Tag: hóa học lớp 11

  • Phân dạng bài tập axit nitric

    Phân dạng bài tập axit nitric

    Phân dạng bài tập axit nitric

    phan dang bai tap axit nitric

    Xem thêm

    Câu hỏi trắc nghiệm sự điện li

    Phân dạng bài tập sự điện li

    Câu hỏi trắc nghiệm nitơ photpho

    Phân dạng bài tập nitơ photpho

     

    PHÂN DẠNG BÀI TẬP VỀ AXIT NITRIC

    1. Axit nitric tác dụng với kim loại

    1.1. Tính lượng chất

    a. Phản ứng không tạo muối amoni

    Mức độ vận dụng

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al bằng dung dịch HNO3 dư, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của x là

    A. 0,2. B. 0,5. C. 0,6. D. 0,25.

    Ví dụ 2: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng, thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí NO2 và 0,01 mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là

    A. 0,81. B. 8,1. C. 0,405. D. 1,35.

    Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm Al và Ag. Cho m gam X vào dung dịch HCl dư, thu được 672 ml khí (đktc). Nếu cho m gam X vào dung dịch HNO3 đặc, nguội (dư), thu được 448 ml khí (đktc). Giá trị của m là

    A. 1,35. B. 1,62. C. 2,43. D. 2,7.

    Ví dụ 4: Hòa tan hết 1,84 gam hỗn hợp Cu và Fe trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Số mol Fe và Cu trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là

    A. 0,02 và 0,03. B. 0,01 và 0,02. C. 0,01 và 0,03. D. 0,02 và 0,04.

    Ví dụ 5: Hòa tan 15 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Mg vào dung dịch Y gồm HNO3 và H2SO4 đặc, thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O (không còn sản phẩm khử khác). Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp X là

    A. 63%. B. 46%. C. 36%. D. 50%.

    Ví dụ 6: Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối đối với H2 là 19. Giá trị của m là

    A. 25,6. B. 16. C. 2,56. D. 8.

    Ví dụ 7: Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75. Biết rằng không có phản ứng tạo muối NH4NO3. Thể tích NO và N2O thu được lần lượt là

    A. 2,24 lít và 6,72 lít. B. 2,016 lít và 0,672 lít.

    C. 0,672 lít và 2,016 lít. D. 1,972 lít và 0,448 lít.

    Ví dụ 8: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là

    A. 2,24. B. 4,48. C. 5,60. D. 3,36.

    Ví dụ 9: Để hòa tan hết m gam Cu thì cần dung dịch HNO3 (loãng) chứa 0,16 mol HNO3, sản phẩm khử của phản ứng là khí NO (duy nhất). Giá trị của m là

    A. 5,12. B. 3,84. C. 10,24. D. 10,80.

    Ví dụ 10: Ngâm 10,1 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn trong dung dịch HNO3 vừa đủ, sau phản ứng thu được 1,12 lít một chất khí (sản phẩm khử duy nhất) không màu, nhẹ hơn không khí. Thể tích HNO3 0,5M đã dùng là

    A. 100 ml. B. 250 ml. C. 500 ml. D. 1200 ml.

    Ví dụ 11: Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch HNO3, thấy tạo ra 44,8 lít hỗn hợp ba khí NO, N2, N2O . Biết rằng không có phản ứng tạo muối NH4NO3. Thể tích dung dịch HNO3 1M cần dùng (lít) là

    A. 1,92. B. 19,2. C. 19. D. 1,931.

    Ví dụ 12: Cho 1,86 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 560 ml lít khí N2O (đktc, sản phẩm khử duy nhất) bay ra. Khối lượng (gam) muối nitrat tạo ra trong dung dịch là A. 40,5. B. 14,62. C. 24,16. D. 14,26.

    Ví dụ 13: Cho 1,35 gam hỗn hợp A gồm Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư, thu được 1,12 lít hỗn hợp sản khử là NO và NO2 (đktc) có khối lượng mol trung bình là 42,8. Biết rằng không có phản ứng tạo muối NH4NO3. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là

    A. 9,65 gam. B. 7,28 gam. C. 4,24 gam. D. 5,69 gam.

    Ví dụ 14: Hòa tan 10,71 gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Fe trong 4 lít dung dịch HNO3 a mol/l vừa đủ, thu được dung dịch Y và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ lệ mol 1:1. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Biết Y phản ứng với dung dịch NaOH thì không thấy khí thoát ra. Giá trị m và a lần lượt là

    A. 55,35 và 2,20.  B. 53,55 và 0,22. C. 55,35 và 0,22.  D. 53,55 và 2,20.

    Ví dụ 15: Cho 25,2 gam Fe tác dụng với HNO3 loãng đun nóng thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất và một dung dịch Z, còn lại 1,4 gam kim loại không tan. Khối lượng muối trong dung dịch Z là

    A. 76,5 gam. B. 82,5 gam. C. 126,2 gam. D. 180,2 gam.

    Ví dụ 16: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu (biết sản phẩm khử duy nhất là NO)?

