B. PHÂN DẠNG BÀI TẬP, VÍ DỤ MINH HỌA VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG
1. Điện phân một chất
a. Tính lượng chất trong phản ứng
Ví dụ minh họa
* Mức độ vận dụng
Ví dụ 1: Điện phân 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M (điện cực trơ) cho đến khi ở catot thu được 6,4 gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot là
A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 0,56 lít. D. 1,12 lít.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bùi Thị Xuân – Bình Thuận, năm 2017)
Bài tập vận dụng
Câu 1:Điện phân hoàn toàn 200ml dung dịch AgNO3 với 2 điện cực trơ, thu được một dung dịch có pH=2. Xem thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể thì khối lượng Ag bám ở catot là
A. 0,540 gam. B. 0,108 gam. C. 0,216 gam.D. 1,080 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hoàng Hoa Thám, năm 2017)
Câu 2: Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catot và một lượng khí X ở anot. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là
A. 0,15M. B. 0,2M. C. 0,1M.D. 0,05M.
Câu 3: Điện phân 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì ngừng. Để yên dung dịch cho đến khi khối lượng không đổi (tạo khí NO là sản phẩm khử duy nhất) thì khối lượng catot tăng 3,2 gam so với lúc chưa điện phân. Nồng độ mol/l của dung dịch Cu(NO3)2 trước phản ứng là
A. 0,5M. B. 0,9M. C. 1M.D. 1,5M.
Ví dụ 2:Điện phân dung dịch chứa 23,4 gam muối ăn (với điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được 2,5 lít dung dịch có pH=13. Phần trăm muối ăn bị điện phân là
A. 62,5%. B. 65%. C. 70%. D. 80%.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bạc Liêu, năm 2017)
Ví dụ 3:Tiến hành điện phân (với điện cực Pt) 200 gam dung dịch NaOH 10% đến khi dung dịch NaOH trong bình có nồng độ 25% thì ngừng điện phân. Thể tích khí (ở đktc) thoát ra ở anot là
A. 149,34 lít. B. 156,8 lít. C. 78,4 lít. D. 74,66 lít.
Bài tập vận dụng
Câu 4:Điện phân có màng ngăn 150 ml dung dịch BaCl2. Khí thoát ra ở anot có thể tích là 112 ml (đktc). Dung dịch còn lại trong bình điện phân sau khi được trung hòa bằng HNO3 đã phản ứng vừa đủ với 20 gam dung dịch AgNO3 17%. Nồng độ mol dung dịch BaCl2 trước điện phân là
A. 0,01M. B. 0,1M.C. 1M. D. 0,001M.
Câu 5: Điện phân 400 ml dung dịch NaCl 1M với điện cực trơ màng ngăn xốp, đến khi ở cả hai điện cực thoát ra 6,72 lít khí (đktc) thì ngừng lại. Thêm 100 ml dung dịch AlCl3 0,85M vào dung dịch sau điện phân thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 6,63. B. 3,51. C. 3,315. D. 3,12.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
Ví dụ 4:Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 1M với điện cực trơ, cường độ dòng điện là 5A trong thời gian 25 phút 44 giây thì dừng lại. Khối lượng dung dịch giảm sau điện phân là
A. 2,88 gam. B. 3,84 gam. C. 2,56 gam. D. 3,2 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Bắc Ninh – Hàn Thuyên, năm 2016)
Ví dụ 5: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ bằng dòng điện một chiều I = 9,65A. Khi thể tích khí thoát ra ở cả hai điện cực đều là 1,12 lít (đktc) thì dừng điện phân. Khối lượng kim loại sinh ra ở catot và thời gian điện phân là:
A. 3,2 gam và 2000 giây.B. 3,2 gam và 800 giây.
C. 6,4 gam và 3600 giây. D. 5,4 gam và 800 giây.
Ví dụ 6: Điện phân dung dịch KCl (dư) với điện cực trơ, màng ngăn xốp thời gian 16,1 phút dòng điện I = 5A thu được 500 ml dung dịch X. pH của dung dịch X có giá trị là
A. 12,7. B. 1. C. 13.D. 1,3.
Bài tập vận dụng
Câu 6:Điện phân 10 ml dung dịch AgNO3 0,4M (điện cực trơ) trong thời gian 10 phút 30 giây với dòng điện có cường độ I = 2A, thu được m gam Ag. Giả sử hiệu suất phản ứng điện phân đạt 100%. Giá trị của m là
A. 2,16. B. 1,544. C. 0,432.D. 1,41.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm 2017)
Câu 7: Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ) trong thời gian 15 phút, thu được 0,432 gam Ag ở catot. Sau đó để làm kết tủa hết ion Ag+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 25 ml dung dịch NaCl 0,4M. Cường độ dòng điện và khối lượng AgNO3 ban đầu là
A. 0,429A và 2,38 gam.B. 0,492A và 3,28 gam.
C. 0,429A và 3,82 gam. D. 0,249A và 2,38 gam.
Câu 8: Điện phân 500 ml dung dịch AgNO3 với điện cực trơ cho đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì ngừng lại. Để trung hòa dung dịch sau điện phân cần 800 ml dung dịch NaOH 1M. Nồng độ mol AgNO3 và thời gian điện phân là bao nhiêu (biết I = 20A)?
A. 0,8M, 3860 giây. B. 1,6M, 3860 giây.
C. 1,6M, 360 giây. D. 0,4M, 380 giây.
Câu 9: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,2M với I = 9,65A. Tính khối lượng Cu bám lên catot khi thời gian điện phân t1 = 200 giây, t2 = 500 giây lần lượt là:
A. 0,32 gam và 0,64 gam. B. 0,64 gam và 1,28 gam.
C. 0,64 gam và 1,32 gam. D. 0,32 gam và 1,28 gam.
Câu 10: Điện phân dung dịch NaCl đến hết (có màng ngăn, điện cực trơ), cường độ dòng điện 1,61A thì hết 60 phút. Thêm 0,03 mol H2SO4 vào dung dịch sau điện phân thì thu được muối với khối lượng là
A. 4,26 gam.B. 8,52 gam. C. 2,13 gam. D. 6,39 gam.
Câu 11:Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất 100%) 300 ml dung dịch CuSO40,5M với cường độ dòng điện không đổi 2,68A, trong thời gian t giờ thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2dư vào X thấy xuất hiện 45,73 gam kết tủa. Giá trị của t là
A. 0,10. B. 0,12. C. 0,4. D. 0,8.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015)
Câu 12: Điện phân một lượng dư dung dịch MgCl2 (điện cực trơ, có màng ngăn xốp bao điện cực) với cường độ dòng điện 2,68A trong 2 giờ. Sau khi dừng điện phân khối lượng dung dịch giảm m gam, giả thiết nước không bay hơi, các chất tách ra đều khan. Giá trị của m là
A. 8,7. B. 18,9. C. 7,3. D. 13,1.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017)
Câu 13:Mắc nối tiếp 2 bình điện phân: bình 1 chứa dung dịch CuCl2, bình 2 chứa dung dịch Na2SO4. Khi ở bình 1 thoát ra 3,2 gam kim loại thì ở các điện cực khác khối lượng các chất sinh ra là:
Bình 1
Bình 2
Catot
Anot
Catot
Anot
A.
3,20 gam
3,55 gam
0,1 gam
0,8 gam
B.
3,20 gam
3,55 gam
0,2 gam
1,6 gam
C.
3,20 gam
7,10 gam
0,2 gam
1,6 gam
D.
3,20 gam
7,10 gam
0,05 gam
0,8 gam
* Mức độ vận dụng cao
Ví dụ 7: Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ a mol/lít(điện cực trơ) đến khi thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anot thì dừng lại. Cho thanh sắt dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,8 gam. Giá trị của a là
A. 0,4. B. 0,2. C. 1,8.D. 1,6.
Ví dụ 8:Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2, cường độ dòng điện 2,68A, trong thời gian t (giờ), thu được dung dịch X. Cho 14,4 gam bột Fe vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 13,5 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của t là
A. 0,60. B. 1,00.C. 0,25. D. 1,20.
Ví dụ 9:Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,45 mol AgNO3 bằng cường độ dòng điện 2,68A, trong thời gian t (giờ), thu được dung dịch X. Cho 33,6 gam bột Fe vào dung dịch X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất), thu được 51,42 gam chất rắn Y. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t là
A. 1,50. B.2,40. C. 1,80. D. 1,20.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Quốc Học Huế, năm 2016)
Bài tập vận dụng
Câu 14: Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al ở catot và 67,2 m3 (đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 54,0. B. 75,6.C. 67,5. D. 108,0.
Câu 15: Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 9,6 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 20,16 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,88 gam kim loại. Giá trị của x là
A. 2,25. B. 1,5. C. 1,25. D. 3,25.
Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây
Tổng hợp kĩ thuật phương pháp giải bài tập peptit đầy đủ chi tiết
I.1 Công thức đốt cháy peptit NAP.332
1. Lý thuyết
2. Ví dụ minh họa
(Lời giải) Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp E chứa nhiều peptit được tạo từ Gly, Ala và Val cần vừa đủ 3,24 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 2,52 mol CO2, Khối lượng (gam) của 0,12 mol E là?
A. 58,32 B. 46,58 C. 62,18 D. 54,98
(Lời giải) Ví dụ 2: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH thu được 151,2 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E ở trên cần 107,52 lít khí O2 (đktc) và thu được 64,8 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 102,4 B. 97,0 C. 92,5 D. 107,8
(Lời giải) Ví dụ 3: Thủy phân hoàn toàn một lượng hỗn hợp các peptit trong dung dịch KOH vừa đủ thu được m gam hỗn hợp muối natri của Gly, Ala, Val. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng peptit trên cần vừa đủ 97,104 lít O2 (ddktc) thu được 148,72(g) CO2. Giá trị gần nhất của m là:
A. 68 B. 75 C. 90 D. 130,62
(Lời giải) Ví dụ 4: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,5 mol KOH tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m gam muối. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 2,25 mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 63,2 B. 54,8 C. 67 D. 69,4
(Lời giải) Ví dụ 5: Thủy phân không hoàn toàn m gam heptapeptit X mạch hở GlyAlaVals thu được hỗn hợp Y gồm Gly, Ala, Val và một số peptit. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,3975 mol O2. Giá trị của m là:
A. 6,08 B. 4,12 C. 9,26 D. 6,41
(Lời giải) Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo ra bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy a mol X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,12 mol KOH tham gia phản ứng. Mặt khác, lấy toàn lượng peptit trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 0,495 mo O2 thu đươc sản phẩm cháy có chứa CO2 và H2O với tổng số mol là 0,75 mol. Giá trị của a là:
A. 0,04 B. 0,03 C. 0,06 D. 0,07
(Lời giải) Ví dụ 7: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH thu được 15,27 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y ở trên cần 12,936 lít khí O2 (đktc) và thu được 7,29 gam H2O. Giá trị của m là
A. 11,24 B. 9,78 C. 9,25 D. 10,43
(Lời giải) Ví dụ 8: Đốt cháy hoàn toàn 51,27 gam hỗn hợp gồm peptit X, peptit Y, peptit Z và peptit T (đều được tạo từ các amino axit no chỉ chứa một nhóm –COOH và –NH2) bằng lượng oxi vừa đủ thu được N2 và 2,19 mol CO2; 2,005 mol H2O. Mặt khác đun nóng hỗn hợp trên với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 74,13 B. 82,14 C. 76,26 D. 84,18
(Lời giải) Ví dụ 9: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp các peptit trong dung dịch KOH vừa đủ thu được 11,51 gam hỗn hợp muối Kali của Gly, Ala, Val. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng peptit trên cần vừa đủ 0,2475 mol O2 thu được 0,195 mol H2O và t gam CO2. Giá trị của là:
A. 15,58 B. 15,91 C. 14,14 D. 19,08
(Lời giải) Ví dụ 10: X và Y lần lượt là tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một aminoaxit no mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (lấy dư so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được khối lượng chất rắn khan là
A. 98,9 g B. 107,1 g C. 94,5 g D. 87,3 g
3. Bài tập vận dụng
(Lời giải) Câu 1: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly và Ala. Người ta lấy a mol X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,22 mol KOH tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m gam muối. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 0,975 mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với?
A. 15,0 B. 20,0 C. 25,0 D. 30,0
(Lời giải) Câu 2: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy a mol X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,15 mol KOH tham gia phản ứng. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 0,6225 mol O2 thu được 10,375a mol CO2. Giá trị của a là?
A. 0,04 B. 0,05 C. 0,06 D. 0,07
(Lời giải) Câu 3: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –COOH và một nhóm –NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 82,35 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 40 B. 80 C. 60 D. 30
(Lời giải) Câu 4: Thủy phân hoàn toàn một lượng hỗn hợp các peptit trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được m gam hỗn hợp muối natri của Gly, Ala, Val. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng peptit trên cần vừa đủ 0,42 mol O2 thu được 0,33 mol CO2. Giá trị gần nhất của m là?
A. 15 B. 20 C. 25 D. 30
(Lời giải) Câu 5: Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y. Người ta thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 190,008 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 21,84 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam E trong NaOH dư thu được a mol muối của Gly và b mol muối của Val. Tỷ lệ là:
A. 7:8 B. 8:7C. 2:1D. 1:3
(Lời giải) Câu 6: Thủy phân hoàn toàn m hỗn hợp các peptit trong dung dịch KOH vừa đủ thu được 49,67 gam hỗn hợp muối Kali của Gly, Ala, Val. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng peptit trên cần vừa đủ 1,4775 mol O2 thu được 1,075 mol H2O. Giá trị gần nhất của m là?
A. 15 B. 20 C. 25 D. 30
(Lời giải) Câu 7: Thủy phân hoàn toàn m hỗn hợp các peptit trong dung dịch KOH vừa đủ thu được 8,75 gam hỗn hợp muối kali của Gly, Ala, Val. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng peptit trên cần vừa đủ 0,2475 mol O2 thu được 0,195 mol H2O và t mol CO2. Giá trị gần nhất của là?
A. 15 B. 20 C. 10 D. 5
(Lời giải) Câu 8: Thủy phân m gam hỗn hợp hai peptit mạch hở Gly2Ala2Val và GlyAla2Val5 với số mol tương ứng là thu được hỗn hợp X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 2,115 mol O2. Giá trị của m là:
A. 35,94 B. 32,44 C. 44,14 D. 51,36
(Lời giải) Câu 9: Đun nóng 56,08 gam hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở cần dùng 480ml dung dịch NaOH 1,5M thu được 82,72 gam hỗn hợp gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X cần dùng x mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Giá trị của x là:
A. 2,25 B. 2,32 C. 2,52 D. 2,23
(Lời giải) Câu 10: Thủy phân không hoàn toàn m gam peptit Gly2Ala3Val2 thu được hỗn hợp X chứa Gly, Ala, Val và nhiều peptit. Đốt cháy hoàn toàn X cần 2,34 mol O2. Giá trị của m là:
A. 32,58 B. 43,44 C. 38,01 D. 48,87
(Lời giải) Câu 11: Thủy phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp hai peptit Gly2Ala3Val2 và GlyAla2Val5 tỷ lệ mol tương ứng là thu được hỗn hợp X chứa Gly, Ala, Val và nhiều peptit. Đốt cháy hoàn toàn X cần 2,04 mol O2. Giá trị của m là:
A. 28,18 B. 33,24 C. 35,96 D. 34,82
(Lời giải) Câu 12: Thủy phân m gam hỗn hợp hai peptit mạch hở Gly3Ala3 và Ala2Val5 với số mol tương ứng là thu được hỗn hợp X gồm Ala. Ala-Gly; Gly-Ala; Gly-Ala-Gly; Val; Ala-Ala-Val. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 3,015 mol O2. Giá trị của m là:
A. 51,36 B. 53,47 C. 48,72 D. 56,18
(Lời giải) Câu 13: Hỗn hợp X gồm một số peptit đều được tạo bởi Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 0,39 mol O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 19,3 gam. Mặt khác, cho t mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH vừa đủ thu được 29,36 gam muối khan. Giá trị của t là:
A. 0,1 B. 0,06 C. 0,12 D. 0,08
(Lời giải) Câu 14: Thủy phân m gam hỗn hợp hai peptit mạch hở Gly3Ala3 và Ala2Val5 với số mol tương ứng là thu được hỗn hợp X gồm Ala; Ala-Gly; Gly-Ala; Gly-Ala-Gly; Val; Ala-Ala-Val. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 3,015 mol O2. Giá trị của m là:
A. 55,58 B. 52,44 C. 44,14 D. 51,36
(Lời giải) Câu 15: Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y. Người ta thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 190,008 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2 dư thấy có 21,84 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam E trong NaOH (dư) thu được t gam hỗn hợp muối. Giá trị của t là:
A. 227,37 B. 242,28 C. 198,84 D. 212,46
(Lời giải) Câu 16: Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y. Người ta thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 12,936 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2 (dư) thấy m gam kết tủa trắng xuất hiện và có 1,68 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của m là:
A. 480 B. 510 C. 460 D. 420
(Lời giải) Câu 17: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,5 mol KOH tham gia phản ứng. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 2,25 mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của X ứng với 0,1 mol là:
A. 43,2 B. 44,8 C. 40,8 D. 41,4
(Lời giải) Câu 18: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH thu được 151,2 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y ở trên cần 107,52 lít khí O2 (đktc) và thu được 64,8 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 102,4 B. 97 C. 92,5 D. 107,8
(Lời giải) Câu 19: Thủy phân hoàn toàn một lượng hỗn hợp các peptit trong dung dịch KOH vừa đủ thu được m gam hỗn hợp muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn lượng peptit trên cần vừa đủ 97,104 lít khí O2 (đktc) thu được 148,72 (g) CO2. Giá trị gần nhất của m là:
A. 68 B. 75 C. 90 D. 130,62
(Lời giải) Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa ba peptit đươc tạo từ Gly, Ala, Val cần dùng vừa đủ 0,99 mol O2, thu được N2, 0,78 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Giá trị của m là?
