Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Ninh Bình năm 2018
SỞ GDĐT NINH BÌNH ĐỀ THI CHÍNH THỨC |
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI, HỌC VIÊN GIỎI LỚP 12 CẤP TỈNH NĂM HỌC 2017 – 2018 MÔN: HÓA HỌC – THPT Ngày thi: 06/12/2017 (Thời gian 180 phút, không kể thời gian phát đề) Đề thi gồm 56 câu TNKQ, 04 câu Tự luận, trong 07 trang |
Mã đề 132
Cho biết: H=1, He=4; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; Si=28; P=31; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Cr=52; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Br=80; Ag=108; Ba=137
I. TRẮC NGHIỆM (14,0 điểm)-THÍ SINH LÀM BÀI VÀO PHIẾU TLTN
Câu 1: Cho các phản ứng sau
(1) dung dịch Na2CO3 + dung dịch H2SO4.
(2) dung dịch Na2CO3 + dung dịch FeCl3.
(3) dung dịch Na2CO3 + dung dịch CaCl2.
(4) dung dịch NaHCO3 + dung dịch Ba(OH)2.
(5) dung dịch (NH4)2SO4 + dung dịch Ba(OH)2.
(6) dung dịch Na2S + dung dịch AlCl3.
Số phản ứng tạo đồng thời cả kết tủa và khí bay ra là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 2: Có 3 dung dịch Ba(OH)2, Ba(HCO3)2, Na2CO3 được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3). Tiến hành các thí nghiệm sau
Thí nghiệm 1: Trộn V lít dung dịch (1) với V lít dung dịch (2), thu được m1 gam chất rắn.
Thí nghiệm 2: Trộn V lít dung dịch (1) với V lít dung dịch (3), thu được 2m1 gam chất rắn.
Thí nghiệm 3: Trộn V lít dung dịch (2) với V lít dung dịch (3), thu được m2 gam chất rắn.
Mối quan hệ giữa m1 với m2 là
A. m2 = 3m1 B. m2 = 2m1 C. m2 = 1,5m1 D. m2 = m1
Câu 3: Cho m gam Al vào 500ml dung dịch Cu(NO3)2 0,2M, AgNO3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn nặng (m+7,71) gam. Giá trị của m là
A. 1,53 B. 4,02 C. 5,29 D. 1,89
Câu 4: Cân bằng nào sau đây không chuyển dịch khi thay đổi áp suất chung của hệ
A. CaO(r) + CO2(k) CaCO3(r) B. H2(k) + I2(k) 2HI (k)
C. 3H2(k) + N2(k) 2NH3(k) D. 2SO2 (k) + O2(k) 2SO3(k)
Câu 5: Amin X đơn chức, mạch hở có nitơ chiếm 16,092% (về khối lượng). Số đồng phân amin bậc hai của X là
A. 6. B. 7. C. 5. D. 4.
Câu 6: Phản ứng nào sau đây viết đúng?
A. H2S + Cu(NO3)2 → CuS↓ + 2HNO3 B. H3PO4 + 3AgNO3 → Ag3PO4↓ + 3HNO3
C. H2S + FeCl2 → FeS↓ + 2HCl D. CO2 + H2O + CaCl2 → CaCO3↓ + 2HCl
Câu 7: Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C3HxO vừa phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t0C), vừa phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 8: Trong các thí nghiệm sau
(1) Đốt thép trong bình khí Clo.
(2) Nhúng thanh Zn nguyên chất vào bình đựng dung dịch H2SO4.
(3) Hợp kim đồng thau để trong không khí ẩm.
(4) Đĩa sắt tây bị xây xước sâu đến lớp sắt bên trong.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa học là
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 0,805 mol O2, sau phản ứng thu được 0,57 mol CO2 và 0,53 mol H2O. Cũng m gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được a gam muối. Giá trị của m và a tương ứng là
A. 8,86 và 10,24 B. 8,86 và 9,14 C. 7,56 và 9,14 D. 7,56 và 10,24
Câu 10: Axit xitric (axit 2-hiđroxipropan-1,2,3-tricacboxylic) có trong quả chanh có công thức cấu tạo thu gọn là
