Category: Lớp 10

  • Câu hỏi trắc nghiệm bảng tuần hoàn

    Câu hỏi trắc nghiệm bảng tuần hoàn

    Câu hỏi trắc nghiệm bảng tuần hoàn

    Mời các thầy cô và các em xem thêm các bài tương tự

    HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BẢNG TUẦN HOÀN

    1. Mức độ nhận biết

    Câu 1: Số thứ tự ô nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn bằng:

    A. Số hiệu nguyên tử. B. Số khối.

    C. Số nơtron. D. Số electron hóa trị.

    Câu 2: Trong bảng hệ thống tuần hoàn, số thứ tự của chu kỳ bằng:

    A. số electron hoá trị. B. số lớp electron.

    C. số electron lớp ngoài cùng. D. số hiệu nguyên tử.

    Câu 3: Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn sẽ có cùng:

    A. Số electron lớp ngoài cùng. B. Số hiệu nguyên tử.

    C. Số lớp electron. D. Số khối.

    Câu 4: Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của nó có cùng :

    A. Số electron. B. Số electron hóa trị.

    C. Số lớp electronlelectrontron. D. Số electron ở lớp ngoài cùng.

    Câu 5: Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là:

    A. 3 và 3. B. 4 và 3. C. 3 và 4. D. 4 và 4.

    Câu 6: Số nguyên tố trong chu kì 3 và 4 lần lượt là:

    A. 8 và 8. B. 18 và 32. C. 8 và 18. D. 18 và 18.

    Câu 7: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm 8 nhóm A và 8 nhóm B, có tổng số cột là:

    A. 8. B. 16. C. 18. D. 20.

    Câu 8: Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử là:

    A. 3. B. 6. C. 5. D. 7.

    Câu 9: Nhóm A bao gồm các nguyên tố:

    A. Nguyên tố s. B. Nguyên tố p.

    C. Nguyên tố d và nguyên tố f. D. Nguyên tố s và nguyên tố p.

    Câu 10: Nhóm IA trong bảng tuần hoàn có tên gọi:

    A. Nhóm kim loại kiềm. B. Nhóm kim loại kiềm thổ.

    C. Nhóm halogen D. Nhóm khí hiếm.

    Câu 11: Nhóm nào sau đây có tính phi kim và có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng ns2np5:

    A. Nhóm kim loại kiềm. B. Nhóm halogen .

    C. Nhóm kim loại kiềm thổ. D. Nhóm khí hiếm.

    Câu 12: Nguyên tử của nguyên tố X có xu hướng nhường một electron để đạt cấu hình bền vững, nó có tính kim loại điểm hình. Vậy X có thể thuộc nhóm nào sau đây?

    A. Nhóm kim loại kiềm . B. Nhóm halogen.

    C. Nhóm kim loại kiềm thổ. D. Nhóm khí hiếm.

    Câu 13:Nguyên tử của nguyên tố thuộc nhóm nào sau đây không có xu hướng nhường cũng như nhận electron?

    A. Nhóm kim loại kiềm. B. Nhóm halogen.

    C. Nhóm kim loại kiềm thổ. D. Nhóm khí hiếm.

    Câu 14: Tính chất hóa học đặc trưng của các nguyên tố nhóm IA (trừ Hidro) là:

    A. phi kim. B. á kim. C. kim loại. D. khí hiếm.

    Câu 15: Các nguyên tố nào sau đây có tính chất tương tự natri.

    A. Clo. B. Oxi. C. Kali. D. Nhôm.

    Câu 16: Trong 20 nguyên tố đầu tiên của bảng hệ thống tuần hoàn có bao nhiêu nguyên tố là khí hiếm?

    A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

    Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm.

    B. Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

    C. Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử.

    D. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A và 8 nhóm B.

    Câu 18: Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử các nguyên tố khi hình thành liên kết hoá học là:

    A. Tính kim loại. B. Tính phi kim.

    C. Điện tích hạt nhân. D. Độ âm điện.

    Câu 19: Trong 20 nguyên tố đầu tiên của bảng tuần hoàn, đại lượng nào sau đây biến đổi tuần hoàn?

    A. Khối lượng nguyên tử.

    B. Số proton trong hạt nhân nguyên tử.

    C. Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử.

    D. Số electron lớp ngoài cùng.

    Câu 20: Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố là sự biến đổi tuần hoàn

    A. của điện tích hạt nhân.

    B. của số hiệu nguyên tử.

    C. cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.

    D. cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử.

    Câu 21: Xét các nguyên tố nhóm A, tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn?

    A. Số electron lớp ngoài cùng. B. Số lớp electron.

    C. Hoá trị cao nhất với oxi. D. Tính kim loại.

    Câu 22: Tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:

    A. Nguyên tử khối. B. Độ âm điện.

    C. Năng lượng ion hóa. D. Bán kính nguyên tử.

    Câu 23: Trong 1 chu kì, bán kính nguyên tử các nguyên tố:

    A. Tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

    B. Giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

    C. Tăng theo chiều tăng của tính phi kim.

    D. Giảm theo chiều tăng của tính kim loại.

    Câu 24: Trong một chu kì nhỏ, đi từ trái sang phải thì hoá trị cao nhất của các nguyên tố trong hợp chất với oxi

    A. tăng lần lượt từ 1 đến 4. B. giảm lần lượt từ 4 xuống 1.

    C. tăng lần lượt từ 1 đến 7. D. tăng lần lượt từ 1 đến 8.

    Câu 25: Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm dần do:

    A. Điện tích hạt nhân và số lớp electron tăng dần.

    B. Điện tích hạt nhân tăng dần và số lớp electron giảm dần.

    C. Điện tích hạt nhân tăng dần và số lớp electron không đổi.

    D. Điện tích hạt nhân và số lớp electron không đổi.

    Câu 26: Trong chu kì, từ trái sang phải, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần:

    A. Tính kim loại tăng, tính phi kim giảm.

    B. Tính kim loại giảm, tính phi kim tăng.

    C. Tính kim loại tăng, tính phi kim tăng.

    D. Tính kim loại giảm, tính phi kim giảm.

    Câu 27: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì

    A. bán kính nguyên tử giảm dần, tính kim loại tăng dần.

    B. bán kính nguyên tử giảm dần, tính phi kim tăng dần.

    C. bán kính nguyên tử tăng dần, tính phi kim tăng dần.

    D. bán kính nguyên tử tăng dần, tính kim loại giảm dần.

    Câu 28: Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì

    A. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm.

    B. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng.

    C. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng.

    D. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm.

    Câu 29: Trong một nhóm A (trừ nhóm VIIIA) theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì

    A. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.

    B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.

    C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.

    D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.

    Mời thầy cô và các em tải file đầy đủ tại đây 2 – câu hỏi trắc nghiệm BẢNG TUẦN HOÀN

     

    Website còn có bài tập trắc nghiệm cho tất cả các chương – chủ đề của cả 3 khối, các thầy cô và các em có thể xem cụ thể từng khối lớp tại các link sau

     

    Hoặc các thầy cô có thể xem các tài liệu khác của website

  • Phân dạng bài tập nguyên tử

    Phân dạng bài tập nguyên tử

    Phân dạng bài tập nguyên tử

    Phan dang bai tap nguyen tu

    Xem thêm

    Câu hỏi trắc nghiệm nguyên tử

    Phân dạng bài tập bảng tuần hoàn

    Câu hỏi trắc nghiệm bảng tuần hoàn

    PHÂN DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ MINH HỌA

    Dạng 1 : Xác định số khối, các loại hạt cơ bản trong nguyên tử, hợp chất, ion

    Phương pháp giải

    – STT ô nguyên tố = Z = số p = số e

    – Số khối A = Z + N

    – Tổng số hạt mang điện là P + E = 2Z

    – Số hạt không mang điện là N

    – Tổng số hạt cơ bản là S = P + E + N = 2Z + N = Z + A

    – Ion dương (cation) Mn+ thì M nhường (cho ) ne thành ion Mn+

    – Ion âm (anion) Xm- thì X nhận me thành ion Xm-

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Nguyên tử nhôm (Al) có 13 hạt proton và 14 hạt nơtron. Số khối của Al là

    A. 13 B. 27 C. 14 D. 1

    ( Đề thi khảo sát chất lượng THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa, năm 2016 )

    Hướng dẫn giải

    AAl = Z + N = p + n = 13 + 14 = 27

    Chọn B

    Ví dụ 2: Trong phân tử HNO3 tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là ( Cho )

    A. 31 hạt B. 32 hạt C. 33 hạt D. 34 hạt

    Hướng dẫn giải

    Trong HNO3 có : Tổng số hạt mang điện là 2.1 + 2.7 + 2.8.3 = 64

    Tổng số hạt không mang điện là (1 – 1) + (14 – 7) + (16 – 8).3 = 31

    Trong HNO3 thì tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là: 64 – 31 = 33

    Chọn C

    Ví dụ 3: Cho ion nguyên tử kí hiệu . Tổng số hạt mang điện trong ion đó là

    A. 38 B. 19 C. 37 D. 18

    ( Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Thái Học – Khánh Hòa, năm 2015)

    Hướng dẫn giải

    Tổng số hạt mang điện trong ion là : P + E -1 = 2Z -1 = 2.19 -1 = 37

    Chọn C

    Ví dụ 4: Ion (, ) có chứa số hạt proton và electron lần lượt là

    A. 48 và 50 B. 24 và 24 C. 48 và 48 D. 24 và 26

    ( Đề thi thử THPT Quốc Gia TTLT ĐH Diệu Hiền – Cần Thơ, tháng 04 năm 2016)

    Hướng dẫn giải

    Ion có chứa số hạt proton là : 16 + 8.4 = 48

    Ion có chứa số hạt electron là : 48 + 2 = 50

    Chọn A

    Ví dụ 5: Ion X3+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p6. Số hạt mang điện trong ion X3+

    A. 18 B. 20 C. 23 D. 22

    ( Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Tuyên Quang, năm 2016 )

    Hướng dẫn giải

    X X3+ + 3e

    1s22s22p63s23p1 1s22s22p6

    ZX = 13

    Số hạt mang điện trong ion X3+ là : 2ZX – 3 = 2.13 – 3 = 23

    Chọn C

    Dạng 2 : Xác định một nguyên tố khi biết tổng số hạt cơ bản và mối quan hệ giữa các loại hạt trong một nguyên tử

    Phương pháp giải

    S là tổng số hạt cơ bản ( S = P + E + N = 2Z + N = Z + A )

    a là hiệu số hạt mang điện ( tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện )

    ( a = P + E – N = 2Z – N )

    Từ

    Như vậy, ta có công thức : Z =

    Chú ý : Ngoài cách sử dụng công thức tính nhanh trên, ta có thể dựa vào dữ kiện bài tập cho để lập hệ phương trình

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 40. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. X là

    A. Na B. Mg C. Al D. Si

    Hướng dẫn giải

    Z = = = 13 13Al

    Chọn C

    Ví dụ 2: Tổng số các loại hạt trong nguyên tử M là 18. Nguyên tử M có tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. M là

    A. C B. O C. S D. N

    Hướng dẫn giải

    Chọn A

    Ví dụ 3: Một nguyên tử A có tổng số hạt là 46, số hạt không mang điện bằng tổng số hạt mang điện. A là

    A. N B. O C. P D. S

    Hướng dẫn giải

    Chọn C

    Dạng 3 : Xác định một nguyên tố khi biết tổng số hạt cơ bản và mối quan hệ giữa tổng số hạt mang điện và số hạt không mang điện trong phân tử hợp chất

    Phương pháp giải

    Giả sử phân tử hợp chất A có dạng MxNy với x nguyên tử M và y nguyên tử N

    Như vậy, ta có công thức :

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Tổng số hạt cơ bản của phân tử M2O5 là 212, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 68. M là

    A. N B. P C. As D. Bi

    Hướng dẫn giải

    2ZM + 5.8 = =70 ZM = 1515P

    Chọn B

    Ví dụ 2: Tổng số hạt cơ bản của phân tử MClO3 là 182, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 58. M là

    A. Li B. Na C. K D. Rb

    Hướng dẫn giải

    ZM + 17 + 8.3 = = 60 ZM = 1919K

    Chọn C

    Ví dụ 3: Tổng số hạt proton, nơtron , electron trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y là 96 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 32 . Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 16. X và Y lần lượt là

    A. Be và Mg.              B. Ca và Sr.                  C. Na và Ca. D. Mg và Ca

    Hướng dẫn giải

    Theo đề ra, ta có hệ phương trình:

    Chọn D

    Ví dụ 4: Hợp chất A tạo bởi ion M2+ và ion . Tổng số hạt cơ bản tạo nên hợp chất A là 241, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 47. Tổng số hạt mang điện của ion M2+ nhiều hơn của ion là 76 hạt. M là

    A. Ba B. Ca C. Mg D. Sr

    Hướng dẫn giải

    Công thức hợp chất A là MX2. Theo đề ra, ta có hệ phương trình :

    Chọn A

    Dạng 4 : Xác định một nguyên tố khi biết tổng số hạt cơ bản và mối quan hệ giữa tổng số hạt mang điện và số hạt không mang điện trong ion đơn nguyên tử

    Phương pháp giải

    Nếu ion An+

    Từ

    Như vậy, ta có công thức ZA =

    Tương tự nếu ion Bm- thì ta cũng có công thức ZB =

    Vậy :

    – Nếu ion An+ thì ZA =

    – Nếu ion Bm- thì ZB =

    Chú ý : Cách nhớ nếu ion là + thì công thức sẽ cùng dấu + 2 lần điện tích ion, nếu ion là – thì công thức sẽ cùng dấu – 2 lần điện tích ion

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. M là

    A. Al. B. Fe C. Cr. D. Au.

    ( Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Quảng Trị, năm 2015 )

    Hướng dẫn giải

    ZM= = 26 26Fe

    Chọn B

    Ví dụ 2: Tổng số hạt cơ bản trong ion X2- là 28, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 8. X là ?

    A. O B. S C. C D. N

    Hướng dẫn giải

    ZX = = 88O

    Chọn A

    Dạng 5 : Biết tổng số hạt cơ bản S

    Phương pháp giải

    Từ điều kiện Z ≤ N ≤ 1,5Z 1 ≤ ≤ 1,5 1 ≤ ≤ 1,5

    Giải hệ phương trình trên ta có công thức

    Z ≤ ( với 82 nguyên tố đầu trong bảng tuần hoàn )

    Chú ý : – Để giải nhanh thường sử dụng Z ≤ và lấy giá trị số nguyên gần nhất

    – Phải kết hợp với thử lại A = S – Z ( nếu thỏa mãn thì nhận )

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 58, X thuộc nhóm IA. X là

    A. Na B. K C. Li D. Rb

    Hướng dẫn giải

    Z ≤ ≈ 19,3319K

    Thử : AK = 58 -19 = 39 ( Thỏa )

    Chọn B

    Ví dụ 2: Nguyên tử X có số khối nhỏ hơn 36 và có tổng các hạt là 52. X là

    A. Cl. B. K. C. Na. D. Br.

    Hướng dẫn giải

    Z ≤ ≈ 17,3317Cl

    Thử : ACl= 52 -17 = 35 ( Thỏa )

    Chọn A

    Ví dụ 3: : Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M2+ và X , tổng số hạt cơ bản trong phân tử MX2 là 186 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt.Số khối của ion M2+ nhiều hơn X là 21. Tổng số hạt M2+ nhiều hơn trong X là 27 hạt. M là

    A. Fe B. Be C. Mg D. Ca

    ( Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chúc Động – Hà Nội, năm 2015 )

    Hướng dẫn giải

    Khi giải những bài tập dạng như thế này, cách giải thông thường là dựa vào 4 dữ kiện của đề cho để lập được 4 phương trình tương ứng. Sau đó, kết hợp 4 trình đã lập được lại với nhau để giải ra kết quả. Tuy nhiên, ta chỉ cần dựa vào 2 dữ kiện đề cho có tổng số hạt để lập 2 phương trình tương ứng và giải 2 phương trình đó cũng cho ta kết quả cần tìm.

    Dựa vào 2 dữ kiện đề cho có tổng số hạt, ta có hệ phương trình :

    Thử : ZM = 27 AM = 82 – 27 = 55 (Loại)

    ZM = 26 AM = 82 – 26 = 56 (Thỏa) M là

    Chọn A

    Ví dụ 4: Một hợp chất có công thức cấu tạo là M+, X2-. Trong phân tử M2X có tổng số hạt cơ bản là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số nơtron của M+ lớn hơn số khối của X2- là 4. Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn trong X2- là 31 hạt. Công thức phân tử của M2X là

    A. Na2O. B. K2S. C. K2O. D. Na2S.

    Hướng dẫn giải

    Dựa vào 2 dữ kiện đề cho có tổng số hạt, ta có hệ phương trình :

    ZM ≤ ≈ 19,33 ( Thỏa )

    ZX ≤ = 8 ( Thỏa )

    Công thức phân tử của M2X là K2O

    Chọn C

    Dạng 6 : Bài tập suy luận khi không sử dụng được các công thức giải nhanh trên

    Phương pháp giải

    Qua các dạng nêu trên ta đã có các công thức tính và các công thức giải nhanh rất hữu dụng để áp dụng vào việc giải nhanh bài tập Hóa học phần Cấu tạo nguyên tử. Tuy nhiên, có những bài tập không áp dụng được những công thức giải nhanh trên . Để giải quyết được những bài tập này, ta cần làm như sau :

    – Dựa vào dữ kiện đề bài cho, mỗi dữ kiện chúng ta sẽ lập được phương trình tương ứng

    – Kết hợp các phương trình đó lại cùng với tư duy toán học chúng ta sẽ tìm ra được kết quả

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Một hợp chất có công thức XY2, trong đó Y chiếm 50% về khối lượng. Trong hạt nhân của X và Y đều có số proton bằng số nơtron. Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32. Cấu hình electron của X, Y là

    A. 1s22s22p63s23p4; 1s22s22p4 B. 1s22s22p63s23p3; 1s22s22p3

    C. 1s22s22p63s23p4; 1s22s22p2 D. 1s22s22p63s23p3; 1s22s22p4

    Hướng dẫn giải

    – Dựa vào các dữ kiện đề bài cho ta sẽ lập được các phương trình tương ứng

    XY2, trong đó Y chiếm 50% về khối lượng (1)

    Trong hạt nhân của X và Y đều có số proton bằng số nơtron (2) và (3)

    Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32 (4)

    – Từ (1), (2), (3) và (4) ta có hệ phương trình

    Chọn A

    1-PHÂN DẠNG BÀI TẬP NGUYÊN TỬ

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm nguyên tử

    Phân dạng bài tập bảng tuần hoàn

    Câu hỏi trắc nghiệm bảng tuần hoàn

  • Câu hỏi trắc nghiệm nguyên tử

    Câu hỏi trắc nghiệm nguyên tử

    Câu hỏi trắc nghiệm nguyên tử

    Cau hoi trac nghiem nguyen tu

    Xem thêm

    Phân dạng bài tập nguyên tử

    Phân dạng bài tập bảng tuần hoàn

    Câu hỏi trắc nghiệm bảng tuần hoàn

    HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    1. Mức độ nhận biết

    Câu 1: Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm tìm ra một hạt cấu tạo nên nguyên tử.

