Tag: lớp 10

  • Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá tỉnh Nam Định năm học 2018-2019

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá tỉnh Nam Định năm học 2018-2019

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá tỉnh Nam Định năm học 2018-2019

     

    SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

    NAM ĐỊNH

    ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II

    NĂM HỌC 2018 – 2019

    Môn: Hoá học – lớp 10

    (Thời gian làm bài: 45 phút)

     

    I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm). Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây

    Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi – lưu huỳnh là

    A. ns2np4 B. ns2np3 C. (n-1)d10ns2np4 D. ns2np5

    Câu 2: Phản ứng hoá học chứng tỏ rằng HCl có tính khử là

    A. 2HCl + CuO CuCl2 + H2O B. 2HCl + Zn ZnCl2 + H2

    C. 2HCl + Mg(OH)2 MgCl2 + 2H2O D. 6HCl + KClO3 KCl + 3Cl2 + 3H2O

    Câu 3: Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon?

    A. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn. B. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.

    C. Sát trùng nước sinh hoạt D. Chữa sâu răng

    Câu 4: Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là

    A. CO và CH4 B. CO và CO2 C. SO2 và NO2 D. CH4 và NH3

    Câu 5: Cho phương trình hoá học của của phản ứng tổng hợp amoniac:

    N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k)

    Khi tăng nồng độ của hiđro lên 3 lần, tốc độ phản ứng thuận

    A. tăng lên 27 lần B. giảm đi 18 lần

    C. tăng lên 9 lần D. tăng lên 18 lần

    Câu 6: Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

    A. Al2O3, Ba(OH)2, Ag B. CuO, NaCl, H2SO4

    C. Fe(OH)2, MgO, Cu D. BaCl2, Na2CO3, Fe

    Câu 7: Để nhận biết các dung dịch: NaCl, NaBr, NaI đựng trong các lọ mất nhãn, ta có thể dùng hoá chất nào sau đây?

    A. dung dịch AgNO3 B. dung dịch BaCl2

    C. Quỳ tím D. dung dịch H2SO4 loãng

    Câu 8: Cho một oleum A có công thức là H2SO4.3SO3. Phần trăm về khối lượng nguyên tố lưu huỳnh trong oleum trên là

    A. 32,65% B. 37,87% C. 35,82% D. 18,93%

    II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm):

    Câu 1: (2,0 điểm) Hãy viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra khi:

    1. Sục khí Cl2 vào ống nghiệm có chứa dung dịch KI dư.
    2. Nhỏ dung dịch HCl loãng dư vào ống nghiệm có chứa một ít bột CaCO3.
    3. Sục khí SO2 đến dư vào ống nghiệm có chứa dung dịch Br2.
    4. Nhỏ dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm có chứa dung dịch Na2S.

    Câu 2: (2,0 điểm) Cho 10,44 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc nóng, dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí Cl2 (ở đktc). Lượng khí Cl2 thoát ra được hấp thụ hết vào 200ml dung dịch NaOH 1,5M (ở nhiệt độ thường) thu được dung dịch A.

    a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

    b) Tính giá trị của V

    c) Xác định nồng độ mol/lít của các chất tan trong A, coi thể tích dung dịch A thay đổi không đáng kể.

    Câu 3: (2,5 điểm) Hoà tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 80% đặc nóng vừa đủ, thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc).

    a) Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.

    b) Tính khối lượng của dung dịch H2SO4 80% cần dùng

    Câu 4: (1,5 điểm)

    1. Hãy nêu một số nguồn sinh ra H2S trong tự nhiên? Tại sao có nhiều nguồn sinh ra H2S, nhưng nó lại không bị tích tụ lâu ngoài không khí?

    2. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế và thu khí O2 theo sơ đồ sau:

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá tỉnh Nam Định năm học 2018-2019 1

    1. Viết phương trình điều chế khí O2 từ chất X là KMnO4.
    2. Hãy giải thích tại sao trong thí nghiệm trên:
    • Khí O2 lại thu được qua nước?
    • Khi kết thúc thí nghiệm phải tháo ống dẫn khí trước khi tắt đèn cồn

    ———-HẾT———-

    Cho khối lượng mol nguyên tử của các nguyên tố:

    H = 1; O = 16; S = 32; Na = 23; Mn = 55; Cl = 35,5; Fe = 56; Cu = 64.

    ———-HẾT———-

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word:

    Đề thi HKII lớp 10 môn hoá năm học 2018-2019

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá tỉnh Nam Định năm học 2015-2016

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá tỉnh Nam Định năm học 2015-2016

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá tỉnh Nam Định năm học 2015-2016

     

    SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

    NAM ĐỊNH

    ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II

    NĂM HỌC 2015 – 2016

    Môn: Hoá học – lớp 10

    (Thời gian làm bài: 45 phút)

    I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

    Câu 1: Khí X có trong thành phần của khí thải công nghiệp do sử dụng nhiên liệu hoá thạch. Khí X gây ra hiện tượng mưa axit làm phá huỷ các công trình kiến trúc bằng đá vôi hay kim loại, phá huỷ môi trường sống của các loài thuỷ sinh, làm đất chua và cây cối cằn cỗi, kém phát triển… Khí X là

    A. Cl2 B. H2S C. CO2 D. SO2

    Câu 2: Các nguyên tố nhóm halogen (nhóm VIIA) có số electron thuộc lớp ngoài cùng là

    A. 7 B. 2 C. 6 D. 1

    Câu 3: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hoá khử?

    A. NaOH + HCl NaCl + H2O. B. CaCO3 CaO + CO2.

    C. SO3 + H2O H2SO4. D. 2KClO3 2KCl + 3O2.

    Câu 4: Khi xác các động vật phân huỷ sinh ra một chất khí mùi rất thối, gây ô nhiễm môi trường. Công thức hoá học của chất khí đó là

    A. SO2 B. CO2 C. H2S D. Cl2

    Câu 5: Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?

    A. Muối ăn B. Xút C. Giấm ăn D. Cồn

    Câu 6: Cho sơ đồ điều chế khí X trong phòng thí nghiệm:

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá tỉnh Nam Định năm học 2015-2016 2

    Khí X là:

    A. Cl2 B. O2 C. HCl D. SO2

    Câu 7: Khí O2 không phản ứng với chất nào sau đây?

    A. H2S B. Cl2 C. H2 D. Na

    Câu 8: Phát biểu đúng là

    A. Cl2 là chất lỏng màu vàng lục, mùi xốc, rất độc

    B. Ozon là chất khí có tính oxi hoá yếu hơn oxi

    C. Khi pha loãng axit sunfuric đặc, người ta cho từ từ axit vào nước rồi khuấy đều

    D. Tất cả các muối sunfua đều tan trong dung dịch axit

    II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm):

    Câu 9: (2,0 điểm) Hoàn thành các phương trình hoá học trong sơ đồ:

    S H2S SO2 H2SO4 HCl

    Câu 10: (3,0 điểm) Viết các phương trình hoá học để chứng minh các nhận định sau:

    a) Axit clohiđric (HCl) có tính axit mạnh hơn axit cacbonic, có tính oxi hoá và có tính khử.

    b) Khí sunfurơ (SO2) là một oxit axit, có tính oxi hoá và có tính khử.

