Tag: giáo án

  • Giáo án môn hoá học lớp 12 học kì 2

    Giáo án môn hoá học lớp 12 học kì 2

    Giáo án môn hoá học lớp 12 học kì 2

     

    CHỦ ĐỀ 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

    CHỦ ĐỀ 5 – TIẾT 1: VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI  TRONG BẢNG TUẦN HOÀN

    VÀ CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI

    Kiến thức cũ có liên quan: cấu hình electron nguyên tử, mối quan hệ giữa vị trí và cấu hình electron

    1. MỤC TIÊU:
    2. Kiến thức: HS biết:

    – Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn.

    – Cấu tạo của nguyên tử kim loại và cấu tạo tinh thể của các kim loại.

    – Liên kết kim loại.

    1. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng từ vị trí của kim loại suy ra cấu tạo và tính chất, từ tính chất suy ra ứng dụng và phương pháp điều chế.
    2. Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh

     

    1. TRỌNG TÂM:

    – Từ vị trí của kim loại suy ra cấu tạo và tính chất, từ tính chất suy ra ứng dụng và phương pháp điều chế.

     

    III. CHUẨN BỊ:

    – Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.

    – Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử (có ghi bán kính nguyên tử) của các nguyên tố thuộc chu kì 2.

    – Tranh vẽ 3 kiểu mạng tinh thể và mô hình tinh thể kim loại (mạng tinh thể lục phương, lập phương tâm diện, lập phương tâm khối).

     

    1. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.

     

    1. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
    2. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
    3. Kiểm tra bài cũ: Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố 11Na, 20Ca, 13Al. Xác định số electron ở lớp ngoài cùng và cho biết đó là nguyên tố kim loại hay phi kim ?
    4. Bài mới:

     

    HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
    Hoạt động 1

    – GV dùng bảng tuần hoàn và yêu cầu HS xác định vị trí của các nguyên tố kim loại trong bảng tuần hoàn.

    – GV gợi ý để HS tự rút ra kết luận về vị trí của các nguyên tố kim loại trong bảng tuần hoàn.

     

     

     

    Hoạt động 2

    – GV yêu cầu HS viết cấu hình electron của các nguyên tố kim loại: Na, Mg, Al và các nguyên tố phi kim P, S, Cl. So sánh số electron ở lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại và phi kim trên. Nhận xét và rút ra kết luận.

    – GV dùng bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố thuộc chu kì 2 và yêu cầu HS rút ra nhận xét về sự biến thiên của điện tích hạt nhân và bán kính nguyên tử.

     

     

    Hoạt động 3

    – GV thông báo về cấu tạo của đơn chất kim loại.

    – GV dùng mô hình thông báo 3 kiểu mạng tinh thể của kim loại.

    – HS nhận xét về sự khác nhau của 3 kiểu mạng tinh thể trên.

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Hoạt động 4

    – GV thông báo về liên kết kim loại và yêu cầu HS so sánh liên kết kim loại với liên kết cộng hoá trị và liên kết ion.

     

     

     

    I.  VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN

    – Nhóm IA (trừ H), nhóm IIA (trừ B) và một phần của các nhóm IVA, VA, VIA.

    – Các nhóm B (từ IB đến VIIIB).

    – Họ lantan và actini.

     

     

    II.  CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI

    1. Cấu tạo nguyên tử

    – Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng (1, 2 hoặc 3e).

    Thí dụ:

    Na: [Ne]3s1     Mg: [Ne]3s2      Al: [Ne]3s23p1

    – Trong chu kì, nguyên tử của nguyên tố kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn và điện tích hạt nhân nhỏ hơn so với các nguyên tử của nguyên tố phi kim.

    Thí dụ:

    11Na 12Mg 13Al 14Si 15P 16S 17Cl
    0,157 0,136 0,125 0,117 0,110 0,104 0,099

     

    2. Cấu tạo tinh thể

    – Ở nhiệt độ thường, trừ Hg ở thể lỏng, còn các kim loại khác ở thể rắn và có cấu tạo tinh thể.

    – Trong tinh thể kim loại, nguyên tử và ion kim loại nằm ở những nút của mạng tinh thể. Các electron hoá trị liên kết yếu với hạt nhân nên dễ tách khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong mạng tinh thể.

    a) Mạng tinh thể lục phương

    – Các nguyên tử, ion kim loại nằm trên các đỉnh và tâm các mặt của hình lục giác đứng và ba nguyên tử, ion nằm phía trong của hình lục giác.

    – Trong tinh thể, thể tích của các nguyên tử và ion kim loại chiếm 74%, còn lại 26% là không gian trống.

    Ví dụ: Be, Mg, Zn.

    b) Mạng tinh thể lập phương tâm diện

     – Các nguyên tử, ion kim loại nằm trên các đỉnh và tâm các mặt của hình lập phương.

    – Trong tinh thể, thể tích của các nguyên tử và ion kim loại chiếm 74%, còn lại 26% là không gian trống.

    Ví dụ: Cu, Ag, Au, Al,…

    c) Mạng tinh thể lập phương tâm khối

    – Các nguyên tử,ion kim loại nằm trên các đỉnh và tâm của hình lập phương.

    – Trong tinh thể, thể tích của các nguyên tử và ion kim loại chiếm 68%, còn lại 32% là không gian trống.

    Ví dụ: Li, Na, K, V, Mo,…

    3. Liên kết kim loại

    Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do có sự tham gia của các electron tự do.

    1. CỦNG CỐ:
    2. GV treo bảng tuàn hoàn và yêu cầu HS xác định vị trí của 22 nguyên tố phi kim. Từ đó thấy phần còn lại của bảng tuần hoàn là gồm các nguyên tố kim loại.
    3. Phân biệt cấu tạo của nguyên tử kim loại và cấu tạo của đơn chất kim loại để thấy trong đơn chất, kim loại có liên kết kim loại.
    4. DẶN DÒ
    5. Bài tập về nhà: 1 → 9 trang 82 (SGK).
    6. Xem trước bài phần TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI

    VII. RÚT KINH NGHIỆM

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

     

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

     

     

     

    Nguyễn Thị Hương

     

     

    CHỦ ĐỀ 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

    CHỦ ĐỀ 5 – TIẾT 2: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI (Tiết 1)

    Kiến thức cũ có liên quan: Cấu tạo của kim loại, dãy hoạt động hóa học của kim loại

    1. MỤC TIÊU:
    2. Kiến thức:

    – HS biết: Tính chất vật lí chung của kim loại.

    – HS hiểu: Nguyên nhân gây nên những tính chất vật lí chung của kim loại.

    1. Kĩ năng: Giải thích được nguyên nhân gây nên một số tính chất vật lí chung của kim loại.
    2. Thái độ: Giải thích được một số hiện tượng trong đời sống
    3. TRỌNG TÂM:

    – Nguyên nhân gây nên những tính chất vật lí chung của kim loại.

    III. CHUẨN BỊ:

    1. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
    2. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
    3. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
    4. Kiểm tra bài cũ: Liên kết kim loại là gì ? So sánh liên kết kim loại với liên kết cộng hoá trị và liên kết ion.
    5. Bài mới:

     

    HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
    Hoạt động 1

    – GV yêu cầu HS nêu những tính chất vật lí chung của kim loại (đã học ở năm lớp 9).

     

     

    Hoạt động 2

    – HS nghiên cứu SGK và giải thích tính dẻo của kim loại.

    – GV ?: Nhiều ứng dụng quan trọng của kim loại trong cuộc sống là nhờ vào tính dẻo của kim loại. Em hãy kể tên những ứng dụng đó.

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Hoạt động 3

    – HS nghiên cứu SGK và giải thích nguyên nhân về tính dẫn điện của kim loại.

    – GV dẫn dắt HS giải thích nguyên nhân vì sao ở nhiệt độ cao thì độ dẫn điện của kim loại càng giảm.

     

     

     

     

    Hoạt động 4

    – HS nghiên cứu SGK và giải thích nguyên nhân về tính dẫn nhiệt của kim loại.

     

     

     

     

     

     

     

    Hoạt động 5

    – HS nghiên cứu SGK và giải thích nguyên nhân về tính ánh kim của kim loại.

    – GV giới thiệu thêm một số tính chất vật lí khác của kim loại.

    I.  TÍNH CHẤT VẬT LÍ

    1. Tính chất chung: Ở điều kiện thường, các kim loại đều ở trạng thái rắn (trừ Hg), có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim.

     

    2. Giải thích

    a) Tính dẻo

    Kim loại có tính dẻo là vì các ion dương trong mạng tinh thể kim loại có thể trượt lên nhau dễ dàng mà không tách rời nhau nhờ những electron tự do chuyển động dính kết chúng với nhau.

     

     

    b) Tính dẫn điện

    – Khi đặt một hiệu điện thế vào hai đầu dây kim loại, những electron chuyển động tự do trong kim loại sẽ chuyển động thành dòng có hướng từ cực âm đến cực dương, tạo thành dòng điện.

    – Ở nhiệt độ càng cao thì tính dẫn điện của kim loại càng giảm do ở nhiệt độ cao, các ion dương dao động mạnh cản trở dòng electron chuyển động.

     

    c) Tính dẫn nhiệt

    – Các electron trong vùng nhiệt độ cao có động năng lớn, chuyển động hỗn loạn và nhanh chóng sang vùng có nhiệt độ thấp hơn, truyền năng lượng cho các ion dương ở vùng này nên nhiệt độ lan truyền được từ vùng này đến vùng khác trong khối kim loại.

    – Thường các kim loại dẫn điện tốt cũng dẫn nhiệt tốt.

     

    d) Ánh kim

    Các electron tự do trong tinh thể kim loại phản xạ hầu hết những tia sáng nhìn thấy được, do đó kim loại có vẻ sáng lấp lánh gọi là ánh kim.

    Kết luận: Tính chất vật lí chung của kim loại gây nên bởi sự có mặt của các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại.

    Không những các electron tự do trong tinh thể kim loại, mà đặc điểm cấu trúc mạng tinh thể kim loại, bán kính nguyên tử,…cũng ảnh hưởng đến tính chất vật lí của kim loại.

    * Ngoài một số tính chất vật lí chung của các kim loại, kim loại còn có một số tính chất vật lí không giống nhau.

    – Khối lượng riêng: Nhỏ nhất: Li (0,5g/cm3); lớn nhất Os (22,6g/cm3).

    – Nhiệt độ nóng chảy: Thấp nhất: Hg (−390C); cao nhất W (34100C).

    – Tính cứng: Kim loại mềm nhất là K, Rb, Cs (dùng dao cắt được) và cứng nhất là Cr (có thể cắt được kính).

     

    1. CỦNG CỐ
    2. Nguyên nhân gây nên những tính chất vật lí chung của kim loại ? Giải thích.
    3. Em hãy kể tên các vật dụng trong gia đình được làm bằng kim loại. Những ứng dụng của các đồ vật đó dựa trên tính chất vật lí nào của kim loại ?
    4. DẶN DÒ
    5. Bài tập về nhà: 1, 8 trang 88 (SGK).
    6. Xem trước phần TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CHUNG CỦA KIM LOẠI

    VII. RÚT KINH NGHIỆM

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

     

    Mời các thầy cô download file đầy đủ tại đây

    Giao an Hoa 12 co ban HKII

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Giáo án môn hoá học lớp 10 học kì 1

    Giáo án môn hoá học lớp 10 học kì 2

    Giáo án môn hoá học lớp 11 học kì 1

    Giáo án môn hoá học lớp 11 học kì 2

    Giáo án môn hoá học lớp 12 học kì 1

    Giáo án môn hoá học lớp 12 học kì 2

     

  • Giáo án hoá học lớp 12 học kì 1

    Giáo án hoá học lớp 12 học kì 1

    Giáo án hoá học lớp 12 học kì 1

    Ngày soạn:

    CHỦ ĐỀ 5: NHÓM HALOGEN

    Chủ đề 5 – tiết thứ nhất: KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN

    Kiến thức cũ có liên quan

    Kiến thức mới cần hình thành

    – Bảng tuần hoàn

    – Cấu hình electron

    – Sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong bản tuần hoàn

    – Vị trí nhóm halogen trong BTH

    – Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử, một số tính chất

    – Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố halogen

    I. MỤC TIÊU:

    1.Kiến thức: Biết được:

    – V trí nhóm halogen trong bng tun hoàn.

    – S biến đổi độ âm đin, bán kính nguyên t và mt s tính cht vt lí ca các nguyên t trong nhóm.

    – Cu hình lp electron ngoài cùng ca nguyên t các nguyên t halogen tương t nhau. Tính cht hoá hc cơ bn ca các nguyên t halogen là tính oxi hoá mnh.

    – S biến đổi tính cht hóa hc ca các đơn cht trong nhóm halogen.

    2.Kĩ năng:

    – Viết được cu hình lp electron ngoài cùng ca nguyên t F, Cl, Br, I.

    – D đoán được tính cht hóa hc cơ bn ca halogen là tính oxi hóa mnh da vào cu hình lp electron ngoài cùng và mt s tính cht khác ca nguyên t.

    – Viết được các phương trình hóa học chng minh tính cht oxi hoá mnh ca các nguyên t halogen, quy lut biến đổi tính cht ca các nguyên t trong nhóm.

    – Tính th tích hoc khi lượng dung dch cht tham gia hoc to thành sau phn ng.

    3.Thái độ: Tích cực, chủ động

    4. Phát triển năng lực

    + Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

    + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học

    + Thực hành hóa học

    II. TRNG TÂM: Mi liên h gia cu hình lp electron ngoài cùng, độ âm đin, bán kính nguyên t… vi tính cht hoá hc cơ bn ca các nguyên t halogen là tính oxi hoá mnh.

    III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn – kết nhóm

    IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

    *Giáo viên: – Dụng cụ : Ống nghiệm, kẹp gỗ, giá, ….

    – Hoá chất : Zn, dd H2SO4, dd CuSO4, đinh sắt, dd KMnO4

    *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

    V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

    1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục…

    2.Kiểm tra bài cũ: Không

    3.Bài mới:

    1. Đặt vấn đề: Những nguyên tố thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn gọi là nhóm halogen? Bây giờ chúng ta hãy tìm hiểu về nhóm các nguyên tố này.

    2. Triển khai bài

    HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

    NỘI DUNG KIẾN THỨC

    Hoạt động 1: Vị trí của nhóm hal trong bảng tuần hoàn

    Mục tiêu: Biết vị trí của hal trong bảng tuần hoàn, những nguyên tố nhóm hal

    GV hỏi HS nhóm halogen gồm các ngtố nào?

    Chúng nằm ở nhóm nào trong HTTH?

    Ở mỗi chu kì, chúng nằm ở vị trí nào?

    GV lưu ý HS : Atatin được điều chế nhân tạo bằng các phản ứng hạt nhân . Do đó có thể xem At là nguyên tố phóng xạ. Ta không nghiên cứu At.

    I. VỊ TRÍ NHÓM HALOGEN TRONG BẢNG HTTH:

    * Nhóm halogen gồm : Flo(F); Clo(Cl); Brom (Br), Iot (I), Atatin (At)

    * Các ngtố halogen thuộc nhóm VIIA. Chúng đứng gần cuối các chu kì, ngay trước các ngtố khí hiếm.

    Hoạt động 2: Cấu hình electron nguyên tử, cấu tạo phân tử

    Mục tiêu: Biết cấu hình e chung của nguyên tử các nguyên tố hal, cấu tạo phân tử, tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố hal

    – GV cho HS viết c.h.e của F, Cl và rút ra nhận xét GV đặt vấn đề: Vì sao các ngtử halogen không đứng riêng rẽ mà ở dạng 2 ngtử (Cl2, Br2) Xu hướng liên kết của nguyên tử hal?

    – HS trả lời.

    – Hs viết quá trình hình thành phân tử hal

    – GV gợi ý để HS nêu tchh cơ bản của halogen.

