Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Tuyên Quang năm 2018
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TUYÊN QUANG
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT CẤP TỈNH
Năm học: 2017-2018; Môn thi: HOÁ HỌC
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề).
——–Đề thi này có 02 trang——–
Họ và tên thí sinh…………………………………………………………………..SBD:…………………………….
Câu 1: (3,0 điểm)
-
NguyêntửcủanguyêntốXcótổngsốcácloạihạt(p,n,e)là52,sốhạtmangđiệntronghạtnhâníthơnhạtkhôngmangđiệnlà1.NguyêntửnguyêntốYcó5electrons.NguyêntửnguyêntốZcósốhạtmangđiệnnhiềuhơnsốhạtmangđiệncủaYlà6.NguyêntửnguyêntốTtạođượcionT+ có cấu hình khí hiếm [Ar].
-
ViếtcấuhìnhelectronvàxácđịnhvịtrícủaX,Y,Z,Ttrongbảngtuầnhoàn.
-
So sánh (có giải thích) bán kính nguyên tử của X, Y, Z và T.
-
-
Cho 40 ml dung dịch HCl 0,75M vào 160 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,08M và KOH 0,04M. Tính pH của dung dịch thu được. Cho biết [H+].[OH–] = 10-14.
Câu 2: (2,5 điểm)
ChấtG là một tinh thể màu trắng được dùng nhiều làm phân bón và sản xuất thuốc nổ. Nước ta hiện có nhà máy sản xuất chất G nằm tại tỉnh Thái Bình với công xuất 200.000 tấn/năm. Toàn bộ quá trình sản xuất chất G được minh họa theo sơ đồ dưới đây:
Khíthiên Hơinước
Bộphậnđiềuchếkhítổng
(1)
Khí A
BộphậntổnghợpkhíX
+ M
xt Pt, t0
(3)
Khí Y
+ M (4)
Khí Z
+
Không khí Khí B
(2)
(6)
M
(5) +
H2
-
Xác định các chất A, B, X, M, Z, T, Y và G?
Tổng hợp chất G
Chất T
-
Viếtcácphươngtrìnhphảnứngxảyravàghirõđiềukiệnphảnứng(nếucó)tạicácbướctừ(1) đến (6).
Câu 3: (2,5 điểm)
-
Cho cân bằng sau: H2 (k) + Br2(k) 2HBr (k) (1)
-
Khi khảo sát phản ứng tại hai nhiệt độ T1 và T2 mà T1 < T2, thấy hằng số cân bằng hóa học (cbhh) theo nồng độ có trị số tương ứng là K1, K2 mà K1 > K2. Phản ứng này tỏa nhiệt hay thu nhiệt. Giải thích.
-
Tại nhiệt độ 10240C, phản ứng (1) có K= 1,6.105. Hãy tính trị số hằng số cbhh của phản
-
ứng ở tại nhiệt độ này.Sự thay đổi trị số hằng số cbhh đó có ý nghĩa hóa học hay không, tại sao ?
-
-
Cho một lượng HBr nguyên chất vào bình kín có thể tích cố định rồi đưa nhiệt độ tới 10240C. Hãy tính tỷ lệ HBr bị phân hủy tại 10240C (theo phương trình (1)). Cho nhận xét về kết quả đó.
-
Câu 4 (3,0 điểm)
-
-
-
So sánh tính axit của các chất trong các dãy sau (có giải thích): axit axetic, axit acrylic; Phenol, m-crezol, p- crezol.
-
Axit clohiđric là một axit được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp (tẩy gỉ thép, sản xuất chất hữu cơ, vô cơ). Việc sản xuất, chuyên chở và sử dụng luôn tuân theo các quy chuẩn an toàn, tuy nhiên trong thực tế không tránh khỏi sự cố đáng tiếc.
-
-
Ngày04/11/2014,tạivòngxoaygiaonhaugiữađườngVõNguyênGiápvàđườngBùiVănHòa(thànhphốBiênHòa)đãxảyramộtvụlậtxelàmđổgần5000lítaxitHClrađường,rấtnguyhiểm.Trongtrườnghợpnày,emhãyđềxuấtcácbiệnpháplàmgiảmthiệthạidoaxitgâyra.
