
Tư duy NAP về tính bất biến của hỗn hợp chứa hợp chất
Tư duy NAP về tính bất biến của hỗn hợp chứa hợp chất
I. Lý Thuyết
II. Ví dụ minh họa
(Lời giải) Ví dụ 1: Hòa tan hết 21,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe3O4 trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 4,704 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là?
A. 70,18 B. 72,60 C. 62,92 D. 82,28
(Lời giải) Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn 14,4 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,02 mol HNO3 và 0,58 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sắt và V lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO; H2. Nếu cho NaOH dư vào Y thì thu được 21,06 gam kết tủa. Giá trị của V là?
A. 2,016 B. 1,792 C. 1,344 D. 1,568
(Lời giải) Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 16,08 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,04 mol HNO3 và 0,64 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sắt và V lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO; H2. Nếu cho NaOH dư vào Y thì thu được 23,76 gam kết tủa. Nếu cho AgNO3 dư vào Y thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 95,08 B. 97,24 C. 99,40 D. 96,16
(Lời giải) Ví dụ 4: Cho 23 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với dung dịch HNO3 (đặc nóng, dư) thu được V lit (ở đktc) khí NO2 duy nhất và dung dịch Y. Nếu cho toàn bộ dung dịch Y vào 1 lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 58,25 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 25,625 gam chất kết tủa. Giá trị của V là
A. 16,8 B. 24,64 C. 47,6 D. 38,08
(Lời giải) Ví dụ 5: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4, Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 3,64 mol HCl và 0,6 mol KNO3 thu được dung dịch chỉ chứa gam hỗn hợp muối Y và thoát ra 0,08 mol NO2. Cho Y vào dung dịch NaOH dư thu được 131,86 gam kết tủa. Mặt khác, cho 3m gam X tác dụng hoàn toàn với H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được 1,29 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm theo khối lượng của Al trong hỗn hợp X là?
A. 1,904% B. 2,209% C. 2,253% D. 2,324%
(Lời giải) Ví dụ 6: Hòa tan hết 20,0 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% về khối lượng) bằng dung dịch A chứa hỗn hợp b mol HCl và 0,2 mol HNO3 (vừa đủ) thu được 1,344 lít NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất của N+5 và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 83,29 B. 76,81 C. 70,33 D. 78,97
(Lời giải) Ví dụ 7: Hòa tan hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeCO3 trong dung dịch HCl thu được 2,688 lít hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 5,75 và dung dịch B chỉ chứa muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp A đó trong dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X chứa 96,8 gam một muối và 4,48 lít (đktc) gồm 2 khí, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Cho AgNO3 dư vào B thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 161,55 B. 123,65 C. 159,32 D. 134,75
(Lời giải) Ví dụ 8: Hòa tan hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeCO3 trong dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 5,75 và dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp A đó trong dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X chứa 96,8 gam một muối và 4,48 lít (đktc) gồm 2 khí, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Giá trị của m là:
A. 27,175 B. 29,660 C. 59,320 D. 54,350
3. Vận dụng
BÀI TẬP RÈN LUYỆN
(Lời giải) Câu 1: Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành 2 phần bằng nhau. Hòa tan hết phần 1 trong dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 10 và dung dịch chứa m gam muối. Hòa tan hoàn toàn phần 2 trong dung dịch chứa 0,57 mol HNO3, tạo ra 41,7 gam hỗn hợp muối (không chứa muối amoni) và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí, hóa nâu trong không khí. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 27. B. 29. C. 31. D. 25.
(Lời giải) Câu 2: Nung 28,08 gam hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt trong môi trường không có không khí, chia chất rắn thu được thành hai phần bằng nhau. Cho phần một vào dung dịch NaOH dư, thu được 2,016 lít H2 (đktc), còn lại chất rắn Y. Hòa tan hết Y vào dung dịch HNO3 dư, thu được 2,464 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phân hai phản ứng tối đa với dung dịch chứa 64,68 gam H2SO4 (đặc, nóng), thu được SO2 (là sản phẩm khử duy nhất của S+6). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
