Tag: bài tập

  • Bài tập Python cơ bản lớp 10

    Bài tập Python cơ bản lớp 10

    Bài viết này cung cấp một số bài tập Python cơ bản giúp các bạn bước đầu làm quen với ngôn ngữ lập trình Python về cách nhập dữ liệu, in kết quả ra màn hình, cách sử dụng các hàm số học chuẩn, câu lệnh điều kiện if, câu lệnh vòng lặp for,…

    Mời bạn tham khảo thêm 100+ Bài tập Python cơ bản có lời giải.

    1. Nhập xuất cơ bản

    Bài 1. Viết chương trình xuất ra màn hình nhiệt độ (oK) tương ứng khi nhập vào nhiệt độ (oC)?

    # Nhập nhiệt độ Celsius từ người dùng
    celsius = float(input("Nhập nhiệt độ Celsius: "))
    
    # Chuyển đổi nhiệt độ từ Celsius sang Kelvin
    kelvin = celsius + 273.15
    
    # Xuất ra màn hình nhiệt độ Kelvin tương ứng
    print("Nhiệt độ tương ứng là:", kelvin, "K")

    Bài 2. Viết chương nhập vào 2 số nguyên dương m và n (m>n), hãy in ra màn hình phần nguyên và phần dư của m chia cho n?

    # Nhập vào 2 số nguyên dương m và n
    m = int(input("Nhập số nguyên dương m: "))
    n = int(input("Nhập số nguyên dương n (n < m): "))
    
    # Tính phần nguyên và phần dư của m chia n
    div = m // n
    mod = m % n
    
    # In kết quả ra màn hình
    print("Kết quả phép chia m/n là:", div, "với phần dư là:", mod)
    

    Bài 3. Viết chương trình Python nhập vào độ dài 2 cạnh của hình chữ nhật, tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó.

    #chu vi, dien tich hcn
    a = float(input('Nhập độ dài cạnh thứ nhất: '))
    b = float(input('Nhập độ dài cạnh thứ hai: '))
    cv = (a+b)*2
    dt = a*b
    print('Chu vi = {0}'.format(cv))
    print('Dien tich = {0}'.format(dt))

    Bài 4. Viết chương trình Python nhập vào bán kính của hình tròn, tính chu vi và diện tích hình tròn đó.

    # chu vi, dien tich hinh tron
    r = float(input('Nhập bán kính hình tròn: '))
    cv = 2*r*3.14
    dt = r*r*3.14
    print('Chu vi = {0}'.format(cv))
    print('Dien tich = {0}'.format(dt))

    Bài 5. Viết chương trình Python nhập vào ba số a,b,c bất kì. Kiểm tra xem 3 số đó có thể  là độ dài ba cạnh tam giác hay không, nếu  không  thì in  ra màn  hình  ‘ Không tạo thành tam giác’. Ngược lại, tính chu vi và diện tích tam giác đó.

    #kiểm tra tam giac, chu vi, diện tích tam giác
    import math
    a = float(input('Nhập độ dài cạnh thứ nhất: '))
    b = float(input('Nhập độ dài cạnh thứ hai: '))
    c = float(input('Nhập độ dài cạnh thứ ba: '))
    if a+b>c and a+c>b and b+c>a:
       cv = a+b+c
       p = (a+b+c)/2
       dt = math.sqrt(p*(p-a)*(p-b)*(p-c))
       print('Chu vi = {0}'.format(cv))
       print('Dien tich = {0}'.format(dt))
    else: print('Không tạo thành tam giác')


    Bài 6. Viết chương trình nhập ba số nguyên dương a, b, h từ bàn phím lần lượt là độ dài đáy lớn, đáy bé và chiều cao của một hình thang. Tính diện tích hình thang và in kết quả ra màn hình.

    # Nhập ba số nguyên dương a, b, h từ bàn phím
    a = int(input("Nhập độ dài đáy lớn a: "))
    b = int(input("Nhập độ dài đáy bé b: "))
    h = int(input("Nhập chiều cao h: "))
    
    # Tính diện tích hình thang
    area = (a + b) * h / 2
    
    # In kết quả ra màn hình
    print("Diện tích hình thang là:", area)
    

    2. Cấu trúc rẽ nhánh

    Bài 1: Viết chương trình nhập vào số nguyên dương n, kiểm tra và xuất ra màn hình n là số chẵn hay số lẻ?

    n = int(input("Nhap vao mot so nguyen duong: "))
    
    if n % 2 == 0:
        print(n, "la so chan")
    else:
        print(n, "la so le")

    Trong đoạn code trên, hàm input() được sử dụng để nhập vào một chuỗi từ bàn phím và sau đó hàm int() được sử dụng để chuyển chuỗi đó thành một số nguyên. Lệnh điều kiện if-else được sử dụng để kiểm tra xem n có chia hết cho 2 hay không, nếu có thì n là số chẵn, ngược lại thì n là số lẻ. Sau đó, kết quả được in ra trên màn hình bằng cách sử dụng hàm print().

    Ví dụ:

    Nhap vao mot so nguyen duong: 5
    5 la so le
    
    Nhap vao mot so nguyen duong: 6
    6 la so chan

    Bài 2: Cho biểu thức f(x,y)=3*sin(x)+4*cos(x). Viết chương trình tính giá trị của biểu thức f(x,y) tại x, y nhập vào từ bàn phím.

    Để tính giá trị của biểu thức f(x, y) = 3*sin(x) + 4*cos(x) tại x, y nhập vào từ bàn phím trong Python, ta có thể sử dụng thư viện math để tính toán các hàm sin và cos. Cụ thể, ta có thể viết mã nguồn như sau:

    import math
    
    x = float(input("Nhập giá trị x: "))
    y = float(input("Nhập giá trị y: "))
    
    result = 3 * math.sin(x) + 4 * math.cos(y)
    
    print("Giá trị của biểu thức f(x, y) là:", result)

    Bài 3: Viết chương trình nhập vào năm bất kỳ (ví dụ 2023), hãy cho biết năm đó có phải năm nhuận hay không?

    year = int(input("Nhập vào một năm: "))
    
    if (year % 4 == 0 and year % 100 != 0) or (year % 400 == 0):
        print(year, "là năm nhuận")
    else:
        print(year, "không phải là năm nhuận")

    Bài 4: Em hãy viết đoạn chương trình để xuất ra màn hình xếp loại học lực của học sinh theo giá trị điểm của học sinh?

    Để xếp loại học lực của học sinh dựa trên giá trị điểm của học sinh, ta có thể sử dụng các quy tắc sau:

    • Nếu điểm trung bình của học sinh >= 9.0, xếp loại học sinh là “Xuất sắc”.
    • Nếu điểm trung bình của học sinh >= 8.0 và < 9.0, xếp loại học sinh là “Giỏi”.
    • Nếu điểm trung bình của học sinh >= 7.0 và < 8.0, xếp loại học sinh là “Khá”.
    • Nếu điểm trung bình của học sinh >= 5.0 và < 7.0, xếp loại học sinh là “Trung bình”.
    • Nếu điểm trung bình của học sinh < 5.0, xếp loại học sinh là “Yếu”.

    Ví dụ: Giả sử ta có điểm trung bình của học sinh là 8.5. Kết quả xếp loại học lực của học sinh đó là “Giỏi”.

    Dưới đây là mã nguồn Python để xác định xếp loại học lực của học sinh dựa trên giá trị điểm của học sinh:

    diem_trung_binh = float(input("Nhập vào điểm trung bình của học sinh: "))
    
    if diem_trung_binh >= 9.0:
        print("Xuất sắc")
    elif diem_trung_binh >= 8.0:
        print("Giỏi")
    elif diem_trung_binh >= 7.0:
        print("Khá")
    elif diem_trung_binh >= 5.0:
        print("Trung bình")
    else:
        print("Yếu")

    Ở đoạn mã trên, ta sử dụng hàm input() để nhập vào giá trị điểm trung bình của học sinh. Sau đó, ta sử dụng lệnh if-elif để kiểm tra giá trị điểm và xác định xếp loại học lực tương ứng. Kết quả sẽ được in ra trên màn hình bằng cách sử dụng hàm print().

    Ví dụ:

    Nhập vào điểm trung bình của học sinh: 8.5
    Giỏi

    Bài 5: Viết chương trình giải phương trình bậc nhất một ẩn ax + b = 0, với hệ số a, b nhập vào từ bàn phím.

    # Giải phương trình bậc nhất ax+b=0
    a, b= map(float, input('Nhập a, b: ').split())
    if a==0 and b!=0: print('Phương trình vô nghiệm')
    else:
        if a==0 and b==0: print('Phương trình vô số nghiệm')
        else: print('x= {0}'.format(-b/a))


    Bài 6: Viết chương trình giải phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a≠0), với hệ số a, b, c nhập vào từ bàn phím.

    import math
    a, b, c = map(int, input('Nhập a, b, c: ').split())
    d=b**2-4*a*c
    if d<0: print('Phương trình vô nghiệm')
    else:
        if d==0: print('phuong trinh co nghiem kep')
        else:
            x1=(-b-math.sqrt(d))/(2*a)
            x2=(-b+math.sqrt(d))/(2*a)
            print('x1={0}, x2={1}'.format(x1,x2))
    


    Bài 7: Viết chương trình kiểm tra xem điểm M(x,y) có nằm trong hình tròn tâm I(a,b) và bán kính R bằng cách xuất ra giá trị True nếu điểm M nằm trong hoặc trên hình tròn và False nếu nằm ngoài hình tròn, với x, y, a, b, R nhập vào từ bàn phím?

    Để kiểm tra xem điểm M(x,y) có nằm trong hình tròn tâm I(a,b) và bán kính R hay không, ta cần tính khoảng cách giữa điểm M và tâm I, sau đó so sánh khoảng cách đó với bán kính R của hình tròn. Nếu khoảng cách nhỏ hơn hoặc bằng bán kính R, thì điểm M nằm trong hoặc trên hình tròn, ngược lại, điểm M nằm ngoài hình tròn.

    Dưới đây là mã nguồn Python để thực hiện việc kiểm tra:

    import math
    
    # Nhập giá trị x, y, a, b, R từ bàn phím
    x = float(input("Nhập giá trị x của điểm M: "))
    y = float(input("Nhập giá trị y của điểm M: "))
    a = float(input("Nhập giá trị a của tâm I: "))
    b = float(input("Nhập giá trị b của tâm I: "))
    R = float(input("Nhập giá trị bán kính R của hình tròn: "))
    
    # Tính khoảng cách giữa điểm M và tâm I
    distance = math.sqrt((x - a)**2 + (y - b)**2)
    
    # So sánh khoảng cách với bán kính R của hình tròn
    if distance <= R:
        print(True)
    else:
        print(False)

    Bài 8: Viết chương trình nhập vào các số a, b, c, sau đó kiểm tra bộ ba số a, b, c vừa nhập vào là bộ ba cạnh của tam giác thường, tam giác vuông, tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều hay không phải là bộ ba cạnh của tam giác.

    Để kiểm tra xem bộ ba số a, b, c có phải là bộ ba cạnh của một loại tam giác nào đó hay không, ta cần kiểm tra các điều kiện sau:

    • Tổng hai cạnh bất kỳ phải lớn hơn cạnh thứ ba.
    • Điều kiện của từng loại tam giác cụ thể, ví dụ:
      • Tam giác thường: Không có đặc điểm gì đặc biệt, tức là không phải tam giác vuông, cân, vuông cân hoặc đều.
      • Tam giác vuông: Có một góc vuông.
      • Tam giác cân: Hai cạnh bằng nhau.
      • Tam giác vuông cân: Vừa có một góc vuông và hai cạnh bằng nhau.
      • Tam giác đều: Có ba cạnh bằng nhau.

    Dưới đây là mã nguồn Python để thực hiện việc kiểm tra:

    # Nhập giá trị a, b, c từ bàn phím
    a = float(input("Nhập giá trị cạnh a: "))
    b = float(input("Nhập giá trị cạnh b: "))
    c = float(input("Nhập giá trị cạnh c: "))
    
    # Kiểm tra xem bộ ba số a, b, c có phải là bộ ba cạnh của tam giác hay không
    if (a + b > c) and (a + c > b) and (b + c > a):
        if a == b == c:
            print("Đây là bộ ba cạnh của tam giác đều.")
        elif a == b or a == c or b == c:
            if (a**2 == b**2 + c**2) or (b**2 == a**2 + c**2) or (c**2 == a**2 + b**2):
                print("Đây là bộ ba cạnh của tam giác vuông cân.")
            else:
                print("Đây là bộ ba cạnh của tam giác cân.")
        elif (a**2 == b**2 + c**2) or (b**2 == a**2 + c**2) or (c**2 == a**2 + b**2):
            print("Đây là bộ ba cạnh của tam giác vuông.")
        else:
            print("Đây là bộ ba cạnh của tam giác thường.")
    else:
        print("Đây không phải là bộ ba cạnh của tam giác.")

    Bài 9. Viết chương trình tìm số lớn nhất trong ba số nhập vào từ bàn phím.

    # Tìm giá trị lớn nhất trong 3 số
    a,b,c=map(float,input('Nhập a, b, c: ').split())
    max=a
    if b>max: max=b
    if c>max: max=c
    print('So lon nhat= {0}'.format(max))

    Bài 10. Viết chương trình tìm số nhỏ nhất trong bốn số nhập vào từ bàn phím.

    # Tìm giá trị nhỏ nhất trong 4 số
    a,b,c,d=map(float,input('Nhập a, b, c, d: ').split())
    min=a
    if b<min: min=b
    if c<min: min=c
    if d<min: min=d
    print('Số nhỏ nhất= {0}'.format(min))

    Bài 11. Viết chương trình in ra bảng cửu chương.

    # In bảng cửu chương
    for n in range(2,10):
         for i in range(1,11): print('%1d x %1d = %2d' %(n,i,n*i))
         print()

    3. Cấu trúc lặp

    Bài 1: Viết chương trình tính tổng các số từ 1 đến n, với n là số nguyên dương nhập vào từ bàn phím.

    Để tính tổng các số từ 1 đến n, chúng ta có thể sử dụng vòng lặp for để lặp từ 1 đến n, sau đó cộng dồn các số lại.

    n = int(input("Nhập n: "))
    
    tong = 0
    for i in range(1, n+1):
        tong += i
    
    print("Tổng các số từ 1 đến", n, "là:", tong)

    Bài 2: Viết chương trình tính tổng của bình phương các số lẻ từ 1 đến n, với n là số nguyên dương nhập vào từ bàn phím.

    Để tính tổng của bình phương các số lẻ từ 1 đến n, chúng ta có thể sử dụng vòng lặp for để lặp từ 1 đến n và kiểm tra từng số có phải là số lẻ hay không. Nếu là số lẻ thì ta tính bình phương của nó và cộng vào tổng.

    n = int(input("Nhập n: "))
    
    tong = 0
    for i in range(1, n+1):
        if i % 2 == 1:
            tong += i**2
    
    print("Tổng bình phương các số lẻ từ 1 đến", n, "là:", tong)

    Bài 3: Viết chương trình nhập vào hai số nguyên dương m và n (m>n), xuất ra màn hình ước chung lớn nhất và bội chung nhỏ nhất của 2 số đó.

    Để tìm ước chung lớn nhất của 2 số m và n, ta sử dụng thuật toán Euclid như sau:

    • Đặt a = m, b = n.
    • Thực hiện phép chia lấy dư a % b và gán a = b, b = phép dư được lấy.
    • Lặp lại bước 2 cho đến khi b = 0.
    • Kết quả là giá trị a cuối cùng.

    Để tính bội chung nhỏ nhất của 2 số m và n, ta sử dụng công thức:

    lcm(m,n) = (m * n) / gcd(m,n)

    Trong đó gcd(m,n) là ước chung lớn nhất của m và n.

    m = int(input("Nhập số nguyên dương m: "))
    n = int(input("Nhập số nguyên dương n: "))
    
    # Tìm ước chung lớn nhất
    a = m
    b = n
    while b != 0:
        r = a % b
        a = b
        b = r
    gcd = a
    print("Ước chung lớn nhất của", m, "và", n, "là:", gcd)
    
    # Tìm bội chung nhỏ nhất
    lcm = (m * n) // gcd
    print("Bội chung nhỏ nhất của", m, "và", n, "là:", lcm)

    Bài 4: Viết chương trình kiểm tra số nguyên dương n nhập vào từ bàn phím có phải là số hoàn hảo hay không.

    Một số nguyên dương n được gọi là số hoàn hảo (số hoàn thiện) nếu tổng các ước của n (không tính chính nó) bằng n. Ví dụ: số 6 là số hoàn hảo vì 6 = 1 + 2 + 3.

    Để kiểm tra xem một số nguyên dương n có phải là số hoàn hảo hay không, ta có thể sử dụng thuật toán sau:

    1. Khởi tạo biến sum = 0.
    2. Duyệt từ i = 1 đến n//2 (lấy phần nguyên của n chia 2).
    3. Nếu n chia hết cho i, cộng i vào sum.
    4. Kiểm tra nếu sum = n, thì n là số hoàn hảo. Ngược lại, n không là số hoàn hảo.
    n = int(input("Nhập vào số nguyên dương n: "))
    
    sum = 0
    for i in range(1, n//2 + 1):
        if n % i == 0:
            sum += i
    
    if sum == n:
        print(n, "là số hoàn hảo.")
    else:
        print(n, "không là số hoàn hảo.")

    Bài 5: Viết chương trình đếm các số nguyên tố nhỏ hơn n, với n là số nguyên dương nhập vào từ bàn phím.

    Để đếm số lượng các số nguyên tố nhỏ hơn n, chúng ta cần viết một hàm kiểm tra số nguyên tố và sử dụng vòng lặp để duyệt qua tất cả các số từ 2 đến n-1. Nếu số đó là số nguyên tố, chúng ta sẽ tăng biến đếm lên 1.

    • Hàm is_prime(number) được sử dụng để kiểm tra xem một số nguyên dương có phải là số nguyên tố hay không. Trong hàm này, chúng ta sử dụng vòng lặp để duyệt qua tất cả các số từ 2 đến căn bậc hai của number để kiểm tra xem có số nào chia hết cho number hay không. Nếu có, number không phải là số nguyên tố và hàm sẽ trả về False. Nếu không, number là số nguyên tố và hàm sẽ trả về True.
    • Trong chương trình chính, chúng ta nhập vào số nguyên dương n, sau đó khởi tạo biến count bằng 0 để đếm số lượng các số nguyên tố. Chúng ta sử dụng vòng lặp để duyệt qua tất cả các số từ 2 đến n-1. Nếu số đó là số nguyên tố, chúng ta tăng biến count lên 1. Cuối cùng, chúng ta xuất ra màn hình số lượng các số nguyên tố nhỏ hơn n.
    def is_prime(number):
        """
        Kiểm tra số nguyên dương number có phải là số nguyên tố hay không.
        Trả về True nếu là số nguyên tố, False nếu không phải.
        """
        if number < 2:
            return False
        for i in range(2, int(number ** 0.5) + 1):
            if number % i == 0:
                return False
        return True
    
    n = int(input("Nhập số nguyên dương n: "))
    
    count = 0
    for i in range(2, n):
        if is_prime(i):
            count += 1
    
    print(f"Số lượng các số nguyên tố nhỏ hơn {n} là: {count}")

    Bài 6: Viết chương trình tính tổng:

    S=1/a + 1/(a+1) + 1/(a+2) +…+ 1/(a+n)+…

    Cho đến khi 1/(a+n)<0,0001. Với a là số thực bất kỳ nhập vào từ bàn phím

    Bài 7. In ra các số chia hết cho 3 từ 1 đến 100.

