Tag: hóa học

  • Phân dạng bài tập halogen

    Phân dạng bài tập halogen

    Phân dạng bài tập halogen

    Dạng 1: Bài toán về halogen tác dụng với kim loại

    Phương pháp giải

    + Với F, Cl, Br phản ứng đưa kim loại lên số oxi hóa cao, còn với I phản ứng đưa kim loại lên số oxi hóa thấp hơn.

    + Phương trình phản ứng tổng quát:

    2M + nX2 → 2MXn

    + Phương pháp giải: áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn electron.

    Bảo toàn khối lượng:

    Bảo toàn electron:

    PS : Các bài toán xây dựng dựa trên nhiều phản ứng oxi hóa khử, ta không nên giải theo phương pháp truyền thống mà nên ưu tiên phương pháp bảo toàn electron.

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để oxi hóa hoàn toàn 7,8 gam kim loại Cr là

    A. 3,36 lít. B. 1,68 lít. C. 5,04 lít. D. 2,52 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở GD và ĐT Quảng Nam, năm 2016)

    Ví dụ 2: Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là

    A. 8,96 lít. B. 6,72 lít. C. 17,92 lít. D. 11,2 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Ngô Sĩ Liên – Bắc Giang, năm 2016)

    Ví dụ 3: Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y

    A. 75,68%. B. 24,32%. C. 51,35%. D. 48,65%.

    Dạng 2: Bài toán halogen mạnh đẩy halogen yếu

    Phương pháp giải

    + Các bài toán sẽ được xây dựng dựa trên 3 phương trình hóa học:

    Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2

    Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2

    Br2 + 2NaI 2NaBr + I2

    + Sau phản ứng, một ion halogen này bị thay thế bởi một ion halogen khác. Nên ta có thể sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng để giải quyết bài toán.

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 4: Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Thể tích khí clo đã tham gia phản ứng với 2 muối trên (đo ở đktc) là

    A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 1,12 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Hạ Long, năm 2016)

    Ví dụ 5: Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là:

    A. 64,3%. B. 39,1%. C. 47,8%. D. 35,9%

    Dạng 3: Bài toán về phản ứng oxi hóa khử của axit HCl

    a. HCl tác dụng với kim loại

    Phương pháp giải

    + Phương trình phản ứng tổng quát:

    M + HCl MCln + H2

    Trong đó: M là kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học.

    n là hóa trị thấp nhất của kim loại M.

    + Dãy hoạt động hóa học:

    K Na Ca Ba Mg Al Zn Fe Ni Sb Pb H Cu Hg Ag Pt Au

    + Vận dụng định luật bảo toàn electron, định luật bảo toàn khối lượng để giải bài toán:

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 6: Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X và khí Y. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

    A. 24,375. B. 19,05. C. 12,70. D. 16,25.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Diễn Châu 2, năm 2016)

    Ví dụ 7: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chức m gam muối. Giá trị của m là

    A. 22,4. B. 28,4. C. 36,2. D. 22,0

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Sư Phạm HN, năm 2016)

    Ví dụ 8: Cho hỗn hợp gồm 5,4 gam Al và 5,6 gam Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 6,72. B. 10,08. C. 8,96. D. 11,2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở GD và ĐT Nam Định, năm 2016)

     

    O2 education xin gửi các thầy cô link download file đầy đủ

    Phân dạng bài tập halogen

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm halogen

    Phân dạng bài tập halogen

    Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Bài toán SO2 tác dụng với dung dịch kiềm

    Phân dạng bài tập axit sunfuric

    Phân dạng bài tập oxi lưu huỳnh

  • Câu hỏi trắc nghiệm halogen

    Câu hỏi trắc nghiệm halogen

    Câu hỏi trắc nghiệm halogen

     

    1. Mức độ nhận biết

    Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen là

    A. ns2np4. B. ns2np3. C. ns2np5. D. ns2np6.

    Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen?

    A. Ở điều kịên thường là chất khí. B. Tác dụng mạnh với nước.

    C. Vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử. D. Có tính oxi hoá mạnh.

    Câu 3: Trong hợp chất, nguyên tố Flo chỉ thể hiện số oxi hóa là

    A. 0. B. +1. C. -1. D. +3.

    Câu 4: Khí Cl2 không tác dụng với

    A. khí O2­. B. dung dịch NaOH.

    C. H2O. D. dung dịch Ca(OH)2­­.

    Câu 5: Phản ứng giữa hyđro và chất nào sau đây thuận nghịch?

    A. Flo. B. Clo. C. Iot. D. Brom.

    Câu 6: Phản ứng giữa H2 và Cl2 có thể xảy ra trong điều kiện

    A. Nhiệt độ thường và bóng tối. B. Ánh sáng khuếch tán.

    C. Nhiệt độ tuyệt đối 273K. D. Xúc tác MnO2, nhiệt độ.

    Câu 7: Khí nào sau đây khả năng làm mất màu nước brom?

    A. N2. B. CO2. C. H2. D. SO2.

    Câu 8: Khí HCl khi tan trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric. Axit clohiđric khi tiếp xúc với quỳ tím làm quỳ tím

    A. Chuyển sang màu đỏ. B. Chuyển sang màu xanh.

    C. Không chuyển màu. D. Chuyển sang không màu.

    Câu 9: Sục khí clo vào lượng dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường, sản phẩm là

    A. NaCl, NaClO. B. NaCl, NaClO2.

    C. NaCl, NaClO3. D. Chỉ có NaCl.

    Câu 10: Trong phòng thí nghiệm, clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây?

    A. KCl. B. KMnO4. C. NaCl. D. HCl.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Sơn Tây, năm 2015)

    Câu 11: Trong phòng thí nghiệm, clo được điều chế bằng cách cho HCl đặc phản ứng với

    A. NaCl. B. Fe. C. F2. D. KMnO4.

    Câu 12: Công thức phân tử của clorua vôi là

    A. Cl2.CaO. B. CaOCl2. C. Ca(OH)2 và CaO. D. CaCl2.

    Câu 13: Hóa chất nào sau đây không được đựng bằng lọ thủy tinh ?

    A. HNO3. B. HF. C. HCl. D. NaOH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở GD và ĐT Bắc Ninh, năm 2016)

    Câu 14: Trong các halogen sau đây, halogen có tính oxi hóa mạnh nhất là

    A. Brom. B. Clo. C. Iot. D. Flo.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Tuyên Quang, năm 2016)

    Câu 15: Ứng dụng không phải của Clo là

    A. Sản xuất chất tẩy trắng, sát trùng và hóa chất vô cơ.

    B. Diệt trùng và tẩy trắng.

    C. Sản xuất các hóa chất hữu cơ.

    D. Sản xuất chất dẻo Teflon làm chất chống dính ở xoong, chảo.

    Câu 16: Khí HCl có thể được điều chế bằng cách cho tinh thể muối ăn tác dụng với chất nào sau đây?

    A. H2SO4 loãng. B. HNO3. C. H2SO4 đậm đặc. D. NaOH.

    Câu 17: Nước Gia-ven dùng để tẩy trắng vải, sợi vì có

    A. Tính khử mạnh. B. Tính tẩy màu mạnh.

    C. Tính axit mạnh. D. Tính oxi hóa mạnh.

    Câu 18: Trong phòng thí nghiệm nước Gia-ven được điều chế bằng cách:

    A. Cho khí clo tác dụng với nước.

    B. Cho khí clo tác dụng với dung dịch Ca(OH)2.

    C. Cho khí clo sục vào dung dịch NaOH loãng.

    D. Cho khí clo vào dung dịch KOH loãng rồi đun nóng 1000C.

    Câu 19: Muối NaClO có tên là

    A. Natri hipoclorơ. B. Natri hipoclorit.

    C. Natri peclorat. D. Natri hipoclorat.

    Câu 20: Ứng dụng nào sau đây không phải của Clo?

    A. Khử trùng nước sinh hoạt. B. Tinh chế dầu mỏ.

    C. Tẩy trắng vải, sợi, giấy. D. Sản xuất clorua vôi, kali clorat.

    Câu 21: Khi nung nóng, iot rắn chuyển ngay thành hơi, không qua trạng thái lỏng. Hiện tượng này được gọi là

    A. Sự thăng hoa. B. Sự bay hơi.

    C. Sự phân hủy. D. Sự ngưng tụ.

    Câu 22: Chất được dùng để tráng lên phim ảnh là:

    A. AgBr. B. Mg. C. Na2S2O3. D. AgCl.

    Câu 23: Ứng dụng nào sau đây không phải của flo?

    A. Điều chế dẫn xuất flo của hiđrocacbon để sản xuất chất dẻo.

    B. Tẩy trắng vải sợi, giấy.

    C. Làm chất oxi hóa nhiên liệu tên lửa.

    D. Làm giàu 235U trong công nghiệp hạt nhân.

    Câu 24: Trong công nghiệp, người ta điều chế nước Gia-ven bằng cách:

    A. Cho khí Cl2 đi từ từ qua dung dịch NaOH, Na2CO3.

    B. Sục khí Cl2 vào dung dịch KOH.

    C. Cho khí Cl2 vào dung dịch Na2CO3.

    D. Điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Thái Học, năm 2015)

    Câu 25: Khí G được dùng để khử trùng cho nước sinh hoạt. Khí G là

    A. CO2. B. O2. C. Cl2. D. N2.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ninh Giang, năm 2015)

    Câu 26: Nhận xét nào sau đây về hiđro clorua là không đúng?

    A. Có tính axit. B. Là chất khí ở điều kiện thường.

    C. Mùi xốc. D. Tan tốt trong nước.

    Câu 27: Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?

    A. Al. B. KMnO4. C. Cu(OH)2. D. Ag.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ninh Giang, năm 2015)

    Câu 28: Clo không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

    A. NaOH. B. NaCl. C. Ca(OH)2. D. NaBr.

    Câu 29: Dãy axit nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính axit?

    A. HCl > HBr > HI > HF. B. HCl > HBr > HF > HI.

    C. HI > HBr > HCl > HF. D. HF > HCl > HBr > HI.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Oai A, năm 2016)

    Câu 30: Trong nước clo có chứa các chất:

    A. HCl, HClO. B. HCl, HClO, Cl2. C. HCl, Cl2. D. Cl2.

    Câu 31: Trong chất clorua vôi có

    A. một loại gốc axit. B. hai loại gốc axit.

    C. ba loại gốc axit. D. nhóm hiđroxit.

    Câu 32: Teflon thường dùng làm vật liệu chống cháy, chất chống dính,…được tạo nên từ monome có công thức

    A. CF2=CF2. B. CF2=CH2.

    C. CH2=CH2. D. CH2=CHCl.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Thuận Bắc, năm 2015)

    Câu 33: Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn giữa hai điện cực, thu được

    A. Natri hiđroxit. B. Clorua vôi.

    C. Nước clo. D. Nước Gia-ven.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Phan Ngọc Hiển, năm 2016)

    Câu 34: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách

    A. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.

