Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Tuyên Quang năm 2017
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT CẤP TỈNH
ĐỀ CHÍNH THỨC
Năm học: 2016-2017; Môn thi: HOÁ HỌC
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề).
——–Đề thi này có 02 trang——–
Họ và tên thí sinh…………………………………………………………………..SBD:…………………………….
Câu 1: (3 điểm)
-
Tổngsốhạtproton,nơtron,electrontronghainguyêntửkimloạiAvàBlà116,trongđótổngsốhạtmangđiệnnhiềuhơnsốhạtkhôngmangđiệnlà32.SốhạtmangđiệncủanguyêntửBnhiều hơn của nguyêntửA là30.
-
Xác định 2 kim loại A và B.
-
Viết cấu hình electron của A, B và ion tương ứng của chúng.
-
Trong phản ứng oxi hoá-khử, ion tương ứng của B thể hiện tính chất cơ bản là gì? Vì
-
sao?
-
NguyêntốRlàmộtphikim.Tổngđạisốsốoxihóadươngcaonhấtvà2lầnsốoxihóaâmthấpnhất củaRlà+2. TổngsốprotonvànơtroncủaRnhỏhơn34.
-
Xác định R.
-
X là hợp chất khí của R với hiđro, Y là oxit của R có chứa 50% oxi về khối lượng. Xác định công thức phân tử của X và Y.
-
(Cho số thứ tự Z của các nguyên tố: H=1;O=8; Na=11; Mg=12; Al=13; S=16; Cl=17; Ca=20; Fe=26)
Câu 2: (3 điểm)
-
Cân bằngcác phản ứngoxi hóa khửsau bằngphươngpháp thăngbằngelectron.
-
FeCu2S2 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + CuSO4 + SO2 + H2O.
-
C3H6 + KMnO4 + H2O → C3H8O2 + MnO2 + KOH.
-
-
Đốtcháyhỗnhợpcacbonvàlưuhuỳnhtrongkhíoxi,thuđượchỗnhợpkhíAgồm3chấtkhí.DẫnkhíAquadungdịchNaOHdưthuđượcdungdịchBvàcómộtchấtkhíbayra(khíX).ChokhíX dư quahỗn hợpchứaCuOvàMgO nungnóngđến phảnứnghoàntoànthuđược chấtrắnDvàhỗnhợpkhíE.ChokhíE lộiquadungdịchCa(OH)2 thu được kết tủa F và dung dịch G. Thêm dung dịch KOH vào dung dịch G lại thấy kết tủa F xuất hiện; đun nóng dung dịch G cũng thấy xuất hiện kết tủa F.
Hãy xác định thành phần các chất trong A, B, X, D, E, G, F và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
-
Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% để pha thành 280 gam dung dịch CuSO4 16%?
Câu 3: (3 điểm)
-
Viết phươngtrình phảnứngxảyra trongnhững trườnghợp sau:
-
Cho KClO3 tác dụng với dung dịch HCl.
-
Ozon oxi hóa I– trong môi trường trung tính.
-
Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4.
-
Sục Clo đến dư vào dung dịch FeSO4.
-
-
Dung dịch A gồm: HCl 0,2M; HNO3 0,3M; H2SO4 0,1M và HClO4 0,3M. Dung dịch B gồm: KOH 0,3M; NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,15M. Cần trộn A và B theo tỉ lệ thể tích là bao nhiêu để thu được dung dịch có pH = 13?
-
Cho hỗn hợp gồm 26,88 gam Cu và 23,2 gam Fe3O4 tác dụng với 400 ml dung dịch HCl 2M cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và chất rắn B. Lọc bỏ chất rắn B, cho dung dịch A phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thấy tách ra kết tủa D. Tính khối lượng kết tủa D.
Câu 4: (3 điểm)
-
Dung dịch X chứa x mol CuSO4 và y mol FeSO4. Xét 2 thí nghiệm sau đây:
muối.
-
Thí nghiệm 1: Thêm z mol Zn vào dung dịch X, sau phản ứng trong dung dịch có 3 muối.
-
Thí nghiệm 2: Thêm 2z mol Zn vào dung dịch X, sau phản ứng trong dung dịch có 2
-
Tìm mối liên hệ giữa x, y, z trong từng thí nghiệm trên.
-
Nếu x = 0,14 mol; y = 0,16 mol và số mol Zn bằng 0,18 mol. Tính khối lượng chất rắn
thu được sau phản ứng.
-
Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Tính giá trị m.
Câu 5: (4 điểm)
1. Trong phòng thí nghiệm có các dung dịch và chất lỏng mất nhãn, riêng biệt gồm: NH4HCO3 (dung dịch), Ba(HCO3)2 (dung dịch), C6H5ONa (dung dịch), C6H6 (lỏng), C2H5OH (lỏng) và KAlO2 (dung dịch).
Hãytrình bàycách nhậnbiếtcác dungdịchvàchất lỏngtrên bằngmột dungdịchchỉchứa một chấttan.
-
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Benzen A B C D E
-
Dùng công thức cấu tạo thu gọn, viết phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ trên.
-
So sánh có giải thích tính axit của B, C, D, E.
-
Cho m gam este đơn chức X đun nóng với dung dịch NaOH, sau phản ứng để trung hòa NaOH dư cần 100 ml dung dịch HCl 1M. Chưng cất dung dịch sau trung hòa thu được 15,25 gam hỗn hợp muối khan và hơi ancol Y. Dẫn toàn bộ Y qua CuO dư, nung nóng được anđehit R. Cho toàn bộ R tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam Ag. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
-
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
-
Xác định công thức cấu tạo của X.
-
Câu 6: (4 điểm)
-
XácđịnhcácchấttừA1 → A9 và viết các phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện phản ứng) theo sơ đồ sau:
A2 A4 →A5 →A1
CaC2→A1
A6→A2→A7 →A6→A8→A9→PVC
-
Kếtquảphảnứnggiữa1,18gamaxitcacboxyliccómạchcacbonkhôngphânnhánhAvới0,46 gam kim loạikiềmM (vừa đủ)tạora224 mlkhí H2 (đktc).
-
Tìm công thức cấu tạo của axit A và tên kim loại kiềm M đã dùng.
-
Viết sơ đồ phản ứng tạo ra axit A từ axetilen qua 3 chất trung gian.
-
(Cho biết: H=1; C=12; N= 14; O= 16; Na=23; Mg=24; S=32; Cl=35,5; K=39; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Br=80; Ag=108).
—HẾT—
-
-
O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi
[H12].[TUYENQUANG].[2016-2017].[VH]
Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại
Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa
- Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
- Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay
- Tổng hợp bài tâp phương pháp dồn chất xếp hình
- 200 câu lý thuyết đếm hóa học lớp 12 có đáp án ôn thi TN THPT
- 100 câu lý thuyết đếm hóa hữu cơ lớp 12 thi TN THPT
- Tổng hợp kĩ thuật phương pháp giải bài tập peptit đầy đủ chi tiết
- Phương pháp tư duy dồn chất xếp hình giải bài tập hóa học hữu cơ
- Tổng hợp giáo án chủ đề STEM trong môn hóa học
- Tổng hợp bài tập hữu cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Giải bài tập chất béo theo phương pháp dồn chất
- Tổng hợp 50+ bài tập chất béo có lời giải chi tiết
- Biện luận công thức muối amoni hữu cơ đầy đủ chi tiết
- Tổng hợp bài tập vô cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết
- Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12
- Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12
- Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học