dàn âm thanh hội trường, âm thanh lớp học, âm thanh phòng họp, loa trợ giảng

Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Tuyên Quang năm 2013

Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Tuyên Quang

Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Tuyên Quang năm 2013

S

ĐỀ CHÍNH THỨC

Ở GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TUYÊN QUANG

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

CẤP TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2012-2013

MÔN: HÓA HỌC

Thời gian làm bài: 180 phút.

(Không kể thời gian giao đề)

Đề thi này có 02 trang

Câu 1 (5,0 điểm):

1. Tổng số hạt mang điện trong ion AB bằng 82. Số hạt mang điện trong hạt nhân của nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân của nguyên tử B là 8. Xác định số hiệu nguyên tử của hai nguyên tố A và B. Viết cấu hình electron của hai nguyên tử A và B. Xác định vị trí (ô, chu kỳ, nhóm) của hai nguyên tố A và B trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.

2. Cho biết trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm và cấu tạo hình học của mỗi phân tử sau đây: NCl3, ClF3, XeF4.

3. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau đây:

a) Sục khí Clo dư vào dung dịch KI

b) Sục khí ozon vào dung dịch KI

c) Cho dung dịch NaHCO3 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2.

4. Hòa tan vừa đủ 4 gam oxit của kim loại A (hoá trị III) vào dung dịch HNO3 37,8%, thấy nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được là 41,7%. Khi làm lạnh dung dịch này thì thoát ra 8,08 gam muối rắn và nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch còn lại là 34,7%.

a) Xác định công thức của oxit kim loại A

b) Xác định công thức của muối rắn?

Câu 2(3,0 điểm):

1. Cho cân bằng hóa học sau: NO4 (k) 2NO2 (k) (1)

Thực nghiệm cho biết khối lượng mol phân tử trung bình của hai khí trên ở 35oC bằng 72,45 g/mol và ở 45oC bằng 66,80 g/mol.

a) Tính độ phân li của N2O4 ở mỗi nhiệt độ trên?

b) Tính hằng số cân bằng KP của (1) ở mỗi nhiệt độ trên? Biết P = 1 atm

c) Cho biết theo chiều nghịch, phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt?

2.Trình bày phương pháp hóa học để làm sạch khí trong các trường hợp sau và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

a) CO2 có lẫn tạp chất là CO

b) H2S có lẫn tạp chất là HCl

c) SO2 có lẫn tạp chất là HCl

Câu 3(4,0 điểm):

1. Chỉ dùng chất chỉ thị phenolphtalein, hãy phân biệt các dung dịch NaHSO4, Na2CO3, AlCl3, Fe(NO3)3, NaCl, Ca(NO3)2. Các phản ứng minh họa viết dưới dạng ion thu gọn.

2. Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Y và còn lại 1,46 gam kim loại. Tính nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 và tính khối lượng muối trong dung dịch Y.

Câu 4 (3,0 điểm):

A và B là hai hợp chất hữu cơ đồng phân của nhau có M<250 và chỉ chứa hai nguyên tố. A trong dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra C và A trong dung dịch HgSO4,(nhiệt độ) tạo ra D. Đun nóng D với dung dịch KMnO4 sinh ra sản phẩm hữu cơ duy nhất E có công thức:

Đốt cháy hoàn toàn m gam B ta thu được m gam nước. B không tác dụng với Br2/Fe/t0. Đun nóng hơi B với Br2 có ánh sáng chiếu sáng ta thu được dẫn xuất mono brom duy nhất G.

1. Xác định công thức cấu tạo của A, B.

2. Đun nóng B với dung dịch KMnO4 dư ta thu được dung dịch X. Đem X tác dụng với dung dịch HCl tạo ra Y. Đun nóng Y thu được sản phẩm Z (gồm 2 nguyên tố). Viết sơ đồ các phản ứng và xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z.

Câu 5 (3,0 điểm):

1. Hãy cho biết các sản phẩm của sự thủy phân trong môi trường axit của các chất

pHI = = 6,30

CH3COOCH3, CH3CONH2,

2. Sắp xếp (giải thích) theo trình tự tăng dần tính axit của các chất trong dãy sau đây:

Axit:benzoic, phenyletanoic, 3-phenylpropanoic, xiclohexyletanoic, 1-metylxiclohexancacboxylic.

3. Cho sơ đồ sau:

C4H6O2 (X1) C4H6O4 (X2) C7H12O4 (X3) C10H18O4 (X4) X2 + Y1 + Y2.