    B. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

    C. điện phân nóng chảy NaCl.

    D. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl.

    (Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 – THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh, năm 2016)

    2. Mức độ thông hiểu

    Câu 35: Anion có cấu hình electron lớp ngoài cùng ở trạng thái cơ bản là 2s22p6. Nguyên tố X là

    A. Ne (Z = 10). B. Cl (Z = 17).

    C. F (Z = 9). D. Na (Z= 11).

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Thị Minh Khai, năm 2015)

    Câu 36: Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là

    A. K và Cl2. B. K, H2 Cl2.

    C. KOH, H2 Cl2. D. KOH, O2 và HCl.

     

    O2 education xin gửi các thầy cô link download file đầy đủ

    Câu hỏi trắc nghiệm halogen

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm halogen

    Phân dạng bài tập halogen

    Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Bài toán SO2 tác dụng với dung dịch kiềm

    Phân dạng bài tập axit sunfuric

    Phân dạng bài tập oxi lưu huỳnh

  • Phân dạng bài tập nhôm và hợp chất

    Phân dạng bài tập nhôm và hợp chất

    Phân dạng bài tập nhôm và hợp chất

    BÀI 3: HỢP CHẤT CỦA NHÔM

    B. PHÂN DẠNG BÀI TẬP, VÍ DỤ MINH HỌA VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG

    1. Muối Al3+, Zn2+ tác dụng với dung dịch kiềm

    Ví dụ minh họa

    * Mức độ vận dụng

    Ví dụ 1: Cho V lít dung dịch NaOH 0,5M vào dung dịch chứa 0,1 mol AlCl3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 5,85 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là

    A. 1,05. B. 0,85. C. 0,45. D. 0,525.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Gia Tự – Đắk Lắk, năm 2017)

    Ví dụ 2: Cho 1,37 gam Ba vào 100,0 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,03M, thu được chất rắn có khối lượng là

    A. 2,205. B. 2,565. C. 2,409. D. 2,259.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thuận Thành I – Bắc Ninh, năm 2017)

    Ví dụ 3: Cho 300 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,5M và KOH x mol/lít vào 50 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được 36,9 gam kết tủa. Giá trị của x là

    A. 0,75. B. 0,25. C. 0,5. D. 1.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Thiết – Bình Thuận, năm 2017)

    Ví dụ 4: Dung dịch X chứa NaOH 0,2M, Ba(OH)2 0,05M; dung dịch Y chứa Al2(SO4)3 0,4M, H2SO4 aM. Trộn 10 ml dung dịch Y với 100 ml dung dịch X ta được 1,633 gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của a là

    A. 0,2. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,5.

    Bài tập vận dụng

    Câu 1: Trộn lẫn 100 ml dung dịch AlCl3 0,3M với 150 ml dung dịch NaOH 0,6M, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

    A. 7,02.           B. 6,24.         C. 2,34.            D. 3,9

    Câu 2: Cho 0,54 gam Al vào 40 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch X thu được kết tủa. Để thu được kết tủa lớn nhất thì thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng là

    A. 110 ml. B. 40 ml. C. 70 ml. D. 80 ml.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Rồng – Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 3: Cho 100 ml dung dịch gồm (MgCl2 0,2M; AlCl3 0,05M; HCl 0,50M) tác dụng hoàn toàn với V ml dung dịch gồm KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,5M. Để khối lượng kết tủa lớn nhất thì giá trị V là

    A. 100,5. B. 80,5. C. 87,5. D. 96,5.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Quyền – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 4: Dung dịch X chứa 0,06 mol H2SO4 và 0,04 mol Al2(SO4)3. Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào X thì lượng kết tủa cực đại có thể thu được là bao nhiêu gam?

    A. 48,18. B. 32,62. C. 46,12. D. 42,92.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Vĩnh Chân – Phú Thọ, năm 2017)

    Câu 5: Cho 47,4 gam phèn chua (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) vào nước, thu được dung dịch X. Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,75M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 42,75. B. 54,4. C. 73,2. D. 45,6.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm 2016)

    Câu 6: Dung dịch X chứa NaOH 0,2M, Ba(OH)2 0,05M; dung dịch Y chứa Al2(SO4)3 0,4M, H2SO4 aM. Trộn 10 ml dung dịch Y với 100 ml dung dịch X ta được 1,633 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của a là

    A. 0,6. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,5.

    Câu 7: Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 200 ml dung dịch chứa AlCl3 0,75M và HCl 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 7,80.  B. 3,90.    C. 11,70. D. 5,85.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Đặng Thai Mai – Hà Nội, năm 2016)

    Câu 8: Cho 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M, KOH 1M và Ba(OH)2 1,2M vào 100 ml dung dịch AlCl3 xM, thu được 9,36 gam kết tủa. Nếu cho 200 ml dung dịch NaOH 1,2M vào 100 ml dung dịch AlCl3 xM thì khối lượng kết tủa thu được và giá trị của x là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

    A. 11,70 gam và 1,4. B. 9,36 gam và 2,4.

    C. 6,24 gam và 1,4. D. 7,80 gam và 1,0.

    Câu 9: Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch X gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 1,5M vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 1M và ZnSO4 2,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

    A. 78,05. B. 89,70. C. 79,80. D. 19,80.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Tuyên Quang, năm 2016)

    Câu 10: Dung dịch X gồm Al2(SO4)3 0,75M và H2SO4 0,75M. Cho V1 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X, thu được 3,9 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho V2 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X cũng thu được 3,9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ V2: V1

    A. 4 : 3. B. 25 : 9. C. 13 : 9. D. 7 : 3.

    (Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015)

    Câu 11: Dung dịch X gồm 0,1 mol H+ ; a mol Al3+; b mol ; 0,02 mol . Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào dung dịch X sau khi kết thúc phản ứng thu được 3,732 gam kết tủa. Giá trị của a, b lần lượt là:

    A. 0,02 và 0,12. B. 0,120 và 0,020.

    C. 0,012 và 0,096. D. 0,02 và 0,012.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)

    Câu 12: Cho 94,8 gam phèn chua (KAl(SO4)2.12H2O) tác dụng với 350 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M và NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

    A. 56,375. B. 48,575. C. 101,115. D. 111,425.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Bắc Ninh – Hàn Thuyên, năm 2016)

    Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 1,62 gam Al trong 280 ml dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho 5,75 gam kim loại Na và 500 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Trộn dung dịch X với dung dịch Y tạo thành 1,56 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch HCl là

    A. 3M. B. 0,3M. C. 0,15M. D. 1,5M.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)

    Câu 14: Chia dung dịch hỗn hợp X gồm Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3 thành hai phần bằng nhau. Phần một hòa tan vừa đúng 2,56 gam bột Cu. Phần hai tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, khuấy đều thu được 50,5 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ mol giữa Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3 trong dung dịch hỗn hợp X là

    A. 1:1. B. 1:2. C. 1:3. D. 1:4.

    * Mức độ vận dụng cao

    Ví dụ 5: Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol AlCl3, thu được m gam kết tủa. Mặt khác, cho 1,5V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol AlCl3, thu được 0,75m gam kết tủa. Giá trị của V là

    A. 0,32. B. 0,40. C. 0,36. D. 0,28.

    Ví dụ 6: Cho 240 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 200 ml dung dịch gồm AlCl3 a mol/lít và Al2(SO4)3 2a mol/lít; sau khi các phản ứng kết thúc thu được 51,3 gam kết tủa. Giá trị của a là

    A. 0,16. B. 0,18. C. 0,12. D. 0,15.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Lê Quý Đôn, năm 2016)

    .

    Bài tập vận dụng

    Câu 15: X là dung dịch Al2(SO4)3, Y là dung dịch Ba(OH)2. Trộn 200 ml X với 300 ml Y được 8,55 gam kết tủa. Trộn 200 ml X với 500 ml Y được 12,045 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch X và Y lần lượt là:

    A. 0,1M và 0,05M. B. 0,05M và 0,075M.

    C. 0,1M và 0,2M. D. 0,075M và 0,1M.

    Câu 16: Cho hai dung dịch: dung dịch X chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M; dung dịch Y chứa AlCl3 1M và Al2(SO4)3 0,5M.

    – Cho V1 lít dung dịch X vào V2 lít dung dịch Y thu được 56,916 gam kết tủa.

    – Nếu cho dung dịch BaCl2 d­ư vào V2 lít dung dịch Y thu được 41,94 gam kết tủa.

    Tỉ lệ V1/V2 là:

    A. 169/60 hoặc 3,2. B. 153/60 hoặc 3,6.

    C. 149/30 hoặc 3,2. D. 0,338 hoặc 3,6.

    (Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Thái Bình năm 2015)

    Câu 17: Hoà tan hoàn toàn m gam ZnCl2 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 200 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 240 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 21,76. B. 16,32. C. 13,6. D. 27,2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2016)

    2. Phản ứng của ion với dung dịch axit

    Ví dụ minh họa

    * Mức độ vận dụng

    Ví dụ 1: Cho V ml dung dịch HCl 2M vào 300 ml dung dịch chứa NaOH 0,6M và NaAlO2 1M đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được kết tủa trên là

    A. 400. B. 190. C. 390. D. 490.

    Ví dụ 2: Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 0,5M và HCl 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được 31,1 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là

    A. 4,6. B. 23. C. 2,3. D. 11,5.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phương Sơn – Bắc Giang, năm 2017)

     

    O2 education gửi các thầy cô link download file đầy đủ

    Phân dạng bài tập nhôm và hợp chất

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Phân dạng bài tập kim loại kiềm kiềm thổ nhôm

    Phân dạng bài tập hợp chất của kim loại kiềm kiềm thổ

    Phân dạng bài tập nhôm và hợp chất

    Phương pháp đồ thị

  • Câu hỏi trắc nghiệm tổng hợp kim loại kiềm kiềm thổ nhôm

    Câu hỏi trắc nghiệm tổng hợp kim loại kiềm kiềm thổ nhôm

    Câu hỏi trắc nghiệm tổng hợp kim loại kiềm kiềm thổ nhôm

     

    1. Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 1: Dãy gồm các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là:

    A. Na, K, Ba. B. Mg, Ca, Ba.

    C. Na, K, Ca. D. Li, Na, Mg.

    Câu 2: Dãy gồm các kim loại đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là:

    A. Na, K, Ca, Ba. B. Li, Na, K, Rb.

    C. Li, Na, K , Mg. D. Na, K, Ca, Be.

    Câu 3: Trong chu kì 3, từ Na đến Al, tính khử của kim loại và khả năng phản ứng với nước thay đổi như thế nào?

