dàn âm thanh hội trường, âm thanh lớp học, âm thanh phòng họp, loa trợ giảng

Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Lào Cai năm 2017

Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Lào Cai

Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Lào Cai năm 2017

1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LÀO CAI
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
THPT NĂM HỌC 2016 – 2017
Môn: HÓA HỌC.
Thời gian: 180 phút( không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm có 03 trang gồm 10 câu)
Câu 1 (2,5 điểm):
1.
Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3sx, nguyên tử Y có cấu hình electron
lớp ngoài cùng là 3s
23py. Tổng số electron lớp ngoài cùng của 2 nguyên tử bằng 9. Viết cấu
hình electron của nguyên tử X, Y. Từ đó, xác định vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học.
2. Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron:
a. Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + N2O + N2 + H2O (Biết tỉ lệ số mol N2O:N2=1:2).
b. FexOy + H2SO4 (đặc)  t0 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Câu 2 (2,0 điểm):
1.
Viết phương trình phân tử hoặc phương trình ion rút gọn trong các thí nghiệm sau (các
phản ứng xảy ra hoàn toàn):
a. Đun nóng dung dịch NaHCO3, để nguội rồi đem dung dịch thu được tác dụng lần
lượt với dung dịch Ba(NO
3)2, AlCl3.
b. Dung dịch Na2S dư tác dụng lần lượt với dung dịch MgCl2, FeCl3.
2. Trộn 10,00 ml dung dịch CH3COOH 0,20 M với 10,00 ml dung dịch H3PO4, thu được
dung dịch A có pH = 1,50.
a. Tính
C
M(H PO ) 3 4 trong dung dịch H3PO4 trước khi trộn.
b. Tính độ điện li của CH3COOH trong dung dịch A.
Cho biết: H
3PO4: pKa1 = 2,15; pKa2 = 7,21; pKa3 = 12,32;
CH
3COOH: pKa = 4,76;
Câu 3. (2,0 điểm):
1.
Cho phản ứng sau N2 (k) + 3 H2(k) 2 NH3(k) ; H < 0 diễn ra trong 1 bình kín có thể tích
không đổi. Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng người ta thay đổi một trong các yếu tố
sau:
a. Thêm vào bình 1 mol khí N2.
b. Làm giảm nhiệt độ của bình phản ứng từ 5000C xuống còn 4500C
c. Bổ sung vào bình một lượng chất xúc tác là Fe bột
d. Thêm vào bình khí HCl.
Hãy xác định chiều chuyển dịch cân bằng (nếu có) và giải thích nguyên nhân của sự
chuyển dịch cân bằng đó.
2. Sự phân hủy axeton diễn ra theo phương trình:
CH
3COCH3 (k) C2H4 (k) + H2 (k) + CO (k)
Theo thời gian phản ứng, áp suất chung của hệ đo được như sau:
t [phút] 0 6,5 13 19,9
p [mmHg] 312 408 488 562
Bằng phương pháp giải tích hãy chứng tỏ phản ứng là bậc 1 và tính hằng số tốc độ.
Câu 4 (1,5 điểm):
Đốt cháy hoàn toàn m gam C5H12 (k) bằng một lượng dư oxi trong một bom nhiệt
lượng kế (có thể tích không đổi). Ban đầu, nhiệt lượng kế chứa 600 gam nước, ở 45
oC. Sau
phản ứng, có 11 gam CO
2(k) và 5,4 gam H2O(l) được tạo thành. Giả thiết, lượng nhiệt bị
hấp thụ bởi oxi dư và các sản phẩm phản ứng là không đáng kể.
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
2
1. Tính m.
2. Xác định nhiệt độ của bom nhiệt kế và nước sau khi phản ứng có sự cân bằng nhiệt
(coi nhiệt lượng thoát ra môi trường là không đáng kể)
3. Xác định nhiệt sinh tiêu chuẩn ( ) Hs0,298 của C5H12 (k).
Cho biết:
0
Hs,298 của CO2(k) và H2O(l) lần lượt là -393,51 và -285,83 kJ∙mol-1;
Nhiệt dung riêng của nước là 4,184 J∙g
-1∙K-1;
Nhiệt dung của nhiệt lượng kế là 31989,6 (J·K
-1)
Biến thiên nội năng (nhiệt đẳng tích) của phản ứng đốt cháy 1 mol
C5H12(k) ở 25oC,
0
U298 = -2070,00 kJ∙mol-1 và không thay đổi theo nhiệt độ tiến hành phản ứng.
Câu 5 ( 2,0 điểm):
Cho hỗn hợp A gồm Al, Fe2O3, Cu với số mol bằng nhau vào dung dịch HCl loãng,
dư thu được dung dịch B và khí C. Sục khí clo dư vào dung dịch B, sau đó đun nóng nhẹ để
đuổi hết khí clo dư thì thu được dung dịch D. Cho từ từ dung dịch Na
2S cho đến dư vào
dung dịch D thu được khí E và kết tủa F. Lọc lấy kết tủa F, rửa sạch sau đó cho tác dụng với
dung dịch HNO
3 đặc, nóng dư thu được một khí duy nhất màu nâu đỏ và dung dịch M. Xác
định thành phần của B, C, D, E, F, M và viết các phương trình phản ứng minh họa (dạng
