Category: HÓA HỌC

  • Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    1. Mức độ nhận biết

    Câu 1: Chọn khái niệm đúng về anken :

    A. Những hiđrocacbon có 1 liên kết đôi trong phân tử là anken.

    B. Những hiđrocacbon mạch hở, có 1 liên kết đôi trong phân tử là anken.

    C. Anken là những hiđrocacbon có liên kết ba trong phân tử.

    D. Anken là những hiđrocacbon mạch hở có liên kết ba trong phân tử.

    Câu 2: Anken là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là

    A. CnH2n+2 (n ≥1). B. CnH2n (n ≥2).

    C. CnH2n-2 (n ≥2). D. CnH2n-6 (n ≥6).

    Câu 3: Ankađien là :

    A. hiđrocacbon có 2 liên kết đôi C=C trong phân tử.

    B. hiđrocacbon mạch hở, có 2 liên kết đôi C=C trong phân tử.

    C. hiđrocacbon có công thức là CnH2n-2.

    D. hiđrocacbon, mạch hở có công thức là CnH2n-2.

    Câu 4: Ankađien liên hợp là :

    A. ankađien có 2 liên kết đôi C=C liền nhau.

    B. ankađien có 2 liên kết đôi C=C cách nhau 2 nối đơn.

    C. ankađien có 2 liên kết đôi C=C cách nhau 1 liên kết đơn.

    D. ankađien có 2 liên kết đôi C=C cách xa nhau.

    Câu 5: Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là

    A. CnH2n+2 (n ≥1). B. CnH2n (n ≥2).

    C. CnH2n-2 (n ≥2). D. CnH2n-6 (n ≥6).

    (Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015)

    Câu 6: Ankin là hiđrocacbon :

    A. có dạng CnH2n-2, mạch hở.

    B. có dạng CnH2n, mạch hở.

    C. mạch hở, có 1 liên kết ba trong phân tử.

    D. mạch hở, có 2 liên kết đôi trong phân tử.

    Câu 7: Câu nào sau đây sai ?

    A. Ankin có số đồng phân ít hơn anken tương ứng.

    B. Một số ankin có đồng phân hình học.

    C. Hai ankin đầu dãy không có đồng phân.

    D. C4H6 có 2 đồng phân về vị trí liên kết ba.

    Câu 8: Hợp chất hữu cơ nào sau đây không có đồng phân cis-trans ?

    A. CHCl=CHCl. B. CH3CH2CH=C(CH3)CH3.

    C. CH3CH=CHCH3. D. CH3CH2CH=CHCH3.

    Câu 9: Chất nào sau đây có đồng phân hình học ?

    A. B.

    C. D.

    Câu 10: Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học ?

    (I) CH3CCH (II) CH3CH=CHCH3

    (III) (CH3)2CHCH2CH3 (IV) CH3CBr=CHCH3

    (V) CH3CH(OH)CH3 (VI) CHCl=CH2

    A. (II). B. (II) và (VI).

    C. (II) và (IV). D. (II), (III), (IV) và (V).

    Câu 11: Trước những năm 50 của thế kỷ XX, công nghiệp tổng hợp hữu cơ dựa trên nguyên liệu chính là axetilen. Ngày nay, nhờ sự phát triển vượt bậc của công nghệ khai thác và chế biến dầu mỏ, etilen trở thành nguyên liệu rẻ tiền, tiện lợi hơn nhiều so với axetilen. Công thức phân tử của etilen là

    A. C2H6. B. C2H2. C. C2H4. D. CH4.

    (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016)

    Câu 12: Trong các chất sau, chất nào là axetilen?

    A. C2H2. B. C6H6. C. C2H6. D. C2H4.

    Câu 13: Trùng hợp eten, sản phẩm thu được có cấu tạo là :

    A. B.

    C. D.

    Câu 14: Oxi hoá etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là :

    A. MnO2, C2H4(OH)2, KOH. C. K2CO3, H2O, MnO2.

    B. C2H5OH, MnO2, KOH. D. C2H4(OH)2, K2CO3, MnO2.

    2. Mức độ thông hiểu

    Câu 15: Trong phân tử axetilen, liên kết ba giữa 2 cacbon gồm :

    A. 1 liên kết pi () và 2 liên kết xích ma ( ).

    B. 2 liên kết pi () và 1 liên kết xích ma ( ).

    C. 3 liên kết pi ().

    D. 3 liên kết xích ma ( ).

    Câu 16: Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C4H8 là :

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

    Câu 17: Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C5H10 là :

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

    Câu 18: C4H6 có bao nhiêu đng phân ankađien ?

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

    Câu 19: Số đồng phân cấu tạo là ankađien ứng với công thức C5H8 là :

    A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.

    Câu 20: Số đồng phân cấu tạo là ankađien liên hợp ứng với công thức C5H8 là :

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

    Câu 21: Các ankin có đồng phân vị trí liên kết ba khi số cacbon trong phân tử lớn hơn hoặc bằng

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

    Câu 22: Các ankin bắt đầu có đồng phân mạch C khi số C là :

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

    Câu 23: Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6 là :

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

    Câu 24: Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C5H8 là :

    A. 9. B. 10. C. 6. D. 3.

    Câu 25: Chất nào sau đây có đồng phân hình học ?