    Gv thông tin

    II. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ, CẤU TẠO PHÂN TỬ:

    * Ngtử có 7e lớp ngoài cùng ( ns2 np5 )

    * Ở trạng thái tự do, 2 ngtử halogen góp chung 1 e với nhau tạo 1 lk CHT không cực.

    : X . + . X : : X : X : X- X X2

    CT e CT cấu tạo CTPT

    * Liên kết trong phân tử X2 không bền lắm, dễ bị tách thành 2 ngtử X.

    * Trong phản ứng hoá học, các ngtử X dễ thu thêm 1e Tính chất hoá học cơ bản của các halogen là tính oxi hoá mạnh.

    Hoạt động 3: Sự biến đổi tính chất

    Mục tiêu: Biết sự biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, một số tính chất của hal

    Phân tích dữ liệu ở bảng 11 tr 95 SGK.

    GV cho HS xem và nhận xét:

    – TcVL (trạng thái, màu, tonc , tosôi )

    – Bán kính ngtử

    – Độ âm điện

    GV giải thích vì sao trong các hợp chất, F chỉ có số oxi hoá -1, các ngtố halogen còn lại, ngoài số oxi hoá -1 còn có +1, +3, +5, +7.

    Ghi chú: Flo có lớp e ngoài cùng là lớp thứ 2 nên không có phân lớp d. Từ Clo Iot có phân lớp d còn trống, nên được kích thích sẽ có 3e, 5e, 7e độc thân.

    Do đó trong các hợp chất Flo luôn có số oxi hoá –1, các halogen khác thể hiện số oxi hoá từ –1 +7.

    HS dựa vào bán kính ngtử và độ âm điện để giải thích vì sao tính oxi hoá giảm dần từ F đến I.

    III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT

    1. Sự biến đổi tính chất vật lí của các đơn chất:

    (Bảng 11 trang 95 SGK) Từ F đến I, ta thấy:

    * Trạng thái tập hợp: khí lỏng rắn.

    * Màu sắc: đậm dần

    * tonc , tosôi : tăng dần.

    2. Sự biến đổi độ âm điện:

    * ĐAĐ tương đối lớn.

    * Giảm dần từ F đến I

    * F có ĐAĐ lớn nhất nên chỉ có số oxi hoá -1, 0.

    Các ngtố halogen khác có số oxi hoá -1, 0, +1, +3, +5, +7

    3. Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn chất

    – Các đơn chất halogen giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng tạo thành(Do lớp e ngoài cùng có cấu hình tương tự nhau (ns2 np5))

    – Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần từ Flo đến Iot.

    – Các đơn chất halogen oxi hoá được

    + Hầu hết các kim loại muối halogenua

    + H2 hợp chất khí không màu hiđro halogenua

    (khí này tan trong nước tạo dd axit halogen hiđric)

    VI. CỦNG CỐ DẶN DÒ

    1. Củng cố: * Tổng kết 3 ý:

    – Nguyên nhân tính oxi hoá mạnh của các halogen.

    – Nguyên nhân tính oxi hoá của halogen giảm dần từ F I.

    – Nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng tạo thành.

    2. Dặn dò: – HS làm bài 1… 8 trang 96 SGK. – Chuẩn bị bài “Clo”

    VII. RÚT KINH NGHIỆM

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

    Nguyễn Thị Hương

    Ngày soạn:

    CHỦ ĐỀ 5: NHÓM HALOGEN

    Chủ đề 5 – tiết thứ 2: CLO

    Kiến thức cũ có liên quan

    Kiến thức mới cần hình thành

    – Khái quát về nhóm halogen

    – Phản ứng oxi hoá khử

    – Tính chất vật lí, tính chất hoá học, trạng thái tự nhiên, điều chế clo

    I. MỤC TIÊU:

    1.Kiến thức:

    – Biết được: Tính cht vt lí, trng thái t nhiên, ng dng ca clo, phương pháp điu chế clo trong phòng thí nghim, trong công nghip.

    – Hiu được: Tính cht hoá hc cơ bn ca clo là phi kim mnh, có tính oxi hoá mnh (tác dng vi kim loi, hiđro). Clo còn th hin tính kh .

    2.Kĩ năng:

    – D đoán, kim tra và kết lun được v tính cht hóa hc cơ bn ca clo.

    – Quan sát các thí nghim hoc hình nh thí nghim rút ra nhn xét.

    – Viết các phương trình hóa học minh ho tính cht hoá hc và điu chế clo.

    – Tính th tích khí clo đktc tham gia hoc to thành trong phn ng.

    3.Thái độ: Tích cực, chủ động, ý thức được sự độc hại của clo

    4. Phát triển năng lực

    + Năng lực giải quyết vấn đề

    + Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

    + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học

    + Thực hành hóa học

    II. TRNG TÂM: Tính cht hoá hc cơ bn ca clo là phi kim mnh, có tính oxi hoá mnh

    III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn

    IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

    *Giáo viên: Giáo án, thí nghiệm mô phỏng

    *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

    V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

    1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục…

    2.Kiểm tra bài cũ: (8phút)

    – Đặc điểm cấu hình e nguyên tử và cấu tạo phân tử của halogen?

    – Tính chất hoá học đặc trưng của halogen?

    – Tại sao flo chỉ có mức oxi hoá -1; 0 còn clo, brôm, iôt có mức oxi hoá -1; +1; +3; +5; +7?

    3.Bài mới:

    1. Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ

    2. Triển khai bài

    HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

    NỘI DUNG KIẾN THỨC

    Hoạt động 1: Tính chất vật lí

    Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của clo

    – Gv trình chiếu hình ảnh lọ chứa khí clo

    – Hs quan sát, nhận xét:

    + Trạng thái

    + Màu sắt

    + Mùi

    – Gv thông tin thêm

    I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

    – Ở điều kiện thường, Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi xốc.

    – Tỉ khối Nặng hơn KK 2,5 lần.

    – Tan vừa phải trong nước (ở 20oC, 1 lít nước hoà tan 2,5 lít Clo) tạo thành nước Clo có màu xanh nhạt. Clo tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

    – Khí Clo rất độc.

    Hoạt động 2: Tính chất hoá học

    Mục tiêu: Hiểu: Tính chất hoá học đặc trưng của clo là tính oxi hoá mạnh, phi kim mạnh; đồng thời còn thể hiện tính khử

    – Gv: Đặc điểm cấu hình e của clo?

    – Có 7e lớp ngoài cùng Có xu hướng nhận 1e, thể hiện tính oxi hoá mạnh

    – Gv yêu cầu học sinh viết quá trình nhận e của nguyên tử clo

    – Clo là chất oxi hoáTác dụng với chất khử nào?

    – Gv trình diễn thí nghiệm kim loại Na, Fe, Cu tác dụng với khí clo

    – Hs quan sát, nhận xét, viết PTHH

    – Gv trình diễn thí nghiệm H2 tác dụng với khí clo

    – Hs quan sát, nhận xét, viết PTHH

    – Gv thông tin

    – GV trình diễn thí nghiệm tính tẩy màu của nước Clo

    – Hs quan sát, nhận xét, viết PTHH

    – Gv giải thích, lưu ý thành phần nước clo

    – GV hướng dẫn Hs viết phản ứng với dd NaOH

    – GV trình diễn thí nghiệm

    – Hs quan sát, nhận xét, viết PTHH

    – Tại sao clo đẩy được Br, I ra khỏi dung dịch muối?

    kết luận

    II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

    Clo là chất oxi hoá mạnh. Trong các phản ứng hoá học Clo dễ thu thêm 1e ion Cl

    Cl + 1e Cl

    1. Tác dụng với kim loại: Muối Clorua

    Clo oxi hoá hầu hết kim loại lên mức oxh cao nhất:S

    1. Tác dụng với hidrô:

    Nếu tỉ lệ số mol H2:Cl2 = 1:1 thì hỗn hợp nổ mạnh.

    1. Tác dụng với nước và dung dịch NaOH: Khi hoà tan vào nước, 1 phần Clo tác dụng chậm với nước.(vừa khử vừa oxi hoá)

    Axit clohidric Axit hipoclorơ

    HClO: axit yếu (yếu hơn H2CO3), kém bền, có tính oxi hoá mạnh, nó phá hủy màu nước Clo có tác dụng tẩy màu.

    Cl2 + NaOH NaCl + NaClO + H2O

    1. Tác dụng với hợp chất:

    – Clo đẩy được halogen yếu hơn ra khỏi dung dịch muối

    Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2

    Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2

    – Với hợp chất khác:

    Cl2 + 2FeCl2 2FeCl3

    Cl2 + 2H2O + SO2 2HCl + H2SO4

    Hoạt động 3:Điều chế

    Mục tiêu:Biết phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp

    – Hoạt động nhóm: Viết các phương trình phản ứng , cân bằng phản ứng oxi hóa khử , xác định chất khử , chất oxi hóa khi cho HCl đặc tác dụng với KClO3, MnO2, KMnO4, K2Cr2O7

    – Đại diện các nhóm lên bảng viết

    – Trong phòng thí nghiệm, clo được điều chế bằng cách cho axit clohiđric đặc tác dụng với chất oxi hoá mạnh(chất nào?)

    – Gvthông tin về phương pháp diều chế clo trong công nghiệp, học sinh viết PTHH

    GV giới thiệu sản phẩm điện phân , không đi sâu vào kĩ thuật điện phân.

    III. ĐIỀU CHẾ

    1. Trong phòng thí nghiệm:

    Cho axit HCl + Chất oxi hoá mạnh

    KClO3 + 6HCl = KCl + 3Cl2 + 3H2O

    1. Trong công nghiệp

    1. Điện phân Natri Clorua (nóng chảy)

    1. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn

    Hoạt động 4:Trạng thái tự nhiên và ứng dụng

    Mục tiêu: Biết được trạng thái tự nhiên và ứng dụng của clo

    Gv và học sinh phát vấn rút ra các điểm cần nắm

    IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN – ỨNG DỤNG

    1) Trạng thái tự nhiên:

    Trong tự nhiên, Clo tồn tại dạng hợp chất, chủ yếu là muối Clorua (NaCl). Muối NaCl có trong nước biển và muối mỏ, có trong khoáng vật như Cacnalit KCl.MgCl2.6H2O và xinvinit NaCl.KCl

    2) Ứng dụng:

    Sát trùng trong hệ thống cung cấp nước sạch.

    Tẩy độc khi xử lý nước thải.

    Tẩy trắng vải, sợi, giấy.

    Sản xuất axit Clohidric, Clorua vôi, . . .

    VI. CỦNG CỐ DẶN DÒ

    1. Củng cố: GV khắc sâu kiền thức trọng tâm của bài là tính oxi hóa mạnh của Clo (hỏi đáp)

    2. Dặn dò:

    – HS làm bài 1… 7 trang 101 SGK.

    – Chuẩn bị bài “Hiđro clorua- Axit clohiđric- Muối clorua”

    VII. RÚT KINH NGHIỆM

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

    Nguyễn Thị Hương

     

    o2 education mời các thầy cô download file đầy đủ tại đây

    Giao an Hoa 12 co ban HKI

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Giáo án môn hoá học lớp 10 học kì 1

    Giáo án môn hoá học lớp 10 học kì 2

    Giáo án môn hoá học lớp 11 học kì 1

    Giáo án môn hoá học lớp 11 học kì 2

    Giáo án môn hoá học lớp 12 học kì 1

    Giáo án môn hoá học lớp 12 học kì 2

  • Giáo án dạy thêm môn hóa lớp 11 học kì 2

    Giáo án dạy thêm môn hóa lớp 11 học kì 2

    Giáo án dạy thêm môn hóa lớp 11 học kì 2

     

    Ngày soan:

    Tuần 20: ÔN TẬP ANKAN

    A. MỤC TIÊU

    Kiến thức

    Định nghĩa hiđrocacbon, hiđrocacbon no và đặc điểm cấu tạo phân tử của chúng.

    Công thức chung, đồng phân mạch cacbon, đặc điểm cấu tạo phân tử và danh pháp.

    Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan).

    Tính chất hoá học (phản ứng thế, phản ứng cháy, phản ứng tách hiđro, phản ứng crăckinh).

    Phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm và khai thác các ankan trong công nghiệp. ứng dụng của ankan.

    Kĩ năng

    Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử rút ra được nhận xét về cấu trúc phân tử, tính chất của ankan.

    Viết được công thức cấu tạo, gọi tên một số ankan đồng phân mạch thẳng, mạch nhánh.

    Viết các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của ankan.

    Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên.

    Tính thành phần phần trăm về thể tích và khối lượng ankan trong hỗn hợp khí, tính nhiệt lượng của phản ứng cháy.

    B. NỘI DUNG

    Lập công thức phân tử của hợp chất hữu cơ dựa vào kết quả của quá trình phân tích định lượng.

    Cách 1 : Từ các giả thiết của đề bài, ta tiến hành lập CTĐGN rồi từ đó suy ra CTPT.

    Phương pháp giải

    – Bước 1 : Từ giả thiết ta tính được nC, nH, nN mC, mH, mN. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ (hchc), suy ra mO (trong hchc)= mhchc­ – mC – mH – mN nO (trong hchc)

    – Bước 2 : Lập tỉ lệ mol của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ :

    (1)

    – Bước 3 : Biến đổi tỉ lệ trên thành tỉ lệ của các số nguyên đơn giản nhất (thường ta lấy các số trong dãy (1) chia cho số bé nhất của dãy đó. Nếu dãy số thu được vẫn chưa phải là dãy số nguyên tối giản thì ta biến đổi tiếp bằng cách nhân với 2 ; 3 ;…), suy ra công thức đơn giản nhất.

    – Bước 4 : Đặt CTPT = (CTĐGN)n

    n.MCTĐGN = M (M là KLPT của hợp chất hữu cơ) n CTPT của hợp chất hữu cơ.

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,80 lít khí CO2 ; 2,80 lít N2 (các thể tích đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. CTPT của X là :

    A. C4H9N. B. C3H7N. C. C2H7N. D. C3H9N.

    Hướng dẫn giải

    Ta có :

    .

    Căn cứ vào các phương án ta thấy CTPT của X là C3H9N.

    Đáp án D.

    Ví dụ 2: Oxi hóa hoàn toàn 4,02 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được 3,18 gam Na2CO3 và 0,672 lít khí CO2. CTĐGN của X là :

    A. CO2Na. B. CO2Na2. C. C3O2Na. D. C2O2Na.

    Hướng dẫn giải

    Ta có :

    Vậy CTĐGN của X là : CNaO2.

    Đáp án A.

    Trên đây là những ví dụ đơn giản. Ngoài ra có những bài tập để tìm công thức phân tử của hợp chất hữu cơ ta phải áp dụng một số định luật như : định luật bảo toàn nguyên tố, định luật bảo toàn khối lượng. Đối với những bài tập mà lượng chất phản ứng và lượng sản phẩm thu được là những đại lượng có chứa tham số, khi đó ta sử dụng phương pháp tự chọn lượng chất để chuyển bài tập phức tạp thành bài tập đơn giản.

    Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. X có công thức là :

    A. C2H5NH2. B. C3H7NH2. C. CH3NH2. D. C4H9NH2.

    Hướng dẫn giải

    Ta có : .

    Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với oxi suy ra :

    Do đó :

    Căn cứ vào các phương án ta thấy công thức của X là C2H5NH2.

    Đáp án A.

    Ví dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn 1,47 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O) bằng 1,0976 lít khí O2 (ở đktc) lượng dùng vừa đủ thì sau thí nghiệm thu được H2O, 2,156 gam CO2. Tìm CTPT của X, biết tỉ khối hơi của X so với không khí nằm trong khoảng 3< dX < 4.

    A. C3H4O3. B. C3H6O3. C. C3H8O3. D. Đáp án khác.

    Hướng dẫn giải

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

    CTĐGN của X là : CH2O

    Đặt công thức phân tử của X là (CH2O) n. Theo giả thiết ta có :

    3.29 < 30n < 4.29 2,9 < n < 3,87 n =3

    Vậy CTPT của X là C3H6O3.