    Câu 11: (2,0 điểm) Hoà tan hết 7,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO trong 300 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc).

    a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.

    b) Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Tính m.

    Câu 12: (1,0 điểm) Sục V lít khí Cl2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X chứa NaBr 0,5M và NaI 0,6M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 15,54 gam muối khan. Tính V.

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:

    H = 1; O = 16; Na = 23; Mg = 24; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; I = 127; Ba = 137

    ———-HẾT———-

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word:

    Đề thi HKII lớp 10 môn hoá năm học 2015-2016

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

     

    Đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá năm học 2018-2019

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 1

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 2

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 3

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 4

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 5

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 6

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 7

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 8

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 9

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 10

  • Phân dạng bài tập oxi lưu huỳnh

    Phân dạng bài tập oxi lưu huỳnh

    Phân dạng bài tập oxi lưu huỳnh

     

    Dạng 1. Đơn chất oxi, lưu huỳnh tác dụng với kim loại.

    Phương pháp giải

    + Với Oxi phản ứng đưa kim loại lên số oxi hóa cao hoặc thấp, còn với S phản ứng đưa kim loại lên số oxi hóa thấp hơn.

    + Phương trình phản ứng tổng quát:

    2M + xO2 → 2M2Ox.

    2M + xS → M2Sx.

    + Phương pháp giải: áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố.

    Bảo toàn khối lượng:

    Bảo toàn electron:

    Bảo toàn nguyên tố:

    PS: Các bài toán xây dựng dựa trên nhiều phản ứng oxi hóa khử, ta không nên giải theo phương pháp truyền thống mà nên ưu tiên phương pháp bảo toàn như bảo toàn khối lượng, bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố.

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Al có tỉ lệ mol 1:1 thu được 13,1 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Giá trị của m

    A. 7,4. B. 8,7. C. 9,1. D. 10.

    Ví dụ 2: Nung một hỗn hợp gồm 4,8 gam bột Magie và 3,2 gam bột lưu huỳnh trong một ống nghiệm đậy kín. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là

    A. 8,0 gam. B. 11,2 gam. C. 5,6 gam. D. 4,8 gam.

    Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn 13 gam một kim loại hóa trị II trong oxi dư đến khối lượng không đổi thu được 16,2 gam chất rắn X. Kim loại đó là

    A. Zn. B. Fe. C. Cu. D. Ca.

    Ví dụ 4: Cho 7,2 gam kim loại M, có hoá trị không đổi trong hợp chất, phản ứng hoàn toàn với hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn Y và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là

    A. Cu. B. Ca. C. Ba. D. Mg.

    Dạng 2. Hỗn hợp khí và Phản ứng ozon phân.

    Phương pháp giải

    + Để định lượng (mol, khối lượng, thể tích…) của chất trong hỗn hợp các khí không phản ứng với nhau thì phương pháp sơ đồ đường chéo qđược sử dụng tương đối hiệu quả.

    + Phản ứng ozon hóa:

    3O2 2O3;

    + Phản ứng ozon phân:

    2O3 3O2;

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Hỗn hợp khí X gồm ozon và oxi có tỉ khối đối với hiđro bằng 18. Phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X lần lượt là:

    A. 25% và 75%. B. 30% và 70%.

    C. 35% và 65%. D. 40% và 60%.

    Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 24. Cần thêm V lít O2 vào 20 lít hỗn hợp X để thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 22,4. Biết thể tích các khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Giá trị của V là:

    A. 2,5. B. 7,5. C. 8,0. D. 5,0

    Ví dụ 3: Cho V lít hỗn hợp khí X gồm O­2 và O3. Thực hiện phản ứng ozon phân hoàn toàn, sau một thời gian thu được khí Y và thể tích khí tăng lên 30% so với thể tích ban đầu, biết thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Phần trăm thể tích của O2 trong hỗn hợp đầu là

    A. 25%. B. 40%. C. 50%. D. 57,14%.

    Ví dụ 4: Phóng điện qua O2 được hỗn hợp khí có khối lượng mol trung bình là 33 g/mol. Hiệu suất của phản ứng ozon hóa là

    A. 7,09%. B. 9,09%. C. 11,09%. D. 13,09%.

    Câu 5: Một bình cầu dung tích 0,336 lít được nạp đầy oxi rồi cân được m1 gam. Phóng điện để ozon hoá, sau đó nạp thêm cho đầy oxi rồi cân, thu được khối lượng là m2. Khối lượng m1m2 chênh lệch nhau 0,04 gam. Biết các thể tích nạp đều ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần phần trăm về thể tích của ozon trong hỗn hợp sau phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 9%. B. 10%. C. 18%. D. 17%.

    Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H bằng 20. Để đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí CH cần V lít hỗn hợp khí X. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là:

    A. 3,584. B. 4,480. C. 8,960. D. 7,168.

    Dạng 3. Tính oxi hóa mạnh của Ozon.

    Phương pháp giải

    + Ozon có tính oxi hóa rất mạnh, mạnh hơn oxi, nó oxi hóa nhiều đơn chất và hợp chất.

    + Ví dụ:

    O3 + 2KI + H2O O2 + 2KOH + I2.

    O3 + 2Ag Ag2O + O2

    Các ví dụ minh họa ◄

     

    O2 education xin gửi các thầy cô link download file đầy đủ

    Phân dạng bài tập oxi lưu huỳnh

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm halogen

    Phân dạng bài tập halogen

    Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Bài toán SO2 tác dụng với dung dịch kiềm

    Phân dạng bài tập axit sunfuric

    Phân dạng bài tập oxi lưu huỳnh

  • Phân dạng bài tập axit sunfuric

    Phân dạng bài tập axit sunfuric

    Phân dạng bài tập axit sunfuric

    Dạng 9. Tính axit mạnh của dung dịch H2SO4 loãng.

    Phương pháp giải

    + Dãy hoạt động hóa học:

    K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Hg Ag Pt Au

    + Kim loại M (trước H) tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng:

    2M + xH2SO4 M2(SO4)x + xH2

    (x là hóa trị thấp nhất của kim loại).

    Sử dụng định luật bảo toàn nguyên tố, khối lượng và bảo toàn electron ta có thể thiết lập được một số công thức:

    + Bazơ, oxit kim loại tác dụng với H2SO4 loãng:

    2M(OH)x + xH2SO4 M2(SO4)x + 2xH2O.

    M2Ox + xH2SO4 M2(SO4)x + xH2O.

    Bản chất là đây là phản ứng trao đổi, ta thấy sự kết hợp của 1OH và 1H tạo 1H2O; hoặc 1O kết hợp với 2H tạo ra 1H2O.

    Khi giải bài tập phần này ta nên áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng, cũng như áp dụng linh hoạt các định luật bảo toàn electron, khối lượng, nguyên tố.

    Các ví dụ minh họa ◄

    9.1 Tác dụng với kim loại.

    Ví dụ 1: Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Fe trong 2m gam X là

    A. 4,48 gam. B. 11,2 gam. C. 16,8 gam. D. 5,6 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo dục Đào tạo Phú Thọ, năm 2016)

    Ví dụ 2: Hoà tan hoàn toàn 0,78 gam hỗn hợp kim loại Al, Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, thấy thoát ra 896 ml khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối sunfat khan?

