Tag: nitơ photpho

  • Phân dạng bài tập nitơ photpho

    Phân dạng bài tập nitơ photpho

    Phân dạng bài tập nitơ photpho

    Phan dang bai tap nito photpho

    Xem thêm

    Câu hỏi trắc nghiệm sự điện li

    Phân dạng bài tập sự điện li

    Câu hỏi trắc nghiệm nitơ photpho

    Phân dạng bài tập axit nitric

                                                                  PHÂN DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ MINH HỌA

    I. Tổng hợp, phân hủy NH3

    Mức độ vận dụng

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac: . Nồng độ mol ban đầu của các chất như sau: [N2] = 1 mol/l; [H2] = 1,2 mol/l. Khi phản ứng đạt cân bằng nồng độ mol của [NH3 ] = 0,2 mol/l. Hiệu suất của phản ứng là

    A. 43%. B. 10%. C. 30%. D. 25%.

    Ví dụ 2: Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình kín rồi nung nóng với xúc tác thích hợp để phản ứng xảy ra, sau phản ứng thu được 16,4 lít hỗn hợp khí (các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).

    a. Thể tích khí amoniac thu được là

    A. 1,6 lít. B. 16,4 lít. C. 8 lít. D. 9,33 lít.

    b. Hiệu suất của phản ứng là

    A. 50%. B. 30%. C. 20%. D. 40%.

    Ví dụ 3: Trong một bình kín chứa 10 lít nitơ và 10 lít hiđro ở nhiệt độ 0oC và 10 atm. Sau phản ứng tổng hợp NH3, lại đưa bình về 0oC. Biết rằng có 60% hiđro tham gia phản ứng, áp suất trong bình sau phản ứng là

    A. 10 atm. B. 8 atm. C. 9 atm. D. 8,5 atm.

    Ví dụ 4: Sau quá trình tổng hợp NH3 từ H2 và N2 thấy áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu. Biết nhiệt độ trước và sau phản ứng không đổi. Phần trăm theo thể tích của N2, H2, NH3 trong hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lần lượt là

    A. 25%; 25%; 50%. B. 30%; 25%; 45%.

    C. 20%; 40%; 40%. D. 22,22%; 66,67%; 11,11%.

    Ví dụ 5: Điều chế NH3 từ hỗn hợp gồm N2 và H2 (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3). Tỉ khối của hỗn hợp trước so với hỗn hợp sau phản ứng là 0,6. Hiệu suất phản ứng là

    A. 75%. B. 60%. C. 70%. D. 80%.

    Ví dụ 6: Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là

    A. 50%. B. 36%. C. 40%. D. 25%.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A, năm 2010)

    Ví dụ 7: Hỗn hợp X gồm N2 và H2 Dẫn X đi qua bình đựng bột Fe rồi nung nóng (hiệu suất tổng hợp NH3 đạt 40%), thu được hỗn hợp Y. có giá trị là

    A. 15,12. B. 18,23. C. 14,76. D. 13,48.

    II. Tính chất của NH3 và muối amoni

    Mức độ vận dụng

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Đốt cháy hết 6,8 gam NH3 bằng O2 (to, Pt) tạo thành khí NO và H2O. Thể tích O2 (đktc) cần dùng là

    A. 16,8 lít. B. 13,44 lít. C. 8,96 lít. D. 11,2 lít.

    Ví dụ 2: Dẫn 2,24 lít NH3 (đktc) đi qua ống đựng 32 gam CuO nung nóng thu được chất rắn X và khí Y. Ngâm chất rắn X trong dung dịch HCl 2M dư. Tính thể tích dung dịch axit đã tham gia phản ứng? Coi hiệu suất quá trình phản ứng là 100%.

    A. 0,10 lít. B. 0,52 lít. C. 0,25 lít. D. 0,35 lít.

    Ví dụ 3: Cho 0,448 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn X (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm khối lượng Cu trong X là

    A. 12,37. B. 14,12. C. 85,88. D. 87,63.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A, năm 2010)

    Ví dụ 4: Cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M. Đun nóng nhẹ, thể tích khí thu được (đktc) là bao nhiêu?

    A. 3,36 lít. B. 33,60 lít. C. 7,62 lít. D. 6,72 lít.

    Ví dụ 5: Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 100 ml dung dịch X có chứa các ion NH4+, SO42-, NO3, thu được 23,3 gam kết tủa và 6,72 lít (đktc) khí. Nồng độ mol/l của (NH4)2SO4 và NH4NO3 trong dung dịch X là bao nhiêu?