    A. CH2=CHCH=CH2. B. CH3CH=CHCH=CH2.

    C. CH3CH=C(CH3)2. D. CH2=CHCH2CH3.

     

    O2 education gửi các thầy cô link download file đầy đủ

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Bài tập trắc nghiệm ankan

    Bài tập trắc nghiệm ankan

    Bài tập trắc nghiệm ankan

    C. HỆ THỐNG BÀI TẬP VẬN DỤNG

    1. Phản ứng thế Cl2, Br2

    * Mức độ vận dụng

    Câu 1: 0,1 mol hiđrocacbon X tác dụng với tối đa 42,6 gam khí clo khi có ánh sáng mặt trời. Tên của X là :

    A. metan. B. but-2-in. C. etan. D. propilen.

    Câu 2: Cho propan tác dụng với Cl2 (askt), số sản phẩm thế có tỉ khối so với H2 bằng 56,5 tạo thành là :

    A. 3 B. 2 C. 4 D. 5

    Câu 3: Ankan Y phản ứng với brom tạo ra 2 dẫn xuất monobrom có tỉ khối hơi so với H2 bằng 61,5. Tên của Y là :

    A. butan. B. propan.

    C. Isobutan. D. 2-metylbutan.

    Câu 4: Khi clo hóa một ankan X chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 53,25. Tên của ankan X là :

    A. 3,3-đimetylhecxan. C. isopentan.

    B. 2,2-đimetylpropan. D. 2,2,3-trimetylpentan

    Câu 5: Cho một hiđrocacbon X tác dụng với Br2, thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất có tỉ khối hơi so với không khí là 5,207. Tên gọi của X là

    A. axetilen. B. metan.

    C. neo – pentan. D. iso – butan.

    Câu 6: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1 : 1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là :

    A. 3-metylpentan. B. 2,3-đimetylbutan.

    C. 2-metylpropan. D. butan.

    Câu 7: Khi cho ankan A (ở thể khí ở điều kiện thường) tác dụng với brom đun nóng, thu được một số dẫn xuất brom, trong đó dẫn xuất chứa nhiều brom nhất có tỉ khối so với hiđro là 101. Hỏi trong hỗn hợp sản phẩm có bao nhiêu dẫn xuất brom ?

    A. 7. B. 6. C. 3. D. 4.

    * Mức độ vận dụng cao

    Câu 8: Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam, khi phản ứng với clo tạo ra hỗn hợp gồm 3 đồng phân monoclo của X. Số lượng hợp chất thỏa mãn tính chất trên của X là:

    A. 2 chất. B. 3 chất. C. 4 chất. D. 5 chất.

    Câu 9: Cho ankan X tác dụng với clo, thu được 53 gam hỗn hợp các dẫn xuất clo (mono và điclo). Khí HCl bay ra được hấp thụ hoàn toàn bằng nước, sau đó trung hòa bằng dung dịch NaOH, thấy tốn hết 500 ml dung dịch NaOH 2M. Xác định công thức của X?

    A. C4H10. B. CH4. C. C2H6. D. C3H8.

    2. Phản ứng crackinh và tách H2

    * Mức độ vận dụng

    Dạng 1 : Tính lượng chất trong phản ứng

    Câu 1: Crackinh 40 lít n-butan, thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần n-butan chưa bị crackinh (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hiệu suất phản ứng tạo ra hỗn hợp A là :

    A. 40%. B. 20%. C. 80%. D. 20%.

    Câu 2: Nung một lượng butan trong bình kín (có xúc tác thích hợp), thu được hỗn hợp khí X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Phần trăm thể tích của butan trong X là

    A. 33,33%. B. 50,00%. C. 66,67%. D. 25,00%.

    (Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2012)

    Câu 3: Khi crackinh butan, thu được hỗn hợp B có tỉ khối hơi so với hiđro là 18,125. Hiệu suất phản ứng crackinh butan là:

    A. 75%. B. 42,86%. C. 80%. D. 60%.

    Câu 4: Nung nóng propan để thực hiện phản ứng crackinh và đề hiđro hóa, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí X gồm 5 khí (C3H8, C3H6, C24, CH4, H2). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 17,6. Phần trăm propan phản ứng là:

    A. 50%. B. 25%. C. 75%. D. 40%.

    Câu 5: Crackinh 5,8 gam butan, thu được hỗn hợp X gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị crackinh. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Tỉ khối của X so với khí hiđro là:

    A. 29,0. B. 16,1. C. 23,2. D. 18,1.

    Câu 6: Khi crackinh hoàn toàn 3,08 gam propan, thu được hỗn hợp khí X. Cho X sục chậm vào 250 ml dung dịch Br2, thấy dung dịch Br2 mất màu hoàn toàn và còn lại V lít khí (ở đktc) và có tỉ khối so với CH4 là 1,25. Nồng độ mol Br2 và V có giá trị là:

    A. 0,14M và 2,352 lít. B. 0,04M và 1,568 lít.

    C. 0,04M và 1,344 lít. D. 0,14M và 1,344 lít.

    Câu 7: Crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X, thu được 3 thể tích hỗn hợp Y. Lấy 6,72 lít Y (đktc) làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là:

    A. 0,6. B. 0,2. C. 0,3. D. 0,1.

    Câu 8: Tiến hành phản ứng tách H2 từ butan (C4H10), sau một thời gian thu được hỗn hợp X gồm C4H6, C4H8, H2 và C4H10 dư, tỉ khối hơi của X so với không khí là 1. Nếu cho 1 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tham gia phản ứng là:

    A. 0,4 mol. B. 0,35 mol. C. 0,5 mol. D. 0,60 mol.

    Câu 9: Crackinh V lít (đktc) butan, thu được hỗn hợp X gồm 5 hiđrocacbon. Phân tử khối trung bình của X là 36,25. Cho X tác dụng với dung dịch Br2 dư thấy làm mất màu 48 gam brom. Giá trị V là:

    A. 11,2 lít. B. 4,2 lít. C. 8,4 lít. D. 6,72 lít.

     

    O2 education gửi các thầy cô link download file đầy đủ

    Bài tập trắc nghiệm ankan

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm ankan

    Phân dạng bài tập ankan

    Bài tập trắc nghiệm ankan

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon không no

    Bài tập trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm

    Bài tập trắc nghiệm hiđrocacbon thơm

    Câu hỏi trắc nghiệm anken

    Phân dạng bài tập anken

  • Phân dạng bài tập ankan

    Phân dạng bài tập ankan

    Phân dạng bài tập ankan

    C. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ ANKAN

    I. Phản ứng thế Cl2, Br2 (phản ứng clo hóa, brom hóa)

    Ví dụ 1: Ankan Y phản ứng với clo tạo ra 2 dẫn xuất monoclo có tỉ khối hơi so với H2 bằng 39,25. Tên của Y là :