    # Duyệt từ 1 đến 100 và in ra các số chia hết cho 3
    for i in range(1, 101):
      if i % 3 == 0:
        print(i)

    Bài 8: Nhập vào một số nguyên dương, hãy phân tích số nguyên dương đó thành tích các thừa số nguyên tố.

    1. Khởi tạo một biến result để lưu trữ các thừa số nguyên tố của n.
    2. Khởi tạo biến i bằng 2.
    3. Sử dụng vòng lặp while để lặp lại cho đến khi n bằng 1: a. Kiểm tra n có chia hết cho i không, nếu có thì: i. Thêm i vào biến result. ii. Chia n cho i. b. Nếu n không chia hết cho i, tăng giá trị i lên 1.
    4. Trả về giá trị của biến result.
    n = int(input("Nhập số nguyên dương n: "))
    
    result = []
    i = 2
    
    while n != 1:
        if n % i == 0:
            result.append(i)
            n = n // i
        else:
            i += 1
    
    print("Các thừa số nguyên tố của", n, "là:", result)

    Nếu sử dụng hàm, ta có thể sử dụng thuật toán sau:

    1. Khởi tạo một biến i bằng 2 và một danh sách factors rỗng.
    2. Lặp cho đến khi số đầu vào n là 1: a. Nếu n chia hết cho i, thêm i vào danh sách factors và lấy n chia i. b. Nếu n không chia hết cho i, tăng giá trị của i lên 1.
    3. Trả về danh sách factors.
    def prime_factors(n):
        i = 2
        factors = []
        while n > 1:
            if n % i == 0:
                factors.append(i)
                n //= i
            else:
                i += 1
        return factors
    
    # Sử dụng hàm prime_factors để phân tích số nguyên dương nhập từ bàn phím
    n = int(input("Nhập một số nguyên dương: "))
    print("Phân tích thành tích các thừa số nguyên tố của", n, "là:", prime_factors(n))

    Bài 9. Tính tổng các số từ 1 đến 100.

    Tính tổng các số từ 1 đến 100:
    
    # Gán biến sum bằng 0
    sum = 0
    
    # Duyệt từ 1 đến 100 và cộng từng số vào sum
    for i in range(1, 101):
      sum += i
    
    # In kết quả
    print("Tổng các số từ 1 đến 100 là:", sum)

    Bài 10. In ra các số chẵn từ 2 đến 100.

    # Duyệt từ 2 đến 100 và in ra các số chẵn
    for i in range(2, 101, 2):
      print(i)

    Bài 11. In ra một tam giác Pascal.

    Bài tập Python cơ bản lớp 10 1
    # Khởi tạo một danh sách 2 chiều chứa các số 0
    triangle = [[0 for j in range(i+1)] for i in range(10)]
    
    # Gán giá trị cho các phần tử đầu tiên của mỗi hàng bằng 1
    for i in range(10):
      triangle[i][0] = 1
    
    # Tính toán các giá trị còn lại trong tam giác
    for i in range(1, 10):
      for j in range(1, i+1):
        triangle[i][j] = triangle[i-1][j-1] + triangle[i-1][j]
    
    # In ra tam giác
    for row in triangle:
      print(" ".join(str(x) for x in row))

    Bài 12. Tìm số nguyên tố trong một khoảng từ 2 đến 100.

    # Duyệt từ 2 đến 100 và kiểm tra xem số đó có phải là số nguyên tố hay không
    for i in range(2, 101):
      is_prime = True
      for j in range(2, i):
        if i % j == 0:
          is_prime = False
          break
      if is_prime:
        print(i)

    4. Chương trình con

    Bài 1: Viết chương trình có sử dụng hàm lambda để trả về số giây tương ứng với các tham số giờ, phút, giây tương ứng nhập vào từ bàn phím.
    Câu 2: Viết chương trình tính tổng sau: S = 1/1! + 1/2! + … + 1/n!, với n là số nguyên dương nhập vào từ bàn phím.

    # Tính S=1 + 1/2! + 1/3! + ... + 1/n!
    n=int(input('Nhập n: '))
    gt=1
    s=0
    for i in range(1,n+1):
        gt=gt*i
        s+=1/gt
    print('s={0}'.format(s))


    Bài 3: Viết chương trình để in ra màn hình các số nguyên tố từ 1 đến n, với n là số nguyên dương nhập vào từ bàn phím.
    Bài 4: Viết chương trình giải bài toán Tháp Hà Nội. Bài toán Tháp Hà Nội (Tower of Hanoi) là một trò chơi toán học bao gồm 3 cột và với số đĩa nhiều hơn 1. Các đĩa có kích cỡ khác nhau và xếp theo tự tự tăng dần về kích cỡ từ trên xuống: đĩa nhỏ hơn ở trên đĩa lớn hơn. Nhiệm vụ của trò chơi là di chuyển các đĩa có kích cỡ khác nhau sang cột khác sao cho vẫn đảm bảo thứ tự ban đầu của các đĩa: đĩa nhỏ nằm trên đĩa lớn.

    5. Kiểu dữ liệu xâu

    Bài 1: Viết chương trình “chuẩn hóa” họ và tên khi người dùng nhập vào họ tên bất kỳ từ bàn phím?
    Bài 2: Viết chương trình nhập vào một xâu bất kỳ, xuất ra màn hình xâu đó sau khi đã xóa đi các ký tự số?
    Bài 3: Viết chương trình nhập vào một xâu bất kỳ, xuất ra màn hình xâu sau khi đã xóa các ký tự giống nhau liền kề.

    Bài 4. Đếm số lần xuất hiện của mỗi từ trong một đoạn văn.

    # Khởi tạo một đoạn văn
    text = "This is a sample text. It has some words in it. We want to count the number of times each word appears in the text."
    
    # Tách các từ trong văn bản thành một danh sách
    words = text.split()
    
    # Tạo một từ điển để lưu số lần xuất hiện của từng từ
    word_count = {}
    
    # Duyệt qua các từ trong danh sách và tăng số lần xuất hiện của từng từ lên 1
    for word in words:
      if word in word_count:
        word_count[word] += 1
      else:
        word_count[word] = 1
    
    # In kết quả
    print("Số lần xuất hiện của từng từ trong văn bản:")
    for word, count in word_count.items():
      print(f"{word}: {count}")

    6. Kiểu dữ liệu tệp

    Bài 1: Viết chương trình tính tổng các số lẻ trong tệp DATA.INP gồm 1 dòng duy nhất chứa dãy các số nguyên dương cách nhau bởi dấu cách. Xuất kết quả ra tệp DATA.OUT
    Bài 2: Viết chương trình lọc các số ở văn bản gồm có nhiều dòng trong tệp DATA.INP và xuất ra tệp DATA.OUT gồm dãy các số của từng dòng tương ứng ở trong tệp DATA.INP

    7. Kiểu dữ liệu mảng

    Bài 1: Viết chương trình nhập vào mảng gồm n số nguyên dương, hãy xuất ra màn hình tổng của các số lẻ trong mảng đó, với n>2
    Bài 2: Viết chương trình nhập vào số nguyên dương n, xuất ra màn hình các số nguyên tố nhỏ hơn n, với n>2
    Bài 3: Viết chương trình nhập vào dãy các số bất kỳ, tìm số lớn nhất trong dãy số đó và xuất ra màn hình?
    Bài 4: Viết chương trình dung phương pháp list comprehension để tạo các list sau:
    a) Dãy các số là bội của 3 và nhỏ hơn 100
    b) Dãy 10 số chính phương đầu tiên
    Bài 5: Viết chương trình nhập vào dãy các số nguyên bất kỳ, kiểm tra và xuất ra màn hình xem dãy số đó có tạo thành cấp số cộng hay không?

    Bài 6: Viết chương trình nhập vào dãy gồm n số nguyên cách nhau bởi dấu cách. Sau đó đếm và xuất ra màn hình xem trong dãy vừa nhập có bao nhiêu số nguyên tố.
    Bài 7: Viết chương trình nhập vào bàn phím số nguyên dương n, xuất ra màn hình dãy số Fibonaxi. Biết rằng dãy Fibonaxi có dạng như sau: F0 = 1, F1 = 1, Fn = Fn-1 + Fn-2 với n>1
    Bài 8: Viết chương trình nhập vào 2 ma trận số nguyên kích thước mxn, sau đó xuất ra màn hình tổng của 2 ma trận đó?
    Bài 9: Viết chương trình nhập vào danh sách gồm n người, mỗi người sẽ có các thông tin như: họ và tên, tuổi, giới tính và quê quán. Sau đó xuất ra màn hình thông tin của từng người đã nhập.

    Bài 10. Tìm số lớn nhất trong một danh sách số.

    # Khởi tạo danh sách số
    numbers = [1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10]
    
    # Gán biến max bằng số đầu tiên trong danh sách
    max = numbers[0]
    
    # Duyệt qua các số trong danh sách và cập nhật max nếu có số lớn hơn
    for number in numbers:
      if number > max:
        max = number
    
    # In kết quả
    print("Số lớn nhất trong danh sách là:", max)

    Bài 11. Sắp xếp các số trong một danh sách theo thứ tự tăng dần.

    Hướng dẫn. Để sắp xếp các số trong một danh sách theo thứ tự tăng dần, bạn có thể sử dụng một thuật toán sắp xếp như “sắp xếp chọn” (selection sort), “sắp xếp nổi bọt” (bubble sort), “sắp xếp chèn” (insertion sort) hoặc “sắp xếp nhanh” (quick sort).

    Dưới đây là một ví dụ về cách sử dụng Python để sắp xếp một danh sách các số theo thứ tự tăng dần bằng thuật toán sắp xếp nhanh:

    def quick_sort(arr):
        if len(arr) <= 1:
            return arr
        else:
            pivot = arr[0]
            less = [x for x in arr[1:] if x <= pivot]
            greater = [x for x in arr[1:] if x > pivot]
            return quick_sort(less) + [pivot] + quick_sort(greater)
    
    my_list = [3, 1, 4, 1, 5, 9, 2, 6, 5, 3, 5]
    sorted_list = quick_sort(my_list)
    print(sorted_list)

    Bài 12. Tìm số lẻ lớn nhất trong một danh sách số.

    # Khởi tạo danh sách số
    numbers = [5, 3, 1, 8, 4, 9, 2, 7, 6]
    
    # Gán biến max bằng số đầu tiên trong danh sách
    max = numbers[0]
    
    # Duyệt qua các số trong danh sách và cập nhật max nếu có số lớn hơn và lẻ
    for number in numbers:
      if number > max and number % 2 == 1:
        max = number
    
    # In kết quả
    print("Số lớn nhất trong danh sách là:", max)

    8. Kiểu dữ liệu từ điển

    Bài 1. Viết chương trình nhập vào một xâu bất kỳ, xuất ra màn hình số lần lặp của các từ đơn trong xâu vừa nhập.

    Bài 2. Tính tổng các phần tử trong một dictionary.

    # Khởi tạo dictionary
    my_dict = {'a': 1, 'b': 2, 'c': 3}
    
    # Tính tổng các giá trị trong dictionary
    total = 0
    for value in my_dict.values():
      total += value
    
    # In kết quả
    print("Tổng các giá trị trong dictionary là:", total)

    Bài 3. Tìm phần tử lớn nhất trong một dictionary.

    # Khởi tạo dictionary
    my_dict = {'a': 5, 'b': 2, 'c': 7, 'd': 3}
    
    # Tìm phần tử lớn nhất trong dictionary
    max_key = max(my_dict, key=my_dict.get)
    
    # In kết quả
    print("Phần tử lớn nhất trong dictionary là:", max_key)

    9. Kiểu dữ liệu xâu

    Bài 1: Viết chương trình “chuẩn hóa” họ và tên khi người dùng nhập vào họ tên bất kỳ từ bàn phím?

    Bài 2: Viết chương trình nhập vào một xâu bất kỳ, xuất ra màn hình xâu đó sau khi đã xóa đi các ký tự số?

    Bài 3: Viết chương trình nhập vào một xâu bất kỳ, xuất ra màn hình xâu sau khi đã xóa các ký tự giống nhau liền kề.

    Bài 4. Cho hai xâu s1, s2. Viết đoạn chương trình chèn xâu s1 vào giữa s2, tại vị trí len(s2)//2. In kết quả ra màn hình.

    Bài 5. Viết chương trình nhập số học sinh và họ tên học sinh. Sau đó đếm xem trong danh sách có bao nhiêu bạn tên là “Hương”.

    Bài 6. Viết chương trình nhập họ tên đầy đủ của người dùng, sau đó in thông báo tên và họ đệm của người đó.

    Bài 7. Viết chương trình nhập số tự nhiên n rồi nhập n họ tên học sinh. Sau đó yêu cầu nhập một tên và thông báo số bạn có cùng tên trong lớp.

    Bài 8. Đếm số lần xuất hiện của từng ký tự trong một chuỗi.

    Hướng dẫn. Để đếm số lần xuất hiện của từng ký tự trong một chuỗi trong Python, bạn có thể sử dụng một từ điển để lưu trữ số lần xuất hiện của từng ký tự. Sau đó, bạn có thể duyệt qua các ký tự trong chuỗi và tăng số lần xuất hiện của từng ký tự lên 1.

    # Khởi tạo chuỗi
    my_string = "This is a sample string. It has some characters in it."
    
    # Tạo một từ điển để lưu số lần xuất hiện của từng ký tự
    char_count = {}
    
    # Duyệt qua các ký tự trong chuỗi và tăng số lần xuất hiện của từng ký tự lên 1
    for char in my_string:
      if char in char_count:
        char_count[char] += 1
      else:
        char_count[char] = 1
    
    # In ra màn hình số lần xuất hiện của từng ký tự
    print("Số lần xuất hiện của từng ký tự trong chuỗi:")
    for char, count in char_count.items():
      print(char, "xuất hiện", count, "lần")

    10. Hướng đối tượng

    Bài 1. Tạo một lớp Hình chữ nhật (Rectangle) có các thuộc tính chiều dài (length) và chiều rộng (width) và các phương thức tính diện tích (area) và chu vi (perimeter) của hình chữ nhật đó.

    class Rectangle:
        def __init__(self, length, width):
            self.length = length
            self.width = width
            
        def area(self):
            return self.length * self.width
        
        def perimeter(self):
            return 2 * (self.length + self.width)

    Bài 2. Tạo một lớp Hình tròn (Circle) có thuộc tính bán kính (radius) và phương thức tính diện tích (area) và chu vi (circumference) của hình tròn đó.

    class Circle:
        def __init__(self, radius):
            self.radius = radius
            
        def area(self):
            return math.pi * self.radius**2
        
        def circumference(self):
            return 2 * math.pi * self.radius

    Bài 3. Tạo một lớp Điểm (Point) có các thuộc tính x và y và phương thức tính khoảng cách đến điểm khác.

    import math
    
    class Point:
        def __init__(self, x, y):
            self.x = x
            self.y = y
            
        def distance(self, other_point):
            dx = self.x - other_point.x
            dy = self.y - other_point.y
            return math.sqrt(dx**2 + dy**2)

    Bài 4. Tạo một lớp Người (Person) có các thuộc tính tên (name), tuổi (age) và địa chỉ (address) và phương thức in ra thông tin của người đó.

    class Person:
        def __init__(self, name, age, address):
            self.name = name
            self.age = age
            self.address = address
            
        def print_info(self):
            print(f"Name: {self.name}")
            print(f"Age: {self.age}")
            print(f"Address: {self.address}")

    Bài 5. Tạo một lớp Điện thoại di động (MobilePhone) có các thuộc tính tên (name), giá (price) và nhà sản xuất (manufacturer) và phương thức in ra thông tin của điện thoại đó.

    class MobilePhone:
        def __init__(self, name, price, manufacturer):
            self.name = name
            self.price = price
            self.manufacturer = manufacturer
            
        def print_info(self):
            print(f"Name: {self.name}")
            print(f"Price: {self.price}")
            print(f"Manufacturer: {self.manufacturer}")

    Bài 6. Tạo một lớp Phân số (Fraction) có hai thuộc tính là tử số (numerator) và mẫu số (denominator) và các phương thức tính toán phép cộng, phép trừ, phép nhân và phép chia giữa các phân số.

    class Fraction:
        def __init__(self, numerator, denominator):
            self.numerator = numerator
            self.denominator = denominator
            
        def __add__(self, other_fraction):
            new_numerator = self.numerator * other_fraction.denominator + other_fraction.numerator * self.denominator
            new_denominator = self.denominator * other_fraction.denominator
            return Fraction(new_numerator, new_denominator)
        
        def __sub__(self, other_fraction):
            new_numerator = self.numerator * other_fraction.denominator - other_fraction.numerator * self.denominator
            new_denominator = self.denominator * other_fraction.denominator
            return Fraction(new_numerator, new_denominator)
        
        def __mul__(self, other_fraction):
            new_numerator = self.numerator * other_fraction.numerator
            new_denominator = self.denominator * other_fraction.denominator
            return Fraction(new_numerator, new_denominator)
        
        def __truediv__(self, other_fraction):
            new_numerator = self.numerator * other_fraction.denominator
            new_denominator = self.denominator * other_fraction.numerator
            return Fraction(new_numerator, new_denominator)
        
        def simplify(self):
            gcd = math.gcd(self.numerator, self.denominator)
            return Fraction(self.numerator // gcd, self.denominator // gcd)
        
        def __str__(self):
            return f"{self.numerator}/{self.denominator}"

    Bài 7. Tạo một lớp Mảng (Array) có các thuộc tính là độ dài (length) và các phần tử (elements) và phương thức thêm phần tử (append), lấy phần tử tại vị trí (get) và tính tổng các phần tử (sum).

    class Array:
        def __init__(self):
            self.length = 0
            self.elements = []
            
        def append(self, element):
            self.elements.append(element)
            self.length += 1
            
        def get(self, index):
            if index < 0 or index >= self.length:
                raise IndexError("Index out of range")
            return self.elements[index]
        
        def sum(self):
            return sum(self.elements)

    Bài 8. Tạo một lớp Động vật (Animal) có các thuộc tính tên (name), tuổi (age) và màu lông (fur_color) và phương thức in ra thông tin của động vật đó.

    class Animal:
        def __init__(self, name, age, fur_color):
            self.name = name
            self.age = age
            self.fur_color = fur_color
            
        def print_info(self):
            print(f"Name: {self.name}")
            print(f"Age: {self.age}")
            print(f"Fur color: {self.fur_color}")

    Bài 9. Tạo một lớp Học sinh (Student) có các thuộc tính tên (name), tuổi (age), lớp (class_name) và phương thức in ra thông tin của học sinh đó.

    class Student:
        def __init__(self, name, age, class_name):
            self.name = name
            self.age = age
            self.class_name = class_name
            
        def display_info(self):
            print("Name:", self.name)
            print("Age:", self.age)
            print("Class:", self.class_name)

    Ở đây, lớp Student có ba thuộc tính là name, age và class_name. Phương thức khởi tạo __init__() được sử dụng để khởi tạo các thuộc tính này khi đối tượng được tạo ra. Phương thức display_info() được sử dụng để in ra thông tin của học sinh, bao gồm tên, tuổi và lớp.

    Cách sử dụng lớp Student như sau:

    student1 = Student("John", 18, "12A")
    student2 = Student("Mary", 17, "11B")
    
    student1.display_info()  # Output: Name: John, Age: 18, Class: 12A
    student2.display_info()  # Output: Name: Mary, Age: 17, Class: 11B

    Trong ví dụ này, chúng ta tạo hai đối tượng học sinh student1 và student2 với các thuộc tính khác nhau. Sau đó, chúng ta gọi phương thức display_info() của từng đối tượng để in ra thông tin của học sinh đó.

    Bài 10. Xây dựng lớp tam giác kế thừa từ lớp đa giác.

