Category: Chương trình mới

  • Đề thi hsg lớp 10 môn hóa thầy Mạnh Hưng năm 2022 2023

    Đề thi hsg lớp 10 môn hóa thầy Mạnh Hưng năm 2022 2023

    SỠ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁPTỈNH THPT

    NĂM HỌC 2022 – 2023

    Mòn thi: HÓA HỌC-Lớp 10

    Thời gian làm bải: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Đề thi gồm có 10 câu, in trong 03 trang

    Cho biết nguyên tư khối: H = 1; Li = 7; C = 12; O = 16; Na = 23; K = 39; Ca = 40.

    Câu 1. (2 điểm)

    Bằng phương pháp phổ khối lượng (MS), người ta xác định được Bor (B) có 2 đồng vị bền: 10B vã 11B, trong đó 10B chiếm 80,1% về số nguyên tứ còn lại lả 11B.

    1. 1.      Tinh nguyên tứ khối trung bình cùa Bor.
    2. 2.     Boric acid (H3BO3) là một acid yếu cùa Bor, thường dược dùng làm chất sát trùng, thuốc trừ sâu, dập lửa, dùng trong các nhà máy hạt nhân dể khống chế tốc độ phân hạch của urani, và là chất ban đầu để điều chế ra các hợp chất hóa học khác. Tính phần trăm khối lượng của 11B trong boric acid.

    Câu 2. (2 điếm)

    Nguyên tố X lá một trong những thánh phần cần thiết đối với mọi tế bào. Tống sổ electron thuộc các phân lớp p trong nguyên tử X ở trạng thái cơ bản là 10.

    1. 1.      Viết cấu hình electron của X (không cẩn giải thích) (dạng chữ và dạng ô lượng tử).

    2. Xác định vị trí cùa X trong báng tuần hoàn.

    3. Gọi A là hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của X. B là hydroxide ứng với hóa trị cao nhất cùa nguyên tố Y (thuộc nhóm IA). Để trung hóa hoán toàn 10,00 mL dung dịch A nồng độ 0,1 M cần 10 gam dung dịch B nồng độ 1,12%. Xác định nguyên tố Y và so sánh (có giải thích) bán kính của nguyên tử X và Y.

    Câu 3. (2 điếm)

    Nguyên nhân làm cho nhiệt độ trung binh của Trãi Đất tăng 2°c trong 100 năm qua là do nồng độ của khí CO2 trong khí quyển tăng.

    1. 1.      Viết công thức LEWIS và sứ dụng mô hình VSEPR đê xác định dạng hình học cùa phân tứ CO2.
    2. 2.       Vẽ hình biểu diễn sự xen phủ và lai hóa của các orbital nguyên tử (AO) trong phân tử CO2.
    3. 3.       Nêu 2 hậu quả của hiện tượng Trái Đất nóng lên?
    4. 4.       Đề xuất 2 biện pháp để góp phần ngăn chặn và giải quyết hiện tượng Trái Đất nóng lên?

    Câu 4. (2 điểm)

    Cân bằng phương trình hóa học của các phán ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron

    1. 1.      FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 ⟶ Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O.
    2. 2.      FexOy + H2SO4 (đặc) ⟶ Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.

    Câu 5. (2 điểm)

    Phán ứng đốt cháy khi methane dược ứng dụng nhiều trong việc cấp nhiệt trong công nghiệp và đời sống:

    CH4 (g) + O2 (g) ⟶ CO2 (g) + 2H2O (g)(1)

    Tại 298K các giá trị enthalpy tạo thành chuẩn và entropy như sau

    ChấtCH4 (k)O2(g)CO2 (g)H2O(g)
    AfH°29x (kJ.mol ‘)-74,60-393,5-241,8
    1. Tính ArH°298s cùa phán ứng (1).

    2. Sử dụng bảng giá trị năng lượng liên kết dưới đây, hãy tính năng lượng liên kết bội trong phân tứ O2.

    Liên kếtC-HC=OH-O
    Năng lượng liên kết (kJ.mol ■*)414799464

    3.   Phân ứng phân hạch cùa 2gĩu được ứng dụng đế sán xuầt điện hạt nhân.

    1. Hoàn thành phương trình cua phán ứng: [1] [2] [3]ỵu + -> X + ‘ỉì,Ba + 3J/1.
    2. Biết khi 1 hạt nhân 2£u phân hạch thi năng lượng tòa ra lã 3.204.10 11J. cẩn đốt cháy bao           nhiêu   lít      khí

    inethane (25°C; I atin) dế thu dược năng lượng đúng bàng năng lượng khi         1          gam     :9‘;Í7     phân                                                                                                hạch? Lấy nguyên

    tứ khối cùa bàng số khối; 1 moi khi ở 25°c và 1 atm có thế tích là 24.45 L.

    Câu 6. (2 điểm)

    Thi nghiệm[NO](mol.L ‘)[0.1] (mol.L ’)Tốc độ phán ứng V (mol.L *.s ‘)
    10.020,027,1.10
    20.040,022,8.10
    30,020,041,4.10 4

    Nitrogen monoxide (NO) là một chất gây ô nhiễm không khí thường gặp đồng thời nó cũng gây ra hiện tượng suy giảm tầng ozone: NO (g) + O3 (g) ⟶ NO2 (g) + O2 (g) (2). Nghiên cứu động họe của phản ứng (2), người ta tiến hành 3 thí nghiệm để đo tốc độ phản ứng ở nhiệt độ không đổi. Kết quả được ghi lại trong bảng sau:

    1. Biết rằng biểu thức của định luật tác dụng khối lượng cho phản ứng (2) có dạng: V = k[NOP(O3]y. Tìm giá trị cúa X, y và k (cỏ ghi rõ đơn vị).
    Nhiệt độ (K)195230
    Hằng số tốc  độ1,08.10’2.95.10’
    • Cho biết hằng số tốc độ phân ứng phụ thuộc vào nhiệt độ như sau

    Biết hằng số tốc độ trong 2 nhiệt độ đang xét có cùng đơn vị với giá trị hằng số tốc độ tính được ở ý 1. Tính năng lượng hoạt hóa của phản ứng?

    Câu 7. (2 điếm)

    Hydrogen halide là hợp chất được tạo thành bởi 2 nguyên tố: hydrogen và nguyên tố halogen. Cho bảng số liệu

    Hydrogen halideHFHC1HBrHI
    Độ dài liên kết H-X (pm)91,7127,4141,4160,9
    Nhiệt độ sôi (°C)19,5-84,9-66,7-35,8
    • Viết phương trình hóa học cùa các phân ứng xảy ra.
    • Đế điều chế nước Javel một cách nhanh chóng có thể điện phân dung dịch Y trong thùng điện phân không có màng ngăn xốp. Hãy nêu vai trò cùa màng ngăn xốp?
    • Sục khi X đến dư vào dung dịch KI có pha thêm hồ tinh bột. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra?

    Câu 9. (2 điếm)

    Dung dkh HCláicGlỉy màu ám  

    Tiến hành thí nghiệm theo hình vẽ bẽn.

    1. Mục đích cùa thi nghiệm này là gì?
    2. Nêu hiện tượng xày ra?
    3. Viềt phương trình hóa học cùa cảc phân ứng xây ra?
    4. Đề thi hsg lớp 10 môn hóa thầy Mạnh Hưng năm 2022 2023 1Cỏ thề thay thế linh the KMnO4 bằng tinh thề CaCO3 hoặc KClO3 được không? Tại sao?
    5. Nêu các ứng dụng chinh của chlorine trong công nghiệp?

    Câu 10. (2 điểm)

    Người ta có thế tãi chế Ch từ HC1 (một sàn phẩm phụ cùa nhiều quá trinh tống hợp hữu cơ) bằng phán ứng sau

    o2 (g) + 4HCI (g) <=> Ch (g) + 2HịO (g) (1) Tại 298K các giá trị enthalpy tạo thánh chuấn vã entropy như sau

    Chất02 (k)HCl(g)C12 (g)H2O(g)
    AfH°298 (kJ.mor’)    
    s°298 (J.mol’.K’[4] [5] [6] [7] [8])205,2186,9223,1188,7

    Tinh ArH°298 cùa phán ứng (1) và cho biết ý nghĩa cùa giã trị tinh dược?

