Category: ĐỀ THI

Cung cấp các đề kiểm tra, đề thi học kì, thi cuối năm toán 10, đề thi toán 11, đề thi toán 12, đề thi ĐH CĐ, thi vào 10  file word, pdf.

  • Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn hóa THPT Chuyên Lê Hồng Phong Nam Định

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn hóa THPT Chuyên Lê Hồng Phong Nam Định

    chuyên Lê Hồng Phong – Nam Định

    41D42B43D44A45A46A47A48C49B50D
    51B52B53A54B55B56D57B58D59A60D
    61B62A63C64C65D66C67C68D69A70D
    71B72A73C74C75D76C77A78B79D80C

    Câu 41. Muối natri hidrocacbonat (muối X) được dùng chế thuốc đau dạ dày, làm bột nở. Công thức của X là

    A. Na2CO3.       B. NaCl.       C. NaHSO3.         D. NaHCO3.

    Câu 42. Nhôm hiđroxit là chất rắn, màu trắng. Công thức của nhôm hiđroxit là

    A. NaAlO2.       B. Al(OH)3.       C. Al2O3.       D. Al2(SO4)3.

    Câu 43. Ở điều kiện thường, bari tác dụng với nước sinh ra bari hiđroxit và khí hiđro. Công thức hóa học của bari hiđroxit là

    A. BaCO3.       B. BaO.       C. BaSO4.       D. Ba(OH)2.

    Câu 44. Dung dịch nào sau đây có môi trường pH > 7?

    A. NaOH.       B. CH3COOH.       C. NaHSO4.       D. HCl.

    Câu 45. Amino axit có số nhóm amino ít hơn số nhóm cacboxyl là

    A. Glu.       B. Gly.       C. Val.       D. Lys.

    Câu 46. Trong dãy các ion: Zn2+, Fe3+, Cu2+, Ag+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là

    A. Ag+.       B. Cu2+.       C. Fe3+.       D. Zn2+.

    Câu 47. Trong các kim loại sau đây: K, Zn, Fe, Ag. Kim loại có tính khử mạnh nhất?

    A. K.       B. Ag.       C. Zn.       D. Fe.

    Câu 48. Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội?

    A. Zn.       B. Mg.       C. Al.       D. Cu.

    Câu 49. Trong công nghiệp, kim loại nhôm được sản xuất từ quặng nào sau đây?

    A. Đôlômit.       B. Boxit.       C. Pirit.       D. Hematit.

    Câu 50. Este nào dưới đây tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được metanol?

    A. Etyl axetat.       B. Propyl fomat.       C. Metyl axetat.       D. Etyl fomat.

    Câu 51. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

    A. Fe.       B. Cs.       C. Be.       D. Mg.

    Câu 52. Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là

    A. H2NCH2CONHCH2COOH.       B. CH3CH2NH2.

    C. H2NCH2COOH.       D. CH3COOH3NCH3.

    Câu 53. Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH?

    A. Glyxin.       B. Anilin.       C. Saccarozơ.       D. Glucozơ.

    Câu 54. Chất nào sau đây tác dụng với kim loại Na sinh ra khí H2?

    A. H2NCH2COOCH3.       B. CH3COOH.       C. C2H5NH2.       D. CH3COOC2H5.

    Câu 55. Chất nào sau đây không phải là polime?

    A. Tơ nilon-6.       B. Etyl axetat.       C. Polietilen.       D. Tơ nilon-6,6.

    Câu 56. Dung dịch CuSO4 không tác dụng được với kim loại nào sau đây?

    A. Mg.       B. Zn.       C. Fe.       D. Ag.

    Câu 57. Một mẫu nước cứng có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất có khả năng làm mềm mẫu nước cứng trên là

    A. NaHCO3.       B. Na2CO3.       C. MgCl2.       D. HCl.

    Câu 58. Axit nào sau đây không phải là axit béo?

    A. Axit panmitic.       B. Axit oleic.       C. Axit stearic.       D. Axit glutamic.

    Câu 59. Cho các kim loại sau: Au, Al, Cu, Fe. Kim loại có tính dẻo cao nhất là

    A. Au.       B. Cu.       C. Fe.       D. Al.

    Câu 60. Đường mía có thành phần chủ yếu là saccarozơ. Số nguyên tử hiđro trong phân tử saccarozơ là

    A. 6.       B. 11.       C. 12.       D. 22.

    Câu 61. Cho x mol axit glutamic tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa y mol NaOH. Biểu thức liên hệ x và y là

    A. y = 4x.       B. y = 3x.       C. 2x = 3y.       D. y = 2x.

    Câu 62. Cho m gam hỗn hợp K và Ba tan hết trong nước thu được dung dịch X và 0,1 mol H2. Để trung hòa hết dung dịch X cần V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

    A. 200.       B. 100.       C. 150.       D. 400.

    Câu 63. Thủy phân hoàn toàn m gam tristearin bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol. Giá trị của m là

    A. 101.       B. 85.       C. 89.       D. 93.

    Câu 64. Trong số các loại tơ sau: (1) tơ tằm; (2) tơ visco; (3) tơ nilon-6,6; (4) tơ xenlulozơ axetat; (5) tơ capron; (6) tơ enan. Số tơ nhân tạo (hoặc bán tổng hợp) là

    A. 4.       B. 3.       C. 2.       D. 5.

    Câu 65. Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm etyl fomat, axit propionic, metyl axetat tác dụng với m gam dung dịch NaOH 4% (biết NaOH dùng dư 25% so với lượng phản ứng). Giá trị gần nhất của m là

    A. 188.       B. 437.       C. 63.       D. 312.

    Câu 66. Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H11O2N. X phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng, sinh ra khí Y. Tỉ khối của Y so với H2 nhỏ hơn 17 và Y làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là

    A. 2.       B. 5.       C. 3.       D. 4.

    Câu 67. Một vật làm bằng hợp kim Zn-Fe đặt trong không khí ẩm sẽ bị ăn mòn điện hóa. Các quá trình xảy ra tại điện cực là

    A. Anot: Fe → Fe2+ + 2e và Catot: 2H+ + 2e → H2.

    B. Anot: Fe → Fe2+ + 2e và Catot: O2 + 2H2O + 4e → 4OH-.

    C. Anot: Zn → Zn2+ + 2e và Catot: O2 + 2H2O + 4e → 4OH-.

    D. Anot: Zn → Zn2+ + 2e và Catot: Fe + 2e → Fe2+.

    Câu 68. Cho các phát biểu sau:
    (a) Kim loại đồng khử được ion Fe2+ trong dung dịch.
    (b) Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.
    (c) Kim loại Al tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội.
    (d) Điện phân nóng chảy NaCl thu được kim loại Na ở anot.
    (e) Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
    Số phát biểu đúng là

    A. 5.       B. 4.       C. 3.       D. 2.

    Câu 69. Cho m gam dung dịch glucozơ 20% tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được 32,4 gam bạc. Giá trị của m là

    A. 135.       B. 108.       C. 54.       D. 270.

    Câu 70. Khử hoàn toàn một lượng Fe3O4 bằng H2 dư thu được chất rắn X và m gam H2O. Hòa tan hết chất rắn X trong dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

    A. 0,81.       B. 0,72.       C. 1,35.       D. 1,08.

    Câu 71. Cho bột nhôm tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaOH và Ca(OH)2 dư thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng bột nhôm đã phản ứng là

    A. 16,2 gam.       B. 5,4 gam.       C. 2,7 gam.       D. 10,4 gam.

    Câu 72. Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với một số thuốc thử được ghi ở bảng sau:

    Mẫu thửThuốc thửHiện tượng
    XDung dịch I2Có màu xanh tím
    YCu(OH)2 trong môi trường kiềmTạo dung dịch xanh lam
    ZQuỳ tímQuỳ tím chuyển đỏ

    Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

    A. tinh bột, glucozơ, axit axetic.       B. glucozơ, tinh bột, axit axetic.

    C. tinh bột, axit axetic, glucozơ.       D. axit axetic, tinh bột, glucozơ.

    Câu 73. Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH. Số chất tác dụng được với dung dịch X là

    A. 4.       B. 7.       C. 5.       D. 6.

    Câu 74. Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử X, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được 15,5 gam etylen glicol. Giá trị của m là

    A. 16,5.       B. 15,5.       C. 33,0.       D. 66,0.

    Câu 75. Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm: Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 6,0% về khối lượng) vào nước dư thu được 400ml dung dịch Y và 1,344 lít khí H2 (ở đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,25M thu được 400 ml dung dịch Z có pH = 12. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 33,6.       B. 4,48.       C. 11,2.       D. 22,4.

    Câu 76. X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp gồm X và Y (có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1: 3) với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn T, thu được 23,745 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

    A. 78,400.       B. 68,100.       C. 17,025.       D. 19,455.

    Câu 77. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn X, Y (có cùng số mol) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
    Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V lít dung dịch Z, thu được n1 mol kết tủa.
    Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Na2CO3 dư vào V lít dung dịch Z, thu được n2 mol kết tủa.
    Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V lít dung dịch Z, thu được n3 mol kết tủa.
    Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 = n2; n3 = 4n1. Hai chất X, Y lần là

    A. NaCl, FeCl2.       B. KCl, Ba(HCO3)2.       C. Ca(HCO3)2, CaCl2.       D. NaNO3, Fe(NO3)2.

    Câu 78. Cho các phát biểu sau:
    (a) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom.
    (b) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất.
    (c) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: valin, metylamin, axit glutamic.
    (d) Axit ađipic và axit glutamic tác dụng với dung dịch NaOH với tỉ lệ mol như nhau.
    (e) Etylaxetat và glucozơ đều tác dụng với Na và dung dịch NaOH.
    (g) Tơ nitron dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải, may quần áo ấm.
    Số phát biểu đúng là

    A. 3.       B. 5.       C. 4.       D. 2.

    Câu 79. Hòa tan hết 30 gam rắn gồm Mg, MgO, MgCO3 trong HNO3 thấy có 2,15 mol HNO3 phản ứng. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, CO2 có tỷ khối so với H2 là 18,5 và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 154,0.       B. 135,0.       C. 150,0.       D. 143,0.

    Câu 80. Từ hợp chất hữu cơ X (C6H10O4, mạch hở), thực hiện các phản ứng sau:
    (a) X + 2NaOH (t°) → X1 + X2 + X3.
    (b) 2X1 + H2SO4 loãng dư → 2X4 + Na2SO4.
    (c) X4 + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O (t°) → X5 + 2Ag + 2NH4NO3.
    (d) 2X2 + Cu(OH)2 → X6 + 2H2O.
    (e) X3 + NaOH (CaO, t°) → CH4 + Na2CO3.
    Công thức cấu tạo của X là

    A. CH3OOCH2CH2OOCCH3.       B. HCOOCH2CH2OOCCH2CH3.

    C. HCOOCH2CH(CH3)OOCCH3.       D. HCOOCH2CH2CH2OOCCH3.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi và đáp án

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 tại

    Tổng hợp đề thi thử tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa có đáp án

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn hóa sở GD Thanh Hóa lần 1

    Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn hóa sở GD Thanh Hóa lần 1

    sở GDĐT Thanh Hóa (Lần 1)

    1D2D3B4A5A6C7A8B9C10D
    11C12D13B14C15B16D17B18B19A20C
    21C22C23C24C25A26B27C28A29B30D
    31A32A33A34B35A36D37D38A39B40A

    Câu 1: Chất nào dưới đây không phải là este?

    A. HCOOC6H5.        B. HCOOCH3.        C. CH3COOCH3.       D. CH3COOH.

    Câu 2: Tính chất vật lí nào sau đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra?

    A. Tính dẫn điện và dẫn nhiệt.       B. Tính dẻo.        C. Ánh kim.       D. Tính cứng.

    Câu 3: Polime nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ trong phân tử?

    A. Tơ tằm.        B. Polietilen.        C. Poliacrilonitrin.       D. Tơ nilon-6,6.

    Câu 4: Thành phần chính của đường mía là?

    A. saccarozơ.        B. xenlulozơ.        C. glucozơ.       D. fructozơ.

    Câu 5: Chất nào sau đây được dùng làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?

    A. Na3PO4.       B. H2SO4.       C. HCl.       D. NaCl.

    Câu 6: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được C2H5OH?

    A. C2H5COOCH3.       B. CH3COOCH3.       C. HCOOC2H5.       D. HCOOC2H3.

    Câu 7: Kim loại nào sau đây điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?

    A. Fe.       B. K.       C. Na.       D. Ca.

    Câu 8: Chất nào sau đây là chất béo?

    A. Etyl axetat.        B. Tripanmitin.        C. Tinh bột.        D. Glixerol.

    Câu 9: Cho 6,72 gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được m gam Cu. Giá trị của m là

    A. 15,36.        B. 6,72.       C. 7,68.       D. 3,84.

    Câu 10: Cho các kim loại: Fe, Ag, Cu, Al. Kim loại dẫn điện tốt nhất là

    A. Al.        B. Fe.       C. Cu.       D. Ag.

    Câu 11: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

    A. NH3.       B. CH3COOH.       C. HCl.       D. C6H12O6.

    Câu 12: Chất nào sau đây thuộc loại ancol no, đơn chức, mạch hở?

    A. C3H5(OH)3.        B. CH2=CHCH2OH.       C. C2H4(OH)2.        D. C2H5OH.

    Câu 13: Muối nào sau đây không bị nhiệt phân?

    A. NaHCO3.        B. Na2CO3.        C. NaNO3.        D. CaCO3.

    Câu 14: Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm trong chất lỏng nào sau đây?

    A. Giấm ăn.       B. Ancol etylic.       C. Dầu hỏa.       D. Nước.

    Câu 15: Ở điều kiện thường, amin nào sau đây tồn tại ở trạng thái lỏng?

    A. Metylamin.        B. Anilin.        C. Etylamin.        D. Đimetylamin.

    Câu 16: Ở Việt Nam, xăng sinh học E5 (được pha chế từ 5% etanol nguyên chất và 95% xăng RON92) được sử dụng thử nghiệm từ năm 2010. Công thức etanol là

    A. CH3CHO.        B. C2H6.       C. CH4.        D. C2H5OH.

    Câu 17: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?

    A. Tơ nitron.       B. Tơ tằm.       C. Tơ nilon-6,6.       D. Tơ visco.

    Câu 18: Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala-Gly là

    A. 2.       B. 3.       C. 1.       D. 4.

    Câu 19: Thành phần chính của phân đạm urê là

    A. (NH2)2CO.       B. KCl.        C. Ca(H2PO4)2.       D. K2SO4.

    Câu 20: Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được chất Y có công thức phân tử CHO2Na. Công thức cấu tạo rút gọn của X là

    A. CH3COOC2H5.       B. C2H5COOCH3.       C. HCOOC3H7.       D. HCOOC2H5.

    Câu 21: Canxi oxit có tính hút ẩm mạnh nên dùng để làm khô nhiều chất. Công thức của canxi oxit là

    A. Ca(OH)2.       B. CaSO4.       C. CaO.       D. CaCO3.

    Câu 22: Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch metylamin, màu quỳ tím chuyển thành

    A. đỏ.        B. nâu đỏ.       C. xanh.       D. vàng.

    Câu 23: Chất nào sau đây dùng chế thuốc đau dạ dày, làm bột nở?

    A. NaOH.       B. NaCl.       C. NaHCO3.        D. NaNO3.

    Câu 24: Cho các ion sau: Cu2+, Zn2+, Ag+, Ca2+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là

    A. Cu2+.       B. Zn2+.       C. Ag+.       D. Ca2+.

    Câu 25: Cho 12 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc), dung dịch X và m gam kim loại không tán. Giá trị của m là

    A. 6,4.       B. 5,6.       C. 3,4.       D. 4,4.

    Câu 26: Cho glyxin tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,2M thu được dung dịch chứa m gam muối khan. Giá trị của m là

    A. 1,94.       B. 2,26.        C. 2,54.       D. 1,96.

    Câu 27: Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Trong mật ong có tới 40% fructozơ.

    B. Glucozơ trong máu người thường có nồng độ khoảng 0,1%.

    C. Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.

    D. Thành phần chính của bông sợi tự nhiên là xenlulozơ.

    Câu 28: Thủy phân hoàn toàn 4,4 gam CH3COOC2H5 cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng. Giá trị của V là

    A. 100.       B. 50.       C. 200.       D. 150.

    Câu 29: Đun nóng dung dịch chứa 18 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

    A. 16,2.       B. 21,6.        C. 10,8.        D. 32,4.

    Câu 30: Cho các phát biểu sau:
    (a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa trắng.
    (b) Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 tạo thành CuO.
    (c) Hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 3 : 2) hòa tan hết vào nước dư.
    (d) Ở nhiệt thường, khí CO khử được Fe2O3 thành Fe.
    (e) Nhúng thanh Cu vào dung dịch HCl có xảy ra ăn mòn điện hóa.
    Số phát biểu đúng là

    A. 2.       B. 4.       C. 5.       D. 3.

    Câu 31: Cho các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ số mol như sau:
    E + 2NaOH → Y + 2Z
    F + 2NaOH → Y + T + H2O
    Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau:
    (a) Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic.
    (b) Chất T có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic.
    (c) Đốt cháy Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và Na2CO3.
    (d) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
    (e) Chất T được dùng để sát trùng dụng cụ y tế.
    Số phát biểu đúng là

    A. 3.       B. 2.        C. 5.       D. 4.

    Câu 32: Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế isoamyl axetat (dầu chuối) theo trình tự sau:
    – Bước 1: Cho 2 ml ancol isoamylic, 2 ml axit axetic nguyên chất và 2 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm khô.
    – Bước 2: Lắc đều, đun cách thủy hỗn hợp 8 – 10 phút trong nồi nước sôi.
    – Bước 3: Để nguội, rồi rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chứa 3 – 4 ml nước lạnh.
    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    A. Từ hỗn hợp thu được sau bước 3, tách lấy isoamyl axetat bằng phương pháp chiết.

    B. Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp.

    C. Phản ứng este hóa giữa ancol isoamylic với axit axetic là phản ứng một chiều.

    D. Việc cho hỗn hợp sản phẩm vào nước lạnh ở bước 3 nhằm tránh sự thủy phân của isoamyl axetat.

    Câu 33: Hỗn hợp E chứa các axit béo no, các triglixerit no và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol E (có khối lượng m gam) cần vừa đủ 1,885 mol O2, sản phẩm cháy thu được thấy khối lượng CO2 lớn hơn khối lượng H2O là 34,18 gam. Biết 0,14 mol E phản ứng được với tối đa 0,06 mol NaOH. Giá trị của m là

    A. 26,06.       B. 24,32.        C. 28,18.        D. 20,94.

    Câu 34: Cho sơ đồ chuyển hóa:

    Biết: X, Y, Z, E, F là các hợp chất khác nhau, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hoá học của phản ứng xảy ra giữa hai chất tương ứng. Các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

    A. HCl, NaOH, CO2.        B. Ba(OH)2, CO2, HCl.

    C. NaOH, CO2, HCl.        D. Ca(OH)2, HCl, NaOH.

    Câu 35: Cho các phát biểu sau:
    (a) Nhỏ vài giọt nước cốt chanh vào cốc sữa xảy ra hiện tượng đông tụ protein.
    (b) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π.
    (c) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là những polime thiên nhiên.
    (d) Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn, tan ít trong nước.
    (e) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
    Số phát biểu đúng là

    A. 3.       B. 2.       C. 5.       D. 4.

    Câu 36: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin, triolein và tripanmitin. Đốt cháy hoàn toàn 0,22 mol hỗn hợp Z gồm X và Y cần dùng 5,19 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, m gam CO2 và 64,44 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Z trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,12 mol Br2 tham gia phản ứng. Biết axit glutamic chiếm 8,7866% về khối lượng của Z. Giá trị của m gần nhất với?