    A. butan. B. propan. C. iso-butan. D. 2-metylbutan.

    Ví dụ 2: Khi brom hóa một ankan X chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là:

    A. 2,2,3,3-tetrametylbutan. B. 3,3-đimetylhecxan.

    C. 2,2-đimetylpropan. D. isopentan.

    Ví dụ 3: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng hiđro bằng 16,28%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1 : 1 (trong điều kiện chiếu sáng), chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là

    A. butan. B. 2,3-đimetylbutan. C. 3-metylpentan. D. 2-metylpropan.

    Ví dụ 4: Khi clo hóa metan thu được một sản phẩm thế X chứa 89,12% clo về khối lượng. Công thức của sản phẩm là :

    A. CH3Cl. B. CH2Cl2. C. CHCl3. D. CCl4.

    Ví dụ 5: Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan X với hơi brom có chiếu sáng người ta thu được hỗn hợp Y chỉ chứa hai chất sản phẩm. Tỉ khối hơi của Y so với không khí bằng 4. Tên của X là :

    A. 2,2-đimetylpropan. B. 2-metylbutan.

    C. pentan. D. etan.

    Ví dụ 6: Cho 8,0 gam một ankan X phản ứng hết với clo chiếu sáng, thu được 2 chất hữu cơ Y và Z Sản phẩm của phản ứng cho đi qua dung dịch AgNO3 dư, thu được 86,1 gam kết tủa. Tỉ lệ mol Y : Z là :

    A. 1 : 4. B. 4 : 1. C. 2 : 3. D. 3 : 2.

    Ví dụ 7: Cho ankan X tác dụng với clo (as), thu được 26,5 gam hỗn hợp các dẫn xuất clo (monoclo và điclo). Khí HCl bay ra được hấp thụ hoàn toàn bằng nước, sau đó trung hòa bằng dung dịch NaOH, thấy tốn hết 500 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định công thức của X?

    A. C2H6 . B. C4H10. C. C3H8 . D. CH4.

    II. Phản ứng tách (Phản ứng crackinh, tách H2)

    1. Tính lượng chất trong phản ứng

    Ví dụ 1: Tiến hành crackinh 10 lít khí butan, sau phản ứng thu được 18 lít hỗn hợp khí X gồm etan, metan, eten, propilen, butan (các khí đo cùng điều kiện). Hiệu suất của quá trình crackinh là

    A. 60%. B. 70%. C. 80%. D. 90%.

    Ví dụ 2: Thực hiện crackinh V lít khí butan, thu được 1,75V lít hỗn hợp khí gồm 5 hiđrocacbon. Hiệu suất phản ứng crackinh butan là (biết các khí đo cùng điều kiện nhiệt đ và áp suất):

    A. 80%. B. 25%. C. 75%. D. 50%.

    Ví dụ 3: Một bình kín chứa 3,584 lít một ankan (ở 0oC và 1,25atm). Đun nóng để xảy ra phản ứng cracking, rồi đưa nhiệt độ bình về 136,5oC thì áp suất đo được là 3atm. Hiệu suất của phản ứng crackinh là :

    A. 60%. B. 20%. C. 40%. D. 80%.

    Ví dụ 4: Crackinh C4H10 (A) thu được hỗn hợp sản phẩm B gồm 5 hiđrocacbon có khối lượng mol trung bình là 32,65 gam/mol. Hiệu suất phản ứng crackinh là :

    A. 77,64%. B. 38,82%. C. 17,76%. D. 16,325%.

    Ví dụ 5: Crackinh 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị crackinh. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là :

    A. 39,6. B. 23,16. C. 2,315. D. 3,96.

    Ví dụ 6: Crackinh n-butan thu được 35 mol hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị crackinh. Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Cho A qua bình nước brom dư thấy còn lại 20 mol khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn A thì thu được x mol CO2.

    a. Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là :

    A. 57,14%. B. 75,00%. C. 42,86%. D. 25,00%.

    b. Giá trị của x là :

    A. 140. B. 70. C. 80. D. 40.

    Ví dụ 7: Crackinh hoàn toàn 6,6 gam propan, thu được hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon. Dẫn toàn bộ X qua bình đựng 400 ml dung dịch brom a mol/l, thấy khí thoát ra khỏi bình có tỉ khối so metan là 1,1875. Giá trị a là :

    A. 0,5M. B. 0,25M. C. 0,175M. D. 0,1M.

    Ví dụ 8: Crackinh 4,4 gam propan được hỗn hợp X (gồm 3 hiđrocacbon). Dẫn X qua nước brom dư thấy khí thoát ra (Y) có tỉ khối so với H2 là 10,8. Hiệu suất crackinh là :

    A. 90%. B. 80%. C. 75%. D. 60%.

    Ví dụ 9*: Khi crackinh nhiệt đối với 1 mol octan, thu được hỗn hợp X gồm CH4 15%; C2H4 50%; C36 25% còn lại là C2H6, C3H, C4H10 (theo thể tích). Thể tích dung dịch Br2 1M cần phản ứng vừa hỗn hợp X là

    A. 4 mol. B. 1 mol. C. 2 mol. D. 3 mol.

    Ví dụ 10*: Crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được 5 thể tích hỗn hợp Y. Lấy 5,6 lít Y (đktc) làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là:

    A. 0,2. B. 0,15. C. 0,25. D. 0,1.

     

    O2 education gửi các thầy cô link download file đầy đủ

    Phân dạng bài tập ankan

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm ankan

    Phân dạng bài tập ankan

    Bài tập trắc nghiệm ankan

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon không no

    Bài tập trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm

    Bài tập trắc nghiệm hiđrocacbon thơm

    Câu hỏi trắc nghiệm anken

    Phân dạng bài tập anken

  • Câu hỏi trắc nghiệm ankan

    Câu hỏi trắc nghiệm ankan

    Câu hỏi trắc nghiệm ankan

    B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    1. Mức độ nhận biết

    Câu 1: Ankan là những hiđrocacbon no, mạch hở, có công thức chung là

    A. CnH2n+2 (n ≥1). B. CnH2n (n ≥2).

    C. CnH2n-2 (n ≥2). D. CnH2n-6 (n ≥6).

    Câu 2: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai ?

