Tag: thptqg

  • Cách tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng

    Cách tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng

    Bài toán khoảng cách trong hình học không gian là một vấn đề quan trọng, thường xuất hiện ở các câu hỏi có mức độ vận dụng và vận dụng cao. Các bài toán tính khoảng cách trong không gian bao gồm:

    1. Khoảng cách từ một điểm tới một mặt phẳng;
    2. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song: Chính bằng khoảng cách từ một điểm bất kì trên một mặt phẳng tới mặt phẳng còn lại;
    3. Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song: Chính bằng khoảng cách từ một điểm bất kì trên đường thẳng tới mặt phẳng đã cho;
    4. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau trong không gian.

    Như vậy, 3 dạng toán đầu tiên đều quy về Cách tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng, chính là nội dung của bài viết này.

    Ngoài ra, các em cũng cần thành thạo 2 dạng toán liên quan đến góc trong không gian:

    1. Phương pháp tìm khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng

    Để tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng, bài toán quan trọng nhất là phải dựng được hình chiếu vuông góc của điểm đó lên mặt phẳng.

    Nếu như ở bài toán chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng thì ta đã biết trước mục tiêu cần hướng đến, thì ở bài toán dựng đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chúng ta phải tự tìm ra đường thẳng (tự dựng hình) và chứng minh đường thẳng đó vuông góc với mặt phẳng đã cho, tức là mức độ sẽ khó hơn bài toán chứng minh rất nhiều.

    Tuy nhiên, phương pháp xác định hình chiếu vuông góc của một điểm lên mặt phẳng sẽ trở nên dễ dàng hơn nếu chúng ta nắm chắc hai kết quả [bài toán] sau đây.

    Bài toán 1. Dựng hình chiếu vuông góc từ chân đường cao tới một mặt phẳng.

    Cho hình chóp $ S.ABC $ cho có $ SA $ vuông góc với mặt đáy $ (ABC) $. Hãy xác định hình chiếu vuông góc của điểm $A$ lên mặt phẳng $(SBC)$.

    Phương pháp. Để dựng hình chiếu của điểm $ A $ lên mặt phẳng $ (SBC) $, ta chỉ việc kẻ vuông góc hai lần như sau:

    • Trong mặt phẳng đáy $ (ABC) $, kẻ $ AH $ vuông góc với $ BC, H $ thuộc $ BC. $
    • Trong mặt phẳng $ (SAH) $, kẻ $ AK $ vuông góc với $ SH, K $ thuộc $ SH. $
    Cách dựng hình chiếu vuông góc của điểm A lên mặt phẳng (SBC) phương pháp tính khoảng cách từ điểm A tới mặt phẳng (P)

    Dễ dàng chứng minh được $ K $ chính là hình chiếu vuông góc của điểm $ A $ lên mặt phẳng $(P)$. Thật vậy, chúng ta có $$ \begin{cases}
    BC\perp SA\\
    BC \perp AH\\
    \end{cases} $$ Mà $SA$ và $AH$ là hai đường thẳng cắt nhau nằm trong mặt phẳng $ (SAH)$, nên suy ra \( BC \) vuông góc với \( (SAH) \), nên \( BC\perp AK \). Như vậy lại có
    $$ \begin{cases}
    AK\perp BC\\ AK\perp SH
    \end{cases} $$ Mà $BC, AH $ là hai đường thẳng cắt nhau nằm trong mặt phẳng $(SBC)$, nên suy ra \( AK \) vuông góc với \( (SBC) \), hay \( K \) là hình chiếu vuông góc của \( A \) lên mặt phẳng \( (SBC) \).

    Nếu bài viết hữu ích, bạn có thể  tặng tôi 1 cốc cafe vào số tài khoản Agribank 3205215033513.  Xin cảm ơn!

    Dưới đây là hình minh họa trong các trường hợp đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $ A,$ vuông tại $B,$ vuông tại $C $, tam giác cân, tam giác đều…

    • Đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $A$, lúc đó $H$ chính là chân đường cao kẻ từ đỉnh $A$ của tam giác \(ABC\), và dễ dàng tìm được công thức tính độ dài đoạn $AK$ như sau: $$ \frac{1}{AK^2}=\frac{1}{AS^2}+\frac{1}{AB^2}+\frac{1}{AC^2} $$
    Dung hinh chieu vuong goc cua A len mat phang (SBC) voi tam giac ABC vuong tai A
    • Đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $B$ (lúc đó $H$ trùng với điểm $B$).
    Dựng hình chiếu vuông góc của A lên mặt phẳng (SBC) với hình chóp S.ABC có SA vuông góc với đáy và tam giác ABC vuông tại B
    • Đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $C$ (lúc đó $H$ trùng với điểm $C$).
    Dựng hình chiếu vuông góc của A lên mặt phẳng (SBC) với hình chóp S.ABC có SA vuông góc với đáy và tam giác ABC vuông tại C
    • Đáy $ABC$ là tam giác cân tại $A$ hoặc là tam giác đều (lúc đó $H$ chính là trung điểm của $BC$).
    Dung hinh chieu vuong goc cua A len mat phang (SBC) voi tam giac ABC can tai A tam giac deu

    Bài toán 2. Dựng hình chiếu vuông góc sử dụng giao tuyến hai mặt phẳng vuông góc.

    Cho hình chóp $ S.ABC $ cho có hai mặt phẳng $ (SBC) $ và $ (ABC) $ vuông góc với nhau. Hãy xác định hình chiếu vuông góc của điểm $A$ lên mặt phẳng $(SBC)$.

    Phương pháp. Rõ ràng ở đây hai mặt phẳng vuông góc $ (SBC) $ và $ (ABC) $ cắt nhau theo giao tuyến là đường thẳng $BC$. Nên để dựng hình chiếu vuông góc của \( A \) lên mặt phẳng \( (SBC) \) ta chỉ việc hạ \( AK \) vuông góc với giao tuyến \( BC \) là xong. $$ \begin{cases}
    (SBC)\perp (ABC)\\ (SBC)\cap (ABC) = BC\\ AK\subset (ABC)\\ AK\perp BC \end{cases} $$ Suy ra đường thẳng $AK$ vuông góc với mặt phẳng $(SBC)$, và $K$ chính là hình chiếu vuông góc của $A$ lên mặt phẳng $(SBC)$.

    Dung hinh chieu vuong goc cua A len mat phang (SBC) khi hai mat phang (SBC) va (ABC) vuong goc voi nhau

    Ở đây chúng ta sử dụng định lý, hai mặt phẳng vuông góc với nhau và cắt nhau theo một giao tuyến. Đường thẳng nào nằm trong mặt phẳng thứ nhất và vuông góc với giao tuyến thì cũng vuông góc với mặt phẳng thứ hai.

    2. Các ví dụ tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng

    Ví dụ 1. Cho hình chóp $ S.ABC,$ có $ SA $ vuông góc với đáy, $ SA=3a,$ $AB=a,$ $BC=2a,$ $\widehat{ABC}=60^\circ. $ Chứng minh tam giác $ ABC $ vuông và tính khoảng cách từ điểm $ B$ tới mặt phẳng $(SAC), $ khoảng cách từ điểm $ A $ đến mặt phẳng $ (SBC). $

    Hướng dẫn. Áp dụng định lí cosin trong tam giác \(ABC\), ta có $$ AC^2=AB^2+BC^2-2AB\cdot BC\cdot \cos\widehat{B}=3a^2 $$ Rõ ràng \( BC^2=AB^2+AC^2 \) nên tam giác \(ABC\) vuông tại $A$. Lúc này, dễ dàng nhận thấy \( A \) chính là hình chiếu vuông góc của \( B \) lên mặt phẳng \( (SAC) \), và khoảng cách cần tìm $$ d(B,(SAC))=BA=a. $$

    Dung hinh chieu vuong goc cua A len mat phang (SBC) voi tam giac ABC vuong tai A

    Em nào chưa biết cách chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng thì có thể xem lại bài viết Cách chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

    Để tính khoảng cách từ điểm $ A $ đến mặt phẳng $ (SBC) $, ta trình bày như bài toán 1 trường hợp đáy là tam giác vuông (ở đây thầy không viết lại nữa), đáp số$$ d(A,(SBC))=AK=\frac{3a}{\sqrt{13}}$$

    Ví dụ 2. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình vuông cạnh $ a.$ Hai mặt phẳng $ (SAB),$ $(SAD) $ cùng vuông góc với đáy và cạnh $ SD $ tạo với đáy một góc $ 45^\circ. $ Tính khoảng cách từ điểm $ A $ đến mặt phẳng $ (SBC),$ khoảng cách từ điểm $ A $ đến mặt phẳng $(SBD) $.

    Hinh chop S.ABCD co day la hinh vuong cạnh bên SA vuông góc với đáy

    Hướng dẫn. Hai mặt phẳng $ (SAB),(SAD) $ cùng vuông góc với đáy nên giao tuyến của chúng, là đường thẳng \( SA \) cũng vuông góc với mặt phẳng đáy \( (ABCD) \).

    Nhặc lại định lý quan trọng, hai mặt phẳng vuông góc cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì giao tuyến của chúng (nếu có) cũng vuông góc với mặt phẳng thứ ba đó.

    Lúc này, góc giữa đường thẳng \( SD \) và đáy chính là góc \( \widehat{SDA} \) và góc này bằng \( 45^\circ \). Suy ra, tam giác \( SAD \) vuông cân tại \( A \) và \( SA=AD=a \).

    Tam giác \( SAB \) vuông cân có \( AK \) là đường cao và cũng là trung tuyến ứng với cạnh huyền, nên \( AK=\frac{1}{2}SB=\frac{a\sqrt{2}}{2} \).

    Để tính khoảng cách từ điểm $ A $ đến mặt phẳng $ (SBC),$ chúng ta cố gắng nhìn ra mô hình giống như trong bài toán 1. Bằng việc kẻ vuông góc hai lần, lần thứ nhất, trong mặt phẳng \( (ABCD) \) ta hạ đường vuông góc từ \( A \) tới \( BC \), chính là điểm \( B \) có sẵn luôn. Kẻ vuông góc lần thứ hai, trong mặt phẳng \( (SAB) \) ta hạ đường vuông góc từ \( A \) xuống \( SB \), gọi là \( AK \) thì độ dài đoạn \( AK \) chính là khoảng cách cần tìm.

    Để tính khoảng cách từ điểm $ A $ đến mặt phẳng $(SBD) $ ta vẫn tiếp tục làm như kỹ thuật trong bài toán 1. Chúng ta kẻ vuông góc hai lần, lần thứ nhất từ \( A \) kẻ vuông góc xuống \( BC \), chính là tâm \( O \) của hình vuông luôn (vì hình vuông thì hai đường chéo vuông góc với nhau). Nối \( S \) với \( O \) và từ \( A \) tiếp tục hạ đường vuông góc xuống \( SO \), gọi là \(AH \) thì chứng minh được \( H \) là hình chiếu vuông góc của \( A \) lên mặt phẳng \( (SBD) \). Chúng ta có ngay

    $$ \frac{1}{AH^2}=\frac{1}{AS^2}+\frac{1}{AB^2}+\frac{1}{AD^2}=\frac{3}{a^2} $$

    Từ đó tìm được $AH=\frac{a\sqrt{3}}{3}$ và khoảng cách cần tìm là $ d(A,(SBD)=AH=\frac{a\sqrt{3}}{3}$.

    Ví dụ 3. Cho hình tứ diện $ ABCD $ có cạnh $ AD $ vuông góc với mặt phẳng $ (ABC) $, ngoài ra $ AD = AC = 4 $ cm; $ AB = 3 $ cm; $ BC = 5 $ cm. Tìm khoảng cách từ $ A $ đến mặt phẳng $ (BCD). $

    Ví dụ 4. [Đề thi ĐH khối D năm 2003] Cho hai mặt phẳng $ (P),(Q) $vuông góc với nhau và cắt nhau theo giao tuyến $ \Delta. $ Lấy $ A , B $ thuộc $ \Delta $ và đặt $ AB=a $. Lấy $ C , D $ lần lượt thuộc hai mặt phẳng $ (P),(Q) $ sao cho $ AC , BD $ vuông góc với $ \Delta $ và $ AC=BD=a. $ Tính khoảng cách từ $ A $ đến mặt phẳng $ (BCD).$

    Hướng dẫn. Hạ $ AH\perp BC $ thì $ d(A,(BCD))=AH=\frac{a}{\sqrt{2}} $.

    Ví dụ 5. [Đề thi ĐH Khối D năm 2012] Cho hình hộp đứng $ $ABCD$.A’B’C’D’ $ có đáy là hình vuông, tam giác $ A’AC $ vuông cân, $ A’C=a $. Tính khoảng cách từ điểm $ A $ đến mặt phẳng $ (BCD’) $ theo $ a. $

    Hướng dẫn. Chú ý rằng mặt phẳng $ (BCD’) $ chính là mặt phẳng $ (BCD’A’) $. Đáp số, khoảng cách từ $ A$ đến mặt phẳng $(BCD’) $ bằng $\frac{a\sqrt{6}}{3}$.

    Khi việc tính trực tiếp gặp khó khăn, ta thường sử dụng kĩ thuật dời điểm, để đưa về tính khoảng cách của những điểm dễ tìm được hình chiếu vuông góc hơn.

    Ví dụ 6. Cho hình lăng trụ đứng tam giác $ ABC.A’B’C’ $ có đáy $ ABC $ là tam giác vuông tại $ A,AB=3a,AC=4a. $ Biết cạnh bên $ AA’=4a$ và $ M $ là trung điểm $ AA’ $. Hãy tính khoảng cách $ {d}(M,(A’B’C)) $ và $ {d}(M,(A’B’C)) $.

    Ví dụ 7. Cho hình chóp $ S.ABC $ có đáy là tam giác vuông tại $ B,$ $AB=3a,$ $ BC=4a.$ Mặt phẳng $ (SBC) $ vuông góc với mặt đáy và $ SB=2a\sqrt{3},$ $\widehat{SBC}=30^\circ. $ Tính khoảng cách từ điểm $B$ tới mặt phẳng $(SAC). $

    Hướng dẫn. Gọi $ SH $ là đường cao của tam giác $ SBC $ thì $ SH\perp (ABC). $ Ta có $$ \frac{{d}(B,(SAC))}{{d}(H,(SAC))}=\frac{BC}{HC}=4 $$ Từ đó tính được $ {d}(B,(ABC)) =\frac{6a}{\sqrt{7}}.$

    3. Bài tập về khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng

    Mời thầy cô và các em học sinh tải các tài liệu về bài toán khoảng cách trong hình học không gian tại đây:

    Tổng hợp tài liệu HHKG lớp 11 và ôn thi ĐH, THPT QG đầy đủ nhất, mời thầy cô và các em xem trong bài viết 38+ tài liệu hình học không gian 11 hay nhất

  • Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 26-30)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 26-30)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 26-30)

    De thi thu THPT Quoc Gia mon Hoa nam 2020

    Xem thêm

     

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 1-5)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 6-10)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 11-15)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 16-20)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 21-25)

    Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 1-5 mục tiêu 7 điểm)

     

    ĐỀ MINH HỌA

     

    SỐ 26

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020

                   Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108.

     

    Câu 1: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là

    1. Cu. B. Na. C. Hg.                             D. Fe.

    Câu 2: Trong các hợp chất, kim loại nhóm IA có số oxi hóa là

    1. +4. B. +1. C. +2.                             D. +3.

    Câu 3: Silic đioxit tác dụng được với dung dịch axit nào sau đây?

    1. HF. B. HCl. C. HBr.                           D. HI.

    Câu 4: Xà phòng hóa C2H5COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là

    1. C2H5ONa. B. HCOONa. C. C6H5COONa.              D. C2H5COONa.

    Câu 5: Dung dịch chất nào sau đây có thể hòa tan được CaCO3?

    1. HCl. B. KCl. C. KNO3.                        D. NaCl.

    Câu 6: Alanin có công thức là

    1. H2N-CH2CH2COOH. B. C6H5-NH2.
    2. H2N-CH2-COOH. D. CH3CH(NH2)-COOH.

    Câu 7: Cho từ từ dung dịch KOH dư vào dung dịch chất X, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan hết. Chất X là

    1. AlCl3. B. MgCl2. C. CuSO4.                       D. FeCl2.

    Câu 8: Kim loại crom tan được trong dung dịch

    1. HNO3 (đặc, nguội). B. H2SO4 (đặc, nguội). C. HCl.                           D. NaOH.

    Câu 9: Tên gọi của polime có công thức cho dưới đây là

    1. poli(metyl metacrylat). B. poli(vinyl clorua).
    2. polietilen. D. polistiren.

    Câu 10: Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư kim loại

    1. Ba. B. Cu. C. Ag.                             D. Mg.

    Câu 11: Chất nào sau đây không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng?

    1. dung dịch glucozơ. B. dung dịch saccarozơ. C. dung dịch axit fomic.  D. xenlulozơ.

    Câu 12: Dung dịch H2S không phản ứng với chất hoặc dung dịch nào sau đây ở điều kiện thường?

    1. O2. B. dd CuSO4. C. dd FeSO4.                   D. Cl2.

    Câu 13: Cho m gam Fe vào bình đựng dung dịch H2SO4 và HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp H2SO4 dư vào bình, thu được 0,448 lít NO và dung dịch Y. Trong cả 2 trường hợp đều có NO là sản phẩm khử duy nhất ở kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu không tạo sản phẩm khử N+5. Các phản ứng đều hoàn toàn. Giá trị m là

    1. 4,2. B. 2,4. C. 3,92.                           D. 4,06.

    Câu 14: Trộn lẫn 100 ml dung dịch AlCl3 0,3M với 150 ml dung dịch NaOH 0,6M, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

    1. 7,02. B. 6,24. C. 2,34.                           D. 3,9.

    Câu 15: Cho dãy các chất: phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là

    1. 2. B. 4. C. 1.                               D. 3.

    Câu 16: Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu? Giả thiết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.

    1. 0,80 kg. B. 0,90 kg. C. 0,99 kg.                      D. 0,89 kg.

    Câu 17: Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl a(M). Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch có chứa 22,2 gam chất tan. Giá trị của a là

    1. 1,3. B. 1,5. C. 1,25.                           D. 1,36.

    Câu 18: Bộ dụng cụ chiết (được mô tả như hình vẽ) dùng để

    1. tách hai chất rắn tan trong dung dịch. B. tách hai chất lỏng tan tốt vào nhau.
    2. tách hai chất lỏng không tan vào nhau. D. tách chất lỏng và chất rắn.

    Câu 19: Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/l, dung dịch nào dẫn điện kém nhất?

    1. HCl. B. HF. C. HI.                             D. HBr.

    Câu 20: Glucozơ và fructozơ đều

    1. có công thức phân tử C6H10O5. B. có phản ứng tráng bạc.
    2. có nhóm –CH=O trong phân tử. D. thuộc loại đisaccarit.

    Câu 21: Cho các nhận định sau:

    (a) Thủy ngân là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.

    (b) Nguyên tử của các nguyên tố Na, Cr và Cu đều có một electron ở lớp ngoài cùng.

    (c) Trong số các kim loại: Fe, Ag, Au, Al thì Al có độ dẫn điện kém nhất.

    (d) Kim loại tinh khiết sẽ không bị ăn mòn hoá học.

    Số nhận định đúng là

    1. 2. B. 3. C. 4.                               D. 1.

    Câu 22: Khi đun nóng một chất béo X thu được glixerol và hỗn hợp 3 axit béo là oleic, panmitic và stearic. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?

    1. 3. B. 4. C. 5.                               D. 2.

    Câu 23: Cho từng chất: Fe(OH)2, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là

    1. 3. B. 1. C. 2.                               D. 4.

    Câu 24: Cho các polime sau: polietilen, xenlulozơ, nilon-6,6, amilopectin, nilon-6, amilozơ. Số polime thiên nhiên là

    1. 3. B. 2. C. 4.                               D. 1.

    Câu 25: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na (tỉ lệ mol 1:2) vào 200 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,05M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là

    1. 1,28. B. 3,31. C. 1,96.                           D. 0,98.

    Câu 26: Hiđro hóa hoàn toàn (xúc tác Ni, nung nóng) m gam trieste X (tạo bởi glixerol và các axit cacboxylic đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ 1,792 lít H2 (đktc). Đun nóng m gam X với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 18,44 gam chất rắn khan. Biết trong phân tử X có chứa 7 liên kết p. Giá trị của m là

    1. 17,42. B. 17,08. C. 17,76.                         D. 17,28.

    Câu 27: Este X (C4H8O2) thỏa mãn các điều kiện sau:

    X + H2O  Y1 + Y2

    Y1 + O2  Y2

    Phát biểu sau đây đúng?

    1. X là metyl propionat. B. Y1 là anđehit axetic. C. Y2 là axit axetic.         D. Y1 là ancol metylic.

    Câu 28: Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a) Đun sôi nước cứng tạm thời.

    (b) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2.

    (c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.

    (d) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.

    (e) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.

    (g) Cho FeCl2 vào dung dịch AgNO3.

    Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là

    1. 2. B. 3. C. 5.                               D. 4.

    Câu 29: Cho các phát biểu sau:

    (a) Hỗn hợp Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol 1:1) có thể tan hết trong dung dịch HCl  dư.

    (b) Hỗn hợp kim loại Al, Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

    (c) Hỗn hợp Na và Al2O3 (có tỉ lệ mol 2:1) có thể tan hoàn toàn trong nước.

    (d) Cho kim loại Mg dư vào dung dịch FeCl3 sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối tan.

    (e) Hỗn hợp kim loại Cu và Ag có thể tan hoàn toàn trong dung dịch gồm KNO3 và H2SO4 loãng.

    (g) Kim loại cứng nhất là W, kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg.

    Số phát biểu đúng là

    1. 3. B. 2. C. 5.                               D. 4.

    Câu 30: Nhiệt phân nhanh 3,36 lít khí CH4 (đo ở đktc) ở 1500oC, thu được hỗn hợp khí T. Dẫn toàn bộ T qua dung dịch AgNO3 dư trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thấy thể tích khí thu được giảm 20% so với T. Hiệu suất phản ứng nung CH4

    1. 40,00%. B. 20,00%. C. 66,67%.                      D. 50,00%.

    Câu 31: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al2O3 và Na vào nước, thu được dung dịch Y và x lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:

    Giá trị của x là

    1. 10,08. B. 3,36. C. 1,68.                           D. 5,04.

    Câu 32: Cho các phát biểu sau:

    (a) Nhỏ vài giọt dung dịch I2 lên mặt cắt củ khoai lang, thấy xuất hiện màu tím.

    (b) Đốt cháy da hay tóc thấy có mùi khét.

    (c) Vinyl axetat tác dụng được với dung dịch KOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch KHCO3.

    (d) Công thức chung của este tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic và axit thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic là CnH2nO2 (n ≥ 2).

    (e) Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.

    (g) Teflon – poli(tetrafloetilen)loại polime rất bền với nhiệt và axit, được tráng lên “chảo chống dính”.

    Số phát biểu đúng là

    1. 5. B. 6. C. 3.                               D. 4.

    Câu 33: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ không đổi) dung dịch X gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 15 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khi sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là

    1. 8,6. B. 15,3. C. 10,8.                           D. 8,0.

    Câu 34: Hỗn hợp A gồm một axit đơn chức, một ancol đơn chức và 1 este đơn chức (các chất trong A đều có nhiều hơn 1C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam A rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 135 gam kết tủa xuất hiện, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 58,5 gam. Biết số mol ancol trong m gam A là 0,15. Cho Na dư vào m gam A thấy có 2,8 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác m gam A tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 12 gam NaOH. Cho m gam A vào dung dịch nước brom dư. Phần trăm khối lượng của axit trong A là

    1. 47,84%. B. 28,9%. C. 23,25%.                      D. 24,58%.

    Câu 35: Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước được dung dịch X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 64/205 về khối lượng) tan hết vào X, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 1,84 gam gồm 5 khí (đktc), trong đó về thể tích H2, N2O, NO2 lần lượt chiếm 4/9, 1/9 và 1/9. Cho BaCl2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    1. 40. B. 35. C. 20.                              D. 30.