    A. 1,2 lít. B. 0,6 lít. C. 0,8 lít. D. 1,0 lít.

    Ví dụ 17: X là hỗn hợp bột kim loại Cu và Fe, trong đó Fe chiếm 40% khối lượng. Hoà tan m gam X bằng 200 ml dung dịch HNO3 2M, thu được khí NO duy nhất, dung dịch Y và còn lại 0,7m gam kim loại. Khối lượng muối khan trong dung dịch Y là

    A. 54 gam. B. 64 gam. C. 27 gam. D. 81 gam.

    Ví dụ 18: Cho 6,72 gam Fe phản ứng với 125 ml dung dịch HNO3 3,2M, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối trong dung dịch X là

    A. 25,32 gam. B. 24,20 gam. C. 29,04 gam. D. 21,60 gam.

    Ví dụ 19: Hoà tan hoàn toàn 49,32 gam Ba bằng 800 ml dung dịch HNO3 1M, thu được V lít khí X ở điều kiện tiêu chuẩn (biết N+5 chỉ bị khử xuống N+1). Giá trị của V là

    A. 1,792.   B. 5,824.   C. 2,688.   D. 4,480. 

    Ví dụ 20: Cho 2,76 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỉ lệ số mol tương ứng 2:1 hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thu được sản phẩm khử chỉ gồm NO2 và NO. Thể tích hỗn hợp khí NO, NO2 ít nhất thu được gần với giá trị nào sau đây?

    A. 0,672 lít. B. 0,784 lít. C. 0,448 lít. D. 0,56 lít.

    Mời các thầy cô và các em tải bản đầy đủ tại đây

    2. PHÂN DẠNG BÀI TẬP VỀ AXIT NITRIC-có đáp án

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm sự điện li

    Phân dạng bài tập sự điện li

    Câu hỏi trắc nghiệm nitơ photpho

    Phân dạng bài tập nitơ photpho

     

  • Phân dạng bài tập nitơ photpho

    Phân dạng bài tập nitơ photpho

    Phân dạng bài tập nitơ photpho

    Phan dang bai tap nito photpho

    Xem thêm

    Câu hỏi trắc nghiệm sự điện li

    Phân dạng bài tập sự điện li

    Câu hỏi trắc nghiệm nitơ photpho

    Phân dạng bài tập axit nitric

                                                                  PHÂN DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ MINH HỌA

    I. Tổng hợp, phân hủy NH3

    Mức độ vận dụng

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac: . Nồng độ mol ban đầu của các chất như sau: [N2] = 1 mol/l; [H2] = 1,2 mol/l. Khi phản ứng đạt cân bằng nồng độ mol của [NH3 ] = 0,2 mol/l. Hiệu suất của phản ứng là

    A. 43%. B. 10%. C. 30%. D. 25%.

    Ví dụ 2: Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình kín rồi nung nóng với xúc tác thích hợp để phản ứng xảy ra, sau phản ứng thu được 16,4 lít hỗn hợp khí (các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).

    a. Thể tích khí amoniac thu được là

    A. 1,6 lít. B. 16,4 lít. C. 8 lít. D. 9,33 lít.

    b. Hiệu suất của phản ứng là

    A. 50%. B. 30%. C. 20%. D. 40%.

    Ví dụ 3: Trong một bình kín chứa 10 lít nitơ và 10 lít hiđro ở nhiệt độ 0oC và 10 atm. Sau phản ứng tổng hợp NH3, lại đưa bình về 0oC. Biết rằng có 60% hiđro tham gia phản ứng, áp suất trong bình sau phản ứng là

    A. 10 atm. B. 8 atm. C. 9 atm. D. 8,5 atm.

    Ví dụ 4: Sau quá trình tổng hợp NH3 từ H2 và N2 thấy áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu. Biết nhiệt độ trước và sau phản ứng không đổi. Phần trăm theo thể tích của N2, H2, NH3 trong hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lần lượt là

    A. 25%; 25%; 50%. B. 30%; 25%; 45%.

    C. 20%; 40%; 40%. D. 22,22%; 66,67%; 11,11%.

    Ví dụ 5: Điều chế NH3 từ hỗn hợp gồm N2 và H2 (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3). Tỉ khối của hỗn hợp trước so với hỗn hợp sau phản ứng là 0,6. Hiệu suất phản ứng là

    A. 75%. B. 60%. C. 70%. D. 80%.

    Ví dụ 6: Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là

    A. 50%. B. 36%. C. 40%. D. 25%.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A, năm 2010)

    Ví dụ 7: Hỗn hợp X gồm N2 và H2 Dẫn X đi qua bình đựng bột Fe rồi nung nóng (hiệu suất tổng hợp NH3 đạt 40%), thu được hỗn hợp Y. có giá trị là

    A. 15,12. B. 18,23. C. 14,76. D. 13,48.

    II. Tính chất của NH3 và muối amoni

    Mức độ vận dụng

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Đốt cháy hết 6,8 gam NH3 bằng O2 (to, Pt) tạo thành khí NO và H2O. Thể tích O2 (đktc) cần dùng là

    A. 16,8 lít. B. 13,44 lít. C. 8,96 lít. D. 11,2 lít.

    Ví dụ 2: Dẫn 2,24 lít NH3 (đktc) đi qua ống đựng 32 gam CuO nung nóng thu được chất rắn X và khí Y. Ngâm chất rắn X trong dung dịch HCl 2M dư. Tính thể tích dung dịch axit đã tham gia phản ứng? Coi hiệu suất quá trình phản ứng là 100%.