    Để xây dựng lớp tam giác (Triangle) kế thừa từ lớp đa giác (Polygon), ta có thể định nghĩa lớp Triangle như sau:

    class Polygon:
        def __init__(self, sides):
            self.sides = sides
            
        def perimeter(self):
            return sum(self.sides)
    
    class Triangle(Polygon):
        def __init__(self, sides):
            super().__init__(sides)
            
        def area(self):
            a, b, c = self.sides
            s = (a + b + c) / 2
            return (s * (s - a) * (s - b) * (s - c)) ** 0.5

    Ở đây, lớp Triangle kế thừa từ lớp Polygon bằng cách sử dụng từ khóa super(). Lớp Triangle có thêm phương thức area() để tính diện tích của tam giác, dựa trên công thức Heron.

    Cách sử dụng lớp Triangle như sau:

    triangle = Triangle([3, 4, 5])
    print(triangle.perimeter())  # Output: 12
    print(triangle.area())  # Output: 6.0

    Trong ví dụ này, chúng ta khởi tạo một đối tượng tam giác với độ dài các cạnh lần lượt là 3, 4 và 5. Sau đó, chúng ta gọi hai phương thức perimeter() và area() của lớp Triangle để tính chu vi và diện tích của tam giác.

  • Bài tập trắc nghiệm hiđrocacbon thơm

    Bài tập trắc nghiệm hiđrocacbon thơm

    Bài tập trắc nghiệm hiđrocacbon thơm

     

    D. HỆ THỐNG BÀI TẬP VẬN DỤNG

    1. Phản ứng thế (phản ứng clo hóa, brom hóa, nitro hóa)

    * Mức độ vận dụng

    Câu 1: Lượng clobenzen thu được khi cho 15,6 gam C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột Fe) với hiệu suất phản ứng đạt 80% là :

    A. 14 gam. B. 16 gam. C. 18 gam. D. 20 gam.

    Câu 2: Các quá trình dưới đây được tiến hành với 1 mol benzen. Khi benzen phản ứng hết thì trường hợp nào khối lượng sản phẩm thơm thu được lớn nhất?

    A. monobrom hoá. B. monoclo hoá.

    C. mononitro hoá. D. điclo hoá.

    Câu 3: Hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen có phần trăm khối lượng cacbon bằng 90,56%. Biết khi X tác dụng với brom có hoặc không có mặt bột sắt trong mỗi trường hợp chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất. Tên của X là :

    A. Toluen. B. 1,3,5-trimetyl benzen.

    C. 1,4-đimetylbenzen. D. 1,2,5-trimetyl benzen.

    Câu 4: Một hợp chất hữu cơ X có vòng benzen có CTĐGN là C3H2Br và M = 236. Gọi tên hợp chất này biết rằng hợp chất này là sản phẩm chính trong phản ứng giữa C6H6 và Br2 (xúc tác Fe).

    A. o- hoặc p-đibrombenzen. B. o- hoặc p-đibromuabenzen.

    C. m-đibromuabenzen. D. m-đibrombenzen.

    Câu 5: Nitro hóa benzen được 14,1 gam hỗn hợp hai chất nitro có khối lượng phân tử hơn kém nhau 45 đvC. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai chất nitro này được 0,07 mol N2. Hai chất nitro đó là:

    A. C6H5NO2 và C6H4(NO2)2. B. C6H4(NO2)2 và C6H3(NO2)3.

    C. C6H3(NO2)3 và C6H2(NO2)4. D. C6H2(NO2)4 và C6H(NO2)5.

    Câu 6: Nitro hoá benzen bằng HNO3 thu được hai chất hữu cơ A, B hơn kém nhau một nhóm -NO2. Đốt cháy hoàn toàn 2,34 gam hỗn hợp A và B tạo thành CO2, H2O và 255,8 ml N2 (đo ở 270C và 740 mmHg). A và B là:

    A. nitrobenzen và o-đinitrobenzen.

    B. nitrobenzen và m-đinitrobenzen.

    C. m-đinitrobenzen và 1,3,5-trinitrobenzen.

    D. o-đinitrobenzen và 1,2,4-trinitrobenzen.

    Câu 7: Cho benzen tác dụng với hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc thu được hỗn hợp A gồm nitrobenzen và m-đinotrobenzen. Đốt cháy hoàn toàn 4,15 gam A trong oxi nguyên chất cho 511,6 cm3 khí N2 (ở 270C và 740 mmHg). Thành phần phần trăm về khối lượng của nitrobenzen và m-đinitrobenzen trong hỗn hợp A lần lượt là:

    A. 59,4% và 40,6%. B. 29,7% và 70,3%.

    C. 70,3% và 29,7%. D. 44,56% và 55,44%.

    * Mức độ vận dụng cao

    Câu 8: X có công thức đơn giản nhất là C2H3 và 150 < MX < 170. X không làm mất màu dung dịch brom, không tác dụng với clo khi có bột sắt xúc tác, đun nóng, nhưng tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1 có chiếu sáng thì cho 1 sản phẩm hữu cơ duy nhất. Có bao nhiêu chất thỏa mãn điều kiện bài toán trên?

    A. 4 B. 1 C. 3 D. 2

    Câu 9: Người ta điều chế 2,4,6-trinitrotoluen qua sơ đồ sau:

    Để điều chế được 1 tấn sản phẩm 2,4,6-trinitrotoluen dùng làm thuốc nổ TNT cần dùng khối lượng heptan là:

    A. 431,7 kg. B. 616,7 kg. C. 907,4 kg. D. 1573 kg.

    Câu 10: Đun nóng nhẹ metylbenzen với hỗn hợp HNO3 trong H2SO4 đậm đặc thu được ba sản phẩm ortho, parameta theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng là 56%; 41% và 3%. Khả năng thế tương đối nguyên tử hiđro ở các vị trí ortho, parameta có tỉ lệ theo thứ tự là:

    A. 18,7; 13,7; 1. B. 1; 13,7; 18,7.

    C. 18,7; 27,3; 1. D. 13,7; 18,7; 1.

    2. Phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp

    * Mức độ vận dụng

    Câu 1: Cho 13 gam hỗn hợp gồm benzen và stiren làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam brom. Tỉ lệ mol benzen và stiren trong hỗn hợp ban đầu là:

    A. 1: 1. B. 1: 2. C. 2: 1. D. 2: 3.

    Câu 2: Biết khối lượng mol phân tử trung bình của một loại polistiren bằng 624000 đvC. Hệ số trùng hợp của loại polime này là:

    A. 5150. B. 5500. C. 6000. D. 7000.

    Câu 3: Trùng hợp 83,2 gam stiren thu được hỗn hợp sản phẩm X. X có khả năng làm mất màu dung dịch chứa 16 gam brom. Polime thu được có phân tử khối bằng 111300 đvC. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và hệ số trùng hợp của polime trên là:

    A. 12,5% và 1050. B. 87,5% và 1060.

    C. 87,5% và 1070. D. 90% và 1080.

     

    O2 education gửi các thầy cô link download file đầy đủ

    Bài tập trắc nghiệm hiđrocacbon thơm

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm ankan

    Phân dạng bài tập ankan

    Bài tập trắc nghiệm ankan

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon không no

    Bài tập trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm

    Bài tập trắc nghiệm hiđrocacbon thơm

    Câu hỏi trắc nghiệm anken

    Phân dạng bài tập anken

  • Bài tập trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Bài tập trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Bài tập trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    D. HỆ THỐNG BÀI TẬP VẬN DỤNG

    1. Phản ứng cộng HBr, HCl, Br2 trong dung dịch

    * Mức độ vận dụng

    Câu 1: Cho hiđrocacbon X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau, trong đó tổng phần trăm khối lượng của Br trong hỗn hợp là 58,39%. Tên gọi của X là

    A. 3–metylbut–1–en. B. pent–2–en.

    C. but–2–en. D. isobutilen.

    Câu 2: Tiến hành trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp, lượng etilen dư cho phản ứng vừa hết với 36 gam Br2 trong dung dịch. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng polietilen (PE) thu được là :

    A. 70% và 23,8 gam. B. 77,5% và 21,7 gam.

    C. 77,5 % và 22,4 gam. D. 85% và 23,8 gam.

    Câu 3: Đun nóng 5,8 gam hỗn hợp A gồm C2H2 và H2 trong bình kín với xúc tác thích hợp, sau phản ứng được hỗn hợp khí X. Dẫn hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy bình tăng lên 1,4 gam và còn lại hỗn hợp khí Y. Tính khối lượng của hỗn hợp Y.

    A. 5,4 gam. B. 6,2 gam. C. 3,4 gam. D. 4,4 gam.

    Câu 4: Cho hiđrocacbon X mạch hở phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch brom, thu được hợp chất chứa 90,225% brom về khối lượng. Công thức phân tử của X là

    A. C4H4. B. C4H6. C. C3H4. D. C2H2.

    Câu 5: Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là :

    A. C2H2 và C4H6. B. C2H2 và C4H8. C. C3H4 và C4H8. D. C2H2 và C3H8.

    Câu 6: Cho hỗn hợp X gồm 1 anken và 2 ankađien kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Cho 0,3 mol hỗn hợp X qua dung dịch brom dư thấy 64 gam brom đã phản ứng và khối lượng dung dịch brom tăng 11,56 gam. Vậy công thức của hỗn hợp X là

    A. C2H4, C3H4, C4H6. B. C3H6, C4H6, C5H.

    C. 2H4, C4H6, C5H. D. C4H, C3H4, C4H.

    * Mức độ vận dụng cao

    Câu 7*: Cho hỗn hợp khí X gồm hai anken có cùng thể tích, lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2 dư, thấy khối lượng bình tăng 15,75 gam và có 60 gam Br2 phản ứng. Số cặp chất thỏa mãn các điều kiện trên của X là

    A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.

    Câu 8*: Tỉ khối của một hỗn hợp khí B (gồm 2 hiđrocacbon mạch hở) so với hiđro là 17. Ở điều kiện tiêu chuẩn, trong bóng tối, 400 ml hỗn hợp B tác dụng vừa đủ với 71,4 cm3 dung dịch brom 0,2M. Sau phản ứng thể tích khí còn lại là 240 cm3. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là:

    A. C2H2 và C3H8. B. CH4 và C4H6.

    C. C4H6 và C3H6. D. C2H6 và C3H4.

    Câu 9*: Cho 0,42 lít hỗn hợp khí B gồm hai hiđrocacbon mạch hở (phân tử hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon) đi chậm qua bình đựng nước brom dư. Sau phản ứng hoàn toàn thấy có 0,28 lít khí thoát ra khỏi bình và có 2 gam Br2 đã tham gia phản ứng. Biết tỉ khối hơi của B so với H2 bằng 19. Các thể tích khí đo ở đktc. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon trên là:

    A. CH4 và C2H2. B. C3H8 và C2H2.

    C. C2H6 và C3H4. D. C3H8 và C4H6.

    II. Phản ứng cộng H2

    1. Phản ứng xảy ra hoàn toàn

    * Mức độ vận dụng

    Câu 1: Một hỗn hợp X gồm 1 ankan A và 1 ankin B có cùng số nguyên tử cacbon. Trộn X với H2 (vừa đủ) để được hỗn hợp Y. Khi cho Y qua Pt, xúc tác thì thu được khí Z có tỉ khối đối với CO2 bằng 1 (phản ứng cộng H2 hoàn toàn). Biết rằng và . Xác định công thức phân tử và số mol của A, B trong hỗn hợp X. Các thể tích khí được đo ở đktc.

    A. C3H8, C3H4, 0,2 mol C3H8, 0,1 mol C3H4.

    B. C3H8, C3H4, 0,1 mol C3H8, 0,2 mol C3H4.

    C. C2H6, C2H2, 0,2 mol C2H6, 0,2 mol C2H2.

    D. C2H6, C2H2, 0,1 mol C2H6, 0,2 mol C2H2.

    Câu 2: Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm C2H2 và H­2 đi qua ống chứa xúc tác Ni đun nóng, thu được hỗn hợp gồm 3 hiđrocacbon có tỉ khối so với H2 bằng 13,5. Phần trăm thể tích khí C2H2 trong X là:

    A. 33,33%. B. 60%. C. 66,67%. D. 40%.

    Câu 3: Hỗn hợp A gồm C3H4 và H2. Cho A đi qua ống đựng bột Ni nung nóng, thu được hỗn hợp B gồm 3 hiđrocacbon có tỉ khối đối với H2 là 21,5. Tỉ khối của A so với H2 là:

    A. 10,4. B. 9,2. C. 7,2. D. 8,6.

    Câu 4: Trong bình kín dung dịch 17,92 lít (thể tích không đổi) chứa một ít bột Ni (thể tích không đáng kể) và hỗn hợp X gồm H2 và C2H2 (ở 0oC, 1 atm). Nung nóng bình một thời gian sau đó làm lạnh về 0oC thì áp suất trong bình là 0,5 atm và thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 14. Số mol H2 trong Y là

    A. 0. B. 0,1. C. 0,2. D. 0,3.

     

    O2 education gửi các thầy cô link download file đầy đủ

    Bài tập trắc nghiệm hiđrocacbon không no

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm ankan

    Phân dạng bài tập ankan

    Bài tập trắc nghiệm ankan

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon không no

    Bài tập trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm

    Bài tập trắc nghiệm hiđrocacbon thơm

    Câu hỏi trắc nghiệm anken

    Phân dạng bài tập anken

  • Bài tập trắc nghiệm ankan

    Bài tập trắc nghiệm ankan

    Bài tập trắc nghiệm ankan

    C. HỆ THỐNG BÀI TẬP VẬN DỤNG

    1. Phản ứng thế Cl2, Br2

    * Mức độ vận dụng

    Câu 1: 0,1 mol hiđrocacbon X tác dụng với tối đa 42,6 gam khí clo khi có ánh sáng mặt trời. Tên của X là :

    A. metan. B. but-2-in. C. etan. D. propilen.

    Câu 2: Cho propan tác dụng với Cl2 (askt), số sản phẩm thế có tỉ khối so với H2 bằng 56,5 tạo thành là :

    A. 3 B. 2 C. 4 D. 5

    Câu 3: Ankan Y phản ứng với brom tạo ra 2 dẫn xuất monobrom có tỉ khối hơi so với H2 bằng 61,5. Tên của Y là :

    A. butan. B. propan.

    C. Isobutan. D. 2-metylbutan.

    Câu 4: Khi clo hóa một ankan X chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 53,25. Tên của ankan X là :

    A. 3,3-đimetylhecxan. C. isopentan.

    B. 2,2-đimetylpropan. D. 2,2,3-trimetylpentan

    Câu 5: Cho một hiđrocacbon X tác dụng với Br2, thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất có tỉ khối hơi so với không khí là 5,207. Tên gọi của X là

    A. axetilen. B. metan.

    C. neo – pentan. D. iso – butan.

    Câu 6: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1 : 1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là :

    A. 3-metylpentan. B. 2,3-đimetylbutan.

    C. 2-metylpropan. D. butan.

    Câu 7: Khi cho ankan A (ở thể khí ở điều kiện thường) tác dụng với brom đun nóng, thu được một số dẫn xuất brom, trong đó dẫn xuất chứa nhiều brom nhất có tỉ khối so với hiđro là 101. Hỏi trong hỗn hợp sản phẩm có bao nhiêu dẫn xuất brom ?

    A. 7. B. 6. C. 3. D. 4.

    * Mức độ vận dụng cao

    Câu 8: Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam, khi phản ứng với clo tạo ra hỗn hợp gồm 3 đồng phân monoclo của X. Số lượng hợp chất thỏa mãn tính chất trên của X là:

    A. 2 chất. B. 3 chất. C. 4 chất. D. 5 chất.

    Câu 9: Cho ankan X tác dụng với clo, thu được 53 gam hỗn hợp các dẫn xuất clo (mono và điclo). Khí HCl bay ra được hấp thụ hoàn toàn bằng nước, sau đó trung hòa bằng dung dịch NaOH, thấy tốn hết 500 ml dung dịch NaOH 2M. Xác định công thức của X?

    A. C4H10. B. CH4. C. C2H6. D. C3H8.

    2. Phản ứng crackinh và tách H2

    * Mức độ vận dụng

    Dạng 1 : Tính lượng chất trong phản ứng

    Câu 1: Crackinh 40 lít n-butan, thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần n-butan chưa bị crackinh (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hiệu suất phản ứng tạo ra hỗn hợp A là :

    A. 40%. B. 20%. C. 80%. D. 20%.

    Câu 2: Nung một lượng butan trong bình kín (có xúc tác thích hợp), thu được hỗn hợp khí X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Phần trăm thể tích của butan trong X là

    A. 33,33%. B. 50,00%. C. 66,67%. D. 25,00%.

    (Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2012)

    Câu 3: Khi crackinh butan, thu được hỗn hợp B có tỉ khối hơi so với hiđro là 18,125. Hiệu suất phản ứng crackinh butan là:

    A. 75%. B. 42,86%. C. 80%. D. 60%.

    Câu 4: Nung nóng propan để thực hiện phản ứng crackinh và đề hiđro hóa, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí X gồm 5 khí (C3H8, C3H6, C24, CH4, H2). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 17,6. Phần trăm propan phản ứng là:

    A. 50%. B. 25%. C. 75%. D. 40%.

    Câu 5: Crackinh 5,8 gam butan, thu được hỗn hợp X gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị crackinh. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Tỉ khối của X so với khí hiđro là:

    A. 29,0. B. 16,1. C. 23,2. D. 18,1.

    Câu 6: Khi crackinh hoàn toàn 3,08 gam propan, thu được hỗn hợp khí X. Cho X sục chậm vào 250 ml dung dịch Br2, thấy dung dịch Br2 mất màu hoàn toàn và còn lại V lít khí (ở đktc) và có tỉ khối so với CH4 là 1,25. Nồng độ mol Br2 và V có giá trị là:

    A. 0,14M và 2,352 lít. B. 0,04M và 1,568 lít.

    C. 0,04M và 1,344 lít. D. 0,14M và 1,344 lít.

    Câu 7: Crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X, thu được 3 thể tích hỗn hợp Y. Lấy 6,72 lít Y (đktc) làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là:

    A. 0,6. B. 0,2. C. 0,3. D. 0,1.

    Câu 8: Tiến hành phản ứng tách H2 từ butan (C4H10), sau một thời gian thu được hỗn hợp X gồm C4H6, C4H8, H2 và C4H10 dư, tỉ khối hơi của X so với không khí là 1. Nếu cho 1 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tham gia phản ứng là:

    A. 0,4 mol. B. 0,35 mol. C. 0,5 mol. D. 0,60 mol.

    Câu 9: Crackinh V lít (đktc) butan, thu được hỗn hợp X gồm 5 hiđrocacbon. Phân tử khối trung bình của X là 36,25. Cho X tác dụng với dung dịch Br2 dư thấy làm mất màu 48 gam brom. Giá trị V là:

    A. 11,2 lít. B. 4,2 lít. C. 8,4 lít. D. 6,72 lít.

     

    O2 education gửi các thầy cô link download file đầy đủ

    Bài tập trắc nghiệm ankan

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm ankan

    Phân dạng bài tập ankan

    Bài tập trắc nghiệm ankan

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon không no

    Bài tập trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm

    Bài tập trắc nghiệm hiđrocacbon thơm

    Câu hỏi trắc nghiệm anken

    Phân dạng bài tập anken

  • Phân dạng bài tập nguyên tử

    Phân dạng bài tập nguyên tử

    Phân dạng bài tập nguyên tử

    Phan dang bai tap nguyen tu

    Xem thêm

    Câu hỏi trắc nghiệm nguyên tử

    Phân dạng bài tập bảng tuần hoàn

    Câu hỏi trắc nghiệm bảng tuần hoàn

    PHÂN DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ MINH HỌA

    Dạng 1 : Xác định số khối, các loại hạt cơ bản trong nguyên tử, hợp chất, ion

    Phương pháp giải

    – STT ô nguyên tố = Z = số p = số e

    – Số khối A = Z + N

    – Tổng số hạt mang điện là P + E = 2Z

    – Số hạt không mang điện là N

    – Tổng số hạt cơ bản là S = P + E + N = 2Z + N = Z + A

    – Ion dương (cation) Mn+ thì M nhường (cho ) ne thành ion Mn+

    – Ion âm (anion) Xm- thì X nhận me thành ion Xm-

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Nguyên tử nhôm (Al) có 13 hạt proton và 14 hạt nơtron. Số khối của Al là