    A. 3,84 gam. B. 4,62 gam. C. 46,2 gam. D. 36,5 gam.

    Ví dụ 3: Hòa tan hết 8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 4,48 lít khí H2 ở đktc. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là

    A. 30%. B. 70%. C. 56%. D. 44%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc, năm 2016)

    Ví dụ 4: Hòa tan hoàn toàn 36,4 gam hỗn hợp X gồm kẽm và sắt, có khối lượng bằng nhau trong dung dịch axit sunfuric loãng, dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y và V lít khí (đktc). Giá trị của V gần nhất với?

    A. 12,55. B. 14,55. C. 13,44. D. 11,22.

    Ví dụ 5: Hoà tan hoàn toàn 6,48 gam hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M, có khối lượng bằng nhau, trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y và 7,056 lít H2 (đktc). Kim loại M là

    A. Ca. B. Al. C. Fe. D. Cu.

    Ví dụ 6: Hoà tan 13,44 gam một kim loại M có hóa trị không đổi bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch Y và V lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 36,48 gam muối sunfat khan. Kim loại M là

    A. Mg. B. Al. C. Fe. D. Zn.

    9.2 Tác dụng với bazơ, oxit kim loại.

    Ví dụ 7: Hòa tan hết m gam hiđroxit của kim loại M có hóa trị không đổi cần dùng vừa đủ 10m gam dung dịch H2SO4 10%. Kim loại M là

    A. Al. B. Zn. C. Mg. D. Cu.

    Ví dụ 8: Cho 35,3 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch chứa 91,3 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là

    A. 72,24%. B. 43,34%. C. 27,76%. D. 56,66%.

    Ví dụ 9: Hoà tan hoàn toàn 46,1 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 1,7 lít dung dịch axit H2SO4 0,5M vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam hỗn hợp muối sunfat khan. Giá trị của m

    A. 114,1. B. 113,1. C. 112,1. D. 111,1.

    Ví dụ 10: Cho 25,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 15% dư, thu được dung dịch Y và thấy có 7,84 lít khí (đktc) thoát ra. Thành phần phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 55,55%. B. 88,88%. C. 66,66%. D. 77,77%.

    Ví dụ 11: Cho 855 gam dung dịch Ba(OH)2 10% vào 200 gam dung dịch H2SO4 thu được kết tủa và dung dịch X. Để trung hoà dung dịch X người ta phải dùng 125ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28). Nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4

    A. 98%. B. 25%. C. 49%. D. 50%.

    9.3 Tác dụng với muối.

    Ví dụ 12: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm MgCO3, K2CO3, Na2CO3 trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch Y và 7,84 lít khí bay ra (đktc). Khi cô cạn dung dịch Y thu được 38,2 muối khan. Giá trị m

    A. 25,6. B. 50,8. C. 51,2. D. 25,4.

    Ví dụ 13: Hòa tan 32,2 gam hỗn hợp X gồm 3 muối MgCO3 và CaCO3, K2CO3 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn, thu được V lít khí (đktc) và dung dịch Y chứa 43 gam muối sunfat. Giá trị của V là

    A. 5,60. B. 6,72. C. 4,48. D. 8,96.

    Dạng 10. Tính oxi hóa mạnh của dung dịch H2SO4 đặc.

    Phương pháp giải

    + H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh, nó oxi hóa hầu hết kim loại (trừ Au, Pt…), nhiều phi kim như C, P, S… và nhiều hợp chất như FeO, C12H22O11, H2S… Trong các phản ứng đó, nguyên tử bị khử về số oxi hóa thấp hơn như , , . Ví dụ:

     

    O2 education xin gửi các thầy cô link download file đầy đủ

    Phân dạng bài tập axit sunfuric

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm halogen

    Phân dạng bài tập halogen

    Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Bài toán SO2 tác dụng với dung dịch kiềm

    Phân dạng bài tập axit sunfuric

    Phân dạng bài tập oxi lưu huỳnh

  • Bài toán SO2 tác dụng với dung dịch kiềm

    Bài toán SO2 tác dụng với dung dịch kiềm

    Bài toán SO2 tác dụng với dung dịch kiềm

    Dạng 6. H2S, SO2 tác dụng với dung dịch bazơ.

    Phương pháp giải

    + H2S, SO2 khi tác dụng với dung dịch bazơ sẽ tạo ra muối axit, muối trung hòa phụ thuộc vào số mol của chúng với số mol OH. Ta có thể chia ra các trường hợp như bảng sau:

    Bài toán SO2 tác dụng với dung dịch kiềm 3

    Bài toán SO2 tác dụng với dung dịch kiềm 4

    + Khi giải bài tập chúng ta nên áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng..

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Cho 2,24 lít (đktc) khí H2S hấp thụ hết vào 85 ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan gồm:

    A. NaHS và Na2S. B. NaHS.

    C. Na2S. D. Na2S và NaOH.

    Ví dụ 2: Cho 2,24 lít SO2 (đktc) hấp thụ hết vào 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Khối lượng muối có trong dung dịch Y là

    A. 11,5 gam. B. 12,6 gam. C. 10,4 gam. D. 9,64 gam.

    Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam khí H2S thu được V lít SO2 (đktc) và m gam hơi nước. Hấp thụ toàn bộ SO2 ở trên vào 200 gam dung dịch NaOH 5,6% thì thu được dung dịch Y. Nồng độ phần trăm của chất tan có phân tử khối lớn hơn trong Y là

    A. 5,04%. B. 4,74%. C. 6,24%. D. 5,86%.

    Ví dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam S có trong oxi dư, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 120 ml dung dịch NaOH 1M thì thu được dung dịch chứa 2 muối có cùng nồng độ mol. Giá trị của m

    A. 3,84. B. 2,56. C. 3,20. D. 1,92.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

    Ví dụ 5: Dẫn 3,36 lít khí H2S (đktc) vào 250 ml dung dịch KOH 2M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:

    A. 16,5. B. 27,5. C. 14,6. D. 27,7.

    Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít H2S (đktc) trong oxi dư, rồi dẫn tất cả sản phẩm vào 50 ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28). Nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch là

    A. 47,92%. B. 42,98%. C. 42,69%. D. 46,43%.

    (Đề thi thử THPT Tam Nông Phú Thọ, lần 1 năm 2016)

    Ví dụ 7: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe và FeS bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 8,96 lít (đkc) hỗn hợp khí X. Dẫn hỗn hợp khí X đi qua dung dịch CuCl2 dư, tạo ra 9,6 gam kết tủa. Giá trị m gam hỗn hợp đã dùng là

    A. 16,8. B. 18,6. C. 25,6. D. 26,5.

    Dạng 7. H2S, SO2 tác dụng với chất oxi hóa mạnh.