A. HOOC-CH(OH)-CH(OH)-COOH. B. HOOC-CH2-C(OH)(COOH)-CH2-COOH.
C. HOOC-CH(OH)-CH2-COOH. D. HOOC-C(COOH)(OH)-COOH.
Câu 11: Cho 0,1 mol este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được 19,8 gam hỗn hợp hai muối. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 12: Thuốc thử để phân biệt vinyl fomat và metyl fomat là
A. AgNO3/NH3, t0C B. Cu(OH)2/NaOH, t0C
C. Br2/H2O D. Br2/CCl4
Câu 13: Cho ankan có công thức cấu tạo là (CH3)2CHCH2C(CH3)3. Tên gọi của ankan là
A. 2,4,4-trimetylpentan. B. 2,4-trimetylpentan.
C. 2,2,4-trimetylpentan. D. 2-đimetyl-4-metylpentan.
Câu 14: Thủy phân 51,3 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 80% thu được hỗn hợp X. Trung hòa X bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3, đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 64,80 B. 32,40 C. 51,84 D. 58,32
Câu 15: Đun nóng hỗn hợp gồm etanol và butan-2-ol với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, tổng số sản phẩm anken và ete có thể thu được tối đa là (kể cả đồng phân hình học)
A. 7 B. 5 C. 8 D. 6
Câu 16: Cho m gam axit glutamic vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Để tác dụng vừa đủ với chất tan trong dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch chứa 38,4 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 20,58. B. 14,70. C. 17,64. D. 22,05.
Câu 17: Nguyên liệu để điều chế axeton trong công nghiệp là
A. propan-1- ol B. propin C. cumen D. propan-2-ol
Câu 18: Cho a (gam) sắt vào dung dịch chứa y mol CuSO4 và z mol H2SO4 loãng, sau phản ứng hoàn toàn thu được khí H2, a (gam) đồng và dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Mối quan hệ giữa y và z là
A. y = 5z. B. y = z. C. y = 7z. D. y = 3z.
Câu 19: Cho m gam bột Fe vào bình đựng dung dịch HCl, thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Thêm tiếp dung dịch AgNO3 dư vào bình, thu được 52,46 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 7,84. B. 5,60. C. 8,40. D. 6,72.
Câu 20: Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catot và một lượng khí X ở anot. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là
A. 0,15M. B. 0,05M. C. 0,1M. D. 0,2M.
Câu 21: Cho 20,3 gam hỗn hợp glixerol và một ancol no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hết với Na dư thu được 5,04 lit H2 ở đktc. Mặt khác, cũng 20,3 gam hỗn hợp trên hòa tan tối đa 0,05 mol Cu(OH)2. Công thức của X là
A. C4H7OH B. C4H9OH C. C3H7OH D. C2H5OH
Câu 22: Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng là
A. axit axetic. B. etylen glycol. C. axit terephtalic. D. glyxin.
Câu 23: Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở, có thể là ankan, anken, ankin, ankadien. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. X không thể gồm
A. ankan và anken B. ankan và ankin C. ankan và ankadien D. 2 anken
Câu 24: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3–) và ion amoni (NH4+)
B. Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
C. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.
D. Phân urê có công thức là (NH4)2CO3.
Câu 25: Trong các hoá chất Cu, C, S, Na2SO3, FeS2, O2, H2SO4 đặc. Cho từng cặp chất phản ứng với nhau trong điều kiện thích hợp thì số cặp chất có phản ứng tạo ra khí SO2 là
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
Câu 26: Hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Cho 6,3 gam hỗn hợp X vào nước, thu được dung dịch Y chứa hai chất tan có số mol bằng nhau và thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại trong hỗn hợp X là
A. Mg và K. B. K và Ca. C. Na và Ca. D. Na và Ba.
Câu 27: Cho ancol X tác dụng với axit Y được este E. Làm bay hơi 8,6 gam E thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 3,2 gam O2 (đo ở cùng điều kiện). Biết MX > MY. Công thức cấu tạo của E là