    A. giảm dần, tăng dần. B. tăng dần, giảm dần.

    C. giảm dần, giảm dần. D. tăng dần, tăng dần.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Thuận Bắc – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 4: Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là

    A. Fe. B. K. C. Ba. D. Na.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2017)

    Câu 5: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?

    A. Ca. B. Sr. C. Li. D. Ag.

    Câu 6: Dãy kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là

    A. K, Na, Ca, Ba. B. Cu, Pb, Rb, Ag.

    C. Al, Hg, Cs, Sr. D. Fe, Zn, Li, Sn.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Hùng Vương Phú Thọ, năm 2017)

    Câu 7: Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là

    A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Vĩnh Phúc, năm 2017)

    Câu 8: Cho dãy các kim loại: Al, Na, Be, Mg, K, Ba, Fe. Số kim loại trong dãy phản ứng được với H2O ở điều kiện thường tạo dung dịch bazơ là

    A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Triệu Sơn Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 9: Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch NaOH?

    A. Zn. B. Al. C. Na D. Mg.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – Trường THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017)

    Câu 10: Trong các cặp chất dưới đây, cặp chất nào không cùng tồn tại trong dung dịch?

    A. NaCl và Ba(NO3)2. B. AlCl3 và CuSO4.

    C. Na2CO3 và KOH. D. NaOH và NaHCO3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bỉm Sơn – Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 11: Hai kim loại có đặc điểm sau: (1) nổ khi tiếp xúc với axit; (2) khá mềm, dễ kéo sợi, dễ dát mỏng. Hai kim loại lần lượt là

    A. Na và Fe. B. Cr và Al. C. Na và Al. D. Cr và Fe.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Phong 2 – Bắc Ninh, năm 2017)

    Câu 12: Phương trình hoá học nào sau đây sai?

    A. 2NaHCO3 Na2O + 2CO2↑ + H2O.

    B. NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O.

    C. 2Li + 2HCl 2LiCl + H2.

    D. 2Mg + O2 2MgO.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 13: Phản ứng nhiệt phân không đúng là

    A. Cu(OH)2  CuO + H2O.         B. 2KNO3  2KNO2 + O2.

    C. CaCO3  CaO + CO2.   D. NaHCO3  NaOH + CO2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lục Ngạn 1 – Bắc Giang, năm 2016)

    Câu 14: Phản ứng hóa học nào sau đây là đúng?

    A. 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2.

    B. 2Cr + 6HCl 2CrCl3 + 3H2.

    C. H2 + MgO Mg + H2O.

    D. Fe(OH)2 + 2HNO3Fe(NO3)2 + 2H2O.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quang Trung – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 15: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?

    A. CaCO3 CaO + CO2.

    B. 2KClO3 2KCl + 3O2.

    C. 2NaOH + Cl2 NaCl + NaClO + H2O.

    D. 4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2015)

    Câu 16: Thí nghiệm nào sau đây có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra?

    A. Cho dung dịch HCl vào CaCO3.

    B. Cho Fe2O3 tác dụng với dung dịch HNO3.

    C. Cho Na kim loại vào nước.

    D. Đổ dung dịch HCl vào dung dịch NaHCO3.

    Câu 17: Thí nghiệm hóa học không sinh ra chất khí là

    A. Cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4. B. Nhiệt phân hoàn toàn KMnO4.

    C. Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4. D. Cho Na2CO3 vào lượng dư dung dịch H2SO4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

    Câu 18: Thí nghiệm nào sau đây xảy ra sự oxi hóa kim loại?

    A. Điện phân CaCl2 nóng chảy.

    B. Cho kim loại Zn vào dung dịch NaOH.

    C. Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.

    D. Cho Fe3O4 vào dung dịch HI.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 19: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

    A. Cho kim loại Na vào dung dịch BaCl2.

    B. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl.

    C. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2.

    D. Cho dung dịch KOH vào dung dịch K2Cr2O7.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 20: Thí nghiệm hóa học nào sau đây không sinh ra chất rắn?

    A. Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.

    B. Cho mẫu Na vào dung dịch CuSO4.

    C. Cho Cu vào dung dịch AgNO3.

    D. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 21: Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng?

    A. Ca(HCO3)2. B. H2SO4. C. FeCl3. D. AlCl3.

    Câu 22: Hình vẽ mô tả thí nghiệm chất rắn X tác dụng với dung dịch Y tạo ra khí Z, úp phễu lên ống nghiệm và đốt cháy khí Z thoát ra, thấy ngọn lửa có màu xanh lam. Phương trình hóa học tạo ra khí Z

    Câu hỏi trắc nghiệm tổng hợp kim loại kiềm kiềm thổ nhôm 1

    A. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2.

    B. Cu + 2H2SO4 CuSO4 + 2H2O + SO2.

    C. CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2.

    D. 3Cu + 8HNO3 3Cu(NO3)2 + 4H2O + NO.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 23: Trường hợp nào dưới đây thu được kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn?

    A. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.

    B. Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaOH.

    C. Cho CaCO3 vào lượng dư dung dịch HCl.

    D. Sục CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2.

    (Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015)

    Câu 24: Thí nghiệm nào sau đây tạo ra kết tủa sau khi kết thúc phản ứng?      

    A. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch AlCl3.     

    B. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

    C. Cho Al vào dung dịch NaOH dư.        

    D. Đun nóng nước có tính cứng vĩnh cửu.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Quảng Nam, năm 2016)

    Câu 25: Cho các sơ đồ điều chế kim loại, mỗi mũi tên là 1 phương trình phản ứng hoá học

    (1) Na2SO4 NaCl Na; (3) CaCO3 CaCl2 Ca;

    (2) Na2CO3 NaOH Na; (4) CaCO3 Ca(OH)2 Ca.

    Số sơ đồ điều chế đúng là

    A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

    Câu 26: Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Các kim loại: natri, bari, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.

    B. Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.

    C. Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.

    D. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.

    Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng?

    A. Trong hợp chất, tất cả các kim loại kiềm đều có số oxi hóa +1.

    B. Trong nhóm IA, tính khử của các kim loại giảm dần từ Li đến Cs.

    C. Tất cả các hiđroxit của kim loại nhóm IIA đều dễ tan trong nước.

    D. Tất cả các kim loại nhóm IIA đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối.

    Câu 28: Phát biểu nào sau đây không đúng ?

    A. Trong dãy kim loại kiềm, đi từ Li đến Cs nhiệt độ nóng chảy giảm dần.

    B. Có thể dùng dung dịch Na2CO3 để làm mềm tất cả các loại nước cứng

    C. Các kim loại Na, K, Ca, Ba đều có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.

    D. Một trong những tác dụng của criolit trong quá trình sản xuất nhôm là làm tăng tính dẫn điện của chất điện phân.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2016)

     

    O2 education gửi các thầy cô link download file đầy đủ:

    Câu hỏi TN tổng hợp KL KIỀM – KIỀM THỔ – NHÔM

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm thổ và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm nhôm và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm tổng hợp kim loại kiềm kiềm thổ nhôm 

  • Câu hỏi trắc nghiệm nhôm và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm nhôm và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm nhôm và hợp chất

     

    1. Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 1: Kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống là

    A. Fe. B. Ag. C. Cu. D. Al.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 2: Vật liệu bằng nhôm khá bền trong không khí là do

    A. nhôm không thể phản ứng với oxi. B. có lớp hidroxit bào vệ.

    C. có lớp oxit bào vệ. D. nhôm không thể phản ứng với nitơ.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Triệu Sơn Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 3: Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây?

    A. Dung dịch HNO3 đặc, nguội. B. Dung dịch NaOH.

    C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch H2SO4 loãng, nguội

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 4: Kim loại Al không phản ứng với dung dịch?

    A. H2SO4 đặc, nguội. B. Cu(NO3)2. C. HCl. D. NaOH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Chu Trinh – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 5: Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?

    A. Fe2(SO4)3. B. CuSO4. C. HCl. D. MgCl2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Vĩnh Bảo – Hải Phòng, năm 2017)

    Câu 6: Ở nhiệt độ thường, kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim loại X là

    A. Al. B. Mg. C. Ca. D. Na.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

    Câu 7: Ở điều kiện thường, dãy gồm các kim loại hòa tan được trong dung dịch NaOH loãng là

    A. Cr, Zn. B. Al, Zn, Cr. C. Al, Zn. D. Al, Cr.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai, năm 2017)

    Câu 8: Dụng cụ không dùng để đựng dung dịch nước vôi trong là

    A. cốc thủy tinh. B. cốc sắt. C. cốc nhôm. D. cốc nhựa.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Duẩn, năm 2017)

    Câu 9: Phản ứng nào sau đây là phản ứng nhiệt nhôm?

    A. 3Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu.

    B. 8Al + 3Fe3O4 4Al2O3 + 9Fe.

    C. 2Al2O3 4Al + 3O2.

    D. 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Phong 2 – Bắc Ninh, năm 2017)

    Câu 10: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:

    A. PbO, K2O, SnO. B. FeO, MgO, CuO.

    C. Fe3O4, SnO, CaO. D. FeO, CuO, Cr2O3

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phụ Dực – Thái Bình, năm 2017)

    Câu 11: Nung hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 có tỷ lệ khối lượng 1:1, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y Thành phần của chất rắn Y

    A. Al2O3, Fe, Al. B. Al2O3, Fe, Fe3O4.

    C. Al2O3, FeO, Al. D. Al2O3, Fe.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thuận Thành I – Bắc Ninh, năm 2017)

    Câu 12: Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm

    A. Al2O3 và Fe. B. Al, Fe và Al2O3.

    C. Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3. D. Al2O3, Fe và Fe3O4.

    Câu 13: Trong phản ứng của nhôm với dung dịch NaOH, chất oxi hóa nhôm là

    A. NaOH. B. H2O.

    C. NaOH hoặc H2O. D. Cả NaOH và H2O.

    Câu 14: Nhôm có thể phản ứng được với tất cả dung dịch các chất nào sau đây?