phân tử
hoặc ion thu gọn). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Câu 6 (2,0 điểm):
Cho 2,16 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tan hết trong dung dịch axit HNO3 loãng, đun
nóng nhẹ tạo ra dung dịch A và 448 ml ( đktc) hỗn hợp khí B gồm 2 khí không màu, không
đổi màu trong không khí. Tỉ khối của B so với oxi là 1,125. Làm khan A một cách cẩn thận
thu được chất rắn C, nung C đến khối lượng không đổi thu được 3,84 gam chất rắn D. Tính
thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu và khối lượng chất
rắn C.
Câu 7 (2,0 điểm ):
1. A, B, C là các đồng phân mạch hở có công thức phân tử C3H6O2. Biết A tác dụng được
với natri kim loại, dung dịch NaOH, ancol etylic. B tác dụng với dung dịch NaOH, dung
dịch AgNO
3/NH3. C tác dụng với natri kim loại, ancol etylic và dung dịch AgNO3/NH3. Hãy
xác định các chất A, B, C và viết phương trình phản ứng.
2. 3-metylbuten-1 tác dụng với axit clohidric tạo ra các sản phẩm, trong đó có A là 2-clo-3-
metylbutan và B là 2-clo-2-metylbutan. Bằng cơ chế phản ứng, hãy giải thích sự tạo thành
hai sản phẩm A và B.
Câu 8 (2,0 điểm):
1.
Cho lần lượt các chất: axit acrylic; p-crezol; tristearin; glucozơ; tinh bột lần lượt tác dụng
các chất ở nhiệt độ thích hợp: dung dịch HCl; dung dịch NaOH; Cu(OH)
2 (ở nhiệt độ
thường). Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
2. Một hợp chất A (C4H10O) cho phản ứng iođoform. Khi cho hỗn hợp của oxi và chất A (ở
dạng khí) đi qua dây đồng nung đỏ thì thu được chất
B (C4H8O). Phản ứng của B với
vinylaxetilen có mặt bột KOH (trong dung môi ete, 0-5
oC) cho chất C (C8H12O). Phản ứng
của
C với H2SO4 loãng trong axeton có mặt của HgSO4 cho hai đồng phân cấu tạo D E
(C8H12O), hai chất này có thể tồn tại ở dạng đồng phân hình học (D1, D2 E1, E2 tương
ứng). Khi đun nóng
C với H2SO4 10% (60 oC, 6 giờ), có mặt muối thuỷ ngân thì thu được chất
F (C8H14O2), không chứa nhóm -OH.
Viết công thức cấu tạo của
A, B, C, F và vẽ cấu trúc của D1, D2, E1, E2.
Câu 9 (2,0 điểm):
1.
Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình
một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H
2 bằng 8. Sục X vào lượng dư
3
dung dịch AgNO
3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 24 gam
kết tủa. Cho hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với m gam Brom trong dung dịch. Tính m
2. Đun nóng 3,21 gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ (B) và (C) (MC > MB) chứa cùng một
loại nhóm chức với dung dịch NaOH dư thì thu được hỗn hợp muối natri của 2 axit no, đơn
chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một chất lỏng (D). Chất (D) phản ứng
với CuO nung nóng cho sản phẩm có phản ứng tráng gương. Nếu cho 1/10 lượng chất (D)
phản ứng với natri dư thì thu được 0,0336 lít H
2 (đo ở đktc). Tỉ khối (D) so với không khí là
2. Hãy xác định công thức cấu tạo của : (B), (C), (D).
Câu 10 (2,0 điểm):
1.
Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế khí X trong phòng thí nghiệm. Hãy cho biết khí
X có thể là khí nào trong các khí sau: CO2, NH3, HCl, C2H4. Giải thích và viết phương trình
minh họa phản ứng điều chế những khí đó.
2. Bằng kiến thức về hóa học hãy giải thích các vấn đề sau:
a. Khi bị kiến đốt người ta thường hay dùng vôi để bôi vào vết kiến đốt.
b. Sau khi mưa rào, có sấm sét cây cối thường phát triển tốt hơn.
c. Các loại vải sợi làm từ tơ lapsan (–OCH2-CH2-OOC-C6H4-CO-)n người ta thường
khuyên không được giặt bằng xà phòng hoặc chất giặt rửa có tính kiềm mạnh.
d. Để khử độc của khí clo thoát ra trong phòng thí nghiệm người ta thường phun
dung dịch NH
3 (dạng sa mù) vào khu vực có khí clo.
……………………………..…….HẾ T……………………………
Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LÀO CAI
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
THPT NĂM HỌC 2016 – 2017
HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: HÓA HỌC.
Thời gian: 180 phút( không kể thời gian giao đề)
(Hướng dẫn chấm gồm có 10 trang gồm 10 câu)