    Đáp án B.

    Trắc nghiệm

    Câu 1: Hãy chọn phát biểu đúng nhất về hoá học hữu cơ trong số các phát biểu sau :

    A. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.

    B. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon (II) oxit, cacbon (IV) oxit, muối cacbonat, xianua, cacbua.

    C. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon (II) oxit, cacbon (IV) oxit.

    D. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon trừ muối cacbonat.

    Câu 2: Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ

    A. nhất thiết phải có cacbon, th­ường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P…

    B. gồm có C, H và các nguyên tố khác.

    C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

    D. th­ường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P.

    Câu 3: Cặp hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?

    A. CO2, CaCO3. B. CH3Cl, C6H5Br.

    C. NaHCO3, NaCN. D. CO, CaC2.

    Câu 4: Dãy chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?

    A. (NH4)2CO3, CO2, CH4, C2H6. B. C2H4, CH4, C2H6O, C3H9N.

    C. CO2, K2CO3, NaHCO3, C2H5Cl. D. NH4HCO3, CH3OH, CH4, CCl4.

    Câu 5: Cho các chất: CaC2, CO2, HCOOH, C2H6O, CH3COOH, CH3Cl, NaCl, K2CO3. Số hợp chất hữu cơ trong các chất trên là bao nhiêu ?

    A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.

    Câu 6: Cho dãy chất : CH4 ; C6H6 ; C6H5OH ; C2H5ZnI ; C2H5PH2. Nhận xét nào sau đây đúng ?

    A. Các chất trong dãy đều là hiđrocacbon.

    B. Các chất trong dãy đều là dẫn xuất của hiđrocacbon.

    C. Các chất trong dãy đều là hợp chất hữu cơ.

    D. Có cả chất vô cơ và hữu cơ nh­ưng đều là hợp chất của cacbon.

    Câu 7: Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là :

    1) Thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.

    2) Có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.

    3) Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.

    4) Liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.

    5) Dễ bay hơi, khó cháy.

    6) Phản ứng hoá học xảy ra nhanh.

    Nhóm các ý đúng là :

    A. 4, 5, 6. B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 5. D. 2, 4, 6.

    Câu 8: Nhận xét nào đúng về các chất hữu cơ so với các chất vô cơ ?

    A. Độ tan trong nư­ớc lớn hơn. B. Độ bền nhiệt cao hơn.

    C. Tốc độ phản ứng nhanh hơn. D. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp hơn.

    Câu 9: Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là :

    A. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.

    B. thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.

    C. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.

    D. thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định.

    Câu 10: Thuộc tính nào sau đây không phải là của các hợp chất hữu cơ ?

    A. Khả năng phản ứng hoá học chậm, theo nhiều hướng khác nhau.

    B. Không bền ở nhiệt độ cao.

    C. Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết ion.

    D. Dễ bay hơi và dễ cháy hơn hợp chất vô cơ.

    Câu 11: Hợp chất hữu cơ được phân loại như sau :

    A. Hiđrocacbon và hợp chất hữu cơ có nhóm chức.

    B. Hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon.

    C. Hiđrocacbon no, không no, thơm và dẫn xuất của hiđrocacbon.

    D. Tất cả đều đúng.

    Câu 12: Các chất trong nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ?

    A. CH2Cl2, CH2BrCH2Br, NaCl, CH3Br, CH3CH2Br.

    B. CH2Cl2, CH2BrCH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH, CH3CH2OH.

    C. CH2BrCH2Br, CH2=CHBr, CH3Br, CH3CH3.

    D. HgCl2, CH2BrCH2Br, CH2=CHBr, CH3CH2Br.

    Câu 13: Hợp chất (CH3)2C=CHC(CH3)2CH=CHBr có danh pháp IUPAC là :

    A. 1-brom-3,5-trimetylhexa-1,4-đien. B. 3,3,5-trimetylhexa-1,4-đien-1-brom.

    C. 2,4,4-trimetylhexa-2,5-đien-6-brom. D. 1-brom-3,3,5-trimetylhexa-1,4-đien.

    Câu 14: Hợp chất (CH3)2C=CHC(CH3)3 có danh pháp IUPAC là :

    A. 2,2,4-trimetylpent-3-en. B. 2,4-trimetylpent-2-en.

    C. 2,4,4-trimetylpent-2-en. D. 2,4-trimetylpent-3-en.

    Câu 15: Hợp chất CH2=CHC(CH3)2CH2CH(OH)CH3 có danh pháp IUPAC là :

    A. 1,3,3-trimetylpent-4-en-1-ol. B. 3,3,5-trimetylpent-1-en-5-ol.

    C. 4,4-đimetylhex-5-en-2-ol. D. 3,3-đimetylhex-1-en-5-ol.

    Câu 16: Ghép tên ở cột 1 với công thức ở cột 2 cho phù hợp ?

     

    Cột 1

    Cột 2

    1) phenyl clorua

    2) metylen clorua

    3) anlyl clorua

    4) vinyl clorua

    5) clorofom

    a. CH3Cl

    b. CH2=CHCl

    c. CHCl3

    d. C6H5Cl

    e. CH2=CHCH2Cl

    f. CH2Cl2

     

    A. 1-d, 2-c, 3-e, 4-b, 5-a. B. 1-d, 2-f, 3-b, 4-e, 5-c.

    C. 1-d, 2-f, 3-e, 4-b, 5-a. D. 1-d, 2-f, 3-e, 4-b, 5-c.

    Câu 17: Ghép tên ở cột 1 và CTCT ở cột 2 cho phù hợp :

     

    Cột 1

    Cột 2

    1. isopropyl axetat

    2. allylacrylat

    3. phenyl axetat

    4. sec-butyl fomiat

    a. C6H5OOCCH3

    b. CH3COOCH(CH3)2

    c. CH2=CHCOOCH=CH2

    d. CH2=CHCOOCHCH=CH2

    e. HCOOCH(CH3)CH2CH3

     

    A. 1-b, 2-d, 3-a, 4-e. B. 1-b, 2-c, 3-a, 4-e.

    C. 1-d, 2-d, 3-a, 4-e. D. 1-b, 2-d, 3-a, 4-c.

    Câu 18: Cho hỗn hợp các ankan sau : pentan (sôi ở 36oC), heptan (sôi ở 98oC), octan (sôi ở 126oC), nonan (sôi ở 151oC). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây ?

    A. Kết tinh. B. Chưng cất. C. Thăng hoa. D. Chiết.

    Câu 19: Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ là gì ?

    A. Đốt cháy chất hữu cơ để phát hiện hiđro dưới dạng hơi nước.

    B. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để phát hiện nitơ có mùi của tóc cháy.

    C. Đốt cháy chất hữu cơ để phát hiện cacbon dưới dạng muội than.

    D. Chuyển hóa các nguyên tố C, H, N thành các chất vô cơ đơn giản dễ nhận biết.

    Câu 20: Muốn biết hợp chất hữu có có chứa hiđro hay không, ta có thể :

    A. đốt chất hữu cơ xem có tạo chất bã đen hay không.

    B. oxi hóa hợp chất hữu cơ bằng CuO, sau đó cho sản phẩm đi qua nước vôi trong.

    C. cho chất hữu cơ tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc.

    D. oxi hóa hợp chất hữu cơ bằng CuO, sau đó cho sản phẩm đi qua CuSO4 khan.

    C. RÚT KINH NGHIỆM

    ………………………………………………………………………………………………………………………………

    ………………………………………………………………………………………………………………………………

    ………………………………………………………………………………………………………………………………

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

    Nguyễn Thị Hương

    Ngày soan:

    Tuần 21: ÔN TẬP ANKEN

    A. MỤC TIÊU

    Kiến thức

    Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học.

    Cách gọi tên thông thường và tên thay thế của anken.

    Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan) của anken.

    Phương pháp điều chế anken trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. ứng dụng.

    Tính chất hoá học : Phản ứng cộng brom trong dung dịch, cộng hiđro, cộng HX theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp ; phản ứng trùng hợp ; phản ứng oxi hoá.

    Kĩ năng

    Quan sát thí nghiệm, mô hình rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo và tính chất.

    Viết được công thức cấu tạo và tên gọi của các đồng phân tương ứng với một công thức phân tử (không quá 6 nguyên tử C trong phân tử).

    Viết các phương trình hoá học của một số phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp cụ thể.

    Phân biệt được một số anken với ankan cụ thể.

    Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo, gọi tên anken.

    Tính thành phần phần trăm về thể tích trong hỗn hợp khí có một anken cụ thể.

    B. NỘI DUNG

    TRẮC NGHIỆM

    Câu 1: Chọn khái niệm đúng về anken :

    A. Những hiđrocacbon có 1 liên kết đôi trong phân tử là anken.

    B. Những hiđrocacbon mạch hở có 1 liên kết đôi trong phân tử là anken.

    C. Anken là những hiđrocacbon có liên kết ba trong phân tử.

    D. Anken là những hiđrocacbon mạch hở có liên kết ba trong phân tử.

    Câu 2: Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ?

    A. 4. B. 5. C. 6. D. 10.

    Câu 3: Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken ?

    A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.

    Câu 4: Số đồng phân của C4H8 là :

    A. 7. B. 4. C. 6. D. 5.

    Câu 5: Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ?

    A. 4. B. 5. C. 6. D. 10.

    Câu 6: Hiđrocacbon A thể tích ở điều kiện thường, công thức phân tử có dạng Cx+1H3x. Công thức phân tử của A là :

    A. CH4. B. C2H6. C. C3H6. D. C4H8.

    Câu 7: Anken X có đặc điểm : Trong phân tử có 8 liên kết xích ma ( ). CTPT của X là :

    A. C2H4. B. C4H8. C. C3H6. D. C5H10.

    Câu 8: Tổng số liên kết đơn trong một phân tử anken (công thức chung CnH2n) là :
    A. 3n. B. 3n +1. C. 3n–2. D. 4n.

    Câu 9: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng

    A. ankin. B. ankan. C. ankađien. D. anken.

    Câu 10: Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học (cis-trans) ?

    (I) CH3CH=CH2 (II) CH3CH=CHCl (III) CH3CH=C(CH3)2

    (IV) C2H5–C(CH3)=C(CH3)–C2H5 (V) C2H5–C(CH3)=CCl–CH3

    A. (I), (IV), (V). B. (II), (IV), (V).

    C. (III), (IV). D. (II), III, (IV), (V).

    Câu 11: Cho các chất sau :

    (I) CH2=CHCH2CH2CH=CH2 (II) CH2=CHCH=CHCH2CH3

    (III) CH3C(CH3)=CHCH2 (IV) CH2=CHCH2CH=CH2

    (V) CH3CH2CH=CHCH2CH3 (VI) CH3C(CH3)=CHCH2CH3

    (VII) CH3CH=CHCH3 (VIII) CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2

    Số chất có đồng phân hình học là :

    A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

    Câu 12: Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học ?

    A. 2-metylbut-2-en. B. 2-clo-but-1-en.

    C. 2,3-điclobut-2-en. D. 2,3-đimetylpent-2-en.

    Câu 13: Cho các chất sau :

    (1) 2-metylbut-1-en (2) 3,3-đimetylbut-1-en

    (3) 3-metylpent-1-en (4) 3-metylpent-2-en

    Những chất nào là đồng phân của nhau ?

    A. (3) và (4). B. (1), (2) và (3). C. (1) và (2). D. (2), (3) và (4).

    Câu 14: Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH­2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là :

    A. isohexan. B. 3-metylpent-3-en.

    C. 3-metylpent-2-en. D. 2-etylbut-2-en.

    Câu 15: Hợp chất 2,4-đimeylhex-1-en ứng với CTCT nào dưới đây ?

    A. B.

    C. D.

    Câu 16: Cho các chất: xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau khi phản ứng với H2 (dư, xúc tác Ni, to), cho cùng một sản phẩm là :

    A. xiclobutan, cis-but-2-en và but-1-en. B. but-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en.

    C. xiclobutan, 2-metylbut-2-en và but-1-en. D. 2-metylpropen, cis -but-2-en và xiclobutan.

    Câu 17: Hai chất X, Y có CTPT C3H6 C4H8 và đều tác dụng được với nước brom. X, Y là :

    A. Hai anken hoặc xicloankan có vòng 3 cạnh.

    C. Hai anken hoặc hỗn hợp gồm một anken và một xicloankan có vòng 4 cạnh.

    B. Hai anken hoặc hai ankan.

    D. Hai xicloankan : 1 chất có vòng 3 cạnh, một chất có vòng 4 cạnh.

    Câu 18: Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 ml dung dịch brom trong nước có màu vàng nhạt. Thêm vào ống thứ nhất 1 ml hexan và ống thứ hai 1 ml hex-1-en. Lắc đều cả hai ống nghiệm, sau đó để yên hai ống nghiệm trong vài phút. Hiện tượng quan sát được là :

    A. Có sự tách lớp các chất lỏng ở cả hai ống nghiệm.

    B. Màu vàng nhạt vẫn không đổi ở ống nghiệm thứ nhất

    C. Ở ống nghiệm thứ hai cả hai lớp chất lỏng đều không màu.

    D. A, B, C đều đúng.

    Câu 19: Áp dụng quy tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây ?

    A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng.

    C. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.

    B. Phản ứng trùng hợp của anken.

    D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.

    Câu 20: Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính ?

    A. CH3CH2CHBrCH2Br. C. CH3CH2CHBrCH3.

    B. CH2BrCH2CH2CH2Br. D. CH3CH2CH2CH2Br.

    Câu 21: Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất ?

    A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

    Câu 22: Có bao nhiêu anken ở thể khí (đkt) mà khi cho mỗi anken đó tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất ?

    A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

    Câu 23: Cho 3,3-đimetylbut-1-en tác dụng với HBr. Sản phẩm của phản ứng là :

    A. 2-brom-3,3-đimetylbutan. B. 2-brom-2,3-đimetylbutan.

    C. 2,2 -đimetylbutan. D. 3-brom-2,2-đimetylbutan.

    Câu 24: Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là :

    A. 2-metylpropen và but-1-en (hoặc buten-1).

    B. propen và but-2-en (hoặc buten-2).

    C. eten và but-2-en (hoặc buten-2).

    D. eten và but-1-en (hoặc buten-1).

    Câu 25: Anken thích hợp để điều chế ancol sau đây (CH3–CH2)3C–OH là :

    A. 3-etylpent-2-en. B. 3-etylpent-3-en.

    C. 3-etylpent-1-en. D. 3,3- đimetylpent-1-en. 

    Câu 26: Hiđrat hóa hỗn hợp X gồm 2 anken thu được chỉ thu được 2 ancol. X gồm các chất :

    A. CH2=CH2 và CH2=CHCH3. B. CH2=CH2 và CH3CH=CHCH3.

    C. B hoặc D. D. CH3CH=CHCH3 và CH2=CHCH2CH3.

    Câu 27: Cho etilen tác dụng với dung dịch H2SO4 ở nhiệt độ thư­ờng. Sản phẩm là :

    A. CH3CH2OH. B. CH3CH2OSO3H.

    C. CH3CH2SO3H. D. CH2=CHSO4H.

    Câu 28: Cho etilen tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, nóng, sản phẩm chính là :

    A. CH3CH2OH. B. CH3CH2SO4H.

    C. CH3CH2SO3H. D. CH2=CHSO4H.

    Câu 29: Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở của C4H8 tác dụng với H2O (H+, to) thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng ?

    A. 2. B. 4. C. 6. D. 5

    Câu 30: Số cặp anken ở thể khí (đkt) (chỉ tính đồng phân cấu tạo) thoả mãn điều kiện : Khi hiđrat hoá tạo thành hỗn hợp gồm ba ancol là :

    A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.