    [1]   Không tinh toán, hãy dự doản dấu cùa giá trị ArS°29K cùa phản ứng (1). Giái tlúch?

    [1]   Tinh Ars°298 cùa phân img (1) vả cho biểt ý nghĩa cùa giá trị tinh được?

    [1]   Phán ứng dã cho có tự diễn biến tại nhiệt dộ 298K không? Tại sao?

    [1]   Giã thiết ArH° và Ats° cùa phán ứng (I) không phụ thuộc vào nhiệt độ. Hãy tim nhiệt độ dế phán ứng (I) cỏ thê tự diễn biển?

              HÉT       

    • Thi sinh (tược phép sử dụng bứng tuần hoàn các nguyên tố hỏa học và bâng tinh tan cùa các acid, base, muồi trong nước; ngoài ra không dược phép sứ dụng bai ki tài liệu nào khác.
    • Cán bộ coi thi không giúi thich gì thêm.
    •  

    [1]    Nhận xét và giái thích sự biến đỏi dộ dài liên kết H-X cùa các hydrogen halide?

    [2]    Nhận xét và giãi thích sự biền đôi nhiệt dộ sôi cùa các hydrogen halide?

    [3]    Cảc hydrogen halide dề tan trong nước tạo thảnh dung dịch hydrohalic acid. Các hydrohalic acid cỏ nhiều ứng dụng trong thực tế.

    [4]    Tinh ArH°298 cùa phán ứng (1) và cho biết ý nghĩa cùa giã trị tinh dược?

    [5]    Không tinh toán, hãy dự doản dấu cùa giá trị ArS°29K cùa phản ứng (1). Giái tlúch?

    [6]    Tinh Ars°298 cùa phân img (1) vả cho biểt ý nghĩa cùa giá trị tinh được?

    [7]    Phán ứng dã cho có tự diễn biến tại nhiệt dộ 298K không? Tại sao?

    [8]    Giã thiết ArH° và Ats° cùa phán ứng (I) không phụ thuộc vào nhiệt độ. Hãy tim nhiệt độ dế phán ứng (I) cỏ thê tự diễn biển?

                 HÉT            

    • Thi sinh (tược phép sử dụng bứng tuần hoàn các nguyên tố hỏa học và bâng tinh tan cùa các acid, base, muồi trong nước; ngoài ra không dược phép sứ dụng bai ki tài liệu nào khác.
    • Cán bộ coi thi không giúi thich gì thêm.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi hsg lớp 10 môn hóa đề luyện tập số 4 năm 2022 2023

    Đề thi hsg lớp 10 môn hóa đề luyện tập số 4 năm 2022 2023

    ĐỀ LUYỆN 4

    Bài 1:

     Nguyên tử Ca có bán kính gần bằng 1,97 A0 , khối lượng mol của Ca bằng 40,08 gam /mol và khối lượng riêng bằng 1,55 g/cm3. Trong tinh thể kim loại các nguyên tử Ca chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích.

    Bài 2.

    Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Xác định bán kính nguyên tử canxi. Cho nguyên tử khối của Ca là 40.

    Bài 3:

    Tỉ số phần trăm khối lượng của R trong hợp chất với hidro và trong oxit cao nhất là 2,50734

    a. Xác định khối lượng mol của R

    b. Cho biết R thuộc nhóm lẻ và R là phi kim

    c. Cho 1,8 gam kim loại M thuộc nhóm A tác dụng với R thu được 5,7 gam muối với hiệu suất 80% . Xác định kim loại M.

    Bài 4:

    Hòa tan 40 gam hỗn hợp X gồm  Fe và 1 oxit sắt vào 400 gam dung dịch HCl 16,425% thu được dung dịch A và 6,72 lít khí H2 ( đktc) , Thêm 60,6 gam nước vào dung dịch A được dung dịch B có nồng độ phần trăm HCl dư trong B là 2,92%.

    a. Tính thành phần trăm khối lượng các chất trong X và xác định công thức oxit sắt

    b. Viết PTPU xảy ra khi cho hỗ hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư

    Bài 5:

    Một chất thải phóng xạ có chu kỳ bán hủy là 200 năm được chứa trong thùng kín và chôn dưới đất. Phải trong thời gian là bao nhiêu để tốc độ phân rã giảm từ 6,5.1012 nguyên tử/phút xuống còn 3.10-3 nguyên tử/phút.

    Bài 6:

    Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 11 : 4. Xác định nguyên tố R.

    Bài 7: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron

    a. K2Cr2O7  + KI +  H2SO4  Đề thi hsg lớp 10 môn hóa đề luyện tập số 4 năm 2022 2023 2 K2SO4  + Cr2(SO4)3 + I2  + H2O

    b. FexOy + CO  → FemOn + CO2

    c. CuFeS2 + O2 + Fe2(SO4)3 + H2O → CuSO4 + FeSO4 + H2SO4
    d. FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + N2O + H2O
    e. FexOy  +  HNO3 Đề thi hsg lớp 10 môn hóa đề luyện tập số 4 năm 2022 2023 3                      …  +  NnOm  +  H2O
    Bài 8:

    Cho 8 gam hỗn hợp X chứa Mg và kim loại M vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Nếu cho 16 gam hỗn hợp X ở trên tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch Y và 8,4 lít khí SO2 (đktc) duy nhất. Viết phương trình hóa học xảy ra và xác định kim loại M.

    Bài 9.

    1. So sánh bán kính nguyên tử của các ion sau (giải thích)

    Na+, Mg2+, F, O2-

    2. X+, Y2- và Z có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6

    a. Hãy xác định vị trí của X, Y, Z trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học

    b.  Tổng số hạt cấu tạo nên nguyên tử  nguyên tố A là 21. Xác định vị trí A trong bảng tuần hoàn ? So sánh tính chất ( kim loại, phi kim ) của A và X ? Hãy giải thích tại sao ở nhiệt độ thường  đơn chất tạo nên từ Y hoạt động hóa học mạnh hơn đơn chất tạo nên từ A.

    3. Hãy so sánh góc liên kết của các phân tử NH3, H2S, H2O ? giải thích?

    Bài 10:

    Clo, Brom, Iot có  thể kết hợp với Flo tạo thành hợp chất XFm. Thực nghiệm cho thấy  rằng m có 3 giá trị khác nhau nếu X là Cl hoặc Br, m có 4 giá trị khác nhau nếu X là I.

    a. Hãy viết công thức các hợp chất dạng XFm của mỗi nguyên tố Cl, Br, I

    b. Dựa vào cấu tạo và độ âm điện của các nguyên tố hãy giải thích sự hình thành các hợp chất trên ( Cho độ âm điện của F = 4,0;  Cl= 3,2 ;   Br = 3 ;  I= 2,7 )

    Cho : Cho H =1; Li = 3; Be = 9; O = 16; F = 19; Na = 23; Mg = 24;  Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; I = 127; Ba = 137. H(Z = 1), Be(Z = 4); N(Z = 7), F(Z = 9), Mg(Z = 12), P(Z = 15), S(Z = 16), Cl(Z = 17), Ca(Z = 20).

    ……………………….0O0…………………………

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi hsg lớp 10 môn hóa đề luyện tập số 3 năm 2022 2023

    Đề thi hsg lớp 10 môn hóa đề luyện tập số 3 năm 2022 2023

    ĐỀ LUYỆN 3

    Bài 1.

    Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 178; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt. Số hạt mang điện của nguyên tử  Y ít hơn số hạt mang điện của nguyên tử X là 20 hạt.

    a) Hãy xác định kí hiệu hoá học của X,Y và công thức phân tử XY2.

    b) Viết cấu hình electron của nguyên tử X,Y; xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn. Cho biết bộ 4 số lượng tử ứng với electron ngoài cùng trong mỗi nguyên tử X, Y.  

    Bài 2:

    X, Y là 2 chất khí. X có công thức là AOx trong đó  O chiếm 60% về khối lượng. Y có công thức là BHn trong đó mH:mB = 1:3.  Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 0,2. Xác định A, B. Viết CTCT của AOx, BHn và hợp chất tạo thành giữa A và B. Xác định dạng hình học của chúng .