    Phương pháp giải

    + H2S, SO2 có tính khử khi tác dụng chất có tính oxi hóa mạnh như dung dịch KMnO4, dung dịch Br2… thì nguyên tử lưu huỳnh , sẽ chuyển lên . Ví dụ:

    5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4;

    H2S + 4Br2 + 4H2O 8HBr + H2SO4;

    SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4;

    + Khi giải bài tập chúng ta nên áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, bảo toàn electron, bảo toàn khối lượng…

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn V lít khí H2S (đktc) bằng một lượng oxi vừa đủ thu được khí Y. Hấp thụ hết Y cần vừa đủ 200 ml dung dịch KMnO4 1M. Giá trị của V là

    A. 0,2. B. 4,48. C. 0,5. D. 11,2.

    Ví dụ 2: Cho 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2S và SO2 tác dụng hết với 1,25 lít dung dịch nước brom dư. Thêm tiếp vào dung dịch sau phản ứng Ba(NO3)2 dư, thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m

    A. 116,50. B. 29,125. C. 58,25. D. 291,25.

    Ví dụ 3: Hấp thụ V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2S và SO2 bằng một lượng vừa đủ 850 ml dung dịch Br2 1M thu được dung dịch Y. Cho một lượng dư BaCl2 vào dung dịch Y thu được 93,2 gam kết tủa trắng. Phần trăm khối lượng của H2S trong hỗn hợp X là

    A. 37,50%. B. 62,50%. C. 75,83%. D. 24,17%.

    Dạng 6. H2S, SO2 tác dụng với dung dịch bazơ.

    Câu 19: Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí SO2 (đktc) vào 50,0 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan gồm:

    A. NaHSO3. B. NaHSO3 và Na2SO3.

    C. Na2SO3. D. NaOH và Na2SO3.

    Câu 20: Hấp thu hoàn toàn 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch KOH 0,9M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là?

    A. 83,4 gam. B. 47,4 gam. C. 54,0 gam. D. 41,7 gam.

     

    O2 education xin gửi các thầy cô link download file đầy đủ

    Bài toán SO2 tác dụng với dung dich kiềm

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm halogen

    Phân dạng bài tập halogen

    Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Bài toán SO2 tác dụng với dung dịch kiềm

    Phân dạng bài tập axit sunfuric

    Phân dạng bài tập oxi lưu huỳnh

  • Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    1. Mức độ nhận biết

    Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố nhóm VIA là

    A. ns2np4. B. ns2np5. C. ns2np3. D. ns2np6.

    Câu 2: Trong nhóm oxi, đi từ oxi đến telu. Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Bán kính nguyên tử tăng dần.

    B. Độ âm điện của các nguyên tử giảm dần.

    C. Tính bền của các hợp chất với hiđro tăng dần.

    D. Tính axit của các hợp chất hiđroxit giảm dần.

    Câu 3: Vị trí của nguyên tố Oxi trong bảng tuần hoàn hóa học là

    A. Ô thứ 8, chu kì 3, nhóm VIA. B. Ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA.

    C. Ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA. D. Ô thứ 16, chu kì 2, nhóm VIA.

    Câu 4: Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. X là nguyên tố nào sau đây?

    A. Oxi. B. Lưu huỳnh. C. Clo. D. Flo.

    Câu 5: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X là

    A. Na. B. Cl. C. O. D. S.

    Câu 6: Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X thuộc loại

    A. Nguyên tố p. B. Nguyên tố f.

    C. Nguyên tố s. D. Nguyên tố d.

    (Đề thi thử THPT chuyên Hà Giang Lần 2 2015)

    Câu 7: Nguyên tố lưu huỳnh có Z = 16. Công thức oxit cao nhất của lưu huỳnh là

    A. S2O5. B. SO4. C. SO2. D. SO3.

    Câu 8: Số oxi hóa có thể có của lưu huỳnh trong hợp chất là

    A. 0, 2, 4, 6. B. -2, 0, +4, +6.

    C. 1, 3, 5, 7. D. -2, +4, +6.

    Câu 9: Số oxi hoá của lưu huỳnh trong một loại hợp chất oleum H2S2O7

    A. -2. B. +4. C. +6. D. +8.

    Câu 10: Phản ứng không xảy ra là

    A. 2Mg + O2 Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh 5 2MgO.

    B. C2H5OH + 3O2 Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh 6 2CO2 + 3H2O.

    C. 2Cl2 + 7O2 Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh 7 2Cl2O7.

    D. 4P + 5O­2 Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh 8 2P2O5.

    Câu 11: Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là

    A. NH3 và HCl. B. H2S và Cl2.

    C. Cl2 và O2. D. H2S và O2.

    Câu 12: Chất nào sau đây không phản ứng với O2

    A. SO3. B. P. C. Ca. D. C2H5OH.

    Câu 13: Oxi tác dụng với tất cả các chất trong nhóm nào dưới đây?

    A. Mg, Cl2. B. Al, N2. C. Ca, F2. D. Au, S.

    Câu 14: Đơn chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là

    A. F2. B. O3. C. S. D. O2.

    Câu 15: Câu nào sau đây đúng khi nói về tính chất hoá học của lưu huỳnh?

    A. Lưu huỳnh không có tính oxi hoá, tính khử.

    B. Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hoá.

    C. Lưu huỳnh có tính oxi hoá và tính khử.

    D. Lưu huỳnh chỉ có tính khử.

    Câu 16: Dãy gồm các chất đều tác dụng (trong điều kiện phản ứng thích hợp) với lưu huỳnh là

    A. Hg, O2, HCl. B. Pt, Cl2, KClO3.

    C. Zn, O2, F2. D. Na, Br2, H2SO4 loãng.

    Câu 17: Kim loại nào sau đây tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường?

    A. Al. B. Fe. C. Hg. D. Cu.

    Câu 18: Hiđro sunfua (H2S) là chất có

    A. Tính axit mạnh. B. Tính oxi hóa mạnh.

    C. Vừa có tính axit, vừa có tính bazơ. D. Tính khử mạnh.

    Câu 19: Cho FeS tác dụng với dung dịch HCl, khí bay ra là

    A. H2S. B. Cl2. C. SO2. D. H2.

    Câu 20: Trong điều kiện thường, dung dịch H2S tiếp xúc với oxi của không khí, dung dịch dần chuyển sang màu gì?

    A. Tím. B. Nâu. C. Xanh nhạt. D. Vàng.

    Câu 21: Lưu huỳnh trong chất nào sau đây chỉ có tính khử?

    A. H2S. B. SO2. C. Na2S2O3. D. H2SO4.

    (Đề thi thử THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An Lần 2 2016)

    Câu 22: Trong hợp chất nào sau đây nguyên tố S chỉ có tính khử?

    A. Na2SO4. B. SO2. C. H2S. D. H2SO4.

    Câu 23: Dãy nào sau đây đều có tính oxi hoá và khử?

    A. O2; S; SO2. B. S; SO2 ; Cl2.

    C. O3; H2S; SO2. D. H2SO4; S; Cl2.

    Câu 24: Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?

    A. SO2. B. Na2SO4. C. H2S. D. H2SO4.

    (Đề thi thử THPT Đô Lương 1 Nghệ An Lần 2 2016)

    Câu 25: Cho phản ứng hóa học: S + H2SO4 đặc X + H2O. Vậy X là chất nào sau đây?

