Đề thi hsg lớp 12 môn hóa tỉnh Tuyên Quang năm 2011
|
S
ĐỀ CHÍNH THỨC
Ở GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TUYÊN QUANG
|
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
CẤP TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2010-2011
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 180 phút.
(Không kể thời gian giao đề)
|
Đề thi này có 02 trang
Câu 1: (4,5 điểm)
1. Một hợp chất Y có dạng AB3, tổng số hạt proton trong phân tử là 40. Trong thành phần hạt nhân của A cũng như B đều có số hạt proton bằng số hạt notron. A thuộc chu kỳ 3 bảng hệ thống tuần hoàn.
a) Hãy xác định tên gọi của A, B.
b) Cho biết tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất AB3 (viết phương trình phản ứng minh họa).
2. Dung dịch A gồm các chất tan FeCl3, AlCl3, NH4Cl và CuCl2 (nồng độ mỗi chất xấp xỉ 0,1M).
a) Dung dịch A có phản ứng axit, bazơ, trung tính? Tại sao?
b) Cho H2S lội chậm qua dung dịch A cho đến bão hòa thì thu được kết tủa và dung dịch B. Hãy cho biết thành phần các chất trong kết tủa và trong dung dịch B.
c) Thêm dần NH3 vào dung dịch B cho đến dư. Có hiện tượng gì xảy ra? Viết các phương trình phản ứng ion để giải thích.
Câu 2: (2,0 điểm)
Cho cân bằng sau: H2 (k) + Br2(k) 2 HBr (k) (1)
a) Khi khảo sát phản ứng tại hai nhiệt độ T1 và T2 mà T1<T2, thấy hằng số cân bằng hóa học (cbhh) theo nồng độ có trị số tương ứng là K1, K2 mà K1>K2. Phản ứng này tỏa nhiệt hay thu nhiệt. Giải thích.
b) Tại nhiệt độ 10240C, phản ứng (1) có K= 1,6.105. Hãy tính trị số hằng số cbhh của phản ứng:
1/2 H2 (k) + 1/2 Br2 (k) HBr (k) ở tại nhiệt độ này. Sự thay đổi trị số hằng số cbhh đó có ý
nghĩa hóa học hay không, giải thích.
c) Cho một lượng HBr nguyên chất vào bình kín có thể tích cố định rồi đưa nhiệt độ tới 10240C. Hãy tính tỷ lệ HBr bị phân hủy tại 10240C (theo phương trình (1)). Cho nhận xét về kết quả đó.
Câu 3:(3,5 điểm)
1. Trộn ba dung dịch H2SO4 0,1M, HNO3 0,2M, HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Lấy 300 ml dung dịch A cho tác dụng với một dung dịch B gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29 M. Tính thể tích dung dịch B cần dùng để sau khi tác dụng với 300 ml dung dịch A được dung dịch có pH= 2.
2. Cho 12,45 gam hỗn hợp A gồm kim loại M có hóa trị II và nhôm tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 1,12 lít hỗn hợp 2 khí (N2O, N2) có tỷ khối hơi đối với hidro bằng 18,8 và dung dịch B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,448 lít khí NH3. Xác định kim loại M và khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A. Biết nA = 0,25 mol, các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 4 (4,5 điểm)
1. Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:
CH4→A A1 A2 Phenol A3 A4 A5 Tơnilon 6,6
2. Sắp xếp (có giải thích) theo trình tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất sau đây:
a) (CH3)4C b) CH3(CH2)2CH3 c) (CH3)2CHCH(CH3)2 d) CH3(CH2)3CH2OH
(A) (B) (C) (D)
e)(CH3)2C(OH)CH2CH3.(E).
3. Sắp xếp (có giải thích) theo trình tự tăng dần tính axit của các chất trong dãy sau đây:
Câu 5 (2,5 điểm)
Hợp chất A (C18H18O2Br2) phản ứng được với dung dịch NaOH nóng. Cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất B (C9H9O2Br) và C(C9H11OBr).
Oxi hóa B hoặc C người ta đều thu được axit para-brom-benzoic.
Oxi hóa trong điều kiện thích hợp C chuyển thành B.
Từ B thực hiện được chuyển hóa theo sơ đồ sau đây:
(D chứa 1 nguyên tử Clo trong phân tử, G có đồng phân Cis-trans. Các sản phẩm D, E, G, H đều là sản phẩm chính)
a) Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D, E, G, H và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) So sánh nhiệt độ nóng chảy của B và C. Giải thích.