    A. Tất cả các ankan đều có công thức phân tử CnH2n+2.

    B. Tất cả các chất có công thức phân tử CnH2n+2 đều là ankan.

    C. Tất cả các ankan đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử.

    D. Tất cả các chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều là ankan.

    Câu 3: Ở điều kiện thường hiđrocacbon nào sau đây ở thể lỏng ?

    A. C4H10. B. C2H6. C. C3H8. D. C5H12.

    Câu 4: Ankan hòa tan tốt trong dung môi nào sau đây ?

    A. Nước. B. Benzen.

    C. Dung dịch axit HCl. D. Dung dịch NaOH.

    Câu 5: Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là :

    A. Phản ứng tách. B. Phản ứng thế.

    C. Phản ứng cộng. D. Phản ứng oxi hóa.

    Câu 6: Các ankan không tham gia loại phản ứng nào ?

    A. Phản ứng thế. B. Phản ứng cộng.

    C. Phản ứng tách. D. Phản ứng cháy.

    Câu 7: Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là :

    A. metan. B. etan. C. propan. D. n-butan.

    2. Mức độ thông hiểu

    Câu 8: Phân tử metan không tan trong nư­ớc vì lí do nào sau đây ?

    A. Metan là chất khí. B. Phân tử metan không phân cực.

    C. Metan không có liên kết đôi. D. Phân tử khối của metan nhỏ.

    Câu 9: Trong các chất dư­ới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất ?

    A. Butan. B. Etan. C. Metan. D. Propan.

    Câu 10: Trong số các ankan đồng phân của nhau, đồng phân nào có nhiệt độ sôi cao nhất ?

    A. Đồng phân mạch không nhánh.

    B. Đồng phân mạch phân nhánh nhiều nhất.

    C. Đồng phân isoankan.

    D. Đồng phân tert-ankan.

    Câu 11: Cho các chất sau :

    C2H6 (I); C3H8 (II); n-C4H10 (III); i-C4H10 (IV)

    Nhiệt độ sôi tăng dần theo dãy là :

    A. (III) < (IV) < (II) < (I). B. (III) < (IV) < (II) < (I).

    C. (I) < (II) < (IV) < (III). D. (I) < (II) < (III) < (IV).

    Câu 12: Cho các chất sau :

    CH3CH2CH2CH2CH3 (I)

    Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất là :

    A. I < II < III. B. II < I < III.

    C. III < II < I. D. II < III < I.

    Câu 13: Cho các chất :

    Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất là :

    A. (I) < (II) < (III). B. (II) < (I) < (III).

    C. (III) < (II) < (I). D. (II) < (III) < (I).

    Câu 14: Cho các chất sau :

    CH3CH2CH2CH3 (I); CH3CH2CH2CH2CH2CH3 (II)

    Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi của các chất là :

    A. (I) > (II) > (III) > (IV). B. (II) > (III) > (IV) > (I).

    C. (III) > (IV) > (II) > (I). D. (IV) > (II) > (III) > (I).

    Câu 15: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C5H12 ?

    A. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân.

    Câu 16: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C6H14 ?

    A. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân.

    Câu 17: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C4H9Cl ?

    A. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân.

    Câu 18: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C5H11Cl ?

    A. 6 đồng phân. B. 7 đồng phân.

    C. 5 đồng phân. D. 8 đồng phân.

    Câu 19: Hợp chất X có công thức cấu tạo thu gọn nhất là :

    Hãy cho biết trong phân tử X các nguyên tử C dùng bao nhiêu electron hoá trị để tạo liên kết CH.

    A. 10. B. 16. C. 14. D. 12.

    Câu 20: Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là :

    A. C2H6. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12.

    Câu 21: Cho các ankan sau :

    Tên thông thường của các ankan sau đây có tên tương ứng là :

    A. (1) : iso-pentan; (2) : tert-butan; (3) : iso-propan ; (4) : n-butan; (5) : neo-hexan.

    B. (1) : iso-pentan; (2) : neo-pentan; (3) : iso-propan ; (4) : n-butan; (5) : neo-hexan.

    C. (1) : iso-pentan; (2) : neo-pentan; (3) : sec-propan; (4) : n-butan; (5) : neo-hexan.

    D. (1) : iso-pentan; (2) : neo-pentan; (3) : iso-butan; (4) : n-butan; (5) : neo-hexan.

    Câu 22: Ankan X có công thức cấu tạo như sau :

    Tên của X là

    A. 1,1,3-trimetylheptan. B. 2,4-đimetylheptan.

    C. 2-metyl-4-propylpentan. D. 4,6-đimetylheptan.

    Câu 23: Ankan X có công thức cấu tạo như sau :

    Tên gọi của X là :

    A. 3,4-đimetylpentan. B. 2,3-đimetylpentan.

    C. 2-metyl-3-etylbutan. D. 2-etyl-3-metylbutan.

     

    O2 education gửi các thầy cô link download file đầy đủ

    Câu hỏi trắc nghiệm ankan

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm ankan

    Phân dạng bài tập ankan

    Bài tập trắc nghiệm ankan

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon không no

    Bài tập trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm

    Bài tập trắc nghiệm hiđrocacbon thơm

    Câu hỏi trắc nghiệm anken

    Phân dạng bài tập anken

  • Phân dạng bài tập oxi lưu huỳnh

    Phân dạng bài tập oxi lưu huỳnh

    Phân dạng bài tập oxi lưu huỳnh

     

    Dạng 1. Đơn chất oxi, lưu huỳnh tác dụng với kim loại.

    Phương pháp giải

    + Với Oxi phản ứng đưa kim loại lên số oxi hóa cao hoặc thấp, còn với S phản ứng đưa kim loại lên số oxi hóa thấp hơn.

    + Phương trình phản ứng tổng quát:

    2M + xO2 → 2M2Ox.

    2M + xS → M2Sx.

    + Phương pháp giải: áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố.

