trạng thái tự nhiên và ứng dụng của clo

    Gv và học sinh phát vấn rút ra các điểm cần nắm

    IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN – ỨNG DỤNG

    1) Trạng thái tự nhiên:

    Trong tự nhiên, Clo tồn tại dạng hợp chất, chủ yếu là muối Clorua (NaCl). Muối NaCl có trong nước biển và muối mỏ, có trong khoáng vật như Cacnalit KCl.MgCl2.6H2O và xinvinit NaCl.KCl

    2) Ứng dụng:

    Sát trùng trong hệ thống cung cấp nước sạch.

    Tẩy độc khi xử lý nước thải.

    Tẩy trắng vải, sợi, giấy.

    Sản xuất axit Clohidric, Clorua vôi, . . .

    VI. CỦNG CỐ DẶN DÒ

    1. Củng cố: GV khắc sâu kiền thức trọng tâm của bài là tính oxi hóa mạnh của Clo (hỏi đáp)

    2. Dặn dò:

    – HS làm bài 1… 7 trang 101 SGK.

    – Chuẩn bị bài “Hiđro clorua- Axit clohiđric- Muối clorua”

    VII. RÚT KINH NGHIỆM

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

    Nguyễn Thị Hương

     

    Mời các thầy cô download file đầy đủ tại đây

    Giao an 10 HKII

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Giáo án môn hoá học lớp 10 học kì 1

    Giáo án môn hoá học lớp 10 học kì 2

    Giáo án môn hoá học lớp 11 học kì 1

    Giáo án môn hoá học lớp 11 học kì 2

    Giáo án môn hoá học lớp 12 học kì 1

    Giáo án môn hoá học lớp 12 học kì 2

  • Giáo án hoá học lớp 10 học kì 1

    Giáo án hoá học lớp 10 học kì 1

    Giáo án hoá học lớp 10 học kì 1

    Ngày soạn:

    CHỦ ĐỀ 1: NGUYÊN TỬ

    Tiết thứ 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ

    Kiến thức cũ có liên quan

    Kiến thức mới trong bài cần hình thành

    – Thành phần cấu tạo nguyên tử

    – Dấu điên tích electron, proton

    – Sự tìm ra electron, hạt nhân, proton, nơtron

    – Cụ thể đặc điểm các loại hạt trong nguyên tử: Điện tích, khối lượng…

    I. MỤC TIÊU:

    1.Kiến thức: Biết được :

    Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm ; Kích thước, khối lượng của nguyên tử.

    Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron.

    Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.

    2.Kĩ năng:

    So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron.

    So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử.

    3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh

    4. Phát triển năng lực

    – Năng lực giải quyết vấn đề

    – Năng lực sáng tạo

    – Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

    II TRỌNG TÂM: Nguyên tử gồm 3 loại hạt: p, n, e (kí hiệu, khối lượng và điện tích)

    III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn

    IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

    *Giáo viên: Mô hình thí nghiệm mô phỏng của Tom-xơn phát hiện ra tia âm cực và của Rơ-đơ-pho khám phá ra hạt nhân nguyên tử

    *Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

    V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

    1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục…

    2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà

    3.Bài mới:

    1. Đặt vấn đề: Nguyên tử được tạo nên từ những loại hạt nào? Chúng ta đã học ở lớp 8. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn về điện tích, khối lượng, kích thước của chúng

    2. Triển khai bài

    HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

    NỘI DUNG KIẾN THỨC

    Hoạt động 1; Thành phân cấu tạo của nguyên tử

    Mục tiêu: Biết sự tìm ra electron, hạt nhân nguyên tử, proton, nơtron, đặc điểm của từng loại hạt Hiểu thành phần cấu tạo của nguyên tử, so sánh khối lượng electron với p, n

    -Gv:Electron do ai tìm ra và được tìm ra năm nào?

    -Hs trả lời

    -Gv: Trinh chiếu mô hình sơ đồ thí nghiệm tìm ra tia âm cực, yêu cầu hs nhận xét đặc tính của tia âm cực

    – Gv yêu cầu hs cho biết khối lượng, điện tích của electron Gv kết luận

    – Hạt nhân được tìm ra năm nào, do ai?

    – Gv trình chiếu mô hình thí nghiệm bắn phá lá vàng tìm ra hạt nhân ntử.

    – Hs nhận xét về cấu tạo của nguyên tử

    – Gv kết luận

    – Proton được tìm ra vào năm nào, bằng thí nghiệm gì?

    – Gv thông tin về khối lượng, điện tích Giá trị điện tích p bằng với electron nhưng trái dấu; qe = 1- thì qp = 1+

    – Gv thông tin, yêu cầu hs so sánh khối lượng của electron với p và n

    – Hs kết luận

    – Các em có thể kết luận gì về hạt nhân nguyên tử ?

    – Gv kết luận

    Giáo án hoá học lớp 10 học kì 1 24

    I. THÀNH PHÂN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ:

    1. Electron (e):

    • Sự tìm ra electron: Năm 1897, J.J. Thomson (Tôm-xơn, người Anh ) đã tìm ra tia âm cực gồm những hạt nhỏ gọi là electron(e).

    • Khối lượng và điện tích của e:

    + me = 9,1094.10-31kg.

    + qe = -1,602.10-19 C(coulomb) = -1 (đvđt âm, kí hiệu là – e0).

    Giáo án hoá học lớp 10 học kì 1 25

    1. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử:

    Năm 1911, E.Rutherford( Rơ-dơ-pho, người Anh) đã dùng tia bắn phá một lá vàng mỏng để chứng minh rằng:

    -Nguyên tử có cấu tạo rỗng, phần mang điện tích dương là hạt nhân, rất nhỏ bé.

    -Xung quanh hạt nhân có các e chuyển động rất nhanh tạo nên lớp vỏ nguyên tử.

    -Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung vào hạt nhân ( vì khối lượng e rất nhỏ bé).

    Giáo án hoá học lớp 10 học kì 1 26

    1. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử:

    1. Sự tìm ra proton:

    Năm 1918, Rutherford đã tìm thấy hạt proton(kí hiệu p) trong hạt nhân nguyên tử:

    p

    mp = 1,6726. 10-27kg.

    qp = +1,602. 10-19Coulomb(=1+ hay e0,tức 1 đơn vị đ.tích dương)

    1. Sự tìm ra nơtron:

    Năm 1932,J.Chadwick(Chat-uých) đã tìm ra hạt nơtron (kí hiệu n) trong hạt nhân nguyên tử:

    n

    mn mp .

    qn = 0 .

    1. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:

    • Trong hạt nhân nguyên tử có các protonnơtron.

    Hoạt động 2: Kích thước và khối lượng của nguyên tử

    Mục tiêu: Biết sự chênh lệch kích thước giữa hạt nhân và nguyên tử và so sánh, Biết đơn vị đo kích thước nguyên tử, đơn vị đo khối lượng nguyên tử

    – Gv thông tin

    -Nguyên tử H có bán kính khoảng 0,053nmĐường kính khoảng 0,1nm, dường kính hạt nhân nguyên tử nhỏ hơn nhiều, khoảng 10-5nmEm hãy xem đường kính nguyên tố và hạt nhân chênh lệch nhau như thế nào?