    A. HCl, H2SO4 đặc nguội, NaOH.

    B. H2SO4 loãng, AgNO3, Ba(OH)2.

    C. Mg(NO3)2, CuSO4, KOH.

    D. ZnSO4, NaAlO2, NH3.

    Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Trần Hưng Đạo – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 15: Quặng nào sau đây có thành phần chính là Al2O3?

    A. Hematit đỏ. B. Boxit. C. Manhetit. D. Criolit.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

    Câu 16: Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây?

    A. Mg. B. Na. C. Al. D. Cu.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tánh Linh – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 17: Trong quá trình điều chế kim loại nhôm, để giảm nhiệt độ nóng chảy của nhôm oxit, người thêm vào chất nào dưới đây?

    A. Na3[AlF6]. B. K3[AlF6]. C. Na3[AlCl6] . D. K3[AlCl6].

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Duẩn, năm 2017)

    Câu 18: Nhôm thể hiện tính chất nào sau đây?

    (1) Nhôm có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện.

    (2) Là kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng.

    (3) Nhôm dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, tốt hơn các kim loại Fe và Cu.

    (4) Nhôm là kim loại nhẹ, nóng chảy ở nhiệt độ 660oC.

    (5) Nhôm là nguyên tố s.

    A. (1), (2), (4), (5). B. (1), (2), (4).

    C. (1), (3), (4), (5). D. (1), (2), (3), (4).

    Câu 19: Mô tả nào dưới đây không phù hợp với nhôm?

    A. Trong hợp chất, số oxi hóa của Al là +3.

    B. Cấu hình electron [Ne]3s23p1.

    C. Tinh thể cấu tạo lập phương tâm diện.

    D. Ở ô thứ 13, chu kì 2, nhóm IIIA.

    Câu 20: Cho biết số thứ tự của Al trong bảng tuần hoàn là 13. Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Trong các hạt Na+, Mg2+, Al3+, O, F thì Al3+ có bán kính lớn nhất.

    B. Al thuộc chu kì 3, nhóm IIIB.

    C. So với các kim loại khác trong cùng chu kì, nhôm có tính khử mạnh hơn.

    D. Al thuộc chu kì 3, nhóm IIIIA.

    Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tính chất hóa học của Al và Cr?

    A. Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ số mol.

    B. Nhôm và crom đều bền trong không khí và nước.

    C. Nhôm và crom đều bị thụ động trong dung dịch H2SO4 đặc nguội.

    D. Nhôm có tính khử mạnh hơn crom. 

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2016)

    Câu 22: Cho bột Al và dung dịch KOH dư thấy hiện tượng:

    A. Sủi bọt khí, Al không tan hết và dung dịch màu xanh lam.

    B. Sủi bọt khí, Al tan dần đến hết và thu được dung dịch không màu.

    C. Sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch không màu.

    D. Sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch màu xanh lam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016)

    Câu 23: Tính chất nào sau đây của nhôm là đúng?

    A. Nhôm tác dụng với các axit ở tất cả mọi điều kiện.

    B. Nhôm tan được trong dung dịch NH3.

    C. Nhôm bị thụ động hóa với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.

    D. Nhôm là kim loại lưỡng tính.

    Câu 24: Vật làm bằng nhôm bền trong nước vì:

    A. Nhôm là kim loại không tác dụng với nước.

    B. Trên bề mặt vật có một lớp nhôm oxit mỏng, bền, ngăn cách vật với nước.

    C. Do nhôm tác dụng với nước tạo lớp nhôm hiđroxit không tan bảo vệ cho nhôm.

    D. Nhôm là kim loại hoạt động không mạnh.

    Câu 25: Nguyên tắc của quá trình sản xuất nhôm là:

    A. Điện phân nóng chảy Al2O3 có xúc tác criolit nóng chảy.

    B. Khử ion Al3+ có trong oxit thành Al bằng dòng điện.

    C. Dùng kim loại K để khử AlCl3 khan, nóng chảy.

    D. Dùng CO khử Al2O3 nung nóng.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Thiết – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 26: Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng cách nào dưới đây?

    A. Điện phân nóng chảy AlCl3.

    B. Điện phân dung dịch AlCl3.

    C. Cho kim loại Na vào dung dịch AlCl3.

    D. Điện phân nóng chảy Al2O3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Đình Chiểu – Bến Tre, năm 2017)

    Câu 27: Để sản xuất nhôm trong công nghiệp người ta

    A. Điện phân dung dịch AlCl3.

    B. Cho Mg vào dung dịch Al2(SO4)3.

    C. Cho CO dư đi qua Al2O3 nung nóng.

    D. Điện phân Al2O3 nóng chảy có mặt criolit.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bạc Liêu, năm 2017)

    Câu 28: Criolit có công thức phân tử là Na3AlF6 (AlF3.3NaF) được thêm vào Al2O3 trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy để sản xuất nhôm với lí do chính là

    A. làm tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy.

    B. tạo một lớp ngăn cách để bảo vệ nhôm nóng chảy khỏi bị oxi hóa.

    C. bảo vệ điện cực khỏi bị ăn mòn.

    D. làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 cho phép điện phân ở nhiệt độ thấp, giúp tiết kiệm năng lượng.

    Câu 29: Criolit (Na3AlF6 hay 3NaF.AlF3) là nguyên liệu được dùng để sản xuất nhôm với mục đích gì ?

    (1) Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của AlO3.

    (2) Tiết kiệm được năng lượng, tạo được chất lỏng có tính dẫn điện tốt hơn Al2O3.

    (3) Tạo chất lỏng có tỉ khối nhỏ hơn nhôm, nổi lên bề mặt nhôm ngăn cản nhôm nóng chảy bị oxi hoá.

    A. (1), (2). B. (2), (3). C. (1), (3). D. (1), (2), (3).

    Câu 30: Cho Al tác dụng với lần lượt các dung dịch axit sau: HCl; HNO3 loãng; H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nguội; H2SO4 loãng. Số dung dịch có thể hòa tan được Al là

    A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2017)

    Câu 31: Cho các chất sau:

    – Dung dịch: CuSO4, HNO3 loãng, H2SO4 loãng, NaOH, (HNO3, H2SO4) đậm đặc nguội, FeCl2, MgCl2, NaHSO4.

    – Chất rắn: FexOy (to), CuO, Cr2O3.

    Nhôm có thể phản ứng với bao nhiêu chất ở trên?

    A. 9. B. 11. C. 10. D. 12.

    2. Mức độ vận dụng

    Câu 32: Cho phương trình phản ứng :

    aAl +bHNO3 cAl(NO3)3 + dNO + eH2O

    Tỉ lệ a : b là

    A. 1 : 3. B. 2 : 3. C. 2 : 5. D. 1 : 4.

    Câu 33: Cho phản ứng:

    Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng

    A. 5. B. 4. C. 7. D. 6.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Thuận Nam – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 34: Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch chứa 2a mol NaOH thu được dung dịch X. Kết luận nào sau đây đúng?

    A. Sục COdư vào dung dịch X thu được a mol kết tủa.

    B. Dung dịch X không phản ứng với dung dịch CuSO4.

    C. Thêm 2a mol HCl vào dung dịch X thu được 2a/3 mol kết tủa.

    D. Dung dịch X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017)

    Câu 35: Cho Al lần lượt vào các dung dịch: H2SO4 loãng, HNO3 (đậm đặc, to), Ba(OH)2, HNO3 loãng, H2SO4 đặc, thấy sinh ra khí X có tỉ khối so với O2 nhỏ hơn 0,9. Số dung dịch phù hợp là

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

    Câu 36: Cho một vật bằng nhôm vào dung dịch NaOH. Số phản ứng hóa học đã xảy ra là

    A. 4 .            B. 3. C. 2.    D. 1 .

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận, năm 2017)

    MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA NHÔM

    B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    1. Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 1: Hợp chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?

    A. Al2(SO4)3. B. Cr2O3.     C. Al2O3.    D. Al(OH)3. 

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Lương Thế VinhHà Nội, năm 2016)

    Câu 2: Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Al2O3, AlCl3, NaHCO3. Số chất lưỡng tính trong dãy là

    A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nam Phú Cừ – Hưng Yên, năm 2016)

    Câu 3: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH là

    A. Al2O3. B. MgO. C. KOH. D. CuO.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Thường Kiệt – Bình Thuận, năm 2017)

    O2 education gửi các thầy cô link download file đầy đủ:

    Câu hỏi trắc nghiệm Nhôm và hợp chất

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm thổ và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm nhôm và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm tổng hợp kim loại kiềm kiềm thổ nhôm 

  • Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm thổ và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm thổ và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm thổ và hợp chất

     

    1. Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là

    A. ns2np1.      B. ns1. C. ns2. D. ns2np2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2016)

    Câu 2: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là

    A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lao Bảo – Quảng Trị, năm 2017)

    Câu 3: Trong các hợp chất, kim loại nhóm IIA có số oxi hóa là

    A. +1. B. +3. C. +2. D. +4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Hùng Vương Phú Thọ, năm 2017)

    Câu 4: Nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc nhóm kim loại kiềm thổ?

    A. Natri.            B. Bari.         C. Nhôm.           D. Kali.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Quảng Nam, năm 2016)

    Câu 5: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?

    A. Na. B. Ca. C. Fe. D. Al.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 6: Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là

    A. Sr, K. B. Be, Al. C. Ca, Ba. D. Na, Ba.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – Trường THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017)

    Câu 7: Các kim loại kiềm thổ

    A. đều tan trong nước. B. đều có tính khử mạnh.

    C. đều tác dụng với bazơ. D. có cùng kiểu mạng tinh thể.

    Câu 8: Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch làm xanh giấy quỳ tím là

    A. Be. B. Ba. C. Zn. D. Fe.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bạc Liêu, năm 2017)

    Câu 9: Kim loại nào sau đây phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường?

    A. Ca. B. Fe. C. Cu. D. Ag.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai, năm 2017)

    Câu 10: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là

    A. Na, Ba, K. B. Be, Na, Ca. C. Na, Fe, K. D. Na, Cr, K.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tiên Lãng – Hải Phòng, năm 2017)

    Câu 11: Kim loại kiềm thổ có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng biến đổi không theo một quy luật nhất định như kim loại kiềm là do

    A. kiểu mạng tinh thể khác nhau. B. bán kính nguyên tử khác nhau.

    C. lực liên kết kim loại yếu. D. bán kính ion khá lớn.

    Câu 12: Mô tả nào dưới đây không phù hợp các nguyên tố nhóm IIA (kim loại kiềm thổ)?