Câu 1 (2,5 điểm):
1.
Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3sx, nguyên tử Y có cấu hình electron lớp
ngoài cùng là 3s
23py. Tổng số electron lớp ngoài cùng của 2 nguyên tử bằng 9. Viết cấu hình
electron của nguyên tử X, Y. Từ đó, xác định vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn các nguyên tố
hóa học.
2. Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron:
a. Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + N2O + N2 + H2O (Biết tỉ lệ số mol N2O:N2=1:2).
b. FexOy + H2SO4 (đặc) 
0
t Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Câu 1 Đáp án 2,5đ
Theo gt: x+ 2+y = 9

4
1

1,5đ + x =1 => y = 6
Cấu hình e của X: 1s
22s22p63s1 => X: thuộc chu kỳ 3, nhóm IA.
Cấu hình e của Y: 1s
22s22p63s23p6 => Y: thuộc chu kỳ 3, nhóm VIIIA
+ x = 2 => y =5
Cấu hình e của X: 1s
22s22p63s2 => X: thuộc chu kỳ 3, nhóm IIA
Cấu hình e của Y: 1s
22s22p63s23p5 => Y: thuộc chu kỳ 3, nhóm VIIA
0,25
0,25
0,25
0,25
2
1,0đ
14Mg + 34HNO3 14Mg(NO3)2 + N2O + 2N2 + 17H2O
14 Mg
0 Mg2+ + 2e
1 6N
+5 + 28e2N+1 + 2N 0
2
2FexOy+(6x-2y)H2SO4(đặc) 
0
t xFe2(SO4)3+(3x-2y)SO2 +(6x-2y)H2O
1 2xFe
+2y/x 2xFe+3 + 2(3x-2y)e
(3x-2y) S
+6 +2eS+4
0,25
0,25
0,25
0,25

x + y =7
0,5
Câu 2 (2,0 điểm):
1.
Viết phương trình phân tử hoặc phương trình ion rút gọn trong các thí nghiệm sau (các phản ứng
xảy ra hoàn toàn):
a. Đun nóng dung dịch NaHCO3, để nguội rồi đem dung dịch thu được tác dụng lần lượt với
dung dịch Ba(NO
3)2, AlCl3.
b. Dung dịch Na2S dư tác dụng lần lượt với dung dịch MgCl2, FeCl3.
2. Trộn 10,00 ml dung dịch CH3COOH 0,20 M với 10,00 ml dung dịch H3PO4, thu được dung dịch
A có pH = 1,50.
a.Tính
C
M(H PO ) 3 4 trong dung dịch H3PO4 trước khi trộn.
b.Tính độ điện li của CH3COOH trong dung dịch A.

Cho biết: H3PO4: pKa1 = 2,15; pKa2 = 7,21; pKa3 = 12,32;
CH
3COOH: pKa = 4,76;
Nội dung
2,0 điểm
Câu 2

 

1
1,0
Dung dịch NaHCO3 đã đun nóng:
2 NaHCO
3
to
 Na2CO3 + H2O + CO2
Ba2+ + CO32BaCO3
2 Al3+ + 3 CO32+ 3 H2O2 Al(OH)3+ 3 CO2
Dung dịch Na2S lần lượt tác dụng với các dung dịch:
Mg
2+ + S2+ 2 H2O Mg(OH)2+ H2S
2 Fe3+ + 3 S22 FeS+ S
0,25
0,25
0,25
0,25

5

2
1,0
A
Các quá trình xảy ra trong dung dịch A:
→ x = 5,49.10
5 M →
3
5
CH COOH
5,49.10
α .100
0,1

= 0,055%
0,25
0,5
0,25

a. pH= 1,50 → không cần tính đến sự phân li của nước
H
3PO4 H+ + H PO 2 4 – Ka1 = 10-2,15 (1)
CH
3COOH H+ + CH3COOKa = 10-4,76 (2)

H PO 2 4 H+ + HPO2- 4 Ka2 = 10-7,21 (3)
2-
HPO4 H+ + PO3- 4 Ka3 = 10-12,32 (4)
Tại pH=1,5 ta có [CH
3COO]/[CH3COOH] = Ka/[H+] = 10-3,26 Quá trình phân li
của CH
3COOH là không đáng kể.
Và K
a1>> Ka2>> Ka3 nên pHA được tính theo (1):
H
3PO4 H+ + H PO 2 4 – Ka1 = 10-2,15
[ ] 0,5C – 101,5 101,5 101,5