    Câu 36: Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây:

    Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. Bước 3: Sau 8 – 10 phút, rót thêm vào hỗi hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Trong số các phát biểu sau, có mấy phát biểu đúng?

    (a) Ở bước 2, xảy ra phản ứng thủy phân chất béo, tạo thành glixerol và muối natri của axit béo.

    (b) Sau bước 3, glixrol sẽ tách lớp nổi lên trên.

    (c) Sau bước 3, thấy có một lớp dày đóng bánh màu trắng nổi lên trên, lớp này là muối của axit béo hay còn gọi là xà phòng.

    (d) Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là làm kết tinh muối của axit béo, đó là do muối của axit béo khó tan trong NaCl bão hòa.

    1. 4. B. 2. C. 3.                               D. 1.

    Câu 37: Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau vào nước, thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:

    – Thí nghiệm 1: Cho Z phản ứng với dung dịch CaCl2, thấy có n1 mol CaCl2 phản ứng.

    – Thí nghiệm 2: Cho Z phản ứng với dung dịch HCl, thấy có n2 mol HCl phản ứng.

    – Thí nghiệm 3: Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH, thấy có n3 mol NaOH phản ứng.

    Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 < n2 < n3. Hai chất X, Y lần lượt là:

    1. NH4HCO3, Na2CO3. B. NH4HCO3, (NH4)2CO3.
    2. NaHCO3, (NH4)2CO3. D. NaHCO3, Na2CO3.

    Câu 38: X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của ancol anlylic; Z là axit no, hai chức; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 17,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 10,864 lít (đktc) khí O2, thu được 7,56 gam H2O. Mặt khác, 17,12 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,09 mol Br2. Nếu đun nóng 0,3 mol hỗn hợp E với 450 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng lấy phần lỏng chứa các chất hữu cơ đi qua bình đựng Na (dư) thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    1. 8,4. B. 8,5. C. 8,6.                             D. 8,7.

    Câu 39: Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 4% khối lượng Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 12,6 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X gần giá trị nào nhất sau đây?

    1. 7,50%. B. 7,00%. C. 7,75%.                        D. 7,25%.

    Câu 40: X là một α-amino axit no, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Từ 3m gam X điều chế được m1 gam đipeptit Y. Từ m gam X điều chế được m2 gam tripeptit Z. Đốt cháy m1 gam Y thu được 1,35 mol nước. Đốt cháy m2 gam Z thu được 0,425 mol H2O. Giá trị của m là

    1. 22,50. B. 13,35. C. 26,70.                         D. 11,25.

     

    ———– HẾT ———-

     

     

    ĐỀ MINH HỌA

     

    SỐ 27

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020

                   Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108.

     

    Câu 1: Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Kim loại X là

    1. Hg. B. Cr. C. Pb.                             D. W.

    Câu 2: Trong các hợp chất, kim loại nhóm IIA có số oxi hóa là

    1. +1. B. +3. C. +2.                             D. +4.

    Câu 3: Chất khí nào sau đây được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm đau dạ dày?

    1. CO2. B. N2. C. CO.                            D. CH4.

    Câu 4: Vinyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là

    1. CH3COOCH=CH2. B. CH3COOCH2CH3. C. CH2=CHCOOCH3.      D. CH3COOCH3.

    Câu 5: Chất X tác dụng với dung dịch HCl. Khi chất X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 sinh ra kết tủa. Chất X là

    1. Ca(HCO3)2. B.  BaCl2. C. CaCO3.                       D. AlCl3.

    Câu 6: Trong môi trường kiềm, protein có khả năng phản ứng màu biure với

    1. Mg(OH)2. B. Cu(OH)2. C. KCl.                           D. NaCl.

    Câu 7: Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch chất X, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan hoàn toàn. Chất X là

    1. NaOH. B. AgNO3. C. Al(NO3)3.                    D. KAlO2.

    Câu 8: Oxi nào sau đây tác dụng với H2O tạo hỗn hợp axit?

    1. SO2. B. CrO3. C. P2O5.                          D. SO3.

    Câu 9: Tên gọi của polime có công thức cho dưới đây là

    1. poli(metyl metacrylat). B. poli(vinyl clorua).
    2. polietilen. D. polistiren.

    Câu 10: Khi cho mẫu Zn vào bình đựng dung dịch X, thì thấy khối lượng chất rắn trong bình từ từ tăng lên. Dung dịch X là

    1. Cu(NO3)2. B. AgNO3. C. KNO3.                        D. Fe(NO3)3.

    Câu 11: Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là

    1. saccarozơ. B. tinh bột. C. glucozơ.                     D. xenlulozơ.

    Câu 12: Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl loãng

    1. CrCl3. B. Fe(NO3)2. C. Cr2O3.                         D. NaAlO2.

    Câu 13: Hỗn hợp X gồm Cu, Ag, Fe2O3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2:1. Cho 44 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch NaOH dư (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    1. 27,8. B. 24,1. C. 21,4.                           D. 28,7.

    Câu 14: Cho 47,4 gam phèn chua (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) vào nước, thu được dung dịch X. Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,75M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    1. 42,75. B. 54,4. C. 73,2.                           D. 45,6.

    Câu 15: Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, phenol (C6H5OH). Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là

    1. 2. B. 5. C. 4.                               D. 3.

    Câu 16: Trong quá trình sản xuất đường glucozơ thường còn lẫn 10% tạp chất (không tham gia phản ứng tráng bạc). Người ta lấy a gam đường glucozơ cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thấy tạo thành 10,8 gam bạc. Giá trị của a là

    1. 9 gam. B. 10 gam. C. 18 gam.                      D. 20 gam.

    Câu 17: Trung hòa 6,75 gam amin no, đơn chức, mạch hở X bằng lượng dư dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,225 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là

    1. 2. B. 4. C. 3.                               D. 1.

    Câu 18: Cho sơ đồ điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm:

    Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình điều chế HNO3?

    1. HNO3 là axit yếu hơn H2SO4 nên bị đẩy ra khỏi muối.
    2. HNO3 sinh ra dưới dạng hơi nên cần làm lạnh để ngưng tụ.
    3. Đốt nóng bình cầu bằng đèn cồn để phản ứng xảy ra nhanh hơn.
    4. HNO3 có nhiệt độ sôi thấp (83oC) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng.

    Câu 19: Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành

    1. màu đỏ. B. màu vàng. C. màu xanh.                  D. màu hồng.

    Câu 20: Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ; saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Những chất không bị thủy phân là:

    1. saccarozơ và glucozơ. B. saccarozơ và xenlulozơ.
    2. glucozơ và tinh bột. D. glucozơ và fructozơ.

    Câu 21: Cho các nhận định sau:

    (a) Fe2+ oxi hoá được Cu.

    (b) Trong quá trình ăn mòn, kim loại bị oxi hoá thành ion của nó.

    (c) Ăn mòn kim loại được chia làm 2 dạng: ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá học.

    (d) Đốt cháy dây sắt trong không khí khô chỉ có quá trình ăn mòn hóa học.

    Số nhận định đúng là

    1. 2. B. 3. C. 4.                               D. 1.

    Câu 22: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là

    1. 4. B. 2. C. 1.                               D. 3.

    Câu 23: Cho dãy các oxit: Cr2O3, CrO3, CO2, SiO2. Có bao nhiêu oxit trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH đặc?

    1. 1. B. 2. C. 3.                               D. 4.

    Câu 24: Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là

    1. 4. B. 5. C. 3.                               D. 2.

    Câu 25: Cho m gam hỗn hợp X gồm K, Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,12 mol NaHCO3 và 0,04 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Giá trị của m là

    1. 1,72. B. 1,56. C. 1,98.                           D. 1,66.

    Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một loại chất béo X, thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 0,6 mol. Tính thể tích dung dịch Br2 0,5M tối đa để phản ứng hết với 0,3 mol chất béo X?

    1. 0,36 lít. B. 2,40 lít. C. 1,20 lít.                       D. 1,60 lít.

    Câu 27: Chất X có công thức phân tử . Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch  đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch  loãng (dư) thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được một công thức cấu tạo duy nhất. Phát biểu nào sau đây đúng?

    1. Chất Y có công thức phân tử .
    2. Chất Z làm mất màu nước brom.
    3. Chất T không có đồng phân hình học.
    4. Chất X phản ứng với (Ni, ) theo tỉ lệ mol 1:3.

    Câu 28: Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Cho dung dịch chưa 4a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlO2.

    (b) Cho Al2O3 dư vào lượng dư dung dịch NaOH.

    (c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2.

    (d) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.

    (e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.

    (g) Cho Mg dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí).

    Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là

    1. 4. B. 2. C. 3.                               D. 5.

    Câu 29: Cho các phát biểu sau:

    (a) Kim loại Al tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

    (b) Có thể dùng Ca(OH)2 làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời.

    (c) Thạch cao nung có công thức là CaSO4.2H2O.

    (d) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3.

    (e) Điều chế Al(OH)3 bằng cách cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3.

    Số phát biểu đúng là

    1. 5. B. 2. C. 4.                               D. 3.

    Câu 30: Nung nóng hỗn hợp X gồm 0,2 mol vinylaxetilen và 0,2 mol H2 với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 là 21,6. Hỗn hợp Y làm mất màu tối đa m gam brom trong CCl4. Giá trị của m là

    1. 80. B. 72. C. 30.                              D. 45.

    Câu 31: Cho a mol Na và b mol Ba vào 200 ml dung dịch BaCl2 0,3M, thu được dung dịch X. Dẫn từ từ tới dư khí CO2 vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

    Giá trị của a là

    1. 0,18. B. 0,24. C. 0,06.                           D. 0,12.

    Câu 32: Cho các phát biểu sau:

    (a) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

    (b) Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo.

    (c) Lysin là thuốc bổ gan, axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.

    (d) Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước, nhưng hòa tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực.

    (e) Trùng ngưng hỗn hợp hai chất là glyxin và valin, số đipeptit mạch hở tối đa có thể tạo ra là 4.

    (g) Polime là hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ liên kết với nhau tạo nên.

    Số phát biểu đúng là

    1. 5. B. 6. C. 3.                               D. 4.

    Câu 33: Điện phân điện cực trơ dung dịch có a mol Cu(NO3)2 với thời gian 2 giờ cường độ dòng điện 1,93A, thu được dung dịch X có màu xanh. Thêm 10,4 gam Fe vào X, phản ứng hoàn toàn thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 8 gam hỗn hợp Y gồm 2 kim loại. Giá trị của a là

    1. 0,15. B. 0,125. C. 0,3.                             D. 0,2.

    Câu 34: X là este 3 chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 2,904 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y có khối lượng 1,104 gam và hỗn hợp 3 muối của 1 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic và 2 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng hết với Na, thu được 0,4032 lít H2 (đktc). Hỏi khi đốt cháy hoàn toàn 2,42 gam X thu được tổng khối lượng H2O và CO2 là bao nhiêu gam?

    1. 6,10. B. 5,92. C. 5,04.                           D. 5,22.

    Câu 35: Cho 29,64 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(NO3)2, Al, Zn trong đó số mol Al bằng số mol Zn tan hoàn toàn trong dung dịch hỗn hợp chứa 1,16 mol KHSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 179,72 gam muối sunfat trung hòa và 6,72 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 1,9. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X là

    1. 13,664%. B. 14,228%. C. 15,112%.                    D. 16,334%.

    Câu 36: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:

    Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở 65 – 70oC. Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Trong số các phát biểu sau, có mấy phát biểu đúng?

    (a) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.

    (b) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để lớp este tạo thành nổi lên trên.

    (c) Ở bước 2, thấy có hơi mùi thơm bay ra.

    (d) Sau bước 2, trong ống nghiệm không còn C2H5OH và CH3COOH.

    1. 4. B. 2. C. 3.                               D. 1.

    Câu 37: Hỗn hợp E gồm ba kim loại X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 : 1. Tiến hành các thí nghiệm sau:

    Thí nghiệm 1: Cho E tác dụng với nước dư, thu được V1 lít khí.

    Thí nghiệm 2: Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được V2 lít khí.

    Thí nghiệm 3: Cho E tác dụng với dung dịch HC dư, thu được V3 lít khí.

    Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn và V1 < V2 < V3. Ba kim loại X, Y, Z lần lượt là

    1. Na, Al, Fe. B. Ba, Al, Cu. C. Ba, Al, Fe.                  D. Na, Al, Cu.

    Câu 38: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C = C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được 55,2 gam muối khan và phần hơi có chứa chất hữu cơ Z. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với

    1. 46,5%.B. 48,0%. C. 43,5%.                        D. 41,5%.

    Câu 39: Trộn 8,1 gam bột Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4, FeO, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3 khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa ion NH) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong Y là

    1. 76,70%. B. 41,57%. C. 51,14%.                      D. 62,35%.

    Câu 40: X là peptit có dạng CxHyOzN6, Y là peptit có dạng CmHnO6Nt (X, Y đều được tạo bởi các amino axit no chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Đun nóng 32,76 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 480 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy 32,76 gam E thu được CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong lấy dư, thu được 123 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch thay đổi m gam. Giá trị của m là

    1. 50,44. B. 95,56. C. 94,56.                         D. 49,44.

    ———– HẾT ———-

     

    Link download 5 đề (21-25) bản pdf không có đáp án

    Đề 26-30 không có đáp án

    Link download 5 đề (21-25) bản pdf có đáp án và lời giải rất chi tiết

    Đề 26-30 Đáp án và lời giải chi tiết

     

    Xem thêm

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 1-5)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 6-10)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 11-15)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 16-20)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 21-25)

    Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 1-5 mục tiêu 7 điểm)

     

     

  • Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 21-25)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 21-25)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 21-25)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020

    Xem thêm

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 1-5)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 6-10)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 11-15)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 16-20)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 26-30)

    Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 1-5 mục tiêu 7 điểm)

     

    ĐỀ MINH HỌA

     

    SỐ 21

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020

                   Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108.

     

    Câu 1: Kim loại dẫn điện tốt nhất là

    1. Au. B. Ag. C. Al.                              D. Cu.

    Câu 2: Kim loại nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài là 3s1?

    1. Na. B. K. C. Ca.                             D. Ba.

    Câu 3: Điểm giống nhau giữa N2 và CO2

    1. đều không tan trong nước. B. đều có tính oxi hóa và tính khử.
    2. đều không duy trì sự cháy và sự hô hấp. D. đều gây hiệu ứng nhà kính.

    Câu 4: Este X mạch hở có công thức phân tử C3H4O2. Vậy X là

    1. vinyl axetat. B. metyl axetat. C. metyl fomat.               D. vinyl fomat.

    Câu 5: Cho dung dịch HCl vào dung dịch chất X, thu được khí không màu, không mùi. Chất X là

    1. NaHSO3. B. NaOH. C. NaHCO3.                    D. NaCl.

    Câu 6: Hợp chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH?

    1. Metylamin. B. Trimetylamin. C. Axit glutamic.            D. Anilin.

    Câu 7: Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây?

    1. Mg. B. Na. C. Al.                              D. Cu.

    Câu 8: Hợp chất nào sau đây có màu đỏ thẫm?

    1. Cr2O3. B. Cr(OH)3. C. CrO3.                          D. K2CrO4.

    Câu 9: Tên gọi của polime có công thức cho dưới đây là

    1. tơ nilon-6. B. tơ nilon-7. C. tơ nilon-6,6.               D. tơ olon.

    Câu 10: Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

    1.  Fe3+. B. Cu2+. C. Fe2+.                           D. Al3+.

    Câu 11: Cacbohiđrat nào sau đây có độ ngọt cao nhất?

    1. amilopectin. B. saccarozơ. C. fructozơ.                     D. glucozơ.

    Câu 12: Chất nào sau đây được dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, tinh chế quặng nhôm trong công nghiệp luyện nhôm và dùng trong công nghiệp chế biến dầu mỏ?

    1. NaOH. B. NaNO3. C. Na2O.                         D. NaHCO3.

    Câu 13: Cho 31,9 gam hỗn hợp Al2O3, ZnO, FeO, CaO tác dụng hết với CO dư, đun nóng thu được 28,7 gam hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). V có giá trị là

    1. 5,6. B. 11,2. C. 6,72.                           D. 4,48.

    Câu 14: X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

    1. 19,1. B. 29,9. C. 24,5.                           D.  16,4.

    Câu 15: Cho các chất: axetilen, glucozơ, fructozơ, amoni fomat. Số chất phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3

    1. 4. B. 2. C. 3.                               D. 1.

    Câu 16: Lên men a gam glucozơ, cho toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong tạo thành 20 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 6,8 gam so với ban đầu. Biết hiệu suất quá trình lên men là 90%. Giá trị của a là

    1. 30 gam. B. 2 gam. C. 20gam.                       D. 3 gam.

    Câu 17: Cho 2,67 gam một amino axit X (chứa 1 nhóm axit) vào 100 ml HCl 0,2M, thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa đủ với 200 ml KOH 0,25M. Số đồng phân cấu tạo của X là

    1. 1. B. 3. C. 2.                               D. 4.

    Câu 18: Có 4 ống nghiệm, mỗi ống đựng một chất khí khác nhau, chúng được úp ngược trong các chậu nước X, Y, Z, T. Kết quả các thí nghiệm được mô tả bằng hình vẽ sau:

    Hãy cho biết khí ở chậu nào tan trong nước nhiều nhất?

    1. T. B. X. C. Y.                               D. Z.

    Câu 19: Muối nào tan trong nước

    1. Ca3(PO4)2. B. CaHPO4. C. Ca(H2PO4)2.                D. AlPO4.

    Câu 20: Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Những chất khi phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành Ag là:

    1. saccarozơ và glucozơ. B. saccarozơ và xenlulozơ.
    2. glucozơ và tinh bột. D. glucozơ và fructozơ.

    Câu 21: Nhúng thanh kẽm trong dung dịch HCl 1M (TN1), nhúng thanh kẽm trong dung dịch HCl 1M có nhỏ vài giọt CuSO4 (TN2), nhúng hợp kim kẽm và sắt trong dung dịch HCl 1M (TN3). Thí nghiệm có tốc độ thoát khí hiđro nhanh nhất là

    1. thí nghiệm 1. B. thí nghiệm 2.
    2. thí nghiệm 3. D. tốc độ thoát khí ở các thí nghiệm bằng nhau.

    Câu 22: Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và một muối của axit cacboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là

    1. 3. B. 2. C. 5.                               D. 4.

    Câu 23: Cho các chất sau: Cr(OH)3, CaCO3, Al(OH)3 và Al2O3. Số chất vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH là

    1. 3. B. 1. C. 2.                               D. 4.

    Câu 24: Cho các polime sau: tơ nilon-6,6, thủy tinh plexiglas, teflon, nhựa novolac, tơ nitron, tơ capron. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là

    1. 5 B. 3 C. 2                                D. 4

    Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn m gam S có trong oxi dư, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 120 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 2 muối có cùng nồng độ mol. Giá trị của m là

    1. 3,84. B. 2,56. C. 3,20.                           D. 1,92.

    Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 4,48 lít khí H2 (đktc), thu được 20,4 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, thì có x mol AgNO3 đã phản ứng. Giá trị của x là

    1. 0,40. B. 0,20. C. 0,25.                           D. 0,50.

    Câu 27: Este X hai chức mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:

    (1) X + NaOH dư  X1 + X2 + X3

    (2) X2 + H2   X3

    (3) X1 + H2SO4 loãng   Y + Na2SO4

    Phát biểu nào sau đây sai?

    1. X3 là ancoletylic. B. X2 là anđehit axetic.
    2. X1 là muối natri malonat. D. Y là axit oxalic.

     

    Câu 28: Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Cho kim loại Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.

    (b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.

    (c) Cho Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 (tỉ lệ mol 1 : 1).

    (d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3.

    (e) Cho hỗn hợp BaO và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.

    (g) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư.

    Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối là

    1. 2. B. 3. C. 4.                               D. 5.

    Câu 29: Cho các phát biểu sau:

    (a) Nước cứng có chứa đồng thời anion HCO3 và SO42- hoặc Cl là nước cứng toàn phần.

    (b) Thạch cao nung (CaSO4.2H2O) được dùng để bó bột, đúc tượng.

    (c) Cho nước cứng đi qua chất trao đổi cation, các ion Ca2+, Mg2+ sẽ bị hấp thụ và được trao đổi ion H+ hoặc Na+.

    (d) Nhôm bị thụ động bởi dung dịch axit HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, nguội.

    (e) Các kim loại Na, K, Ca, Ba đều có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.

    Số phát biểu sai

    1. 3. B. 2. C. 5.                               D. 4.

    Câu 30: Cho 224,00 lít metan (đktc) qua hồ quang được V lít hỗn hợp X (đktc) chứa 12% C2H2; 10% CH4; 78% H2 (về thể tích). Giả sử chỉ xảy ra 2 phản ứng:

    2CH4 ® C2H2  +  3H2           (1)

    CH4 ® C  +  2H2                 (2)

    Giá trị của V là

    1. 407,27. B. 448,00. C. 520,18.                       D. 472,64.

    Câu 31: Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,10 mol KHCO3 Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn trên đồ thị sau

    Giá trị của a + b là

    1. 0,45. B. 0,30. C. 0,35.                           D. 0,40.

    Câu 32: Cho các phát biểu sau:

    (a) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

    (b) Trộn lẫn lòng trắng trứng, dung dịch NaOH và có một ít CuSO4 thấy xuất hiện màu xanh đặc trưng.

    (c) Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch polime phân nhánh.

    (d) Trong cơ thể, chất béo bị oxi hóa chậm cho CO2 và H2O và cung cấp năng lượng cho cơ thể.

    (e) Etyl fomat là chất mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.

    (g) Chất X có công thức phân tử C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là amoni acrylat.

    Số phát biểu đúng là

    1. 5. B. 2. C. 3.                               D. 4.

    Câu 33: Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 2,68A. Sau thời gian điện phân t (giờ), thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Dung dịch Y phản ứng vừa hết với 2,55 gam Al2O3. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?

    1. 4. B. 5. C. 6.                               D. 3,5.

    Câu 34: Cho ba este no, mạch hở X, Y và Z (MX < MY < MZ). Hỗn hợp E chứa X, Y và Z phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol T và hỗn hợp F chứa hai muối (P, Q) có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 3 (MP < MQ). Cho toàn bộ T vào bình đựng Na dư, khối lượng bình tăng 12,0 gam và thu được 4,48 lít H2 (đktc). Đốt cháy toàn bộ F, thu được Na2CO3, CO2 và 6,3 gam H2O. Tổng số nguyên tử có trong một phân tử Y là

    1. 14 B. 17. C. 20.                              D. 22.

    Câu 35: Hỗn hợp gồm m gam các oxit của sắt và 0,54m gam Al. Nung hỗn hợp X trong chân không cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được V lít H2 (đktc); dung dịch Z và chất rắn T. Thổi khí CO2 dư vào dung dịch Z thu được 67,6416 gam kết tủa. Cho chất rắn T tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 1,22V lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 17. Giá trị của V là

    1. 11,25. B. 12,34. C. 13,32.                         D. 14,56.

    Câu 36: Tiến hành thí nghiệm (như hình vẽ): Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 – 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70oC. Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.

    Hiện tượng xảy ra là :

    1. Dung dịch trong ống nghiệm là một thể đồng nhất.
    2. Ống nghiệm chứa hai lớp chất lỏng và kết tủa màu trắng.
    3. Ống nghiệm chứa một dung dịch không màu và kết tủa màu trắng.
    4. Dung dịch trong ống nghiệm có hai lớp chất lỏng.

    Câu 37: Dung dịch X chứa hai chất tan có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau:

    – Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào X, thu được dung dịch chứa 2 chất tan.

    – Thí nghiệm 2: Cho dung dịch HCl dư vào X, thu được dung dịch chứa 3 chất tan.

    – Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, thu được dung dịch chứa 4 chất tan.

    Hai chất tan trong X là

    1. Na2CO3 và NaHCO3. B. NaHCO3 và Ba(HCO3)2.
    2. NaHCO3 và BaCl2. D. Na2HPO4 và NaH2PO4.

    Câu 38: Hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 este đơn chức (mạch hở, cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ V lít O2, thu được 17,472 lít CO2 và 11,52 gam nước. Mặt khác, m gam X phản ứng với dung dịch KOH dư thì thu được 0,26 mol hỗn hợp ancol. Biết X không tham gia phản ứng tráng gương, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị V là bao nhiêu?