Viết công thức cấu tạo X1, X2, X3, X4 và Y1, Y2. Biết X1 là anđehit đa chức mạch thẳng Y2 là ancol bậc II.

Câu 6 (2,0 điểm):

Cho 0,1 mol một este G1 tác dụng vừa đủ với 100 ml dd NaOH 2M, thu được hỗn hợp hai muối của hai axit hữu cơ mạch hở G2, G3 đều đơn chức và 6,2 g một ancol G4. Axit hữu cơ G2 no, không tham gia phản ứng tráng gương. Axit G3 không no, chỉ chứa 1 liên kết đôi (C=C), có mạch cacbon phân nhánh. Đốt cháy hết hỗn hợp hai muối thu được ở trên tạo ra Na2CO3, CO2 và H2O. Cho toàn bộ khí cacbonic và hơi nước sinh ra đi qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 50 gam kết tủa.

1. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra

2. Xác định cấu tạo của ancol G4, của hai axit G2, G3 và của este G1.

(Biết Fe = 56; C= 12, H= 1; O = 16; N= 14; Cl = 35,5; Na = 23; K= 39; S = 32;

Ca = 40; Br = 80)

Hết —

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI

TUYÊN QUANG CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 CẤP TỈNH

NĂM HỌC 2012-2013

MÔN HÓA HỌC

NỘI DUNG

Điểm

Câu 1

1. Xác định số hiệu nguyên tử của hai nguyên tố A và B. Viết cấu hình electron của hai nguyên tử A và B. Xác định vị trí của hai nguyên tố A và B

Xác định số hiệu nguyên tử của hai nguyên tố A và B:

Gọi số proton, electron trong hai nguyên tử A và B tương ứng là PA, EA và PB, EB. Trong nguyên t ử: PA = EA, PB = EB. Theo đề bài, ta có:

2(PA + 3PB) + 2 = 82 (a)

PA − PB = 8 (b)

Giải hệ 2 phương trình (a) và (b), đượ c PA = 16, PB = 8

– Điện tích hạt nhân củ a nguyên tử A là 16+ và của B là 8+

– Số hiệu nguyên tử của A là ZA = 16 và của B là ZB = 8.

Viết cấu hình electron của hai nguyên tử A và B:

ZA = 16 – Cấu hình electron của A là 1s22s22p63s23p4

ZB = 8 – Cấu hình electron của B là 1s22s22p4

+ Xác định vị trí (ô, chu kỳ, nhóm) của hai nguyên tố A và B trong bảng tuần hoàn:

Dựa vào cấ u hình electron của nguyên tử A và B, suy ra:

– A ở ô thứ 16, chu kỳ 3, nhóm VI;

– B ở ô thứ 8, chu kỳ 2, nhóm VI.

5,0

1,5

0,25

0,5

0,25

0,25

0,25

2. Cho biết trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm và cấu tạo hình học của mỗi phân tử sau đây: NCl3, ClF3, XeF4.

Trạng thái lai hoá và cấu tạo hình học :

NCl3

ClF3

BrF5

XeF4

N lai hoá sp3.

Tháp đáy tam giác

Cl lai hoá sp3d. Dạng chữ T

Br lai hoá sp3d2. Dạng tháp vuông

Cl lai hoá sp3d2.

Dạng vuông phẳng

3. Hoàn thành các phản ứng sau đây

a. Cl2 + 2KI 2KCl + I2

5Cl2 (dư) + 6H2O + I2 10HCl + 2HIO3

b. O3 + KI + H2O → KOH + I2 + O2

c. 2NaHCO3 + Ba(OH)2 → Na2CO3 + BaCO3 + 2H2O

NaHCO3 + Ba(OH)2 → NaOH + BaCO3 + H2O

4.

a) Công thức của oxit

Gọi a là số mol của M2O3 đó.