    A. 0,10 lít. B. 0,52 lít. C. 0,25 lít. D. 0,35 lít.

    Ví dụ 3: Cho 0,448 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn X (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm khối lượng Cu trong X là

    A. 12,37. B. 14,12. C. 85,88. D. 87,63.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A, năm 2010)

    Ví dụ 4: Cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M. Đun nóng nhẹ, thể tích khí thu được (đktc) là bao nhiêu?

    A. 3,36 lít. B. 33,60 lít. C. 7,62 lít. D. 6,72 lít.

    Ví dụ 5: Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 100 ml dung dịch X có chứa các ion NH4+, SO42-, NO3, thu được 23,3 gam kết tủa và 6,72 lít (đktc) khí. Nồng độ mol/l của (NH4)2SO4 và NH4NO3 trong dung dịch X là bao nhiêu?

    A. 1,5M và 2M. B. 1M và 1M. C. 1M và 2M. D. 2M và 2M.

    Ví dụ 6: Dung dịch E chứa các ion Mg2+, SO­42-, NH4+, Cl. Chia dung dịch E ra hai phần bằng nhau: Cho phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, được 0,58 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc). Phần hai tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch E bằng

    A. 6,11gam. B. 3,055 gam. C. 5,35 gam. D. 9,165 gam.

    Ví dụ 7: Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO32- và SO42-. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu 2,24 lít khí (đktc). Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy có 43 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu 4,48 lít khí NH3 (đktc). Khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X là

    A. 14,9 gam. B. 11,9 gam. C. 86,2 gam. D. 119 gam.

    Ví dụ 8: Hỗn hợp chất rắn X gồm 6,2 gam Na2O, 5,35 gam NH4Cl, 8,4 gam NaHCO3 và 20,8 gam BaCl2. Cho hỗn hợp X vào nước dư, đun nóng. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y chứa m gam chất tan. Giá trị m là

    A. 42,55. B. 11,7. C. 30,65. D. 17,55.

    Ví dụ 9: Nhiệt phân hoàn toàn 1 muối amoni của axit cacbonic sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm vào 50 gam dung dịch H2SO4 19,6% thì đủ tạo một muối trung hoà có nồng độ 23,913%. Biết khí CO2 tan không đáng kể khi hấp thụ vào dung dịch H2SO4. Công thức và khối lượng của muối ban đầu là

    A. (NH4)2CO3; 9,6 gam. B. (NH4)2CO3; 11,5 gam.

    C. NH4HCO3; 9,6 gam. D. NH4HCO3; 11,5 gam.

    III. Axit nitric

    1. Axit nitric tác dụng với kim loại

    1.1. Tính lượng chất

    a. Phản ứng không tạo muối amoni

    Mức độ vận dụng

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al bằng dung dịch HNO3 dư, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của x là

    A. 0,2. B. 0,5. C. 0,6. D. 0,25.

    Ví dụ 2: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng, thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí NO2 và 0,01 mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là

    A. 0,81. B. 8,1. C. 0,405. D. 1,35.

    Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm Al và Ag. Cho m gam X vào dung dịch HCl dư, thu được 672 ml khí (đktc). Nếu cho m gam X vào dung dịch HNO3 đặc, nguội (dư), thu được 448 ml khí (đktc). Giá trị của m là

    A. 1,35. B. 1,62. C. 2,43. D. 2,7.

    Ví dụ 4: Hòa tan hết 1,84 gam hỗn hợp Cu và Fe trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Số mol Fe và Cu trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là

    A. 0,02 và 0,03. B. 0,01 và 0,02. C. 0,01 và 0,03. D. 0,02 và 0,04.

    Ví dụ 5: Hòa tan 15 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Mg vào dung dịch Y gồm HNO3 và H2SO4 đặc, thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O (không còn sản phẩm khử khác). Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp X là

    A. 63%. B. 46%. C. 36%. D. 50%.

    Ví dụ 6: Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối đối với H2 là 19. Giá trị của m là

    A. 25,6. B. 16. C. 2,56. D. 8.

    Ví dụ 7: Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75. Biết rằng không có phản ứng tạo muối NH4NO3. Thể tích NO và N2O thu được lần lượt là

    A. 2,24 lít và 6,72 lít. B. 2,016 lít và 0,672 lít.

    C. 0,672 lít và 2,016 lít. D. 1,972 lít và 0,448 lít.

    Ví dụ 8: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là

    A. 2,24. B. 4,48. C. 5,60. D. 3,36.

    Ví dụ 9: Để hòa tan hết m gam Cu thì cần dung dịch HNO3 (loãng) chứa 0,16 mol HNO3, sản phẩm khử của phản ứng là khí NO (duy nhất). Giá trị của m là

