Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Tuyên Quang năm 2010
S ĐỀ CHÍNH THỨC Ở GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TUYÊN QUANG |
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT CẤP TỈNH NĂM HỌC : 2009-2010; MÔN THI : HOÁ HỌC THỜI GIAN : 180 PHÚT. (Không kể thời gian giao đề) ——–ĐỀ NÀY CÓ 02 TRANG——– |
Họ và tên thí sinh…………………………………………………………………..SBD:…………………………….
Câu 1: (3,5 điểm)
1. Phân tử AB2 có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 66. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22, số hạt mang điện của B nhiều hơn số hạt mang điện của A là 20.
a. Xác định công thức phân tử, viết công thức electron và công thức cấu tạo của AB2
b. Viết cấu hình electron của nguyên tử A, B. Xác định tổ hơp các số lượng tử cho electron cuối cùng của mỗi nguyên tử A và B?
2. Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron:
a. CrI3 + KOH + Cl2 K2CrO4 + KIO4 + KCl + H2O
b. HgS + HCl + HNO3 H2HgCl4 + NO + S + H2O
3. Tính hiệu ứng nhiệt của 2 phản ứng sau:
2NH3 + 3/2 O2 N2 + 3 H2O (1)
2NH3 + 5/2 O2 2NO + 3H2O (2)
So sánh khả năng của 2 phản ứng, giải thích vì sao phản ứng (2) cần có xúc tác.
Cho năng lượng liên kết (E) của các phân tử:
-
NH3
O2
N2
H2O
NO
E (kJ/mol)
1161
493
942
919
627
Câu 2: (3,5 điểm)
1. Dung dịch A gồm một trong các cation: NH4+; Na+; Ba2+ và anion X có thể là một trong các anion sau: NO3–; CO32–. Vậy A là dung dịch nào? Biết rằng dung dịch A có pH = 5.
2. X là dung dịch Na2CO3 0,1M; Y là dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 0,1M và KHCO3 0,1M và Z là dung dịch KHCO3 0,1M.
a. Tính thế tích khí CO2 (đktc) thoát ra khi cho từ từ từng giọt đến hết 50 ml dung dịch HCl 0,1M vào 100 ml dung dịch X.
b. Xác định số mol các chất có trong dung dịch thu được khi thêm 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 150 ml dung dịch Z.
c. Đề nghị phương pháp nhận biết các anion có trong dung dịch Y.
d. Tính pH của các dung dịch X và Z, cho biết axit cacbonic có pK1 = 6,35
và pK2 = 10,33.
3. Có dung dịch A chứa hỗn hợp 2 muối MgCl2 (10-3M) và FeCl3 (10-3M)
Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch A (Giả sử thể tích dung dịch A không đổi) a. Kết tủa nào tạo ra nước, vì sao?
b. Tìm pH thích hợp để tách một trong 2 ion Mg2+ hoặc Fe3+ ra khỏi dung dịch. Cho biết, một ion được coi là kết tủa hoàn toàn nếu nồng độ cân bằng của ion đó < 10-6M.
Cho T Mg(OH)2 = 10–11; T Fe(OH)3 = 10–39
Câu 3: (3 điểm)
1. Tại sao lưu huỳnh là phi kim có độ âm điện khá lớn nhưng ở điều kiện thường lưu huỳnh ít hoạt động, lưu huỳnh hoạt động mạnh khi đun nóng.
2. Viết phương trình phản ứng của lưu huỳnh với: Cl2 ; KClO3 ; NaOH ghi rõ điều kiện. Xác định chất khử, chất oxi hoá trong mỗi phản ứng.
3. Độ phân ly nhiệt (tính theo %) ở 7270C của các đơn chất halogen:
-
F2
Cl2
Br2
I2
%
4,3
0,035
0,23
2,8
Hãy nêu quy luật chung của sự biến thiên độ phân ly nhiệt của dãy các halogen trên, giải thích sự bất thường về độ phân ly nhiệt từ F2 đến Cl2.
4. Cho các trị số góc liên kết: 100,30; 97,80; 101,50; 1020 và các góc liên kết ; ; ; . Hãy gán trị số cho mỗi góc liên kết và giải thích?
Câu 4: (3 điểm)
1. Tính pH của dung dịch HCOOH có nồng độ 0,1M; Cho Ka = 1,77. 10-4 .
2. Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan B với hơi Br2 có chiếu sáng theo tỉ lệ mol 1:1 người ta thu được hỗn hợp X chỉ gồm 2 sản phẩm phản ứng (một chất vô cơ và một chất hữu cơ) ở thể hơi. Tỉ khối hơi của X so với không khí bằng 4.
a. Lập CTPT của B. Xác định CTCT đúng của B.
b. Nếu tiến hành phản ứng thế 3 nguyên tử hidro trong phân tử B bằng Clo thì có thể thu được mấy đồng phân?