    C. RÚT KINH NGHIỆM

    ………………………………………………………………………………………………………………………………

    ………………………………………………………………………………………………………………………………

    ………………………………………………………………………………………………………………………………

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

    Nguyễn Thị Hương

    Mời thầy cô download bản đầy đủ file word tại link sau

    Giáo án dạy thêm 11 HKII (2020-2021)

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Giáo án môn hoá học lớp 10 học kì 1

    Giáo án môn hoá học lớp 10 học kì 2

    Giáo án môn hoá học lớp 11 học kì 1

    Giáo án môn hoá học lớp 11 học kì 2

    Giáo án môn hoá học lớp 12 học kì 1

    Giáo án môn hoá học lớp 12 học kì 2

  • Giáo án bài 16 luyện tập liên kết hoá học thi GVG

    Giáo án bài 16 luyện tập liên kết hoá học thi GVG

    Giáo án bài 16 luyện tập liên kết hoá học thi GVG

     

    BÀI 16: LUYỆN TẬP

    LIÊN KẾT HÓA HỌC – HÓA TRỊ – SỐ OXI HÓA

    Các kiến thức liên quan trực tiếp đến bài học:

    – Liên kết ion, liên kết cộng hóa trị

    – Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất ion, trong hợp chất cộng hóa trị

    – Quy tắc xác định số oxi hóa

     

    I/ Mục tiêu bài học

    1. Nội dung kiến thức

    (1) Định nghĩa, bản chất của liên kết, hiệu độ âm điện, đặc tính của liên kết ion, liên kết cộng hóa trị có cực, liên kết cộng hóa trị không cực.

    (2) Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất ion, hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị, quy ước cách viết điện hóa trị, cộng hóa trị

    (3) Các quy tắc xác định số oxi hóa của nguyên tố.

    (4) Xác định kiểu liên kết trong phân tử dự vào giá trị hiệu độ âm điện.

    (5) Xác định được điện hoá trị, cộng hóa trị, số oxi hoá của nguyên tố trong một số phân tử đơn chất và hợp chất cụ thể.

    (6) Viết được phương trình biểu diễn sự hình thành ion từ các nguyên tử tương ứng.

     

    1. Năng lực

    2.1 Năng lực chung

     

    Tự chủ – tự học (7) Hoàn thành các phiếu học tập cá nhân màu trắng tại vòng chuyên gia và phiếu học tập nhóm dựa trên cơ sở kiến thức cũ hoặc tra cứu từ tài liệu
    Giao tiếp – hợp tác (8) Trao đổi thảo luận hoàn thành 2 phiếu học tập cá nhân màu xanh và phiếu học tập A1 của cả nhóm
    Giải quyết vấn đề sáng tạo (9) Vận dụng các nội lý thuyết đã được ôn lại trong phiếu học tập cá nhân hoàn thành được các bài tập trong phiếu học tập nhóm

     

    2.2 Năng lực đặc thù

    Năng lực nhận thức hoá học Khái niệm liên kết hoá học, liên kết ion, liên kết cộng hoá trị, hoá trị của nguyên tố trong hợp chất ion và hợp chất cộng hoá trị, số oxi hoá.
    Năng lực vận dụng kiến thức đã học Xác định loại liên kết, xác định điện hoá trị cộng hoá trị của nguyên tố trong hợp chất ion và hợp chất cộng hoá trị, xác đinh số oxi hoá của nguyên tố, biểu diễn sự hình thành ion.

     

    1. Phẩm chất
    Chăm chỉ Chủ động thực hiện các nhiệm vụ của các phiếu học tập cá nhân và phiếu học tập nhóm
    Trung thực Từ các nội dung phiếu học tập nhóm của từng thành viên tổng hợp ra kết quả của cả nhóm trình bày trong phiếu học tập khổ A1 (không tham khảo ý kiến của các nhóm khác)

    Không nhắc bài bạn khác khi trả lời các câu hỏi trong phần khởi động và củng cố, trả lời các câu hỏi dựa trên quan điểm cá nhân (không nghe ý kiến từ các bạn khác)

    Trách nhiệm Tích cực hoàn thành các phiếu học tập các nhân, đóng góp các ý kiến cho nhóm để hoàn thành phiếu học tập nhóm
    1. 4. Trọng tâm

           – So sánh các loại liên kết hoá học

    – Hoá trị của nguyên tố trong hợp chất ion, hợp chất cộng hoá trị

    – Số oxi hoá của nguyên tố.

    – Phương trình biểu diễn sự hình thành ion từ các nguyên tử tương ứng.

     

    II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học

    1. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
    2. Các kĩ thuật dạy học: Chia nhóm, mảnh ghép, trò chơi.

    III/ Thiết bị dạy học và học liệu

    1. Giáo viên (GV)

    Làm các slide trình chiếu, kế hoạch dạy học.

    Phiếu học tập:

    + 3 phiếu học tập các nhân: In mỗi loại 5 bản khổ A1, 20 bản giấy A4 trắng, 40 bản giấy A4 màu xanh

    + 1 phiếu học tập nhóm: In 5 bản khổ A1, 60 bản giấy A4 trắng

    Nhóm 1: Phiếu học tập cá nhân 1 màu trắng, phiếu học tập cá nhân 2, 3 màu xanh; ghim theo thứ tự 1,2,3

    Nhóm 2: Phiếu học tập cá nhân 2 màu trắng, phiếu học tập cá nhân 1, 3 màu xanh; ghim theo thứ tự 2,1,3

    Nhóm 3: Phiếu học tập cá nhân 3 màu trắng, phiếu học tập cá nhân 1, 2 màu xanh; ghim theo thứ tự 3,1,2

    Phiếu QR code.

    1. Học sinh (HS)

    Ôn tập các bài: Bài 12: Liên kết ion-tinh thể ion, Bài 13: Liên kết cộng hoá trị, Bài 15: Hoá trị và số oxi hoá

    Đồ dùng học tập.

     

    PHIẾU HỌC TẬP CÁ NHÂN SỐ 1

    Nội dung 1: So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị

    Cụ thể: Điền vào chỗ trống

    Loại

    liên kết

    LK ION LK CỘNG HÓA TRỊ
    Không cực Có cực
    Định nghĩa Là liên kết được hình thành bởi …………………………

    giữa các ion mang điện tích ………………………..

    Là liên kết được tạo nên giữa ……………………………………

    bằng ………………………………

    cặp electron chung

    Bản chất của

    liên kết

    Electron chuyển từ …………..

    sang …..………

    Đôi electron chung

    ………….………………..

    phía nguyên tử nào

    Đôi electron chung …………………..…..

    phía nguyên tử nào có ………………….……

    Hiệu độ âm điện  

    ……………

     

    ………….……….….…

     

    ………………….……

    Đặc tính ………..… ……………..………………………….……………

     

    PHIẾU HỌC TẬP CÁ NHÂN SỐ 2

    Nội dung 2: Cách xác định hóa trị của nguyên tố trong hợp chất

    Cụ thể: Điền vào chỗ trống

    Trong hợp chất ion, hóa trị của một nguyên tố bằng ………………………………………………………

    và được gọi là …………………….…………….. của nguyên tố đó.

            Quy ước: Khi viết điện hóa trị của nguyên tố ghi giá trị điện tích trước, dấu của điện tích sau

    Trong hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng ……..………… .………….……………………………. của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử và được gọi là ……………………………………….… của nguyên tố đó.

            Cộng hóa trị được viết bằng số (không có dấu)

     

    Mời các thầy cô download giáo án đầy đủ tại đây:

    Giáo án – Final

    Presentation1

    Báo cáo tiết dạy + biện pháp

    PHIẾU HỌC TẬP CÁ NHÂN SỐ 1 – Đáp án

    PHIẾU HỌC TẬP CÁ NHÂN SỐ 1

    PHIẾU HỌC TẬP CÁ NHÂN SỐ 2 – Đáp án

    PHIẾU HỌC TẬP CÁ NHÂN SỐ 2

    PHIẾU HỌC TẬP CÁ NHÂN SỐ 3 – Đáp án

    PHIẾU HỌC TẬP CÁ NHÂN SỐ 3

    PHIẾU HỌC TẬP NHÓM

    Cách in các phiếu học tập cho 1 lớp

     

    Các thầy cô có thể xem

    Mẫu báo cáo biện pháp nâng cao chất lượng thi giáo viên giỏi

     

    Hoặc các tài liệu môn hóa khác của website

  • Mẫu giáo án phát triển năng lực (kế hoạch dạy học PTNL)

    Mẫu giáo án phát triển năng lực (kế hoạch dạy học PTNL)

    Mẫu giáo án phát triển năng lực (kế hoạch dạy học phát triển năng lực)

    Dưới đây, O2 Education xin giới thiệu mẫu giáo án phát triển năng lực (Khung kế hoạch bài dạy, khung tiến trình dạy học theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh). Link tải file word mẫu giáo án phát triển năng lực, Quý thầy cô xem ở cuối bài viết.

    Xem thêm: 17 KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC DÀNH CHO GIÁO VIÊN

    Trường:……………….

    Tổ:……………………….

    Ngày: ……………………

    Họ và tên giáo viên:

     

    ……………………………………………..

     

    TÊN BÀI DẠY: …………………………………..

    Môn học/Hoạt động giáo dục: ……….; Lớp:………

    Thời gian thực hiện: (số tiết)

     

    Nội dung kiến thức: Nêu cụ thể nội dung kiến thức học sinh cần học trong bài để thực hiện được yêu cầu cần đạt của nội dung/chủ đề tương ứng trong chương trình môn học/hoạt động giáo dục.

    I. Mục tiêu

    1. Năng lực: Nêu cụ thể yêu cầu học sinh làm được gì (biểu hiện cụ thể của năng lực chung và năng lực đặc thù môn học cần phát triển) trong hoạt động học để chiếm lĩnhvận dụng kiến thức theo yêu cầu cần đạt của chương trình môn học/hoạt động giáo dục.
    2. Phẩm chất: Nêu cụ thể yêu cầu về hành vi, thái độ (biểu hiện cụ thể của phẩm chất cần phát triển gắn với nội dung bài dạy) của học sinh trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ học tập và vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

    II. Thiết bị dạy học và học liệu

    Nêu cụ thể các thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng trong bài dạy để tổ chức cho học sinh hoạt động nhằm đạt được mục tiêu, yêu cầu của bài dạy (muốn hình thành phẩm chất, năng lực nào thì hoạt động học phải tương ứng và phù hợp).

    III. Tiến trình dạy học

    Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập (Ghi rõ tên thể hiện kết quả hoạt động)

    1. Mục tiêu: (Nêu mục tiêu giúp học sinh xác định được vấn đề/nhiệm vụ cụ thể cần giải quyết trong bài học hoặc xác định rõ cách thức giải quyết vấn đề/thực hiện nhiệm vụ trong các hoạt động tiếp theo của bài học).
    2. Nội dung hoạt động: (Mô tả nội dung hoạt động của học sinh để xác định vấn đề cần giải quyết/nhiệm vụ học tập cần thực hiện và đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề/cách thức thực hiện nhiệm vụ).
    3. Sản phẩm học tập: (Nêu yêu cầu về nội dung và hình thức của sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành: viết, trình bày được vấn đề cần giải quyết hoặc nhiệm vụ học tập phải thực hiện tiếp theo và đề xuất giải pháp thực hiện).
    4. Tổ chức hoạt động: (Trình bày cụ thể các bước tổ chức hoạt động học cho học sinh từ chuyển giao nhiệm vụ, theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện nhiệm vụ thông qua sản phẩm học tập).

    Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1 (Ghi rõ tên thể hiện kết quả hoạt động).

    1. Mục tiêu: (Nêu mục tiêu giúp học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập để chiếm lĩnh kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực hiện nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1).
    2. Nội dung hoạt động: (Mô tả hoạt động của học sinh với sách giáo khoa, thiết bị dạy học, học liệu cụ thể (đọc/xem/nghe/nói/làm) để chiếm lĩnh kiến/vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề/nhiệm vụ học tập đã đặt ra từ Hoạt động 1).
    3. Sản phẩm học tập: (Trình bày cụ thể về kiến thức mới/kết quả giải quyết vấn đề/thực hiện nhiệm vụ học tập mà học sinh cần viết ra, trình bày được).
    4. Tổ chức thực hiện: (Hướng dẫn, hỗ trợ, kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện hoạt động của học sinh).

    Hoạt động 3: Luyện tập

    1. Mục tiêu: (Nêu rõ mục tiêu vận dụng kiến thức đã học và yêu cầu phát triển các kĩ năng vận dụng kiến thức cho học sinh).
    2. Nội dung hoạt động: (Trình bày cụ thể hệ thống câu hỏi, bài tập; các bài thực hành, thí nghiệm giao cho học sinh thực hiện).
    3. Sản phẩm học tập: (Đáp án, lời giải của các câu hỏi, bài tập; các bài thực hành, thí nghiệm do học sinh thực hiện, viết báo cáo, thuyết trình).
    4. Tổ chức thực hiện: (Nêu rõ cách thức giao nhiệm vụ cho học sinh; hướng dẫn hỗ trợ học sinh thực hiện; kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện).

    Hoạt động 4: Vận dụng

    1. Mục tiêu: (Nêu rõ mục tiêu phát triển năng lực của học sinh thông qua nhiệm vụ/yêu cầu vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn).
    2. Nội dung hoạt động: (Mô tả rõ yêu cầu học sinh phát hiện/đề xuất các vấn đề/tình huống trong thực tiễn gắn với nội dung bài học và vận dụng kiến thức mới học để giải quyết).
    3. Sản phẩm học tập: (Nêu rõ yêu cầu về nội dung và hình thức báo cáo phát hiện và giải quyết tình huống/vấn đề trong thực tiễn).
    4. Tổ chức thực hiện: (Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp báo cáo để trao đổi, chia sẻ và đánh giá vào các thời điểm phù hợp trong kế hoạch giáo dục môn học/hoạt động giáo dục của giáo viên).

    Lưu ý:

    1. Mỗi bài dạy cần xây dựng theo chủ đề để thực hiện trong nhiều tiết học; bảo đảm đủ thời gian dành cho mỗi hoạt động để học sinh thực hiện hiệu quả. Hệ thống câu hỏi, bài tập luyện tập cần bảo đảm yêu cầu tối thiểu về số lượng và đủ về thể loại theo yêu cầu phát triển các kĩ năng. Hoạt động vận dụng chủ yếu được giao cho học sinh thực hiện ở ngoài lớp học.
    2. Trong Kế hoạch bài dạy không cần nêu cụ thể lời nói của giáo viên, học sinh mà tập trung mô tả rõ hoạt động cụ thể của giáo viên: giáo viên giao nhiệm vụ/yêu cầu/quan sát/theo dõi/hướng dẫn/nhận xét/gợi ý/kiểm tra/đánh giá; học sinh đọc/nghe/nhìn/viết/trình bày/báo cáo/thí nghiệm/thực hành/làm.
    3. Các bước tổ chức thực hiện một hoạt động học:
      • Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên giao, học sinh nhận): Trình bày cụ thể giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh (đọc/nghe/nhìn/làm) với thiết bị dạy học/học liệu cụ thể để tất cả học sinh đều hiểu rõ nhiệm vụ phải thực hiện.
      • Thực hiện nhiệm vụ (học sinh thực hiện, giáo viên theo dõi, hỗ trợ): Trình bày cụ thể học sinh thực hiện nhiệm vụ (đọc/nghe/nhìn/làm) gì theo yêu cầu của giáo viên; dự kiến những khó khăn mà học sinh có thể gặp phải kèm theo biện pháp cần hỗ trợ; dự kiến các mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo yêu cầu.
      • Báo cáo, thảo luận (giáo viên tổ chức, điều hành; học sinh báo cáo, thảo luận): Trình bày cụ thể “ý đồ” lựa chọn các nhóm học sinh báo cáo và cách thức cho học sinh báo cáo (có thể chỉ 1-2 nhóm; viết lên bảng hay dùng giấy A0 hay máy chiếu, thuyết trình). Nêu rõ cần làm rõ những nội dung/yêu cầu nào để học sinh ghi nhận, thực hiện.
      • Kết luận, nhận định (giáo viên “chốt”): Trình bày cụ thể sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành theo yêu cầu (làm căn cứ để nhận xét, đánh giá các mức độ hoàn thành của học sinh trên thực tế tổ chức dạy học): Làm rõ vấn đề cần giải quyết/giải thích; nhiệm vụ học tập phải thực hiện tiếp theo./.