    A. 1,5M và 2M. B. 1M và 1M. C. 1M và 2M. D. 2M và 2M.

    Ví dụ 6: Dung dịch E chứa các ion Mg2+, SO­42-, NH4+, Cl. Chia dung dịch E ra hai phần bằng nhau: Cho phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, được 0,58 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc). Phần hai tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch E bằng

    A. 6,11gam. B. 3,055 gam. C. 5,35 gam. D. 9,165 gam.

    Ví dụ 7: Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO32- và SO42-. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu 2,24 lít khí (đktc). Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy có 43 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu 4,48 lít khí NH3 (đktc). Khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X là

    A. 14,9 gam. B. 11,9 gam. C. 86,2 gam. D. 119 gam.

    Ví dụ 8: Hỗn hợp chất rắn X gồm 6,2 gam Na2O, 5,35 gam NH4Cl, 8,4 gam NaHCO3 và 20,8 gam BaCl2. Cho hỗn hợp X vào nước dư, đun nóng. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y chứa m gam chất tan. Giá trị m là

    A. 42,55. B. 11,7. C. 30,65. D. 17,55.

    Ví dụ 9: Nhiệt phân hoàn toàn 1 muối amoni của axit cacbonic sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm vào 50 gam dung dịch H2SO4 19,6% thì đủ tạo một muối trung hoà có nồng độ 23,913%. Biết khí CO2 tan không đáng kể khi hấp thụ vào dung dịch H2SO4. Công thức và khối lượng của muối ban đầu là

    A. (NH4)2CO3; 9,6 gam. B. (NH4)2CO3; 11,5 gam.

    C. NH4HCO3; 9,6 gam. D. NH4HCO3; 11,5 gam.

    III. Axit nitric

    1. Axit nitric tác dụng với kim loại

    1.1. Tính lượng chất

    a. Phản ứng không tạo muối amoni

    Mức độ vận dụng

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al bằng dung dịch HNO3 dư, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của x là

    A. 0,2. B. 0,5. C. 0,6. D. 0,25.

    Ví dụ 2: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng, thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí NO2 và 0,01 mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là

    A. 0,81. B. 8,1. C. 0,405. D. 1,35.

    Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm Al và Ag. Cho m gam X vào dung dịch HCl dư, thu được 672 ml khí (đktc). Nếu cho m gam X vào dung dịch HNO3 đặc, nguội (dư), thu được 448 ml khí (đktc). Giá trị của m là

    A. 1,35. B. 1,62. C. 2,43. D. 2,7.

    Ví dụ 4: Hòa tan hết 1,84 gam hỗn hợp Cu và Fe trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Số mol Fe và Cu trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là

    A. 0,02 và 0,03. B. 0,01 và 0,02. C. 0,01 và 0,03. D. 0,02 và 0,04.

    Ví dụ 5: Hòa tan 15 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Mg vào dung dịch Y gồm HNO3 và H2SO4 đặc, thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O (không còn sản phẩm khử khác). Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp X là

    A. 63%. B. 46%. C. 36%. D. 50%.

    Ví dụ 6: Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối đối với H2 là 19. Giá trị của m là

    A. 25,6. B. 16. C. 2,56. D. 8.

    Ví dụ 7: Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75. Biết rằng không có phản ứng tạo muối NH4NO3. Thể tích NO và N2O thu được lần lượt là

    A. 2,24 lít và 6,72 lít. B. 2,016 lít và 0,672 lít.

    C. 0,672 lít và 2,016 lít. D. 1,972 lít và 0,448 lít.

    Ví dụ 8: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là

    A. 2,24. B. 4,48. C. 5,60. D. 3,36.

    Ví dụ 9: Để hòa tan hết m gam Cu thì cần dung dịch HNO3 (loãng) chứa 0,16 mol HNO3, sản phẩm khử của phản ứng là khí NO (duy nhất). Giá trị của m là

    A. 5,12. B. 3,84. C. 10,24. D. 10,80.

     

    Mời các thầy cô tải file đầy đủ tại đây

    2. NITO PHOTPHO – BÀI TẬP-có đáp án

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm sự điện li

    Phân dạng bài tập sự điện li

    Câu hỏi trắc nghiệm nitơ photpho

    Phân dạng bài tập axit nitric

  • Câu hỏi trắc nghiệm Nitơ Photpho

    Câu hỏi trắc nghiệm Nitơ Photpho

    Câu hỏi trắc nghiệm nitơ photpho

    Mời các thầy cô và các em xem thêm các bài tương tự

    C. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NITƠ PHOTPHO

    I. Nitơ

    Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố nhóm VA là

    A. ns2np5. B. ns2np3. C. ns2np2. D. ns2np4.

    Câu 2: Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng?