    A. Cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2.

    B. Tinh thể có cấu trúc lục phương.

    C. Gồm các nguyên tố Be, Mg, Ca, Sr, Ba.

    D. Mức oxi hoá đặc trưng trong các hợp chất là +2.

    Câu 13: Nhận xét nào sau đây không đúng?

    A. Các kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh.

    B. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba.

    C. Tính khử của các kim loại kiềm thổ yếu hơn kim loại kiềm trong cùng chu kì.

    D. Be, Mg, Ca, Sr, Ba đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường nên gọi là kim loại kiềm thổ.

    Câu 14: Nhận định đúng khi nói về nhóm kim loại kiềm thổ và các nhóm kim loại thuộc nhóm A nói chung là:

    A. Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử tăng.

    B. Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử giảm.

    C. Tính khử của kim loại giảm khi bán kính nguyên tử tăng.

    D. Tính khử của kim loại không phụ thuộc vào bán kính ngưyên tử của kim loại.

    Câu 15: Phương pháp chung để điều chế các kim loại Mg trong công nghiệp là

    A. điện phân dung dịch. B. nhiệt luyện.

    C. thủy luyện. D. điện phân nóng chảy.

    Câu 16: Mô tả ứng dụng của Mg nào dưới đây không đúng?

    A. Dùng chế tạo hợp kim nhẹ cho công nghiệp sản xuất ôtô, máy bay.

    B. Dùng chế tạo dây dẫn điện.

    C. Dùng trong các quá trình tổng hợp hữu cơ.

    D. Dùng để tạo chất chiếu sáng.

    2. Mức độ vận dụng

    Câu 17: Khi cho kim loại Ca vào các chất dưới đây, trường hợp nào không có phản ứng của Ca với nước?

    A. Dung dịch CuSO4 vừa đủ. B. Dung dịch HCl vừa đủ.

    C. Dung dịch NaOH vừa đủ. D. Dung dịch Na2CO3.

    Câu 18: Lần lượt cho một mẫu Ba và các dung dịch K2SO4, NaHCO3, HNO3 và NH4Cl. Số trường hợp xuất hiện kết tủa là

    A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tiểu La – Quảng Nam, năm 2017)

    Câu 19: Cho Ca vào dung dịch Na2CO3 sẽ xảy ra hiện tượng gì?

    A. Ca khử Na+ thành Na, dung dịch xuất hiện kết tủa trắng CaCO3.

    B. Ca tác dụng với nước, đồng thời dung dịch đục do Ca(OH)2 ít tan.

    C. Ca tan trong nước sủi bọt khí H2, dung dịch xuất hiện kết tủa trắng CaCO3.

    D. Ca khử Na+ thành Na, Na tác dụng với nước tạo H2 bay hơi, dung dịch xuất hiện kết tủa trắng.

    Câu 20: Cho Ba vào nước được dung dịch X. Cho lượng dư dung dịch Na2CO3 và dung dịch X rồi dẫn tiếp luồng khí CO2 vào đến dư. Hiện tượng nào đúng trong số các hiện tượng sau?

    A. Sủi bọt khí, xuất hiện kết tủa trắng rồi tan.

    B. Bari tan, xuất hiện kết tủa trắng, rồi tan.

    C. Bari tan, sủi bọt khí hiđro, đồng thời xuất hiện kết tủa trắng.

    D. Bari tan, sủi bọt khí hiđro, xuất hiện kết tủa trắng, rồi tan.

    MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA CANXI

    B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    1. Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 1: Thành phần chính của đá vôi là

    A. CaCO3. B. BaCO3. C. MgCO3. D. FeCO3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 2: Oxit kim loại không tác dụng với nước là

    A. CaO. B. BaO. C. MgO. D. K2O.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 3: Ở nhiệt độ thường, dung dịch Ba(HCO3)2 loãng tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

    A. KCl. B. KNO3. C. NaCl. D. Na2CO3.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

    Câu 4: Dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2, vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra?

    A. NaOH. B. HCl. C. Ca(OH)2. D. H2SO4.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

    Câu 5: Chất nào sau đây tác dụng với Ba(OH)2 tạo ra kết tủa?

    A. NaCl. B. Ca(HCO3)2. C. KCl. D. KNO3.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

    Câu 6: Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo kết tủa là

    A. Na2CO3. B. NaOH. C. NaCl. D. BaCl2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2017)

    O2 education gửi các thầy cô link download file đầy đủ:

    Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm thổ và hợp chất

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm thổ và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm nhôm và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm tổng hợp kim loại kiềm kiềm thổ nhôm 

  • Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm và hợp chất

     

    I. Kim loại kiềm

    1. Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là

    A. ns2np1.      B. ns1. C. ns2. D. ns2np2.

    Câu 2: Trong các hợp chất, kim loại nhóm IA có số oxi hóa là

    A. +4. B. +1. C. +2. D. +3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Hùng Vương Phú Thọ, năm 2017)

    Câu 3: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

    A. Al. B. Li. C. Mg. D. Ca.

    (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016)

    Câu 4: Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca. Số kim loại kiềm trong dãy là

    A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chu Văn An – Thái Nguyên, năm 2017)

    Câu 5: Cho dãy các kim loại: Fe, K, Cs, Ca, Al, Na. Số kim loại kiềm trong dãy là

    A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Kiên Giang, năm 2016)

    Câu 6: Cho dãy các kim loại: Li, Na, Al, Ca, K, Rb. Số kim loại kiềm trong dãy là

    A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lương Ngọc QuyếnThái Nguyên, năm 2016)

    Câu 7: Kim loại nào sau đây phản ứng mãnh liệt nhất với nước ở nhiệt độ thường?

    A. Fe. B. Na. C. Mg. D. Al.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 8: Ở nhiệt độ thường, kim loại Na phản ứng với nước tạo thành

    A. Na2O và O2. B. NaOH và H2. C. Na2O và H2. D. NaOH và O2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Tĩnh GiaThanh Hóa, năm 2016)

    Câu 9: Khi cắt miếng Na kim loại để ở ngoài không khí, bề mặt vừa cắt có ánh kim lập tức mờ đi, đó là do Na đã bị oxi hóa bởi những chất nào trong không khí?

    A. O2. B. H2O. C. CO2. D. O2 và H2O.

    Câu 10: Nguyên liệu chính để điều chế kim loại Na trong công nghiệp là

    A. Na2CO3. B. NaOH. C. NaCl. D. NaNO3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hòa Đà – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 11: Để điều chế kim loại kiềm người ta dùng phương pháp

    A. thuỷ luyện. B. nhiệt luyện C. điện phân dung dịch. D. điện phân nóng chảy.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Vĩnh Bảo – Hải Phòng, năm 2017)

    Câu 12: Kim loại kiềm nào dưới đây được sử dụng làm tế bào quang điện?

    1. Li. B. Na. C. K. D. Cs.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tuy Phong – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 13: Mô tả nào dưới đây không phù hợp với natri?

    A. Cấu hình electron [Ne]3s2. B. kim loại nhẹ, mềm.

    C. Mức oxi hóa trong hợp chất +1. D. Ở ô thứ 11, chu kì 3, nhóm IA.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Thuận Bắc – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 14: Phát biểu nào sau đây sai? Trong nhóm kim loại kiềm, theo chiều từ Li đến Cs

    A. độ âm điện tăng dần. B. tính kim loại tăng dần.

    C. bán kính nguyên tử tăng dần. D. khả năng khử nước tăng dần.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 5 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)

    Câu 15: Khối lượng riêng của kim loại kiềm nhỏ là do:

    A. Bán kính nguyên tử lớn, cấu tạo mạng tinh thể kém đặc khít.

    B. Bán kính nguyên tử nhỏ, cấu tạo mạng tinh thể đặc khít.

    C. Bán kính nguyên tử nhỏ, cấu tạo mạng tinh thể kém đặc khít.

    D. Bán kính nguyên tử lớn, cấu tạo mạng tinh thể đặc khít.

    Câu 16: Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn kim loại khác là do:

    A. Lực liên kết trong mạng tinh thể kém bền vững.

    B. Lớp ngoài cùng có một electron.

    C. Độ cứng nhỏ hơn các kim loại khác.

    D. Chúng là kim loại điển hình nằm ở đầu mỗi mỗi chu kì.

    Câu 17: Nhận xét nào sau đây không đúng?

    A. Các kim loại kiềm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1.

    B. Các kim loại kiềm đều có nhiệt độ nóng chảy rất cao.

    C. Các kim loại kiềm đều có tính khử mạnh.

    D. Các kim loại kiềm đều mềm và nhẹ.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016)

    Câu 18: Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai?

    A. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

    B. Các kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.

    C. Khả năng phản ứng với nước giảm dần theo chiều tăng số hiệu nguyên tử.

    D. Trong các hợp chất, nguyên tố kim loại kiềm chỉ có số oxi hóa là +1.

    Câu 19: Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai?

    A. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.

    B. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

    C. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần.

    D. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.

    Câu 20: Tính chất nào sau đây không phải của kim loại kiềm?

    A. Đều khử được nước dễ dàng.   

    B. Chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.           

    C. Hiđroxit dều là những bazơ mạnh.    

    D. Đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 7 – THPT Nguyễn Thái Học – Khánh Hòa, năm 2016)

    Câu 21: Phát biểu nào sau đây là sai?

    A. Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs.

    B. Các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn hơn so với các kim loại cùng chu kì.

    C. Các kim loại kiềm đều là kim loại nhẹ.

    D. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Thuận Nam – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 22: Ứng dụng không phải của kim loại kiềm là 

    A. Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.

    B. Dùng làm chất xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.

    C. Dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.

    D. Điều chế kim loại hoạt động yếu hơn bằng phương pháp nhiệt luyện. 

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Quảng Ninh, năm 2016)

    Câu 23: Kim loại kiềm có nhiều ứng dụng quan trọng: (1) Chế tạo các hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp; (2) Hợp kim Na – K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân; (3) Kim loại xesi dùng làm tế bào quang điện; (4) Các kim loại Na, K dùng để điều chế các dung dịch bazơ; (5) Chế tạo hợp kim Li – Al siêu nhẹ, dùng trong kĩ thuật hàng không. Phát biểu đúng là:

    A. (1), (2), (3), (5). B. (1), (2), (3), (4).

    C. (1), (3), (4), (5). D. (1), (2), (4), (5).

    2. Mức độ vận dụng

    Câu 24: Người ta thường bảo quản kim loại kiềm bằng cách nào sau đây?