    A. 166,30.       B. 166,34.       C. 166,29.       D. 166,32.

    Câu 37: Tiến hành điện phân dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan các khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả của thí nghiệm cho ở bảng sau:

    Thời gian điện phân (giây)Khối lượng catot tăng (gam)Khí thoát ra ở anotDung dịch thu được sau điện phân có khối lượng giảm so với khối lượng dung dịch ban đầu (gam)
    965mMột khí duy nhất2,70
    38604mHỗn hợp khí9,15
    t5mHỗn hợp khí11,11

    Giá trị của t là

    A. 4101.       B. 11580.       C. 9650.       D. 5790.

    Câu 38: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, FeS, FeS2, CuS và S trong dung dịch chứa 0,25 mol H2SO4 đặc, nóng (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y và có 4,48 lít khí (đktc) SO2 thoát ra. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch thu được 30,7 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết m gam X bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng thấy thoát ra hỗn hợp chứa a mol NO2 và 0,02 mol SO2. Dung dịch sau phản ứng chứa 15,56 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là:

    A. 0,36.       B. 0,34.        C. 0,32.       D. 0,38.

    Câu 39: Hỗn hợp khí X gồm C2H4, C2H2, C3H8, C4H10. Lấy 6,32 gam X cho qua bình đựng nước Br2 (dư) thấy có 0,12 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hết 2,24 lít X (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được 9,68 gam CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

    A. 8,96.        B. 7,84.        C. 5,60.        D. 6,72.

    Câu 40: Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O chỉ chứa một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y chỉ thu được 164,7 gam hơi H2O và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 23,85 gam Na2CO3, 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác Z phản ứng với H2SO4 loãng dư thu được 2 axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T chứa C, H, O (MT < 126).
    Cho các phát biểu sau:
    (a) X có 6 công thức cấu tạo thỏa mãn.
    (b) Số nguyên tử H trong T bằng 8.
    (c) Trong Z có chứa C7H7O2Na.
    (d) T phản ứng được với dung dịch KOH, Na, dung dịch Br2.
    (e) Phân tử khối của X là 196.
    Số phát biểu đúng là

    A. 4.        B. 2.        C. 5.         D. 3.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi và đáp án

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 tại

    Tổng hợp đề thi thử tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa có đáp án

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề minh họa Toán 2023 file word

    Xin gửi tới thầy cô file đề minh họa môn Toán 2023 file word của BGD. Link tải ở cuối bài viết.

    Các em tham khảo thêm Đề minh họa tiếng Anh 2023 file word.

    Đề minh họa Toán 2023 file word

    Câu 1: Trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn số phức $z=7-6 i$ có tọa độ là
    A. $(-6 ; 7)$.
    B. $(6 ; 7)$.
    C. $(7 ; 6)$.
    D. $(7 ;-6)$.

    Câu 2: Trên khoảng $(0 ;+\infty)$, đạo hàm của hàm số $y=\log _{3} x$ là:
    A. $y^{\prime}=\frac{1}{x}$.
    B. $y^{\prime}=\frac{1}{x \ln 3}$.
    C. $y^{\prime}=\frac{\ln 3}{x}$.
    D. $y^{\prime}=-\frac{1}{x \ln 3}$

    Câu 3: Trên khoảng $(0 ;+\infty)$, đạo hàm của hàm số $y=x^{\pi}$ là:
    A. $y^{\prime}=\pi x^{\pi-1}$.
    B. $y^{\prime}=x^{\pi-1}$.
    C. $y^{\prime}=\frac{1}{\pi} x^{\pi-1}$.
    D. $y^{\prime}=\pi x^{\pi}$.

    Câu 4: Tập nghiệm của bất phương trình $2^{x+1}<4$ là
    A. $(-\infty ; 1]$.
    B. $(1 ;+\infty)$.
    C. $[1 ;+\infty)$.
    D. $(-\infty ; 1)$.

    Câu 5: Cho cấp số nhân $\left(u_{n}\right)$ với $u_{1}=2$ và công bội $q=\frac{1}{2}$. Giá trị của $u_{3}$ bằng
    A. 3.
    B. $\frac{1}{2}$.
    C. $\frac{1}{4}$.
    D. $\frac{7}{2}$

    Câu 6: Trong không gian $O x y z$, mặt phẳng $(P): x+y+z+1=0$ có một vectơ pháp tuyến là:
    A. $\overrightarrow{n_{1}}=(-1 ; 1 ; 1)$
    B. $\overrightarrow{n_{4}}=(1 ; 1 ;-1)$.
    C. $\overrightarrow{n_{3}}=(1 ; 1 ; 1)$.
    D. $\overrightarrow{n_{2}}=(1 ;-1 ; 1)$.

    Câu 7: Cho hàm số $y=\frac{a x+b}{c x+d}$ có đồ thị là đường cong trong hình bên. Tọa độ giao điểm của đồ thị hàm số đã cho và trục hoành là
    A. $(0 ;-2)$.
    B. $(2 ; 0)$.
    C. $(-2 ; 0)$.
    D. $(0 ; 2)$.

    Link tải Đề minh họa Toán 2023 file word

    Câu 8: Nếu $\int_{-1}^{4} f(x) \mathrm{d} x=2$ và $\int_{-1}^{4} g(x) \mathrm{d} x=3$ thì $\int_{-1}^{4}[f(x)+g(x)] \mathrm{d} x$ bằng
    A. 5.
    B. 6.
    C. 1.
    D. $-1$.

    Câu 9: Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên?
    A. $y=x^{4}-3 x^{2}+2$.
    B. $y=\frac{x-3}{x-1}$.
    C. $y=x^{2}-4 x+1$.
    D. $y=x^{3}-3 x-5$.

    Đề minh họa Toán 2023 file word 1

    Câu 10: Trong không gian $O x y z$, cho mặt cầu $(S): x^{2}+y^{2}+z^{2}-2 x-4 y-6 z+1=0$. Tâm của $(S)$ có tọa độ là
    A. $(-1 ;-2 ;-3)$.
    B. $(2 ; 4 ; 6)$.
    C. $(-2 ;-4 ;-6)$.
    D. $(1 ; 2 ; 3)$.

    Câu 11: Trong không gian $O x y z$, góc giữa hai mặt phẳng $(O x y)$ và $(O y z)$ bằng
    A. $30^{\circ}$.
    B. $45^{\circ}$.
    C. $60^{\circ}$.
    D. $90^{\circ}$.

    Câu 12: Cho số phức $z=2+9 i$, phần thực của số phức $z^{2}$ bằng
    A. $-77$.
    B. 4.
    C. 36.
    D. 85.

    Câu 13: Cho khối lập phương có cạnh bằng 2. Thể tích của khối lập phương đã cho bằng
    A. 6.
    B. 8.
    C. $\frac{8}{3}$.
    D. 4.

    Câu 14: Cho khối chóp $S. A B C$ có đáy là tam giác vuông cân tại $A, A B=2$, $S A$ vuông góc với đáy và $S A=3$ (tham khảo hình bên). Thể tích khối chóp đã cho bằng
    A. 12.
    B. 2.
    C. 6.
    D. 4.

    Link tải Đề minh họa Toán 2023 file word

    Câu 15: Cho mặt phẳng $(P)$ tiếp xúc với mặt cầu $S(O ; R)$. Gọi $d$ là khoảng cách từ $O$ đến $(P)$. Khẳng định nào dưới đây đúng?
    A. $dR$.
    C. $d=R$.
    D. $d=0$.

    Câu 16: Phần ảo của số phức $z=2-3 i$ là
    A. $-3$.
    B. $-2$.
    C. 2.
    D. 3.

    Câu 17: Cho hình nón có đường kính đáy $2 r$ và độ dài đường sinh $l$. Diện tích xung quanh của hình nón đã cho bằng
    A. $2 \pi r l$.
    B. $\frac{2}{3} \pi r l^{2}$.
    C. $\pi r l$.
    D. $\frac{1}{3} \pi r^{2} l$.

    Câu 18: Trong không gian $O x y z$, cho đường thẳng $d: \frac{x-1}{2}=\frac{y-2}{-1}=\frac{z+3}{-2}$. Điểm nào dưới đây thuộc d?
    A. $P(1 ; 2 ; 3)$.
    B. $Q(1 ; 2 ;-3)$.
    C. $N(2 ; 1 ; 2)$.
    D. $M(2 ;-1 ;-2)$.

    Câu 19: Cho hàm số $y=a x^{4}+b x^{2}+c$ có đồ thị là đường cong trong hình bên. Điểm cực tiểu của đồ thị hàm số đã cho có tọa độ là
    A. $(-1 ; 2)$.
    B. $(0 ; 1)$.
    C. $(1 ; 2)$.
    D. $(1 ; 0)$.

    Link tải Đề minh họa Toán 2023 file word

    Câu 20: Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y=\frac{2 x+1}{3 x-1}$ là đường thẳng có phương trình:
    A. $y=\frac{1}{3}$.
    B. $y=-\frac{2}{3}$.
    C. $y=-\frac{1}{3}$.
    D. $y=\frac{2}{3}$.

    Câu 21: Tập nghiệm của bất phương trình $\log (x-2)>0$ là
    A. $(2 ; 3)$.
    B. $(-\infty ; 3)$.
    C. $(3 ;+\infty)$.
    D. $(12 ;+\infty)$.

    Câu 22: Cho tập hợp $A$ có 15 phần tử. Số tập con gồm hai phần tử của $A$ bằng
    A. 225.
    B. 30.
    C. 210.
    D. 105.

    Câu 23: Cho $\int \frac{1}{x} \mathrm{~d} x=F(x)+C$. Khẳng định nào dưới đây đúng?
    A. $F^{\prime}(x)=\frac{2}{x^{2}}$.
    B. $F^{\prime}(x)=\ln x$.
    C. $F^{\prime}(x)=\frac{1}{x}$.
    D. $F^{\prime}(x)=-\frac{1}{x^{2}}$.

    Câu 24: Nếu $\int_{0}^{2} f(x) \mathrm{d} x=4$ thì $\int_{0}^{2}\left[\frac{1}{2} f(x)-2\right] \mathrm{d} x$ bằng
    A. 0.
    B. 6.
    C. 8.
    D. $-2$.

    Câu 25: Cho hàm số $f(x)=\cos x+x$. Khẳng định nào dưới đây đúng?
    A. $\int f(x) \mathrm{d} x=-\sin x+x^{2}+C$.
    B. $\int f(x) \mathrm{d} x=\sin x+x^{2}+C$.
    C. $\int f(x) \mathrm{d} x=-\sin x+\frac{x^{2}}{2}+C$.
    D. $\int f(x) \mathrm{d} x=\sin x+\frac{x^{2}}{2}+C$.

    Câu 26: Cho hàm số $y=f(x)$ có bảng biến thiên như sau:

    Link tải Đề minh họa Toán 2023 file word

    Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
    A. $(0 ; 2)$.
    B. $(3 ;+\infty)$.
    C. $(-\infty ; 1)$.
    D. $(1 ; 3)$.

    Câu 27: Cho hàm số bậc ba $y=f(x)$ có đồ thị là đường cong trong hình bên. Giá trị cực đại của hàm số đã cho là
    A. $-1$.
    B. 3.
    C. 2.
    D. 0.

    Câu 28: Với $a$ là số thực dương tùy ý, $\ln (3 a)-\ln (2 a)$ bằng

    Link tải Đề minh họa Toán 2023 file word

    A. $\ln a$.
    B. $\ln \frac{2}{3}$.
    C. $\ln \left(6 a^{2}\right)$.
    D. $\ln \frac{3}{2}$.

    Câu 29: Thể tích khối tròn xoay thu được khi quay hình phẳng giới hạn bởi hai đường $y=-x^{2}+2 x$ và $y=0$ quanh trục $O x$ bằng
    A. $\frac{16}{15}$
    B. $\frac{16 \pi}{9}$.
    C. $\frac{16}{9}$.
    D. $\frac{16 \pi}{15}$.

    Câu 30: Cho hình chóp $S. A B C$ có đáy là tam giác vuông tại $B, S A$ vuông góc với đáy và $S A=A B$ (tham khảo hình bên). Góc giữa hai mặt phẳng $(S B C)$ và $(A B C)$ bằng
    A. $60^{\circ}$.
    B. $30^{\circ}$.
    C. $90^{\circ}$
    D. $45^{\circ}$.

    Link tải Đề minh họa Toán 2023 file word

    Câu 31: Cho hàm số bậc ba $y=f(x)$ có đồ thị là đường cong trong hình bên. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ để phương trình $f(x)=m$ có ba nghiệm thực phân biệt?
    A. 2.
    B. 5.
    C. 3.
    D. 4.

    Link tải Đề minh họa Toán 2023 file word

    Câu 32: Cho hàm số $y=f(x)$ có đạo hàm $f^{\prime}(x)=(x-2)^{2}(1-x)$ với mọi $x \in \mathbb{R}$. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
    A. $(1 ; 2)$.
    B. $(1 ;+\infty)$.
    C. $(2 ;+\infty)$.
    D. $(-\infty ; 1)$.

    Câu 33: Một hộp chứa 15 quả cầu gồm 6 quả màu đỏ được đánh số từ 1 đến 6 và 9 quả màu xanh được đánh số từ 1 đến 9. Lấy ngẫu nhiên hai quả từ hộp đó, xác suất để lấy được hai quả khác màu đồng thời tổng hai số ghi trên chúng là số chẵn bằng
    A. $\frac{9}{35}$.
    B. $\frac{18}{35}$.
    C. $\frac{4}{35}$.
    D. $\frac{1}{7}$

    Câu 34: Tích tất cả các nghiệm của phương trình $\ln ^{2} x+2 \ln x-3=0$ bằng
    A. $\frac{1}{\mathrm{e}^{3}}$.
    B. $-2$.
    C. $-3$.
    D. $\frac{1}{\mathrm{e}^{2}}$

    Câu 35: Trên mặt phẳng tọa độ, biết tập hợp điểm biểu diễn các số phức $z$ thỏa mãn $|z+2 i|=1$ là một đường tròn. Tâm của đường tròn đó có tọa độ là
    A. $(0 ; 2)$.
    B. $(-2 ; 0)$.
    C. $(0 ;-2)$.
    D. $(2 ; 0)$.

    Câu 36: Trong không gian $O x y z$, cho hai điểm $M(1 ;-1 ;-1)$ và $N(5 ; 5 ; 1)$. Đường thẳng $M N$ có phương trình là:
    A. $\left{\begin{array}{l}x=5+2 t \ y=5+3 t \ z=-1+t\end{array}\right.$
    B. $\left{\begin{array}{l}x=5+t \ y=5+2 t \ z=1+3 t\end{array}\right.$
    C. $\left{\begin{array}{l}x=1+2 t \ y=-1+3 t \ z=-1+t\end{array}\right.$
    D. $\left{\begin{array}{l}x=1+2 t \ y=-1+t \ z=-1+3 t\end{array}\right.$

    Câu 37: Trong không gian $O x y z$, cho điểm $A(1 ; 2 ; 3)$. Điểm đối xứng với $A$ qua mặt phẳng $(O x z)$ có tọa độ là
    A. $(1 ;-2 ; 3)$.
    B. $(1 ; 2 ;-3)$.
    C. $(-1 ;-2 ;-3)$.
    D. $(-1 ; 2 ; 3)$.

    Câu 38: Cho hình chóp đều $S. A B C D$ có chiều cao $a, A C=2 a$ (tham khảo hình bên). Khoảng cách từ $B$ đến mặt phẳng $(S C D)$ bằng
    A. $\frac{\sqrt{3}}{3} a$
    B. $\sqrt{2} a$.
    C. $\frac{2 \sqrt{3}}{3} a$.
    D. $\frac{\sqrt{2}}{2} a$.

    Link tải Đề minh họa Toán 2023 file word

    Câu 39: Có bao nhiêu số nguyên $x$ thỏa mãn $\log {3} \frac{x^{2}-16}{343}<\log {7} \frac{x^{2}-16}{27}$ ?
    A. 193.
    B. 92.
    C. 186.
    D. 184.

    Câu 40: Cho hàm số $f(x)$ liên tục trên $\mathbb{R}$. Gọi $F(x), G(x)$ là hai nguyên hàm của $f(x)$ trên $\mathbb{R}$ thỏa mãn $F(4)+G(4)=4$ và $F(0)+G(0)=1$. Khi đó $\int_{0}^{2} f(2 x) \mathrm{d} x$ bằng
    A. 3.
    B. $\frac{3}{4}$.
    C. 6.
    D. $\frac{3}{2}$.

    Câu 41: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ để hàm số $y=-x^{4}+6 x^{2}+m x$ có ba điểm cực trị?
    A. 17.
    B. 15.
    C. 3.
    D. 7.

    Câu 42: Xét các số phức $z$ thỏa mãn $\left|z^{2}-3-4 i\right|=2|z|$. Gọi $M$ và $m$ lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của $|z|$. Giá trị của $M^{2}+m^{2}$ bằng
    A. 28.
    B. $18+4 \sqrt{6}$.
    C. 14.
    D. $11+4 \sqrt{6}$.

    Câu 43: Cho khối lăng trụ đứng $A B C \cdot A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime}$ có đáy $A B C$ là tam giác vuông cân tại $B, A B=a$. Biết khoảng cách từ $A$ đến mặt phẳng $\left(A^{\prime} B C\right)$ bằng $\frac{\sqrt{6}}{3} a$, thể tích khối lăng trụ đã cho bằng
    A. $\frac{\sqrt{2}}{6} a^{3}$.
    B. $\frac{\sqrt{2}}{2} a^{3}$.
    C. $\sqrt{2} a^{3}$.
    D. $\frac{\sqrt{2}}{4} a^{3}$.

    Câu 44: Cho hàm số $y=f(x)$ có đạo hàm liên tục trên $\mathbb{R}$ và thỏa mãn $f(x)+x f^{\prime}(x)=4 x^{3}+4 x+2, \forall x \in \mathbb{R}$. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường $y=f(x)$ và $y=f^{\prime}(x)$ bằng
    A. $\frac{5}{2}$.
    B. $\frac{4}{3}$.
    C. $\frac{1}{2}$.
    D. $\frac{1}{4}$.

    Câu 45: Trên tập hợp số phức, xét phương trình $z^{2}-2(m+1) z+m^{2}=0$ ( $m$ là tham số thực). Có bao nhiêu giá trị của $m$ để phương trình đó có hai nghiệm phân biệt $z_{1}, z_{2}$ thỏa mãn $\left|z_{1}\right|+\left|z_{2}\right|=2$ ?
    A. 1.
    B. 4.
    C. 2.
    D. 3.

    Câu 46: Trong không gian $O x y z$, cho điểm $A(0 ; 1 ; 2)$ và đường thẳng $d: \frac{x-2}{2}=\frac{y-1}{2}=\frac{z-1}{-3}$. Gọi $(P)$ là mặt phẳng đi qua $A$ và chứa $d$. Khoảng cách từ điểm $M(5 ;-1 ; 3)$ đến $(P)$ bằng
    A. 5.
    B. $\frac{1}{3}$.
    C. 1.
    D. $\frac{11}{3}$.