    Câu hỏi trắc nghiệm nguyên tử 1

    Đó là:

    A. Thí nghiệm tìm ra electron. B. Thí nghiệm tìm ra nơtron.

    C. Thí nghiệm tìm ra proton. D. Thí nghiệm tìm ra hạt nhân.

    Câu 2: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các hạt nhân nguyên tử là

    A. Electron và nơtron B. Electron và proton

    C. Nơtron và proton D. Electron, nơtron và proton

    Câu 3: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là

    A. Nơtron và proton B. Electron, nơtron và proton

    C. Electron và proton D. Electron và nơtron

    Câu 4: Trong nguyên tử, hạt mang điện là

    A. electron B. electron và nơtron

    C. proton và nơtron D. proton và electron

    Câu 5: Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là:

    A. electron B. proton C. nơtron D. proton và nơtron

    ( Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh, năm 2016 )

    Câu 6: So sánh khối lượng của electron với khối lượng hạt nhân nguyên tử, nhận định nào sau đây là đúng ?

    A. Khối lượng electron bằng khoảng khối lượng của hạt nhân nguyên tử

    B. Khối lượng electron bằng khối lượng của nơtron trong hạt nhân.

    C. Khối lượng electron bằng khối lượng của proton trong hạt nhân.

    D. Khối lượng của electron nhỏ hơn rất nhiều so với khối lượng của hạt nhân nguyên tử, do đó, có thể bỏ qua trong các phép tính gần đúng.

    Câu 7: Trong nguyên tử, quan hệ giữa số hạt electron và proton là

    A. Bằng nhau B. Số hạt electron lớn hơn số hạt proton

    C. Số hạt electron nhỏ hơn số hạt proton D. Không thể so sánh được các hạt này

    ( Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Minh Hóa – Quảng Bình, năm 2015 )

    Câu 8: Phát biểu nào sau đây về sự chuyển động của e trong nguyên tử là đúng?

    A. các e chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo hình tròn.

    B. các e chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo hình bầu dục.

    C. các e chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo những quỹ đạo xác định.

    D. tất cả đều đúng.

    Câu 9: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ?

    A. proton B. nơtron C. electron D. nơtron và electron

    Câu 10: Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng

    A. số khối B. điện tích hạt nhân

    C. số electron D. tổng số proton và nơtron

    Câu 11: Electron được phát minh năm 1897 bởi nhà bác học người Anh Tom–xơn (J.J. Thomson). Từ khi được phát hiện đến nay, electron đã đóng vai trò to lớn trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống như : năng lượng, truyền thông và thông tin…

    Trong các câu sau đây, câu nào sai ?

    A. Electron là hạt mang điện tích âm.

    B. Electron có khối lượng 9,1095. 10–28 gam.

    C. Electron chỉ thoát ra khỏi nguyên tử trong những điều kiện đặc biệt.

    D. Electron có khối lượng đáng kể so với khối lượng nguyên tử .

    Câu 12: Chọn định nghĩa đúng về đồng vị :

    A. Đồng vị là những nguyên tố có cùng số khối.

    1. Đồng vị là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân.

    2. Đồng vị là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân và cùng số khối.

    3. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton, khác nhau số nơtron.

    Câu 13: Số electron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là:

    A. 2, 6, 8, 18 B. 2, 8, 18, 32

    C. 2, 4, 6, 8 D. 2, 6, 10, 14

    Câu 14: Trong các AO sau, AO nào là AOs ?

    1 2 3 4

    A. Chỉ có 1 B. Chỉ có 2

    C. Chỉ có 3 D. Chỉ có 4

    Câu 15: Trong các AO sau, AO nào là AOpx ?

    1 2 3 4

    A. Chỉ có 1 B. Chỉ có 2

    C. Chỉ có 3 D. Chỉ có 4

    Câu 16: Phân lớp d đầy điện tử (bão hòa) khi có số electron là

    A. 5 B. 10 C. 6 D. 14

    Câu 17: Trong nguyên tử, electron hóa trị là các electron

    A. độc thân B. ở phân lớp ngoài cùng

    C. ở obitan ngoài cùng D. có khả năng tham gia hình thành liên kết hóa học

    Câu 18: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p64s1. Số hiệu nguyên tử của X là

    A. 20 B. 19 C. 39 D. 18

    ( Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Đô Lương 1 – Nghệ An, năm 2016 )

    Câu 19: Nguyên tử M có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p5. Nguyên tử M là

    A. 11Na B. 18Ar C. 17Cl D. 19K

    ( Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Nam, năm 2016 )

    Câu 20: Cấu hình electron của nguyên tử một nguyên tố là 1s22s22p63s23p64s2. Nguyên tố đó là

    A. Ca B. Ba C. Sr D. Mg

    ( Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Thái Bình – Thái Bình, năm 2016 )

    Câu 21: Ở trạng thái cơ bản cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p1. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là

    A. 14 B. 12 C. 13 D. 11

    ( Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc, năm 2015 )

    Câu 22: Cấu hình e nào sau đây là của nguyên tử Fe ?

    A. [Ar]3d64s2 B. [Ar]4s23d6 C. [Ar]3d8 D. [Ar]3d74s1

    ( Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Thái Học – Gia Lai, năm 2015 )

    Câu 23: Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng nguyên lý Pauli khi điền electron vào AO?

    a b c d

    A. a B. b C. a và b D. c và d

    Câu 24: Hình vẽ nào sau đây vi phạm nguyên lý Pauli khi điền electron vào AO?

    a b c d

    A. a B. b C. a và b D. c và d

    Câu 25: Một đồng vị của nguyên tử photpho là . Nguyên tử này có số electron là:

    A. 32 B. 17 C. 15 D. 47

    Câu 26: Số khối của nguyên tử bằng tổng

    A. số p và n B. số p và e

    C. số n, e và p D. số điện tích hạt nhân

    Câu 27: Phân lớp 4f có số electron tối đa là

    A. 6. B. 18. C. 10. D. 14.

    Câu 28: Để tạo thành ion thì nguyên tử Ca phải :

    A. Nhận 2 electron B. Cho 2 proton

    C. Nhận 2 proton D. Cho 2 electron

    Câu 29: Nguyên tử nào trong hình vẽ dưới đây có số e lớp ngoài cùng là 5?

    1 2 3 4

    A. 1 và 2 B. 1 và 3

    C. 3 và 4 D. 1 và 4

     

    Mời các thầy cô và các em tải file đầy đủ tại đây

    1-CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NGUYÊN TỬ

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Phân dạng bài tập nguyên tử

    Phân dạng bài tập bảng tuần hoàn

    Câu hỏi trắc nghiệm bảng tuần hoàn

  • Đề cương ôn tập học kì 2 môn hóa lớp 10

    Đề cương ôn tập học kì 2 môn hóa lớp 10

    Đề cương ôn tập học kì 2 môn hóa lớp 10

    De cuong on tap hoc ki 2 mon hoa lop 10

     

    A. LÝ THUYẾT

    Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen là

    A. ns2np4. B. ns2np3. C. ns2np5. D. ns2np6.

    Câu 2: Trong hợp chất, nguyên tố Flo chỉ thể hiện số oxi hóa là

    A. 0. B. +1. C. -1. D. +3.

    Câu 3: Khí Cl2 không tác dụng với

    A. khí O2­. B. dung dịch NaOH. C. H2O. D. dung dịch Ca(OH)2­­.

    Câu 4: Khí nào sau đây khả năng làm mất màu nước brom?

    A. N2. B. CO2. C. H2. D. SO2.

    Câu 5: Trong phòng thí nghiệm, clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây?

    A. KCl. B. KMnO4. C. NaCl. D. HCl.

    Câu 6: Trong phòng thí nghiệm, clo được điều chế bằng cách cho HCl đặc phản ứng với

    A. NaCl. B. Fe. C. F2. D. KMnO4.

    Câu 7: Công thức phân tử của clorua vôi là

    A. Cl2.CaO. B. CaOCl2. C. Ca(OH)2 và CaO. D. CaCl2.

    Câu 8: Hóa chất nào sau đây không được đựng bằng lọ thủy tinh ?

    A. HNO3. B. HF. C. HCl. D. NaOH.

    Câu 9: Trong các halogen sau đây, halogen có tính oxi hóa mạnh nhất là

    A. Brom. B. Clo. C. Iot. D. Flo.

    Câu 10: Khí HCl có thể được điều chế bằng cách cho tinh thể muối ăn tác dụng với chất nào sau đây?

    A. H2SO4 loãng. B. HNO3. C. H2SO4 đậm đặc. D. NaOH.

    Câu 11: Muối NaClO có tên là

    A. Natri hipoclorơ. B. Natri hipoclorit. C. Natri peclorat. D. Natri hipoclorat.

    Câu 12: Khí G được dùng để khử trùng cho nước sinh hoạt. Khí G là

    A. CO2. B. O2. C. Cl2. D. N2.

    Câu 13: Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?

    A. Al. B. KMnO4. C. Cu(OH)2. D. Ag.

    Câu 14: Clo không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

    A. NaOH. B. NaCl. C. Ca(OH)2. D. NaBr.

    Câu 15: Trong nước clo có chứa các chất:

    A. HCl, HClO. B. HCl, HClO, Cl2. C. HCl, Cl2. D. Cl2.

    Câu 16: Sục khí clo vào lượng dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường, sản phẩm là

    A. NaCl, NaClO. B. NaCl, NaClO2. C. NaCl, NaClO3. D. Chỉ có NaCl.

    Câu 17: Ứng dụng nào sau đây không phải của Clo?

    A. Khử trùng nước sinh hoạt. B. Tinh chế dầu mỏ.

    C. Tẩy trắng vải, sợi, giấy. D. Sản xuất clorua vôi, kali clorat.

    Câu 18: Nhận xét nào sau đây về hiđro clorua là không đúng?

    A. Có tính axit. B. Là chất khí ở điều kiện thường.

    C. Mùi xốc. D. Tan tốt trong nước.

    Câu 19: Kim loại nào sau đây tác dụng với khí Cl2 và dung dịch HCl tạo ra cùng một muối là

    A. Cu. B. Mg. C. Fe. D. Ag.

    Câu 20: Phản ứng nào sau đây xảy ra không tạo muối FeCl2?

    A. Fe + HCl. B. Fe3O4 + HCl. C. Fe + Cl2. D. Fe + FeCl3.

    Câu 21: Liên kết hóa học giữa các nguyên tố trong phân tử HCl thuộc loại liên kết:

    A. Cộng hóa trị không cực. B. Ion.

    C. Cộng hóa trị có cực. D. Hiđro.

    Câu 22: Dung dịch nào sau đây không phản ứng với dung dịch AgNO3?

    A. NaCl. B. NaF. C. CaCl2. D. NaBr.

    Câu 23: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl là:

    A. Cu, Fe, Al. B. Fe, Mg, Al. C. Cu, Pb, Ag. D. Fe, Au, Cr.

    Câu 24: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố nhóm VIA là

    A. ns2np4. B. ns2np5. C. ns2np3. D. ns2np6.

    Câu 25: Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. X là nguyên tố nào sau đây?

    A. Oxi. B. Lưu huỳnh. C. Clo. D. Flo.

    Câu 26: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X là

    A. Na. B. Cl. C. O. D. S.

    Câu 27: Số oxi hóa có thể có của lưu huỳnh trong hợp chất là

    A. 0, 2, 4, 6. B. -2, 0, +4, +6. C. 1, 3, 5, 7. D. -2, +4, +6.

    Câu 28: Số oxi hoá của lưu huỳnh trong một loại hợp chất oleum H2S2O7

    A. -2. B. +4. C. +6. D. +8.

    Câu 29: Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là

    A. NH3 và HCl. B. H2S và Cl2. C. Cl2 và O2. D. H2S và O2.

    Câu 30: Chất nào sau đây không phản ứng với O2

    A. SO3. B. P. C. Ca. D. C2H5OH.

    Câu 31: Oxi tác dụng với tất cả các chất trong nhóm nào dưới đây?

    A. Mg, Cl2. B. Al, N2. C. Ca, F2. D. Au, S.

    B. BÀI TẬP

    Câu 1: Để chuyển 11,2 gam Fe thành FeCl3 thì thể tích khí clo (đktc) cần dùng là

    A. 8,96 lít. B. 3,36 lít. C. 6,72 lít. D. 2,24 lít.

    Câu 2: Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là

    A. 12,5. B.  25,0. C.  19,6. D.  26,7.

    Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam muối. Giá trị của m là

    A. 2,24. B. 2,80. C. 1,12. D. 0,56.

    Câu 4: Để cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3,84 gam Mg và 4,32 gam Al cần 5,824 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm O2 và Cl2. Tính % thể tích Cl2 trong hỗn hợp Y?

    A. 46,15%. B. 56,36%. C. 43,64%. D. 53,85%.

    Câu 5: Hòa tan toàn 13,76 gam hỗn hợp X gồm hai muối NaCl và NaBr vào nước thu được dung hoàn dịch X. Cho khí clo lội từ từ cho đến dư qua dung dịch X thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y cho tới khi thu được 12,87 gam muối khan B. Khối lượng của NaCl trong hỗn hợp X là

    A. 11,7. B. 5,85. C. 8,77. D. 9,3.

    Câu 6: Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 25,4 gam muối khan. Vậy giá trị của m là

    A. 16,8 gam. B. 11,2 gam. C. 6,5 gam. D. 5,6 gam.

    Câu 7: Cho m gam hỗn hợp Zn, Fe tác dụng với vừa đủ với 73 gam dung dịch HCl 10%. Cô cạn dung dịch thu được 13,15 g muối. Giá trị m là

    A. 7,05. B. 5,3. C. 4,3. D. 6,05.

    Câu 8: Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 7,0 gam so với dung dịch HCl ban đầu. Khối lượng Al và Mg trong hỗn hợp đầu là

    A. 5,8 gam và 3,6 gam. B. 1,2 gam và 2,4 gam. C. 5,4 gam và 2,4 gam. D. 2,7 gam và 1,2 gam.

    Câu 9: Cho lượng dư MnO2 vào 25ml dung dịch HCl 8M. Thể tích khí Cl2 sinh ra (đktc) là

    A. 1,34 lít. B. 1,45 lít. C. 1,12 lít. D. 1,4 lít.

    Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

    A. 2,24. B. 4,48. C. 1,79. D. 5,6.

     

    Mời thầy cô download đề cương bản đầy đủ (11 trang) file word tại đây

    Đề cương ôn tập học kì 2 môn hóa lớp 10- word

    Đề cương ôn tập học kì 2 môn hóa lớp 10 – pdf

     

    Xem thêm

  • Phân dạng bài tập halogen

    Phân dạng bài tập halogen

    Phân dạng bài tập halogen

    phan dang bai tap halogen

    Xem thêm

    Hệ thông câu hỏi trắc nghiệm halogen

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Phân dạng bài tập oxi lưu huỳnh

     

    PHÂN DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ MINH HỌA

    Dạng 1: Bài toán về halogen tác dụng với kim loại

     

    Phương pháp giải

    + Với F, Cl, Br phản ứng đưa kim loại lên số oxi hóa cao, còn với I phản ứng đưa kim loại lên số oxi hóa thấp hơn.

    + Phương trình phản ứng tổng quát:

                                2M  + nX2 → 2MXn

    + Phương pháp giải: áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn electron.

       Bảo toàn khối lượng:  

       Bảo toàn electron:  

    PS : Các bài toán xây dựng dựa trên nhiều phản ứng oxi hóa khử, ta không nên giải theo phương pháp truyền thống mà nên ưu tiên phương pháp bảo toàn electron.

    ► Các ví dụ minh họa ◄

     

    Ví dụ 1: Thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để oxi hóa hoàn toàn 7,8 gam kim loại Cr là

         A. 3,36 lít.                 B. 1,68 lít.                 C. 5,04 lít.                 D. 2,52 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở GD và ĐT Quảng Nam, năm 2016)

    Ví dụ 2: Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là

         A. 8,96 lít.                 B. 6,72 lít.                 C. 17,92 lít.               D. 11,2 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Ngô Sĩ Liên – Bắc Giang, năm 2016)

    Ví dụ 3: Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là

         A. 75,68%.                B. 24,32%.                C. 51,35%.                D. 48,65%.

     

    Dạng 2: Bài toán halogen mạnh đẩy halogen yếu

    Phương pháp giải

    + Các bài toán sẽ được xây dựng dựa trên 3 phương trình hóa học:

                Cl2  +  2NaBr   2NaCl   +   Br2

                        Cl2  +  2NaI     2NaCl   +   I2

                        Br2  +  2NaI    2NaBr   +    I2

    + Sau phản ứng, một ion halogen này bị thay thế bởi một ion halogen khác. Nên ta có thể sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng để giải quyết bài toán.

    ► Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 4: Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Thể tích khí clo đã tham gia phản ứng với 2 muối trên (đo ở đktc) là

         A. 4,48 lít.                 B. 3,36 lít.                 C. 2,24 lít.                 D. 1,12 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Hạ Long, năm 2016)

      Ví dụ 5: Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là:

         A. 64,3%.                  B. 39,1%.                  C. 47,8%.                  D. 35,9%

    Dạng 3: Bài toán về phản ứng oxi hóa khử của axit HCl

    1. HCl tác dụng với kim loại

    Phương pháp giải

    + Phương trình phản ứng tổng quát:

    M  +  HCl   MCln  +  H2

    Trong đó: M là kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học.

                     n là hóa trị thấp nhất của kim loại M.