A. 75%. B. 60%. C. 80%. D. 50%.
(Lời giải) Câu 3: [Vinh – Lần 1 – 2018] Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, Cu và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 12,82% theo khối lượng hỗn hợp X) với 7,05 gam Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời HCl; 0,05 mol KNO3 và 0,1 mol NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối clorua và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N2 và NO. Tỉ khối của T so với H2 là 14,667. Cho Z phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc các phản ứng thu được 56,375 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 30,5 B. 32,2 C. 33,3 D. 31,1
(Lời giải) Câu 4: Hòa tan m gam hỗn hợp X chứa Fe, Mg, FeO, MgO và Fe3O4 trong dung dịch hỗn hợp chứa HCl và 0,05 mol HNO3 thu được 0,896 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm N2 và H2 có tỷ khối so với H2 là 7,5; dung dịch Z chỉ chứa hỗn hợp muối. Cho NaOH dư vào dung dịch Z thu được 18,9 gam kết tủa. Biết trong X oxi có khối lượng là 9m/74 gam. Giá trị của m là?
A. 11,84 B. 12,26 C. 17,04 D. 14,17
(Lời giải) Câu 5: Hòa tan m gam hỗn hợp X chứa Fe, Mg, FeO, MgO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4 và 0,05 mol NaNO3 thu được 0,896 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm N2 và H2 có tỷ khối so với H2 là 7,5; dung dịch Z chỉ chứa hỗn hợp muối. Cho NaOH dư vào dung dịch Z thu được 27,46 gam kết tủa. Biết trong X oxi có khối lượng là 7m/38 gam. Giá trị của m là?
A. 16,02 B. 18,24 C. 19,65 D. 17,42
(Lời giải) Câu 6: Hòa tan m gam hỗn hợp X chứa Fe, Mg, FeO, MgO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch hỗn hợp chứa X mol H2SO4 và 0,05 mol NaNO3 thu được 0,896 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm N2 và H2 có tỷ khối so với H2 là 7,5; dung dịch Z chỉ chứa hỗn hợp muối. Cho NaOH dư vào dung dịch Z thu được 27,46 gam kết tủa. Biết trong X oxi có khối lượng là 7m/38 gam. Giá trị của là?
A. 52,43 B. 59,08 C. 57,44 D. 63,12
(Lời giải) Câu 7: Hòa tan m gam hỗn hợp X chứa Fe, Mg, FeO, MgO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4 và 0,05 mol NaNO3 thu được 0,896 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm N2 và H2 có tỷ khối so với H2 là 7,5; dung dịch Z chỉ chứa hỗn hợp muối. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Z thu được 138,92 gam kết tủa. Biết trong X oxi có khối lượng là 27m/134 gam. Giá trị của m là?
A. 19,34 B. 20,43 C. 18,90 D. 21,44
(Lời giải) Câu 8: Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa Fe(NO3)3 0,6M và Cu(NO3)2 1M, sau một thời gian thu được dung dịch X và m gam rắn Y. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư trong điều kiện không có không khí, thấy lượng NaOH phản ứng là 22,8 gam; đồng thời thu được 24,61 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10,12. B. 12,24. C. 10,56. D. 11,96.
(Lời giải) Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 29,12 gam hỗn hợp gồm 0,08 mol Fe(NO3)2, Fe, Fe3O4, Mg, MgO, Cu và CuO vào 640 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và hỗn hợp hai khí là 0,14 mol NO và 0,22 mol H2. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, tạo ra kết tủa Y. Lấy Y nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng giảm 10,42 gam so với khối lượng của Y. Nếu làm khô cẩn thận dung dịch X thì thu được hỗn hợp muối khan Z (giả sử quá trình làm khô không xảy ra phản ứng hóa học). Phần trăm khối lượng FeSO4 trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 18 B. 24 C. 22 D. 20
(Lời giải) Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 13,48 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu bằng dung dịch HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch Y chứa các muối có khối lượng 69,64 gam và 2,24 lít (đkc) khí Z gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Z so với He bằng 7,2. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,02 mol NaOH. Nếu cho 13,48 gam X vào dung dịch HCl loãng dư, thu được a mol khí H2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là.
A. 0,34 B. 0,38 C. 0,44 D. 0,36
(Lời giải) Câu 11: Hòa tan 15 gam hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,93 mol HCl và 0,05 mol NaNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 2,576 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu có tống khối lượng 3,03 gam. Cho dung dịch NaOH đến dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 44,8 gam. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là?