A. 18,6 B. 17,8 C. 22,4 D. 20,2
(Lời giải) Câu 21: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH thu được 16,66 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y ở trên cần 0,645 mol O2, sản phẩm cháy thu được có a mol CO2, 8,1 gam H2O. Giá trị của a là:
A. 0,64 B. 0,48 C. 0,5 D. 0,43
(Lời giải) Câu 22: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,5 mol KOH tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m gam muối. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 2,25 mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 63,2 B. 54,8 C. 67 D. 69,4
(Lời giải) Câu 23: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy 0,14 mol X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,42 mol KOH tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m gam muối. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 2,025 mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 57,54 B. 62,04 C. 54,38 D. 60,16
(Lời giải) Câu 24: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,5 mol KOH tham gia phản ứng. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 2,25 mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của X ứng với 0,1 mol là:
A. 43,2 B. 44,8 C. 40,8 D. 41,4
(Lời giải) Câu 25: Hỗn hợp X chứa Ala-Ala, Gly-Ala, Gly-Gly, Ala-Val trong đó nitơ chiếm khối lượng hỗn hợp. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần 58,464 lít O2. Giá trị của m là:
A. 56,76 B. 52,32 C. 58,04 D. 61,16
(Lời giải) Câu 26: Hỗn hợp X gồm một số peptit đều được tạo bởi Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 0,39 mol O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 19,3 gam. Mặt khác, cho t mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thì thu được 29,36 gam muối khan. Giá trị của t là:
A. 0,07 B. 0,05 C. 0,06 D. 0,08
(Lời giải) Câu 27: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp các peptit trong dung dich NaỌH vừa đủ thu được 85,79 gam hỗn hợp muối natri của Gly, Ala, Val. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn lượng peptit trên cần vừa đủ 72,744 lít O2 (đktc) thu được 41,67(g) H2O. Giá trị gần nhất của m là:
A. 50,8 B. 59,3 C. 54,6 D. 55,8
(Lời giải) Câu 28: Thủy phân hoàn toàn m gam peptit X mạch hở GlyAla2Val6 thu được hỗn hợp Y gồm Gly, Ala, Val và một số peptit. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 2,01 mol O2. Giá trị của m gần nhất là:
A. 35,58 B. 32,44 C. 44,14 D. 29,08
(Lời giải) Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa ba peptit đươc tạo từ Gly, Ala, Val cần dùng vừa đủ 0,99 mol O2, thu được N2, 0,78 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Giá trị của m là?
A. 18,6 B. 17,8 C. 22,4 D. 20,2
(Lời giải) Câu 30: Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y bằng dung dịch NaOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối của Gly, Ala, Val. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối này thu được 0,2 mol Na2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 65,6 gam. Khối lượng của E ứng với 0,1 mol là?
A. 23,8 B. 22,5 C. 30,2 D. 31,5
(Lời giải) Câu 31: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH thu được 15,27 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y ở trên cần 12,936 lít khí O2 (đktc) và thu được7,29 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 11,24 B. 9,78 C. 9,25 D. 10,43
(Lời giải) Câu 32: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch NaOH thu được 16,66 gam hỗn hợp gồm các muối natri của Gly, Ala và Val. Mặt khác, để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, Y ở trên cần 0,645 mol O2, sản phẩm cháy thu được có a mol CO2, 8,1 gam H2O. Giá trị của a là:
A. 0,64 B. 0,48 C. 0,5 D. 0,43
(Lời giải) Câu 33: A là hỗn hợp chứa hai peptit X và Y mạch hở. Lấy m gam A cho vào dung dịch chứa NaOH dư (đun nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 0,1 mol NaOH tham gia phản ứng và được gam hỗn hợp hai muối của Ala, Gly. Biết phần trăm khối lượng của oxi trong A là . Giá trị của m là:
A. 7,08 B. 6,82 C. 7,28 D. 8,16
(Lời giải) Câu 34: E là hỗn hợp chứa hai peptit X và Y mạch hở. Lấy m gam E cho vào dung dịch chứa NaOH dư (đun nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 0,22 mol NaOH tham gia phản ứng và đươc gam hỗn hợp hai muối của Ala, Gly và Val. Biết phần trăm khối lượng của oxi trong E là . Giá trị của m là:
A. 17,38 B. 16,82 C. 17,98 D. 18,16
(Lời giải) Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X chứa ba peptit mạch hở X, Y, Z được tạo bởi Gly, Ala, Val cần vừa đủ 0,915 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,13 mol N2. Nếu hấp thụ sản phẩm cháy trên vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được sẽ là?
A. 74 B. 82 C. 76 D. 84
(Lời giải) Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X chứa ba peptit mạch hở X, Y, Z được tạo bởi Gly, Ala, Val cần vừa đủ 0,915 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,13 mol N2. Nếu hấp thụ sản phẩm cháy trên vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng là?
A. 34,92 gam B. 45,34 gam C. 36,14 gam D. 41,04 gam
(Lời giải) Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp X chứa ba peptit mạch hở X, Y, Z được tạo bởi Gly, Ala, Val bằng lượng vừa đủ khí O2. Sản phẩm cháy thu được có CO2, H2O và N2 trong đó số mol của CO2 nhiều hơn nước là 0,04 mol. Lượng X trên có thể tác dụng được tối đa a mol NaOH. Giá trị của a là?
A. 0,28 B. 0,32 C. 0,4 D. 0,42
(Lời giải) Câu 38: Thủy phân hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X chứa 3 peptit X, Y, Z trong điều kiện thích hợp thu được 3,75 gam Gly; 7,12 gam Ala và 1,07 gam Val. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng X trên thu được m gam nước. Giá trị của m là?
A. 5,76 B. 5,04 C. 6,84 D. 7,2
(Lời giải) Câu 39: Thủy phân hoàn toàn một lượng tripeptit X trong dung dịch chứa KOH vừa đủ thu được 39,5 gam hỗn hợp Y chứa 3 muối Ala, Gly, Val. Lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 28,56 B. 26,88 C. 31,808 D. 32,48
(Lời giải) Câu 40: Y là một aminoaxit, no, mạch hở, trong phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH (không còn nhóm chức nào khác). Tripeptit X mạch hở trong phân tử chứa 3 mắt xích Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thì thu được 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Công thức phân tử của amino axit Y là:
A. C2H5NO2B. C3H7NO2C. C3H9NO2D. C6H11N3O4
(Lời giải) Câu 41: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y bằng dung dịch KOH thu được 19,47 gam hỗn hợp các muối kali của Gly, Ala, Val. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E ở trên cần dùng 13,608 lít khí O2 (đktc) thu được 8,19 gam H2O. Giá trị m gần nhất:
A. 12 B. 19 C. 16 D. 11
(Lời giải) Câu 42: Thủy phân không hoàn toàn m gam hexapeptit X mạch hở GlyAlaVal4 thu được hỗn hợp Y gồm Gly, Ala, Val và một số peptit. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 1,98 mol O2. Giá trị của m là:
A. 35,58 B. 32,52 C. 44,14 D. 29,08
(Lời giải) Câu 43: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy hỗn hợp X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 0,21 mol KOH tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m gam muối. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 0,8325 mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 26,56 B. 27,09 C. 28,43 D. 27,53
(Lời giải) Câu 44: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy hỗn hợp X cho vào dung dịch chứa NaOH dư thì thấy có 0,35 mol NaOH tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m gam muối. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 25,368 lít (đktc) O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 36,56 B. 37,09 C. 37,17 D. 37,53
(Lời giải) Câu 45: Hỗn hợp gồm 2 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy 0,07mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 430 ml dung dịch HCl 1M thu được m gam muối. Mặt khác đốt cháy toàn bộ hỗn hợp peptit thu được 1,39 mol CO2. Giá trị của m là:
A. 55,365 B. 57,209 C. 37,147 D. 47,543
(Lời giải) Câu 46: Hỗn hợp X gồm 2 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy hỗn hợp X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 16,8 gam KOH tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m gam muối. Mặt khác, lấy toàn bộ hỗn hợp peptit trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 1,005 mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 42,36 B. 35,29 C. 37,47 D. 36,98
(Lời giải) Câu 47: Hỗn hợp X gồm 2 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy hỗn hợp X cho vào dung dịch chứa NaOH dư thì thấy có 0,28 mol NaOH tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m gam muối. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 24,528 lít (đktc) O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 42,36 B. 31,5 C. 37,47 D. 36,98
(Lời giải) Câu 48: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy hỗn hợp X cho vào dung dịch chứa KOH dư thì thấy có 175 ml KOH 2M tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m gam muối. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 24,696 lít (đktc) O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 42,49 B. 31,5 C. 37,47 D. 36,98
(Lời giải) Câu 49: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy hợp X cho vào dung dịch chứa NaOH dư thì thấy có 10 ml NaOH 3M tham gia phản ứng. Đồng thời dung dịch có chứa m gam muối. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 37,92 gam O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 40,49 B. 36,50 C. 33,86 D. 32,48
(Lời giải) Câu 50: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y đều được tạo Gly, Ala, Val cần dùng vừa đủ 0,36 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,05 mol khí N2. Mặt khác, cho lượng E trên vào dung dịch chứa NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 10,96 B. 12,08 C. 9,84 D. 11,72
(Lời giải) Câu 51: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy một lượng hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 410 ml dung dịch HCl 1M thu được m gam muối. Mặt khác, đốt cháy toàn bộ hỗn hợp peptit thu được 1,34 mol CO2. Giá trị của m là:
A. 55,365 B. 57,209 C. 52,995 D. 47,543
(Lời giải) Câu 52: Hỗn hợp gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy một lượng hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 87,6 gam dung dịch HCl 10% thu được m gam muối. Mặt khác, đốt cháy toàn bộ hỗn hợp peptit thu được 25,52 gam CO2. Giá trị của m là:
A. 28,16 B. 26,07 C. 32,14 D. 29,08
(Lời giải) Câu 53: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy 0,06 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 260 ml dung dịch HCl 1M thu được m gam muối. Mặt khác, đốt cháy toàn bộ hỗn hợp peptit thu được 10,08 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 28,16 B. 26,07 C. 30,53 D. 32,08
(Lời giải) Câu 54: Hỗn hợp X gồm 3 peptit được tạo bởi Gly, Val và Ala. Người ta lấy a mol X cho vào dung dịch chứa NaOH dư thì thấy có 0,26 mol NaOH tham gia phản ứng. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng muối trên đem đốt cháy hoàn toàn thì cần 70,56 lít (đktc) O2 thu được 10,5a mol CO2 . Giá trị của a là:
A. 0,25 B. 0,15 C. 0,20 D. 0,18
(Lời giải) Câu 55: Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y. Người ta thủy phân hoàn toàn m gam X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 190,008 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 21,84 lít khí (đktc) thoát ra, khối lượng bình tăng 399,72 gam. Giá trị của m là:
A. 155,58 B. 156,07 C. 142,14 D. 169,08
(Lời giải) Câu 56: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp các peptit trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 2,78 gam hỗn hợp muối Natri của Gly, Ala. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng peptit trên cần vừa đủ 0,135 mol O2 thu được 0,69 mol H2O và t gam CO2. Giá trị của 3t-m là:
A. 0,56 B. 0,45 C. 0,42 D. 0,48
(Lời giải) Câu 57: Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các aminoaxit đều có công thức dạng Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dung vừa đủ 1,875 mol O2 , chỉ thu được N2; 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là:
A. 9 và 27,75 B. 10 và 33,75 C. 9 và 33,75 D. 10 và 27,75
(Lời giải) Câu 58: X và Y đều là peptit mạch hở. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y cần dung 22,176 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm có CO2 , H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng m gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a:b là
A. 1:1 B. 1:2 C. 2:1 D. 2:3
(Lời giải) Câu 59: X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần bao nhiêu mol O2:
A. 2,8 mol B. 2,025 mol C. 3,375 mol D. 1,875 mol
(Lời giải) Câu 60: Thủy phân không hoàn toàn m gam hexapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly-Ala thu được 153,3 gam hỗn hợp X gồm Ala, Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Ala-Gly. Đốt cháy toàn bộ X cần vừa đủ 6,3 mol O2. Giá trị m gần giá trị nào nhất dưới đây:
A. 140,2 B. 145,7 C. 160,82 D. 130,88
(Lời giải) Câu 61: Tripeptit mạch hở X và đipeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 24,8 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch này:
A. giảm 32,7 gam B. giảm 27,3 gam C. giảm 23,7 gam D. giảm 37,2 gam
(Lời giải) Câu 62: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol tripeptit của một aminoaxit (thuộc dãy đồng đẳng của Gly) thu được 1,9 mol hỗn hợp sản phẩm khí. Cho hỗn hợp sản phẩm lần lượt đi qua bình 1 đựng đặc, nóng. Bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy thoát ra 3,36 lít (đktc) 1 khí duy nhất và bình 1 tăng 15,3g; bình 2 thu được m(g) kết tủa. Mặt khác, để đốt cháy 0,02 mol tetrapeptit cũng của aminoaxit đó thì cần dung V lít (đktc) khí O2 . Giá trị của m và V là:
A. 90g và 6,72 lít B. 60g và 8,512 lít C. 120g và 18,816 lít D. 90g và 13,44 lít
(Lời giải) Câu 63: Thủy phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm hai aminoaxit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy toàn bộ lượng X1, X2 ở trên cần dùng vừa đủ 0,255 mol O2 , chỉ thu được N2 ,H2O và 0,22 mol CO2 . Giá trị của m là:
A. 6,34 B. 7,78 C. 8,62 D. 7,18
(Lời giải) Câu 64: Thủy phân hoàn toàn m gam pentapeptit M mạch hở, thu được hỗn hợp X gồm hai aminoaxit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên cần dùng vừa đủ 2,268 lít O2 (đktc), chỉ thu được H2O, N2 và 1,792 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 2,295 B. 1,935 C. 2,806 D. 1,806
I.2 Bài toán thủy phân peptit
1. Lý thuyết
2. Ví dụ minh họa
(Lời giải) Ví dụ 1: Thủy phân không hoàn toàn 24,5 gam tripeptit X mạch hở thu được m gam hỗn hợp Y gồm Gly-Ala-Val; Gly-Ala; Ala-Val; Glyxin và Valin; trong đó có 1,50 gam Glyxin và 4,68 gam Valin. Giá trị của m là.
A. 26,24 gam. B. 25,58 gam. C. 25,86 gam. D. 26,62 gam.
(Lời giải) Ví dụ 2: Thủy phân 63,5 gam hỗn hợp X gồm tripeptit Ala – Gly – Gly và tetrapeptit Ala – Ala – Ala – Gly thu được hỗn hợp Y gồm 0,15 mol Ala – Gly; 0,05 mol Gly – Gly; 0,1 mol Gly; Ala – Ala và Ala. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 63,5 gam hỗn hợp X bởi 500ml dung dịch NaOH 2M thì thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là:
A. 100,5 B. 112,5 C. 96,4 D. 90,6
(Lời giải) Ví dụ 3: Thủy phân hoàn toàn 0,12 mol peptit X có công thức Gly-(Ala)2-(Val)3 trong HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 98,76 B. 92,12 C. 88,92 D. 82,84
(Lời giải) Ví dụ 4: Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở (A tạo bởi các amino axit có một nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng của A là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong A là:
A. 19 B. 9 C. 20 D. 10
(Lời giải) Ví dụ 5: X là đipeptit Ala-Glu, Y là tripeptit Ala-Ala-Gly. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:2 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 56,4 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 45,6 B. 40,27 C. 39,12. D. 38,68.