    – Hs tính toán, trả lời

    – Gv minh hoạ ví dụ phóng đại ntử

    – Gv thông tin, yêu cầu hs nghiên cứu bảng 1/8

    II/ KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ:

    1. Kích thước nguyên tử:

    • Người ta biểu thị kích thước nguyên tử bằng:

    + 1nm(nanomet)= 10– 9 m

    + 1A0 (angstrom)= 10-10 m

    • Nguyên tử có kích thước rất lớn so với kích thước hạt nhân (lần).

    • de,p10-8nm.

    1. Khối lượng nguyên tử:

    • Do khối lượng thật của 1 nguyên tử quá bé, người ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử u(đvC).

    • 1 u = 1/12 khối lượng 1 nguyên tử đồng vị cacbon 12 = 1,6605.10-27kg.(xem bảng 1/trang 8 sách GK 10).

    VI. CỦNG CỐ DẶN DÒ

    1. Củng cố:

    • Cho học sinh đọc lại bảng 1/8 sách giáo khoa.

    • 1, 2/trang 9 SGK và 6/trang 4 sách BT

    2. Dặn dò:

      • 3,4,5/trang 9/SGK và 1.1,1.2, 1.5/3 và 4 sách BT.

      • Làm câu hỏi trắc nghiệm.

      • Chuẩn bị bài 2

    VII. RÚT KINH NGHIỆM

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

    Nguyễn Thị Hương

    Ngày soạn:

    Tiết thứ 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC-ĐỒNG VỊ (tiết 1)

    Kiến thức cũ có liên quan

    Kiến thức mới trong bài cần hình thành

    – Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử

    – Nguyên tố hoá học

    – Số khối, điện tích hạt nhân, số hiệu nguyên tử

    – Đồng vị

    – Định nghĩa NTHH mới

    – Kí hiệu nguyên tử

    – Điện tích hạt nhân là đặc trưng của nguyên tử

    I. MỤC TIÊU:

    1.Kiến thức:Hiểu được :

    Nguyên tố hoá học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.

    Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong nguyên tử.

    Kí hiệu nguyên tử : là kí hiệu hoá học của nguyên tố, số khối (A) là tổng số hạt proton và số hạt nơtron.

    Khái niệm đồng vị của một nguyên tố.

    2.Kĩ năng: Xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử ngược lại.

    3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của học sinh

    4. Phát triển năng lực

    – Năng lực giải quyết vấn đề

    – Năng lực sáng tạo

    – Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

    II. TRỌNG TÂM:

    Đặc trưng của nguyên tử là điện tích hạt nhân (số p) nếu có cùng điện tích hạt nhân (số p) thì các nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học, khi số n khác nhau sẽ tồn tại các đồng vị.

    Cách tính số p, e, n

    III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.

    IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

    *Giáo viên: Giáo án

    *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

    V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

    1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục…

    2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)

    • Cho biết thành phần cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của từng loại hạt? Trả lời các câu trắc nghiệm 1, 2, 3 / 9 sách GK

    • Kiểm tra tập bài làm của 1 số học sinh.

    3.Bài mới:

      1. Đặt vấn đề: Ta đã biết hạt nhân nguyên tử tạo nên từ các hạt proton và nơtron và có kích thước rất nhỏ bé. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những vấn đề liên quan xung quanh số đơn vị điện tích hạt nhân

      2. Triển khai bài

    HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

    NỘI DUNG KIẾN THỨC

    Hoạt động 1: Hạt nhân nguyên tử

    Mục tiêu: Hiểu về hạt nhân nguyên tử; Biết cách tính và rèn luyện tính nguyên tử khối trung bình, tính các loại hạt dựa vào số khối và số hiệu

    – Gv: Điện tích hạt nhân nguyên tử được xác định dựa vào đâu?

    – Hs trả lời

    – Gv: Số khối A được xác định như thế nào?

    – Hs trả lời

    – Gv lấy vd cho hs tính số khối

    I/ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ:

    1.Điện tích hạt nhân:

    -Hạt nhân có Z proton điện tích hạt nhân là +Z.

    -Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron .

    nguyên tử trung hòa về điện .

    2.Số khối (A): = Số proton(Z) + Số nơtron(N)

    • A = Z + N

    • Số đơn vị điện tích hạt nhân Z và số khối A đặc trưng cơ bản cho hạt nhân và nguyên tử.

    Hoạt động 2: Nguyên tố hoá học

    Mục tiêu: Biết định nghĩa mới về nguyên tố hoá học, hiểu kí hiệu nguyên tử

    – Gv: Trong phân ôn tập đầu năm, chúng ta có nhắc đến nguyên tố hoá học, em nào có thể nhắc lại định nghĩa?

    – Hs trả lờiGv kết luận

    – Gv thông tin

    – Gv lấy một số ví dụ để hs xác định số khối, số hiệu nguyên tử :

    – Hs vận dụng tính số n của các nguyên tố trên

    II/ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC:

    1. Định nghĩa:

    Nguyên tố hóa học gồm những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân .

    1. Số hiệu nguyên tử (Z):

    Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của 1 nguyên tố được gọi là số hiệu của nguyên tố đó, kí hiệu là Z.

    1. Kí hiệu nguyên tử:

    Nguyên tố X có số khối A và số hiệu Z được kí hiệu như sau:

    Hoạt động 3: Đồng vị

    Mục tiêu: Củng cố về đồng vị

    – Những nguyên tử như thế nào được gọi là đồng vị của một nguyên tố ?

    – Hs trả lời

    – Gv kết luận, vd

    III/ ĐỒNG VỊ:

    Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton, nhưng khác về số nơtron nên số khối khác nhau.

    Vd : Nguyên tố hiđro có 3 đồng vị :

    Proti Đơteri Triti

    VI. CỦNG CỐ DẶN DÒ

    1. Củng cố:

      • Nêu các định nghĩa về: nguyên tố hóa học, đồng vị?

      • Trả lời các câu hỏi: 1, 2/trang 13 và 4/14 sách giáo khoa và 1.15/trang 6 sách BT.

    2. Dặn dò:

      • Chuẩn bị phần khối lượng nguyên tử

      • Làm câu hỏi trắc nghiệm.

    VII. RÚT KINH NGHIỆM

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

    Nguyễn Thị Hương

     

    Mời các thầy cô download file đầy đủ tại đây

    Giao an 10 HKI

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Giáo án môn hoá học lớp 10 học kì 1

    Giáo án môn hoá học lớp 10 học kì 2

    Giáo án môn hoá học lớp 11 học kì 1

    Giáo án môn hoá học lớp 11 học kì 2

    Giáo án môn hoá học lớp 12 học kì 1

    Giáo án môn hoá học lớp 12 học kì 2

  • Giáo án môn hoá học lớp 11 học kì 2

    Giáo án môn hoá học lớp 11 học kì 2

    Giáo án môn hoá học lớp 11 học kì 2

    Ngày soạn:

    CHỦ ĐỀ I: SỰ ĐIỆN LI

    Tiết thứ 1: SỰ ĐIỆN LI

    Kiến thức cũ có liên quan

    Kiến thức mới trong bài cần hình thành

    • Phân loại các loại hợp chất vô cơ

    • Cân bằng hoá học

    – Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li

    I. MỤC TIÊU:

    1.Kiến thức: Biết được :

    Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li.

    2.Kĩ năng:

    – Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.

    – Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.

    – Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.

    3.Thái độ:

    – Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch

    – Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh

    4. Phát triển năng lực

    – Năng lực giải quyết vấn đề

    – Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

    – Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống

    II TRỌNG TÂM:

     Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế đơn giản)

     Viết phương trình điện li của một số chất.