    1. 21,952. B. 21,056. C. 20,384.                       D. 19,6.

    Câu 39: Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng với V lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2 (có tỉ khối so với H2 bằng 32,25), thu được hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào dung dịch HCl, thu được 1,12 gam một kim loại không tan, dung dịch T và 0,224 lít khí H2 (đktc). Cho T vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 27,28 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

    1. 1,536. B. 1,680.                         C. 1,344.                                     D. 2,016.

    Câu 40: Cho hỗn hợp E gồm 2 peptit mạch hở X, Y (MX < MY). Biết X và Y hơn kém nhau 1 liên kết peptit và đều được tạo nên từ glyxin và alanin. Cho 7,65 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được dung dịch Z chứa 11,51 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 7,65 gam E thì cần 7,56 lít oxi (đktc). Tổng số nguyên tử có trong một phân tử của Y là

    1. 36. B. 46. C. 30.                              D. 37.

    ———– HẾT ———-

    ĐỀ MINH HỌA

     

    SỐ 22

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020

                   Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108.

     

    Câu 1: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng?

    1. Zn. B. Hg. C. Ag.                             D. Cu.

    Câu 2: Kim loại nào sau đây có số oxi hóa +2 duy nhất trong hợp chất?

    1. Al. B. Fe. C. Mg.                            D. Na.

    Câu 3: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?

    1. H2. B. N2. C. CO2.                           D. O2.

    Câu 4: Loại dầu nào sau đây không phải là este của axit béo và glixerol?

    1. Dầu lạc (đậu phộng). B. Dầu vừng (mè). C. Dầu dừa.                     D. Dầu luyn.

    Câu 5: Cho dung dịch HCl và dung dịch chất X, thu được khí không màu, mùi hắc. Chất X là

    1. NaHSO3. B. NaOH. C. NaHCO3.                    D. NaCl.

    Câu 6: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất?

    1. CH3NH2. B. C6H5NH2 (anilin). C. C2H5NH2.                   D. NH3.

    Câu 7: Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch NaOH?

    1. Al2O3. B. Al. C. Al(OH)3.                     D. NaAlO2.

    Câu 8: Hợp chất nào sau đây có màu lục thẫm?

    1. Cr2O3. B. Cr(OH)3. C. CrO3.                          D. K2CrO4.

    Câu 9: Tên gọi của polime có công thức cho dưới đây là

    1. cao su buna. B. cao su buna-S. C. cao su buna-N.            D. cao su isopren.

    Câu 10: Điện phân dung dịch nào sau đây, thì có khí thoát ra ở cả 2 điện cực (ngay từ lúc mới đầu bắt đầu điện phân)

    1. Cu(NO3)2. B. FeCl2. C. K2SO4.                        D. FeSO4.

    Câu 11: Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có

    1. nhóm chức ancol. B. nhóm chức xeton. C. nhóm chức anđehit.    D. nhóm chức axit.

    Câu 12: Chất nào sau đây là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi?

    1. NaCl. B. NaNO3. C. Na2CO3.                      D. NaHCO3.

    Câu 13: Oxi hóa hoàn toàn 0,728 gam bột Fe, thu được 1,016 gam hỗn hợp hai oxit sắt (hỗn hợp X). Lấy hỗn hợp X này trộn với 5,4 gam bột Al rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (hiệu suất 100%). Hòa tan hỗn hợp thu được sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư. Thể tích khí bay ra (đktc) là

    1. 6,608 lít. B. 6,806 lít. C. 3,304 lít.                     D. 3,403 lít.

    Câu 14: Cho 100 ml dung dịch gồm (MgCl2 0,2M; AlCl3 0,05M; HCl 0,50M) tác dụng hoàn toàn với V ml dung dịch gồm KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,5M. Để khối lượng kết tủa lớn nhất thì giá trị V là

    1. 100,5. B. 80,5. C. 87,5.                           D. 96,5.

    Câu 15: Cho dãy các chất: HCOONH4, (CH3NH3)2CO3, CH3COOH, H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH và HCl là

    1. 4. B. 2. C. 3.                               D. 1.

    Câu 16: Đi từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46o (d = 0,8 g/ml) bằng phương pháp lên men? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 81%.

    1. 46,875 ml. B. 93,75 ml. C. 21,5625 ml.                D. 187,5 ml.

    Câu 17: X là một amino axit no (phân tử chỉ có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Cho 0,03 mol X tác dụng với dung dịch chứa 0,05 mol HCl thu được dung dịch Y. Thêm 0,1 mol NaOH vào Y sau phản ứng đem cô cạn thu được 6,635 gam chất rắn Z. X là

    1. Glyxin. B. Alanin. C. Valin.                         D. Phenylalanin.

    Câu 18: Cho phản ứng của Fe với oxi như hình vẽ sau. Vai trò của lớp nước ở đáy bình là

    1. Giúp cho phản ứng của Fe với oxi xảy ra dễ dàng hơn.
    2. Hòa tan oxi để phản ứng với Fe trong nước.
    3. Tránh vỡ bình vì phản ứng tỏa nhiệt nhanh.
    4. Giúp cho phản ứng của Fe với oxi xảy ra dễ dàng hơn; hòa tan oxi để phản ứng với Fe trong nước; tránh vỡ bình vì phản ứng tỏa nhiệt nhanh.

    Câu 19: Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3?

    1. HCl. B. K3PO4. C. KBr.                           D. HNO3.

    Câu 20: Cho các chất sau: glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Những chất mà dung dịch có khả năng hòa tan Cu(OH)2 là:

    1. saccarozơ và glucozơ. B. saccarozơ và tinh bột.
    2. glucozơ và tinh bột. D. glucozơ và xenlulozơ.

    Câu 21: Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng nào sau đây?

    1. Bọt khí bay lên ít và chậm dần. B. Bọt khí bay lên nhanh và nhiều dần lên.
    2. Không có bọt khí bay lên. D. Dung dịch không chuyển màu.

    Câu 22: Chất X có công thức phân tử là C8H8O2. X tác dụng với NaOH đun nóng thu được sản phẩm gồm X1 (C7H7ONa); X2 (CHO2Na) và nước. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?

    1. 3. B. 4. C. 2.                               D. 5.

    Câu 23: Cho dãy chất: NaHCO3, Al2O3, Cr2O3, Fe(OH)3. Số chất trong dãy có tính lưỡng tính là

    1. 1. B. 4. C. 3.                               D. 2.

    Câu 24: Cho các polime sau: amilopectin, glicogen, poli(metyl metacrylat), tơ visco, poliisopren, nhựa novolac. Số polime có cấu trúc mạch phân nhánh là

    1. 5. B. 3. C. 4.                               D. 2.

    Câu 25: Sục 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là

    1. 10,6 gam. B. 11,6 gam. C. 13,7 gam.                   D. 12,7 gam.

    Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol một chất béo X cần dùng vừa đủ 6,36 mol O2. Mặt khác, cho lượng X trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,32 mol Br2 tham gia phản ứng. Nếu cho lượng X trên tác dụng hết với NaOH thì khối lượng muối khan thu được là

    1. 72,8 gam. B. 88,6 gam. C. 78,4                            gam.   D. 58,4 gam.

    Câu 27: Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được chất hữu cơ T. Phát biểu nào sau đây đúng?

    1. Chất T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2. B. Phân tử chất Z có 7 nguyên tử hiđro.
    2. Chất Y không có phản ứng tráng bạc. D. Chất X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 4.

    Câu 28: Thực hiện các thí nghiệm sau :

    (a) Đun sôi nước cứng tạm thời.

    (b) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2.

    (c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.

    (d) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.

    (e) Cho NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.

    (g) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.

    Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là

    1. 2. B. 3. C. 5.                               D. 4.

    Câu 29: Cho các phát biểu sau:

    (a) Khi thêm dung dịch kiềm vào muối cromat sẽ tạo thành muối đicromat.

    (b) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước.

    (c) Để xử lý thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh.

    (d) Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu.

    (e) Trong công nghiệp nhôm được sản xuất từ quặng đolomit.

    Số phát biểu đúng là

    1. 3. B. 2. C. 5.                               D. 4.

    Câu 30: Hỗn hợp X gồm hai anken có tỉ khối so với H2 bằng 16,625. Lấy hỗn hợp Y chứa 26,6 gam X và 2 gam H2. Cho Y vào bình kín có dung tích V lít (ở đktc) có chứa Ni xúc tác. Nung bình một thời gian thu được hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2 bằng 143/14. Biết hiệu suất phản ứng hiđro hoá của các anken bằng nhau. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là

    1. 60%. B. 55%. C. 50%.                           D. 40%.

    Câu 31: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO vào nước dư, thu được 0,06 mol H2 (đktc) và dung dịch Y. Khi sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Y thì thì mối liên hệ giữa số mol CO2 phản ứng và số mol kết tủa BaCO3 được thể hiện ở đồ thị dưới đây:

    Giá trị của m là

    1. 11,84. B. 12,52. C. 9,76.                           D. 11,28.

    Câu 32: Cho các phát biểu sau:

    (a) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.

    (b) Khi thủy phân đến cùng peptit trong môi trường axit hoặc kiềm, thu được các -amino axit.

    (c) Este phenyl propionat tác dụng với dung dịch NaOH, thu được 2 muối là natri phenolat và natri propionat.

    (d) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng và glixerol.

    (e) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

    (g) Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố nitơ.

    Số phát biểu đúng là

    1. 5. B. 2. C. 3.                               D. 4.

    Câu 33: Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là

    1. 25,6. B. 23,5 C. 51,1.                           D. 50,4.

    Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 6,75 gam hỗn hợp E chứa 3 este đều đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 8,904 lít O2 (đktc), thu được CO2 và 4,95 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ), thu được 2 ancol (no, đồng đẳng liên tiếp) và hai muối X, Y có cùng số C (MX > MY và nX < nY). Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên cần vừa đủ 0,18 mol O2. Tỉ số nX:nY

    1. 11 : 17. B. 4 : 9. C. 3 : 11.                         D. 6 : 17.

    Câu 35: Nung hỗn hợp X gồm Mg và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian, thu được m gam chất rắn Y và 0,45 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và O2. Cho m gam Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1,3 mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa hỗn hợp muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí T (gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 11,4). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    1. 36,5. B. 55,5. C. 41,5.                           D. 34,5.

    Câu 36: Thực hiện thí nghiệm theo hình vẽ sau:

     

    Thí nghiệm trên đang chứng minh cho kết luận nào sau:

    1. Dung dịch glucozơ tạo kết tủa xanh thẫm với Cu(OH)2.
    2. Dung dịch glucozơ có nhiều nhóm -OH nên tạo phức xanh lam với Cu(OH)2.
    3. Dung dịch glucozơ tạo phức với Cu(OH)2 khi đun nóng.
    4. Dung dịch glucozơ có nhóm chức anđehit.

    Câu 37: Cho các dung dịch: Ba(OH)2 1M, BaCl2 1M, NaOH 1M được kí hiệu ngẫu nhiên là (a), (b), (c). Tiến hành các thí nghiệm sau:

    – Thí nghiệm 1: Cho V ml dung dịch (a) và V ml dung dịch (b) vào dung dịch Ba(HCO3)2 dư, thu được m1 gam kết tủa.

    – Thí nghiệm 2: Cho V ml dung dịch (a) và V ml dung dịch (c) vào dung dịch Ba(HCO3)2 dư, thu được 2m1 gam kết tủa.

    – Thí nghiệm 3: Cho V ml dung dịch (b) và V ml dung dịch (c) vào dung dịch Ba(HCO3)2 dư, thu được m2 gam kết tủa.

    Mối quan hệ giữa m2 với m1

    1. m2 = 2m1. B. m2 = 3m1. C. m2 = 1,5m1.                D. m2 = m1.

    Câu 38: Hỗn hợp Z gồm ancol X no, mạch hở và axit cacboxylic Y no, đơn chức, mạch hở (X và Y có cùng số nguyên tử C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol Z cần 31,36 lít (đktc) khí O2, thu được 26,88 lít (đktc) khí CO2 và 25,92 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng 0,4 mol Z với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất 75%) thì thu được m gam este. Giá trị của m là

    1. 10,4. B. 36,72 gam. C. 10,32 gam.                  D. 12,34 gam.

    Câu 39: Hòa tan hết 18,32 gam hỗn hợp X gồm Al, MgCO3, Fe, FeCO3 trong dung dịch chứa 1,22 mol NaHSO4 và 0,25 mol HNO3, thu được dung dịch Z (chỉ chứa muối trung hòa) và 7,97 gam hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2, NO, H2 (trong Y có 0,025 mol H2 và tỉ lệ mol NO : N2 = 2 : 1). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 1,54 mol NaOH, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe đơn chất trong X là

    1. 30,57%. B. 24,45%.                                   C. 18,34%.                     D. 20,48%.

    Câu 40: Hỗn hợp E gồm 2 peptit X và Y (MX < MY) mạch hở, có tổng số liên kết peptit là 10. Đốt cháy 0,2 mol E với lượng O2 vừa đủ, thu được N2; x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 0,08. Mặt khác, đun nóng 48,6 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của glyxin và valin có tổng khối lượng là 83,3 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là

    1. 38,9%. B. 56,8%. C. 45,8%.                        D. 30,9%.

    ———————————————–

    ———– HẾT ———-

     

    Link download 5 đề (21-25) bản pdf không có đáp án

    Đề 21-25 không có đáp án

    Link download 5 đề (21-25) bản pdf có đáp án và lời giải rất chi tiết

    Đề 21-25 Đáp án và lời giải chi tiết

    Xem thêm

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 1-5)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 6-10)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 11-15)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 16-20)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 26-30)

    Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 1-5 mục tiêu 7 điểm)

     

  • Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 16-20)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 16-20)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 16-20)

    De thi thu THPT Quoc Gia mon Hoa nam 2020

    Xem thêm

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 1-5)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 6-10)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 11-15)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 21-25)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 26-30)

    Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 1-5 mục tiêu 7 điểm)

     

    ĐỀ MINH HỌA

     

    SỐ 16

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020

                   Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108.

    Câu 1: Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng bằng 0,5 gam/cm3?

    1. Li. B. Os. C. K.                               D. Cr.

    Câu 2: Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là

    1. Be. B. K. C. Ba.                             D. Na.

    Câu 3: X là chất khí ở điều kiện thường, không màu, nặng hơn không khí. Ở trạng thái rắn, X tạo thành một khối trắng, gọi là “nước đá khô”. Chất X là

    1. CO. B. N2. C. CO2.                           D. NH3.

    Câu 4: Isopropyl axetat có công thức là

    1. CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3.
    2. CH3COOCH2CH2CH3. D. CH3COOCH(CH3)2.

    Câu 5: Hợp chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH?

    1. Cr(OH)2. B. Fe(OH)3. C. Mg(OH)2.                   D. Al(OH)3.

    Câu 6: Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) nên rửa cá với?

    1. nước muối. B. nước. C. giấm ăn.                     D. cồn.

    Câu 7: Kim loại Al không phản ứng với dung dịch

    1. H2SO4 đặc, nguội. B. Cu(NO3)2. C. HCl.                           D. NaOH.

    Câu 8: Ở nhiệt độ thường, dung dịch FeCl2 tác dụng được với kim loại

    1. Cu. B. Ag. C. Au.                             D. Zn.

    Câu 9: Polime X là chất rắn trong suốt, cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Monome tạo thành X là

    1. H2N[CH2]6COOH. B. CH2=CHCN.
    2. CH2=CHCl. D. CH2=C(CH3)COOCH3.

    Câu 10: Trong các kim loại sau, kim loại dễ bị oxi hóa nhất là

    1. Ca. B. Fe. C. K.                               D. Ag.

    Câu 11: Saccarozơ thuộc loại

    1. polisaccarit. B. đisaccarit. C. đa chức.                      D. monosaccarit.

    Câu 12: Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó gãy tay,… Công thức của thạch cao nung là

    1. CaSO4. B. CaSO4.H2O. C. CaSO4.2H2O.              D. CaSO4.xH2O.

    Câu 13: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Mg và Fe vào 800 ml dung dịch chứa CuCl2 0,5M và HCl 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai kim loại. Khối lượng của Mg trong m gam hỗn hợp X là

    1. 12,0 gam. B. 7,2 gam. C. 14,4 gam.                   D. 13,8 gam.

    Câu 14: Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn ở dạng bột tác dụng với khí oxi, thu được là 38,5 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Để hòa tan hết Y cần vừa đủ V lít dung dịch gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,15M. Giá trị của V là

    1. 1,750. B. 1,670. C. 2,1875.                       D. 2,625.

    Câu 15: Cho các chất sau: metylamin, alanin, metylamoni clorua, natri axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là

    1. 3. B. 4. C. 2.                               D. 1.

    Câu 16: Khi thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong dung dịch axit H2SO4 loãng (hiệu suất phản ứng thủy phân đạt 80%), thu được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch NaOH rồi thực hiện phản ứng tráng bạc (bằng AgNO3 trong NH3) thu được tối đa m gam kim loại Ag. Giá trị của m là

    1. 34,56. B. 86,4. C. 121,5.                         D. 69,12.

    Câu 17: Hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin, propylamin có tổng khối lượng 21,6 gam và tỉ lệ về số mol tương ứng là 1 : 2 : 1. Cho hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối?

    1. 43,5 gam. B. 36,2 gam. C. 39,12 gam.                  D. 40,58 gam.

    Câu 18: Cho các phát biểu về yêu cầu kĩ thuật khi sử dụng đèn cồn (được mô tả như hình vẽ) trong phòng thí nghiệm

    (1) Châm đèn cồn bằng băng giấy dài.

    (2) Nghiêng đèn để lấy lửa từ đèn này sang đèn khác.

    (3) Khi tắt đèn thì dùng nắp đậy lại.

    (4) Đèn phải chứa cồn đến ngấn cổ (nhằm tránh tạo hổn hợp nổ).

    (5)  Không rót cồn vào lúc đang cháy.

    Số phát biểu đúng là

    1. 2. B. 4. C. 3.                               D. 5.

    Câu 19: Chất nào sau đây là muối axit?

    1. KNO3. B. NaHSO4. C. NaCl.                          D. Na2SO4.

    Câu 20: Cho các chuyển hoá sau:

    (1) X + H2O   Y                       (2) Y + H2   Sobitol

    X, Y lần lượt là:

    1. xenlulozơ và saccarozơ. B. tinh bột và fructozơ.
    2. tinh bột và glucozơ. D. xenlulozơ và fructozơ.

    Câu 21: Cho các nhận định sau:

    (a) Về bản chất, ăn mòn hoá học cũng là một dạng của ăn mòn điện hoá.

    (b) Nối thành kẽm với vỏ tàu thuỷ bằng thép thì vỏ tàu thuỷ được bảo vệ.

    (c) Vàng (Au) là kim loại dẻo nhất.

    (d) Kim loại có độ âm điện bé hơn phi kim.

    Số nhận định đúng là

    1. 2. B. 3. C. 4.                               D. 1.

    Câu 22: Chất X có công thức C8H8O2 có chứa vòng benzen, X phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng theo tỉ lệ số mol 1:2, X không tham gia phản ứng tráng gương. Số công thức của X thỏa mãn điều kiện của X là

    1. 1. B. 2. C. 4.                               D. 6.

    Câu 23: Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các dung dịch: HCl; Na3PO4; Fe(NO3)2; FeCl2. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, số trường hợp có tạo kết tủa là

    1. 3. B. 1. C. 2.                               D. 4.

    Câu 24: Cho các polime: amilozơ, xelulozơ, xenlulozơ triaxetat, polienantoamit, amilopectin, teflon. Số polime dùng làm tơ, sợi là

    1. 5. B. 2. C. 3.                               D. 4.

    Câu 25: Cho 18,3 gam hỗn hợp gồm Ba và Na vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa và 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

    1. 45,5. B. 40,5. C. 50,8.                           D. 42,9.

    Câu 26: Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat, natri panmitat và C17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần vừa đủ 1,55 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là

    1. 17,96. B. 16,12. C. 19,56.                         D. 17,72.

    Câu 27: Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C9H8O4 thỏa mãn các phương trình hóa học sau:

    (1) A + 3NaOH  2X + Y + H2O

    (2) 2X + H2SO4  Na2SO4 + 2Z

    (3) Z + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O  T + 2Ag + 2NH4NO3

    Nhận xét nào sau đây đúng?

    1. Phân tử A có 4 liên kết π. B. Sản phẩm của (1) có 1 muối duy nhất.
    2. Phân tử Y có 7 nguyên tử cacbon. D. Phân tử Y có 3 nguyên tử oxi.

    Câu 28: Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Đốt dây Mg trong không khí.

    (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeSO4.

    (c) Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Fe(NO3)2.

    (d) Cho Br2 vào dung dịch hỗn hợp NaCrO2 và NaOH.

    (e) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.

    (g) Đun sôi dung dịch Ca(HCO3)2.

    Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là

    1. 3. B. 5. C. 2.                               D. 4.

    Câu 29: Cho các phát biểu sau:

    (a) Một trong những tác dụng của criolit trong quá trình sản xuất nhôm là làm tăng tính dẫn điện của chất điện phân.

    (b) Trong dãy kim loại kiềm, đi từ Li đến Cs nhiệt độ nóng chảy giảm dần.

    (c) Loại thạch cao dùng để trực tiếp đúc tượng là thạch cao sống.

    (d) NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do nguyên nhân thừa axit trong dạ dày.

    (e) Các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO, Cr(OH)2 đều có tính chất lưỡng tính.

    Số phát biểu sai

    1. 3. B. 2. C. 5.                               D. 4.

    Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở (hơn kém nhau 3 nguyên tử C) cần dùng vừa đủ 14 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 30 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 4,3 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Mặt khác, cho 8,55 gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    1. 19,8. B. 36,0. C. 54,0.                           D. 13,2.

    Câu 31: Điện phân 400 ml (không đổi) dung dịch gồm NaCl, HCl và CuCl2 0,02M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện bằng 1,93A. Mối liên hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung dịch điện phân được biểu diễn dưới đây:

    Giá trị của t trên đồ thị là

    1. 3600. B. 1200. C. 1800.                          D. 3000.

    Câu 32: Cho các phát biểu sau:

    (a) Các polime sử dụng làm chất dẻo đều được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng.

    (b) Bơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng hiđro hóa chất béo lỏng có trong dầu thực vật.

    (c) Giấy viết, vải sợi bông chứa nhiều xenlulozơ.

    (d) Các peptit đều có phản ứng màu biure.

    (e) Amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.
    (g) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

    Số phát biểu đúng là

    1. 5. B. 2. C. 3.                               D. 4.

    Câu 33: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm (Al và Fe2O3) trong điều kiện không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành hai phần:

    – Phần một: Cho tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được 0,896 lít khí (đktc) và còn lại chất rắn không tan chiếm 44,8% khối lượng phần một.

    – Phần hai: Cho tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,688 lít khí (đktc). Khối lượng nhôm đem trộn là

    1. 8,1 gam. B. 7,2 gam. C. 5,4 gam.                     D. 4,5 gam.

    Câu 34: X, Y là 2 hợp chất hữu cơ no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức; X, Y khác chức hóa học (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn a mol X cũng như Y đều thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + a. Lấy 0,25 mol hỗn hợp E chứa X, Y tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 86,4 gam Ag. Mặt khác, đun nóng 0,25 mol E với dung dịch NaOH dư thì sản phẩm thu được chứa 15 gam hỗn hợp 2 muối của 2 axit hữu cơ no, đơn chức và 7,6 gam một ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 14,25 gam X cần dùng V lít O2 (đktc). Giá trị của V là

    1. 25,2. B. 21. C. 23,52.                         D. 26,88.

    Câu 35: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al; Na và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,085 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,03 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl vào Y, thu được 3,11 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 7,43 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là

    1. 2,79. B. 3,76. C. 6,50.                           D. 3,60.

    Câu 36: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

    Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch lòng trắng trứng 10%.

    Bước 2: Thêm tiếp vào ống nghiệm 1 ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO4 2%.

    Bước 3: Lắc nhẹ ống nghiệm.