CH3PO4 = C = 0,346 M
b. CH3COOH H+ + CH3COOKa = 104,76
[ ] 0,1-x 101,5 x
Câu 3. (2,0 điểm):
1.
Cho phản ứng sau N2 (k) + 3 H2(k) 2 NH3(k) ; H < 0 diễn ra trong 1 bình kín có thể tích không
đổi. Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng người ta thay đổi một trong các yếu tố sau:
a. Thêm vào bình 1 mol khí N2.
b. Làm giảm nhiệt độ của bình phản ứng từ 5000C xuống còn 4500C
c. Bổ sung vào bình một lượng chất xúc tác là Fe bột
d. Thêm vào bình khí HCl.
Hãy xác định chiều chuyển dịch cân bằng (nếu có) và giải thích nguyên nhân của sự chuyển
dịch cân bằng đó.
2. Sự phân hủy axeton diễn ra theo phương trình:
CH
3COCH3 (k) C2H4 (k) + H2 (k) + CO (k)
Theo thời gian phản ứng, áp suất chung của hệ đo được như sau:

t [phút] 0 6,5 13 19,9
Bằng phương pháp giải tích hãy chứng tỏ phản ứng là bậc 1 và tính hằng số tốc độ.
Câu 3 Đáp án 2,0 đ

p [mmHg] 312 408 488 562

1
1,0
2 2
chiều làm giảm nồng độ khí N2 cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
b) Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt, khi làm giảm nhiệt độ của bình phản ứng
xuống thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều của phản ứng tỏa nhiệt để chống lại
sự giảm nhiệt độ do đó cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
c) Chất xúc tác chỉ có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng theo cả 2 chiều do chất
xúc tác làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng nên phản ứng sẽ nhanh đạt tới
trạng thái cân bằng. Vì vậy thêm Fe bột vào thì cân bằng không chuyển dịch.
d) Thêm vào bình khí HCl nên có phản ứng với NH3:
HCl
(k) + NH3 (k) NH4Cl (r)
Do đó nồng độ của NH3 giảm nên cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tạo ra thêm
NH
3 tức là cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
0,25
0,25
0,25
0,25

a) Thêm Nvào bình làm cho nồng độ của Ntăng cân bằng chuyển dịch theo

6
2

1,0 các dữ kiện vào phương trình động học bậc 1 xem các hằng số tốc độ thu được có
hằng định hay không.
– Vì áp suất tỉ lệ với nồng độ nên trong phương trình động học, nồng độ
axeton được thay bằng áp suất riêng phần.
– Gọi p
0 là áp suất đầu của axeton:
CH
3COCH3 C2H4 + H2 + CO
t = 0 p
0
t p0 – x x x x
– Áp suất chung của hệ là:
p = p
0 – x + 3.x = p0 + 2x
p p0
x =
2

0 0
0 0
p – p 3p – p
p – x = p – =
2 2

– Hằng số tốc độ của phản ứng 1 chiều bậc 1 là:
0
p 0
1
k = ln
t p – x
0
0
1 2p
k ln
t 3p -p

– Thay các giá trị ở các thời điểm ta có:
1
1 2.312
k ln
6,5 3.312 – 408
= 2,57.10-2 (phút-1)
2
1 2.312
k ln
13 3.312 – 488
= 2,55.10-2 (phút-1)
3
1 2.312
k ln
19,9 3.312 – 562
= 2,57.10-2 (phút-1)
– Ta thấy các giá trị của hằng số tốc độ không đổi. Vậy phản ứng trên là phản ứng
bậc 1.
– Hằng số tốc độ của phản ứng:
1 2 3
2 2 2
1
k = .(k + k + k )
3 1
= .(2,57.10 + 2,55.10 + 2,57.10 )
3
  
= 2,56.10-2 (phút-1)
0,25
0,25
0,25
0,25

Để chứng minh phản ứng phân hủy axeton là bậc 1 ta sử dụng phương pháp thế
Câu 4 (1,5 điểm):
Đốt cháy hoàn toàn m gam C5H12 (k) bằng một lượng dư oxi trong một bom nhiệt lượng kế
(có thể tích không đổi). Ban đầu, nhiệt lượng kế chứa 600 gam nước, ở 45
oC. Sau phản ứng, có 11
gam CO
2(k) và 5,4 gam H2O(l) được tạo thành. Giả thiết, lượng nhiệt bị hấp thụ bởi oxi dư và các
sản phẩm phản ứng là không đáng kể.
1. Tính m.
2. Xác định nhiệt độ của bom nhiệt kế và nước sau khi phản ứng có sự cân bằng nhiệt
(coi nhiệt lượng thoát ra môi trường là không đáng kể)
3. Xác định nhiệt sinh tiêu chuẩn ( ) Hs0,298 của C5H12 (k).
Cho biết:
0
Hs,298 của CO2(k) và H2O(l) lần lượt là -393,51 và -285,83 kJ∙mol-1;
Nhiệt dung riêng của nước là 4,184 J∙g
-1∙K-1;
7
Nhiệt dung của nhiệt lượng kế là 31989,6 (J·K
-1)
Biến thiên nội năng (nhiệt đẳng tích) của phản ứng đốt cháy 1 mol
C5H12(k) ở 25oC,
0
U298 = -2070,00 kJ∙mol-1 và không thay đổi theo nhiệt độ tiến hành phản ứng.
Câu 4 Đáp án 1,5