    Bài 3:

    Thực nghiệm cho biết ở pha rắn, vàng ( Au) có khối lượng riêng là 19,4 g/cm3 và có mạng lưới lập phương tâm diện trong đó các nguyên tủa chiếm a% thể tích tinh thể phần còn lại là không gian trống. .Nếu xem nguyên tử Au có dạng hình cầu có bán kính gần đúng là 1,44A0. Khối lượng mol nguyên tử của vàng là: 197 g/cm3.Tính phần trăm thể tích không gian trống trong mạng lưới tinh thể của vàng.

    Bài 4:   

    Hòa tan hoàn toàn 36 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng  thu được V lít khí SO2 (đktc) duy nhất và dung dịch chứa 80 gam một muối. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí SO2 trên trong 600ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 35,5 gam chất rắn khan. Tính V và  xác định công thức oxit trên. 

    Bài 5.

    a. So sánh  tính axit và tính khử  của HF, HBr, HCl,HI ? giải thích ?

    b.  Sắp xếp các chất: CO2, SO2 và SO3 theo thứ tự góc liên kết giảm dần? Giải thích? 

    Bài 6:

     1.  Sau bao nhiêu phóng xạ α và β thì 23892U→  22688Ra.  

     2. Đồng vị  Đề thi hsg lớp 10 môn hóa đề luyện tập số 3 năm 2022 2023 4 có chu kỳ bán rã là 4,5.109 năm , còn Đề thi hsg lớp 10 môn hóa đề luyện tập số 3 năm 2022 2023 4là 7.108 năm . Uran tự nhiên có 99,28% Đề thi hsg lớp 10 môn hóa đề luyện tập số 3 năm 2022 2023 4 và 0,72 % Đề thi hsg lớp 10 môn hóa đề luyện tập số 3 năm 2022 2023 4

    a. Tính tỉ lệ tốc độ phân rã Đề thi hsg lớp 10 môn hóa đề luyện tập số 3 năm 2022 2023 4Đề thi hsg lớp 10 môn hóa đề luyện tập số 3 năm 2022 2023 4trong tự nhiên

    b. Một khoáng vật có chứa 50% Uran tính tốc độ phân rã của Đề thi hsg lớp 10 môn hóa đề luyện tập số 3 năm 2022 2023 4trong 1,0 kg chất này.

    Bài 7:

    1. Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Tính thể tích HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y.

    2. R là nguyên tố thuộc nhóm A, hợp chất với hiđro có dạng RH3. Electron cuối cùng trên nguyên tử R có tổng 4 số lượng tử bằng 4,5. Ở điều kiện thường RH3 là một chất khí. Viết công thức cấu tạo, dự đoán trạng thái lai hoá của nguyên tử trung tâm trong phân tử RH3, trong oxit và hiđroxit ứng với hóa trị cao nhất của R.

    Bài 8:

    Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M (hóa trị n không đổi). Hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư được dung dịch A và V lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Hấp thụ hoàn toàn lượng SO2 trên bằng 500 ml dung dịch NaOH 0,2M được dung dịch chứa 5,725 gam chất tan.

    Thêm vào m gam X lượng M gấp đôi lượng M ban đầu được hỗn hợp Y. Cho Y tan hết trong dung dịch HCl được 1,736 lít H2 (đktc).

    Thêm một lượng Fe vào m gam X để được hỗn hợp Z chứa lượng sắt gấp đôi lượng sắt có trong X. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng  dư được dung dịch B chứa 5,605 gam muối.

    a. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

    b. Tính V.

    c. Tìm kim loại M và thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong X.

    Bài 9:

    Hoàn thành các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron

    a. Al  + HNO3    Đề thi hsg lớp 10 môn hóa đề luyện tập số 3 năm 2022 2023 11 Al(NO3)3  + N2O  +  N2  + H2O    ( Víi tØ lÖ sè mol  Đề thi hsg lớp 10 môn hóa đề luyện tập số 3 năm 2022 2023 12= Đề thi hsg lớp 10 môn hóa đề luyện tập số 3 năm 2022 2023 13 )

    b. C6H12O6 + KMnO4 + H2SO4  ® K2SO4 + MnSO4 + CO2 + H2O

    c. FeS2 + H2SO4   ® … + SO2 + H2O

    d. Fe3O4  + HNO  ®  Fe(NO3)3  +  NxOy  +  H2O

      Cho : Cho H =1; Li = 3; Be = 9; O = 16; F = 19; Na = 23; Mg = 24;  C =12; Al = 27; N =14; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; I = 127; Ba = 137. H(Z = 1), Be(Z = 4); N(Z = 7), F(Z = 9), Mg(Z = 12), P(Z = 15), S(Z = 16), Cl(Z = 17), Ca(Z = 20).

    Đề thi hsg lớp 10 môn hóa đề luyện tập số 3 năm 2022 2023 14                                  ………………………..           ………………….

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi hsg lớp 10 môn hóa đề luyện tập số 2 năm 2022 2023

    Đề thi hsg lớp 10 môn hóa đề luyện tập số 2 năm 2022 2023

    ĐỀ LUYỆN 2

    Thời gian làm bài 120 phút

    Bài 1.

    Nguyên tố R là phi kim thuộc  nhóm A trong  bảng tuần hoàn. Tỉ lệ giữa phần trăm nguyên tố R trong Oxit cao nhất và phần trăm R trong hợp chất khí với hidro bằng 0,5955. Cho 4,05 gam một kim loại M chưa rõ hóa trị tác dụng hết với đơn chất R thì thu được 40,05 gam muối . Xác định nguyên tố R và M.

    Bài 2.

    Phân tử AX3 có tổng số hạt cơ bản (p,n,e) là 30, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Số hạt mang điện của nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử X là 12.

    1. Tìm số hiệu nguyên tử của A và X, công thức phân tử của AX3?

    2. Xác định bộ 4 số lượng tử electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố A?

    3. Bằng thuyết lai hóa hãy mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử AX3 và AX4+

    Bài 3.

    Cân bằng các phương trình phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron:

    a. Cl2 + KOH → KClO3 + KCl + H2O

    b. FeCu2S2  + O2  → Fe2O3 + CuO + SO2

    c. Al + HNO3 → Al(NO3)+ NO + N2 + H2O

               (biết tỉ khối của NO và N2 đối với khí O2 = 0,9)

    d. MxOy + HNO3 → M(NO3)n + NaOb + H2O

    Bài 4:

    Cho 20 gam hỗn hợp gồm kim loại M và Al vào dung dịch hỗn hợp H2SO4 và HCl trong đó số mol HCl gấp 3 lần số mol H2SO4 thì thu được 11,2 lít H2 (đktc)và vẫn còn dư 3,4 gam kim loại. Lọc lấy phần dung dịch rồi đem cô cạn thì thu được một lượng muối khan.

    a. Tính tổng lượng muối khan thu được biết M có hóa trị II trong các muối này

    b. Xác định kim loại M nếu biết số mol tham gia phản ứng của 2 kim loại bằng nhau.

    Bài 5.

     Một pho tượng gỗ trong một ngôi đền ở Nhật Bản thời Kamakura có độ phóng xạ của 1g cacbon là 12,9 phân rã/phút (vào năm 1990)

    1. Xác định tuổi của pho tượng đó

    2. Pho tượng được tạc vào năm nào?

    Cho biết độ phóng xạ ban đầu của cacbon – 14 là 14 phân rã/phút/gam và chu kỳ bán hủy là 5730 năm.

    Bài 6.

    Cho rằng hạt nhân nguyên tử và chính nguyên tử H có dạng hình cầu. Hạt nhân nguyên tử hiđro có bán kính gần đúng bằng 10-15 m, bán kính nguyên tử hiđro bằng 0,53 ´10-10 m.

    Hãy xác định khối lượng riêng của hạt nhân và nguyên tử hiđro.

    (cho khối lượng proton = khối lượng nơtron » 1,672 ´10-27 kg

            khối lượng electron = 9,109 ´10-31 kg)

    Bài 7:

    Hỗn hợp A gồm KClO3, Ca(ClO2)2, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn A thu được chất rắn B gồm KCl, CaCl2 và 17,472 lít khí ( ở đktc). Cho chất rắn B tác dụng hết với 360 ml K2CO3 0,5M (vừa đủ ) thu được dung dịch D và kết tủa C. Lượng KCl trong D gấp 22/3 lần lượng KCl trong A. Tính % lượng KClO3 có trong A.