    III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn

    IV. CHUẨN BỊ:

    *Giáo viên: Hình 11(sgk) để mô tả thí nghiệm hoặc chuẩn bị dụng cụ và hoá chất để biểu diễn TN sự điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu

    *Học sinh: Xem lại hiện tượng dẫn điện đã học ở chương trình vật lí lớp 7

    V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

    1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục…

    2.Kiểm tra bài cũ: Không

    3.Bài mới:

    1. Đặt vấn đề: Vì sao nước tự nhiên có thể dẫn điện được, nước cất thì không? Để tìm hiểu vê điều này chúng ta sẽ tìm hiểu về nguyên nhân dẫn điện của các chất Vào bài

    2. Triển khai bài

    HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

    NỘI DUNG KIẾN THỨC

    Hoạt động 1: Hiện tượng điện li

    Mục tiêu: Học sinh biết được khái niệm về sự điện li, chất điện li

    Gv: Lắp hệ thống thí nhgiệm như sgk và làm thí nghiệm biểu diễn.

    Hs: Quan sát, nhận xét và rút ra kết luận.

    Gv: Đặt vấn đề: Tại sao dd này dẫn điện được mà dd khác lại không dẫn điện được?

    Hs: Vận dụng kiến thức dòng điện đã học lớp 9 và nguyên cứu trong sgk về nguyên nhân tính dẫn điện của các dd axít, bazơ, muối trong nước để trả lời.

    Gv: Giới thiệu khái niệm: sự điện li, chất điện li, biểu diễn phương trình điện li Giải thích vì sao nước tự nhiên dẫn được điện

    -Hướng dẫn hs cách viết phương trình điện li của NaCl, HCl, NaOH.

    Hs: Viết pt điện li của axit, bazơ, muối.

    I/ Hiện tượng điện li:

    1/ Thí nghiệm: sgk

    *Kết luận:

    -Dung dịch muối, axít, bazơ: dẫn điện.

    -Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và 1 số dung dịch rượu, đường: không dẫn điện.

    2/ Nguyên nhân tính dẫn điện của các dd axít, bazơ, muối trong nước:

    -Các muối, axít, bazơ khi tan trong nước phân li ra các ion làm cho dd của chúng dẫn điện.

    -Quá trình phân li các chất trong H2O ra ion là sự điện li.

    -Những chất tan trong H2O phân li thành các ion gọi là chất điện li.

    -Sự điện li được biểu diễn bằng pt điện li: NaCl Na+ + Cl

    HCl H+ + Cl

    NaOH Na+ + OH

    Hoạt động 2: Phân loại các chất điện li

    Mục tiêu: Học sinh biết được chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li

    Gv: Biểu diễn TN 2 của 2 dd HCl và CH3COOH ở sgk và cho hs nhận xét và rút ra kết luận.

    Gv: Đặt vấn đề: Tại sao dd HCl 0,1M dẫn điện mạnh hơn dd CH3COOH 0,1M?

    Hs: Nghiên cứu sgk để trả lời: Nồng độ các ion trong dd HCl lớn hơn nồng độ các ion trong dd CH3COOH, nghĩa là số phân tử HCl phân li ra ion nhiều hơn số phân tử CH3COOH phân li ra ion.

    Gv: Gợi ý để hs rút ra các khái niệm chất điện li mạnh.

    Gv: Khi cho các tính thể NaCl vào nước có hiện tượng gì xảy ra ?

    Hs: Viết pt biểu diễn sự điện li.

    Gv: Kết luận về chất điện li mạnh gồm các chất nào.

    Gv: Lấy ví dụ CH3COOH để phân tích, rồi cho hs rút ra định nghĩa về chất điện li yếu.

    -Cung cấp cho hs cách viết pt điện li của chất điện li yếu.

    Gv: Yêu cầu hs nêu đặc điểm của quá trình thuận nghịch và từ đó cho hs liên hệ với quá trình điện li.

    II/ Phân loại các chất điện li:

    1/ Thí nghiệm: sgk

    *Nhận xét: ở cùng nồng độ thì HCl phân li ra ion nhiều hơn CH3COOH .

    2/ Chất điện li mạnh và chất điện li yếu:

    a/ Chất điện li mạnh:

    -Khái niệm: Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân li ra ion.

    -Phương trình điện li NaCl:

    NaCl Na+ + Cl

    100 ptử 100 ion Na+ và 100 ion Cl

    -Gồm:

    + Các axít mạnh HCl, HNO3, H2SO4

    + Các bazơ mạnh:NaOH, KOH, Ba(OH)2

    + Hầu hết các muối.

    b/ Chất điện li yếu:

    -KN: Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước, chỉ có 1 phần số phân tử hoà tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.

    -Pt điện li: CH3COOH CH3COO + H+

    -Gồm:

    + Các axít yếu: H2S , HClO, CH3COOH, HF, H2SO3, HNO2, H3PO4, H2CO3, …

    + Bazơ yếu: Mg(OH)2, Bi(OH)3

    *Quá trình phân li của chất điện li yếu là quá trình cân bằng động, tuân theo nguyên lí Lơ Satơliê.

    4. Củng cố: Viết phương trình điện li của một số chất

    5. Dặn dò: – Làm bài tập SGK

    – Soạn bài “Axit, bazơ và muối”

    VI. RÚT KINH NGHIỆM

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

    Nguyễn Thị Hương

    Ngày soạn:

    CHỦ ĐỀ I: SỰ ĐIỆN LI

    Chủ đề 1 – tiết thứ 2: AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI

    Kiến thức cũ có liên quan

    Kiến thức mới trong bài cần hình thành

    • Sự điện li, chất điện li

    • Phân loại chất điện li

    • Định nghĩa: Axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo A-rê-ni-ut

    • Axit một nấc, nhiều nấc; muối axit, muối trung hoà

    I. MỤC TIÊU:

    1.Kiến thức: Biết được :

    Định nghĩa : axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut.

    Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit.

    2.Kĩ năng:

    Phân tích một số thí dụ về axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định nghĩa.

    Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit theo định nghĩa.

    Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể.

    Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh.

    3.Thái độ: Học sinh nhiệt tình, chủ động tiếp thu kiến thức

    4. Phát triển năng lực

    4. Phát triển năng lực

    – Năng lực tự học

    – Năng lực giải quyết vấn đề

    – Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học

    II TRỌNG TÂM:

    Viết được phương trình điện li của axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo A-re-ni-ut

    Phân biệt được muối trung hòa và muối axit theo thuyết điện li

    III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn

    IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

    *Giáo viên: Thí nghiệm Zn(OH)2 có tính chất lưỡng tính

    *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới

    V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

    1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục…

    2.Kiểm tra bài cũ: Viết phương trình điện li của các chất sau:

    a) Ca(NO3)2; H2SO4; HClO; BaCl2; KOH

    b) MgCl2; NaOH; HCl; Ba(NO3)2; H3PO4

    3.Bài mới:

    1. Đặt vấn đề: Chúng ta đã học về axit, bazơ, muối trong chương trình lớp 9, bây giờ chúng ta hãy tìm hiểu xem A-rê-ni-ut đưa ra khái niệm về chúng như thế nào?

    2. Triển khai bài

    HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

    NỘI DUNG KIẾN THỨC

    Hoạt động 1: Axit

    Mục tiêu: Khái niệm axit của A- rê-ni-ut, axit một nấc, axit nhiều nấc

    Gv: Cho hs nhắc lại các khái niệm về axít đã học ở các lớp dưới và cho ví dụ.