    Bảo toàn khối lượng:

    Bảo toàn electron:

    Bảo toàn nguyên tố:

    PS: Các bài toán xây dựng dựa trên nhiều phản ứng oxi hóa khử, ta không nên giải theo phương pháp truyền thống mà nên ưu tiên phương pháp bảo toàn như bảo toàn khối lượng, bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố.

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Al có tỉ lệ mol 1:1 thu được 13,1 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Giá trị của m

    A. 7,4. B. 8,7. C. 9,1. D. 10.

    Ví dụ 2: Nung một hỗn hợp gồm 4,8 gam bột Magie và 3,2 gam bột lưu huỳnh trong một ống nghiệm đậy kín. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là

    A. 8,0 gam. B. 11,2 gam. C. 5,6 gam. D. 4,8 gam.

    Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn 13 gam một kim loại hóa trị II trong oxi dư đến khối lượng không đổi thu được 16,2 gam chất rắn X. Kim loại đó là

    A. Zn. B. Fe. C. Cu. D. Ca.

    Ví dụ 4: Cho 7,2 gam kim loại M, có hoá trị không đổi trong hợp chất, phản ứng hoàn toàn với hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn Y và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là

    A. Cu. B. Ca. C. Ba. D. Mg.

    Dạng 2. Hỗn hợp khí và Phản ứng ozon phân.

    Phương pháp giải

    + Để định lượng (mol, khối lượng, thể tích…) của chất trong hỗn hợp các khí không phản ứng với nhau thì phương pháp sơ đồ đường chéo qđược sử dụng tương đối hiệu quả.

    + Phản ứng ozon hóa:

    3O2 2O3;

    + Phản ứng ozon phân:

    2O3 3O2;

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Hỗn hợp khí X gồm ozon và oxi có tỉ khối đối với hiđro bằng 18. Phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X lần lượt là:

    A. 25% và 75%. B. 30% và 70%.

    C. 35% và 65%. D. 40% và 60%.

    Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 24. Cần thêm V lít O2 vào 20 lít hỗn hợp X để thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 22,4. Biết thể tích các khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Giá trị của V là:

    A. 2,5. B. 7,5. C. 8,0. D. 5,0

    Ví dụ 3: Cho V lít hỗn hợp khí X gồm O­2 và O3. Thực hiện phản ứng ozon phân hoàn toàn, sau một thời gian thu được khí Y và thể tích khí tăng lên 30% so với thể tích ban đầu, biết thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Phần trăm thể tích của O2 trong hỗn hợp đầu là

    A. 25%. B. 40%. C. 50%. D. 57,14%.

    Ví dụ 4: Phóng điện qua O2 được hỗn hợp khí có khối lượng mol trung bình là 33 g/mol. Hiệu suất của phản ứng ozon hóa là

    A. 7,09%. B. 9,09%. C. 11,09%. D. 13,09%.

    Câu 5: Một bình cầu dung tích 0,336 lít được nạp đầy oxi rồi cân được m1 gam. Phóng điện để ozon hoá, sau đó nạp thêm cho đầy oxi rồi cân, thu được khối lượng là m2. Khối lượng m1m2 chênh lệch nhau 0,04 gam. Biết các thể tích nạp đều ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần phần trăm về thể tích của ozon trong hỗn hợp sau phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 9%. B. 10%. C. 18%. D. 17%.

    Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H bằng 20. Để đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí CH cần V lít hỗn hợp khí X. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là:

    A. 3,584. B. 4,480. C. 8,960. D. 7,168.

    Dạng 3. Tính oxi hóa mạnh của Ozon.

    Phương pháp giải

    + Ozon có tính oxi hóa rất mạnh, mạnh hơn oxi, nó oxi hóa nhiều đơn chất và hợp chất.

    + Ví dụ:

    O3 + 2KI + H2O O2 + 2KOH + I2.

    O3 + 2Ag Ag2O + O2

    Các ví dụ minh họa ◄

     

    O2 education xin gửi các thầy cô link download file đầy đủ

    Phân dạng bài tập oxi lưu huỳnh

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm halogen

    Phân dạng bài tập halogen

    Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Bài toán SO2 tác dụng với dung dịch kiềm

    Phân dạng bài tập axit sunfuric

    Phân dạng bài tập oxi lưu huỳnh

  • Phân dạng bài tập axit sunfuric

    Phân dạng bài tập axit sunfuric

    Phân dạng bài tập axit sunfuric

    Dạng 9. Tính axit mạnh của dung dịch H2SO4 loãng.

    Phương pháp giải

    + Dãy hoạt động hóa học:

    K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Hg Ag Pt Au

    + Kim loại M (trước H) tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng:

    2M + xH2SO4 M2(SO4)x + xH2

    (x là hóa trị thấp nhất của kim loại).

    Sử dụng định luật bảo toàn nguyên tố, khối lượng và bảo toàn electron ta có thể thiết lập được một số công thức:

    + Bazơ, oxit kim loại tác dụng với H2SO4 loãng:

    2M(OH)x + xH2SO4 M2(SO4)x + 2xH2O.

    M2Ox + xH2SO4 M2(SO4)x + xH2O.

    Bản chất là đây là phản ứng trao đổi, ta thấy sự kết hợp của 1OH và 1H tạo 1H2O; hoặc 1O kết hợp với 2H tạo ra 1H2O.

    Khi giải bài tập phần này ta nên áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng, cũng như áp dụng linh hoạt các định luật bảo toàn electron, khối lượng, nguyên tố.

    Các ví dụ minh họa ◄

    9.1 Tác dụng với kim loại.

    Ví dụ 1: Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Fe trong 2m gam X là

    A. 4,48 gam. B. 11,2 gam. C. 16,8 gam. D. 5,6 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo dục Đào tạo Phú Thọ, năm 2016)

    Ví dụ 2: Hoà tan hoàn toàn 0,78 gam hỗn hợp kim loại Al, Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, thấy thoát ra 896 ml khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối sunfat khan?