    Link Download file Word: mau_giao_an_phat_trien_nang_luc_o2.edu.vn

  • Giáo án dạy thêm môn hóa lớp 11 học kì 1

    Giáo án dạy thêm môn hóa lớp 11 học kì 1

    Giáo án dạy thêm môn hóa lớp 11 học kì 1

    Giao an day them mon hoa lop 11

    Ngày soạn:

    Tuần: 1                                                     SỰ ĐIỆN LI

    • Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan trực tiếp đến bài học:

    – Khái niệm chất điện li, phân loại chất điện li, định luật bảo toàn khối lượng

    1. MỤC TIÊU BÀI HỌC
    2. Về kiến thức.

    Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li.

    1. Về kĩ năng:

    – Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.

    – Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.

    Tính được nồng độ mol các ion trong dung dịch điện li

    1. Về thái độ

    Rèn luyện tính cẩn thận, học tập nghiêm túc. Hứng thú bộ môn.

        4.Về năng lực

    – Năng lực tư duy và sử dụng ngôn ngữ hóa học

    1. CHUẨN BỊ
    2. Giáo viên: Giáo án và hệ thống câu hỏi, bài tập.
    3. Học sinh: Ôn lại toàn bộ các kiến thức và chuẩn bị các điều kiện học tập cần thiết

    III. NỘI DUNG

    1. Lý thuyết
    2. Sự điện li là quá trình phân li các chất trong nước hoặc khi nóng chảy thành ion.
    3. Dung dịch (dd) dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có các hạt mang điện tích chuyển động tự do được gọi là các ion.
    4. Chất điện li là những chất khi tan trong nước phân li ra ion.

    Axit, bazơ, muối đều là những chất điện li.

    Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan phân li hoàn toàn.

    Các axit mạnh, bazơ mạnh và hầu hết các muối là chất điện li mạnh.

    Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước, số phân tử hòa tan phân li một phần, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch. Các axit yếu, bazơ yếu và một số muối là chất điện li yếu.

    Chất không điện li là những chất khi tan trong nước không phân li ra ion.

    Ví dụ: Dung dịch đường, dung dịch rượu, …

    1. Cân bằng điện li: Sự phân li của các chất điện li yếu là quá trình thuận nghịch. Khi tốc độ phân li của phân tử chất điện li (phản ứng thuận) bằng tốc độ kết hợp giữa các ion thành phân tử chất điện li (phản ứng nghịch) thì cân bằng của quá trình điện li được thiết lập.
    2. Bài tậpvận dụng

    Bài 1. Cho các chất sau: AgNO3, HClO4, KOH, CH3COOH, H2SO4, Fe(OH)3, HgCl2, đường sacarozơ, Ba(OH)2, H3PO4, HClO, HNO3, Cu(OH)2, đường glucozơ, HF, H2SO3, H2S, HBr, Al2(SO4)3, C6H6, CaO. Hãy chỉ ra:

    1. Chất không điện li.
    2. Chất điện li yếu.
    3. Viết phương trình điện li của chất điện li.

    HD: HS xem lại định nghĩa về chất điện li, cách viết pt điện li

    Bài 2. Cho các dung dịch sau (có cùng nồng độ mol/lít): NaOH, HF, BaCl2, Al2(SO4)3, ancol etylic. Hãy sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần độ dẫn điện.

    HD:  HS xem lại chất điện li mạnh, chất điện li yếu, chất không điện li

    Bài 3. Khi hòa tan một số muối vào nước ta thu được dung dịch X có các ion sau: Na+, Mg2+, Cl, . Hỏi cần phải hòa tan những muối nào vào nước để thu được dung dịch có 4 ion trên?

    HD: HS xem lại lý thuyết

    Bài 4. Hòa tan 7,1 gam Na2SO4 ; 7,45 gam KCl ; 2,925 gam NaCl vào nước để được 1 lít dung dịch A.

    1. Tính nồng độ mol/lít của mỗi ion trong dung dịch A.
    2. Cần dùng bao nhiêu mol NaCl và bao nhiêu mol K2SO4 để pha thành 400 ml dung dịch muối có nồng độ ion như trong dung dịch A.
    3. Có thể dùng 2 muối KCl và Na2SO4 để pha thành 400 ml dung dịch muối có nồng độ ion như dung dịch A được không?

    HD: HS viết phương trình điện li, tính toán theo phương trình.

    1. RÚT KINH NGHIỆM

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

     

     

     

    Nguyễn Thị Hương

     

     

     

    Ngày soạn:

    Tuần: 2                                               SỰ ĐIỆN LI

    • Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan trực tiếp đến bài học:

    – Khái niệm chất điện li, phân loại chất điện li, định luật bảo toàn khối lượng

    1. MỤC TIÊU BÀI HỌC
    2. Về kiến thức. HS nhắc lại được các kiến thức về

    – Định nghĩa : axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut.

    – Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit.

    1. Về kĩ năng:

    – Phân tích một số thí dụ về axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định nghĩa.

    – Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit theo định nghĩa.

    – Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể.

    – Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh.

    1. Về thái độ

    Rèn luyện tính cẩn thận, học tập nghiêm túc. Hứng thú bộ môn.

        4.Về năng lực

    – Năng lực tư duy, sử dụng ngôn ngữ hóa học và năng lực tính toán.

    1. CHUẨN BỊ
    2. Giáo viên: Giáo án và hệ thống câu hỏi, bài tập.
    3. Học sinh: Ôn lại toàn bộ các kiến thức và chuẩn bị các điều kiện học tập cần thiết

    III. NỘI DUNG

    Phần 2: Bài tập áp dụng

    DẠNG 1: VIẾT PHƯƠNG TRÌNH ĐIỆN LI

    Bài 1: Cho các chất: KCl, KClO3, BaSO4, Cu(OH)2, H2O, Glixerol, CaCO3, glucozơ. Chất điện li mạnh, chất nào điện li yếu, chất nào không điện li? Viết phương trình điện li.

    Bài 2: Viết phương trình điện li của những chất diện li mạnh sau: HClO, KClO3, (NH4)2SO4, NaHCO3, Na3PO4

    Bài 3:Viết pt điện ly của các dung dịch sau:

    HNO3, H2SO4, HClO4, NaOH, Ba(OH)2, H2S, H2SO3, H3PO4; K2CO3, NaClO, NaHS, Na2HPO4, NaH2PO4, Al(OH)3, Zn(OH)2 , [Ag(NH3)2]Cl, NaHCO3, CH3COOH, (HCOO)2Ca, Cu(OH)2, (NH4)2SO4.

    DẠNG 2: TÍNH NỒNG ĐỘ ION TRONG DUNG DỊCH

    Bài 1: Tính nồng độ mol/lit của các ion K+, SO42- có trong 2 lit dung dịch chứa 17,4g K2SO4 tan trong nước.

    Hưóng dẫn: Nồng độ của K2SO4

    CM (K2SO4)   = 17,4/174.2 = 0,05M

    Phương trình điện li:       K2SO4  —->        2K+     +    SO42-

    0,05               2.0,05             0,05

    Vậy [K+] = 0,1M; [SO42- ] = 0,05M

    Bài 2: Tính nồng độ mol/l của các ion có trong dung dịch HNO3 10% (Biết D = 1,054 g/ml).

    Hướng dẫn: CMHNO3 =  =  = 1,763M

    Phương trình điện li: HNO3 —–>     H+   +     NO3

    1,673            1,673       1,673

    Vậy [H+] = [NO3] = 1,673M

    Bài 3: Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M có chứa số mol H+ bằng số mol H+ có trong 0,3 lít dung dịch HNO3 0,2M.

    Đáp án VHCl = 0,12 lit

    Bài 4: Tính nồng độ mol/l của các ion trong các trường hợp sau:

    1. Dung dịch CH3COOH 0,01M, độ điện li α = 4,25%
    2. Dung dịch CH3COOH 0,1M, độ điện li α = 1,34%

    Hướng dẫn:

    1. PTĐL: CH3COOH       CH3COO  + H+

    Ban đầu          0,01                          0               0

    Điện li            0,01.α                      0,01.α          0,01.α

    Cân bằng       0,01 – 0,01.α             0,01.α         0,01.α

    Vậy [H+]   =    0,01.α          = 0,01. 4,25/100 = 0,000425 M

    1. [H+] = 0,00134 M

    Bài 5: Trộn lẫn 100ml dung dịch AlCl3 1M với 200ml dung dịch BaCl2 2M và 300ml dung dịch KNO3 0,5M.

    Tính nồng độ mol/l các ion có trong dung dịch thu được sau khi trộn.

    Hướng dẫn:

    Số mol chất tan trong từng dung dịch:

    nAlCl3 = 100.1/1000 = 0,1 mol

    nBaCl2 = 200.2/1000 = 0,4 mol

    nKNO3 = 300. 0,5/1000 = 0,15 mol

    Viết các phương trình điện li, tính số mol các ion tương ứng

    V = 100 + 200 + 3000 = 600 ml = 0,6 lit

    [Al3+] = 0,1/0,6 = 0,167 mol/l

    [Ba2+] = 0,4/0,6 = 0,667 mol/l

    [K+] = [NO3] = 0,15/0,6 = 0,25 mol/l

    [Cl] =  = 1,83 mol/l

    Luyện tập:

    1. Hoà tan 5,85 gam NaCl vào nước để được 200 ml dung dịch X. Hãy tính nồng độ mol các ion trong dd X
    2. Hoà tan 8,5 gam NaNO3 và 17 gam Cu(NO3)2 vào nước để được 200 ml dung dịch X. Hãy tính nồng độ mol/lit các ion có trong dung dịch
    3. Hãy tính nồng độ mol các ion trong hỗn hợp dung dịch HCl 0.1M và H2SO4 0.05 M
    4. Hãy tính nồng độ mol các ion trong hỗn hợp dung dịch NaOH 0.1M và Ba(OH)2 0.025 M
    5. Trộn 100ml dung dịch NaOH 1M với 300 ml dugn dịch Ba(OH)2 0.025 M thu được dd X. Hãy tính nồng độ mol các ion trong dd X
    6. Trộn 100ml dung dịch HCl 1M với 100 ml dugn dịch H2SO4 0.05 M thu được dd X. Hãy tính nồng độ mol các ion trong dd X
    7. Trộn 100ml dung dịch HCl 1M với 100 ml dugn dịch KOH 0.05 M thu được dd X. Hãy tính nồng độ mol các ion trong dd X
    8. RÚT KINH NGHIỆM

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

     

     

     

    Nguyễn Thị Hương

     

    Ngày soạn:

    Tuần: 3                                                 SỰ ĐIỆN LI

    • Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan trực tiếp đến bài học:

    – Khái niệm chất điện li, phân loại chất điện li, định luật bảo toàn khối lượng

    1. MỤC TIÊU BÀI HỌC
    2. Về kiến thức. HS nhắc lại được các kiến thức về

    – Tích số ion  của nước,  ý nghĩa  tích số ion của nước.

    – Khái niệm về pH, định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và môi trường kiềm.

    – Chất chỉ thị axit – bazơ : quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng

    1. Về kĩ năng:

    – Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh.

    – Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị vạn năng, giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein.

    1. Về thái độ

    Rèn luyện tính cẩn thận, học tập nghiêm túc. Hứng thú bộ môn.

        4.Về năng lực

    – Năng lực tư duy, sử dụng ngôn ngữ hóa học và năng lực tính toán.

    1. CHUẨN BỊ
    2. Giáo viên: Giáo án và hệ thống câu hỏi, bài tập.
    3. Học sinh: Ôn lại toàn bộ các kiến thức và chuẩn bị các điều kiện học tập cần thiết

    III. NỘI DUNG

    Phần 1: Kiến thức cần nhớ

    Câu 1: Khái niệm axit – bazơ – muối, hidroxit lưỡng tính theo thuyết Areniut? Cho VD?

    Trả lời:

    Theo Areniut:

    • Axit là những chất khi tan trong nước phân li ra cation H+

    VD: HCl, HNO3, H2SO4, HClO, CH­3COOH …(HS tự viết pt điện li của các ví dụ)

    • Bazơ là những chất khi tan trong nước phân li ra anion OH

    VD: NaOH, KOH, Ba(OH)2, Fe(OH)2 …(HS tự viết pt điện li của các ví dụ)

    • Muối là những chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại và anion gốc axit

    VD: NaCl, KNO3, (NH4)2SO4, NaClO, CH­3COONa …(HS tự viết pt điện li của các ví dụ)

    • Hidroxit lưỡng tính là những chất khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như bazơ

    VD:Al(OH)3, Sn(OH)2, Zn(OH)2…(HS tự viết pt điện li của các ví dụ)

    Câu 2: pH: khái niệm, công thức, ý nghĩa?

    Trả lời: – Công thức tính pH

    pH = – log [H+] hay [H+] = 10-pH

    Nếu pH = 10– a thì pH = a

    • Ý nghĩa pH dùng để xác định môi trường của dung dịch:

    + pH = 7 : Môi trường trung tính

    + pH < 7 : Môi trường axit

    + pH > 7 : Môi trường bazơ

    Câu 3: Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch? PT ion thu gọn: ý nghĩa và cách viết pt ion thu gọn?

    Trả lời: – Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch

    Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li cần ít nhất tạo ra một trong số các chất sau: + Chất kết tủa, Chất bay hơi, Chất điện li yếu

    • PT ion thu gọn: ý nghĩa và cách viết pt ion thu gọn

    + Ý nghĩa: PT ion thu gọn cho biết bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li

    + Cách viết Pt ion thu gọn: Lược bỏ các ion không tham gia phản ứng, giữ nguyên dạng phân tử với các chất kết tủa, chất bay hơi và chất điện li yếu

    Tính pH của dd axit .

    PHƯƠNG PHÁP: Tính nồng độ H+ à  pH.

    Câu 1: Dung dịch có [H+] = 10-5. Dung dịch có môi trường gì?

    1. Trung tính B. Axit C. Bazo                       D. Không xác định

    Câu 2: Dung dịch có [H+] = 10-9. Dung dịch có môi trường gì?

    1. Trung tính B. Axit C. Bazo                       D. Không xác định

    Câu 3: Dung dịch H2SO4 0,05M có pH bằng:

    1. 1 B. 2 C. 1,3                          D. 13

    Câu 4: Dung dịch X có pH = 4. Nồng độ [H+] bằng:

    1. 10-10 B. 10-4 C. 10-14                                D. Không xác định

    Câu 5: Dung dịch X có pH = 2. Nồng độ [OH] bằng:

    1. 10-12 B. 10-2 C. 10-14                                D. Không xác định

    Câu 6: Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol/l, pH của hai dung dịch tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả thiết, cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử điện li)             A. y = 100x.           B. y = 2x.       C. y = x – 2.        D. y = x + 2.

    Câu 7: Nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 có pH = 3 là

    1. 3 (M) B. -3 (M). C. 10-3(M).                     D. – lg3 (M).

    Câu 8: Một dd  có nồng độ H+  bằng 0,001M thì pH và [OH] của dd này là

    1. pH = 2; [OH] =10-10 M. B. pH = 3; [OH] =10-10M.
    2. pH = 10-3; [OH] =10-11M. D. pH = 3; [OH] =10-11 M.