A. HCOOCH2CH=CH2. B. CH2=CHCOOCH3.
C. HCOOCH=CHCH3. D. CH2=CHCOOC2H5.
Câu 28: Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). Khối lượng kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ. Giá trị của m và x lần lượt là
A. 66,3 gam và 1,09 mol B. 66,3 gam và 1,13 mol
C. 78,0 gam và 1,13 mol D. 78,0 gam và 1,09 mol
Câu 29: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Mg và Fe vào 200 ml dung dịch chứa CuCl2 0,5M và HCl 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai kim loại. Khối lượng của Mg trong m gam hỗn hợp X là
A. 2,4 gam. B. 4,8 gam. C. 3,6 gam. D. 1,2 gam.
Câu 30: Cho 6,9 gam một ancol đơn chức phản ứng với CuO đun nóng, thu được chất rắn A và 9,3 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị m là
A. 32,4 g. B. 16,2 g. C. 24,3 g. D. 64,8 g.
Câu 31: Hỗn hợp X gồm ankin Y và H2 có tỷ lệ mol là 1:2. Dẫn 13,44 lít hỗn hợp X (đktc) qua Ni, nung nóng thu được hỗn hợp Z có tỷ khối so với H2 là 11. Dẫn hỗn hợp Z qua dung dịch Br2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy có 32 gam Br2 đã phản ứng. Công thức của ankin Y là
A. C2H2. B. C4H6. C. C5H8. D. C3H4.
Câu 32: Cho hỗn hợp gồm Al, BaO và Na2CO3 (có cùng số mol) vào nước dư thu được dung dịch X và chất kết tủa Y. Chất tan trong dung dịch X là
A. Ba(AlO2)2 và Ba(OH)2. B. NaOH và Ba(OH)2.
C. NaAlO2. D. NaOH và NaAlO2.
Câu 33: Cho các phản ứng sau
(1) NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O.
(2) NaHCO3 + HCl NaCl + CO2+ H2O;
(3) Ba(OH)2 + 2HCl BaCl2 + 2H2O;
(4) Na3PO4 + NaH2PO42Na2HPO4;
(5) NH4Cl + NaAlO2 +H2O Al(OH)3 + NaCl + NH3;
(6) BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl.
Hãy cho biết có bao nhiêu phản ứng là phản ứng axit – bazơ?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 34: Đun nóng hỗn hợp gồm 0,2 mol ancol X đơn chức và 0,25 mol axit cacboxylic Y đơn chức (H2SO4 đặc) thu được hỗn hợp E gồm este, ancol dư và axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng 1,35 mol O2, thu được sản phẩm cháy gồm 1,15 mol CO2 và 0,95 mol H2O. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 60%. B. 70%. C. 80%. D. 75%.
Câu 35: Thực hiện các thí nghiệm với hỗn hợp X gồm Fe và Cu như sau
(1) cho X vào bình chứa lượng dư O2 nung nóng.
(2) cho X vào lượng dư HNO3 đặc, nguội.
(3) cho X vào một lượng dư dung dịch HCl có mặt O2 dư.
(4) cho X vào một lượng dư dung dịch FeCl3.
Số thí nghiệm mà cả Fe và Cu đều bị oxi hóa là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 36: X là một α– amino axit có mạch cacbon không nhánh. Cho 0,01 mol X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,1M, sau đó cô cạn dung dịch cẩn thận thì thu được 1,835 gam muối. Tên gọi của X là
A. valin. B. alanin. C. axit glutamic. D. lysin.
Câu 37: Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2(anilin), C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen), CH3CHO. Số chất trong dãy làm mất màu nước brom là
A. 6 B. 5 C. 7 D. 8
Câu 38: Hòa tan Na và Ba theo tỉ lệ mol 1:1 vào nước dư thu được dung dịch X và 0,672 lít H2 (đktc). Thêm m gam NaOH vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Thêm 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M vào dung dịch Y được kết tủa Z. Giá trị của m để khối lượng kết tủa Z bé nhất và khối lượng đó là
A. m 4 và 4,66 g B. m 4 và 3,495 g. C. m 3,2 và 4,66 g D. m3,2 và 3,495 g
Câu 39: Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dung dịch Y), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol HNO3 có trong Y là
A. 0,78 mol B. 0,54 mol C. 0,44 mol D. 0,50 mol
Câu 40: Cho 2,76 gam hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng chưng khô thì phần hơi chỉ có hơi nước, phần chất rắn còn lại chứa 2 muối của natri có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,18 gam Na2CO3, 2,464 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 6 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 41: Cho dãy các chất: phenyl clorua, benzyl clorua, etylmetyl ete, mantozơ, tinh bột, nilon-6, poli(vinyl axetat), tơ visco, protein, metylamoni clorua. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là