    A. 5,12. B. 3,84. C. 10,24. D. 10,80.

     

    Mời các thầy cô tải file đầy đủ tại đây

    2. NITO PHOTPHO – BÀI TẬP-có đáp án

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm sự điện li

    Phân dạng bài tập sự điện li

    Câu hỏi trắc nghiệm nitơ photpho

    Phân dạng bài tập axit nitric

  • Câu hỏi trắc nghiệm Nitơ Photpho

    Câu hỏi trắc nghiệm Nitơ Photpho

    Câu hỏi trắc nghiệm nitơ photpho

    Mời các thầy cô và các em xem thêm các bài tương tự

    C. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NITƠ PHOTPHO

    I. Nitơ

    Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố nhóm VA là

    A. ns2np5. B. ns2np3. C. ns2np2. D. ns2np4.

    Câu 2: Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng?

    A. Nguyên tử nitơ có 2 lớp electron và lớp ngoài cùng có 3 electron.

    B. Số hiệu của nguyên tử nitơ bằng 7.

    C. 3 electron ở phân lớp 2p của nguyên tử nitơ có thể tạo được 3 liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử khác.

    D. Cấu hình electron của nguyên tử nitơ là 1s22s22p3 và nitơ là nguyên tố p.

    Câu 3: Phát biểu không đúng là

    A. Nitơ thuộc nhóm VA nên có hóa trị cao nhất là 5.

    B. Nguyên tử nitơ có 5 electron ở lớp ngoài cùng thuộc phân lớp 2s và 2p.

    C. Nguyên tử nitơ có 3 electron độc thân.

    D. Nguyên tử nitơ có khả năng tạo ra ba liên kết cộng hoá trị với nguyên tố khác.

    Câu 4: Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do

    A. nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ. B. nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm.

    C. phân tử nitơ có liên kết ba khá bền. D. phân tử nitơ không phân cực.

    Câu 5: Điểm giống nhau giữa N2 và CO2

    A. đều không tan trong nước. B. đều có tính oxi hóa và tính khử.

    C. đều không duy trì sự cháy và sự hô hấp. D. đều gây hiệu ứng nhà kính.

    Câu 6: Cặp công thức của liti nitrua và nhôm nitrua là

    A. LiN3 và Al3N. B. Li3N và AlN. C. Li2N3 và Al2N3. D. Li3N2 và Al3N2.

    Câu 7: Chất nào tác dụng với N2 ở nhiệt độ thường

    A. Mg. B. O2. C. Na. D. Li.

    Câu 8: Khi có sấm chớp, khí quyển sinh ra khí

    A. CO B. NO. C. SO2. D. CO2.

    Câu 9: Nitơ phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây để tạo ra hợp chất khí?

    A. Li, Mg, Al. B. H2, O2. C. Li, H2, Al. D. O2, Ca, Mg.

    Câu 10: N2 thể hiện tính khử trong phản ứng với

    A. H2. B. O2. C. Li. D. Mg.

    Câu 11: Nitơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào sau đây?

    A. Mg, H2. B. Mg, O2. C. H2, O2. D. Ca, O2.

    Câu 12: Cho các phản ứng sau:

    Trong hai phản ứng trên thì nitơ

    A. chỉ thể hiện tính oxi hóa. B. chỉ thể hiện tính khử.

    C. thể hiện tính khử và tính oxi hóa. D. không thể hiện tính khử và tính oxi hóa.

    Câu 13: Trong phòng thí nghiệm, người ta thu khí nitơ bằng phương pháp dời nước vì

    A. N2 nhẹ hơn không khí. B. N2 rất ít tan trong nước.

    C. N2 không duy trì sự sống, sự cháy. D. N2 hoá lỏng, hóa rắn ở nhiệt độ rất thấp.

    Câu 14: Trong công nghiệp, người ta thường điều chế N2 từ

    A. amoniac. B. axit nitric. C. không khí. D. amoni nitrat.

    Câu 15: Trong công nghiệp, N2 được tạo ra bằng cách nào sau đây?

    A. Nhiệt phân muối NH4NO3 đến khối lượng không đổi.

    B. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

    C. Phân hủy NH3.

    D. Đun nóng Mg với dung dịch HNO3 loãng.

    Câu 16: Trong công nghiệp, phần lớn lượng nitơ sản xuất ra được dùng để

    A. làm môi trường trơ trong luyện kim, điện tử,…

    B. tổng hợp phân đạm.

    C. sản xuất axit nitric.

    D. tổng hợp amoniac.

    Câu 17: Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào là đúng?

    A. Nitơ không duy trì sự cháy, sự hô hấp và là một khí độc.

    B. Vì có liên kết 3 nên phân tử nitơ rất bền và ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hóa học.

    C. Khi tác dụng với kim loại hoạt động, nitơ thể hiện tính khử.

    D. Số oxi hóa của nitơ trong các hợp chất và ion AlN, N2O4, NH4+, NO3, NO2, lần lượt là -3, +4, -3,+5,+4.

    Câu 18: Tìm các tính chất không thuộc về khí nitơ?