1
0,5
nCO2 = 0,25 (mol); nH O 2 = 0,3 (mol)
mH + mC = mC5H12 mC5H12 = 3,6 gam
0,5
2
0,5
Gọi T2 (tính theo C) là nhiệt độ sau phản ứng của bình nhiệt lượng kế và
nước:
0
   U Q Q V p u / = -2070,00.3,6/72 = -103,5 (kJ) = -103500 (J)
= -C
hệ (T2 –T1) = – (mH2O.CH2O+Cnhiệt lượng kế)(T2-T1)
= – (600.4,184+31989,6)(T
2-45)
T2 = 480C.
0,25
0,25
3
0,5
Nhiệt sinh tiêu chuẩn của A:
C
5H12(k) + 😯2(k)  t0 5CO2(k) + 6H2O(l)
0 0
   H U p u / 298 298 +∆nRT
= -2070.10
3 + (5-8-1).8,314.298 = -2079910,288 (J∙mol-1)
= -2079,910 (kJ∙mol
-1)

0
Hs,298 của A = 5. (-393,51) + 6.(-285,83) – (-2079,910) = -1602,62 (kJ∙mol-1)
0,25
0,25

0Câu 5 ( 2,0 điểm):
Cho hỗn hợp A gồm Al, Fe2O3, Cu với số mol bằng nhau vào dung dịch HCl loãng, dư thu
được dung dịch B và khí C. Sục khí clo dư vào dung dịch B, sau đó đun nóng nhẹ để đuổi hết khí
clo dư thì thu được dung dịch D. Cho từ từ dung dịch Na
2S cho đến dư vào dung dịch D thu được
khí E và kết tủa F. Lọc lấy kết tủa F, rửa sạch sau đó cho tác dụng với dung dịch HNO
3 đặc, nóng dư
thu được một khí duy nhất màu nâu đỏ và dung dịch M. Xác định thành phần của B, C, D, E, F, M
và viết các phương trình phản ứng minh họa (dạng phân tử
hoặc ion thu gọn). Biết các phản ứng
đều xảy ra hoàn toàn.
Câu 5 Đáp án 2,0 đ

A phản ứng với HCl có các phản ứng:
Al + 3 HCl AlCl3 + 3/2 H2
Fe2O3+ 6 HCl 2 FeCl3 + 3 H2O
Cu + 2 FeCl
3 2 FeCl2 + CuCl2
Dung dịch B: HCl, FeCl2, CuCl2, AlCl3 (do tỉ lệ số mol của Cu: Fe2O3 = 1:1
nên Cu bị tan hoàn toàn và FeCl
3 vừa hết)
Khí C: H
2
Sục khí Clo dư vào B:
FeCl
2 + ½ Cl2 FeCl3
dung dịch D: HCl, FeCl3, CuCl2, AlCl3
Cho D tác dụng với dd Na2S dư :
2HCl + Na
2S 2NaCl + H2S
CuCl
2 + Na2S CuS + 2 NaCl
2 FeCl
3 + 3Na2S 2FeS + S + 6NaCl
2AlCl
3 + 3Na2S + 6H2O 2Al(OH)3 + 3H2S + 6NaCl
Kết tủa F: CuS, FeS, S, Al(OH)
3.
Khí E: H
2S
Cho F tác dụng với dd HNO
3 đặc, nóng, dư:
Al(OH)
3 + 3 HNO3 Al(NO3)3 + 3 H2O
3x
0,125
0,125
0,125
0,125
4×0,12
5
0,125

8
CuS + 8HNO

3 42 2
3FeS + 30HNO3 Fe2(SO4)3 + Fe(NO3)3 + 27NO2+ 15H2O
S + 6HNO
3 H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
Dung dịch M: Al(NO
3)3, CuSO4, Fe2(SO4)3, Fe(NO3)3, H2SO4, HNO3.
Chú ý: HS viết được phương trình nào cho điểm phương trình đấy
HS viết ptr dạng phân tử hoặc ion đều cho điểm tối đa như nhau
4
0,125

CuSO+ 8NO+ 4HO
0,125x
Câu 6 (2,0 điểm):
Cho 2,16 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tan hết trong dung dịch axit HNO3 loãng,
đun nóng nhẹ tạo ra dung dịch A và 448 ml ( đktc) hỗn hợp khí B gồm 2 khí không màu, không đổi
màu trong không khí. Tỉ khối của B so với oxi là 1,125. Làm khan A một cách cẩn thận thu được
chất rắn C, nung C đến khối lượng không đổi thu được 3,84 gam chất rắn D. Tính thành phần phần
trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu và khối lượng chất rắn C.
Câu 6 Đáp án 2,0đ

MB = 36 => hai khí không màu, không đổi màu trong không khí là N2 va N2O
Gọi a, b lần lượt là số mol của N
2 và N2O
0,02
28 44 0,72
a b
a b
  