A. 8. B. 7. C. 6. D. 5.
Câu 42: Este X hai chức mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau
(1) (X) + NaOH (dư) (X1) + (X2) + (X3)
(2) (X2) + H2 (X3)
(3) (X1) + H2SO4 (loãng) (Y) + Na2SO4
Công thức cấu tạo của chất Y là
A. HOOC-CH2-CH2-COOH B. CH2=CH-COOH
C. HOOC-CH2-COOH D. HOOC-CH=CH-COOH
Câu 43: Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y (chúng cấu tạo từ một loại aminoaxit mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm NH2 và một nhóm COOH, tổng số nhóm –CO–NH– trong 2 phân tử X và Y là 5) với tỉ lệ số mol nX:nY=1:3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Tính m ?
A. 116,28 gam B. 110,28 gam C. 109,5 gam D. 104,28 gam
Câu 44: Cho phương trình hóa học
a FeSO4+ b KMnO4+ c NaHSO4→ x Fe2(SO4)3+ y K2SO4+ z MnSO4+ t Na2SO4+ u H2O
với a,b,c,x,y,z,t,u là các số nguyên tối giản. Tổng hệ số của các chất trong phương trình hóa học trên là
A. 28. B. 52. C. 50. D. 46.
Câu 45: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 64,8. B. 72,0. C. 75,6. D. 90,0.
Câu 46: Nung m gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe(NO3)2 trong bình chân không đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được chất rắn là Fe2O3 và 10,08 lít (ở đktc) hỗn hợp chỉ gồm hai khí. Nếu cho ½ hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được tối đa bao nhiêu lít khí (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất là NO)
A. 2,80 lít. B. 5,60 lít. C. 1,68 lít. D. 2,24 lít.
Câu 47: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Fe2O3 vào dung dịch HI.
(2) Cho Cu vào dung dịch FeCl3.
(3) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(4) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
(5) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH.
(6) Sục khí O2 vào dung dịch KI.
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 48: Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunfat trung hòa và 10,08 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 23/18. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25. B. 15. C. 30 D. 20.
Câu 49: Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1:1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là
A. 7,88 gam. B. 11,28 gam. C. 3,94 gam. D. 9,85 gam.
Câu 50: Cho dãy chất sau
(1) ClH3N-CH2-COOH
(2) CH3COONH3-CH3
(3) H2N-CH2-CONH-CH2-COOH
(4) H2N-CH2-COO-CH3
(5) CH3-COO-C6H5
(6) m-HO-C6H4-CH2OH.
Có bao nhiêu chất trong dãy mà 1 mol chất đó có thể tác dụng tối đa 2 mol NaOH là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 51: Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X () và Y () cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy 30,73 gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 69,31 gam. Giá trị a:b gần nhất với
A. 0,76. B. 0,73. C. 0,81. D. 0,96.
Câu 52: X là hợp chất tạo từ axit cacboxylic no, hai chức, mạch hở với hai amin no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Trong phân tử X, cacbon chiếm 40% theo khối lượng. Cho một lượng X vào 100 ml dung dịch H2SO4 1,5M, thu được dung dịch Y chứa 36,3 gam chất tan. Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 49,28. B. 42,94. C. 35,86. D. 43,38.
Câu 53: Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm (HCl, 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3 ). Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m là
A. 49,775 B. 64,050. C. 57,975. D. 61,375.
Câu 54: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr2O3, 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần hai phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng (dư), thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là
A. 20,00% B. 66,67% C. 50,00% D. 33,33%
Câu 55: Có các chất lỏng sau: benzen (A), ancol benzylic (B), anisol hay metyl phenylete (C), benzanđehit (D) và axit benzoic (E). Sắp xếp các chất trên theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi là
A. (C), (D), (B), (A), (E) B. (A), (B), (C), (D), (E)
C. (A), (C), (D), (B), (E) D. (E), (A), (B), (D), (C)
Câu 56: Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước được dung dịch X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 64/205 về khối lượng) tan hết vào X, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 1,84 gam gồm 5 khí (đktc), trong đó về thể tích H2, N2O, NO2 lần lượt chiếm 4/9, 1/9 và 1/9. Cho BaCl2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 20. B. 24. C. 22. D. 19.