A. 54,0% B. 50,4% C. 43,2% D. 45,0%
(Lời giải) Câu 12: Hòa tan 16,62 gam hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,11 mol HCl và 0,05 mol NaNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 4,592 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Khối lượng của Z là 3,21 gam. Cho dung dịch NaOH đến dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 1,36 mol thu được khí và m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 6,86 B. 4,19 C. 8,13 D. 7,64
(Lời giải) Câu 13: Cho hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 680 gam dung dịch KHSO4 16%. Sau khi phản ứng xong thu được 3584 ml NO (đktc; sản phẩm khử duy nhất của N+5 ) và dung dịch Y chỉ chứa 120,72 gam muối trung hòa. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 2M tạo kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 19,2 gam rắn T. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu không đúng là
A. Dung dịch Y chỉ chứa muối sunfat.
B. Trong dung dịch Y, nồng độ phần trăm Fe(SO4)3 gấp 7 lần nồng đồ FeSO4.
C. Khối lượng hỗn hợp X xấp xỉ 24 gam.
D. Phần trăm khối lượng Mg kim loại trong hỗn hợp X là 10%.
(Lời giải) Câu 14: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và các oxit vào dung dịch HCl loãng dư thu được a mol H2 và dung dịch có chứa 45,46 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trên trong dung dịch chứa 1,2 mol HNO3 thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+ ) và hỗn hợp khí Z gồm 0,08 mol NO và 0,07 mol NO2. Cho từ từ 360 ml dung dịch NaOH 1M vào Y thu được 10,7 gam một kết tủa duy nhất. Giá trị của a là:
A. 0,05 B. 0,04 C. 0,06 D. 0,07
(Lời giải) Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 23,76 gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe2O3, Fe3O4 và FeCO3 bằng dung dịch chứa H2SO4 (vừa đủ) thu được 0,06 mol CO2 và dung dịch Y có chứa 48,32 gam hỗn hợp muối sắt sunfat. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 98,08 B. 27,24 C. 101,14 D. 106,46
(Lời giải) Câu 16: Cho 30,4 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeCO3 và Fe(OH)2 vào dung dịch HCl loãng dư, thu được a mol khí CO2 và dung dịch chứa 43,48 gam muối. Mặt khác hòa tan hết 30,4 gam X trên trong dung dịch chứa Fe(NO3)3 và 1,16 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 13,72 gam bột Fe. Nếu cho 840 ml dung dịch NaOH 1,5 M vào Y (thấy NaOH phản ứng hết), thu được 40,66 gam kết tủa. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của trong cả quá trình. Giá trị của a là.
A. 0,16. B. 0,12. C. 0,08. D. 0,06.
(Lời giải) Câu 17: Hòa tan 17,73 gam hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,74 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Z so với He bằng 6,1. Cho dung dịch NaOH đến dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 37,2 gam. Nếu cho 17,73 gam X trên vào lượng nước dư, còn lại X gam rắn không tan. Giá trị của X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12 B. 6 C. 8 D. 10
(Lời giải) Câu 18: Đốt cháy 19,04 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm O2 và Cl2, thu được 32,50 gam rắn X (không thấy khí thoát ra). Cho toàn bộ X vào dung dịch chứa 0,8 mol HCl loãng, thu được a mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, lấy kết tủa, nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 28,0 gam rắn khan. Nếu cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 và 162,54 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,18 B. 0,12 C. 0,16 D. 0,14
(Lời giải) Câu 19: Hòa tan hết 22,86 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, AI2O3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,56 mol H2SO4, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa 67,34 gam các muối sunfat trung hòa và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai đơn chất khí có tỉ khối so với hiđro bằng 8,8. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 52,0 gam. Phần trăm khối lượng của Mg đơn chất trong hỗn hợp X là
A. 20,51% B. 25,28% C. 23,16% D. 19,42%
(Lời giải) Câu 20: Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al(NO3)3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 41,618% về khối lượng). Hòa tan hết 20,76 gam X trong dung dịch chứa 0,48 mol H2SO4 và a mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 56,28 gam và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2, H2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 13,34 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,04 B. 0,06 C. 0,08 D. 0,02
(Lời giải) Câu 21: Hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 (trong đó Al chiếm 22,2053% về khối lượng hỗn hợp). Hòa tan hết m gam X trong dung dịch chứa 0,69 mol H2SO4 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat có tổng khối lượng là 85,27 gam và hỗn hợp khí Z gồm 0,04 mol NO và 0,06 mol N2O. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 66,0 gam. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)3 trong hỗn hợp X là
A. 29,5% B. 27,4% C. 32,9% D. 22,1%
(Lời giải) Câu 22: Nung nóng 22,36 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, FeCO3 và FeS trong điều kiện không có không khí, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được Fe2O3 duy nhất và 0,24 mol hỗn hợp khí gồm CO2, NO2, SO2. Nếu hòa tan hết 22,36 gam X trên trong dung dịch HNO3 đặc, nóng (dùng dư), thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2 và NO2. Biết khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của V là