    Gv: Dựa vào bài cũ, xác định axit?

    Nhận xét về các ion do axít phân li?

    Gv: Theo A-rê-ni-ut, axit được định nghĩa như thế nào?

    Hs: Kết luận

    Gv: Dựa vào pt điện li hs viết trên bảng cho hs nhận xét về số ion H+ được phân li ra từ mỗi phân tử axít.

    Gv: Phân tích cách viết pt điện li 2 nấc của H2SO4 và 3 nấc của H3PO4.

    Gv: Dẫn dắt hs hình thành khái niệm axít 1 nấc và axít nhiều nấc.

    Hs: Nêu khái niệm axít.

    Gv: Lưu ý cho hs: đối với axít mạnh và bazơ mạnh nhiều nấc thì chỉ có nấc thứ nhất điện li hoàn toàn.

    I/ Axít

    1/ Định nghĩa: (theo A-rê-ni-ut)

    -Axít là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.

    Vd: HCl H+ + Cl

    CH3COOH CH3COO + H+.

    2/ Axít nhiều nấc :

    -Axít mà 1 phân tử chỉ phân li 1 nấc ra ion H+ là axít 1 nấc.

    Vd: HCl, CH3COOH , HNO3

    -Axít mà 1 phân tử phân li nhiều nấc ra ion H+ là axít nhiều nấc.

    Vd: H2SO4, H3PO4

    H2SO4 H+ + HSO4

    HSO4 H+ + SO4 2-

    H3PO4 H+ + H2PO4

    H2PO4 H+ + HPO4 2-

    HPO4 2- H+ + PO4 3-

    Hoạt động 2: Bazơ

    Mục tiêu: Nắm được khái niệm bazơ và viết phương trình điện li của bazơ

    Gv: Cho hs nhắc lại các khái niệm về bazơ đã học ở lớp dưới.

    Gv: Bazơ là những chất điện li.

    -Hãy viết pt điện li của NaOH, KOH.

    -Nhận xét về các ion do bazơ phân li ra

    -Hs: Nêu khái niệm về bazơ.

    II/ Bazơ:

    -Định nghĩa (theo thuyết a-rê-ni-út): Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH

    Vd: NaOH Na+ + OH

    KOH K+ + OH

    Hoạt động 3: Hiđroxit lưỡng tính

    Mục tiêu: Định nghĩa hiđroxit lưỡng tính và đặc tính của chúng

    – Gv: Làm thí nghiệm, HS quan sát

    + Cho d2 HCl vào ống nghiệm đựng Zn(OH)2

    + Cho d2 NaOH vào ống nghiệm đựng Zn(OH)2.

    – Hs: Zn(OH)2 trong 2 ống nghiệm đều tan vậy Zn(OH)2 vừa phản ứng với axít vừa phản ứng với bazơ.

    – Gv: Kết luận:Zn(OH)2 là hiđroxít lưỡng tính.

    – Gv: Tại sao Zn(OH)2 là hiđroxít lưỡng tính?

    – Gv: Giải thích: vì Zn(OH)2 có thể phân li theo kiểu axít, vừa phân li theo kiểu bazơ

    Gv: Lưu ý thêm về đặc tính hiđroxít lưỡng tính: Những hiđroxit lưỡng tính thường gặp và tính axit, bazơ của chúng

    III/ Hiđroxít lưỡng tính:

    *Định nghĩa: Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như bazơ

    Vd: Zn(OH)2 là hiđroxít lưỡng tính

    + Phân li kiểu bazơ:

    Zn(OH)2 Zn 2+ + 2 OH

    + Phân li kiểu axit:

    Zn(OH)2 ZnO2 2- + 2 H+

    *Đặc tính của hiđroxít lưỡng tính.

    -Thường gặp: Al(OH)3, Cr(OH)3, Pb(OH)2

    – Ít tan trong H2O

    – Lực axít và bazơ của chúng đều yếu

    Hoạt động 4: Muối

    Mục tiêu: Định nghĩa muối, phân loại muối và sự điện li của muối

    Gv: Yêu cầu hs viết phương trình điện li của NaCl, K2SO4, (NH4)2SO4

    Hs nhận xét các ion tạo thành Định nghĩa muối

    GV bổ sung một số trường hợp điện li của muối NaHCO3 Muối axit, muối trung hoà

    Gv: Lưu ý cho hs: Những muối được coi là không tan thì thực tế vẫn tan 1 lượng rất nhỏ, phần nhỏ đó điện li.

    IV/ Muối:

    1/ Định nghĩa: sgk

    2/ Phân loại:

    -Muối trung hoà: Muối mà anion gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+: NaCl, Na2SO4, Na2CO3

    -Muối axít : Muối mà anion gốc axit vẫn còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+:NaHCO3, NaH2PO4

    3/ Sự điện li của muối trong nước.

    -Hầu hết muối tan đều phân li mạnh.

    -Nếu gốc axít còn chứa H có tính axít thì gốc này phân ly yếu ra H+.

    Vd: NaHSO3 Na+ + HSO3

    HSO3 H+ + SO3 2-.

    4. Củng cố: Phân loại các hợp chất sau và viết phương trình điện li: Na2SO4, NH4Cl, NaHSO3, H2SO3, Ba(OH)2

    5. Dặn dò:

    – Học bài, làm bài tập SGK

    – Chuản bị bài “ Sự điện li của nước- pH- Chất chỉ thị axit – bazơ”

    VI. RÚT KINH NGHIỆM

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    ………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

    Nguyễn Thị Hương

    Ngày soạn:

    CHỦ ĐỀ I: SỰ ĐIỆN LI

    Tiết thứ 3: SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC – PH – CHẤT CHỈ THỊ AXIT-BAZƠ

    Kiến thức cũ có liên quan

    Kiến thức mới trong bài cần hình thành

    • Sự điện li

    • Axit, bazơ

    • Sự điện li của nước

    • pH

    • Chất chỉ thị axit-bazơ

    I. MỤC TIÊU:

    1.Kiến thức: Biết được:

    – Tích số ion của nước, ý nghĩa tích số ion của nước.

    – Khái niệm về pH, định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và môi trường kiềm.

    – Chất chỉ thị axit – bazơ : quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng

    2.Kĩ năng:

    – Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh.

    – Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị vạn năng, giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein.

    3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh

    4. Phát triển năng lực

    4. Phát triển năng lực

    – Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

    – Năng lực tính toán

    II TRỌNG TÂM:

    Đánh giá độ axit và độ kiềm của các dung dịch theo nồng độ ion H+ và pH

    – Xác định được môi trường của dung dịch dựa vào màu của giấy chỉ thị vạn năng, giấy quỳ và dung dịch phenolphtalein

    III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – Phát vấn – Trực quan

    IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

    *Giáo viên: Các dung dịch để xác định độ pH dựa vào bảng màu chuẩn

    *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới

    V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

    1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục…

    2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút) Xác định axit, bazơ, muối và viết phương trình điện li của:

    a) H2CO3; Ba(OH)2; HF; NaNO3

    b) H3PO4; KOH; CuCl2; HNO3

    3.Bài mới:

    1. Đặt vấn đề: Liên hệ thí nghiệm bài sự điện li “Nước cất có dẫn điện không? Vì sao?”. Trên thực tế nước có điện li nhưng điện li rất yếu

    2. Triển khai bài:

    HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

    NỘI DUNG KIẾN THỨC

    Hoạt động 1: Sự điện li của nước

    Mục tiêu: Biết sự điện li của nước

    Gv: Nêu vấn đề: Thực nghiệm đã xác nhận rằng, nước là chất điện li rất yếu hãy biểu diễn quá trình điện li của nước theo thuyết arêniút.