    (a) Hóa lỏng ở nhiệt độ rất thấp (-196oC);

    (b) Cấu tạo phân tử nitơ là

    (c) Tan nhiều trong nước;

    (d) Nặng hơn oxi;

    (e) Kém bền, dễ bị phân hủy thành nitơ nguyên tử.

    A. (a), (c), (d). B. (a), (b). C. (c), (d), (e). D. (b), (c), (e).

    Mức độ vận dụng

    Câu 19: X là một oxit nitơ, trong đó O chiếm 36,36% về khối lượng. Công thức của X là

    A. NO. B. NO2. C. N2O. D. N2O5.

    Câu 20: X là một oxit nitơ, trong đó N chiếm 30,43% về khối lượng. Công thức của X là

    A. NO. B. NO2. C. N2O. D. N2O5.

    Câu 21: Các hình vẽ sau mô tả các cách thu khí thường được sử dụng khi điều chế và thu khí trong phòng thí nghiệm:

    Câu hỏi trắc nghiệm Nitơ Photpho 1

    Kết luận nào sau đây đúng?

    A. Hình 3: Thu khí N2, H2 và He. B. Hình 2: Thu khí CO2, SO2 và NH3.

    C. Hình 3: Thu khí N2, H2 và NH3. D. Hình 1: Thu khí H2, He và HCl.

    Câu 22: Cho hình vẽ về cách thu khí dời nước như sau:

    Hình vẽ trên có thể áp dụng để thu được những khí nào trong các khí sau đây?

    Câu hỏi trắc nghiệm Nitơ Photpho 2

    A. O2, N2, H2, CO2. B. NH3, O2, N2, HCl, CO2.

    C. NH3, HCl, CO2, SO2, Cl2. D. H2, N2, O2, CO2, HCl, H2S.

    Câu 23: Fe có thể được dùng làm chất xúc tác trong phản ứng điều chế NH3 từ N2 và H2:

    Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của Fe trong phản ứng trên?

    A. Làm tăng nồng độ các chất trong phản ứng trên.

    B. Làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

    C. Làm tăng tốc độ phản ứng.

    D. Làm tăng hiệu suất phản ứng.

    Câu 24: Cho cân bằng hoá học: Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi

    A. thay đổi áp suất của hệ. B. thay đổi nồng độ N2.

    C. thay đổi nhiệt độ. D. thêm chất xúc tác Fe.

    Câu 25: Cho phản ứng: Trong các yếu tố sau đây: (1) áp suất; (2) nhiệt độ; (3) nồng độ; (4) chất xúc tác, có mấy yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học trên?

    A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

    Câu 26: Cho phản ứng: Hiệu suất của phản ứng giữa N2 và H2 tạo thành NH3 bị giảm nếu

    A. giảm áp suất, tăng nhiệt độ. B. giảm áp suất, giảm nhiệt độ.

    C. tăng áp suất, tăng nhiệt độ. D. tăng áp suất, giảm nhiệt độ.

    Câu 27: Quá trình sản xuất amoniac trong công nghiệp dựa trên phản ứng thuận nghịch sau:

    Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, những thay đổi nào dưới đây làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất, (3) thêm chất xúc tác, (4) giảm nhiệt độ, (5) lấy NH3 ra khỏi hệ.

    A. (2), (3), (4). B. (1), (2), (3), (5).

    C. (2), (4), (5). D. (2), (3), (4), (5).

    Câu 28: Cho biết phản ứng là phản ứng toả nhiệt. Cho một số yếu tố: (1) tăng áp suất, (2) tăng nhiệt độ, (3) tăng nồng độ N2 và H2, (4) tăng nồng độ NH3, (5) tăng lượng xúc tác. Các yếu tố làm tăng hiệu suất của phản ứng nói trên là

    A. (2), (4). B. (1), (3). C. (2), (5). D. (3), (5).

    Câu 29: Trong phản ứng tổng hợp amoniac:

    Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp phải

    A. giảm nhiệt độ và áp suất. B. tăng nhiệt độ và áp suất.

    C. tăng nhiệt độ và giảm áp suất. D. giảm nhiệt độ vừa phải và tăng áp suất.

    O2 Education gửi các thầy cô và các em link download file đầy đủ

    2. NITO PHOTPHO – LÝ THUYẾT-có đáp án

     

    Website còn có bài tập trắc nghiệm cho tất cả các chương – chủ đề của cả 3 khối, các thầy cô và các em có thể xem cụ thể từng khối lớp tại các link sau

     

    Hoặc các thầy cô có thể xem các tài liệu khác của website

  • Phân dạng bài tập sự điện li

    Phân dạng bài tập sự điện li

    Phân dạng bài tập sự điện li

    Phan dang bai tap su dien li

    Xem thêm

    Câu hỏi trắc nghiệm sự điện li

    Câu hỏi trắc nghiệm nitơ photpho

    Phân dạng bài tập nitơ photpho

     

    D. PHÂN DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ MINH HỌA

    I. Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li

    Mức độ vận dụng

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Nồng độ mol của anion trong dung dịch Ba(NO3)2 0,10M là