-
-
-
Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít hỗn hợp khí X gồm ankin A và hiđrocacbon B thu được 2,912 lít CO2 và 2,52 gam H2O. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên A,
-
-
-
Biết rằng các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 5: (3,0)
-
-
Cho m1 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào m2 gam dung dịch HNO3 24%. Sau khi các kim loại tan hết thu được 8,96 lít hỗn hợp khí A gồm NO ; N2O ; N2 bay ra (đktc) và dung dịch
-
X. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào A, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí B. Dẫn B từ từ qua dung dịch NaOH dư, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí C (đktc). Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí C với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch X để lượng kết tủa lớn nhất thì thu được 62,2 gam kết tủa.
-
Tính m1 và m2. Biết lượng HNO3 đã lấy dư 20% so với lượng phản ứng.
-
Tính nồng độ % các chất trong dung dịch X.
-
-
Trong quá trình chế biến nước mía để thu lấy đường kết tinh (chỉ chứa 2% tạp chất) và rỉ đường (chứa 25% đường nguyên chất). Rỉ đường được cho lên men thành ancol etylic với hiệu suất 60% theo đường tinh khiết. Tính lượng đường kết tinh và lượng ancol etylic thu được từ 260 lít nước mía có nồng độ đường 7,5% và khối lượng riêng 1,103 g/ml, Biết rằng chỉ 70% đường thu được ở dạng kết tinh, phần còn lại nằm trong rỉ đường.
-
Câu 6: (3,0 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 48,8 gam hỗn hợp gồm Cu và một oxit sắt trong lượng dư dung dịch HNO3 thu được dung dịch A và 6,72 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở điều kiện tiêu chuẩn). Cô cạn dung dịch A thu được 147,8 gam chất rắn khan.
-
Xác định công thức của oxit sắt?
-
Cho cùng lượng hỗn hợp trên phản ứng với 400 ml dung dịch HCl 2M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch B và chất rắn D. Cho dung dịch B phản ứng với AgNO3 dư tạo thành kết tủa. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Câu 7. (3,0 điểm)
ThủyphânhoàntoànhỗnhợpXgồm2esteno,mạchhở(trongphântửmỗichấtchỉchứanhómchứceste)bằngdungdịchNaOHvừađủ.Chưngcấtdungdịchsauphảnứng,thuđược12,3gammuốikhanYcủamộtaxithữucơvàhỗnhợpZgồm2ancol(sốnguyêntửCtrongmỗiphântửancolkhôngvượtquá3nguyêntử).ĐốtcháyhoàntoànmuốiYtrên,thu được 7,95 gam muối Na2CO3. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z trên, thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 4,32 gam H2O. Xác định công thức cấu tạo của 2 este.
Cho: H = 1 ; C = 12 ; N = 14 ; O = 16 ; Na = 23 ; Si = 28,09 ; Ca = 40 ; Cl = 35,5 ; Fe = 56 ; Cu = 64 ; Ag = 108; HẾT
HƯỚNG DẪN CHẤM
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2017 – 2018
MÔN: Hóa học
Câu 1: (3,0 điểm)
Câu 1 |
Hướng dẫn giải |
Điểm |
1 | a)
2Z + N = 52 Z = 17 Với X ta có: => . Vậy cấu hình của X là: 1s22s22p63s23p5. Z + 1 = N N = 18 => X thuộc ch kì 3, nhóm VIIA. Với Y ta có: 1s22s22p63s1 =>Y thuộc chu kì 3, nhóm IA Với Z ta có số 2p = 22 + 6 = 28 => p = 14, cấu hình của Z là 1s22s22p63s23p2 =>Z thuộc chu kì 3, nhóm IVA. Với T ta có cấu hình: 1s22s22p63s23p64s1 => T thuộc chu kì 4, nhóm IA.
b) Vì X, Y, Z thuộc cùng một chu kì, theo chiều Z+ tăng thì bán kính nguyên tử giảm => bán kính của Y > Z > X. Vì Y và T thuộc cùng một nhóm A, theo chiều Z+ tăng thì bán kính nguyên tử tăng => bán kính của T > Y. Vậy bán kính nguyên tử: T > Y > Z > X.