Câu 5: (2 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 0,122 gam chất hữu cơ (A), cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ có CO2 và H2O) vào bình chứa lượng dư nước vôi trong. Sau thí nghiệm thấy bình đựng nước vôi trong tăng khối lượng là 0,522 gam và tạo ra 0,9 gam kết tủa.
a. Tìm công thức đơn giản nhất của (A).
b. Hợp chất (B) có công thức phân tử giống như công thức đơn giản nhất của (A). Khi oxi hóa hoàn toàn (B) bằng K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4 ta được xetođiaxit (X) mạch thẳng, phân tử (X) có ít hơn một nguyên tử cacbon so với phân tử (B). Khi cho (B) cộng hợp H2 dư thu được n-propylxiclohexan. Khi cho (B) tác dụng với dung dịch KMnO4 loãng thu được chất (Y) có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử cacbon trong chất (B). Biết MY = 190 đvC.
Viết công thức cấu tạo của (B), (X), (Y).
Câu 6: (3 điểm)
1. Khi thủy phân một peptit người ta chỉ thu được các đipeptit sau: Glu – His, Asp – Glu, Phe – Val, và Val – Asp. Xác định trật tự cấu tạo của các aminoaxit trong peptit trên.
2. Hiđrocacbon A có CTPT là C9H10. (A) có khả năng tác dụng với Br2 khan, xúc tác bột Fe. Cho A tác dụng H2, xúc tác Ni, t0 thu được (B) có CTPT là C9H12. Oxi hoá (B) bằng O2 trong H2SO4 thu được axeton.
a. Xác định CTPT và gọi tên A, B. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Viết cơ chế phản ứng tạo thành sản phẩm chính khi B tác dụng với Br2 khan theo tỉ lệ mol 1:1, xúc tác bột Fe, t0. Giải thích sản phẩm chính tạo thành.
Câu 7: (2 điểm)
1. Sắp xếp sự tăng dần tính axit (có giải thích) của các chất trong từng dãy sau:
a. ClCH2COOH; ICH2COOH; BrCH2COOH; Cl3CCOOH
b. p – CH3C6H4COOH; xiclo–C6H11COOH; p–NO2C6H4COOH; C6H5COOH.
2. Sắp xếp sự tăng dần tính bazơ (có giải thích) của các chất trong từng dãy sau:
a. CH3-CH(NH2)-COOH, CH2=CH-CH2-NH2, CH3-CH2-CH2-NH2, CHC-CH2-NH2.
b. -NH-CH3 , -CH2-NH2 , C6H5-CH2-NH2, p-O2N-C6H4-NH2.
(Cho biết: H=1; C=12; O= 16; Ca= 40; Ba= 137).
***HẾT***
Së gi¸o dôc & ®µo t¹o Tuyªn Quang |
híng dÉn chÊm ®Ò thi chän häc sinh giái líp 12 N¨m häc: 2009- 2010- M«n thi: Ho¸ häc. (Đáp án này có 05 trang) |
Câu |
Nội dung |
Điểm |
||||||
1 |
1. Lập hệ phương trình: (ZA + NA + EA) + 2(ZB + NB + EB) = 66 Do ZA = EB nên 2ZA + NA + 4ZB + 2NB = 66 2ZA + 4ZB – NA – 2NB = 22 4ZB – 2ZA = 20 a. Giải hệ pt cho: ZA= 6 và ZB = 8 Công thức AB2 là CO2. Công thức e: O:: C:: O và công thức cấu tạo: O = C = O b. Cấu hình e: 6C : 1s2 2s2 2p2. và 8O : 1s2 2s2 2p4. Electron cuối cùng của C: n=2; l=1; m=0; ms=+1/2 Electron cuối cùng của O: n=2; l=1; m=0; ms=-1/2 2. a. 2CrI3 + 64KOH + 27Cl2 → 2K2CrO4 + 6KIO4 + 54KCl + 32H2O b. 3HgS + 12HCl + 2HNO3 → 3H2HgCl4 + 2NO + 3S + 4H2O 3. Tính hiệu ứng nhiệt: E1 = (2ENH3 + 3/2EO2) – (EN2 + 3 EH2O) = 2. 1161 + 3/2. 493 – 942 – 3. 919 = – 637,5 kJ. E2 = 2ENH3 + 5/2EO2 – 2ENO – 3EH2O = 2. 1161 + 5/2. 493 – 2. 627 – 3. 919 = – 456,5 kJ. – Phản ứng (1) có H âm hơn nên pư (1) dễ xảy ra hơn. – Nếu có xúc tác thì năng lượng hoạt hoá sẽ giảm và tốc độ phản ứng sẽ tăng, do đó để thực hiện phản ứng (2) cần có xúc tác. |
3,5 1 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 |
||||||
2 |