    A. 13 B. 27 C. 14 D. 1

    ( Đề thi khảo sát chất lượng THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa, năm 2016 )

    Hướng dẫn giải

    AAl = Z + N = p + n = 13 + 14 = 27

    Chọn B

    Ví dụ 2: Trong phân tử HNO3 tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là ( Cho )

    A. 31 hạt B. 32 hạt C. 33 hạt D. 34 hạt

    Hướng dẫn giải

    Trong HNO3 có : Tổng số hạt mang điện là 2.1 + 2.7 + 2.8.3 = 64

    Tổng số hạt không mang điện là (1 – 1) + (14 – 7) + (16 – 8).3 = 31

    Trong HNO3 thì tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là: 64 – 31 = 33

    Chọn C

    Ví dụ 3: Cho ion nguyên tử kí hiệu . Tổng số hạt mang điện trong ion đó là

    A. 38 B. 19 C. 37 D. 18

    ( Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Thái Học – Khánh Hòa, năm 2015)

    Hướng dẫn giải

    Tổng số hạt mang điện trong ion là : P + E -1 = 2Z -1 = 2.19 -1 = 37

    Chọn C

    Ví dụ 4: Ion (, ) có chứa số hạt proton và electron lần lượt là

    A. 48 và 50 B. 24 và 24 C. 48 và 48 D. 24 và 26

    ( Đề thi thử THPT Quốc Gia TTLT ĐH Diệu Hiền – Cần Thơ, tháng 04 năm 2016)

    Hướng dẫn giải

    Ion có chứa số hạt proton là : 16 + 8.4 = 48

    Ion có chứa số hạt electron là : 48 + 2 = 50

    Chọn A

    Ví dụ 5: Ion X3+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p6. Số hạt mang điện trong ion X3+

    A. 18 B. 20 C. 23 D. 22

    ( Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Tuyên Quang, năm 2016 )

    Hướng dẫn giải

    X X3+ + 3e

    1s22s22p63s23p1 1s22s22p6

    ZX = 13

    Số hạt mang điện trong ion X3+ là : 2ZX – 3 = 2.13 – 3 = 23

    Chọn C

    Dạng 2 : Xác định một nguyên tố khi biết tổng số hạt cơ bản và mối quan hệ giữa các loại hạt trong một nguyên tử

    Phương pháp giải

    S là tổng số hạt cơ bản ( S = P + E + N = 2Z + N = Z + A )

    a là hiệu số hạt mang điện ( tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện )

    ( a = P + E – N = 2Z – N )

    Từ

    Như vậy, ta có công thức : Z =

    Chú ý : Ngoài cách sử dụng công thức tính nhanh trên, ta có thể dựa vào dữ kiện bài tập cho để lập hệ phương trình

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 40. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. X là

    A. Na B. Mg C. Al D. Si

    Hướng dẫn giải

    Z = = = 13 13Al

    Chọn C

    Ví dụ 2: Tổng số các loại hạt trong nguyên tử M là 18. Nguyên tử M có tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. M là

    A. C B. O C. S D. N

    Hướng dẫn giải

    Chọn A

    Ví dụ 3: Một nguyên tử A có tổng số hạt là 46, số hạt không mang điện bằng tổng số hạt mang điện. A là

    A. N B. O C. P D. S

    Hướng dẫn giải

    Chọn C

    Dạng 3 : Xác định một nguyên tố khi biết tổng số hạt cơ bản và mối quan hệ giữa tổng số hạt mang điện và số hạt không mang điện trong phân tử hợp chất

    Phương pháp giải

    Giả sử phân tử hợp chất A có dạng MxNy với x nguyên tử M và y nguyên tử N

    Như vậy, ta có công thức :

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Tổng số hạt cơ bản của phân tử M2O5 là 212, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 68. M là

    A. N B. P C. As D. Bi

    Hướng dẫn giải

    2ZM + 5.8 = =70 ZM = 1515P

    Chọn B

    Ví dụ 2: Tổng số hạt cơ bản của phân tử MClO3 là 182, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 58. M là

    A. Li B. Na C. K D. Rb

    Hướng dẫn giải

    ZM + 17 + 8.3 = = 60 ZM = 1919K

    Chọn C

    Ví dụ 3: Tổng số hạt proton, nơtron , electron trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y là 96 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 32 . Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 16. X và Y lần lượt là

    A. Be và Mg.              B. Ca và Sr.                  C. Na và Ca. D. Mg và Ca

    Hướng dẫn giải

    Theo đề ra, ta có hệ phương trình:

    Chọn D

    Ví dụ 4: Hợp chất A tạo bởi ion M2+ và ion . Tổng số hạt cơ bản tạo nên hợp chất A là 241, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 47. Tổng số hạt mang điện của ion M2+ nhiều hơn của ion là 76 hạt. M là

    A. Ba B. Ca C. Mg D. Sr

    Hướng dẫn giải

    Công thức hợp chất A là MX2. Theo đề ra, ta có hệ phương trình :

    Chọn A

    Dạng 4 : Xác định một nguyên tố khi biết tổng số hạt cơ bản và mối quan hệ giữa tổng số hạt mang điện và số hạt không mang điện trong ion đơn nguyên tử

    Phương pháp giải

    Nếu ion An+

    Từ

    Như vậy, ta có công thức ZA =

    Tương tự nếu ion Bm- thì ta cũng có công thức ZB =

    Vậy :

    – Nếu ion An+ thì ZA =

    – Nếu ion Bm- thì ZB =

    Chú ý : Cách nhớ nếu ion là + thì công thức sẽ cùng dấu + 2 lần điện tích ion, nếu ion là – thì công thức sẽ cùng dấu – 2 lần điện tích ion

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. M là

    A. Al. B. Fe C. Cr. D. Au.

    ( Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Quảng Trị, năm 2015 )

    Hướng dẫn giải

    ZM= = 26 26Fe

    Chọn B

    Ví dụ 2: Tổng số hạt cơ bản trong ion X2- là 28, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 8. X là ?

    A. O B. S C. C D. N

    Hướng dẫn giải

    ZX = = 88O

    Chọn A

    Dạng 5 : Biết tổng số hạt cơ bản S

    Phương pháp giải

    Từ điều kiện Z ≤ N ≤ 1,5Z 1 ≤ ≤ 1,5 1 ≤ ≤ 1,5

    Giải hệ phương trình trên ta có công thức

    Z ≤ ( với 82 nguyên tố đầu trong bảng tuần hoàn )

    Chú ý : – Để giải nhanh thường sử dụng Z ≤ và lấy giá trị số nguyên gần nhất

    – Phải kết hợp với thử lại A = S – Z ( nếu thỏa mãn thì nhận )

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 58, X thuộc nhóm IA. X là

    A. Na B. K C. Li D. Rb

    Hướng dẫn giải

    Z ≤ ≈ 19,3319K

    Thử : AK = 58 -19 = 39 ( Thỏa )

    Chọn B

    Ví dụ 2: Nguyên tử X có số khối nhỏ hơn 36 và có tổng các hạt là 52. X là

    A. Cl. B. K. C. Na. D. Br.

    Hướng dẫn giải

    Z ≤ ≈ 17,3317Cl

    Thử : ACl= 52 -17 = 35 ( Thỏa )

    Chọn A

    Ví dụ 3: : Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M2+ và X , tổng số hạt cơ bản trong phân tử MX2 là 186 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt.Số khối của ion M2+ nhiều hơn X là 21. Tổng số hạt M2+ nhiều hơn trong X là 27 hạt. M là

    A. Fe B. Be C. Mg D. Ca

    ( Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chúc Động – Hà Nội, năm 2015 )

    Hướng dẫn giải

    Khi giải những bài tập dạng như thế này, cách giải thông thường là dựa vào 4 dữ kiện của đề cho để lập được 4 phương trình tương ứng. Sau đó, kết hợp 4 trình đã lập được lại với nhau để giải ra kết quả. Tuy nhiên, ta chỉ cần dựa vào 2 dữ kiện đề cho có tổng số hạt để lập 2 phương trình tương ứng và giải 2 phương trình đó cũng cho ta kết quả cần tìm.

    Dựa vào 2 dữ kiện đề cho có tổng số hạt, ta có hệ phương trình :

    Thử : ZM = 27 AM = 82 – 27 = 55 (Loại)

    ZM = 26 AM = 82 – 26 = 56 (Thỏa) M là

    Chọn A

    Ví dụ 4: Một hợp chất có công thức cấu tạo là M+, X2-. Trong phân tử M2X có tổng số hạt cơ bản là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số nơtron của M+ lớn hơn số khối của X2- là 4. Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn trong X2- là 31 hạt. Công thức phân tử của M2X là

    A. Na2O. B. K2S. C. K2O. D. Na2S.

    Hướng dẫn giải

    Dựa vào 2 dữ kiện đề cho có tổng số hạt, ta có hệ phương trình :

    ZM ≤ ≈ 19,33 ( Thỏa )

    ZX ≤ = 8 ( Thỏa )

    Công thức phân tử của M2X là K2O

    Chọn C

    Dạng 6 : Bài tập suy luận khi không sử dụng được các công thức giải nhanh trên

    Phương pháp giải

    Qua các dạng nêu trên ta đã có các công thức tính và các công thức giải nhanh rất hữu dụng để áp dụng vào việc giải nhanh bài tập Hóa học phần Cấu tạo nguyên tử. Tuy nhiên, có những bài tập không áp dụng được những công thức giải nhanh trên . Để giải quyết được những bài tập này, ta cần làm như sau :

    – Dựa vào dữ kiện đề bài cho, mỗi dữ kiện chúng ta sẽ lập được phương trình tương ứng

    – Kết hợp các phương trình đó lại cùng với tư duy toán học chúng ta sẽ tìm ra được kết quả

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Một hợp chất có công thức XY2, trong đó Y chiếm 50% về khối lượng. Trong hạt nhân của X và Y đều có số proton bằng số nơtron. Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32. Cấu hình electron của X, Y là

    A. 1s22s22p63s23p4; 1s22s22p4 B. 1s22s22p63s23p3; 1s22s22p3

    C. 1s22s22p63s23p4; 1s22s22p2 D. 1s22s22p63s23p3; 1s22s22p4

    Hướng dẫn giải

    – Dựa vào các dữ kiện đề bài cho ta sẽ lập được các phương trình tương ứng

    XY2, trong đó Y chiếm 50% về khối lượng (1)

    Trong hạt nhân của X và Y đều có số proton bằng số nơtron (2) và (3)

    Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32 (4)

    – Từ (1), (2), (3) và (4) ta có hệ phương trình

    Chọn A

    1-PHÂN DẠNG BÀI TẬP NGUYÊN TỬ

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm nguyên tử

    Phân dạng bài tập bảng tuần hoàn

    Câu hỏi trắc nghiệm bảng tuần hoàn

  • Phân dạng bài tập axit nitric

    Phân dạng bài tập axit nitric

    Phân dạng bài tập axit nitric

    phan dang bai tap axit nitric

    Xem thêm

    Câu hỏi trắc nghiệm sự điện li

    Phân dạng bài tập sự điện li

    Câu hỏi trắc nghiệm nitơ photpho

    Phân dạng bài tập nitơ photpho

     

    PHÂN DẠNG BÀI TẬP VỀ AXIT NITRIC

    1. Axit nitric tác dụng với kim loại

    1.1. Tính lượng chất

    a. Phản ứng không tạo muối amoni

    Mức độ vận dụng

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al bằng dung dịch HNO3 dư, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của x là

    A. 0,2. B. 0,5. C. 0,6. D. 0,25.

    Ví dụ 2: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng, thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí NO2 và 0,01 mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là

    A. 0,81. B. 8,1. C. 0,405. D. 1,35.

    Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm Al và Ag. Cho m gam X vào dung dịch HCl dư, thu được 672 ml khí (đktc). Nếu cho m gam X vào dung dịch HNO3 đặc, nguội (dư), thu được 448 ml khí (đktc). Giá trị của m là

    A. 1,35. B. 1,62. C. 2,43. D. 2,7.

    Ví dụ 4: Hòa tan hết 1,84 gam hỗn hợp Cu và Fe trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Số mol Fe và Cu trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là

    A. 0,02 và 0,03. B. 0,01 và 0,02. C. 0,01 và 0,03. D. 0,02 và 0,04.

    Ví dụ 5: Hòa tan 15 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Mg vào dung dịch Y gồm HNO3 và H2SO4 đặc, thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O (không còn sản phẩm khử khác). Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp X là

    A. 63%. B. 46%. C. 36%. D. 50%.

    Ví dụ 6: Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối đối với H2 là 19. Giá trị của m là

    A. 25,6. B. 16. C. 2,56. D. 8.

    Ví dụ 7: Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75. Biết rằng không có phản ứng tạo muối NH4NO3. Thể tích NO và N2O thu được lần lượt là

    A. 2,24 lít và 6,72 lít. B. 2,016 lít và 0,672 lít.

    C. 0,672 lít và 2,016 lít. D. 1,972 lít và 0,448 lít.

    Ví dụ 8: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là

    A. 2,24. B. 4,48. C. 5,60. D. 3,36.

    Ví dụ 9: Để hòa tan hết m gam Cu thì cần dung dịch HNO3 (loãng) chứa 0,16 mol HNO3, sản phẩm khử của phản ứng là khí NO (duy nhất). Giá trị của m là

    A. 5,12. B. 3,84. C. 10,24. D. 10,80.

    Ví dụ 10: Ngâm 10,1 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn trong dung dịch HNO3 vừa đủ, sau phản ứng thu được 1,12 lít một chất khí (sản phẩm khử duy nhất) không màu, nhẹ hơn không khí. Thể tích HNO3 0,5M đã dùng là

    A. 100 ml. B. 250 ml. C. 500 ml. D. 1200 ml.

    Ví dụ 11: Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch HNO3, thấy tạo ra 44,8 lít hỗn hợp ba khí NO, N2, N2O . Biết rằng không có phản ứng tạo muối NH4NO3. Thể tích dung dịch HNO3 1M cần dùng (lít) là

    A. 1,92. B. 19,2. C. 19. D. 1,931.

    Ví dụ 12: Cho 1,86 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 560 ml lít khí N2O (đktc, sản phẩm khử duy nhất) bay ra. Khối lượng (gam) muối nitrat tạo ra trong dung dịch là A. 40,5. B. 14,62. C. 24,16. D. 14,26.

    Ví dụ 13: Cho 1,35 gam hỗn hợp A gồm Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư, thu được 1,12 lít hỗn hợp sản khử là NO và NO2 (đktc) có khối lượng mol trung bình là 42,8. Biết rằng không có phản ứng tạo muối NH4NO3. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là

    A. 9,65 gam. B. 7,28 gam. C. 4,24 gam. D. 5,69 gam.

    Ví dụ 14: Hòa tan 10,71 gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Fe trong 4 lít dung dịch HNO3 a mol/l vừa đủ, thu được dung dịch Y và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ lệ mol 1:1. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Biết Y phản ứng với dung dịch NaOH thì không thấy khí thoát ra. Giá trị m và a lần lượt là

    A. 55,35 và 2,20.  B. 53,55 và 0,22. C. 55,35 và 0,22.  D. 53,55 và 2,20.

    Ví dụ 15: Cho 25,2 gam Fe tác dụng với HNO3 loãng đun nóng thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất và một dung dịch Z, còn lại 1,4 gam kim loại không tan. Khối lượng muối trong dung dịch Z là

    A. 76,5 gam. B. 82,5 gam. C. 126,2 gam. D. 180,2 gam.

    Ví dụ 16: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu (biết sản phẩm khử duy nhất là NO)?

    A. 1,2 lít. B. 0,6 lít. C. 0,8 lít. D. 1,0 lít.

    Ví dụ 17: X là hỗn hợp bột kim loại Cu và Fe, trong đó Fe chiếm 40% khối lượng. Hoà tan m gam X bằng 200 ml dung dịch HNO3 2M, thu được khí NO duy nhất, dung dịch Y và còn lại 0,7m gam kim loại. Khối lượng muối khan trong dung dịch Y là

    A. 54 gam. B. 64 gam. C. 27 gam. D. 81 gam.

    Ví dụ 18: Cho 6,72 gam Fe phản ứng với 125 ml dung dịch HNO3 3,2M, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối trong dung dịch X là

    A. 25,32 gam. B. 24,20 gam. C. 29,04 gam. D. 21,60 gam.

    Ví dụ 19: Hoà tan hoàn toàn 49,32 gam Ba bằng 800 ml dung dịch HNO3 1M, thu được V lít khí X ở điều kiện tiêu chuẩn (biết N+5 chỉ bị khử xuống N+1). Giá trị của V là

    A. 1,792.   B. 5,824.   C. 2,688.   D. 4,480. 

    Ví dụ 20: Cho 2,76 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỉ lệ số mol tương ứng 2:1 hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thu được sản phẩm khử chỉ gồm NO2 và NO. Thể tích hỗn hợp khí NO, NO2 ít nhất thu được gần với giá trị nào sau đây?

    A. 0,672 lít. B. 0,784 lít. C. 0,448 lít. D. 0,56 lít.

    Mời các thầy cô và các em tải bản đầy đủ tại đây

    2. PHÂN DẠNG BÀI TẬP VỀ AXIT NITRIC-có đáp án

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm sự điện li

    Phân dạng bài tập sự điện li

    Câu hỏi trắc nghiệm nitơ photpho

    Phân dạng bài tập nitơ photpho

     

  • Phân dạng bài tập nitơ photpho

    Phân dạng bài tập nitơ photpho

    Phân dạng bài tập nitơ photpho

    Phan dang bai tap nito photpho

    Xem thêm

    Câu hỏi trắc nghiệm sự điện li

    Phân dạng bài tập sự điện li

    Câu hỏi trắc nghiệm nitơ photpho

    Phân dạng bài tập axit nitric

                                                                  PHÂN DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ MINH HỌA

    I. Tổng hợp, phân hủy NH3

    Mức độ vận dụng

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac: . Nồng độ mol ban đầu của các chất như sau: [N2] = 1 mol/l; [H2] = 1,2 mol/l. Khi phản ứng đạt cân bằng nồng độ mol của [NH3 ] = 0,2 mol/l. Hiệu suất của phản ứng là

    A. 43%. B. 10%. C. 30%. D. 25%.

    Ví dụ 2: Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình kín rồi nung nóng với xúc tác thích hợp để phản ứng xảy ra, sau phản ứng thu được 16,4 lít hỗn hợp khí (các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).

    a. Thể tích khí amoniac thu được là

    A. 1,6 lít. B. 16,4 lít. C. 8 lít. D. 9,33 lít.

    b. Hiệu suất của phản ứng là

    A. 50%. B. 30%. C. 20%. D. 40%.

    Ví dụ 3: Trong một bình kín chứa 10 lít nitơ và 10 lít hiđro ở nhiệt độ 0oC và 10 atm. Sau phản ứng tổng hợp NH3, lại đưa bình về 0oC. Biết rằng có 60% hiđro tham gia phản ứng, áp suất trong bình sau phản ứng là

    A. 10 atm. B. 8 atm. C. 9 atm. D. 8,5 atm.

    Ví dụ 4: Sau quá trình tổng hợp NH3 từ H2 và N2 thấy áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu. Biết nhiệt độ trước và sau phản ứng không đổi. Phần trăm theo thể tích của N2, H2, NH3 trong hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lần lượt là

    A. 25%; 25%; 50%. B. 30%; 25%; 45%.

    C. 20%; 40%; 40%. D. 22,22%; 66,67%; 11,11%.

    Ví dụ 5: Điều chế NH3 từ hỗn hợp gồm N2 và H2 (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3). Tỉ khối của hỗn hợp trước so với hỗn hợp sau phản ứng là 0,6. Hiệu suất phản ứng là

    A. 75%. B. 60%. C. 70%. D. 80%.

    Ví dụ 6: Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là

    A. 50%. B. 36%. C. 40%. D. 25%.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A, năm 2010)

    Ví dụ 7: Hỗn hợp X gồm N2 và H2 Dẫn X đi qua bình đựng bột Fe rồi nung nóng (hiệu suất tổng hợp NH3 đạt 40%), thu được hỗn hợp Y. có giá trị là

    A. 15,12. B. 18,23. C. 14,76. D. 13,48.

    II. Tính chất của NH3 và muối amoni

    Mức độ vận dụng

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Đốt cháy hết 6,8 gam NH3 bằng O2 (to, Pt) tạo thành khí NO và H2O. Thể tích O2 (đktc) cần dùng là

    A. 16,8 lít. B. 13,44 lít. C. 8,96 lít. D. 11,2 lít.

    Ví dụ 2: Dẫn 2,24 lít NH3 (đktc) đi qua ống đựng 32 gam CuO nung nóng thu được chất rắn X và khí Y. Ngâm chất rắn X trong dung dịch HCl 2M dư. Tính thể tích dung dịch axit đã tham gia phản ứng? Coi hiệu suất quá trình phản ứng là 100%.