    A. 3,84 gam. B. 4,62 gam. C. 46,2 gam. D. 36,5 gam.

    Ví dụ 3: Hòa tan hết 8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 4,48 lít khí H2 ở đktc. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là

    A. 30%. B. 70%. C. 56%. D. 44%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Ngô Gia Tự Vĩnh Phúc, năm 2016)

    Ví dụ 4: Hòa tan hoàn toàn 36,4 gam hỗn hợp X gồm kẽm và sắt, có khối lượng bằng nhau trong dung dịch axit sunfuric loãng, dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y và V lít khí (đktc). Giá trị của V gần nhất với?

    A. 12,55. B. 14,55. C. 13,44. D. 11,22.

    Ví dụ 5: Hoà tan hoàn toàn 6,48 gam hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M, có khối lượng bằng nhau, trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y và 7,056 lít H2 (đktc). Kim loại M là

    A. Ca. B. Al. C. Fe. D. Cu.

    Ví dụ 6: Hoà tan 13,44 gam một kim loại M có hóa trị không đổi bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch Y và V lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 36,48 gam muối sunfat khan. Kim loại M là

    A. Mg. B. Al. C. Fe. D. Zn.

    9.2 Tác dụng với bazơ, oxit kim loại.

    Ví dụ 7: Hòa tan hết m gam hiđroxit của kim loại M có hóa trị không đổi cần dùng vừa đủ 10m gam dung dịch H2SO4 10%. Kim loại M là

    A. Al. B. Zn. C. Mg. D. Cu.

    Ví dụ 8: Cho 35,3 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch chứa 91,3 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là

    A. 72,24%. B. 43,34%. C. 27,76%. D. 56,66%.

    Ví dụ 9: Hoà tan hoàn toàn 46,1 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 1,7 lít dung dịch axit H2SO4 0,5M vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam hỗn hợp muối sunfat khan. Giá trị của m

    A. 114,1. B. 113,1. C. 112,1. D. 111,1.

    Ví dụ 10: Cho 25,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 15% dư, thu được dung dịch Y và thấy có 7,84 lít khí (đktc) thoát ra. Thành phần phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 55,55%. B. 88,88%. C. 66,66%. D. 77,77%.

    Ví dụ 11: Cho 855 gam dung dịch Ba(OH)2 10% vào 200 gam dung dịch H2SO4 thu được kết tủa và dung dịch X. Để trung hoà dung dịch X người ta phải dùng 125ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28). Nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4

    A. 98%. B. 25%. C. 49%. D. 50%.

    9.3 Tác dụng với muối.

    Ví dụ 12: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm MgCO3, K2CO3, Na2CO3 trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch Y và 7,84 lít khí bay ra (đktc). Khi cô cạn dung dịch Y thu được 38,2 muối khan. Giá trị m

    A. 25,6. B. 50,8. C. 51,2. D. 25,4.

    Ví dụ 13: Hòa tan 32,2 gam hỗn hợp X gồm 3 muối MgCO3 và CaCO3, K2CO3 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn, thu được V lít khí (đktc) và dung dịch Y chứa 43 gam muối sunfat. Giá trị của V là

    A. 5,60. B. 6,72. C. 4,48. D. 8,96.

    Dạng 10. Tính oxi hóa mạnh của dung dịch H2SO4 đặc.

    Phương pháp giải

    + H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh, nó oxi hóa hầu hết kim loại (trừ Au, Pt…), nhiều phi kim như C, P, S… và nhiều hợp chất như FeO, C12H22O11, H2S… Trong các phản ứng đó, nguyên tử bị khử về số oxi hóa thấp hơn như , , . Ví dụ:

     

    O2 education xin gửi các thầy cô link download file đầy đủ

    Phân dạng bài tập axit sunfuric

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm halogen

    Phân dạng bài tập halogen

    Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Bài toán SO2 tác dụng với dung dịch kiềm

    Phân dạng bài tập axit sunfuric

    Phân dạng bài tập oxi lưu huỳnh

  • Bài toán SO2 tác dụng với dung dịch kiềm

    Bài toán SO2 tác dụng với dung dịch kiềm

    Bài toán SO2 tác dụng với dung dịch kiềm

    Dạng 6. H2S, SO2 tác dụng với dung dịch bazơ.

    Phương pháp giải

    + H2S, SO2 khi tác dụng với dung dịch bazơ sẽ tạo ra muối axit, muối trung hòa phụ thuộc vào số mol của chúng với số mol OH. Ta có thể chia ra các trường hợp như bảng sau:

    Bài toán SO2 tác dụng với dung dịch kiềm 1

    Bài toán SO2 tác dụng với dung dịch kiềm 2

    + Khi giải bài tập chúng ta nên áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng..

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Cho 2,24 lít (đktc) khí H2S hấp thụ hết vào 85 ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan gồm:

    A. NaHS và Na2S. B. NaHS.

    C. Na2S. D. Na2S và NaOH.

    Ví dụ 2: Cho 2,24 lít SO2 (đktc) hấp thụ hết vào 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Khối lượng muối có trong dung dịch Y là

    A. 11,5 gam. B. 12,6 gam. C. 10,4 gam. D. 9,64 gam.

    Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam khí H2S thu được V lít SO2 (đktc) và m gam hơi nước. Hấp thụ toàn bộ SO2 ở trên vào 200 gam dung dịch NaOH 5,6% thì thu được dung dịch Y. Nồng độ phần trăm của chất tan có phân tử khối lớn hơn trong Y là

    A. 5,04%. B. 4,74%. C. 6,24%. D. 5,86%.

    Ví dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam S có trong oxi dư, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 120 ml dung dịch NaOH 1M thì thu được dung dịch chứa 2 muối có cùng nồng độ mol. Giá trị của m

    A. 3,84. B. 2,56. C. 3,20. D. 1,92.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

    Ví dụ 5: Dẫn 3,36 lít khí H2S (đktc) vào 250 ml dung dịch KOH 2M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:

    A. 16,5. B. 27,5. C. 14,6. D. 27,7.

    Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít H2S (đktc) trong oxi dư, rồi dẫn tất cả sản phẩm vào 50 ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28). Nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch là

    A. 47,92%. B. 42,98%. C. 42,69%. D. 46,43%.

    (Đề thi thử THPT Tam Nông Phú Thọ, lần 1 năm 2016)

    Ví dụ 7: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe và FeS bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 8,96 lít (đkc) hỗn hợp khí X. Dẫn hỗn hợp khí X đi qua dung dịch CuCl2 dư, tạo ra 9,6 gam kết tủa. Giá trị m gam hỗn hợp đã dùng là

    A. 16,8. B. 18,6. C. 25,6. D. 26,5.

    Dạng 7. H2S, SO2 tác dụng với chất oxi hóa mạnh.