Tính pH: Số mol n + = 0,4.0,74 = 0,03 (mol) H Số mol n – = 0,16.(0,08.2 + 0,04) = 0,032 (mol) OH Pư trung hòa: H+ OH H O 2 0,03 → 0,03 Vậy số mol OH– dư = 0,032 – 0,03 = 0,002 mol Nồng độ OH– dư = 0, 002 0, 01 (M) 0, 2 14 14 Nồng độ H+ = 10 10 1012 (M) => pH = 12. [OH] 102 |
2,0
0,5 0,25 0,25 0,25 |
0,25 | ||
0,25 | ||
0,25 | ||
2 | 1,0 | |
0,25 | ||
0,25 | ||
0,25 | ||
0,25 |
Câu 2 |
Hướng dẫn giải |
Điểm 2,5 |
a) | Chất A = H2 ; B = N2 ; X = NH3 ; M = O2 ; Y = NO | 0,125*8 |
; Z = NO2 ; T = HNO3 ; G = NH4NO3. | =1,0 | |
b) | Các phản ứng xảy ra:
(1) CH4 + H2O CO + 3H2 (2) N2 + 3H2 2NH3 (3) 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O (4) 2NO + O2 → 2NO2 (5) 4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3 (6) NH3 + HNO3 → NH4NO3 |
0,25*6
= 1,5 |
Câu 3 |
Hướng dẫn giải |
Điểm |
a) Theo điều kiện của đề bài: ở T1 < T2 mà K1 > K2, nghĩa là khi nhiệt độ tăng cbhh lại chuyển dời sang trái. Vậy theo nguyên lí Lơ Satơlie,
(1) là phản ứng toả nhiệt.
b) Phản ứng: Ta có: Sự thay đổi đó của trị số hằng số cbhh hoàn toàn do thuần tuý làm toán chứ không có ý nghĩa hoá học. (Sự thay đổi của hằng số cbhh như đã được xét ở a) trên đây mới có ý nghĩa hoá học).
Số mol ở cbhh (1/2) nα (1/2) nα n – nα Với α là tỉ lệ HBr bị phân huỷ mà ta cần tính. Chú ý điều kiện: 0 < α < 1 ( *) Vì phản ứng (1) có Δn = 0 nên biểu thức của hằng số cbhh K biểu thị được theo số mol các chất tại cbhh: K = [n (1 -α )]2/[(1/2) nα (1/2) nα] = [2(1 -α )]2/α2 hay K1/2 = [2 (1 – α )]/α2 α (2.102 + 1) = 1 Khi coi 2.102 >> 1, ta được α ~ 1/2.102 ~ 0,005. Kết quả này thoả mãn điều kiện: 0 < α < 1 (*). Vậy tỉ lệ HBr bị phân huỷ thành H2 và Br2 tại 10240 C là α ~ 0,005 hay 0,5%. Tỉ lệ này rất nhỏ, nghĩa là HBr rất bền, khó bị phân huỷ, mặc dù phản ứng (1) được thực hiện ở nhiệt độ rất cao, 10240 C. Đó là sự thể hiện của phản ứng (1) có trị số của hằng số cbhh khá lớn, tới 1,6.105 tại nhiệt độ này. Số liệu trên cho thấy phản ứng thuận trong phản ứng thuận nghịch (1) xảy ra khá dễ dàng tại nhiệt độ đó. Tất nhiên phản ứng nghịch, tức là sự phân huỷ HBr xảy ra khó khăn. |
2.5
0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 |
Câu 4 |
Hướng dẫn giải |
Điểm 3,0 |
1. | Tính axit tăng dần theo thứ tự:
p-Crezol < m-Crezol < Phenol < CH3COOH < < CH2=CH-COOH +I, +H(CH3-) +I (CH3-) + I -I,+C – Nhóm -OH của phenol có tính axit yếu hơn nhóm -OH của nhóm caboxylic. |
0,25
0,25 0,25 |
2. | Các biện pháp | 0,25 |
+ Dùng vôi bột (CaO, CaCO3), natri hiđrocacbonat (NaHCO3),…các hóa | ||
chất có tính kiềm phun đều – chuyển axit về dạng muối | ||