    A. 0,10 lít. B. 0,52 lít. C. 0,25 lít. D. 0,35 lít.

    Ví dụ 3: Cho 0,448 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn X (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm khối lượng Cu trong X là

    A. 12,37. B. 14,12. C. 85,88. D. 87,63.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A, năm 2010)

    Ví dụ 4: Cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M. Đun nóng nhẹ, thể tích khí thu được (đktc) là bao nhiêu?

    A. 3,36 lít. B. 33,60 lít. C. 7,62 lít. D. 6,72 lít.

    Ví dụ 5: Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 100 ml dung dịch X có chứa các ion NH4+, SO42-, NO3, thu được 23,3 gam kết tủa và 6,72 lít (đktc) khí. Nồng độ mol/l của (NH4)2SO4 và NH4NO3 trong dung dịch X là bao nhiêu?

    A. 1,5M và 2M. B. 1M và 1M. C. 1M và 2M. D. 2M và 2M.

    Ví dụ 6: Dung dịch E chứa các ion Mg2+, SO­42-, NH4+, Cl. Chia dung dịch E ra hai phần bằng nhau: Cho phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, được 0,58 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc). Phần hai tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch E bằng

    A. 6,11gam. B. 3,055 gam. C. 5,35 gam. D. 9,165 gam.

    Ví dụ 7: Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO32- và SO42-. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu 2,24 lít khí (đktc). Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy có 43 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu 4,48 lít khí NH3 (đktc). Khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X là

    A. 14,9 gam. B. 11,9 gam. C. 86,2 gam. D. 119 gam.

    Ví dụ 8: Hỗn hợp chất rắn X gồm 6,2 gam Na2O, 5,35 gam NH4Cl, 8,4 gam NaHCO3 và 20,8 gam BaCl2. Cho hỗn hợp X vào nước dư, đun nóng. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y chứa m gam chất tan. Giá trị m là

    A. 42,55. B. 11,7. C. 30,65. D. 17,55.

    Ví dụ 9: Nhiệt phân hoàn toàn 1 muối amoni của axit cacbonic sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm vào 50 gam dung dịch H2SO4 19,6% thì đủ tạo một muối trung hoà có nồng độ 23,913%. Biết khí CO2 tan không đáng kể khi hấp thụ vào dung dịch H2SO4. Công thức và khối lượng của muối ban đầu là

    A. (NH4)2CO3; 9,6 gam. B. (NH4)2CO3; 11,5 gam.

    C. NH4HCO3; 9,6 gam. D. NH4HCO3; 11,5 gam.

    III. Axit nitric

    1. Axit nitric tác dụng với kim loại

    1.1. Tính lượng chất

    a. Phản ứng không tạo muối amoni

    Mức độ vận dụng

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al bằng dung dịch HNO3 dư, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của x là

    A. 0,2. B. 0,5. C. 0,6. D. 0,25.

    Ví dụ 2: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng, thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí NO2 và 0,01 mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là

    A. 0,81. B. 8,1. C. 0,405. D. 1,35.

    Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm Al và Ag. Cho m gam X vào dung dịch HCl dư, thu được 672 ml khí (đktc). Nếu cho m gam X vào dung dịch HNO3 đặc, nguội (dư), thu được 448 ml khí (đktc). Giá trị của m là

    A. 1,35. B. 1,62. C. 2,43. D. 2,7.

    Ví dụ 4: Hòa tan hết 1,84 gam hỗn hợp Cu và Fe trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Số mol Fe và Cu trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là

    A. 0,02 và 0,03. B. 0,01 và 0,02. C. 0,01 và 0,03. D. 0,02 và 0,04.

    Ví dụ 5: Hòa tan 15 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Mg vào dung dịch Y gồm HNO3 và H2SO4 đặc, thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O (không còn sản phẩm khử khác). Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp X là

    A. 63%. B. 46%. C. 36%. D. 50%.

    Ví dụ 6: Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối đối với H2 là 19. Giá trị của m là

    A. 25,6. B. 16. C. 2,56. D. 8.

    Ví dụ 7: Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75. Biết rằng không có phản ứng tạo muối NH4NO3. Thể tích NO và N2O thu được lần lượt là

    A. 2,24 lít và 6,72 lít. B. 2,016 lít và 0,672 lít.

    C. 0,672 lít và 2,016 lít. D. 1,972 lít và 0,448 lít.

    Ví dụ 8: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là

    A. 2,24. B. 4,48. C. 5,60. D. 3,36.

    Ví dụ 9: Để hòa tan hết m gam Cu thì cần dung dịch HNO3 (loãng) chứa 0,16 mol HNO3, sản phẩm khử của phản ứng là khí NO (duy nhất). Giá trị của m là

    A. 5,12. B. 3,84. C. 10,24. D. 10,80.

     

    Mời các thầy cô tải file đầy đủ tại đây

    2. NITO PHOTPHO – BÀI TẬP-có đáp án

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm sự điện li

    Phân dạng bài tập sự điện li

    Câu hỏi trắc nghiệm nitơ photpho

    Phân dạng bài tập axit nitric

  • Phân dạng bài tập sự điện li

    Phân dạng bài tập sự điện li

    Phân dạng bài tập sự điện li

    Phan dang bai tap su dien li

    Xem thêm

    Câu hỏi trắc nghiệm sự điện li

    Câu hỏi trắc nghiệm nitơ photpho

    Phân dạng bài tập nitơ photpho

     

    D. PHÂN DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ MINH HỌA

    I. Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li

    Mức độ vận dụng

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Nồng độ mol của anion trong dung dịch Ba(NO3)2 0,10M là

    A. 0,10M. B. 0,20M. C. 0,30M. D. 0,40M.

    Ví dụ 2: Cho 200 ml dung dịch X chứa axit HCl 1M và NaCl 1M. Số mol của các ion Na+, Cl, H+ trong dung dịch X lần lượt là

    A. 0,2; 0,2; 0,2. B. 0,1; 0,2; 0,1. C. 0,2; 0,4; 0,2. D. 0,1; 0,4; 0,1.

    Bài tập vận dụng

    Câu 1: Nồng độ mol của anion trong dung dịch Ba(NO3)2 0,10M là

    A. 0,10M. B. 0,20M. C. 0,30M. D. 0,40M.

    Câu 2: Nồng độ mol của cation trong dung dịch Ba(NO3)2 0,45M là

    A. 0,45M. B. 0,90M. C. 1,35M. D. 1,00M.

    Câu 3: Dung dịch thu được khi trộn lẫn 200 ml dung dịch NaCl 0,2M và 300 ml dung dịch Na2SO4 0,2M có nồng độ cation Na+ là bao nhiêu?

    A. 0,23M. B. 1M. C. 0,32M. D. 0,1M.

    Câu 4: Trộn 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M với 100 ml dung dịch KOH 0,5M, thu được dung dịch X. Nồng độ mol/l của ion OHtrong dung dịch X là

    A. 0,65M. B. 0,55M. C. 0,75M. D. 1,5M.

    Câu 5: Trộn 150 ml dung dịch MgCl2 0,5M với 50 ml dung dịch NaCl 1M thì nồng độ ion Cl có trong dung dịch tạo thành là

    A. 0,5M. B. 1M. C. 1,5M. D. 2M.

    II. Pha chế dung dịch

    Mức độ vận dụng

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Pha loãng dung dịch HCl có pH = 3 bao nhiêu lần để được dung dịch mới có pH = 4?

    A. 5. B. 4. C. 9. D. 10.

    Bài tập vận dụng

    Câu 1: Pha loãng dung dịch 1 lít NaOH có pH = 9 bằng nước để được dung dịch mới có pH = 8. Thể tích nước cần dùng là?

    A. 5 lít. B. 4 lít. C. 9 lít. D. 10 lít.

    Câu 2: Pha loãng 1 lít dung dịch NaOH có pH = 13 bằng bao nhiêu lít nước để được dung dịch mới có pH = 11?

    A. 9. B. 99. C. 10. D. 100.

    III. Phản ứng axit – bazơ

    1. Phản ứng trung hòa

    Mức độ vận dụng

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Để trung hòa 100 ml dung dịch H2SO4 1M cần V ml NaOH 1M. Giá trị của V là

    A. 200.      B. 150.                C. 50.         D. 100.

    Ví dụ 2: Lấy 500 ml dung dịch chứa đồng thời HCl 1,98M và H2SO4 1,1M trộn với V lít dung dịch chứa NaOH 3M và Ba(OH)2 4M thì trung hoà vừa đủ. Thể tích V là

    A. 0,180 lít. B. 0,190 lít. C. 0,170 lít. D. 0,140 lít.

    Ví dụ 3: Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M, H2SO4 0,2M và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau, thu được dung dịch X. Dung dịch Y gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Để trung hòa 300 ml dung dịch X cần vừa đủ V ml dung dịch Y. Giá trị của V là

    A. 600. B. 1000. C. 333,3. D. 200.

    Ví dụ 4: Hoà tan 17 gam hỗn hợp NaOH, KOH, Ca(OH)2 vào nước được 500 gam dung dịch X. Để trung hoà 50 gam dung dịch X cần dùng 40 gam dung dịch HCl 3,65%. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thu được khối lượng muối khan là

    A. 3,16 gam. B. 2,44 gam. C. 1,58 gam. D. 1,22 gam.

    Bài tập vận dụng

    Câu 1: Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là

    A. 0,1. B. 0,3. C. 0,2. D. 0,4.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A, năm 2014)

    Câu 2: Cho 50 ml dung dịch HNO3 1M vào 100 ml dung dịch KOH nồng độ x mol/l, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Giá trị của x là

    A. 0,5. B. 0,8. C. 1,0. D. 0,3.

    (Đề thi tuyển sinh Cao Đẳng, năm 2011)

    Câu 3: Để trung hòa 40 ml dung dịch H2SO4 0,25M cần 50 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là

    A. 0,1. B. 0,2. C. 0,3. D. 0,4.

    Câu 4: Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl thì phản ứng xảy ra vừa đủ. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là

    A. 1,0M. B. 0,25M. C. 0,5M. D. 0,75M.

    Câu 5: Để trung hòa hoàn toàn dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,15 mol Ba(OH)2 thì cần bao nhiêu lít dung dịch chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,05M?

    A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

    Câu 6: Đổ 10 ml dung dịch KOH vào 15 ml dung dịch H2SO4 0,5M, dung dịch vẫn dư axit. Thêm 3 ml dung dịch NaOH 1M vào thì dung dịch trung hoà. Nồng độ mol/l của dung dịch KOH là

    A. 1,2M. B. 0,6M. C. 0,75M. D. 0,9M.

    Câu 7: Dung dịch X chứa KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 0,25M và HCl 0,75M. Thể tích dung dịch X cần vừa đủ để trung hòa 40 ml dung dịch Y là

    A. 0,063 lít. B. 0,125 lít. C. 0,15 lít. D. 0,25 lít.

    Câu 8: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là

    A. 150 ml. B. 75 ml. C. 60 ml. D. 30 ml.

    Câu 9: Dung dịch X chứa axit HCl a mol/l và HNO3 b mol/l. Để trung hoà 20 ml dung dịch X cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,1M. Mặt khác, lấy 20 ml dung dịch X cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thấy tạo thành 2,87 gam kết tủa. Giá trị của a, b lần lượt là

    A. 1,0 và 0,5. B. 1,0 và 1,5. C. 0,5 và 1,7. D. 2,0 và 1,0.

    2. Bài tập về pH

    Mức độ vận dụng

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Giá trị pH của dung dịch HCl 0,01M là

    A. 2. B. 12. C. 10. D. 4.

    Ví dụ 2: Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là

    A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B, năm 2008)

    Ví dụ 3: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH bằng

    A. 1,2. B. 1,0. C. 12,8. D. 13,0.

    Ví dụ 4: Trung hòa 300 ml dung dịch hỗn hợp HCl và HNO3 có pH=2 cần V ml dung dịch NaOH 0,02M. Giá trị của V là

    A. 300. B. 150. C. 200. D. 250

    Bài tập vận dụng

    Câu 1: Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M, thu được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng

    A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

    Câu 2: Khi trộn những thể tích bằng nhau của dung dịch HNO3 0,01M và dung dịch NaOH 0,03M thì thu được dung dịch có giá trị pH bằng

    A. 9. B. 12,30. C. 13. D. 12.

    Câu 3: Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là

    A.7. B. 2. C. 1. D. 6.

    Câu 4: Hòa tan m gam Na vào nước được 100 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m bằng

    A. 0,23. B. 2,3. C. 3,45. D. 0,46.

    Câu 5: Để trung hoà 100 gam dung dịch HCl 1,825% cần bao nhiêu ml dung dịch Ba(OH)2 có pH bằng 13?

    A. 500 ml. B. 0,5 ml. C. 250 ml. D. 50 ml.

    Câu 6: Trộn 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,3M và HClO4 0,5M với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 aM, thu được dung dịch có pH = 3. Vậy a có giá trị là

    A. 0,39. B. 3,999. C. 0,399. D. 0,398.

    ……

    Mời thầy cô và các em tải file đầy đủ tại đây

    1. SỰ ĐIỆN LI – BÀI TẬP-có đáp án

    1. SỰ ĐIỆN LI – BÀI TẬP-không có đáp án

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm sự điện li

    Câu hỏi trắc nghiệm nitơ photpho

    Phân dạng bài tập nitơ photpho

     

  • Phân dạng bài tập Anđehit Axit Cacboxylic

    Phân dạng bài tập Anđehit Axit Cacboxylic

    Phân dạng bài tập anđehit axit cacboxylic

    phandang bai tap andehit axit cacboxylic

    Xem thêm

    1. PHÂN DẠNG BÀI TẬP AXIT CACBOXYLIC

    1.1. Phản ứng cộng

    • Mức độ vận dụng

    Câu 1: Geranial (3,7-đimetyloct-2,6-đien-1-al) có trong tinh dầu xả có tác dụng sát trùng, giảm mệt mỏi, chống căng thẳng… Để phản ứng cộng hoàn toàn 15,2 gam Geranial cần tối đa bao nhiêu lít H2 (đktc)?

    1. 6,72. B. 2,24. C. 11,2.                                    D. 8,96.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Chúc Động Hà Nội, năm 2015)

    Câu 2: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol anđehit metacrylic và 0,3 mol khí hiđro. Nung nóng hỗn hợp X một thời gian, có mặt chất xúc tác Ni, thu được hỗn hợp hơi Y gồm hỗn hợp các ancol, các anđehit và hiđro. Tỉ khối hơi của Y so với He bằng 95/12. Mặt khác dẫn toàn bộ hỗn hợp Y qua dung dịch nước Br2 thì làm mất màu vừa đủ a mol Br2. Giá trị của A là

    1. 0,16 mol. B. 0,20 mol.                 C. 0,02 mol.                 D. 0,04 mol.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Nguyễn Trãi Thái Bình, năm 2015)

    1.2. Phản ứng tráng gương

    • Mức độ vận dụng

    Câu 3: Cho hỗn hợp X gồm 2 anđehit no đơn chức. Lấy 0,25 mol X cho phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 86,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 76,1gam. Xác định công thức của 2 anđehit?

    1. HCHO và C2H5CHO. B. CH3CHO và C2H5CHO.
    2. HCHO và CH3CHO. D. CH3CHO và C3H7CHO.

     (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Hương Khê Hà Tĩnh, năm 2015)

    Câu 4: Cho m gam anđehit X tác dụng với AgNO3 dư, trong NH3 đun nóng, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và 86,4 gam Ag. Giá trị nhỏ nhất của m là:

    1. 6 gam. B. 3 gam. C. 12 gam.                   D. 17,6 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Đặng Thúc Hứa Nghệ An, năm 2015)

    Câu 5: Cho 7 gam chất hữư cơ X (chứa C,H,O) phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 /NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức của X là:

    1. CH3CHO. B. C2H3CHO. C. C2H5CHO.               D. C3H5CHO.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Việt Yên Bắc Giang, năm 2015)

    Câu 6: Cho hỗn hợp X gồm 2 anđehit no đơn chức. Lấy 0,25 mol X cho phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 86,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 76,1 gam. Xác định công thức của 2 anđehit?

    1. HCHO và C2H5CHO. B. CH3CHO và C2H5CHO. C. HCHO và CH3CHO. D. CH3CHO và C3H7CHO.

    Câu 7: Cho 3,3 gam anđehit fomic phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư), thu được m gam kim loại Ag. Giá trị của m là

    1. 21,16. B. 47,52. C. 43,20.                      D. 23,76.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Yên Viên Hà Nội, năm 2015)

    Câu 8: Cho 1,97 gam dung dịch fomalin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ phần trăm của anđehit fomic trong fomalin là:

    1. 50%. B. 38,07%. C. 49%.                        D. 40%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT chuyên Long An, năm 2015)

    Câu 9: Cho 5,6 gam một anđehit phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, thu được m gam Ag. Nếu lấy m gam Ag cho tác dụng vừa đủ với một lượng HNO3 đặc thì sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của anđehit là

    1. CH3CHO. B. CH2=CH-CHO. C. HCHO.                    D. OHC-CHO.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Nam Phù Cừ Hưng Yên, năm 2015)

    Câu 10: Cho 8,8 gam anđehit axetic (CH3CHO) tham gia phản ứng tráng gương trong dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là

    1. 21,6. B. 4,32. C. 10,8.                                    D. 43,2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc, năm 2015)

    Câu 11: Hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức có tỷ lệ mol 1 : 1. Oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được, 1,32m gam hỗn hợp Y gồm các axit. Mặt khác, cho 0,1 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được lượng Ag có khối lượng vượt quá 21,6 gam. Vậy công thức của 2 anđehit trong hỗn hợp X là:

    1. HCHO và CH3CH2CHO. B. HCHO và CH2=CH-CHO. C. CH3CHO và CH3-CH2-CHO. D. HCHO và C3H5CHO.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Quảng Xương 3 Thanh Hóa, năm 2015)

    Câu 12: Cho 0,1 mol hỗn hợp hai anđehit đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với AgNO3 trong dung dịch NH3 dư, đun nóng, thu được 25,92 gam Ag. Công thức cấu tạo của hai anđehit là

    1. HCHO và C2H5CHO. B. HCHO và CH3CHO. C. C2H5CHO và C3H7CHO. D. CH3CHO và C2H5CHO.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Nguyễn Thái Học Gia Lai, năm 2015)

    Câu 13: Cho 21,6 gam hỗn hợp gồm ancol etylic, axit fomic và etylen glicol tác dụng với kim loại Na (dư), thu được 0,3 mol khí H2. Khối lượng của etylen glicol trong hỗn hợp là bao nhiêu?