    Hiện tượng quan sát được là

    1. Có kết tủa màu xanh, sau đó tan ra tạo dung dịch màu tím.
    2. Có kết tủa màu đỏ gạch, kết tủa không bị tan ra.
    3. Có kết tủa màu xanh, sau đó kết tủa chuyển sang màu đỏ gạch.
    4. Có kết tủa màu tím, sau đó tan ra tạo dung dịch xanh.

    Câu 37: Có 4 dung dịch: X (Na2SO4 1M và H2SO4 1M); Y (Na2SO4 1M và Al2(SO4)3 1M); Z (Na2SO4 1M và AlCl3 1M);  T (H2SO4 1M và AlCl3 1M) được kí hiệu ngẫu nhiên là (a), (b), (c), (d). Tiến hành các thí nghiệm sau:

    – Thí nghiệm 1: Cho 2V ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V ml dung dịch (a), thu được n1 mol kết tủa.

    – Thí nghiệm 2: Cho 2V ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V ml dung dịch (b), thu được n2 mol kết tủa.

    – Thí nghiệm 3: Cho 2V ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V ml dung dịch (c), thu được n3 mol kết tủa.

    – Thí nghiệm 4: Cho 2V ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V ml dung dịch (d), thu được n4 mol kết tủa.

    Biết rằng n1 < n2 < n3 < n4. Dung dịch (b) ứng với dung dịch nào sau đây?

    1. T. B. Y. C. Z.                               D. X.

    Câu 38: X là amino axit có công thức H2NCnH2nCOOH, Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala-X-X và Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít khí O2 (đktc), thu được N2, Na2CO3 và 50,75 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là

    1. 14,55 gam. B. 12,30 gam. C. 26,10 gam.                  D. 29,10 gam.

    Câu 39: Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, Mg, MgO và CuO vào 200 gam dung dịch H2SO4  và NaNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat trung hòa của kim loại, hỗn hợp khí Y gồm 0,01 mol N2O và 0,02 mol NO. Cho X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2  dư, thu được 89,15 gam kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 84,386 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

    1. 0,85. B. 1,06. C. 1,45.                           D. 1,86.

    Câu 40: Hỗn hợp X gồm Gly và Ala. Người ta lấy m gam X cho tác dụng với lượng vừa đủ KOH, thu được 13,13 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cũng từ lượng X trên ở điều kiện thích hợp người ta điều chế được hỗn hợp Y chỉ gồm hỗn hợp các peptit có tổng khối lượng m’ gam và nước. Đốt cháy hoàn toàn m’ gam hỗn hợp peptit trên cần 7,224 lít khí O2 (đktc). Giá trị đúng của m gần nhất với?

    1. 7. B. 8. C. 10.                              D. 9.

     

     

    ĐỀ MINH HỌA

     

    SỐ 17

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020

                   Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108.

     

    Câu 1: Kim loại nào sau đây dẫn nhiệt tốt gấp 3 lần sắt và bằng 2/3 lần đồng?

    1. Au. B. Cr. C. Al.                              D. Ag.

    Câu 2: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

    1. Li. B. Ca. C. Zn.                             D. Ba.

    Câu 3: X là chất lỏng, không màu, bốc hơi mạnh trong không khí ẩm. Ở điều kiện thường, khi có ánh sáng, dung dịch X đặc bị phân hủy một phần giải phóng khí nitơ đioxit. Chất X là

    1. HNO2. B. H2SO4. C. H3PO4.                        D. HNO3.

    Câu 4: Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là

    1. CH3COOC2H5. B. HCOOC3H7. C. C2H5COOCH3.            D. C2H5COOC2H5.

    Câu 5: Ở điều kiện thích hợp, dung dịch H2S không phản ứng với chất hoặc dung dịch chứa chất nào sau đây?

    1. O2. B. CuSO4. C. FeSO4.                        D. Cl2.

    Câu 6: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai và là chất khí ở điều kiện thường?

    1. CH3NH2. B. (CH3)3N. C. CH3NHCH3.                D. CH3CH2NHCH3.

    Câu 7: Kim loại Al phản ứng với dung dịch chứa chất nào sau đây?

    1. Na2SO4. B. NaHSO4. C. NaNO3.                       D. MgCl2.

    Câu 8: Công thức hóa học của sắt(III) hiđroxit là

    1. Fe(OH)3. B. Fe2O3. C. Fe2(SO4)3.                   D. Fe3O4.

    Câu 9: Tơ nitron (tơ olon) là sản phẩm trùng hợp của monome nào sau đây?

    1. CH2=CH−CN. B. CH2=CH−CH=CH2.
    2. CH3COO−CH=CH2. D. CH2=C(CH3)−COOCH3.

    Câu 10: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất

    1. Fe. B. Sn. C. Ag.                             D. Au.

    Câu 11: Đồng phân của glucozơ là

    1. xenlulozơ. B. fructozơ. C. saccarozơ.                   D. sobitol.

    Câu 12: Hematit nâu là một loại quặng sắt quan trọng dùng để luyện gang, thép. Thành phần chính của quặng hematit nâu là

    1. FeCO3. B. Fe3O4. C. Fe2O3.nH2O.               D. Fe2O3.

    Câu 13: Nung nóng hỗn hợp bột gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 75%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 5,0. Tỉ lệ a : b là

    1. 3 : 1. B. 2 : 1. C. 1 : 2.                           D. 1 : 3.

    Câu 14: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Na và 0,2 mol Al vào nước dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

    1. 7,84. B. 1,12. C. 6,72.                           D. 4,48.

    Câu 15: Cho các chất sau: glyxin, etylamin, phenylamoni clorua, natri phenolat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là

    1. 3. B. 4. C. 2.                               D. 1.

    Câu 16: Lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80% thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

    1. 11,20. B. 8,96. C. 4,48.                           D. 5,60.

    Câu 17: Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm CH2NH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M, KOH 1,5M, thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

    1. 40 ml. B. 150 ml. C. 250 ml.                       D. 100 ml.

    Câu 18: Cho các phát biểu về cách sử dụng hóa chất trong phòng thí nghiệm hóa học:

    (1) Không dùng tay trực tiếp cầm hóa chất.

    (2) Không đổ hóa chất này vào hóa chất khác.

    (3) Hóa chất dùng xong nếu còn thừa, được đổ trở lại bình chứa.

    (4) Không dùng hóa chất đựng trong những lọ không có nhãn ghi rõ tên hóa chất.

    (5) Không nếm hoặc ngửi trực tiếp hóa chất.

    Số phát biểu đúng là

    1. 2. B. 4. C. 3.                               D. 5.

    Câu 19: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

    1. NaOH. B. HF. C. CH3COOH.                 D. C2H5OH.

    Câu 20: Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Những monosaccarit mà dung dịch có khả năng hòa tan Cu(OH)2 là:

    1. saccarozơ và glucozơ. B. saccarozơ và tinh bột.
    2. glucozơ và tinh bột. D. glucozơ và fructozơ.

    Câu 21: Cho các nhận định sau:

    (a) Ăn mòn hoá học làm phát sinh dòng điện một chiều.

    (b) Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3.

    (c) Các kim loại dẫn điện được là vì electron tự do trong tinh thể kim loại gây ra.

    (d) Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hoá học.

    Số nhận định đúng là

    1. 2. B. 3. C. 4.                               D. 1.

    Câu 22: Cho C2H4(OH)2 phản ứng với hỗn hợp gồm CH3COOH và HCOOH trong môi trường axit (H2SO4), thu được tối đa số đieste là

    1. 5. B. 3. C. 4.                               D. 2.

    Câu 23: Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: KMnO4, Cl2, Cu, KNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với X là

    1. 3. B. 1. C. 2.                               D. 4.

    Câu 24: Cho các polime: policaproamit, poli(vinyl clorua), polistiren, poli(phenol-fomanđehit), polietilen, poliisopren. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là

    1. 5. B. 2. C. 3.                               D. 4.

    Câu 25: Một loại đá vôi có chứa 80% CaCO3, 10,2% Al2O3 và 9,8% Fe2O3 về khối lượng. Nung đá ở nhiệt độ cao, thu được chất rắn có khối lượng bằng 73,6% khối lượng đá trước khi nung. Hiệu suất của quá trình phân hủy CaCO3

    1. 37,5%. B. 75%. C. 62,5%.                        D. 8,25%.

    Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 3,75 mol O2 thu được 2,7 mol CO2. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 50,4 gam X (xúc tác Ni, to) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là

    1. 54,96. B. 55,44. C. 48,72.                         D. 55,08.

    Câu 27: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

    X + 2NaOH X1 + X2 + X3

    X1 + H2SO4 X4 (axit ađipic) + Na2SO4

    X2 + CO X5

    X3 + X5 X6 (este có mùi chuối chín) + H2O

    Phát biểu sau đây sai?

    1. Phân tử khối của X5 là 60. B. Phân tử khối của X là 230.
    2. Phân tử khối của X6 là 130. D. Phân tử khối của X3 là 74.

    Câu 28: Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.

    (b) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).

    (c) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.

    (d) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.

    (e) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).

    (g) Cho AgNO3 vào dung dịch FeCl3.

    Sau khi các phản ứng kết thúc, tổng số thí nghiệm thu được kết tủa là

    1. 4. B. 6. C. 3.                               D. 5.

    Câu 29: Cho các phát biểu sau:

    (a) Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, trên catot xảy ra sự oxi hoá nước.

    (b) Trong thực tế, để loại bỏ Cl2 thoát ra trong phòng thí nghiệm ta phun khí NH3 vào phòng.

    (c) Khi cho thêm CaCl2 vào nước cứng tạm thời sẽ thu được nước cứng toàn phần.

    (d)  Nguyên tắc để sản xuất gang là khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao.

    (e) Sục H2S vào dung dịch hỗn hợp FeCl3 và CuCl2 thu được 2 loại kết tủa.

    (g) Cho NaNO3 (rắn) tác dụng với H2SO4 (đặc, to) để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm.

    Số phát biểu đúng là

    1. 3. B. 2. C. 5.                               D. 4.

    Câu 30: Hỗn hợp khí A chứa hai hiđrocacbon, hỗn hợp khí B chứa O2 và O3 (tỉ khối của B so với H2 là 18,4). Trộn A và B theo tỉ lệ 1 : 2 về thể tích rồi đốt cháy thì chỉ còn CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ 8 : 7 về thể tích. Nếu dẫn 5 lít A qua nước brom dư thì thể tích khí còn lại 2 lít. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (các thể tích khí đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)

    1. CH4 và C3H6. B. CH4 và C4H2. C. CH4 và C2H2.              D. CH4 và C3H4.

    Câu 31: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng Mg vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol Cu(NO3)2 và b mol HCl khi nhúng thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch hỗn hợp X được biểu diễn như hình vẽ dưới đây:

     

    Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rút thanh Mg ra, thu được NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Tỉ lệ a : b là

    1. 1 : 6. B. 1 : 8. C. 1 : 10.                         D. 1 : 12.

    Câu 32: Cho các phát biểu sau:

    (a) Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.

    (b) Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.

    (c) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.

    (d) Trong một phân tử chất béo luôn có 6 nguyên tử oxi.

    (e) Vật liệu compozit có độ bền, độ nhịu nhiệt tốt hơn polime thành phần.

    (g) Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa và nó xảy ra chậm hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit.

    Số phát biểu đúng là

    1. 5. B. 2. C. 3.                               D. 4.

    Câu 33: Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) dung dịch chứa đồng thời 0,15 mol Cu(NO3)2 và 0,12 mol HCl trong thời gian t giờ với cường độ dòng điện không đổi 2,68A thì ở anot thoát ra 0,672 lít khí (đktc) và thu được dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa m gam bột sắt (sản phẩm khử của NO là khí NO duy nhất). Giá trị của t và m lần lượt là

    1. 0,6 và 10,08. B. 0,6 và 8,96. C. 0,6 và 9,24.                 D. 0,5 và 8,96.

    Câu 34: Hỗn hợp X gồm (CH3COO)3C3H5, CH3COOCH2CH(OOCCH3)CH2OH, CH3COOH, CH3COOCH2CHOHCH2OH và CH2OHCHOHCH2OH trong đó CH3COOH chiếm 10% tổng số mol hỗn hợp. Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 20,5 gam natri axetat và 0,604m gam glixerol. Để đốt cháy m gam hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V gần nhất

    1. 25,3. B. 24,6. C. 24,9.                           D. 25,5.

    Câu 35: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 trong 200,0 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Thêm 300,0 ml hoặc 700,0 ml dung dịch HCl yM vào dung dịch Y đều thu được cùng một lượng kết tủa có khối lượng m gam. Giá trị gần nhất của m

    1. 6,9. B. 8,0. C. 9,1.                             D. 8,4.

    Câu 36: Cho các bước ở thí nghiệm sau:

    – Bước 1: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên.

    – Bước 2: Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm.

    – Bước 3: Cho tiếp dung dịch NaOH loãng (dùng dư), đun nóng.

    Nhận định nào sau đây là sai?

    1. Kết thúc bước 1, nhúng quỳ tím vào thấy quỳ tím không đổi màu.
    2. Ở bước 2 thì anilin tan dần.
    3. Kết thúc bước 3, thu được dung dịch trong suốt.
    4. Ở bước 1, anilin hầu như không tan, nó tạo vẩn đục và lắng xuống đáy.

    Câu 37: Cho 3 ống nghiệm riêng biệt lần lượt chứa 3 chất tan X, Y, Z trong nước (tỉ lệ mol nX : nY : nZ = 1 : 2 : 3).  Tiến hành các thí nghiệm sau:

    – Thí nghiệm 1: Cho dung dịch KOH dư lần lượt vào 3 ống nghiệm trên thì thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là a mol.

    – Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Ca(OH)2 dư lần lượt vào 3 ống nghiệm trên thì thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là b mol.

    – Thí nghiệm 3: Đun nóng 3 ống nghiệm trên thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là c mol. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và c < a < b. Ba chất X, Y, Z lần lượt là

    1. Al(NO3)3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2. B. Ba(HCO3)2, Ba(NO3)2, Ca(HCO3)2.
    2. Ca(HCO3)2, Fe(NO3)2, Al(NO3)3. D. Ca(HCO3)2, Ba(NO3)2, Al(NO3)3.

    Câu 38: Hỗn hợp E gồm 3 chất: X (là este của amino axit); Y và Z là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử nitơ (đều chứa ít nhất hai loại gốc amino axit, MY < MZ). Cho 36 gam E tác dụng vừa đủ với 0,44 mol NaOH, thu được 7,36 gam ancol no, đơn chức, mạch hở và 45,34 gam ba muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,1 mol muối của alanin). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 36 gam E trong O2 dư, thu được CO2, N2 và 1,38 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

    1. 18,39%. B. 20,72%. C. 27,58%.                      D. 43,33%.

    Câu 39: Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 4% khối lượng Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 12,6 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X gần giá trị nào nhất sau đây?

    1. 7,50%. B. 7,00%. C. 7,75%.                        D. 7,25%.

    Câu 40: Thủy phân hết 0,05 mol hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X (CxHyOzN3) và Y (CnHmO6Nt), thu được hỗn hợp gồm 0,07 mol glyxin và 0,12 mol alanin. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,1 mol Y trong dung dịch HCl dư, thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

    1. 59,95. B. 63,50. C. 47,40.                         D. 43,50.

    ———– HẾT ———-

     

     

    Link download 5 đề (16-20) bản pdf không có đáp án

    Đề 16-20 không có đáp án

    Link download 5 đề (16-20) bản pdf có đáp án và lời giải rất chi tiết

    Đề 16-20 Đáp án và lời giải chi tiết

    Xem thêm

     

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 1-5)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 6-10)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 11-15)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 21-25)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 26-30)

    Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 1-5 mục tiêu 7 điểm)

     

     

  • Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 11-15)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 11-15)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 11-15)

    Đe thi thu THPT Quoc Gia mon Hoa nam 2020

    Xem thêm

     

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 1-5)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 6-10)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 16-20)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 21-25)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 26-30)

    Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 1-5 mục tiêu 7 điểm)

     

    ĐỀ MINH HỌA

     

    SỐ 11

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020

                   Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108.

    Câu 1: Kim loại nào sau đây nóng chảy ở -39oC?

    1. Na. B. Hg. C. Al.                              D. Cr.

    Câu 2: Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch NaOH?

    1. Zn. B. Al. C. Na                              D. Mg.

    Câu 3: X là chất khí ở điều kiện thường, không màu, có mùi khai và xốc, hơi nhẹ hơn không khí. X tan rất nhiều trong nước. Chất X là

    1. CO. B. N2. C. CO2.                           D. NH3.

    Câu 4: Tristearin là chất béo no, ở trạng thái rắn. Công thức của tristearin là

    1. (C17H33COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (C15H31COO)3C3H5.     D. (C17H31COO)3C3H5.

    Câu 5: Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng không tan trong axit clohiđric. Chất X là

    1. Na2SO4. B. Ca(HCO3)2. C. KCl.                           D. Na2CO3.

    Câu 6: Metylamin không phản ứng được với dụng dịch nào sau đây?

    1. CH3COOH B. HNO3. C. HCl.                           D. NaOH.

    Câu 7: Kim loại phản ứng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH tạo thành muối là

    1. Al. B. Na. C. Cu.                             D. Fe.

    Câu 8: Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch

    1. HCl. B. AgNO3. C. CuSO4.                       D. NaNO3.

    Câu 9: Polietilen (PE) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?

    1. CH2=CH2. B. CH2=CH-CH3. C. CH2=CHCl.                 D. CH3-CH3.

    Câu 10: Bột kim loại X tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, không có khí thoát ra. X có thể là kim loại nào?

    1. Cu. B. Mg. C. Ag.                             D. Fe.

    Câu 11: Chất nào sau đây được dùng làm tơ sợi ?

    1. Tinh bột. B. Amilopectin. C. Xelulozơ.                    D. Amilozơ.

    Câu 12: Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là

    1. CaSO3. B. CaCl2. C. CaCO3.                       D. Ca(HCO3)2.

    Câu 13: Cho 3,6 gam hỗn hợp CuS và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 896 ml khí (đktc). Khối lượng (gam) muối khan thu được là

    1. 5,61. B. 5,16. C. 4,61.                           D. 4,16.

    Câu 14: Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

    1. 240. B. 480. C. 160.                            D. 320.

    Câu 15: Cho các chất sau: ClH3NCH2COOH; H2NCH(CH3)CONHCH2COOH; (HOOCCH2NH3)2SO4;  ClH3NCH2CONHCH2COOH. Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được dung dịch chứa 2 muối là

    1. 3. B. 4. C. 2.                               D. 1.

    Câu 16: Biết CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí, thể tích không khí (đktc) cần cung cấp cho cây xanh quang hợp để tạo 162 gam tinh bột là

    1. 112.103 lít. B. 448.103 lít. C. 336.103 lít.                  D. 224.103 lít.

    Câu 17: Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là

    1. C3H5N. B. C2H7N. C. C3H7N.                       D. CH5N.

    Câu 18: Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ sau:

     

    Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên là

    1. CH3COOH và C2H5OH. B. CH3COOH và CH3OH.
    2. CH3COOH, CH3OH và H2SO4 đặc. D. CH3COOH, C2H5OH và H2SO4 đặc.

    Câu 19: Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện?

    1. Dung dịch đường. C. Dung dịch rượu.
    2. Dung dịch muối ăn. D. Dung dịch benzen trong ancol.

    Câu 20: Phương trình:  6nCO2 + 5nH2O (C6H10O5)n + 6nO2, là phản ứng hoá học chính của quá trình nào sau đây?

    1. quá trình oxi hoá. B. quá trình hô hấp. C. quá trình khử.             D. quá trình quang hợp.

    Câu 21: Cho các nhận định sau:

    (a) Fe khử được Cu2+ trong dung dịch.     

    (b) Ngâm một lá sắt được quấn dây đồng trong dung dịch HCl loãng sẽ xảy ra hiện tượng ăm mòn điện hóa.

    (c) Ngâm một lá nhôm trong dung dịch NaOH loãng sẽ xảy ra hiện tượng ăm mòn hóa học.

    (d) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp sẽ thu được khí Cl2 ở anot.

    Số nhận định đúng là

    1. 2. B. 3. C. 4.                               D. 1.

    Câu 22: Cho a mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

    1. 3. B. 4. C. 2.                               D. 6.

    Câu 23: Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl3, Cu(NO3)2, AgNO3, MgCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là

    1. 4. B. 3. C. 1.                               D. 2.

    Câu 24: Cho các polime: poli(vinyl clorua), xenlulozơ, policaproamit, polistiren, xenlulozơ triaxetat, nilon-6,6. Số polime tổng hợp là

    1. 5. B. 2. C. 3.                               D. 4.

    Câu 25: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là

    1. 1,28. B. 0,64. C. 0,98.                           D. 1,96.

    Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là

    1. 60,36. B. 57,12. C. 54,84.                         D. 53,16.

    Câu 27: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H12O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:

    (a) X + 2NaOH  Y + Z +T

    (b) X + H2   E

    (c) E + 2NaOH  2Y + T

    (d) Y + HCl  NaCl + F

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    1. T là etylen glicol. B. Y là ancol etylic. C. Z là anđehit axetic.     D. T có hai đồng phân.

    Câu 28: Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Điện phân MgCl2 nóng chảy.

    (b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.

    (c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3.

    (d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư.

    (e) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng.

    (g) Điện phân AlCl3 nóng chảy.

    Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là

    1. 3. B. 4. C. 1.                               D. 2.

    Câu 29: Cho các phát biểu sau:

    (a) Nước cứng tạm thời chứa các muối Ca(HCO3)2, Mg(HCO2)2, CaCl2, MgSO4.

    (b) Trong phản ứng của Al với dung dịch NaOH, chất oxi hóa là NaOH.

    (c) Các hợp kim nhẹ, bền, chịu được nhiệt độ cao và áp suất lớn được dùng chế tạo tên lửa.

    (d) (2) Hỗn hợp gồm Cu, Fe2O3 Fe3O4 trong đó số mol Cu bằng tổng số mol Fe2O3 và Fe3O4 có thể tan hết trong dung dịch HCl dư.

    (e) Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO3, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch kiềm.

    Số phát biểu đúng là

    1. 3. B. 2. C. 5.                               D. 4.

    Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn x mol hiđrocacbon X (40 < MX < 70) mạch hở, thu được CO2 và 0,2 mol H2O. Mặt khác, cho x mol X tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, thì có 0,2 mol AgNO3 phản ứng. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    1. 27,8. B. 24,0. C. 29,0.                           D. 25,4.

    Câu 31: Cho a gam hỗn hợp X gồm BaO và Al2O3 vào nước, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch H2SO4 vào Y, khối lượng kết tủa (m, gam) theo số mol H2SO4 được biểu diễn theo đồ thị sau:

    Giá trị của a là

    1. 51,0. B. 56,1. C. 40,8.                           D. 66,3.

    Câu 32: Cho các phát biểu sau:

    (a) Những người sử dụng nhiều rượu, bia có nguy cơ cao mắc bệnh ung thư gan.

    (b) Cao su dùng để sản xuất lốp xe, chất dẻo, chất dẫn điện.

    (c) Trong công nghiệp dược phẩm saccarozơ dùng pha chế thuốc.

    (d) Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.

    (e) Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit và là cơ sở tạo nên protein.

    (g) Thủy phân hoàn toàn chất béo bằng cách đun nóng với dung dịch NaOH dư luôn thu được sản phẩm gồm xà phòng và muối natri của glixerol.

    Số phát biểu đúng là

    1. 5. B. 2. C. 3.                               D. 4.

    Câu 33: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 0,3M và NaCl 1M (điện cực trơ màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 0,5A trong thời gian t giây. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 9,56 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của t là

    1. 27020. B. 30880. C. 34740.                        D. 28950.

    Câu 34: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của X là

    1. 30,8 gam. B. 33.6 gam. C. 32,2 gam.                   D. 35,0 gam.

    Câu 35: Cho 30,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, FeCO3, Mg, MgO và MgCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2 và dung dịch Z chỉ chứa 60,4 gam hỗn hợp muối sunfat trung hòa. Tỉ khối của Y so với He là 6,5. Khối lượng của MgSO4 có trong dung dịch Z là

    1. 38,0 gam. B. 33,6 gam. C. 36,0 gam.                   D. 30,0 gam.