    Hs: Theo thuyết A-rê-ni-ut: H2O H+ + OH

    I/ Nước là chất điện li rất yếu.

    1/ Sự điện li của nước

    -Nước là chất điện rất yếu.

    Pt điện li: H2O H+ + OH

    Hoạt động 2: Tích số ion của nước

    Mục tiêu: Biết tích số ion của nước

    Gv: Yêu cầu hs viết biểu thức tính hằng số cân bằng của H2O.

    Hs: (3)

    Gv: là hằng số cân bằng ở nhiệt độ xác định gọi là tích số ion của nướcỞ 25OC: = 10 -14

    Gv gợi ý: Dựa vào tích số ion của nước. Hãy tính nồng độ ion H+ và OH?

    Hs: [H+] = [OH] = 10-7 M

    Gv KL : Nước là môi trường trung tính nên môi trường trung tính là môi trường có [H+]=[OH ]=10-7 M.

    2/ Tích số ion của nước

    -Ở 25OC, hằng số gọi là tích số ion của nước.

    = [H+]. [OH ] = 10-14

    [H+] = [OH ] = 10-7

    -Nước là môi trường trung tính, nên môi trường trung tính là môi trường trong đó

    [H+] = [OH] = 10-7

    Hoạt động 3: Ý nghĩa tích số ion của nước

    Mục tiêu: Xác định được môi trường axit, bazơ, trung tính dựa vào nồng độ H+

    Gv: Kết hợp giảng và cùng hs giải toán, hướng dẫn các em so sánh kết quả để rút ra kết luận, dựa vào nguyên lí chuyển dịch cân bằng.

    Gv: Tính [H+] và [OH ] của dung dịch HCl 10-3 M.

    Hs: Tính toán cho KQ: [H+] =10-3 M; [OH ]= 10-11 M.

    =>[H+] >[OH ] hay [H+] >10-7 M.

    Gv: Tính [H+] và [OH ] của dung dịch NaOH 10-5 M.

    Hs: Tính toán cho KQ:[H+]= 10-9 M, [OH ] = 10-5 M

    =>[H+] < [OH ] hay [H+] < 10-7 M.

    Gv tổng kết : Từ các vd trên: [H+] là đại lượng đánh giá độ axít, độ bazơ của dung dịch:

    MTTT: [H+] = 10-7 M;

    Mt bazơ : [H+] < 10-7 M;

    Mt axít : [H+] > 10-7 M.

    3/ Ý nghĩa tích số ion của nước.

    a) Trong mt axít.

    -Vd: tính [H+] và [OH ] của dd HCl

    HCl H+ + Cl

    10-3 M 10-3 M

    => [H+] = [HCl] = 10-3 M

    =>[OH] = = 10-11M

    => [H+] > [OH] hay [H+] >10-7 M.

    b) Trong mt bazơ .

    -Vd: Tính [H+] và [OH] của dung dịch NaOH 10-5 M

    NaOH Na+ + OH

    10-5 M 10-5 M

    => [OH] = [NaOH] = 10-5 M

    => [H+] = = 10-9 M

    =>[OH] > [H+]

    *Vậy [H+] là đại lượng đánh giá độ axít, dộ bazơ của dung dịch.

    Mt trung tính: [H+] = 10-7 M

    Mt bazơ : [H+] <10-7 M

    Mt axít: [H+] > 10-7 M

    Hoạt động 4: Khái niệm về pH

    Mục tiêu: Biết khái niệm về pH

    Gv: Giảng cho hs hiểu tại sao cần dùng pH ?

    Dung dịch được sử dụng nhiều thường có [H+] trong khoảng 10 -1 10-14 M. Để tránh ghi giá trị [H+] với số mũ âm, người ta dùng pH.

    Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và cho biết pH là gì ?

    Hs: [H+] = 10-pH M. Nếu [H+] = 10-a M => pH = a.

    Gv: Giúp hs nhận biết về mối liên hệ giữa pH và [H+] khi đã biết [H+] .

    Hs: Kết luận về mối liên hệ giữa [H+] và pH

    II/ Khái niệm về PH chất chỉ thị axít – bazơ.

    1/ Khái niệm pH:

    [H+] = 10-PH M hay pH= -lg [H+]

    Nếu [H+] = 10-a M thì pH = a

    Vd: [H+] = 10-3 M => pH=3 mt axít

    [H+] = 10-11 M => pH = 11: mt bazơ

    [H+]= 10-7 M => pH = 7:môi trường trung tính.

    Hoạt động 5: Chất chỉ thị axit- bazơ

    Mục tiêu: Xác định được môi trường của dung dịch dựa vào màu của chất chỉ thị

    Gv: Cho các hs nhìn vào bảng 11 sgk, cho biết màu của quỳ và Phenolphtalein (ở các giá trị pH khác nhau) thay đổi thế nào ?

    Hs: Màu quỳ và Phenolphtlein trong dung dịch ở các khoảng pH giống nhau thì màu giống nhau.

    Gv bổ sung: Khi ta gọi những chất như quỳ, Phenolphtalein có màu biến đổi phụ thuộc vào giá trị pH của dung dịch là chất chỉ thị axit-bazơ

    Gv: Yêu cầu hs dùng chất chỉ thị đã học nhận biết các chất trong 3 ống nghiệp đựng dung dịch axít loãng, H2O nguyên chất, dung dịch kiềm loãng.

    Gv: Hướng dẫn hs nhúng giấy pH vào từng dung dịch, rồi đem so sánh với bảng màu chuẩn để xđ PH.

    Gv bổ sung thêm: Để xác định giá trị tương đối chính xác của pH, người ta dùng máy đo pH.

    2/ Chất chỉ thị axít – bazơ :

    -Là chất có màu biến đổi phụ thuộc vào giá trị pH của dung dịch

    Vd: Quỳ tím, phenolphtalein chỉ thị vạn năng.

    4. Củng cố:

    – Giá trị pH của môi trường axit, bazơ, trung tính?

    – Cách tính pH

    5. Dặn dò:

    – Học bài, làm bài tập SGK

    – Soạn bài “Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li”

    VI. RÚT KINH NGHIỆM

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    ………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

    Nguyễn Thị Hương

     

    Mời các thầy cô download file đầy đủ tại đây

    Giao an 11cb HKII

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Giáo án môn hoá học lớp 10 học kì 1

    Giáo án môn hoá học lớp 10 học kì 2

    Giáo án môn hoá học lớp 11 học kì 1

    Giáo án môn hoá học lớp 11 học kì 2

    Giáo án môn hoá học lớp 12 học kì 1

    Giáo án môn hoá học lớp 12 học kì 2

  • Giáo án môn hoá học lớp 11 học kì 1

    Giáo án môn hoá học lớp 11 học kì 1

    Giáo án môn hoá học lớp 11 học kì 1

     

    Ngày soạn:

    CHỦ ĐỀ I: SỰ ĐIỆN LI

    Tiết thứ 1: SỰ ĐIỆN LI

    Kiến thức cũ có liên quan

    Kiến thức mới trong bài cần hình thành

    • Phân loại các loại hợp chất vô cơ

    • Cân bằng hoá học

    – Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li

    I. MỤC TIÊU:

    1.Kiến thức: Biết được :

    Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li.