    Bài 8: 

    Cho dung dịch chứa 6,79 gam hỗn hợp 2 muối KX, KY ( X,Y là 2 nguyên tố có trong tự nhiện, ở hai chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm VIIA,( ZX<ZY) vào dung dịch AgNO3 dư thu được 8,61 gam kết tủa. Tính thành phần % khối lượng của KX trong hỗn hợp ban đầu

    Cho : Cho H =1; Li = 3; Be = 9; O = 16; C= 12, F = 19; Na = 23; Mg = 24;  Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; I = 127; Ba = 137. H(Z = 1), Be(Z = 4); N(Z = 7), F(Z = 9), Mg(Z = 12), P(Z = 15), S(Z = 16), Cl(Z = 17), Ca(Z = 20).

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi hsg lớp 10 môn hóa đề luyện tập số 1 năm 2022 2023

    Đề thi hsg lớp 10 môn hóa đề luyện tập số 1 năm 2022 2023

    ĐỀ LUYỆN – 1

    Thời gian làm bài 150 phút

    Câu 1:    

    a. Hãy xác định vị trí của nguyên tố R trong BTH. Biết trong oxit cao nhất R có số oxi hóa là m0 , trong hợp chất với hidro là mH và :

    Đề thi hsg lớp 10 môn hóa đề luyện tập số 1 năm 2022 2023 15 lm0l – lmHl =  6

    b. Xác định nguyên tố R biết trong hợp chất với hidro có %H = 2,74% về khối lượng.

    c. Viết công thức  cấu tạo, công thức electron và xác định dạng lai hóa của R trong oxit cao nhất, công thức hidroxit và công thức hợp chất khí với H của R.

    Câu 2:

    Cho 16 gam hỗn hợp X chứa Mg và kim loại M vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Cũng 16 gam hỗn hợp X ở trên tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch Y và 11,2 lít khí SO2 (đktc) duy nhất. Viết phương trình hóa học xảy ra và xác định kim loại M.

    Câu 3: 

    Một mẫu đá được tìm thấy với thành phần : 13,2 9mg) 238U và 206Pb (mg) 206Pb. Biết trong quá trình phân rã 238U thành 206 Pb có chu kỳ  phân rã là 4,51.109 năm

    a. 23892U sau một số lần phân rã α và β– biến thành hạt nhân chì 20682Pb . Hỏi quá trình này đã phải trải qua bao nhiêu lần phân rã α và β 

    b. Tính tuổi của mẫu đá đó .

    Câu 4.

    Một hợp chất được tạo thành từ các ion M+ và X22-. Trong phân tử của M2X2 có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 164. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 52. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23 đơn vị. Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn trong X22- là 7 hạt.

          a. Xác định các nguyên tố M, X và viết công thức của phân tử M2X2.

          b. Viết cấu hình electron (dạng chữ và dạng obitan) của nguyên tố X.

    Câu 5.

    a) Oxit cao nhất của một nguyên tố R thuộc nhóm VIIA, có tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố mR:mO=7,1: 11,2 . Xác định nguyên tố R ?

    b) Hòa tan 36,4g hỗn hợp A gồm Fe và MgCO3 vào 800ml dung dịch HR 2M thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y . Biết dY/O2 =0,85. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn A và nồng độ mol của dung dịch X. Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể .

    Câu 6:

    Hoàn thành các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron.

     a. SO2 + KMnO4 + H2Đề thi hsg lớp 10 môn hóa đề luyện tập số 1 năm 2022 2023 16 H2SO4 + MnSO4 + K2SO4

     b. CuS + H2SO4 đặc CuSO4 + SO2 + H2O

     c. Mg  +   HNO3  Đề thi hsg lớp 10 môn hóa đề luyện tập số 1 năm 2022 2023 16 Mg(NO3)2  +  N2O  +  N2  +  NH4NO3   +  H2O

                          (biết tỉ lệ mol của N2O : N2 : NH4NO3 là 1 : 1 : 1)

     d. FexOy + H2SO4 đặc  Đề thi hsg lớp 10 môn hóa đề luyện tập số 1 năm 2022 2023 16 …. + SO2    +    H2O   

    Câu 7: 

    Crom có cấu trúc mạng lập phương tâm khối trong đó thể tích các nguyên tử chiếm 68% thể tích tinh thể. Khối lượng riêng của Cr là 7,2 g/cm3. Nếu xem nguyên tử Cr có dạng hình cầu thì bán kính gần đúng của nó là bao nhiêu?

    Câu 8.

    Hòa tan hoàn toàn 31,8 gam hỗn hợp chất rắn A gồm hai muối NaX và NaY (X,Y là hai nguyên tố ở hai chu kì kế tiếp thuộc nhóm VIIA) vào dung dịch AgNO3 dư thu được 57,4 gam kết tủa. Xác định X,Y và tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp A.

    Câu 9.

    Hỗn hợp X có khối lượng 82,3 gam gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO31M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X. Tính phần trăm khối lượng KCl trong X.

    Câu 10. 

    1. So sánh bán kính nguyên tử của các ion sau (giải thích)

     a. Ca2+, S2-, K+, Cl

     b. K, Na, Mg, O, F

    2. Một thanh đồng chứa 2 mol Cu trong đó có 2 đồng vị 65Cu ( 25%) và 63Cu

       a. Tính khối lượng của thanh đồng

       b. Tính số nguyên tử 65Cu có trong 2 gam thanh đồng trên.

       c. Tính khối lượng notron (gam)  của 6329Cu có trong 2 mol Cu trên.

    Cho : Cho H =1; Li = 3; Be = 9; O = 16; F = 19; Na = 23; Mg = 24;  Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; I = 127; Ba = 137. H(Z = 1), Be(Z = 4); N(Z = 7), F(Z = 9), Mg(Z = 12), P(Z = 15), S(Z = 16), Cl(Z = 17), Ca(Z = 20).

    Đề thi hsg lớp 10 môn hóa đề luyện tập số 1 năm 2022 2023 19

                                      ………………………..           ………………….

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT Trần Nguyên Hãn Bà Rịa Vũng Tàu năm 2022 2023

    Đề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT Trần Nguyên Hãn Bà Rịa Vũng Tàu năm 2022 2023

    SỞ GD & ĐT TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU

      Trường THPT  Trần Nguyên Hãn

    ĐỀ MINH HỌA HỌC SINH GIỎI 10

      NĂM HỌC 2022 – 2023

    Câu 1: (2 điểm). Hợp chất A được tạo bởi hai nguyên tố XaYb, trong đó X chiếm 15,0485% về khối lượng. Trong hạt nhân nguyên tử X có Z + 1 = N, còn trong hạt nhân của Y có Z’ +1 = N’. Biết rằng tổng số proton trong một phân tử A là 100 và a + b = 6. Tìm công thức phân tử của A?

    Câu 2: (2 điểm) Tỉ số phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất với hydrogen và phần trăm khối lượng của R trong oxide cao nhất là 2,50734.

    a. Xác định khối lượng mol của R, cho biết R thuộc nhóm lẻ, chu kì lớn và là phi kim.

    b. Khi cho 1,8 gam kim loại M thuộc  nhóm A tác dụng với R ta thu được 5,7 gam muối với hiệu suất 80%. Xác định kim loại M?

    Câu 3: (2,0 điểm). Nguyên tử của nguyên tố phi kim A có electron cuối cùng ứng với bộ 4 số lượng tử thỏa mãn điều kiện:  m + l = 0 và  n + ms = 3/2  (quy ước các giá trị của m tính từ thấp đến cao).

    1. Xác định nguyên tố A.

    2. A tạo ra các ion BA32- và CA32- lần lượt có 42 và 32  electron

    a. Xác định các nguyên tố B và C.

    b. Dung dịch muối của BA32- và CA32- khi tác dụng với axit clohiđric cho khí D và E.

    – Mô tả dạng hình học của phân tử D, E.