    Câu 36: Tiến hành 2 thí nghiệm sau:

    Thí nghiệm 1:

    Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 bão hòa + 2 ml dung dịch NaOH 30%.

    Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.

    Bước 3: Thêm khoảng 4 ml lòng trắng trứng vào ống nghiệm, dùng đũa thủy tinh khuấy đều.

    Thí nghiệm 2:

    Bước 1: Lấy khoảng 4 ml lòng trắng trứng cho vào ống nghiệm.

    Bước 2: Nhỏ từng giọt khoảng 3 ml dung dịch CuSO4 bão hòa.

    Bước 3: Thêm khoảng 5 ml dung dịch NaOH 30% và khuấy đều.

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    1. Sau bước 1 ở thí nghiệm 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh.
    2. Sau bước 2 ở thí nghiệm 2, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa.
    3. Các phản ứng ở các bước 3 xảy ra nhanh hơn khi các ống nghiệm được đun nóng.
    4. Sau bước 3 ở cả hai thí nghiệm, hỗn hợp thu được sau khi khuấy xuất hiện màu tím.

    Câu 37: Cho sơ đồ chuyển hoá sau:

    (A) + HCl  (B) + (D)

    (A) + HNO3  (E)+ NO2 + H2O

    (B) + Cl2 (F)

    (B) + NaOH (G) + NaCl

    (E) + NaOH  (H) + NaNO3

    (G) + I + H2O (H)

    Các chất (A), (B), (E), (F), (G), (H) lần lượt là những chất nào sau đây?

    1. Cu, CuCl, CuCl2, Cu(NO3)2, CuOH, Cu(OH)2. B. Fe, FeCl2, Fe(NO3)3, FeCl3, Fe(OH)2, Fe(OH)3.
    2. Fe, FeCl3, FeCl2, Fe(NO3)3, Fe(OH)2, Fe(OH)3. D. Fe, FeCl3, FeCl2, Fe(NO3)3, Fe(OH)3, Fe(OH)2.

    Câu 38: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, phân tử đều có chứa 2 liên kết π; Z là ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần 28,56 lít O2 (đktc), thu được 45,1 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác, m gam E tác dụng với tối đa 16 gam Br2 trong dung dịch. Nếu cho m gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (dư, đun nóng) thì thu được bao nhiêu gam muối?

    1. 11,0 gam. B. 12,9 gam. C. 25,3 gam.                   D. 10,1 gam.

    Câu 39: Hòa tan hết 16,58 gam hỗn hợp X gồm Al; Mg; Fe; FeCO3 trong dung dịch chứa 1,16 mol NaHSO4 và 0,24 mol HNO3, thu được dung dịch Z (chỉ chứa muối trung hòa) và 6,89 gam hỗn hợp khí Y gồm CO2; N2; NO; H2 (trong Y có 0,035 mol H2 và tỉ lệ mol NO : N2 bằng 2 : 1). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 1,46 mol NaOH, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe đơn chất trong X là

    1. 16,89%. B. 20,27%. C. 33,77%.                      D. 13,51%.

    Câu 40: Hỗn hợp E gồm chất X (C2H7O3N) và chất Y (C5H14O4N2); trong đó X là muối của axit vô cơ và Y là muối của axit cacbonxylic hai chức. Cho 34,2 gam E tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1M (phản ứng vừa đủ), thu được khí Z duy nhất (Z chứa C, H, N và làm quỳ tím ẩm) và dung dịch sau phản ứng chứa m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là

    1. 36,7. B. 35,1. C. 34,2.                           D. 32,8.

     

    ———– HẾT ———-

    ĐỀ MINH HỌA

     

    SỐ 12

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020

                   Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108.

     

    Câu 1: Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng bằng 22,6 gam/cm3?

    1. Li. B. Os. C. K.                               D. Cr.

    Câu 2: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

    1. Na. B. Ca. C. Al.                              D. Fe.

    Câu 3: Kim cương, than chì, fuleren là các dạng thù hình của nguyên tố

    1. S. B. Si. C. P.                               D. C.

    Câu 4: Công thức nào sau đây là công thức của chất béo?

    1. (C17H35COO)3C3H5. B. C15H31COOCH3. C. CH3COOCH2C6H5.      D. (C17H33COO)2C2H4.

    Câu 5: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối clorua X, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển sang màu nâu đỏ. Công thức của X là

    1. FeCl3. B. FeCl2. C. CrCl3.                         D. MgCl2.

    Câu 6: Chất nào sau đây không tác dụng với NaOH trong dung dịch?

    1. Benzylamoni clorua. B. Anilin. C. Metyl fomat.               D. Axit fomic.

    Câu 7: Ở điều kiện thích hợp, kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây?

    1. MgO. B. Fe3O4. C. CuO.                          D. Cr2O3.

    Câu 8: Chất nào sau đây không thể oxi hoá được Fe thành Fe3+?

    1. S. B. Br2. C. AgNO3.                      D. H2SO4.

    Câu 9: Poli(vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?

    1. CH2=CH2. B. CH2=CH-CH3. C. CH2=CHCl.                 D. CHCl=CHCl.

    Câu 10: Kim loại nào sau đây phản ứng dung dịch CuSO4 tạo thành 2 chất kết tủa?

    1. Na. B. Fe. C. Ba.                             D. Zn.

    Câu 11: Loại đường nào sau đây có trong máu động vật?

    1. Saccarozơ. B. Mantozơ. C. Fructozơ.                    D. Glucozơ.

    Câu 12: Thành phần chính của một loại thuốc giảm đau dạ dày là natri hiđrocacbonat. Công thức của natri hiđrocacbonat là

    1. NaCl. B. NaNO3. C. Na2CO3.                      D. NaHCO3.

    Câu 13: Nung hỗn hợp X gồm 2,7 gam Al và 10,8 gam FeO, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là

    1. 375. B. 600. C. 300.                            D. 400.

    Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm X, Y (ở hai chu kì liên tiếp, MX < MY) vào nước, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là

    1. 54,12%. B. 45,89%. C. 27,05%.                      D. 72,95%.

    Câu 15: Cho dãy gồm các chất: axit axetic; ancol etylic; axit aminoaxetic, metylamoni clorua. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH là

    1. 1. B. 2. C. 4.                               D. 3.

    Câu 16: Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là

    1. 320. B. 200. C. 160.                            D. 400.

    Câu 17: Cho 200 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 10 gam muối. Khối lượng mol phân tử của X là

    1. 75. B. 103. C. 125.                            D. 89.

     

    Câu 18: Bộ dụng cụ chiết dùng để tách hai chất lỏng X, Y được mô tả như hình vẽ.

    Hai chất X, Y tương ứng là

    1. nước và dầu ăn. B. benzen và nước. C. axit axetic và nước.     D. benzen và phenol.

    Câu 19: Trong dung dịch ion CO32- cùng tồn tại với các ion

    1. NH4+, Na+, K+. B. Cu2+, Mg2+, Al3+. C. Fe2+, Zn2+, Al3+ .         D. Fe3+, HSO4.

    Câu 20: Xenlulozơ điaxetat được dùng để sản xuất phim ảnh hoặc tơ axetat. Công thức đơn giản nhất của xenlulozơ điaxetat là

    1. C10H13O5. B. C12H14O7. C. C10H14O7.                    D. C12H14O5.

    Câu 21: Cho các nhận định sau:

    (a) Các thiết bị máy móc bằng sắt tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hóa học.

    (b) Cho Cu vào dung dịch FeCl3 dư, thu được dung dịch chứa 3 muối.

    (c) Nhúng thanh Ni nguyên chất vào dung dịch chứa HCl và FeCl3 sẽ xảy ra ăn mòn điện hóa.

    (d) Cho lá đồng nguyên chất vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3 sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa.

    Số nhận định đúng là

    1. 2. B. 3. C. 4.                               D. 1.

    Câu 22: Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là

    1. 6. B. 3. C. 4.                               D. 5.

    Câu 23: Cho các dung dịch loãng: CuCl2, HNO3, Fe2(SO4)3, HCl. Số dung dịch phản ứng được với Fe là

    1. 2. B. 5. C. 3.                               D. 4.

    Câu 24: Cho các polime: poli(vinyl clorua), poli(butađien-stien), policaproamit, polistiren, polietilen, poliisopren. Số polime dùng làm chất dẻo là

    1. 5. B. 2. C. 3.                               D. 4.

    Câu 25: Hòa tan hoàn toàn m gam K vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn?

    1. 38,55 gam. B. 28,95 gam. C. 29,85 gam.                  D. 25,98 gam.

    Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2

    1. 53,2. B. 52,6. C. 42,6.                           D. 57,2.

    Câu 27: Cho chất X có công thức phân tử C4H6O2 và có các phản ứng như sau:

    X + NaOH  muối Y + Z.

    Z + AgNO3 + NH3 + H2O  muối T + Ag + …

    T + NaOH  Y + …

    Khẳng định nào sau đây sai?

    1. Z không tác dụng với Na.
    2. Không thể điều chế được X từ axit và ancol tương ứng.
    3. Y có công thức CH3COONa.
    4. Z là hợp chất không no, mạch hở.

     

    Câu 28: Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a) Cho bột Mg dư vào dung dịch FeCl3.

    (b) Đốt dây Fe trong khí Cl2 dư.

    (c) Cho bột Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.

    (d) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư.

    (e) Cho bột Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng.

    (g) Cho bột FeO vào dung dịch KHSO4.

    Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được muối sắt(II) là

    1. 4. B. 2. C. 5.                               D. 3.

    Câu 29: Cho các phát biểu sau:

    (a) Hợp chất Fe(NO3)2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.

    (b) Corinđon có chứa Al2O3 ở dạng khan.

    (c) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 thu được kết tủa.

    (d) Kim loại kiềm dùng làm chất xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.

    (e) Một trong các ứng dụng của Mg là chế tạo dây dẫn điện.

    Số phát biểu đúng là

    1. 3. B. 2. C. 5.                               D. 4.

    Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 3,78 gam H2O. Mặt khác 3,87 gam X phản ứng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

    1. 0,070. B. 0,105.                          C. 0,030.                           D. 0,045.

    Câu 31: Hòa tan hoàn toàn 14 gam CaO vào H2O thu được dung dịch X. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch X, qua quá trình khảo sát người ta lập được đồ thị như sau:

    Giá trị của x là

    1. 0,040. B. 0,020. C. 0,025.                         D. 0,050.

    Câu 32: Cho các phát biểu sau:

    (a) Tr­­ước đây ng­­ười ta hay sử dụng chất fomon để bánh phở trắng và dai hơn, tuy nhiên nó rất độc với cơ thể nên hiện nay đã bị cấm sử dụng.

    (b) Poli(metyl metacrylat) làm kính máy bay, ô tô, đồ dân dụng, răng giả.

    (c) Xenlulozơ là nguyên liệu chế tạo thuốc súng không khói.

    (d) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.

    (e) Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.

    (g) Người ta sản xuất xà phòng bằng cách đun hỗn hợp chất béo và kiềm trong thùng kín ở nhiệt độ cao.

    Số phát biểu đúng là

    1. 5. B. 2. C. 3.                               D. 4.

    Câu 33: Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và KCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 5) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2A. Sau 1930 giây, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm H2 và Cl2 (có tỉ khối so với H2 là 24). Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì khối lượng dung dịch giảm 2,715 gam. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t là

    1. 3860. B. 5790. C. 4825.                          D. 2895.

    Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn m gam một este đơn chức X cần vừa hết 10,08 lít oxi (đktc), thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Mặt khác, m gam X phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Biết rằng X có dạng CxHyOOCH và khi cho X phản ứng với dung dịch NaOH không tạo ra anol có mạch vòng. Số đồng phân cấu tạo của X là

    1. 3. B. 7. C. 6.                               D. .8.

    Câu 35: Hỗn hợp X gồm Al, FexOy. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần:

    – Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,008 lít H2 (đktc) và còn lại 5,04 gam chất rắn không tan.

    – Phần 2 có khối lượng 29,79 gam, cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 8,064 lít NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m và công thức của oxit sắt là:

    1. 39,72 gam và FeO. B. 39,72 gam và Fe3O4. C. 38,91 gam và FeO.      D. 36,48 gam và Fe3O4.

    Câu 36: Tiến hành các thí nghiệm sau:

    Thí nghiệm 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và khoảng 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Lắc nhẹ, gạn bỏ lớp dung dịch giữ lại kết tủa Cu(OH)2. Rót thêm 2 ml dung dịch glucozơ vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2, lắc nhẹ.

    Thí nghiệm 2: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch protein 10% (lòng trắng trứng 10%), 1 ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm.

    Thí nghiệm 3: Cho một đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào ống nghiệm chứa 5 ml dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau 5 phút lấy đinh sắt ra, thêm từng giọt dung dịch K2Cr2O7 vào dung dịch vừa thu được.

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Thí nghiệm 1 chứng tỏ glucozơ có chứa nhiều nhóm OH liền kề.

    (2) Thí nghiệm 2 thu được sản phẩm màu tím.

    (3) Thí nghiệm 3 ion Cr2O72- bị khử thành Cr3+.

    (4) Cả ba thí nghiệm đều có sự thay đổi màu sắc.

    (5) Cả ba thí nghiệm đều xảy ra phản ứng oxi hoá – khử.

    Số phát biểu đúng là

    1. 2. B. 3. C. 4.                               D. 5.

    Câu 37: Cho các sơ đồ phản ứng sau:

    (1) X1 + H2O  X2 + X3 + H2

    (2) X2 + X4  BaCO3 + Na2CO3 + H2O

    (3) X2 + X3  X1 + X5 + H2O

    (4) X4 + X6  BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O

    Các chất X2, X5, X6 lần lượt là

    1. KOH, KClO3, H2SO4. B. NaOH, NaClO, KHSO4.
    2. NaHCO3, NaClO, KHSO4. D. NaOH, NaClO, H2SO4.

    Câu 38: X, Y là hai axit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp; Z là ancol hai chức; T là este thuần chức tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 0,1 mol E gồm X, Y, Z, T cần dùng 0,47 mol O2, thu được CO2 có khối lượng nhiều hơn H2O là 10,84 gam. Mặt khác, 0,1 mol E tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH, thu được dung dịch G và một ancol có tỉ khối so với H2 bằng 31. Cô cạn G rồi nung với xút có mặt CaO, thu được m gam hỗn hợp khí. Giá trị gần nhất của m là

    1. 3,5. B. 4,5. C. 2,5.                             D. 5,5.

    Câu 39: Cho 28 gam hỗn hợp X gồm Fe; Fe3O4; CuO vào dung dịch HCl, thu được 3,2 gam một kim loại không tan, dung dịch Y chỉ chứa muối và 1,12 lít H2 (đktc). Cho Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 132,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe3O4 trong X là:

    1. 5,8 gam. B. 14,5 gam. C. 17,4 gam.                   D. 11,6 gam.

    Câu 40: Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3), biết X là hợp chất hữu cơ đa chức. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai chất khí và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

    1. 5,92. B. 4,68. C. 2,26.                           D. 3,46.

    ———– HẾT ———-

     

    Link download 5 đề (11-15) bản pdf không có đáp án

    Đề 11-15 không có đáp án

    Link download 5 đề (11-15) bản pdf có đáp án và lời giải rất chi tiết

    Đề 11-15 Đáp án và lời giải chi tiết Đề 11-15 Đáp án và lời giải chi tiết

    Xem thêm

     

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 1-5)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 6-10)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 16-20)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 21-25)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 26-30)

    Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 1-5 mục tiêu 7 điểm)

     

  • Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 6-10)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 6-10)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 6-10)

    De thi thu THPT Quoc Gia Mon Hoa nam 2020

    Xem thêm

     

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 1-5)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 11-15)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 16-20)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 21-25)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 26-30)

    Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 1-5 mục tiêu 7 điểm)

     

    ĐỀ MINH HỌA

     

    SỐ 06

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020

                   Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108.

    Câu 1: Kim loại nào sau đây dùng làm đồ trang sức và bảo vệ sức khỏe?

    1. Cu. B. Ag. C. Au.                             D. Fe.

    Câu 2: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?

    1. Ag. B. Ca. C. Zn.                             D. Na.

    Câu 3: Chất X dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh, làm bột mài. Chất X là

    1. kim cương. B. lưu huỳnh. C. than hoạt tính.            D. crom.

    Câu 4: Etyl butirat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl butirat là

    1. CH3(CH2)2COOC2H5. B. (CH3)2CHCOOC2H5.
    2. C2H5COOCH3. D. CH3(CH2)2COOCH3.

    Câu 5: Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo kết tủa màu trắng là

    1. Na2CO3. B. NaOH. C. NaCl.                          D. BaCl2.

    Câu 6: Dung dịch Ala-Gly phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

    1. NaOH. B. NaNO3. C. KCl.                           D. Cu(OH)2.

    Câu 7: Kim loại có số oxi hóa +3 duy nhất là

    1. Al. B. Fe. C. Ca.                             D. Na.

    Câu 8: Hợp chất sắt(II) nitrat có công thức là

    1. Fe(NO3)2. B. FeSO4. C. Fe2O3.                         D. Fe2(SO4)3.

    Câu 9: Tơ nilon-7 được điều chế từ phản ứng trùng ngưng chất nào sau đây?

    1. H2N-[CH2]5-COOH. B. H2N-[CH2]6-COOH. C. CH2=CHCN.               D. H2NCH2COOH.

    Câu 10: Ở nhiệt độ cao, khí H2 khử được oxit nào sau đây?

    1. Al2O3. B. MgO. C. CaO.                           D. CuO.

    Câu 11: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?

    1. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Tinh bột.                    D. Glucozơ.

    Câu 12: Thành phần chính của muối ăn là natri clorua. Công thức của natri clorua là

    1. NaCl. B. NaNO3. C. Na2CO3.                      D. NaHCO3.

    Câu 13: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là

    1. 3,84. B. 2,32. C. 1,68.                           D. 0,64.

    Câu 14: Cho 200 ml dung dịch gồm KOH 1M và NaOH 0,75M vào 100 ml dung dịch AlCl3 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    1. 3,90. B. 11,70. C. 7,80.                           D. 5,85.

    Câu 15: Cho các chất: axit glutamic, alanin, lysin, etylamin. Số chất làm quỳ tím đổi màu là

    1. 2. B. 3. C. 4.                               D. 1.

    Câu 16: Người ta dùng glucozơ để tráng ruột phích. Trung bình cần dùng 0,75 gam glucozơ cho một ruột phích. Tính khối lượng Ag có trong ruột phích biết hiệu suất phản ứng là 80%.

    1. 0,36. B. 0,72. C. 0,9.                             D. 0,45.

    Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức thì sản phẩm thu được có tỉ lệ mol .  Công thức phân tử của amin là

    1. C4H11N. B. C4H9N. C. C3H9N.                       D. C3H7N.

     

     

     

    Câu 18: Chỉ ra thao tác sai khi sử dụng đèn cồn (được mô tả như hình vẽ) trong phòng thí nghiệm:

    1. Châm lửa đèn cồn bằng băng giấy dài.
    2. Tắt đèn cồn bằng cách dùng nắp đậy lại.
    3. Rót cồn vào đèn đến gần ngấn cổ thì dừng lại, không rót quá đầy.
    4. Tắt đèn cồn bằng cách dùng miệng thổi.

    Câu 19: Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là ?

    1. NaOH + Ba(HCO3)2. B. Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2.
    2. NaHCO3 + NaOH. D. Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2.

    Câu 20: Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Oxi hóa X bằng dung dịch AgNO3/NH3, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là:

    1. glucozơ, sobitol. B. glucozơ, amoni gluconat.
    2. saccarozơ, glucozơ. D. glucozơ, axit gluconic.

    Câu 21: Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (1) Đốt bột Al trong khí O2.

    (2) Cho lá kim loại Al nguyên chất vào dung dịch HNO3 loãng, nguội.

    (3) Đốt dây kim loại Mg nguyên chất trong khí Cl2.

    (4) Cho lá hợp kim Fe-Cu vào dung dịch H2SO4 loãng.

    Số thí nghiệm mà kim loại bị ăn mòn hoá học là

    1. 4. B. 3. C. 2.                               D. 1.

    Câu 22: X là este mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, X có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

    1. 2. B. 3. C. 4.                               D. 1.

    Câu 23: Cho các chất sau: CrO3, Fe, Cr2O3, Cr. Số chất tan được trong dung dịch HCl loãng là

    1. 1. B. 2. C. 3.                               D. 4.

    Câu 24: Cho các polime sau: polietilen, xenlulozơ, nilon-6,6, amilopectin, nilon-6, amilozơ. Số polime thiên nhiên là

    1. 3. B. 2. C. 4.                               D. 1.

    Câu 25: Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và V lít khí CO2 (đktc). Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Thể tích khí CO2 và khối lượng kết tủa là

    1. 11,2 lít CO2; 40 gam CaCO3. B. 11,2 lít CO2; 90 gam CaCO3.
    2. 16,8 lít CO2; 60 gam CaCO3. D. 11,2 lít CO2; 60 gam CaCO3.

    Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn m gam một este X (có công thức ), thu được V lít CO2 (đkc) và x gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m với V, x là

    1. B. C.        D.

    Câu 27: Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?

    1. Chất T không có đồng phân hình học. B. Chất X phản ứng với H2 (Ni, to) theo tỉ lệ mol 1 : 3.
    2. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2. D. Chất Z làm mất màu nước brom.

     

    Câu 28: Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a) Nhiệt phân AgNO3.

    (b) Nung FeS2 trong không khí.

    (c) Dẫn khí CO (dư) qua bột MgO nóng.

    (e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.      

    (g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư).

    (h) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3.

    Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là

    1. 2. B. 4. C. 3.                               D. 5.

    Câu 29: Cho các phát biểu sau:

    (a) Hợp kim Na – K có nhiệt độ nóng chảy thấp, 70oC.

    (b) NaOH là chất rắn, màu trắng, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn.

    (c) Al(OH)3, NaHCO3, Al2O3 là các chất có tính chất lưỡng tính.

    (d) Có thể điều chế kim loại nhôm bằng cách điện phân nóng chảy muối halogenua của nó.

    (e) Kim loại xesi dùng làm tế bào quang điện;

    Số phát biểu đúng là

    1. 3. B. 2. C. 5.                               D. 4.

    Câu 30: Đốt cháy hiđrocacbon A, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 2 : 1. Lấy 1,95 gam A tác dụng với AgNO3/NH3 dư thấy xuất hiện 7,3 gam kết tủa. CTPT của A là

    1. C2H2. B. C8H8. C. C6H6                           .          D. C4H4.

    Câu 31: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch chứa x mol H2SO4, y mol Al2(SO4)3. Khối lượng kết tủa (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch Ba(OH)2 (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị sau:

    Giá trị của x, y lần lượt là:

    1. 0,1 và 0,12. B. 0,2 và 0,1. C. 0,1 và 0,24.                 D. 0,2 và 0,18.

    Câu 32: Cho các phát biểu sau:

    (a) Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm hương liệu trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm,…

    (b) Gạo nếp chứa nhiều amilopectin hơn gạo tẻ.

    (c) Dung dịch các amino axit có thể làm đổi màu quỳ tím sang đỏ hoặc sang xanh hoặc không làm đổi màu.

    (d) Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do sự đông tụ của protein do nhiệt độ.

    (e) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

    (g) Một số polime như xenlulozơ, poli(haxametylen ađipamit), poliacrilonitrin được dùng làm tơ.

    Số phát biểu đúng là

    1. 5. B. 2. C. 3.                               D. 4.

    Câu 33: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2, cường độ dòng điện 2,68A, trong thời gian t (giờ), thu được dung dịch X. Cho 14,4 gam bột Fe vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 13,5 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của t là

    1. 0,60. B. 1,00. C. 0,25.                           D. 1,20.

     

     

     

    Câu 34: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 28 gam dung dịch KOH 28%. Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 25,68 gam chất lỏng X và chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và K2CO3,  trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 18,34 gam. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 13,888 lít khí H2 (đktc). Giá trị m gần nhất với

    1. 11. B. 12. C. 10.                              D. 14.

    Câu 35: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (oxi chiếm 8,75% về khối lượng) vào nước, thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?

    1. 12. B. 14. C. 15.                              D. 13.

    Câu 36: Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây: Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. Bước 3: Sau 8 – 10 phút, rót thêm vào hỗi hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.