  
=> a = b = 0,01
Dung dịch C có Al(NO
3)3, Mg(NO3)2 có thể có NH4NO3.
NH
4NO3 → N2O↑ + 2H2O
2NH4NO3
N2 + O2 + 4 H2O
4Al(NO3)3 2Al2O3 + 12 NO2 + 3O2
2Mg(NO3)2 2MgO + 4 NO2 + O2
Chất rắn D chỉ có Al2O3 và MgO.
Gọi x, y lần lượt là số mol của Al và Mg ta có hệ :
27 24 2,16
102. 40 3,84
2
x y
x
y
  
 
   
x = nAl = 0,04 mol và y = nMg = 0,045 mol
% m
Al = 50% ; %mMg = 50%
Các quá trình oxi hóa khử xảy ra
Al
Al3+ + 3e 2NO3- + 10e + 12H+ N2 + 2H2O
0,04 0,04 0,12 0,1 0,12 0,01
Mg
Mg2+ + 2e 2NO3- + 8e + 10H+ N2O + 5H2O
0,045 0,045 0,09 0,08 0,1 0,01
số mol e nhận = 0,18 mol (I)
số mol e cho = 0,21 mol (II)
Suy ra phải có NH
4NO3.
NO
3- + 8e + 10H+ NH4+ + 3H2O
0,03 0,00375
Từ đó dễ dàng tính được kết quả sau:
D gồm: Al(NO3)3; Mg(NO3)2; NH4NO3
m
D = 2,16 + 0,21.62 + 0,00375.80 = 15,48 gam.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

Câu 7 (2,0 điểm ):
1. A, B, C là các đồng phân mạch hở có công thức phân tử C3H6O2. Biết A tác dụng được với natri
kim loại, dung dịch NaOH, ancol etylic. B tác dụng với dung dịch NaOH, dung dịch AgNO
3/NH3. C
tác dụng với natri kim loại, ancol etylic và dung dịch AgNO
3/NH3. Hãy xác định các chất A, B, C
và viết phương trình phản ứng.
2. 3-metylbuten-1 tác dụng với axit clohidric tạo ra các sản phẩm, trong đó có A là 2-clo-3-
metylbutan và B là 2-clo-2-metylbutan. Bằng cơ chế phản ứng, hãy giải thích sự tạo thành hai sản
phẩm A và B.
Câu 7 Đáp án 2,0đ
9
Câu 8 (2,0 điểm):
1.
Cho lần lượt các chất: axit acrylic; p-crezol; tristearin; glucozơ; tinh bột lần lượt tác dụng các
chất ở nhiệt độ thích hợp: dung dịch HCl; dung dịch NaOH; Cu(OH)
2 (ở nhiệt độ thường). Viết
phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
2. Một hợp chất A (C4H10O) cho phản ứng iođoform. Khi cho hỗn hợp của oxi và chất A (ở dạng
khí) đi qua dây đồng nung đỏ thì thu được chất
B (C4H8O). Phản ứng của B với vinylaxetilen có
mặt bột KOH (trong dung môi ete, 0-5
oC) cho chất C (C8H12O). Phản ứng của C với H2SO4 loãng
trong axeton có mặt của HgSO
4 cho hai đồng phân cấu tạo D E (C8H12O), hai chất này có thể tồn
tại ở dạng đồng phân hình học (
D1, D2 E1, E2 tương ứng). Khi đun nóng C với H2SO4 10% (60 oC,
6 giờ), có mặt muối thuỷ ngân thì thu được chất
F (C8H14O2), không chứa nhóm -OH.
Viết công thức cấu tạo của
A, B, C, F và vẽ cấu trúc của D1, D2, E1, E2.
Câu 8 Đáp án 2,0 đ

1
1,0đ
CH2=CH-COOH + HCl → ClCH2CH2COOH và CH3CHClCOOH
CH
2=CH-COOH + NaOH → CH2=CH-COONa + H2O
2CH
2=CH-COOH + Cu(OH)2 → (CH2=CH-COOH)2Cu + 2H2O
+ Phản ứng của p-crezol:
p-HO-C6H4-CH3 + NaOH → p-NaO-C6H4-CH3 + H2O
+ Phản ứng của tristearin:
(C
17H35COO)3C3H5 + 3H2O
0
HCl, t


3C17H35COOH + C3H5(OH)3
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH (dd) → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
+ Phản ứng của glucozơ:
0,125 x
8pt =
1,0đ

+ Phản ứng của axit acrylic
A là CH
3CH2COOH, B là HCOOCH2CH3 C là CH2OHCH2CHO
Hoặc CH
3CH(OH)CHO
2CH
3CH2COOH + 2Na 2CH3CH2COONa + H2
CH3CH2COOH + NaOH CH3CH2COONa +H2O
CH
3CH2COOH + C2H5OH
0
H2 4 SO t