Câu 6 (3,0 điểm)
Cho hỗn hợp A gồm hai hợp chất hữu cơ mạch thẳng X và Y (chỉ chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 8 gam NaOH, thu được một rượu đơn chức và hai muối của hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lượng rượu thu được cho tác dụng với natri dư, tạo ra 2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) X, Y thuộc loại hợp chất gì.
b) Cho 10,28 gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với NaOH thu được 8,48 gam muối. Mặt khác, đốt cháy 20,56 gam hỗn hợp A cần 28,224 lít oxi ở điều kiện tiêu chuẩn, thu được khí CO2 và 15,12 gam nước. Xác định công thức cấu tạo của X, Y và tính phần trăm theo khối lượng của X, Y trong hỗn hợp A.
Hết
|
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TUYÊNQUANG
|
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ TH CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
CẤP TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2010-2011
MÔN: HÓA HỌC
|
|
Câu 1
1.
a) Xác định A, B: một nguyên tử sẽ có Z<13,33 và một nguyên tử sẽ có Z>13,33
A thuộc chu kỳ 3 nên có Z từ 11 đến 18; A có khả năng kết hợp được 3 nguyên tử B nên
-Nếu B hóa trị 1 thì A hóa trị 3 vậy A là Al có Z=13
ZA+3ZB = 40
13+ 3ZB =40
3ZB =40-13; ZB = 40-13: 3 = 9 B là nguyên tố Be loại vì Be không thể kết hợp với Al tạo thành hợp chất AlBe3.
– Nếu B hóa trị 2 thì A có hóa trị 6 ; A là S có Z =16
ZA+3ZB = 40
13+ 3ZB =40
3ZB = 24; ZB = 8<13,33 hợp lý B là nguyên tố oxi
Vậy hợp chất AB3 là SO3
b. SO3 là chất oxi hóa mạnh
SO3 + 2KI → K2SO3 +I2
3SO3 + 2NH3 → 3SO2 + N2+3H2O
2. Dung dÞch A cã ph¶n øng axit v×:
FeCl3 = Fe3+ + 3Cl–
Fe3+ + H2O FeOH2+ + H+
AlCl3 = Al3+ + 3Cl–
Al3+ + H2O AlOH2+ + H+
NH4Cl = NH4+ + Cl–
NH4+ NH3 + H+
CuCl2 = Cu2+ + 2Cl–
Cu2+ + H2O CuOH+ + H+
3.Cho H2S léi qua dd:
Cu2+ + H2S = CuS + 2H+
2Fe3+ + H2S = Fe2+ + S + 2H+
V× vËy, trong kÕt tña cã: CuS vµ S
Trong dd B: Fe2+, Al3+, NH4+, H+, H2S, Cl–
3.Thªm NH3 cho ®Õn d sÏ cã c¸c ph¶n øng:
NH3 + H+ NH4+
H2S + 2NH3 = 2NH4+ + S2-
Fe2+ + S2- = FeS
Al3+ + 3NH3 + 3H2O = Al(OH)3 +3NH4
Cã thÓ viÕt: 2Al3+ + 3S2- + 6H2O 2Al(OH)3 + 3H2S
H2S + 2NH3 2NH4+ + So
Nh vËy sÏ cã kÕt tña FeS (®en) vµ Al(OH)3 (tr¾ng).
|
|
4,5
1,5
0,254
0,25×2
1,0
0,125×8
1,0
0,25×4
1,0
0,125.4
0,5
|
|
Câu 2
|
|
2,0
|
|
a) Theo điều kiện của đề bài: ở T1 < T2 mà K1 > K2, nghĩa là khi nhiệt độ tăng cbhh lại chuyển dời sang trái. Vậy theo nguyên lí Lơ Satơlie, (1) là phản ứng toả nhiệt.
b) Phản ứng 1/2 H2 (k) + 1/2 Br2 (k) HBr (k) (b)
có hằng số cbhh đợc kí hiệu là Kb. So sánh hệ số các chất tơng ứng trong (b) này với (1) của đề bài, rõ ràng Kb = K 1/2 .
Sự thay đổi đó của trị số hằng số cbhh hoàn toàn do thuần tuý làm toán chứ không có ý nghĩa hoá học. (Sự thay đổi của hằng số cbhh nh dã đợc xét ở a) trên đây mới có ý nghĩa hoá học).
c) Ta xét H2 (k) + Br2 (k) 2 HBr (k) (1)
Số mol ban đầu 0 0 n
Số mol ở cbhh (1/2) nα (1/2) nα n – nα
Với α là tỉ lệ HBr bị phân huỷ mà ta cần tính. Chú ýđiều kiện: 0 < α < 1 ( *)
Vì phản ứng (1) có Δn = 0 nên biểu thức của hằng số cbhh K biểu thị đợc theo số mol các chất tại cbhh:
K = [n (1 -α )]2/[(1/2) nα ´ (1/2) nα] = [2(1 -α )]2/α2 hay
K1/2 = [2 (1 – α )]/α2 α (2.102 + 1) = 1
Khi coi 2.102 >> 1, ta đợc α ~ 1/2.102 ~ 0,005. Kết quả này thoả mãn điều kiện: 0 < α < 1 (*).