    Đáp án:

    Cấu 1 2 3 4 5 6 7 8
    Đáp án

    Tính pH của dd bazơ.

    PHƯƠNG PHÁP: Tính nồng độ OH   à nồng độ H+ à  pH.

     

    Câu 1:  Dd KOH 0,001M có pH bằng:

    1. 3 B. 11                                     C. 2                                    D.12

    Câu 2:pH của dd A chứa  là:

    1. 3,3                B.  10,7                       C.  3,0                                     D.  11,0

    Câu 3: pH của dd KOH 0,06M và NaOH 0,04M:

    1. 1                   B.  2                            C.  13                                                  D.   12,8

    Câu 4: pH của dd KOH 0,004M và Ba(OH)2 0,003M:

    1. 12                 B.  2                            C.  13                                                  D.   11,6

    Câu 5:pH của 500 ml dd chứa 0,2 g NaOH:

    1. 2                   B.  12                                      C.  0,4                                     D.  13,6

    Câu 6:pH của 800 ml dd chứa 0,548 g Ba(OH)­2 :

    1. 2                   B.  12                                      C.  0,4                                     D.  13,6

    Câu 7:Kết quả nào sau đây sai?

    1. Dd HCl 4,0.10-3 có pH = 2,4. Dd  2,5.10-4 có pH = 3,3.
    2. Dd NaOH 3,0.10-4 M có pH = 10,52. Dd  5,0.10-4 M có pH = 11.

    Đáp án:

    Cấu 1 2 3 4 5 6 7
    Đáp án

     

    1. RÚT KINH NGHIỆM

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

     

     

     

    Nguyễn Thị Hương

     

     

     

     

     

    Ngày soạn:

    Tuần: 4                                                                                   SỰ ĐIỆN LI

    • Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan trực tiếp đến bài học:

    – Khái niệm chất điện li, phân loại chất điện li, định luật bảo toàn khối lượng

    1. MỤC TIÊU BÀI HỌC
    2. Về kiến thức.

    – Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.

    – Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li phải có ít nhất một trong các điều kiện: + Tạo thành chất kết tủa.

    + Tạo thành chất điện li yếu.

    + Tạo thành chất khí.

    1. Về kĩ năng:

    – Dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.

    – Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn.

    – Tính khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính  % khối lượng các chất trong hỗn hợp; tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.

    1. Về thái độ

    Rèn luyện tính cẩn thận, học tập nghiêm túc. Hứng thú bộ môn.

        4.Về năng lực

    – Năng lực tư duy và sử dụng ngôn ngữ hóa học

    1. CHUẨN BỊ
    2. Giáo viên: Giáo án và hệ thống câu hỏi, bài tập.
    3. Học sinh: Ôn lại toàn bộ các kiến thức và chuẩn bị các điều kiện học tập cần thiết

    III. NỘI DUNG

    Phần 1: Kiến thức cần nhớ

    1. Nêu lại các khái niệm
    2. Sự điện li: Quá trình phân li các chất tan trong nước ra ion gọi là sự điện li
    3. Chất điện li yếu, chất điện li mạnh

    + Chất điện li yếu: là những chất khi tan trong nước chỉ một phần các chất tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử. Chất điện li yếu gồm: axit yếu và bazơ yếu.

    + Chất điện li mạnh: là những chất khi tan trong nước phân li hoàn toàn ra ion. Chất điện li mạnh gồm: axit mạnh, bazơ tan và hầu hết các muối.

    1. Nội dung định luật bảo toàn điện tích

     Trong một dung dịch:

    số mol điện tích dương = số mol điện tích âm

    Bài 1. Dung dịch A chứa Al3+ 0,1 mol, Mg2+ 0,15 mol, NO3 0,3 mol và Cl a mol . Tính a .

     Đáp số: a = 0,3 mol .

    Khi cô cạn một dung dịch

    + Không có sự bay hơi hoặc phân hủy chất tan

    Khối lượng chất rắn = khối lượng cation (ion dương) + khối lượng anion (ion âm)

    Bài 2. Dung dịch A chứa Na+ 0,1 mol , Mg2+ 0,05 mol , SO42- 0,04 mol còn lại là Cl . Tính khối lượng muối             trong dung dịch .

    Đáp số: m = 11,6 gam.

    + Có sự bay hơi chất tan

    m chất rắn = m cation  + m anion – m chất bay hơi

    Bài 3. Trong một dung dịch có chứa a mol Ca2+ , b mol Mg2+ , c mol H+  và d mol Cl

    1. Lập biểu thức liên hệ giữa a, b, c, và d
    2. Nếu a = 0,01 ; b = 0,02 và c = 0,03 thì khi đun nóng để cô cạn dung dịch được m gam chất rắn khan. Tìm m?

    Đáp số: m chất rắn = m cation  + m anion  – m HCl bay hơi

    + Có sự phân hủy chất tan

    Khối lượng chất rắn = m cation + m anion – m đã mất khi phân hủy

    = m cation + m anion (trong chất rắn thu được)

    Bài 4.. Trong  dung dịch X có chứa 0,1 mol Ca2+ , 0,15 mol Mg2+ , 0,2 mol Cl và x mol HCO3

    1. Tìm x
    2. Nếu đun sôi để cô cạn X được m g chất rắn, tìm m?

     

    DẠNG 3: ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH.

    1. Bài tập áp dụng

    Phần tự luận:

    Bài 1. Một dung dịch có chứa hai loại cation là Fe2+ (0,1 mol) và Al3+ (0,2 mol) cùng hai loại anion là Cl (x             mol) và SO42- (y mol) . Tính x và y biết rằng khi cô cạn dung dịch và làm khan thu được 46,9 gam chất    rắn khan .

                ◙          x = 0,2 (mol) và y = 0,3 (mol)

    Bài 2. Trong một dung dịch có chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl, d mol SO.

    1. Lập biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d.

    b.Nếu a = 0,1 ; c = 0,1 ; d = 0,3 thì b bằng bao nhiêu ? Từ kết quả này hãy tính tổng khối lượng các muối có trong dung dịch.

    Bài 3. Một dung dịch chứa x mol Cu2+, y mol K+;  0,03 mol Cl và 0,02 mol SO. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Hãy xác định giá trị x và y.

    Bài 4: Có hai dung dịch là dung dịch A và dung dịch B. Mỗi dung dịch chỉ chứa 2 cation và 2 anion trong số các ion sau:  (0,15 mol),  (0,1 mol),  (0,25 mol),  (0,2 mol), (0,1 mol), (0,075 mol),  (0,25 mol),  (0,15 mol). Xác định dung dịch A và dung dịch B.

    Bài 5: Dung dịch A chứa a mol , b mol , c mol , d mol , e mol  (không kể các ion  và  của nước).

    1. a) Lập biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d, e.
    2. b) Thêm (c + d + e) mol Ba(OH)2 vào dung dịch A, đun nóng thu được kết tủa B, dung dịch X và khí Y duy nhất. Tính số mol của mỗi chất trong kết tủa B, khí Y và của mỗi ion trong dung dịch X theo a, b, c, d, e.

    Bài 6. Một dung dịch chứa a mol K+, b mol Mg2+, c mol SO và d mol Cl .

    Lập biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d và công thức tổng khối lượng muối trong dung dịch.

    DÀNH CHO HỌC SINH KHÁ GIỎI

    Bài 7. Trong 2 lít dung dịch A chứa 0,2 mol Mg2+ ; x mol Fe3+ ; y mol Cl và 0,45 mol SO42-. Cô cạn dung dịch X thu được 79 gam muối khan.

    1. Tính giá trị của x và y?
    2. Biết rằng để thu được A người ta đã hòa tan 2 muối vào nước. Tính nồng độ mol/lít của mỗi muối trong A.

    Bài 8. Khi hòa tan 3 muối X, Y, Z vào nước thu được dung dịch A chứa 0,295 mol Na+ ; 0,0225 mol Ba2+ ; 0,25 mol  và a mol .

    1. Tính a?
    2. Hãy xác định 3 muối X, Y, Z và tính khối lượng mỗi muối cần hòa tan vào nước để được dung dịch A.

    Phần trắc nghiệm

    Câu 1. (CĐ 07) Dung dịch A chứa các ion Al3+ = 0,6 mol, Fe2+ = 0,3 mol , Cl = a mol, SO42- = b mol . Cô cạn dung dịch A thu được 140,7 gam . Gi á trị của a và b lần lượt là

    1. A. 0,6 ; 0,9 B. 0.9 ; 0,6                  C. 0,5 ; 0,3                  D. 0,2 ; 0,3

    Câu 2: Một dung dịch chứa 0,02 mol , 0,03 mol , x mol  và y mol . Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là

    1. 0,03 và 0,02. B. 0,05 và 0,01.            C. 0,01 và 0,03.         D. 0,02 và 0,05.

    Câu 3: Dung dịch Z có chứa 5 ion: , ,  và 0,1 mol , 0,2 mol . Thêm dần V ml dung dịch K2CO3 0,5M vào Z đến khi được lượng kết tủa lớn nhất thì giá trị V tối thiểu cần dùng là

    1. 150. B. 200.                          C. 220.                       D. 300.

    Câu 4: Dung dịch Z có chứa 0,015 mol , 0,02 mol , 0,045 mol , 0,01 mol . Khối lượng chất tan trong dung dịch trên là

    1. 2,4375 gam. B. 3,7575 gam                                 C. 3,3975 gam    D.  3,0375 gam

    Câu 5:  Một dung dịch chứa a mol Ca2+,b mol Na+,c mol HCO3 và d mol Cl. Biểu thức biểu diễn mối quan hệ giữa a,b,c,d là

    1. A. a + b = c + d. B.2a + b = c + d.         C. a + 2b = c + d.        D. a + c = 2b + d.

    Câu 6: Một dung dịch có chứa các ion với nồng độ tương ứng như sau: Na+ 0,1M ; Cu2+ 0,2M ; SO42- 0,1M ;  xM. Giá trị của x là

    1. 0,1 M B. 0,2M C.0,3M                        D.0,4M

    Câu 7: Dung dịch X có chứa: a mol Na+, b mol Al3+, c mol Cl và d mol SO42-. Biểu thức nào sau đây đúng?

    1. a+b= c+d B. a + 3b = c + 2d  C. a + 3b = -(c + 2d).   D. a + 3b + c + 2d = 0

    Câu 8:Một cốc nước có chứa a mol Ca 2+, b mol Mg2+, c mol Cl, d mol HCO3. Hệ thức liên hệ

    giữa a, b, c, d là :

    1. A. 2a+2b=c-d. B. a+b=c+d. C. 2a+2b=c+d.          a+b=2c+2d.

    DÀNH CHO HỌC SINH KHÁ GIỎI

    Câu 9:Có hai dung dịch, mỗi dung dịch chứa hai cation v à 2 anion không trùng nhau trong các ion sau: K+ : 0,3 mol; Mg2+ : 0,2 mol; NH4+ : 0,5 mol; H+ : 0,4 mol; Cl- : 0,2 mol; SO42- : 0,15 mol; : 0,5 mol; CO32-   : 0,3 mol. Một trong hai dung dịch tr ên chứa các ion là :

    1. K+; Mg2+; SO42-; . B. K+; NH4+; ; .
    2. ; H+ ; ; D. Mg2+ ; H+ ; ; .

    Câu 10: Để được một dung dịch có chứa các ion: Mg 2+ (0,02 mol), Fe2+ (0,03 mol), Cl- (0,04 mol), SO42- (0,03 mol), ta có thể pha vào nước mấy muối ?

    1. A. 2 muối. B. 3 muối. 4 muối.                    D. 2 hoặc 3 hoặc 4 muối.

    Câu 11: Dung dịch A chứa 0,23 gam ion Na +; 0,12 gam  ion Mg 2+; 0,355 gam  ion Cl – và m gam ion

    SO42–. Số gam muối khan sẽ thu đ ược khi cô cạn dung dịch A l à :

    1. 1,185 gam. B. 1,19 gam. C. 1,2 gam.                  D. 1,158 gam.

    III. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ

    Làm BT trong tờ bài tập:

    Đại trà: 4,5 – dạng 2 + 10 câu trắc nghiệm (1 – 10)  dạng 3

    Nâng cao:  6,7 – dạng 2 + 10 câu trắc nghiệm (11 – 20) dạng 3

    1. RÚT KINH NGHIỆM

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

    Nguyễn Thị Hương

     

    Mời các thầy cô và các em download file giáo án dạy thêm môn hóa lớp 11 học kì 1 đầy đủ chi tiết tại đây

    Giáo án dạy thêm hóa học lớp 11-HKI

     

    Xem thêm

  • Tài liệu ôn tập đầu năm hóa học 11

    Tài liệu ôn tập đầu năm hóa học 11

    ÔN TẬP ĐẦU NĂM HÓA HỌC 11

    Tài liệu ôn tập đầu năm Hóa học 11 cung cấp tóm tắt các kiến thức cần nhớ và dạng toán quan trọng, giúp học sinh ôn tập tốt trước khi bước vào chương trình Hóa học lớp 11.

    Xem thêm Hóa học lớp 10 – Đầu năm thì ôn gì?

    1. Axit, bazơ và muối

    1.1. Axit

    – Định nghĩa: Axit là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit.

    – Tính tan: Hầu hết các axit đều tan trong nước.

    – Phân loại:

    + Dựa theo tính tan

    + Dựa vào độ mạnh yếu

    ++ Các axit mạnh thường gặp: H2SO4, HNO3, HCl, HBr, HI, HClO4, HaXOb (b-a2) ….

    ++ Các axit yếu thường gặp: H2CO3, H2SO3, H2S, HF, H3PO4, HClO, HaXOb (b-a<2), HAlO2, H2ZnO2, tất cả các axit hữu cơ (HCOOH, CH3COOH…)…

    + Dựa vào thành phần axit vô cơ (có oxi và axit không có oxi) axit hữu cơ

    + Dựa vào nấc

    – Tính chất hoá học chung:     + Làm đổi màu chất chỉ thị (quỳ tím hoá đỏ)

    + Tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại (trước H), muối (sau pư có…)

    – Tên gọi của axit, gốc axit của 6 axit thường gặp

    Nhắc lại dãy hoạt động hoá học của kim loại.

    Viết phương trình hóa học minh hoạ (lưu ý trường hợp HNO3, H2SO4 đặc, loãng)

    1.2. Bazơ

    – Định nghĩa: Bazơ là hợp chất mà phân tử gồm nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (nhóm OH).

    – Tính tan:       + Bazơ của kim loại mạnh Li, K, Ba, Ca, Na tan trong nước

    + Bazơ của kim loại còn lại đều không tan trong nước

    – Phân loại

    + Dựa theo tính tan

    + Theo màu của một số kết tủa

    – Tính chất hoá học chung:     + Làm đổi màu chất chỉ thị (quỳ tím, phenolphtalein)

    + Tác dụng với axit, oxit axit, muối (sau pư có …)

    Viết phương trình hóa học minh họa

    Chú ý: AgOH là một hiđroxit không bền bị phân hủy thành Ag2O (kết tủa) và H2O

    1.3. Muối

    – Định nghĩa: Muối là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại (hoặc NH4+) liên kết với một hay nhiều gốc axit.