    Câu 47: Có bao nhiêu cặp số nguyên $(x ; y)$ thỏa mãn

    $$\log {3}\left(x^{2}+y^{2}+x\right)+\log {2}\left(x^{2}+y^{2}\right) \leq \log {3} x+\log {2}\left(x^{2}+y^{2}+24 x\right)?$$

    A. 89.
    B. 48.
    C. 90.
    D. 49.

    Câu 48: Cho khối nón có đỉnh $S$, chiều cao bằng 8 và thể tích bằng $\frac{800 \pi}{3}$. Gọi $A$ và $B$ là hai điểm thuộc đường tròn đáy sao cho $A B=12$, khoảng cách từ tâm của đường tròn đáy đến mặt phẳng $(S A B)$ bằng
    A. $8 \sqrt{2}$.
    B. $\frac{24}{5}$.
    C. $4 \sqrt{2}$.
    D. $\frac{5}{24}$.

    Câu 49: Trong không gian $O x y z$, cho hai điểm $A(0 ; 0 ; 10)$ và $B(3 ; 4 ; 6)$. Xét các điểm $M$ thay đổi sao cho tam giác $O A M$ không có góc tù và có diện tích bằng 15. Giá trị nhỏ nhất của độ dài đoạn thẳng $M B$ thuộc khoảng nào dưới đây?
    A. $(4 ; 5)$.
    B. $(3 ; 4)$.
    C. $(2 ; 3)$.
    D. $(6 ; 7)$.

    Câu 50: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $a \in(-10 ;+\infty)$ để hàm số $y=\left|x^{3}+(a+2) x+9-a^{2}\right|$ đồng biến trên khoảng $(0 ; 1) ?$
    A. 12.
    B. 11.
    C. 6.
    D. 5.

    Link tải Đề minh họa Toán 2023 file word

  • Đề minh họa tiếng Anh 2023 file Word PDF

    Mời thầy cô và các em tham khảo Đề minh họa tiếng Anh 2023 file word, link tải ở cuôi bài viết. Mời các em tham khảo thêm:

    Đáp án Đề minh họa tiếng Anh 2023 tham khảo

    1C2A3A4A5B6D7C8B9B10A
    11D12C13A14B15A16D17D18D19C20B
    21A22B23C24C25D26C27C28C29C30A
    31C32D32B34D35D36A37B38A39C40C
    41C42A43B44B45C46D47A48D49A50D

    Đề minh họa tiếng Anh 2023 file Word PDF

    Chú ý: Các đáp án đúng (thầy cô và các em học sinh tham khảo, có thể chưa chính xác 100%) được tô đậm!

    Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

    Question 1: A. thank              B. thick                   C. that                D. thing

    Question 2: A. miss               B. child                    C. sign               D. mind

    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in theposition ofprimary stress in each of thefollowing questions.

    Question 3: A. balloon           B. spirit           C. panda          D. island

    Question 4: A. disappoint           B. satisfy            C. educate          D. recognise

    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

    Question 5: The 31st SEA Games, ____________ in Vietnam in 2022, left a deep impression on the participants.
    A. were held                           B. held                       C. holding                D. were holding

    Question 6: Life in the city is ____________ than life in the countryside.
    A. exciting                 B. most exciting            C. the most exciting         D. more exciting

    Question 7: Laura will buy a new laptop ___________.
    A. after she had got her salary                                       B. when she got her salary
    C. as soon as she gets her salary                                  D. by the time she got her salary

    Question 8: Linh is keen ___________ cycling to school.
    A. in                                    B. on                                C. about                      D. of

    Question 9: Your house is opposite the cinema,______________?
    A. does it                         B. isn’t it                          C. didn’t it                  D. wasn’t it

    Question 10: My hobby is reading__________books. It’s relaxing.
    A. Ø (no article)                     B. an                                 C. the                      D. a

    Question 11: Our school _____________ has had a record of 10,000 visits this week.
    A. software                       B. email                                   C. hardware                D. website

    Question 12: As a foreign language student, you should learn how to __________ new words in the dictionary.
    A. look down                       B. write off                      C. look up                        D. take off

    Question 13: He refused___________overtime to spend the evening with his family.
    A. to work                         B. work           C. to working  D. working

    Question 14: The other members in the group showed their dissatisfaction with Sarah’s not pulling her _____________ in the project.
    A. muscle                        B. weight         C. head D. teeth

    Question 15: The students_________noisily when the teacher came into the classroom.
    A. were talking                        B. talk      C. talked          D. are talking

    Question 16: David still______________contact with many of his old school friends.
    A. catches                        B. brings                     C. takes                     D. keeps

    Question 17: She hopes that after her book comes out, it_________by many people.
    A. reads                      B. will read                      C. was reading                 D. will be read

    Question 18: Children often like wearing__________colours on Tet holidays.
    A. brightly                       B. brighten                       C. brightness                    D. bright

    Question 19: The band at that time was immensely popular and often played to a(n) __________ crowd of about 5,000.
    A. probability                   B. capability                    C. capacity                       D. ability

    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of thefollowing exchanges.

    Question 20: Tom is in a restaurant.

    • Waiter: “Would you like to order now?”
    • Tom: ” A beefsteak and a Coke, please.”

    A. Yes, I will go now                                       B. Yes, sure
    C. No, thanks                                                  D. Help yourself

    Question 21: Jack and Linh are talking about technology.

    • Jack: “I think robots will replace teachers in the near future.”
    • Linh: ” We still need teachers to inspire students.”

    A. I don’t think so                                           B. It’s true
    C. You’re right                                                 D. I couldn’t agree more

    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of thefollowing questions.

    Question 22: It is important that the government should take action to preserve the historic building.
    A. protect           B. destroy                    C. save            D. maintain

    Question 23: I have to postpone my family holiday until next month because I am now up to my ears in work.
    A. having an ear infection                             B. having so much work to do
    C. having nothing much to do                      D. having my ears checked

    Mark the letterA, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each ofthefollowing questions.

    Question 24: You should use your own judgment; don’t trust everything you read online.
    A. explain                        B. suggest                         C. believe                         D. decide

    Question 25: Most foreign visitors are attracted by the spectacular scenery of Ha Long Bay.
    A. healthy                        B. wealthy                        C. familiar                       D. wonderful

    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each ofthefollowing questions.

    Question 26: It is compulsory for all road users to follow the traffic rules.
    A. All road users needn’t follow the traffic rules.
    B. All road users shouldn’t follow the traffic rules.
    C. All road users must follow the traffic rules.         
    D. All road users may follow the traffic rules.

    Question 27: I last heard from him five years ago.
    A. I heard from him for five years.                     B. I didn’t hear from him for five years.
    C. I haven’t heard from him for five years.        D. I have heard from him for five years.

    Question 28: “Where are you going this weekend?” asked my sister.
    A. My sister asked me where I am going that weekend.
    B. My sister asked me where am I going that weekend.
    C. My sister asked me where I was going that weekend.
    D. My sister asked me where was I going that weekend.

    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

    Question 29: Most of the language used by teenagers today, especially in emails and text messages, is
                                        A                                                                                             B

    almost unintelligent to elderly people.

                C                     D

    Question 30: He breaks his father’s antique vase in the living room last night.
                                    A                           B                      C                               D

    Question 31: My mother takes vitamins regularly as she believes that it benefit her mind and skin.
                                              A                          B                                                           D  

    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair ofsentences in the following questions.

    Question 32: Nam is not here. He can’t give you any advice.
    A. If only Nam had been here, he could have given you some advice.
    B. If Nam were here, he couldn’t give you any advice.
    C. Provided that Nam is here, he can’t give you any advice.
    D. If Nam were here, he could give you some advice.

    Question 33: Lan had just graduated from upper secondary school. She received a scholarship to study at a prestigious university.

    A. But for a scholarship to study at a prestigious university, Lan wouldn’t have graduated from upper secondary school.
    B. Hardly had Lan graduated from upper secondary school when she received a scholarship to study at a prestigious university.
    C. Only after Lan had received a scholarship to study at a prestigious university did she graduate from upper secondary school.
    D. Not until Lan had received a scholarship to study at a prestigious university did she graduate from upper secondary school.

    Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that bestfits each of the numbered blanksfrom 34 to 38.

    Keeping fit and healthy may seem difficult, but there are a few easy-to-follow guidelines. Firstly, a balanced diet (34)________ means selecting food that is low in salt and sugar is absolutely essential. Experts recommend reducing the amount of fat in our diet, as too much can (35)_________ heart problems.

    Secondly, it is important to (36)________ exercise into your daily routine. This can be done by simply walking as much as possible and climbing stairs instead of taking the lift. Exercise is necessary to maintain a healthy body, as well as increasing energy levels and making you feel generally fitter and happier.

    Finally, staying relaxed is (37)________ reason for good health. Too much stress can lead to a variety of illnesses, from headaches to high blood pressure. Whenever possible, do things you enjoy and treat yourself occasionally. (38)__________, the message is simple — enjoy yourself but learn to respect your body too. It’s all a question of getting a balance right.

    (Adapted from FCE Use of English)

    Question 34: A. whoB. whenC. whoseD. which
    Question 35: A. solveB. improveC. preventD. cause
    Question 36: A. fitB. matchC. useD. search
    Question 37: A. fewB. anotherC. manyD. much
    Question 38: A. SoB. OrC. AlthoughD. Since

    Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43.

    Sweden can be one of the first countries to stop using cash. In most cities, buses do not take any cash. Instead, you pay for your ticket by card or mobile phone before you get on. Some businesses only take cards and there are banks which do not deal with any notes or coins.

    In a cashless society, you do not need to worry about having enough change for the bus. You will feel much more secure as well. Statistics show that since the decrease in the cash economy, there is not as much crime in Sweden.

    However, not all Swedes like the idea. Elderly people complain much about the problems of paying by card. Small businesses are also unhappy because they have to pay a little money to the bank each time somebody pays them using a card.

    It is not just richer countries that are becoming cashless. Many countries in the developing world have found that mobile phones are perfect for transferring money. For example, in Kenya, only a few people have a bank account, but lots of Kenyans have a mobile phone. Now people can pay for things in shops, pay their bills and their children’s school fees, and receive their salary with their phones. Kenya has led a revolution in mobile banking.

    (Adapted from Navigate)

    Question 39: Which of the following can be the best title for the passage?
    A. Bank Notes Then Cash?                    B. Why Once Again Sweden?
    C. The End of Cash?                              D. A New Currency Unit for Kenya?

    Question 40: According to the passage, in a cashless society,___________.
    A. people will travel more by bus         B. elderly people will become more active
    C. you will feel much safer                    D. businesses will earn more money

    Question 41: The word they in paragraph 3 refers to________.
    A. the problems                          B. all Swedes                         
    C. small businesses     D. elderly people

    Question 42: The word revolution in paragraph 4 mostly means__________.
    A. an important change                                            B. an unsuccessful attempt
    C. a frequent movement                                           D. a violent struggle

    Question 43: Which of the following is NOT true according to the passage?

    A. People in Sweden can pay for bus tickets by mobile phone.
    B. Few people in Kenya own a mobile phone.
    C. People in Kenya can pay school fees with their phones.
    D. Sweden may be among the first countries to stop using cash.

    Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each ofthe questionsfrom 44 to 50.

    It is often held that technology in general does little to help family relationships as, in many cases, family members are more interested in their smartphones and the TV than they are in each other. Before smartphones, the TV was blamed the most for breakdowns in communication between parents and children. It was argued that ‘the box’ stopped them from talking to each other, and clashes between family members over what programmes to watch created barriers and caused resentment.

    However, TV programmes can be both informative and entertaining. They often provide topics for family members to discuss, bringing them closer together rather than driving them further apart. What is more, twenty-first century families do not need to watch the same programme at the same time. The fact that people can watch what they want results in more time for families to be together rather than less.

    The smartphone has taken over from the TV as the major reason for a lack of communication between family members. Parents often do not see why their children spend so much time online and fail to see the importance of having an online identity while most teens feel their online image is part of who they are. They often criticise the amount of time their children spend online rather than attempting to understand why they do it. In fact, adults are often not very good examples themselves. Who has not witnessed a table at a restaurant where all the family members are silently focused on their mobile devices?

    Broadly speaking, smartphones do have some negative effects on family relationships. This technology is still relatively new, so many families have not yet learned how to deal with it. Parents and children should discuss how they use technology to help them all make the most of technology instead of blaming it for their problems.

    (Adapted from High Note)

    Question 44: Which of the following can be the best title for the passage?
    A. How to Deal with Generation Gap in the Family
    B. How Technology Affects Family Relationships
    C. Negative Impacts of Technology on Schoolchildren
    D. TV and Smartphone as Means of Communication

    Question 45: The word clashes in paragraph 1 is closest in meaning to_______.
    A. chances                       B. benefits                   C. arguments               D. worries

    Question 46: According to paragraph l, the TV__________.
    A. makes family members become more interested in each other.
    B. is often believed to be greatly helpful in fostering family bonds.
    C. encouraged more communication among family members.
    D. was claimed to prevent parents from conversing with children.

    Question 47: The word them in paragraph 2 refers to_______.
    A. family members     B. barriers       C. topics          D. TV programmes

    Question 48: The word negative in paragraph 4 is closest in meaning to_______.
    A. positive      B. minimal      C. interesting  D. harmful

    Question 49: Which of the following is NOT true according to the passage?
    A. The lack of communication in the family is now mostly blamed on the TV.
    B. The majority of teenagers regard their online image as important to their identity.
    C. The TV can serve as a source of both information and entertainment.
    D. Parents and children should work on how to utilise technology to their advantage.

    Question 50: Which of the following can be inferred from the passage?
    A. Most families prefer talking to one another to using smartphones in restaurants.
    B. Twenty-first century families are generally not in favor of watching television together.
    C. Parents in the past did not criticise their children for watching too much television.
    D. A lot of families are still incapable of making good use of smartphones.

    —HẾT—

    Link tải Đề minh họa tiếng Anh 2023 file word

  • Giải chi tiết đề minh họa thi tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa

    Giải chi tiết đề minh họa thi tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa

    (Lời giải) Câu 41: Natri phản ứng với clo sinh ra sản phẩm nào sau đây?

         A. KCl.                           B. NaCl.                       C. NaClO.                         D. NaOH.

    (Lời giải) Câu 42: Dung dịch chất nào sau đây không hòa tan đuợc Al(OH)3?

         A. KOH.                       B. HCl.                         C. BaCl2.                           D. HNO3.

    (Lời giải) Câu 43: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất rắn?

         A. Đimetylamin.             B. Etylamin.                C. Glyxin.                   D. Metylamin.

    (Lời giải) Câu 44: Cho thanh kim loại Zn vào dung dịch chất nào sau đây sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học?

         A. KCl.                       B. HCl.                        C. CuSO4.                     D. MgCl2.

    (Lời giải) Câu 45: Nước cứng vĩnh cửu tác dụng với chất nào sau đây thu được kết tủa?

         A. NaNO3.                    B. Na2CO3.                C. NaCl.                        D. HCl.

    (Lời giải) Câu 46: Trong điều kiện không có oxi, sắt phản ứng với lượng dư dung dịch nào sau đây sinh ra muối sắt(III)?

         A. H2SO4 đặc, nóng.              B. HNO3 đặc, nguội.        

    C. CuSO4 loãng.                D. HCl loãng.

    (Lời giải) Câu 47: Trong phản ứng của kim loại Mg với khí O2, một nguyên tử Mg nhường bao nhiêu electron?

         A. 1.                          B. 3.                             C. 4.                               D. 2.

    (Lời giải) Câu 48: Công thức của etyl axetat là

         A. CH3COOCH3.          B. CH3COOC2H5.        C. HCOOCH3.            D. HCOOC2H5.

    (Lời giải) Câu 49: Điện phân nóng chảy NaCl, ở catot thu được chất nào sau đây?

         A. HCl.                           B. Cl2.                        C. Na.                             D. NaOH.

    (Lời giải) Câu 50: Trùng hợp vinyl clorua tạo thành polime nào sau đây?

         A. Polibutađien.      B. Polietilen.         C. Poli(vinyl clorua).         D. Policaproamit.

    (Lời giải) Câu 51: Chất nào sau đây là muối axit?

         A. NaHCO3.                B. Na2SO4.                  C. Na2CO3.                  D. NaCl.

    (Lời giải) Câu 52: Trong công nghiệp, nhôm đuợc sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy chất nào sau đây?

         A. AlCl3.            B. Al2O3.                    C. Al(ÓH)3.                    D. Al(NO3)3.

    (Lời giải) Câu 53: Tác nhân chủ yếu gây “hiệu ứng nhà kính” là do sự tăng nồng độ trong khí quyển của chất nào sau đây?

         A. CO2.                     B. O2.                       C. N2.                              D. H2.

    (Lời giải) Câu 54: Chất nào sau đây là chất béo?

         A. Xenlulozơ.            B. Axit stearic.             C. Glixerol.                   D. Tristearin.

    (Lời giải) Câu 55: Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất?

         A. Fe.                       B. Li.                                 C. Pb.                                D. W.

    (Lời giải) Câu 56: Chất nào sau đây có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử?

         A. Ancol propylic.          B. Ancol metylic.         C. Ancol etylic.        D. Ancol butylic.

    (Lời giải) Câu 57: Chất nào sau đây là amin bậc một?

         A. CH3NHC2H5.         B. (CH3)2NH.           C. (C2H5)3N.                 D. C6H5NH2.

    (Lời giải) Câu 58: Crom(III) oxit là chất rắn màu lục thẫm, đuợc dùng tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh. Công thức của crom(IIl) oxit là

         A. Cr(OH)3.                 B. CrO.                    C. Cr2O3.                      D. CrO3.

    (Lời giải) Câu 59: Kim loại nào sau đây tác dụng với H2O (dư) tạo thành dung dịch kiềm?

         A. Hg.                                     B. Cu.                                C. K.                                  D. Ag.

    (Lời giải) Câu 60: Chất nào sau đây có phản úng tráng bạc?

         A. Saccarozơ.           B. Xenlulozơ.              C. Tinh bột.                   D. Glucozơ.

    (Lời giải) Câu 61: Hòa tan hết 2,02 gam hỗn hợp gồm MgO và ZnO cần vừa đủ 60 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

         A. 3,67.                    B. 4,21.                         C. 4,15.                              D. 3,85.

    (Lời giải) Câu 62: Phát biểu nào sau đây đúng?

         A. Trùng hợp buta-l,3-đien thu được polibuta-l,3-đien.

         B. Amilopectin có cấu trúc mạch polime không phân nhánh.

         C. Tơ xenlulozơ axetat và tơ visco đều là tơ tổng hợp.

         D. Polistiren được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng stiren.

    (Lời giải) Câu 63: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?

         A. Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaHCO3.              

    B. Cho thanh kim loại Ag vào dung dịch FeSO4.

         C. Cho thanh kim loại Al vào dung dịch H2SO4 loãng.  

          D. Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch BaCl2.