    1. 6,2 gam. B. 15,4 gam.                 C. 12,4 gam.                 D. 9,2 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Nguyễn Khuyến TP.HCM, năm 2015)

    Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hơi nước (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,01 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 0,04 mol Ag. X là

    1. anđehit axetic. B. anđehit fomic. C. anđehit no, mạch hở, hai chức. D. anđehit không no, mạch hở, hai chức.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Nguyễn Khuyến TP.HCM, năm 2015)

    Câu 15: Cho bay hơi hết 5,8 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 4,48 lít hơi X ở 109,2oC và 0,7 atm. Mặt khác, khi cho 5,8 gam X phản ứng của AgNO3/NH3 dư tạo 43,2 gam Ag. CTPT của X là:

    1. C3H4O2. B. CH2O.                      C. C2H4O2.                   D. C2H2O2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Đa Phúc Hà Nội, năm 2015)

    Câu 16: Hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức Y và Z (biết phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Cho 1,92 gam X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 18,36 gam Ag và dung dịch E. Cho toàn bộ E tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 0,784 lít CO2 (đktc). Tên của Z là:

    1. anđehit axetic B. anđehit butiric          C. anđehit propionic     D. anđehit acrylic

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Nguyễn Khuyến TP.HCM, năm 2015)

    Câu 17: Cho 10,44 gam hỗn hợp 2 anđehit no, mạch hở có khối l­ượng phân tử bằng nhau, trong phân tử chứa không quá 2 nhóm chức, phản ứng hoàn toàn với l­ượng dư­­ dung dịch AgNO3 trong NH3 cho 52,92 gam Ag. Biết thể tích hơi của hỗn hợp anđehit trên nhỏ hơn thể tích của 4,8 gam oxi đo cùng đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Một anđehit trong hỗn hợp có công thức là :

    1. C3H6O. B. C4H8O. C. C5H10O.                   D. CH2O.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 THPT Việt Yên Bắc Giang, năm 2015)

    Câu 18: Cho 1,5 gam một anđehit no, đơn chức, mạch hở X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 21,6 gam kim loại Ag. Công thức của X là

    1. C3H7CHO. B. C2H5CHO. C. CH3CHO.                 D. HCHO.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Phan Thúc Trực Nghệ An, năm 2015)

    Câu 19: Hỗn hợp X gồm metanal và etanal. Cho 10,4 gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3, thu được 108 gam kết tủa. Hỏi 10,4 gam hỗn hợp X phản ứng được tối đa với bao nhiêu lít H2 (ở đktc) ?

    1. 11,2 lít. B. 8,96 lít. C. 6,72 lít.                    D. 4,48 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT chuyên Hà Giang, năm 2015)

    Câu 20: Hiđrat hóa 11,2 gam hỗn hợp axetilen và propin (có tỉ lệ về số mol là 4 : 3) với xúc tác HgSO­4 trong môi trường axit, đun nóng, sau một thời gian thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ các chất hữu cơ trong Y vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là (biết hiệu suất hiđrat hóa của hai ankin bằng nhau và bằng 70%, giả sử phản ứng hiđrat hóa chỉ thu được sản phẩm chính)

    1. 36,855. B. 51,255. C. 30,24.                      D. 75,6.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Chúc Động Hà Nội, năm 2015)

    Câu 21: Cho 22 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư, thu được 6,72 lít H2 (đktc). Oxi hóa hoàn toàn 22 gam hỗn hợp đó thành anđehit và thực hiện phản ứng tráng gương thu được tối đa bao nhiêu gam Ag?

    1. 172,8 gam. B. 216 gam. C. 129,6 gam.               D. 194,4 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT chuyên Lê Quy Đôn, năm 2015)

     1.3. Tính chất chung của axit

    • Mức độ vận dụng

    Câu 22: Trung hòa 500 ml dung dịch axit cacboxylic đơn chức X bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được 1,92 gam muối. Công thức của X và nồng độ mol của dung dịch X là :

    1. C2H5COOH với nồng độ 0,4M. B. C2H5COOH với nồng độ 0,04M. C. CH3COOH với nồng độ 0,4M. D. CH3COOH với nồng độ 0,04M.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Quỳnh Lưu 1 Nghệ An, năm 2015)

    Câu 23: Axit cacboxylic X mạch hở (phân tử có 2 liên kết). X tác dụng được với NaHCO3 (dư) thấy thoát ra số mol CO2 bằng đúng số mol X phản ứng. X thuộc dãy đồng đẳng của axit

    1. không no, hai chức. B. không no, đơn chức. C. no, hai chức. D. no, đơn chức.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia Sở GD & ĐT TP.HCM, năm 2015)

    Câu 24: Trung hoà hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic đơn chức đồng đẳng kế tiếp cần dùng vừa đủ 250 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5 M. Kết luận không đúng về X là

    1. X hòa tan Cu(OH)2.
    2. Các axit trong X có mạch cacbon không phân nhánh.
    3. X tác dụng được với nước brom.
    4. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Đại học Vinh Nghệ An, năm 2015)

    Câu 25: Cho 30 gam hỗn hợp 3 axit gồm HCOOH, CH3COOH, CH2=CH-COOH tác dụng vừa hết với dung dịch NaHCO3 thu được 13,44 lít CO2 (đktc), khối lượng muối khan có trong dung dịch sau phản ứng là

    1. 43,2 gam. B. 56,4 gam.                 C. 54 gam.                   D. 43,8 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Hương Khê Hà Tĩnh, năm 2015)

    Câu 26: Cho 1,2 gam một axit cacboxylic đơn chức X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 1,64 gam muối. X là

    1. H-COOH.        B. CH2 = CHCOOH.      C. C6H5-COOH.            D. CH3-COOH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Hương Khê Hà Tĩnh, năm 2015)

    Câu 27: Cho m gam một axit cacboxylic mạch không nhánh tác dụng với NaHCO3 dư được 2,24 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cũng m gam axit trên tác dụng với Ca(OH)2 dư được 9,1 gam muối. X là

    1. axit fomic. B. axit axetic. C. axit oxalic.               D. axit acrylic.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Thanh Chương 1 Nghệ An, năm 2015)

    Câu 28: Một dung dịch chứa 2 axit đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để trung hòa dung dịch này cần dùng 40 ml dung dịch NaOH 1,25M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thu đ­ược 3,68 gam hỗn hợp muối khan. Công thức 2 axit là:

    1. CH3COOH; C3H7COOH. B. C2H5COOH; C3H7COOH. C. HCOOH; CH3COOH. D. C2H3COOH; C3H5COOH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 THPT Việt Yên Bắc Giang, năm 2015)

    Câu 28: Trung hòa 7,76 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch KOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 12,32 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là

    1. 5,60 lít. B. 3,36 lít.                    C. 4,48 lít.                    D. 6,72 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Nguyễn Khuyến TP.HCM, năm 2015)

    Câu 30: Trung hòa hết 10,36 gam axit hữu cơ đơn chức bằng dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ thu được 19,81 gam muối khan. Xác định công thức của axit?

    1. C23COOH. B. CH­3COOH. C. C35COOH.             D. C25COOH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Quỳnh Lưu 1 Nghệ An, năm 2015)

    Câu 31: Cho hỗn hợp X gồm 2 axit: axit axetic và axit fomic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 10%, thu được dung dịch trong đó CH3COONa có nồng độ là 7,263%. Xác định nồng độ phần trăm của HCOONa trong dung dịch sau phản ứng?

    1. 4,798%. B. 7,046%.                   C. 8,245%.                   D. 9,035%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Quảng Xương 3 Thanh Hóa, năm 2015)

    Câu 32: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit fomic, axit benzoic, axit ađipic, axit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được a gam muối. Cũng cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng vừa đủ với dung dịch Ca(OH)2, thu được b gam muối. Biểu thức liên hệ giữa m, a và b là

    1. 3m = 11b-10a. B. 9m = 20a-11b. C. 3m = 22b-19a.          D. 8m = 19a-1b.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Quỳnh Lưu 1 Nghệ An, năm 2015)

    Câu 33: Cho 13,4 gam hỗn hợp X gồm hai axit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư, thu được 17,8 gam muối. Khối lượng của axit có số nguyên tử cacbon ít hơn có trong X là

    1. 6,0 gam.                  B. 7,4 gam.                   C. 4,6 gam.                  D. 3,0 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Đa Phúc Hà Nội, năm 2015)

    Câu 34: Một hỗn hợp hai axit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lấy m gam hỗn hợp rồi cho thêm vào đó 75 ml dung dịch NaOH 0,2M. Để trung hòa NaOH còn dư cần them 25 ml dung dịch HCl 0,2M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thu được 1,0425 gam chất rắn khan. Công thức của axit có nguyên tử cacbon bé hơn là :

    1. C3H7COOH. B. C2H5COOH. C. HCOOH.                  D. CH3COOH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Trực Ninh Nam Định, năm 2015)

    Câu 35: Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 lít hơi axit X có khối lượng bằng khối lượng của 2 lít CO2. X là axit nào trong số các axit sau

    1. Axit butyric. B. Axit oxalic.              C. Axit acrylic.             D. Axit metacrylic.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Quỳnh Lưu 1 Nghệ An, năm 2015)

    Câu 36: Một hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lấy m gam hỗn hợp rồi thêm vào đó 75 ml dung dịch NaOH 0,2M, sau đó phải dùng hết 25 ml dung dịch HCl 0,2M để trung hòa kiềm dư thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X đến khối lượng không đổi thu được 1,0425 gam muối khan. Phần trăm số mol của axit có khối lượng phân tử bé hơn trong hỗn hợp trên là:

    1. 43,39%. B. 50%. C. 46,61%.                   D. 40%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Chúc Động Hà Nội, năm 2015)

    Câu 37: Cho 9,2 gam axit fomic phản ứng với NaOH dư. Khối lượng muối khan thu được là

    1. 13,6 gam. B. 6,8 gam. C. 9,2 gam.                  D. 10,2 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc, năm 2015)

    Câu 38: Cho 17,88 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 32,22 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là

    1. C2H4O2 và C3H6O2. B. C3H4O2 và C4H6O2. C. C2H4O2 và C3H4O2. D. C3H6O2 và C4H8O2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Hồng Lĩnh Hà Tĩnh, năm 2015)

    Câu 39: Trung hoà hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức là đồng đẳng kế tiếp cần dùng vừa đủ 250 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5 M. X gồm

    1. CH3COOH và C2H5COOH. B. CH2=CH-COOH và CH2=C(CH3)-COOH. C. HCOOH và CH3COOH. D. C2H5COOH và C3H7COOH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT chuyên Lý Tự Trọng Cần Thơ, năm 2015)

    Câu 40: Để trung hòa 100 gam một axit hữu cơ đơn chức X có nồng độ 3,7%, cần dùng 500 ml dung dịch KOH 0,1M. Công thức cấu tạo của X là

    1. CH3CH2COOH. B. CH3CH2CH2COOH. C. HCOOH.                  D. CH3COOH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Hồng Lĩnh Hà Tĩnh, năm 2015)

    Câu 41: Thể tích dung dịch NaOH 0,5M cần dùng để phản ứng hết với dung dịch chứa 0,1 mol CH3COOH và 0,1 mol C6H5OH (phenol) là

    1. 100 ml. B. 400 ml. C. 300 ml.                    D. 200 ml.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Phan Thúc Trực Nghệ An, năm 2015)

    Câu 42: Cho 1,2 gam một axit cacboxylic đơn chức X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được 1,64 gam muối. X là

    1. H-COOH.        B. CH2 = CHCOOH.      C. C6H5-COOH.            D. CH3-COOH.

    1.4. Phản ứng este hóa

    • Mức độ vận dụng

    Câu 43: Chia 11,52 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và ancol etylic thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với Na dư, thu được 1,232 lít H2 (đktc). Đun phần hai với H2SO4 đặc thu được m gam este với hiệu suất 80%. Giá trị của m là

    1. 3,520. B. 4,400. C. 4,224.                      D. 5,280.

    Câu 44: Đun nóng 24 gam axit axetic với 23 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 26,4 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là

    1. 44%. B. 75%. C. 55%.                        D. 60%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Sào Nam Quảng Nam, năm 2015)

    Câu 45: Hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH (tỉ lệ mol 1 : 1), hỗn hợp Y gồm CH3OH, C2H5OH (tỉ lệ mol 2 : 3). Lấy 16,96 gam hỗn hợp X tác dụng với 8,08 gam hỗn hợp Y (xúc tác H2SO4 đặc) được m gam este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị của m là

    1. 12,064 gam. B. 22,736 gam. C. 17,728 gam.             D. 20,4352 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Hồng Lĩnh Hà Tĩnh, năm 2015)

    • Mức độ vận dụng cao

    Câu 46: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 66 gam khí CO2 và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 75 %) thì số gam este thu được là

    1. 17,10. B. 18,24.                      C. 25,65.                      D. 30,40.

    1.5. Phản ứng đốt cháy

    • Mức độ vận dụng

    Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp hai anđehit no, có cùng số nguyên tử cacbon, thu được 67,2x lít CO2 (đktc) và 43,2x gam H2O. Mặt khác, cho hỗn hợp trên tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3, sau phản ứng thu được khối lượng Ag là

    1. 378x gam. B. 216x gam. C. 324x gam.                D. 345,6x gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Chúc Động Hà Nội, năm 2015)

    Câu 48: (X), (Y), (Z), (T) là 4 anđehit no đơn chức mạch hở, đồng đẳng liên tiếp, trong đó MT = 2,4MX. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol (Z) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng dung dịch Ca(OH)2 lúc sau sẽ

    1. tăng 13,2 gam. B. giảm 11,4 gam. C. giảm 30 gam.           D. tăng 18,6 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Thị Xã Quảng Trị, năm 2015)

    Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit đơn chức, không no (có một liên kết đôi trong gốc hiđrocacbon), mạch hở cần V lít (đktc) khí oxi. Sau phản ứng thu được 6,72 lít ( đktc) khí CO2 và a gam nước. Giá trị của V và a lần lượt là:

    1. 8,96 và 1,8. B. 6,72 và 3,6. C. 6,72 và 1,8.              D. 11,2 và 3,6.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Phan Bội Châu, năm 2015)

    Câu 50: Hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 6,16 gam CO2 và 2,52 gam H2O. Công thức cấu tạo 2 axit là:

    1. CH3COOH; C2H5COOH. B. CH3COOH; HCOOH.
    2. C2H3COOH; C3H5COOH. D. HCOOH; C2H5COOH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 THPT Việt Yên Bắc Giang, năm 2015)

    Câu 51: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 5,4 gam H2O. X tác dụng được với NaOH, tham gia phản ứng tráng bạc, làm mất màu dung dịch nước brom. Công thức cấu tạo của X là

    1. HOOC-CH=CH-CHO. B. HOCH2-CH=CH-CHO.
    2. HOOC-CH=CH-CH2-OH. D. HCOO-CH2-CH=CH2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Sào Nam Quảng Nam, năm 2015)

    Câu 52: Đốt cháy hết m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức, mạch hở (có một liên kết đôi C = C trong phân tử), thu được V lít khí CO2 (ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m; a và V là

    1. B. m = C. D. 

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Phan Thúc Trực Nghệ An, năm 2015)

    Câu 53: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc), cho toàn bộ sản phẩm vào bình chứa nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa và khối lượng bình nước vôi tăng 16,8 gam. Giá trị của V là

    1. 4,48. B. 2,24. C. 6,72.                                    D. 8,96.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Đồng Lộc Hà Tĩnh, năm 2015)

    Câu 54: Cho hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic hai chức, cùng dãy đồng đẳng. Cho X bay hơi ở 136,5oC, trong bình kín có thể tích 0,56 lít thì áp suất hơi của X là 1,5 atm. Nếu đốt cháy toàn bộ hỗn hợp X thì thu đ­ược x mol CO2 và (x – 0,05) mol n­ước. Công thức chung của 2 axit trong X là

    1. CnH2n-2O2. B. CnH2n-4O4. C. CnH2n-2O4.                D. CnH2n-4O2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Việt Yên Bắc Giang, năm 2015)

    Câu 55: Hỗn hợp X gồm  axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O2 (đktc), thu được a gam CO2 và  1,44 gam H2O. Giá trị của a là

    1. 4,62. B. 9,68. C. 9,24.                                    D. 4,84.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Sào Nam Quảng Nam, năm 2015)

    Câu 56: M là hỗn hợp của một ancol no X mạch hở và axit hữu cơ đơn chức Y đều mạch hở. Đốt cháy hết 0,4 mol hỗn hợp M cần 30,24 lít O2 (đktc) vừa đủ, thu được 52,8 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Biết số nguyên tử Cacbon trong X và Y bằng nhau. Số mol của Y lớn hơn số mol của X. Công thức phân tử X và, Y trong M là:

    1. C3H8O2 và C3H4O2.                                                       B. C3H8O3 và  C3H4O2.          
    2. C3H8O2 và C3H6O2.                                     D. C3H8O và  C3H4O2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Trần Bình Trọng Phú Yên, năm 2015)

    • Mức độ vận dụng cao

    Câu 57: Hỗn hợp X gồm 2 ancol CH3OH, C2H5OH có cùng số mol và 2 axit C2H5COOH và HOOC[CH2]4COOH. Đốt cháy hoàn toàn 1,86 gam X cần dùng vừa đủ 10,08 lít không khí (đktc, 20% O2 và 80% N2 theo thể  tích) thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. m gần nhất với giá trị

    1. 2,75. B. 4,25. C. 2,25.                                    D. 3,75.

    (Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015)

    1.5. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn

    • Mức độ vận dụng

    Câu 58: Oxi hoá 46,08 gam ancol đơn chức (có xúc tác) thu được hỗn hợp sản phẩm X. Chia X thành ba phần bằng nhau:

    Phần 1 tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch KOH 1,0 M.

    Phần 2 tác dụng với Na dư  thu được 7,168 lít H2 (đktc).

    Phần 3 tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thu được m  gam Ag.

    Biết hiệu suất phản  ứng oxi hoá ancol là 75 %.

    Giá trị của m là :

    1. 86,4. B. 77,76. C. 120,96.                    D. 43,20.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Sào Nam Quảng Nam, năm 2015)

    Câu 59: Oxi hoá 4,4 gam một anđehit đơn chức X bằng oxi (có xúc tác) thu được 6,0 gam hỗn hợpY gồm axit cacboxylic Z tương ứng và anđehit dư. Khẳng định nào sau đây đúng?