+ Phun nước rửa | 0,25 | |
+ Lập tức cách li người, vật nuôi và phương tiện. | 0,25 | |
+ Sử dụng cát (SiO2) hạn chế dòng chảy lan. | 0,25 | |
3 | – Theo bài ra ta có
n = 1,12 =0,05 mol ; n = 2,912 = 0,13 mol ; n = 2,52 = 0,14 X 22,4 CO2 22,4 H2O 18 Vì nCO < nH O => hiđrocabon B phải là ankan 2 2 |
0,25 |
m |
1 |
2 |
3 |
4 |
n |
5 |
3,5 |
2 |
0,5 |
Loại |
Loại |
Nhận |
Loại |
Đặt công thức của A là CnH2n – 2 (2 ≤ n ≤ 4) và B là CmH2m + 2 (1 ≤ m ≤ 4) với số mol tương ứng là a và b. Ta có
C H + 3n 1 O nCO + n–1H O n 2n-2 2 2 2 2 x n.x (n -1).x mol C H + 3m 1 O mCO + m +1H O m 2m+2 2 2 2 2 y m.y (m + 1).y mol Ta có hệ phương trình: x + y = 0,05 x = 0,02 n.x + m.y = 0,13 => y = 0,03 (n-1).x+(m+1).y = 0,14 2n + 3m = 13 Ta có 3m < 13 => m < 4,33 Vậy A là C2H2 hay CH ≡ CH (axetilen) B là C3H8 hay CH3 – CH2 – CH3 (propan) |
0,25
0,25 0,25 0,25 |
Câu 5: |
Hướng dẫn giải |
Điểm | |
3,0 |
|||
1. | 1. | 0,25 | |
Gọi x = nNO | |||
y = nN O | |||
z = nN | |||
n x y z 8,96 0,4(mol) | |||
A 22,4 | |||
Thêm O2 vào A, chỉ có NO phản ứng: 2NO + O2 2 NO2 | (6) | ||
x(mol) x(mol) | |||
Dẫn khí B qua dung dịch NaOH: | |||
2NaOH + 2NO2NaNO2 + NaNO3 + H2O | (7) | ||
Hỗn hợp C gồm N2 và N2O | |||
n y z 4, 48 0, 2 (mol) | 0,25 | ||
C 22, 4 | |||
M 44x 28y 2.20 40 | |||
x y | |||
Suy ra x = 0,2 (mol) | |||
y = 0,15 (mol) | |||
z = 0,05 (mol) | |||
Mg – 2e Mg2+ (1) | |||
a(mol) 2a a | |||
Al – 3e Al3+ (2) | |||
b(mol) 3b b | |||
NO 4H 3e NO H O | (3) | ||
3 2 | |||
0,8(mol) 0,6(mol) 0,2(mol) | |||
2NO 10H 8e N O 5H O | (4) | ||
3 2 2 |
1,5(mol) 1,2(mol) 0,15(mol)
2NO 12H 10e N 6H O (5) 3 2 2 0,6(mol) 0,5(mol) 0,05(mol) dd X + NaOH max Mg2+ + 2OH– Mg(OH)2 (8) a(mol) a Al3+ + 3OH– Al(OH)3 (9) b(mol) b mmax = 58.a + 78.b = 62,2 Theo định luật bảo toàn diện tích: 2a + 3b = 0,6 + 1,2 + 0,5 = 2,3 a = 0,4 ; b = 0,5 a. mMg + mAl = (24.0,4) + (27.0,5) = 23,1 (g) = m1 (3); (4); (5) nHNO3 nH 0,8 1,5 0,6 2,9(mol) n dư 2,9.20 0,58(mol) HNO3 100 2,9 0,58.63.100 mddHNO 24% m2 913,5(g) 3 24 b. Khối lượng dung dịch X: mX 23,1913,5 30.0,244.0,1528.0,05 922,6(g) nMg NO nMg 0,4(mol) 3 2 nAl NO nAl 0,5(mol) 3 2 Nồng độ các chất trong dung dịch X: C%MgNO 0, 4.148.100% 6, 417% 3 2 922, 6 C%Al(NO ) 0, 5.213.100% 11, 543% 3 3 922, 6 C% HNO3 dư = 0,58.63.100% 3,96% 922, 6 |
0,5
0,25 0,25 0,25 0,25 |
|
2. | mđường (trong nước mía) = 260 × 1,103 × 7, 5 = 21, 5085 (kg) | 0,25 |
100 |
||
mđường (trong đường kết tinh) = 21, 508 × 70 = 15, 056 (kg)
100 |
||
mđường kết tinh = 15, 056 × 100 = 15, 363 (kg) | ||
98
mđường (trong rỉ đường): 21,508 – 15,056 = 6,4525 (kg) |
0,25 | |