    A. SO­2. B. H2S. C. H2SO­3. D. SO­3.

    Câu 26: Muốn pha loãng dung dịch axit H2SO4 đặc cần làm như sau:

    A. Rót từ từ dung dịch axit đặc vào nước.

    B. Rót từ từ nước vào dung dịch axit đặc.

    C. Rót nhanh dung dịch axit đặc vào nước.

    D. Rót thật nhanh nước vào dung dịch axit đặc.

    O2 education xin gửi các thầy cô link download file đầy đủ

    Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm halogen

    Phân dạng bài tập halogen

    Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Bài toán SO2 tác dụng với dung dịch kiềm

    Phân dạng bài tập axit sunfuric

    Phân dạng bài tập oxi lưu huỳnh

  • Phân dạng bài tập halogen

    Phân dạng bài tập halogen

    Phân dạng bài tập halogen

    Dạng 1: Bài toán về halogen tác dụng với kim loại

    Phương pháp giải

    + Với F, Cl, Br phản ứng đưa kim loại lên số oxi hóa cao, còn với I phản ứng đưa kim loại lên số oxi hóa thấp hơn.

    + Phương trình phản ứng tổng quát:

    2M + nX2 → 2MXn

    + Phương pháp giải: áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn electron.

    Bảo toàn khối lượng:

    Bảo toàn electron:

    PS : Các bài toán xây dựng dựa trên nhiều phản ứng oxi hóa khử, ta không nên giải theo phương pháp truyền thống mà nên ưu tiên phương pháp bảo toàn electron.

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để oxi hóa hoàn toàn 7,8 gam kim loại Cr là

    A. 3,36 lít. B. 1,68 lít. C. 5,04 lít. D. 2,52 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở GD và ĐT Quảng Nam, năm 2016)

    Ví dụ 2: Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là

    A. 8,96 lít. B. 6,72 lít. C. 17,92 lít. D. 11,2 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Ngô Sĩ Liên – Bắc Giang, năm 2016)

    Ví dụ 3: Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y

    A. 75,68%. B. 24,32%. C. 51,35%. D. 48,65%.

    Dạng 2: Bài toán halogen mạnh đẩy halogen yếu

    Phương pháp giải

    + Các bài toán sẽ được xây dựng dựa trên 3 phương trình hóa học:

    Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2

    Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2

    Br2 + 2NaI 2NaBr + I2

    + Sau phản ứng, một ion halogen này bị thay thế bởi một ion halogen khác. Nên ta có thể sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng để giải quyết bài toán.

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 4: Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Thể tích khí clo đã tham gia phản ứng với 2 muối trên (đo ở đktc) là

    A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 1,12 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Hạ Long, năm 2016)

    Ví dụ 5: Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là:

    A. 64,3%. B. 39,1%. C. 47,8%. D. 35,9%

    Dạng 3: Bài toán về phản ứng oxi hóa khử của axit HCl

    a. HCl tác dụng với kim loại

    Phương pháp giải

    + Phương trình phản ứng tổng quát:

    M + HCl MCln + H2

    Trong đó: M là kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học.

    n là hóa trị thấp nhất của kim loại M.

    + Dãy hoạt động hóa học:

    K Na Ca Ba Mg Al Zn Fe Ni Sb Pb H Cu Hg Ag Pt Au

    + Vận dụng định luật bảo toàn electron, định luật bảo toàn khối lượng để giải bài toán:

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 6: Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X và khí Y. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

    A. 24,375. B. 19,05. C. 12,70. D. 16,25.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Diễn Châu 2, năm 2016)

    Ví dụ 7: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chức m gam muối. Giá trị của m là

    A. 22,4. B. 28,4. C. 36,2. D. 22,0

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Sư Phạm HN, năm 2016)

    Ví dụ 8: Cho hỗn hợp gồm 5,4 gam Al và 5,6 gam Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 6,72. B. 10,08. C. 8,96. D. 11,2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở GD và ĐT Nam Định, năm 2016)

     

    O2 education xin gửi các thầy cô link download file đầy đủ

    Phân dạng bài tập halogen

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm halogen

    Phân dạng bài tập halogen

    Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Bài toán SO2 tác dụng với dung dịch kiềm

    Phân dạng bài tập axit sunfuric

    Phân dạng bài tập oxi lưu huỳnh

  • Câu hỏi trắc nghiệm halogen

    Câu hỏi trắc nghiệm halogen

    Câu hỏi trắc nghiệm halogen

     

    1. Mức độ nhận biết

    Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen là

    A. ns2np4. B. ns2np3. C. ns2np5. D. ns2np6.

    Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen?

    A. Ở điều kịên thường là chất khí. B. Tác dụng mạnh với nước.

    C. Vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử. D. Có tính oxi hoá mạnh.

    Câu 3: Trong hợp chất, nguyên tố Flo chỉ thể hiện số oxi hóa là

    A. 0. B. +1. C. -1. D. +3.

    Câu 4: Khí Cl2 không tác dụng với

    A. khí O2­. B. dung dịch NaOH.

    C. H2O. D. dung dịch Ca(OH)2­­.

    Câu 5: Phản ứng giữa hyđro và chất nào sau đây thuận nghịch?

    A. Flo. B. Clo. C. Iot. D. Brom.

    Câu 6: Phản ứng giữa H2 và Cl2 có thể xảy ra trong điều kiện

    A. Nhiệt độ thường và bóng tối. B. Ánh sáng khuếch tán.

    C. Nhiệt độ tuyệt đối 273K. D. Xúc tác MnO2, nhiệt độ.

    Câu 7: Khí nào sau đây khả năng làm mất màu nước brom?

    A. N2. B. CO2. C. H2. D. SO2.

    Câu 8: Khí HCl khi tan trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric. Axit clohiđric khi tiếp xúc với quỳ tím làm quỳ tím

    A. Chuyển sang màu đỏ. B. Chuyển sang màu xanh.

    C. Không chuyển màu. D. Chuyển sang không màu.

    Câu 9: Sục khí clo vào lượng dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường, sản phẩm là

    A. NaCl, NaClO. B. NaCl, NaClO2.

    C. NaCl, NaClO3. D. Chỉ có NaCl.

    Câu 10: Trong phòng thí nghiệm, clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây?

    A. KCl. B. KMnO4. C. NaCl. D. HCl.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Sơn Tây, năm 2015)

    Câu 11: Trong phòng thí nghiệm, clo được điều chế bằng cách cho HCl đặc phản ứng với

    A. NaCl. B. Fe. C. F2. D. KMnO4.

    Câu 12: Công thức phân tử của clorua vôi là

    A. Cl2.CaO. B. CaOCl2. C. Ca(OH)2 và CaO. D. CaCl2.

    Câu 13: Hóa chất nào sau đây không được đựng bằng lọ thủy tinh ?

    A. HNO3. B. HF. C. HCl. D. NaOH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở GD và ĐT Bắc Ninh, năm 2016)

    Câu 14: Trong các halogen sau đây, halogen có tính oxi hóa mạnh nhất là

    A. Brom. B. Clo. C. Iot. D. Flo.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Tuyên Quang, năm 2016)

    Câu 15: Ứng dụng không phải của Clo là

    A. Sản xuất chất tẩy trắng, sát trùng và hóa chất vô cơ.

    B. Diệt trùng và tẩy trắng.

    C. Sản xuất các hóa chất hữu cơ.

    D. Sản xuất chất dẻo Teflon làm chất chống dính ở xoong, chảo.

    Câu 16: Khí HCl có thể được điều chế bằng cách cho tinh thể muối ăn tác dụng với chất nào sau đây?