CH3CH2COOC2H5 + H2O
HCOOCH
2CH3 + NaOH
0
t
 HCOONa + C2H5OH

HCOOCH2CH3 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O
0
t
 NH4OCOOCH2CH3 + 2Ag +2
NH
4NO3
2HOCH2CH2CHO + 2 Na 2NaOCH2CH2CHO + H2
HOCH2CH2CHO +C2H5OH 2 4 ,
H SO t c o
C2H5OCH2CH2CHO +H2O
HOCH
2CH2CHO + 2AgNO3 +3NH3+ H2O
0
t
 HOCH2CH2COONH4 + 2Ag
+2 NH
4NO3
viết 3 pt
= 0,25
viết 4-
6pt =
0,5
viết 7-8
pt =
0,75
CH3-CH-CH2-CH2
CH3
+
(I)
(III)
CH3-CH-CH=CH2
CH3
CH3-CH-CH-CH3
CH3
1.
Do cacbocation bậc ba (III) bền hơn cacbocation bậc hai (II), mặt khác do
cacbocation bậc hai (II) có khả năng chuyển vị hidrua tạo thành cacbocation
bậc ba (III) nên sản phẩm 2-clo-2-metylbutan là sản phẩm chính.
0,25
0,25 x 2
0,25

0,25
H+
CH3-CH-CH-CH3
CH3
+
chuyÓn vÞ
(II) 2-Clo-3-metylbutan 2-Clo-2-metylbutan
CH3-C-CH2-CH3
CH3
+
ClClCH3
Cl
CH3-C-CH2-CH3
Cl
2-Clo-2-metylbutan là sản phẩm chính.

10
2 C
6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
+ Phản ứng của tinh bột:
(C
6H10O5)n + n H2O  HCl, t0 n C6H12O6

2
1,0đ
Chất A (C4H10O) là một ancol bậc 2 vì cho phản ứng iodoform và khi bị oxi hóa
giảm đi 2H.
Công thức của
A là CH3-CHOH-C2H5 ; B (C4H8O): CH3-CO-C2H5 .
C2H5
O
CH
3
H2C=CH-C CH + HO C C-CH=CH2
D1 O D2 O O E1 O E2
C + Hg+2 + H2SO4 10%:
F
H+
O
O
Hg2+/H+
C
HO C C-CH=CH = 2
HO O
0,25
0,25
0,25
0,25

B C
(3-metylhept-6-en-4-in-3-ol)
C + H2SO4 + Hg+2: Xảy ra đehidrat hóa do H2SO4 và đồng thời hidrat hóa do
Hg
+2.
D: 3-metylhepta-2,6-dien-4-on. E: 5-metylhepta-1,5-dien-3-on.
Câu 9 (2,0 điểm):
1.
Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời
gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H
2 bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 24 gam kết tủa. Cho hỗn hợp khí Y
phản ứng vừa đủ với m gam Brom trong dung dịch. Tính m
2. Đun nóng 3,21 gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ (B) và (C) (MC > MB) chứa cùng một loại
nhóm chức với dung dịch NaOH dư thì thu được hỗn hợp muối natri của 2 axit no, đơn chức, mạch
hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một chất lỏng (D). Chất (D) phản ứng với CuO nung nóng
cho sản phẩm có phản ứng tráng gương. Nếu cho 1/10 lượng chất (D) phản ứng với natri dư thì thu
được 0,0336 lít H
2 (đo ở đktc). Tỉ khối (D) so với không khí là 2. Hãy xác định công thức cấu tạo
của : (B), (C), (D).
Câu 9 Đáp án 2,0đ

1
1,0đ
222hh hh
C2H2 + H2
Ni, t0
C2H4 (1)
C
2H2 + 2H2
Ni, t0
C2H6 (2)
hỗn hợp X(C
2H2,H2,C2H4,C2H6) M X = 16; nX = 0,65mol
Số mol H
2 phản ứng với (1) và (2) = 1 – 0,65 = 0,35 mol
Dẫn X qua dung dịch AgNO
3 trong NH3
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 C2Ag2 + 2 NH4NO3 (3)
0,1 0, 1 mol
Hỗn hợp Y là H
2,C2H4,C2H6. Dẫn khí qua dung dịch brom
C
2H4 + Br2 C2H4Br2 (4)
số mol lk
của X = 0,35.2 – 0,35 = 0,35 mol
Số mol Br
2 = số mol lkcủa Y = số mol lk của X – số mol lk của C2H2
0,25
0,25
0,25

Hỗn hợp X(CH,H) n= 1 mol; m= 10,4 (g)

11
Câu 10 (2,0 điểm):
1.
Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế khí X trong phòng thí nghiệm. Hãy cho biết khí X
thể là khí nào trong các khí sau: CO
2, NH3, HCl, C2H4. Giải thích và viết phương trình minh họa phản
ứng điều chế những khí đó.
2. Bằng kiến thức về hóa học hãy giải thích các vấn đề sau:
a. Khi bị kiến đốt người ta thường hay dùng vôi để bôi vào vết kiến đốt.
b. Sau khi mưa rào, có sấm sét cây cối thường phát triển tốt hơn.
c. Các loại vải sợi làm từ tơ lapsan (–OCH2-CH2-OOC-C6 H4-CO-)n người ta thường khuyên
không được giặt bằng xà phòng hoặc chất giặt rửa có tính kiềm mạnh.
d. Để khử độc của khí clo thoát ra trong phòng thí nghiệm người ta thường phun dung dịch
NH
3 (dạng sa mù) vào khu vực có khí clo.
Số mol Br