    A. 0,10M. B. 0,20M. C. 0,30M. D. 0,40M.

    Ví dụ 2: Cho 200 ml dung dịch X chứa axit HCl 1M và NaCl 1M. Số mol của các ion Na+, Cl, H+ trong dung dịch X lần lượt là

    A. 0,2; 0,2; 0,2. B. 0,1; 0,2; 0,1. C. 0,2; 0,4; 0,2. D. 0,1; 0,4; 0,1.

    Bài tập vận dụng

    Câu 1: Nồng độ mol của anion trong dung dịch Ba(NO3)2 0,10M là

    A. 0,10M. B. 0,20M. C. 0,30M. D. 0,40M.

    Câu 2: Nồng độ mol của cation trong dung dịch Ba(NO3)2 0,45M là

    A. 0,45M. B. 0,90M. C. 1,35M. D. 1,00M.

    Câu 3: Dung dịch thu được khi trộn lẫn 200 ml dung dịch NaCl 0,2M và 300 ml dung dịch Na2SO4 0,2M có nồng độ cation Na+ là bao nhiêu?

    A. 0,23M. B. 1M. C. 0,32M. D. 0,1M.

    Câu 4: Trộn 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M với 100 ml dung dịch KOH 0,5M, thu được dung dịch X. Nồng độ mol/l của ion OHtrong dung dịch X là

    A. 0,65M. B. 0,55M. C. 0,75M. D. 1,5M.

    Câu 5: Trộn 150 ml dung dịch MgCl2 0,5M với 50 ml dung dịch NaCl 1M thì nồng độ ion Cl có trong dung dịch tạo thành là

    A. 0,5M. B. 1M. C. 1,5M. D. 2M.

    II. Pha chế dung dịch

    Mức độ vận dụng

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Pha loãng dung dịch HCl có pH = 3 bao nhiêu lần để được dung dịch mới có pH = 4?

    A. 5. B. 4. C. 9. D. 10.

    Bài tập vận dụng

    Câu 1: Pha loãng dung dịch 1 lít NaOH có pH = 9 bằng nước để được dung dịch mới có pH = 8. Thể tích nước cần dùng là?

    A. 5 lít. B. 4 lít. C. 9 lít. D. 10 lít.

    Câu 2: Pha loãng 1 lít dung dịch NaOH có pH = 13 bằng bao nhiêu lít nước để được dung dịch mới có pH = 11?

    A. 9. B. 99. C. 10. D. 100.

    III. Phản ứng axit – bazơ

    1. Phản ứng trung hòa

    Mức độ vận dụng

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Để trung hòa 100 ml dung dịch H2SO4 1M cần V ml NaOH 1M. Giá trị của V là

    A. 200.      B. 150.                C. 50.         D. 100.

    Ví dụ 2: Lấy 500 ml dung dịch chứa đồng thời HCl 1,98M và H2SO4 1,1M trộn với V lít dung dịch chứa NaOH 3M và Ba(OH)2 4M thì trung hoà vừa đủ. Thể tích V là

    A. 0,180 lít. B. 0,190 lít. C. 0,170 lít. D. 0,140 lít.

    Ví dụ 3: Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M, H2SO4 0,2M và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau, thu được dung dịch X. Dung dịch Y gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Để trung hòa 300 ml dung dịch X cần vừa đủ V ml dung dịch Y. Giá trị của V là

    A. 600. B. 1000. C. 333,3. D. 200.

    Ví dụ 4: Hoà tan 17 gam hỗn hợp NaOH, KOH, Ca(OH)2 vào nước được 500 gam dung dịch X. Để trung hoà 50 gam dung dịch X cần dùng 40 gam dung dịch HCl 3,65%. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thu được khối lượng muối khan là

    A. 3,16 gam. B. 2,44 gam. C. 1,58 gam. D. 1,22 gam.

    Bài tập vận dụng

    Câu 1: Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là

    A. 0,1. B. 0,3. C. 0,2. D. 0,4.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A, năm 2014)

    Câu 2: Cho 50 ml dung dịch HNO3 1M vào 100 ml dung dịch KOH nồng độ x mol/l, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Giá trị của x là

    A. 0,5. B. 0,8. C. 1,0. D. 0,3.

    (Đề thi tuyển sinh Cao Đẳng, năm 2011)

    Câu 3: Để trung hòa 40 ml dung dịch H2SO4 0,25M cần 50 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là

    A. 0,1. B. 0,2. C. 0,3. D. 0,4.

    Câu 4: Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl thì phản ứng xảy ra vừa đủ. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là

    A. 1,0M. B. 0,25M. C. 0,5M. D. 0,75M.

    Câu 5: Để trung hòa hoàn toàn dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,15 mol Ba(OH)2 thì cần bao nhiêu lít dung dịch chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,05M?