1. X là NO3– vì NH4NO3: môi trường axit pH < 7. 2. a. Cho từ từ từng giọt đến hết 50 mL dung dịch HCl 0,1M vào 100 mL dung dịch Na2CO3 0,1M CO32- + H+ HCO3– 0,01 0,005 0,005 0,005 0,005 0 b. Thêm 100 mL dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 150 mL dung dịch KHCO3 0,1M HCO3– + OH– CO32- + H2O 0,015 0,02 0,015 0,015 0 0,005 0,015 Ba2+ + CO32- BaCO3 0,01 0,015 0,01 0,01 0 0,005 Dung dịch còn 0,005 mol KOH và 0,005 mol K2CO3 c. Trích mẫu thử, thêm BaCl2 dư vào mẫu thử thấy xuất hiện kết tủa trắng (tan trong axit), như vậy mẫu thử có CO32-. Ba2+ + CO32- BaCO3 Lọc tách kết tủa, thêm HCl vào dung dịch nước lọc thấy sủi bọt khí không màu (làm đục nước vôi trong), vậy dung dịch có HCO3– HCO3– + H+ H2O + CO2. d. Dung dịch X có các cân bằng: CO32- + H2O ⇌ HCO3– + OH– Kb1 = 10-3,67 HCO3– + H2O ⇌ H2CO3 + OH– Kb2 = 10-7,65 H2O ⇌ H+ + OH– Kw = 10-14 Vì Kb1 >> Kb2 >> Kw nên cân bằng (1) là chủ yếu: pH = 14 – (pKb1 + pC) = 14 – (3,67 + 1) = 11,67 – Dung dịch Z là dung dịch lưỡng tính nên: pH = (pK1 + pK2) =(6,35 + 10,33) = 8,34 3. MgCl2 Mg2+ + 2Cl – và Mg2+ + 2OH – Mg(OH)2 (1) FeCl3 Fe3+ + 3Cl – và Fe3+ + 3OH – Fe(OH)3 (2) a) Để tạo Fe(OH)3 thì OH – = 10-12 M (I) Để tạo Mg(OH)2 OH – = 10-4 M (II) So sánh (I) < (II) thấy Fe(OH)3 tạo ra trước. b) Để tạo Mg(OH)2: OH – = 10-4 H+ = 10-10 pH = 10 (nếu pH < 10 thì không ) Để tạo Fe(OH)3 hoàn toàn: Fe3+ > 10-6 OH –3 < 10-33 H+ > 10-3 pH > 3 Vậy để tách Fe3+ ra khỏi dd: 3 < pH < 10. |
3,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,25 |
||||||
3 |
1. ở điều kiện thường Lưu huỳnh tồn tại dưới dạng (S8)n hoặc S8 dạng vòng khép kín, có lực liên kết bền nên độ hoạt động không cao. Khi đun nóng liên kết giữa các nguyên tử lưu huỳnh bị đứt ra nên lưu huỳnh dễ tham gia phản ứng hơn. 2. 2S + Cl2 → S2Cl2 Chất khử: [S2] → [S2]+2 + 2e và chất oxihoá: Cl2 + 2e → 2Cl –. 3 S + 2 KClO3 → 2 KCl + 3 SO2 Chất khử: S → S+4 + 4e và chất oxihoá: Cl+5 + 6e → Cl – 3 S + 6NaOH → 2Na2S + Na2SO3 + 3H2O Chất khử: S + 2e → S –2 và chất oxihoá S →S+6 + 6e 3. – Qui luật: nhìn chung từ F đến I độ phân li nhiệt tăng do: bán kính nguyên tử tăng, độ dài liên kết tăng, năng lượng liên kết giảm. – Giải thích sự bất thường: + Flo trong phân tử chỉ có liên kết đơn (không có obitan d). + Clo ngoài liên kết ơ còn có liên kết giữa các obitan d còn trống và cặp e chưa liên kết.4. Các góc liên kết: (1020) > (101,50) > (100,30) > (97,80)– Trong các phân tử , ngưyên tử P đều lai hóa sp3 và đều còn 1 cặp e chưa chia. – Độ âm điện của phối tử càng tăng thì cặp e liên kết càng lệch về phía phối tử (càng xa P) lực đẩy giữa các cặp e liên kết càng giảm góc liên kết giảm. |
3 0,5 0,75 0,5 0,25 0,5 0,5 |
||||||
4 |
1. HCOOH HCOO– + H+ Ka 0,1 0,1 – a a a Ta có: a2 =1,77.10-4(0,1-a) a=4,12.10-2 (M)
2. Lập CTPT của B và chọn CTCT đúng của B. Gọi a (mol) là số mol B đã tham gia phản ứng CnH2n+2 + Br2 CnH2n+1Br + HBr a a a (mol) Sản phẩm phản ứng gồm : CnH2n+2-kBrk : a mol và HBr : a mol = 29.4 = 116 (14n+81).a + 81a=116.(a+a) n=5 CTPT B : C5H12 và dẫn xuất của B : C5H11Br Vì thu được duy nhất một sản phẩm C5H11Br B phải có cấu tạo đối xứng. CTCT B :
Neopentan hay 2,2 – đimetylpropan b. Ta thu được 3 đồng phân của dẫn xuất 3 clo của B :