2
Khối lượng Br2 = 0,15.160 = 24 (g)
0,25
2
1,0đ
D phản ứng với CuO sản phẩm có phản ứng tráng gương
D là ancol bậc 1
M
D = 29 x 2 = 58 g/mol
Nếu D là ancol 2 chức trở lên thì khối lượng của phần gốc (HC) là ≤58 – 17×2 =
24
tương ứng với 2 nguyên tử C Không có ancol thỏa mãn vì là ancol
không no
D là ancol đơn chức
M
D = 58 g/mol D là CH2=CH-CH2OH (C3H6O)
Trong 1/10 D có n
H2 = 0,0336/22,4 = 1,5.10-3 mol Trong D: nH2 = 0,015 mol
nD = 0,015 x2 = 0,03 mol
B, C + NaOH dư
RCOONa (R là no, mạch hở)+ C2H3CH2OH B, C là este
đơn chức có dạng C H
2 +1COOCH2-CH=CH2
nhh = nB = 0,03 mol Mhh = 3,21/0,03 = 107 g/mol = 22
2 gốc HC tương ứng là đồng đẳng kế tiếp là: CH
3 và C2H5
Công thức cấu tạo của B: CH3 COOCH2-CH=CH2
C: C2H5COOCH2-CH=CH2
0,25
0,25
0,25
0,25

= 0,35 – 0,1.2 = 0,15
Câu 10 Đáp án 2,0đ

1
1,0đ
Không thể dùng điều chế các khí NH3, HCl bởi vì đây là những khí tan rất tốt
trong nước nên không thể dùng phương pháp đẩy nước, đồng thời khi điều chế
những khí này đều phải đun nóng thì khí mới thoát ra được.
2NH
4Cl + Ca(OH)2 2NH3 + CaCl2 + H2O
NaCl
(rắn) + H2SO4 (đặc, nóng) NaHSO4 + HCl
Khí C
2H4 cũng không thể điều chế được vì C2H4 thường điều chế từ C2H5OH đun
nóng với H
2SO4 đặc nên phải có đèn cồn và lắp ống sinh hàn trên miệng ống
nghiệm để hạn chế sự bay hơi của C
2H5OH
C
2H5OH C2H4 + H2O
Có thể dùng để điều chế khí CO
2 vì CO2 rất ít tan trong nước nên không cần đun
nóng và dùng được phương pháp đẩy nước để thu CO
2
0,25×2
0,25

12
Lưu ý:
– Bài chấm theo thang điểm 20, điểm chi tiết đến 0,125. Điểm thành phần không được làm tròn,
điểm toàn bài là tổng điểm thành phần
– Học sinh giải đúng bằng cách khác thì cho điểm tương đương theo biểu điểm chấm của từng
phần
– Phương trình phản ứng : Học sinh viết thiếu điều kiện hoặc không cân bằng phương trình trừ ½
số điểm phương trình. Thiếu cả hai (điều kiện và cân bằng phương trình) không tính điểm phương
trình.
………………………………..…….HẾ T……………………………
CaCO

3 2 2 2
2
1,0đ
vôi vào vết kiến đốt thì xảy ra phản ứng trung hòa axit fomic sẽ làm giảm tác hại
của nọc kiến:
2HCOOH + Ca(OH)
2 Ca(HCOO)2 + 2H2O
b) Khi mưa rào có sấm sét thì có hiện tượng phóng điện giữa các đám mây nên có
các phản ứng:
N
2 + O2 2NO (dưới tác dụng của tia lửa điện)
NO + ½ O
2 NO2
2NO2 + ½ O2 + H2O 2HNO3
HNO3 theo mưa xuống trái đất phản ứng với các loại khoáng trong đất tạo muối
NO
3-, đây là nguồn cung cấp đạm tự nhiên cho cây cối nên cây cối phát triển
nhanh
c) Không dùng xà phòng có tính kiềm mạnh để giặt vải làm từ tơ lapsan vì sẽ xảy
ra phản ứng thủy phân làm cho mạch polime bị cắt đứt từng phần hoặc hoàn toàn
nên vải sẽ bị mủn ra hoặc sơ cứng.
(–OCH
2-CH2-OOC-C6 H4-CO-)n + 2n OHnHOCH2CH2OH
+ n
OOC-C6H4COO
d) Dùng dung dịch NH3 để khử độc khí clo vì:
8NH
3 + 3Cl2 N2 + 6NH4Cl sản phẩm tạo thành là những chất không
độc
0,25
0,25
0,25
0,25

+ 2HCl CaCl+ CO+ HO 0,25
a)
Thành phần nọc kiến có chứa axit fomic HCOOH nên khi bị kiến đốt nếu bôi

 

O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

DeHDCMON HOAHSGTHPT CAP TINH NAM HOC 20162017

 

Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

 

Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Related Posts
Tư Vấn App Học Ngoại Ngữ
Phần Mềm Bản Quyền
Chat Ngay