    (Lời giải) Câu 64: Trong công nghiệp, saccarozơ là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, ruột phích. Để thu được 27 kg glucozơ cần thủy phân m kg saccarozơ với hiệu suất phản ứng là 60%. Giá trị của m là

         A. 25,65.                   B. 85,50.                   C. 42,75.                        D. 51,30.

    (Lời giải) Câu 65: Để phản ứng vừa đủ với 1,24 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) cần 400 ml dung dịch HCl 0,1M. Công thức phân tử của X là

         A. CH5N.               B. C2H7N.                     C. C4H11N.                        D. C3H9N.

    (Lời giải) Câu 66: Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân hoàn toàn X (xúc tác axit) thu được chất Y. Chất Y có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho. Hai chất X và Y lần lượt là

         A. Tinh bột và glucozơ.                                           B. Xenlulozơ và saccarozơ.

         C. Xenlulozơ và fructozơ.                                   D. Tinh bột và saccarozơ.

    (Lời giải) Câu 67: Đốt cháy 5,4 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) trong 1,4 lít khí O2 đến phản ứng hoàn toàn được chất rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2. Kim loại M là

         A. Al.                         B. Ca.                       C. Zn.                                D. Mg.

    (Lời giải) Câu 68: Xà phòng hóa este X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y và ancol Z (bậc II). Công thức cấu tạo thu gọn của X là

    A. HCOOCH(CH3)2.  B. CH3CH2COOCH3.   C. CH3COOC2H5.     D. HCOOCH2CH2CH3.

    (Lời giải) Câu 69: Cho 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, FeCl3, HCl và NaOH. Số dung dịch có khả năng phản ứng được với kim loại Fe là

         A. 3.                          B. 4.                                   C. 2.                                   D. 1.

    (Lời giải) Câu 70: Thủy phân hoàn toàn 14,8 gam este đơn chức X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 16,4 gam muối Y và m gam ancol Z. Giá trị của m là

         A. 6,4.              B. 4,6.                                C. 3,2.                                D. 9,2.

    (Lời giải) Câu 71: Cho các phát biểu sau:

         (a) lsoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.

         (b) Lưu hóa cao su buna thu được cao su buna-S.

         (c) Đun nóng mỡ lợn với dung dịch NaOH đặc, thu được xà phòng.

         (d) Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào lát cắt của củ khoai lang xuất hiện màu xanh tím.

         (e) Nhỏ dung dịch Gly-Val vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 xuất hiện hợp chất màu tím.

         Số phát biểu đúng là

         A. 5.                      B. 4.                                   C. 2.                                   D. 3.

    (Lời giải) Câu 72: Thực hiện các thí nghiệm sau:

         (a) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.

         (b) Cho kim loại Al vào dung dịch KOH dư.

         (c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.

         (d) Cho NH4Cl vào dung dịch Ba(OH)2 đun nóng.

         (e) Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.

    Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm vừa thu được kết tủa vừa thu được chất khí là

         A. 5.                          B. 3.                                   C. 2.                                   D. 4.

    (Lời giải) Câu 73: Một loại phân NPK có độ dinh dưỡng được ghi trên bao bì như ở hình bên.

    Giải chi tiết đề minh họa thi tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa 2

    Để cung cấp 17,2 kg nitơ, 3,5 kg photpho và 8,3 kg kali cho một thửa ruộng, người ta sử dụng đồng thời x kg phân NPK (ở trên), y kg đạm urê (độ dinh dưỡng là 46%) và z kg phân kali (độ dinh dưỡng là 60%). Tổng giá trị (x + y + z) là

         A. 62,6.              B. 77,2.                              C. 80,0.                              D. 90,0.

    (Lời giải) Câu 74: Chất béo X gồm các triglixerit. Phần trăm khối lượng của cacbon và hiđro trong X lần lượt là 77,25% và 11,75%. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH dư, đun nóng thu được a gam muối. Mặt khác, cứ 0,1m gam X phản ứng tối đa với 5,12 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

         A. 105,24.               B. 104,36.                          C. 103,28.                          D. 102,36.

    (Lời giải) Câu 75: Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí “ga” của hộ gia đình Y là 10.000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 67,3%. Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình Y sử dụng hết bình ga trên?

         A. 30 ngày.            B. 60 ngày.                        C. 40 ngày.                    D. 20 ngày.

    (Lời giải) Câu 76: Hỗn hợp E gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3 và FeCO3. Nung 42,8 gam E trong bình kín chứa 0,05 mol khí O2 thu được chất rắn X (chỉ gồm Fe và các oxit) và 0,1 mol khí CO2. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl nồng độ 7,3% thu được 6,72 lít khí H2 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 244,1 gam kết tủa gồm Ag và AgCl. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của FeCl2 trong Y gần nhất vói giá trị nào sau đây?

         A. 6,05%.          B. 6,87%.                      C. 3,03%.                          D. 3,44%.

    (Lời giải) Câu 77: Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X, ancol no đa chức Y và chất Z là sản phẩm của phản ứng este hóa giữa X với Y. Trong E, số mol của X lớn hơn số mol của Y. Tiến hành các thí nghiệm sau:

    Thí nghiệm 1: Cho 0,5 mol E phản úng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 3,36 lít khí CO2.

    Thí nghiệm 2: Cho 0,5 mol E vào dung dịch NaOH dư, đun nóng thì có 0,65 mol NaOH phản ứng và thu được 32,2 gam ancol Y.

    Thí nghiệm 3: Đốt cháy 0,5 mol E bằng O2 dư thu được 3,65 mol CO2 và 2,85 mol H2O.

    Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng củaZ trong E là

         A. 73,86%.           B. 71,24%.                    C. 72,06%.                        D. 74,68%.

    (Lời giải) Câu 78: Dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl. Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 0,5A, hiệu suất điện phân là 100%. Lượng khí sinh ra từ bình điện phân và lượng kim loại Cu sinh ra ở catot theo thời gian điện phân được cho ở bảng sau:

    Thời gian điện phân (giây)tt + 173703t
    Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol)aa + 0,0754,5a
    Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot (mol)0,060,0750,075

    Số mol NaCl trong X là

         A. 0,35 mol.          B. 0,40 mol.               C. 0,45 mol.                       D. 0,30 mol.

    (Lời giải) Câu 79: Cho sơ đồ các phản ứng sau:

         (1) NaAlO2 + CO2 + H2O ⟶ X + NaHCO3;

    (2) X + Y ⟶ AlCl3 + H2O

         (3) NaHCO3 + Y ⟶ Z + H2O + CO2. Các chất X, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

         A. Al(OH)3, Na2CO3.       B. Al(OH)3, NaCl.      C. AlCl3, NaCl.      D. AlCl3, Na2CO3.

    (Lời giải) Câu 80: Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O5) là các chất hữu cơ mạch hở. Trong phân tử chất F chứa đồng thời các nhóm -OH, -COO và -COOH. Cho các chuyển hóa sau:

                                     (1) E + NaOH ⟶ X + Y

                                     (2) F + NaOH ⟶ X + H2O

                                     (3) X + HCl ⟶ Z + NaCl

    Biết X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau:

         (a) Chất X có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử hiđro.

         (b) Phân tử chất E chứa đồng thời nhóm -OH và nhóm -COOH.

         (c) Trong công nghiệp, chất Y được điều chế trực tiếp từ etilen.

         (d) Nhiệt độ sôi của chất Y nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ancol etylic.

         (e) 1 mol chất z tác dụng với Na dư thu được tối đa 1 mol khí H2.

         Số phát biểu đúng là

         A. 4.                      B. 3.                                   C. 5.                                   D. 2.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề và lời giải

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 tại

    Tổng hợp đề thi thử tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa có đáp án

  • Đề minh họa thi tốt nghiệp THPT 2023 môn Hóa file word và lời giải chi tiết

    Đề minh họa thi tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa file word và lời giải chi tiết

    (Lời giải) Câu 41: Natri phản ứng với clo sinh ra sản phẩm nào sau đây?

         A. KCl.                           B. NaCl.                       C. NaClO.                         D. NaOH.

    (Lời giải) Câu 42: Dung dịch chất nào sau đây không hòa tan đuợc Al(OH)3?

         A. KOH.                       B. HCl.                         C. BaCl2.                           D. HNO3.

    (Lời giải) Câu 43: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất rắn?

         A. Đimetylamin.             B. Etylamin.                C. Glyxin.                   D. Metylamin.

    (Lời giải) Câu 44: Cho thanh kim loại Zn vào dung dịch chất nào sau đây sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học?

         A. KCl.                       B. HCl.                        C. CuSO4.                     D. MgCl2.

    (Lời giải) Câu 45: Nước cứng vĩnh cửu tác dụng với chất nào sau đây thu được kết tủa?

         A. NaNO3.                    B. Na2CO3.                C. NaCl.                        D. HCl.

    (Lời giải) Câu 46: Trong điều kiện không có oxi, sắt phản ứng với lượng dư dung dịch nào sau đây sinh ra muối sắt(III)?

         A. H2SO4 đặc, nóng.              B. HNO3 đặc, nguội.        

    C. CuSO4 loãng.                D. HCl loãng.

    (Lời giải) Câu 47: Trong phản ứng của kim loại Mg với khí O2, một nguyên tử Mg nhường bao nhiêu electron?

         A. 1.                          B. 3.                             C. 4.                               D. 2.

    (Lời giải) Câu 48: Công thức của etyl axetat là

         A. CH3COOCH3.          B. CH3COOC2H5.        C. HCOOCH3.            D. HCOOC2H5.

    (Lời giải) Câu 49: Điện phân nóng chảy NaCl, ở catot thu được chất nào sau đây?

         A. HCl.                           B. Cl2.                        C. Na.                             D. NaOH.

    (Lời giải) Câu 50: Trùng hợp vinyl clorua tạo thành polime nào sau đây?

         A. Polibutađien.      B. Polietilen.         C. Poli(vinyl clorua).         D. Policaproamit.

    (Lời giải) Câu 51: Chất nào sau đây là muối axit?

         A. NaHCO3.                B. Na2SO4.                  C. Na2CO3.                  D. NaCl.

    (Lời giải) Câu 52: Trong công nghiệp, nhôm đuợc sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy chất nào sau đây?

         A. AlCl3.            B. Al2O3.                    C. Al(ÓH)3.                    D. Al(NO3)3.

    (Lời giải) Câu 53: Tác nhân chủ yếu gây “hiệu ứng nhà kính” là do sự tăng nồng độ trong khí quyển của chất nào sau đây?

         A. CO2.                     B. O2.                       C. N2.                              D. H2.

    (Lời giải) Câu 54: Chất nào sau đây là chất béo?

         A. Xenlulozơ.            B. Axit stearic.             C. Glixerol.                   D. Tristearin.

    (Lời giải) Câu 55: Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất?

         A. Fe.                       B. Li.                                 C. Pb.                                D. W.

    (Lời giải) Câu 56: Chất nào sau đây có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử?

         A. Ancol propylic.          B. Ancol metylic.         C. Ancol etylic.        D. Ancol butylic.

    (Lời giải) Câu 57: Chất nào sau đây là amin bậc một?

         A. CH3NHC2H5.         B. (CH3)2NH.           C. (C2H5)3N.                 D. C6H5NH2.

    (Lời giải) Câu 58: Crom(III) oxit là chất rắn màu lục thẫm, đuợc dùng tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh. Công thức của crom(IIl) oxit là

         A. Cr(OH)3.                 B. CrO.                    C. Cr2O3.                      D. CrO3.

    (Lời giải) Câu 59: Kim loại nào sau đây tác dụng với H2O (dư) tạo thành dung dịch kiềm?

         A. Hg.                                     B. Cu.                                C. K.                                  D. Ag.

    (Lời giải) Câu 60: Chất nào sau đây có phản úng tráng bạc?

         A. Saccarozơ.           B. Xenlulozơ.              C. Tinh bột.                   D. Glucozơ.

    (Lời giải) Câu 61: Hòa tan hết 2,02 gam hỗn hợp gồm MgO và ZnO cần vừa đủ 60 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

         A. 3,67.                    B. 4,21.                         C. 4,15.                              D. 3,85.

    (Lời giải) Câu 62: Phát biểu nào sau đây đúng?

         A. Trùng hợp buta-l,3-đien thu được polibuta-l,3-đien.

         B. Amilopectin có cấu trúc mạch polime không phân nhánh.

         C. Tơ xenlulozơ axetat và tơ visco đều là tơ tổng hợp.

         D. Polistiren được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng stiren.

    (Lời giải) Câu 63: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?

         A. Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaHCO3.              

    B. Cho thanh kim loại Ag vào dung dịch FeSO4.

         C. Cho thanh kim loại Al vào dung dịch H2SO4 loãng.  

          D. Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch BaCl2.

    (Lời giải) Câu 64: Trong công nghiệp, saccarozơ là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, ruột phích. Để thu được 27 kg glucozơ cần thủy phân m kg saccarozơ với hiệu suất phản ứng là 60%. Giá trị của m là

         A. 25,65.                   B. 85,50.                   C. 42,75.                        D. 51,30.

    (Lời giải) Câu 65: Để phản ứng vừa đủ với 1,24 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) cần 400 ml dung dịch HCl 0,1M. Công thức phân tử của X là

         A. CH5N.               B. C2H7N.                     C. C4H11N.                        D. C3H9N.

    (Lời giải) Câu 66: Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân hoàn toàn X (xúc tác axit) thu được chất Y. Chất Y có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho. Hai chất X và Y lần lượt là

         A. Tinh bột và glucozơ.                                           B. Xenlulozơ và saccarozơ.

         C. Xenlulozơ và fructozơ.                                   D. Tinh bột và saccarozơ.

    (Lời giải) Câu 67: Đốt cháy 5,4 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) trong 1,4 lít khí O2 đến phản ứng hoàn toàn được chất rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2. Kim loại M là

         A. Al.                         B. Ca.                       C. Zn.                                D. Mg.

    (Lời giải) Câu 68: Xà phòng hóa este X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y và ancol Z (bậc II). Công thức cấu tạo thu gọn của X là

    A. HCOOCH(CH3)2.  B. CH3CH2COOCH3.   C. CH3COOC2H5.     D. HCOOCH2CH2CH3.

    (Lời giải) Câu 69: Cho 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, FeCl3, HCl và NaOH. Số dung dịch có khả năng phản ứng được với kim loại Fe là

         A. 3.                          B. 4.                                   C. 2.                                   D. 1.

    (Lời giải) Câu 70: Thủy phân hoàn toàn 14,8 gam este đơn chức X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 16,4 gam muối Y và m gam ancol Z. Giá trị của m là

         A. 6,4.              B. 4,6.                                C. 3,2.                                D. 9,2.

    (Lời giải) Câu 71: Cho các phát biểu sau:

         (a) lsoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.

         (b) Lưu hóa cao su buna thu được cao su buna-S.

         (c) Đun nóng mỡ lợn với dung dịch NaOH đặc, thu được xà phòng.

         (d) Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào lát cắt của củ khoai lang xuất hiện màu xanh tím.

         (e) Nhỏ dung dịch Gly-Val vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 xuất hiện hợp chất màu tím.

         Số phát biểu đúng là

         A. 5.                      B. 4.                                   C. 2.                                   D. 3.

    (Lời giải) Câu 72: Thực hiện các thí nghiệm sau:

         (a) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.

         (b) Cho kim loại Al vào dung dịch KOH dư.

         (c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.

         (d) Cho NH4Cl vào dung dịch Ba(OH)2 đun nóng.

         (e) Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.

    Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm vừa thu được kết tủa vừa thu được chất khí là

         A. 5.                          B. 3.                                   C. 2.                                   D. 4.

    (Lời giải) Câu 73: Một loại phân NPK có độ dinh dưỡng được ghi trên bao bì như ở hình bên.

    Đề minh họa thi tốt nghiệp THPT 2023 môn Hóa file word và lời giải chi tiết 3

    Để cung cấp 17,2 kg nitơ, 3,5 kg photpho và 8,3 kg kali cho một thửa ruộng, người ta sử dụng đồng thời x kg phân NPK (ở trên), y kg đạm urê (độ dinh dưỡng là 46%) và z kg phân kali (độ dinh dưỡng là 60%). Tổng giá trị (x + y + z) là

         A. 62,6.              B. 77,2.                              C. 80,0.                              D. 90,0.

    (Lời giải) Câu 74: Chất béo X gồm các triglixerit. Phần trăm khối lượng của cacbon và hiđro trong X lần lượt là 77,25% và 11,75%. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH dư, đun nóng thu được a gam muối. Mặt khác, cứ 0,1m gam X phản ứng tối đa với 5,12 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

         A. 105,24.               B. 104,36.                          C. 103,28.                          D. 102,36.

    (Lời giải) Câu 75: Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí “ga” của hộ gia đình Y là 10.000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 67,3%. Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình Y sử dụng hết bình ga trên?

         A. 30 ngày.            B. 60 ngày.                        C. 40 ngày.                    D. 20 ngày.

    (Lời giải) Câu 76: Hỗn hợp E gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3 và FeCO3. Nung 42,8 gam E trong bình kín chứa 0,05 mol khí O2 thu được chất rắn X (chỉ gồm Fe và các oxit) và 0,1 mol khí CO2. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl nồng độ 7,3% thu được 6,72 lít khí H2 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 244,1 gam kết tủa gồm Ag và AgCl. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của FeCl2 trong Y gần nhất vói giá trị nào sau đây?

         A. 6,05%.          B. 6,87%.                      C. 3,03%.                          D. 3,44%.

    (Lời giải) Câu 77: Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X, ancol no đa chức Y và chất Z là sản phẩm của phản ứng este hóa giữa X với Y. Trong E, số mol của X lớn hơn số mol của Y. Tiến hành các thí nghiệm sau:

    Thí nghiệm 1: Cho 0,5 mol E phản úng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 3,36 lít khí CO2.

    Thí nghiệm 2: Cho 0,5 mol E vào dung dịch NaOH dư, đun nóng thì có 0,65 mol NaOH phản ứng và thu được 32,2 gam ancol Y.

    Thí nghiệm 3: Đốt cháy 0,5 mol E bằng O2 dư thu được 3,65 mol CO2 và 2,85 mol H2O.

    Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng củaZ trong E là

         A. 73,86%.           B. 71,24%.                    C. 72,06%.                        D. 74,68%.

    (Lời giải) Câu 78: Dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl. Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 0,5A, hiệu suất điện phân là 100%. Lượng khí sinh ra từ bình điện phân và lượng kim loại Cu sinh ra ở catot theo thời gian điện phân được cho ở bảng sau:

    Thời gian điện phân (giây)tt + 173703t
    Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol)aa + 0,0754,5a
    Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot (mol)0,060,0750,075

    Số mol NaCl trong X là

         A. 0,35 mol.          B. 0,40 mol.               C. 0,45 mol.                       D. 0,30 mol.

    (Lời giải) Câu 79: Cho sơ đồ các phản ứng sau:

         (1) NaAlO2 + CO2 + H2O ⟶ X + NaHCO3;

    (2) X + Y ⟶ AlCl3 + H2O

         (3) NaHCO3 + Y ⟶ Z + H2O + CO2. Các chất X, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

         A. Al(OH)3, Na2CO3.       B. Al(OH)3, NaCl.      C. AlCl3, NaCl.      D. AlCl3, Na2CO3.

    (Lời giải) Câu 80: Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O5) là các chất hữu cơ mạch hở. Trong phân tử chất F chứa đồng thời các nhóm -OH, -COO và -COOH. Cho các chuyển hóa sau:

                                     (1) E + NaOH ⟶ X + Y

                                     (2) F + NaOH ⟶ X + H2O

                                     (3) X + HCl ⟶ Z + NaCl

    Biết X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau:

         (a) Chất X có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử hiđro.