Vậy tỉ lệ HBr bị phân huỷ thành H2 và Br2 tại 10240 C là α ~ 0,005 hay 0,5%. Tỉ lệ này rất nhỏ, nghĩa là HBr rất bền, khó bị phân huỷ, mặc dù phản ứng (1) được thực hiện ở nhiệt độ rất cao, 10240 C. Đó là sự thể hiện của phản ứng (1) có trị số của hằng số cbhh khá lớn, tới 1,6.105 tại nhiệt độ này. Số liệu trên cho thấy phản ứng thuận trong phản ứng thuận nghịch (1) xảy ra khá dễ dàng tại nhiệt độ đó. Tất nhiên phản ứng nghịch, tức là sự phân huỷ HBr xảy ra khó khăn.
|
-
-
-
|
0,25
0,25×2
0,5
0,25
0,5
|
|
Câu 3
1. Trong 300 ml dung dịch A có . Gọi V là thể tích dung dịch B
= 0,49 mol; Khi trộn A với B có phản ứng H+ + OH– = H2O
Dung dịch thu được có pH = 2
2. Theo đầu bài cho B tác dụng với NaOH dư thu được NH3, như vậy Al tác dụng với HNO3 cho N2O, N2 và cả NH4NO3. ta có pt
8Al + 30HNO3 = 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
10Al + 36HNO3 = 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
8Al + 30HNO3 = 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O
4M + 10HNO3 = 4M(NO3)2 + N2O + 5H2O
5M + 12HNO3 = 5M(NO3)2 + N2 + 6H2O
4M + 10HNO3 = 4M(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
3NaOH + Al(NO3)3 = Al(OH)3 +3NaNO3
Al(OH)3 + NaOH = NaAlO2↓ + 2H2O
2NaOH + M(NO3)2 = M(OH)2↓ + 2NaNO3
NaOH + NH4NO3 = NH3 + H2O + NaNO3
Có thể có phản ứng M(OH)2 + 2NaOH = Na2MO2 + 2H2O
gọi số mol Al là a, số mol M là b, số mol N2O là x, N2 là y ta có
a + b = 0,25
27a + bM = 12,45
và cặp
x + y = 0,05
→ x= 0,03; y= 0,02
Áp dụng DLBTe ta có:
Al-3e → Al3+
a 3a
M-2e → M2+
b 2b
2N5+ +8e = 2N; 2N5+ +10e = N2
8x x 10y y
N5+ + 8e = N3+trong(NH4NO3)
8. 0,02 0,02
tổng e nhường = e nhận nên : 3a+2b=8.0,03+ 10.0,02+ 8.0,02→ a= 0,1; b= 0,15
Thay b= 0,15 và giải hệ ban đầu M=65 M là Zn; mAl= 2,7g; mzn=9,75g.
|
-
-
-
|
3,5
1,0
0,25×4
2,5
10×0,15=1,5
0,5
0,5
|
|
Câu 4
1. CH4
C6H5Cl + NaOH C6H5OH + NaCl
C6H5OH + 3H2 C6H11OH
-C6H11OH + CuO C6H10O ( Xeton) + H2O + CuO
C6H10O + KMnO4 + H+ HOOC-(CH2)4-COOH + K+ + Mn2+ + H2O
n HOOC-(CH2)4-COOH + nNH2 -(CH2)6-NH2
(-OC-(CH2)4-CONH -(CH2)6-NH-)n + 2nH2O
ghi điều kiện phản ứng
2. Trình tự tăng dần nhiệt độ sôi
(CH3)4C < (CH3)2CHCH(CH3)2 < CH3(CH2)4CH3 < (CH3)C(OH)CH2CH3 < CH3(CH2)3CH2OH
– Các yếu tố làm ảnh hưởng đến nhiêt độ sôi gồm: liên kết hidro, phân tử khối và điện tích bề mặt, momen lưỡng cực. Do đó, trừ neopentan ra thì 4 chất còn lại có phân tử khối giống nhau. neopentan nhẹ nhất, có cấu trúc khối cầu và lực hút vandevan nhỏ nhất nên có nhiệt độ sôi thấp nhất.