    – Nêu phương pháp hóa học phân biệt D và E.

    – D, E có thể kết hợp với O2 không? Tại sao?

    Câu 4: (2,0 điểm). Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron:

    a. FexOy + H2SO4  Đề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT Trần Nguyên Hãn Bà Rịa Vũng Tàu năm 2022 2023 20 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

    b. FeS2 + H2SO4  Đề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT Trần Nguyên Hãn Bà Rịa Vũng Tàu năm 2022 2023 20 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

    c. Al + HNO3 Đề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT Trần Nguyên Hãn Bà Rịa Vũng Tàu năm 2022 2023 20 Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O (tỉ lệ mol NO và N2O tương ứng là 3:1)

    Câu 5: (2,0 điểm). Cho các phương trình nhiệt hóa học sau đây:

         (1)     2 ClO2 (k)   +    O3 (k)       →        Cl2O7 (k)                           Đề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT Trần Nguyên Hãn Bà Rịa Vũng Tàu năm 2022 2023 23     = –  75,7 kJ

         (2)     O3 (k)          →        O 2 (k)  +  O (k)                                       Đề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT Trần Nguyên Hãn Bà Rịa Vũng Tàu năm 2022 2023 23    =   106,7 kJ

         (3)     2 ClO3 (k)   +    O(k)         →        Cl2O7 (k)                           Đề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT Trần Nguyên Hãn Bà Rịa Vũng Tàu năm 2022 2023 23    = – 278 kJ

         (4)     O2 (k)           →        2 O (k)                                                    Đề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT Trần Nguyên Hãn Bà Rịa Vũng Tàu năm 2022 2023 23    =   498,3 kJ.

      k: kí hiệu chất khí.  Hãy xác định nhiệt của phản ứng sau:      

         (5)         ClO2 (k)   +    O(k)       →        ClO3 (k)                             Đề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT Trần Nguyên Hãn Bà Rịa Vũng Tàu năm 2022 2023 27  

    Câu 6 : (2 điểm) Xét phản ứng thuận nghịch pha khí:

    Đề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT Trần Nguyên Hãn Bà Rịa Vũng Tàu năm 2022 2023 28   (1)

    a. Thực nghiệm cho biết: Trị số hằng số cân bằng KP tại 400K là 41, tại 500K là 3,6.10-2.

     (1) là phản ứng thu nhiệt hay toả nhiệt? Hãy giải thích chi tiết.

    b. Trong một thí nghiệm người ta lấy nồng độ ban đầu của N2 là 0,01M, hiđro là 0,02M. Tính nồng độ NH3 tại điểm cân bằng, biết KC = 3,1.10-3.

    Câu 7: (2 điểm). Viết phương trình hoàn thành sơ đồ chuyển hóa ( ghi rõ điều kiện nếu có) :

    KMnO4 + HCl → A + B↑ + C + D.

    Mn + Cl2 → C.                      

    A + D → B + F +H↑

    F + B → I + A + H                

    I + HCl → A + B + D

    Câu 8: ( 2 điểm) Hoà tan hoàn toàn 8,5 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm vào 250 ml dung dịch HCl 2M thu được 3,36 lít H2 ( đktc) và dung dịch A.

                a.Xác định 2 kim loại kiềm nếu chúng thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau  trong bảng tuần hoàn?

                b.Tính nồng độ mol/lít các chất trong dung dịch A?nếu coi thể tích dung dịch không đổi.

                c. Cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam  mỗi muối ?

    Câu 9: (2,0 điểm) Cho 12,25 gam KClO3 vào dung dịch HCl đặc, dư. Sau khi kết thúc các phản ứng cho toàn bộ lượng Cl2 tạo ra tác dụng hết với kim loại M, thu được 38,1 gam hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ lượng X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 118,5 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định kim loại M.

    Câu 10: (2,0 điểm) Có 6 dung dịch HCl, H2SO4, NaOH, Ba(OH)2, NaCl và Na2SO4 được đánh thứ tự ngẫu nhiên trong phòng thí nghiệm là A, B, C, D, E, F. Biết rằng:

    – Cho quỳ tím vào mẫu thử của các dung dịch trên, thu được kết quả: A,B không làm đổi màu quỳ tím; C, D làm quỳ tím hoá xanh; E, F làm quỳ tím hoá đỏ.

    – Cho A tác dụng với mẫu thử các dung dịch còn lại, thấy chỉ tạo kết tủa với dung dịch D.

    – F tạo kết tủa với D, còn với các mẫu thử khác không có hiện tượng.

    Lập luận, xác định các dung dịch A, B, C, D, E, F và viết phương trình phản ứng minh hoạ (nếu có).

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT chuyên Nguyễn Du Đăk Lăk năm 2022 2023

    Đề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT chuyên Nguyễn Du Đăk Lăk năm 2022 2023

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK Đề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT chuyên Nguyễn Du Đăk Lăk năm 2022 2023 29TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN DU

    ĐỀ THI CHÍNH THỨC
    KỲ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 10/3  LẦN THỨ VI – NĂM 2023
    Đề thi môn: HÓA HỌC – Khối: 10 Ngày thi: 04/3/2023 Thời gian làm bài: 180 phút (Không tính thời gian phát đề) (Đề thi gồm có 03 trang)
    Thí sinh làm mỗi câu trên một tờ giấy thi riêng và  ghi rõ câu số ….. ở trang 1 của tờ giấy thi  

    Câu 1( 4,0 điểm ):

    1.1. (1,5 điểm) Phân tử XY2 có tổng các hạt cơ bản (p, n, e)  bằng 128, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Mặt khác tổng số hạt mang điện của nguyên tử Y ít hơn tổng số hạt mang điện của nguyên tử X là 34.

         a. Hãy xác định kí hiệu hoá học của X, Y và công thức phân tử XY2.

         b. Viết cấu hình electron nguyên tử X, Y và xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn.           

         c. Xác định bộ 4 số lượng tử thuộc electron cuối cùng của các nguyên tử  X, Y (Quy ước giá trị của ml : -l…0…+l).

    1.2. (1,5 điểm) Cho các phân tử và ion sau: Đề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT chuyên Nguyễn Du Đăk Lăk năm 2022 2023 30, Đề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT chuyên Nguyễn Du Đăk Lăk năm 2022 2023 31  và IF7.

        a. Xác định trạng thái lai hoá của nguyên tử trung tâm, dự đoán dạng hình học theo mô hình VSEPR của các phân tử và ion trên.

        b. Sắp xếp các góc liên kết của Đề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT chuyên Nguyễn Du Đăk Lăk năm 2022 2023 30, Đề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT chuyên Nguyễn Du Đăk Lăk năm 2022 2023 31  theo chiều giảm dần. Giải thích?

    1.3. (1,0 điểm): Sliver (Ag) kim loại kết tinh ở mạng lập phương tâm diện. Độ dài một cạnh của ô mạng cơ sở là 4,09 Đề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT chuyên Nguyễn Du Đăk Lăk năm 2022 2023 34.

         a. Vẽ cấu trúc ô mạng cơ sở và tính khối lượng riêng của Ag.

         b. Tính độ đặc khít của mạng tinh thể Ag.

         c. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai nút mạng là bao nhiêu?

    Câu 2( 4,0 điểm ):

    2.1. ( 1,0 điểm ) Xác định năng lượng của liên kết C – C trên cơ sở các dữ kiện sau :

                – C2H6(g) + Đề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT chuyên Nguyễn Du Đăk Lăk năm 2022 2023 35O2(g)Đề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT chuyên Nguyễn Du Đăk Lăk năm 2022 2023 362CO2(g) + 3H2O(l)     = –1561 kJ

                – Cho enthalpy tạo thành chuẩn :

                Đề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT chuyên Nguyễn Du Đăk Lăk năm 2022 2023 37 = – 394 kJ / mol ; Đề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT chuyên Nguyễn Du Đăk Lăk năm 2022 2023 38 = – 285 kJ/mol.

                – Than chì Đề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT chuyên Nguyễn Du Đăk Lăk năm 2022 2023 39 C(g)                Đề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT chuyên Nguyễn Du Đăk Lăk năm 2022 2023 40 = 717 kJ / mol.