         (b) Phân tử chất E chứa đồng thời nhóm -OH và nhóm -COOH.

         (c) Trong công nghiệp, chất Y được điều chế trực tiếp từ etilen.

         (d) Nhiệt độ sôi của chất Y nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ancol etylic.

         (e) 1 mol chất z tác dụng với Na dư thu được tối đa 1 mol khí H2.

         Số phát biểu đúng là

         A. 4.                      B. 3.                                   C. 5.                                   D. 2.

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề và lời giải

    Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 tại

    Tổng hợp đề thi thử tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa có đáp án

  • Thi đánh giá năng lực là gì?

    Thi đánh giá năng lực là gì?

    Thi đánh giá năng lực là kì thi do các trường Đại học tổ chức riêng và sử dụng kết quả để xét tuyển. Kì thi này được coi là bài kiểm tra cơ bản để đánh giá năng lực của thí sinh một cách toàn diện. Bài thi đánh giá năng lực thường được thiết kế dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn (MCQ – Multiple Choice Question).

    Đề thi đánh giá năng lực tham khảo 2023

    Mời các em học sinh tham khảo các đề thi ĐGNL của các trường ĐHQG, ĐH Bách Khoa…

    Kỳ thi đánh giá năng lực là gì?

    Kì thi ĐGNL là kỳ thi do các trường Đại học tự tổ chức riêng và có thể dùng kết quả để xét tuyển, đánh giá. Đây là một hình thức bài kiểm tra cơ bản nhằm đánh giá năng lực của thí sinh dự thi chuẩn bị bước chân vào đại học.

    Thi đánh giá năng lực là gì?

    Nội dung bài thi đánh giá có đầy đủ về kiến thức và tư duy với hình thức số liệu, cung cấp dữ liệu và công thức cơ bản, qua đó đánh giá khả năng giải quyết vấn đề và suy luận, không đánh giá khả năng học thuộc.

    Dạng đề thi thông thường là câu hỏi trắc nghiệm khách quan gồm 120 câu hỏi bài thi tổ hợp (Multiple Choice Question), thời gian làm bài là 150 phút.

    Kỳ thi đánh giá năng lực được xây dựng và tiếp cận đến với thí sinh như hình thức của bài thi SAT và TSA. 

    Đánh giá năng lực gồm những gì?

    Kỳ thi đánh giá năng lực thi môn gì cũng là thắc mắc của đa số các bạn học sinh. Theo như dự kiến thì cấu trúc của dạng đề đánh giá năng lực vào năm 2022 gồm có các phần sau: Phần toán học, tư duy logic, phần ngôn ngữ, phân tích số liệu và giải quyết vấn đề, có liên quan đến các môn học hóa, lý, sinh, sử, địa. 

    Thi đánh giá năng lực là gì?

    Kỳ thi đánh giá năng lực được tổ chức nhằm đa dạng hóa các hình thức tuyển sinh tại các trường đại học, trong đó có Đại học Quốc gia, làm tăng thêm cơ hội được trúng tuyển vào trường Đại học.

    Ngoài ra, mục đích khi các thí sinh tham gia dự thi kỳ thi đánh giá năng lực là:

    • Để xét tuyển vào một vài trường Đại học
    • Để đánh giá năng lực của học sinh theo chuẩn đầu ra của chương trình giáo dục phổ thông
    • Để kiểm tra kiến thức tự nhiên, xã hội, tư duy, kỹ năng của học sinh

    Cấu trúc đề thi đánh giá năng lực như thế nào?

    Ngoài biết những thông tin về kỳ thi đánh giá năng lực thi môn gì, các bạn học sinh cần tìm hiểu về cấu trúc đề thi. Việc nắm rõ được cấu trúc đề giúp thí sinh ôn tập và làm bài thật tốt. 

    Bài thi đánh giá năng lực sẽ có 120 câu hỏi và thí sinh sẽ hoàn thành trong vòng 150 phút. Cấu trúc bài kiểm tra được chia thành 3 phần chính như đã nêu trên là: Toán học, tư duy logic, ngôn ngữ, phân tích số liệu và giải quyết vấn đề. 

    • Phần 1: Ngôn ngữ
      • Tiếng Việt gồm 20 câu.
      • Tiếng Anh gồm 20 câu.
    • Phần 2: Toán học, phân tích số liệu, tư duy logic 
      • Toán học có 10 câu.
      • Tư duy logic gồm 10 câu.
      • Phân tích số liệu có 10 câu.
    • Phần 3: Giải quyết vấn đề
      • Vật lý bao gồm 10 câu.
      • Hoá học gồm 10 câu.
      • Sinh học có 10 câu.
      • Địa lí có 10 câu.
      • Lịch sử bao gồm 10 câu.

    Các bạn học sinh hãy nắm rõ cấu trúc đề thi để định hướng ôn tập cho mình một cách chính xác nhất. 

    Cách tính điểm kỳ thi đánh giá năng lực

    Cách tính điểm cho kỳ thi đánh giá năng lực sẽ không giống cách tính khi thi THPT Quốc gia thông thường. Bài thi sẽ được tính theo thang 100 điểm. Điểm các bài thi tự chọn và bắt buộc có hệ số bằng nhau là hệ số 1. Trả lời đúng bạn sẽ được tính điểm còn sai sẽ không trừ điểm. 

    Các câu hỏi  trong bài có điểm bằng nhau. Điểm ưu tiên khu vực và đối tượng được tính theo quy định của Bộ Giáo dục quy về thang điểm 100.

    Thí sinh khi xét tuyển đại học sẽ được xếp thứ tự theo điểm từ cao xuống thấp và sẽ được chọn cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm xét tuyển được tính bằng tổng điểm 3 bài thi gồm 1 bài thi tự chọn và 2 bài thi bắt buộc không nhân hệ số, cộng với điểm ưu tiên khu vực nếu có. Bạn sẽ đủ điểm xét tuyển khi có số điểm từ 180 trở lên.

    Kỳ thi đánh giá năng lực có bắt buộc không?

    Kỳ thi đánh giá năng lực là kỳ thi do các trường đại học tự tổ chức riêng, vì vậy nếu bạn muốn xét tuyển vào trường đại học nào thì bạn phải tham gia kỳ thi đánh giá năng lực của trường đó, ví dụ như Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc gia,…

    Tuy nhiên thì không phải trường nào cũng có kỳ thi đánh giá này. Các bạn học sinh cần tìm hiểu thật kỹ cho mình những thông tin liên quan.

    Thi đánh giá năng lực có cần thi đại học không?

    Kỳ thi THPT Quốc Gia và kỳ thi đánh giá năng lực là hai kỳ thi độc lập với nhau. Thí sinh dự thi có thể dùng kết quả của hai kỳ thi này để xét tuyển vào Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh. Nếu trúng tuyển cả 2 hình thức thì được chọn một hình thức để nhập học. Tuy nhiên, học sinh vẫn phải thi kỳ thi THPT Quốc gia để xét tốt nghiệp THPT vì điều kiện được nhập học của kỳ thi đánh giá năng lực là thí sinh phải tốt nghiệp THPT.

    Bài viết trên đây là toàn bộ giải đáp thắc mắc về kỳ thi đánh giá năng lực là gì và những thông tin liên quan giúp các em học sinh có thêm nhiều điều hữu ích trước khi lựa chọn.

  • Đề Toán Bộ Công An năm 2022

    Sáng 17/7, gần 9.000 thí sinh đã trải qua kỳ thi đánh giá năng lực tuyển sinh vào các trường công an nhân dân năm 2022. Đây cũng là năm đầu tiên Bộ Công an tổ chức bài thi đánh giá để lấy kết quả làm cấu phần tuyển sinh vào các trường công an nhân dân.

    Đề thi gồm 2 phần:

    • Phần thi trắc nghiệm đánh giá kiến thức của thí sinh ở cả 3 lĩnh vực: KHTN, KHXH và Ngoại ngữ (tiếng Anh hoặc tiếng Trung);
    • Phần tự luận, thí sinh được lựa chọn một trong hai lĩnh vực là Toán học hoặc Ngữ văn theo nguyện vọng.

    Đề Toán Bộ Công An năm 2022 có cấu trúc bám sát đề minh họa Toán tự luận của Bộ Công An đã công bố trước đó

    Câu 1.

    a) Tìm cực trị hàm số \(y=x^{4}-4 x^{2}+2\)

    b) Tìm \(m\) để đồ thị hàm số \(y=x^{3}+3 x^{2}-2\) cắt đường thẳng \((d): y=m(x-1)+2\) tại ba điểm \(x_{1}, x_{2}, x_{3}\) thỏa mãn \(x_{1}^{3}+x_{2}^{3}+x_{3}^{3}=-27\).

    Câu 2.

    a) Tim mô đun của số phức \(z\) biết \(2 \bar{z}+(1+i) z=2\).

    b) Tìm nguyên hàm \(F(x)\) của hàm số \(f(x)\) biết \(f(x)=\frac{2^{x}-1}{\mathrm{e}^{x}}\) thỏa mãn \(F(0)=\frac{1}{\ln 2-1}\).

    Câu 3.

    a) Trong hệ trục toạ độ \(O x y\), cho đường tròn \((\mathscr{C})\) có phương trình \((\mathscr{C}): x^{2}+y^{2}-2 x+2 y-23=\) 0. Viết phương trình tiếp tuyến của \((\mathscr{C})\) tại \(A(-2,3)\).

    b) Trong hệ trục toạ độ \(O x y z\) cho hai đường thẳng \(d_{1}: \frac{x-1}{2}=\frac{y+1}{3}=\frac{z-2}{1}\), \(d_{2}: \frac{x}{1}=\frac{y}{-1}=\frac{z-2}{1}\) và mặt phẳng \((\mathscr{C}): x+y+z-3=0\). Lấy \(M \in d_{1}\) và \(N \in d_{2}\) sao cho \(M N \parallel(\mathscr{C})\). Tìm độ dài nhỏ nhất của \(M N\).

    Câu 4.

    a) Xếp 6 nữ và 8 nam thành một hàng ngang. Tính xác suất để xếp được ít nhất 2 bạn nữ ngồi cạnh nhau.

    b) Cho lăng trụ \(A B C \cdot A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime}\) có đáy là tam giác đều cạnh \(2 a\). Gọi \(G\) là trọng tâm \(\triangle A B C\). Hình chiếu vuông góc của \(A^{\prime}\) xuống mặt phẳng \((A B C)\) trùng với trung điểm của \(A G\). Góc giữa mặt phẳng \(\left(A A^{\prime} B^{\prime} B\right)\) với mặt đáy bằng \(45^{\circ}\). Tính thể tích \(V_{A B C \cdot A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime}}\) của hình lăng trụ.

    Câu 5.

    a) Tính \(I=\displaystyle \int_{-\frac{\pi}{6}}^{\frac{\pi}{6}} \frac{(x-1) \tan ^{2} x}{\cos 2 x} \mathrm{~d} x\).

    b) Cho 2 số thực dương \(x, y\) thỏa mãn \(\log _{3}\left(\frac{x+y}{x+5 y}\right)+2 x=2 y-1\). Tìm \(m\) thỏa mãn \(\mathrm{e}^{3 x+y}=m \mathrm{e}^{3 y-x}-\mathrm{e}^{x}\).

  • TỔNG HỢP ĐỀ THI VÀO 10 MÔN VĂN HÀ NỘI 2015-2022

    TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO 10 HÀ NỘI & ĐÁP ÁN MÔN NGỮ VĂN TỪ NĂM 2015-2022

    Xem thêm Đề thi vào 10 môn Toán Hà Nội 2021

    ĐỀ THI VÀO LỚP 10 MÔN VĂN HÀ NỘI 2015

    Phần I: (7 điểm)

    Mở đầu một sáng tác, nhà thơ Huy Cận viết:

       Mặt trời xuống biển như hòn lửa

    Và tác giả khép lại bài thơ bằng bốn câu:

       Câu hát căng buồm với gió khơi,
       Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời
       Mặt trời đội biển nhô màu mới
       Mắt cá huy hoàng muôn dặm khơi.
             (Trích Ngữ Văn 9, tập một, NXB Giáo dục 2014)

    Câu 1: Ghi tên bài thơ có những câu thơ trên. Từ những câu thơ ấy, kết hợp với hiểu biết về tác phẩm, em hãy cho biết mạch cảm xúc của bài thơ được triển khai theo trình tự nào?

    Câu 2: Nêu hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ so sánh trong câu thơ: Mặt trời xuống biển như hòn lửa.

    Câu 3: Chép lại chính xác hai câu thơ liên tiếp trong bài thơ em vừa xác định thể hiện rõ nhất lòng biết ơn của con người với biển cả quê hương.

    Câu 4: Viết một đoạn văn ngắn khoảng 12 câu theo cách lập luận diễn dịch có sử dụng phép thế để liên kết và một câu cảm thán, làm nổi bật cảnh đoàn thuyền trở về trong buổi bình minh ở khổ thơ trên (gạch dưới từ ngữ dùng làm phép thế và câu cảm thán)

    Phần II (3 điểm)

    Dưới đây là đoạn trích trong tác phẩm Những ngôi sao xa xôi của Lê Minh Khuê:

    … Vắng lặng đến đáng sợ. Cây còn lại xơ xác. Đất nóng. Khói đen vật vờ từng cụng trong không trung, che đi những gì từ xa. Các anh cao xạ có nhìn thấy chúng tôi không? Chắc có, các anh ấy có những cái ống dòm có thể thu cả trái đất vào tầm mắt. Tôi đến gần quả bom. Cảm thấy có ánh mắt các chiến sĩ dõi theo mình, tôi không sợ nữa. Tôi sẽ không đi khom. Các anh ấy không thích cái kiểu đi khom khi có thể cứ đàng hoàng mà bước tới.
    (Trích Ngữ văn 9, tập hai, NXB Giáo dục 2014)

    Câu 1: Tác phẩm Những ngôi sao xa xôi được sáng tác trong hoàn cảnh nào?

    Câu 2: Điều gì khiến nhân vật “tôi” đến gần quả bom lại cảm thấy không sợ nữa?

    Câu 3: Từ đoạn trích trên và những hiểu biết về xã hội, em hãy viết một đoạn văn (khoảng nửa trang giấy thi) trình bày suy nghĩ về thái độ của mỗi người trong mối quan hệ giữa cá nhân và tập thể.

    GỢI Ý ĐÁP ÁN

    Phần I: (7 điểm)

    Câu 1: Ghi tên bài thơ có những câu thơ trên. Từ những câu thơ ấy, kết hợp với hiểu biết về tác phẩm, em hãy cho biết mạch cảm xúc của bài thơ được triển khai theo trình tự nào?

       – Bài thơ Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận.

       – Mạch cảm xúc của bài thơ được triển khai theo trình tự chuyến đánh cá ra khơi của đoàn thuyền (theo đó là trình tự thời gian từ chiều xuống đến lúc bình minh).

    Câu 2: Nêu hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ so sánh trong câu thơ: Mặt trời xuống biển như hòn lửa.

       – Hình ảnh so sánh trong câu thơ giúp người đọc hình dung rõ bức tranh hoàng hôn trên biển vừa tráng lệ, huy hoàng vừa sống động, kì thú.

       – Hoàng hôn buông xuống nhưng không gian không chìm vào bóng tối mà rực lên ánh sáng, trên mặt nước lại cháy bùng ngọn lửa.

       – Hình ảnh thiên nhiên cũng gợi lên sức sống, không khí hào hứng, náo nức của những người ngư dân trong buổi ra khơi đánh cá.

    Câu 3: Chép lại chính xác hai câu thơ liên tiếp trong bài thơ em vừa xác định thể hiện rõ nhất lòng biết ơn của con người với biển cả quê hương.

    Hai câu thơ thể hiện lòng biết ơn của những ngư dân với biển cả quê hương trong bài thơ Đoàn thuyền đánh cá là:

       Biển cho ta cá như lòng mẹ

       Nuôi lớn đời ta tự buổi nào

    Câu 4: Viết một đoạn văn ngắn khoảng 12 câu theo cách lập luận diễn dịch có sử dụng phép thế để liên kết và một câu cảm thán, làm nổi bật cảnh đoàn thuyền trở về trong buổi bình minh ở khổ thơ trên (gạch dưới từ ngữ dùng làm phép thế và câu cảm thán).

    Yêu cầu:

    Về mặt hình thức:

    • Đoạn văn theo cách lập luận diễn dịch khoảng 12 câu.
    • Gạch chân dưới từ ngữ dùng làm phép thế và câu cảm thán.

    Nội dung:

    Vẻ đẹp của cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về trong buổi bình minh:

       – Đoàn thuyền trở về trong khúc ca khải hoàn Câu hát căng buồm với gió khơi.

    – Đoàn thuyền trở về trong tư thế hào hùng, chạy đua với thiên nhiên Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời.

       – Đoàn thuyền trở về với đầy ắp cá tôm trong cảnh bình minh rạng ngời Mặt trời đội biển nhô màu mới/Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi.

    Từ đó, vẻ đẹp của con người lao động làm chủ vũ trụ, làm chủ cuộc đời đã hòa với vẻ đẹp của thiên nhiên hùng vĩ, tráng lệ.

    Chú ý: Học sinh cần làm rõ các biện pháp nghệ thuật: kết cấu vòng tròn, ẩn dụ, nhân hóa, điệp ngữ.

    Phần II (3 điểm)

    Câu 1: Tác phẩm Những ngôi sao xa xôi được sáng tác trong hoàn cảnh nào?

       – Tác phẩm Những ngôi sao xa xôi ra đời năm 1971. Đây cũng là những năm cuộc kháng chiến chống Mĩ diễn ra ác liệt nhất. Máy bay Mĩ ngày đêm ném bom, băm nát tuyến đường Trường Sơn – tuyến huyết mạch giao thông quan trọng để miền Bắc chi viện sức người, sức của cho miền Nam chống Mĩ.

       – Tác giả Lê Minh Khuê từng là nữ thanh niên xung phong trong những năm tháng dữ dội ấy, được chứng kiến những gian khổ, hi sinh cũng như lòng dũng cảm, tâm hồn tuyệt đẹp của tuổi trẻ Trường Sơn. Lê Minh Khuê không ngăn được xúc động và đã viết lên một áng văn nóng bỏng đạn bom mà vẫn mát rượi trữ tình để tôn vinh thế hệ trẻ anh hùng của non sông, đất nước.

       – Xuất xứ: Đây là tác phẩm đầu tay của Lê Minh Khuê, rút từ tập truyện ngắn cùng tên.

    Câu 2: Điều gì khiến nhân vật “tôi” đến gần quả bom lại cảm thấy không sợ nữa?

    Điều khiến nhân “tôi” đến gần quả bom lại thấy không sợ nữa chính là nhân vật “tôi” cảm thấy ánh mắt các chiến sĩ đang dõi theo mình. Đây chính là tâm trạng của nhân vật Phương Định – nữ trinh sát mặt đường, trong một lần phá bom. Chi tiết trên đã cho người đọc thấy lòng quả cảm, sự tự trọng của người nữ chiến sĩ anh hùng. Chính điều này giúp cô vượt qua nỗi sợ hãi, dũng cảm chiến đấu. Câu 3: Từ đoạn trích trên và những hiểu biết về xã hội, em hãy viết một đoạn văn (khoảng nửa trang giấy thi) trình bày suy nghĩ về thái độ của mỗi người trong mối quan hệ giữa cá nhân và tập thể.