    + Dãy hoạt động hóa học:

    K  Na  Ca  Ba  Mg  Al  Zn  Fe  Ni  Sb  Pb  H  Cu  Hg  Ag  Pt  Au

    + Vận dụng định luật bảo toàn electron, định luật bảo toàn khối lượng để giải bài toán:
    ► Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 6: Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X và khí Y. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

         A. 24,375.                 B. 19,05.                   C. 12,70.                   D. 16,25.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Diễn Châu 2, năm 2016)

    Ví dụ 7: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chức m gam muối. Giá trị của m là

         A. 22,4.                     B. 28,4.                     C. 36,2.                     D. 22,0

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Sư Phạm HN, năm 2016)

    Ví dụ 8: Cho hỗn hợp gồm 5,4 gam Al và 5,6 gam Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là

         A. 6,72.                     B. 10,08.                   C. 8,96.                     D. 11,2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở GD và ĐT Nam Định, năm 2016)

     

     

    Ví dụ 9: Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:

         A. 6,4.                       B. 8,5.                       C. 2,2.                       D. 2,0.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lý Thái Tổ, năm 2016)

    Ví dụ 10: Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào 100ml dung dịch HCl 2M đến phản ứng hoàn toàn thu được khí H2 và 7,0 gam chất rắn chưa tan. Thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dung để hòa tan hết 12 gam hỗn hợp X là

         A. 0,225 lít.               B. 0,275 lít.               C. 0,240 lít.               D. 0,200 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở GD và ĐT Nam Định, năm 2016)

    Ví dụ 11: Hòa tan hoàn toàn 9,95 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba vào 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đo ở đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

         A. 15,2.                     B. 13,5.                     C.  17,05.                  D. 11,65.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Hạ Long, năm 2016)

     

     

    1. HCl tác dụng với chất oxi hóa mạnh

    Phương pháp giải

    + Phản ứng giữa HCl và các chất oxi hóa mạnh như (MnO2, KMnO4, K2Cr2O7,…) là phản ứng oxi hóa khử, nên ta có thể áp dụng định luật bảo toàn electron để giải quyết nhanh gọn bài toán.

    + Cần nhớ số oxi hóa của các nguyên tố kim loại chính (Mn, Cr,…) trước và sau phản ứng để thuận tiện cho việc giải toán.

     

    + Định luật bảo toàn electron:

    ► Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 12: Hòa tan hoàn toàn 52,2 gam MnO2 trong dung dịch HCl đặc, nóng, dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí Cl2 ở đktc?

         A. 11,2.                     B. 13,44.                   C. 8,96.                     D. 6,72.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Lạc 1, năm 2016)

    Ví dụ 13: Cho 23,7 gam KMnO4 phản ứng hết với dung dịch HCl đặc (dư), thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 6,72.                     B. 8,40.                     C. 3,36.                     D. 5,60.

     

     

    Dạng 4: Bài toán về HCl tác dụng với bazơ, oxit bazơ, muối

    Phương pháp giải

    + Các phản ứng của HCl với bazơ, oxit bazơ, muối bản chất là phản ứng trao đổi nên có thể giải bài toán theo phương pháp tăng giảm khối lượng.

    + Oxit bazơ:    

     

     Nhìn vào phương trình phản ứng tổng quát trên ta thấy 2 nguyên tử clo đã thay thế 1 nguyên tử oxi nên ta có:

     

    ► Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 14: Để trung hoà 200 ml dung dịch NaOH 1,5M thì thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng là bao nhiêu?

         A. 0,5 lít.                   B. 0,4 lít.                   C. 0,3 lít.                   D. 0,6 lít.

     

     

    Ví dụ 15: Cho 37,6 gam hỗn hợp gồm CaO, CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,6 lít dung dịch HCl 2M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì số gam muối khan thu được là

         A. 80,2.                     B. 70,6.                     C. 49,3                      D. 61,0.

    Ví dụ 16: Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là

         A. 60.                        B.  40.                       C. 50.                        D. 70.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Lý Thái Tổ, năm 2016)

     

    Dạng 5: Phản ứng tạo kết tủa của halogen
    Ví dụ 17: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol NaF và 0,1 mol NaCl. Khối lượng kết tủa tạo thành là     A. 14,35 g.                B. 10,8 g.                  C. 21,6 g.                  D. 27,05 g.
    Ví dụ 18: Cho 26,6 gam hỗn hợp KCl và NaCl hòa tan vào nước để được 500 gam dung dịch. Cho dung dịch trên tác dụng vừa đủ với AgNO3 thì thu được 57,4 gam kết tủa. Thành phần phần trăm theo khối lượng của KCl và NaCl trong hỗn hợp đầu là:

    A. 56% và 44%.                                          B. 60% và 40%.

    C. 70% và 30%.                                          D. 65% và 35%.

    Ví dụ 19: Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là:

         A. 68,2.                     B.  28,7.                    C. 10,8.                     D. 57,4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lương Ngọc Quyến, năm 2016)

     

    Dạng 6: Bài toán xác định nguyên tố kim loại, phi kim

    Ví dụ 20: Hoà tan hoàn toàn  8,45 gam một kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 17,68 gam muối khan. Kim loại đã dùng là

         A. Ba.                       B. Zn.                       C. Mg.                       D. Ca.

    (Đề thi thử Quốc Gia lần 2 – Chuyên Thoại Ngọc Hầu, năm 2016)

     

               

    Ví dụ 21: Cho 10,8 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với khí Cl2 dư thu được 53,4 gam muối clorua. Kim loại M là

         A. Mg.                      B. Al.                        C.  Fe.                       D. Zn.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Yên Định, năm 2016)

    Ví dụ 22: Hoà tan hoàn toàn 3,80 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp trong dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại kiềm đó là

         A. Li và Na.               B. Na và K.               C. Rb và Cs.              D. K và Rb.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Sư Phạm HN, năm 2016)

    Ví dụ 23: Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl­2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là

         A. Al.                        B. Na.                       C. Ca.                        D. K.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên ĐH Vinh, năm 2015)

    Ví dụ 24: Cho 1,37 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M hoá trị không đổi tác dụng với dung dịch HCl dư thấy giải phóng 1,232 lít khí H2 (đktc). Mặt khác hỗn hợp X trên tác dụng vừa đủ với lượng khí Cl2 điều chế được bằng cách cho 3,792 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư. Tỉ lệ số mol của Fe và M trong hỗn hợp là 1: 3. Kim loại M là

         A. Mg.                      B. Cu.                       C. Al.                        D. Zn.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Sư Phạm HN, năm 2016)

    Ví dụ 25: Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 nguyên tố halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34g kết tủa. Công thức của hai muối là

    A. NaBr và NaI.                                          B. NaF và NaCl.

    C. NaCl và NaBr.                                        D. NaF, NaCl hoặc NaBr, NaI.

     

     

     

    Dạng 7: Bài toán về hiệu suất phản ứng

    Phương pháp giải

    + Tính hiệu suất theo chất tham gia:

        

    + Tính hiệu suất theo sản phẩm:

     

    + Nếu bài toán gồm nhiều quá trình:   

    Lưu ý: tính hiệu suất theo chất thiếu. Có thể tính trực tiếp ở dạng thể tích, khối lượng.

    ► Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 26: Cho 3 lít Cl2 phản ứng với 2 lít H2; hiệu suất phản ứng đạt 80%. Phần trăm thể tích Cl2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là (các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện t0, p)

         A. 28%.                     B. 64%.                     C. 60%.                     D. 8%.

     

     

    Ví dụ 27: Khối lượng natri và thể tích khí clo ở điều kiện tiêu chuẩn cần để điều chế 9,36 gam muối NaCl là (biết H = 80%)

    A. 3,68 gam và 2,24 lít.                                   B. 3,68 gam và 1,792 lít.

    C. 4,6 gam và 1,792 lít.                                   D. 4,6 gam và 2,24 lít.

     

     

     

    Dạng 8: Bài toán tổng hợp

    Ví dụ 28: Cho m gam X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào 400 ml dung dịch HCl 2M, sau phản  ứng thu được 2,24 lít H2 (ở đktc), dung dịch Y, và 2,8 gam Fe không tan. Giá trị m là

         A. 27,2.                     B. 30,0.                     C. 25,2.                     D. 22,4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Hàn Thuyên, năm 2016)

     

    Ví dụ 29: Hỗn hợp X gồm Zn , Mg và Fe. Hòa tan hết 23,40 gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl thu được 11,20 lít khí (đktc). Để tác dụng với vừa hết 23,40 gam hỗn hợp X cần 12,32 lít khí Clo (đktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp là

         A. 8,4 g.                    B. 11,2 g.                  C. 2,8 g.                    D. 5,6 g.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên KHTN – HN, năm 2016)

     

    Ví dụ 30: Đốt 6,16 gam Fe trong 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2, thu được 12,09 gam hỗn hợp Y chỉ gồm oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng dung dịch HCl (vừa đủ), thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

         A. 27,65.                   B. 37,31.                   C. 44,87.                   D. 36,26.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Tuyên Quang, năm 2016)

     

     

     

     

    D. HỆ THỐNG BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

    Dạng 1: Bài toán về halogen tác dụng với kim loại

    Câu 1: Để chuyển 11,2 gam Fe thành FeCl3 thì thể tích khí clo (đktc) cần dùng là

    1. 8,96 lít. B. 3,36 lít.                 C.  6,72 lít.                D. 2,24 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Triệu Sơn, năm 2016)

    Câu 2: Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là

    1. 12,5. B.  25,0.                    C.  19,6.                    D.  26,7.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Xoay, năm 2016)

    Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam muối. Giá trị của m là

    1. 2,24. B. 2,80.                     C. 1,12.                     D. 0,56.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Thường Kiệt, năm 2016)

     

    Câu 4: Đun nóng Na với Cl2 thu được 11,7 gam muối. Khối lượng Na và thể tích khí clo (đktc) đã phản ứng là:

    1. 4,6gam; 2,24 lít. B. 2,3gam; 2,24 lít.
    2. 4,6gam; 4,48lít. D. 2,3gam; 4,48 lít.

    Câu 5: Đốt cháy hết 13,6g hỗn hợp Mg, Fe trong bình khí clo dư, sau phản ứng thấy thể tích khí clo giảm 8,96 lít. Khối lượng muối clorua khan thu được  là

    1. 65,0 g. B. 38,0 g.                  C. 50,8 g.                  D. 42,0 g.

     

    Câu 6: Để cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3,84 gam Mg và 4,32 gam Al cần 5,824 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm O2 và Cl2. Tính % thể tích Cl2 trong hỗn hợp Y?

    1. 46,15%. B. 56,36%.                C. 43,64%.                D. 53,85%.

    Dạng 2: Bài toán halogen mạnh đẩy halogen yếu

    Câu 7: Hòa tan toàn 13,76 gam hỗn hợp X gồm hai muối NaCl và NaBr vào nước thu được dung hoàn dịch X. Cho khí clo lội từ từ cho đến dư qua dung dịch X thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y cho tới khi thu được 12,87 gam muối khan B. Khối lượng của NaCl trong hỗn hợp X là

    1. 11,7. B. 5,85.                     C. 8,77.                     D. 9,3.

    Câu 8: Hòa tan hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm NaI và NaBr vào nước thu được dung dịch X . Cho Br2 dư vào X được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch thu được y gam chất rắn khan.Hòa tan y gam chất rắn khan đó vào nước thu được dung dịch Z. Cho Cl2 dư vào dung dịch Z thu được dung dịch T. Cô cạn T thu được z gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và 2y = x + z. Phần trăm khối lượng của NaBr trong hỗn hợp đầu là

    1. 5,4%. B. 4,5%.                    C. 3,7%.                    D. 7,3%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Quốc Học – Huế, năm 2016)

    Dạng 3: Bài toán về phản ứng oxi hóa khử của axit HCl

    1. HCl tác dụng với kim loại

    Câu 9: Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 25,4 gam muối khan. Vậy giá trị của m là

    1. 16,8 gam. B. 11,2 gam.              C. 6,5 gam.                D. 5,6 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàn Thuyên, năm 2016)

    Câu 10: Cho m gam hỗn hợp Zn, Fe tác dụng với vừa đủ với 73 gam dung dịch HCl

    10%. Cô cạn dung dịch thu được 13,15 g muối. Giá trị m là

    1. A. 7,05. 5,3.                       C. 4,3.                       D. 6,05.

    Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

    1. 55,5 g. B. 91,0 g.                C. 90,0 g.                  D. 71,0 g.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phụ Dực – Thái Bình, năm 2016)

    Câu 12: Cho 6,05 gam hỗn hợp X gồm Fe và Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl loãng (dư), thu được 0,1 mol khí H2. Khối lượng của Fe trong 6,05 gam X là

    1. 1,12 g. B. 2,80 g.                  C. 4,75 g.                  D. 5,60 g.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở GD và ĐT Bắc Giang, năm 2016)

    Câu 13: Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 7,0 gam so với dung dịch HCl ban đầu. Khối lượng Al và Mg trong hỗn hợp đầu là

    1. 5,8 gam và 3,6 gam. B. 1,2 gam và 2,4 gam.
    2. 5,4 gam và 2,4 gam. D. 2,7 gam và 1,2 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quỳnh Lưu 1, năm 2016)

    Câu 14: Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là?

    1. 25,4 g. B. 31,8 g.                  C. 24,7 g.                  D. 18,3 g.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Quỳnh Lưu 1, năm 2016)

    Câu 15: Hòa tan 9,14 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 7,84 lít khí X (đktc); dung dịch Z và 2,54 gam chất rắn Y. Lọc bỏ chất rắn Y , cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng muối khan là

    1. 19,025 g. B. 31,45 g.                 C. 33,99 g.                 D. 56,3 g.

    Câu 16: Cho 18,6 gam hỗn hợp Fe và Zn vào 500 ml dung dịch HCl x mol/l. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn được 34,575 gam chất rắn. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với 800 ml dung dịch HCl x mol/l cô cạn thu được 39,9 gam chất rắn. Giá trị của x và khối lượng của Fe trong hỗn hợp là:

    1. x = 0,9 và 5,6 gam. B. x = 0,9 và 8,4 gam.
    2. x = 0,45 và 5,6 gam. D. x = 0,45 và 8,4 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phụ Dực, năm 2016)

    Câu 17: Hoà tan hoàn toàn 28,4 gam hỗn hợp 3 kim loại hoá trị I và II bằng dung dịch HCl thu được dung dịch A và V lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 49,7 gam hỗn hợp muối khan. V có giá trị là?

    1. 8,96. B. 5,6.                       C. 6,72.                     D. 3,36.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lương Thế Vinh – HN, năm 2016)

    1. HCl Tác dụng với chất oxi hóa mạnh

    Câu 18: Cho lượng dư MnO2 vào 25ml dung dịch HCl 8M. Thể tích khí Cl2 sinh ra (đktc) là

    1. 1,34 lít. B. 1,45 lít.                 C. 1,12 lít.                 D. 1,4 lít.

    Câu 19: Muốn điều chế được 3,36 lít khí Cl2 (đktc) thì khối lượng K2Cr2O7 tối thiểu cần lấy để cho tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư là

    1. 13,2 g.                 B. 13,7 g.                  C. 14,2 g.                  D. 14,7 g.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Lợi –  Thanh Hóa, năm 2016)

    Dạng 4: Bài toán về HCl tác dụng với bazơ, oxit bazơ, muối

    Câu 20: Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là

    1. A. 0,3. B. 0,4.                       C. 0,2.                       D. 0,1.

    Câu 21: Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thì phản ứng xảy ra vừa đủ. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là

    1. 1,0M. B. 0,25M.                  C. 0,5M.                    D. 0,75M.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Gia Tự – Vĩnh Phúc, năm 2016)

    Câu 22: Cần dùng 300 gam dung dịch HCl 3,65% để hòa tan vừa hết x gam Al2O3. Giá trị của x là

    1. 51. B. 5,1.                       C. 153.                      D. 15,3.

    Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp gồm Zn và Mg trong không khí thu được hỗn hợp oxit X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch axit hòa tan hết được X là :

    1. 250 ml. B. 500 ml.                 C. 100 ml.                 D. 150 ml.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Quốc Học – Huế, năm 2016)

    Câu 24: Đốt cháy hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Zn, Cu thu được 34,5 gam hỗn hợp rắn  Y gồm các oxit kim loại. Để hòa tan hết hỗn hợp Y cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,8 mol HCl. Khối lượng hỗn hợp X là

    1. 31,3 g. B. 24,9 g.                  C. 21,7 g.                  D. 28,1 g.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa, năm 2016)

    Câu 25: Cho 2,7 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg phản ứng hết với O2 dư thu được 4,14 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Cho Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 0,3M. Giá trị của V là

    1. 0,30. B. 0,15.                     C. 0,60.                     D. 0,12.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Tuyên Quang, năm 2016)

    Câu 26: Cho 4,5 g hỗn hợp M gồm Na, Ca và Mg tác dụng hết với O2 dư thu được 6,9 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Cho Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

    1. 0,15. B. 0,12.                     C. 0,60.                     D. 0,30.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trực Ninh, năm 2016)

    Câu 27: Cho hỗn hợp 2 muối MgCO3 và CaCO3 tan trong dung dịch HCl vừa đủ tạo ra 2,24 lít khí (đktc). Số mol của 2 muối cacbonat ban đầu là

    1. 0,15 mol. B. 0,2 mol.                C. 0,1 mol.                D. 0,3 mol.

    Câu 28: Cho 50 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% (d=1,2g/ml). Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là

    1. 152,08 g. B. 55,0 g.                  C. 180,0 g.                 D. 182,5 g.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lý Thái Tổ, năm 2016)

    Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

    1. 2,24. B.  4,48.                    C. 1,79.                     D. 5,6.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trần Phú – Vĩnh Phúc, năm 2016)

    Dạng 5: Phản ứng tạo kết tủa của halogen

    Câu 30: Cho dung dịch BaCl2 có dư tác dụng với dung dịch AgNO3 2M thu được 28,7 gam kết tủa. Thể tích dung dịch AgNO3 đã dùng là

    1. 150 ml. B. 80 ml.                   C. 200 ml.                 D. 100 ml.

    Câu 31: Cho 200 ml dung dịch AgNO3 0,4M tác dụng với 300 ml dung dịch FeCl2 0,1M. Kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    1. 10,045. B. 10,77. C. 8,61.                     D. 11,85.

    Câu 32: Đốt 13,0 gam Zn trong bình chứa 0,15 mol khí Cl2, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được lượng kết tủa là?

    1. 46,30 g. B. 57,10 g.                 C. 53,85 g.                 D. 43,05 g.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Bến Tre, năm 2016) 

    Dạng 6: Bài toán xác định nguyên tố kim loại, phi kim

    Câu 33: Cho 0,3 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H2 (đktc). Kim loại đó là?