    1. Z là axit yếu nhất trong dãy đồng đẳng của nó.
    2. X tác dụng với dung dịch AgNO3 /NH3, đun nóng, tạo ra Ag với số mol gấp đôi số mol X phản ứng.
    3. Z có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
    4. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần 3a mol O2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Yên Định 2 Thanh Hóa, năm 2015)

    Câu 60: Oxi hóa 6 gam ancol đơn chức A bằng oxi không khí (xt, to) được 8,4 gam hổn hợp anđehit, ancol dư và nước.  Lượng anđehit sinh ra cho phản ứng tráng gương thu được lượng bạc tối đa là

    1. 64,8. B. 32,4. C. 43,2.                                    D. 54.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Hồng Lĩnh Hà Tĩnh, năm 2015)

    Bài tập tổng hợp

    • Mức độ vận dụng

    Câu 61: Đốt cháy hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp X gồm  C3H6, C3H8, C4H10, CH3CHO, CH2=CH-CHO cần vừa đủ 49,28 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thu được 28,8 gam H2O. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng X trên sục vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy xuất hiện m gam kết tủa (các phản ứng xảy ra hoàn toàn).Giá trị của m là :

    1. 21,6             B. 32,4                         C. 43,2                         D. 54,0

    Câu 62: Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Oxi hoá hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X có khối lượng m gam bằng CuO ở nhiệt độ thích hợp, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Giá trị của m là:

    1. 8,5.                       B. 13,5.                                    C. 8,1.                          D. 15,3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Vĩnh Bảo Hải Phòng, năm 2015)

    Câu 63: Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit đơn chức X thu được 3a mol CO2. Trong một thí nghiệm khác cho 0,5 mol anđehit X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị lớn nhất có thể có của m là

    1. 205 gam. B. 216 gam.                 C. 97 gam.                   D. 108 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Hồng Lĩnh Hà Tĩnh, năm 2015)

    Câu 64: Đốt cháy hoàn toàn 7,1 gam hỗn hợp 2 anđehit đơn chức, thu được 15,4 gam CO2 và 4,5 gam nước. Cũng lượng hỗn trên cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam Ag. Thành phần phần trăm khối lượng mỗi anđehit trong hỗn hợp đó là:

    1. 15,71%; 84,29%. B. 23,62%; 76,38%. C. 21,13%; 78,87%.      D. 40%; 60%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Phan Bội Châu, năm 2015)

    Câu 65: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ Y và Z là 2 loại hợp chất hữu cơ đơn chức có nhóm chức khác nhau, phân tử hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon. Lấy 0,1 mol X tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít H2 (đktc). Cũng lấy 0,1 mol X tham gia phản ứng tráng bạc thu được 10,8 gam Ag. Khối lượng của 0,1 mol hỗn hợp X là

    1. 9,2 gam. B. 7,6 gam. C. 4,6 gam.                  D. 10,6 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Đại học Vinh Nghệ An, năm 2015)

    Câu 66: Cho 0,1 mol một anđehit đơn chức, mạch hở X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch chứa AgNO3 1M trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 43,6 gam kết tủa. Tổng số nguyên tử trong 1 phân tử X là:

    1. 7. B. 12. C. 9.                             D. 10.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT chuyên Hà Giang, năm 2015)

    Câu 67: Hỗn hợp X gồm axit axetic, propan-2-ol. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với Na, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là :

    1. 3,28. B. 2,40. C. 3,32.                                    D. 2,36.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT chuyên Hà Giang, năm 2015)

    Câu 68: Hỗn hợp M gồm 4 chất hữu cơ A, B, C, D có khối lượng phân tử tăng dần. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp M chỉ thu được 2,7 gam H2O và 2,24 lít CO2 (đktc). Cũng 0,1 mol hỗn hợp M thực hiện phản ứng tráng bạc thì thu được 12,96 gam Ag. Phần trăm số mol của D trong hỗn hợp M là

    1. 40%. B. 50%. C. 60%.                        D. 25%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Đại học Vinh Nghệ An, năm 2015)

    Câu 69: Hỗn hợp X gồm anđehit Y và ankin Z (Z nhiều hơn Y 1 nguyên tử cacbon). Biết 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) có khối lượng là 5,36 gam. Nếu 0,1 mol hỗn hợp X thì tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch AgNO3 1M trong NH3 dư. Giá trị của V là

    1. 0,24. B. 0,32. C. 0,36.                                    D. 0,48.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Đại học Vinh Nghệ An, năm 2015)

    Câu 70: Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic mạch hở. Cho X tác dụng với dung dịch NaHCO3 vừa đủ thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y rồi đốt cháy hết toàn bộ muối khan thu được thì tạo ra chất rắn T; hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Cho Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tách ra 20 gam kết tủa. Hai axit trong X là

    1. HCOOH và (COOH)2. B. CH3COOH và C2H5COOH.
    2. HCOOH và CH3COOH. D. CH3COOH và (COOH)2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Đại học Vinh Nghệ An, năm 2015)

    Câu 71: Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung hòa a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Khối lượng phân tử Y là:

    1. 60. B. 74. C. 118.                         D. 90.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Phan Đăng Lưu TP.HCM, năm 2015)

    Câu 72: Cho m gam hỗn hợp gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, tác dụng với CuO dư, nung nóng, thu được hỗn hợp X gồm khí và hơi có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75. Cho X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 64,8 gam Ag. Giá trị của m là

    1. 3,2. B. 7,8. C. 4,6.                          D. 11,0.

    (Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015)

    Câu 73: Axit hữu cơ X  mạch hở, nếu đốt cháy a mol  X lượng CO2 nhiều hơn lượng nước là a mol. Mặt khác, nếu cho a mol A tác dụng với NaHCO3 dư thu được a mol khí CO2. Vậy công thức của X là :

    1. CnH2n (COOH)2 (n ≥ 0). B. CnH2n+1COOH (n ≥ 0).
    2. CnH2n-1COOH (n ≥ 2). D. CnH2n-3 (COOH)2 (n ≥ 2).

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Bắc Đông Quan Thái Bình, năm 2015)

    Câu 74: Hiđro hóa hoàn toàn 1,2 gam một anđehit no đơn chức X cần hết 0,896 lít H2 (ở đktc). Vậy tráng bạc hoàn toàn 1,32 gam X sẽ thu được lượng kim loại Ag là:

    1. 0,176 mol. B. 0,060 mol. C. 0,120 mol.               D. 0,088 mol.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Bắc Đông Quan Thái Bình, năm 2015)

    Câu 75: Trung hòa 29,66 gam hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức mạch hở bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 44,48 gam hỗn hợp muối Y. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối Y thu được K2CO3 và hỗn hợp Z gồm khí và hơi có khối lượng 61,25 gam. Thể tích khí oxi (đkc) cần để đốt cháy 29,66 gam X là bao nhiêu?

    1. 30,576. B. 27,888.                     C. 32,368.                    D. 32,816.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Nguyễn Khuyến TP.HCM, năm 2015)

    Câu 76: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam X, thu được 2,34 gam H2O. Mặt khác 10,05 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 14,8 gam muối. Công thức của hai axit là

    1. C2H5COOH và C3H7COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH.
    2. C2H3COOH và C3H5COOH. D. C3H5COOH và C4H7COOH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Nguyễn Khuyến TP.HCM, năm 2015)

     

    Câu 77: Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon (MX < MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 34,56 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là

    1. 78,16%. B. 49,45%.                   C. 21,84%.                   D. 39,66%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Nguyễn Khuyến TP.HCM, năm 2015)

    Câu 78: X là hỗn hợp 2 anđehit phân tử hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon, không phải là đồng đẳng của nhau. Cho m gam X tác dụng tối đa với 0,4 mol H2 tạo ra hỗn hợp hai ancol Y. Cho Y tác dụng với Na dư thu được 0,2 mol H2. Mặt khác nếu cho m gam X tráng gương hoàn toàn thì thu được tối đa 129,6 gam Ag. Giá trị của m là

    1. 17,6. B. 1,76. C. 11,8.                                    D. 1,18.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Thanh Chương 1 Nghệ An, năm 2015)

    Câu 79: Hỗn hợp X gồm ancol metylic và ancol M no đơn chức mạch hở.Cho 15,2 gam X tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Mặt khác oxi hóa hết 7,6 gam hỗn hợp X bằng CuO nung nóng rồi lấy sản phẩm cho tráng gương hoàn toàn thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của M là

    1. CH3CH2CH2OH. B. C2H5OH. C. CH3CHOHCH3.        D. CH3CHOHCH2CH3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Thanh Chương 1 Nghệ An, năm 2015)

    Câu 80: Tiến hành hiđrat hoá 2,24 lít C2H2 (ở đktc) với xúc tác thích hợp là HgSO4 (to) với hiệu suất 90%, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Y. Cho Y qua lượng dư AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    1. 21,6. B. 23,52. C. 19,44.                      D. 21,84.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Bắc Đông Quan Thái Bình, năm 2015)

    Câu 81: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm metanal, axit etanoic, axit 2-hiđroxipropanoic cần dùng vừa đủ 6,72 lít oxi (đktc). Giá trị của m là

    1. 12. B. 9. C. 6.                             D. 3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 THPT Việt Yên Bắc Giang, năm 2015)

    Câu 82: Oxi hoá một ancol đơn chức bởi oxi (có mặt Cu), thu được hỗn hợp A gồm anđehit, axit tương ứng, nước và ancol còn lại. Cho a gam hỗn hợp X tác dụng vừa hết với Na, được 4,48 lít hiđro (ở đktc) và hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y bay hơi được 24,4 gam chất rắn. Tính a? (biết trong a gam hỗn hợp A có 1,1 gam anđehit)

    1. 16,7 gam. B. 15,6 gam. C. 17,5 gam.                 D. 18,6 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 THPT Việt Yên Bắc Giang, năm 2015)

    Câu 83: Chia m gam hỗn hợp 2 anđehit đơn chức mạch hở thành hai phần bằng nhau

    Phần 1 tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 86,4 gam Ag kết tủa.

    Phần 2 tác dụng vừa đủ với 1 gam hiđro có xúc tác Ni nung nóng thu được hỗn hợp ancol Y. Ngưng tụ Y rồi cho Y tác dụng với Na dư thấy thoát ra 3,36 lít H2 (đktc). Công thức hai anđehit là

    1. CH2=CHCHO và HCHO. B. CH≡CCHO và HCHO.
    2. HCHO và C2H5CHO. D. HCHO và CH3CHO.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Hùng Vương Phú Thọ, năm 2015)

    Câu 84: Oxi hoá m gam ancol đơn chức X bởi CuO, nung nóng thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 0,56 lít hiđro (ở đktc). Phần 2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, thu được 4,32 gam bạc. Hiệu suất phản ứng oxi hoá ancol X là

    1. 80%. B. 70%. C. 50%.                        D. 20%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Việt Yên Bắc Giang, năm 2015)

    Câu 85: Hợp chất hữu cơ X có thành phần gồm C, H, O. Trong phân tử X chỉ chứa một nhóm -CHO. Cho 0,52 gam X tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 1,08 gam bạc. Còn nếu cho 3,12 gam X tác dụng hết với natri dư thu được 672 ml hiđro (đktc). Số chất X (mạch thẳng) thoả mãn là

    1. 3. B. 5. C. 2.                             D. 4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Việt Yên Bắc Giang, năm 2015)

    Câu 86: Đốt cháy 1 anđehit A (khác HCHO) ta thu đ­ược số mol CO2 bằng số mol H2O. Khi cho 0,1 mol chất A phản ứng vừa hết với x lít hiđro (Ni, to) thì thu đ­ược chất Y. Mặt khác, cho 0,05 mol A phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư­,  rồi cho toàn bộ bạc thu đ­ược tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng thì có y lít SO2 tạo thành. Các thể tích khí đo (ở đktc). x, y có giá trị lần l­ượt là

    1. 4,48 và 1,12. B. 1,12 và 2,24. C. 2,24 và 1,12.                        D. 4,48 và 2,24.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Việt Yên Bắc Giang, năm 2015)

    Câu 87: Cho m gam hỗn hợp Y gồm axit axetic, phenol, ancol etylic tác dụng vừa đủ với Na, thu được 19,6 gam hỗn hợp muối X. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 10,6 gam muối cacbonat. Nếu cho 30,4 gam hỗn hợp Y trên tác dụng với Na dư thì thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:

    1. 6,72. B. 4,48. C. 9,68.                                    D. 3,36.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Hùng Vương Phú Thọ, năm 2015)

    Câu 88: Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit đơn chức X, thu được 3a mol CO2. Trong một thí nghiệm khác, cho 0,5 mol anđehit X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị lớn nhất có thể có của m là

    1. 205 gam. B. 216 gam.                 C. 97 gam.                   D. 108 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Hồng Lĩnh Hà Tĩnh, năm 2015)

    Câu 89: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CH2O, CH2O2, C2H2O2 đều có cấu tạo mạch hở và có số mol bằng nhau, thu được CO2, H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm 17 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Cho lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa m gam Ag. Giá trị của m là

    1. 54,0. B. 64,8.                                    C. 108,0.                      D. 86,4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Tĩnh Gia 2 Thanh Hóa, năm 2015)

    Câu 90: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đồng phân. Nếu lấy 0,1 mol X đem thực hiện phản ứng tráng bạc thì thu được tối đa 21,6 gam Ag. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thì chỉ thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Kết luận nào sau đây không đúng về m và X?

    1. m có giá trị là 3,6. B. X tác dụng được với Na.
    2. X tác dụng được với dung dịch NaOH. D. X làm hóa đỏ quì tím tẩm nước cất.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Đại học Vinh Nghệ An, năm 2015)

    Câu 91: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit oxalic và axit ađipic. Lấy m gam X tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 0,7 mol CO2. Nếu lấy m gam X tác dụng vừa đủ với etylen glicol (giả sử hiệu suất phản ứng 100%, sản phẩm chỉ có chức este) thì khối lượng este thu được là

    1. (m + 30,8) gam. B. (m + 9,1) gam. C. (m + 15,4) gam.       D. (m + 20,44) gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Đại học Vinh Nghệ An, năm 2015)

    Câu 92: ở trạng thái hơi, axit axetic còn tồn tại ở dạng đime (C4H8O4). ở nhiệt độ 110o và áp suất 454 mmHg, 0,11 gam axit axetic ở trạng thái hơi chiếm một thể tích 63,7 cm3. Thành phần phần trăm số phân tử của dạng đime gần với giá trị nào sau đây nhất?

    1. 49,6%. B. 51,4% C. 62,4%.                     D. 52,4%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 THPT Việt Yên Bắc Giang, năm 2015)

    Câu 93: Một hỗn hợp Y gồm CH3OH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với Na sinh ra 672 ml khí (đktc) và hỗn hợp rắn X. Nếu đốt cháy hết Y thu được 4,032 lít CO2 (đktc). Nếu đốt cháy hết X số mol CO2 tạo ra là

    1. 0,15. B. 0,16.                                    C. 0,12.                                    D. 0,18.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Tĩnh Gia 2 Thanh Hóa, năm 2015)

    Câu 94: Cho 0,1 mol anđehit X phản ứng tối đa với 0,3 mol H2, thu được 9 gam ancol Y. Mặt khác, 2,1 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

    1. 10,8. B. 16,2. C. 21,6.                                    D. 5,4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Đại học Vinh Nghệ An, năm 2015)

     

    Câu 95: Thủy phân hoàn toàn 1,5 gam CaC2 tinh khiết thu được khí X, dẫn toàn bộ lượng khí X vào nước có xúc tác thích hợp thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y phản ứng với AgNO3 trong NH3 dư thu được 3,24 gam kết tủa. Hiệu suất quá trình từ CaC2 ra Y là:

    1. 57,6%. B. 64%. C. 32%.                        D. 84%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Chúc Động Hà Nội, năm 2015)

    Câu 96: Đốt cháy hoàn toàn x mol axit hữu cơ Y được 4x mol CO2. Mặt khác, để trung hoà x mol Y cần vừa đủ 2x mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là

    1. C2H5COOH. B. HOOC–COOH.
    2. C3H7COOH D. HOOC–CH2–CH2–COOH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Đồng Lộc Hà Tĩnh, năm 2015)

    Câu 97: Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 5,85 gam H2O. Mặt khác, nếu cho 2m gam X đi qua CuO (dư) nung nóng, rồi cho toàn bộ lượng anđehit sinh ra tác dụng với AgNO3/NH3 thì thu được x gam Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là

    1. 75,6. B. 27,0. C. 37,8.                                    D. 54,0.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc, năm 2015)

    Câu 98: Cho 11 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Chuyển hóa hoàn toàn 11 gam hỗn hợp đó thành anđehit và thực hiện phản ứng tráng gương thu được tối đa bao nhiêu gam Ag?

    1. 79,2 gam. B. 86,4 gam.                 C. 97,2 gam.                 D. 108 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Quảng Xương 3 Thanh Hóa, năm 2015)

    Câu 99: Cho m gam hỗn hợp X gồm CH2=CH-CHO, HCHO, C2H5CHO và OHC-CHO phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 38,88 gam Ag. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 0,28 mol CO2 và 0,22 mol H2O. Giá trị có thể có của m là :

    1. 6,68. B. 7,64. C. 7,32.                                    D. 6,36.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT chuyên Lê Quy Đôn, năm 2015)

    Câu 100: Hiđro hóa hoàn toàn anđehit acrylic bằng lượng dư H2 (xúc tác Ni, nhiệt độ) thu được ancol X. Hòa tan hết lượng X vào 13,5 gam nước thu được dung dịch Y. Cho natri dư vào dung dịch Y thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Nồng độ phần trăm chất X trong dung dịch Y là

    1. 52,63%. B. 51,79.%. C. 81,63%.                   D. 81,12%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT chuyên Lý Tự Trọng Cần Thơ, năm 2015)

    Câu 101: Cho m gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 8,9 gam muối của axit hữu cơ. Mặt khác cũng m gam axit hữu cơ X tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì thu được 19,4 gam kết tủa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

    1. HCºC-COOH. B. (COOH)2. C. HCOOH.                  D. CH3COOH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Nam Phù Cừ Hưng Yên, năm 2015)

    Câu 102: Hỗn hợp M gồm 2 axit cacboxylic đều no, mạch hở X, Y (Y hơn X một nhóm chức). Hóa hơi hoàn toàn m gam M thu được thể tích hơi bằng thể tích của 7 gam nitơ đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Nếu cho m gam M tác dụng với Na dư thu được 4,48 lít H2 (đktc). Khi đốt cháy hoàn toàn m gam M  thu được 28,6 gam CO2. Công thức phân tử của X và Y là:

    1. C2H4O2 và C4H6O4 B. CH2O2 và C3H4O4 . C. C2H4O2 và C3H4O4.   D. CH2O2 và C4H6O2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Quỳnh Lưu 1 Nghệ An, năm 2015)

    Câu 103: Chia 14,2 gam hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 15,4 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam bạc. Tên gọi của anđehit có phân tử khối lớn là

    1. anđehit butiric B. anđehit axetic C. anđehit propionic     D. anđehit acrylic

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Can Lộc Hà Tĩnh, năm 2015)

    Câu 104: Chia m gam ancol X thành hai phần bằng nhau:

    – Phần một phản ứng hết với 8,05 gam Na, thu được a gam chất rắn và 1,68 lít khí H2 (đktc).

    – Phần hai phản ứng với CuO dư, đun nóng, thu được chất hữu cơ Y. Cho Y phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 64,8 gam Ag.

    Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

    1. 18,90. B. 8,25. C. 8,10.                                    D. 12,70.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Can Lộc Hà Tĩnh, năm 2015)

    Câu 105: Cho 0,3 mol hỗn hợp khí X gồm HCHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra 91,2 gam kết tủa. Nếu cho toàn bộ lượng X ở trên vào bình đựng dung dịch brom trong CCl4 thì khối lượng brom đã phản ứng tối đa là:

    1. 128. B. 64 gam. C. 80 gam.                   D. 96 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Hùng Vương Phú Thọ, năm 2015)

    Câu 106: Đốt cháy hoàn toàn 29,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH, C2H3COOH, và (COOH)2 thu được m gam H2O và 21,952 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 29,16 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHCO3 dư thu được 11,2 lít (đktc) khí CO2.Giá trị của  m là

    1. 12,6 gam. B. 9 gam. C. 8,1gam.                   D. 10,8 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Hùng Vương Phú Thọ, năm 2015)

    Câu 107: Oxi hóa 4,16 gam ancol đơn chức X bằng O2 (xúc tác thích hợp) thu được 7,36 gam hỗn hợp sản phẩm Y gồm ancol dư, anđehit, axit và nước. Cho Y tác dụng với Na dư thu được 2,464 lít H2 ở (đktc). Mặt khác, cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 dư đun nóng, đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

    1. 8,64. B. 56,16. C. 28,08.                      D. 19.44.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Đặng Thúc Hứa Nghệ An, năm 2015)

    Câu 108: Chia hỗn hợp X gồm phenol và axit axetic thành hai phần bằng nhau. Trung hòa phần một cần vừa đúng 120 ml dung dịch NaOH 1M. Phần hai tác dụng với một lượng dung dịch Br2 dư thu được 13,24 gam kết tủa. Tỉ lệ mol giữa phenol và axit axetic trong hỗn hợp X là

    1. 1 : 2. B. 2 : 1. C. 1 : 3.                                    D. 3 : 1.