    2.Kĩ năng:

    – Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.

    – Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.

    – Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.

    3.Thái độ:

    – Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch

    – Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh

    4. Phát triển năng lực

    – Năng lực giải quyết vấn đề

    – Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

    – Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống

    II TRỌNG TÂM:

     Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế đơn giản)

     Viết phương trình điện li của một số chất.

    III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn

    IV. CHUẨN BỊ:

    *Giáo viên: Hình 11(sgk) để mô tả thí nghiệm hoặc chuẩn bị dụng cụ và hoá chất để biểu diễn TN sự điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu

    *Học sinh: Xem lại hiện tượng dẫn điện đã học ở chương trình vật lí lớp 7

    V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

    1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục…

    2.Kiểm tra bài cũ: Không

    3.Bài mới:

    1. Đặt vấn đề: Vì sao nước tự nhiên có thể dẫn điện được, nước cất thì không? Để tìm hiểu vê điều này chúng ta sẽ tìm hiểu về nguyên nhân dẫn điện của các chất Vào bài

    2. Triển khai bài

    HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

    NỘI DUNG KIẾN THỨC

    Hoạt động 1: Hiện tượng điện li

    Mục tiêu: Học sinh biết được khái niệm về sự điện li, chất điện li

    Gv: Lắp hệ thống thí nhgiệm như sgk và làm thí nghiệm biểu diễn.

    Hs: Quan sát, nhận xét và rút ra kết luận.

    Gv: Đặt vấn đề: Tại sao dd này dẫn điện được mà dd khác lại không dẫn điện được?

    Hs: Vận dụng kiến thức dòng điện đã học lớp 9 và nguyên cứu trong sgk về nguyên nhân tính dẫn điện của các dd axít, bazơ, muối trong nước để trả lời.

    Gv: Giới thiệu khái niệm: sự điện li, chất điện li, biểu diễn phương trình điện li Giải thích vì sao nước tự nhiên dẫn được điện

    -Hướng dẫn hs cách viết phương trình điện li của NaCl, HCl, NaOH.

    Hs: Viết pt điện li của axit, bazơ, muối.

    I/ Hiện tượng điện li:

    1/ Thí nghiệm: sgk

    *Kết luận:

    -Dung dịch muối, axít, bazơ: dẫn điện.

    -Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và 1 số dung dịch rượu, đường: không dẫn điện.

    2/ Nguyên nhân tính dẫn điện của các dd axít, bazơ, muối trong nước:

    -Các muối, axít, bazơ khi tan trong nước phân li ra các ion làm cho dd của chúng dẫn điện.

    -Quá trình phân li các chất trong H2O ra ion là sự điện li.

    -Những chất tan trong H2O phân li thành các ion gọi là chất điện li.

    -Sự điện li được biểu diễn bằng pt điện li: NaCl Na+ + Cl

    HCl H+ + Cl

    NaOH Na+ + OH

    Hoạt động 2: Phân loại các chất điện li

    Mục tiêu: Học sinh biết được chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li

    Gv: Biểu diễn TN 2 của 2 dd HCl và CH3COOH ở sgk và cho hs nhận xét và rút ra kết luận.

    Gv: Đặt vấn đề: Tại sao dd HCl 0,1M dẫn điện mạnh hơn dd CH3COOH 0,1M?

    Hs: Nghiên cứu sgk để trả lời: Nồng độ các ion trong dd HCl lớn hơn nồng độ các ion trong dd CH3COOH, nghĩa là số phân tử HCl phân li ra ion nhiều hơn số phân tử CH3COOH phân li ra ion.

    Gv: Gợi ý để hs rút ra các khái niệm chất điện li mạnh.

    Gv: Khi cho các tính thể NaCl vào nước có hiện tượng gì xảy ra ?

    Hs: Viết pt biểu diễn sự điện li.

    Gv: Kết luận về chất điện li mạnh gồm các chất nào.

    Gv: Lấy ví dụ CH3COOH để phân tích, rồi cho hs rút ra định nghĩa về chất điện li yếu.

    -Cung cấp cho hs cách viết pt điện li của chất điện li yếu.

    Gv: Yêu cầu hs nêu đặc điểm của quá trình thuận nghịch và từ đó cho hs liên hệ với quá trình điện li.

    II/ Phân loại các chất điện li:

    1/ Thí nghiệm: sgk

    *Nhận xét: ở cùng nồng độ thì HCl phân li ra ion nhiều hơn CH3COOH .

    2/ Chất điện li mạnh và chất điện li yếu:

    a/ Chất điện li mạnh:

    -Khái niệm: Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân li ra ion.

    -Phương trình điện li NaCl:

    NaCl Na+ + Cl

    100 ptử 100 ion Na+ và 100 ion Cl

    -Gồm:

    + Các axít mạnh HCl, HNO3, H2SO4

    + Các bazơ mạnh:NaOH, KOH, Ba(OH)2

    + Hầu hết các muối.

    b/ Chất điện li yếu:

    -KN: Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước, chỉ có 1 phần số phân tử hoà tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.

    -Pt điện li: CH3COOH CH3COO + H+

    -Gồm:

    + Các axít yếu: H2S , HClO, CH3COOH, HF, H2SO3, HNO2, H3PO4, H2CO3, …

    + Bazơ yếu: Mg(OH)2, Bi(OH)3

    *Quá trình phân li của chất điện li yếu là quá trình cân bằng động, tuân theo nguyên lí Lơ Satơliê.

    4. Củng cố: Viết phương trình điện li của một số chất

    5. Dặn dò: – Làm bài tập SGK

    – Soạn bài “Axit, bazơ và muối”

    VI. RÚT KINH NGHIỆM

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

    Nguyễn Thị Hương

    Ngày soạn:

    CHỦ ĐỀ I: SỰ ĐIỆN LI

    Chủ đề 1 – tiết thứ 2: AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI

    Kiến thức cũ có liên quan

    Kiến thức mới trong bài cần hình thành

    • Sự điện li, chất điện li

    • Phân loại chất điện li

    • Định nghĩa: Axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo A-rê-ni-ut

    • Axit một nấc, nhiều nấc; muối axit, muối trung hoà

    I. MỤC TIÊU:

    1.Kiến thức: Biết được :

    Định nghĩa : axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut.

    Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit.

    2.Kĩ năng:

    Phân tích một số thí dụ về axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định nghĩa.

    Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit theo định nghĩa.

    Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể.

    Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh.

    3.Thái độ: Học sinh nhiệt tình, chủ động tiếp thu kiến thức

    4. Phát triển năng lực

    4. Phát triển năng lực

    – Năng lực tự học

    – Năng lực giải quyết vấn đề

    – Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học

    II TRỌNG TÂM:

    Viết được phương trình điện li của axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo A-re-ni-ut

    Phân biệt được muối trung hòa và muối axit theo thuyết điện li

    III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn

    IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

    *Giáo viên: Thí nghiệm Zn(OH)2 có tính chất lưỡng tính

    *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới

    V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

    1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục…

    2.Kiểm tra bài cũ: Viết phương trình điện li của các chất sau:

    a) Ca(NO3)2; H2SO4; HClO; BaCl2; KOH

    b) MgCl2; NaOH; HCl; Ba(NO3)2; H3PO4

    3.Bài mới:

    1. Đặt vấn đề: Chúng ta đã học về axit, bazơ, muối trong chương trình lớp 9, bây giờ chúng ta hãy tìm hiểu xem A-rê-ni-ut đưa ra khái niệm về chúng như thế nào?