(Lời giải) Ví dụ 6: Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn 83,2 gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có m gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là
A. 30 B. 15 C. 7,5 D. 22,5
(Lời giải) Ví dụ 7: Thủy phân không hoàn toàn 54 gam peptit X là Gly-Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thu được 0,06 mol Gly-Gly; 0,08 mol Gly-Gly-Gly và m gam Gly. Giá trị của m là:
A. 40,5 B. 36,0 C. 39,0 D. 28,5
(Lời giải) Ví dụ 8: Thủy phân m gam peptit X mạch hở (cấu tạo từ các aminoaxit có một nhóm – NH2 và một nhóm – COOH) thu được 63,928 gam hỗn hợp các tripeptit và đipeptit có tỷ lệ mol là 1:1. Mặt khác, thủy phân m gam X trên thì thu được 65,5 gam hỗn hợp các đipeptit. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X thì tổng khối lượng các aminoaxit (Y) thu được là bao nhiêu:
A. 73,36 B. 67,34 C. 70,26 D. 72,18
(Lời giải) Ví dụ 9: Thủy phân hết một lượng pentapeptit T thu được 32,88 gam Ala-Gly-Ala-Gly; 10,85 gam Ala-Gly-Ala; 16,24 gam Ala-Gly-Gly; 26,28 gam Ala-Gly; 8,9 gam Alanin; còn lại là Glyxin và Gly-Gly với tỉ lệ mol tương ứng là 1:10. Tổng khối lượng Gly-Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là:
A. 25,11 gam. B. 27,90 gam. C. 34,875 gam. D. 28,80 gam.
(Lời giải) Ví dụ 10: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,745 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 17,025. B. 68,1 C. 19,455. D. 78,4
(Lời giải) Ví dụ 11: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol nX : nY = 1:3 với 780 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch thu được 94,98 gam muối, m có giá trị là:
A. 64,86 g. B. 68,1 g. C. 77,04 g. D. 65,13 g
(Lời giải) Ví dụ 12: Hỗn hợp A chứa 2 peptit X, Y (có số liên kết peptit hơn kém nhau 1 liên kết). Đốt cháy hoàn toàn 10,74g A cần dùng 11,088 lit O2(đktc), dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư. Khối lượng bình tăng lên 24,62g. Mặt khác đun nóng 0,03 mol A cần đủ 70 ml NaOH 1M thu được hỗn hợp gồm 3 muối của Gly, Ala, Val trong đó muối của Gly chiếm 38,14% về khối lượng. Phần trăm khối lượng muối của Val trong Z gần với:
A. 18,0% B. 23,3% C. 24,3% D. 31,4%
3. Bài tập vận dụng
(Lời giải) Câu 1: X là peptit mạch hở tạo bởi Glu và Gly. Để tác dụng vừa đủ với 0,15 mol X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,6 mol KOH. Khối lượng của 0,3 mol X là?
A. 78,3 B. 80,4 C. 67,6 D. 74,8
(Lời giải) Câu 2: X là peptit mạch hở tạo bởi Glu và Gly. Để tác dụng vừa đủ với 0,15 mol X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,6 mol KOH. Đốt cháy hoàn toàn 15,66 gam X thu được a mol CO2. Giá trị của a là:
A. 0,54 B. 0,45 C. 0,36 D. 0,60
(Lời giải) Câu 3: Thủy phân 0,15 mol peptit X, thu được hỗn hợp gồm 0,04 mol Gly-Gly-Ala; 0,06 mol Gly-Ala- Ala; 0,02 mol Ala-Ala; 0,04 mol Gly-Gly; 0,08 mol Gly và 0,10 mol Ala. Phân tử khối của X là.
A. 331 B. 274 C. 260 D. 288
(Lời giải) Câu 4: Hỗn hợp X chứa các peptit có cùng số mol gồm Gly-Gly; Gly-Ala; Gly-Val; Ala-Ala; Ala-Val; Val-Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol X cần dùng a mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Giá trị của a là.
A. 1,02 mol B. 0,81 C. 0,90 D. 1,14
(Lời giải) Câu 5: Thủy phân hoàn toàn peptit X (C9H16O5N4) thu được hỗn hợp gồm m gam glyxin và 10,68 gam alanin. Giá trị của m là.
A. 34,92 gam. B. 27,00 gam. C. 23,28 gam. D. 18,00 gam.
(Lời giải) Câu 6: Hỗn hợp X chứa peptit Y (CxHyO4N3) và peptit Z (CnHmO5N4) có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp gồm 21,0 gam glyxin và 46,8 gam valin. Giá trị m là.
A. 46,16 gam. B. 59,16 gam. C. 57,36 gam. D. 47,96 gam.
(Lời giải) Câu 7: Cho 17,52 gam đipeptit (Gly-Ala) tác dụng với dung dịch HCl loãng, đun nóng (dùng dư). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là.
A. 20,24 gam. B. 28,44 gam. C. 19,68 gam. D. 28,20 gam.
(Lời giải) Câu 8: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 50,94 gam hỗn hợp Y gồm các muối của glyxin, alanin và valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng
1,515 mol O2, thu được 2,52 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Giá trị của m là.
A. 30,34 gam. B. 32,14 gam. C. 36,74 gam. D. 28,54 gam.
(Lời giải) Câu 9: Thủy phân hoàn toàn 53,16 gam pentapeptit X mạch hở với dung dịch NaOH 12%, thu được 253,16 gam dung dịch Y chỉ chứa ba muối của glyxin, alanin và valin. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Tỉ lệ mắt xích của glyxin, alanin và valin trong peptit X là.
A. 2 : 2 :1. B. 2 : 2 : 1. C. 1 : 3 : 1. D. 1 : 1 : 3.
(Lời giải) Câu 10: Thủy phân hoàn toàn 50,2 gam hỗn hợp gồm tetrapeptit Gly-Gly-Ala-Val và tripeptit Gly-Ala- Ala, thu được hỗn hợp gồm 21,0 gam Glyxin; x gam Alanin và y gam Valin. Tỉ lệ gần nhất của x : y là
A. 3,6. B. 3,4. C. 3,0. D. 3,2.
(Lời giải) Câu 11: Cho peptit X (C7H13O4N3) mạch hở tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là
A. 28,5 gam. B. 30,5 gam. C. 31,9 gam. D. 23,9 gam.
(Lời giải) Câu 12: Hỗn hợp X gồm một amino axit (Y) và một tetrapeptit mạch hở (Z). Đun nóng 27,72 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 139,96 gam một muối của alanin duy nhất. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp X là
A. 80,07%. B. 87,16%. C. 70,80%. D. 81,76%.
(Lời giải) Câu 13: Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,2 mol glyxin và 0,1 mol peptit Y mạch hở với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 67,9 gam một muối duy nhất. Số nguyên tử hiđro (H) trong peptit Y là
A. 20 B. 14 C. 17 D. 23
(Lời giải) Câu 14: Từ hỗn hợp chứa 13,5 gam axit aminoaxetic, 13,35 gam axit 2-aminopropanoic, 20,6 gam axit 3-aminobutanoic và 25,74 gam axit 2 – amino – 3 metylbutanoic người ta có thể tổng hợp được tối đa m gam tetrapeptit. Giá trị m là:
A. 65,350 B. 63,065 C. 45,165 D. 54,561
(Lời giải) Câu 15: Khi thủy phân hoàn toàn 0,04 mol peptit X mạch hở (X tạo bởi các amino axit có một nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl) bằng lượng dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng của X là 18,88 gam. Số liên kết peptit trong X là:
A. 7 B. 6 C. 5 D. 8
(Lời giải) Câu 16: X là một peptit mạch hở. Nếu thủy phân không hoàn toàn m gam X trong điều kiện thích hợp chỉ thu được các tripeptit có tổng khối lượng là 42,0 gam. Mặt khác thủy phân không hoàn toàn cùng lượng X trên lại thu được hỗn hợp các đipeptit có tổng khối lượng là 43,8 gam. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X thì thu được a gam hỗn hợp các aminoaxit (chỉ chứa 1 nhóm NH2,1 nhóm COOH, giá trị a gần nhất với:
A. 42,8 B. 49,4 C. 40,4 D. 46,2
(Lời giải) Câu 17: Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin thu được X là:
A. tripeptit. B. đipeptit C. tetrapeptit. D. pentapeptit.
(Lời giải) Câu 18: Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn 83,2 gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có m gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là
A. 30 B. 15 C. 7,5 D. 22,5
(Lời giải) Câu 19: Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,8. B. 18,6. C. 20,8. D. 20,6.
(Lời giải) Câu 20: Thủy phân hoàn toàn m gam một tripeptit X trong dung dịch chứa NaOH (dư 30% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thì được 42,6 gam chất rắn khan gồm NaOH và hỗn hợp muối của Ala, Gly. Giá trị của m là:
A. 26,04 hoặc 28,08 B. 26,04 hoặc 25,36 C. 28,08 hoặc 24,48 D. 24,48 hoặc 25,35
(Lời giải) Câu 21: Cho 7,46 gam 1 peptit có công thức: Ala-Gly-Val-Lys vào 200 ml HCl 0,45M đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan Y. Giá trị của a là
A. 11,717 B. 11,825 C. 10,745 D. 10,971
(Lời giải) Câu 22: Thủy phân không hoàn toàn a gam tetrapeptit Gly -Ala-Gly-Val trong môi trường axit thu được 0,2 mol Gly-Ala, 0,3 mol Gly-Val, 0,3 mol Ala và m gam hỗn hợp 2 aminoaxit Gly và Val. Xác định giá trị của m?
A. 57,2 B. 82,1 C. 60,9 D. 65,2
(Lời giải) Câu 23: Cho 9,282 gam peptit X có công thức: Val-Gly-Val vào 200 ml NaOH 0,33M đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan Z. Giá trị của m là
A. 11,3286 B. 11,514 C. 11,937 D. 11,958
(Lời giải) Câu 24: X là một tetrapeptit (không chứa Glu và Tyr). Một lượng X tác dụng vừa hết 200 gam dung dịch NaOH 4% được 22,9 gam muối. Phân tử khối của X có giá trị là:
A. 316. B. 302. C. 344. D. 274.
(Lời giải) Câu 25: X là tetrapeptit có công thức Gly – Ala – Val – Gly. Y là tripeptit có công thức Gly – Val – Ala. Đun m gam hỗn hợp A gồm X, Y có tỉ lệ mol tương ứng là 4:3 với dung dịch KOH vừa đủ sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 257,36g chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 150,88. B. 155,44. C. 167,38. D. 212,12.
(Lời giải) Câu 26: X là một tetrapeptit cấu tạo từ một amino axit (A) no, mạch hở có 1 nhóm -COOH; 1 nhóm -NH2. Trong A %N = 15,73% (về khối lượng). Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam A. Giá trị của m là
A. 161 g B. 159 g C. 143,45 g D. 149g
(Lời giải) Câu 27: Thủy phân hoàn toàn 7,55 gam Gly-Ala-Val-Gly trong dung dịch chứa 0,02 mol NaOH đun nóng, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 11,21. B. 12,72. C. 11,57 D. 12,99.
(Lời giải) Câu 28: Thủy phân m gam pentapeptit A có công thức Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thu được hỗn hợp B gồm 3 gam Gly; 0,792 gam Gly-Gly; 0,701 gam Gly-Gly-Gly; 0,738 gam Gly-Gly-Gly-Gly; và 0,303 gam Gly-Gly-Gly-Gly-Gly. Giá trị của m là:
A. 8,5450 gam B. 5,8345 gam C. 6,672 gam D. 5,8176 gam
(Lời giải) Câu 29: X là một tripeptit, Y là một pentapeptit,đều mạch hở. Hỗn hợp Q gồm X; Y có tỷ lệ mol tương ứng là 2:3. Thủy phân hoàn toàn 149,7 gam hỗn hợp Q bằng H2O (xúc tác axit) thu được 178,5 gam hỗn hợp các aminoaxit. Cho 149,7 gam hỗn hợp Q vào dung dịch chứa 1 mol KOH; 1,5 mol NaOH, đun nóng hỗn hợp để phản ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A. Tổng khối lượng chất tan trong dung dịch A có giá trị là:
A. 185,2g B. 199,8g C. 212,3g D. 256,7g
(Lời giải) Câu 30: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là:
A. 111,74. B. 66,44. C. 90,6. D. 81,54.
(Lời giải) Câu 31: Hỗn hợp X gồm valin và glyxin alanin. Cho a mol X vào 100 ml dung dịch H2SO4 (1) 0,5 M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1.75M đun nóng, thu được dung dịch chứa 30.725 gam muối. Giá trị của a là
A. 0,125 B. 0,175 C. 0,275 D. 0,15
(Lời giải) Câu 32: Thủy phân 63,5 gam hỗn hợp X gồm tripeptit Ala – Gly – Gly và tetrapeptit Ala – Ala – Ala – Gly thu được hỗn hợp Y gồm 0,15 mol Ala – Gly ; 0,05 mol Gly – Gly ; 0,1 mol Gly; Ala – Ala và Ala. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 63,5 gam hỗn hợp X bởi 500ml dung dịch NaOH 2M thì thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là:
A. 100,5 B. 112,5 C. 96,4 D. 90,6
(Lời giải) Câu 33: Thủy phân hoàn toàn 8,6 gam một peptit X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 4,5 gam glyxin, 3,56 gam alanin và 2,34 gam valin. Thủy phân không hoàn toàn X thu được tripeptit Ala-Val-Gly và đipeptit Gly-Ala, không thu được đipeptit Ala-Gly. Công thức cấu tạo của X là
A. Ala-Val-Gly-Ala-Ala-Gly B. Gly-Ala-Gly-Val-Gly-Ala
C. Gly-Ala-Val-Gly-Gly-Ala D. Gly-Ala-Val-Gly-Ala-Gly
(Lời giải) Câu 34: Hỗn hợp M gồm một peptit mạch hở X và một peptit mạch hở Y (mỗi peptit được cấu tạo từ một loại -aminoaxit, tổng số nhóm -CO-NH- trong 2 phân tử X, Y là 5) với tỉ lệ số mol nX: nY = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Giá trị của m là:
A. 104,28. B. 116,28. C. 109,5. D. 110,28.
(Lời giải) Câu 35: X là một peptit mạch hở, nếu thủy phân không hoàn toàn m gam trong điều kiện thích hợp chỉ thu được Y là các tripeptit có tổng khối lượng 35,1 gam. Mặt khác, nếu thủy phân không hoàn toàn cùng lượng X trên lại thu được hỗn hợp Z là các đipeptit có tổng khối lượng là 37,26 gam. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X thì thu được a gam hỗn hợp các amino axit (chỉ chứa 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH). Giá trị của a gần nhất với:
A. 43,8 B. 39,0 C. 40,2 D. 42,6
(Lời giải) Câu 36: Hỗn hợp X gồm valin và glyxin-alanin. Cho a mol X vào 100 ml dung dịch H2SO4 (1) 0,5 M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1,75M đun nóng, thu được dung dịch chứa 30,725 gam muối. Giá trị của a là
A. 0,125 B. 0,175 C. 0,275 D. 0,15
(Lời giải) Câu 37: Thủy phân hoàn toàn 50,75 gam peptit X thu được 22,25 gam alanin và 37,5 gam glyxin. X thuộc loại
A. tetrapeptit. B. tripeptit. C. đipeptit. D. pentapeptit.
(Lời giải) Câu 38: X là đipeptit Val – Ala, Y là tripeptit Gly – Ala – Glu. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol nX : nY = 3 : 2 với dung dịch KOH vừa đủ, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 17,72 gam muối. Giá trị của m gần nhất với?
A. 12,0 gam. B. 11,1 gam. C. 11,6 gam. D. 11,8 gam.
(Lời giải) Câu 39: Khi thuỷ phân hoàn toàn 65,1 gam một peptit X (mạch hở) thu được 53,4 gam alanin và 22,5 gam glyxin. Đốt cháy hoàn toàn 19,53 gam X rồi dẫn sản phẩm vào Ca(OH)2 dư thu m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 69 B. 75 C. 72 D. 78
(Lời giải) Câu 40: Khi tiến hành đồng trùng ngưng axit -amino hexanoic và axit -amino heptanoic được một loại tơ poli-amit X. Lấy 48,7 gam tơ X đem đốt cháy hoàn toàn với O2 vừa đủ thì thu được hỗn hợp Y. Cho Y qua dung dịch NaOH dư thì còn lại 4,48 lít khí (đktc). Tính tỉ lệ số mắt xích của mỗi loại trong A
A. 4:5 B. 3:5 C. 4:3 D. 2:1
(Lời giải) Câu 41: X là một -aminoaxit no mạch hở chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Đốt hỗn hợp R gồm a mol X và a mol đipeptit tạo thành từ X bằng 1 lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí và hơi Y. Hấp thụ hỗn hợp Y vào 400 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z chứa 25,54 gam chất tan đồng thời có 1,008 lít khí (đktc) thoát ra. Nếu đun hỗn hợp R với dung dịch hỗn hợp NaOH và KOH (cùng nồng độ mol) vừa đủ thu được bao nhiêu gam muối?