    A. H2SO4 loãng. B. HNO3. C. H2SO4 đậm đặc. D. NaOH.

    Câu 17: Nước Gia-ven dùng để tẩy trắng vải, sợi vì có

    A. Tính khử mạnh. B. Tính tẩy màu mạnh.

    C. Tính axit mạnh. D. Tính oxi hóa mạnh.

    Câu 18: Trong phòng thí nghiệm nước Gia-ven được điều chế bằng cách:

    A. Cho khí clo tác dụng với nước.

    B. Cho khí clo tác dụng với dung dịch Ca(OH)2.

    C. Cho khí clo sục vào dung dịch NaOH loãng.

    D. Cho khí clo vào dung dịch KOH loãng rồi đun nóng 1000C.

    Câu 19: Muối NaClO có tên là

    A. Natri hipoclorơ. B. Natri hipoclorit.

    C. Natri peclorat. D. Natri hipoclorat.

    Câu 20: Ứng dụng nào sau đây không phải của Clo?

    A. Khử trùng nước sinh hoạt. B. Tinh chế dầu mỏ.

    C. Tẩy trắng vải, sợi, giấy. D. Sản xuất clorua vôi, kali clorat.

    Câu 21: Khi nung nóng, iot rắn chuyển ngay thành hơi, không qua trạng thái lỏng. Hiện tượng này được gọi là

    A. Sự thăng hoa. B. Sự bay hơi.

    C. Sự phân hủy. D. Sự ngưng tụ.

    Câu 22: Chất được dùng để tráng lên phim ảnh là:

    A. AgBr. B. Mg. C. Na2S2O3. D. AgCl.

    Câu 23: Ứng dụng nào sau đây không phải của flo?

    A. Điều chế dẫn xuất flo của hiđrocacbon để sản xuất chất dẻo.

    B. Tẩy trắng vải sợi, giấy.

    C. Làm chất oxi hóa nhiên liệu tên lửa.

    D. Làm giàu 235U trong công nghiệp hạt nhân.

    Câu 24: Trong công nghiệp, người ta điều chế nước Gia-ven bằng cách:

    A. Cho khí Cl2 đi từ từ qua dung dịch NaOH, Na2CO3.

    B. Sục khí Cl2 vào dung dịch KOH.

    C. Cho khí Cl2 vào dung dịch Na2CO3.

    D. Điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Thái Học, năm 2015)

    Câu 25: Khí G được dùng để khử trùng cho nước sinh hoạt. Khí G là

    A. CO2. B. O2. C. Cl2. D. N2.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ninh Giang, năm 2015)

    Câu 26: Nhận xét nào sau đây về hiđro clorua là không đúng?

    A. Có tính axit. B. Là chất khí ở điều kiện thường.

    C. Mùi xốc. D. Tan tốt trong nước.

    Câu 27: Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?

    A. Al. B. KMnO4. C. Cu(OH)2. D. Ag.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ninh Giang, năm 2015)

    Câu 28: Clo không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

    A. NaOH. B. NaCl. C. Ca(OH)2. D. NaBr.

    Câu 29: Dãy axit nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính axit?

    A. HCl > HBr > HI > HF. B. HCl > HBr > HF > HI.

    C. HI > HBr > HCl > HF. D. HF > HCl > HBr > HI.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Oai A, năm 2016)

    Câu 30: Trong nước clo có chứa các chất:

    A. HCl, HClO. B. HCl, HClO, Cl2. C. HCl, Cl2. D. Cl2.

    Câu 31: Trong chất clorua vôi có

    A. một loại gốc axit. B. hai loại gốc axit.

    C. ba loại gốc axit. D. nhóm hiđroxit.

    Câu 32: Teflon thường dùng làm vật liệu chống cháy, chất chống dính,…được tạo nên từ monome có công thức

    A. CF2=CF2. B. CF2=CH2.

    C. CH2=CH2. D. CH2=CHCl.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Thuận Bắc, năm 2015)

    Câu 33: Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn giữa hai điện cực, thu được

    A. Natri hiđroxit. B. Clorua vôi.

    C. Nước clo. D. Nước Gia-ven.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Phan Ngọc Hiển, năm 2016)

    Câu 34: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách

    A. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.

    B. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

    C. điện phân nóng chảy NaCl.

    D. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl.

    (Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 – THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh, năm 2016)

    2. Mức độ thông hiểu

    Câu 35: Anion có cấu hình electron lớp ngoài cùng ở trạng thái cơ bản là 2s22p6. Nguyên tố X là

    A. Ne (Z = 10). B. Cl (Z = 17).

    C. F (Z = 9). D. Na (Z= 11).

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Thị Minh Khai, năm 2015)

    Câu 36: Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là

    A. K và Cl2. B. K, H2 Cl2.

    C. KOH, H2 Cl2. D. KOH, O2 và HCl.

     

    O2 education xin gửi các thầy cô link download file đầy đủ

    Câu hỏi trắc nghiệm halogen

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm halogen

    Phân dạng bài tập halogen

    Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Bài toán SO2 tác dụng với dung dịch kiềm

    Phân dạng bài tập axit sunfuric

    Phân dạng bài tập oxi lưu huỳnh

  • Giáo án hoá học lớp 10 học kì 2

    Giáo án hoá học lớp 10 học kì 2

    Giáo án hoá học lớp 10 học kì 2

    Ngày soạn:

    CHỦ ĐỀ 5: NHÓM HALOGEN

    Chủ đề 5 – tiết thứ nhất: KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN

    Kiến thức cũ có liên quan

    Kiến thức mới cần hình thành

    – Bảng tuần hoàn

    – Cấu hình electron

    – Sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong bản tuần hoàn

    – Vị trí nhóm halogen trong BTH

    – Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử, một số tính chất

    – Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố halogen

    I. MỤC TIÊU:

    1.Kiến thức: Biết được:

    – V trí nhóm halogen trong bng tun hoàn.

    – S biến đổi độ âm đin, bán kính nguyên t và mt s tính cht vt lí ca các nguyên t trong nhóm.

    – Cu hình lp electron ngoài cùng ca nguyên t các nguyên t halogen tương t nhau. Tính cht hoá hc cơ bn ca các nguyên t halogen là tính oxi hoá mnh.

    – S biến đổi tính cht hóa hc ca các đơn cht trong nhóm halogen.

    2.Kĩ năng:

    – Viết được cu hình lp electron ngoài cùng ca nguyên t F, Cl, Br, I.

    – D đoán được tính cht hóa hc cơ bn ca halogen là tính oxi hóa mnh da vào cu hình lp electron ngoài cùng và mt s tính cht khác ca nguyên t.

    – Viết được các phương trình hóa học chng minh tính cht oxi hoá mnh ca các nguyên t halogen, quy lut biến đổi tính cht ca các nguyên t trong nhóm.