    2. Triển khai bài

    HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

    NỘI DUNG KIẾN THỨC

    Hoạt động 1: Axit

    Mục tiêu: Khái niệm axit của A- rê-ni-ut, axit một nấc, axit nhiều nấc

    Gv: Cho hs nhắc lại các khái niệm về axít đã học ở các lớp dưới và cho ví dụ.

    Gv: Dựa vào bài cũ, xác định axit?

    Nhận xét về các ion do axít phân li?

    Gv: Theo A-rê-ni-ut, axit được định nghĩa như thế nào?

    Hs: Kết luận

    Gv: Dựa vào pt điện li hs viết trên bảng cho hs nhận xét về số ion H+ được phân li ra từ mỗi phân tử axít.

    Gv: Phân tích cách viết pt điện li 2 nấc của H2SO4 và 3 nấc của H3PO4.

    Gv: Dẫn dắt hs hình thành khái niệm axít 1 nấc và axít nhiều nấc.

    Hs: Nêu khái niệm axít.

    Gv: Lưu ý cho hs: đối với axít mạnh và bazơ mạnh nhiều nấc thì chỉ có nấc thứ nhất điện li hoàn toàn.

    I/ Axít

    1/ Định nghĩa: (theo A-rê-ni-ut)

    -Axít là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.

    Vd: HCl H+ + Cl

    CH3COOH CH3COO + H+.

    2/ Axít nhiều nấc :

    -Axít mà 1 phân tử chỉ phân li 1 nấc ra ion H+ là axít 1 nấc.

    Vd: HCl, CH3COOH , HNO3

    -Axít mà 1 phân tử phân li nhiều nấc ra ion H+ là axít nhiều nấc.

    Vd: H2SO4, H3PO4

    H2SO4 H+ + HSO4

    HSO4 H+ + SO4 2-

    H3PO4 H+ + H2PO4

    H2PO4 H+ + HPO4 2-

    HPO4 2- H+ + PO4 3-

    Hoạt động 2: Bazơ

    Mục tiêu: Nắm được khái niệm bazơ và viết phương trình điện li của bazơ

    Gv: Cho hs nhắc lại các khái niệm về bazơ đã học ở lớp dưới.

    Gv: Bazơ là những chất điện li.

    -Hãy viết pt điện li của NaOH, KOH.

    -Nhận xét về các ion do bazơ phân li ra

    -Hs: Nêu khái niệm về bazơ.

    II/ Bazơ:

    -Định nghĩa (theo thuyết a-rê-ni-út): Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH

    Vd: NaOH Na+ + OH

    KOH K+ + OH

    Hoạt động 3: Hiđroxit lưỡng tính

    Mục tiêu: Định nghĩa hiđroxit lưỡng tính và đặc tính của chúng

    – Gv: Làm thí nghiệm, HS quan sát

    + Cho d2 HCl vào ống nghiệm đựng Zn(OH)2

    + Cho d2 NaOH vào ống nghiệm đựng Zn(OH)2.

    – Hs: Zn(OH)2 trong 2 ống nghiệm đều tan vậy Zn(OH)2 vừa phản ứng với axít vừa phản ứng với bazơ.

    – Gv: Kết luận:Zn(OH)2 là hiđroxít lưỡng tính.

    – Gv: Tại sao Zn(OH)2 là hiđroxít lưỡng tính?

    – Gv: Giải thích: vì Zn(OH)2 có thể phân li theo kiểu axít, vừa phân li theo kiểu bazơ

    Gv: Lưu ý thêm về đặc tính hiđroxít lưỡng tính: Những hiđroxit lưỡng tính thường gặp và tính axit, bazơ của chúng

    III/ Hiđroxít lưỡng tính:

    *Định nghĩa: Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như bazơ

    Vd: Zn(OH)2 là hiđroxít lưỡng tính

    + Phân li kiểu bazơ:

    Zn(OH)2 Zn 2+ + 2 OH

    + Phân li kiểu axit:

    Zn(OH)2 ZnO2 2- + 2 H+

    *Đặc tính của hiđroxít lưỡng tính.

    -Thường gặp: Al(OH)3, Cr(OH)3, Pb(OH)2

    – Ít tan trong H2O

    – Lực axít và bazơ của chúng đều yếu

    Hoạt động 4: Muối

    Mục tiêu: Định nghĩa muối, phân loại muối và sự điện li của muối

    Gv: Yêu cầu hs viết phương trình điện li của NaCl, K2SO4, (NH4)2SO4

    Hs nhận xét các ion tạo thành Định nghĩa muối

    GV bổ sung một số trường hợp điện li của muối NaHCO3 Muối axit, muối trung hoà

    Gv: Lưu ý cho hs: Những muối được coi là không tan thì thực tế vẫn tan 1 lượng rất nhỏ, phần nhỏ đó điện li.

    IV/ Muối:

    1/ Định nghĩa: sgk

    2/ Phân loại:

    -Muối trung hoà: Muối mà anion gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+: NaCl, Na2SO4, Na2CO3

    -Muối axít : Muối mà anion gốc axit vẫn còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+:NaHCO3, NaH2PO4

    3/ Sự điện li của muối trong nước.

    -Hầu hết muối tan đều phân li mạnh.

    -Nếu gốc axít còn chứa H có tính axít thì gốc này phân ly yếu ra H+.

    Vd: NaHSO3 Na+ + HSO3

    HSO3 H+ + SO3 2-.

    4. Củng cố: Phân loại các hợp chất sau và viết phương trình điện li: Na2SO4, NH4Cl, NaHSO3, H2SO3, Ba(OH)2

    5. Dặn dò:

    – Học bài, làm bài tập SGK

    – Chuản bị bài “ Sự điện li của nước- pH- Chất chỉ thị axit – bazơ”

    VI. RÚT KINH NGHIỆM

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    ………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

    Nguyễn Thị Hương

    Ngày soạn:

    CHỦ ĐỀ I: SỰ ĐIỆN LI

    Tiết thứ 3: SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC – PH – CHẤT CHỈ THỊ AXIT-BAZƠ

    Kiến thức cũ có liên quan

    Kiến thức mới trong bài cần hình thành

    • Sự điện li

    • Axit, bazơ

    • Sự điện li của nước

    • pH

    • Chất chỉ thị axit-bazơ

    I. MỤC TIÊU:

    1.Kiến thức: Biết được:

    – Tích số ion của nước, ý nghĩa tích số ion của nước.

    – Khái niệm về pH, định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và môi trường kiềm.

    – Chất chỉ thị axit – bazơ : quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng

    2.Kĩ năng:

    – Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh.

    – Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị vạn năng, giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein.