    1. Ba                       B. Ca.                        C. Mg.                       D. Sr.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Lam Sơn, năm 2016)

    Câu 34: Cho 26,5 gam M2CO3 tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí (ở đktc). Kim loại M là

    1. Na. B. K.                         C. Li.                        D.  Rb.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nam Phù Cừ, năm 2016)

    Câu 35: Đốt 3,36 gam kim loại M trong khí quyển clo thì thu được 9,75 gam muối clorua. Kim loại M là

    1. Cu. B. Zn.                       C. Fe.                        D. Al.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Hạ Long, năm 2016)

    Câu 36: Cho 8,8 gam một hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm thổ ở hai chu kì liên tiếp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là

    1. Ca và Sr. B. Be và Mg.             C. Mg và Ca.             D. Sr và Ba.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Oai A, năm 2016)

    Câu 37: Hòa tan hoàn toàn 2,45g hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl 1,25M thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại kiềm thổ đó là

    1. Be và Ca. B. Mg và Ca.
    2. Be và Mg.                                       D. Mg và Sr.

    (Đề thi thửTHPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trực Ninh, năm 2016)

    Câu 38: Chất A là muối Canxi halogenua. Dung dịch chứa 0,200 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch bạc nitrat thì thu được 0,376 gam kết tủa bạc halogenua. Công thức phân tử của chất A là

    1. A. CaF2.                   CaCl2.                                C. CaBr2.                   D. CaI2.

    Câu 39: Cho 0,03 mol hỗn hợp NaX và NaY ( X, Y là hai halogen thuộc chu kì kế tiếp ) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 4,75 gam kết tủa. Công thức hai muối trên là:

    1. NaBr, NaI. B. NaF, NaCl.
    2. NaCl, NaBr. D. NaF, NaCl hoặc NaBr, NaI.

    Câu 40: Cho dung dịch chứa 24,12 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 34,44 gam kết tủa. Phần trăm số mol của NaX trong hỗn hợp ban đầu là

    1. 60%. B. 40%.                     C. 66,67%.                D. 50%.

    Câu 41: Hỗn hợp X gồm Al và kim loại M (trong đó số mol M lớn hơn số mol của Al). Hòa tan hoàn toàn 1,08 gam hỗn hợp X bằng 100 ml dung dịch HCl thu được 0,0525 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 17,9375 gam chất rắn. Biết M có hóa trị II trong muối tạo thành, nhận xét nào sau đây đúng?

    1. Nồng độ dung dịch HCl đã dùng là 1,05M.
    2. Kim loại M là sắt.
    3. Thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong X là 50%.
    4. Số mol kim loại M là 0,025 mol.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Phan Bội Châu, năm 2016)

    Dạng 7: Bài toán về hiệu suất phản ứng

    Câu 42: Nung 17,55 gam NaCl với H2SO4 đặc, dư thu được bao nhiêu lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn (biết hiệu suất của phản ứng là H= 90%)?

    1. 0,672 lít. B. 6,72 lít.                 C. 6,048 lít.               D. 5,6 lít.

    Câu 43: Cho 2 lít (đktc) H2 tác dụng với 1,344 lít Cl2 (đktc) rồi hòa tan sản phẩm vào nước để được 40 gam dụng dịch A. Lấy 10 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 3,444 gam kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2 (giả sử Cl2 và H2 không tan trong nước)?

    1. 20%. B. 80%.                     C. 40%.                     C. 50%.

    Câu 44: Khối lượng thuốc tím và HCl cần dùng để điều chế 4,48 lít khí clo là (biết H = 80%)

    1. 12,64 gam và 23,36 gam. B. 15,8 gam và 29,2 gam.
    2. 12,64 gam và 14,6 gam. C. 15,8 và 18,25 gam.

    Dạng 8: Bài toán tổng hợp

    Câu 45: Trong tự nhiên Clo có hai đồng vị bền chiếm 24,23% tổng số nguyên tử ,còn lại là . Thành phần % theo khối lượng của  trong HClO4

    1. 8,92%. B. 8,43%.                  C. 8,56%.                  D. 8,79%

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Kim Liên, năm 2016)

    Câu 46: Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa đủ thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị m là

    1. 33,3. B. 15,54.                   C. 13,32.                   D. 19,98.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Trung Nghĩa – Phú Thọ, năm 2016)

    Câu 47: Cho 19,02 gam hỗn hợp Mg, Ca, CaO, MgO, MgCO3, CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 4,704 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 12,5 và dung dịch chứa 12,825 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là

    1. 18,78. B. 19,425.                  C. 20,535.                  D. 19,98.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Phan Bội Châu, năm 2016)

    Câu 48: Cho 20,4 gam hỗn hợp X gồm Al , Zn và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư  thu được 10,08 lít H2. Mặt khác 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl2. Tính thành phần % về khối lượng của Al trong hỗn hợp X ( biết khí thu được đều đo ở đktc)

    1. 33,09%. B. 26,47%.                C. 19,85%.                D. 13,24%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Sư Phạm HN, năm 2016)

    Câu 49: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Al, Cr tác dụng hết với lượng dư khí Cl2, thu được (m + 31,95) gam muối. Mặt khác, cũng cho m gam X tan hết trong dung dịch HCl dư, thu được 7,84 lít khí H2 (đktc). Phần trăm số mol của Al trong X là

    1. 33,33%. B. 75,00%.                C. 25,00%.                D. 66,67%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở GD và ĐT Bắc Giang, năm 2016)

    Câu 50: Cho 53,75 gam hỗn hợp X gồm kim loại Sn, Fe, Al tác dụng vừa đủ với 25,20 lít khí Cl2 (đktc). Mặt khác khi cho 0,40 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl nóng, dư thu được 9,92 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của kim loại Al trong 0,40 mol hỗn hợp X là

    1. 1,54. B. 4,05.                     C.  2,31.                    D. 3,86.

    Câu 51: Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với khí X gồm O2 và Cl2 sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 56,69 gam kết tủa. Tính % thể tích clo trong hỗn hợp X?

    1. 76,7%. B. 56,36%.                C. 51,72%.                D. 53,85%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Lý Thái Tổ, năm 2016)

    Câu 52: Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,02 mol Mg và 0,03 mol Fe với  hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được 4,77 gam hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan hết  Y bằng 150 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch  AgNO3 loãng dư  vào dung dịch Z thu được 13,995 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của oxi trong hỗn hợp X là

    1. 37,89 %. B.  33,33%.               C. 38,79 %.               D. 44,44 %.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Quốc Học – Huế, năm 2016)

     

    Link download bản pdf đầy đủ phân dạng bài tập halogen không có đáp án

    Phân dạng bài tập halogen – không có đáp án

    Link download bản pdf đầy đủ phân dạng bài tập halogen có đáp án

    Phân dạng bài tập halogen – có đáp án

     

    Xem thêm

    Hệ thông câu hỏi trắc nghiệm halogen

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Phân dạng bài tập oxi lưu huỳnh

  • Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm halogen

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm halogen

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm halogen

    cau hoi trac nghiem halogen

    Xem thêm

    1. Mức độ nhận biết

    Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen là

    A. ns2np4. B. ns2np3. C. ns2np5.                  D. ns2np6.

    Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen?

    A. Ở điều kịên thường là chất khí. B. Tác dụng mạnh với nước.

    C. Vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử. D. Có tính oxi hoá mạnh.

    Câu 3: Trong hợp chất, nguyên tố Flo chỉ thể hiện số oxi hóa là

    A. 0. B. +1. C. -1.                         D. +3.

    Câu 4: Khí Cl2 không tác dụng với

    A. khí O2­. B. dung dịch NaOH.

    A. H2O. D. dung dịch Ca(OH)2­­.

    Câu 5: Phản ứng giữa hyđro và chất nào sau đây thuận nghịch?

    A. Flo. B. Clo. C. Iot.                       D. Brom.

    Câu 6: Phản ứng giữa H2 và Cl2 có thể xảy ra trong điều kiện

    A. Nhiệt độ thường và bóng tối. B. Ánh sáng khuếch tán.

    A. Nhiệt độ tuyệt đối 273K. D. Xúc tác MnO2, nhiệt độ.

    Câu 7: Khí nào sau đây có khả năng làm mất màu nước brom?

    A. N2. B. CO2. C. H2.                        D. SO2.

    Câu 8: Khí HCl khi tan trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric. Axit clohiđric khi tiếp xúc với quỳ tím làm quỳ tím

    A. Chuyển sang màu đỏ. B. Chuyển sang màu xanh.

    C. Không chuyển màu. D. Chuyển sang không màu.

    Câu 9: Sục khí clo vào lượng dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường, sản phẩm là

    A. NaCl, NaClO. B. NaCl, NaClO2.

    C. NaCl, NaClO3. D. Chỉ có NaCl.

    Câu 10: Trong phòng thí nghiệm, clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây?

    A. KCl. B. KMnO4. C. NaCl.                    D. HCl.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Sơn Tây, năm 2015)

    Câu 11: Trong phòng thí nghiệm, clo được điều chế bằng cách cho HCl đặc phản ứng với

    A. NaCl. B. Fe. C. F2.                        D. KMnO4.

    Câu 12: Công thức phân tử của clorua vôi là

    1. Cl2.CaO. B. CaOCl2. C. Ca(OH)2 và CaO.   D. CaCl2.

    Câu 13: Hóa chất nào sau đây không được đựng bằng lọ thủy tinh ?

    1. HNO3. B. HF. C. HCl.                      D. NaOH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở GD và ĐT Bắc Ninh, năm 2016)

    Câu 14: Trong các halogen sau đây, halogen có tính oxi hóa mạnh nhất là

    1. Brom. B. Clo. C.  Iot.                      D. Flo.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Tuyên Quang, năm 2016)

    Câu 15: Ứng dụng không phải của Clo là

    1. Sản xuất chất tẩy trắng, sát trùng và hóa chất vô cơ.
    2. Diệt trùng và tẩy trắng.
    3. Sản xuất các hóa chất hữu cơ.
    4. Sản xuất chất dẻo Teflon làm chất chống dính ở xoong, chảo.

    Câu 16: Khí HCl có thể được điều chế bằng cách cho tinh thể muối ăn tác dụng với chất nào sau đây?

    1. H2SO4 loãng. B. HNO3. C. H2SO4 đậm đặc.     D. NaOH.

    Câu 17: Nước Gia-ven dùng để tẩy trắng vải, sợi vì có

    1. Tính khử mạnh. B. Tính tẩy màu mạnh.
    2. Tính axit mạnh. D. Tính oxi hóa mạnh.

    Câu 18: Trong phòng thí nghiệm nước Gia-ven được điều chế bằng cách:

    1. Cho khí clo tác dụng với nước.
    2. Cho khí clo tác dụng với dung dịch Ca(OH)2.
    3. Cho khí clo sục vào dung dịch NaOH loãng.
    4. Cho khí clo vào dung dịch KOH loãng rồi đun nóng 1000C.

    Câu 19: Muối NaClO có tên là

    1. Natri hipoclorơ. B. Natri hipoclorit.
    2. Natri peclorat. D. Natri hipoclorat.

    Câu 20: Ứng dụng nào sau đây không phải của Clo?

    1. Khử trùng nước sinh hoạt. B. Tinh chế dầu mỏ.
    2. Tẩy trắng vải, sợi, giấy. D. Sản xuất clorua vôi, kali clorat.

    Câu 21: Khi nung nóng, iot rắn chuyển ngay thành hơi, không qua trạng thái lỏng. Hiện tượng này được gọi là

    1. Sự thăng hoa. B. Sự bay hơi.
    2. Sự phân hủy. D. Sự ngưng tụ.

    Câu 22: Chất được dùng để tráng lên phim ảnh là:

    1. AgBr. B. Mg. C. Na2S2O3.               D. AgCl.

    Câu 23: Ứng dụng nào sau đây không phải của flo?

    1. Điều chế dẫn xuất flo của hiđrocacbon để sản xuất chất dẻo.
    2. Tẩy trắng vải sợi, giấy.
    3. Làm chất oxi hóa nhiên liệu tên lửa.
    4. Làm giàu 235U trong công nghiệp hạt nhân.

    Câu 24: Trong công nghiệp, người ta điều chế nước Gia-ven bằng cách:

    1. Cho khí Cl2 đi từ từ qua dung dịch NaOH, Na2CO3.
    2. Sục khí Cl2 vào dung dịch KOH.
    3. Cho khí Cl2 vào dung dịch Na2CO3.
    4. Điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Thái Học, năm 2015)

    Câu 25: Khí G được dùng để khử trùng cho nước sinh hoạt. Khí G là

    1. CO2. B. O2. C. Cl2.                       D. N2.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ninh Giang, năm 2015)

    Câu 26: Nhận xét nào sau đây về hiđro clorua là không đúng?

    1. Có tính axit. B. Là chất khí ở điều kiện thường.
    2. Mùi xốc. D. Tan tốt trong nước.

    Câu 27: Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?

    1. Al. B. KMnO4. C. Cu(OH)2.              D. Ag.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ninh Giang, năm 2015)

    Câu 28: Clo không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

    1. NaOH. B. NaCl. C. Ca(OH)2.               D. NaBr.   

    Câu 29: Dãy axit nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính axit?

    1. HCl > HBr > HI > HF. B. HCl > HBr > HF > HI.
    2. HI > HBr > HCl > HF. D. HF > HCl > HBr > HI.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Oai A, năm 2016)

    Câu 30: Trong nước clo có chứa các chất:

    1. HCl, HClO. B. HCl, HClO, Cl2. C. HCl, Cl2.                   D. Cl2.

    Câu 31: Trong chất clorua vôi có

    1. một loại gốc axit. B. hai loại gốc axit.
    2. ba loại gốc axit. D. nhóm hiđroxit.

    Câu 32: Teflon thường dùng làm vật liệu chống cháy, chất chống dính,…được tạo nên từ monome có công thức

    1. CF2=CF2. B. CF2=CH2.
    2. CH2=CH2. D. CH2=CHCl.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Thuận Bắc, năm 2015)

    Câu 33: Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn giữa hai điện cực, thu được

    1. Natri hiđroxit. B. Clorua vôi.
    2. Nước clo. D. Nước Gia-ven.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Phan Ngọc Hiển, năm 2016)

    Câu 34: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách

    1. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.
    2. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
    3. điện phân nóng chảy NaCl.
    4. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl.

    (Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 – THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh, năm 2016)

    2. Mức độ thông hiểu

    Câu 35: Anion có cấu hình electron lớp ngoài cùng ở trạng thái cơ bản là 2s22p6. Nguyên tố X là

    1. Ne (Z = 10). B. Cl (Z = 17).
    2. F (Z = 9). D. Na (Z= 11).

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Thị Minh Khai, năm 2015)

    Câu 36: Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là

    1. K và Cl2. B. K, H2và Cl2.
    2. KOH, H2và Cl2. D. KOH, O2 và HCl.

    Câu 37: Kim loại nào sau đây tác dụng với khí Cl2 và dung dịch HCl tạo ra cùng một muối là

    1. Cu. B. Mg. C. Fe.                        D. Ag.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Định, năm 2016)

    Câu 38: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào sai?

    1. Zn + 2HCl ® ZnCl2 + H2.
    2. Cu + 2HCl ® CuCl2 + H2.
    3. CuO + 2HCl ® CuCl2 + H2O.
    4. AgNO3 + HCl ® AgCl + HNO3.

    Câu 39: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl là:

    1. Cu, Fe, Al. B. Fe, Mg, Al.
    2. Cu, Pb, Ag. D. Fe, Au, Cr.

    Câu 40: Cho phản ứng hóa học  Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O. Phản ứng này thuộc loại phản ứng

    1. Oxi hóa – khử. B. Trao đổi. C. Trung hòa.            D. Hóa hợp.

    Câu 41: Trong phản ứng : Cl2 + H2O  HCl + HClO, Clo đóng vai trò

    1. Chất tan. B. Chất khử.
    2. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử. D. Chất oxi hóa.

    Câu 42: Dung dịch nào sau đây không phản ứng với dung dịch AgNO3?

    1. NaCl. B. NaF. C. CaCl2.                   D. NaBr.

    Câu 43: Các dung dịch: NaF, NaI, NaCl, NaBr. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên?

    1. AgNO3. B. Dung dịch NaOH. C. Hồ tinh bột. D. Cl2.

    Câu 44: Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với axit clohiđric?

    1. Fe2O3, KMnO4, Cu, Fe, AgNO3.
    2. Fe, CuO, H2SO4, Ag, Mg(OH)2.
    3. KMnO4, Cu, Fe, H2SO4, Mg(OH)2.
    4. Fe2O3, KMnO4¸Fe, CuO, AgNO3.

    Câu 45: Trong tự nhiên, Clo tồn tại chủ yếu dưới dạng

    1. NaCl trong nước biển và muối mỏ.
    2. Khoáng vật sinvinit (KCl.NaCl).
    3. Đơn chất Cl2 có trong khí thiên nhiên.
    4. Khoáng vật cacnalit (KCl.MgCl2.6H2O).

    Câu 46: Tại sao người ta điều chế được nước clo mà không điều chế được nước flo?

    1. Vì flo không tác dụng với nước.
    2. Vì flo có thể tan trong nước.
    3. Vì flo bốc cháy khi tác dụng với nước.
    4. Vì flo không thể oxi hóa được nước.

    Câu 47: Hiện tượng sẽ quan sát được khi thêm dần dần nước Clo vào dung dịch KI có chứa sẵn một ít hồ tinh bột?

    1. Có hơi màu tím bay lên.
    2. Dung dịch chuyển màu vàng.
    3. Dung dịch chuyển màu xanh đặc trưng.
    4. Không có hiện tượng.

    Câu 48: Phản ứng nào sau đây xảy ra không tạo muối FeCl2?

    1. Fe + HCl. B. Fe3O4 + HCl.
    2. Fe + Cl2. D. Fe + FeCl3.

    Câu 49: Liên kết hóa học giữa các nguyên tố trong phân tử HCl thuộc loại liên kết:

    1. Cộng hóa trị không cực. B. Ion.
    2. Cộng hóa trị có cực. D. Hiđro.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Phan Bội Châu, năm 2016)

    Câu 50: Có phản ứng hoá học xảy ra như sau:

    H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl

    Câu nào diễn tả đúng tính chất các chất phản ứng?