A. 10,710 gam B. 9,996 gam C. 11,970 gam D. 11,172 gam
(Lời giải) Câu 42: Hỗn hợp E gồm đipeptit mạch hở X (được tạo ra từ amino axit có công thức H2N-CnH2n-COOH) và este đơn chức Y. Cho 0,2 mol E tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E thu được 0,64 mol CO2, 0,40 mol H2O và 0,896 lít (đktc) khí N2. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 39 B. 45 C. 35 D. 42
II.1 Tư duy giải bài toán biện luận số liên kết peptit
1. Lý thuyết
2. Ví dụ minh họa
(Lời giải) Ví dụ 1: Hỗn hợp A gồm 2 peptit X và Y trong đó tổng số liên kết peptit trong phân tử là 5 tỉ lệ số mol X:Y=1:2. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 99,68 gam alanin và 60 gam glyxin. Giá trị của m là:
A. 135,68 B. 133,76 C. 142,34 D. 128,26
(Lời giải) Ví dụ 2: Hỗn hợp A gồm 2 peptit X và Y trong đó tổng số liên kết peptit trong phân tử là 10 tỉ lệ số mol X:Y=1:3. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A thu được 6,3 gam Gly; 9,612 gam Ala và 8,424 gam Val. Giá trị của m là:
A. 20,448 B. 20,484 C. 21,024 D. 20,304
(Lời giải) Ví dụ 3: Hỗn hợp A gồm 2 peptit X là Y trong đó tổng nguyên tử oxi trong hai phân tử là 12, tỉ lệ số mol X:Y=1:2. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A được 4,125 gam Gly; 5,874 gam Ala và 5,148 gam Val. Giá trị của m là:
A. 12,771 B. 13,257 C. 12,717 D. 12,933
(Lời giải) Ví dụ 4: Hỗn hợp X gồm 3 peptit A, B, C (đều mạch hở) với tỷ lệ mol tương ứng 2:5:3. Tổng số liên kết peptit trong A, B, C bằng 14. Thủy phân hoàn toàn 41,54 gam X, thu được 0,24 mol X1; 0,13 mol X2 và 0,17 mol X3. Biết X1, X2, X3 đều thuộc dãy đồng đẳng của Gly. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 58 gam O2. Giá trị gần nhất của m?
A. 37 B. 33 C. 34 D. 35
(Lời giải) Ví dụ 5: Hỗn hợp X gồm 3 peptit A, B, C (đều mạch hở) với tỷ lệ mol tương ứng 7:5:3. Tổng số liên kết peptit trong A, B, C bằng 19. Thủy phân hoàn toàn 88,54 gam X, thu được 0,37 mol X1; 0,41 mol X2 và 0,36 mol X3. Biết X1, X2, X3 đều thuộc dãy đồng đẳng của Gly. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 88,54 gam X, dẫn sản phẩm qua bình đựng Ba(OH)2 dư khối lượng dung dịch thay đổi bao nhiêu gam?
A. tăng 516,51 B. giảm 516,51 C. giảm 150,82 D. tăng 150,82
(Lời giải) Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm 2 peptit A, B (đều mạch hở) với tỷ lệ mol tương ứng 5:3. Tổng số liên kết peptit trong A, B bằng 9. Thủy phân hoàn toàn 38,11 gam X, thu được 0,14 mol X1; 0,27 mol X2. Biết X1, X2 đều thuộc dãy đồng đẳng của Gly. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam thu được 3,54 mol CO2 tìm m
A. 53,4 B. 57,31 C. 76,22 D. 49,6
II.2 Tư duy giải bài toán đốt cháy và thủy phân peptit có dữ kiện ẩn
1. Lý thuyết
2. Ví dụ minh họa
(Lời giải) Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 25,06 gam hỗn hợp peptit gồm Gly3Ala1, Gly3Ala2 và Gly3Ala3 cần vừa đủ 34,08 gam O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng peptit trên bằng KOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 48,26 B. 44,90 C. 44,65 D. 46,52
(Lời giải) Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 31,96 gam hỗn hợp peptit gồm Gly2Ala4, Gly2Ala5 và Gly2Ala6 cần vừa đủ 1,515 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng peptit trên bằng KOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 56,46 B. 46,82 C. 52,18 D. 55,56
(Lời giải) Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm Ala4Val, Ala5Val2 và Ala6Val3. Đốt 73,14 gam hỗn hợp X cần vừa đủ khí O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 191,58 gam. Cho hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 104,47 B. 106,62 C. 128,54 D. 112,86
(Lời giải) Ví dụ 4: Hỗn hợp X gồm Ala4Val, Ala5Val2 và Ala6Val3. Đốt 45,68 gam hỗn hợp X cần vừa đủ khí O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 120,4 gam. Cho hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 82,4 B. 75,6 C. 68,5 D. 72,8
(Lời giải) Ví dụ 5: Hỗn hợp X gồm Val2Gly2, Gly7 và Ala4Gly. Đốt 49,1 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 2,445 mol khí O2. Toàn bộ sản phẩm cháy thu được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có x mol khí N2 (duy nhất thoát ra). Giá trị của x là?
A. 0,33 B. 0,29 C. 0,28 D. 0,42
(Lời giải) Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm Ala2ValGly2, Gly5Val và GlyAlaVal2. Đốt 55,08 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 2,835 mol khí O2. Toàn bộ sản phẩm cháy thu được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 215 B. 225 C. 235 D. 245
(Lời giải) Ví dụ 7: X, Y là 2 peptit có tổng số mắc xích là 7 và đều được tạo từ một loại no chứa một nhóm và một nhóm . Thủy phân hoàn toàn 24,84 gam Y cần 240 ml HCl 1M thu được 36,84 gam muối clorua. Mặt khác đốt cháy 31,5 gam X bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 140 gam B. 130 gam C. 120 gam D. 150 gam
(Lời giải) Ví dụ 8: Đun nóng m gam hỗn hợp E gồm peptit Y (C9H17O4N3) và peptit Z (C11H20O5N4) cần dùng 320 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin; trong đó muối của valin có khối lượng 12,4 gam. Giá trị của m là.
A. 24,24 gam B. 25,32 gam C. 28,20 gam D. 27,12 gam
(Lời giải) Ví dụ 9: X là một no, chứa một nhóm và một nhóm . Từ 3m gam X điều chế được m1 gam đipeptit. Từ m gam X điều chế được m2 gam tripeptit. Đốt cháy m1 gam đipeptit thu được 1,35 mol nước. Đốt cháy m2 gam tripeptit thu được 0,425 mol H2O. Giá trị của m là:
A. 22,50 gam B. 13,35 gam C. 26,70 gam D. 11,25 gam
(Lời giải) Ví dụ 10: Hỗn hợp X gồm hai tetrapeptit mạch hở hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và một triglyxerit được tạo bởi glixerol và axit oleic. Đun 53,41 gam X với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được 73,14 gam hỗn hợp Y gồm ba muối, trong đó có hai muối của glyxin và alanin. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp X là:
A. 65,53% B. 43,81% C. 23,11% D. 46,29%
II.3 Tư duy xếp hình trong bài toán peptit
1. Lý thuyết
2. Ví dụ minh họa
(Lời giải) Ví dụ 1: Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E gồm tripeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) cần dùng 360 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 38,0 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Số nguyên tử hiđro (H) trong pentapeptit Y là
A. 31 B. 27 C. 25 D. 29
(Lời giải) Ví dụ 2: Đun nóng 0,06 mol hỗn hợp E gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) cần dùng 280 ml dung dich NaOH 1M, thu được 28,28 gam hỗn hợp ba muối của glyxin, alanin và valin. Số nguyên tử hiđro (H) trong tetrapeptit X là?
A. 28 B. 26 C. 24 D. 22
(Lời giải) Ví dụ 3: Đun nóng 0,06 mol hỗn hợp E gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) cần dùng 280 ml dung dich NaOH 1M, thu được 28,28 gam hỗn hợp ba muối của glyxin, alanin và valin. Số nguyên tử hiđro (H) trong pentapeptit Y là?
A. 17 B. 19 C. 21 D. 23
(Lời giải) Ví dụ 4: Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) cần dùng 470 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 47,27 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của X trong E là?
A. 70,07% B. 65,35% C. 34,65% D. 29,93%
(Lời giải) Ví dụ 5: Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) cần dùng 470 ml dung dịch NaOH 1M thu được 47,27 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng Y có trong E cần vừa đủ số mol O2 là?
A. 0,7875 B. 0,7548 C. 0,6845 D. 0,6948
(Lời giải) Ví dụ 6: Peptit X và peptit Y có tổng mắt xích bằng 8 và tỷ lệ mol tương ứng là 1:3. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Ala. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp chứa peptit X và Y thu được 6,75 gam Gly và 4,45 gam Ala. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp là:
A. 39,82% B. 49,14% C. 64,79% D. 59,28%
II.4 Kỹ thuật trung bình kết hợp xếp hình trong bài toán peptit
1. Lý thuyết
2. Ví dụ minh họa
(Lời giải) Ví dụ 1: Hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y đều được tạo từ Gly và Val; X có ít hơn Y một liên kết peptit. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch KOH thu được 71,07 gam hỗn hợp muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E ở trên cần dùng 57,96 lít khí O2 (đktc) thu được 33,03 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với:
A. 42% B. 19% C. 26% D. 31%
(Lời giải) Ví dụ 2: Hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y (Y được tạo từ Gly, Ala và Val; X có ít hơn Y một liên kết peptit. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch KOH thu được 177,84 gam hỗn hợp muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E ở trên cần dùng 155,52 gam O2 thu được 64,44 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với:
A. 42% B. 19% C. 26% D. 31%
(Lời giải) Ví dụ 3: Hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y được tạo từ Ala và Val, X và Y có tổng số liên kết peptit bằng 6. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E ở trên cần dùng 130,08 gam O2 thu được 139,92 gam CO2 và 55,08 gam H2O. Tỉ lệ khối lượng của X:Y là:
A. 1,5 B. 1,6 C. 1,7 D. 0,68
(Lời giải) Ví dụ 4: Hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y được tạo từ Gly, Ala và Val; X và Y có tổng số nguyên tử oxi là 12. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch NaOH thu được 94,88 gam hỗn hợp muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E ở trên cần dùng 67,2 lít O2 (dktc) thu được 42,3 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với:
A. 43,12% B. 56,78% C. 70,81% D. 39,19%
(Lời giải) Ví dụ 5: Hỗn hợp E gồm peptit X, Y, Z được tạo từ Gly, Ala và Val; có tổng số mắt xích là 11, Z hơn Y một mắt xích và nY:nZ=9:2.Biết rằng MX<MY<MZ. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch KOH thu được 175,2 gam hỗn hợp muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E ở trên cần dùng 98,112 (lít) khí O2 (đktc) thu được 63,54 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất vói:
A. 18,84% B. 46,88% C. 63,21% D. 53,12%
(Lời giải) Ví dụ 6: Hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y đều được tạo từ Gly và Ala; X có ít hơn Y một liên kết peptit. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch NaOH thu được 85,84 gam hỗn hợp muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E ở trên cần dùng 56,448 lít khí O2(đktc) thu được 32,94 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với:
A. 42% B. 50% C. 64% D. 60%
(Lời giải) Ví dụ 7: Hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y đều được tạo từ Gly, Ala và Val; X có ít hon Y một liên kết peptit. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng dung dịch KOH thu được 66,61 gam hỗn hợp muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E ở trên cần dùng 61,2 gam O2 thu được 25,11 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với:
A. 36% B. 54% C. 41% D. 30%
(Lời giải) Ví dụ 8: Hỗn hợp X chứa hai peptit mạch hở, có tổng số liên kết peptit bằng 6 được tạo bởi từ glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X cần dùng 1,8 mol O2, thu được CO2, H2O và N2, trong đó số mol CO2 nhiều hơn số mol của H2O là 0,04 mol. Mặt khác, đun nóng lượng X trên với NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp muối T. Phần trăm khối lượng của GlyNa trong T?
A. 26,91% B. 34,11% C. 63,29% D. 46,21%
II.5 Kỹ thuật bơm xử lý bài toán hỗn hợp chứa peptit và este
1. Lý thuyết
2. Ví dụ minh họa
(Lời giải) Ví dụ 1: E là hỗn hợp chứa 2 peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Người ta lấy 0,02 mol E trộn với một lượng este Y (no, đơn chức, mạch hở) thu được 12,46 gam hỗn hợp T. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng vừa đủ 0,545 mol O2. Sản phẩm cháy cho qua bình đựng nước vôi trong dư thấy xuất hiện m gam kết tủa và có 0,04 mol khí N2 thoát ra. Giá trị của m là:
A. 27,0 B. 47,0 C. 57,0 D. 37,0
(Lời giải) Ví dụ 2: X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (no, đơn chức, mạch hở). Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Đun nóng E trong 100 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,515 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có 0,03 mol N2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là?
A. 46,31% B. 34,48% C. 45,43% D. 38,39%
(Lời giải) Ví dụ 3: X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo rắn. Hỗn hợp E chứa X, Y với tỉ lệ mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 110 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 1,115 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,04 mol N2. Tổng khối lượng các muối trong Z là?
A. 16,58 B.19,94 C. 18,43 D. 18,06
(Lời giải) Ví dụ 4: Hỗn hợp 0,1 mol E chứa este Z có công thức CH3COOC2H5 và m1 gam hai peptit X, Y (đều hở, tạo bởi Ala và Val). Đốt cháy 0,1 mol E trên bằng lượng khí O2 vừa đủ thu được 1,904 lít khí N2 ở đktc và 53,31 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác đốt cháy m1 gam X, Y cần dùng vừa đủ 28,08 gam khí O2. Giá trị của m1 là?
A. 12,15 B. 13,41 C. 15,21 D. 16,78
3. Bài tập rèn luyện
(Lời giải) Câu 1: E là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Người ta lấy 0,03 mol E trộn với một lượng este Y (no, đơn chức, mạch hở) thu được 20,52 gam hỗn hợp T. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng vừa đủ 1,225 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa a mol CO2, b mol H2O và 0,09 mol N2. Giá trị của a là?
A. 0,94 B. 0,82 C. 0,90 D. 0,98
(Lời giải) Câu 2: E là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Người ta lấy 0,03 mol E trộn với một lượng este Y (no, đơn chức, mạch hở) thu được 20,52 gam hỗn hợp T. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng vừa đủ 1,225 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa a mol CO2, b mol H2O và 0,09 mol N2. Giá trị của b là?
A. 0,84 B. 0,88 C. 0,90 D. 0,78
(Lời giải) Câu 3: X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (no, đơn chức, mạch hở). Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Đun nóng E trong 100 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,515 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa a mol CO2, b mol H2O và 0,03 mol N2. Giá trị của a là?
A. 0,34 B. 0,48 C. 0,40 D. 0,38
(Lời giải) Câu 4: X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (no, đơn chức, mạch hở). Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Đun nóng E trong 100 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,515 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa a mol CO2, b mol H2O và 0,03 mol N2. Giá trị của b là?
A. 0,34 B. 0,48 C. 0,40 D. 0,39
(Lời giải) Câu 5: X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (no, đơn chức, mạch hở). Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Đun nóng E trong 100 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,515 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,03 mol N2. Tổng khối lượng (gam) các muối trong Z là?
A. 9,86 B. 11,41 C. 15,43 D. 10,78
(Lời giải) Câu 6: X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (no, đơn chức, mạch hở). Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Đun nóng m gam E trong 100 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,515 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,03 mol N2. Giá trị của m là?
A. 8,98 B. 11,41 C. 8,43 D. 9,78
(Lời giải) Câu 7: X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo rắn. Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 110 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 1,115 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,04 mol N2. Giá trị của m là?
A. 11,58 B. 14,94 C. 18,43 D. 19,78
(Lời giải) Câu 8: X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo rắn. Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 110 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 1,115 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,04 mol N2, a mol CO2 và b mol H2O. Giá trị của a là?
A. 0,93 B. 0,78 C. 0,90 D. 0,81
(Lời giải) Câu 9: X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo rắn. Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 110 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 1,115 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,04 mol N2, a mol CO2 và b mol H2O. Giá trị của b là?
A. 0,63 B. 0,77 C. 0,80 D. 0,71
(Lời giải) Câu 10: X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo rắn. Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 270 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 3,165 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,09 mol N2 và 2,13 mol H2O. Axit cấu tạo lên Y là?
A. Stearic B. Panmitic C. Oleic D. Linoleic
(Lời giải) Câu 11: X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo rắn. Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 270 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 3,135 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,09 mol N2 và 2,07 mol H2O. Giá trị của m là?