    3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh

    4. Phát triển năng lực

    4. Phát triển năng lực

    – Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

    – Năng lực tính toán

    II TRỌNG TÂM:

    Đánh giá độ axit và độ kiềm của các dung dịch theo nồng độ ion H+ và pH

    – Xác định được môi trường của dung dịch dựa vào màu của giấy chỉ thị vạn năng, giấy quỳ và dung dịch phenolphtalein

    III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – Phát vấn – Trực quan

    IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

    *Giáo viên: Các dung dịch để xác định độ pH dựa vào bảng màu chuẩn

    *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới

    V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

    1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục…

    2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút) Xác định axit, bazơ, muối và viết phương trình điện li của:

    a) H2CO3; Ba(OH)2; HF; NaNO3

    b) H3PO4; KOH; CuCl2; HNO3

    3.Bài mới:

    1. Đặt vấn đề: Liên hệ thí nghiệm bài sự điện li “Nước cất có dẫn điện không? Vì sao?”. Trên thực tế nước có điện li nhưng điện li rất yếu

    2. Triển khai bài:

    HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

    NỘI DUNG KIẾN THỨC

    Hoạt động 1: Sự điện li của nước

    Mục tiêu: Biết sự điện li của nước

    Gv: Nêu vấn đề: Thực nghiệm đã xác nhận rằng, nước là chất điện li rất yếu hãy biểu diễn quá trình điện li của nước theo thuyết arêniút.

    Hs: Theo thuyết A-rê-ni-ut: H2O H+ + OH

    I/ Nước là chất điện li rất yếu.

    1/ Sự điện li của nước

    -Nước là chất điện rất yếu.

    Pt điện li: H2O H+ + OH

    Hoạt động 2: Tích số ion của nước

    Mục tiêu: Biết tích số ion của nước

    Gv: Yêu cầu hs viết biểu thức tính hằng số cân bằng của H2O.

    Hs: (3)

    Gv: là hằng số cân bằng ở nhiệt độ xác định gọi là tích số ion của nướcỞ 25OC: = 10 -14

    Gv gợi ý: Dựa vào tích số ion của nước. Hãy tính nồng độ ion H+ và OH?

    Hs: [H+] = [OH] = 10-7 M

    Gv KL : Nước là môi trường trung tính nên môi trường trung tính là môi trường có [H+]=[OH ]=10-7 M.

    2/ Tích số ion của nước

    -Ở 25OC, hằng số gọi là tích số ion của nước.

    = [H+]. [OH ] = 10-14

    [H+] = [OH ] = 10-7

    -Nước là môi trường trung tính, nên môi trường trung tính là môi trường trong đó

    [H+] = [OH] = 10-7

    Hoạt động 3: Ý nghĩa tích số ion của nước

    Mục tiêu: Xác định được môi trường axit, bazơ, trung tính dựa vào nồng độ H+

    Gv: Kết hợp giảng và cùng hs giải toán, hướng dẫn các em so sánh kết quả để rút ra kết luận, dựa vào nguyên lí chuyển dịch cân bằng.

    Gv: Tính [H+] và [OH ] của dung dịch HCl 10-3 M.

    Hs: Tính toán cho KQ: [H+] =10-3 M; [OH ]= 10-11 M.

    =>[H+] >[OH ] hay [H+] >10-7 M.

    Gv: Tính [H+] và [OH ] của dung dịch NaOH 10-5 M.

    Hs: Tính toán cho KQ:[H+]= 10-9 M, [OH ] = 10-5 M

    =>[H+] < [OH ] hay [H+] < 10-7 M.

    Gv tổng kết : Từ các vd trên: [H+] là đại lượng đánh giá độ axít, độ bazơ của dung dịch:

    MTTT: [H+] = 10-7 M;

    Mt bazơ : [H+] < 10-7 M;

    Mt axít : [H+] > 10-7 M.

    3/ Ý nghĩa tích số ion của nước.

    a) Trong mt axít.

    -Vd: tính [H+] và [OH ] của dd HCl

    HCl H+ + Cl

    10-3 M 10-3 M

    => [H+] = [HCl] = 10-3 M

    =>[OH] = = 10-11M

    => [H+] > [OH] hay [H+] >10-7 M.

    b) Trong mt bazơ .

    -Vd: Tính [H+] và [OH] của dung dịch NaOH 10-5 M

    NaOH Na+ + OH

    10-5 M 10-5 M

    => [OH] = [NaOH] = 10-5 M

    => [H+] = = 10-9 M

    =>[OH] > [H+]

    *Vậy [H+] là đại lượng đánh giá độ axít, dộ bazơ của dung dịch.

    Mt trung tính: [H+] = 10-7 M

    Mt bazơ : [H+] <10-7 M

    Mt axít: [H+] > 10-7 M

    Hoạt động 4: Khái niệm về pH

    Mục tiêu: Biết khái niệm về pH

    Gv: Giảng cho hs hiểu tại sao cần dùng pH ?

    Dung dịch được sử dụng nhiều thường có [H+] trong khoảng 10 -1 10-14 M. Để tránh ghi giá trị [H+] với số mũ âm, người ta dùng pH.

    Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và cho biết pH là gì ?

    Hs: [H+] = 10-pH M. Nếu [H+] = 10-a M => pH = a.

    Gv: Giúp hs nhận biết về mối liên hệ giữa pH và [H+] khi đã biết [H+] .

    Hs: Kết luận về mối liên hệ giữa [H+] và pH

    II/ Khái niệm về PH chất chỉ thị axít – bazơ.

    1/ Khái niệm pH:

    [H+] = 10-PH M hay pH= -lg [H+]

    Nếu [H+] = 10-a M thì pH = a

    Vd: [H+] = 10-3 M => pH=3 mt axít

    [H+] = 10-11 M => pH = 11: mt bazơ

    [H+]= 10-7 M => pH = 7:môi trường trung tính.

    Hoạt động 5: Chất chỉ thị axit- bazơ

    Mục tiêu: Xác định được môi trường của dung dịch dựa vào màu của chất chỉ thị

    Gv: Cho các hs nhìn vào bảng 11 sgk, cho biết màu của quỳ và Phenolphtalein (ở các giá trị pH khác nhau) thay đổi thế nào ?

    Hs: Màu quỳ và Phenolphtlein trong dung dịch ở các khoảng pH giống nhau thì màu giống nhau.

    Gv bổ sung: Khi ta gọi những chất như quỳ, Phenolphtalein có màu biến đổi phụ thuộc vào giá trị pH của dung dịch là chất chỉ thị axit-bazơ

    Gv: Yêu cầu hs dùng chất chỉ thị đã học nhận biết các chất trong 3 ống nghiệp đựng dung dịch axít loãng, H2O nguyên chất, dung dịch kiềm loãng.

    Gv: Hướng dẫn hs nhúng giấy pH vào từng dung dịch, rồi đem so sánh với bảng màu chuẩn để xđ PH.

    Gv bổ sung thêm: Để xác định giá trị tương đối chính xác của pH, người ta dùng máy đo pH.

    2/ Chất chỉ thị axít – bazơ :

    -Là chất có màu biến đổi phụ thuộc vào giá trị pH của dung dịch

    Vd: Quỳ tím, phenolphtalein chỉ thị vạn năng.

    4. Củng cố:

    – Giá trị pH của môi trường axit, bazơ, trung tính?

    – Cách tính pH

    5. Dặn dò:

    – Học bài, làm bài tập SGK

    – Soạn bài “Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li”

    VI. RÚT KINH NGHIỆM

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    ………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

    Nguyễn Thị Hương

     

    Mời các thầy cô download file đầy đủ tại đây

    Giao an 11cb HKI

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Giáo án môn hoá học lớp 10 học kì 1

    Giáo án môn hoá học lớp 10 học kì 2

    Giáo án môn hoá học lớp 11 học kì 1

    Giáo án môn hoá học lớp 11 học kì 2

    Giáo án môn hoá học lớp 12 học kì 1

    Giáo án môn hoá học lớp 12 học kì 2