    1. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hoá.
    2. Cl2 là chất oxi hoá. H2O là chất khử.
    3. H2S là chất oxi hoá, Cl2 là chất khử.
    4. Cl2 là chất oxi hoá. H2S là chất khử.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Amsterdam, năm 2015)

    Câu 51: Nguyên tắc điều chế Flo là

    1. Dùng chất oxi hóa mạnh oxi hóa muối Florua.
    2. Dùng dòng điện oxi hóa muối Florua.
    3. Dùng HF tác dụng với chất oxi hóa mạnh.
    4. Nhiệt phân hợp chất có chứa Flo.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên KHTN, năm 2016)

    Câu 52: Sục clo từ từ đến dư vào dung dịch KBr thì hiện tượng quan sát được là:

    1. Dung dịch từ không màu chuyển sang màu vàng, sau đó lại mất màu.
    2. Dung dịch có màu nâu.
    3. Không có hiện tượng gì.
    4. Dung dịch có màu vàng.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Nguyễn Huệ, năm 2015)

    Câu 53: Cho các mệnh đề sau:

    (a) Các halogen đều có số oxi hóa dương trong một số hợp chất.

    (b) Halogen đứng trước đẩy được halogen đứng sau ra khỏi dung dịch muối.

    (c) Các halogen đều tan được trong nước.

    (d) Các halogen đều tác dụng được với hiđro.

    Số mệnh đề không đúng sai là

    1. 3. B. 2.                          C. 4.                          D. 1.

    Câu 54: Phát biểu nào sau đây không đúng?

    1. Flo có tính oxi hoá mạnh hơn clo.
    2. Dung dịch HF hoà tan được SiO2.
    3. Muối AgI không tan trong nước, muối AgF tan trong nước.
    4. Trong các hợp chất, ngoài số oxi hoá -1, flo và clo còn có số oxi hoá +1, +3, +5, +7.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Gia Tự, năm 2015)

    Câu 55: Phát biểu nào sau đây là sai?

    1. Clo có bán kính nguyên tử lớn hơn flo.
    2. Brom có độ âm điện lớn hơn iot.
    3. Trong dãy HX (X là halogen), tính axit giảm dần từ HF đến HI.
    4. Trong dãy HX (X là halogen), tính khử tăng dần từ HF đến HI.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Tuyên Quang, năm 2016)

    Câu 56: Phát biểu nào sau đây là đúng?

    1. Dung dịch NaF phản ứng với dung dịch AgNO3 sinh ra AgF kết tủa.
    2. Iot có bán kính nguyên tử lớn hơn brom.
    3. Flo có tính oxi hóa yếu hơn clo.
    4. Axit HBr có tính axit yếu hơn axit HCl.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Gia Tự, năm 2016)

    Câu 57: Phát biểu nào sau đây là sai?

    1. Khí Cl2 phản ứng với dung dịch KOH loãng, nguội tạo ra KClO3.
    2. Khí Cl2 tác dụng với dung dịch NaBr dư tạo ra Br2 và NaCl.
    3. Khí F2 tác dụng với H2O đun nóng, tạo ra O2 và HF.
    4. Khí HI bị nhiệt phân một phần tạo ra H2 và I2.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Thoại Ngọc Hầu, năm 2016)

     

    3. Mức độ vận dụng

     

    Câu 58: Để tinh chế brom bị lẫn tạp chất clo, người ta dẫn hỗn hợp qua

    1. Dung dịch NaBr. B. Dung dịch NaI.
    2. Dung dịch NaCl. D. Dung dịch H2SO4.

    Câu 59: Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là

    1. Dung dịch H2SO4 đậm đặc. B. Na2SO3 khan.
    2. CaO. D. Dung dịch NaOH đặc.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đinh Chương Dương, năm 2015)

    Câu 60: Mức độ phân cực của liên kết hóa học trong các phân tử được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là:

    1. HI, HCl, HBr. B. HCl, HBr, HI.
    2. HBr, HI, HCl. D. HI, HBr, HCl.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Gia Tự, năm 2015)

    Câu 61: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCl có tính khử?

    1. 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
    2. HCl + Mg → MgCl2 + H2.
    3. HCl + NaOH → NaCl + H2O.
    4. 2HCl + CuO → CuCl2 + H2O.

    Câu 62: Cho phản ứng: KMnO4 + HCl (đặc)  KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

    Hệ số cân bằng phản ứng là các số tối giản. Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử là:

    1. 16. B. 5. C. 10.                        D. 8.

    Câu 63: Để chứng minh Cl2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa, người ta cho Cl2 tác dụng với

    1. Dung dịch FeCl2. B. Dây sắt nóng đỏ.
    2. Dung dịch NaOH loãng. D. Dung dịch KI.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Bội Châu, năm 2015)

    Câu 64: Cho sơ đồ chuyển hoá:           Fe   FeCl3  Fe(OH)3

    (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là:

    1. NaCl, Cu(OH)2. B. HCl, NaOH.
    2. Cl2, NaOH. D. HCl, Al(OH)3.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Trãi, năm 2016)

    Câu 65: Cho các phản ứng sau:

    1. A + HCl → MnCl2 + B↑ + H2O 2. B + C → nước gia-ven
    2. C + HCl → D + H2O 4. D + H2O → C + B↑+ E↑

    Chất Khí E là chất nào sau đây?

    1. O2. B. H2. C. Cl2O.                   D. Cl2.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Nguyễn Huệ, năm 2016)

    Câu 66: Có các nhận xét sau về clo và hợp chất của clo

    1. Nước Gia-ven có khả năng tẩy mầu và sát khuẩn.
    2. Cho giấy quì tím vào dung dịch nước clo thì quì tím chuyển mầu hồng sau đó lại mất mầu.
    3. Trong phản ứng của HCl với MnO2 thì HCl đóng vai trò là chất bị khử.
    4. Trong công nghiệp, Cl2 được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl(màng ngăn, điện cực trơ).

    Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là

    1. 2. B. 3. C. 4.                          D. 1

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Biên Hòa, năm 2016)

     

    4. Vận dụng nâng cao

    Câu 67: Có các hóa chất sau đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: KCl, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl, (NH4)2SO4. Thuốc thử có thể dùng để nhận biết các hóa chất trên là

    1. NaOH. B. Ba(OH)­2. C. Ba(NO)2.              D. AgNO3.

    Câu 68: Cho các phát biểu sau:

    (1) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.

    (2) Axit flohidric là axit yếu.

    (3) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.

    (4) Trong các hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa; -1 ; +1 ; +3 ; +5 và + 7.

    (5) Tính khử của các ion halogen tăng dần theo thứ tự:

    (6) Cho dung dịch AgNO3 vào các lọ đựng từng dung dịch loãng: NaF, NaCl, NaBr, NaI đều thấy có kết tủa tách ra.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

    1. 5. B. 6. C. 3.                          D. 4.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên KHTN, năm 2015)

    Câu 69: Cho các phát biểu sau:

    (1) Bán kính nguyên tử của clo lớn hơn bán kính nguyên tử của flo.

    (2) Độ âm điện của brom lớn hơn độ âm điện của iot.

    (3) Tính axit tăng dần từ trái sang phải trong dãy: HF, HCl, HBr, HI.

    (4) Tính khử của ion mạnh hơn tính khử của ion .

    (5) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7.

    Số phát biểu đúng là

    1. 3. B. 2. C. 4.                          D. 5.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Cù Huy Cận, năm 2015)

    Câu 70: Cho các phản ứng sau:

    4HCl + MnO2  MnCl2 + Cl2 + 2H2O

    14HCl + K­2Cr2O7  2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O

    16HCl + 2KMnO4  2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

    2HCl + Fe FeCl2 + H2

    6HCl + 2Al 2AlCl3 + 3H2

    Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là

    1. 3. B. 4. C. 2.                          D. 1.

    Câu 71: Cho các phát biểu sau:

    (a) NaCl được dùng làm muối ăn và bảo quản thực phẩm.

    (b) HCl chỉ thể hiện tính oxi hóa, không có tính khử.

    (c) Trong công nghiệp, iot được sản xuất từ rong biển.

    (d) Tính khử giảm dần theo thứ tự:

    Trong các phát biểu trên, các phát biểu đúng là

    1. (c) và (d). B. (a) và (c).
    2. (a) và (b). D.  (b) và (d).

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lam Kinh, năm 2016)

    Câu 72: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế Clo từ MnO2 và dung dịch HCl:

    Khí Clo sinh ra thường lẫn hơi nước và khí hiđro clorua. Để thu được khí Clo khô thì bình (1) và bình (2) lần lượt đựng

    1. Dung dịch H2SO4đặc và dung dịch NaCl.
    2. Dung dịch NaCl và dung dịch H2SO4đặc.
    3. Dung dịch H2SO4đặc và dung dịch AgNO3.
    4. Dung dịch NaOH và dung dịch H2SO4đặc.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lam Kinh, năm 2016)

    Câu 73: Có 4 lọ mất nhãn X, Y, Z, T. Mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: K2CO3, ZnCl2, HBr, AgNO3. Biết rằng X chỉ tạo khí với Y nhưng không phản ứng với T. Các chất có trong các lọ X, Y, Z, T lần lượt là

    1. K2CO3, ZnCl2, HBr, AgNO3. B. AgNO3, K2CO3, ZnCl2, HBr.
    2. HBr, K2CO3, AgNO3, ZnCl2. C. HBr, AgNO3, ZnCl­2, K2CO3.

     

    Link download bản pdf đầy đủ câu hỏi trắc nghiệm halogen không có đáp án

    Câu hỏi trắc nghiệm halogen – không có đáp án

    Link download bản pdf đầy đủ câu hỏi trắc nghiệm halogen có đáp án

    Câu hỏi trắc nghiệm halogen – có đáp án

     

    Xem thêm

    Phân dạng bài tập halogen

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Phân dạng bài tập oxi lưu huỳnh

     

  • Phân dạng bài tập trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Phân dạng bài tập trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Phân dạng bài tập trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    bài tập trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Xem thêm

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Hệ thông câu hỏi trắc nghiệm halogen

    Phân dạng bài tập halogen

     

    Dạng 1. Đơn chất oxi, lưu huỳnh tác dụng với kim loại.

     

    Phương pháp giải

    + Với Oxi phản ứng đưa kim loại lên số oxi hóa cao hoặc thấp, còn với S phản ứng đưa kim loại lên số oxi hóa thấp hơn.

    + Phương trình phản ứng tổng quát:

                2M + xO2 → 2M2Ox.

    2M + xS → M2Sx.

    + Phương pháp giải: áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố.

      Bảo toàn khối lượng

    PS: Các bài toán xây dựng dựa trên nhiều phản ứng oxi hóa khử, ta không nên giải theo phương pháp truyền thống mà nên ưu tiên phương pháp bảo toàn như bảo toàn khối lượng, bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố.

    ► Các ví dụ minh họa ◄

     

    Ví dụ 1: Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Al có tỉ lệ mol 1:1 thu được 13,1 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Giá trị của m

    A. 7,4.                      B. 8,7.                       C. 9,1.                      D. 10.

     

    Ví dụ 2: Nung một hỗn hợp gồm 4,8 gam bột Magie và 3,2 gam bột lưu huỳnh trong một ống nghiệm đậy kín. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là

    A. 8,0 gam.               B. 11,2 gam.             C. 5,6 gam.               D. 4,8 gam.

     

     

    Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn 13 gam một kim loại hóa trị II trong oxi dư đến khối lượng không đổi thu được 16,2 gam chất rắn X. Kim loại đó là

    A. Zn.                       B. Fe.                        C. Cu.                       D. Ca.

     

    Ví dụ 4: Cho 7,2 gam kim loại M, có hoá trị không đổi trong hợp chất, phản ứng hoàn toàn với hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn Y và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là

    A. Cu.                       B. Ca.                        C. Ba.                       D. Mg.

     

     

    Dạng 2. Hỗn hợp khí và Phản ứng ozon phân.

    Phương pháp giải

    + Để định lượng (mol, khối lượng, thể tích…) của chất trong hỗn hợp các khí không phản ứng với nhau thì phương pháp sơ đồ đường chéo qđược sử dụng tương đối hiệu quả.

    + Phản ứng ozon hóa:

    3O2 2O3;

    + Phản ứng ozon phân:

    2O3  3O2;

    ► Các ví dụ minh họa ◄

     

    Ví dụ 1: Hỗn hợp khí X gồm ozon và oxi có tỉ khối đối với hiđro bằng 18. Phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X lần lượt là:

    A. 25% và 75%.                                        B. 30% và 70%.

    C. 35% và 65%.                                        D. 40% và 60%.

     

    Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 24. Cần thêm V lít O2 vào 20 lít hỗn hợp X để thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 22,4. Biết thể tích các khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Giá trị của V là:

    A. 2,5.                       B. 7,5.                       C. 8,0.                      D. 5,0

     

    Ví dụ 3: Cho V lít hỗn hợp khí X gồm O­2 và O3. Thực hiện phản ứng ozon phân hoàn toàn, sau một thời gian thu được khí Y và thể tích khí tăng lên 30% so với thể tích ban đầu, biết thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Phần trăm thể tích của O2 trong hỗn hợp đầu là

    A. 25%.                    B. 40%.                     C. 50%.                    D. 57,14%.

     

    Ví dụ 4: Phóng điện qua O2 được hỗn hợp khí có khối lượng mol trung bình là 33 g/mol. Hiệu suất của phản ứng ozon hóa là

    A. 7,09%.                 B. 9,09%.                 C. 11,09%.               D. 13,09%.

     

    Câu 5: Một bình cầu dung tích 0,336 lít được nạp đầy oxi rồi cân được m1 gam. Phóng điện để ozon hoá, sau đó nạp thêm cho đầy oxi rồi cân, thu được khối lượng là m2. Khối lượng m1m2 chênh lệch nhau 0,04 gam. Biết các thể tích nạp đều ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần phần trăm về thể tích của ozon trong hỗn hợp sau phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 9%.                      B. 10%.                     C. 18%.                    D. 17%.

     

    Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H bằng 20. Để đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí CH cần V lít hỗn hợp khí X. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là:

    A. 3,584.                   B. 4,480.                   C. 8,960.                  D. 7,168.

     

     

    Dạng 3. Tính oxi hóa mạnh của Ozon.

    Phương pháp giải

    + Ozon có tính oxi hóa rất mạnh, mạnh hơn oxi, nó oxi hóa nhiều đơn chất và hợp chất.

    + Ví dụ:

    O3 + 2KI + H2O  O2 + 2KOH + I2.

    O3 + 2Ag  Ag2O + O2

    ► Các ví dụ minh họa ◄

     

    Ví dụ: Dẫn 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 đi qua dung dịch KI dư, sau phản ứng thu được 6,35 gam chất rắn màu tím đen. Phần trăm thể tích của ozon trong X là

    A. 50%.                    B. 25%.                     C. 75%.                    D. 80%.

     

     

    Dạng 4. Điều chế oxi – phản ứng nhiệt phân.

    Phương pháp giải

    + Nguyên tắc để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là nhiệt phân hợp chất giàu oxi, kém bền nhiệt.

    + Ví dụ:

    2 KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2.

    2 KClO3  2KCl + 3O2.

    + Để giải các dạng bài này có thể viết các phương trình hóa học hoặc sử dụng định luật bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố.

    ► Các ví dụ minh họa ◄

     

    Ví dụ: Nhiệt phân 55,3 gam KMnO4 sau một thời gian phản ứng thu được V lít khí O2 (đktc). Giá trị lớn nhất của V có thể là

    A. 7,84.                    B. 3,36.                     C. 3,92.                    D. 6,72.

    Dạng 5. Phản ứng tạo kết tủa của ion sunfua (), sunfat ().

     

    Phương pháp giải

    + Một số muối sunfua( như Na2S, K2S, BaS, CaS…) tan trong nước. Hầu hết các muối sunfua không tan trong nước.

    – Một số muối sunfua không tan trong nước, nhưng tan trong dung dịch axit như FeS, ZnS, MgS…

    – Một số muối sunfua không tan trong nước và cũng không tan trong các dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng, HNO3 loãng…) như CuS, PbS…

    + Hầu hết muối sunfat đều tan trong nước. Một số muối sunfat không tan trong nước và không tan trong axit mạnh (HCl, HNO3…) như BaSO4, SrSO4, PbSO4

    + Khi giải bài tập chúng ta nên áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng…

    ► Các ví dụ minh họa ◄

     

    Ví dụ 1: Hấp thụ 7,84 lít (đktc) khí H2S vào 64 gam dung dịch CuSO4 10%, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa đen. Giá trị của m là:

    A. 33,6.                     B. 38,4.                     C. 3,36.                    D. 3,84.

     

    Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và FeS trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và thoát ra 4,928 lít hỗn hợp khí Z. Cho hỗn hợp khí Z qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu được 47,8 gam kết tủa đen. Thành phần phần trăm về khối lượng của FeS trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 94%.                    B. 6%.                       C. 60%.                    D. 40%.

     

    Ví dụ 3: Nung 5,6 gam bột sắt và 13 gam kẽm với một lượng dư bột lưu huỳnh, sau phản ứng thu được rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch axit clohiđric thu được khí Y. Dẫn khí Y vào V lít dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 9,6.                      B. 19,2.                     C. 18,6.                    D. 28,8.

     

    Ví dụ 4: Thêm từ từ dung dịch BaCl2 vào 300 ml dung dịch Na2SO4 1M cho đến khi khối lượng kết tủa bắt đầu không đổi thì dừng lại, thấy hết 500 ml. Nồng độ mol/l của dung dịch BaCl2

    A. 0,3M.                   B. 0,6M.                   C. 0,5M.                   D. 0,15M.

     

     

    Dạng 6. H2S, SO2 tác dụng với dung dịch bazơ.

    Phương pháp giải

    + H2S, SO2 khi tác dụng với dung dịch bazơ sẽ tạo ra muối axit, muối trung hòa phụ thuộc vào số mol của chúng với số mol OH.

     

    + Khi giải bài tập chúng ta nên áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng..