    – Tính th tích hoc khi lượng dung dch cht tham gia hoc to thành sau phn ng.

    3.Thái độ: Tích cực, chủ động

    4. Phát triển năng lực

    + Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

    + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học

    + Thực hành hóa học

    II. TRNG TÂM: Mi liên h gia cu hình lp electron ngoài cùng, độ âm đin, bán kính nguyên t… vi tính cht hoá hc cơ bn ca các nguyên t halogen là tính oxi hoá mnh.

    III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn – kết nhóm

    IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

    *Giáo viên: – Dụng cụ : Ống nghiệm, kẹp gỗ, giá, ….

    – Hoá chất : Zn, dd H2SO4, dd CuSO4, đinh sắt, dd KMnO4

    *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

    V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

    1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục…

    2.Kiểm tra bài cũ: Không

    3.Bài mới:

    1. Đặt vấn đề: Những nguyên tố thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn gọi là nhóm halogen? Bây giờ chúng ta hãy tìm hiểu về nhóm các nguyên tố này.

    2. Triển khai bài

    HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

    NỘI DUNG KIẾN THỨC

    Hoạt động 1: Vị trí của nhóm hal trong bảng tuần hoàn

    Mục tiêu: Biết vị trí của hal trong bảng tuần hoàn, những nguyên tố nhóm hal

    GV hỏi HS nhóm halogen gồm các ngtố nào?

    Chúng nằm ở nhóm nào trong HTTH?

    Ở mỗi chu kì, chúng nằm ở vị trí nào?

    GV lưu ý HS : Atatin được điều chế nhân tạo bằng các phản ứng hạt nhân . Do đó có thể xem At là nguyên tố phóng xạ. Ta không nghiên cứu At.

    I. VỊ TRÍ NHÓM HALOGEN TRONG BẢNG HTTH:

    * Nhóm halogen gồm : Flo(F); Clo(Cl); Brom (Br), Iot (I), Atatin (At)

    * Các ngtố halogen thuộc nhóm VIIA. Chúng đứng gần cuối các chu kì, ngay trước các ngtố khí hiếm.

    Hoạt động 2: Cấu hình electron nguyên tử, cấu tạo phân tử

    Mục tiêu: Biết cấu hình e chung của nguyên tử các nguyên tố hal, cấu tạo phân tử, tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố hal

    – GV cho HS viết c.h.e của F, Cl và rút ra nhận xét GV đặt vấn đề: Vì sao các ngtử halogen không đứng riêng rẽ mà ở dạng 2 ngtử (Cl2, Br2) Xu hướng liên kết của nguyên tử hal?

    – HS trả lời.

    – Hs viết quá trình hình thành phân tử hal

    – GV gợi ý để HS nêu tchh cơ bản của halogen.

    Gv thông tin

    II. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ, CẤU TẠO PHÂN TỬ:

    * Ngtử có 7e lớp ngoài cùng ( ns2 np5 )

    * Ở trạng thái tự do, 2 ngtử halogen góp chung 1 e với nhau tạo 1 lk CHT không cực.

    : X . + . X : : X : X : X- X X2

    CT e CT cấu tạo CTPT

    * Liên kết trong phân tử X2 không bền lắm, dễ bị tách thành 2 ngtử X.

    * Trong phản ứng hoá học, các ngtử X dễ thu thêm 1e Tính chất hoá học cơ bản của các halogen là tính oxi hoá mạnh.

    Hoạt động 3: Sự biến đổi tính chất

    Mục tiêu: Biết sự biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, một số tính chất của hal

    Phân tích dữ liệu ở bảng 11 tr 95 SGK.

    GV cho HS xem và nhận xét:

    – TcVL (trạng thái, màu, tonc , tosôi )

    – Bán kính ngtử

    – Độ âm điện

    GV giải thích vì sao trong các hợp chất, F chỉ có số oxi hoá -1, các ngtố halogen còn lại, ngoài số oxi hoá -1 còn có +1, +3, +5, +7.

    Ghi chú: Flo có lớp e ngoài cùng là lớp thứ 2 nên không có phân lớp d. Từ Clo Iot có phân lớp d còn trống, nên được kích thích sẽ có 3e, 5e, 7e độc thân.

    Do đó trong các hợp chất Flo luôn có số oxi hoá –1, các halogen khác thể hiện số oxi hoá từ –1 +7.

    HS dựa vào bán kính ngtử và độ âm điện để giải thích vì sao tính oxi hoá giảm dần từ F đến I.

    III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT

    1. Sự biến đổi tính chất vật lí của các đơn chất:

    (Bảng 11 trang 95 SGK) Từ F đến I, ta thấy:

    * Trạng thái tập hợp: khí lỏng rắn.

    * Màu sắc: đậm dần

    * tonc , tosôi : tăng dần.

    2. Sự biến đổi độ âm điện:

    * ĐAĐ tương đối lớn.

    * Giảm dần từ F đến I

    * F có ĐAĐ lớn nhất nên chỉ có số oxi hoá -1, 0.

    Các ngtố halogen khác có số oxi hoá -1, 0, +1, +3, +5, +7

    3. Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn chất

    – Các đơn chất halogen giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng tạo thành(Do lớp e ngoài cùng có cấu hình tương tự nhau (ns2 np5))

    – Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần từ Flo đến Iot.

    – Các đơn chất halogen oxi hoá được

    + Hầu hết các kim loại muối halogenua

    + H2 hợp chất khí không màu hiđro halogenua

    (khí này tan trong nước tạo dd axit halogen hiđric)

    VI. CỦNG CỐ DẶN DÒ

    1. Củng cố: * Tổng kết 3 ý:

    – Nguyên nhân tính oxi hoá mạnh của các halogen.

    – Nguyên nhân tính oxi hoá của halogen giảm dần từ F I.

    – Nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng tạo thành.

    2. Dặn dò: – HS làm bài 1… 8 trang 96 SGK. – Chuẩn bị bài “Clo”

    VII. RÚT KINH NGHIỆM

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

    Nguyễn Thị Hương

    Ngày soạn:

    CHỦ ĐỀ 5: NHÓM HALOGEN

    Chủ đề 5 – tiết thứ 2: CLO

    Kiến thức cũ có liên quan

    Kiến thức mới cần hình thành

    – Khái quát về nhóm halogen

    – Phản ứng oxi hoá khử

    – Tính chất vật lí, tính chất hoá học, trạng thái tự nhiên, điều chế clo

    I. MỤC TIÊU:

    1.Kiến thức:

    – Biết được: Tính cht vt lí, trng thái t nhiên, ng dng ca clo, phương pháp điu chế clo trong phòng thí nghim, trong công nghip.

    – Hiu được: Tính cht hoá hc cơ bn ca clo là phi kim mnh, có tính oxi hoá mnh (tác dng vi kim loi, hiđro). Clo còn th hin tính kh .

    2.Kĩ năng:

    – D đoán, kim tra và kết lun được v tính cht hóa hc cơ bn ca clo.

    – Quan sát các thí nghim hoc hình nh thí nghim rút ra nhn xét.

    – Viết các phương trình hóa học minh ho tính cht hoá hc và điu chế clo.