II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)-THÍ SINH LÀM BÀI VÀO TỜ GIẤY THI
Câu 1 (2,0 điểm):
1. Cho 9,2 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,4 mol AgNO3 trong NH3 thu được 21,6 gam Ag.
Xác định công thức cấu tạo của X.
2. Hoàn thành các phản ứng theo sơ đồ sau
C6H8O4(A) + NaOH (X) + (Y) + (Z)
(X) + H2SO4 (E) + Na2SO4
(Y) + H2SO4 (F) + Na2SO4
(F) (R) + H2O
Cho biết E, Z đều có phản ứng tráng gương. R là axit có công thức C3H4O2.
Xác định CTCT có thể có của A và viết các phương trình phản ứng.
3. a) Sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự tăng dần lực bazơ (không cần giải thích)
CH3-CH2-CH2NH2(1); CH2=CH-CH2NH2(2); p-CH3-C6H5NH2(3); Anilin(4); p-nitroanilin(5).
b) Sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự giảm dần lực axit (không cần giải thích) phenol(A);C2H4(OH)2(B); C2H5OH (C); ClCH2COOH(D); HCOOH(E); CH3COOH(F).
Câu 2 (1,0 điểm):
Có 500 ml dung dịch AlCl3 xM (dung dịch A). Thí nghiệm 1, cho từ từ 450 ml dung dịch NaOH yM vào 500ml dung dịch A sau phản ứng thu được 23,4 gam kết tủa. Thí nghiệm 2, cho từ từ 625 ml dung dịch NaOH yM vào 500ml dung dịch A. Sau phản ứng thu được 27,3 gam kết tủa. Tính x và y?
Câu 3 (1,5 điểm):
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no, mạch hở (trong phân tử mỗi chất chỉ chứa nhóm chức este) bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được 12,3 gam muối khan Y của một axit hữu cơ và hỗn hợp Z gồm 2 ancol (số nguyên tử C trong mỗi phân tử ancol không vượt quá 3 nguyên tử). Đốt cháy hoàn toàn muối Y trên, thu được 7,95 gam muối Na2CO3. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z trên, thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 4,32 gam H2O.
Xác định công thức cấu tạo của 2 este.
Câu 4 (1,5 điểm):
Hỗn hợp X gồm 3 chất đồng phân A, B, C mạch hở chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Đốt cháy 1 mol A cần 3 mol O2 ( đo cùng điều kiện). Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và hỗn hợp Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra Ag và dung dịch Z’ chứa 2 chất hữu cơ. Điện phân dung dịch Z’ với điện cực trơ, có màng ngăn được hỗn hợp khí F bên Anot. Nung chất rắn Y với dung dịch NaOH dư được hỗn hợp khí G. Đun G với Ni xác tác được hỗn hợp F’ gồm 2 khí.
Xác định các khí có trong F và F’.
———– HẾT ———-
Họ và tên thí sinh :……………………………………………….….Số báo danh:………………………………………….
Họ và tên, chữ ký: Cán bộ coi thi 1:…………………………………………………………………………………….
Cán bộ coi thi 2:…………………………………………………………………………………….
O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi
Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại
Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa
- Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
- Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay
- Tổng hợp bài tâp phương pháp dồn chất xếp hình
- 200 câu lý thuyết đếm hóa học lớp 12 có đáp án ôn thi TN THPT
- Tổng hợp kĩ thuật phương pháp giải bài tập peptit đầy đủ chi tiết
- Phương pháp tư duy dồn chất xếp hình giải bài tập hóa học hữu cơ
- Tổng hợp giáo án chủ đề STEM trong môn hóa học
- Tổng hợp bài tập hữu cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Giải bài tập chất béo theo phương pháp dồn chất
- Tổng hợp 50+ bài tập chất béo có lời giải chi tiết
- Biện luận công thức muối amoni hữu cơ đầy đủ chi tiết
- Tổng hợp bài tập vô cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết
- Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12
- Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12
- Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học