– n-Hexan và 2,3-dimetylbutan không có liên kết hidro vì vậy chúng sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn, có độ phân nhánh lớn hơn và có điện tích mặt bé hơn nên nhiệt độ sôi nhỏ hơn.
– Hai hợp chất còn lại có chứa liên kết hidro và 1-pentanol có điện tích lớn hơn, có lực vandevan lớn hơn nên nhiệt độ sôi lớn nhất. Do đó ta có trình tự sắp xếp như sau
neopentan<2,3-dimetylbutan<n-hexan<2-metyl-2-butanol<1-pentanol.
3. Trình tự tăng dần tính axit
Phân tử có -I1 <-I2 nên (C) có tính axit mạnh hơn (D).
A và B đều có chứa N tính axit mạnh hơn D và C.
A có liên kết hidro nội phân tử làm giảm tính axit so với B.
|
-
-
-
|
4,5
2,0
0,25.8
1,5
0,5
1,0
1,0
0,5
0,5
|
|
Câu 5
a) Theo đầu bài: Các chất đều có chứa vòng benzen, liên kết trực tiếp với vòng có Brom
VËy c«ng thøc cÊu t¹o:
A: p-Br-C6H4-(CH2)2-COO-(CH2)3-C6H4-Br-p
B: p-Br-C6H4-CH2-CH2-COOH
C: p-Br-C6H4-(CH2)3-OH
D: p-Br-C6H4-CH-CH2-COOH
Cl
E: p-Br-C6H4-CH-CH2-COONa
OH
G: p-Br-C6H4-CH-CH2-COOH
OH
H: p-Br-C6H4-CH=CH-COOH (cã ®ång ph©n cis-trans)
HoÆc A cã cÊu t¹o: p-Br-C6H4-CH-COO-CH2-CH-C6H4-Br-p
CH3 CH3
®Ó cuèi cïng H cã cÊu t¹o: p-Br-C6H4-C-COOH vµ kh«ng cã ®ång ph©n cis-trans CH2
*ViÕt 4 ph¬ng tr×nh ph¶n øng: …
b)NhiÖt ®é nãng ch¶y cña B cao h¬n cña C v× liªn kÕt hi®ro gi÷a c¸c ph©n tö axit bÒn h¬n ë rîu, ®ång thêi gi÷a 2 ph©n tö axit cã 2 liªn kÕt hi®ro kh¸ bÒn v÷ng.
|
-
-
-
|
2,5
0,125.8
0,125×4=0,5
0,5
|
|
Câu 6
a. Xác định nhóm chức X, Y:
– giả sử hỗn hợp A gồm 1 axit (R-COOH): a mol và 1 este (R,-COOR1): b mol ta có:
R-COOH + NaOH → R,-COONa + H2O (1)
a
R,-COOR1+ NaOH → R,-COONa + R1OH (2)
b b
R1OH+ Na → R1ONa + 1/2H2 (1)
b 0,1
Theo 2, 3 ta có b=0,2 mol nên a+b = nNaOH đã tham gia phản ứng = 0,2 mol như vậy a= 0. Điều vô lý, giải thiết sai loại.
– Hỗn hợp A gồm 2 este
R-COOR1 và R,-COOR1) trong đó R,=R+CH2)
Gọi CTPT chung của 2 este là . x là số mol 2 este có trong 20,56 gam este ta có pt: +
x
→ 
(12n+ m + 32)x =20,56
= 15.12/18 = 0,84
Giải hệ ta được: x= 0,2; n= 5,2 ; m =8,4 Vậy 5<n<6 và 8<m< 10
Phù hợp X = C5H8O2 ; Y= C6H10O2
b. Trong 10,28 gam A có 0,2 . 10,28/20,56 = 0,1 mol este
gọi a, b, là số mol X và Y ta có
Khi A+ NaOH thì:
(R + 67)a + (R,+67)b = 8,48
Ra + R,b + 67(a+b) -8,48
a+b =0,1 → Ra +R,b = 1,780
R(0,1-b)+ R,b =1,78 vì 0<b<1 nên 1,78-0,1R>0
do đó: R<17,8 vậy R: CH3
CTCT của X: CH3COOC2H5 ; Y: CH3– CH2COOC3H5
%mX: 77,82% ; %mY: 22,18%.
|
-
-
-
|
3,0
1,0
0,25.4
1,0
1,0
0,5.2
|
O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi
[H12].[TUYENQUANG].[2010-2011].[VH]
Các thầy cô có thể xem thêm nhiều đề thi hsg của các tỉnh khác tại
Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học
Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa
Leave a Reply