    ► Các ví dụ minh họa ◄

     

    Ví dụ 1: Cho 2,24 lít (đktc) khí H2S hấp thụ hết vào 85 ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan gồm:

    A. NaHS và Na2S.                                      B. NaHS.

    C. Na2S.                                                     D. Na2S và NaOH.

     

    Ví dụ 2: Cho 2,24 lít SO2 (đktc) hấp thụ hết vào 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Khối lượng muối có trong dung dịch Y là

    A. 11,5 gam.             B. 12,6 gam.             C. 10,4 gam.           D. 9,64 gam.

     

    Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam khí H2S thu được V lít SO2 (đktc) và m gam hơi nước. Hấp thụ toàn bộ SO2 ở trên vào 200 gam dung dịch NaOH 5,6% thì thu được dung dịch Y. Nồng độ phần trăm của chất tan có phân tử khối lớn hơn trong Y là

    A. 5,04%.                  B. 4,74%.                 C. 6,24%.                 D. 5,86%.

     

    Ví dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam S có trong oxi dư, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 120 ml dung dịch NaOH 1M thì thu được dung dịch chứa 2 muối có cùng nồng độ mol. Giá trị của m

    A. 3,84.                    B. 2,56.                     C. 3,20.                    D. 1,92.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

     

    Ví dụ 5: Dẫn 3,36 lít khí H2S (đktc) vào 250 ml dung dịch KOH 2M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:

    A. 16,5.                     B. 27,5.                     C. 14,6.                    D. 27,7.

     

    Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít H2S (đktc) trong oxi dư, rồi dẫn tất cả sản phẩm vào 50 ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28). Nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch là

    A. 47,92%.                B. 42,98%.               C. 42,69%.               D. 46,43%.

    (Đề thi thử THPT Tam Nông – Phú Thọ, lần 1 năm 2016)

     

    Ví dụ 7: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe và FeS bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 8,96 lít (đkc) hỗn hợp khí X. Dẫn hỗn hợp khí X đi qua dung dịch CuCl2 dư, tạo ra 9,6 gam kết tủa. Giá trị m gam hỗn hợp đã dùng là

    A. 16,8.                     B. 18,6.                     C. 25,6.                    D. 26,5.

     

     

     

    Dạng 7. H2S, SO2 tác dụng với chất oxi hóa mạnh.

    Phương pháp giải

    + H2S, SO2 có tính khử khi tác dụng chất có tính oxi hóa mạnh như dung dịch KMnO4, dung dịch Br2… thì nguyên tử lưu huỳnh ,  sẽ chuyển lên . Ví dụ:

                5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O  K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4;

                H2S + 4Br2 + 4H2O  8HBr + H2SO4;

                SO2 + Br2 + 2H2O  2HBr + H2SO4;

    + Khi giải bài tập chúng ta nên áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, bảo toàn electron, bảo toàn khối lượng…

    ► Các ví dụ minh họa ◄

     

    Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn V lít khí H2S (đktc) bằng một lượng oxi vừa đủ thu được khí Y. Hấp thụ hết Y cần vừa đủ 200 ml dung dịch KMnO4 1M. Giá trị của V là

    A. 0,2.                       B. 4,48.                     C. 0,5.                      D. 11,2.

     

    Ví dụ 2: Cho 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2S và SO2 tác dụng hết với 1,25 lít dung dịch nước brom dư. Thêm tiếp vào dung dịch sau phản ứng Ba(NO3)2 dư, thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m

    A. 116,50.                B. 29,125.                 C. 58,25.                  D. 291,25.

     

    Ví dụ 3: Hấp thụ V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2S và SO2 bằng một lượng vừa đủ 850 ml dung dịch Br2 1M thu được dung dịch Y. Cho một lượng dư BaCl2 vào dung dịch Y thu được 93,2 gam kết tủa trắng. Phần trăm khối lượng của H2S trong hỗn hợp X là

    A. 37,50%.               B. 62,50%.               C. 75,83%.               D. 24,17%.

     

    Link download bản pdf đầy đủ

    PHÂN DẠNG BÀI TẬP OXI LƯU HUỲNH

     

    Xem thêm

  • Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

     

    câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THEO CÁC CẤP ĐỘ

    1. Mức độ nhận biết

    Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố nhóm VIA là

    1. ns2np4. B. ns2np5. C. ns2np3.                                        D. ns2np6.

    Câu 2: Trong nhóm oxi, đi từ oxi đến telu. Phát biểu nào sau đây sai?

    1. Bán kính nguyên tử tăng dần.
    2. Độ âm điện của các nguyên tử giảm dần.
    3. Tính bền của các hợp chất với hiđro tăng dần.
    4. Tính axit của các hợp chất hiđroxit giảm dần.

    Câu 3: Vị trí của nguyên tố Oxi trong bảng tuần hoàn hóa học là

    1. Ô thứ 8, chu kì 3, nhóm VIA. B. Ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA.
    2. Ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA. D. Ô thứ 16, chu kì 2, nhóm VIA.

    Câu 4: Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. X là nguyên tố nào sau đây?

    1. Oxi. B. Lưu huỳnh. C. Clo.                      D. Flo.

    Câu 5: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X là

    1. Na. B. Cl. C. O.                         D. S.

    Câu 6: Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X thuộc loại

    1. Nguyên tố p. B. Nguyên tố f.
    2. Nguyên tố s. D. Nguyên tố d.

    (Đề thi thử THPT chuyên Hà Giang Lần 2 2015)

    Câu 7: Nguyên tố lưu huỳnh có Z = 16. Công thức oxit cao nhất của lưu huỳnh là

    1. S2O5. B. SO4. C. SO2.                     D. SO3.

    Câu 8: Số oxi hóa có thể có của lưu huỳnh trong hợp chất là

    1. 0, 2, 4, 6. B. -2, 0, +4, +6.
    2. 1, 3, 5, 7. D. -2, +4, +6.

    Câu 9: Số oxi hoá của lưu huỳnh trong một loại hợp chất oleum H2S2O7

    1. -2. B. +4. C. +6.                       D. +8.

    Câu 10: Phản ứng không xảy ra là

    1. 2Mg + O2 2MgO.
    2. C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O.
    3. 2Cl2 + 7O2 2Cl2O7.
    4. 4P + 5O­2 2P2O5.

    Câu 11: Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là

    1. NH3 và HCl. B. H2S và Cl2.
    2. Cl2 và O2. D. H2S và O2.

    Câu 12: Chất nào sau đây không phản ứng với O2

    1. SO3. B. P.                                  C. Ca.            D. C2H5OH.

    Câu 13: Oxi tác dụng với tất cả các chất trong nhóm nào dưới đây?

    1. Mg, Cl2. B. Al, N2. C. Ca, F2.                                        D. Au, S.

    Câu 14: Đơn chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là

    1. F2. B. O3. C. S.                         D. O2.

    Câu 15: Câu nào sau đây đúng khi nói về tính chất hoá học của lưu huỳnh?

    1. Lưu huỳnh không có tính oxi hoá, tính khử.
    2. Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hoá.
    3. Lưu huỳnh có tính oxi hoá và tính khử.
    4. Lưu huỳnh chỉ có tính khử.

    Câu 16: Dãy gồm các chất đều tác dụng (trong điều kiện phản ứng thích hợp) với lưu huỳnh là

    1. Hg, O2, HCl. B. Pt, Cl2, KClO3.
    2. Zn, O2, F2. D. Na, Br2, H2SO4 loãng.

    Câu 17: Kim loại nào sau đây tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường?

    1. Al. B. Fe. C. Hg.                       D. Cu.

    Câu 18: Hiđro sunfua (H2S) là chất có

    1. Tính axit mạnh. B. Tính oxi hóa mạnh.
    2. Vừa có tính axit, vừa có tính bazơ. D. Tính khử mạnh.

    Câu 19: Cho FeS tác dụng với dung dịch HCl, khí bay ra là

    1. H2S. B. Cl2. C. SO2.                     D. H2.

    Câu 20: Trong điều kiện thường, dung dịch H2S tiếp xúc với oxi của không khí, dung dịch dần chuyển sang màu gì?

    1. Tím. B. Nâu. C. Xanh nhạt.           D. Vàng.

    Câu 21: Lưu huỳnh trong chất nào sau đây chỉ có tính khử?

    1. H2S. B. SO2. C. Na2S2O3.              D. H2SO4.

    (Đề thi thử THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An Lần 2 2016)

    Câu 22: Trong hợp chất nào sau đây nguyên tố S chỉ có tính khử?

    1. Na2SO4. B. SO2. C. H2S.                     D. H2SO4.

    Câu 23: Dãy nào sau đây đều có tính oxi hoá và khử?

    1. O2; S; SO2. B. S; SO2 ; Cl2.
    2. O3; H2S; SO2. D. H2SO4; S; Cl2.

    Câu 24: Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?

    1. SO2. B. Na2SO4. C. H2S.                     D. H2SO4.

    (Đề thi thử THPT Đô Lương 1 Nghệ An Lần 2 2016)

    Câu 25: Cho phản ứng hóa học: S + H2SO4 đặc  X + H2O. Vậy X là chất nào sau đây?

    1. SO­2. B. H2S. C. H2SO­3.                 D. SO­3.

    Câu 26: Muốn pha loãng dung dịch axit H2SO4 đặc cần làm như sau:

    1. Rót từ từ dung dịch axit đặc vào nước.
    2. Rót từ từ nước vào dung dịch axit đặc.
    3. Rót nhanh dung dịch axit đặc vào nước.
    4. Rót thật nhanh nước vào dung dịch axit đặc.

    Câu 27: Để pha loãng H­2SO4 đặc cách làm nào sau đây đúng?

     

     

     

     

     

     

    1. cách 1. B. cách 2.
    2. cách 3. D. cách 1 và 2.

    Câu 28: Oleum có công thức tổng quát là

    1. H2SO4.nSO2. B.H2SO4.nH2O. C. H2SO4.nSO3.      D.H2SO4 đặc.

    Câu 29: Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các kim loại thuộc dãy nào sau đây?

    1. Cu, Na. B. Ag, Zn. C. Mg, Al.              D. Au, Pt.

    Câu 30: Axit H2SO4 loãng tác dụng với Fe tạo thành sản phẩm:

    1. Fe2(SO4)3 và H2. B. FeSO4 và H2.
    2. FeSO4 và SO2. D. Fe2(SO4)3 và SO2.

    Câu 31: Dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng được với 2 chất trong dãy nào sau đây?

    1. S và H2S. B. Fe và Fe(OH)3. C. Cu và Cu(OH)2. D. C và CO2.

    Câu 32: Dãy gồm tất cả các chất đều tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là:

    1. Fe3O4, BaCl2, NaCl, Al, Cu(OH)2.
    2. Fe(OH)2, Na2CO3, Fe, CuO, NH3.
    3. CaCO3, Cu, Al(OH)3, MgO, Zn.
    4. Zn(OH)2, CaCO3, CuS, Al, Fe2O3.

    Câu 33: Người ta nung nóng Cu với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Khí sinh ra có tên gọi là

    1. Khí oxi. B. Khí hyđro.
    2. Khí cacbonic. D. Khí sunfurơ.

    Câu 34: Các khí sinh ra trong thí nghiệm phản ứng của saccarozơ (C12H22O11) với dung dịch H2SO4 đặc bao gồm:

    1. H2S và CO2. B. H2S và SO2.
    2. SO3 và CO2. D. SO2 và CO2.

    Câu 35: Trường hợp nào sau đây có phản ứng?

    1. H2SO4 loãng + Cu. B. H2SO4 loãng + S.
    2. H2SO4 đặc, nguội + Al. D. H2SO4 đặc + Na2CO3.

    Câu 36: Nhóm kim loại nào sau đây không tác dụng với H2SO4 loãng?

    1. Zn, Al. B. Na, Mg. C. Cu, Hg.                D. Mg, Fe.

    Câu 37: Nhóm gồm tất cả các kim loại tan trong dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tan trong dung dịch H2SO4 loãng là:

    1. Hg, Ag, Cu. B. Al, Fe, Cr.
    2. Ag, Fe, Pt. D. Al, Cu, Au.

    Câu 38: Trong các phản ứng sau đây, ở phản ứng nào axit H2SO4 là axit loãng?

    1. 2H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O.
    2. H2SO4 + 2Na → Na2SO4 + H2­.
    3. 2H2SO4 + S → 3SO2­ + 2H2O.
    4. 6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2­ + 6H2O.

    Câu 39: Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào axit H2SO4 là axit đặc?

    1. H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2­ + H2O.
    2. H2SO4 + Ca → CaSO4 + H2­.
    3. 2H2SO4 + Cu → CuSO4 + 2H2O + SO2­.
    4. 3H2SO4 + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2­.

    Câu 40: H2SO4 đặc, nguội không tác dụng được với tất cả các kim loại thuộc nhóm nào?

    1. Al, Mg, Fe. B. Fe, Al, Cr.
    2. Ag, Cu, Au. D. Ag, Cu, Fe.

    Câu 41: Dãy chất nào sau đây gồm những chất đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?

    1. Cu, ZnO, NaOH, CaOCl2. B. CuO, Fe(OH)­2, Al, NaCl.
    2. Mg, ZnO, Ba(OH)2, CaCO3. D. Na, CaCO3, Mg(OH)2, BaSO4.

    Câu 42: H2SO4 đặc nóng không tác dụng với chất nào sau đây?

    1. Fe. B. NaCl rắn. C. Ag.                       D. Au.

    Câu 43: Dãy chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch axit sunfuric đặc nguội?

    1. Au, C. B. Mg, Fe. C. Zn, NaOH.           D. Al, S.

    Câu 44: Axit sufuric đặc, nguội có thể đựng trong bình chứa làm bằng

    1. Cu. B. Ag. C. Ca.                       D. Al.

     

    2. Mức độ thông hiểu

    Câu 45: Hạt vi mô nào dưới đây có cấu hình electron giống Ar?

    1. O2-. B. S. C. Te.                       D. S2-.

    Câu 46: Khác với nguyên tử S, ion S2- có:

    1. Bán kính ion nhỏ hơn và ít electron hơn.
    2. Bán kính ion nhỏ hơn, nhiều electron hơn.
    3. Bán kính ion lớn hơn và ít electron hơn.
    4. Bán kính ion lớn hơn, nhiều electron hơn.

    Câu 47: Khí nào sau đây có thể thu được bằng phương pháp dời chỗ nước?

    1. O2. B. HCl. C. H2S.                     D. SO2.

    Câu 48: Cho các khí sau: O2, O3, N2, H2. Chất khí tan nhiều trong nước nhất là

    1. O2. B. O3. C. 2.                       D. H2.

    Câu 49: Ở điều kiện thường, để so sánh tính oxi hóa của ozon mạnh hơn oxi ta có thể dùng

    1. Ag. B. Hg. C. S.                         D. Mg

    Câu 50: Hãy chọn phát biểu đúng về oxi và ozon:

    1. Oxi và ozon đều có tính oxi hoá mạnh như nhau.
    2. Oxi và ozon đều có số proton và số notron giống nhau trong phân tử.
    3. Oxi và ozon là các dạng thù hình của nguyên tố oxi.
    4. Oxi và ozon đều phản ứng được với các chất như: Ag, KI, PbS ở nhiệt độ thường.

    Câu 51: Trong những câu sau, câu nào sai khi nói về tính chất hóa học của ozon?

    1. Ozon oxi hóa tất cả các kim loại.
    2. Ozon oxi hóa Ag thành Ag2O.
    3. Ozon kém bền hơn oxi.
    4. Ozon oxi hóa ion I thành I2.

    Câu 52: Chọn phát biểu không đúng khi nói về lưu huỳnh?

    1. lưu huỳnh phản ứng trực tiếp với hiđro ở điều kiện thường.
    2. ở trạng thái rắn, mỗi phân tử lưu huỳnh có 8 nguyên tử.
    3. lưu huỳnh tác dụng được hầu hết với các phi kim.
    4. trong các phản ứng với hiđro và kim loại lưu huỳnh là chất oxi hoá.

    Câu 53: Chọn phát biểu đúng:

    1. Ở nhiệt độ thường, phân tử lưu huỳnh gồm có 1 nguyên tử.
    2. Hai dạng thù hình của nguyên tử lưu huỳnh: Sα và Sβ khác nhau về cấu tạo tinh thể và tính chất hóa học.
    3. Lưu huỳnh tà phương (Sα) bền ở nhiệt độ thường.
    4. Một trong những ứng dụng của lưu huỳnh là dùng để khử chua đất phèn.

    Câu 54: Phản ứng nào sau đây lưu huỳnh đóng vai trò là chất oxi hóa?

    1. S + O2 SO2.
    2. S + 2Na Na2S.
    3. S + 2H2SO4 (đ) 3SO2­ + 2H2O.
    4. S + 6HNO3 (đ) H2SO4 + 6NO2­ + 2H2O.

    (Đề thi thử THPT Quỳnh Lưu 1 Nghệ An Lần 3 2016)

    Câu 55: Cho các phản ứng hóa học sau:

    (a) S + O2 SO2                                                        (b) S + 3F2  SF6     

    (c) S + 6HNO3  H2SO4 + 6NO2 + 2H2O    (d) S + Hg HgS

    Số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là

    1. 2. B. 3. C. 1.                         D. 4.

    (Đề tuyển sinh Cao đẳng năm 2014)

    Câu 56: Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá trong phản ứng nào sau đây?

    1. 4S + 6NaOH2Na2S + Na2S2O3 + 3H2O.
    2. S + 2Na Na2S.
    3. S + 6HNO3 đặc H2SO4 + 6NO2­ + 4H2O.
    4. S + 3F2 SF6.

    Câu 57: Đưa mảnh giấy lọc tẩm dung dịch KI và hồ tinh bột vào bình đựng khí ozon, hiện tượng gì xuất hiện trên giấy lọc?

    1. màu xanh đậm. B. màu đỏ.
    2. màu vàng. D. Không hiện tượng.

    Câu 58: Để phân biệt oxi và ozon có thể dùng chất nào sau đây?

    1. Cu. B. Hồ tinh bột.
    2. H2. D. Dung dịch KI và hồ tinh bột.

    Câu 59: Khi cho ozon tác dụng lên giấy tẩm dung dịch KI và hồ tinh bột, thấy xuất hiện tượng màu xanh. Hiện tượng này xảy ra là do sự oxi hoá

    1. tinh bột. B. ozon. C. kali.                      D. iotua.

    Câu 60: Trong nhiệt kế chứa thủy ngân rất độc. Khi nhiệt kế bị vỡ người ta thường dùng chất nào sau đây để thu hồi thủy ngân là tốt nhất?

    1. Cát. B. Lưu huỳnh. C. Than.                   D. Muối ăn.

    (Đề thi thử THPT Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An 2015)

    Câu 61: Phản ứng nào sau đây không chứng minh được H2S có tính khử?

    1. H2S + 4Cl2 + 4H2O ® H2SO4 + 8HCl.
    2. H2S + 2NaOH ® Na2S + 2H2O.
    3. 2H2S + 3O2 ® 2H2O + 2SO2.
    4. 2H2S + O2 ® 2H2O + 2S.

    Câu 62: Phản ứng nào sau đây, H2S đóng vai trò chất khử?

    1. 2H2S + 4Ag + O2 2Ag2S+ 2H2O.
    2. H2S + Pb(NO3)22HNO3 + PbS.
    3. 2Na + 2H2S2NaHS + H2.
    4. 3H2S + 2KMnO4 2MnO2 + 2KOH + 3S+ 2H2O.