                – Năng lượng liên kết :            Eb (H– H) = 432 kJ/mol ;  Eb (C – H) = 411 kJ/mol.

    2.2. ( 1,5 điểm ) Ethyl acetate thực hiện phản ứng xà phòng hóa:

    CH3COOC2H5 + NaOH Đề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT chuyên Nguyễn Du Đăk Lăk năm 2022 2023 41 CH3COONa + C2H5OH

    Nồng độ ban đầu của CH3COOC2H5 và NaOH đều là 0,05M. Phản ứng được theo dõi bằng cách lấy 10mL dung dịch hỗn hợp phản ứng ở từng thời điểm t và chuẩn độ bằng  V mL dung dịch HCl 0,01M. Kết quả thu được như bảng sau:

    t (phút)49152437
    V (mL)44,138,633,727,922,9

        a. Tính bậc phản ứng và hằng số k

        b. Tính T­1/2

    2.3. ( 1,5 điểm ) Cho giá trị của biến thiên enthalpy và biến thiên entropy chuẩn ở 300K và 1200K  của phản ứng:           CH4 (g) + H2O (g)     Đề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT chuyên Nguyễn Du Đăk Lăk năm 2022 2023 42   CO ( g) + 3H2 (g)

         Biết:

     DrH0  (KJ/mol)DrS0  J/K.mol
    300K– 41,16– 42,4
    1200K-32,93-29,6

         a. Hỏi phản ứng tự diễn biến sẽ theo chiều nào ở 300K và 1200K?

        b. Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở 300K? ( cho hằng số R = 8,314 J/mol.K)

    Câu 3 (4,0 điểm):

    3.1. ( 1,0 điểm) Tính pH của dung dịch thu được khi trộn 10mL dung dịch CH3COOH 0,10M với 10mL dung dịch HCl 10-4M. Cho CH3COOH có Ka = 10-4,76

    3.2. (1,5 điểm) Tính nồng độ mol/L các ion và pH của dung dịch Na2CO3 0,01M.

          Biết CO32-  có Kb1 = 10-3,76 ; Kb2 = 10-7,65.

    3.3. (1,5 điểm) Dung dịch bão hòa H2S có nồng độ 0,100 M. Biết hằng số acid của H2S: 

    K1 = 1,0 ´ 10-7 và K2 = 1,3 ´ 10-13.
         a.  Tính nồng độ ion S2- trong dung dịch H2S 0,100 M khi điều chỉnh pH = 2,0.
         b.  Một dung dịch A chứa các cation Mn2+, Co2+, và Ag+ với nồng độ ban đầu của mỗi ion đều bằng 0,010 M. Hoà tan H2S vào A đến bão hoà và điều chỉnh pH = 2,0 thì ion nào tạo kết tủa?
         Cho: TMnS = 2,5´ 10-10 ; TCoS = 4,0´ 10-21 ; TAg2S = 6,3´ 10-50.

    Câu 4 (4,0 điểm):

     4.1 (1,0 điểm)  Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron:

         a. KMnO4 + FeS2 + H2SO4→ Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O.

         b. FexOy + H2SO4→Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.

    4.2 (1,0 điểm)  Hoàn thành và cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp ion – electron:

         a. CrO­ + Br2 + OHĐề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT chuyên Nguyễn Du Đăk Lăk năm 2022 2023 43 Đề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT chuyên Nguyễn Du Đăk Lăk năm 2022 2023 44CrOĐề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT chuyên Nguyễn Du Đăk Lăk năm 2022 2023 45 + …

         b. MnO4+ SO32- + … Đề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT chuyên Nguyễn Du Đăk Lăk năm 2022 2023 44 Mn2+ + SO42- + …

    4.3. (2,0 điểm) Người ta lập một pin gồm hai nửa pin sau: Zn/Zn(NO3)2 0,1M và Ag/AgNO3 0,1M có thế khử chuẩn tương ứng là Đề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT chuyên Nguyễn Du Đăk Lăk năm 2022 2023 47 = -0,76V và Đề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT chuyên Nguyễn Du Đăk Lăk năm 2022 2023 48= +0,80V.

         a. Thiết lập sơ đồ pin và viết phương trình phản ứng khi pin hoạt động.

         b. Tính suất điện động của pin.

    ( Chấp nhận trong phương trình Nernst Đề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT chuyên Nguyễn Du Đăk Lăk năm 2022 2023 49  = Đề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT chuyên Nguyễn Du Đăk Lăk năm 2022 2023 50)

    Câu 5 (4,0 điểm):

    5.1 (1,0 điểm) Dự đoán hiện tượng và viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra (nếu có) trong các thí nghiệm sau:

        a. Cho hồ tinh bột vào dung dịch Đề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT chuyên Nguyễn Du Đăk Lăk năm 2022 2023 51 sau đó sục khí Cl2 vào tới dư.

    Đề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT chuyên Nguyễn Du Đăk Lăk năm 2022 2023 52    b. Sục khí SO2 vào dung dịch nước Br2.

    5.2 (0,5 điểm)  Một thí nghiệm được tiến hành như sau: Cho vào ống nghiệm

    khô một vài tinh thể KMnO4, nhỏ tiếp vào ống vài giọt dung dịch HCl đậm đặc.

    Đậy kín ống nghiệm bằng nút cao su có đính một băng giấy màu ẩm (tẩm nước)

    như hình vẽ.

           Hãy nêu hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm, giải thích và viết phương trình phản ứng.

    Đề thi hsg lớp 10 môn hóa THPT chuyên Nguyễn Du Đăk Lăk năm 2022 2023 535.2 (2,5 điểm)  Nhiệt phân hoàn toàn x gam KClO3 (có MnO2 xúc tác), khí thoát ra được thu qua chậu đựng dung dịch H2SO4 loãng (D = 1,15 g/mL) vào ống nghiệm úp ngược (như hình vẽ).

           Các dữ kiện thí nghiệm: Nhiệt độ 17oC; áp suất khí quyển 752 mmHg, thể tích khí thu được trong ống nghiệm V = 238 cm3; khoảng cách giữa 2 mặt thoáng h = 27 cm; khối lượng riêng của Hg là 13,6 g/cm3; áp suất hơi nước trong ống nghiệm là 13,068 mmHg.

         a. Tính x.

         b. Nung nóng một thời gian hỗn hợp A gồm 10x gam KClO3 (giá trị x thu được ở trên) và y gam KMnO4, thu được chất rắn B và 3,584 lít khí O2 (đktc). Cho B tác dụng hết với dung dịch HCl đặc, nóng, dư, thu được 6,272 lít khí Cl2 (đktc). Viết tất cả các phương trình phản ứng có thể xảy ra và tính y.

    ( Chất xúc tác không ảnh hưởng đến lượng chất phản ứng)

    —————— HẾT ——————

    (Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; K = 39; Cl =35,5; Mn=55; Ag=108)

    Thí sinh không được sử dụng tài liệu và bảng HTTH . Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!

    Họ, tên thí sinh: …………………………………………………..; Số báo danh: …………………………..

    Chữ ký của cán bộ coi thi 1: ………………………………; Chữ ký của cán bộ coi thi 2: ……………………………

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 10 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi hsg lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Phân dạng bài tập tính biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

    Phân dạng bài tập tính biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

    Phân dạng bài tập tính biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học 54
    PHẦN I: NỘI DUNG

    1. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết.

    – Phản ứng hóa học xảy ra khi có sự phá vỡ các liên kết hóa học của chất đầu và hình thành các liên kết hóa học của sản phẩm.

    – Sự phá vỡ các liên kết cần cung cấp năng lượng, sự hình thành các liên kết giải phóng năng lượng.

    Ví dụ 1: Khi H2 phản ứng với O2 tạo thành H2O (ở thể khí) liên kết H-H và O=O bị đứt ra, liên kết O-H được hình thành.

    – Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết phải viết được công thức cấu tạo của tất cả các chất trong phản ứng để xác định số lượng và loại liên kết.