M2O3 + 6HNO3 2M(NO3)3 + 3H2O

a 6a 2a

Nồng độ phần trăm của dung dịch muối:

(M+186)2a

x 100 = 41,7

4 + (6a.63.100) : 37,8

Giải được M = 56 và a = 4 : 160 = 0,025 (mol)

Công thức của oxit Fe2O3

b) Gọi công thức của muối rắn là Fe(NO3)3.nH2O

Khối lượng muối trước khi làm lạnh

242 x 0,025 x 2 = 12,1 (gam)

Khối lượng dung dịch muối trước khi làm lạnh

4 + (6 x 0,025 x 63 x 100) : 37,8 = 29(gam)

Sau khi làm lạnh:

khối lượng dung dịch bão hoà 29 – 8,08 = 20,92(gam)

khối lượng muối có trong dung dịch bão hoà

12,1 – (242 x 8,07):(242 + 18n)

Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch bão hoà là

12,1 – (242 x 8,07):(242 + 18n)

x 100 = 34,7

20,92

Giải được n = 9

Công thức muối Fe(NO3)3.9H2O

Hs có thể tính như sau

mdd muối = 29 g => mdd muối sau khi tách = 29 – 8,08 = 20,92(gam)

Nồng độ chất tan của muối là 34,7 => = 0,03 => số mol muối bị tách ra là 0,05 – 0,03 = 0,02 => = 8,08: 0,02 = 404 = 242 + 18n => n=9

1,0

0,25 .4

1,0

0,2.5

1,5

0,75

0,75

Câu 2

    1. Xét cân bằng: NO4 (k)2NO2 (k) (1)

      1. Gọi a là số mol của N2O4 có trong 1 mol hỗn hợp số mol NO2 trong 1 mol hỗn hợp là (1 – a) mol

Ở 350C= 72,45 g/mol = 92a + 46(1 – a)

a = 0,575 mol = nN2O4 và nNO2 = 0,425 mol

NO4 (k) 2NO2 (k)

Ban đầu x 0

Phản ứng 0,2125 0,425

Cân bằng x – 0,2125 0,425

x – 0,2125 = 0,575 x = 0,7875 mol ,

vậy 26,98%

2.25

0,50

Ở 450C= 66,80 g/mol = 92a + 46(1 – a)

a = 0,4521mol = nN2O4 và nNO2 = 0,5479 mol

NO4(k)2NO2(k)

Ban đầu x 0

Phản ứng 0,27395 0,5479

Cân bằng x – 0,27395 0,5479

x – 0,27395 = 0,4521 x = 0,72605 mol ,

vậy 37,73%

0,50

      1. , và P = 1 atm

Ở 350C 0,314

Ở 450C 0,664

0,75

      1. Từ kết quả thực nghiệm ta thấy, khi nhiệt độ tăng từ 350C lên 450C thì tăng. Có nghĩa khi nhiệt độ tăng cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận. Vậy theo chiều thuận phản ứng thu nhiệt, nên theo chiều nghịch phản ứng tỏa nhiệt.

0,50

2.

a) CO + CuO = CO2 + Cu

b) HCl + NaHS = NaCl + H2S

c) HCl + NaHSO3 = NaCl + SO2 + H2O

0,75

0,25.3

Câu 3:

  1. Trích mẫu thử cho mỗi lần thí nghiệm:

  • Cho phenolphtalein vào mỗi mẫu thử. Mẫu thử có màu hồng là dung dịch Na2CO3, các mẫu thử còn lại không màu.

CO32- + H2O HCO3 + OH

  • Dùng Na2CO3 làm thuốc thử để cho vào các mẫu thử còn lại.

Mẫu thử có sủi bọt khí không màu là NaHSO4

CO32- + 2H+ H2O + CO2

Mẫu thử tạo kết tủa trắng keo và sủi bọt khí không màu là AlCl3

2Al3+ + 3CO32- + 3H2O 2Al(OH)3↓+ 3CO2

Mẫu thử tạo kết tủa đỏ nâu và sủi bọt khí không màu là Fe(NO3)3

2Fe3+ + 3CO32- + 3H2O 2Fe(OH)3↓+ 3CO2

Mẫu thử tạo kết tủa trắng là Ca(NO3)2

Ca2+ + CO32- CaCO3

Mẫu thử không tạo hiện tượng là NaCl.

2.