A. 45,58 B. 34,94 C. 41,10 D. 39,78
(Lời giải) Câu 12: X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo rắn. Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 270 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 3,135 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,09 mol N2 và 2,07 mol H2O. Phần trăm khối lượng của peptit X trong E là?
A. 46,21% B. 35,77% C. 25,43% D. 38,39%
(Lời giải) Câu 13: Hỗn hợp 0,06 mol E chứa m1 gam hai peptit X, Y (đều hở, tạo bởi Ala và Val) và este Z có công thức C2H3COOCH3. Đốt cháy 0,06 mol E có khối lượng m trên bằng lượng khí O2 vừa đủ thu được 1,792 lít khí N2 ở đktc và 30,18 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác đốt cháy m1 gam X, Y cần vừa đủ 10,416 lít khí O2 ở đktc. Giá trị của m là?
A. 13,11 B. 13,51 C. 13,22 D. 13,76
(Lời giải) Câu 14: Hỗn hợp E chứa peptit Gly-Ala-Val và một este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 13,9 gam E cần dùng 0,555 mol O2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH dư thấy có 0,672 lít khí (đktc) thoát ra. Cho toàn bộ E vào dung dịch chứa NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng cô cạn thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 18,32 B. 20,04 C. 17,14 D. 14,96
(Lời giải) Câu 15: Hỗn hợp E chứa peptit GlyAlaVal2 và một este, đơn chức (có một liên kết C=C), mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 29,24 gam E cần dùng 1,62 mol O2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH dư thấy có 2,688 lít khí (đktc) thoát ra. Phần trăm số mol của este trong E là?
A. 54,8% B. 58,5% C. 62,5% D. 64,8%
II.6 Kỹ thuật bơm xử lý bài toán hỗn hợp chứa peptit được tạo từ Glu, Lys
1. Lý thuyết
2. Ví dụ minh họa
(Lời giải) Ví dụ 1: X là peptit mạch hở cấu tạo từ axit glutamic và α-aminoaxit Y no mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Để tác dụng vừa đủ với 0,02 mol X cần 0,14 mol KOH tạo thành hỗn hợp muối trung hoà. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol X cần 0,435 mol O2, thu được 0,38 mol CO2, số mắt xích glu trong peptit X là.
A.3 B.2 C.4 D.1
(Lời giải) Ví dụ 2: X là peptit mạch hở cấu tạo từ Lysin và 1 α-aminoaxit Y no mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol X cần 31,92 lít O2 ở (đktc), thu được 47,52 gam CO2. Mặt khác 0,06 mol X trên tác dụng vừa đủ với 0,42 mol HCl. Khối lượng tương ứng 0,05 mol X là.
A. 27,6 B. 25,7 C. 26,7 D. 27,5
(Lời giải) Ví dụ 3: Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm tripeptit X và heptapeptit Y (mạch hở, tỷ lệ mol tương ứng là 1:2) cần vừa đủ 0,48 mol NaOH, sau phản ứng thu được 49,22 gam hỗn hợp muối của Gly, Ala, Val và Glu. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được 1,32 mol khí CO2. Giá trị của m là:
A.33,62 B.31,18 C.36,24 D.34,16
(Lời giải) Ví dụ 4: E là hỗn hợp chứa 2 peptit A, B được tạo bởi Gly, Ala, Val và Glu. Thuỷ phân m gam peptit E trong KOH vừa đủ, sau phản ứng thu được 30,05 gam hỗn hợp muối khan X. Mặt khác, thuỷ phân m gam E trong HCl thấy có 0,19 mol HCl phản ứng, sau phản ứng thu được 27,865 gam muối khan. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối X trên thu được K2CO3, N2 và 39,87 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Biết số mol E ứng với m gam là 0,03 mol. Giá trị của m là:
A.18,90 B.15,08 C.18,09 D.18,05
(Lời giải) Ví dụ 5: Hỗn hợp E chứa HCOOCH3, CH3COOCH3, C3H7COOCH3 và peptit Gly-Ala-Val-Glu-Lys. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol E cần dùng vừa đủ 0,685 mol O2, thu được H2O, 0,06 mol N2 và CO2. Nếu cho toàn bộ lượng E trên tác dụng hoàn toàn với NaOH thì thu được m gam muối. Giá trị của m là?
A.17,54 B.20,15 C.18,42 D.17,92
(Lời giải) Ví dụ 6: Hỗn hợp E chứa HCOOCH3, CH3COOCH3, C3H7COOCH3, CH3OOC-COOCH3 và peptit Gly-Ala-Val-Glu-Lys. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E cần dùng vừa đủ 0,755 mol O2, thu được H2O, 0,06 mol N2 và 0,63 mol CO2. Nếu cho toàn bộ lượng E trên tác dụng hoàn toàn với NaOH thì thu được m gam muối. Giá trị của m là?
A.21,86 B.32,15 C.20,22 D.18,92
(Lời giải) Ví dụ 7: Hỗn hợp X gồm hai peptit (được tạo bởi Gly, Ala, Val), một este có CTPT (C2H5COO)2C2H4 và lysin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X (trong đó số mol của este bằng ½ số mol của Lysin và bằng 1/8 số mol hỗn hợp X) thu được 0,95 mol CO2, 0,13 mol N2 và 0,9 mol H2O. Giá trị phần trăm khối lượng của este trong hỗn hợp X gần nhất là?
A.6,01% B.6,21% C.7,75% D.8,45%
II.7 Tư duy dồn chất xử lý bài toán peptit liên quan tới đốt cháy muối
1. Lý thuyết
2. Ví dụ minh họa
(Lời giải) Ví dụ 1: [Minh họa BGD 2017] Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Zvà pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được 4,095 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,0 B. 6,5 C. 7,0 D. 7,5
(Lời giải) Ví dụ 2: Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y (đều hở, tạo bởi Gly và Ala) và este Zcó công thức CH2=CH-CH2COOC2H5. Đun nóng 0,12 mol E trong NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối trên sản phẩm cháy thu được có 9,54 gam Na2CO3, 29,3 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, đốt cháy hết lượng ancol trên cần vừa đủ 0,3 mol O2. Phần trăm khối lượng của Zcó trong E gần nhất với?
A. 68% B. 69% C. 70% D. 71%
(Lời giải) Ví dụ 3: Hỗn hợp T gồm tetrapeptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala, Val) và este Y(thuần chức được tạo ra từ các axit cacboxylic đơn chức không no có chứa 1 liên kết C=C và etylenglycol). Thủy phân m gam T trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 14,66 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 11,088 lít khí O2 ở đktc thu được H2O, Na2CO3, N2 và 15,84 gam CO2. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn lượng X trong T trên thì thu được 9,68 gam CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp T gần nhất là:
A. 49 B. 50 C. 51 D. 52
(Lời giải) Ví dụ 4: X và Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của Gly. Cho hỗn hợp E chứa peptit X-Y-Y và CH3COOH tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam muối Z.Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít khí O2 (đktc), thu được N2, Na2CO3 và 50,75 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Tổng khối lượng muối tạo bởi X và Y có trong Z là?
A. 30,5 B. 32,5 C. 30,0 D. 35,2
(Lời giải) Ví dụ 5: Este X tạo bởi một có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z là hai peptit mạch hở, tổng số liên kết peptit của hai phân tử Y và Z là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứaX, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 2 muối (của glyxin và alanin) và 13,8 gam ancol. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối ở trên cần dùng vừa đủ 2,22 mol O2, sau phản ứng thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít khí N2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của peptit có phân tử khối lớn trong hỗn hợp E là
A. 50,39% B. 7,23% C. 8,35% D. 46,05%
(Lời giải) Ví dụ 6: Hỗn hợp E gồm 3 chất: X (là este của amino axit); Y và Zlà hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử nitơ. Cho 26,22 gam E tác dụng vừa đủ với 0,26 mol NaOH, thu được 6,9 gam ancol no, đơn chức, mạch hở và 29 gam ba muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,05 mol muối của glyxin). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 26,22 gam E trong O2 dư, thu được CO2, N2 và 20,7 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Ztrong E gần nhất là
A. 27% B. 28% C. 29% D. 30%
(Lời giải) Ví dụ 7: Xlà este của có công thức phân tử C5H11O2N; Yvà Zlà hai peptit mạch hở được tạo bởi glyxin và alanin có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 71,69 gam hỗn hợp Echứa X, Y, Zvới dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 13,8 gam ancol T. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 2,8275 mol O2, thu được Na2CO3, CO2, H2O và 8,624 lít khí N2 (đktc). Tỷ lệ mắt xích Gly:Ala trong Zlà?
A. 2:3 B. 1:1 C. 3:2 D. 4:3
(Lời giải) Ví dụ 8: Xlà este của có công thức phân tử C4H9O2N; Yvà Zlà hai peptit mạch hở được tạo bởi glyxin và alanin có tổng số liên kết peptit là 7 và không có peptit nào có số liên kết peptit nhỏ hơn 3. Đun nóng 32,42 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 9,2 gam ancol T. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 30,24 gam O2, thu được Na2CO3, CO2, H2O và 4,256 lít khí N2 (đktc). Tỷ lệ mắt xích Gly:Ala trong Z là?
A. 1:3 B. 3:1 C. 3:2 D. 2:3
(Lời giải) Ví dụ 9: X là este của có công thức phân tử C6H13O2N; Y và Z là hai peptit mạch hở được tạo bởi glyxin và valin có tổng số liên kết peptit là 8 và Y, Z có liên kết peptit đều không nhỏ hơn 2. Đun nóng 62,85 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 4,8 gam ancol T. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 3,7125 mol O2, thu được Na2CO3, CO2, H2O và 6,608 lít khí N2 (đktc). Tỷ lệ mắt xích Gly:Val trong Z là?
A. 3:4 B. 1:1 C. 2:3 D. 4:3
(Lời giải) Ví dụ 10: X là hợp chất có công thức phân tử C4H9O4N; Y và Z là hai peptit đều mạch hở được tạo bởi glyxin và valin có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 37,89 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 3 muối (trong đó có 1 muối của 1 axit hữu cơ đơn chức) và 3,84 gam ancol T. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 1,2075 mol O2, thu đuợc Na2CO3, CO2, H2O và 4,816 lít khí N2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp E là?
Để giải nhanh các dạng toán có liên quan đến phản ứng oxi hoá – khử chúng ta nên áp dụng định luật bảo toàn electron.
* Nội dung của định luật bảo toàn electron:
Trong phản ứng oxi hoá – khử, số mol electron do chất khử cho bằng số mol electron chất oxi hoá nhận.
* Lưu ý:
– Trong một phản ứng hoặc một hệ phản ứng oxi hoá – khử, chúng ta cần quan tâm đến trạng thái oxi hoá ban đầu và cuối của một nguyên tố, không quan tâm đến các quá trình biến đổi trung gian.
– Cần kết hợp với các phương pháp khác như phương pháp quy đổi, bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn điện tích để giải bài toán.
● Dạng 1: Kim loại tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 (loãng)
Kim loại bị oxi hoá:
thể hiện tính oxi hoá trên H+:
Theo định luật bảo toàn electron, ta có:
Lưu ý: Kim loại có nhiều hoá trị (Fe, Cr) khi tác dụng với HCl hoặc H2SO4 loãng chỉ đạt hoá trị thấp.
Hoà tan hoàn toàn 5,4 gam Al bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48. B. 3,36. C. 6,72.D. 2,24.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
Cho 10,0 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít H2 (đktc). Khối lượng Cu có trong 10,0 gam hỗn hợp X là
A. 2,8 gam.B. 5,6 gam.C. 1,6 gam.D. 8,4 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016)
Cho 0,3 gam một kim loại hoá trị II phản ứng hết với dung dịch HCl, thu được 0,28 lít H2 (đktc). Kim loại đó là
A. Ba. B. Ca. C. Mg.D. Sr.
(Đề Khảo sát chất lượng lần 1 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hoá, năm 2016)
Cho 5,1 gam hai kim loại Mg và Al tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Tỉ lệ phần trăm theo khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 52,94%.B. 47,06%. C. 32,94%. D. 67,06%.
Hoà tan 1,92 gam kim loại M (hoá trị n) vào dung dịch HCl và H2SO4 loãng (vừa đủ), thu được 1,792 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. Fe. B. Cu. C. Al. D. Mg.
Hỗn hợp X gồm Zn, Mg, Fe. Hoà tan hết 23,40 gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl, thu được 11,20 lít khí (đktc). Để tác dụng vừa hết với 23,40 gam hỗn hợp X cần 12,32 lít khí clo (đktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp là
A. 8,4 gam.B. 11,2 gam.C. 2,8 gam.D. 5,6 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Khoa học tự nhiên, năm 2016)
Chia hỗn hợp hai kim loại A, B có hoá trị không đổi thành hai phần bằng nhau. Phần 1 hoà tan hết trong dung dịch HCl, thu được 1,792 lít khí H2 (đktc). Phần 2 nung trong oxi, thu được 2,84 gam hỗn hợp các oxit. Khối lượng hai kim loại trong hỗn hợp đầu là
A. 1,56 gam. B. 3,12 gam.C. 2,2 gam. D. 1,8 gam.
● Dạng 2: Kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc)
* H2SO4 đặc: tính oxi hoá thể hiện ở
* Các quá trình khử
Quá trình khử
Mối liên hệ
với nsản phẩm khử
ne nhận
* Lưu ý:
– Kim loại có nhiều hoá trị (Fe, Cr) khi phản ứng với H2SO4 đặc sẽ đạt hoá trị cao.
– Fe, Al, Cr không phản ứng với H2SO4 (đặc, nguội) do bị thụ động hoá.
Cho 9,2 gam hỗn hợp gồm Zn và Al phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 5,6 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng Al có trong hỗn hợp là
A. 2,7 gam.B. 5,4 gam.C. 8,1 gam.D. 6,75 gam.
Hoà tan hoàn toàn 0,756 gam kim loại M bởi lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 2,688 gam khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). M là
A. Fe.B. Cu.C. Zn.D. Al.
Cho m gam Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 3,36 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 16,8.B. 8,4.C. 5,6.D. 3,2.
Cho 18,4 gam hỗn hợp Zn và Al tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 11,2 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là
A. 70,65%.B. 29,35%.C. 45,76%.D. 66,33%.
Để hoà tan hết 11,2 gam Fe cần tối thiểu dung dịch chứa a mol H2SO4 đặc, nóng tạo sản phẩm khử duy nhất là SO2. Giá trị của a là
A. 0,45.B. 0,4.C. 0,6.D. 0,2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Khoa học tự nhiên, năm 2016)
Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thoát ra 0,112 lít (đktc) khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất đó là
A. FeCO3. B. FeS2. C. FeS. D. FeO.
Cho 1,44 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó là MO, có số mol bằng nhau, tác dụng hết với H2SO4 đặc, đun nóng. Thể tích khí SO2 (đktc) thu được là 0,224 lít. Kim loại M là
A. Cu.B. Fe. C. Al. D. Zn.
Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây
Dạng 1: Xác định công thức electron – công thức cấu tạo
Nhắc lại:
+ Công thức electron là công thức biểu diễn sự liên kết của các nguyên tử trong phân tử hợp chất bằng các electron hóa trị của mỗi nguyên tố.
+ Khi thay thế mỗi cặp electron dùng chung bằng dấu “ – “ trong công thức electron ta thu được công thức cấu tạo .
Cách viết công thức electron và công thức cấu tạo:
– Bước 1: Viết công thức electron của các nguyên tử .
– Bước 2: Ghép electron tự do của các nguyên tử sao cho xung quanh các nguyên tử có 8 electron của khí hiếm (hoặc 2 electron đối với hidro) ta thu được công thức electron.
– Bước 3: Thay các cặp electron dùng chung của hai nguyên tử bằng dấu
“ – “ ta thu được công thức cấu tạo.
Ví dụ:
Ví dụ 1: Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các chất sau: H2O, HNO3, H2S, H2, H2O2, CO, CO2, NH3.
Hướng dẫn giải
Bước 1 Bước 2 Bước 3
Ví dụ 2: Số cặp electron đã ghép đôi nhưng chưa tham gia liên kết trong phân tử NH3 là:
A. 1.B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án A
Ví dụ 3: Số cặp electron dùng chung của N với các nguyên tử H trong phân tử NH3 là:
A. 1. B. 2. C. 3.D. 4.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C
Ví dụ 4: Phân tử nào sau đây chứa nhiều cặp electron đã ghép đôi nhưng chưa tham gia liên kết nhất?
A. H2. B.HCl.C.CO2. D. N2.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C
Phân tử H2: có 1 cặp electron đã ghép đôi nhưng đã tham gia liên kết .
Phân tử HCl: có 4 cặp electron ghép đôi nhưng đã có 1 cặp tham gia liên kết, còn lại 3 cặp chưa tham gia liên kết .
Phân tử CO2: có 8 cặp electron ghép đôi nhưng đã có 4 cặp tham gia liên kết còn lại 4 cặp chưa tham gia liên kết .