    A. Nguyên tử nitơ có 2 lớp electron và lớp ngoài cùng có 3 electron.

    B. Số hiệu của nguyên tử nitơ bằng 7.

    C. 3 electron ở phân lớp 2p của nguyên tử nitơ có thể tạo được 3 liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử khác.

    D. Cấu hình electron của nguyên tử nitơ là 1s22s22p3 và nitơ là nguyên tố p.

    Câu 3: Phát biểu không đúng là

    A. Nitơ thuộc nhóm VA nên có hóa trị cao nhất là 5.

    B. Nguyên tử nitơ có 5 electron ở lớp ngoài cùng thuộc phân lớp 2s và 2p.

    C. Nguyên tử nitơ có 3 electron độc thân.

    D. Nguyên tử nitơ có khả năng tạo ra ba liên kết cộng hoá trị với nguyên tố khác.

    Câu 4: Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do

    A. nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ. B. nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm.

    C. phân tử nitơ có liên kết ba khá bền. D. phân tử nitơ không phân cực.

    Câu 5: Điểm giống nhau giữa N2 và CO2

    A. đều không tan trong nước. B. đều có tính oxi hóa và tính khử.

    C. đều không duy trì sự cháy và sự hô hấp. D. đều gây hiệu ứng nhà kính.

    Câu 6: Cặp công thức của liti nitrua và nhôm nitrua là

    A. LiN3 và Al3N. B. Li3N và AlN. C. Li2N3 và Al2N3. D. Li3N2 và Al3N2.

    Câu 7: Chất nào tác dụng với N2 ở nhiệt độ thường

    A. Mg. B. O2. C. Na. D. Li.

    Câu 8: Khi có sấm chớp, khí quyển sinh ra khí

    A. CO B. NO. C. SO2. D. CO2.

    Câu 9: Nitơ phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây để tạo ra hợp chất khí?

    A. Li, Mg, Al. B. H2, O2. C. Li, H2, Al. D. O2, Ca, Mg.

    Câu 10: N2 thể hiện tính khử trong phản ứng với

    A. H2. B. O2. C. Li. D. Mg.

    Câu 11: Nitơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào sau đây?

    A. Mg, H2. B. Mg, O2. C. H2, O2. D. Ca, O2.

    Câu 12: Cho các phản ứng sau:

    Trong hai phản ứng trên thì nitơ

    A. chỉ thể hiện tính oxi hóa. B. chỉ thể hiện tính khử.

    C. thể hiện tính khử và tính oxi hóa. D. không thể hiện tính khử và tính oxi hóa.

    Câu 13: Trong phòng thí nghiệm, người ta thu khí nitơ bằng phương pháp dời nước vì

    A. N2 nhẹ hơn không khí. B. N2 rất ít tan trong nước.

    C. N2 không duy trì sự sống, sự cháy. D. N2 hoá lỏng, hóa rắn ở nhiệt độ rất thấp.

    Câu 14: Trong công nghiệp, người ta thường điều chế N2 từ

    A. amoniac. B. axit nitric. C. không khí. D. amoni nitrat.

    Câu 15: Trong công nghiệp, N2 được tạo ra bằng cách nào sau đây?

    A. Nhiệt phân muối NH4NO3 đến khối lượng không đổi.

    B. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

    C. Phân hủy NH3.

    D. Đun nóng Mg với dung dịch HNO3 loãng.

    Câu 16: Trong công nghiệp, phần lớn lượng nitơ sản xuất ra được dùng để

    A. làm môi trường trơ trong luyện kim, điện tử,…

    B. tổng hợp phân đạm.

    C. sản xuất axit nitric.

    D. tổng hợp amoniac.

    Câu 17: Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào là đúng?

    A. Nitơ không duy trì sự cháy, sự hô hấp và là một khí độc.

    B. Vì có liên kết 3 nên phân tử nitơ rất bền và ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hóa học.

    C. Khi tác dụng với kim loại hoạt động, nitơ thể hiện tính khử.

    D. Số oxi hóa của nitơ trong các hợp chất và ion AlN, N2O4, NH4+, NO3, NO2, lần lượt là -3, +4, -3,+5,+4.

    Câu 18: Tìm các tính chất không thuộc về khí nitơ?