    – Tính th tích khí clo đktc tham gia hoc to thành trong phn ng.

    3.Thái độ: Tích cực, chủ động, ý thức được sự độc hại của clo

    4. Phát triển năng lực

    + Năng lực giải quyết vấn đề

    + Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

    + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học

    + Thực hành hóa học

    II. TRNG TÂM: Tính cht hoá hc cơ bn ca clo là phi kim mnh, có tính oxi hoá mnh

    III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn

    IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

    *Giáo viên: Giáo án, thí nghiệm mô phỏng

    *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

    V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

    1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục…

    2.Kiểm tra bài cũ: (8phút)

    – Đặc điểm cấu hình e nguyên tử và cấu tạo phân tử của halogen?

    – Tính chất hoá học đặc trưng của halogen?

    – Tại sao flo chỉ có mức oxi hoá -1; 0 còn clo, brôm, iôt có mức oxi hoá -1; +1; +3; +5; +7?

    3.Bài mới:

    1. Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ

    2. Triển khai bài

    HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

    NỘI DUNG KIẾN THỨC

    Hoạt động 1: Tính chất vật lí

    Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của clo

    – Gv trình chiếu hình ảnh lọ chứa khí clo

    – Hs quan sát, nhận xét:

    + Trạng thái

    + Màu sắt

    + Mùi

    – Gv thông tin thêm

    I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

    – Ở điều kiện thường, Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi xốc.

    – Tỉ khối Nặng hơn KK 2,5 lần.

    – Tan vừa phải trong nước (ở 20oC, 1 lít nước hoà tan 2,5 lít Clo) tạo thành nước Clo có màu xanh nhạt. Clo tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

    – Khí Clo rất độc.

    Hoạt động 2: Tính chất hoá học

    Mục tiêu: Hiểu: Tính chất hoá học đặc trưng của clo là tính oxi hoá mạnh, phi kim mạnh; đồng thời còn thể hiện tính khử

    – Gv: Đặc điểm cấu hình e của clo?

    – Có 7e lớp ngoài cùng Có xu hướng nhận 1e, thể hiện tính oxi hoá mạnh

    – Gv yêu cầu học sinh viết quá trình nhận e của nguyên tử clo

    – Clo là chất oxi hoáTác dụng với chất khử nào?

    – Gv trình diễn thí nghiệm kim loại Na, Fe, Cu tác dụng với khí clo

    – Hs quan sát, nhận xét, viết PTHH

    – Gv trình diễn thí nghiệm H2 tác dụng với khí clo

    – Hs quan sát, nhận xét, viết PTHH

    – Gv thông tin

    – GV trình diễn thí nghiệm tính tẩy màu của nước Clo

    – Hs quan sát, nhận xét, viết PTHH

    – Gv giải thích, lưu ý thành phần nước clo

    – GV hướng dẫn Hs viết phản ứng với dd NaOH

    – GV trình diễn thí nghiệm

    – Hs quan sát, nhận xét, viết PTHH

    – Tại sao clo đẩy được Br, I ra khỏi dung dịch muối?

    kết luận

    II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

    Clo là chất oxi hoá mạnh. Trong các phản ứng hoá học Clo dễ thu thêm 1e ion Cl

    Cl + 1e Cl

    1. Tác dụng với kim loại: Muối Clorua

    Clo oxi hoá hầu hết kim loại lên mức oxh cao nhất:S

    1. Tác dụng với hidrô:

    Nếu tỉ lệ số mol H2:Cl2 = 1:1 thì hỗn hợp nổ mạnh.

    1. Tác dụng với nước và dung dịch NaOH: Khi hoà tan vào nước, 1 phần Clo tác dụng chậm với nước.(vừa khử vừa oxi hoá)

    Axit clohidric Axit hipoclorơ

    HClO: axit yếu (yếu hơn H2CO3), kém bền, có tính oxi hoá mạnh, nó phá hủy màu nước Clo có tác dụng tẩy màu.

    Cl2 + NaOH NaCl + NaClO + H2O

    1. Tác dụng với hợp chất:

    – Clo đẩy được halogen yếu hơn ra khỏi dung dịch muối

    Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2

    Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2

    – Với hợp chất khác:

    Cl2 + 2FeCl2 2FeCl3

    Cl2 + 2H2O + SO2 2HCl + H2SO4

    Hoạt động 3:Điều chế

    Mục tiêu:Biết phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp

    – Hoạt động nhóm: Viết các phương trình phản ứng , cân bằng phản ứng oxi hóa khử , xác định chất khử , chất oxi hóa khi cho HCl đặc tác dụng với KClO3, MnO2, KMnO4, K2Cr2O7

    – Đại diện các nhóm lên bảng viết

    – Trong phòng thí nghiệm, clo được điều chế bằng cách cho axit clohiđric đặc tác dụng với chất oxi hoá mạnh(chất nào?)

    – Gvthông tin về phương pháp diều chế clo trong công nghiệp, học sinh viết PTHH

    GV giới thiệu sản phẩm điện phân , không đi sâu vào kĩ thuật điện phân.

    III. ĐIỀU CHẾ

    1. Trong phòng thí nghiệm:

    Cho axit HCl + Chất oxi hoá mạnh

    KClO3 + 6HCl = KCl + 3Cl2 + 3H2O

    1. Trong công nghiệp

    1. Điện phân Natri Clorua (nóng chảy)

    1. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn

    Hoạt động 4:Trạng thái tự nhiên và ứng dụng

    Mục tiêu: Biết được trạng thái tự nhiên và ứng dụng của clo

    Gv và học sinh phát vấn rút ra các điểm cần nắm

    IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN – ỨNG DỤNG

    1) Trạng thái tự nhiên:

    Trong tự nhiên, Clo tồn tại dạng hợp chất, chủ yếu là muối Clorua (NaCl). Muối NaCl có trong nước biển và muối mỏ, có trong khoáng vật như Cacnalit KCl.MgCl2.6H2O và xinvinit NaCl.KCl

    2) Ứng dụng:

    Sát trùng trong hệ thống cung cấp nước sạch.

    Tẩy độc khi xử lý nước thải.

    Tẩy trắng vải, sợi, giấy.

    Sản xuất axit Clohidric, Clorua vôi, . . .

    VI. CỦNG CỐ DẶN DÒ

    1. Củng cố: GV khắc sâu kiền thức trọng tâm của bài là tính oxi hóa mạnh của Clo (hỏi đáp)

    2. Dặn dò:

    – HS làm bài 1… 7 trang 101 SGK.

    – Chuẩn bị bài “Hiđro clorua- Axit clohiđric- Muối clorua”

    VII. RÚT KINH NGHIỆM

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

    Nguyễn Thị Hương

     

    Mời các thầy cô download file đầy đủ tại đây

    Giao an 10 HKII

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Giáo án môn hoá học lớp 10 học kì 1

    Giáo án môn hoá học lớp 10 học kì 2

    Giáo án môn hoá học lớp 11 học kì 1

    Giáo án môn hoá học lớp 11 học kì 2

    Giáo án môn hoá học lớp 12 học kì 1

    Giáo án môn hoá học lớp 12 học kì 2