    A. Ngâm trong giấm. B. Ngâm trong etanol.

    C. Ngâm trong nước. D. Ngâm trong dầu hỏa.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Hùng Vương Phú Thọ, năm 2017)

    Câu 25: Cho từ từ đến dư kim loại Na vào dung dịch có chứa muối FeCl3. Số phản ứng xảy ra là

    A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nông Cống I – Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 26: Hiện tượng nào đã xảy khi cho Na kim loại vào dung dịch CuSO4?

    A. sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu xanh.

    B. bề mặt kim loại có màu đỏ, dung dịch nhạt màu.

    C. sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu đỏ.

    D. bề mặt kim loại có màu đỏ và có kết tủa màu xanh.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Trỗi – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 27: Khi cho đến dư từng lượng nhỏ Na vào 3 cốc chứa dung dịch Fe2(SO4)3, FeCl2 và AlCl3 thì hiện tượng xảy ra ở cả 3 cốc là

    A. có kết tủa.

    B. có khí thoát ra.

    C. có kết tủa rồi tan.

    D. có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa màu trắng.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nhã Nam – Bắc Giang, năm 2017)

    Câu 28: Để phân biệt các chất riêng biệt: KNO3, Ba(HCO3)2, CuCl2, ZnSO4, có thể dùng dung dịch

    A. Na2CO3. B. H2SO4. C. KOH. D. NaHSO4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Duẩn, năm 2017)

    II. Hợp chất của kim loại kiềm

    1. Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 29: Chất có tính lưỡng tính là

    A. NaHSO4. B. NaOH. C. NaHCO3. D. NaCl.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lý Thái TổBắc Ninh, năm 2016)

    Câu 30: Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?

    A. Na2CO3. B. (NH4)2CO3. C. Al(OH)3. D. NaHCO3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

    Câu 31: Kim loại tan trong dung dịch NaOH là

    A. Cu. B. Al. C. Fe. D. Mg.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 32: Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl dư tạo ra chất khí?

    A. Ba(OH)2. B. Na2CO3. C. K2SO4. D. Ca(NO3)2.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

    Câu 33: Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

    A. Na2SO4. B. KNO3. C. KOH. D. CaCl2.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

    Câu 34: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4 hiện tượng quan sát được là

    A. kết tủa xanh lá cây. B. kết tủa xanh da trời.

    C. kết tủa keo trắng. D. kết tủa vàng.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Duẩn, năm 2017)

    Câu 35: Chất nào sau đây khi tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaHSO4 thì thu được dung dịch chứa hai muối?

    A. MgO. B. KOH. C. Al. D. Ba(OH)2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 36: Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch NaOH, tới một lúc nào đó tạo ra được hai muối. Thời điểm tạo ra 2 muối như thế nào?

    A. NaHCO3 tạo ra trước, Na2CO3 tạo ra sau.

    B. Na2CO3 tạo ra trước, NaHCO3 tạo ra sau.

    C. Cả 2 muối tạo ra cùng lúc.

    D. Không có thứ tự xác định.

    Câu 37: NaOH có thể làm khô khí nào sau đây?

    A. NH3. B. CO2. C. SO2. D. H2S.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Chu Trinh – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 38: Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta thường nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch.

    A. Muối ăn. B. giấm ăn. C. kiềm . D. ancol.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chu Văn An – Thái Nguyên, năm 2017)

    Câu 39: Chất Z có phản ứng với dung dịch HCl, còn khi phản ứng với dung dịch nước vôi trong tạo ra chất kết tủa. Chất Z là

    A. NaHCO3. B. CaCO3. C. Ba(NO3)2. D. AlCl3.

    Câu 40: Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là

    A. KOH, O2 và HCl. B. KOH, H2 và Cl2.

    C. K và Cl2. D. K, H2 và Cl2.

    O2 education gửi các thầy cô link download file word đầy đủ:

    Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm thổ và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm nhôm và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm tổng hợp kim loại kiềm kiềm thổ nhôm 

     

  • Giáo án hoá học lớp 10 học kì 2

    Giáo án hoá học lớp 10 học kì 2

    Giáo án hoá học lớp 10 học kì 2

    Ngày soạn:

    CHỦ ĐỀ 5: NHÓM HALOGEN

    Chủ đề 5 – tiết thứ nhất: KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN

    Kiến thức cũ có liên quan

    Kiến thức mới cần hình thành

    – Bảng tuần hoàn

    – Cấu hình electron

    – Sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong bản tuần hoàn

    – Vị trí nhóm halogen trong BTH

    – Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử, một số tính chất

    – Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố halogen

    I. MỤC TIÊU:

    1.Kiến thức: Biết được:

    – V trí nhóm halogen trong bng tun hoàn.

    – S biến đổi độ âm đin, bán kính nguyên t và mt s tính cht vt lí ca các nguyên t trong nhóm.

    – Cu hình lp electron ngoài cùng ca nguyên t các nguyên t halogen tương t nhau. Tính cht hoá hc cơ bn ca các nguyên t halogen là tính oxi hoá mnh.

    – S biến đổi tính cht hóa hc ca các đơn cht trong nhóm halogen.

    2.Kĩ năng:

    – Viết được cu hình lp electron ngoài cùng ca nguyên t F, Cl, Br, I.

    – D đoán được tính cht hóa hc cơ bn ca halogen là tính oxi hóa mnh da vào cu hình lp electron ngoài cùng và mt s tính cht khác ca nguyên t.

    – Viết được các phương trình hóa học chng minh tính cht oxi hoá mnh ca các nguyên t halogen, quy lut biến đổi tính cht ca các nguyên t trong nhóm.

    – Tính th tích hoc khi lượng dung dch cht tham gia hoc to thành sau phn ng.

    3.Thái độ: Tích cực, chủ động

    4. Phát triển năng lực

    + Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

    + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học

    + Thực hành hóa học

    II. TRNG TÂM: Mi liên h gia cu hình lp electron ngoài cùng, độ âm đin, bán kính nguyên t… vi tính cht hoá hc cơ bn ca các nguyên t halogen là tính oxi hoá mnh.

    III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn – kết nhóm

    IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

    *Giáo viên: – Dụng cụ : Ống nghiệm, kẹp gỗ, giá, ….

    – Hoá chất : Zn, dd H2SO4, dd CuSO4, đinh sắt, dd KMnO4

    *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

    V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

    1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục…

    2.Kiểm tra bài cũ: Không

    3.Bài mới:

    1. Đặt vấn đề: Những nguyên tố thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn gọi là nhóm halogen? Bây giờ chúng ta hãy tìm hiểu về nhóm các nguyên tố này.

    2. Triển khai bài

    HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

    NỘI DUNG KIẾN THỨC

    Hoạt động 1: Vị trí của nhóm hal trong bảng tuần hoàn

    Mục tiêu: Biết vị trí của hal trong bảng tuần hoàn, những nguyên tố nhóm hal

    GV hỏi HS nhóm halogen gồm các ngtố nào?

    Chúng nằm ở nhóm nào trong HTTH?

    Ở mỗi chu kì, chúng nằm ở vị trí nào?

    GV lưu ý HS : Atatin được điều chế nhân tạo bằng các phản ứng hạt nhân . Do đó có thể xem At là nguyên tố phóng xạ. Ta không nghiên cứu At.

    I. VỊ TRÍ NHÓM HALOGEN TRONG BẢNG HTTH:

    * Nhóm halogen gồm : Flo(F); Clo(Cl); Brom (Br), Iot (I), Atatin (At)

    * Các ngtố halogen thuộc nhóm VIIA. Chúng đứng gần cuối các chu kì, ngay trước các ngtố khí hiếm.

    Hoạt động 2: Cấu hình electron nguyên tử, cấu tạo phân tử

    Mục tiêu: Biết cấu hình e chung của nguyên tử các nguyên tố hal, cấu tạo phân tử, tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố hal

    – GV cho HS viết c.h.e của F, Cl và rút ra nhận xét GV đặt vấn đề: Vì sao các ngtử halogen không đứng riêng rẽ mà ở dạng 2 ngtử (Cl2, Br2) Xu hướng liên kết của nguyên tử hal?

    – HS trả lời.

    – Hs viết quá trình hình thành phân tử hal

    – GV gợi ý để HS nêu tchh cơ bản của halogen.

    Gv thông tin

    II. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ, CẤU TẠO PHÂN TỬ:

    * Ngtử có 7e lớp ngoài cùng ( ns2 np5 )

    * Ở trạng thái tự do, 2 ngtử halogen góp chung 1 e với nhau tạo 1 lk CHT không cực.

    : X . + . X : : X : X : X- X X2

    CT e CT cấu tạo CTPT

    * Liên kết trong phân tử X2 không bền lắm, dễ bị tách thành 2 ngtử X.

    * Trong phản ứng hoá học, các ngtử X dễ thu thêm 1e Tính chất hoá học cơ bản của các halogen là tính oxi hoá mạnh.

    Hoạt động 3: Sự biến đổi tính chất

    Mục tiêu: Biết sự biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, một số tính chất của hal

    Phân tích dữ liệu ở bảng 11 tr 95 SGK.

    GV cho HS xem và nhận xét:

    – TcVL (trạng thái, màu, tonc , tosôi )

    – Bán kính ngtử

    – Độ âm điện

    GV giải thích vì sao trong các hợp chất, F chỉ có số oxi hoá -1, các ngtố halogen còn lại, ngoài số oxi hoá -1 còn có +1, +3, +5, +7.

    Ghi chú: Flo có lớp e ngoài cùng là lớp thứ 2 nên không có phân lớp d. Từ Clo Iot có phân lớp d còn trống, nên được kích thích sẽ có 3e, 5e, 7e độc thân.

    Do đó trong các hợp chất Flo luôn có số oxi hoá –1, các halogen khác thể hiện số oxi hoá từ –1 +7.

    HS dựa vào bán kính ngtử và độ âm điện để giải thích vì sao tính oxi hoá giảm dần từ F đến I.

    III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT

    1. Sự biến đổi tính chất vật lí của các đơn chất:

    (Bảng 11 trang 95 SGK) Từ F đến I, ta thấy:

    * Trạng thái tập hợp: khí lỏng rắn.

    * Màu sắc: đậm dần

    * tonc , tosôi : tăng dần.

    2. Sự biến đổi độ âm điện:

    * ĐAĐ tương đối lớn.

    * Giảm dần từ F đến I

    * F có ĐAĐ lớn nhất nên chỉ có số oxi hoá -1, 0.

    Các ngtố halogen khác có số oxi hoá -1, 0, +1, +3, +5, +7

    3. Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn chất

    – Các đơn chất halogen giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng tạo thành(Do lớp e ngoài cùng có cấu hình tương tự nhau (ns2 np5))

    – Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần từ Flo đến Iot.