    Câu 109: Hợp chất A mạch hở (chứa C, H, O). Lấy cùng 1 số mol A cho tác dụng với Na2CO3 hoặc Na (đều dư) thì  Biết MA=192, trong A có số nguyên tử O nhỏ hơn 8. A không bị oxi hóa bởi CuO đun nóng và có tính đối xứng. Số đồng phân A thỏa mãn là:

    1. 4. B. 3. C. 1.                             D. 2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Nguyễn Huệ Hà Nội, năm 2015)

    Câu 110: Hỗn hợp X gồm một anđehit và một ankin có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn a (mol) hỗn hợp X thu được 3a (mol) CO2 và 1,8a (mol) H2O. Cho 0,1 mol hỗn hợp X tác dụng được với tối đa 0,14 mol AgNO3 trong NH3 (điều kiện thích hợp). Số mol của anđehit trong 0,1 mol hỗn hợp X là:

    1. 0,02. B. 0,08. C. 0,04.                                    D. 0,03.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Nguyễn Huệ Hà Nội, năm 2015)

    Câu 111: Hỗn hợp X gồm CH3CH2COOH, HCOOH, C6H5COOH và HOOC-CH2-COOH. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 26,88 lít khí O(đktc), thu được 52,8 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là:

    1. 1,9. B. 2,1. C. 1,8.                          D. 1,6.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Nguyễn Huệ Hà Nội, năm 2015)

    Câu 112: Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và 1,6x mol H2O. Cho 0,1 mol hỗn hợp M tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được y mol Ag. Giá trị của y là:

    1. 0,06. B. 0,04. C. 0,08.                                    D. 0,02.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh Đăk Nông, năm 2015)

     

    Câu 113: Hiđrat hoá 2,688 lít C2H2 (đktc) thu được hỗn hợp A (hiệu suất phản ứng 50%). Cho A tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư (to), kết tủa thu được đem cho vào dung dịch HCl dư thu được m gam chất rắn. Giá trị m là

    1. 12,96. B. 30,18. C. 27,36.                      D. 17,22.

    Câu 114: Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm metanol, etanol, glixerol và sobitol cần vừa đủ 5,712 lít khí O2 (ở đktc), sau phản ứng thu được 5,04 gam H2O. Mặt khác cho 0,2 mol hỗn hợp X  tác dụng với Na dư thì thu được 4,76 lit H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của etanol có trong hỗn hợp X là

    1. 16,20%. B. 24,30%.                   C. 8,10%.                     D. 32,40%.

    Câu 115: Hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ A, B, C, D theo thứ tự có nhiệt độ sôi tăng dần. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X thu được 1,53 gam H2O và 1,12 lít CO2 (đktc). Nếu cho 0,04 mol X thực hiện phản ứng tráng bạc thì thu được 4,32 gam Ag. Phần trăm số mol của B trong hỗn hợp X là

    1. 25,0%. B. 40,0%. C. 10,0%.                     D. 20,0%.

    Câu 116: Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp X gồm một axit cacboxilic no, đơn chức Y và một ancol đơn chức Z thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 5,4 gam X với hiệu suất 80% thì thu được m gam este. Giá trị của m là:

                A.2,55.                         B.2,20.                         C.1,85.                         D.2,04.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Nguyễn Khuyến TP.HCM, năm 2015)

    Câu 117: Hỗn hợp X có C2H5OH, C2H5COOH, CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm 50% theo số mol. Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam H2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Mặt khác 13,2 gam hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có p gam Ag kết tủa. Giá trị của p là:

    1. 9,72. B. 8,64. C. 2,16.                                    D. 10,8.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Chúc Động – Hà Nội, năm 2015)

    Câu 118: Trung hòa 0,89 gam hỗn hợp gồm axit fomic và một axit hữu cơ X cần dùng 15ml dung dịch NaOH 1M. Nếu cho 0,89 gam hỗn hợp trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong  NH3, đun nóng thì thu được 2,16 gam Ag. Tên của X là

    1. axit propionic. B. axit acrylic. C. Axit metacrylic.       D. axit axetic.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Chúc Động Hà Nội, năm 2015)

    Câu 119: Cho 13,6 gam hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O (tỉ khối hơi của X so với H2 là 34) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch AgNO3 2M trong NH3, thu đ­­ược 43,2 gam Ag. Nếu cho l­­ượng chất hữu cơ trên tác dụng với H2 (Ni, to) thì cần ít nhất bao nhiêu lít H2 (đktc) để chuyển hoàn toàn X thành chất hữu cơ no?

    1. 13,44 lít. B. 8,96 lít. C. 4,48 lít.                    D. 6,72 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Chúc Động Hà Nội, năm 2015)

    Câu 120: Đốt cháy hoàn toàn 29,2 gam axit cacboxylic X cần vừa đủ V lít O2, thu được H2O và 26,88 lít CO2. Mặt khác, khi trung hòa hoàn toàn 9,125 gam X cần vừa đủ 100 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,75M. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là :

    1. 16,8. B. 29,12.                      C. 8,96.                                    D. 13,44.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT chuyên Đại học Vinh Nghệ An, năm 2015)

    Câu 121: Cho 8,04 gam hỗn hợp hơi gồm CH3CHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3, thu được 55,2 gam kết tủa. Cho kết tủa này vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc phản ứng còn lại m gam chất không tan. Giá trị của m là:

    1. 61,78. B. 55,2.                        C. 61,67.                      D. 41,69.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Nguyễn Trãi Thái Bình, năm 2015)

    Câu 122: Một hỗn hợp X gồm anđehit acrylic và một anđehit đơn chức no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 1,44 gam hỗn hợp trền cần vừa hết 1,624 lít khí oxi (đktc), thu được 2,86 gam CO2. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong amoniac thu được m gam bạc. Giá trị của m là

    1. 11,88. B. 10,80.             C. 8,64.                       D. 7,56.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia Sở GD & ĐT TP.HCM, năm 2015)

    Câu 123: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một anđehit đơn chức A thu được 6,72 lít (đktc) khí CO2. Mặt khác, 0,1 mol A tác dung vừa đủ với 0,3 mol AgNO3 trong NH3. Công thức phân tử của A là:

    1. C3H6O. B. C3H4O. C. C3H2O.                    D. C4H6O.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Phan Bội Châu, năm 2015)

    • Mức độ vận dụng cao

    Câu 124: Hỗn hợp X gồm nhiều ancol, anđehit và axit đều mạch hở. Cho NaOH dư vào m gam X thấy có 0,2 mol NaOH phản ứng. Nếu cho Na dư vào m gam X thì thấy có 12,32 lít khí H2 (đktc) bay ra. Cho m gam X vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 43,2 gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 57,2 gam CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tổng số mol các ancol trong X là 0,4 mol, trong X không chứa HCHO và HCOOH. Giá trị đúng của m gần nhất với :

    A.40                             B.41                             C.42                             D.43

    Câu 125: Cho 0,1 mol axit axetic vào cốc chứa 30 ml dung dịch MOH 20% (D=1,2 g/ml, M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Đốt cháy hoàn toàn chất rắn thu được 9,54 gam M2CO3 và hỗn hợp khí, dẫn hỗn hợp khí này qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?

    1. Giảm 2,74 gam. B. Tăng 5,70 gam. C. Giảm 5,70 gam.       D. Tăng 2,74 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia Sở GD & ĐT TP.HCM, năm 2015)

    Câu 126: Hỗn hợp X gồm etanol, propan–1–ol, butan–1–ol, pentan–1–ol. Oxi hóa không hoàn toàn một lượng X bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được H2O và hỗn hợp Y gồm 4 anđehit tương ứng và 4 ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2, thu được thu được 1,35 mol khí CO2, và H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Y trên phản ứng với lượng dư dung dịc AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

    1. 64,8 B. 27,0                         C. 32,4                         D. 43,2

    Câu 127: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, axetanđehit, etanđial và anđehit acrylic cần 0,975 mol O2 và thu được 0,9 mol CO2 và 0,65 mol H2O. Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa bao nhiêu gam Ag ?

    1. 54,0 gam. B. 108,0 gam. C. 216,0 gam.               D. 97,2 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Nguyễn Trãi Thái Bình, năm 2015)

    Câu 128: Hỗn hợp A gồm 0,3 mol hai ancol đồng đẳng liên tiếp.Đốt cháy hoàn toàn A thu được 0,5 mol CO2. Mặt khác, oxi hóa A thì thu được hỗn hợp B gồm các axit và anđehit tương ứng (Biết 60% lượng ancol biến thành andehit phần còn lại biến thành axit).Cho B vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam Ag.Giá trị của m là :

    A.38,88 gam                 B.60,48 gam                 C.51,84 gam                 D.64,08 gam

    Câu 129:  Ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ) đều có thành phần nguyên tố C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm X, Y, Z, thu được 13,20 gam CO2. Mặt khác m gam T phản ứng vừa đủ dung dịch NaHCO3 thu được 0,896 lit CO2 (đktc). Cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 56,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp T gần nhất với giá trị nào sau đây?

    1. 17%. B. 16%. C. 14%.                        D. 15 %.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Phụ Dực Thái Bình, năm 2015)

    Câu 130: Hỗn hợp X gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở và 2 axit không no, đơn chức, mạch hở có một nối đôi trong gốc hiđrocacbon là đồng đẳng kế tiếp E và F (ME<MF). X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 17,04 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn X thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 26,72 gam. Số mol của E trong X là:

    1. 0,05 mol. B. 0,1 mol. C. 0,04 mol.                 D. 0,06 mol.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Đặng Thúc Hứa Nghệ An, năm 2015)

    Câu 131: Hỗn hợp X gồm một ancol A và hai sản phẩm hợp nước của propen. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 23. Cho m gam X đi qua ống sứ chứa CuO dư nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng chất rắn trong ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, tạo ra 48,6 gam kim loại Ag. Phần trăm số mol của ancol bậc hai trong X là:

    1. 37,5%. B. 62,5%. C. 48,9%.                     D. 51,1%.

    (Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Thái Bình, năm 2015)

    Câu 132: Chất hữu cơ X mạch hở tác dụng với AgNO3  trong NH3, đun nóng thu được Ag. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn X thu được 2,3-đimetyl butan-1-ol. X có bao nhiêu công thức cấu tạo?

    1. 5. B. 3. C. 4.                             D. 6.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Hùng Vương Phú Thọ, năm 2015)

    Câu 133: Hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức, mạch hở trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp và một axit không no có một liên kết đôi. Cho m gam X tác dụng với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 200ml dung dịch HCl 1M và thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y thu được 52,58 gam chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí và hơi vào bình đựng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình tăng 44,14 gam. Thành phần % khối lượng của axit không no trong X là:

    1. 48,19. B. 36,28. C. 44,89.                      D. 40,57.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Can Lộc Hà Tĩnh, năm 2015)

    Câu 134: Cho 3 chất hữu cơ X, Y, Z (mạch thẳng, chỉ chứa C, H, O) đều có khối lượng mol là 82 (trong đó X và Y là đồng phân của nhau). Biết 1,0 mol X hoặc Z tác dụng vừa đủ với 3,0 mol AgNO3 trong dung dịch NH3; 1,0 mol Y tác dụng vừa đủ với 4,0 mol AgNO3 trong dung dịch NH3. Kết luận không đúng khi nhận xét về X, Y, Z là

    1. Số liên kết π trong X, Y và Z lần lượt là 4, 4 và 3.
    2. Phần trăm khối lượng của hiđro trong X là 7,32% và trong Z là 2,44%.
    3. Phần trăm khối lượng oxi trong X là 39,02% và trong Z là 19,51%.
    4. Số nhóm chức -CHO trong X, Y và Z lần lượt là 1,2 và 1.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Đoàn Thượng Hải Dương, năm 2015)

    Câu 135: Hỗn hợp X gồm etilen glicol, ancol etylic, ancol propylic và hexan; trong đó số mol hexan bằng số mol etilen glicol. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với Na dư thu được 0,4032 lít H2 (đktc). Mặt khác đốt m gam hỗn hợp X cần 4,1664 lít O2 (đktc). Giá trị của m là:

    1. 2,235 gam. B. 1,788 gam. C. 2,682 gam.               D. 2,384 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Hồng Lĩnh Hà Tĩnh, năm 2015)

    Câu 136: Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic, một anđehit, ancol dư và nước. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng hết với Na dư, thu được 0,504 lít khí H2 (đktc). Phần hai cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 9,72 gam Ag. Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hóa là

    1. 62,50%. B. 31,25%.                   C. 40,00%.                   D. 50,00%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Tĩnh Gia 2 Thanh Hóa, năm 2015)

    Câu 137: Hỗn hợp A gồm 1 axit no đơn chức và 2 axit không no đơn chức chứa 1 liên kết đôi C=C liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho A tác dụng hoàn toàn với 150 ml dung dịch NaOH 2M. Để trung hòa vừa hết lượng NaOH dư cần thêm vào 100 ml dung dịch HCl 1M được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D thu được 24,5 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn  lượng A ở trên rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch NaOH đặc, khối lượng bình tăng thêm 33,85 gam. Phần trăm số mol của axit no đơn chức trong A là

    1. 75%. B. 50%. C. 10%.                        D. 25%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Chúc Động Hà Nội, năm 2015)

    Câu 138: Chia m gam hỗn hợp X gồm hai ancol A, B (MA < MB) thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na (dư) thu được 2,8 lít H2 (đktc). Phần 2 đem oxi hóa hoàn toàn bởi CuO đun nóng thu được hai anđehit tương ứng. Đốt cháy hoàn toàn hai anđehit này thu được 15,68 lít CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Mặt khác, nếu cho toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thì thu được 75,6 gam kết tủa bạc. Công thức phân tử của ancol B là

    1. C4H10O. B. C3H8O. C. C5H12O.                   D. C2H6O.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Đại học Vinh Nghệ An, năm 2015)

     

     

     

     

    Câu 139: Cho X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi C=C; Y và Z là hai axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Cho 23,02 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z tác dụng vừa đủ với 230 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được m gam chất rắn khan G. Đốt cháy hoàn toàn G bằng O2 dư, thu được Na2CO3, hỗn hợp T gồm khí và hơi. Hấp thụ toàn bộ T vào bình nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng bình tăng thêm 22,04 gam. Khối lượng chất Z trong 23,02 gam E gần giá trị nào nhất sau đây?

    1. 3,5 gam. B. 2,0 gam.            C. 17,02 gam.               D. 22,0 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Tĩnh Gia 2 Thanh Hóa, năm 2015)

    Câu 140: Hỗn hợp M gồm hai anđehit đơn chức, mạch hở X và Y (phân tử Y nhiều hơn phân tử X một liên kết p). Hiđro hóa hoàn toàn 10,1 gam M cần dùng vừa đủ 7,84 lít H2 (đktc), thu được hỗn hợp N gồm hai ancol tương ứng. Cho toàn bộ lượng N phản ứng hết với 6,9 gam Na. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 17,45 gam chất rắn. Công thức của X và Y lần lượt là

    1. CH3CHO và C3H5CHO.             B. CH3CHO và C2H3CHO.
    2. HCHO và C3H5CHO. D. HCHO và C2H3CHO.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Đại học Vinh Nghệ An, năm 2015)

    Câu 141: Hỗn hợp X gồm etanol, propan-1-ol, butan-1-ol và pentan-1-ol. Oxi hóa không hoàn toàn một lượng X bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được H2O và hỗn hợp Y gồm 4 anđehit tương ứng và 4 ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2, thu được H2O và 1,35 mol CO2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Y trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

    1. 43,2. B. 64,8. C. 32,4.                                    D. 27,0.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Đại học Vinh Nghệ An, năm 2015)

    Câu 142: Hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức mạch hở trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp và một axit không no có một liên kết đôi. Cho m gam X tác dụng với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 200ml dung dịch HCl 1M và thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y thu được 52,58 gam chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí và hơi vào bình đựng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình tăng 44,14 gam. Thành phần % khối lượng axit không no là:

    1. 49,81. B. 48,19. C. 39,84.                      D. 38,94.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Nguyễn Huệ Hà Nội, năm 2015)

    Câu 143: Chia 15,2 gam hỗn hợp M gồm hai ancol đơn chức X, Y thành hai phần bằng nhau:

    – Phần 1 : Cho tác dụng hết với Na tạo ra 1,68 lít H2 (đktc).

    – Phần 2 : Tác dụng hoàn toàn với CuO (to), thu được hỗn hợp Z. Cho toàn bộ hỗn hợp Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 43,2 gam Ag. Số cặp ancol thỏa mãn X, Y là?

    1. 5. B. 1. C. 4.                             D. 3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Quỳnh Lưu 1 Nghệ An, năm 2015)

    Câu 144: Hỗn hợp A gồm một axit no, mạch hở, đơn chức và hai axit không no, mạch hở, đơn chức (gốc hiđrocacbon chứa một liên kết đôi), kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho A tác dụng hoàn toàn với 150 ml dung dịch NaOH 2,0 M. Để trung hòa vừa hết lượng NaOH dư cần thêm vào 100 ml dung dịch HCl 1,0M được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D thu được 22,89 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch NaOH đặc, khối lượng bình tăng thêm 26,72 gam. Phần trăm khối lượng của axit không no có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp A là

    1. 35,52%. B. 40,82%.                   C. 44,24%.                   D. 22,78%.

    Câu 145: Đốt cháy hoàn toàn 0,13 mol hỗn hợp X gồm một andehit và một ancol đều mạch hở cần nhiều hơn 0,27 mol O2 thu được 0,25 mol CO2 và 0,19 mol H2O. Mặt khác, cho X phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủa. Biết rằng số nguyên tử H trong phân tử ancol nhỏ hơn 8. Giá trị lớn nhất của m là :

    1. 40,02. B. 58,68.                      C. 48,48.                      D. 52,42.

     

     

    Câu 146: Hỗn hợp X gồm một anđehit no đơn chức mạch hở và một anđehit không no đơn chức mạch hở ( trong phân tử chứa một liên kết đôi C=C). Khi cho X qua dung dịch brom dư đến phản ứng hoàn toàn thấy có 24 gam Br2 phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 7,7 gam CO2 và 2,25 gam H2O. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch  AgNO3 dư trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

    1. 16,2. B. 27.                           C. 32,4.                                    D. 21,6.

    Câu 147: Đốt cháy hoàn toàn 38,5 gam hỗn hợp X chứa andehitaxetic, propanol, propan – 1,2 điol và etanol (trong đó số mol của propanol và propan – 1,2 điol bằng nhau).Người ta hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 170 gam kết tủa trắng và khối lượng bình tăng a gam.Giá trị của a là :

    A.114,4.                       B.116,2.                       C.115,3.                       D.112,6.

     

    Link download Phân dạng bài tập anđehit axit cacboxylic – không có đáp án

    PHÂN DẠNG BÀI TẬP AXIT CACBOXYLIC – không có đáp án

    Link download Phân dạng bài tập anđehit axit cacboxylic – có đáp án

    PHÂN DẠNG BÀI TẬP AXIT CACBOXYLIC – có đáp án

     

    Xem thêm