    điều kiện chuẩn:rH0298 = ∑Eb (cđ) – ∑Eb (sp)

    Cho phản ứng tổng quát ở điều kiện chuẩn:

    aA(g) + bB(g) Phân dạng bài tập tính biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học 55 mM(g) + nN(g)

    Tính ∆rH0298 của phản ứng khi biết các giá trị năng lượng liên kết (Eb) theo công thức:

    Phân dạng bài tập tính biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học 56 = a×Eb (A) + b×Eb (B) – m×Eb (M) – n×Eb (N) (1)

    – Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết được áp dụng cho phản ứng trong đó các chất đều có liên kết cộng hoá trị ở thể khí khi biết giá trị năng lượng liên kết của tất cả các chất trong phản ứng.

    Bảng. Năng lượng liên kết của một số liên kết cộng hóa trị

    Liên kếtEb (kJ/ mol)Liên kếtEb (kJ/ mol)
    H – H432C – Cl339
    H – Cl427C – O358
    H – F565C = O745
    H – N391N – O201
    H – C413N = O607
    H – O467N ≡ O631
    O – O204N = N418
    O = O498N ≡ N945
    C – C347F – F159
    C = C614Cl – Cl243
    C ≡ C839Br – Br193

    Ví dụ 2: Xác định số lượng mỗi loại liên kết trong các phân tử sau: CH4, CH3Cl, NH3, CO2.

    Ví dụ 3: Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng

    H2(g) + Cl2(g) Phân dạng bài tập tính biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học 552HCl(g)

    Hướng dẫn giải

    Bước 1: Tính năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol H – H và 1 mol Cl – Cl

    Tổng năng lượng thu vào để phá vỡ các liên kết: Eb (H – H) + Eb (Cl – Cl) = 432 + 243 = 675 kJ

    Bước 2: Tính năng lượng toả ra khi hình thành 2 mol H – Cl

    Tổng năng lượng toả ra để hình thành liên kết: 2 × Eb (H – Cl) = 2 × 427 = 854 kJ

    Bước 3: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo công thức (1) rH0298 = 675 – 854 = –179 kJ. Do ∆rH0298 < 0 nên phản ứng toả nhiệt.

    Ví dụ 4: Xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng.

    C2H4(g) + H2(g) Phân dạng bài tập tính biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học 55 C2H6(g)

    biết                  Eb (H—H) = 436 kJ/mol                                  Eb (C—H) = 418 kJ/mol

                            Eb (C—C) = 346 kJ/mol                                  Eb (C=C) = 612 kJ/mol.

    Hướng dẫn giải

    Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là:

                            ∆rH0298 = Eb (C=C) + 4Eb (C—H) + Eb (H—H) – Eb (C—C) – 6Eb (C—H)

                                       = 612 + 4.418 + 436 – 346 – 6.418 = -134 kJ

    Ví dụ 5: Tính biến thiên enthanpy của phản ứng tạo thành ammonia (sử dụng năng lượng liên kết). Cho biết phản ứng thu nhiệt hay toả nhiệt và vẽ sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng.

    3H2(g) + N2(g) Phân dạng bài tập tính biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học 55 2NH3(g)

    Hướng dẫn giải

         ∆rH0298 = 3×Eb(H2) + Eb(N2) – 2×Eb(NH3)

                     = 3×Eb (H – H) + Eb (N ≡ N) – 2×3×Eb (N – H)

                              = 3×432 + 945 – 2×3×391 = –105 kJ.

         Do ∆rH0298  < 0 nên phản ứng toả nhiệt.

    Hình. Sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy

    2. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành.

    & Biến thiên enthalpy của phản ứng đuơc xác định bằng hiệu số giữa tổng nhiệt tạo thành các chất sản phẩm (sp) và tổng nhiêt tạo thành của các chất đầu (cđ).

    điều kiện chuẩn:rH0298 = ∑∆fH0298 (sp) ∑∆fH0298 (cđ)

    Trong tính toán cần lưu ý đến hệ số của các chất trong phương trình hoá học.

    Cho phương trình hoá học tổng quát: aA + bB ® mM + nN

    Có thể tính được biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học (∆rH0298) khi biết các giá trị ∆rH0298 của tất cả các chất đầu và sản phẩm theo công thức sau:

    rH0298 = m×∆fH0298 (M) + n×∆fH0298 (N) – a×∆fH0298 (A) – b×∆fH0298 (B) (2)

    Ví dụ 1: Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:

    biết nhiệt tạo thành ∆rH0298 của SO2(g) là -296,8 kJ/ mol, của SO3(l) là -441,0 kJ/mol.

    Hướng dẫn giải

    Ví dụ 2: Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:

    4FeS2(s) + 1102(g) Phân dạng bài tập tính biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học 55 2Fe2O3(s) + 8SO2(g)

    biết nhiệt tạo thành ∆rH0298 của các chất FeS2(s), Fe2O3(s) và SO2(g) lần lượt là -177,9 kJ/mol, -825,5 kJ/mol và -296,8 kJ/mol.

    Hướng dẫn giải

    Tổng nhiệt tạo thành các chất đầu là:

    Tổng nhiệt tạo thành các chất sản phẩm là:

    Vậy, biến thiên enthalpy của phản ứng:

    Phân dạng bài tập tính biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học 56= Phân dạng bài tập tính biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học 62(sp) – Phân dạng bài tập tính biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học 62(cđ) =  – 4025,4 – (-711,6)= -3313,8(kJ)

    Ví dụ 3: Cho enthalpy tạo thành chuẩn của các chất tương ứng trong phương trình.

    ChấtN2O4 (g)NO2 (g)
    rH0298 (kJ/mol)9,1633,20

    Tính biến thiên enthalpy của phản ứng sau:

    2NO (g) Phân dạng bài tập tính biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học 55 N2O4(g)

    Hướng dẫn giải

    Theo công thức (2), ta có:

                ∆rH0298 =  ∆fH0298 (N2O4) – 2×∆fH0298 (NO2)

                             = 9,16 – 2 × 33,20

                             = –57,24 kJ

    Do ∆rH0298 < 0 nên phản ứng toả nhiệt.

    Ví dụ 4: Cho nhiệt tạo thành chuẩn của các chất tương ứng trong phương trình.

    ChấtN2O4 (g)CO (g)N2O (g)CO2 (g)
    rH0298 (kJ/mol)9,16-110,5082,05-393,50

    Tính biến thiên enthalpy của phản ứng sau:

                N2O (g) + 3CO(g) ® N2O(g) + 3CO2(g)

    Hướng dẫn giải

    Theo công thức (2), ta có:

                ∆rH0298 = ∆fH0298 (N2O) + 3×∆fH0298 (CO2) – ∆fH0298 (N2O4) – 3×∆fH0298 (CO)

                            = 82,05 + 3×(–393,50) – 9,16 – 3×(–110,50)

                            = –776,11 kJ

    Do  ∆rH0298 < 0 nên phản ứng toả nhiệt.

    PHẦN II: BÀI TẬP

    1. Bài tập trắc nghiệm

    Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 1 gam C2H2 ở điều kiện chuẩn, thu được CO2 và H2O, giải phóng 50,01 kJ. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy 1 mol C2H2.

    A. -1300,26 kJ                B.  -130,26 kJ                 C.  -1310,26 kJ         D.  -1309,26 kJ   

    Câu 2. Giá trị ∆r Phân dạng bài tập tính biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học 65 của phản ứng sau là bao nhiêu kilôJun?

    CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

    A. – 445,18 kJ                 B. – 441,58 kJ                 C. – 454,18 kJ           D. – 445,08 kJ

    Câu 3. Ở điều kiện chuẩn, cần phải đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu gam CH4(g) để cung cấp nhiệt cho phản ứng tạo 0,5 mol CaO bằng cách nung CaCO3. Giả thiết hiệu suất các quá trình đều là 100%.

    A. 1,5 gam                       B. 1,6 gam                       C. 6,1 gam                 D. 5,1 gam

    Câu 4. Nhiệt tỏa ra hình hình thành 1 mol Na2O(s) ở điều kiện chuẩn từ phản ứng giữa Na(s) và O3(g) có được coi là nhiệt tạo thành chuẩn của Na2O(s) không? Giả sử Na tác dụng được với O3 thu được Na2O.