    A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

    Câu 6: Đổ 10 ml dung dịch KOH vào 15 ml dung dịch H2SO4 0,5M, dung dịch vẫn dư axit. Thêm 3 ml dung dịch NaOH 1M vào thì dung dịch trung hoà. Nồng độ mol/l của dung dịch KOH là

    A. 1,2M. B. 0,6M. C. 0,75M. D. 0,9M.

    Câu 7: Dung dịch X chứa KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 0,25M và HCl 0,75M. Thể tích dung dịch X cần vừa đủ để trung hòa 40 ml dung dịch Y là

    A. 0,063 lít. B. 0,125 lít. C. 0,15 lít. D. 0,25 lít.

    Câu 8: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là

    A. 150 ml. B. 75 ml. C. 60 ml. D. 30 ml.

    Câu 9: Dung dịch X chứa axit HCl a mol/l và HNO3 b mol/l. Để trung hoà 20 ml dung dịch X cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,1M. Mặt khác, lấy 20 ml dung dịch X cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thấy tạo thành 2,87 gam kết tủa. Giá trị của a, b lần lượt là

    A. 1,0 và 0,5. B. 1,0 và 1,5. C. 0,5 và 1,7. D. 2,0 và 1,0.

    2. Bài tập về pH

    Mức độ vận dụng

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Giá trị pH của dung dịch HCl 0,01M là

    A. 2. B. 12. C. 10. D. 4.

    Ví dụ 2: Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là

    A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B, năm 2008)

    Ví dụ 3: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH bằng

    A. 1,2. B. 1,0. C. 12,8. D. 13,0.

    Ví dụ 4: Trung hòa 300 ml dung dịch hỗn hợp HCl và HNO3 có pH=2 cần V ml dung dịch NaOH 0,02M. Giá trị của V là

    A. 300. B. 150. C. 200. D. 250

    Bài tập vận dụng

    Câu 1: Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M, thu được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng

    A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

    Câu 2: Khi trộn những thể tích bằng nhau của dung dịch HNO3 0,01M và dung dịch NaOH 0,03M thì thu được dung dịch có giá trị pH bằng

    A. 9. B. 12,30. C. 13. D. 12.

    Câu 3: Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là

    A.7. B. 2. C. 1. D. 6.

    Câu 4: Hòa tan m gam Na vào nước được 100 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m bằng

    A. 0,23. B. 2,3. C. 3,45. D. 0,46.

    Câu 5: Để trung hoà 100 gam dung dịch HCl 1,825% cần bao nhiêu ml dung dịch Ba(OH)2 có pH bằng 13?

    A. 500 ml. B. 0,5 ml. C. 250 ml. D. 50 ml.

    Câu 6: Trộn 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,3M và HClO4 0,5M với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 aM, thu được dung dịch có pH = 3. Vậy a có giá trị là

    A. 0,39. B. 3,999. C. 0,399. D. 0,398.

    ……

    Mời thầy cô và các em tải file đầy đủ tại đây

    1. SỰ ĐIỆN LI – BÀI TẬP-có đáp án

    1. SỰ ĐIỆN LI – BÀI TẬP-không có đáp án

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm sự điện li

    Câu hỏi trắc nghiệm nitơ photpho

    Phân dạng bài tập nitơ photpho

     

  • Câu hỏi trắc nghiệm sự điện li

    Câu hỏi trắc nghiệm sự điện li

    Câu hỏi trắc nghiệm sự điện li

    Cau hoi trac nghiem su dien li

    I. Sự điện li

    Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 1: Các dung dịch axit, bazơ, muối dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có các

    A. ion trái dấu. B. anion (ion âm). C. cation (ion dương). D. chất.

    Câu 2: Nước đóng vai trò gì trong quá trình điện li các chất tan trong nước?

    A. Môi trường điện li. B. Dung môi không phân cực.

    C. Dung môi phân cực. D. Tạo liên kết hiđro với các chất tan.

    Câu 3: Chọn phát biểu sai:

    A. Chỉ có hợp chất ion mới có thể điện li được trong nước.

    B. Chất điện li phân li thành ion khi tan vào nước hoặc nóng chảy.

    C. Sự điện li của chất điện li yếu là thuận nghịch.

    D. Nước là dung môi phân cực, có vai trò quan trọng trong quá trình điện li.

    Câu 4: Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện?

    A. Dung dịch đường. C. Dung dịch rượu.

    B. Dung dịch muối ăn. D. Dung dịch benzen trong ancol.

    Câu 5: Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện được?

    A. HCl trong C6H6 (benzen). C. Ca(OH)2 trong nước.

    B. CH3COONa trong nước. D. NaHSO4 trong nước.

    Câu 6: Chất nào sau đây không dẫn điện được?

    A. KCl rắn, khan. C. CaCl2 nóng chảy.

    B. NaOH nóng chảy. D. HBr hòa tan trong nước.

    Câu 7: Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?

    A. Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước thành dung dịch.

    B. Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện.

    C. Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy.

    D. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa – khử.

    Câu 8: Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?

    A. MgCl2. B. HClO3. C. Ba(OH)2. D. C6H12O6 (glucozơ).

    Câu 9: Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?

    A. CH3COOH. B. C2H5OH. C. H2O. D. NaCl.

    (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016)

    Câu 10: Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh?