    Phương pháp giải

    + H2S, SO2 có tính khử khi tác dụng chất có tính oxi hóa mạnh như dung dịch KMnO4, dung dịch Br2… thì nguyên tử lưu huỳnh , sẽ chuyển lên . Ví dụ:

    5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4;

    H2S + 4Br2 + 4H2O 8HBr + H2SO4;

    SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4;

    + Khi giải bài tập chúng ta nên áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, bảo toàn electron, bảo toàn khối lượng…

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn V lít khí H2S (đktc) bằng một lượng oxi vừa đủ thu được khí Y. Hấp thụ hết Y cần vừa đủ 200 ml dung dịch KMnO4 1M. Giá trị của V là

    A. 0,2. B. 4,48. C. 0,5. D. 11,2.

    Ví dụ 2: Cho 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2S và SO2 tác dụng hết với 1,25 lít dung dịch nước brom dư. Thêm tiếp vào dung dịch sau phản ứng Ba(NO3)2 dư, thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m

    A. 116,50. B. 29,125. C. 58,25. D. 291,25.

    Ví dụ 3: Hấp thụ V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2S và SO2 bằng một lượng vừa đủ 850 ml dung dịch Br2 1M thu được dung dịch Y. Cho một lượng dư BaCl2 vào dung dịch Y thu được 93,2 gam kết tủa trắng. Phần trăm khối lượng của H2S trong hỗn hợp X là

    A. 37,50%. B. 62,50%. C. 75,83%. D. 24,17%.

    Dạng 6. H2S, SO2 tác dụng với dung dịch bazơ.

    Câu 19: Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí SO2 (đktc) vào 50,0 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan gồm:

    A. NaHSO3. B. NaHSO3 và Na2SO3.

    C. Na2SO3. D. NaOH và Na2SO3.

    Câu 20: Hấp thu hoàn toàn 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch KOH 0,9M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là?

    A. 83,4 gam. B. 47,4 gam. C. 54,0 gam. D. 41,7 gam.

     

    O2 education xin gửi các thầy cô link download file đầy đủ

    Bài toán SO2 tác dụng với dung dich kiềm

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm halogen

    Phân dạng bài tập halogen

    Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Bài toán SO2 tác dụng với dung dịch kiềm

    Phân dạng bài tập axit sunfuric

    Phân dạng bài tập oxi lưu huỳnh

  • Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    1. Mức độ nhận biết

    Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố nhóm VIA là

    A. ns2np4. B. ns2np5. C. ns2np3. D. ns2np6.

    Câu 2: Trong nhóm oxi, đi từ oxi đến telu. Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Bán kính nguyên tử tăng dần.

    B. Độ âm điện của các nguyên tử giảm dần.

    C. Tính bền của các hợp chất với hiđro tăng dần.

    D. Tính axit của các hợp chất hiđroxit giảm dần.

    Câu 3: Vị trí của nguyên tố Oxi trong bảng tuần hoàn hóa học là

    A. Ô thứ 8, chu kì 3, nhóm VIA. B. Ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA.

    C. Ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA. D. Ô thứ 16, chu kì 2, nhóm VIA.

    Câu 4: Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. X là nguyên tố nào sau đây?

    A. Oxi. B. Lưu huỳnh. C. Clo. D. Flo.

    Câu 5: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X là

    A. Na. B. Cl. C. O. D. S.

    Câu 6: Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X thuộc loại

    A. Nguyên tố p. B. Nguyên tố f.

    C. Nguyên tố s. D. Nguyên tố d.

    (Đề thi thử THPT chuyên Hà Giang Lần 2 2015)

    Câu 7: Nguyên tố lưu huỳnh có Z = 16. Công thức oxit cao nhất của lưu huỳnh là

    A. S2O5. B. SO4. C. SO2. D. SO3.

    Câu 8: Số oxi hóa có thể có của lưu huỳnh trong hợp chất là

    A. 0, 2, 4, 6. B. -2, 0, +4, +6.

    C. 1, 3, 5, 7. D. -2, +4, +6.

    Câu 9: Số oxi hoá của lưu huỳnh trong một loại hợp chất oleum H2S2O7

    A. -2. B. +4. C. +6. D. +8.

    Câu 10: Phản ứng không xảy ra là

    A. 2Mg + O2 Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh 3 2MgO.

    B. C2H5OH + 3O2 Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh 4 2CO2 + 3H2O.

    C. 2Cl2 + 7O2 Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh 5 2Cl2O7.

    D. 4P + 5O­2 Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh 6 2P2O5.

    Câu 11: Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là

    A. NH3 và HCl. B. H2S và Cl2.

    C. Cl2 và O2. D. H2S và O2.

    Câu 12: Chất nào sau đây không phản ứng với O2

    A. SO3. B. P. C. Ca. D. C2H5OH.

    Câu 13: Oxi tác dụng với tất cả các chất trong nhóm nào dưới đây?

    A. Mg, Cl2. B. Al, N2. C. Ca, F2. D. Au, S.

    Câu 14: Đơn chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là

    A. F2. B. O3. C. S. D. O2.

    Câu 15: Câu nào sau đây đúng khi nói về tính chất hoá học của lưu huỳnh?

    A. Lưu huỳnh không có tính oxi hoá, tính khử.

    B. Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hoá.

    C. Lưu huỳnh có tính oxi hoá và tính khử.

    D. Lưu huỳnh chỉ có tính khử.

    Câu 16: Dãy gồm các chất đều tác dụng (trong điều kiện phản ứng thích hợp) với lưu huỳnh là

    A. Hg, O2, HCl. B. Pt, Cl2, KClO3.

    C. Zn, O2, F2. D. Na, Br2, H2SO4 loãng.

    Câu 17: Kim loại nào sau đây tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường?