    A. Không                                                                   B. Có                         

    C. Chưa kết luận được.                                            D. Một kết quả khác

    Câu 5: Cho biết phản ứng tạo thành 2 mol HCl(g) ở điều kiện chuẩn sau đây tỏa ra 184,6kJ: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g) (*)

    Số phát biểu đúng:

    • Nhiệt tạo thành của HCl là -184,6 kJ mol-1.
    • Biến thiên enthalpy của phản ứng (*) là -184,6 kJ.
    • Nhiệt tạo thành của HCl là -92,3 kJ mol-1.
    • Biến thiên enthalpy phản ứng (*) là -92,3 kJ.

    A. 1                                   B. 2                                   C. 3                             D. 4

    Câu 6: Giá trị ∆r Phân dạng bài tập tính biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học 65 của phản ứng sau là bao nhiêu kilôJun?

    H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g)

    A. -179 kJ                        B. +179 kJ                       C. -197 kJ                  D. +197 kJ

    Câu 7: Đó là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Vì sao?

    A. Thu nhiệt vì ∆r Phân dạng bài tập tính biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học 65 > 0.

    B. Tỏa nhiệt vì ∆r Phân dạng bài tập tính biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học 65 > 0.

    C. Thu nhiệt vì ∆r Phân dạng bài tập tính biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học 65 < 0.                                   

    D. Tỏa nhiệt vì ∆r Phân dạng bài tập tính biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học 65 < 0.

    Câu 8: Khi biết các giá trị ∆f Phân dạng bài tập tính biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học 65 của tất cả các chất đầu và sản phẩm thì có thể tính được biến thiên enthalpy của một phản ứng hóa học ∆r Phân dạng bài tập tính biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học 65 theo công thức nào?

    A.r Phân dạng bài tập tính biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học 65 = m x ∆f Phân dạng bài tập tính biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học 65 (M) + n x ∆f Phân dạng bài tập tính biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học 75(N) – a x ∆f Phân dạng bài tập tính biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học 65 (A) – b x ∆f Phân dạng bài tập tính biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học 65 (B)

    B.r Phân dạng bài tập tính biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học 65 = a x ∆f Phân dạng bài tập tính biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học 65 (A) + n x ∆f Phân dạng bài tập tính biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học 75(N) – m x ∆f Phân dạng bài tập tính biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học 65 (M) – b x ∆f Phân dạng bài tập tính biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học 65 (B)

    C.r Phân dạng bài tập tính biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học 65 = m x ∆f Phân dạng bài tập tính biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học 65 (M) + b x ∆f Phân dạng bài tập tính biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học 75(B) – a x ∆f Phân dạng bài tập tính biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học 65 (A) – n x ∆f Phân dạng bài tập tính biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học 65 (N)

    D. r Phân dạng bài tập tính biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học 65 = a x ∆f Phân dạng bài tập tính biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học 65 (A) + b x ∆f Phân dạng bài tập tính biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học 75(B) – m x ∆f Phân dạng bài tập tính biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học 65 (M) – n x ∆f Phân dạng bài tập tính biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học 65 (N)

    Câu 9: Muốn tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết phải viết được dữ liệu nào?

    A. Công thức cấu tạo của tất cả các chất trong phản ứng để xác định số lượng liên kết. 

    B. Công thức cấu tạo của tất cả các chất trong phản ứng để xác định số loại liên kết.

    C. A và B.

    D. Một kết quả khác.

    Câu 10: Cho dữ liệu sau:

    (NH2)2CO (dd) + H2O (lỏng) → CO2 (dd) + 2NH3 (dd)   

    rHof của (NH2)2CO = -76,3 kcal/mol

    rHof của H2O = -68,3 kcal/mol

    rHof của CO2 = -98,7 kcal/mol

    rHof của NH3 = -19,3 kcal/mol

    Tính ∆rHof  của phản ứng?

    A. -7,3 kcal/mol                                                       B.  +7,3 kcal/mol

    C. +7,6 kcal/mol                                                      D. +37 kcal/mol

    Câu 11: Những quá trình nào sau đây là tỏa nhiệt:

    A. Cranking alkane, hô hấp, quang hợp.                  

    B. Phản ứng nhiệt nhôm, phản ứng oxi hóa, băng tan.

    C. Phản ứng oxi hóa, phản ứng trung hoà, phản ứng nhiệt nhôm.

    D. Nước lỏng bay hơi, phản ứng oxi hóa, phản ứng nhiệt nhôm.

    Câu 12: Cho dữ liệu sau:

    • Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng tỏa nhiệt.
    • Quang hợp là phản ứng tỏa nhiệt.
    • Hô hấp là phản ứng thu nhiệt.
    •  Phản ứng trung hòa là phản ứng tỏa nhiệt.

    A. 1                                  B. 4                                   C. 3                             D. 2

    Câu 13: Cho dữ liệu sau:

    2ZnS (rắn) + 3O2 (khí) → 2ZnO (rắn) + 2SO2 (khí)   

    rHof của ZnS = -205,6 kJ

    rHof của ZnO = -348,3 kJ

    rHof của SO2 = -296,8 kJ

    Tính ∆rHof  của phản ứng?

    A. -879,0 kJ                    B. +879,0 kJ                    C.-257,0  kJ              D. +257,0 kJ

    Câu 14: Cho dữ liệu sau:

    Fe3O4 (rắn) + CO (khí) → 3FeO (rắn) + CO2 (khí)   

    rHof của Fe3O4 = -1118 kJ

    rHof của CO = -110,5 kJ

    rHof của FeO = -272 kJ

    rHof của CO2 = -393,5 kJ

    Tính ∆rHof  của phản ứng?

    A. -263 kJ                        B. +54 kJ                         C. +19 kJ                   D. -50 kJ

    Câu 15: Cho dữ liệu sau:

    C6H12O6 (rắn) + 6O2 (khí) → 6CO2 (khí) + 6H2O (khí)   

    ∆Hof của C6H12O6 = -1273,3 kJ

    ∆Hof của H2O = -241,8 kJ/mol

    ∆Hof của CO2 = -393,5 kJ

    Tính ∆rHof  của phản ứng?

    A. -5382,3 kJ                                                            B. -3824,8 kJ

    C. -2538,5 kJ x                                                         D. Một kết quả khác.

    O2 Education gửi các thầy cô link download tài liệu bản đầy đủ

    Xem thêm

    Câu hỏi trắc nghiệm biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

  • Giáo án powerpoint hóa học 10 KNTT cả năm

    Các thầy cô click vào link sau để download về máy tính (file trước là file word, file sau là file powerpoint)

    Giáo án chuyên đề học tập

    Chuyên đề 1: Cơ sở hoá học

    Bài 1: Liên kết hoá học

    Bài 2: Phản ứng hạt nhân

    Bài 3: Năng lượng hoạt hoá của phản ứng hoá học

    Bài 4: Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs

    Chuyên đề 2: Hoá học trong việc phòng chống cháy nổ

    Bài 5: Sơ lược về phản ứng cháy nổ

    Powerpoint – download (thầy cô ấn vào “tệp” ở góc trên bên trái và chọn tải xuống)

    Video trong bài học – download

    Bài 6: Điểm chớp cháy Nhiệt độ ngọn lửa Nhiệt độ tự bốc cháy

    Bài 7: Hoá học về phản ứng cháy, nổ

    Powerpoint – download (thầy cô ấn vào “tệp” ở góc trên bên trái và chọn tải xuống)

    Video trong bài học

    Bài 8: Phòng chống cháy, nổ

    Powerpoint – Download (thầy cô ấn vào “tệp” ở góc trên bên trái và chọn tải xuống)

    Video bài học 1

    Video bài học 2

    Video bài học 3

    Video bài học 4

    Video bài học 5

    Chuyên đề 3: Thực hành hoá học và công nghệ thông tin

    Bài 9: thực hành vẽ cấu trúc phân tử

    Powerpoint Bài 10: Thực hành thí nghiệm hoá học ảo

    Bài 11: Thực hành tính tham số cấu trúc và năng lượng

    Mời các thầy cô xem thêm giáo án và các tài liệu dạy học hóa học 10 chương trình mới

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề dạy học hóa học 10

    Tổng hợp giáo án và chuyên đề học tập hóa học 10