Phân tử N2: có 5 cặp electron ghép đôi nhưng đã có 3 cặp tham gia liên kết còn lại 2 cặp chưa tham gia liên kết .
Như vậy phân tử CO2 chứa nhiều cặp electron đã ghép đôi nhưng chưa tham gia liên kết nhất .
Ví dụ 5: Tổng số cặp electron đã ghép đôi nhưng chưa tham gia liên kết trong phân tử HNO3 là:
A. 7. B. 7.C. 8. D. 9.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án B
Từ công thức electron của phân tử HNO3, dễ dàng thấy có 7 cặp electron đã ghép đôi nhưng chưa tham gia liên kết .
Ví dụ 6: Công thức cấu tạo nào sau đây là của Cacbon đioxit ?
A.. B..
C.. D..
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C
Ta dễ dàng nhận thấy:
Ví dụ 7: Ozon (O3) có công thức electron nào sau đây?
A.. B..
C.. D..
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án A
+ Phân tử O3:
Dạng 2: Xác định số oxi hóa của nguyên tố trong hợp chất
Để xác định số oxi hóa của một nguyên tố ta phải tuân theo 4 qui tắc cơ bản sau:
Qui tắc 1: Trong các đơn chất, số oxi hóa của nguyên tố bằng không .
Qui tắc 2: Trong một phân tử, tổng số số oxi hóa của các nguyên tố bằng không.
Qui tắc 3: Trong các ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tố bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa nguyên tử, tổng số số oxi hóa của các nguyên tố bằng điện tích của ion.
Qui tắc 4: Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hóa của hidro là +1 trừ hidrua kim loại (NaH, CaH2 …).Số oxi hóa của oxi bằng -2 trừ trường hợp OF2 và peoxit ( chẳng hạn H2O2 …)
Ví dụ 8: Dãy số oxi hóa lần lượt của Nitơ trong các hợp chất sau là: NO, NO2, N2, N2O, NH3, HNO3
Tương tự cách tính ở ví dụ 8 ta có thể xác định nhanh:
Ví dụ 10: Xác định số oxi hóa của Cacbon trong các hợp chất sau: CO, CO2, CCl4, CH4, CaCO3
A. +2, -4, +4, +4, -4. B. +2, -4, +4, -4, +4.
C. +2, +4, -4, +3, +4. D. +2, +4, +4, -4, +4.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D
Ví dụ 11: Chất nào sau đây có số oxi hóa của lưu huỳnh trong hợp chất là cao nhất?
A. H2S. B. Na2S.
C. SO2. D. K2SO4.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D
Ví dụ 12: Chất nào sau đây có số oxi hóa của nitơ trong hợp chất là thấp nhất?
A. HNO3. B. NaNO2.
C. NO. D. (NH4)2SO4.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D
Dạng 3: Tổng hợp – chọn mệnh đề đúng, sai về liên kết hóa học
Dạng bài tập kết hợp giữa các phần cấu tạo nguyên tử – bảng tuần hoàn hóa học các nguyên tố và liên kết hóa học cũng đang dần phổ biến hơn trong các đề thi gần đây. Thường thì khi gặp dạng bài tập này, ta phải xác định được hợp chất mà đề bài yêu cầu phân loại liên kết, sau đó dựa vào cấu tạo phân tử của hợp chất đó mà xác định loại liên kết. Ta có thể thực hiện theo từng bước sau:
Bước 1: Xác định số điện tích hạt nhân (Z) hoặc cấu hình nguyên tử của nguyên tố để xác định nguyên tố đó là nguyên tố gì.
Ví dụ: Khi đề bài cho Cấu hình electron của một nguyên tố X là: 1s22s22p63s1, cấu hình electron của nguyên tố Y là: 1s22s22p63s23p5 thì ta có thể xác định ngay ZX = 11 X là Natri và ZY = 17 Y là Clo .
Bước 2: Xác định loại liên kết chứa trong phân tử XY: NaCl chứa liên kết ion .
Ngoài ra, còn rất nhiều dạng bài tập như thế này, chỉ thay đổi một chút về cấu trúc đề, ta vẫn có thể xử lý tương tự như ví dụ trên .
Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây
Câu 1: Hợp chất X có thành phần phần trăm về khối lượng: C (85,8%) và H (14,2%). Hợp chất X là :
A. C3H8. B. C4H10. C. C4H8. D. CH2.
Câu 2:Tỉ lệ phần trăm khối lượng của cacbon và hiđro trong hiđrocacbon X là 92,3 : 7,7. Khối lượng phân tử của X lớn gấp 1,3 lần khối lượng của axit axetic. CTPT của X là :
A. C6H6. B. C4H4. C. C6H12.D. C5H10.
Câu 3: Hợp chất X có %C = 54,54%; %H = 9,1%, còn lại là oxi. Khối lượng phân tử của X bằng 88. CTPT của X là :
A. C4H10O. B. C5H12O. C. C4H10O2. D. C4H8O2.
Câu 4:Một chất hữu cơ X có 51,3% C; 9,4% H; 12% N; 27,3% O. Tỉ khối hơi của X so với không khí là 4,034. CTPT của X là :
A. C5H12O2N. B. C5H11O2N. C. C5H11O3N. D. C5H10O2N.
Câu 5: Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol là một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol có tỉ khối hơi so với N2 là 5,286. Phân tích nguyên tố cho thấy, anetol có phần trăm khối lượng cacbon và hiđro tương ứng là 81,08%; 8,10%, còn lại là oxi. Công thức phân tử của anetol là
A. C10H12O. B. C5H6O. C. C3H8O. D. C6H12O.
(Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
Câu 6: Geraniol là dẫn xuất chứa 1 nguyên tử oxi của teepen có trong tinh dầu hoa hồng, nó có mùi thơm đặc trưng và là một đơn hương quý dùng trong công nghiệp hương liệu và thực phẩm. Khi phân tích định lượng geraniol người ta thu được 77,92%C, 11,7%H về khối lượng và còn lại là oxi. Công thức của geraniol là:
A. C20H30O. B. C18H30O. C. C10H18O. D. C10H20O.
Câu 7: Phân tích hợp chất hữu cơ X thấy cứ 3 phần khối lượng cacbon lại có 1 phần khối lượng hiđro, 7 phần khối lượng nitơ và 8 phần lưu huỳnh. Trong CTPT của X chỉ có 1 nguyên tử S, vậy CTPT của X là :
A. CH4NS. B. C2H2N2S. C. C2H6NS. D. CH4N2S.
Câu 8: Chất hữu cơ X có khối lượng phân tử bằng 123 và khối lượng của C, H, O, N trong phân tử tỉ lệ với nhau theo thứ tự là 72 : 5 : 32 : 14. CTPT của X là :
A. C6H14O2N. B. C6H6ON2. C. C6H12ON. D. C6H5O2N.
Câu 9:Một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O), trong đó cacbon chiếm 61,22% về khối lượng. Công thức phân tử của hợp chất X là :
A. C3H6O2. B. C2H2O3. C. C5H6O2. D. C4H10O.
Câu 10:Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam một amin mạch hở, no, đơn chức Y sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm sau phản ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 6 gam kết tủa. CTPT của Y là :
A. C2H5N. B. C2H7N. C. C3H9N.D. C4H11N.
II. Lập công thức khi biết kết quả phân tích định lượng
● Dạng 1 : Đi từ công thức đơn giản nhất
* Mức độ vận dụng
Câu 1:Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức thì sản phẩm thu được có tỉ lệ mol Công thức phân tử của amin là
A. C4H11N. B. C4H9N. C. C3H9N. D. C3H7N.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X, thu được 1,68 lít CO2, 2,025 gam H2O và 0,28 lít N2 (đktc). Vậy công thức phân tử của X là:
A. C2H7N. B. CH5N. C. C6H7N. D. C3H9N.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X trong khí oxi dư, thu được khí N2; 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Số công thức cấu tạo của X là
A. 2B. 4 C. 1. D. 3
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 1,605 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 4,62 gam CO2; 1,215 gam H2O và 168 ml N2 (đktc). Tỉ khối hơi của X so với không khí không vượt quá 4. Công thức phân tử của X là :
A. C2H5NO2. B. C4H9NO2. C. C7H9N. D. C6H7N.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, Cl) sinh ra 0,22 gam CO2, 0,09 gam H2O. Mặt khác, khi xác định clo trong m gam hợp chất đó bằng dung dịch AgNO3 người ta thu được 1,435 gam AgCl. Tỉ khối hơi của hợp chất so với hiđro bằng 42,5. Công thức phân tử của hợp chất là :
A. CH3Cl. B. C2H5Cl. C. CH2Cl2.D. C2H4Cl2.
Câu 6: Xác định CTPT của hiđrocacbon X, biết trong phân tử của X
A. C2H6.B. C3H8. C. C4H10. D. C6H6.
Câu 7: Phân tích a gam chất hữu cơ X, thu được m gam CO2 và n gam H2O. Cho biết 9m = 22n và 31a = 15(m + n). Nếu đặt d là tỉ khối hơi của X đối với không khí thì 2 < d <3. Công thức phân tử của X là :
A. CH2O. B. C3H6O2.C. C2H4O2.D. C2H4O.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 5,80 gam chất X thu được 2,65 gam Na2CO3; 2,25 gam H2O và 12,10 gam CO2. Công thức phân tử của X là
A. C6H5ONa.B. C6H5O2Na. C. C7H7O2Na. D. C7H7ONa.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ X cần 7,84 lít O2,thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc), 4,5 gam H2O và 5,3 gam Na2CO3. CTPT của X là :
A. C2H3O2Na. B. C3H5O2Na.C. C3H3O2Na.D. C4H5O2Na.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất X cần 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp CO2, N2 và hơi nước. Sau khi ngưng tụ hết hơi nước, còn lại 5,6 lít khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 20,4. Công thức phân tử của X là :
A. C2H7O2N.B. C3H7O2N. C. C3H9O2N. D. C4H9N.
Câu 11:Đốt cháy hoàn toàn một amin X bằng lượng không khí vừa đủ, thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít khí N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2, trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X bằng một lượng không khí (chứa 80% thể tích N2, còn lại là O2) vừa đủ, chỉ thu được 0,15 mol CO2; 0,175 mol H2O và 0,975 mol N2. Công thức phân tử của X là
A. C2H7N. B. C9H21N. C. C3H9N. D. C3H7N.
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. CTĐGN của X là :
A. C2H4O. B. C3H6O. C. C4H8O. D. C5H10O.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam chất hữu cơ X cần 8,96 lít O2 (đktc). Biết . CTPT của X là :
A. C3H8O. B. C3H8O2. C. C3H8O3. D. C3H8.
Câu 15: Phân tích 0,31gam hợp chất hữu cơ X chỉ chứa C, H, N tạo thành 0,44 gam CO2. Mặt khác, nếu phân tích 0,31 gam X để toàn bộ N trong X chuyển thành NH3 rồi dẫn NH3 vừa tạo thành vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,4M thì phần axit dư được trung hòa bởi 50 ml dung dịch NaOH 1,4M. Biết 1 lít hơi chất X (đktc) nặng 1,38 gam. CTPT của X là :
A. CH5N.B. C2H5N2. C. C2H5N. D. CH6N.
Câu 16:Đốt cháy 1,18 gam một chất hữu cơ X, thu được 2,64 gam CO2 và 1,62 gam H2O. Khi phân tích 2,36 gam X bằng phương pháp Kenđan, nitơ được chuyển toàn bộ thành NH3. Toàn bộ lượng NH3 thu được cho phản ứng với 60 ml dung dịch H2SO4 1M. Để trung hòa H2SO4 dư cần 100 ml dung dịch NaOH 0,8M. Công thức phân tử của X là
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng 10,08 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O và N2) qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 23,4 gam và có 70,92 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,344 lít (đktc). Công thức phân tử của X là :
A. C2H5O2N. B. C3H5O2N. C. C3H7O2N.D. C2H7O2N.
* Mức độ vận dụng cao
Câu 19*: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (C, H, N) bằng lượng không khí vừa đủ (gồm 1/5 thể tích O2, còn lại là N2) được khí CO2 , H2O và N2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 39,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch giảm đi 24,3 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 34,72 lít (đktc). Biết < 2. CTPT của X là :
A. C2H7N.B. C2H8N. C. C2H7N2. D. C2H4N2.
Câu 20*:Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một chất hữu cơ X chỉ chứa một nhóm chức, sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 20 gam kết tủa và khối lượng dung dịch còn lại giảm 8,5 gam so với trước phản ứng. Biết MX < 100. CTPT của X là :
A. C4H8O2.B. C3H6O2. C. C4H10O2. D. C4H6O2.
Câu 21*: Phân tích 1,47 gam chất hữu cơ Y (C, H, O) bằng CuO dư, thu được 2,156 gam CO2 và khối lượng chất rắn giảm 1,568 gam. CTĐGN của Y là :
A. CH3O. B. CH2O. C. C2H3O. D. C2H3O2.
Câu 22*: Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam hợp chất hữu cơ X bằng không khí vừa đủ (chứa 80% N2 và 20% O2 về thể tích), thu được 22 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Xác định công thức phân tử của X biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
A. C5H14N2. B. C5H14O2N. C. C5H14ON2. D. C5H14O2N2.
● Dạng 2 : Sử dụng bảo toàn nguyên tố
* Mức độ vận dụng
Câu 23:Đốt cháy 1 lít hợp chất hữu cơ X cần 5 lít O2, sau phản ứng thu được 3 lít CO2 và 4 lít hơi nước. Biết các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. CTPT của X là :
A. C2H6O. B. C3H8O. C. C3H8.D. C2H6.
Câu 24:Khi đốt 1 lít hơi chất hữu cơ X cần 6 lít O2, thu được 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). CTPT của X là :
A. C4H10O. B. C4H8O2. C. C4H10O2. D. C3H8O.
Câu 25:Đốt 0,15 mol một hợp chất hữu cơ, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Mặt khác, đốt 1 thể tích hơi chất đó cần 2,5 thể tích O2. Các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. CTPT của hợp chất đó là :
A. C2H6O2. B. C2H6O. C. C2H4O2. D. C2H4O.
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hơi hợp chất hữu cơ X (chỉ gồm C, H, O) cần vừa đủ 110 ml khí O2 thu được 160 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua dung dịch H2SO4 đặc (dư), còn lại 80 ml khí Z. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là
A. C4H8O2. B. C4H10O. C. C3H8O. D. C4H8O.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2012)
Câu 27:Đốt cháy 200 ml hơi một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O trong 900 ml O2, thể tích hỗn hợp khí thu được là 1,3 lít. Sau khi ngưng tụ hơi nước chỉ còn 700 ml. Tiếp theo cho qua dung dịch KOH dư chỉ còn 100 ml khí bay ra. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. CTPT của Y là :
A. C3H6O. B. C3H8O2. C. C3H8O. D. C3H6O2.
Câu 28:Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ X, rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 2 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 1,24 gam. Tỉ khối của X so với H2 bằng 15. CTPT của X là :
A. C2H6O. B. CH2O. C. C2H4O. D. CH2O2.
Câu 29:Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với He (MHe = 4) là 7,5. CTPT của X là :
A. CH2O2. B. C2H6. C. C2H4O. D. CH2O.
Câu 30:Phân tích 1,5 gam chất hữu cơ X thu được 1,76 gam CO2; 0,9 gam H2O và 112 ml N2 đo ở 0oC và 2 atm. Nếu hóa hơi cũng 1,5 gam chất X ở 127oC và 1,64 atm người ta thu được 0,4 lít khí chất X. CTPT của X là :
A. C2H5ON. B. C6H5ON2. C. C2H5O2N. D. C2H6O2N.
Câu 31:Đốt cháy 0,282 gam hợp chất hữu cơ X chỉ chứa C, H, N, cho sản phẩm đi qua các bình đựng CaCl2 khan và KOH dư. Thấy bình đựng CaCl2 tăng thêm 0,194 gam còn bình đựng KOH tăng thêm 0,8 gam. Mặt khác nếu đốt cháy 0,186 gam chất X thì thu được 22,4 ml khí N2 (ở đktc). Biết rằng hợp chất X chỉ chứa một nguyên tử nitơ. Công thức phân tử của hợp chất X là :
A. C6H6N2. B. C6H7N. C. C6H9N. D. C5H7N.
Câu 32:Đốt cháy hoàn toàn 0,356 gam chất hữu cơ X, thu được 0,2688 lít khí CO2 (đktc) và 0,252 gam H2O. Mặt khác, nếu phân huỷ 0,445 gam chất X thì thu được 56 ml khí N2 (đktc). Biết rằng trong X có một nguyên tử nitơ. CTPT của X là:
A. C2H5O2N. B. C3H5O2N. C. C3H7O2N.D. C2H7O2N.
* Mức độ vận dụng cao
Câu 33*:Cho 0,5 lít hỗn hợp gồm hiđrocacbon và khí cacbonic vào 2,5 lít oxi (lấy dư) rồi đốt. Thể tích của hỗn hợp thu được sau khi đốt là 3,4 lít. Cho hỗn hợp qua thiết bị làm lạnh, thể tích hỗn hợp khí còn lại 1,8 lít và cho lội qua dung dịch KOH chỉ còn 0,5 lít khí. Thể tích các khí được đo trong cùng điều kiện. Tên gọi của hiđrocacbon là :
A. propan.B. axetilen. C. propen. D. etilen.
Câu 34*:Cho 400 ml một hỗn hợp gồm nitơ và một hiđrocacbon vào 900 ml oxi (dư) rồi đốt. Thể tích hỗn hợp thu được sau khi đốt là 1,4 lít. Sau khi cho nước ngưng tụ còn 800 ml hỗn hợp, người ta cho lội qua dung dịch KOH thấy còn 400 ml khí. Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của chất hữu cơ là :
A. C3H8. B. C2H4. C. C2H2. D. C2H6.
Câu 35*:Đốt cháy hoàn toàn 0,4524 gam hợp chất X sinh ra 0,3318 gam CO2 và 0,2714 gam H2O. Đun nóng 0,3682 gam chất X với vôi tôi xút để chuyển tất cả nitơ trong X thành amoniac, rồi dẫn khí NH3 vào 20 ml dung dịch H2SO4 0,5 M. Để trung hoà axit còn dư sau khi tác dụng với NH3 cần dùng 7,7 ml dung dịch NaOH 1M. Biết MX = 60. Công thức phân tử của X là :
A. CH4ON2. B. C2H7N. C. C3H9N. D. CH4ON.
Câu 36*:Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol chất X chứa (C, H, O) và cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1 chứa 100 gam dung dịch H2SO4 96,48% và bình 2 chứa dung dịch KOH dư. Sau thí nghiệm thấy nồng độ H2SO4 ở bình 1 giảm còn 90%. Trong bình 2 tạo ra 55,2 gam muối. CTPT của X là (biết X có chứa 2 nguyên tử oxi) :
A. CH2O2.B. C3H6O2. C. C3H8O2. D. C2H4O2.
Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây
Ví dụ 1: Dẫn 8,96 lít CO2 (đktc) vào 600 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 40. B. 30. C. 25. D. 20.