    Phát biểu nào sau đây sai?

    1. Ở bước 2, xảy ra phản ứng thủy phân chất béo, tạo thành glixerol và muối natri của axit béo.
    2. Sau bước 3, glixrol sẽ tách lớp nổi lên trên.
    3. Sau bước 3, thấy có một lớp dày đóng bánh màu trắng nổi lên trên, lớp này là muối của axit béo hay còn gọi là xà phòng.
    4. Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là làm kết tinh muối của axit béo, đó là do muối của axit béo khó tan trong NaCl bão hòa.

    Câu 37: Hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau:

    Thí nghiệm 1: Hòa tan X, Y trong dung dịch HCl loãng, dư, thu được V1 lít khí.

    Thí nghiệm 2: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaNO3 loãng, dư, thu được V2 lít khí.

    Thí nghiệm 3: Hòa tan X, Y trong dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được V3 lít khí.

    Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất; V2 < V1 < V3. Hai chất X, Y lần lượt là:

    1. FeCO3, NaHSO4. B. FeCO3, NaHCO3. C. FeCl2, NaHCO3.          D. CaCO3, NaHSO4.

    Câu 38: Hỗn hợp X chứa một axit đơn chức và một este hai chức (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 18,76 gam X bằng lượng O2 vừa đủ, sản phẩm cháy thu được có tổng số mol CO2 và H2O là 1,04 mol. Biết rằng phần trăm khối lượng của oxi có trong X là 58,00%. Phần trăm khối lượng của axit trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

    1. 25. B. 28. C. 45.                              D. 50.

    Câu 39: Hòa tan hết m gam hỗn hợp M chứa Mg, MgCO3 và FeCO3 trong dung dịch HCl loãng dư, thu được hỗn hợp khí X và dung dịch chứa các chất tan có cùng nồng độ mol. Mặt khác, m gam hỗn hợp trên phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 1,02 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có tỉ khối so với H2 bằng 22. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được (2m + 17,8) gam muối khan. Giá trị m là

    1. 54,0. B. 40,5. C. 27,0.                           D. 39,15.

    Câu 40: Hỗn hợp X gồm hai chất: Y (C2H8N2O3) và Z (C2H8N2O4). Trong đó, Y là muối của amin, Z là muối của axit đa chức. Cho 29,4 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,4 mol khí và m gam muối. Giá trị của m là

    1. 28,60. B. 30,40. C. 26,15.                         D. 20,10.

     

     

    ———– HẾT ———-

     

     

    ĐỀ MINH HỌA

     

    SỐ 07

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020

                   Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108.

     

    Câu 1: Kim loại nào sau đây có thể dát thành lá mỏng đến mức ánh sáng có thể xuyên qua?

    1. Cu. B. Au. C. Al.                              D. Ag.

    Câu 2: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

    1. K. B. Ba. C. Al.                              D. Mg.

    Câu 3: X là chất khí ở điều kiện thường, không màu, nặng hơn không khí. Khí X gây hiệu ứng nhà kính, làm cho trái đất nóng lên. Chất X là

    1. SO2. B. NO2. C. CO2.                           D. NH3.

    Câu 4: Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là

    1. CH3COOCH2C6H5. B. C2H5COOCH2C6H5. C. C2H5COOC6H5.           D. CH3COOC6H5.

    Câu 5: Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng. Chất X là

    1. H2SO4. B. KNO3. C. KOH.                         D. CaCl2.

    Câu 6: Dung dịch Ala-Gly-Val không phản ứng được với chất nào sau đây?

    1. NaOH. B. NaNO3. C. HCl.                           D. Cu(OH)2.

    Câu 7: Kim loại phản ứng với dung dịch kiềm, giải phóng khí H2

    1. Al. B. Ag. C. Cu.                             D. Fe.

    Câu 8: Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây?

    1. NaOH. B. Ag. C. BaCl2.                         D. Fe.

    Câu 9: Tơ nilon-6 được điều chế từ phản ứng trùng ngưng chất nào sau đây?

    1. H2N-[CH2]5-COOH. B. H2N-[CH2]6-COOH. C. CH2=CHCN.               D. H2NCH2COOH.

    Câu 10: Để thu được kim loại Fe từ dung dịch Fe(NO3)2 theo phương pháp thuỷ luyện, có thể dùng kim loại nào sau đây?

    1. Zn.B. Fe. C. Na.                             D. Ca.

    Câu 11: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

    1. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Tinh bột.                    D. Glucozơ.

    Câu 12: Đá vôi dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh,… Thành phần chính của đá vôi là

    1. MgCO3. B. FeCO3. C. CaCO3.                       D. CaSO4.

    Câu 13: Cho m gam nhôm vào 200 ml dung dịch Fe(NO3)2 0,2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,49 gam chất rắn. Giá trị của m là

    1. 5,4. B. 2,25. C. 0,72.                           D. 2,97.

    Câu 14: Trộn lẫn 100 ml dung dịch AlCl3 0,3M với 150 ml dung dịch NaOH 0,6M, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

    1. 7,02. B. 6,24. C. 2,34.                           D. 3,9.

    Câu 15: Cho các chất sau: lysin, amoniac, natri axetat, axit glutamic. Số chất làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ là

    1. 3. B. 4. C. 2.                               D. 1.

    Câu 16: Khử glucozơ bằng H2 để tạo sobitol. Khối lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là bao nhiêu?

    1. 14,4 gam. B. 22,5 gam. C. 2,25 gam.                   D. 1,44 gam.

    Câu 17: Cho 20 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 31,68 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

    1. 200. B. 100. C. 320.                            D. 50.

     

    Câu 18: Để đảm bảo an toàn, người làm thí nghiệm không được trực tiếp cầm ống nghiệm bằng tay mà phải dùng kẹp gỗ (được mô tả như hình vẽ). Kẹp ống nghiệm ở vị trí nào là đúng?

    1. Kẹp ở 1/3 từ đáy ống nghiệm lên. B. Kẹp ở 1/3 từ miệng ống nghiệm xuống.
    2. Kẹp ở giữa ống nghiệm. D. Kẹp ở gần miệng ống nghiệm.

    Câu 19: Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là ?

    1. CaCl2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaCl.
    2. Ca(HCO3)2 + NaOH CaCO3 + NaHCO3 + H2O.
    3. Ca(OH)2 + (NH4)2CO3 2NH3 + CaCO3 + 2H2O.
    4. Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O.

    Câu 20: Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Oxi hóa X bằng O2 (có mặt xúc tác thích hợp), thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là:

    1. glucozơ, sobitol. B. glucozơ, amoni gluconat.
    2. saccarozơ, glucozơ. D. glucozơ, axit gluconic.

    Câu 21: Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Nối một dây Al với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.

    (b) Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.

    (c) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2.

    (d) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc nước muối.

    Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra sự ăn mòn điện hóa học là

    1. 2. B. 3. C. 4.                               D. 1.

    Câu 22: X là este có công thức phân tử C8H8O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp 2 muối. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

    1. 2. B. 3. C. 4.                               D. 1.

    Câu 23: Cho dãy các oxit: Cr(OH)3, FeO, CrO3, Cr2O3. Số chất tan được trong dung dịch NaOH loãng là

    1. 1. B. 4. C. 3.                               D. 2.

    Câu 24: Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là

    1. 4. B. 5. C. 3.                               D. 2.

    Câu 25: Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

    1. 160. B. 40. C. 60.                              D. 80.

    Câu 26: Đốt cháy m gam este etyl axetat, hấp thụ hết sản phẩm vào 200 gam dung dịch Ba(OH)2 6,84% sau đó lọc được 194,38 gam dung dịch Ba(HCO3)2. Giá trị của m là

    1. 4,48. B. 3,3. C. 1,8.                             D. 2,2.

    Câu 27: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H6O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 2, tạo ra muối của axit no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO nung nóng thu được anđehit T có phản ứng tráng bạc, tạo ra Ag theo tỉ lệ mol 1 : 4. Biết Y không có đồng phân nào khác. Phát biểu nào sau đây là đúng?

    1. Ancol Z không no có 1 liên kết C=C.
    2. Axit Y có tham gia phản ứng tráng bạc.
    3. Ancol Z không hoà tan Cu(OH)2 để tạo dung dịch màu xanh.
    4. Anđehit T là chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng.

    Câu 28: Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.

    (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.

    (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng.

    (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.

    (e) Nhiệt phân AgNO3.

    (g) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư.

    Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là

    1. 3. B. 2. C. 4.                               D. 5.

    Câu 29: Cho các phát biểu sau:

    (a) Nước cứng có chứa đồng thời anion HCO3 và SO42- hoặc Cl là nước cứng toàn phần.

    (b) Hợp kim Na – K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân;

    (c) Na2CO3 là nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi,…

    (d) Có thể dùng Ba để đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối CuSO4.

    (e) Al(OH)3, NaHCO3, Al là các chất lưỡng tính.

    Số phát biểu đúng là

    1. 3. B. 2. C. 5.                               D. 4.

    Câu 30: Dẫn hỗn hợp X gồm 0,05 mol C2H2, 0,1 mol C3H4 và 0,1 mol H2 qua ống chứa Ni nung nóng một thời gian, thu được hỗn hợp Y gồm 7 chất. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 700 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z. Tổng khối lượng chất tan trong Z là:

    1. 38,2. B. 45,6. C. 40,2.                           D. 35,8.

    Câu 31: Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch chứa Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

    Tỉ lệ a : b là

    1. 3 : 1. B. 5 : 2. C. 8 : 5.                           D. 2 : 1.

    Câu 32: Cho các phát biểu sau:

    (a) Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.

    (b) Khi thủy phân hoàn toàn saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit.

    (c) Độ ngọt của mật ong chủ yếu do glucozơ gây ra.

    (d) Một số polime như polietilen, poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat) được dùng làm chất dẻo.

    (e) Các loại dầu thực vật và đầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit.

    (g) Các chất (C17H33COO)3C3H5, (C15H31COO)3C3H5 là chất béo dạng lỏng ở nhiệt độ thường.

    Số phát biểu đúng là

    1. 5. B. 2. C. 3.                               D. 4.

    Câu 33: Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,05 mol CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,352 lít (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hoà tan được tối đa 2,04 gam Al2O3. Giả sử hiệu xuất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là

    1. 9408. B. 7720. C. 9650.                          D. 8685.

    Câu 34: X là một axit cacboxylic, Y là một este hai chức, mạch hở (được tạo ra khi cho X phản ứng với ancol đơn chức Z). Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch KHCO3 lấy dư, thu được 0,11 mol CO2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp trên, thu được 0,69 mol CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

    1. 6,21. B. 10,68. C. 14,35.                         D. 8,82.

    Câu 35: Cho m gam X gồm Na, Na2O, Al, Al2O3 vào nước dư thấy tan hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa một chất tan và thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 15,6 gam chất rắn X. Giá trị của m là

    1. 14,2. B. 12,2. C. 13,2.                           D. 11,2.

     

    Câu 36: Tiến hành thí nghiệm phản ứng của hồ tinh bột với iot theo các bước sau đây: Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng sẵn 1 – 2 ml dung dịch hồ tinh bột (hoặc nhỏ vài giọt dung dịch iot lên mặt cắt quả chuối xanh hoặc củ khoai lang tươi, sắn tươi). Bước 2: Đun nóng dung dịch một lát, sau đó để nguội.

    Phát biểu nào sau đây sai?

    1. Ở bước 1, xảy ra phản ứng của iot với tinh bột, dung dịch trong ống nghiệm chuyển sang màu xanh tím.
    2. Nếu nhỏ vài giọt dung dịch iot lên mặt cắt của quả chuổi chín thì màu xanh tím cũng xuất hiện.
    3. Ở bước 2, màu của dung dịch có sự biến đổi: .
    4. Do cấu tạo ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ iot cho màu xanh tím.

    Câu 37: Hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau:

    Thí nghiệm 1: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaOH loãng, dư, thu được V1 lít khí.

    Thí nghiệm 2: Hòa tan X, Y trong dung dịch HCl loãng, dư, thu được V2 lít khí.

    Thí nghiệm 3: Hòa tan X, Y trong dung dịch NaNO3 loãng, dư, thu được V3 lít khí.

    Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; V1 = V2 = V3; các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hai chất X, Y lần lượt là:

    1. (NH4)2CO3, NaHSO4. B. NH4HCO3, NaHSO4.
    2. (NH4)2CO3, NaHCO3. D. NH4HCO3, NaHCO3.

    Câu 38: X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của ancol anlylic; Z là axit no, hai chức; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 17,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 10,864 lít (đktc) khí O2, thu được 7,56 gam H2O. Mặt khác, 17,12 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,09 mol Br2. Nếu đun nóng 0,3 mol hỗn hợp E với 450 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng lấy phần lỏng chứa các chất hữu cơ đi qua bình đựng Na (dư) thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    1. 8,4. B. 8,5. C. 8,6.                             D. 8,7.

    Câu 39: Hỗn hợp X gồm FexOy, Fe, MgO và Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí N2O và NO (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 15,933 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 129,4 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 104 gam muối khan. Giá trị của m là

    1. 27,20. B. 28,80. C. 26,16.                         D. 22,86.

    Câu 40: Cho hỗn hợp X gồm muối A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E (MD < ME) và 2,24 lít hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là

    1. 6,14 gam. B. 2,12 gam. C. 2,68 gam.                   D. 4,02 gam.

    ———– HẾT ———-

    Link download 5 đề (6-10) bản pdf không có đáp án

    Đề 6-10 không có đáp án

    Link download 5 đề (6-10) bản pdf có đáp án và lời giải rất chi tiết

    Đề 6-10 Đáp án và lời giải chi tiết

    Xem thêm

     

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 1-5)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 11-15)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 16-20)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 21-25)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 26-30)

    Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 1-5 mục tiêu 7 điểm)

     

  • Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 1-5)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 1-5)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 1-5)

    De thi thu THPT Quoc Gia mon Hoa nam 2020

    Xem thêm

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 6-10)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 11-15)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 16-20)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 21-25)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 26-30)

    Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 1-5 mục tiêu 7 điểm)

     

    ĐỀ MINH HỌA

     

    SỐ 01

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020

                   Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108.

     

    Câu 1: Kim loại nào sau đây có thể dát thành lá mỏng 0,01 mm và dùng làm giấy gói kẹo, gói thuốc lá?

    A. Cu. B. Fe. C. Al.                              D. Ag.

    Câu 2: Kim loại nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài là 4s2?

    A. Na. B. K. C. Ca.                             D. Mg.

    Câu 3: Chất bột X màu đen, có khả năng hấp phụ các khí độc nên được dùng trong nhiều loại mặt nạ phòng độc. Chất X là

    A. đá vôi. B. lưu huỳnh. C. than hoạt tính.            D. thạch cao.

    Câu 4: Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là

    A. HCOOC2H5. B. C2H5COOC2H5. C. C2H5COOCH3.            D. CH3COOCH3.

    Câu 5: Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng?

    A. Ca(HCO3)2. B. H2SO4. C. FeCl3.                         D. AlCl3.

    Câu 6: Chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?

    A. CH2=C(CH3)COOCH3. B. CH3NH2.

    C. NaCl. D. C2H5OH.

    Câu 7: Kim loại nào sau đây là thành phần của hợp kim siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không?

    A. Al. B. Ca. C. Na.                             D. Mg.

    Câu 8: Dung dịch K2CrO4 có màu gì?

    A. Màu da cam. B. Màu đỏ thẫm. C. Màu lục thẫm.            D. Màu vàng.

    Câu 9: Tên gọi của polime có công thức cho dưới đây là

    A. polietilen. B. polistiren

    C. poli(metyl metacrylat). D. poli(vinyl clorua).

    Câu 10: Oxit nào sau đây không bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao?

    A. Al2O3. B. ZnO. C. Fe2O3.                         D. FeO.

    Câu 11: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

    A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Fructozơ.                    D. Glucozơ.

    Câu 12: Máu người và hầu hết các động vật có màu đỏ, đó là do hemoglobin trong máu có chứa nguyên tố X. Nguyên tố X là

    A. S. B. Cu. C. P.                               D. Fe.

    Câu 13: Cho 6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là

    A. 7,0. B. 6,8. C. 6,4.                             D. 12,4.

    Câu 14: Cho hỗn hợp X gồm x mol NaOH và y mol Ba(OH)2 từ từ vào dung dịch chứa z mol AlCl3 thấy kết tủa xuất hiện, kết tủa tăng dần và tan đi một phần. Lọc thu đựơc m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 78(2z – x – 2y). B. 78(4z – x – y). C. 78(4z – x – 2y).           D. 78(2z – x – y).

    Câu 15: Cho các chất sau: axit fomic, metyl fomat, glucozơ, axetilen. Số chất phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag là

    A. 4. B. 2. C. 3.                               D. 1.

    Câu 16: Cho m gam glucozơ phản ứng hoàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị m là

    A. 16,2. B. 9. C. 18.                              D. 36.

    Câu 17: Hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức. Cho 1,52 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl, thu được 2,98 gam muối. Tổng số mol hai amin và nồng độ mol/l của dung dịch HCl là:

    A. 0,04 mol và 0,3M. B. 0,02 mol và 0,1M. C. 0,06 mol và 0,3M.       D. 0,04 mol và 0,2M.

    Câu 18: Đèn cồn trong phòng thí nghiệm (được mô tả như hình vẽ) không có tác dụng nào sau đây?

    A. Đun nóng dung dịch trong ống nghiệm, làm cho phản ứng diễn ra nhanh hơn.

    B. Thắp sáng phòng thí nghiệm.

    C. Nung chất rắn trong đĩa sứ để thực hiện phản ứng phân hủy.

    D. Làm khô các chất không bị phân hủy bởi nhiệt như NaCl, NaOH,…

    Câu 19: Các dung dịch NaCl, HCl, CH3COOH, H2SO4 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH nhỏ nhất là

    A. HCl. B. CH3COOH. C. NaCl.                          D. H2SO4.

    Câu 20: X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Y là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Tên gọi của X, Y lần lượt là:

    A. saccarozơ và fructozơ. B. xenlulozơ và saccarozơ.

    C. tinh bột và glucozơ. D. tinh bột và saccarozơ.

    Câu 21: Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3.

    (b) Cắt miếng sắt tây (sắt tráng thiếc), để trong không khí ẩm.

    (c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.

    (d) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc nước muối.

    Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra sự ăn mòn hóa học là

    A. 2. B. 3. C. 4.                               D. 1.

    Câu 22: Thủy phân este X có vòng benzen, có công thức phân tử C8H8O2, thu được sản phẩm có phản ứng tráng gương. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

    A. 2. B. 3. C. 4.                               D. 1.

    Câu 23: Cho dãy các chất: Fe3O4, K2CrO4, Cr(OH)3, Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl loãng là

    A. 1. B. 2. C. 3.                               D. 4.

    Câu 24: Cho các polime sau: PE, PVC, cao su buna, amilopectin, xenlulozơ, cao su lưu hóa. Số polime có mạch không phân nhánh là

    A. 5. B. 3. C. 4.                               D. 2.

    Câu 25: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích (đktc) khí CO2 thu được là

    A. 448 ml. B. 672 ml. C. 336 ml.                       D. 224 ml.

    Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là

    A. 40,40. B. 31,92. C. 36,72.                         D. 35,60.

    Câu 27: Cho sơ đồ phản ứng sau:

     

    Nhận định sai

    A. X có hai đồng phân cấu tạo.

    B. Từ X1 có thể điều chế CH4 bằng một phản ứng.

    C. X không phản ứng với H2 và không có phản ứng tráng gương.

    D. Trong X chứa số nhóm –CH2– bằng số nhóm –CH3.

    Câu 28: Cho các phản ứng sau:

    (a) SiO2 + dung dịch HF ®

    (b) Si + dung dịch NaOH ®

    (c)

    (d) O­3­ + KI + H2O ®

    (e)

    (g)

    Số phản ứng sinh ra đơn chất là

    A. 4. B. 6. C. 5.                               D. 3.

    Câu 29: Cho các phát biểu sau:

    (a) Hỗn hợp Al2O3 và Fe dùng thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray.

    (b) Từ quặng đolomit có thể điều chế được kim loại Mg và Ca riêng biệt.

    (c) Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 đến dư thì có kết tủa keo trắng xuất hiện.

    (d) Ở nhiệt độ cao, NaOH và Al(OH)3 đều không bị phân hủy.

    (e) Để làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước có thể dùng dung dịch Ca(OH)2.

    Số phát biểu đúng là

    A. 3. B. 2. C. 5.                               D. 4.

    Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon mạch hở X (28 < MX < 56), thu được 5,28 gam CO2. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với 19,2 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

    A. 2,00. B. 3,00. C. 1,50.                           D. 1,52.

    Câu 31: Sục V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa hỗn hợp Ba(OH)2 và KOH, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:

    Giá trị của V bằng bao nhiêu để thu được kết tủa cực đại?

    A. B. C.        D.

    Câu 32: Cho các phát biểu sau:

    (a) Tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ khi thủy phân đều thu được một loại monosacrit.

    (b) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.

    (c) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.

    (d) Tất cả các polime tổng hợp đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

    (e)  Trong phòng thí nghiệm, isoamyl axetat (dầu chuối) được điều chế từ phản ứng este hóa giữa axit axetic và ancol isoamylic (xúc tác H2SO4 đặc).

    (g) Dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch axit.

    Số phát biểu đúng là

    A. 5. B. 2. C. 3.                               D. 4.

     

    Câu 33: Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ a mol/lít (điện cực trơ) đến khi thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anot thì dừng lại. Cho thanh sắt dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,8 gam. Giá trị của a là

    A. 0,4. B. 0,2. C. 1,8.                             D. 1,6.

    Câu 34: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với

    A. 67,5. B. 85,0. C. 80,0.                           D. 97,5.

    Câu 35: Hỗn hợp X gồm Ba, Na và Al trong đó số mol của Al bằng 6 lần số mol của Ba. Cho m gam X vào nước dư đến phản ứng hoàn toàn thu được 1,792 lít khí (đktc) và 0,54 gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 5,27. B. 3,81. C. 3,45.                           D. 3,90.

    Câu 36: Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hoá theo các bước sau đây:

    Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ động vật  và 2-2,5 ml dung dịch NaOH 40%.

    Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ  khoảng 8 – 10 phút và liên tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.

    Bước 3:  Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ. Để nguội.

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Cho các phát biểu sau:

    A. Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl là để kết tinh muối natri của các axit béo.

    B. Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật.

    C. Mục đích chính của việc thêm nước cất trong quá trình tiến hành thí nghiệm để tránh nhiệt phân muối của các axit béo.

    D. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên.

    Câu 37: Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:

    Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được n1 mol kết tủa.

    Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n2 mol kết tủa.

    Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n3 mol kết tủa.

    Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 < n2 < n3. Hai chất X, Y lần lượt là:

    A. NaCl, FeCl2. B. Al(NO3)3, Fe(NO3)2. C. FeCl2, FeCl3.               D. FeCl2, Al(NO3)3.

    Câu 38: X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 37,36 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,5 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là

    A. 39,08%. B. 48,56%. C. 56,56%.                      D. 40,47%.

    Câu 39: Để m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 34,4 gam hỗn hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Cho 6,72 lít khí CO qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 1,7 mol HNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 117,46 gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T so với H2 là 16,75. Giá trị của m là

    A. 27. B. 31. C. 32.                              D. 28.

    Câu 40: Cho một hợp chất hữu cơ X có công thức C2H10N2O3. Cho 11 gam chất X tác dụng với một dung dịch có chứa 12 gam NaOH, đun nóng để các phản ứng xẩy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp Y gồm hai khí đều có khả năng làm đổi màu quỳ tím ẩm và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

    A. 14,6. B. 10,6. C. 28,4.                           D. 24,6.

     

    ———– HẾT ———-

     

     

     

    ĐỀ MINH HỌA

     

    SỐ 02

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020

                   Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108.

     

    Câu 1: Kim loại nào sau đây có màu trắng hơi xám?

    A. Au. B. Fe. C. Ag.                             D. Cu.

    Câu 2: Kim loại nào sau đây có số oxi hóa +1 duy nhất trong hợp chất?

    A. Al. B. Fe. C. Ca.                             D. K.

    Câu 3: Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, có thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây?