A. 4,928 lít. B. 5,600 lít. C. 5,152 lít. D. 5,376 lít.
(Lời giải) Câu 23: Có 3,94 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 (trong đó Al chiếm 41,12% về khối lượng), thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X trong chân không thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0,314 mol HNO3 thu được dung dịch Z chỉ có các muối và 0,021 mol một khí duy nhất NO. Cô cạn dung dịch Z, rồi thu lấy chất rắn khan nung trong chân không đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp khí và hơi T.khối lượng của T gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 14,15 gam. B. 15,35 gam. C. 15,78 gam. D. 14,58 gam.
(Lời giải) Câu 24: Hòa tan hoàn toàn 19,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch chứa 1,2 mol HNO3, sau khi các kim loại tan hết thu được dung dịch Y (không chứa NH4+ và V lít (ở đktc) hỗn hợp khí gồm hai khí có tỉ lệ mol 1 : 2. Cho 500 ml dung dịch KOH 1,7M vào Y thu được kết tủa D và dung dịch E. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 26 gam chất rắn F. Cô cạn cẩn thận E thu được chất rắn G. Nung G đến khối lượng không đổi, thu được 69,35 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 10,08. B. 11,20. C. 13,44. D. 11,20.
(Lời giải) Câu 25: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (biết Fe3O4 chỉ bị khử về Fe). Chia Y thành hai phần:
– Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,15 mol H2, dung dịch Z và phần không tan T. Cho toàn bộ phần không tan T tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,45 mol H2.
– Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl thu được 1,2 mol H2.
Giá trị của m là
A. 164,6. B. 144,9. C. 135,4. D. 173,8
ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN
BẢNG ĐÁP ÁN
01. D |
02. B |
03. B |
04. A |
05. B |
06. C |
07. D |
08. A |
09. C |
10. A |
11. C |
12. B |
13. D |
14. B |
15. D |
16. B |
17. C |
18. B |
19. D |
20. A |
21. D |
22. B |
23. B |
24. A |
25. B |
Các thầy cô và các em có thể xem lại các phương pháp giải bài toán vô cơ điển hình
- Tư duy NAP về tính bất biến của kim loại
- Tư duy NAP về tính bất biến của hỗn hợp chứa hợp chất
- Tư duy NAP đi tắt đón đầu kết hợp với các định luật bảo toàn
- Tư duy NAP phân chia nhiệm vụ H+
- Vận dụng linh hoạt và liên hoàn các định luật bảo toàn
Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa học
- Phương pháp tư duy dồn chất xếp hình giải bài tập hóa học hữu cơ
- Lý thuyết và bài tập điện phân có lời giải chi tiết
- Lý thuyết và bài tập kim loại tác dụng với axit HNO3 có lời giải chi tiết
- Tổng hợp bài tâp phương pháp dồn chất xếp hình
- 100 câu lý thuyết đếm hóa hữu cơ lớp 12 thi TN THPT
- 200 câu lý thuyết đếm hóa học lớp 12 có đáp án ôn thi TN THPT
- Tổng hợp kĩ thuật phương pháp giải bài tập peptit đầy đủ chi tiết
- Tổng hợp bài tập hữu cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Biện luận công thức phân tử muối amoni hữu cơ đầy đủ chi tiết
- Giải bài tập chất béo theo phương pháp dồn chất
- Tổng hợp 50+ bài tập chất béo có lời giải chi tiết
- Tổng hợp bài tập vô cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay
- Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học
- Tổng hợp giáo án chủ đề STEM trong môn hóa học
- Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết
- Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
- Tổng hợp đề thi giữa học kì 1 môn hóa cả 3 khối 10 11 12
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12
- Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12
ad cho em xin file này ạ.
ad cho mình xin file này vs ạ
cho mình xin tài liệu này với. mình cảm ơn
Cho em xin file này với ạ