    Câu 63: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

    1. H2S + Pb(NO3)2 PbS+ 2HNO3.
    2. CuS + 2HClH2S­ + CuCl2.
    3. Na2S + Pb(NO3)2 PbS+ 2NaNO3.
    4. FeS + HClH2S­ + FeCl2.

    Câu 64: Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học là

    1. 3O2 + 2H2S ® 2H2O + 2SO2.
    2. FeCl2 + H2S ® FeS + 2HCl.
    3. O3 + 2KI + H2O ® 2KOH + I2+ O2.
    4. Cl2 + 2NaOH ® NaCl + NaClO + H2O.

    Câu 65: Cho phản ứng hoá học: H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl. Vai trò của H2S trong phản ứng là

    1. Chất khử. B. Môi trường.
    2. Chất oxi hóa. D. Vừa oxi hóa, vừa khử.

    Câu 66: Dung dịch H2S không phản ứng với chất hoặc dung dịch nào sau đây ở điều kiện thường?

    1. khí O2. B. dung dịch CuSO4. C. dung dịch FeSO4. D. khí Cl2.

    (Đề thi thử THPT Diễn Châu 2 Nghệ An 2016)

    Câu 67: Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia phản ứng:

    (1) SO2 + 2Mg  2MgO + S;           (2) SO2+ Br2 + H2O  2HBr + H2SO4.

    Tính chất của SO2 được diễn tả đúng nhất là

    1. SO2 thể hiện tính oxi hoá. B. SO2 thể hiện tính khử.
    2. SO2 vừa oxi hóa vừa khử. D. SO2 là oxit axit.

    Câu 68: Cho phản ứng: SO2 + Cl2 + 2H2O  2HCl + H2SO4. Vai trò của lưu huỳnh đioxit là

    1. oxi hóa. B. vừa oxi hóa, vừa khử.
    2. khử. D. Không oxi hóa khử.

    Câu 69: SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với

    1. H2S, O2, nước Br2.
    2. dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4.
    3. dung dịch KOH, CaO, nước Br2.
    4. O2, nước Br2, dung dịch KMnO4.

    Câu 70: Cho các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào không xảy ra với chất tan trong dung dịch?

    1. SO2 + dung dịch NaOH ® B. SO2 + dung dịch BaCl2 ®
    2. SO2 + dung dịch n­ớc clo ® D. SO2 + dung dịch H2S ®

    (Đề thi thử THPT Việt Yên – Bắc Giang – Lần 4 – 2015)

    Câu 71: Ở phản ứng nào sau đây, SO2 đóng vai trò chất oxi hoá?

    1. SO2 + Br2 + 2H2O  2HBr + H2SO4.
    2. 2SO2 + O2 2SO3.
    3. SO2 + 2H2S 3S + 2H2O.
    4. 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O K2SO4 + 2H2SO4 + 2MnSO4.

    Câu 72: Cho phản ứng Al + H2SO4 đặc Al2(SO4)3 + SO2­ + H2O. Hệ số cân bằng của H2SO4

    1. 4. B. 8. C. 6.                         D. 3.

    Câu 73: Trong số những tính chất sau, tính chất nào không là tính chất của axit H2SO4 đặc nguội?

    1. Tan trong nước, tỏa nhiệt. B. Làm hóa than vải, giấy, đường.
    2. Hòa tan được kim loại Al và Fe. D. Háo nước.

    Câu 74: Chất X tan trong nước và tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng. Chất X là chất nào sau đây?

    1. FeS. B. PbS. C. Na2S.                    D. CuS.

    (Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Giang 2016)

    Câu 75: Cho FeCO3 tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư. Sản phẩm khí thu được là

    1. CO2. B. H2 và CO2. C. SO2 và CO2.         B. SO2.

    Câu 76: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch H2SO4 đặc nóng cho 2 loại muối khác nhau?

    1. Fe. B. Mg. C. Cu.                       D. Ag.

    Câu 77: Cho các chất: Cu, CuO, BaSO4, Mg, KOH, C, Na2CO3. Tổng số chất tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là

    1. 4. B. 5. C. 6.                         D. 7.

     

    3. Mức độ vận dụng

    Câu 78: Cho lưu huỳnh lần lượt phản ứng với mỗi chất sau (trong điều kiện thích hợp): H2, O2, Hg, H2SO4 loãng, Al, Fe, F2, HNO3 đặc, nóng; H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng chứng minh được tính khử của lưu huỳnh?

    1. 5. B. 2. C. 4.                         D. 3.

    Câu 79: Lưu huỳnh tác dụng với dung dịch kiềm nóng:

    3S + 6KOH® 2K2S + K2SO3 + 3H2O.

    Trong phản ứng này có tỉ lệ số nguyên tử S bị oxi hoá với số nguyên tử S bị khử là

    1. 2:1. B. 1:2. C. 1:3.                      D. 2:3.

    Câu 80: Lưu huỳnh tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng:

    S + 2H2SO4® 3SO2+ 2H2O.

    Trong phản ứng này có tỉ lệ số nguyên tử S bị khử với số nguyên tử S bị oxi hoá là

    1. 2:1. B. 1:2. C. 1:3.                      D. 3:1.

    Câu 81: Nung nóng hỗn hợp bột gồm 1,5 mol Fe và 1 mol S trong môi trường không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X. X tác dụng với dung dịch HCl thu được khí Y. Thành phần của Y là

    1. H2. B. H2S và H2. C. H2S và SO2.          D. H2S.

    Câu 82: Cho các cặp chất sau: (a) HCl và H2S; (b) H2S và NH3 ; (c) H2S và Cl2 ; (d) H2S và N2. Có bao nhiêu cặp chất tồn tại trong hỗn hợp ở nhiệt độ thường?

    1. 1. B. 2. C. 3.                         D. 4.

    Câu 83: Có các chất và dung dịch sau: NaOH (1), O2 (2), dung dịch Br2 (3), dung dịch CuCl­2 (4), dung dịch FeCl­2 (5). H2S có thể tham gia phản ứng với bao nhiêu chất?

    1. 2. B. 4. C. 3.                         D. 5.

    Câu 84: Trong tự nhiên có rất nhiều nguồn sinh ra khí H2S như sự phân huỷ rác, chất thải… nhưng không có sự tích tụ H2S trong không khí. Nguyên nhân chính là

    1. H2S ở thể khí.
    2. H2S dễ bị oxi hóa trong không khí.
    3. H2S dễ bị phân huỷ trong không khí.
    4. H2S nặng hơn không khí.

    Câu 85: Người ta thường dùng các vật dụng bằng bạc để cạo gió cho người bị trúng gió (khi người bị mệt mỏi, chóng mặt…do trong cơ thể tích tụ các khí độc như H2S…). Khi đó vật bằng bạc bị đen do phản ứng:

    4Ag + O2 + 2H2S → 2Ag2S + 2H2O

    Câu nào diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng?

    1. Ag là chất oxi hoá, H2S là chất khử.
    2. H2S là chất khử, O2 là chất oxi hoá.
    3. Ag là chất khử, O2 là chất oxi hoá.
    4. H2S vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử, Ag là chất khử.

    Câu 86: Dẫn khí H2S vào dung dịch KMnO4 và H2SO4 loãng, hiện tượng quan sát được là:

    1. Dung dịch không màu chuyển sang màu tím.
    2. Dung dịch màu tím bị vẩn đục màu vàng.
    3. Màu tím của dung dịch KMnO4 chuyển sang màu vàng.
    4. Màu tím của dung dịch KMnO4 chuyển sang không màu và có vẩn đục màu vàng.

    Câu 87: Cho phương trình phản ứng:

    SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4

    Sau khi cân bằng với hệ số là các giá trị tối giản, hệ số của chất oxi hoá và chất khử là

    1. 5 và 2. B. 2 và 5. C. 2 và 2.                  D. 5 và 5.

    Câu 88: Cho sơ đồ phản ứng sau:

    Các chất X, Y lần lượt là:

    1. SO2, hơi S. B. H2S, hơi S. C. H2S, SO2.             D. SO2,H2S.

    Câu 89: Cho các chất sau: O2(1), HCl(2), H2S(3), H2SO4 đặc(4), SO2(5). Số chất có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom?

    1. 1. B. 2. C. 4.                         D. 3.

    Câu 90: Khi nhiệt phân hoàn toàn m gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là:

    1. KMnO4. B. KNO3. C. KClO3.                 D. AgNO3.

    Câu 91: Thực hiện các phản ứng sau:

    (a) 2KClO3   2KCl + 3O2­.  

    (b) 2KMnO4  K2MnO4  + MnO2 + O2­.

    (c) 2H2O  2H2­  + O2­.

    (d) 2Cu(NO3)2  2CuO + 4NO2­ + O2­.

    Có bao nhiêu trường hợp thường dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?

    1. 2. B. 4. C. 3.                         D. 5.

    Câu 92: Oxi có thể thu được từ phản ứng nhiệt phân chất nào sau đây?

    1. KMnO4. B. NaHCO3. D. (NH4)2SO4.              C. CaCO3.

    Câu 93: Trong sản xuất, oxi được dùng nhiều nhất

    1. để làm nhiên liệu tên lửa. B. để luyện thép.
    2. trong công nghiệp hoá chất. D. để hàn, cắt kim loại.

    Câu 94: Một chất dùng để làm sạch nước, dùng để chữa sâu răng và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên trái đất không bị bức xạ cực tím. Chất này là

    1. Ozon. B. Clo. C. Oxi.                      D. Flo.

    Câu 95: Một trong những nguyên nhân chính gây ra sự suy giảm tầng ozon là do

    1. sự tăng nồng độ khí CO2. B. mưa axit.
    2. hợp chất CFC (freon). D. quá trình sản xuất gang thép.

    (Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Giang – 2016)

    Câu 96: Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon?

    1. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn. B. Chữa sâu răng.
    2. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. D. Sát trùng nước sinh hoạt.

    Câu 97: Cho các ứng dụng:

    (1) Được dùng để sát trùng nước sinh hoạt.

    (2) Được dùng để chữa sâu răng.

    (3) Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn.

    (4) Bảo quản trái cây chín.

    Số ứng dụng của ozon là

    1. 2. B. 4. C. 1.                         D. 3.

    Câu 98: Trái cây được bảo quản lâu hơn trong môi trường vô trùng. Trong thực tế, người ta sử dụng nước ozon để bảo quản trái cây. Ứng dụng trên dựa vào tính chất nào sau đây?

    1. Ozon trơ về mặt hóa học.
    2. Ozon là chất khí có mùi đặc trưng.
    3. Ozon là chất có tính oxi hóa mạnh.
    4. Ozon không tác dụng được với nước.

    (Đề Tuyển sinh Đại học – khối B – năm 2014)

    Câu 99: Nguy cơ nào có thể xảy ra khi tầng ozon bị thủng?

    1. Tia tử ngoại gây tác hại cho con ng­ười sẽ lọt xuống mặt đất.
    2. Không xảy ra đ­­ợc quá trình quang hợp của cây xanh.
    3. Không khí trên thế giới thoát ra ngoài.
    4. Thất thoát nhiệt trên toàn thế giới.

    (Đề thi thử THPT Việt Yên Bắc Giang Lần 4 2015)

     

    Link download bản pdf đầy đủ (188 câu)

    CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM OXI LƯU HUỲNH

     

    Xem thêm

  • Hóa học lớp 10 – Đầu năm thì ôn gì?

    Hóa học lớp 10 – Đầu năm thì ôn gì?

    Hóa học – Đầu năm lớp 10 thì ôn gì?

    Để học tốt môn Hóa ở THPT, các em học sinh vừa vào lớp 10 nên ôn tập gì, học cái gì, cách học như thế nào? Bài viết này O2 Education sẽ bật mí một số bí quyết để chinh phục môn Hóa ngay từ lớp 10. Tài liệu dạng file PDF mời các em tải ở cuối bài viết.

    Xem thêm Tài liệu ôn tập đầu năm hóa học 11

    1. Phương pháp và thái độ học tập môn Hóa học lớp 10

    Để học tốt hoá học lớp 10, các em học sinh cần.

    • Yêu thích bộ môn.
    • Ôn lại các kiến thức lớp 8, lớp 9.
    • Ở lớp chú ý nghe giảng, đánh dấu phần khó, phần mới để về nhà xem lại.
    • Về nhà sử dụng giấy nháp để tóm tắt và viết các phương trình hóa học, làm các bt trong SGK, SBT và mở rộng các bài tập trong sách tham khảo.

    2. Ôn tập kiến thức hóa ở THCS

    Hóa học lớp 10 tiếp nối và phát triển tiếp mạch kiến thức hóa học THCS. Do đó, trong phần này, chúng tôi sẽ tóm tắt lại kiến thức môn hóa ở cấp 2 để các em học sinh nắm chắc trước khi bước chương trình hóa học lớp 10.

    2.1. Tên, STT, KHHH, hóa trị, nguyên tử khối của 26 nguyên tố thường gặp

    • 20 nguyên tố đầu +   Fe, Cu, Zn, Ag (Z=47), Ba (Z=56), Pb (Z=82)
    • Chú ý: Kim loại và phi kim ở trạng thái rắn phân tử gồm 1 nguyên tử như C,S, P, Si… Phi kim ở trạng thái lỏng, khí phân tử gồm 2 nguyên tử như H2, N2, O2, F2, Cl2, Br2

    2.2. Hoá trị và cách lập công thức phân tử của hợp chất.

    a. Hoá trị của một số kim loại và gốc axit thường gặp

    • Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.
    • Kí hiệu bằng các số La Mã
    • Hóa trị của các kim loại (trong dãy hoạt động hóa học của kim loại)
    • Giới thiệu 6 axit thường gặp HCl, HNO3, H2SO4, H2CO3, H2CO3, H3PO4, …
    • Bảng hóa trị

    Hoá trị của một số kim loại và gốc axit thường gặp

    Dãy hoạt động hóa học của kim loại

    K  Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Hg Ag Pt Au

    Trong dãy hđ hh của kim loại có K, Na, Ag hóa trị I; Al, Fe hóa trị III, còn lại đều hóa trị II (không xét Au, Pt)

    b. Lập công thức phân tử của hợp chất

    – A có hoá trị x, B có hoá trị y =>

    • + Với xy hợp chất giữa A và B có công thức AyBx. VD: Al2O3, P2O5, Al2(SO4)3.
    • + Với x = y hợp chất giữa A và B có công thức AB. VD: CaCO3, NaCl, FeO, MgSO4.
    • + Với x = a.y (aN*) hợp chất giữa A và B có công thức ABn VD: MgCl2, Fe(NO3)3, SO2.

    – Hợp chất AnBm với A có hoá trị x, B có hoá trị y ta có n.x = m.y

    Vận dụng: Lập công thức phân tử của các chất có tên gọi sau (cho dưới dạng tên): NaCl, Ca(NO3)3, Fe2(SO4)3, SO3, Ag2S, Ba(HCO3)3, Mg3(PO4)2, Al(NO3)3, ZnCl2, CuSO4

    2.3. Một số hợp chất vô cơ thường gặp.

    a. Axit

    • – Định nghĩa: Axit là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit.
    • – Tính tan: Hầu hết các axit đều tan trong nước.
    • – Phân loại:
      • Dựa vào độ mạnh yếu
      • Dựa vào thành phần axit có oxi và axit không có oxi
      • Dựa vào tính chất hoá học chung:
        • Làm đổi màu chất chỉ thị (quỳ tím hoá đỏ)
        • Tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại (trước H), muối (sau pư có…)

    Nhắc lại dãy hoạt động hoá học của kim loại.

    Viết phương trình hóa học minh hoạ (lưu ý trường hợp HNO3, H2SO4 đặc, loãng)

    STT Tên axit CTPT Gốc axit STT Tên axit CTPT Gốc axit
    1 Sunfu hiđric H2S Sunfua 12 Nitric HNO3 Nitrat
    2 Flo hiđric HF Florua 13 Nitrơ HNO2 Nirit
    3 Brôm hiđric HBr Bromua 14 Silixic H2SiO3 Silicat
    4 Iốt hiđric HI Iotua 15 Cacbonic H2CO3 Cacbonat
    5 Clo hiđric HCl Clorua 16 Photphoric H3PO4 Photphat
    6 Hipoclorơ HClO Hipoclorit 17 Photphorơ H3PO3 Photphit
    7 Clorơ HClO2 Clorit 18 Xian hiđric HCN Xianua
    8 Cloric HClO3 Clorat 19 Aluminic* HAlO2 Aluminat
    9 Pecloric HClO4 Peclorat 20 Zincic* H2ZnO2 Zincat
    10 Sunfuric H2SO4 Sunfat 21 Axetic CH3COOH Axetat
    11 Sunfurơ H2SO3 Sunfit

    b. Bazơ

    • – Định nghĩa: Bazơ là hợp chất mà phân tử gồm nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (nhóm OH).
    • – Tính tan:       + Bazơ của kim loại mạnh Li, K, Ba, Ca, Na tan trong nước
    • + Bazơ của kim loại còn lại đều không tan trong nước
    • – Tính chất hoá học chung:     + Làm đổi màu chất chỉ thị (quỳ tím, phenolphtalein)
    • + Tác dụng với axit, oxit axit, muối (sau pư có …)
    • Viết phương trình hóa học minh hoạ.

    c. Muối

    • – Định nghĩa: Muối là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại (hoặc NH4+) liên kết với một hay nhiều gốc axit.
    • – Tính tan:
    • Các muối K+, Na+, NH4+, NO3 , CH3COO  đều tan trong nước
    • Các muối khác
    STT MUỐI ĐẶC ĐIỂM TÍNH TAN TRONG NƯỚC
    1 Clorua    ()  Hầu hết đều tan  (trừ AgCl không tan và PbCl2 ít tan)
    2 Sunfat    () Hầu hết đều tan (trừ PbSO4 và BaSO4 không tan; CaSO4, Ag2SO4 ít tan)
    3 Sunfit    () Hầu hết đều không tan (trừ Li2SO3, K2SO3, Na2SO3, (NH4)2SO3 tan)
    4 Cacbonat    () Hầu hết đều không tan (trừ Li2CO3, K2CO3, Na2CO3, (NH4)2CO3 tan)
    5 Photphat    () Hầu hết đều không tan (trừ K3PO4, Na3PO4, (NH4)3PO4 tan)
    6 Hiđroxit     () Hầu hết đều không tan (trừ LiOH, KOH, Ba(OH)2, NaOH tan và Ca(OH)2 ít tan)

    – Tính chất hoá học chung: Tác dụng với axit, bazơ, muối (sau pư có…)

    Viết phương trình hóa học minh hoạ

    d. Oxit

    • – Định nghĩa: Oxit là hợp chất của oxi với nguyên tố khác
    • – Phân loại:
      • + Oxit axit thường là oxit của phi kim, Vd:
      • + Oxit bazơ thường là oxit của kim loại, Vd:
      • + Oxit lưỡng tính là oxit vừa có tính chất của oxit axit, vừa có tính chất của oxit bazơ
      • + Oxit trung tính – là oxit không có khả năng tạo muối
    • – Tính chất hoá học
      • + Oxit axit tác dụng với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ. pthh minh hoạ
      • + Oxit bazơ tác dụng với nước, dung dịch axit, oxit axit. pthh minh hoạ

     2.4. Cách viết pthh của một phản ứng trao đổi.

    a. Các bước viết pthh của phản ứng trao đổi

    • Bước 1: Xét xem phương trình có sự tham gia của axit hay không. Nếu có chuyển sang bước 2. Nếu không có thì cả hai chất tham gia đều phải tan (nếu có chất không tan thì phản ứng không xảy ra)
    • Bước 2: Ghép để tạo thành chất mới (đầu chất này ghép với đuôi chất kia và ngược lại).
    • Bước 3: Xét các chất sau phản ứng phải có ít nhất một trong các chất kết tủa, khí hoặc nước (đại diện cho điện li yếu với lớp 10). Nếu có ít nhất một trong các chất kể trên thì pt có xảy ra, cân bằng phương trình. Nếu không có các chất này thì phản ứng không xảy ra.

    b. Điều kiện của phản ứng trao đổi

    • – Đk cần: Nếu không có sự tham gia của axit trong phản ứng thì cả hai chất đều phải tan.
    • – Đk đủ: Sau phản ứng phải có ít nhất một trong các chất: kết tủa, khí, H2O (đại diện cho điện li yếu).