C12H22O11 + H2O men 4C2H5OH + 4CO2 | 0,25 | |
342 184 | ||
mancol = 6, 452 × 184 × 0, 6 2, 083 (kg) | ||
342 | ||
V = m = 9938, 27 2, 604 (lit) | 0,25 | |
C2H2OH D 0,8 |
a) Xác định công thức của oxit: | 3,0 | |
Quy đổi hỗn hợp đầu thành Cu = x mol; Fe = y mol ; O = z mol. Ta có | ||
0 2 0 2 | ||
Cu Cu + 2e O + 2e O | ||
x x 2x z 2z z | 0,25 | |
0 3 5 2 | ||
Fe Fe + 3e N + 3e N | ||
y y 3y 0,9 0,3 | ||
Ta có hệ phương trình | ||
64x 56y 16z 48,8
2x 3y 2z 0, 9 |
0,75 | |
| ||
188x 242y 147,8 | ||
| ||
x 0, 4 | ||
y 0, 3 nFe 0, 3 3 (Fe O )
3 4 z 0, 4 nO 0, 4 4 |
0,75 | |
| ||
b) nHcl = 0,4.2 = 0,8 (mol) | ||
Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O | 0,25 | |
0,1 0,8 0,1 0,2 | ||
Cu + 2FeCl3 2FeCl2 + CuCl2 | 0,25 | |
0,1 0,2 0,2 0,1 | ||
FeCl | ||
Dung dịch B có 2 | ||
CuCl2 | ||
– phản ứng với AgNO3 | ||
FeCl2 + 3AgNO3 Fe(NO3 )3 + 2AgCl + Ag | 0,25 | |
0,3 0,6 0,3 | ||
CuCl2 + 2AgNO3 Cu(NO3 )2 + 2AgCl 0,1 0.2 | 0,25 | |
Khối lượng kết tủa thu được: mkết tủa = 0,8.143,5 + 0,3.108 = 147,2 (gam) | 0,25 |
Câu 7. (3,0 điểm)
3,0 | |||
Tìm Y:
n = 7,95 = 0, 075 mol; Na2CO3 106 n = 3,36 = 0,15 mol; n = 4,32 = 0, 24 mol CO2 22, 4 H2O 18 Ta có nNa/Y = nNaOH = 2 nNa CO = 0,15 mol 2 3 Vì hỗn hợp hỗn hợp X gồm 2 este no, mạch hở Z gồm các ancol no, mạch hở gọi CTTB của hỗn hợp Z là C H O n 2n+2 m
C H O + 3n +1- m O to n CO + (n +1) H O n 2n+2 m 2 2 2 2 0,15 0, 24 mol |
0,25 |
O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi
[H12].[TUYENQUANG].[2017-2018].[VH]
Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại
Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa
- Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
- Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay
- Tổng hợp bài tâp phương pháp dồn chất xếp hình
- 200 câu lý thuyết đếm hóa học lớp 12 có đáp án ôn thi TN THPT
- 100 câu lý thuyết đếm hóa hữu cơ lớp 12 thi TN THPT
- Tổng hợp kĩ thuật phương pháp giải bài tập peptit đầy đủ chi tiết
- Phương pháp tư duy dồn chất xếp hình giải bài tập hóa học hữu cơ
- Tổng hợp giáo án chủ đề STEM trong môn hóa học
- Tổng hợp bài tập hữu cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Giải bài tập chất béo theo phương pháp dồn chất
- Tổng hợp 50+ bài tập chất béo có lời giải chi tiết
- Biện luận công thức muối amoni hữu cơ đầy đủ chi tiết
- Tổng hợp bài tập vô cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết
- Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12
- Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12
- Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học