    (a) Hóa lỏng ở nhiệt độ rất thấp (-196oC);

    (b) Cấu tạo phân tử nitơ là

    (c) Tan nhiều trong nước;

    (d) Nặng hơn oxi;

    (e) Kém bền, dễ bị phân hủy thành nitơ nguyên tử.

    A. (a), (c), (d). B. (a), (b). C. (c), (d), (e). D. (b), (c), (e).

    Mức độ vận dụng

    Câu 19: X là một oxit nitơ, trong đó O chiếm 36,36% về khối lượng. Công thức của X là

    A. NO. B. NO2. C. N2O. D. N2O5.

    Câu 20: X là một oxit nitơ, trong đó N chiếm 30,43% về khối lượng. Công thức của X là

    A. NO. B. NO2. C. N2O. D. N2O5.

    Câu 21: Các hình vẽ sau mô tả các cách thu khí thường được sử dụng khi điều chế và thu khí trong phòng thí nghiệm:

    Câu hỏi trắc nghiệm Nitơ Photpho 1

    Kết luận nào sau đây đúng?

    A. Hình 3: Thu khí N2, H2 và He. B. Hình 2: Thu khí CO2, SO2 và NH3.

    C. Hình 3: Thu khí N2, H2 và NH3. D. Hình 1: Thu khí H2, He và HCl.

    Câu 22: Cho hình vẽ về cách thu khí dời nước như sau:

    Hình vẽ trên có thể áp dụng để thu được những khí nào trong các khí sau đây?

    Câu hỏi trắc nghiệm Nitơ Photpho 2

    A. O2, N2, H2, CO2. B. NH3, O2, N2, HCl, CO2.

    C. NH3, HCl, CO2, SO2, Cl2. D. H2, N2, O2, CO2, HCl, H2S.

    Câu 23: Fe có thể được dùng làm chất xúc tác trong phản ứng điều chế NH3 từ N2 và H2:

    Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của Fe trong phản ứng trên?

    A. Làm tăng nồng độ các chất trong phản ứng trên.

    B. Làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

    C. Làm tăng tốc độ phản ứng.

    D. Làm tăng hiệu suất phản ứng.

    Câu 24: Cho cân bằng hoá học: Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi

    A. thay đổi áp suất của hệ. B. thay đổi nồng độ N2.

    C. thay đổi nhiệt độ. D. thêm chất xúc tác Fe.

    Câu 25: Cho phản ứng: Trong các yếu tố sau đây: (1) áp suất; (2) nhiệt độ; (3) nồng độ; (4) chất xúc tác, có mấy yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học trên?

    A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

    Câu 26: Cho phản ứng: Hiệu suất của phản ứng giữa N2 và H2 tạo thành NH3 bị giảm nếu

    A. giảm áp suất, tăng nhiệt độ. B. giảm áp suất, giảm nhiệt độ.

    C. tăng áp suất, tăng nhiệt độ. D. tăng áp suất, giảm nhiệt độ.

    Câu 27: Quá trình sản xuất amoniac trong công nghiệp dựa trên phản ứng thuận nghịch sau:

    Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, những thay đổi nào dưới đây làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất, (3) thêm chất xúc tác, (4) giảm nhiệt độ, (5) lấy NH3 ra khỏi hệ.

    A. (2), (3), (4). B. (1), (2), (3), (5).

    C. (2), (4), (5). D. (2), (3), (4), (5).

    Câu 28: Cho biết phản ứng là phản ứng toả nhiệt. Cho một số yếu tố: (1) tăng áp suất, (2) tăng nhiệt độ, (3) tăng nồng độ N2 và H2, (4) tăng nồng độ NH3, (5) tăng lượng xúc tác. Các yếu tố làm tăng hiệu suất của phản ứng nói trên là

    A. (2), (4). B. (1), (3). C. (2), (5). D. (3), (5).

    Câu 29: Trong phản ứng tổng hợp amoniac:

    Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp phải

    A. giảm nhiệt độ và áp suất. B. tăng nhiệt độ và áp suất.

    C. tăng nhiệt độ và giảm áp suất. D. giảm nhiệt độ vừa phải và tăng áp suất.

    O2 Education gửi các thầy cô và các em link download file đầy đủ

    2. NITO PHOTPHO – LÝ THUYẾT-có đáp án

     

    Website còn có bài tập trắc nghiệm cho tất cả các chương – chủ đề của cả 3 khối, các thầy cô và các em có thể xem cụ thể từng khối lớp tại các link sau

     

    Hoặc các thầy cô có thể xem các tài liệu khác của website