    A. H2SO4, Cu(NO3)2, CaCl2, H2S. B. HCl, H3PO4, Fe(NO3)3, NaOH.

    C. HNO3, CH3COOH, BaCl2, KOH. D. H2SO4, MgCl2, Al2(SO4)3, Ba(OH)2.

    Câu 11: Dãy nào dưới dây chỉ gồm chất điện li mạnh?

    A. HBr, Na2S, Mg(OH)2, Na2CO3. C. HNO3, H2SO4, KOH, K2SiO3.

    B. H2SO4, NaOH, NaCl, HF. D. Ca(OH)2, KOH, CH3COOH, NaCl.

    Câu 12: Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm những chất điện li mạnh?

    A. HNO3, Cu(NO3)2, H3PO4, Ca(NO3)2. B. CaCl2, CuSO4, H2S, HNO3.

    C. H2SO4, NaCl, KNO3, Ba(NO3)2. D. KCl, H2SO4, HNO2, MgCl2.

    Câu 13: Hãy cho biết tập hợp các chất nào sau đây đều là chất điện li mạnh?

    A. Cu(OH)2, NaCl, C2H5OH, HCl. B. C6H12O6, Na2SO4, NaNO3, H2SO4.

    C. NaOH, NaCl, Na2SO4, HNO3. D. CH3COOH, NaOH, CH3COONa, Ba(OH)2.

    Câu 14: Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu?

    A. H2S, H2SO3, H2SO4. B. H2CO3, H3PO4, CH3COOH, Ba(OH)2.

    C. H2S, CH3COOH, HClO. D. H2CO3, H2SO3, HClO, Al2(SO4)3.

    Câu 15: Trong dung dịch axit nitric (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?

    A. H+, NO3. B. H+, NO3, H2O.

    C. H+, NO3, HNO3. D. H+, NO3, HNO3, H2O.

    Câu 16: Trong dung dịch axit axetic (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?

    A. H+, CH3COO. B. H+, CH3COO, H2O.

    C. CH3COOH, H+, CH3COO, H2O. D. CH3COOH, CH3COO, H+.

    Câu 17: Phương trình điện li viết đúng là

    A. B.

    C. D.

    Câu 18: Phương trình điện li nào dưới đây viết không đúng?

    A. B.

    C. D.

    Câu 19: Phương trình điện li nào dưới đây được viết đúng?

    A. B.

    C. D.

    Câu 20: Phương trình điện li nào sau đây không đúng?

    A. B.

    C. D.

    Câu 21: Cho các chất dưới đây: HClO4, HClO, HF, HNO3, H2S, H2SO3, NaOH, NaCl, CuSO4, CH3COOH. Số chất thuộc loại chất điện li mạnh là

    A. 5. B. 6. C. 7. D. 4.

    Câu 22: Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là

    A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B, năm 2008)

    Câu 23: Trong số các chất sau: HNO2, CH3COOH, KMnO4, C6H6, HCOOH, HCOOCH3, C6H12O6, C2H5OH, SO2, Cl2, NaClO, CH4, NaOH, H2S. Số chất thuộc loại chất điện li là

    A. 8. B. 7. C. 9. D. 10.

    Mức độ vận dụng

    Câu 24: Dung dịch chất nào sau đây (có cùng nồng độ) dẫn điện tốt nhất?

    A. K2SO4. B. KOH.     C. NaCl. D. KNO3.  

    Câu 25: Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/l, dung dịch nào dẫn điện kém nhất?

    A. HCl. B. HF. C. HI. D. HBr.

    Câu 26: Có 4 dung dịch: Natri clorua, rượu etylic (C2H5OH), axit axetic (CH3COOH), kali sunfat đều có nồng độ 0,1 mol/l. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau:

    A. NaCl < C2H5OH < CH3COOH < K2SO4. B. C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4.

    C. C2H5OH < CH3COOH < K2SO4 < NaCl. D. CH3COOH < NaCl < C2H5OH < K2SO4.

    Câu 27: Hòa tan các chất sau vào nước để được các dung dịch riêng rẽ: NaCl, CaO, SO3, C6H12O6, CH3COOH, C2H5OH, Al2(SO4)3. Trong các dung dịch tạo ra có bao nhiêu dung dịch có khả năng dẫn điện?

    A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.

    II. Axit, bazơ và muối

    Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 1: Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?

    A. HCl. B. Na2SO4. C. NaOH. D. KCl.

    Câu 2: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ?

    A. HCl. B. K2SO4. C. KOH. D. NaCl.

    Câu 3: Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

    A. HCl. B. Na2SO4. C. Ba(OH)2. D. HClO4.

    Câu 4: Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sao đây là đúng?

    A. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hiđro là axit.

    B. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ.

    C. Một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+ trong nước là axit.

    D. Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử.

    …….

     

    Mời các thầy cô và các em tải file đầy đủ tại đây

    1. SỰ ĐIỆN LI – LÝ THUYẾT-có đáp án

    1. SỰ ĐIỆN LI – LÝ THUYẾT-không có đáp án

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Phân dạng bài tập sự điện li

    Câu hỏi trắc nghiệm nitơ photpho

    Phân dạng bài tập nitơ photpho