    – Các đơn chất halogen oxi hoá được

    + Hầu hết các kim loại muối halogenua

    + H2 hợp chất khí không màu hiđro halogenua

    (khí này tan trong nước tạo dd axit halogen hiđric)

    VI. CỦNG CỐ DẶN DÒ

    1. Củng cố: * Tổng kết 3 ý:

    – Nguyên nhân tính oxi hoá mạnh của các halogen.

    – Nguyên nhân tính oxi hoá của halogen giảm dần từ F I.

    – Nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng tạo thành.

    2. Dặn dò: – HS làm bài 1… 8 trang 96 SGK. – Chuẩn bị bài “Clo”

    VII. RÚT KINH NGHIỆM

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

    Nguyễn Thị Hương

    Ngày soạn:

    CHỦ ĐỀ 5: NHÓM HALOGEN

    Chủ đề 5 – tiết thứ 2: CLO

    Kiến thức cũ có liên quan

    Kiến thức mới cần hình thành

    – Khái quát về nhóm halogen

    – Phản ứng oxi hoá khử

    – Tính chất vật lí, tính chất hoá học, trạng thái tự nhiên, điều chế clo

    I. MỤC TIÊU:

    1.Kiến thức:

    – Biết được: Tính cht vt lí, trng thái t nhiên, ng dng ca clo, phương pháp điu chế clo trong phòng thí nghim, trong công nghip.

    – Hiu được: Tính cht hoá hc cơ bn ca clo là phi kim mnh, có tính oxi hoá mnh (tác dng vi kim loi, hiđro). Clo còn th hin tính kh .

    2.Kĩ năng:

    – D đoán, kim tra và kết lun được v tính cht hóa hc cơ bn ca clo.

    – Quan sát các thí nghim hoc hình nh thí nghim rút ra nhn xét.

    – Viết các phương trình hóa học minh ho tính cht hoá hc và điu chế clo.

    – Tính th tích khí clo đktc tham gia hoc to thành trong phn ng.

    3.Thái độ: Tích cực, chủ động, ý thức được sự độc hại của clo

    4. Phát triển năng lực

    + Năng lực giải quyết vấn đề

    + Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

    + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học

    + Thực hành hóa học

    II. TRNG TÂM: Tính cht hoá hc cơ bn ca clo là phi kim mnh, có tính oxi hoá mnh

    III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn

    IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

    *Giáo viên: Giáo án, thí nghiệm mô phỏng

    *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

    V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

    1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục…

    2.Kiểm tra bài cũ: (8phút)

    – Đặc điểm cấu hình e nguyên tử và cấu tạo phân tử của halogen?

    – Tính chất hoá học đặc trưng của halogen?

    – Tại sao flo chỉ có mức oxi hoá -1; 0 còn clo, brôm, iôt có mức oxi hoá -1; +1; +3; +5; +7?

    3.Bài mới:

    1. Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ

    2. Triển khai bài

    HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

    NỘI DUNG KIẾN THỨC

    Hoạt động 1: Tính chất vật lí

    Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của clo

    – Gv trình chiếu hình ảnh lọ chứa khí clo

    – Hs quan sát, nhận xét:

    + Trạng thái

    + Màu sắt

    + Mùi

    – Gv thông tin thêm

    I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

    – Ở điều kiện thường, Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi xốc.

    – Tỉ khối Nặng hơn KK 2,5 lần.

    – Tan vừa phải trong nước (ở 20oC, 1 lít nước hoà tan 2,5 lít Clo) tạo thành nước Clo có màu xanh nhạt. Clo tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

    – Khí Clo rất độc.

    Hoạt động 2: Tính chất hoá học

    Mục tiêu: Hiểu: Tính chất hoá học đặc trưng của clo là tính oxi hoá mạnh, phi kim mạnh; đồng thời còn thể hiện tính khử

    – Gv: Đặc điểm cấu hình e của clo?

    – Có 7e lớp ngoài cùng Có xu hướng nhận 1e, thể hiện tính oxi hoá mạnh

    – Gv yêu cầu học sinh viết quá trình nhận e của nguyên tử clo

    – Clo là chất oxi hoáTác dụng với chất khử nào?

    – Gv trình diễn thí nghiệm kim loại Na, Fe, Cu tác dụng với khí clo

    – Hs quan sát, nhận xét, viết PTHH

    – Gv trình diễn thí nghiệm H2 tác dụng với khí clo

    – Hs quan sát, nhận xét, viết PTHH

    – Gv thông tin

    – GV trình diễn thí nghiệm tính tẩy màu của nước Clo

    – Hs quan sát, nhận xét, viết PTHH

    – Gv giải thích, lưu ý thành phần nước clo

    – GV hướng dẫn Hs viết phản ứng với dd NaOH

    – GV trình diễn thí nghiệm

    – Hs quan sát, nhận xét, viết PTHH

    – Tại sao clo đẩy được Br, I ra khỏi dung dịch muối?

    kết luận

    II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

    Clo là chất oxi hoá mạnh. Trong các phản ứng hoá học Clo dễ thu thêm 1e ion Cl

    Cl + 1e Cl

    1. Tác dụng với kim loại: Muối Clorua

    Clo oxi hoá hầu hết kim loại lên mức oxh cao nhất:S

    1. Tác dụng với hidrô:

    Nếu tỉ lệ số mol H2:Cl2 = 1:1 thì hỗn hợp nổ mạnh.

    1. Tác dụng với nước và dung dịch NaOH: Khi hoà tan vào nước, 1 phần Clo tác dụng chậm với nước.(vừa khử vừa oxi hoá)

    Axit clohidric Axit hipoclorơ

    HClO: axit yếu (yếu hơn H2CO3), kém bền, có tính oxi hoá mạnh, nó phá hủy màu nước Clo có tác dụng tẩy màu.

    Cl2 + NaOH NaCl + NaClO + H2O

    1. Tác dụng với hợp chất:

    – Clo đẩy được halogen yếu hơn ra khỏi dung dịch muối

    Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2

    Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2

    – Với hợp chất khác:

    Cl2 + 2FeCl2 2FeCl3

    Cl2 + 2H2O + SO2 2HCl + H2SO4

    Hoạt động 3:Điều chế

    Mục tiêu:Biết phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp

    – Hoạt động nhóm: Viết các phương trình phản ứng , cân bằng phản ứng oxi hóa khử , xác định chất khử , chất oxi hóa khi cho HCl đặc tác dụng với KClO3, MnO2, KMnO4, K2Cr2O7

    – Đại diện các nhóm lên bảng viết

    – Trong phòng thí nghiệm, clo được điều chế bằng cách cho axit clohiđric đặc tác dụng với chất oxi hoá mạnh(chất nào?)

    – Gvthông tin về phương pháp diều chế clo trong công nghiệp, học sinh viết PTHH

    GV giới thiệu sản phẩm điện phân , không đi sâu vào kĩ thuật điện phân.

    III. ĐIỀU CHẾ

    1. Trong phòng thí nghiệm:

    Cho axit HCl + Chất oxi hoá mạnh

    KClO3 + 6HCl = KCl + 3Cl2 + 3H2O

    1. Trong công nghiệp

    1. Điện phân Natri Clorua (nóng chảy)

    1. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn

    Hoạt động 4:Trạng thái tự nhiên và ứng dụng

    Mục tiêu: Biết được trạng thái tự nhiên và ứng dụng của clo

    Gv và học sinh phát vấn rút ra các điểm cần nắm

    IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN – ỨNG DỤNG

    1) Trạng thái tự nhiên:

    Trong tự nhiên, Clo tồn tại dạng hợp chất, chủ yếu là muối Clorua (NaCl). Muối NaCl có trong nước biển và muối mỏ, có trong khoáng vật như Cacnalit KCl.MgCl2.6H2O và xinvinit NaCl.KCl

    2) Ứng dụng:

    Sát trùng trong hệ thống cung cấp nước sạch.

    Tẩy độc khi xử lý nước thải.

    Tẩy trắng vải, sợi, giấy.

    Sản xuất axit Clohidric, Clorua vôi, . . .

    VI. CỦNG CỐ DẶN DÒ

    1. Củng cố: GV khắc sâu kiền thức trọng tâm của bài là tính oxi hóa mạnh của Clo (hỏi đáp)

    2. Dặn dò:

    – HS làm bài 1… 7 trang 101 SGK.

    – Chuẩn bị bài “Hiđro clorua- Axit clohiđric- Muối clorua”

    VII. RÚT KINH NGHIỆM

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

    Nguyễn Thị Hương

     

    Mời các thầy cô download file đầy đủ tại đây

    Giao an 10 HKII

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Giáo án môn hoá học lớp 10 học kì 1

    Giáo án môn hoá học lớp 10 học kì 2

    Giáo án môn hoá học lớp 11 học kì 1

    Giáo án môn hoá học lớp 11 học kì 2

    Giáo án môn hoá học lớp 12 học kì 1

    Giáo án môn hoá học lớp 12 học kì 2

  • Giáo án hoá học lớp 10 học kì 1

    Giáo án hoá học lớp 10 học kì 1

    Giáo án hoá học lớp 10 học kì 1

    Ngày soạn:

    CHỦ ĐỀ 1: NGUYÊN TỬ

    Tiết thứ 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ

    Kiến thức cũ có liên quan

    Kiến thức mới trong bài cần hình thành

    – Thành phần cấu tạo nguyên tử

    – Dấu điên tích electron, proton

    – Sự tìm ra electron, hạt nhân, proton, nơtron

    – Cụ thể đặc điểm các loại hạt trong nguyên tử: Điện tích, khối lượng…

    I. MỤC TIÊU:

    1.Kiến thức: Biết được :

    Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm ; Kích thước, khối lượng của nguyên tử.

    Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron.

    Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.

    2.Kĩ năng:

    So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron.

    So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử.

    3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh

    4. Phát triển năng lực

    – Năng lực giải quyết vấn đề

    – Năng lực sáng tạo

    – Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

    II TRỌNG TÂM: Nguyên tử gồm 3 loại hạt: p, n, e (kí hiệu, khối lượng và điện tích)

    III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn

    IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

    *Giáo viên: Mô hình thí nghiệm mô phỏng của Tom-xơn phát hiện ra tia âm cực và của Rơ-đơ-pho khám phá ra hạt nhân nguyên tử

    *Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

    V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

    1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục…

    2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà

    3.Bài mới:

    1. Đặt vấn đề: Nguyên tử được tạo nên từ những loại hạt nào? Chúng ta đã học ở lớp 8. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn về điện tích, khối lượng, kích thước của chúng

    2. Triển khai bài

    HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

    NỘI DUNG KIẾN THỨC

    Hoạt động 1; Thành phân cấu tạo của nguyên tử

    Mục tiêu: Biết sự tìm ra electron, hạt nhân nguyên tử, proton, nơtron, đặc điểm của từng loại hạt Hiểu thành phần cấu tạo của nguyên tử, so sánh khối lượng electron với p, n

    -Gv:Electron do ai tìm ra và được tìm ra năm nào?