    Chú ý:

    •  Trừ phản ứng có sự tham gia của axit (không cần xét tính tan) các phản ứng còn lại các chất tham gia phản ứng đều phải tan.
    • Khi viết pthh của phản ứng trao đổi thì không viết các chất H2CO3, H2SO3, NH4OH, AgOH mà viết tương ứng các chất CO2 + H2O, SO2 + H2O, NH3 + H2O, Ag2O + H2O

    Vận dụng: Hoàn thành các phương trình hóa học của các phản ứng sau (nếu có):

    1. Canxi cacbonat + Natri clorua
    2. Bari clorua + Natri cacbonat
    3. Bari nitrat + Đồng (II) sunfat
    4.  Magie nitrat + Kẽm sunfat
    5. Sắt (II) nitrat + natri hiđroxit
    6. Sắt (III) sunfat + Kali hiđroxit
    7. Amoni clorua + Natri hiđroxit
    8. Đồng (II) clorua + Kali sunfua
    9. Canxi hiđrocacbonat + axit nitric
    10. Sắt (III) nitrat + Magie hiđroxit
    11. Magie sunfit + Axit clohiđric
    12. Sắt (II) sunfua + axit clohiđric
    13. Amoni clorua + bạc nitrat
    14. Nhôm clorua + dd amoniac
    15. Amoni sunfat + Bari hiđroxit
    16. Nhôm nitrat + Natri hiđroxit
    17. Natri hiđroxit + axit sunfuric
    18. Bari hiđroxit + axit clohiđric
    19. Sắt (III) hiđroxit + axit nitric
    20. Magie hiđroxit + axit sunfuric
    21. Nhôm oxit + axit nitric 21. Sắt (II) oxit + axit clohiđric
    22. Sắt từ oxit + axit clohiđric 23. Khí cacbonic + Natri hiđoxit
    23. Khí sunfurơ + Kali hiđroxit 25. Điphotpho pentaoxit + Natri hiđoxit

    CaCO3 + NaCl            BaCl2 + Na2CO3         Ba(NO3)2 + CuSO4                 FeSO4 + NaOH

    CaCO3 + H2SO4          CuCl2 + K2S                Mg(NO3)2 + ZnSO4                MgSO3 + HCl

    Fe2(SO4)3 + KOH       FeS + HCl                   Ca(HCO3)2 + HNO3                AlCl3 + NaOH

    NH4Cl + AgNO3         NH4Cl + NaOH          NaOH + HCl               Mg(OH)2 + HNO3

    Fe3O4 + HCl                            Fe2O3 + H2SO4      CO2 + KOH                 SO2 + KOH

    Al2O3 + HCl                            CaO + HNO3                        P2O5 + NaOH

    2.5. Các công thức tính số mol (n) và nồng độ

    a. Các công thức tính số mol

    • $n=\frac{m}{M}$, trong đó m: khối lượng chất (gam); M: khối lượng mol (đvC – u). Ví dụ:
      • Tính số mol của 0,69 gam Na (0,03 mol); 14,2 gam khí clo (0,2 mol)
      • Tính khối lượng của 0,12 mol photpho (3,72 gam); 0,05 mol kẽm (3,25 gam)
      • Tính KLNT của nguyên tố Cd biết 0,06 mol Cd nặng 6,72 gam (112 đvC)
      • Tính KLNT của nguyên tố oxi biết 0,07 mol oxi nặng 2,24 gam ( MO2 = 32 => MO = 16 đvC)
    • $n=\frac{V}{22,4}$, trong đó V là thể tích chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) – điều kiện 00C, 1atm, 22,4 là thể tích 1 mol chất khí ở đktc. Ví dụ:
      • Tính số mol của 4,48 lít khí hiđro ở đktc (0,2 mol); 0,56 lít khí N2 ở đktc (0,025 mol)
      • Tính thể tích của 0,05 mol khí clo ở đktc (1,12 lít); 0,03 mol khí CO2 ở đktc (0,672 lít)
      • Tính thể tích của 7,1 gam khí clo ở đktc
      • Tính khối lượng của 3,36 lít khí oxi ở đktc
    • $n=C_M.V$ với CM là nồng độ mol/l của chất (mol/l hoặc M), V là thể tích dung dịch (lít). Ví dụ,
      • Tính số mol của NaCl có trong 300ml dung dịch NaCl 0,5M
      • Tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl biết 300ml dung dịch HCl đó có chứa 0,15 mol HCl
    • \(n=\frac{C \% \cdot m_{ dd }}{100 M}=\frac{C \% \cdot d \cdot V}{100 M}\) với C% là nồng độ % (%), mdd là khối lượng dung dịch (gam), M khối lượng mol (đvC – u), D là khối lượng riêng của dung dịch, V là thể tích dung dịch (ml).
      Ví dụ:

      • Tính số mol của KOH có trong 50 gam dung dịch KOH 14% (0,125mol)
      • Tính khối lượng của dung dịch MgCl2 biết dd này chứa 0,15 mol MgCl2 và nồng độ của MgCl2 trong dd là 23,75%.
      • Tính số mol của NaCl có trong 300ml dung dịch NaCl 14,625% (D=1,2g/ml) (0,9mol)
      • Tính khối lượng riêng của dung dịch KCl biết 200ml dung dịch KCl 25% có chứa 0,75 mol KCl (0,1175g/ml)
    • \(n=\frac{P . V}{R T}\), trong đó P: áp suất chất khí (atm, 1atm = 760 mmHg), V là thể tích chất khí (lít), R là hằng số chất khí, T nhiệt độ Kenvin T = t0C + 273. Ví dụ,
      • Tính số mol của 2,46 lít khí oxi ở 270C, 2 atm

    Chú ý:  Công thức số 1 áp dụng cho cả chất rắn, lỏng, khí. Công thức số 2, 5 chỉ áp dụng cho chất khí. Công thức 3, 4 áp dụng cho dung dịch.

    b. Các công thức về nồng độ dung dịch.

    • Các khái niệm:
      • Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
      • Dung môi là chất lỏng có thể hoà tan chất khác.
      • Chất tan là chất có khả năng tạo thành dung dịch với một dung môi thích hợp.
    • Vd: Hoà tan NaCl vào nước để thu được dung dịch NaCl thì NaCl là chất tan, nước là dung môi.
    • Nồng độ % (C%) là số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch (đơn vị %).
      • Với  mct là khối lượng chất tan (g), mdd = mct + mdm là khối lượng dung dịch (g)
      • Vd: Dung dịch NaCl 5% tức là cứ 100 gam dung dịch có 5 gam NaCl
      • Vận dụng: Hoà tan 25g KOH vào 100g H2O tính nồng độ % của dd thu được. (20%)
    • Nồng độ mol/l (CM) là số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. (đơn vị M hoặc mol/l)
      • Với n là số mol chất tan (mol), V là thể tích dung dịch (lít)
      • Vd : Dung dịch H2SO4 1,5M tức là trong 1 lít dung dịch có 1,5 mol H2SO4
      • Vận dụng: Hoà tan 8 gam NaOH trong 800ml H2O tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được. (0,25M)

    c. Khối lượng riêng của dung dịch (D)

    • Cho biết một thể tích dung dịch đó (ml, lít, m3, cm3) nặng bao nhêu (gam, kg…)
    • Đơn vị: thường dùng g/ml hay g/cm3 ngoài ra kg/m3
    • Đổi đơn vị thể tích     1ml = 1cm3; 1lit = 1 dm3; 1m3 = 1000 lít
    • Với mdd là khối lượng dung dịch (g), Vdd là thể tích dung dịch (ml)
    • Vd: Ddd HCl = 1,25 g/ml tức là 1ml dung dịch HCl nặng 1,25 gam.
    • Vận dụng: 640 ml dung dịch CuSO4 20% có khối lượng 800g. Tính khối lượng riêng của dung dịch CuSO4 (1,25 g/ml).

    Chú ý: Khối lượng riêng của H2O là 1g/ml.

    d. Mối liên hệ giữa nồng độ % và nồng độ mol/l

    e. Nguyên tắc thống kê khối lượng và thể tích dung dịch sau khi pha.

    Hoà tan Chất rắn vào chất lỏng Chất khí vào chất lỏng Chất lỏng vào chất lỏng
    Khối lượng mdd = mct + mdm mdd = mct + mdm mdd = mct + mdm
    Thể tích Vdd = Vdm Vdd = Vdm Vdd = Vct + Vdm

    Chú ý: Khi hoà tan có xảy ra phản ứng có chất kết tủa hoặc chất khí thì mdd = mct + mdm – mkết tủa, bay hơi

     Bài tập vận dụng

    VD1: Hoà tan hoàn toàn 7,45 gam KCl vào 200ml H2O thu được dung dịch A. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch A.

    VD2: Hoà tan hoàn toàn 0,2 mol NaOH vào 500ml H2O thu được dung dịch B. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch B.

    VD3: Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam KOH và 5,85 gam NaCl vào 600 ml H2O thu được dung dịch C. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch C.

    VD4: Hoà tan hoàn toàn 4,6 gam Na vào 100 gam H2O thu được dung dịch D. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch D.

    VD5: Hoà tan hoàn toàn 2,74 gam Ba vào 200 gam H2O thu được dung dịch E. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch E.

    VD6: Hoà tan hoàn toàn 5,85 gam K và 13,7 gam Ba vào 400ml H2O thu được dung dịch F. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch F.

    f. Quy tắc đường chéo

    Trộn m1 gam dd A nồng độ C1% với m2 gam dd A nồng độ C2% thu được (m1+m2) gam dd A nồng độ C%. (với C1 < C < C2)

    ôn tập hóa học 10Trộn V1 lít dd A nồng độ C1M với V2 lít dd A nồng độ C2M thu được (V1+V2) lít dd A nồng độ CM. (với C1M < CM < C2M)

    ôn tập hóa học 10

    Quy ước: Nếu thêm chất tan thì coi như thêm dung dịch với nồng độ 100%

    Nếu thêm dung môi thì coi như thêm dung dịch với nồng độ 0%

    Bài tập vận dụng

    • VD1: Cần cho bao nhiêu gam muối ăn vào 300g H2O để thu được dung dịch muối ăn 10% (33,33g)
    • VD2: Cần bao nhiêu gam đường và bao nhiêu gam nước để pha được 900g dung dịch nước đường 15% (135&765)
    • VD3: Cần thêm bao nhiêu gam nước vào 600 g dung dịch NaCl 15% để thu được dung dịch NaCl 8% (525g)
    • VD4: Cần trộn bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 5% với bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 30% để thu được 1800g dung dịch H2SO4 20%.(720&1080)

    2.6. Giải bài toán tính theo phương trình phản ứng.

    a. Bài toán các chất lấy vừa đủ.

    Dấu hiệu: Cho dữ kiện tính được số mol của 1 chất tham gia phản ứng.

    Cách làm: Từ số mol chất đã cho tìm ra số mol của chất đề bài hỏi và áp dụng công thức tính số mol tương ứng để trả lời các đại lượng.

    VD1: Hoà tan 11,2 gam Fe trong dung dịch axit HCl 1M vừa đủ thu được dung dịch A và V lít khí ở đktc.

    1. Tính V và khối lượng muối có trong dung dịch A. (4,48lit – 25,4 g)
    2. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng. (0,4 lit)
    3. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) khi cho dung dịch A tác dụng với các dung dịch NaOH, AgNO3, MgSO4, K2CO3.

    VD2: Hoà tan hoàn toàn a gam Mg trong dung dịch H2SO4 0,5M vừa đủ thu được dung dịch B và 3,36 lít khí H2 (đktc).

    1. Tính a và khối lượng muối tan có trong dung dịch B.
    2. Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng.
    3. Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có) khi cho dung dịch D tác dụng với các dung dịch KOH, BaCl2, FeCl3, Na2SO3.

    VD3: Để trung hoà 100ml dung dịch axit HCl 1M cần dùng vừa đủ 200ml dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được dung dịch C.

    1. Tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl đã dùng. (0,5M)
    2. Cô cạn dung dịch C thu được bao nhiêu gam muối khan. (5,85g)
    3. Dung dịch C tác dụng được với dung dịch nào sau đây: KNO3, H2SO4, AgNO3.

    VD4: Hoà tan 0,65 gam Zn trong 100ml dung dịch HCl 0,2M. Tính thể tích khí H2 thoát ra ở 270C, 273 atm và khối lượng muối trong dung dịch thu được sau phản ứng.

    b. Bài toán có chất hết chất dư.

    Dấu hiệu: Cho dữ kiện tính được số mol của cả 2 chất tham gia phản ứng.

    Cách làm: Xét phân số mol của các chất tham gia để chỉ ra chất hết, chất dư. Sản phẩm, số mol các chất phản ứng tính theo chất hết.

    Xét phản ứng                                      a A  +  b B   c C + d D

    Phân số mol                           Nếu  > => A dư, B hết (sản phẩm tính theo chất B)

    VD1: Cho 8,4 gam sắt tác dụng với 3,36 lít khí clo (đktc) tính khối lượng mỗi chất sau phản ứng

    (16,25 gam – 2,8 gam)

    (tương tự 16,2g Al tác dụng với 6,72 lít O2 (đktc)

    VD2: Cho 0,54 gam nhôm tác dụng với 200ml dung dịch HCl 0,4M thu được V lít khí H2 ở đktc và dung dịch X. Tính V và nồng độ mol/l của mỗi chất trong dung dịch X biết thể tích dung dịch X thay đổi không đáng kể so với dung dịch ban đầu. (0,672 lít)

    VD3: Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc khi cho 10,8 gam nhôm tác dụng với 180g dung dịch H2SO4 24,5% (10,08 lít)

    VD4: Trộn 400ml dung dịch BaCl2 5,2% với 100ml dung dịch H2SO4 20% (D=1,12g/ml)

    1. Tính khối lượng kết tủa bari sunfat thu được (23,3g)
    2. Tinh số mol các chất trong dung dịch thu được (suy ra nđ% axit dư = 2,6069, muối dư 1,49375, nđ mol/l)

    c. Bài toán hỗn hợp, lập hệ phương trình để giải.

    Dấu hiệu: Bài toán cho 1 hỗn hợp 2 chất và 2 dữ kiện số liệu.
    Cách làm: Gọi x, y là số mol mỗi chất trong hỗn hợp. Lập hệ 2 pt 2 ẩn.

    VD1: Hòa tan hết 11 gam hỗn hợp gồm Al, Fe trong dd HCl vừa đủ thu được 8,96 lít (đktc) khí A và dd B.

    1. Tính số mol của mỗi chất trong hỗn hợp.
      b. Tính số mol HCl đã tham gia phản ứng…

    VD2: Hòa tan hết 9 gam hỗn hợp gồm Mg, Al trong V lít dd H2SO4 0,5M vừa đủ thu được 10,08 lít (đktc) khí A và dd B.

    1. Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.
      b. Tính V và nồng độ mỗi chất trong dung dịch B

    d. Phản ứng xảy ra không hoàn toàn sau phản ứng các chất đều dư.

    VD1: Sau khi nung 9,4 gam Cu(NO3)2 ở nhiệt độ cao thu được 6,16 gam chất rắn. Tính thể tích các khí thoát ra ở đktc.

    LG:                              2Cu(NO3)2  2CuO + 4NO2 + O2

    Giả sử Cu(NO3)2 bị nhiệt phân hết => chất rắn sau phản ứng là CuO. nCuO = nCu(NO3)2=0,05 mol => mCR= 4 gam 6,16 gam.

    Vậy giả sử là sai, Cu(NO3)2 còn dư sau phản ứng. Chất rắn có CuO, Cu(NO3)2 dư.

    Gọi số mol Cu(NO3)2 phản ứng là x. Sau phản ứng nCuO = x, nCu(NO3)2 dư = 0,05 – x.

    mCR = mCuO + mCu(NO3)2 = 80x + 188(0,05-x) = 6,16   => x = 0,03

    => VNO2 = ½ x.22,4=0,336 lít , VO2 = 2x.22,4 = 1,344 lít

    VD2: Nung nóng một hỗn hợp gồm 0,65 gam bột kẽm và 0,48 gam bột lưu huỳnh sau một thời gian thu được chất rắn A. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,224 lít khí (đktc) và 0,32 gam chất rắn B. Nếu cho chất rắn A ở trên tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư thu được 0,32 gam kim loại màu đỏ và một phần chất rắn không tan. Bỏ qua sự thuỷ phân của muối. Tính hiệu suất phản ứng kẽm và lưu huỳnh.

    Link download file pdf ÔN TẬP HÓA HỌC ĐẦU NĂM LỚP 10

     

    Website còn có bài tập trắc nghiệm cho tất cả các chương – chủ đề của cả 3 khối, các thầy cô và các em có thể xem cụ thể từng khối lớp tại các link sau

     

    Hoặc các thầy cô có thể xem các tài liệu khác của website