    A. H2. B. O3. C. N2.                             D. CO.

    Câu 4: Trilinolein là chất béo không no, ở trạng thái lỏng. Công thức của trilinolein là

    A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (C15H31COO)3C3H5.     D. (C17H31COO)3C3H5.

    Câu 5: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu nâu đỏ. Chất X là

    A. FeCl3. B. MgCl2. C. CuCl2.                        D. FeCl2.

    Câu 6: Số liên kết peptit trong phân tử Gly-Ala-Ala-Gly là

    A. 4. B. 1. C. 2.                               D. 3.

    Câu 7: Hợp chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?

    A. AlCl3. B. NaHCO3. C. Al2O3.                         D. Al(OH)3.

    Câu 8: Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl?

    A. CrCl3. B. CrCl2. C. Cr(OH)3.                     D. Na2CrO4.

    Câu 9: Polime có cấu trúc mạng lưới không gian là

    A. polietilen. B. poli (vinylclorua). C. cao su lưu hóa.           D. amilopectin.

    Câu 10: Tiến hành phản ứng khử oxit X thành kim loại bằng khí CO (dư) theo sơ đồ hình vẽ:

    Oxit X là

    A. Al2O3. B. K2O. C. CuO.                          D. MgO.

    Câu 11: Chất nào sau đây không tan trong nước lạnh

    A. glucozơ. B. tinh bột. C. fructozơ.                     D. saccarozơ.

    Câu 12: Máu một số loại bạch tuộc, mực và giáp xác có màu xanh, đó là do trong máu của chúng có chứa nguyên tố X. Nguyên tố X là

    A. S. B. Cu. C. P.                               D. Fe.

    Câu 13: Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là

    A. Mg. B. Fe. C. Ca.                             D. Al.

    Câu 14: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và Na có tỉ lệ mol 1:2 vào nước dư, thu được 4,48 lít khí (đktc). Giá trị của m là

    A. 7,3. B. 5,84. C. 6,15.                           D. 3,65.

    Câu 15: Cho các chất sau đây: triolein, Ala-Gly-Ala, vinyl fomat, anbumin. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là

    A. 4. B. 2. C. 3.                               D. 1.

    Câu 16: Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 50%, thu được 4,48 lít CO2. Giá trị của m là

    A. 36,0. B. 18,0. C. 32,4.                           D. 16,2.

    Câu 17: Cho hỗn hợp hai amino axit đều chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl vào 440 ml dung dịch HCl 1M được dung dịch X. Để tác dụng hết với dung dịch X cần 840 ml dung dịch NaOH 1M. Vậy khi tạo thành dung dịch X thì

    A. amino axit và HCl cùng hết. B. HCl còn dư.

    C. dư amino axit. D. cả amino axit và HCl đều dư.

    Câu 18: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaC2 và Al4C3:

    Khí Y là

    A. C2H4. B. C2H6. C. CH4.                           D. C2H2.

    Câu 19: Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là H+ + OH → H2O?

    A. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O. B. Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O.

    C. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O. D. Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O.

    Câu 20: Thủy phân đisaccarit X, thu được 2 monosaccarit Y, Z. Oxi hóa Y hoặc Z bằng dung dịch AgNO3/NH3, thu được chất hữu cơ T. Hai chất X, T lần lượt là:

    A. saccarozơ và axit gluconic. B. saccarozơ và amoni gluconat.

    C. tinh bột và glucozơ. D. glucozơ và fructozơ.

    Câu 21: Trong số các thí nghiệm sau, có mấy thí nghiệm chỉ xảy ra sự ăn mòn hóa học?

    (1) Đốt cháy dây sắt trong không khí khô.

    (2) Cho hợp kim FeCu vào dung dịch CuSO4.

    (3)  Đốt dây kim loại Mg nguyên chất trong khí Cl2.

    (4) Cho Fe vào dung dịch AgNO3.

    A. 2. B. 3. C. 4.                               D. 1.

    Câu 22: Thủy phân este mạch hở X, có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

    A. 5. B. 3. C. 4.                               D. 1.

    Câu 23: Cho các chất sau: CrO3, Fe, Cr(OH)3, Cr. Số chất tan được trong dung dịch NaOH là

    A. 1. B. 2. C. 3.                               D. 4.

    Câu 24: Cho các polime sau: polistiren, amilozơ, amilopectin, poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat), teflon. Số polime có thành phần nguyên tố giống nhau là

    A. 5. B. 3. C. 4.                               D. 2.

    Câu 25: Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 2,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là

    A. 80. B. 40. C. 60.                              D. 100.

    Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là

    A. 0,20. B. 0,15. C. 0,30.                           D. 0,18.

    Câu 27: Thực hiện hai thí nghiệm sau:

    – Thí nghiệm 1: Cho este X có công thức phân tử C5H8O4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được hai muối Y, Z (MY < MZ) và ancol T duy nhất

    – Thí nghiệm 2: Thủy phân tinh bột thu được cacbonhiđrat X1. Lên men X1 thu được T

    Nhận định nào sau đây đúng?

    A. Este X được tạo bởi các axit cacboxylic và ancol tương ứng.

    B. Z là muối của axit axetic.

    C. Axit cacboxylic tạo muối Y và hợp chất T có cùng khối lượng phân tử.

    D. Este X không tham gia phản ứng tráng gương.

    Câu 28: Cho các phản ứng sau :

    (a) H2S + SO2 ®

    (b) Cu + dung dịch H2SO4 (loãng) ®

    (c) SiO2 + Mg

    (d) Al2O3 + dung dịch NaOH ®

    (e) H2S + FeCl3®

    (g)

    Số phản ứng tạo ra đơn chất là

    A. 4. B. 5. C. 6.                               D. 3.

    Câu 29: Cho các phát biểu sau:

    (a) Nhôm và hợp kim của nhôm có màu trắng bạc, đẹp nên được dùng cho xây dựng nhà cửa và trang trí nội thất.

    (b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2 sau phản ứng thu được kết tủa trắng.

    (c) Các kim loại kiềm có thể đẩy được các kim loại yếu hơn ra khỏi muối.

    (d) Các kim loại kiềm có màu trắng bạc, có tính ánh kim.

    (e) Nhôm nhẹ, dẫn điện tốt nên được dùng làm dây dẫn điện thay cho đồng. Do dẫn điện tốt, ít bị gỉ và không độc nên nhôm được dùng làm dụng cụ nhà bếp.

    Số phát biểu đúng là

    A. 3. B. 2. C. 5.                               D. 4.

    Câu 30: Hỗn hợp X gồm hiđro và một hiđrocacbon. Nung nóng 14,56 lít hỗn hợp X (đktc) (có Ni xúc tác) đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có khối lượng 10,8 gam. Biết tỉ khối của Y so với metan là 2,7 và Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Công thức phân tử của hiđrocacbon là

    A. C3H6. B. C4H6. C. C3H4.                          D. C4H8.

    Câu 31: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau:

    Giá trị  gần nhất của a là

    A. 150. B. 175. C. 185.                            D. 210.

    Câu 32: Cho các phát biểu sau:

    (a) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom.

    (b) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất.

    (c) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: valin, metylamin, axit glutamic.

    (d) Hợp chất CH3COONH3CH3 là este của amino axit.

    (e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

    (g) Tơ nitron dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải và may quần áo ấm.

    Số phát biểu đúng là

    A. 5. B. 2. C. 3.                               D. 4.

    Câu 33: Điện phân dung dịch X chứa 3a mol Cu(NO3)2 và a mol KCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng catot tăng 12,8 gam thì dừng điện phân, thu được dung dịch Y. Cho 22,4 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 16 gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%. Giá trị của a là

    A. 0,096. B. 0,128. C. 0,112.                         D. 0,080.

    Câu 34: X là este 3 chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 2,904 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y có khối lượng 1,104 gam và hỗn hợp 3 muối của 1 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic và 2 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng hết với Na, thu được 0,4032 lít H2 (đktc). Hỏi khi đốt cháy hoàn toàn 2,42 gam X thu được tổng khối lượng H2O và CO2 là bao nhiêu gam?

    A. 6,10. B. 5,92. C. 5,04.                           D. 5,22.

    Câu 35: Đốt cháy 10,08 gam Mg trong oxi một thời gian, thu được m gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch gồm HCl 0,9M và H2SO4 0,6M, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng 3,825m gam. Mặt khác, hòa tan hết 1,25m gam X trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch Z chứa 82,5 gam muối và hỗn hợp khí T gồm N2 và 0,015 mol khí N2O. Số mol HNO3 phản ứng là

    A. 1,23 mol. B. 1,32 mol. C. 1,42 mol.                    D. 1,28 mol.

    Câu 36: Tiến hành thí nghiệm sau:

    Bước 1: Rót vào hai ống nghiệm mỗi ống 1 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO4 20%, ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30%. Bước 2: Lắc đều 2 ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở 65 – 70oC. Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng vẫn tách thành 2 lớp.

    B. Ống nghiệm thứ nhất chất lỏng trở nên đồng nhất, ống thứ 2 chất lỏng tách thành 2 lớp.

    C. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng trở nên đồng nhất.

    D. Ống nghiệm thứ nhất vẫn phân thành 2 lớp, ống thứ 2 chất lỏng trở thành đồng nhất.

    Câu 37: Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:

    Thí nghiệm 1: Cho dung dịch KOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được m1 gam kết tủa.

    Thí nghiệm 2: Cho dung dịch K2CO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được m2 gam kết tủa.

    Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được m3 gam kết tủa.

    Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và m1 < m2 < m3. Hai chất X, Y lần lượt là:

    A. NaCl, FeCl2. B. NaNO3, Fe(NO3)2. C. KCl, Ba(HCO3)2.         D. Ca(HCO3)2, CaCl2.

    Câu 38: Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X và hai este Y, Z, đều mạch hở (trong đó, X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 1,2 mol oxi, thu được CO2 và 1,1 mol H2O. Mặt khác, cho 7,72 gam E tác dụng vừa đủ với 130 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch hỗn hợp muối và ancol đơn chức. Phần trăm khối lượng của Z trong E là

    A. 61,14%. B. 33,33%. C. 44,44%.                      D. 16,67%.

    Câu 39: Chia 47,1 gam hỗn hợp bột X gồm Zn, Fe và Mg thành 3 phần bằng nhau. Cho phần 1 vào 500 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/lít, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 33,45 gam chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 450 ml dung dịch HCl nồng độ 2a mol/lít, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 40,55 gam chất rắn khan. Phần 3 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 86,4 gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các quá trình làm khô hỗn hợp không xảy ra phản ứng hóa học. Giá trị của a và phần trăm số mol của Mg có trong hỗn hợp X lần lượt là:

    A. 0,5 và 22,93%. B. 1,0 và 42,86%. C. 0,5 và 42,96%.            D. 1,0 và 22,93%.

    Câu 40: 18,5 gam chất hữu cơ A (có công thức phân tử C3H11N3O6) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc I và m gam hỗn hợp muối vô cơ. Giá trị gần đúng nhất của m là

    A. 19,05. B. 25,45. C. 21,15.                         D. 8,45.

     

    ———– HẾT ———-

    Link download 5 đề (1-5) bản pdf không có đáp án

    Đề 1-5 không có đáp án

    Link download 5 đề (1-5) bản pdf có đáp án và lời giải rất chi tiết

    Đề 1-5 Đáp án va lời giải chi tiết

     

    Xem thêm

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 6-10)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 11-15)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 16-20)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 21-25)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 26-30)

    Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 1-5 mục tiêu 7 điểm)

  • Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 11-15 mục tiêu 7 điểm)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 11-15 mục tiêu 7 điểm)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020

    De thi thu THPT Quoc Gia 2020

    Xem thêm

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 1-5 mục tiêu 7 điểm)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 6-10 mục tiêu 7 điểm)

    Ôn tập lý thuyết môn hóa thi THPT Quốc Gia 2020

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 1-5 mục tiêu 10 điểm)

     

    ĐỀ MINH HỌA

    MỤC TIÊU 7 ĐIỂM

    SỐ 11

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020

                   Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108.

     

    Câu 1: Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là

    A. Hg. B. Cr. C. Pb.                             D. W.

    Câu 2: Kim loại nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài là 4s1?

    A. Na. B. K. C. Ca.                             D. Ba.

    Câu 3: Hiện tượng “Hiệu ứng nhà kính” làm cho nhiệt độ Trái đất nóng lên, làm biến đổi khí hậu, gây hạn hán, lũ lụt, … Tác nhân chủ yếu gây “Hiệu ứng nhà kính” là do sự tăng nồng độ trong khí quyển của chất nào sau đây?

    A. Nitơ. B. Cacbon đioxit. C. Ozon.                         D. Oxi.

    Câu 4: Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit propionic là

    A. propyl propionat. B. metyl propionat. C. propyl fomat.              D. metyl axetat.

    Câu 5: Thủy phân este X trong môi trường kiềm thu được anđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của X có thể là

    A. HCOOCH=CH2. B. CH2=CHCOOCH3. C. HCOOCH2CH=CH2.    D. HCOOC2H5.

    Câu 6: Chất X tác dụng với dung dịch HCl. Khi chất X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 sinh ra kết tủa. Chất X là

    A. Ca(HCO3)2. B.  BaCl2. C. CaCO3.                       D. AlCl3.

    Câu 7: Cho dung dịch HCl vào dung dịch chất X, thu được khí không màu, không mùi. Chất X là

    A. NaHSO4. B. NaOH. C. NaHCO3.                    D. NaCl.

    Câu 8: Số liên kết peptit trong phân tử: Gly–Ala–Ala–Gly–Glu là

    A. 4. B. 3. C. 5.                               D. 2.

    Câu 9: Dung dịch etylamin tác dụng được với dung dịch nước của chất nào sau đây?

    A. H2SO4. B. NaOH. C. NaCl.                          D. NH3.

    Câu 10: Ở nhiệt độ thường, kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim loại X là

    A. Al. B. Mg. C. Ca.                             D. Na.

    Câu 11: Oxit bị oxi hóa khi phản ứng với dung dịch HNO3 loãng là

    A. MgO. B. FeO. C. Fe2O3.                         D. Al2O3.

    Câu 12: Phản ứng với chất nào sau đây chứng tỏ FeO là oxit bazơ?

    A. H2. B. HCl. C. HNO3.                        D. H2SO4 đặc.

    Câu 13: Chất có khả năng trùng hợp tạo thành cao su là

    A. CH2=CHCl. B. CH2 =CH2. C. CH2=CH−CH=CH2.     D. C6H5−CH=CH2.

    Câu 14: Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?

    A. Amilopectin. B. Polietilen. C. Amilozo.                    D. Poli (vinyl clorua).

    Câu 15: Khi cho mẫu Zn vào bình đựng dung dịch X, thì thấy khối lượng chất rắn trong bình từ từ tăng lên. Dung dịch X là

    A. Cu(NO3)2. B. AgNO3. C. KNO3.                        D. Fe(NO3)3.

    Câu 16: Kim loại nào sau đây tác dụng với Cl2 và HCl tạo ra cùng một  muối là

    A. Cu. B. Mg. C. Fe.                              D. Ag.

    Câu 17: Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3/NH3 (to) , không xảy ra phản ứng tráng bạc

    A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Fructozơ.                    D. metylfomat.

    Câu 18: Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là

    A. protein. B. tinh bột. C. saccarozơ.                   D. xenluzơ.

    Câu 19: Chất có tính lưỡng tính là

    A. NaHSO4. B. NaOH. C. NaHCO3.                    D. NaCl.

    Câu 20: Nung hỗn hợp X gồm 2,7 gam Al và 10,8 gam FeO, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là

    A. 375. B. 600. C. 300.                            D. 400.

    Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc), thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxit. Giá trị của m là

    A. 5,1. B. 7,1. C. 6,7.                             D. 3,9.

    Câu 22: Cho các chất: axetilen, glucozơ, fructozơ, amonifomat. Số chất phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3

    A. 4. B. 2. C. 3.                               D. 1.

    Câu 23: Cho dung dịch các chất sau: etylamoni hiđrocacbonat, alanin, anilin, lysin. Số chất có tính lưỡng tính là

    A. 3. B. 4. C. 2.                               D. 1.

    Câu 24: Khử glucozơ bằng H2 để tạo sobitol. Khối lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là bao nhiêu?

    A. 14,4 gam. B. 22,5 gam. C. 2,25 gam.                   D. 1,44 gam.

    Câu 25: Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích không khí. Để phản ứng quang hợp tạo ra 810 gam tinh bột cần số mol không khí là

    A. 100000 mol. B. 50000 mol. C. 150000 mol.                D. 200000 mol.

    Câu 26: Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

    A. 10,43. B. 6,38. C. 10,45.                         D. 8,09.

    Câu 27: Cho hình vẽ chưng cất thường:

     

    Vai trò của nhiệt kế trong khi chưng cất là

    A. Đo nhiệt độ của ngọn lửa.

    B. Đo nhiệt độ của nước sôi.

    C. Đo nhiệt độ sôi của chất đang chưng cất.

    D. Đo nhiệt độ sôi của hỗn hợp chất trong bình cầu.

    Câu 28: Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/l, dung dịch nào dẫn điện kém nhất?

    A. HCl. B. HF. C. HI.                             D. HBr.

    Câu 29: Trong dung dịch ion CO32- cùng tồn tại với các ion

    A. NH4+, Na+, K+. B. Cu2+, Mg2+, Al3+. C. Fe2+, Zn2+, Al3+ .         D. Fe3+, HSO4.

    Câu 30: Cho sơ đồ phản ứng:

    Hai chất X, Y lần lượt là:

    A. cacbon monooxit, glucozơ. B. cacbon đioxit, glucozơ.

    B. cacbon monooxit, tinh bột. D. cacbon đioxit, tinh bột.

    Câu 31: Cho 4 cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: (1) Fe và Pb; (2) Fe và Zn; (3) Fe và Sn; (4) Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit HCl, số cặp kim loại trong đó Fe bị ăn mòn trước là

    A. 4. B. 1. C. 3.                               D. 2.

    Câu 32: Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là

    A. 6. B. 3. C. 4.                               D. 5.

    Câu 33: Cho từng chất: Fe(OH)2, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là

    A. 3. B. 1. C. 2.                               D. 4.

    Câu 34: Cho các polime sau: PE, PVC, cao su buna, amilopectin, xenlulozơ, cao su lưu hóa. Số polime có mạch không phân nhánh là

    A. 5. B. 3. C. 4.                               D. 2.

    Câu 35: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na (tỉ lệ mol 1:2) vào 200 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,05M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 1,28. B. 3,31. C. 1,96.                           D. 0,98.

    Câu 36: Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a) Nung nóng Cu(NO3)2.

    (b) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).

    (c) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.

    (d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.

    (e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng.

    (g) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng.

    Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là

    A. 4. B. 5. C. 6.                               D. 2.

    Câu 37: Cho các phát biểu sau:

    (a) Khi cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl đặc, có xảy ra phản ứng hóa học

    (b) Nước cứng gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước.

    (c) Nguyên tắc làm mềm nước cứng là giảm nồng độ ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng bằng phương pháp hóa học hoặc phương pháp trao đổi ion.

    (d) Một trong những ứng dụng của CaCO3 là làm chất độn trong công nghiệp sản xuất cao su.

    (e) Công thức hoá học của phèn chua là (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

    Số phát biểu đúng là

    A. 3. B. 2. C. 5.                               D. 4.

    Câu 38: Cho a gam hỗn hợp X gồm BaO và Al2O3 vào nước, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch H2SO4 vào Y, khối lượng kết tủa (m, gam) theo số mol H2SO4 được biểu diễn theo đồ thị sau:

    Giá trị của a là

    A. 51,0. B. 56,1. C. 40,8.                           D. 66,3.

    Câu 39: Cho các phát biểu sau:

    (a) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.

    (b) Trong tự nhiên, glucozơ có nhiều trong quả chín, đặc biệt có nhiều trong nho chín.

    (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.

    (d) Polime có nhiều ứng dụng như làm các vật liệu polime phục vụ cho sản xuất và đời sống: Chất dẻo, tơ sợi, cao su, keo dán.

    (e) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, độc.

    (g) Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-aminaxit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể.

    Số phát biểu đúng là

    A. 5. B. 2. C. 3.                               D. 4.

    Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một loại chất béo X, thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 0,6 mol. Tính thể tích dung dịch Br2 0,5M tối đa để phản ứng hết với 0,3 mol chất béo X?

    A. 0,36 lít. B. 2,40 lít. C. 1,20 lít.                       D. 1,60 lít.

     

    ———– HẾT ———-

     

     

     

     

    ĐỀ MINH HỌA

    MỤC TIÊU 7 ĐIỂM

    SỐ 12

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020

                   Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108.

     

    Câu 1: Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng bằng 2,7 gam/cm3 và có màu trắng bạc?

    A. Cu. B. Fe. C. Al.                              D. Cr.

    Câu 2: Kim loại nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài là 3s1?

    1. Na. B. K. C. Ca.                             D. Ba.

    Câu 3: Hiện tượng xảy ra khi cho giấy quỳ khô vào bình đựng khí amoniac là:

    A. Giấy quỳ chuyển sang màu đỏ. B. Giấy quỳ chuyển sang màu xanh.

    C. Giấy quỳ mất màu. D. Giấy quỳ không chuyển màu.

    Câu 4: Este X mạch hở có công thức phân tử C3H4O2. Vậy X là

    A. vinyl axetat. B. metyl axetat. C. metyl fomat.               D. vinyl fomat.

    Câu 5: Xà phòng hóa hoàn toàn triolein bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và chất hữu cơ X. Chất X là

    A. C17H33COONa. B. C17H35COONa. C. C17H33COOH.             D. C17H35COOH.

    Câu 6: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl?

    A. MgCl2. B. BaCl2. C. Al(NO3)3.                    D. Al(OH)3.

    Câu 7: Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl dư tạo ra chất khí?

    A. Ba(OH)2. B. Na2CO3. C. K2SO4.                        D. Ca(NO3)2.

    Câu 8: Trong môi trường kiềm, protein có khả năng phản ứng màu biure với

    A. Mg(OH)2. B. Cu(OH)2. C. KCl.                           D. NaCl.

    Câu 9: Để chứng minh tính lưỡng tính của NH2-CH2-COOH (X), ta cho X tác dụng với:

    A. HCl, NaOH. B. Na2CO3, HCl. C. HNO3, CH3COOH.      D. NaOH, NH3.

    Câu 10: Bình chứa làm bằng chất X, không dùng để đựng dung dịch nước vôi trong. Chất X là

    A. thủy tinh. B. sắt. C. nhôm.                        D. nhựa.

    Câu 11: Dùng lượng dư dung dịch nào sau đây để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag?

    A. HCl. B. Fe2(SO4)3. C. NaOH.                        D. HNO3.

    Câu 12: Oxit nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl sinh ra hỗn hợp muối?

    A. Al2O3. B. Fe3O4. C. CaO.                           D. Na2O.

    Câu 13: Tên gọi của polime có công thức cho dưới đây là

    A. polietilen. B. polistiren

    C. poli(metyl metacrylat). D. poli(vinyl clorua).

    Câu 14: Phân tử polime nào sau đây chứa ba nguyên tố C, H và O?

    A. Xenlulozơ. B. Polistiren. C. Polietilen.                   D. Poli(vinyl clorua).

    Câu 15: Dãy gồm các kim loại được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là

    A. Al, Na, Ba. B. Ca, Ni, Zn. C. Mg, Fe, Cu.                D. Fe, Cr, Cu.

    Câu 16: Kim loại X tác dung với H2SO4 loãng cho khí H2. Măṭ khác, oxit của X bị H2 khử thành kim loại ở nhiêṭ đô ̣cao. X là kim loaị nào?

    A. Fe. B. Al. C. Mg.                            D. Cu.

    Câu 17: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2

    A. HCOOH. B. CH3CHO. C. CH3COOH.                 D. C2H5OH.

    Câu 18: Đường mía, đường phèn có thành phần chính là đường nào dưới đây?

    A. Glucozơ. B. Mantozơ. C. Saccarozơ.                  D. Fructozơ.

    Câu 19: Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?

    A. Na2CO3. B. (NH4)2CO3. C. Al(OH)3.                     D. NaHCO3.

    Câu 20: Hỗn hợp X gồm các chất Fe3O4, Al2O3, CuO và MgO có cùng số mol. Dẫn khí H2 dư qua X nung nóng,  thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, thu được m gam muối và 3,36 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 40,70. B. 42,475. C. 37,15.                         D. 43,90.