    – Tính tan:

    Các muối K+, Na+, NH4+, NO3 , CH3COO  đều tan trong nước

    Các muối khác

    STT MUỐI ĐẶC ĐIỂM TÍNH TAN TRONG NƯỚC
    1 Clorua    ()  Hầu hết đều tan  (trừ AgCl không tan và PbCl2 ít tan)
    2 Sunfat    () Hầu hết đều tan (trừ PbSO4 và BaSO4 không tan; CaSO4, Ag2SO4 ít tan)
    3 Sunfit    () Hầu hết đều không tan (trừ Li2SO3, K2SO3, Na2SO3, (NH4)2SO3 tan)
    4 Cacbonat    () Hầu hết đều không tan (trừ Li2CO3, K2CO3, Na2CO3, (NH4)2CO3 tan)
    5 Photphat    () Hầu hết đều không tan (trừ K3PO4, Na3PO4, (NH4)3PO4 tan)
    6 Hiđroxit     () Hầu hết đều không tan (trừ LiOH, KOH, Ba(OH)2, NaOH tan và Ca(OH)2 ít tan)

    – Tính chất hoá học chung: Tác dụng với axit, bazơ, muối (sau pư có…)

    Viết phương trình hóa học minh hoạ

    Nhấn mạnh => Tính tan của một số muối và hiđroxit

    – Các muối luôn luôn tan , , (amoni), (nitrat),  (axetat)      (đều hoá trị I)

    – Muối clorua (, hoá trị I)  hầu hết đều tan trừ

    – Muối sunfat (, hoá trị II)  hầu hết đều tan trừ

    – Muối sunfua (, hoá trị II) hầu hết đều không tan trừ Li2S, K2S, BaS, CaS, Na2S

    – Muối cacbonat (, hoá trị II) hầu hết đều không tan trừ  Li2CO3, K2CO3, Na2CO3, (NH4)2CO3

    – Muối sunfit (, hoá trị II) hầu hết đều không tan trừ  Li2SO3, K2SO3, Na2SO3, (NH4)2SO3

    – Muối photphat (, hoá trị II) hầu hết đều không tan trừ  K3PO4, Na3PO4, (NH4)3PO4

    – Hiđroxit (, hoá trị I) hầu hết đều không tan trừ LiOH, KOH, Ba(OH)2, NaOH, Ca(OH)2

    VD: Hoàn thành các phương trình hóa học của các phản ứng sau (nếu có): (Cho dưới dạng tên)

    CaCO3 + NaCl            BaCl2 + Na2CO3         Ba(NO3)2 + CuSO4                 FeSO4 + NaOH

    CaCO3 + H2SO4          CuCl2 + K2S                Mg(NO3)2 + ZnSO4                MgSO3 + HCl

    Fe2(SO4)3 + KOH       FeS + HCl                   Ca(HCO3)2 + HNO3                AlCl3 + NaOH

    NH4Cl + AgNO3         NH4Cl + NaOH

    Chú ý:

    – Phản ứng trao đổi giữa muối và muối, muối và bazơ thì các chất tham gia phản ứng đều phải tan

    – Phản ứng trao đổi giữa muối với axit, bazơ với axit thì không cần xét tính tan của muối

    – Phản ứng trao đổi tạo thành các chất H2CO3, H2SO3, NH4OH, AgOH là các chất không bền thì viết thành các chất tương ứng là H2O + CO2, H2O + CO2, NH3 + H2O, Ag2O + H2O

    2. Viết và cân bằng phương trình của phản ứng hóa học

    2.1. Phản ứng trao đổi

    – Khái niệm

    – Điều kiện của phản ứng trao đổi

    Chú ý: H2CO3, H2SO3, NH4OH, AgOH

    2.2. Phản ứng oxi hóa khử

    – Khái niệm

    – Điều kiện: Có chất oxi hóa và chất khư

    – Cân bằng phương trình bằng phương pháp thăng bằng electron (4 quy tắc, 3 chú ý xác định soh)

    3. Một số dạng bài tập thường gặp

    3.1. Các công thức tính toán

    – 5 công thức tính số mol

    – Công thức về nồng độ, tỷ khối chất khí, khối lượng riêng.

    3.2. Ba dạng bài tập tính toán thường gặp

    – Tính theo pt

    – Lập hpt

    – Bài toán chất hết chất dư (pp 3 dòng)

    VD1: Hòa tan hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hết với dung dịch axit H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch A và 8,96 lít khí sunfurơ ở đktc và là spk duy nhất. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại, số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng và khối lượng muối tạo thành trong dung dịch A.

    VD2: Hòa tan hết 10,24 gam kim loại R cần vừa đủ 80ml dd H­2SO4 đặc, nóng thu được 10,24 gam khí không màu mùi hắc. Xác định kim loại R, tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng (25,6g) và nồng độ mol/l dung dịch axit đã dùng.

    VD3: Hòa tan hết 4,32 gam kim loại R trong 60ml dd H­2SO4 đặc, nóng, dư thu được 1,008 lít khí H2S(ở đktc – spk!). Xác định kim loại R, tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng (21,6 gam) và nồng độ mol/l dung dịch axit đã dùng biết người ta đã dùng dư 20% so với lượng cần thiết. (4,5M)

    VD4: Hòa tan hết m gam kim loại R trong 40ml dd H­2SO4 đặc, nóng, dư thu được 1,28 gam lưu huỳnh (spk!) va dung dịch chứa 19,32 gam muối. Xác định kim loại R (Zn) và nồng độ mol/l dung dịch axit đã dùng biết người ta đã dùng dư 25% so với lượng cần thiết. (5M)

    VD5: Hòa tan hoàn toàn 37,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Fe và Cu trong V1 lít dung dịch H2SO4 0,5M vừa đủ thu được 8,96 lít khí ở đktc, dung dịch B và m gam chất rắn không tan. Mặt khác, 75,6 gam hỗn hợp trên tác dụng hết với dung dịch axit H2SO4 5M đun nóng (dư 10% so với lượng cần thiết) thu được 29,12 lít khí SO2 ở đktc – spk!. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

    Tính V1, V2 và nồng độ mol/l mỗi chất trong dung dịch B biết thể tích dung dịch B thay đổi không đáng kể so với dung dịch H2SO4 ban đầu.

    65x + 56y + 64z = 37,9

    x +   y  = 0.4

    2.(2x + 3y + 2z) = 2.1,3

    Link tải bản pdf ÔN TẬP ĐẦU NĂM HÓA HỌC 11

     

    Xem thêm

  • Hóa học lớp 10 – Đầu năm thì ôn gì?

    Hóa học lớp 10 – Đầu năm thì ôn gì?

    Hóa học – Đầu năm lớp 10 thì ôn gì?

    Để học tốt môn Hóa ở THPT, các em học sinh vừa vào lớp 10 nên ôn tập gì, học cái gì, cách học như thế nào? Bài viết này O2 Education sẽ bật mí một số bí quyết để chinh phục môn Hóa ngay từ lớp 10. Tài liệu dạng file PDF mời các em tải ở cuối bài viết.

    Xem thêm Tài liệu ôn tập đầu năm hóa học 11

    1. Phương pháp và thái độ học tập môn Hóa học lớp 10

    Để học tốt hoá học lớp 10, các em học sinh cần.

    • Yêu thích bộ môn.
    • Ôn lại các kiến thức lớp 8, lớp 9.
    • Ở lớp chú ý nghe giảng, đánh dấu phần khó, phần mới để về nhà xem lại.
    • Về nhà sử dụng giấy nháp để tóm tắt và viết các phương trình hóa học, làm các bt trong SGK, SBT và mở rộng các bài tập trong sách tham khảo.

    2. Ôn tập kiến thức hóa ở THCS

    Hóa học lớp 10 tiếp nối và phát triển tiếp mạch kiến thức hóa học THCS. Do đó, trong phần này, chúng tôi sẽ tóm tắt lại kiến thức môn hóa ở cấp 2 để các em học sinh nắm chắc trước khi bước chương trình hóa học lớp 10.

    2.1. Tên, STT, KHHH, hóa trị, nguyên tử khối của 26 nguyên tố thường gặp

    • 20 nguyên tố đầu +   Fe, Cu, Zn, Ag (Z=47), Ba (Z=56), Pb (Z=82)
    • Chú ý: Kim loại và phi kim ở trạng thái rắn phân tử gồm 1 nguyên tử như C,S, P, Si… Phi kim ở trạng thái lỏng, khí phân tử gồm 2 nguyên tử như H2, N2, O2, F2, Cl2, Br2

    2.2. Hoá trị và cách lập công thức phân tử của hợp chất.

    a. Hoá trị của một số kim loại và gốc axit thường gặp

    • Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.
    • Kí hiệu bằng các số La Mã
    • Hóa trị của các kim loại (trong dãy hoạt động hóa học của kim loại)
    • Giới thiệu 6 axit thường gặp HCl, HNO3, H2SO4, H2CO3, H2CO3, H3PO4, …
    • Bảng hóa trị

    Hoá trị của một số kim loại và gốc axit thường gặp

    Dãy hoạt động hóa học của kim loại

    K  Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Hg Ag Pt Au

    Trong dãy hđ hh của kim loại có K, Na, Ag hóa trị I; Al, Fe hóa trị III, còn lại đều hóa trị II (không xét Au, Pt)

    b. Lập công thức phân tử của hợp chất

    – A có hoá trị x, B có hoá trị y =>

    • + Với xy hợp chất giữa A và B có công thức AyBx. VD: Al2O3, P2O5, Al2(SO4)3.
    • + Với x = y hợp chất giữa A và B có công thức AB. VD: CaCO3, NaCl, FeO, MgSO4.
    • + Với x = a.y (aN*) hợp chất giữa A và B có công thức ABn VD: MgCl2, Fe(NO3)3, SO2.

    – Hợp chất AnBm với A có hoá trị x, B có hoá trị y ta có n.x = m.y

    Vận dụng: Lập công thức phân tử của các chất có tên gọi sau (cho dưới dạng tên): NaCl, Ca(NO3)3, Fe2(SO4)3, SO3, Ag2S, Ba(HCO3)3, Mg3(PO4)2, Al(NO3)3, ZnCl2, CuSO4

    2.3. Một số hợp chất vô cơ thường gặp.

    a. Axit

    • – Định nghĩa: Axit là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit.
    • – Tính tan: Hầu hết các axit đều tan trong nước.
    • – Phân loại:
      • Dựa vào độ mạnh yếu
      • Dựa vào thành phần axit có oxi và axit không có oxi
      • Dựa vào tính chất hoá học chung:
        • Làm đổi màu chất chỉ thị (quỳ tím hoá đỏ)
        • Tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại (trước H), muối (sau pư có…)

    Nhắc lại dãy hoạt động hoá học của kim loại.

    Viết phương trình hóa học minh hoạ (lưu ý trường hợp HNO3, H2SO4 đặc, loãng)

    STT Tên axit CTPT Gốc axit STT Tên axit CTPT Gốc axit
    1 Sunfu hiđric H2S Sunfua 12 Nitric HNO3 Nitrat
    2 Flo hiđric HF Florua 13 Nitrơ HNO2 Nirit
    3 Brôm hiđric HBr Bromua 14 Silixic H2SiO3 Silicat
    4 Iốt hiđric HI Iotua 15 Cacbonic H2CO3 Cacbonat
    5 Clo hiđric HCl Clorua 16 Photphoric H3PO4 Photphat
    6 Hipoclorơ HClO Hipoclorit 17 Photphorơ H3PO3 Photphit
    7 Clorơ HClO2 Clorit 18 Xian hiđric HCN Xianua
    8 Cloric HClO3 Clorat 19 Aluminic* HAlO2 Aluminat
    9 Pecloric HClO4 Peclorat 20 Zincic* H2ZnO2 Zincat
    10 Sunfuric H2SO4 Sunfat 21 Axetic CH3COOH Axetat
    11 Sunfurơ H2SO3 Sunfit

    b. Bazơ

    • – Định nghĩa: Bazơ là hợp chất mà phân tử gồm nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (nhóm OH).
    • – Tính tan:       + Bazơ của kim loại mạnh Li, K, Ba, Ca, Na tan trong nước
    • + Bazơ của kim loại còn lại đều không tan trong nước
    • – Tính chất hoá học chung:     + Làm đổi màu chất chỉ thị (quỳ tím, phenolphtalein)
    • + Tác dụng với axit, oxit axit, muối (sau pư có …)
    • Viết phương trình hóa học minh hoạ.

    c. Muối

    • – Định nghĩa: Muối là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại (hoặc NH4+) liên kết với một hay nhiều gốc axit.
    • – Tính tan:
    • Các muối K+, Na+, NH4+, NO3 , CH3COO  đều tan trong nước
    • Các muối khác
    STT MUỐI ĐẶC ĐIỂM TÍNH TAN TRONG NƯỚC
    1 Clorua    ()  Hầu hết đều tan  (trừ AgCl không tan và PbCl2 ít tan)
    2 Sunfat    () Hầu hết đều tan (trừ PbSO4 và BaSO4 không tan; CaSO4, Ag2SO4 ít tan)
    3 Sunfit    () Hầu hết đều không tan (trừ Li2SO3, K2SO3, Na2SO3, (NH4)2SO3 tan)
    4 Cacbonat    () Hầu hết đều không tan (trừ Li2CO3, K2CO3, Na2CO3, (NH4)2CO3 tan)
    5 Photphat    () Hầu hết đều không tan (trừ K3PO4, Na3PO4, (NH4)3PO4 tan)
    6 Hiđroxit     () Hầu hết đều không tan (trừ LiOH, KOH, Ba(OH)2, NaOH tan và Ca(OH)2 ít tan)

    – Tính chất hoá học chung: Tác dụng với axit, bazơ, muối (sau pư có…)

    Viết phương trình hóa học minh hoạ

    d. Oxit

    • – Định nghĩa: Oxit là hợp chất của oxi với nguyên tố khác
    • – Phân loại:
      • + Oxit axit thường là oxit của phi kim, Vd:
      • + Oxit bazơ thường là oxit của kim loại, Vd:
      • + Oxit lưỡng tính là oxit vừa có tính chất của oxit axit, vừa có tính chất của oxit bazơ
      • + Oxit trung tính – là oxit không có khả năng tạo muối
    • – Tính chất hoá học
      • + Oxit axit tác dụng với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ. pthh minh hoạ
      • + Oxit bazơ tác dụng với nước, dung dịch axit, oxit axit. pthh minh hoạ

     2.4. Cách viết pthh của một phản ứng trao đổi.

    a. Các bước viết pthh của phản ứng trao đổi

    • Bước 1: Xét xem phương trình có sự tham gia của axit hay không. Nếu có chuyển sang bước 2. Nếu không có thì cả hai chất tham gia đều phải tan (nếu có chất không tan thì phản ứng không xảy ra)
    • Bước 2: Ghép để tạo thành chất mới (đầu chất này ghép với đuôi chất kia và ngược lại).
    • Bước 3: Xét các chất sau phản ứng phải có ít nhất một trong các chất kết tủa, khí hoặc nước (đại diện cho điện li yếu với lớp 10). Nếu có ít nhất một trong các chất kể trên thì pt có xảy ra, cân bằng phương trình. Nếu không có các chất này thì phản ứng không xảy ra.

    b. Điều kiện của phản ứng trao đổi

    • – Đk cần: Nếu không có sự tham gia của axit trong phản ứng thì cả hai chất đều phải tan.
    • – Đk đủ: Sau phản ứng phải có ít nhất một trong các chất: kết tủa, khí, H2O (đại diện cho điện li yếu).