    ●   Hình thức: đoạn văn nghị luận khoảng nửa trang giấy thi.

    ●   Nội dung: Bàn về mối quan hệ giữa cá nhân – tập thể.

       – Khẳng định đây là mối quan hệ cần thiết, quan trọng, không thể thiếu với mỗi con người.

       – “Con người chính là tổng hòa những mối quan hệ xã hội”, không ai có thể sống cá nhân, đơn lẻ. Nếu mỗi người không biết hòa mình vào tập thể không tạo nên một cộng đồng, xã hội.

       – Sức mạnh của mỗi cá nhân hợp lại sẽ tạo nên sức mạnh tập thể lớn lao (dẫn chứng: trong chiến tranh, sức mạnh của nhân dân đã đánh tan quân xâm lược; trong thời bình, nhân dân chung tay góp sức xây dựng đất nước phát triển…) Ngược lại, sức mạnh của tập thể sẽ giúp cho mỗi cá nhân có thêm động lực (dẫn chứng).

       – Bài học nhận thức và hành động cho bản thân.

    ĐỀ THI VÀO LỚP 10 MÔN NGỮ VĂN HÀ NỘI 2016

    Phần I. ( 4 điểm)

    Trong bài Phong cách Hồ Chí Minh sau khi nhắc lại việc chủ tịch Hồ Chí Minh đã tiếp xúc với văn hóa nhiều nước, nhiều vùng trên thế giới, tác giả Lê Anh Trà viết:

    … “Nhưng điều kì lạ là tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó đã nhào nặn cái gốc văn hóa dân tộc không gì lay chuyển được ở Người, để trở thành một nhân cách Việt Nam, một lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông, nhưng cũng đồng thời rất mới, rất hiện đại”

    (Trích ngữ văn 9, tập một NXB Giáo dục Việt Nam 2015)

    Câu 1: Ở phần trích trên, tác giả đã cho thấy vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh được kết hợp hài hòa bởi những yếu tố nào? Em hiểu được điều gì về tình cảm của tác giả dành cho Người6

    Câu 2: Xác định hai danh từ được sử dụng như tính từ trong phần trích dẫn và cho biết hiệu quả nghệ thuật của cách dùng từ ấy.

    Câu 3: Em hãy trình bày suy nghĩ (khoảng 2/3 trang giấy thi) về trách nhiệm của thế hệ trẻ đối với việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc trong thời kì hội nhập phát triển.

    Phần II. ( 6 điểm)

    Ở bài thơ Bếp lửa (Bằng Việt), trong dòng hồi tưởng, người cháu nhớ lại:

       … “Năm ấy là năm đói mòn mỏi”…

    rồi trở về thực tại:

       “Giờ cháu đã đi xa. Có ngọn khói trăm tàu

       Có lửa trăm nhà, niềm vui trăm ngả

       Nhưng vẫn chẳng lúc nào quên nhắc nhở:

       – Sớm mai này bà nhóm bếp lên chưa?…”

       (Trích ngữ văn 9, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2015)

    Câu 1: Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ.

    Câu 2: “Năm ấy là năm đói mòn đói mỏi” được nhắc tới trong bài thơ gợi nhớ về thời điểm nào của đất nước? Việc nhà thơ tách từ “mòn mỏi” để ghép thành “đói mòn đói mỏi” có tác dụng gì?

    Câu 3: Viết một đoạn văn theo cách lập luận diễn dịch (khoảng 12 câu) làm rõ tình cảm sâu nặng của cháu đối với bà ở khổ thơ trên trong đó có sử dụng phép nối để liên kết và một câu bị động (gạch dưới từ ngữ dùng làm phép nối và câu bị động)

    Câu 4: Hãy nêu tên một tác phẩm khác trong chương trình môn Ngữ Văn cấp trung học cơ sở cũng viết về tình cảm bà cháu và ghi rõ tên tác giả.

    GỢI Ý ĐÁP ÁN

    Phần I. ( 4 điểm)

    Câu 1:

    Vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh được kết hợp hài hòa giữa những ảnh hưởng văn hóa Quốc tế và gốc văn hóa dân tộc.

    – Qua đó tác giả Lê Anh Trà thể hiện tình cảm kính trọng, ca ngợi Bác Hồ, tự hào về Người như một đại diện của một con người ưu tú Việt Nam.

    Câu 2:

    Hai danh từ được sử dụng như tính từ: Việt Nam, Phương Tây. Cách dùng từ ấy có hiệu quả nghệ thuật cao Tác giả nhấn mạnh bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam, bản sắc Phương Đông trong con người Bác.

    Câu 3:

    Trách nhiệm thế hệ trẻ đối với việc giữ gìn văn hóa dân tộc trong thời kỳ hội nhập:

    – Giải thích: thời kỳ hội nhập: các nền kinh tế thế giới mở cửa, hội nhập dẫn đến sự giao lưu, ảnh hưởng văn hóa giữa các nước.

    – Trách nhiệm thế hệ trẻ:

        + Gìn giữ và phát huy những bản sắc văn hóa tốt đẹp của dân tộc;

        + Nêu cao tinh thần tự tôn dân tộc, niềm tự hào về những truyền thống văn hóa tốt đẹp: truyền thống yêu nước; Uống nước nhớ nguồn; văn hóa lễ hội truyền thống; phong tục tập quán; di sản, di tích lịch sử,…

        + Tiếp tục những ảnh hưởng tích cực từ văn hóa nước ngoài đồng thời gạn lọc những ảnh hưởng tiêu cực từ văn hóa ngoại lai.

    – Đánh giá: đây là vấn đề quan trọng đòi hỏi ý thức và nhận thức của thế hệ trẻ cùng đồng lòng, chung tay góp sức.

    Phần II. ( 6 điểm)

    Câu 1:

    Hoàn cảnh ra đời bài thơ Bếp lửa (0,5 điểm)

    – Bài thơ được sáng tác năm 1963 khi đất nước vẫn còn nhiều khó khăn: miền Bắc đã được hòa bình, đang xây dựng chủ nghĩa xã hội và chi viện cho tiền tuyến; miền Nam đang đấu tranh giải phóng, thống nhất đất nước.

    – Nhà thơ Bằng Việt đang là sinh viên học ngành Luật ở nước ngoài. Nhớ về quê hương, về người bà thân yêu, về những kỉ niệm tuổi thơ gian khổ mà ấm áp nghĩa tình, nhà thơ đã viết nên bài thơ này.

    Câu 2:

    Nạn đói 1945 (1,5 điểm)

    -Câu thơ “Năm ấy là năm đói mòn đói mỏi” nhắc nhớ đến kỉ niệm khi nhà thơ lên bốn tuổi, năm 1945, miền Bắc lâm vào nạn đói khủng khiếp khiến 2 triệu đồng bào chết đói.

    – Việc tách từ “mòn mỏi” tạo thành tổ hợp “đói mòn đói mỏi” có tác dụng nhấn mạnh sự dai dẳng, khủng khiếp của cơn đói cũng như nỗi cơ cực, nhọc nhằn của mỗi người dân trong nạn đói.

    Câu 3:

    Viết đoạn văn (3,5 điểm)

       Học sinh trình bày cảm nhận, suy nghĩ của bản thân về đoạn thơ theo những cách khác nhau nhưng cần đảm bảo các yêu cầu cơ bản:

    – Về nội dung: Tình bà cháu sâu nặng vượt trên cả khoảng cách không gian (“cháu đã đi xa”, đến những phương trời mới, đất nước xa xôi), khoảng cách thời gian (người cháu đã khôn lớn, trưởng thành), vượt lên cả sự khác biệt về hoàn cảnh sống (cuộc sống đủ đầy về vật chất, tiện nghi). Nỗi nhớ về bà, về những kỉ niệm tuổi thơ luôn luôn thường trực trong tâm thức, trong trái tim người cháu.

    – Về hình thức:

        + Học sinh viết đoạn văn theo cách lập luận diễn dịch, với dung lượng phù hợp với yêu cầu đề bài (khoảng 12 câu). Diễn đạt lưu loát, mạch lạc, logic.

        + Trong đoạn văn có sử dụng câu bị động và phép nối để liên kết câu (gạch chân)

    Câu 4:

    Liên hệ bài thơ khác cùng chủ đề tình bà cháu (0,5 điểm)

       Bài thơ viết về tình bà cháu trong chương trình Ngữ văn THCS: Tiếng gà trưa của nhà thơ Xuân Quỳnh.

     

    ĐỀ THI VÀO LỚP 10 MÔN NGỮ VĂN HÀ NỘI 2017

    Phần I (4 điểm)

    Mở đầu bài thơ Nói với con, nhà thơ Y Phương viết:

       Chân phải bước tới cha

       Chân trái bước tới mẹ

       Một bước chạm tiếng nói

       Hai bước tới tiếng cười

             (Ngữ văn 9, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016)

    Câu 1: Ghi lại chính xác 7 dòng tiếp theo những dòng thơ trên. (1 điểm)

    Câu 2: Cách miêu tả bước chân con “chạm tiếng nói”, “tới tiếng cười” có gì đặc biệt? Qua đó, tác giả đã thể hiện được điều gì? (1 điểm)

    Câu 3: Hãy trình bày suy nghĩ của em (khoảng 12 câu) về quan niệm: Được sống trong tình yêu thương là hạnh phúc của mỗi con người. (2 điểm)

    Phần II (6 điểm)

    Cho đoạn trích:

       Ông nằm vật lên giường vắt tay lên trán nghĩ ngợi vẩn vơ. Ông lại nghĩ về cái làng của ông, lại nghĩ đến những ngày cùng làm với anh em. Ô, sao mà độ ấy vui thế. Ông thấy mình như trẻ ra. Cũng hát hỏng, bông phèng, cũng đào, cũng cuốc mê man suốt ngày. Trong lòng ông lão lại thấy náo nức hẳn lên. Ông lại muốn về làng, lại muốn được cùng anh em đào đường đắp ụ, xẻ hào, khuân đá… Không biết cái chòi gác ở đầu làng đã dựng xong chưa? Những đường hầm bí mật chắc là còn khướt lắm. Chao ôi! Ông lão nhớ làng, nhớ cái làng quá.

    (Ngữ văn 9, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016)

    Câu 1: Đoạn văn trên được trích từ truyện ngắn nào? Của ai? Nêu hoàn cảnh ra đời của truyện ngắn này. (1 điểm)

    Câu 2: Dòng cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật ông lão được thể hiện qua việc nhắc lại các từ, cụm từ nào trong đoạn trích? Trong dòng cảm xúc, suy nghĩ ấy có những kỉ niệm nào của ông với làng kháng chiến? (1 điểm)

    Câu 3: Xét về mục đích nói, câu văn “Không biết cái chòi gác ở đầu làng đã dựng xong chưa” thuộc kiểu câu gì? Vì sao nỗi trăn trở của ông lão trong câu văn đó lại là một biểu hiện của tình cảm công dân? (1 điểm)

    Câu 4: Với hiểu biết của em về truyện ngắn trên, hãy viết một đoạn văn quy nạp khoảng 12 câu, có sử dụng câu ghép và phep thế (gạch dưới câu ghép và từ ngữ được dùng làm phép thế) để khẳng định: Truyện đã khắc họa thành công hình ảnh những người nông dân trong kháng chiến. (3 điểm)

     

    GỢI Ý ĐÁP ÁN

    Phần I (4 điểm)

    Câu 1: Ghi lại chính xác 7 dòng tiếp theo những dòng thơ trên. (1 điểm)

       “Người đồng mình yêu lắm con ơi

       Đan lờ cài nan hoa

       Vách nhà ken câu hát

       Rừng cho hoa

       Con đường cho những tấm lòng

       Cha mẹ mãi nhớ về ngày cưới

       Ngày đầu tiên đẹp nhất trên đời.”

    Câu 2: Cách miêu tả bước chân con “chạm tiếng nói”, “tới tiếng cười” có gì đặc biệt? Qua đó, tác giả đã thể hiện được điều gì? (1 điểm)

       Cách miêu tả gợi cho ta hình ảnh một gia đình tràn đầy hạnh phúc với những “tiếng nói”, “tiếng cười”; cả ngôi nhà như rung lên trong “tiếng nói”, “tiếng cười” của cha, của mẹ. Mỗi bước con đi, mỗi tiếng con cười đều được cha mẹ đón nhận, chăm chút, mừng vui. Trong tình yêu thương, trong sự nâng niu của cha mẹ.

    Câu 3: Hãy trình bày suy nghĩ của em (khoảng 12 câu) về quan niệm: Được sống trong tình yêu thương là hạnh phúc của mỗi con người. (2 điểm)

    * Hình thức: Học sinh có thể trình bày nội dung trả lời bằng một (hoặc một số) đoạn văn ngắn (khoảng 12 câu).

    * Nội dung: Học sinh có thể triển khai đoạn văn theo các hướng khác nhau, song cần đảm bảo một số nội dung chính:

    – Giải thích ý kiến: Tình yêu thương là một trong những tình cảm đẹp đẽ, ấm áp thể hiện qua sự quan tâm, tình yêu mến, qua từng lời nói, cử chỉ, việc làm cụ thể với những người mà ta yêu quý. Được sống trong tình yêu thương của mọi người chính là một niềm hạnh phúc của mỗi người.

    – Bình luận, chứng minh:

        + Khẳng định ý kiến trên là chính xác.

    Với tình yêu thương, con người tìm được mục đích sống, động lực mạnh mẽ, niềm an ủi, nguồn động viên khi gặp khó khăn thử thách, được sẻ chia niềm vui trong công việc và cuộc sống …

    Không có tình yêu thương, mỗi con người sống trong sự cô đơn, lạnh lùng, vô cảm. Cuộc sống sẽ trở nên vô vị, nhạt nhẽo, dễ gục ngã trước những khó khăn, cám dỗ trong cuộc đời …

        + Bàn luận mở rộng:

       Tình yêu thương chân thành phải được thể hiện qua những hành động, lời nói cụ thể trong cuộc sống hàng ngày.

       Tình yêu thương cần phải được thể hiện đúng cách, đúng hoàn cảnh, đúng đối tượng để mỗi con người không trở nên dựa dẫm, ỷ lại.

    – Bài học rút ra cho bản thân.

    Phần II (6 điểm)

    Câu 1:

    – Đoạn văn trên được trích từ truyện ngắn Làng của nhà văn Kim Lân.

    – Hoàn cảnh ra đời của truyện ngắn: Làng được viết trong thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp và đăng lần đầu trên tạp chí Văn nghệ năm 1948.

    Câu 2:

    – Dòng cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật được thể hiện qua việc lặp lại các từ : “nghĩ”, “muốn”, “nhớ”.

    – Những kỷ niệm trong dòng cảm xúc của nhân vật:

        + Kỷ niệm gắn với những con người ở làng: Những anh em cùng nhau làm việc, cùng đào đường, đắp ụ, xẻ hào, khuân đá… phục vụ kháng chiến.

        + Kỷ niệm về những hoạt động, về niềm vui say trong thời kì kháng chiến.

        + Kỷ niệm gắn liền những địa danh cụ thể ở làng kháng chiến: Cái chòi gác đang dựng, những đường hầm bí mật.

    Câu 3:

    – Xét về mục đích nói, câu văn “Không biết cái chòi gác ở đầu làng đã dựng xong chưa?” thuộc kiểu câu nghi vấn.

       Nỗi trăn trở của ông lão trong câu văn “Không biết cái chòi gác ở đầu làng đã dựng xong chưa?” lại là một biểu hiện của tình cảm công dân bởi nó không chỉ gắn với tình cảm về làng, mà đã hoà nhập với tình yêu cách mạng, yêu kháng chiến.

       Nhớ về ngôi làng không chỉ nhớ về những hình ảnh quen thuộc, bình yên từ ngàn đời, mà còn nhớ về hình ảnh cái chòi gác biểu tượng cho một làng kháng chiến, biểu tượng cho ý chí, cho quyết tâm đánh giặc của dân làng.

    Câu 4:

    * Yêu cầu về hình thức:

    – Viết đúng hình thức đoạn văn quy nạp: Câu chủ đề nằm ở cuối đoạn văn.

    – Đoạn văn có sử dụng câu ghép và phép thế.

    – Không mắc các lỗi về chính tả, dùng từ, đặt câu. Diễn đạt ngắn gọn, mạch lạc.

    * Yêu cầu về nội dung:

    – Giới thiệu về tác giả, tác phẩm, nội dung chính: Khắc họa thành công hình tượng những người nông dân trong kháng chiến.

    – Hình tượng người nông dân được thể hiện tập trung qua nhân vật ông Hai với những phẩm chất tiêu biểu:

        + Người nông dân chất phác, nồng hậu, chân chất được thể hiện qua tình yêu làng tha thiết.

        + Đó cũng là những con người ý thức rõ về vai trò, trách nhiệm công dân của mình với đất nước, với kháng chiến. Tình yêu làng thống nhất với tình yêu nước.

        + Nghệ thuật miêu tả nhân vật của nhà văn đạt đến độ điển hình: Từ miêu tả ngôn ngữ, hành động đến tâm lí đều rất tiêu biểu cho hình ảnh người nông dân trong những ngày đầu kháng chiến.

    ĐỀ THI VÀO LỚP 10 MÔN NGỮ VĂN HÀ NỘI 2018

    Phần I (6.0 điểm)

    Bài thơ Đoàn thuyền đánh cá là một khúc tráng ca về lao động và về thiên nhiên đất nước.

    Câu 1: Cho biết tên tác giả và năm sáng tác của bài thơ ấy.

    Câu 2: Xác định các từ thuộc trường từ vựng chỉ thiên nhiên ở những câu thơ sau:

       “Thuyền ta lái gió với buồm trăng

       Lướt giữa mây cao với biển bằng”.

    Biện pháp tu từ nói quá cùng những hình ảnh giàu sức liên tưởng được sử dụng trong hai câu thơ này có tác dụng gì?

    Câu 3: Ghi lại chính xác câu thơ trong một bài thơ của Chủ tịch Hồ Chí Minh mà em đã được học ở chương trình Ngữ văn Trung học cơ sở cũng có hình ảnh con thuyền trong đêm trăng.

    Câu 4: Viết một đoạn văn khoảng 12 câu theo cách lập luận diễn dịch làm rõ hình ảnh người lao động ở khổ thơ dưới đây, trong đó sử dụng phép lặp để liên kết và câu có thành phần phụ chủ (gạch dưới những từ ngữ dùng làm phép lặp và thành phần phụ chủ)

       “Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng

       Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng

       Vẩy bạc đuôi vàng lóe rạng đông

       Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng.”

       (Trích Ngữ văn 9, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam 2017)

    Phần II (4,0 điểm)

       Sau đây là một phần của cuộc trò chuyện giữa nhân vật Phan Lang và Vũ Nương trong Chuyện người con gái Nam Xương (Nguyễn Dữ):

       “Phan nói:

       Nhà cửa của tiên nhân, cây cối thành rừng, phần mộ của tiên nhân, cỏ gai lấp mắt. Nương tử dầu không nghĩ đến, nhưng còn tiên nhân mong đợi ở nương tử thì sao?

       Nghe đến đây, Vũ Nương ứa nước mắt khóc rồi nói:

       – Có lẽ không thể gửi mình ẩn vết ở đây được mãi, để mang tiếng xấu xa. Và chăng Ngựa Hồ gầm gió bắc, chim Việt đậu cành nam. Cảm vì nỗi ấy, tôi tất phải tìm về có ngày.”