    Câu 21: Cho 7,8 gam K vào 192,4 gam nước, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam dung dịch. Giá trị của m là

    A. 198. B. 200. C. 200,2.                         D. 203,6.

    Câu 22: Cho dãy các chất: HCOONH4, (CH3NH3)2CO3, CH3COOH, H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH và HCl là

    A. 4. B. 2. C. 3.                               D. 1.

    Câu 23: Cho dung dịch các chất: glixerol, Gly-Ala-Gly, alanin, axit axetic. Số dung dịch hòa tan được Cu(OH)2 là

    A. 3. B. 4. C. 2.                               D. 1.

    Câu 24: Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là

    A. 138 gam. B. 184 gam. C. 276 gam.                    D. 92 gam.

    Câu 25: Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo 500 gam tinh bột thì cần bao nhiêu lít không khí (đktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp?

    A. 1382716 lít. B. 1382600 lít. C. 1402666 lít.                D. 1482600 lít.

    Câu 26: X là một amino axit no (phân tử chỉ có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Cho 0,03 mol X tác dụng với dung dịch chứa 0,05 mol HCl thu được dung dịch Y. Thêm 0,1 mol NaOH vào Y sau phản ứng đem cô cạn thu được 6,635 gam chất rắn Z. X là

    A. Glyxin. B. Alanin. C. Valin.                         D. Phenylalanin.

    Câu 27: Đèn cồn trong phòng thí nghiệm (được mô tả như hình vẽ) không có tác dụng nào sau đây?

    A. Đun nóng dung dịch trong ống nghiệm, làm cho phản ứng diễn ra nhanh hơn.

    B. Thắp sáng phòng thí nghiệm.

    C. Nung chất rắn trong đĩa sứ để thực hiện phản ứng phân hủy.

    D. Làm khô các chất không bị phân hủy bởi nhiệt như NaCl, NaOH,…

    Câu 28: Cho phản ứng sau: . Vậy X, Y lần lượt là:

    A. KCl, FeCl3. B. K2SO4, Fe2(SO4)3. C. KOH, Fe(OH)3.           D. KBr, FeBr3.

    Câu 29: Chất nào sau đây là muối axit?

    A. KNO3. B. NaHSO4. C. NaCl.                          D. Na2SO4.

    Câu 30: Thủy phân đisaccarit X, thu được 2 monosaccarit Y, Z. Oxi hóa Y hoặc Z bằng dung dịch AgNO3/NH3, thu được chất hữu cơ T. Hai chất X, T lần lượt là:

    A. saccarozơ và axit gluconic. B. saccarozơ và amoni gluconat.

    C. tinh bột và glucozơ. D. glucozơ và fructozơ.

    Câu 31: Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (1) Đốt bột Al trong khí O2.

    (2) Cho lá kim loại Al nguyên chất vào dung dịch HNO3 loãng, nguội.

    (3) Đốt dây kim loại Mg nguyên chất trong khí Cl2.

    (4) Cho lá hợp kim Fe-Cu vào dung dịch H2SO4 loãng.

    Số thí nghiệm mà kim loại bị ăn mòn hoá học là

    A. 4. B. 3. C. 2.                               D. 1.

    Câu 32: Chất X có công thức phân tử là C8H8O2. X tác dụng với NaOH đun nóng thu được sản phẩm gồm X1 (C7H7ONa); X2 (CHO2Na) và nước. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?

    A. 3. B. 4. C. 2.                               D. 5.

    Câu 33: Cho các chất sau: Cr(OH)3, CaCO3, Al(OH)3 và Al2O3. Số chất vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH là

    A. 3. B. 1. C. 2.                               D. 4.

    Câu 34: Cho các polime sau: polistiren, amilozơ, amilopectin, poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat), teflon. Số polime có thành phần nguyên tố giống nhau là

    A. 5. B. 3. C. 4.                               D. 2.

    Câu 35: Sục từ từ V lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,6M; KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,4M. Kết thúc phản ứng thu được 27,58 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị lớn nhất của V là

    A. 3,136. B. 12,544. C. 14,784.                       D. 16,812.

    Câu 36: Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư;

    (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2;

    (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng;

    (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư;

    (e) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ;

    (g) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư.

    Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là

    A. 3. B. 2. C. 4.                               D. 5.

    Câu 37: Cho các phát biểu sau:

    (a) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

    (b) Khả năng phản ứng với nước của kim loại kiềm giảm dần theo chiều tăng số hiệu nguyên tử.

    (c) NaOH là chất rắn, màu trắng, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn.

    (d) Thành phần chính của quặng đolomit là CaCO3.MgCO3.

    (e) Nước cứng làm hỏng các dung dịch cần pha chế. Làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực phẩm.

    Số phát biểu sai

    A. 3. B. 2. C. 5.                               D. 4.

    Câu 38: Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít, ở điều kiện tiêu chuẩn) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của m là

    A. 19,70. B. 39,40. C. 9,85.                           D. 29,55.

    Câu 39: Cho các phát biểu sau:

    (a) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực.

    (b) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

    (c) Thành phần chính trong hạt gạo là tinh bột.

    (d) Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.

    (e) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

    (g) Để phân biệt da thật và da giả làm bằng PVC, người ta thường dùng phương pháp đơn giản là đốt thử.

    Số phát biểu đúng là

    A. 5. B. 2. C. 3.                               D. 4.

    Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O2, thu được 3,14 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là

    A. 86,10. B. 57,40. C. 83,82.                         D. 57,16.

     

     

    ———– HẾT ———-

     

    Link download 5 đề (11-15) bản pdf không có đáp án

    Đề 11-16 không có đáp án

    Link download 5 đề (11-15) bản pdf có đáp án

    Đề 11-16 có đáp án

     

    Xem thêm

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 1-5 mục tiêu 7 điểm)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 6-10 mục tiêu 7 điểm)

    Ôn tập lý thuyết môn hóa thi THPT Quốc Gia 2020

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 1-5 mục tiêu 10 điểm)

     

     

     

  • Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 6-10 mục tiêu 7 điểm)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 6-10 mục tiêu 7 điểm)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020

     

    De thi thu THPT Quoc Gia 2020

    Xem thêm

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 1-5 mục tiêu 7 điểm)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 11-15 mục tiêu 7 điểm)

    Ôn tập lý thuyết môn hóa thi THPT Quốc Gia 2020

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 1-5 mục tiêu 10 điểm)

     

    ĐỀ MINH HỌA

    MỤC TIÊU 7 ĐIỂM

    SỐ 06

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019

                   Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108.

     

    Câu 1: Kim loại nào sau đây nóng chảy ở -39oC?

    A. Na. B. Hg. C. Al.                              D. Cr.

    Câu 2: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?

    A. K. B. Ba. C. Al.                              D. Zn.

    Câu 3: Kim loại nào sau đây là thành phần của hợp kim dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân?

    A. Li. B. Ca. C. Na.                             D. Al.

    Câu 4: X là chất khí ở điều kiện thường, không màu, nặng hơn không khí. Ở trạng thái rắn, X tạo thành một khối trắng, gọi là “nước đá khô”. Chất X là

    A. CO. B. N2. C. CO2.                           D. NH3.

    Câu 5: Isopropyl axetat có công thức là

    A. CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3.

    C. CH3COOCH2CH2CH3. D. CH3COOCH(CH3)2.

    Câu 6: Thủy phân este trong môi trường kiềm, đun nóng gọi là

    A. xà phòng hóa. B. hiđro hóa. C. tráng bạc.                   D. hiđrat hoá.

    Câu 7: Ở điều kiện thích hợp, dung dịch H2S không phản ứng với chất hoặc dung dịch chứa chất nào sau đây?

    A. O2. B. CuSO4. C. FeSO4.                        D. Cl2.

    Câu 8: Hợp chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH?

    A. Cr(OH)2. B. Fe(OH)3. C. Mg(OH)2.                   D. Al(OH)3.

    Câu 9: Số liên kết peptit trong phân tử Gly-Ala-Ala-Gly là

    A. 4. B. 1. C. 2.                               D. 3.

    Câu 10: Chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?

    A. CH2=C(CH3)COOCH3. B. CH3NH2.

    C. NaCl. D. C2H5OH.

    Câu 11: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch X là

    A. CuSO4. B. AlCl3. C. Fe(NO3)3.                    D. MgSO4.

    Câu 12: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH là

    A. Al2O3. B. MgO. C. KOH.                         D. CuO.

    Câu 13: Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl?

    A. CrCl3. B. CrCl2. C. Cr(OH)3.                     D. Na2CrO4.

    Câu 14: Dung dịch K2Cr2O7 có màu gì?

    A. Màu da cam. B. Màu đỏ thẫm. C. Màu lục thẫm.            D. Màu vàng.

    Câu 15: Tên gọi của polime có công thức cho dưới đây là

    A. poli(metyl metacrylat). B. poli(vinyl clorua).

    C. polietilen. D. polistiren.

    Câu 16: Trong công nghiệp kim loại nào dưới đây được điều chế bằng điện phân nóng chảy?

    A. Na. B. Cu. C. Fe.                              D. Ag.

     

    Câu 17: Kim loại M có thể điều chế được bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt điện, điện phân. Kim loại M là

    A. Mg. B. Cu. C. Al.                              D. Na.

    Câu 18: Trong phân tử của cacbohyđrat luôn có

    A. nhóm chức ancol. B. nhóm chức xeton. C. nhóm chức anđehit.    D. nhóm chức axit.

    Câu 19: Glucozơ có tính oxi hóa khi phản ứng với

    A. [Ag(NH3)2]OH. B. Cu(OH)2. C. H2 (Ni, to) .                 D. dung dịch Br2.

    Câu 20: Máu một số loại bạch tuộc, mực và giáp xác có màu xanh, đó là do trong máu của chúng có chứa nguyên tố X. Nguyên tố X là

    A. S. B. Cu. C. P.                               D. Fe.

    Câu 21: Cho 8,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và m gam muối khan. Giá trị của m là

    A. 20,25. B. 19,45. C. 8,4.                             D. 19,05.

    Câu 22: Cho 36 gam FeO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là

    A. 1,00. B. 0,50. C. 0,75.                           D. 1,25.

    Câu 23: Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

    A. 240. B. 480. C. 160.                            D. 320.

    Câu 24: Trộn lẫn 100 ml dung dịch AlCl3 0,3M với 150 ml dung dịch NaOH 0,6M, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

    A. 7,02. B. 6,24. C. 2,34.                           D. 3,9.

    Câu 25: Cho các chất sau: metylamin, alanin, metylamoni clorua, natri axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là

    A. 3. B. 4. C. 2.                               D. 1.

    Câu 26: Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là

    A. 320. B. 200. C. 160.                            D. 400.

    Câu 27: Hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin, propylamin có tổng khối lượng 21,6 gam và tỉ lệ về số mol tương ứng là 1 : 2 : 1. Cho hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối?

    A. 43,5 gam. B. 36,2 gam. C. 39,12 gam.                  D. 40,58 gam.

    Câu 28: Cho hỗn hợp 2 amino axit no chứa 1 chức –COOH  và 1 chức –NH2 tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X, cần dùng 140 ml dung dịch KOH 3M. Tổng số mol 2 amino axit là

    A. 0,1. B. 0,2. C. 0,3.                             D. 0.4.

    Câu 29: Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ sau:

     

    Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên là

    A. CH3COOH và C2H5OH. B. CH3COOH và CH3OH.

    C. CH3COOH, CH3OH và H2SO4 đặc. D. CH3COOH, C2H5OH và H2SO4 đặc.

    Câu 30: Cho phản ứng sau: . Vậy X, Y lần lượt là:

    A. Ba(HCO3)2 và Ca(HCO3)2. B. Ba(OH)2 và Ca(HCO3)2.

    C. Ba(OH)2 và CaCO3. D. BaCO3 và Ca(HCO3)2.

    Câu 31: Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là:

    A. glucozơ, sobitol. B. fructozơ, sobitol.

    C. saccarozơ, glucozơ. D. glucozơ, axit gluconic.

    Câu 32: Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3.

    (b) Cắt miếng sắt tây (sắt tráng thiếc), để trong không khí ẩm.

    (c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.

    (d) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc nước muối.

    Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra sự ăn mòn hóa học là

    A. 2. B. 3. C. 4.                               D. 1.

    Câu 33: Chất X có công thức C8H8O2 có chứa vòng benzen, X phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng theo tỉ lệ số mol 1:2, X không tham gia phản ứng tráng gương. Số công thức của X thỏa mãn điều kiện của X là

    A. 1. B. 2. C. 4.                               D. 6.

    Câu 34: Cho dãy các chất: CrO3, FeO, Fe, Cr(OH)3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là

    A. 4. B. 1. C. 2.                               D. 3.

    Câu 35: Cho các polime: poli(butađien-stien), poliacrilonitrin, polibutađien, poliisopren, poli(butađien-acrilonitrin), poli(etylen-terephtalat). Số polime dùng làm cao su là

    A. 5. B. 2. C. 3.                               D. 4.

    Câu 36: Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và V lít khí CO2 (đktc). Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Thể tích khí CO2 và khối lượng kết tủa là

    A. 11,2 lít CO2; 40 gam CaCO3. B. 11,2 lít CO2; 90 gam CaCO3.

    C. 16,8 lít CO2; 60 gam CaCO3. D. 11,2 lít CO2; 60 gam CaCO3.

    Câu 37: Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a) Cho PbS vào dung dịch HCl (loãng).

    (b) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 (đặc).

    (c) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaHCO3.

    (d) Nhỏ dung dịch HCl đặc vào dung dịch KMnO4.

    (e) Nung Na2CO3 (rắn) ở nhiệt độ cao.

    (g) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.

    Số thí nghiệm sinh ra chất khí là

    A. 4. B. 5. C. 2.                               D. 4.

    Câu 38: Cho các phát biểu sau:

    (a) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2, thu được dung dịch chứa NaOH.

    (b) Nước tự nhiên thường có cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu.

    (c) Để điều chế Mg, Al người ta dùng khí H2 hoặc CO để khử oxit kim loại tương ứng ở nhiệt độ cao.

    (d) Công thức hóa học của thạch cao nung là CaSO4.2H2O.

    (e) Dùng bình cứu hỏa để dập tắt đám cháy có mặt Mg.

    Số phát biểu đúng là

    A. 4. B. 5. C. 2.                               D. 3.

    Câu 39: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau:

    Giá trị  gần nhất của a là

    A. 150. B. 175. C. 185.                            D. 210.

    Câu 40: Cho các phát biểu sau:

    (a) Dầu mỡ sau khi sử dụng, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.

    (b) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure.

    (c) Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc.

    (d) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch NaOH

    (e) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ.

    (g) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.

    Số phát biểu đúng là

    A. 5. B. 2. C. 3.                               D. 4.

     

     

    ———– HẾT ———-

     

     

     

     

    ĐỀ MINH HỌA

    MỤC TIÊU 7 ĐIỂM

    SỐ 07

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020

                   Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108.

     

    Câu 1: Kim loại X là kim loại cứng nhất, được sử dụng để mạ các dụng cụ kim loại, chế tạo các loại thép chống gỉ, không gỉ…Kim loại X là?

    A. Fe. B. Ag.                             C. Cr.                              D. W.

    Câu 2: Kim loại nào sau đây là thành phần của hợp kim siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không?

    A. Li. B. Ca. C. Na.                             D. Mg.

    Câu 3: Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường?

    1. Be. B. Ba. C. Zn.                             D. Fe.

    Câu 4: Kim cương, than chì, fuleren là các dạng thù hình của nguyên tố

    A. S. B. Si. C. P.                               D. C.

    Câu 5: Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và

    A. phenol. B. glixerol. C. ancol đơn chức.          D. este đơn chức.

    Câu 6: Este etyl fomat có công thức là

    A. HCOOCH=CH2. B. CH3COOCH3. C. HCOOCH3.                 D. HCOOC2H5.

    Câu 7: Hợp chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH?

    A. Cr(OH)2. B. Fe(OH)3. C. Mg(OH)2.                   D. Cr(OH)3.

    Câu 8: Dung dịch chất nào sau đây có thể hòa tan được CaCO3?

    A. HCl. B. KCl. C. KNO3.                        D. NaCl.

    Câu 9: Chất nào sau đây không phản ứng với NaOH trong dung dịch?

    A. Gly-Ala. B. Glyxin. C. Metylamin.                 D. Metyl fomat.

    Câu 10: Chất có phản ứng màu biure là

    A. Tinh bột. B. Saccarozơ. C. Protein.                      D. Chất béo.

    Câu 11: Cho từ từ dung dịch KOH dư vào dung dịch chất X, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan hết. Chất X là

    A. AlCl3. B. MgCl2. C. CuSO4.                       D. FeCl2.

    Câu 12: Cho từ từ tới dư dung dịch chất NH3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa keo trắng. Chất X là

    A. CuSO4. B. AlCl3. C. Fe(NO3)2.                    D. Fe(NO3)3.

    Câu 13: Dung dịch K2CrO4 có màu gì?

    A. Màu da cam. B. Màu đỏ thẫm. C. Màu lục thẫm.            D. Màu vàng.

    Câu 14: Hợp chất Cr2O3 phản ứng được với dung dịch

    A. NaOH loãng. B. H2SO4 loãng. C. HCl loãng.                  D. HCl đặc.

    Câu 15: Tên gọi của polime có công thức cho dưới đây là

    A. poli(metyl metacrylat). B. poli(vinyl clorua).

    A. polietilen. D. polistiren.

    Câu 16: Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phản ứng điện phân dung dịch muối?

    A. K. B. Al. C. Ca.                             D. Cu.

    Câu 17: Ở nhiệt độ cao, khí H2 khử được oxit nào sau đây?

    A. Al2O3. B. MgO. C. CaO.                           D. CuO.

    Câu 18: Glucozơ không thuộc loại

    A. hợp chất tạp chức. B. cacbohiđrat. C. monosaccarit.             D. đisaccarit.

    Câu 19: Chất nào sau đây không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng?

    A. dung dịch glucozơ. B. dung dịch saccarozơ. C. dung dịch axit fomic.  D. xenlulozơ.

    Câu 20: Sắt(II) hiđroxit nguyên chất là chất rắn, màu trắng hơi xanh, không tan trong nước. Công thức của sắt(II) hiđroxit là

    A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe(OH)3.                     D. Fe(OH)2.

    Câu 21: Cho hỗn hợp X gồm 2,8 gam Fe và 3,6 gam Mg vào 200 ml dung dịch CuSO4 x (mol/lít). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12,4 gam chất rắn. Giá trị của x là

    A. 0,35. B. 0,15. C. 0,25.                           D. 0,75.

    Câu 22: Nung 21,4 gam Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là

    A. 14,0. B. 16,0. C. 12,0.                           D. 8,0.

    Câu 23: Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm X, Y (ở hai chu kì liên tiếp, MX < MY) vào nước, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là

    A. 54,12%. B. 45,89%. C. 27,05%.                      D. 72,95%.

    Câu 24: Cho 0,54 gam Al vào 40 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch X thu được kết tủa. Để thu được kết tủa lớn nhất thì thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng là

    A. 110 ml. B. 40 ml. C. 70 ml.                         D. 80 ml.

    Câu 25: Cho các chất sau: glyxin, etylamin, phenylamoni clorua, natri phenolat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là

    A. 3. B. 4. C. 2.                               D. 1.

    Câu 26: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là

    A. 20,0. B. 13,5. C. 15,0.                           D. 30,0.

    Câu 27: Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm CH2NH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M, KOH 1,5M, thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

    A. 40 ml. B. 150 ml. C. 250 ml.                       D. 100 ml.

    Câu 28: Cho 0,1 mol axit – aminopropionic tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

    A. 11,10. B. 16,95. C. 11,70.                         D. 18,75.

    Câu 29: Bộ dụng cụ chiết dùng để tách hai chất lỏng X, Y được mô tả như hình vẽ.

    Hai chất X, Y tương ứng là

    A. nước và dầu ăn. B. benzen và nước. C. axit axetic và nước.     D. benzen và phenol.

    Câu 30: Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là 2H+ + S2-  H2S?

    A. FeS + HCl FeCl2 + H2S. B. H2SO4 đặc + Mg  MgSO4 + H2S + H2O.

    C. K2S + HCl H2S + KCl. D. BaS + H2SO4  BaSO4 + H2S.

     

     

    Câu 31: X, Y là hai cacbohiđrat. X, Y đều không bị oxi hóa bởi AgNO3/NH3. Khi thủy phân hoàn toàn X hoặc Y trong môi trường axit đều thu được một chất hữu cơ Z duy nhất. X, Y lần lượt là:

    A. saccarozơ và fructozơ. B. xenlulozơ và glucozơ.

    C. tinh bột và glucozơ. D. tinh bột và xenlulozơ.

    Câu 32: Trong số các thí nghiệm sau, có mấy thí nghiệm chỉ xảy ra sự ăn mòn hóa học?

    (1) Đốt cháy dây sắt trong không khí khô.

    (2) Cho hợp kim FeCu vào dung dịch CuSO4.

    (3)  Đốt dây kim loại Mg nguyên chất trong khí Cl2.

    (4) Cho Fe vào dung dịch AgNO3.

    A. 2. B. 3. C. 4.                               D. 1.

    Câu 33: Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và một muối của axit cacboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là

    A. 3. B. 2. C. 5.                               D. 4.

    Câu 34: Cho dung dịch HCl vào lần lượt các dung dịch sau: K2Cr2O7, Fe(NO3)2, FeCl3, NaCrO2. Số trường hợp xảy ra phản ứng là

    A. 1. B. 2. C. 3.                               D. 4.

    Câu 35: Cho các polime: poli(hexametylen–ađipamit), poliacrilonitrin, poli(butađien-stien), polienantoamit, poli(metyl metacrylat), teflon. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là

    A. 5. B. 2. C. 3.                               D. 4.

    Câu 36: Thêm từ từ đến hết 100 ml dung dịch X gồm NaHCO3 2M và K2CO3 3M vào 150 ml dung dịch Y chứa HCl 2M và H2SO4 1M, thu được dung dịch Z. Thêm Ba(OH)2 dư và Z thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với

    A. 24,5. B. 49,5. C. 59,5.                           D. 74,5.

    Câu 37: Tiến hành các thí nghiệm sau :

    (a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.

    (b) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHSO4.

    (c) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3.

    (d) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.

    (e) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).

    (g) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4.

    Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?

    A. 3. B. 4. C. 6.                               D. 5.

    Câu 38: Cho các phát biểu sau:

    (a) Hợp kim Na – K có nhiệt độ nóng chảy thấp, 70oC.

    (b) NaOH là chất rắn, màu trắng, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn.

    (c) Al(OH)3, NaHCO3, Al2O3 là các chất có tính chất lưỡng tính.

    (d) Có thể điều chế kim loại nhôm bằng cách điện phân nóng chảy muối halogenua của nó.

    (e) Kim loại xesi dùng làm tế bào quang điện.

    Số phát biểu đúng là

    A. 3. B. 2. C. 5.                               D. 4.

    Câu 39: Dung dịch X chứa a mol AlCl3 và 2a mol HCl. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X ta có đồ thị sau:

    Giá trị của x là

    A. 0,624. B. 0,748. C. 0,756.                         D. 0,684.

    Câu 40: Cho các phát biểu sau:

    (a) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom.

    (b) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất.

    (c) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: valin, metylamin, axit glutamic.

    (d) Hợp chất CH3COONH3CH3 là este của amino axit.

    (e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

    (g) Tơ nitron dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải và may quần áo ấm.

    Số phát biểu đúng là

    A. 5. B. 2. C. 3.                               D. 4.

    ———– HẾT ———-

    Link download 5 đề (6-10) bản pdf không có đáp án

    Đề 6-10 không có đáp án

    Link download 5 đề (6-10) bản pdf  có đáp án

    Đề 6-10 có đáp án

     

    Xem thêm

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 1-5 mục tiêu 7 điểm)

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 11-15 mục tiêu 7 điểm)

    Ôn tập lý thuyết môn hóa thi THPT Quốc Gia 2020

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 1-5 mục tiêu 10 điểm)