|
3 1 1 0,5 0,5 |
||||||
5 |
a/. Tìm CTĐGN A: nC = nCO2 = 0,009 mol = nCaCO3 mC = 0,009.12 = 0,108 gam mH2O = 0,522 – 0,009.44 = 0,126 mH = 0,126:9 = 0,014 gam mO = 0,122 – (0,108 + 0,014) = 0 (A) là CxHy x:y = : = 9 :14 CTĐGN A: C9H14 b/. Xác định công thức cấu tạo của (B), (X), (Y), (Z): MB = 122 Vì (B) + H2 n-propylxiclohexan (B) + K2Cr2O7 + H2SO4 (X) có ít hơn (B) 1 C (xetođiaxit) (B) + KMnO4 + H2O (Y) có số C bằng số C trong (B), MY = 190 số nhóm –OH là (190 – 122) : 17 = 4 CTCT (B) : (C9H14) CTCT (X) : (C8H12O5) CTCT (Y) : (C9H18O4) |
2 1 0,5 0,25 0,25 |
||||||
6 |
1. Từ Glu – His và Asp – Glu → ? Asp – Glu – His ? Từ Phe – Val và Val – Asp → ? Phe – Val – Asp ? Từ Asp – Glu và Val – Asp → ? Val – Asp – Glu ? Tổ hợp lại ta có pentapeptit: Phe – Val – Asp – Glu – His 2. a. A (C9H10) + Br2 khan (bột Fe, t0) A có vòng benzen. A (C9H10) + H2 (Ni, t0 ) B (C9H12) A có một liên kết đôi ở nhánh. B (C9H12) + O2 (H2SO4) axeton B là cumen (Isopropyl benzen)
A là isopropenylbenzen
* Các phương trình phản ứng:
b. Cơ chế phản ứng : Phương trình phản ứng:
Isopropyl có hiệu ứng +I nên sản phẩm thế vào vòng benzen ưu tiên vào vị trí ortho hoặc para. Do hiệu ứng không gian loại I của gốc isopropyl nên sản phẩm thế chủ yếu ở para. Ta có cơ chế phản ứng : 2Fe + 3Br2 2FeBr3 Br2 + FeBr3 Br+ …[FeBr4]
[FeBr4] + H+ FeBr3 + HBr. |
3 1 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 |
||||||
7 |
1. Trật tự tăng dần tính axit: a. ICH2COOH < BrCH2COOH < ClCH2COOH < Cl3CCOOH pK: 3,14 2,89 2,85 0,66 b. xiclo – C6H11COOH < p-CH3C6H4COOH < p–C6H5COOH < NO2C6H4COOH Các gốc hiđrocacbon có hiệu ứng +I lớn thì Ka giảm và -I lớn thì Ka tăng 2.Trật tự tăng dần tính bazơ : a. CH3CH(NH2)COOH<CHCCH2NH2<CH2=CHCH2NH2<CH3-CH2-CH2-NH2
(b) O2N- -NH2 < -CH2-NH2 < -CH2-NH2 < -NH-CH3 (A) (B) (C) (D)
|
2 0,5 0,5 0,5 0,5 |
—— HẾT ——
O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi
[H12].[TUYENQUANG].[2009-2010].[VH]
Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại
Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa
- Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
- Tổng hợp đề thi môn hóa của bộ giáo dục từ năm 2007 đến nay
- Tổng hợp bài tâp phương pháp dồn chất xếp hình
- 200 câu lý thuyết đếm hóa học lớp 12 có đáp án ôn thi TN THPT
- 100 câu lý thuyết đếm hóa hữu cơ lớp 12 thi TN THPT
- Tổng hợp kĩ thuật phương pháp giải bài tập peptit đầy đủ chi tiết
- Phương pháp tư duy dồn chất xếp hình giải bài tập hóa học hữu cơ
- Tổng hợp giáo án chủ đề STEM trong môn hóa học
- Tổng hợp bài tập hữu cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Giải bài tập chất béo theo phương pháp dồn chất
- Tổng hợp 50+ bài tập chất béo có lời giải chi tiết
- Biện luận công thức muối amoni hữu cơ đầy đủ chi tiết
- Tổng hợp bài tập vô cơ hay và khó có lời giải chi tiết
- Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết
- Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 môn hóa học
- Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11
- Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12
- Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12
- Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học