    (Trích Ngữ văn 9, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)

    Câu 1: Phan Lang trò chuyện với Vũ Nương trong hoàn cảnh nào ? Từ “tiên nhân” được nhắc tới trong lời của Phan Lang để chỉ những ai?

    Câu 2: Vì sao sau khi nghe Phan Lang nói, Vũ Nương “ứa nước mắt khóc” và quả quyết “tôi tất phải tìm về có ngày”?

    Câu 3: Em hãy trình bày suy nghĩ (khoảng 2/3 trang giấy thi) về vai trò của gia đình trong cuộc sống của mỗi chúng ta.

     

    GỢI Ý ĐÁP ÁN

    Phần I (6.0 điểm)

    Câu 1:

    Tác giả: Huy Cận . Năm sáng tác: 1958.

    Câu 2:

    – Các từ thuộc trường từ vựng chỉ thiên nhiên: gió, trăng, mây, biển.

    – Tác dụng của phép nói quá và những hình ảnh thiên nhiên trong 2 câu thơ: + Nhấn mạnh tầm vóc và vị thế lớn lao, tâm hồn lãng mạn, sự hòa hợp với thiên nhiên…

        + Thể hiện tình cảm của tác giả với người lao động, với thiên nhiên và cuộc sống mới.

    Câu 3:

    – Ghi chính xác câu thơ trong bài thơ “Rằm tháng giêng” (Nguyên tiêu) của chủ tịch Hồ Chí Minh.

       “Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền”

       (Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền)

    Câu 4:

    a. Hình thức:

    – Đoạn văn đảm bảo dung lượng: 12 câu- Hình thức lập luận: diễn dịch (câu chủ đề nằm ở đầu đoạn văn).

    – Đoạn văn không mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, chính tả,…

    – Thực hiện đủ yêu cầu Tiếng Việt trong bài viết: phép lặp và câu có thành phần phụ chú.

    b. Nội dung:

    – Khái quát: Đoạn thơ là một khúc ca ca ngợi hình ảnh con người lao động với kết quả rực rỡ, ca ngợi vẻ đẹp tươi sáng của bình minh trên biển Hạ Long.

    – Chi tiết:

        + “Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng”: con người chạy đua với thời gian, chạy đua với thiên nhiên để làm việc và cống hiến. Hình ảnh đó làm nổi lên bức tượng đài sừng sững của người lao động giữa vùng biển Hạ Long.

        + “Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng”: Tiếng “ta” vang lên đầy kiêu hãnh, từ “xoăn tay” thể hiện tư thế chắc khỏe, cường tráng của người lao động; tư thế ấy đã khẳng định được vị thế của mình trước biển khơi; “chùm cá nặng” là thành quả lao động xứng đáng dành cho họ.

        + “Vảy bạc đuôi vàng lóe rạng đông” đó là màu sắc của thân cá khiến cho không gian như bừng sáng; gợi sự liên tưởng tới sự giàu có của biển.

        + “Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng” là câu thơ chứa hình ảnh đối lập: “lưới xếp” là kết thúc ngày lao động, “buồm lên” là đón chào ngày mới.

        + “Nắng hồng”: là ánh nắng bình minh của ngày mới, một ngày trong trẻo, tươi sáng; còn là hình ảnh ẩn dụ cho cuộc đời mới, tương lai mới cho đất nước, cho con người.

    Phần II (4,0 điểm)

    Câu 1:

    Hoàn cảnh: sau buổi tiệc ở thủy cung.

    Từ “tiên nhân” trong đoạn văn chỉ : người đời trước (cha ông, tổ tiên), Trương Sinh.

    Câu 2:

    Giải thích được lí do:

    – Lời của Phan Lang chạm đến những nỗi niềm sâu kín của Vũ Nương.

    – Vũ Nương còn nặng lòng với trần gian, khát khao phục hồi danh dự.

    – Nội dung:

        + Hiểu ý niệm về gia đình.

        + Bàn luận xác đáng về vai trò của gia đình trong cuộc sống của mỗi người (là chiếc nôi nuôi dưỡng và hình thành nhân cách; là điểm tựa, bến đỗ bình yên, nơi chắp cánh ước mơ…)

        + Có những liên hệ cần thiết và rút ra bài học.

    – Hình thức: đảm bảo dung lượng, đúng kiểu văn nghị luận, có sự kết hợp các phương thức biểu đạt, có trình tự mạch lạc, diễn đạt rõ ý.

    ĐỀ THI VÀO LỚP 10 MÔN NGỮ VĂN HÀ NỘI 2019

    Phần I (7,0 điểm)

       Mùa thu luôn là nguồn cảm hứng bất tận của thi ca. Nhà thơ Hữu Thỉnh cũng góp vào đề tài này thi phẩm Sang thu sâu lắng

    Câu 1: Bài thơ Sang thu được sáng tác theo thể thơ nào? Ghi tên hai tác phẩm khác trong chương trình Ngữ văn 9 cũng viết theo thể thơ đó.

    Câu 2: Trong khổ thơ đầu, tác giả đã đón nhận thu về với “hương ổi”, “gió se”, “sương chùng chình” bằng những giác quan nào? Cũng trong khổ thơ này, các từ “bỗng” và “hình như” giúp em hiểu gì về cảm xúc, tâm trạng của nhà thơ?

    Câu 3: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của phép tu từ nhân hóa trong câu thơ “Sương chùng chình qua ngõ”.

    Câu 4: Khép lại bài thơ, Hữu Thỉnh viết:

       “Vẫn còn bao nhiêu nắng

       Đã vơi dần cơn mưa

       Sấm cũng bớt bất ngờ

       Trên hàng cây đứng tuổi.”

             (Ngữ văn 9, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2018)

       Bằng một đoạn văn khoảng 12 câu theo phép lập luận tổng hợp- phân tích – tổng hợp, em hãy làm rõ những cảm nhận tinh tế và sâu sắc của tác giả ở khổ thơ trên, trong đó có sử dụng câu bị động và câu có thành phần cảm thán (gạch dưới một câu bị động và một thành phần cảm thán).

    Phần II (3,0 điểm)

    Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:

       “Có người nói thành đạt là do gặp thời, có người lại cho là do hoàn cảnh bức bách, có người cho là do có điều kiện được học tập, có người lại cho là do có tài năng trời cho. Các ý kiến đó mỗi ý chỉ nói tới một nguyên nhân, mà lại đều là nguyên nhân khách quan, họ quên mất nguyên nhân chủ quan của con người.

       Thật vậy. Gặp thời tức là gặp may, có cơ hội, nhưng nếu chủ quan không chuẩn bị thì cơ hội cũng sẽ qua đi. Hoàn cảnh bức bách tức là hoàn cảnh khó khăn buộc phải khắc phục. Nhưng gặp hoàn cảnh ấy có người bi quan, thất vọng, chán nản, thối chí có người lại gồng mình vượt qua”

       (Nguyên Hương, Trò chuyện với bạn trẻ, Ngữ văn 9, tập hai, NXB GDVN, 2018)

    Câu 1: Xác định một phép liên kết được sử dụng trong hai câu văn in nghiêng ở trên và chỉ rõ từ ngữ dùng làm phương tiện liên kết.

    Câu 2: Theo tác giả, khi gặp “hoàn cảnh khó khăn buộc phải khắc phục”, con người có những cách ứng xử nào?

    Câu 3: Từ nội dung đoạn trích trên, em hãy trình bày suy nghĩ (khoảng 2/3 trang giấy thi) về ý kiến: Phải chăng hoàn cảnh khó khăn cũng là cơ hội để mỗi người khám phá khả năng của chính mình?

    GỢI Ý ĐÁP ÁN

    Phần I (7,0 điểm)

    Câu 1:

    HS nêu đúng:

    – Thể thơ năm chữ.

    – Hai tác phẩm viết theo thể 5 chữ: “Ánh trăng” và “Mùa xuân nho nhỏ”.

    Câu 2:

    – Giác quan:

        + Khứu giác: hương ổi.

        + Xúc giác: gió se

        + Thị giác: sương chùng chình.

    – Các từ “bỗng”, “hình như” thể hiện tâm trạng ngỡ ngàng (bất ngờ, ngạc nhiên…), cảm xúc bâng khuâng (phân vân, băn khoăn…) của tác giả.

    Câu 3:

    Hiệu quả nghệ thuật của phép nhân hóa:

    – gợi hình ảnh sương cố ý chậm lại, chuyển động nhẹ nhàng …

    – Gợi tâm trạng lưu luyến (vương vấn, bịn rịn…), sự tinh tế và tình yêu thiên nhiên của tác giả.

    Câu 4:

    – Nội dung: Biết bám sát ngữ liệu, khai thác hiệu quả các tín hiệu nghệ thuật (từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ… ) làm sáng tỏ những cảm nhận tinh tế và sâu sắc của tác giả:

        + Về thiên nhiên, đất trời.

        + về đời người.

    – Hình thức:

        + Đảm bảo dung lượng, có trình tự mạch lạc, diễn đạt rõ ý; không mắc lỗi chính tả…

        + Đúng đoạn văn tổng-phân-hợp.

        + Sử dụng đúng, gạch dưới 1 câu bị động, 1 thành phần cảm thán.

    Phần II (3,0 điểm)

    Câu 1:

    Phép liên kết: phép nối.

    – từ liên kết: “nhưng”

    Câu 2:

    Khi gặp hoàn cảnh khó khăn buộc phải khắc phục, có những cách ứng xử:

        + bi quan, thất vọng, chán nản, thối chí.

        + gồng mình vượt qua.

    Câu 3:

    – Nội dung:

        + hiểu được nội dung của ý kiến (vai trò, ý nghĩa của hoàn cảnh khó khăn đối với việc khám phá khả năng của bản thân mỗi người) và bày tỏ chính kiến của cá nhân (đồng ý/không đồng ý)

        + Bàn luận xác đáng, thuyết phục về nội dung ý kiến theo quan điểm của cá nhân.

        + có những liên hệ và rút ra bài học cần thiết.

    – Hình thức: Đảm bảo dung lượng, có trình tự mạch lạc, lập luận chặt chẽ, diễn đạt rõ ý…

    ĐỀ THI VÀO LỚP 10 MÔN NGỮ VĂN HÀ NỘI 2020

    Phần I (6,5 điểm)

    Viếng lăng Bác là bài thơ ân tình, cảm động của Viễn Phương viết về Bác Hồ kính yêu.

    1. Em hãy cho biết hoàn cảnh ra đời của bài thơ.

    2. Ở khổ thơ thứ hai, tác giả viết:

    “Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng

    Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ”.

    Chỉ ra một hình ảnh thực và một hình ảnh ẩn dụ sóng đôi với nhau trong hai câu thơ trên. Việc xây dựng cặp hình ảnh sóng đôi đó có tác dụng gì?

    3. Hoà trong dòng người vào lăng viếng Bác, nhà thơ Viễn Phương xúc động bày tỏ:

    “Bác nằm trong giấc ngủ bình yên

    Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền

    Vẫn biết trời xanh là mãi mãi

    Mà sao nghe nhói ở trong tim!”

    (Ngữ văn 9, tập hai)

    Bằng một đoạn văn khoảng 12 câu theo phép lập luận diễn dịch, em hãy làm rõ cảm xúc và suy nghĩ của tác giả thể hiện ở khổ thơ trê, trong đó có sử dụng phép nối và câu chứa thành phần biệt lập tình thái (gạch dưới, chú thích từ ngữ dùng làm phép nối và thành phần biệt lập tình thái).

    4. Hãy nêu một văn bản khác trong chương trình Ngữ văn Trung học cơ sở cũng viết về Bác Hồ, ghi rõ tên tác giả.

    Phần II (3,5 điểm)

    Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:

    “Chuyện kể, một danh tướng có lần đi ngang qua trường học cũ của mình, liền ghé vào thăm. Ông gặp lại người thầy từng dạy mình hồi nhỏ và kính cẩn thưa:

    – Thưa thầy, thầy còn nhớ con không? Con là…

    Người thầy già hoảng hốt:

    – Thưa ngài, ngài là…

    – Thưa thầy, với thầy, con vẫn là đứa học trò cũ. Con có được những thành công hôm nay là nhờ sự giáo dục của thầy ngày nào…”

    (Ngữ văn 9, tập một)

    1. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản.

    2. Câu nói: “Thưa thầy, với thầy, con vẫn là đứa học trò cũ. Con có được những thành công hôm nay là nhờ sự giáo dục của thầy ngày nào…” giúp em hiểu gì về vị danh tướng?

    3. Từ cách ứng xử của danh tướng và thầy giáo trong văn bản trên, kết hợp với hiểu biết xã hội, em hãy trình bày suy nghĩ (khoảng 2/3 trang giấy thi) về ý kiến: Cách ứng xử là tấm gương phản chiếu nhân cách của mỗi con người.“

    GỢI Ý ĐÁP ÁN

    Phần I

    Câu 1: Bài thơ ra đời năm 1976 – một năm sau khi đất nước thống nhất, lăng Bác được khánh thành.Viễn Phương ra miền Bắc, vào lăng viếng Bác Hồ. Bài thơ in trong tập “Như mây mùa xuân”.

    Câu 2:

    – Hình ảnh thực: “mặt trời đi qua trên lăng”

    – Hình ảnh ẩn dụ: “mặt trời trong lăng rất đỏ”.

    – Tác dụng:

    + Gợi những liên tưởng và suy ngẫm sâu xa

    + Nhấn mạnh tầm vóc và công lao to lớn,vĩ đại của Bác dành cho dân tộc.

    + Thể hiện sự yêu quý, kính trọng, biết ơn của tác giả giành cho Bác.

    Câu 3.

    a. Về hình thức

    – Đoạn văn đảm bảo dung lượng: 12 câu

    – Hình thức lập luận: diễn dịch

    – Đoạn văn không mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, chính tả, ngữ pháp

    – Thực hiện đủ yêu cầu tiếng Việt đã nêu trong đề bài.

    b. Về nội dung:

    *Xác định vấn đề cần nghị luận: Cảm xúc và suy nghĩ của tác giả thể hiện ở khổ thơ thứ 3 của bài Viếng lăng Bác.

    *Triển khai vấn đề:

    – Niềm xúc động của nhà thơ khi đứng trước di hài của Bác:

    + Biện pháp tu từ nói giảm nói tránh: giảm bớt đau buồn, hình ảnh Bác thanh thản như đang ngủ.

    + Hình ảnh “vầng trăng sáng dịu hiền”: tâm hồn cao đẹp, sáng trong và những vẫn thơ tràn ngập ánh trăng của Bác.

    – Những suy nghĩ sâu sắc của nhà thơ về Bác:

    + Ẩn dụ “trời xanh”: sự cao cả, vĩ đại, bất tử của Bác. Bác vẫn còn mãi với non sông đất nước.

    + Cấu trúc đối lập “vẫn biết… mà sao” kết hợp với câu cảm thán và động từ “nhói” diễn tả cảm xúc nghẹn ngào, nỗi đau vô hạn của tác giả.

    Câu 4.

    Văn bản khác: “Đêm nay Bác không ngủ” của Minh Huệ hay “Phong cách Hồ Chí Minh” của Lê Anh Trà hoặc “Đức tính giản dị của Bác Hồ” của Phạm Văn Đồng.

    Phần II

    Câu 1: Phương thức biểu đạt: tự sự

    Câu 2: Câu nói đó thể hiện vị danh tướng là người:

    – Biết tôn trọng và đề cao vai trò của người thầy.

    – Là người sống ân nghĩa, luôn ghi nhớ và biết ơn công lao dạy dỗ của thầy.

    – Là người khiêm tốn, có nhân cách cao đẹp.

    Câu 3:

    a. Về hình thức: dung lượng 2/3 trang giấy, không mắc lỗi diễn đạt, chính tả.

    b. Nội dung:

    – Giải thích:

    + Cách ứng xử: cách của con người phản ứng lại trước sự tác động của môi trường xung quanh, thể hiện ở hành động, thái độ, cử chỉ, lời nói…. đối với cá nhân, tập thể và môi trường tự nhiên.

    + Nhân cách: tư cách và phẩm chất con người

    –> Vai trò của cách ứng xử trong việc thể hiện nhân cách của mỗi con người.

    – Bàn luận: Cách cư xử biểu hiện nhân cách của mỗi con người

    – Mở rộng vấn đề:

    + Cách ứng xử giữ vai trò quan trọng trong cuộc sống, là nền tảng để tạo nên văn hoá ứng xử của xã hội.

    + Cách ứng xử là biểu hiện bên ngoài dễ nhận thấy còn nhân cách là cái bên trong, không dễ đánh giá. Do đó, không thể đánh giá một con người chỉ thông qua cách ứng xử của họ trong một hoàn cảnh nào đó.

    – Bài học nhận thức và hành động.

    ĐỀ THI VÀO LỚP 10 MÔN NGỮ VĂN HÀ NỘI 2021

    Phần 1(6,0 điểm)

    Đồng chí là một trong những tác phẩm tiêu biểu của nhà thơ Chính Hữu và thơ ca kháng chiến chống Pháp. Mở đầu bài thơ, tác giả viết:

    “Quê hương anh nước mặn, đồng chua

    Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.

    Anh với tôi đôi người xa lạ

    Tự phương trời chẳng hạn quen nhau,

    Súng bên súng, đầu sát bên đầu,

    Đêm rét chung chăn thành đổi tri kỷ.

    Đồng chí

    (Ngữ văn 9, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)

    1. Ghi lại năm sáng tác bài thơ Đồng chí. Tác phẩm này được in trong tập thơ nào của Chính Hữu?

    2. Viết đoạn văn khoảng 12 câu theo phép lập luận tổng hợp – phân tích – tổng hợp làm rõ cơ sở hình thành tình đồng chí của những người lính cách mạng trong đoạn thơ trên. Đoạn văn có sử dụng phép lặp để liên kết và câu ghép (Gạch dưới, chú thích rõ từ ngữ dùng làm phép lặp và một câu ghép).

    3. Đoạn cuối bài thơ có một hình ảnh giản dị mà giàu sức gợi: “Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới”.Hình ảnh thơ đó giúp em hiểu gì về vẻ đẹp của những anh bộ đội Cụ Hồ”

    Phần II (4,0 điểm)

    Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:

    “Người ta kể rằng, có một máy phát điện cỡ lớn của công ti Pho bị hỏng. Một hội đồng gồm nhiều kĩ sư họp 3 tháng liền tìm không ra nguyên nhân. Người ta phải mời đến chuyện gia Xien-mét-xơ.Ông xem xét và làm cho máy hoạt động trở lại. Công ti phải trả cho ông 10.000 đôla. Nhiều người cho Xten-mét-xơ là tham, bắt bí để lấy tiền. Nhưng trong giấy biên nhận, Xien-mét-xơ ghi: “Tiền vạch một đường thẳng là 1 đôla. Tiền tìm ra chỗ để vạch đúng đường ấy giá: 9 999 đô la”. Rõ ràng người có tri thức thâm hậu có thể làm được những việc mà nhiều người khác không làm nổi (Ngữ văn 9, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)

    1. Theo em, vì sao Xten-mét-xơ cho rằng “vạch một đường thẳng” có giá 1 đôla nhưng tìm ra chỗ để vạch đúng đường ấy” lại có giá 9 999 đô la?