Ví dụ 2:Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?
A. giảm 6,8 gam.B. tăng 13,2 gam. C. giảm 16,8 gam. D. tăng 20 gam.
Ví dụ 3:Dẫn V lít (đktc) khí CO2 qua 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1,0M, thu được 11,82 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu được kết tủa. Giá trị của V là
A. 3,584. B. 3,36. C. 1,344.D. 3,136.
Ví dụ 4:Sục 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X, khối lượng kết tủa thu được là
A. 39,4 gam.B. 19,7 gam.C. 29,55 gam.D. 9,85 gam.
Ví dụ 5:Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (điều kiện tiêu chuẩn) vào dung dịch chứa 0,05 mol KOH và 0,2 mol Ca(OH)2 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20,0. B. 30,0. C. 10,0. D. 15,0.
Ví dụ 6:hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (điều kiện tiêu chuẩn) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 14,775. B. 9,850. C. 29,550. D. 19,700.
Ví dụ 7:Cho 24,64 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, N2 có tổng khối lượng là 32,4 gam đi qua 100 ml dung dịch chứa NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,4M, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 15,76. B. 19,70. C. 3,94.D. 7,88.
Ví dụ 8:Hấp thụ hết 1,12 lít (đktc) khí CO2 vào 100 ml dung dịch gồm Na2CO3 0,1M và NaOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 5,91 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,2. B. 0,8. C. 0,5. D. 0,7.
Bài tập vận dụng
Câu 1: Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol KOH, thu được dung dịch chứa 33,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là
A. 0,5. B. 0,6. C. 0,4.D. 0,3.
Câu 2:Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là
A. 4,2 gam. B. 6,5 gam. C. 6,3 gam.D. 5,8 gam.
Câu 3:Cho 5,6 lít CO2 (đktc) đi qua 164 ml dung dịch NaOH 20% (d = 1,22 g/ml), thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 26,5 gam. B. 15,5 gam. C. 46,5 gam.D. 31 gam.
Câu 4:Cho 16,8 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 600 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch X. Nếu cho một lượng dư dung dịch BaCl2 vào dung dịch X thì thu được lượng kết tủa là
A. 19,7 gam. B. 88,65 gam. C. 118,2 gam. D. 147,75 gam.
Câu 5:Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Sản phẩm muối thu được sau phản ứng
A. Chỉ có CaCO3.
B. Chỉ có Ca(HCO3)2.
C. Có cả CaCO3 và Ca(HCO3)2.
D. Không có cả 2 chất CaCO3 và Ca(HCO3)2.
Câu 6:Sục 0,15 mol khí CO2 vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 29,55.B. 39,40.C. 23,64.D. 19,70.
Câu 7:Cho 10 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO2 và 68,64% CO về thể tích đi qua 100 gam dung dịch Ca(OH)2 7,4%, thấy tách ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10 gam. B. 8 gam. C. 6 gam.D. 12 gam.
Câu 8:Cho 4,48 lít CO2 vào 150 ml dung dịch Ca(OH)21M, cô cạn hỗn hợp các chất sau phản ứng ta thu được chất rắn có khối lượng là
A. 18,1 gam. B. 15 gam.C. 8,4 gam. D. 20 gam.
Câu 9:Sục V lít CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 2,24 lít; 4,48 lít.B. 2,24 lít; 3,36 lít.
C. 3,36 lít; 2,24 lít. D. 22,4 lít; 3,36 lít.
Câu 10:Dẫn 10 lít hỗn hợp khí gồm N2 và CO2 (đktc) sục vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M, thu được 1 gam kết tủa. Tính % theo thể tích CO2 trong hỗn hợp khí
A. 2,24% và 15,68%. B. 2,4% và 15,68%.
C. 2,24% và 15,86%. D. 2,8% và 16,68%.
Câu 11:Sục V lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ba(OH)2, thu được 9,85 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi cho dung dịch H2SO4 dư vào nước lọc, thu thêm 1,65 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là
A. 11,2 lít hoặc 2,24 lít. B. 3,36 lít.
C. 3,36 lít hoặc 1,12 lít. D. 1,12 lít hoặc 1,437 lít.
Câu 12: Hấp thụ V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Khi cho BaCl2 dư vào dung dịch X được kết tủa và dung dịch Y, đun nóng Y lại thấy có kết tủa xuất hiện. Khoảng giá trị của V là
A. V ≤ 1,12. B. 2,24 < V < 4,48.
C. 1,12 < V < 2,24.D. 4,48≤ V ≤ 6,72.
Câu 13: Sục khí CO2 từ từ đến dư vào 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,6M và Ba(OH)2 0,5M, thu được dung dịch X.Cô cạn dung dịch X rồi nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 10,83.B.9,51. C. 13,03. D. 14,01.
Câu 14: Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 20 lít dung dịch Ca(OH)2, ta thu được 6 gam kết tủa.Vậy nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 là
A. 0,004M. B. 0,002M. C. 0,006M. D. 0,008M.
Câu 15:Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/lít, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,032. B. 0,048. C. 0,06. D. 0,04.
Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây
Ví dụ 1:Capsaicin là chất tạo nên vị cay của quả ớt. Capsaicin có công dụng trị bệnh được dùng nhiều trong y học, có thể kết hợp Capsaicin với một số chất khác để trị các bệnh nhức mỏi, sưng trặc gân, đau bụng, đau răng, nhức đầu, sưng cổ họng, tê thấp, thần kinh,… Khi phân tích định lượng Capsaicin thấy thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố như sau: %C = 70,13%; %H = 9,09%; %O = 20,78%. Công thức phân tử của Capsaicin là
A. C8H8O2. B. C9H14O2. C. C8H14O3. D. C9H16O2.
Ví dụ 2: Chất hữu cơ X có M = 123 và khối lượng C, H, O và N trong phân tử theo thứ tự tỉ lệ với 72 : 5 : 32 : 14. Công thức phân tử của X là :
A. C6H14O2N. B. C6H6ON2. C. C6H12ON. D. C6H5O2N.
Ví dụ 3: Phenolphtalein X có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 60 : 3,5 : 16. Biết khối lượng phân tử của X nằm trong 300 đến 320u. Số nguyên tử cacbon của X là
A. 20. B. 10. C. 5. D. 12.
Ví dụ 4:Chất hữu cơ A chứa 7,86% H; 15,73% N về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 2,225 gam A thu được CO2, hơi nước và khí nitơ, trong đó thể tích khí CO2 là 1,68 lít (đktc). Công thức phân tử của A là (biết MA < 100) :
A. C6H14O2N. B. C3H7O2N. C. C3H7ON. D. C3H7ON2.
Ví dụ tương tự :
Ví dụ 5: Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ X trong mỗi trường hợp sau :
a. %C = 85,8%; %H = 14,2%; MX = 56.
b. %C = 51,3%; %H = 9,4%; %N = 12%; %O = 27,3%. Tỉ khối hơi của X đối với không khí là 4,034.
c. %C = 54,5%; %H = 9,1%; %O = 36,4%; 0,88 gam hơi X chiếm thể tích 224 ml (ở đktc).
d.%C = 49,58%; %H = 6,44%. Khi hoá hơi hoàn toàn 5,45 gam X, thu được 0,56 lít hơi (đktc).
Đáp số: C4H8; C5H11O2N; C4H8O2; C9H14O6.
Ví dụ 6: Chất hữu cơ X (chứa C, H, O, N) có phần trăm khối lượng các nguyên tố lần lượt là 32%; 6,67%; 42,66% và 18,67%. Hãy xác định công thức đơn giản nhất của X? Xác định CTPT của X biết rằng trong phân tử X có một nguyên tử nitơ.
Đáp số: C2H5O2N.
Ví dụ 7: Chất hữu cơ Z có 40%C; 6,67%H; còn lại là oxi. Mặt khác, khi hoá hơi 1 lượng Z người ta thu được thể tích vừa đúng bằng thể tích của khí NO có khối lượng bằng 1/3 khối lượng của Z trong cùng điều kiện. Xác định CTPT của Z.
Đáp số: C3H6O3.
Ví dụ 8:Phân tích chất hữu cơ X chứa C, H, O, ta có kết quả sau: mC : mH : mO = 2,25 : 0,375 : 2. Tìm công thức phân tử của X, biết rằng 1 gam X làm bay hơi chiếm thể tích 1,2108 lít (đo ở 0oC và 0,25 atm).
Đáp số: C3H6O2.
Ví dụ 9: Phân tích một hợp chất hữu cơ thấy: Cứ 2,1 phần khối lượng C lại có 2,8 phần khối lượng O và 0,35 phần khối lượng H. Hãy xác định công thức phân tử của chất hữu cơ nói trên, biết 1 gam hơi chất đó ở điều kiện tiêu chuẩn chiếm thể tích 373,3 cm3.
Đáp số: C2H4O2.
Ví dụ 10:A gồm C, H, O, N có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 3 : 1: 4 : 7 và có khối lượng phân tử nhỏ hơn khối lượng phân tử của benzen. Tìm công thức phân tử của A, biết A là loại phân đạm.
Đáp số: CH4ON2.
Ví dụ 11:A là một loại phân đạm chứa 46,67% nitơ; 6,66% hiđro còn lại là cacbon và oxi. Đốt cháy 1,8 gam A ta thu được 923 ml CO2 ở 27oC và 608 mm Hg. Tìm công thức phân tử của A, biết MA < 120.
Đáp số: CH4ON2.
Ví dụ 12:Đốt cháy hoàn toàn 1,8 gam chất hữu cơ A, thu được 1,344 lít CO2 (ở đktc) và 1,08 gam H2O. Tìm công thức phân tử trong các trường hợp sau:
a. Tỉ khối của A so với oxi là 5,625.
b. Trong phân tử A có 3 nguyên tử oxi.
c. Khối lượng phân tử A < 62.
Đáp số:C6H12O6, C3H6O3, CH2O hoặc C2H4O2.
II. Lập công thức khi biết kết quả phân tích định lượng
Ví dụ 1:Ma túy đá hay còn gọi là hàng đá, chấm đá là tên gọi chỉ chung cho các loại ma túy tổng hợp có chứa chất methamphetamine (Meth). Đốt cháy 14,9 gam Meth thu được 22,4 lít CO2, 13,5 gam H2O và 1,12 lít N2 (đktc). Tỉ khối hơi của Meth so với H2 < 75. Công thức phân tử của Meth là
A. C20H30N2. B. C8H11N3. C. C9H11NO. D. C10H15N.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phụ Dực – Thái Bình, năm 2015)
Ví dụ 2: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,80 lít khí CO2, 2,80 lít N2 (các thể tích đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. CTPT của X là :
A. C4H9N. B. C3H7N. C. C2H7N. D. C3H9N.
Ví dụ 3: Oxi hóa hoàn toàn 4,02 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được 3,18 gam Na2CO3 và 0,672 lít khí CO2. CTĐGN của X là :
A. CO2Na.B. CO2Na2. C. C3O2Na. D. C2O2Na.
Trên đây chỉ là các ví dụ đơn giản. Bây giờ ta sẽ tiếp tục nghiên cứu những ví dụ khó hơn.
Ví dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ, thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. X có công thức là :
A. C2H5NH2.B. C3H7NH2. C. CH3NH2. D. C4H9NH2.
Ví dụ 5: Đốt cháy hoàn toàn 1,47 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O) bằng 1,0976 lít khí O2 (ở đktc) lượng dùng vừa đủ, sau thí nghiệm thu được H2O, 2,156 gam CO2. Tìm CTPT của X, biết tỉ khối hơi của X so với không khí nằm trong khoảng 3< dX < 4.
A. C3H4O3. B. C3H6O3. C. C3H8O3. D. C4H10O3.
Mời các thầy cô và các em tải file pdf đầy đủ tại đây
1. Muối cacbonat, hiđrocacbonat tác dụng với dung dịch axit
● Mức độ vận dụng
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hòa tan hết 50 gam CaCO3 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được V lít khí (đktc). Giá trị V là
A. 11,20. B. 22,40. C. 1,12. D. 44,80.
Ví dụ 2:Cho 115 gam hỗn hợp XCO3, Y2CO3, Z2CO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,896 lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là
A. 120 gam. B. 115,44 gam.C. 110 gam. D. 116,22 gam.
Ví dụ 3:Cho 3,45 gam hỗn hợp muối natri cacbonat và kali cacbonat tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được V lít CO2 (đktc) và 3,78 gam muối clorua. Giá trị của V là
A. 6,72 lít. B. 3,36 lít. C. 0,224 lít. D. 0,672 lít.
Ví dụ 4:Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 40.B. 50.C. 60.D. 100.
Ví dụ 5:Cho 37,95 gam hỗn hợp gồm 2 muối MgCO3 và RCO3 vào 100 ml dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X, chất rắn Y và 1,12 lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 4 gam muối khan. Nung chất rắn Y thấy khối lượng không đổi thì thu được chất rắn Z và 4,48 lít CO2 (đktc). Khối lượng chất rắn Z là
A. 26,95 gam.B. 27,85 gam. C. 29,15 gam. D. 23,35 gam.
Ví dụ 6:Thêm từ từ dung dịch HCl có pH = 0 vào dung dịch chứa 5,25 gam hỗn hợp muối cacbonnat của 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau đến khi có 0,015 mol khí thoát ra thì dừng lại. Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư cho 3 gam kết tủa. Công thức của 2 muối và thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. Li2CO3 và Na2CO3; 0,03 lít. B. Li2CO3 và Na2CO3; 0,06 lít.
C. Na2CO3 và K2CO3; 0,03 lít.D. Na2CO3 và K2CO3; 0,06 lít.
Bài tập vận dụng
Câu 1: Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO3 và R2CO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch X thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 16,33 gam. B. 14,33 gam.C. 9,265 gam. D. 12,65 gam.
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp MCO3 và M’CO3 vào dung dịch HCl, thấy thoát ra V lít khí (đktc). Dung dịch thu được đem cô cạn thu được 5,1 gam muối khan. Giá trị của V là
A. 1,12 lít. B. 1,68 lít. C. 2,24 lít.D. 3,36 lít.
Câu 3: Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm M2CO3 và RCO3 trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y và V lít khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thì được (m + 3,3) gam muối khan. Vậy thể tích khí CO2 là
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.