    A. Al. B. Fe. C. Hg. D. Cu.

    Câu 18: Hiđro sunfua (H2S) là chất có

    A. Tính axit mạnh. B. Tính oxi hóa mạnh.

    C. Vừa có tính axit, vừa có tính bazơ. D. Tính khử mạnh.

    Câu 19: Cho FeS tác dụng với dung dịch HCl, khí bay ra là

    A. H2S. B. Cl2. C. SO2. D. H2.

    Câu 20: Trong điều kiện thường, dung dịch H2S tiếp xúc với oxi của không khí, dung dịch dần chuyển sang màu gì?

    A. Tím. B. Nâu. C. Xanh nhạt. D. Vàng.

    Câu 21: Lưu huỳnh trong chất nào sau đây chỉ có tính khử?

    A. H2S. B. SO2. C. Na2S2O3. D. H2SO4.

    (Đề thi thử THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An Lần 2 2016)

    Câu 22: Trong hợp chất nào sau đây nguyên tố S chỉ có tính khử?

    A. Na2SO4. B. SO2. C. H2S. D. H2SO4.

    Câu 23: Dãy nào sau đây đều có tính oxi hoá và khử?

    A. O2; S; SO2. B. S; SO2 ; Cl2.

    C. O3; H2S; SO2. D. H2SO4; S; Cl2.

    Câu 24: Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?

    A. SO2. B. Na2SO4. C. H2S. D. H2SO4.

    (Đề thi thử THPT Đô Lương 1 Nghệ An Lần 2 2016)

    Câu 25: Cho phản ứng hóa học: S + H2SO4 đặc X + H2O. Vậy X là chất nào sau đây?

    A. SO­2. B. H2S. C. H2SO­3. D. SO­3.

    Câu 26: Muốn pha loãng dung dịch axit H2SO4 đặc cần làm như sau:

    A. Rót từ từ dung dịch axit đặc vào nước.

    B. Rót từ từ nước vào dung dịch axit đặc.

    C. Rót nhanh dung dịch axit đặc vào nước.

    D. Rót thật nhanh nước vào dung dịch axit đặc.

    O2 education xin gửi các thầy cô link download file đầy đủ

    Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm halogen

    Phân dạng bài tập halogen

    Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Bài toán SO2 tác dụng với dung dịch kiềm

    Phân dạng bài tập axit sunfuric

    Phân dạng bài tập oxi lưu huỳnh

  • Phân dạng bài tập halogen

    Phân dạng bài tập halogen

    Phân dạng bài tập halogen

    Dạng 1: Bài toán về halogen tác dụng với kim loại

    Phương pháp giải

    + Với F, Cl, Br phản ứng đưa kim loại lên số oxi hóa cao, còn với I phản ứng đưa kim loại lên số oxi hóa thấp hơn.

    + Phương trình phản ứng tổng quát:

    2M + nX2 → 2MXn

    + Phương pháp giải: áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn electron.

    Bảo toàn khối lượng:

    Bảo toàn electron:

    PS : Các bài toán xây dựng dựa trên nhiều phản ứng oxi hóa khử, ta không nên giải theo phương pháp truyền thống mà nên ưu tiên phương pháp bảo toàn electron.

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để oxi hóa hoàn toàn 7,8 gam kim loại Cr là

    A. 3,36 lít. B. 1,68 lít. C. 5,04 lít. D. 2,52 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở GD và ĐT Quảng Nam, năm 2016)

    Ví dụ 2: Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là

    A. 8,96 lít. B. 6,72 lít. C. 17,92 lít. D. 11,2 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Ngô Sĩ Liên – Bắc Giang, năm 2016)

    Ví dụ 3: Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y

    A. 75,68%. B. 24,32%. C. 51,35%. D. 48,65%.

    Dạng 2: Bài toán halogen mạnh đẩy halogen yếu

    Phương pháp giải

    + Các bài toán sẽ được xây dựng dựa trên 3 phương trình hóa học:

    Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2

    Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2

    Br2 + 2NaI 2NaBr + I2

    + Sau phản ứng, một ion halogen này bị thay thế bởi một ion halogen khác. Nên ta có thể sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng để giải quyết bài toán.

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 4: Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Thể tích khí clo đã tham gia phản ứng với 2 muối trên (đo ở đktc) là

    A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 1,12 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Hạ Long, năm 2016)

    Ví dụ 5: Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là:

    A. 64,3%. B. 39,1%. C. 47,8%. D. 35,9%

    Dạng 3: Bài toán về phản ứng oxi hóa khử của axit HCl

    a. HCl tác dụng với kim loại

    Phương pháp giải

    + Phương trình phản ứng tổng quát:

    M + HCl MCln + H2

    Trong đó: M là kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học.

    n là hóa trị thấp nhất của kim loại M.

    + Dãy hoạt động hóa học:

    K Na Ca Ba Mg Al Zn Fe Ni Sb Pb H Cu Hg Ag Pt Au

    + Vận dụng định luật bảo toàn electron, định luật bảo toàn khối lượng để giải bài toán:

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 6: Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X và khí Y. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

    A. 24,375. B. 19,05. C. 12,70. D. 16,25.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Diễn Châu 2, năm 2016)

    Ví dụ 7: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chức m gam muối. Giá trị của m là

    A. 22,4. B. 28,4. C. 36,2. D. 22,0

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Sư Phạm HN, năm 2016)

    Ví dụ 8: Cho hỗn hợp gồm 5,4 gam Al và 5,6 gam Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 6,72. B. 10,08. C. 8,96. D. 11,2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở GD và ĐT Nam Định, năm 2016)

     

    O2 education xin gửi các thầy cô link download file đầy đủ

    Phân dạng bài tập halogen

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm halogen

    Phân dạng bài tập halogen

    Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Bài toán SO2 tác dụng với dung dịch kiềm

    Phân dạng bài tập axit sunfuric

    Phân dạng bài tập oxi lưu huỳnh