    2. Dựa vào đoạn trích trên kết hợp với những hiểu biết xã hội, hãy trình bày suy nghĩ của em (khoảng 2/3 trang giấy thi) về ý kiến: Phải chăng tri thức làm nên giá trị con người.

    GỢI Ý ĐÁP ÁN

    Phần I.

    1.

    “Đồng chí” sáng tác đầu năm 1948. Tác phẩm được in trong tập thơ “Đầu súng trăng treo”.

    2.

    a. Yêu cầu về hình thức:

    – Đoạn văn (12 câu).

    – Đoạn văn theo phép lập luận tổng hợp – phân tích – tổng hợp (tổng – phân – hợp)

    – Đoạn văn có sử dụng phép lặp để liên kết câu và câu ghép (có gạch dưới, chú thích rõ từ ngữ dùng làm phép lặp và một câu ghép)

    b. Yêu cầu về nội dung:

    Phân tích cơ sở hình thành tình đồng chí của những người lính cách mạng trong 7 dòng đầu bài thơ “Đồng chí” -Chính Hữu.

    Đoạn văn đảm bảo các ý sau:

    * Giới thiệu khái quát về tác giả và hoàn cảnh ra đời bài thơ và bảy câu thơ đầu: Chính Hữu là nhà thơ – chiến sĩ, trực tiếp tham gia kháng chiến chống Pháp nên viết rất chân thật, cảm động về những hiện thực và tình cảm người lính; trong đó bảy câu thơ đầu của bài thơ đã nêu lên cơ sở hình thành tình đồng chí của những người lính cách mạng.

    * Phân tích:

    – Cơ sở thứ nhất của tình đồng chí là chung hoàn cảnh xuất thân:

    + Hai dòng thơ đầu đối nhau rất chỉnh: “Quê hương” đối với “làng tôi”, “nước mặn đồng chua” đối với “Đất cày lên sỏi đá”.

    + “Nước mặn đồng chua” là vùng đất ven biển nhiễm phèn, “đất cày lên sỏi đá” là vùng đồi núi trung du đất bị đá ong hóa.

    -> Cả hai đều là những vùng đất khó canh tác. Hai câu thơ giới thiệu quê hương anh và tôi nhưng lại chỉ nói về đất bởi với người nông dân, đất đai là mối quan tâm hàng đầu, là tài sản lớn nhất.

    -> Qua đó, ta thấy được cơ sở đầu tiên của tình đồng chí đó là cùng cảnh ngộ, xuất thân nghèo khó, họ đều là những người nông dân nghèo mặc áo lính – có sự đồng cảm giai cấp.

    – Cơ sở thứ hai của tình đồng chí là chung nhiệm vụ, lí tưởng:

    + Vì quê hương, đất nước, tự bốn phương trời xa lạ cùng về đứng trong hàng ngũ cách mạng, cùng chung một chiến hào.

    + Với hình ảnh “súng”, “đầu” vừa thực vừa tượng trưng cho nhiệm vụ, lí tưởng; đồng thời kết hợp với điệp từ “bên” đã khẳng định giờ đây, anh và tôi đã có sự gắn kết trong vẹn về lí trí, lí tưởng và mục đích cao cả. Đó là cùng chiến đấu giành độc lập cho tổ quốc.

    – Cơ sở thứ ba của tình đồng chỉ là chung gian khó: Tình đồng chí còn được nảy nở rồi gắn bó bền chặt khi họ cùng chia vui sẻ buồn, động cam cộng khổ.

    + Hình ảnh “đêm rét chung chăn” rất giản dị mà vô cùng gợi cảm, chỉ 1 từ “chung” duy nhất cho ta thấy được nhiều điều: “Chung gian khó, chung khắc nghiệt, chúng thiếu thốn và đặc biệt là chúng hơi ẩm để vượt qua khó khăn, để họ trở thành tri kỉ.

    + Câu thơ đầy ắp kỉ niệm và ấm áp tình đồng chí, đồng đội.

    – Chính Hữu thật tài tình khi tình đồng chí được thể hiện ngay trong cách sắp xếp trật tự từ “anh”, “tội”: từ chỗ đứng tách riêng trên hai dòng thơ rồi cùng song hành trong dòng thơ thứ ba, và rồi không còn phân biệt từng cá nhân nữa. Từ chỗ là “đôi người xa lạ”, họ đã “quen nhau”, đứng cùng nhau trong cùng một hàng ngũ, nhận ra nhau là “đôi tri kỉ” để rồi vỡ òa trong một thứ cảm xúc mới mẻ, thiêng liêng “đồng chí”.

    – Câu thứ thứ bảy “Đồng chí!” là câu đặc biệt, cảm thán, câu thơ tuy chỉ có hai từ nhưng đã trở thành bản lề gắn kết cả bài thơ. Hai tiếng “đồng chí” đứng tách riêng thành một dòng thơ đặc biệt như một kết luận, một phát hiện, một điểm nhấn về một thứ tình cảm mới mẻ, thiêng liêng, vô cùng cao đẹp – tình đồng chí, Đến đây, ta hiểu rằng đồng cảnh, đồng ngũ, đồng nhiệm, đồng cảm sẽ trở thành đồng chí. Đồng chí – chính là sự kết tinh giữa tình bạn và tình người.

    -> Cơ sở của tình đồng chí được Chính Hữu lí giải bằng một chữ “đồng”, tạo ra sự càng ngày xích lại gần nhau của hai con người, hai trái tim. Đó là quá trình từ đồng cảnh đến đồng ngũ, đồng cảm đến đồng tình và đỉnh cao là đồng chí. Từ xa lạ, đến quen nhau, để thành tri kỉ. Khi đồng chí gắn với tri kỉ thì đồng chí không còn là khái niệm chính trị khô khan nữa mà chứa chan bao cảm xúc.

    * Nhận xét: Như vậy, chỉ với bảy câu thơ – Chính Hữu đã nêu lên cơ sở của tình đồng chí – tình cảm cao quý, thiêng liêng, sức mạnh tinh thần để người lính vượt qua mọi gian khổ để quyết tâm chiến đấu và chiến thắng.

    3.

    Hình ảnh cuối bài thơ “Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới” cho thấy vẻ đẹp của anh bộ đội cụ Hồ:

    Tư thế chiến đấu hiện ngang, chủ động, mạnh mẽ và hết sức dũng cảm của người lính. Tư thế đó còn cho thấy sự gắn bó keo sơn của người đồng chí, họ tạo ra tư thế thành đồng vách sắt, sẵn sàng “chờ giặc tới”. Qua đó còn cho thấy tinh thần yêu nước, sẵn sàng hi sinh để bảo vệ độc lập, tự do của tổ quốc của người lính.

    -> Chỉ với một câu thơ nhưng Chính Hữu đã tạc nên một bức tranh chân dung đẹp đẽ về ý chí kiên cường, sự dũng cảm và tinh thần yêu nước nồng nàn của họ.

    Phần II.

    Câu 1.

    Xten-mét-xơ cho rằng “vạch một đường thẳng” có giá 1 đôla nhưng tìm ra chỗ vạch đúng đường ấy” lại có giá 9999 đôla vì:

    – Khẳng định chuyên gia Xten-mét-xơ hết sức ngắn gọn, mỗi từ ngữ đều có dụng ý sâu sắc.

    – Giải thích:

    -“vạch một đường thẳng” có giá 1 đôla:

    + Vạch một đường thẳng thì vô cùng dễ dàng, ai cũng có thể làm được

    -“tìm ra chỗ vạch đúng đường ấy” lại có giá 9999 đôla:

    + Nhưng phải tìm ra chỗ vạch đúng đường thì mới có giá trị.

    + Người có tri thức sẽ làm được những việc mà nhiều người không làm được.

    + Tri thức giúp con người tạo ra được nhiều loại sức mạnh phi thường.

    + Tri thức nâng cao giá trị con người

    Câu 2.

    a. Yêu cầu về hình thức:

    – Trình bày suy nghĩ trong khoảng 2/3 trang giấy thi.

    – Không mắc các lỗi về dùng từ, ngữ pháp, chính tả.

    b. Yêu cầu về nội dung: Tri thức làm nên giá trị con người.

    Đoạn văn đảm bảo các ý sau:

    Giới thiệu, dẫn dắt vào đề.

    – Nêu luận đề: Phải chăng tri thức làm nên giá trị con người?

    * Giải thích:

    – Tri thức: Là những hiểu biết của con người về mọi lĩnh vực trong đời sống được tích lũy qua quá trình học hỏi, rèn luyện, lao động.

    – Giá trị con người: Là ý nghĩa của sự tồn tại mỗi con người, là nội lực riêng trong mỗi con người. Đó là yếu tố để mỗi người khẳng định được vị trí trong cuộc đời.

    -> Những hiểu biết của con người ở mọi lĩnh vực trong cuộc sống sẽ giúp con người khẳng định được vị trí của mình trong cuộc đời.

    * Bàn luận

    – Vì sao có thể nói tri thức làm nên giá trị con người:

    + Giá trị con người không phải chỉ được xác định bằng hình thức bên ngoài mà quan trọng hơn là được xem xét từ tính cách, tâm hồn, những ứng xử của chúng ta với người khác và để có được những điều đó thì phải tích lũy bằng sự hiểu biết, tri thức.

    + “Tri thức là sức mạnh. Ai có tri thức thì người đó có được sức mạnh”. (Lê-nin)

    – Biểu hiện của tri thức làm nên giá trị con người:

    + Có tri thức, bản thân mỗi người sẽ biết làm thế nào cho hợp lí với mọi tình huống trong cuộc sống, tự nâng cao khả năng giao tiếp, cải thiện các mối quan hệ.

    + Có tri thức, mỗi người sẽ bản lĩnh hơn trước những tính huống không mong muốn xảy ra, từ đó bản lĩnh, tự tin tìm cách giải quyết.

    + Biết tri thức làm nên giá trị sống, phong cách sống, mỗi người sẽ không ngừng tích lũy tri thức dày thêm để tự phát triển và hoàn thiện chính mình.

    Muốn có được sức mạnh của tri thức con người cần không ngừng học tập, tích lũy kiến thức và vận dụng những điều đã học vào thực tiễn cuộc sống.

    Trong quá trình làm, học sinh lấy dẫn chứng phù hợp.

    – Phản đề – mở rộng:

    + Tri thức tạo nên giá trị con người nhưng có những người nhởn nhơ, bỏ phí thời gian tích lũy tri thức vào những việc vô bổ, để cuộc đời trôi qua hoài phí.

    + Có những người biết tích lũy thêm hiểu biết nhưng lại sử dụng nó vào việc hủy diệt, làm hại đồng loại, trục lợi cho bản thân. Như thế, tri thức chỉ thật sự tạo nên giá trị tốt đẹp khi được vận dụng để làm những điều có ích cho cộng đồng.

    – Liên hệ bản thân: Bản thân em đã tích lũy tri thức để không ngừng nâng cao giá trị của chính mình.

    ĐỀ THI VÀO LỚP 10 MÔN NGỮ VĂN HÀ NỘI 2022

    Phần I (6,5 điểm)

    Trong những ngày tháng cuối đời, nhà thơ Thanh Hải vẫn thiết tha đón nhận vẻ đẹp của cuộc sống:

    “Từng giọt long lanh rơi

    Tôi đưa tay tôi hứng.”

    (Trích Mùa xuân nho nhỏ, Ngữ văn 9, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2021)

    1. Mùa xuân nho nhỏ được sáng tác theo thể thơ nào? Ghi lại mạch cảm xúc của bài thơ.

    2. Nêu giá trị gợi hình, gợi cảm của hình ảnh “giọt long lanh rơi” trong hai dòng thơ trên.

    3. Kể tên một văn bản khác trong chương trình Ngữ văn cấp Trung học cơ sở cũng việt về mùa xuân, ghi rõ tên tác giả.

    4. Từ những ấn tượng về mùa xuân thiên nhiên, nhà thơ bộc lộ tiếng lòng náo nức:

    “Mùa xuân người cầm súng

    Lộc giặt đầy trên lưng

    Mùa xuân người ra đồng

    Lộc trải dài nương mại

    Tất cả như hối hả

    Tất cả như xôn xao…”

    Em hãy viết một đoạn văn khoảng 12 câu theo phép lập luận tổng hợp – phân tích – tổng hợp làm rõ vẻ đẹp mùa xuân đất nước và cảm xúc của tác giả ở khổ thơ trên, trong đó có sử dụng câu bị động và phép thế để liên kết (gạch dưới, chú thích rõ một câu bị động và từ ngữ dùng làm phép thế).

    Phần II (3,5 điểm)

    Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:

    “Có một gương mặt đẹp soi vào gương quả là hạnh phúc. Nhưng hạnh phúc càng trọn vẹn hơn nếu có một tâm hồn đẹp để mỗi khi soi vào tấm gương lương tâm sâu thẳm mà lòng không hổ thẹn.”

    (Theo Băng Sơn, Tấm gương, Ngữ văn 7, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2021)

    1. Gọi tên và chỉ rõ một phép liên kết ở đoạn trích trên. Trong cụm từ “tấm gương lương tâm, người viết sử dụng biện pháp tu từ nào?

    2. Theo tác giả, những điều gì giúp con người cảm thấy hạnh phúc?

    3. Từ đoạn trích trên, kết hợp với những hiểu biết xã hội, em hãy trình bày suy nghĩ của mình (khoảng 2/3 trang giấy thi) về vấn đề: Sự cần thiết của việc nuôi dưỡng vẻ đẹp tâm hồn.

    GỢI Ý ĐÁP ÁN

    PHẦN I:

    Câu 1: Cách giải: – Thể thơ của tác phẩm Mùa xuân nho nhỏ: 5 chữ.

    – Mạch cảm xúc: Bài thơ mở đầu bằng vẻ đẹp, sức sống của mùa xuân thiên nhiên. Tiếp đó là cảm xúc của tác về mùa xuân của đất nước. Sau đó là những ước nguyện chân thành, tha thiết của tác giả và cuối cùng là lời ngợi ca quê hương đất nước.

    Câu 2: Cách giải: Giá trị gợi hình, gợi cảm của hình ảnh “giọt long lanh rơi” là: Tác giả đã sử dụng nghệ thuật ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: có thể là giọt mưa xuân long lanh, có thể là âm thanh tiếng chim đang rót giữa đất trời. Ta không chỉ nghe thấy mà con nhìn thấy cả giọt âm thanh trong vắt. Qua hình ảnh thơ không chỉ cho ta thấy thiên nhiên đẹp đẽ, trong trẻo mà con thấy tâm hồn nhạy cảm, tinh tế của nhà thơ.

    Câu 3: Cách giải: – Tác phẩm viết về mùa xuân: Cảnh ngày xuân (Trích Truyện Kiều), tác giả Nguyễn Du; Mùa xuân của tôi – Vũ Bằng.

    Câu 4: Cách giải:

    * Yêu cầu hình thức: Viết đoạn văn lập luận tổng – phân – hợp khoảng 12 câu, có sử dụng một câu bị động và một phép liên kết câu. Không mắc các lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.

    * Yêu cầu nội dung: Đoạn văn cần đảm bảo các nội dung sau: 1. Giới thiệu chung: + Giới thiệu tác giả Thanh Hải, tác phẩm mùa xuân nho nhỏ. + Giới thiệu nội dung nghị luận: vẻ đẹp mùa xuân đất nước và cảm xúc tác giả trong khổ thơ thứ 2.

    2. Cảm nhận về vẻ đẹp mùa xuân đất nước và cảm xúc tác giả

    – Nhà thơ khám phá, ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân đất nước: “Mùa xuân người cầm súng Lộc giắt đầy trên lưng Mùa xuân người ra đồng Lộc trải dài nương mạ Tất cả như hối hả Tất cả như xôn xao”

    + Hệ thống điệp từ “mùa xuân”, “lộc”: gợi quang cảnh mùa xuân tươi đẹp, tràn đầy sức sống của chồi non lộc biếc; gợi ra những thành quả trong công cuộc xây dựng đất nước.

    + Hình ảnh “người cầm súng” “người ra đồng”: được liệt kê để vẽ lên hình ảnh đất nước tưng bừng, nhộn nhịp với hàng vạn con người đang góp sức mình cho mùa xuân của dân tộc.

    + Hình ảnh “người cầm súng”: phản ánh hiện thực gian khổ của chiến tranh. Hình ảnh lộc trên lưng vừa là hình ảnh cành lá ngụy trang vừa là mùa xuân mà họ mang lại cho đất nước.

    + Hình ảnh “người ra đồng”: không khí lao động ở hậu phương. “Lộc trải dài nương mạ”: mang đến những cánh đồng xanh tươi, những vụ mùa no ấm, mang lại sự sống.

    + Điệp từ “tất cả” + lặp cấu trúc ngữ pháp

    + Các từ láy “hối hả” “xôn xao” diễn tả nhịp sống sôi động, tưng bừng, tràn đầy niềm vui, hạnh phúc. – Cảm xúc của nhà thơ: Giọng thơ vừa tha thiết, sôi nổi, vừa trang trọng đã gói trọn niềm yêu mến, tự hào, tin tưởng của nhà thơ về đất nước.

    3. Tổng kết: Khái quát, tổng kết vấn đề.

    PHẦN II:

    Câu 1: Cách giải:

    – Học sinh có thể chỉ 1 trong 2 phép liên kết sau:

    + Phép nối: Nhưng.

    + Phép lặp: hạnh phúc, gương, soi.

    – Trong cụm từ “tấm gương lương tâm” người viết sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ.

    Câu 2: Cách giải: Điều khiến con người cảm thấy hạnh phúc là:

    – Có một gương mặt đẹp soi vào gương.

    – Có một tâm hồn đẹp để mỗi khi soi vào tấm gương lương tâm sâu thẳm mà lòng không hổ thẹn.

    Câu 3: Cách giải:

     * Yêu cầu hình thức: Viết đúng một đoạn văn/bài văn khoảng 2/3 trang giấy thi. Không mắc các lỗi chính tả, dùng từ đặt câu.

    * Yêu cầu về nội dung:

    – Xác định đúng yêu cầu nghị luận: Sự cần thiết của việc nuôi dưỡng vẻ đẹp tâm hồn.

    – Giải thích: Vẻ đẹp tâm hồn là những giá trị ẩn sâu trong mỗi con người, là nét đẹp của phẩm chất con người.

    – Vì sao cần phải nuôi dưỡng vẻ đẹp tâm hồn:

    + Nuôi dưỡng vẻ đẹp tâm hồn sẽ giúp con người biết lắng nghe, quan sát, không ngừng học hỏi. Từ đó tích lũy thêm nhiều kiến thức.

    + Trong quá trình vun đắp tâm hồn con người sẽ ngày càng trưởng thành, nhẫn nại, kiên trì.

     + Vun đắp vẻ đẹp tâm hồn giúp con người cảm nhận được những giá trị tích cực của cuộc sống, tạo thêm nhiều mối quan hệ tốt đẹp. Từ đó, cuộc sống con người trở nên có ý nghĩa hơn. + Khi có một tâm hồn đẹp đồng nghĩa với việc con người có lối sống đẹp từ đó góp phần tạo nên xã hội tích cực.

    – Bài học mở rộng:

    + Phê phán những người chỉ đề cao vẻ đẹp hình thức mà không trân trọng vẻ đẹp tâm hồn, những người sống ích kỉ, giả tạo, vô cảm.

    + Con người cần học cách nuôi dưỡng, vun đắp cho tâm hồn mình.