    Chú ý:

    •  Trừ phản ứng có sự tham gia của axit (không cần xét tính tan) các phản ứng còn lại các chất tham gia phản ứng đều phải tan.
    • Khi viết pthh của phản ứng trao đổi thì không viết các chất H2CO3, H2SO3, NH4OH, AgOH mà viết tương ứng các chất CO2 + H2O, SO2 + H2O, NH3 + H2O, Ag2O + H2O

    Vận dụng: Hoàn thành các phương trình hóa học của các phản ứng sau (nếu có):

    1. Canxi cacbonat + Natri clorua
    2. Bari clorua + Natri cacbonat
    3. Bari nitrat + Đồng (II) sunfat
    4.  Magie nitrat + Kẽm sunfat
    5. Sắt (II) nitrat + natri hiđroxit
    6. Sắt (III) sunfat + Kali hiđroxit
    7. Amoni clorua + Natri hiđroxit
    8. Đồng (II) clorua + Kali sunfua
    9. Canxi hiđrocacbonat + axit nitric
    10. Sắt (III) nitrat + Magie hiđroxit
    11. Magie sunfit + Axit clohiđric
    12. Sắt (II) sunfua + axit clohiđric
    13. Amoni clorua + bạc nitrat
    14. Nhôm clorua + dd amoniac
    15. Amoni sunfat + Bari hiđroxit
    16. Nhôm nitrat + Natri hiđroxit
    17. Natri hiđroxit + axit sunfuric
    18. Bari hiđroxit + axit clohiđric
    19. Sắt (III) hiđroxit + axit nitric
    20. Magie hiđroxit + axit sunfuric
    21. Nhôm oxit + axit nitric 21. Sắt (II) oxit + axit clohiđric
    22. Sắt từ oxit + axit clohiđric 23. Khí cacbonic + Natri hiđoxit
    23. Khí sunfurơ + Kali hiđroxit 25. Điphotpho pentaoxit + Natri hiđoxit

    CaCO3 + NaCl            BaCl2 + Na2CO3         Ba(NO3)2 + CuSO4                 FeSO4 + NaOH

    CaCO3 + H2SO4          CuCl2 + K2S                Mg(NO3)2 + ZnSO4                MgSO3 + HCl

    Fe2(SO4)3 + KOH       FeS + HCl                   Ca(HCO3)2 + HNO3                AlCl3 + NaOH

    NH4Cl + AgNO3         NH4Cl + NaOH          NaOH + HCl               Mg(OH)2 + HNO3

    Fe3O4 + HCl                            Fe2O3 + H2SO4      CO2 + KOH                 SO2 + KOH

    Al2O3 + HCl                            CaO + HNO3                        P2O5 + NaOH

    2.5. Các công thức tính số mol (n) và nồng độ

    a. Các công thức tính số mol

    • $n=\frac{m}{M}$, trong đó m: khối lượng chất (gam); M: khối lượng mol (đvC – u). Ví dụ:
      • Tính số mol của 0,69 gam Na (0,03 mol); 14,2 gam khí clo (0,2 mol)
      • Tính khối lượng của 0,12 mol photpho (3,72 gam); 0,05 mol kẽm (3,25 gam)
      • Tính KLNT của nguyên tố Cd biết 0,06 mol Cd nặng 6,72 gam (112 đvC)
      • Tính KLNT của nguyên tố oxi biết 0,07 mol oxi nặng 2,24 gam ( MO2 = 32 => MO = 16 đvC)
    • $n=\frac{V}{22,4}$, trong đó V là thể tích chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) – điều kiện 00C, 1atm, 22,4 là thể tích 1 mol chất khí ở đktc. Ví dụ:
      • Tính số mol của 4,48 lít khí hiđro ở đktc (0,2 mol); 0,56 lít khí N2 ở đktc (0,025 mol)
      • Tính thể tích của 0,05 mol khí clo ở đktc (1,12 lít); 0,03 mol khí CO2 ở đktc (0,672 lít)
      • Tính thể tích của 7,1 gam khí clo ở đktc
      • Tính khối lượng của 3,36 lít khí oxi ở đktc
    • $n=C_M.V$ với CM là nồng độ mol/l của chất (mol/l hoặc M), V là thể tích dung dịch (lít). Ví dụ,
      • Tính số mol của NaCl có trong 300ml dung dịch NaCl 0,5M
      • Tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl biết 300ml dung dịch HCl đó có chứa 0,15 mol HCl
    • \(n=\frac{C \% \cdot m_{ dd }}{100 M}=\frac{C \% \cdot d \cdot V}{100 M}\) với C% là nồng độ % (%), mdd là khối lượng dung dịch (gam), M khối lượng mol (đvC – u), D là khối lượng riêng của dung dịch, V là thể tích dung dịch (ml).
      Ví dụ:

      • Tính số mol của KOH có trong 50 gam dung dịch KOH 14% (0,125mol)
      • Tính khối lượng của dung dịch MgCl2 biết dd này chứa 0,15 mol MgCl2 và nồng độ của MgCl2 trong dd là 23,75%.
      • Tính số mol của NaCl có trong 300ml dung dịch NaCl 14,625% (D=1,2g/ml) (0,9mol)
      • Tính khối lượng riêng của dung dịch KCl biết 200ml dung dịch KCl 25% có chứa 0,75 mol KCl (0,1175g/ml)
    • \(n=\frac{P . V}{R T}\), trong đó P: áp suất chất khí (atm, 1atm = 760 mmHg), V là thể tích chất khí (lít), R là hằng số chất khí, T nhiệt độ Kenvin T = t0C + 273. Ví dụ,
      • Tính số mol của 2,46 lít khí oxi ở 270C, 2 atm

    Chú ý:  Công thức số 1 áp dụng cho cả chất rắn, lỏng, khí. Công thức số 2, 5 chỉ áp dụng cho chất khí. Công thức 3, 4 áp dụng cho dung dịch.

    b. Các công thức về nồng độ dung dịch.

    • Các khái niệm:
      • Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
      • Dung môi là chất lỏng có thể hoà tan chất khác.
      • Chất tan là chất có khả năng tạo thành dung dịch với một dung môi thích hợp.
    • Vd: Hoà tan NaCl vào nước để thu được dung dịch NaCl thì NaCl là chất tan, nước là dung môi.
    • Nồng độ % (C%) là số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch (đơn vị %).
      • Với  mct là khối lượng chất tan (g), mdd = mct + mdm là khối lượng dung dịch (g)
      • Vd: Dung dịch NaCl 5% tức là cứ 100 gam dung dịch có 5 gam NaCl
      • Vận dụng: Hoà tan 25g KOH vào 100g H2O tính nồng độ % của dd thu được. (20%)
    • Nồng độ mol/l (CM) là số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. (đơn vị M hoặc mol/l)
      • Với n là số mol chất tan (mol), V là thể tích dung dịch (lít)
      • Vd : Dung dịch H2SO4 1,5M tức là trong 1 lít dung dịch có 1,5 mol H2SO4
      • Vận dụng: Hoà tan 8 gam NaOH trong 800ml H2O tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được. (0,25M)

    c. Khối lượng riêng của dung dịch (D)

    • Cho biết một thể tích dung dịch đó (ml, lít, m3, cm3) nặng bao nhêu (gam, kg…)
    • Đơn vị: thường dùng g/ml hay g/cm3 ngoài ra kg/m3
    • Đổi đơn vị thể tích     1ml = 1cm3; 1lit = 1 dm3; 1m3 = 1000 lít
    • Với mdd là khối lượng dung dịch (g), Vdd là thể tích dung dịch (ml)
    • Vd: Ddd HCl = 1,25 g/ml tức là 1ml dung dịch HCl nặng 1,25 gam.
    • Vận dụng: 640 ml dung dịch CuSO4 20% có khối lượng 800g. Tính khối lượng riêng của dung dịch CuSO4 (1,25 g/ml).

    Chú ý: Khối lượng riêng của H2O là 1g/ml.

    d. Mối liên hệ giữa nồng độ % và nồng độ mol/l

    e. Nguyên tắc thống kê khối lượng và thể tích dung dịch sau khi pha.

    Hoà tan Chất rắn vào chất lỏng Chất khí vào chất lỏng Chất lỏng vào chất lỏng
    Khối lượng mdd = mct + mdm mdd = mct + mdm mdd = mct + mdm
    Thể tích Vdd = Vdm Vdd = Vdm Vdd = Vct + Vdm

    Chú ý: Khi hoà tan có xảy ra phản ứng có chất kết tủa hoặc chất khí thì mdd = mct + mdm – mkết tủa, bay hơi

     Bài tập vận dụng

    VD1: Hoà tan hoàn toàn 7,45 gam KCl vào 200ml H2O thu được dung dịch A. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch A.

    VD2: Hoà tan hoàn toàn 0,2 mol NaOH vào 500ml H2O thu được dung dịch B. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch B.

    VD3: Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam KOH và 5,85 gam NaCl vào 600 ml H2O thu được dung dịch C. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch C.

    VD4: Hoà tan hoàn toàn 4,6 gam Na vào 100 gam H2O thu được dung dịch D. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch D.

    VD5: Hoà tan hoàn toàn 2,74 gam Ba vào 200 gam H2O thu được dung dịch E. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch E.

    VD6: Hoà tan hoàn toàn 5,85 gam K và 13,7 gam Ba vào 400ml H2O thu được dung dịch F. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch F.

    f. Quy tắc đường chéo

    Trộn m1 gam dd A nồng độ C1% với m2 gam dd A nồng độ C2% thu được (m1+m2) gam dd A nồng độ C%. (với C1 < C < C2)

    ôn tập hóa học 10Trộn V1 lít dd A nồng độ C1M với V2 lít dd A nồng độ C2M thu được (V1+V2) lít dd A nồng độ CM. (với C1M < CM < C2M)

    ôn tập hóa học 10

    Quy ước: Nếu thêm chất tan thì coi như thêm dung dịch với nồng độ 100%

    Nếu thêm dung môi thì coi như thêm dung dịch với nồng độ 0%

    Bài tập vận dụng

    • VD1: Cần cho bao nhiêu gam muối ăn vào 300g H2O để thu được dung dịch muối ăn 10% (33,33g)
    • VD2: Cần bao nhiêu gam đường và bao nhiêu gam nước để pha được 900g dung dịch nước đường 15% (135&765)
    • VD3: Cần thêm bao nhiêu gam nước vào 600 g dung dịch NaCl 15% để thu được dung dịch NaCl 8% (525g)
    • VD4: Cần trộn bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 5% với bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 30% để thu được 1800g dung dịch H2SO4 20%.(720&1080)

    2.6. Giải bài toán tính theo phương trình phản ứng.

    a. Bài toán các chất lấy vừa đủ.

    Dấu hiệu: Cho dữ kiện tính được số mol của 1 chất tham gia phản ứng.

    Cách làm: Từ số mol chất đã cho tìm ra số mol của chất đề bài hỏi và áp dụng công thức tính số mol tương ứng để trả lời các đại lượng.

    VD1: Hoà tan 11,2 gam Fe trong dung dịch axit HCl 1M vừa đủ thu được dung dịch A và V lít khí ở đktc.

    1. Tính V và khối lượng muối có trong dung dịch A. (4,48lit – 25,4 g)
    2. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng. (0,4 lit)
    3. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) khi cho dung dịch A tác dụng với các dung dịch NaOH, AgNO3, MgSO4, K2CO3.

    VD2: Hoà tan hoàn toàn a gam Mg trong dung dịch H2SO4 0,5M vừa đủ thu được dung dịch B và 3,36 lít khí H2 (đktc).

    1. Tính a và khối lượng muối tan có trong dung dịch B.
    2. Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng.
    3. Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có) khi cho dung dịch D tác dụng với các dung dịch KOH, BaCl2, FeCl3, Na2SO3.

    VD3: Để trung hoà 100ml dung dịch axit HCl 1M cần dùng vừa đủ 200ml dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được dung dịch C.

    1. Tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl đã dùng. (0,5M)
    2. Cô cạn dung dịch C thu được bao nhiêu gam muối khan. (5,85g)
    3. Dung dịch C tác dụng được với dung dịch nào sau đây: KNO3, H2SO4, AgNO3.

    VD4: Hoà tan 0,65 gam Zn trong 100ml dung dịch HCl 0,2M. Tính thể tích khí H2 thoát ra ở 270C, 273 atm và khối lượng muối trong dung dịch thu được sau phản ứng.

    b. Bài toán có chất hết chất dư.

    Dấu hiệu: Cho dữ kiện tính được số mol của cả 2 chất tham gia phản ứng.

    Cách làm: Xét phân số mol của các chất tham gia để chỉ ra chất hết, chất dư. Sản phẩm, số mol các chất phản ứng tính theo chất hết.

    Xét phản ứng                                      a A  +  b B   c C + d D

    Phân số mol                           Nếu  > => A dư, B hết (sản phẩm tính theo chất B)

    VD1: Cho 8,4 gam sắt tác dụng với 3,36 lít khí clo (đktc) tính khối lượng mỗi chất sau phản ứng

    (16,25 gam – 2,8 gam)

    (tương tự 16,2g Al tác dụng với 6,72 lít O2 (đktc)

    VD2: Cho 0,54 gam nhôm tác dụng với 200ml dung dịch HCl 0,4M thu được V lít khí H2 ở đktc và dung dịch X. Tính V và nồng độ mol/l của mỗi chất trong dung dịch X biết thể tích dung dịch X thay đổi không đáng kể so với dung dịch ban đầu. (0,672 lít)

    VD3: Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc khi cho 10,8 gam nhôm tác dụng với 180g dung dịch H2SO4 24,5% (10,08 lít)

    VD4: Trộn 400ml dung dịch BaCl2 5,2% với 100ml dung dịch H2SO4 20% (D=1,12g/ml)

    1. Tính khối lượng kết tủa bari sunfat thu được (23,3g)
    2. Tinh số mol các chất trong dung dịch thu được (suy ra nđ% axit dư = 2,6069, muối dư 1,49375, nđ mol/l)

    c. Bài toán hỗn hợp, lập hệ phương trình để giải.

    Dấu hiệu: Bài toán cho 1 hỗn hợp 2 chất và 2 dữ kiện số liệu.
    Cách làm: Gọi x, y là số mol mỗi chất trong hỗn hợp. Lập hệ 2 pt 2 ẩn.

    VD1: Hòa tan hết 11 gam hỗn hợp gồm Al, Fe trong dd HCl vừa đủ thu được 8,96 lít (đktc) khí A và dd B.

    1. Tính số mol của mỗi chất trong hỗn hợp.
      b. Tính số mol HCl đã tham gia phản ứng…

    VD2: Hòa tan hết 9 gam hỗn hợp gồm Mg, Al trong V lít dd H2SO4 0,5M vừa đủ thu được 10,08 lít (đktc) khí A và dd B.

    1. Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.
      b. Tính V và nồng độ mỗi chất trong dung dịch B

    d. Phản ứng xảy ra không hoàn toàn sau phản ứng các chất đều dư.

    VD1: Sau khi nung 9,4 gam Cu(NO3)2 ở nhiệt độ cao thu được 6,16 gam chất rắn. Tính thể tích các khí thoát ra ở đktc.

    LG:                              2Cu(NO3)2  2CuO + 4NO2 + O2

    Giả sử Cu(NO3)2 bị nhiệt phân hết => chất rắn sau phản ứng là CuO. nCuO = nCu(NO3)2=0,05 mol => mCR= 4 gam 6,16 gam.

    Vậy giả sử là sai, Cu(NO3)2 còn dư sau phản ứng. Chất rắn có CuO, Cu(NO3)2 dư.

    Gọi số mol Cu(NO3)2 phản ứng là x. Sau phản ứng nCuO = x, nCu(NO3)2 dư = 0,05 – x.

    mCR = mCuO + mCu(NO3)2 = 80x + 188(0,05-x) = 6,16   => x = 0,03

    => VNO2 = ½ x.22,4=0,336 lít , VO2 = 2x.22,4 = 1,344 lít

    VD2: Nung nóng một hỗn hợp gồm 0,65 gam bột kẽm và 0,48 gam bột lưu huỳnh sau một thời gian thu được chất rắn A. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,224 lít khí (đktc) và 0,32 gam chất rắn B. Nếu cho chất rắn A ở trên tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư thu được 0,32 gam kim loại màu đỏ và một phần chất rắn không tan. Bỏ qua sự thuỷ phân của muối. Tính hiệu suất phản ứng kẽm và lưu huỳnh.

    Link download file pdf ÔN TẬP HÓA HỌC ĐẦU NĂM LỚP 10

     

    Website còn có bài tập trắc nghiệm cho tất cả các chương – chủ đề của cả 3 khối, các thầy cô và các em có thể xem cụ thể từng khối lớp tại các link sau

     

    Hoặc các thầy cô có thể xem các tài liệu khác của website