    -Hs trả lời

    -Gv: Trinh chiếu mô hình sơ đồ thí nghiệm tìm ra tia âm cực, yêu cầu hs nhận xét đặc tính của tia âm cực

    – Gv yêu cầu hs cho biết khối lượng, điện tích của electron Gv kết luận

    – Hạt nhân được tìm ra năm nào, do ai?

    – Gv trình chiếu mô hình thí nghiệm bắn phá lá vàng tìm ra hạt nhân ntử.

    – Hs nhận xét về cấu tạo của nguyên tử

    – Gv kết luận

    – Proton được tìm ra vào năm nào, bằng thí nghiệm gì?

    – Gv thông tin về khối lượng, điện tích Giá trị điện tích p bằng với electron nhưng trái dấu; qe = 1- thì qp = 1+

    – Gv thông tin, yêu cầu hs so sánh khối lượng của electron với p và n

    – Hs kết luận

    – Các em có thể kết luận gì về hạt nhân nguyên tử ?

    – Gv kết luận

    Giáo án hoá học lớp 10 học kì 1 2

    I. THÀNH PHÂN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ:

    1. Electron (e):

    • Sự tìm ra electron: Năm 1897, J.J. Thomson (Tôm-xơn, người Anh ) đã tìm ra tia âm cực gồm những hạt nhỏ gọi là electron(e).

    • Khối lượng và điện tích của e:

    + me = 9,1094.10-31kg.

    + qe = -1,602.10-19 C(coulomb) = -1 (đvđt âm, kí hiệu là – e0).

    Giáo án hoá học lớp 10 học kì 1 3

    1. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử:

    Năm 1911, E.Rutherford( Rơ-dơ-pho, người Anh) đã dùng tia bắn phá một lá vàng mỏng để chứng minh rằng:

    -Nguyên tử có cấu tạo rỗng, phần mang điện tích dương là hạt nhân, rất nhỏ bé.

    -Xung quanh hạt nhân có các e chuyển động rất nhanh tạo nên lớp vỏ nguyên tử.

    -Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung vào hạt nhân ( vì khối lượng e rất nhỏ bé).

    Giáo án hoá học lớp 10 học kì 1 4

    1. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử:

    1. Sự tìm ra proton:

    Năm 1918, Rutherford đã tìm thấy hạt proton(kí hiệu p) trong hạt nhân nguyên tử:

    p

    mp = 1,6726. 10-27kg.

    qp = +1,602. 10-19Coulomb(=1+ hay e0,tức 1 đơn vị đ.tích dương)

    1. Sự tìm ra nơtron:

    Năm 1932,J.Chadwick(Chat-uých) đã tìm ra hạt nơtron (kí hiệu n) trong hạt nhân nguyên tử:

    n

    mn mp .

    qn = 0 .

    1. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:

    • Trong hạt nhân nguyên tử có các protonnơtron.

    Hoạt động 2: Kích thước và khối lượng của nguyên tử

    Mục tiêu: Biết sự chênh lệch kích thước giữa hạt nhân và nguyên tử và so sánh, Biết đơn vị đo kích thước nguyên tử, đơn vị đo khối lượng nguyên tử

    – Gv thông tin

    -Nguyên tử H có bán kính khoảng 0,053nmĐường kính khoảng 0,1nm, dường kính hạt nhân nguyên tử nhỏ hơn nhiều, khoảng 10-5nmEm hãy xem đường kính nguyên tố và hạt nhân chênh lệch nhau như thế nào?

    – Hs tính toán, trả lời

    – Gv minh hoạ ví dụ phóng đại ntử

    – Gv thông tin, yêu cầu hs nghiên cứu bảng 1/8

    II/ KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ:

    1. Kích thước nguyên tử:

    • Người ta biểu thị kích thước nguyên tử bằng:

    + 1nm(nanomet)= 10– 9 m

    + 1A0 (angstrom)= 10-10 m

    • Nguyên tử có kích thước rất lớn so với kích thước hạt nhân (lần).

    • de,p10-8nm.

    1. Khối lượng nguyên tử:

    • Do khối lượng thật của 1 nguyên tử quá bé, người ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử u(đvC).

    • 1 u = 1/12 khối lượng 1 nguyên tử đồng vị cacbon 12 = 1,6605.10-27kg.(xem bảng 1/trang 8 sách GK 10).

    VI. CỦNG CỐ DẶN DÒ

    1. Củng cố:

    • Cho học sinh đọc lại bảng 1/8 sách giáo khoa.

    • 1, 2/trang 9 SGK và 6/trang 4 sách BT

    2. Dặn dò:

      • 3,4,5/trang 9/SGK và 1.1,1.2, 1.5/3 và 4 sách BT.

      • Làm câu hỏi trắc nghiệm.

      • Chuẩn bị bài 2

    VII. RÚT KINH NGHIỆM

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

    Nguyễn Thị Hương

    Ngày soạn:

    Tiết thứ 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC-ĐỒNG VỊ (tiết 1)

    Kiến thức cũ có liên quan

    Kiến thức mới trong bài cần hình thành

    – Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử

    – Nguyên tố hoá học

    – Số khối, điện tích hạt nhân, số hiệu nguyên tử

    – Đồng vị

    – Định nghĩa NTHH mới

    – Kí hiệu nguyên tử

    – Điện tích hạt nhân là đặc trưng của nguyên tử

    I. MỤC TIÊU:

    1.Kiến thức:Hiểu được :

    Nguyên tố hoá học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.

    Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong nguyên tử.

    Kí hiệu nguyên tử : là kí hiệu hoá học của nguyên tố, số khối (A) là tổng số hạt proton và số hạt nơtron.

    Khái niệm đồng vị của một nguyên tố.

    2.Kĩ năng: Xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử ngược lại.

    3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của học sinh

    4. Phát triển năng lực

    – Năng lực giải quyết vấn đề

    – Năng lực sáng tạo

    – Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

    II. TRỌNG TÂM:

    Đặc trưng của nguyên tử là điện tích hạt nhân (số p) nếu có cùng điện tích hạt nhân (số p) thì các nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học, khi số n khác nhau sẽ tồn tại các đồng vị.

    Cách tính số p, e, n

    III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.

    IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

    *Giáo viên: Giáo án

    *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

    V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

    1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục…

    2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)

    • Cho biết thành phần cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của từng loại hạt? Trả lời các câu trắc nghiệm 1, 2, 3 / 9 sách GK

    • Kiểm tra tập bài làm của 1 số học sinh.

    3.Bài mới:

      1. Đặt vấn đề: Ta đã biết hạt nhân nguyên tử tạo nên từ các hạt proton và nơtron và có kích thước rất nhỏ bé. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những vấn đề liên quan xung quanh số đơn vị điện tích hạt nhân

      2. Triển khai bài

    HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

    NỘI DUNG KIẾN THỨC

    Hoạt động 1: Hạt nhân nguyên tử

    Mục tiêu: Hiểu về hạt nhân nguyên tử; Biết cách tính và rèn luyện tính nguyên tử khối trung bình, tính các loại hạt dựa vào số khối và số hiệu

    – Gv: Điện tích hạt nhân nguyên tử được xác định dựa vào đâu?

    – Hs trả lời

    – Gv: Số khối A được xác định như thế nào?

    – Hs trả lời

    – Gv lấy vd cho hs tính số khối

    I/ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ:

    1.Điện tích hạt nhân:

    -Hạt nhân có Z proton điện tích hạt nhân là +Z.

    -Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron .

    nguyên tử trung hòa về điện .

    2.Số khối (A): = Số proton(Z) + Số nơtron(N)

    • A = Z + N

    • Số đơn vị điện tích hạt nhân Z và số khối A đặc trưng cơ bản cho hạt nhân và nguyên tử.

    Hoạt động 2: Nguyên tố hoá học

    Mục tiêu: Biết định nghĩa mới về nguyên tố hoá học, hiểu kí hiệu nguyên tử

    – Gv: Trong phân ôn tập đầu năm, chúng ta có nhắc đến nguyên tố hoá học, em nào có thể nhắc lại định nghĩa?

    – Hs trả lờiGv kết luận

    – Gv thông tin

    – Gv lấy một số ví dụ để hs xác định số khối, số hiệu nguyên tử :

    – Hs vận dụng tính số n của các nguyên tố trên

    II/ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC:

    1. Định nghĩa:

    Nguyên tố hóa học gồm những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân .

    1. Số hiệu nguyên tử (Z):

    Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của 1 nguyên tố được gọi là số hiệu của nguyên tố đó, kí hiệu là Z.

    1. Kí hiệu nguyên tử:

    Nguyên tố X có số khối A và số hiệu Z được kí hiệu như sau:

    Hoạt động 3: Đồng vị

    Mục tiêu: Củng cố về đồng vị

    – Những nguyên tử như thế nào được gọi là đồng vị của một nguyên tố ?

    – Hs trả lời

    – Gv kết luận, vd

    III/ ĐỒNG VỊ:

    Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton, nhưng khác về số nơtron nên số khối khác nhau.

    Vd : Nguyên tố hiđro có 3 đồng vị :

    Proti Đơteri Triti

    VI. CỦNG CỐ DẶN DÒ

    1. Củng cố:

      • Nêu các định nghĩa về: nguyên tố hóa học, đồng vị?

      • Trả lời các câu hỏi: 1, 2/trang 13 và 4/14 sách giáo khoa và 1.15/trang 6 sách BT.

    2. Dặn dò:

      • Chuẩn bị phần khối lượng nguyên tử

      • Làm câu hỏi trắc nghiệm.

    VII. RÚT KINH NGHIỆM

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

    Nguyễn Thị Hương

     

    Mời các thầy cô download file đầy đủ tại đây

    Giao an 10 HKI

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Giáo án môn hoá học lớp 10 học kì 1

    Giáo án môn hoá học lớp 10 học kì 2

    Giáo án môn hoá học lớp 11 học kì 1

    Giáo án môn hoá học lớp 11 học kì 2

    Giáo án môn hoá học lớp 12 học kì 1

    Giáo án môn hoá học lớp 12 học kì 2