Gọi số mol Fe tham gia phản ứng với HNO3 ở * là x, số mol oxit tham gia phản ứng là y

Fe + 4HNO3 = Fe(NO3)3 + NO + 2H2O *

x 4x x x

Fe3O4 + 28HNO3 = 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O **

y 28y/3 3y y/3

2Fe(NO3)3 + Fe = 3Fe(NO3)2

x+3y x+3y/2 3.(x+3y)/2

phan ứng xảy ra hoàn toàn và sau cùng còn dư kim loại nên HNO3 đã phản ứng hết dung dich Y là muối Fe(NO3)2

số mol Fe pu là (x+3y)/2 từ * và ** ta có nNO = x+y/3

56(x+(x+3y)/2)+232y = 18,5- 1,46 = 17,04

giải hệ pt ta có: x=0,09 , y= 0,03

3,0

1,5

0,25.6

1,5

0,125

0,125

0,125

0,125

0,25

0,25

0,25

0,25

Câu 4

B là hợp chất hữu cơ chứa 2 nguyên tố khi đốt cháy B cho CO2 và H2O

B là CxHy

CxHy + (x+y/4)O2 xCO2 + y/2 H2O

Kl B = Kl H2O nên 12x + y =9y. Hay x : y = 2:3

B : (C2H3)n và MB = 27n< 250 và n < 9,3

Mặt khác :

B + Br2 Fe Không phản ứng

B là Hexametyl benzen C12H18 ( Viết CTCT)

-A tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra C nên A có nhóm -C≡CH

A + H2O ( HgSO4) D nên D có nhóm -CO- CH3 và có số nguyên tử cácbon như A

E là (CH­3)3-C-CH2-CHCOOH-CHCH2COOH-COCH3

Axit 3 – axetyl – 4- etinylxiclopenten

Chất A

Chất D

-Sơ đồ phản ứng

C6(CH3)6 C6(COOK)6 C6(COOH)6 Z

( viết công thức cấu dạng)

3,0

0,5

0,25

0,25

0,5

0,25

0,25

0,25

025.3=0,75

Câu 5

O

2. Thứ tự tăng dần tính axit

Các gốc hidrocacbon có hiệu ứng +I lớn thì Ka giảm và -I lớn thì Ka t¨ng

3.

X1: OHCCH2CH2CHO ; X2 : HOOCCH2CH2COOH ; X3: HOOCCH2CH2COOCH2CH2CH3

X4: (CH3)2CHOOCCH2CH2COOCH2CH2CH3

Y1: CH3CH2CH2OH ; Y2: (CH3)2CHOH

4,0

1,0

0,25.2

0,5

1,5

0,2.5=1,0

1,5

0,5

1,0

Câu 6:

* Xác định công thức cấu tạo của rượu G4.

Số mol NaOH đã dùng = 2×0,1 = 0,2 mol.

Số mol G1 đã bị thuỷ phân = 0,1 mol.

T

G1

ỷ lệ mol nNaOH : n = = 2 G1 là este hai chức, hai axit cacboxylic đều đơn chức nên G4 là rượu hai chức.

Đặt công thức của axit cacboxylic no G2 là CnH2n+1COOH, công thức của

axit cacboxylic không no G3 là CmH2m─1COOH, rượu G4 là R(OH)2.

Do đó công thức cấu tạo của este G1 là:

2.0

BS điểm

0,25

Phản ứng thuỷ phân G1 bằng dung dịch NaOH:

0,25

Khối lượng mol của G4 = = 62 g/mol Phân tử khối của G4 = 62 đv.C

R + 34 = 62 R = 28 là C2H4

Công thức cấu tạo của rượu G4:

0,25

* Xác định công thức cấu tạo của hai axit.

Các phản ứng đốt cháy 2 muối:

0,25

0,25

Khi cho CO2 và nước vào dung dịch nước vôi trong dư thì xảy ra phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 = CaCO3 + H2O (4)

T

CO2

CaCO3

heo (4) n = n = = 0,5 mol

Theo phương trình phản ứng (2), (3) ta có:

Tổng số mol CO2 = (2n+1)0,05 + (2m+1)0,05 = 0,5 n + m = 4 (5)

0,25

Vì G2 là axit cacboxylic no đơn chức, không tham gia phản ứng tráng gương

nên n 1, G3 là axit cacboxylic không no đơn chức có mạch cacbon phân nhánh nên m 3.

Phương trình (5) chỉ có nghiệm duy nhất: n = 1; m = 3.

0,25

Công thức cấu tạo của hai axit:

Công thức cấu tạo của este G1:

0,25

(Lưu ý: học sinh có thể làm theo cách khác cho kết quả đúng vẫn được điểm tối đa cho câu đó)

 

O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

[H12].[TUYENQUANG].[2012-2013].[VH]

 

Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại

Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

 

Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Related Posts
Tư Vấn App Học Ngoại Ngữ
Phần Mềm Bản Quyền
Chat Ngay