Câu 4: Hỗn hợp CaCO3, CaSO4 được hoà tan bằng axit H2SO4 vừa đủ. Sau phản ứng đun nóng cho bay hơi nước và lọc được một lượng chất rắn bằng 121,43% lượng hỗn hợp ban đầu. Phần trăm khối lượng CaCO3, CaSO4 trong hỗn hợp đầu lần lượt là
A. 55,92%; 44,08% B. 59,52%; 40,48%
C. 52,59%; 47,41% D. 49,52%; 50,48%
Câu 5: Cho 115,3 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc), chất rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng của Z là
A. 92,1 gam. B. 80,9 gam. C. 84,5 gam. D. 88,5 gam.
(Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
Câu 6: Nung nóng 34,8gam hỗn hợp X gồm RCO3 và MCO3, thu được m gam chất rắn Y và 4,48 lít CO2 (đktc). Nung Y cho đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn Z và khí CO2, dẫn lượng khí CO2 này qua dung dịch KOH dư, tiếp tục cho thêm CaCl2 dư thì được 10 gam kết tủa. Hòa tan hoàn toàn Z trong V lít dung dịch HCl 0,4M vừa đủ được dung dịch T. Giá trị m và V lần lượt là
A. 26 và 1,5.B. 21,6 và 1,5. C. 26 và 0,75. D. 21,6 và 0,6.
Câu 7:Cho một lượng bột CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 25,55%. Sau phản ứng thu được dung dịch X trong đó nồng độ HCl còn lại là 17,28%. Thêm vào dung dịch X một lượng bột MgCO3 khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y trong đó nồng độ HCl còn lại là 13,56%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y gần nhất với
A. NaHCO3. B. Mg(HCO3)2.C. Ba(HCO3)2. D. Ca(hco3)2.
Câu 9: Cho 115,3 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 vào 500 ml dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X và chất rắn Y và 4,48 lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 12 gam muối khan. Nung chất rắn Y đến khối lượng không đổi, thu được rắn Y1 và 11,2 lít CO2 (đktc). Biết trong hỗn hợp đầu số mol của RCO3 gấp 2,5 lần số mol của MgCO3.
a. Nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4 là
A. 0,2M. B. 0,1M. C. 0,4M.D. 1M.
b. Khối lượng chất rắn Y và Y1 là
A. 110,5 gam và 88,5 gam.B. 110,5 gam và 88 gam.
C. 110,5 gam và 87 gam. D. 110,5 gam và 86,5 gam.
c. Nguyên tố R là
A. Ca. B. Sr. C. Zn. D. Ba.
2. Phản ứng của với; với
● Mức độ vận dụng
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:Cho 10 ml dung dịch muối canxi tác dụng với lượng dư dung dịch Na2CO3, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 0,28 gam chất rắn. Nồng độ mol của ion canxi trong dung dịch ban đầu là
A. 0,5M. B. 0,05M. C. 0,70M. D. 0,28M.
Ví dụ 2:Hòa tan hết 1,2 gam NaHSO4 vào dung dịch chứa Ba(HCO3)2 dư, kết thúc phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm m gam so với ban đầu. Giá trị của m là
A. 1,57.B. 2,77.C. 0,88. D. 2,33.
Ví dụ 3:Dung dịch X có chứa: Mg2+, Ba2+, Ca2+và 0,2 mol Cl–, 0,3 mol NO3–. Thêm dần dần dung dịch Na2CO3 1M vào dung dịch X cho đến khi được lượng kết tủa lớn nhất thì ngừng lại. Hỏi thể tích dung dịch Na2CO3 đã thêm vào là bao nhiêu?
A. 300 ml. B. 200 ml. C.150 ml. D. 250 ml.
Ví dụ 4:Trộn dung dịch chứa Ba2+; 0,06 mol , 0,02 mol Na+ với dung dịch chứa 0,04 mol , 0,03 mol và Na+. Khối lượng kết tủa thu được sau khi trộn là
A. 1,97. B. 7,88. C. 5,91. D. 3,94.
…
Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây
Dạng 1. Cấu tạo nguyên tử và vị trí , tính chất nguyên tố.
Phương pháp giải.
Cấu tạo nguyên tử và vị trí, tính chất có mối quan hệ qua lại. Thông thường để xác định vị trí, tính chất của nguyên tố ta dựa vào cấu hình electron nguyên tử, tức là dựa vào cấu tạo nguyên tử.
► Các ví dụ minh họa ◄
Ví dụ 1:Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, notron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
A. chu kỳ 3, VA. B. chu kỳ 3, VIIA.
C. chu kỳ 2, VIIA. D. chu kỳ 2, VA.
(Đề thi thử THPT Ngô Sĩ Liên – Bắc Giang – 2016)
án B.
Ví dụ 2:Tổng số hạt trong ion M3+ là 37. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì 3, nhóm VIA. B. Chu kì 3, nhóm IIIA.
C. Chu kì 4, nhóm IA. D. Chu kì 3, nhóm IIA.
(Đề thi thử THPT Chuyên Lương Văn Chánh – Phú Yên – Lần -1 – 2014)
Ví dụ 3:Cation X2+ có tổng số hạt cơ bản (proton, notron, electron) bằng 80, trong đó tỉ số hạt electron so với hạt nơtron là 4/5. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc:
A. chu kì 4, nhóm VIIIB.B. chu kì 4, nhóm IIB.
C. chu kì 4, nhóm IIA. D. chu kì 4, nhóm VIA.
(Đề thi thử THPT Đoàn Thượng – Hải Phòng – Lần -1 – 2014)
Ví dụ 4:Ion XY có tổng số hạt mang điện âm là 30. Trong đó số hạt mang điện của X nhiều hơn của Y là 10. Phát biểu nào sau đây đúng:
A. X thuộc nhóm IIIA và Y thuộc nhóm VA.
B. X thuộc chu kì 3 và Y có tính phi kim.
C. X có tính phi kim và Y thuộc chu kì 2.
D. X và Y có tính kim loại.
Ví dụ 5:Nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Nhận định sai khi nói về X là:
A. Hạt nhân nguyên tử của X có 16 proton.
B. Lớp ngoài cùng của X có 6 electron.
C. X là nguyên tố thuộc chu kì 3.
D. X là nguyên tố thuộc nhóm IVA.
Dạng 2: Xác định các nguyên tố cùng chu kì và đặc điểm, tính chất của nó.
Phương pháp giải
●Hai nguyên tố X, Y (ZX<ZY) thuộc cùng một chu kì và hai nhóm A liên tiếp thì ZY=ZX+1. Trừ trường hợp X, Y thuộc nhóm IIA, IIIA thì ZY=ZX + 1 hoặc ZY=ZX + 11 (chu kì 4, 5) hoặc ZY=ZX + 25 (chu kì 6).
●Đối với các nguyên tố nhóm A thuộc cùng một chu kì thì đầu chu kì (IA, IIA, IIIA) có tính kim loại, cuối chu kì (VA, VIA, VIIA) có tính phi kim và kết thúc chu kì (VIIIA) là khí hiếm (khí trơ).
●Các nguyên tố cùng chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì:
Các nguyên tố cùng nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân: Ngược lại so với các nguyên tố trong chu kì.
●Trong phạm vi chương trình THPT, các em học sinh phải học thuộc tên, kí hiệu nguyên tố, số thứ tự ô và cấu hình electron của 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn (SGK Hóa học 10 đã dẫn).
► Các ví dụ minh họa ◄
Ví dụ 1: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì và có tổng số proton trong hai hạt nhân là 25. X và Y thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
A. Chu kì 3, nhóm IIA và IIIA. B. Chu kì 2, nhóm IIIA và IVA.
C. Chu kì 3, nhóm IA và IIA. D. Chu kì 2, nhóm IA và IIA.
Ví dụ 2: Hai nguyên tố X, Y thuộc 2 ô liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt mang điện trong cả 2 nguyên tử X và Y là 66 (biết ZX< ZY). Kết luận nào sau đây đúng:
A. X thuộc chu kì 3, Y có tính kim loại.
B. Y thuộc chu kì 3, X thuộc nhóm VIA.
C. X thuộc nhóm VA, Y có tính kim loại.
D. Y thuộc nhóm VIA, X có tính phi kim.
(Đề thi thử THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm)
Ví dụ 3: Hai nguyên tố X, Y thuộc cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn và có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 32, ZX<ZY. Biết X và Y có tính chất hóa học cơ bản tương tự nhau. Vậy X, Y lần lượt có thể là:
A. Si, Ar.B. Si, Cl.C. S, Cl.D. P, Cl.
Ví dụ 4:Cho X, Y, M, R, T là năm nguyên tố liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học có tổng số điện tích hạt nhân là 90. Biết X có số điện tích hạt nhân nhỏ nhất. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Bán kính các hạt giảm: X2> Y> M > R+ > T2+ .
B. Các hạt X2, Y, M , R+ , T2+ có cùng cấu hình electron 1s22s22p63s23p6.
C. Tính chất hóa học đặc trưng của R, T là tính kim loại.
D. Độ âm điện của Y nhỏ hơn độ âm điện của R.
Dạng 3: Xác định nguyên tố không cùng chu kì, đặc điểm, tính chất của nó.
Phương pháp giải
● Hai nguyên tố X, Y (ZX<ZY) thuộc cùng một nhóm A và 2 chu kì liên tiếp thì ZY=ZX + 2(chu kì 1, 2) hoặc ZY=ZX + 8 (chu kì 2, 3, 4) hoặc ZY=ZX + 18 (chu kì 4, 5, 6) hoặc ZY=ZX + 32 (chu kì 6, 7).
● Hai nguyên tố X, Y (ZX<ZY) thuộc hai nhóm A liên tiếp và 2 chu kì liên tiếp thì ZY=ZX +8+1; ZY=ZX +8-1 (chu kì 2, 3, 4) hoặc ZY=ZX + 18+1; ZY=ZX + 18 -1 (chu kì 4, 5, 6) hoặc ZY=ZX + 32+1; ZY=ZX + 32+1 (chu kì 6, 7). Trừ X, Y thuộc nhóm IIA, IIIA và ở các chu kì lớn (4,5,6,7).
► Các ví dụ minh họa ◄
Ví dụ 3: Hai kim loại X và Y thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn hóa học. Biết tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của X và Y là 32 và ZX<ZY. Cho các phát biểu sau:
(1) Số hạt mang điện trong hạt nhân Y nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân X là 8.
(2) Bán kính nguyên tử của X lớn hơn Y.
(3)Tính kim loại của X mạnh hơn của Y.
(4) X có độ âm điện lớn hơn Y.
(5) X và Y đều có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
(6) Các ion tạo ra từ X và Y đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
Các phát biểu đúng là:
A. (1), (2), (5), (6).B. (2), (3), (4), (5).
C. (1), (2), (3), (5).D. (1), (4), (5), (6).
Dạng 4. Xác định nguyên tố qua oxit cao nhất và hợp chất khí với hidro.
Phương pháp giải
●Nguyên tố R tạo hợp chất khí với hidro dạng RHn. Biết phần trăm khối lượng %R = a%H = 100-a.
Ngược lại; %H = b %R = 100 – b
Ta có:
Hoặc: ;
●Nguyên tố R tạo oxit cao nhất dạng R2Om.
Biết phần trăm khối lượng %R = x%O=100 – x.
Ngược lại; %O = y %R = 100 – y
Ta có:
Hoặc:
► Các ví dụ minh họa ◄
Ví dụ 1:Nguyên tố R nằm vị trí nhóm VA trong bảng tuần hoàn hóa học. Oxit cao nhất của R có tỉ khối so với metan (CH4) là 6,75. Nguyên tố R là:
A. Oxi. B. Lưu huỳnh.
C. Nito.D. Photpho.
Ví dụ 2:Nguyên tố R thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố này chứa 17,64% hiđro về khối lượng. Công thứ hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là:
A. H2S. B. NH3.C. AsH3. D. PH3.
Ví dụ 3:Hợp chất khí với Hidro của nguyên tố R là RH4 . Trong oxit cao nhất của R chiếm 53,3% về khối lượng oxi. Nguyên tố R là:
A. Si.B. C.C. P.D. S.
(Đề thi Học kì I – Sở Giáo dục và Đào tạo Kon Tum)
Ví dụ 4:Oxít cao nhất của nguyên tố là RO3, trong hợp chất khí của nó với Hidro có 5,88% H về khối lượng. Nguyên tử khối của nguyên tố đó là:
A. 24.B. 40.C. 32.D. 14.
(Đề thi Học kì I – Sở Giáo dục và Đào tạo Kon Tum)
Ví dụ 5: Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO3, trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn hóa học là:
A. ô 16, chu kì 4, nhóm VIA.B. ô 32, chu kì 3, nhóm VIA.
C. ô 32, chu kì 4, nhóm VIA.D. ô 16, chu kì 3, nhóm VIA.
Ví dụ 6: Công thức phân tử hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hóa trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là:
A. S. B. As. C. N.D. P.
Ví dụ7: Nguyên tố R nằm ở nhóm VA, trong hợp chất khí với hiđro nguyên tố này chiếm 91,18% về khối lượng. Thành phần % về khối lượng của oxi trong oxit cao nhất của R là:
A. 25,93%. B. 74,07%.
C. 43,66%. D. 56,34%.
Ví dụ8:Nguyên tố có hoá trị cao nhất trong các oxit lớn gấp 3 lần hoá trị của nguyên tố đó trong hợp chất với hiđro thì đó là nguyên tố nào?
A. Nitơ. B. Photpho. C. Lưu huỳnh.D. Brom.
Dạng 5. Tổng hợp về hợp chất khí với hidro và oxit cao nhất.
Ví dụ 1: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là:
A. Zn. B. Cu. C. Mg. D. Fe.
(Đề thi tuyển sinh Đại học – Khối B – 2012)
Ví dụ 2:Nguyên tố R là phi kim thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. R tạo được hợp chất khí với hiđro và có công thức oxit cao nhất là R2O5. Nguyên tố R tạo với kim loại M hợp chất có công thức phân tử dạng M3R2, trong đó M chiếm 75,876 % về khối lượng. Kim loại M là:
A. Mg.B. Zn.C. Ca.D. Cu.
(Đề thi thử THPT Hồng Lĩnh – Hà Tĩnh – 2015)
Ví dụ 3: Nguyên tố R là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức phân tử hợp chất khí với hiđro là RH2. Nguyên tố R tạo với kim loại M hợp chất có công thức MR. Đốt cháy hoàn toàn 46,6 gam MR, thu được 4,48 lít khí RO2 (ở đktc). Có các phát biểu sau:
(a) Hợp chất khí RH2 có mùi đặc trưng;
(b) Khí RO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được kết tủa;
(c) Kim loại M có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.
(d) Kim loại M tác dụng được với R ở nhiệt độ thường.
(e) Nguyên tố X có số hiệu là 18; độ âm điện của X lớn hơn của R;
Số phát biểu đúng là:
A. 5. B. 4.C. 3. D. 2.
(Đề thi thử THPT Phan Bội Châu – Kon Tum – 2016)
Ví dụ 4:Cho 3 nguyên tố X, Y, T. Trong đó X, Y thuộc cùng chu kì.
– Hợp chất XH3 có chứa 8,82% khối lượng Hidro.
– X kết hợp với T tạo ra hợp chất X2T5, trong đó T chiếm 56,34% về khối lượng.
– Y kết hợp với T tạo thành hợp chất YT2, trong đó Y chiếm 50% khối lượng.
Xếp các nguyên tố X, Y, T theo chiều tăng tính phi kim là:
A. T,X,Y. B. X,Y,T. C. Y,T,X. D.Y,X,T.
Dạng 6: Xác định nguyên tố qua phản ứng hóa học
Phương pháp giải
●Thông thường để xác định nguyên tố qua phản ứng hóa học, đặc biệt là kim loại, ta thường xác định nguyên tử khối (M) của nó. Ta có: M = ;
●Một số công thức tính số mol thường gặp:
●Nếu hai kim loại X, Y () thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kì liên tiếp thì ta có thể tính nguyên tử khối trung bình () của nó, sau đó dựa vào bảng tuần hoàn để suy ra hai nguyên tố đó.
Ta có: và ;
●Khi làm bài tập dạng này ta nên sử dụng định luật bảo toàn khối lượng. Định luật bảo toàn khối lượng có thể phát biểu theo 2 cách đơn giản như sau:
(1) khối lượng của 1 chất bằng tổng khối lượng của các phần tạo nên chất đó.
Ví dụ: hay ;
(2) tổng khối lượng trước phản ứng bằng tổng khối lượng sau phản ứng.
Ví dụ: Al + HCl AlCl3 + H2 thì
► Các ví dụ minh họa ◄
1. Bài toán chứa một kim loại.
Ví dụ 1: Cho 34,25 gam một kim loại M hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,16 lít H2 (ở 27,3oC, 1atm). Vậy kim loại M là:
A. Be.B. Ca.C. Mg.D. Ba.
Ví dụ 2: Khi cho 5,4 gam một kim loại M tác dụng với oxi không khí, thu được 10,2 gam oxit cao nhất ở dạng M2O3. Kim loại M và thể tích O2 (đktc) là: