Tag: hiđrocacbon

  • Câu hỏi trắc nghiệm ankan

    Câu hỏi trắc nghiệm ankan

    Câu hỏi trắc nghiệm ankan

    B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    1. Mức độ nhận biết

    Câu 1: Ankan là những hiđrocacbon no, mạch hở, có công thức chung là

    A. CnH2n+2 (n ≥1). B. CnH2n (n ≥2).

    C. CnH2n-2 (n ≥2). D. CnH2n-6 (n ≥6).

    Câu 2: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai ?

    A. Tất cả các ankan đều có công thức phân tử CnH2n+2.

    B. Tất cả các chất có công thức phân tử CnH2n+2 đều là ankan.

    C. Tất cả các ankan đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử.

    D. Tất cả các chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều là ankan.

    Câu 3: Ở điều kiện thường hiđrocacbon nào sau đây ở thể lỏng ?

    A. C4H10. B. C2H6. C. C3H8. D. C5H12.

    Câu 4: Ankan hòa tan tốt trong dung môi nào sau đây ?

    A. Nước. B. Benzen.

    C. Dung dịch axit HCl. D. Dung dịch NaOH.

    Câu 5: Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là :

    A. Phản ứng tách. B. Phản ứng thế.

    C. Phản ứng cộng. D. Phản ứng oxi hóa.

    Câu 6: Các ankan không tham gia loại phản ứng nào ?

    A. Phản ứng thế. B. Phản ứng cộng.

    C. Phản ứng tách. D. Phản ứng cháy.

    Câu 7: Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là :

    A. metan. B. etan. C. propan. D. n-butan.

    2. Mức độ thông hiểu

    Câu 8: Phân tử metan không tan trong nư­ớc vì lí do nào sau đây ?

    A. Metan là chất khí. B. Phân tử metan không phân cực.

    C. Metan không có liên kết đôi. D. Phân tử khối của metan nhỏ.

    Câu 9: Trong các chất dư­ới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất ?

    A. Butan. B. Etan. C. Metan. D. Propan.

    Câu 10: Trong số các ankan đồng phân của nhau, đồng phân nào có nhiệt độ sôi cao nhất ?

    A. Đồng phân mạch không nhánh.

    B. Đồng phân mạch phân nhánh nhiều nhất.

    C. Đồng phân isoankan.

    D. Đồng phân tert-ankan.

    Câu 11: Cho các chất sau :

    C2H6 (I); C3H8 (II); n-C4H10 (III); i-C4H10 (IV)

    Nhiệt độ sôi tăng dần theo dãy là :

    A. (III) < (IV) < (II) < (I). B. (III) < (IV) < (II) < (I).

    C. (I) < (II) < (IV) < (III). D. (I) < (II) < (III) < (IV).

    Câu 12: Cho các chất sau :

    CH3CH2CH2CH2CH3 (I)

    Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất là :

    A. I < II < III. B. II < I < III.

    C. III < II < I. D. II < III < I.

    Câu 13: Cho các chất :

    Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất là :

    A. (I) < (II) < (III). B. (II) < (I) < (III).

    C. (III) < (II) < (I). D. (II) < (III) < (I).

    Câu 14: Cho các chất sau :

    CH3CH2CH2CH3 (I); CH3CH2CH2CH2CH2CH3 (II)

    Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi của các chất là :

    A. (I) > (II) > (III) > (IV). B. (II) > (III) > (IV) > (I).

    C. (III) > (IV) > (II) > (I). D. (IV) > (II) > (III) > (I).

    Câu 15: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C5H12 ?

    A. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân.

    Câu 16: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C6H14 ?

    A. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân.

    Câu 17: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C4H9Cl ?

    A. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân.

    Câu 18: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C5H11Cl ?

    A. 6 đồng phân. B. 7 đồng phân.

    C. 5 đồng phân. D. 8 đồng phân.

    Câu 19: Hợp chất X có công thức cấu tạo thu gọn nhất là :

    Hãy cho biết trong phân tử X các nguyên tử C dùng bao nhiêu electron hoá trị để tạo liên kết CH.

    A. 10. B. 16. C. 14. D. 12.

    Câu 20: Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là :

    A. C2H6. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12.

    Câu 21: Cho các ankan sau :

    Tên thông thường của các ankan sau đây có tên tương ứng là :

    A. (1) : iso-pentan; (2) : tert-butan; (3) : iso-propan ; (4) : n-butan; (5) : neo-hexan.

    B. (1) : iso-pentan; (2) : neo-pentan; (3) : iso-propan ; (4) : n-butan; (5) : neo-hexan.

    C. (1) : iso-pentan; (2) : neo-pentan; (3) : sec-propan; (4) : n-butan; (5) : neo-hexan.

    D. (1) : iso-pentan; (2) : neo-pentan; (3) : iso-butan; (4) : n-butan; (5) : neo-hexan.

    Câu 22: Ankan X có công thức cấu tạo như sau :

    Tên của X là

    A. 1,1,3-trimetylheptan. B. 2,4-đimetylheptan.

    C. 2-metyl-4-propylpentan. D. 4,6-đimetylheptan.

    Câu 23: Ankan X có công thức cấu tạo như sau :

    Tên gọi của X là :

    A. 3,4-đimetylpentan. B. 2,3-đimetylpentan.

    C. 2-metyl-3-etylbutan. D. 2-etyl-3-metylbutan.

     

    O2 education gửi các thầy cô link download file đầy đủ

    Câu hỏi trắc nghiệm ankan

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm ankan

    Phân dạng bài tập ankan

    Bài tập trắc nghiệm ankan

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon không no

    Bài tập trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm

    Bài tập trắc nghiệm hiđrocacbon thơm

    Câu hỏi trắc nghiệm anken

    Phân dạng bài tập anken

  • Phân dạng bài tập ankan

    Phân dạng bài tập ankan

    Phân dạng bài tập ankan

    phan dang bai tap ankan

    Xem thêm

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm ankan

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm 

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon không no

    PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ ANKAN

    1. Phản ứng thế Cl2, Br2 (phản ứng clo hóa, brom hóa)

    Ví dụ 1: Ankan Y phản ứng với clo tạo ra 2 dẫn xuất monoclo có tỉ khối hơi so với H2 bằng 39,25. Tên của Y là :

    1. butan. B. propan. C. iso-butan.                D. 2-metylbutan.

    Ví dụ 2: Khi brom hóa một ankan X chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là:

    1. 2,2,3,3-tetrametylbutan. B. 3,3-đimetylhecxan.
    2. 2,2-đimetylpropan. D. isopentan.

    Ví dụ 3: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng hiđro bằng 16,28%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1 : 1 (trong điều kiện chiếu sáng), chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là

    1. butan. B. 2,3-đimetylbutan. C. 3-metylpentan.         D. 2-metylpropan.

    Ví dụ 4: Khi clo hóa metan thu được một sản phẩm thế X chứa 89,12% clo về khối lượng. Công thức của sản phẩm là :

    1. CH3Cl. B. CH2Cl2. C. CHCl3.                     D. CCl4.

    Ví dụ 5: Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan X với hơi brom có chiếu sáng người ta thu được hỗn hợp Y chỉ chứa hai chất sản phẩm. Tỉ khối hơi của Y so với không khí bằng 4. Tên của X là :

    1. 2,2-đimetylpropan. B. 2-metylbutan.
    2. pentan. D. etan.

    Ví dụ 6: Cho 8,0 gam một ankan X phản ứng hết với clo chiếu sáng, thu được 2 chất hữu cơ Y và Z  Sản phẩm của phản ứng cho đi qua dung dịch AgNO3 dư, thu được 86,1 gam kết tủa. Tỉ lệ mol Y : Z là :

    1. 1 : 4. B. 4 : 1. C. 2 : 3.                        D. 3 : 2.

    Ví dụ 7: Cho ankan X tác dụng với clo (as), thu được 26,5 gam hỗn hợp các dẫn xuất clo (monoclo và điclo). Khí HCl bay ra được hấp thụ hoàn toàn bằng nước, sau đó trung hòa bằng dung dịch NaOH, thấy tốn hết 500 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định công thức của X?

    1. C2H6 . B. C4H10.          C. C3H8            .           D. CH4.
    2. Phản ứng tách (Phản ứng crackinh, tách H2)
    3. Tính lượng chất trong phản ứng

    Ví dụ 1: Tiến hành crackinh 10 lít khí butan, sau phản ứng thu được 18 lít hỗn hợp khí X gồm etan, metan, eten, propilen, butan (các khí đo cùng điều kiện). Hiệu suất của quá trình crackinh là

    1. 60%. B. 70%. C. 80%.                        D. 90%.

    Ví dụ 2: Thực hiện crackinh V lít khí butan, thu được 1,75V lít hỗn hợp khí gồm 5 hiđrocacbon. Hiệu suất phản ứng crackinh butan là (biết các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất):

    1. A. 80%. B. 25%.                        C. 75%.                        D. 50%.

    Ví dụ 3: Một bình kín chứa 3,584 lít một ankan (ở 0oC và 1,25atm). Đun nóng để xảy ra phản ứng cracking, rồi đưa nhiệt độ bình về 136,5oC thì áp suất đo được là 3atm. Hiệu suất của phản ứng crackinh là :

    1. 60%. B. 20%.                                    C. 40%.                                    D. 80%.

    Ví dụ 4: Crackinh C4H10 (A) thu được hỗn hợp sản phẩm B gồm 5 hiđrocacbon có khối lượng mol trung bình là 32,65 gam/mol. Hiệu suất phản ứng crackinh là :

    1. 77,64%. B. 38,82%. C. 17,76%.                    D. 16,325%.

    Ví dụ 5: Crackinh 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị crackinh. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là :

    1. 39,6. B. 23,16. C. 2,315.                      D. 3,96.

    Ví dụ 6: Crackinh n-butan thu được 35 mol hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị crackinh. Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Cho A qua bình nước brom dư thấy còn lại 20 mol khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn A thì thu được x mol CO2.

    1. Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là :
    2. 57,14%. B. 75,00%.                   C. 42,86%.                   D. 25,00%.
    3. Giá trị của x là :
    4. 140. B. 70.                           C. 80.                           D. 40.

     

    Ví dụ 7: Crackinh hoàn toàn 6,6 gam propan, thu được hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon. Dẫn toàn bộ X qua bình đựng 400 ml dung dịch brom a mol/l, thấy khí thoát ra khỏi bình có tỉ khối so metan là 1,1875. Giá trị a là :

    1. 0,5M.           B. 0,25M.                    C. 0,175M.                  D. 0,1M.

    Ví dụ 8: Crackinh 4,4 gam propan được hỗn hợp X (gồm 3 hiđrocacbon). Dẫn X qua nước brom dư thấy khí thoát ra (Y) có tỉ khối so với H2 là 10,8. Hiệu suất crackinh là :

    1. 90%.     B. 80%.                C. 75%.                        D. 60%.

    Ví dụ 9*: Khi crackinh nhiệt đối với 1 mol octan, thu được hỗn hợp X gồm CH4 15%; C2H4 50%; C36 25% còn lại là C2H6, C3H, C4H10 (theo thể tích). Thể tích dung dịch Br2 1M cần phản ứng vừa hỗn hợp X là

    1. 4 mol. B. 1 mol. C. 2 mol.          D. 3 mol.

    Ví dụ 10*: Crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được 5 thể tích hỗn hợp Y. Lấy 5,6 lít Y (đktc) làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là:

    1. 0,2. B. 0,15. C. 0,25.                        D. 0,1.

    Ví dụ 11*: Cho etan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được một hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen và H2. Tỉ khối của hỗn hợp X đối với etan là 0,4. Hãy cho biết nếu cho 0,4 mol hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 đã phản ứng là bao nhiêu ?

    1. 0,24 mol. B. 0,16 mol. C. 0,40 mol.                 D. 0,32 mol.

    Ví dụ 12*: Cho một ankan X có công thức C7H16, crackinh hoàn toàn X thu được hỗn hợp khí Y chỉ gồm ankan và anken. Tỉ khối hơi của Y so với H2 có giá trị trong khoảng nào sau đây?

    1. 12,5 đến 25,0. B. 10,0 đến 12,5.
    2. 10,0 đến 25,0. D. 25,0 đến 50,0.

    Ví dụ 13*: Tiến hành nhiệt phân hỗn hợp gồm pentan và octan (có tỉ lệ mol là 1 : 1) thu được hỗn hợp Y (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng crackinh ankan với hiệu suất 100%). Khối lượng mol của hỗn hợp Y (MY) là:

    1. B.
    2. D.

    Ví dụ 14*: Thực hiện phản ứng crackinh m gam isobutan, thu được hỗn hợp X chỉ có các hiđrocacbon. Dẫn hỗn hợp X qua dung dịch chứa 6,4 gam brom, thấy brom phản ứng hết và có 4,704 lít hỗn hợp khí Y (đktc) thoát ra. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là . Giá trị của m là

    1. 8,12. B. 10,44. C. 8,70.                                    D. 9,28.

    Ví dụ 15*: Thực hiện phản ứng crackinh m gam n-butan, thu được hỗn hợp X chỉ có các hiđrocacbon. Dẫn hỗn hợp X qua dung dịch chứa 6,4 gam brom, thấy brom phản ứng hết và có 4,704 lít hỗn hợp khí Y (đktc) thoát ra. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là . Giá trị của m là

    1. 8,12. B. 10,44. C. 8,620.                                  D. 9,28.
    2. Tìm công thức của ankan

    + Để tìm công thức của ankan ta có các hướng tư duy sau : Tìm chính xác số nguyên tử C hoặc tìm khoảng giới hạn số nguyên tử C của nó. Dưới đây là các ví dụ minh họa.

    Ví dụ 16: Crackinh 1 ankan A thu được hỗn hợp sản phẩm B gồm 5 hiđrocacbon có khối lượng mol trung bình là 36,25 gam/mol, hiệu suất phản ứng là 60%. Công thức phân tử của A là (biết rằng số mol khí sinh ra khi crackinh ankan gấp đôi số mol của nó):

    1. C4H10. B. C5H12. C. C3H8.                       D. C2H6.

    Ví dụ 17: Hỗn hợp X gồm ankan A và H2, có tỉ khối hơi của X so với H2 là 29. Nung nóng X để crackinh hoàn toàn A, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 là 145/9. Xác định công thức phân tử của A (biết rằng số mol khí sinh ra khi crackinh ankan gấp đôi số mol của nó).

    1. C3H8. B. C6H14. C. C4H10.          D. C5H12.

    Ví dụ 18*: Khi đun nóng một ankan A để tách một phân tử hiđro, thu được hỗn hợp X có tỉ khối so với hiđro bằng 12,57. Công thức phân tử của ankan A là:

    1. Chỉ C2H6. B. Chỉ C4H10.
    2. C2H6 hoặc C3H8. D. C3H8 hoặc C4H10.

    III. Phản ứng oxi hóa ankan

    1. Tính lượng chất trong phản ứng

    Ví dụ 1: Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và a gam H2O. Giá trị của a là :

    1. 6,3. B. 13,5. C. 18,0.                        D. 19,8.

    Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6, C3H8, C2H4 và C3H6, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Tổng thể tích của C2H4 và C3H6 (đktc) trong hỗn hợp A là :

    1. 5,60. B. 3,36. C. 4,48.                        D. 2,24.

    Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C3H8, C2H2, C3H4, C4H6 thu được a mol CO2 và 18a gam H2O. Tổng phần trăm về thể tích của các ankan trong A là :

    1. 30%. B. 40%. C. 50%.                        D. 60%.

    Ví dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là :

    1. 70,0 lít. B. 78,4 lít. C. 84,0 lít.                    D. 56,0 lít.

     

    Ví dụ 5: Cho 224,00 lít metan (đktc) qua hồ quang được V lít hỗn hợp A (đktc) chứa 12% C2H2; 10% CH4; 78% H2 (về thể tích). Giả sử chỉ xảy ra 2 phản ứng :

    2CH4 ® C2H2  +  3H2   (1)

    CH4 ® C  +  2H2          (2)

    Giá trị của V là :

    1. 407,27. B. 448,00. C. 520,18.                    D. 472,64.

    Ví dụ 6: Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích 11 : 15.

    1. Thành phần % theo thể tích của hỗn hợp là :
    2. 18,52%; 81,48%. B. 45%; 55%.
    3. 28,13%; 71,87%. D. 25%; 75%.
    4. Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp là :
    5. 18,52%; 81,48%. B. 45%; 55%.
    6. 28,13%; 71,87%. D. 25%; 75%.

    Ví dụ 7: Để đơn giản ta xem xăng là hỗn hợp các đồng phân của hexan và không khí gồm 80% N2 và 20% O2 (theo thể tích). Tỉ lệ thể tích xăng (hơi) và không khí cần lấy là bao nhiêu để xăng được cháy hoàn toàn trong các động cơ đốt trong ?

    1. 1 : 9,5. B. 1 : 47,5. C. 1 : 48.          D. 1 : 50.

    Ví dụ 8: Hỗn hợp A (gồm O2 và O3) có tỉ khối so với H2 bằng . Hỗn hợp B (gồm etan và propan) có tỉ khối so với H2 bằng 18,5. Để đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol B cần phải dùng V lít A (ở đktc). Giá trị của V là

    1. 13,44. B. 11,2. C. 15,68.                      D. 31,36.

    Ví dụ 9: Trộn 2 thể tích bằng nhau của C3H8 và O2 rồi bật tia lửa điện đốt cháy hỗn hợp. Sau phản ứng làm lạnh hỗn hợp (để hơi nước ngưng tụ) rồi đưa về điều kiện ban đầu. Thể tích hỗn hợp sản phẩm khi ấy (V2) so với thể tích hỗn hợp ban đầu (V1) là :

    1. V2 = V1. B. V2 > V1.                   C. V2 = 0,5V1.              D. V2 : V1 = 7 : 10.

    Ví dụ 10: Đốt cháy 13,7 ml hỗn hợp A gồm metan, propan và cacbon (II) oxit, ta thu được 25,7 ml khí CO2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Thành phần % thể tích propan trong hỗn hợp A và khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp A so với nitơ là :

    1. 43,8%; bằng 1. B. 43,8%; nhỏ hơn 1.
    2. 43,8%; lớn hơn 1. D. 87,6%; nhỏ hơn 1.

     

    Ví dụ 11: Một loại xăng có chứa 4 ankan với thành phần về số mol như sau: 10% heptan, 50% octan, 30% nonan và 10% đecan. Cho nhiệt đốt cháy của xăng là 5337,8 kJ/mol, năng lượng giải phóng ra 20% thải vào môi trường, các thể tích khí đo ở 27,3oC và 1atm, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nếu một xe máy chạy 100 km tiêu thụ hết 2 kg loại xăng nói trên thì thể tích khí cacbonic và nhiệt lượng thải ra môi trường lần lượt là bao nhiêu ?

    1. 3459 lít và 17852,16 kJ. B. 4359 lít và 18752,16 kJ.
    2. 3459 lít và 18752,16 kJ. D. 3495 lít và 17852,16 kJ.
    3. Tìm công thức của ankan
    4. Tìm công thức của một ankan

    Ví dụ 12: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon X. Sản phẩm thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì tạo ra 4 gam kết tủa. Lọc kết tủa, cân lại bình thấy khối lượng bình nước vôi trong giảm 1,376 gam. X có công thức phân tử là :

    1. CH4. B. C5H12. C. C3H8 .                      D. C4H10.

    Ví dụ 13: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X cần 7,84 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2, thấy có 19,7 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch giảm 5,5 gam. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa. CTPT của X là :

    1. C2H6.      B. C2H6O.           C. C2H6O2.                    D. C3H8.

    Ví dụ 14: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A. Sản phẩm thu được hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 0,2M, thu được 3 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, cân lại phần dung dịch thấy khối lượng tăng lên so với ban đầu là 0,28 gam. Hiđrocacbon trên có CTPT là :

    1. C5H12. B. C2H6. C. C3H8 .          D. C4H10.

    Ví dụ 15: Đốt cháy 1 lít hơi hiđrocacbon với một thể tích không khí (lượng dư). Hỗn hợp khí thu được sau khi hơi H2O ngưng tụ có thể tích là 18,5 lít, cho qua dung dịch KOH dư còn 16,5 lít, cho hỗn hợp khí đi qua ống đựng photpho dư thì còn lại 16 lít. Xác định CTPT của hợp chất trên biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và O2 chiếm 1/5 không khí, còn lại là N2.

    1. C2H6.     B. C2H4.                   C. C3H8.                      D. C2H2.

    Ví dụ 16: Cho 400 ml một hỗn hợp gồm nitơ và một hiđrocacbon vào 900 ml oxi (dư) rồi đốt. Thể tích hỗn hợp thu được sau khi đốt là 1,4 lít. Sau khi cho nước ngưng tụ còn 800 ml hỗn hợp, người ta cho lội qua dung dịch KOH thấy còn 400 ml khí. Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của chất hữu cơ là :

    1. C3H8. B. C2H4. C. C2H2.                       D. C2H6.

    Ví dụ 17: Nạp một hỗn hợp khí có 20% thể tích ankan A (CnH2n+2) và 80% thể tích O2 (dư) vào khí nhiên kế. Sau khi cho nổ rồi cho hơi nước ngưng tụ ở nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong khí nhiên kế giảm đi 2 lần. Công thức phân tử của ankan A là:

    1. CH4. B. C2H6. C. C3H8 .                      D. C4H10.
    2. Tìm công thức của hỗn hợp ankan

    Ví dụ 18: Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon no, mạch hở A và B là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy X với 64 gam O2 (dư) rồi dẫn sản phẩm thu được qua bình đựng Ca(OH)2 dư thu được 100 gam kết tủa. Khí ra khỏi bình có thể tích 11,2 lít ở 0oC và 0,4 atm. Công thức phân tử của A và B là :

    1. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10.         D. C4H10 và C5H12.

    Ví dụ 19: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25 gam kết tủa và khối lượng nước vôi trong giảm 7,7 gam. CTPT của hai hiđrocacon trong X là :

    1. CH4 và C2H6.          B. C2Hvà C3H8.    
    2. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12.

     

    Ví dụ 20: X là hỗn hợp 2 ankan A và B ở thể khí ở điều kiện thường. Để đốt cháy hết 10,2 gam X cần 25,76 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được m gam kết tủa.

    1. Giá trị m là :
    2. 30,8 gam. B. 70 gam.                    C. 55 gam.                   D. 15 gam
    3. Công thức phân tử của A và B không thể là :
    4. CH­4 và C4H10. B. C2H6 và C4H10. C. C38 và C4H10.         D. C38 và C5H12.

     

    Ví dụ 21*: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp 2 ankan X, Y (X kém Y k nguyên tử C) thì thu được b gam khí CO2. Khoảng xác định của số nguyên tử C trong phân tử X theo a, b, k là :

    1. . B. .
    2. n = 1,5a = 2,5b – k. D. 1,5a – 2 < n < b+8.
    3. Bài tập liên quan đến nhiều loại phản ứng

    Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X, thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là:

    1. 2-metylpropan. B. 2,2-đimetylpropan.               C. 2-metylbutan.          D. etan.

    Ví dụ 2: Crackinh m gam butan thu được hỗn hợp khí X (gồm 5 hiđrocacbon). Cho toàn bộ X qua bình đựng dung dịch nước brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 5,32 gam và còn lại 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y không bị hấp thụ, tỉ khối hơi của Y so với metan bằng 1,9625. Để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên cần dùng V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là

    1. 29,12 lít. B. 17,92 lít. C. 13,36 lít.      D. 26,88 lít.

    Ví dụ 3*: Crackinh pentan một thời gian, thu được 1,792 lít hỗn hợp X gồm 7 hiđrocacbon. Thêm 4,48 lít H2 vào X rồi nung với Ni đến phản ứng hoàn toàn thu, được 5,6 lít hỗn hợp khí Y (thể tích khí đều đo ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, khối lượng kết tủa tạo thành là:

    1. A. 25 gam. B. 35 gam. C. 30 gam.                               D. 20 gam.

    Ví dụ 4*: Tiến hành crackinh 8,7 gam butan thu được hỗn hợp khí X gồm: C4H8, C2H6, C2H4, C3H6, CH4, C4H10, H2. Dẫn X qua bình đựng brom dư sau phản ứng thấy bình tăng a gam và thấy có V lít (đktc) hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy bình tăng 18,2 gam. Giá trị của a là

    1. 3,2. B. 5,6. C. 3,4.              D. 4,9.

    Ví dụ 5*: Crackinh 4,48 lít butan (đktc), thu được hỗn hợp X gồm 6 chất H2, CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8. Dẫn hết hỗn hợp X vào bình dung dịch brom dư thì thấy khối lượng bình brom tăng 8,4 gam và bay ra khỏi bình brom là hỗn hợp khí Y. Thể tích oxi (đktc) cần đốt hết hỗn hợp Y là :

    1. 5,6 lít. B. 8,96 lít. C. 4,48 lít.        D. 6,72 lít.
    2. HỆ THỐNG BÀI TẬP VẬN DỤNG
    3. Phản ứng thế Cl2, Br2

    * Mức độ vận dụng

    Câu 1: 0,1 mol hiđrocacbon X tác dụng với tối đa 42,6 gam khí clo khi có ánh sáng mặt trời. Tên của X là :

    1. metan. B. but-2-in. C. etan.                        D. propilen.

    Câu 2: Cho propan tác dụng với Cl2 (askt), số sản phẩm thế có tỉ khối so với H2 bằng 56,5 tạo thành là :

    1. A. 3 B. 2                              C. 4                              D. 5

    Câu 3: Ankan Y phản ứng với brom tạo ra 2 dẫn xuất monobrom có tỉ khối hơi so với H2 bằng 61,5. Tên của Y là :

    1. A. butan. B. propan.
    2. C. Iso-butan. D. 2-metylbutan.

    Câu 4: Khi clo hóa một ankan X chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 53,25. Tên của ankan X là :

    1. A. 3,3-đimetylhecxan. C. isopentan.
    2. B. 2,2-đimetylpropan. D. 2,2,3-trimetylpentan

    Câu 5: Cho một hiđrocacbon X tác dụng với Br2, thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất có tỉ khối hơi so với không khí là 5,207. Tên gọi của X là

    1. A. axetilen. B. metan.
    2. neo – pentan. D. iso – butan.

    Câu 6: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1 : 1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là :

    1. 3-metylpentan.                                             B. 2,3-đimetylbutan.
    2. 2-metylpropan. D. butan.

    Câu 7: Khi cho ankan A (ở thể khí ở điều kiện thường) tác dụng với brom đun nóng, thu được một số dẫn xuất brom, trong đó dẫn xuất chứa nhiều brom nhất có tỉ khối so với hiđro là 101. Hỏi trong hỗn hợp sản phẩm có bao nhiêu dẫn xuất brom ?

    1. 7. B. 6. C. 3.                 D. 4.

    * Mức độ vận dụng cao

    Câu 8: Hiđrocacbon X có khối lượng mol bằng 100 gam, khi phản ứng với clo tạo ra hỗn hợp gồm 3 đồng phân monoclo của X. Số lượng hợp chất thỏa mãn tính chất trên của X là:

    1. 2 chất. B. 3 chất. C. 4 chất.                     D. 5 chất.

    Câu 9: Cho ankan X tác dụng với clo, thu được 53 gam hỗn hợp các dẫn xuất clo (mono và điclo). Khí HCl bay ra được hấp thụ hoàn toàn bằng nước, sau đó trung hòa bằng dung dịch NaOH, thấy tốn hết 500 ml dung dịch NaOH 2M. Xác định công thức của X?

    1. C4H10. B. CH4. C. C2H6. D. C3H8.
    2. Phản ứng crackinh và tách H2

    * Mức độ vận dụng

    • Dạng 1 : Tính lượng chất trong phản ứng

    Câu 1: Crackinh 40 lít n-butan, thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần n-butan chưa bị crackinh (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hiệu suất phản ứng tạo ra hỗn hợp A là :

    1. 40%. B. 20%. C. 80%.                        D. 20%.

    Câu 2: Nung một lượng butan trong bình kín (có xúc tác thích hợp), thu được hỗn hợp khí X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Phần trăm thể tích của butan trong X là

    1. 33,33%. B. 50,00%.       C. 66,67%.                   D. 25,00%.

    (Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2012)

    Câu 3: Khi crackinh butan, thu được hỗn hợp B có tỉ khối hơi so với hiđro là 18,125. Hiệu suất phản ứng crackinh butan là:

    1. 75%. B. 42,86%. C. 80%.                        D. 60%.

    Câu 4: Nung nóng propan để thực hiện phản ứng crackinh và đề hiđro hóa, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí X gồm 5 khí (C3H8, C3H6, C24, CH4, H2). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 17,6. Phần trăm propan phản ứng là:

    1. 50%. B. 25%. C. 75%.                        D. 40%.

    Câu 5: Crackinh 5,8 gam butan, thu được hỗn hợp X gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị crackinh. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Tỉ khối của X so với khí hiđro là:

    1. 29,0. B. 16,1. C. 23,2.                        D. 18,1.

    Câu 6: Khi crackinh hoàn toàn 3,08 gam propan, thu được hỗn hợp khí X. Cho X sục chậm vào 250 ml dung dịch Br2, thấy dung dịch Br2 mất màu hoàn toàn và còn lại V lít khí (ở đktc) và có tỉ khối so với CH4 là 1,25. Nồng độ mol Br2 và V có giá trị là:

    1. 0,14M và 2,352 lít. B. 0,04M và 1,568 lít.
    2. 0,04M và 1,344 lít. D. 0,14M và 1,344 lít.

    Câu 7: Crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X, thu được 3 thể tích hỗn hợp Y. Lấy 6,72 lít Y (đktc) làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là:

    1. 0,6. B. 0,2. C. 0,3.              D. 0,1.

    Câu 8: Tiến hành phản ứng tách H2 từ butan (C4H10), sau một thời gian thu được hỗn hợp X gồm C4H6, C4H8, H2 và C4H10 dư, tỉ khối hơi của X so với không khí là 1. Nếu cho 1 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tham gia phản ứng là:

    1.  0,4 mol.            B. 0,35 mol.           C. 0,5 mol.         D. 0,60 mol.

    Câu 9: Crackinh V lít (đktc) butan, thu được hỗn hợp X gồm 5 hiđrocacbon. Phân tử khối trung bình của X là 36,25. Cho X tác dụng với dung dịch Br2 dư thấy làm mất màu 48 gam brom. Giá trị V là:

    1. 11,2 lít. B. 4,2 lít. C. 8,4 lít.          D. 6,72 lít.

    Câu 10: Thực hiện phản ứng crackinh m gam iso-butan, thu được hỗn hợp A gồm các hiđrocacbon. Dẫn A qua bình đựng 250 ml dung dịch Br2 1M, thấy bình đựng brom mất màu và thoát ra 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí B. Tỉ khối của B so với hiđro là 15,6. Giá trị của m là:

    1. 21,75. B. 23,20. C. 29,00.          D. 26,10.
    • Dạng 2 : Tìm công thức của ankan

    Câu 11: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X, thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là :

    1. C6H14. B. C3H8.                  C. C4H10.                           D. C5H12.

    Câu 12: Khi crackinh hoàn toàn một ankan X, thu được hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 14,5. Công thức phân tử của X là (biết số mol sản phẩm bằng 2 lần số mol ankan phản ứng):

    1. C6H14. B. C3H8. C. C4H10.                      D. C5H12

    * Mức độ vận dụng cao

    Câu 13: Cho hỗn hợp X ở trạng thái hơi gồm propan và heptan, có tỉ khối hơi đối với heli bằng 18. Crackinh hoàn toàn hỗn hợp X, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với hiđro đạt giá trị nhỏ nhất bằng bao nhiêu?

    1. A. 12. B. 18. C. 6,0.  D. 24.

    Câu 14: Tiến hành nhiệt phân hỗn hợp X gồm butan và heptan (tỉ lệ 1 : 2 về số mol) thì thu được hỗn hợp Y (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng crackinh ankan với hiệu suất 100%). Xác định khối lượng phân tử trung bình của Y ( )?

    1. B.
    2. D.

    Câu 15: Cho m gam butan qua xúc tác (ở nhiệt độ thích hợp), thu được hỗn hợp gồm 5 hiđrocacbon. Cho hỗn hợp khí này sục qua bình đựng dung dịch nước brom dư thì lượng brom tham gia phản ứng là 25,6 gam và sau thí nghiệm bình brom tăng 5,32 gam. Hỗn hợp khí còn lại sau khi qua dung dịch nước brom có tỉ khối so với metan là 1,9625. Giá trị của m là :

    1. 5,32. B. 17,4. C. 9,28.                D. 11,6.

    Câu 16: Thực hiện phản ứng crackinh m gam n-butan, thu được hỗn hợp A gồm các hiđrocacbon. Dẫn A qua bình đựng 250 ml dung dịch Br2 1M thấy bình đựng brom mất màu và thoát ra 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí B. Tỉ khối của B so với hiđro là 15,6. Giá trị của m là:

    1. 21,75. B. 23,20. C. 29,00.          D. 26,10.

    Câu 17: Thực hiện phản ứng crackinh hoàn toàn m gam pentan (giả sử chỉ xảy ra phản ứng crackinh ankan với hiệu suất là 100%), thu được hỗn hợp khí X. Dẫn X vào bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 10,5 gam, đồng thời thể tích khí giảm 60%. Khí thoát ra khỏi bình có tỉ khối so với hiđro là 9,75. Giá trị của m là:

    1. 16,2. B. 18,0. C. 14,4.                        D. 12,96.
    2. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn

    * Mức độ vận dụng

    • Dạng 1 : Tính lượng chất trong phản ứng

    Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 40,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (số mol CO gấp hai lần số mol CH4), thu được 48 ml CO2 (các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí hiđro là:

    1. 12,9. B. 25,8. C. 22,2.                        D. 11,1.

    Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan. Sản phẩm sinh ra cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng dung dịch Ca(OH)2 thay đổi là:

    1. 3 gam. B. 12 gam. C. 9,6 gam.                  D. 5,4 gam.

    Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8, thu được V lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Giá trị của V là :

    1. 5,60. B. 6,72. C. 4,48.                        D. 2,24.

    Câu 4: Khi đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc), thu được 44 gam CO2 và 28,8 gam H2O. Giá trị của V là :

    1. 8,96. B. 11,20. C. 13,44.                      D. 15,68.

    Câu 5: Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và x gam H2O. Giá trị của x là :

    1. 6,3. B. 13,5. C. 18,0.                        D. 19,8.

    Câu 6: Oxi hoá hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 ankan. Sản phẩm thu được cho đi qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng của bình (1) tăng 6,3 gam và bình (2) có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là :

    1. 68,95. B. 59,1.           C. 49,25.                      D. 60,3.

    Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng cần dùng 6,16 lít O2 và thu được 3,36 lít CO2. Giá  trị của m là :

    1. 2,3. B. 23.              C. 3,2.                          D. 32.

    Câu 8: Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon, thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O thì thể tích O2 đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là :

    1. 5,6 lít. B. 2,8 lít.               C. 4,48 lít.     D. 3,92 lít.

    Câu 9: Khí gas là hỗn hợp hóa lỏng của butan và pentan. Đốt cháy một loại khí gas, thu được hỗn hợp CO2 và H2O với tỉ lệ thể tích tương ứng là 13 : 16. Phần trăm về khối lượng của butan trong hỗn hợp khí gas này là:

    1. 66,7%. B. 61,7%.                     C. 33,33%.       D. 54,6%.

    Câu 10: Crackinh m gam n-butan thu được hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị crakinh. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam H2O và 17,6 gam CO2. Giá trị của m là :

    1. 5,8. B. 11,6. C. 2,6.                          D. 23,2.

    Câu 11: Tiến hành crackinh 22,4 lít khí C4H10 (đktc), thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương ứng là :

    1. 176 và 180. B. 44 và 18.
    2. 44 và 72. D. 176 và 90.

    Câu 12: Crackinh 0,1 mol C4H10 thu được hỗn hợp X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6 và C4H10.  Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, sau đó cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào ?

    1. Khối lượng dung dịch tăng 35,6 gam.                       B. Khối lượng dung dịch giảm 40 gam.
    2. Khối lượng dung dịch tăng 13,4 gam.                       D. Khối lượng dung dịch giảm 13,4 gam.

    Câu 13: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X, thu được hai thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất), tỉ khối của Y so với H2 bằng 14,5. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít X (ở đktc), rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

    1. 59,1 gam. B. 78,8 gam. C. 19,7 gam.     D. 39,4 gam.

    Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm các hiđrocacbon, thu được 2,24 lít (đktc) CO2 và 2,7 gam H2O. Thể tích oxi đã tham gia phản ứng cháy ở điều kiện tiêu chuẩn là

    1. 5,6. B. 2,8. C. 4,48.                        D. 3,92.

    Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan cần V lít hỗn hợp khí (O2 và O3) (đktc) có tỉ khối so với H2 là 19,2, thu được a gam CO2 và b gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa V, a, b là:

    1. B. C.                   D.

    Câu 16: Crackinh V lít butan với hiệu suất 75%, thu được hỗn hợp X là 5 hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 2,6 mol O2. V (đktc) có giá trị là:

    1. 11,2. B. 8,96.                                    C. 5,6.                          D. 6,72.

    Câu 17: Một loại xăng chứa hỗn hợp hexan, heptan và 2,2,4-trimetylpentan (còn gọi là isooctan). Hóa hơi lượng xăng này được hơi xăng có tỉ khối so với H2 là 54,9. Vậy tỉ lệ thể tích hơi xăng và không khí (20% thể tích O2, 80% thể tích N2) vừa đủ đốt cháy hết lượng xăng này là:

    1. 1 : 48,2. B. 2 : 48,2. C. 1 : 12,05.     D. 1 : 60,25.

    Câu 18: Hỗn hợp X gồm (O2 và O3) có tỉ khối so với H2 bằng 22. Hỗn hợp Y gồm metan và etan có tỉ khối so với H2 bằng 11,5. Để đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y cần phải dùng V lít X (ở đktc). Giá trị của V là:

    1. 13,44. B. 11,2. C. 8,96.                        D. 6,72.

    Câu 19: X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với He bằng 10. Thể tích của X để đốt hoàn toàn 25 lít Y là hỗn hợp 2 ankan kế tiếp có tỉ khối so với He bằng 11,875 là (thể tích khí đo cùng điều kiện)

    1. 107 lít. B. 105 lít. C. 105,7 lít.                  D. 107,5 lít.

    Câu 20: Hỗn hợp khí X gồm CH4 và C2H2 có tỉ khối so với hiđro là 10. Hỗn hợp khí Y gồm oxi và ozon có tỉ khối so với hiđro là 20. Để đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít hỗn hợp khí X cần dùng vừa đủ V lít hỗn hợp khí Y (các khí đo ở đktc). Giá trị của V là:

    1. 1,9712. B. 1,904. C. 1,792.          D. 1,8368.
    • Dạng 2 : Tìm công thức của ankan

    Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm etilen và một hiđrocacbon X, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam H2O. X thuộc dãy đồng đẳng nào?

    1. ankin. B. ankan. C. ankađien.     D. anken.

    Câu 22: Khi đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít ankan X, thu được 5,6 lít khí CO2. Các thể tích đo ở đktc. Công thức phân tử của X là

    1. C3H8 . B. C5H10.                      C. C4H10­.                      D. C5H12.

    Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam nước. Công thức phân tử của X là :

    1. C2H6. B. C3H8.                       C. C4H10.                      D. CH4.

    Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hiđrocacbon X bằng một lượng vừa đủ O2, thu được CO2 và 0,5 mol H2O. Công thức của X là

    1. C3H6. B. C4H10. C. C3H8­­.           D. C4H8.

    Câu 25: Để oxi hóa hoàn toàn m gam một hiđrocacbon X cần 17,92 lít O2 (đktc), thu được 11,2 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là :

    1. C3H8. B. C4H10.                      C. C5H12.                             D. C2H6.

    Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hơi của hiđrocacbon A và khí oxi lấy dư, thu được hỗn hợp khí và hơi. Làm lạnh hỗn hợp khí này thể tích giảm 50%. Nếu cho hỗn hợp còn lại qua dung dịch KOH dư, thể tích giảm 83,3% số còn lại. Công thức của hiđrocacbon A là?

    1. C3H4. B. C3H8. C. C4H8.           D. C5H12.

    Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng chứa dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng dung dịch giảm 2,48 gam và có 7 gam kết tủa tạo ra. Công thức phân tử của A là

    1. C8H18. B. C6H14. C. C7H8            .           D. CH16.

    Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong được 20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng phần nước lọc lại có 10 gam kết tủa nữa. Vậy X không thể là :

    1. C2H6. B. C2H4.                       C. CH4.                        D. C2H2.

    Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) một ankan. Toàn bộ sản phẩm cháy được hấp thụ hết vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được 59,1 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là:

    1. C3H8 hoặc C5H12. B. C3H8. C. C3H8 hoặc C4H10. D. C5H12.

    Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 4,872 gam một hiđrocacbon X, dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau phản ứng thu được 27,93 gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch giảm 5,586 gam. Công thức phân tử của X là:

    1. CH4. B. C4H8. C. C3H6.           D. C4H10.

    Câu 31: Cho hỗn hợp 2 ankan A và B ở thể khí, có tỉ lệ  và khối lượng phân tử trung bình là 52,4. Công thức phân tử của hai ankan A và B lần lượt là :

    1. C2H6 và C4H10. B.5H12 và C6H14.
    2. C2H6 và C3H8. D. C4H10 và C3H8

    Câu 32: Một hỗn hợp 2 ankan liên tiếp trong dãy đồng đẳng có tỉ khối hơi với H2 là 24,8.

    1. Công thức phân tử của 2 ankan là :
    2. C2H6 và C3H8. B. C4H10 và C5H12.
    3. C3H8 và C4H10. D. CH4 và C2H6.
    4. Thành phần phần trăm về thể tích của 2 ankan là :
    5. 30% và 70%. B. 35% và 65%.
    6. 60% và 40%. D. 50% và 50%.

    Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng, thu được 24,2 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Công thức phân tử 2 ankan là :

    1. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8.
    2. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12

    Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 2,24 lít khí CO­2 (đktc) và 3,24 gam H2O. Hai hiđrocacbon trong X là

    1. C2H2 và C3H4. B. C2H4 và C3H6.   C. CH4 và C2H6.    D. C2H6 và C3H8

    (Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2012)

    Câu 35: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp, thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Công thức phân tử của 2 ankan là :

    1. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10.         D. C4H10 và C5H12.

    Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp cần dùng 85,12 lít O2 (đktc), thu được 96,8 gam CO2 và m gam H2O. Công thức phân tử của A và B là :

    1. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10.         D. C4H10 và C5H12.

    Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp, sau phản ứng thu được  (đo cùng điều kiện). X gồm :

    1. CH4 và C2H6. B. C2H4 và C3H6. C. C2H2 và C3H6.          D. C3H8 và C4H10.

    Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon có phân tử lượng kém nhau 14 đvC được m gam H2O và 2m gam CO2. Hai hiđrocacbon là :

    1. 2 anken.             B. C4H10 và C5H12.        C. C2H2 và C3H4.           D. C6H6 và C7H8.

    Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon trên là :

    1. C2H4 và C4H8. B. C2H2 và C4H6. C. C3H4 và C5H8.          D. CH4 và C3H8.

    Câu 40: Hỗn hợp khí gồm 2 hiđrocacbon no A và B thuộc cùng dãy đồng đẳng, có tỉ khối đối với H2 là 12.

    1. Khối lượng CO2 và hơi H2O sinh ra khi đốt cháy 15,68 lít hỗn hợp (ở đktc) là :
    2. 24,2 gam và 16,2 gam. B. 48,4 gam và 32,4 gam.
    3. 40 gam và 30 gam. D. 24,2 gam và 30 gam.
    4. Công thức phân tử của A và B không thể là :
    5. CH­4 và C2H6. B. CH4 và C3H8. C. CH­4 và C4H10.          D. C2H6 và C3H8.

    Câu 41: Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, sản phẩm cháy thu được cho lội qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, sau đó qua bình (2) đựng 250 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Khi kết thúc phản ứng, khối lượng bình (1) tăng 8,1 gam và bình (2) có 15 gam kết tủa xuất hiện. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon trong X không thể là :

    1. CH4 và C4H10.         B. C2Hvà  C4H10.          C. C3H8 và C4H10.         D. C2Hvà  C3H8.

    Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC. Sản phẩm được hấp thụ toàn bộ vào nước vôi trong dư, thu được 65 gam kết tủa, lọc kết tủa thấy khối lượng dung dịch giảm so với ban đầu 22 gam. Hai hiđrocacbon đó thuộc họ :

    1. Ankađien. B. Anken. C. Ankin.         D. Ankan.

    Câu 43: Đốt cháy một số mol như nhau của 3 hiđrocacbon K, L, M, thu được lượng CO2 như nhau và tỉ lệ số mol H2O và CO2 đối với K, L, M tương ứng là 0,5 : 1 : 1,5. Công thức của K, L, M lần lượt là :

    1. C2H4, C2H6, C3H4. B. C3H8, C3H4, C2H4.
    2. C3H4, C3H6, C3H8. D. C2H2, C2H4, C2H6.

    Câu 44: Trộn 300 ml hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp (ở thể tích trong điều kiện thường) và N2 với 950 ml O2, thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hỗn hợp Y, thu được 1400 ml hỗn hợp khí Z. Làm lạnh hỗn hợp khí Z, thu được 700 ml hỗn hợp khí R. Cho R đi qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, thu được 200 ml hỗn hợp khí T. Các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon và thành phần phần trăm thể tích N2 trong X lần lượt là:

    1. CH4, C2H6 và 50%. B. C2H6, C3H8 và 33,33%.
    2. CH4, C2H6 và 33,33%. D. C2H4, C3H6 và 50%.

    * Mức độ vận dụng cao

    • Dạng 1 : Tính lượng chất trong phản ứng

    Câu 45: Một loại khí thiên nhiên (X) có thành phần phần trăm về thể tích như sau: 85,0% metan, 10,0% etan, 2,0% nitơ, 3,0% cacbon đioxit. Biết rằng: khi đốt cháy 1 mol metan, 1 mol etan thì lượng nhiệt thoát ra tương ứng là 880,0 kJ và 1560,0 kJ, để nâng 1 ml nước lên thêm 1oC cần 4,18 J. Thể tích khí X ở điều kiện tiêu chuẩn dùng để đun nóng 100,0 lít nước từ 20oC lên 100oC là:

    1. 828,6 lít. B. 982,6 lít. C. 896,0 lít.      D. 985,6 lít.

    Câu 46: Một loại khí gas dùng trong sinh hoạt có hàm lượng phần trăm theo khối lượng như sau: butan 99,4% còn lại là pentan. Nhiệt độ cháy của các chất lần lượt là 2654 kJ và 3,6.106 J và để nâng nhiệt độ của 1 gam nước (D = 1 gam/ml) lên 1oC cần 4,16 kJ. Khối lượng gas cần dùng để đun sôi 1 lít nước nói trên từ 25oC – 100oC là

    1. 5,55 gam. B. 6,66 gam. C. 6,81 gam.     D. 5,81 gam.
    • Dạng 2 : Tìm công thức của ankan

    Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hiđrocacbon X, thu được tổng thể tích khí CO2 và hơi nước tính về điều kiện tiêu chuẩn là 15,68 lít. Vậy X có thể tạo ra số lượng dẫn xuất điclo là:

    1. 1 chất. B. 2 chất. C. 3 chất.         D. 4 chất.

    Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X mạch không phân nhánh, thu được 17,6 gam CO2 và 9 gam H2O. Khi điclo hóa X sẽ thu được nhiều nhất bao nhiêu sản phẩm hữu cơ?       

    1. 9. B. 3. C. 5.                             D. 6.

    Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn A gồm 2 hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp nhau. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào 3 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M, thu được kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 2,46 gam. Tiếp tục cho dung dịch Ba(OH)2 vào lại thấy kết tủa xuất hiện. Tổng khối lượng kết tủa của 2 lần là 6,94 gam. Thành phần phần trăm khối lượng của hiđrocacbon có khối lượng phân tử nhỏ đã dùng là

    1. 40%. B. 44,45%. C. 40,54%.                   D. 45,04%.

    Câu 50: Có một hỗn hợp X gồm hiđrocacbon Y và N2. Đốt 300 cm3 hỗn hợp Y và 725 cm3 O2 lấy dư trong một khí nhiên kế, thu được 1100 cm3 hỗn hợp khí. Cho hỗn hợp này làm lạnh thể tích còn lại 650 cm3 và sau đó tiếp tục lội qua KOH thì chỉ còn 200 cm3. Công thức phân tử Y là:

    1. C3H4. B. C3H6. C. C4H8            .           D. C4H6.

    Câu 51: Cho 0,5 lít hỗn hợp gồm hiđrocacbon và khí cacbonic vào 2,5 lít oxi (lấy dư) rồi đốt. Thể tích của hỗn hợp thu được sau khi đốt là 3,4 lít. Cho hỗn hợp qua thiết bị làm lạnh, thể tích hỗn hợp khí còn lại 1,8 lít và cho lội qua dung dịch KOH chỉ còn 0,5 lít khí. Thể tích các khí được đo trong cùng điều kiện. Tên gọi của hiđrocacbon là :

    1. propan. B. butan. C. propen.        D. etilen.

    Câu 52: Nạp một hỗn hợp khí có 20% thể tích hiđrocacbon A và 80% thể tích O2 (dư) vào khí nhiên kế. Sau khi cho nổ, cho hơi nước ngưng tụ ở nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong khí nhiên kế giảm 0,6 lần. Công thức phân tử của A là:

    1. CH4. B. C3H8. C. C2H6.           D. C4H10.

    Câu 53: Trộn một hiđrocacbon X với lượng O2 vừa đủ để đốt cháy hết X, được hỗn hợp A ở 0oC và áp suất P1. Đốt cháy hoàn toàn X, thu được hỗn hợp sản phẩm B ở 218,4oC có áp suất P2 gấp 2 lần áp suất P1. Công thức phân tử của X là :

    1. C4H10. B. C2H6.           C. C3H6.           D. C3H­8.
    2. Bài tập liên quan đến nhiều loại phản ứng

    * Mức độ vận dụng

    Câu 1: Hiđrocacbon X cháy cho thể tích hơi nước gấp 1,2 lần thể tích CO2 (đo cùng đk). Khi tác dụng với clo tạo một dẫn xuất monoclo duy nhất. X có tên là :

    1. isobutan. B. propan.
    2. etan. D. 2,2- đimetylpropan.

    Câu 2: Nung butan với xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp A gồm CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A, thu được 8,96 lít CO2 (đo ở đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác, hỗn hợp A làm mất màu vừa hết 12 gam Br2 trong dung dịch nước brom. Hiệu suất phản ứng nung butan là:

    1. 75%. B. 65%. C. 50%.                        D. 45%.

    Câu 3: Nung butan ở nhiệt độ cao với xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6 và C4H10­. Đốt cháy hoàn toàn 1/2 hỗn hợp X, thu được 35,2 gam CO2. Cho 1/2 hỗn hợp X còn lại vào dung dịch brom dư, thấy có 24 gam brom phản ứng. Hiệu suất phản ứng nung butan là

    1. 66,67%. B. 50%. C. 75%.            D. 80%.

    Câu 4: Nung m gam hỗn hợp X gồm 3 muối natri của 3 axit hữu cơ no, đơn chức với NaOH dư, thu được chất rắn D và hỗn hợp Y gồm 3 ankan. Tỉ khối của Y so với H2 là 11,5. Cho D tác dụng với H2SO4 dư thu được 17,92 lít CO2 (đktc).

    1. Giá trị của m là :
    2. 42,0. B. 84,8. C. 42,4.                        D. 71,2.
    3. Tên gọi của 1 trong 3 ankan thu được là :
    4. metan. B. etan. C. propan.                    D. butan.

    Câu 5: Crackinh pentan một thời gian, thu được 2,688 lít hỗn hợp X gồm 7 hiđrocacbon. Thêm 6,72 lít H2 vào X rồi nung với Ni đến phản ứng hoàn toàn, thu được 8,4 lít hỗn hợp khí Y (thể tích khí đều đo ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, khối lượng kết tủa tạo thành là:

    1. 25 gam. B. 35 gam. C. 37,5 gam.                 D. 20 gam.

    Câu 6: Crackinh butan một thời gian, thu được 1,792 lít hỗn hợp X chỉ gồm các hiđrocacbon. Thêm 4,48 lít H2 vào X rồi nung với Ni đến phản ứng hoàn toàn, thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y (thể tích khí đều đo ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, khối lượng kết tủa tạo thành và hiệu suất phản ứng crackinh lần lượt là:

    1. 35 gam và 50%. B. 25 gam và 60%. C. 20 gam và 60%.                   D. 20 gam và 60%.

    * Mức độ vận dụng cao

    Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam một hiđrocacbon X bằng O2 (dư). Toàn bộ sản phẩm cháy đem hấp thụ vào một lượng dung dịch Ba(OH)2, thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 23 gam so với lượng Ba(OH)2 ban đầu. Biết X tác dụng với Cl2 (tỉ lệ 1 : 1, có ánh sáng) thu được 4 sản phẩm monoclo. Hiđro hóa hiđrocacbon Y mạch hở thì thu được X. Số chất của Y phù hợp là:

    1. 5. B. 7. C. 9.                 D. 4.

    Câu 8: Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao), thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6, H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa phản ứng là :

    1. 0,48 mol. B. 0,36 mol.     C. 0,60 mol.    D. 0,24 mol.

    Câu 9: Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6, H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,3 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa phản ứng là:

    1. 0,3 mol. B. 0,18 mol. C. 0,24 mol.                 D. 0,12 mol.

    Câu 10*: Tiến hành crackinh 10,875 gam butan thu được hỗn hợp khí X gồm: C4H8, C2H6, C2H4, C3H6, CH4, C4H10, H2. Dẫn X qua bình đựng brom dư sau phản ứng thấy bình tăng a gam và thấy có V lít (đktc) hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy bình tăng 22,75 gam. Giá trị của a là

    1. 6,125. B. 5,6. C. 3,4.              D. 4,9.

    Câu 11: Thực hiện phản ứng crackinh butan, thu được một hỗn hợp X gồm các ankan và các anken. Cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư, thấy thể tích khí Y thoát ra bằng 60% thể tích X, khối lượng dung dịch Br2 tăng 5,6 gam và có 25,6 gam brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn khí bay ra thu được a mol CO2 và b mol H2O. Vậy a và b có giá trị là:

    1. a = 0,9 mol và b = 1,5 mol. B. a = 0,56 mol và b = 0,8 mol.
    2. a = 1,2 mol và b = 1,6 mol. D. a = 1,2 mol và b = 2,0 mol.

    (Đề thi chọn HSG tỉnh Thái Bình, năm 2012)

    Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hơp X gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng, thấy tỉ lệ khối lượng hai sản phẩm cháy 17/9 và tỏa ra một năng lượng là 797,23 kJ. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy ở trên vào bình đựng 500 ml dung dịch Ba(OH)2 aM, thấy khối lượng dung dịch tăng 3,25 gam, năng lượng tỏa ra khi đốt cháy các hiđrocacbon này được cho bởi công thức Q = (612n + 197) kJ/mol với n là số cacbon trong hiđrocacbon. Giá trị của (m + a) là

    1. 18,94. B. 19,3. C. 20,25.                      D. 20,42.

    Câu 13: Crackinh m gam hỗn hợp X gồm ba ankan sau một thời gian thu được hỗn hợp Y chỉ chứa các hiđrocacbon. Chia Y thành hai phần. Phần 1 dẫn qua dung dịch Br2 0,2M thấy mất màu tối đa 350 ml, khí thoát ra chiếm 44% thể tích phần 1. Phần 2 đốt cháy hoàn toàn, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 500 ml dung dịch Z gồm Ba(OH)2 0,5M và KOH 1,29M thì thu được 39,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch tăng 22,16 gam. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào 600 ml dung dịch Z thì thấy khối lượng dung dịch tăng m1 gam. Giá trị (m + m1) gần nhất với

    1. 68. B. 80. C. 75.               D. 70.

     

    1. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TƯ DUY

    ĐỀ SỐ 01

    (Thời gian làm bài : 90 phút)

    Câu 1: 2,2,3,3-tetrametylbutan có bao nhiêu nguyên tử C và H trong phân tử ?

    1. 8C,18H. B. 8C,16H. C. 8C,14H.                      D. 6C, 12H.

    Câu 2: Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan X với hơi brom có chiếu sáng người ta thu được hỗn hợp Y chỉ chứa hai chất sản phẩm. Tỉ khối hơi của Y so với không khí bằng 4. Tên của X là :

    1. pentan. B. etan. C. 2,2-đimetylpropan.      D. 2-metylbutan.

    Câu 3: Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là :

    1. Phản ứng thế. B. Phản ứng tách. C. Phản ứng oxi hóa.       D. Phản ứng cộng.

    Câu 4: Ở điều kiện thường hiđrocacbon nào sau đây ở thể lỏng ?

    1. C5H12. B. C3H8. C. C4H10.                         D. C2H6.

    Câu 5: Cho hỗn hợp iso-hexan và Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 để ngoài ánh sáng thì thu được sản phẩm chính monoclo có công thức cấu tạo là :

    1. CH3CH2CH2CCl(CH3)2.
    2. (CH3)2CHCH2CH2CH2Cl.
    3. CH3CH2CH2CH(CH3)CH2Cl.
    4. CH3CH2CHClCH(CH3)2.

    Câu 6: Cho 8,0 gam một ankan X phản ứng hết với clo chiếu sáng, thu được 2 chất hữu cơ Y và Z  Sản phẩm của phản ứng cho đi qua dung dịch AgNO3 dư, thu được 86,1 gam kết tủa. Tỉ lệ mol Y : Z là :

    1. 2 : 3. B. 1 : 4. C. 3 : 2.                           D. 4 : 1.

    Câu 7: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C5H12 ?

    1. 4 đồng phân. B. 5 đồng phân. C. 3 đồng phân.               D. 6 đồng phân.

    Câu 8: Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là :

    1. C4H10. B. C5H12. C. C3H8.                          D. C2H6.

    Câu 9: Thực hiện crackinh hoàn toàn a mol C6H14, thu được 2a mol anken và x mol ankan. Mối liên hệ giữa a và x là:

    1. a > x. B. a = 2x. C. a < x.                          D. a = x.

    Câu 10: Cho các ankan sau :

    Tên thông thường của các ankan sau đây có tên tương ứng là :

    1. (1) : iso-pentan; (2) : tert-butan; (3) : iso-propan ; (4) : n-butan; (5) : neo-hexan.
    2. (1) : iso-pentan; (2) : neo-pentan; (3) : iso-propan ; (4) : n-butan; (5) : neo-hexan.
    3. (1) : iso-pentan; (2) : neo-pentan; (3) : iso-butan; (4) : n-butan; (5) : neo-hexan.
    4. (1) : iso-pentan; (2) : neo-pentan; (3) : sec-propan; (4) : n-butan; (5) : neo-hexan.

    Câu 11: Một loại xăng có chứa 4 ankan với thành phần về số mol như sau: 10% heptan, 50% octan, 30% nonan và 10% đecan. Cho nhiệt đốt cháy của xăng là 5337,8 kJ/mol, năng lượng giải phóng ra 20% thải vào môi trường, các thể tích khí đo ở 27,3oC và 1atm, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nếu một xe máy chạy 100 km tiêu thụ hết 2 kg loại xăng nói trên thì thể tích khí cacbonic và nhiệt lượng thải ra môi trường lần lượt là bao nhiêu ?

    1. 3495 lít và 17852,16 kJ. B. 4359 lít và 18752,16 kJ.
    2. 3459 lít và 18752,16 kJ. D. 3459 lít và 17852,16 kJ.

    Câu 12: Hai hiđrocacbon X và Y có cùng công thức phân tử C5H12 tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1, X tạo ra 1 dẫn xuất duy nhất, còn Y cho 4 dẫn xuất. Tên gọi của X và Y lần lượt là

    1. 2-metylbutan và pentan. B. 2,2-đimetylpropan và pentan.
    2. 2,2-đimetylpropan và 2-metylbutan. D. 2-metylbutan và 2,2-đimetylpropan.

    Câu 13: Crackinh 4,48 lít butan (đktc), thu được hỗn hợp X gồm 6 chất H2, CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8. Dẫn hết hỗn hợp X vào bình dung dịch brom dư thì thấy khối lượng bình brom tăng 8,4 gam và bay ra khỏi bình brom là hỗn hợp khí Y. Thể tích oxi (đktc) cần đốt hết hỗn hợp Y là :

    1. 6,72 lít. B. 4,48 lít. C. 5,6 lít.                        D. 8,96 lít.

    Câu 14: Cho 224,00 lít metan (đktc) qua hồ quang được V lít hỗn hợp A (đktc) chứa 12% C2H2; 10% CH4; 78% H2 (về thể tích). Giả sử chỉ xảy ra 2 phản ứng :

    2CH4 ® C2H2  +  3H2           (1)

    CH4 ® C  +  2H2                 (2)

    Giá trị của V là :

    1. 472,64. B. 520,18. C. 407,27.                       D. 448,00.

    Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon X. Sản phẩm thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì tạo ra 4 gam kết tủa. Lọc kết tủa, cân lại bình thấy khối lượng bình nước vôi trong giảm 1,376 gam. X có công thức phân tử là :

    1. C5H12. B. C4H10. C. C3H8 .                         D. CH4.

    Câu 16: Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon M là CnH2n+1. M thuộc dãy đồng đẳng nào ?

    1. không đủ dữ kiện để xác định. B. ankan.
    2. ankan hoặc xicloankan. D. xicloankan.

    Câu 17: Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon trong cùng một dãy đồng đẳng nếu thu được số mol H2O > số mol CO2 thì CTPT chung của dãy là :

    1. Tất cả đều sai. B. CnH2n+2, n ≥1 (các giá trị n đều nguyên).
    2. CnH2n-2, n≥ 2. D. CnHn, n ≥ 2.

    Câu 18: Hợp chất X có công thức cấu tạo thu gọn nhất là :

     

    Hãy cho biết trong phân tử X các nguyên tử C dùng bao nhiêu electron hoá trị để tạo liên kết C–H.

    1. 16. B. 12. C. 14.                              D. 10.

    Câu 19: Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là :

    1. n-butan. B. etan. C. metan.                        D. propan.

    Câu 20: Hợp chất 2,3-đimetylbutan có thể tạo thành bao nhiêu gốc hóa trị I ?

    1. 6 gốc. B. 2 gốc. C. 5 gốc.                         D. 4 gốc.

    Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là :

    1. 78,4 lít. B. 56,0 lít. C. 70,0 lít.                       D. 84,0 lít.

    Câu 22: Khi đốt cháy ankan thu được H2O và CO2 với tỉ lệ tương ứng biến đổi như sau :

    1. tăng từ 2 đến + . B. giảm từ 1 đến 0. C. giảm từ 2 đến 1.          D. tăng từ 1 đến 2.

    Câu 23: Trong phòng thí nghiệm, khí metan được điều chế bằng cách nung nóng hỗn hợp natri axetat với vôi tôi xút. Hình vẽ nào sau đây lắp đúng?

    1. (3). B. (2) và (4). C. (1).                             D. (4).

    Câu 24: Crackinh hoàn toàn 6,6 gam propan, thu được hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon. Dẫn toàn bộ X qua bình đựng 400 ml dung dịch brom a mol/l, thấy khí thoát ra khỏi bình có tỉ khối so metan là 1,1875. Giá trị a là :

    1. 0,1M. B. 0,175M. C. 0,25M.                        D. 0,5M.

    Câu 25: Cho C7H16 tác dụng với clo có chiếu sáng theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được hỗn hợp gồm 3 dẫn xuất monoclo. Số công thức cấu tạo của C7H­16 có thể có là

    1. 3. B. 5. C. 2.                               D. 4.

    Câu 26: Ankan là những hiđrocacbon no, mạch hở, có công thức chung là

    1. CnH2n (n ≥2). B. CnH2n+2 (n ≥1). C. CnH2n-6 (n ≥6).             D. CnH2n-2 (n ≥2).

    Câu 27: Cho các chất :

     

    Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất là :

    1. (III) < (II) < (I). B. (I) < (II) < (III).           C. (II)  < (I)  < (III).         D. (II) < (III) < (I).

    Câu 28: Crackinh 1 ankan A thu được hỗn hợp sản phẩm B gồm 5 hiđrocacbon có khối lượng mol trung bình là 36,25 gam/mol, hiệu suất phản ứng là 60%. Công thức phân tử của A là (biết rằng số mol khí sinh ra khi crackinh ankan gấp đôi số mol của nó):

    1. C2H6. B. C5H12. C. C3H8.                          D. C4H10.

    Câu 29: Khi clo hóa metan thu được một sản phẩm thế X chứa 89,12% clo về khối lượng. Công thức của sản phẩm là :

    1. CCl4. B. CH3Cl. C. CHCl3.                        D. CH2Cl2.

    Câu 30: Ankan Y phản ứng với clo tạo ra 2 dẫn xuất monoclo có tỉ khối hơi so với H2 bằng 39,25. Tên của Y là :

    1. 2-metylbutan. B. iso-butan. C. butan.                         D. propan.

    Câu 31: Một bình kín chứa 3,584 lít một ankan (ở 0oC và 1,25atm). Đun nóng để xảy ra phản ứng cracking, rồi đưa nhiệt độ bình về 136,5oC thì áp suất đo được là 3atm. Hiệu suất của phản ứng crackinh là :

    1. 20%. B. 60%. C. 40%.                           D. 80%.

    Câu 32: Hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo như sau :

    Tên của X là :

    1. 2-clo-3-etylpentan. B. 3-etyl-2-clobutan. C. 3-metyl-2-clopentan.   D. 2-clo-3-metylpetan.

    Câu 33: Phản ứng nào sau đây điều chế được CH4 tinh khiết hơn ?

     

    1. (3), (4), (5). B. (1), (3), (4). C. (1), (2), (3), (5), (4).    D. (3), (4).

    Câu 34: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C5H11Cl ?

    1. 8 đồng phân. B. 6 đồng phân. C. 5 đồng phân.               D. 7 đồng phân.

    Câu 35: Phân tử metan không tan trong nư­ớc vì lí do nào sau đây ?

    1. Phân tử metan không phân cực. B. Metan là chất khí.
    2. Phân tử khối của metan nhỏ. D. Metan không có liên kết đôi.

    Câu 36: Sản phẩm của phản ứng thế clo (1 : 1, ánh sáng) vào 2,2-đimetylpropan là:

    (1) CH3C(CH3)2CH2Cl         (2) CH3C(CH2Cl)2CH3   (3) CH3ClC(CH3)3

    1. (2). B. (1). C. (2); (3).                       D. (1); (2).

    Câu 37: Tiến hành crackinh 10 lít khí butan, sau phản ứng thu được 18 lít hỗn hợp khí X gồm etan, metan, eten, propilen, butan (các khí đo cùng điều kiện). Hiệu suất của quá trình crackinh là

    1. 70%. B. 80%. C. 90%.                           D. 60%.

    Câu 38: Dãy ankan nào sau đây thỏa mãn điều kiện: mỗi công thức phân tử có một đồng phân khi tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo ra 1 dẫn xuất monocloankan duy nhất?

    1. CH4, C2H6, C5H12, C4H10. B. CH4, C2H6, C5H12, C8H18.
    2. CH4, C4H10, C5H12, C6H14. D. CH4, C3H8, C4H10, C6H14.

    Câu 39: Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích 11 : 15. Thành phần % theo thể tích của hỗn hợp là :

    1. 28,13%; 71,87%. B. 18,52%; 81,48%. C. 25%; 75%.                  D. 45%; 55%.

    Câu 40: Khi thực hiện phản ứng đề hiđro hóa C5H12 (X), thu đư­ợc hỗn hợp 3 anken đồng phân cấu tạo của nhau. Vậy tên của X là :

    1. 2,2-đimetylpentan. B. 2-metylbutan. C. pentan.                       D. 2,2-đimetylpropan.

    Câu 41: Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và a gam H2O. Giá trị của a là :

    1. 19,8. B. 13,5. C. 6,3.                             D. 18,0.

    Câu 42: Các gốc ankyl sau đây có tên tương ứng là :

     

    1. (1) : iso-butyl; (2) : neo-butyl; (3) : iso-propyl; (4) : sec-butyl; (5) : n-butyl.
    2. (1) : iso-butyl; (2) : tert-butyl; (3) : iso-propyl; (4) : sec-butyl; (5) : n-butyl.
    3. (1) : sec-butyl; (2) : tert-butyl; (3) : iso-propyl; (4) : iso-butyl; (5) : n-butyl.
    4. (1) : iso-butyl; (2) : tert-butyl; (3) : sec-propyl; (4) : sec-butyl; (5) : n-butyl.

    Câu 43: Trong điều kiện thích hợp, hiđrocacbon X phản ứng với khí Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được tối đa bốn dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau. Hiđrocacbon X là chất nào sau đây?

    1. 2-metylbutan. B. 2,2-đimetylpropan. C. 2,2-đimetylbutan        D. pentan.

    Câu 44: Khi clo hóa một ankan thu đư­ợc hỗn hợp 3 dẫn xuất monoclo và 7 dẫn xuất điclo. Công thức cấu tạo ankan là

    1. (CH3)3CCH2CH3. B. (CH3)2CHCH(CH3)2.
    2. CH3CH2CH2CH2CH2CH3. D. (CH3)2CHCH2CH2CH3.

    Câu 45: Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là :

    1. 3. B. 4. C. 5.                               D. 2.

    Câu 46: Ankan X có công thức cấu tạo như sau :

    Tên của X là

    1. 1,1,3-trimetylheptan. B. 2-metyl-4-propylpentan.
    2. 4,6-đimetylheptan. D. 2,4-đimetylheptan.

    Câu 47: Khi crackinh nhiệt đối với 1 mol octan, thu được hỗn hợp X gồm CH4 15%; C2H4 50%; C36 25% còn lại là C2H6, C3H, C4H10 (theo thể tích). Thể tích dung dịch Br2 1M cần phản ứng vừa hỗn hợp X là

    1. 3 mol. B. 1 mol. C. 2 mol.                         D. 4 mol.

    Câu 48: Tiến hành nhiệt phân hỗn hợp gồm pentan và octan (có tỉ lệ mol là 1 : 1) thu được hỗn hợp Y (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng crackinh ankan với hiệu suất 100%). Khối lượng mol của hỗn hợp Y (MY) là:

    1. B. C.                 D.

    Câu 49: Hỗn hợp A (gồm O2 và O3) có tỉ khối so với H2 bằng . Hỗn hợp B (gồm etan và propan) có tỉ khối so với H2 bằng 18,5. Để đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol B cần phải dùng V lít A (ở đktc). Giá trị của V là

    1. 31,36. B. 15,68. C. 13,44.                         D. 11,2.

    Câu 50: Thực hiện crackinh V lít khí butan, thu được 1,75V lít hỗn hợp khí gồm 5 hiđrocacbon. Hiệu suất phản ứng crackinh butan là (biết các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất):

    1. 75%. B. 25%. C. 50%.                           D. 80%.

    Đa

    Đ SỐ 02

    (Thời gian làm bài : 90 phút)

    Câu 1: Số gốc ankyl hóa trị I tạo ra từ isopentan là :

    1. A. B. 3. C. 4.                               D. 5.

    Câu 2: Crackinh C4H10 (A) thu được hỗn hợp sản phẩm B gồm 5 hiđrocacbon có khối lượng mol trung bình là 32,65 gam/mol. Hiệu suất phản ứng crackinh là :

    1. 17,76%. B. 16,325%. C. 77,64%.                      D. 38,82%.

    Câu 3: Ankan hòa tan tốt trong dung môi nào sau đây ?

    1. Benzen. B. Nước. C. Dung dịch NaOH.       D. Dung dịch axit HCl.

    Câu 4: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai ?

    1. Tất cả các ankan đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử.
    2. Tất cả các chất có công thức phân tử CnH2n+2 đều là ankan.
    3. Tất cả các ankan đều có công thức phân tử CnH2n+2.
    4. Tất cả các chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều là ankan.

    Câu 5: Đây là thí nghiệm điều chế và thu khí gì ?

    KClO3 +MnO2
    O2
    KClO3 +MnO2
    O2
    KClO3 +MnO2
    O2
    KClO3 +MnO2
    O2

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1. H2. B. C2H2. C. O2.                             D. CH4.

    Câu 6: Crackinh m gam hỗn hợp X gồm ba ankan sau một thời gian thu được hỗn hợp Y chỉ chứa các hiđrocacbon. Chia Y thành hai phần. Phần 1 dẫn qua dung dịch Br2 0,2M thấy mất màu tối đa 350 ml, khí thoát ra chiếm 44% thể tích phần 1. Phần 2 đốt cháy hoàn toàn, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 500 ml dung dịch Z gồm Ba(OH)2 0,5M và KOH 1,29M thì thu được 39,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch tăng 22,16 gam. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào 600 ml dung dịch Z thì thấy khối lượng dung dịch tăng m1 gam. Giá trị (m + m1) gần nhất với

    1. 75. B. 68. C. 80.                              D. 70.

    Câu 7: Cho các chất :

     

     

    (X)

     

     

    (Y)

     

     

    (P)

     

     

    (Q)

    Tên thông thường của các ankan sau đây có tên tương ứng là :

    1. (X) : iso-pentan ; (Y) : n-butan ; (P) : iso-propan ; (Q) : n-pentan.
    2. (X) : iso-pentan ; (Y) : n-butan ; (P) : iso-butan ; (Q) : n-hexan.
    3. (X) : iso-butan ; (Y) : n-butan ; (P) : iso-butan ; (Q) : n-pentan.
    4. (X) : iso-pentan ; (Y) : n-butan ; (P) : iso-butan ; (Q) : n-pentan.

    Câu 8: Có bao nhiêu ankan là chất khí ở điều kiện thường khi phản ứng với clo (có ánh sáng, tỉ lệ mol 1:1) tạo ra 2 dẫn xuất monoclo ?

    1. 5. B. 3. C. 2.                               D. 4.

    Câu 9: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách nào sau đây ?

    1. Cho nhôm cacbua tác dụng với nước.
    2. Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút hoặc cho nhôm cacbua tác dụng với nước.
    3. Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút.
    4. Crackinh butan.

    Câu 10: Cho ankan có công thức cấu tạo như sau :  (CH3)2CH­CH2C(CH3)3.

    Tên gọi của ankan là :

    1. 2,2,4-trimetylpentan. B. 2,4-trimetylpetan.
    2. 2-đimetyl-4-metylpentan. D. 2,4,4-trimetylpentan.

    Câu 11: Khi đun nóng một ankan A để tách một phân tử hiđro, thu được hỗn hợp X có tỉ khối so với hiđro bằng 12,57. Công thức phân tử của ankan A là:

    1. C3H8 hoặc C4H10. B. Chỉ C2H6. C. C2H6 hoặc C3H8.         D. Chỉ C4H10.

    Câu 12: Đốt cháy các hiđrocacbon của dãy đồng đẳng nào dưới đây thì tỉ lệ mol H2O : mol CO2 giảm khi số cacbon tăng.

    1. aren. B. anken. C. ankan.                        D. ankin.

    Câu 13: Thực hiện phản ứng crackinh m gam isobutan, thu được hỗn hợp X chỉ có các hiđrocacbon. Dẫn hỗn hợp X qua dung dịch chứa 6,4 gam brom, thấy brom phản ứng hết và có 4,704 lít hỗn hợp khí Y (đktc) thoát ra. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là . Giá trị của m là

    1. 9,28. B. 8,70. C. 8,12.                           D. 10,44.

    Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X, thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là:

    1. 2-metylpropan. B. 2-metylbutan. C. etan.                           D. 2,2-đimetylpropan.

    Câu 15: Crackinh m gam butan thu được hỗn hợp khí X (gồm 5 hiđrocacbon). Cho toàn bộ X qua bình đựng dung dịch nước brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 5,32 gam và còn lại 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y không bị hấp thụ, tỉ khối hơi của Y so với metan bằng 1,9625. Để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên cần dùng V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là

    1. 17,92 lít. B. 26,88 lít. C. 13,36 lít.                     D. 29,12 lít.

    Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 40,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (số mol CO gấp hai lần số mol CH4), thu được 48 ml CO2 (các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí hiđro là:

    1. 25,8. B. 12,9. C. 22,2.                           D. 11,1.

    Câu 17: Ankan nào sau đây chỉ cho 1 sản phẩm thế duy nhất khi tác dụng với Cl2 (as) theo tỉ lệ mol (1 : 1): CH3CH2CH3 (a), CH4 (b), CH3C(CH3)2CH3 (c), CH3CH3 (d), CH3CH(CH3)CH­3 ­(e)

    1. (a), (b), (c), (e), (d). B. (b), (c), (d). C. (c), (d), (e).                 D. (a), (e), (d).

    Câu 18: Ankan X có công thức cấu tạo như sau :

    Tên gọi của X là :

    1. 2,4-đietyl-2-metylhexan. B. 3-etyl-5,5-đimetylheptan.
    2. 3,3,5-trimetylheptan. D. 2-metyl-2,4-đietylhexan.

    Câu 19: Các ankan không tham gia loại phản ứng nào ?

    1. Phản ứng cháy. B. Phản ứng cộng. C. Phản ứng thế.             D. Phản ứng tách.

    Câu 20: Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ mol 1:1, thu được nhiều dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau nhất?

    1. butan. B. pentan. C. neopentan.                  D. isopentan.

    Câu 21: Nạp một hỗn hợp khí có 20% thể tích ankan A (CnH2n+2) và 80% thể tích O2 (dư) vào khí nhiên kế. Sau khi cho nổ rồi cho hơi nước ngưng tụ ở nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong khí nhiên kế giảm đi 2 lần. Công thức phân tử của ankan A là:

    1. C2H6. B. C4H10. C. CH4.                           D. C3H8 .

    Câu 22: Khi clo hóa C5H12 với tỉ lệ mol 1 : 1 thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là :

    1. 2,2-đimetylpropan. B. 2-metylbutan. C. 2-đimetylpropan.         D. pentan.

    Câu 23: Không thể điều chế CH4 bằng phản ứng nào ?

    1. Nung natri axetat với vôi tôi xút. B. Canxi cacbua tác dụng với nước.
    2. Nhôm cacbua tác dụng với nước. D. Nung muối natri malonat với vôi tôi xút.

    Câu 24: Trộn 2 thể tích bằng nhau của C3H8 và O2 rồi bật tia lửa điện đốt cháy hỗn hợp. Sau phản ứng làm lạnh hỗn hợp (để hơi nước ngưng tụ) rồi đưa về điều kiện ban đầu. Thể tích hỗn hợp sản phẩm khi ấy (V2) so với thể tích hỗn hợp ban đầu (V1) là :

    1. V2 : V1 = 7 : 10. B. V2 = 0,5V1. C. V2 > V1.                      D. V2 = V1.

    Câu 25: Tiến hành nhiệt phân hexan (giả sử chỉ xảy ra phản ứng cracking ankan) thì thu được hỗn hợp X. Trong X có chứa tối đa bao nhiêu chất có công thức phân tử khác nhau?

    1. 9. B. 7. C. 8.                               D. 6.

    Câu 26: Thực hiện phản ứng crackinh hoàn toàn m gam pentan (giả sử chỉ xảy ra phản ứng crackinh ankan với hiệu suất là 100%), thu được hỗn hợp khí X. Dẫn X vào bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 10,5 gam, đồng thời thể tích khí giảm 60%. Khí thoát ra khỏi bình có tỉ khối so với hiđro là 9,75. Giá trị của m là:

    1. 16,2. B. 18,0. C. 12,96.                         D. 14,4.

    Câu 27: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C4H9Cl ?

    1. 5 đồng phân. B. 6 đồng phân. C. 4 đồng phân.               D. 3 đồng phân.

    Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X cần 7,84 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2, thấy có 19,7 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch giảm 5,5 gam. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa. CTPT của X là :

    1. C3H8. B. C2H6O. C. C2H6O2.                      D. C2H6.

    Câu 29: Ankan X là chất khí ở nhiệt độ thường, khi cho X tác dụng với clo (as), thu được một dẫn xuất monoclo và 2 dẫn xuất điclo. Tên gọi của X là:

    1. isobutan. B. metan. C. etan.                           D. propan.

    Câu 30: Hiđrocacbon X tác dụng với brom, thu được dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi so với H2 bằng 75,5. Chất X là

    1. but-1-en. B. 2-metylbutan. C. 2,2-đimetylpropan.      D. pentan.

    Câu 31: Để đơn giản ta xem xăng là hỗn hợp các đồng phân của hexan và không khí gồm 80% N2 và 20% O2 (theo thể tích). Tỉ lệ thể tích xăng (hơi) và không khí cần lấy là bao nhiêu để xăng được cháy hoàn toàn trong các động cơ đốt trong ?

    1. 1 : 9,5. B. 1 : 47,5. C. 1 : 48.                         D. 1 : 50.

    Câu 32: Hợp chất 2,2-đimetylpropan có thể tạo thành bao nhiêu gốc hóa trị I ?

    1. 2 gốc. B. 3 gốc. C. 1 gốc.                         D. 4 gốc.

    Câu 33: Cho iso-pentan tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol trong điều kiện ánh sáng khuếch tán thu đ­ược sản phẩm chính monobrom có công thức cấu tạo là

    1. (CH3)2CHCH2CH2Br. B. CH3CH2CBr(CH3)2.
    2. CH3CHBrCH(CH3)2. D. CH3CH(CH3)CH2Br.

    Câu 34: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C6H14 ?

    1. 6 đồng phân. B. 3 đồng phân. C. 5 đồng phân.               D. 4 đồng phân.

    Câu 35: Cho các chất sau :

    C2H6  (I);      C3H8  (II);                     n-C4H10  (III);               i-C4H10 (IV)

    Nhiệt độ sôi tăng dần theo dãy là :

    1. (III) < (IV) < (II) < (I). B. (III) < (IV) < (II) < (I).
    2. (I) < (II) < (III) < (IV). D. (I) < (II) < (IV) < (III).

    Câu 36: Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau?

    1. isopentan. B. pentan. C. neopentan.                  D. butan.

    Câu 37: Crackinh 4,4 gam propan được hỗn hợp X (gồm 3 hiđrocacbon). Dẫn X qua nước brom dư thấy khí thoát ra (Y) có tỉ khối so với H2 là 10,8. Hiệu suất crackinh là :

    1. 80%. B. 75%. C. 60%.                           D. 90%.

    Câu 38: Khi clo hóa một ankan thu đư­ợc hỗn hợp 2 dẫn xuất monoclo và 4 dẫn xuất điclo. Công thức cấu tạo ankan là

    1. (CH3)2CHCH2CH2CH3. B. CH3CH2CH2CH3.
    2. (CH3)2CHCH2CH3. D. CH3CH2CH3.

    Câu 39: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X, thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là :

    1. C5H12. B. C6H14. C. C4H10.                         D. C3H8.

    Câu 40: Trong các chất dư­ới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất ?

    1. Butan. B. Etan. C. Propan.                       D. Metan.

    Câu 41: Crackinh 40 lít n-butan, thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần n-butan chưa bị crackinh (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hiệu suất phản ứng tạo ra hỗn hợp A là :

    1. 20%. B. 20%. C. 40%.                           D. 80%.

    Câu 42: Sản phẩm của phản ứng thế clo (1 : 1, ánh sáng) vào 2,2-đimetylpropan là:

    (1) CH3C(CH3)2CH2Cl         (2) CH3C(CH2Cl)2CH3   (3) CH3ClC(CH3)3

    1. (2); (3). B. (1). C. (2).                             D. (1); (2).

    Câu 43: Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 thì tạo ra sản phẩm chính là

    1. 2-clo-2-metylbutan. B. 2-clo-3-metylbutan. C. 1-clo-3-metylbutan.    D. 1-clo-2-metylbutan.

    Câu 44: Khi clo hóa hỗn hợp 2 ankan, người ta chỉ thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Tên gọi của 2 ankan đó là :

    1. iso-butan và n-pentan. B. neo-pentan và etan.
    2. etan và propan. D. propan và iso-butan.

    Câu 45: Iso-hexan tác dụng với clo (có chiếu sáng) có thể tạo tối đa bao nhiêu dẫn xuất monoclo ?

    1. 5. B. 6. C. 4.                               D. 3.

    Câu 46: Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2-clo-3-metylpentan. Công thức cấu tạo của X là:

    1. CH3CH2CH(Cl)CH(CH3)2. B. CH3CH2CH(CH3)CH2CH2Cl.
    2. CH3CH(Cl)CH3CH(CH3)CH3. D. CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3.

    Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam một hiđrocacbon X bằng O2 (dư). Toàn bộ sản phẩm cháy đem hấp thụ vào một lượng dung dịch Ba(OH)2, thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 23 gam so với lượng Ba(OH)2 ban đầu. Biết X tác dụng với Cl2 (tỉ lệ 1 : 1, có ánh sáng) thu được 4 sản phẩm monoclo. Hiđro hóa hiđrocacbon Y mạch hở thì thu được X. Số chất của Y phù hợp là:

    1. 4. B. 5. C. 9.                               D. 7.

    Câu 48: Trộn một hiđrocacbon X với lượng O2 vừa đủ để đốt cháy hết X, được hỗn hợp A ở 0oC và áp suất P1. Đốt cháy hoàn toàn X, thu được hỗn hợp sản phẩm B ở 218,4oC có áp suất P2 gấp 2 lần áp suất P1. Công thức phân tử của X là :

    1. C3H­8. B. C2H6. C. C3H6.                          D. C4H10.

    Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25 gam kết tủa và khối lượng nước vôi trong giảm 7,7 gam. CTPT của hai hiđrocacon trong X là :

    1. C2H6 và C3H8. B. C3H8 và C4H10.            C. CH4  và  C2H6.             D. C4H10 và C5H12.

    Câu 50: 0,1 mol hiđrocacbon X tác dụng với tối đa 42,6 gam khí clo khi có ánh sáng mặt trời. Tên của X là :

    1. etan. B. but-2-in. C. propilen.                     D. metan.

     

     

     

    ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 01

    1A 2C 3A 4A 5A 6D 7C 8B 9D 10C
    11D 12C 13D 14C 15A 16B 17B 18B 19C 20B
    21C 22C 23C 24C 25B 26B 27D 28D 29C 30D
    31B 32D 33D 34A 35A 36B 37B 38B 39C 40B
    41A 42B 43A 44A 45B 46D 47A 48D 49B 50A

     

    ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 02

    1C 2C 3A 4D 5D 6A 7D 8B 9B 10A
    11C 12C 13B 14D 15D 16B 17B 18C 19B 20D
    21A 22D 23C 24A 25A 26D 27C 28D 29C 30C
    31B 32C 33B 34C 35D 36B 37A 38D 39A 40D
    41C 42B 43A 44C 45C 46D 47D 48B 49A 50A

     

    Link download file pdf phân dạng bài tập ankan không có đáp án

    Phân dạng bài tập ankan – không có đáp án

    Link download file pdf phân dạngbài tập ankan có đáp án

    Phân dạng bài tập ankan – có đáp án

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm ankan

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm 

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon không no

  • Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm ankan

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm ankan

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm ankan

    cau hoi trac nghiem ankan

    Xem thêm

    Phân dạng bài tập ankan

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm 

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon không no

     

    HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    1. Mức độ nhận biết

    Câu 1: Ankan là những hiđrocacbon no, mạch hở, có công thức chung là

    1. CnH2n+2 (n ≥1). B. CnH2n (n ≥2).
    2. CnH2n-2 (n ≥2). D. CnH2n-6 (n ≥6).

    Câu 2: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai ?

    1. Tất cả các ankan đều có công thức phân tử CnH2n+2.
    2. Tất cả các chất có công thức phân tử CnH2n+2 đều là ankan.
    3. Tất cả các ankan đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử.
    4. Tất cả các chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều là ankan.

    Câu 3: Ở điều kiện thường hiđrocacbon nào sau đây ở thể lỏng ?

    1. C4H10. B. C2H6.           C. C3H8.           D. C5H12.

    Câu 4: Ankan hòa tan tốt trong dung môi nào sau đây ?

    1. Nước. B. Benzen.
    2. Dung dịch axit HCl. D. Dung dịch NaOH.

    Câu 5: Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là :

    1. Phản ứng tách. B. Phản ứng thế.
    2. Phản ứng cộng. D. Phản ứng oxi hóa.

    Câu 6: Các ankan không tham gia loại phản ứng nào ?

    1. Phản ứng thế. B. Phản ứng cộng.
    2. Phản ứng tách. D. Phản ứng cháy.

    Câu 7: Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là :

    1. metan. B. etan. C. propan.        D. n-butan.
    2. Mức độ thông hiểu

    Câu 8: Phân tử metan không tan trong nư­ớc vì lí do nào sau đây ?

    1. Metan là chất khí. B. Phân tử metan không phân cực.
    2. Metan không có liên kết đôi. D. Phân tử khối của metan nhỏ.

    Câu 9: Trong các chất dư­ới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất ?

    1. Butan. B. Etan. C. Metan.                     D. Propan.

    Câu 10: Trong số các ankan đồng phân của nhau, đồng phân nào có nhiệt độ sôi cao nhất ?

    1. Đồng phân mạch không nhánh.
    2. Đồng phân mạch phân nhánh nhiều nhất.
    3. Đồng phân isoankan.
    4. Đồng phân tert-ankan.

    Câu 11: Cho các chất sau :

    C2H6  (I);          C3H8  (II);                     n-C4H10  (III);               i-C4H10 (IV)

    Nhiệt độ sôi tăng dần theo dãy là :

    1. (III) < (IV) < (II) < (I). B. (III) < (IV) < (II) < (I).
    2. (I) < (II) < (IV) < (III). D. (I) < (II) < (III) < (IV).

    Câu 12: Cho các chất sau :

    CH3CH2CH2CH2CH3   (I)

     

    Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất là :

    1. I < II < III. B. II < I < III.
    2. III < II < I. D. II < III < I.

    Câu 13: Cho các chất :

     

    Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất là :

    1. (I) < (II) < (III). B. (II) < (I)  < (III).
    2. (III) < (II) < (I). D. (II) < (III) < (I).

    Câu 14: Cho các chất sau :

    CH3CH2CH2CH3   (I); CH3CH2CH2CH2CH2CH3   (II)

    Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi của các chất là :

    1. (I) > (II) > (III) > (IV). B. (II) > (III) > (IV) > (I).
    2. (III) > (IV) > (II) > (I). D. (IV) > (II) > (III) > (I).

    Câu 15: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C5H12 ?

    1. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân.            D. 6 đồng phân.

    Câu 16: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C6H14 ?

    1. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân.            D. 6 đồng phân.

    Câu 17: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C4H9Cl ?

    1. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân.            D. 6 đồng phân.

    Câu 18: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C5H11Cl ?

    1. 6 đồng phân. B. 7 đồng phân.
    2. 5 đồng phân. D. 8 đồng phân.

    Câu 19: Hợp chất X có công thức cấu tạo thu gọn nhất là :

     

    Hãy cho biết trong phân tử X các nguyên tử C dùng bao nhiêu electron hoá trị để tạo liên kết C–H.

    1. 10.                 B. 16.                         C. 14.               D.  12.

    Câu 20: Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là :

    1. C2H6. B. C3H8. C. C4H10.                      D. C5H12.

    Câu 21: Cho các ankan sau :

    Tên thông thường của các ankan sau đây có tên tương ứng là :

    1. (1) : iso-pentan; (2) : tert-butan; (3) : iso-propan ; (4) : n-butan; (5) : neo-hexan.
    2. (1) : iso-pentan; (2) : neo-pentan; (3) : iso-propan ; (4) : n-butan; (5) : neo-hexan.
    3. (1) : iso-pentan; (2) : neo-pentan; (3) : sec-propan; (4) : n-butan; (5) : neo-hexan.
    4. (1) : iso-pentan; (2) : neo-pentan; (3) : iso-butan; (4) : n-butan; (5) : neo-hexan.

    Câu 22: Ankan X có công thức cấu tạo như sau :

    Tên của X là

    1. 1,1,3-trimetylheptan. B. 2,4-đimetylheptan.
    2. 2-metyl-4-propylpentan. D. 4,6-đimetylheptan.

    Câu 23: Ankan X có công thức cấu tạo như sau :

    Tên gọi của X là :

    1. 3,4-đimetylpentan. B. 2,3-đimetylpentan.
    2. 2-metyl-3-etylbutan. D. 2-etyl-3-metylbutan.

    Câu 24: Ankan X có công thức cấu tạo như sau :

    Tên gọi của X là :

    1. 3- isopropylpentan. B. 2-metyl-3-etylpentan.
    2. 3-etyl-2-metylpentan. D. 3-etyl-4-metylpentan.

    Câu 25: Ankan X có công thức cấu tạo như sau :

    Tên gọi của X là :

    1. 2-metyl-2,4-đietylhexan. B. 2,4-đietyl-2-metylhexan.
    2. 3,3,5-trimetylheptan.                 D. 3-etyl-5,5-đimetylheptan.

    Câu 26: Hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo như sau :

    Tên của X là :

    1. 3-etyl-2-clobutan.                             B. 2-clo-3-metylpetan.
    2. 2-clo-3-etylpentan.                           D. 3-metyl-2-clopentan.

    Câu 27: Cho ankan có công thức cấu tạo như sau :  (CH3)2CH­CH2C(CH3)3.

    Tên gọi của ankan là :

    1. 2,2,4-trimetylpentan. B. 2,4-trimetylpetan.
    2. 2,4,4-trimetylpentan. D. 2-đimetyl-4-metylpentan.

    Câu 28: Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2-clo-3-metylpentan. Công thức cấu tạo của X là:

    1. CH3CH2CH(Cl)CH(CH3)2. B. CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3.
    2. CH3CH2CH(CH3)CH2CH2Cl. D. CH3CH(Cl)CH3CH(CH3)CH3.

    Câu 29: 2,2,3,3-tetrametylbutan có bao nhiêu nguyên tử C và H trong phân tử ?

    1. 8C,16H. B. 8C,14H. C. 6C, 12H.      D. 8C,18H.

    Câu 30: Hợp chất 2,2-đimetylpropan có thể tạo thành bao nhiêu gốc hóa trị I ?

    1. 1 gốc. B. 4 gốc. C. 2 gốc.          D. 3 gốc.

    Câu 31: Hợp chất 2,3-đimetylbutan có thể tạo thành bao nhiêu gốc hóa trị I ?

    1. 6 gốc. B. 4 gốc. C. 2 gốc.          D. 5 gốc.

    Câu 32: Số gốc ankyl hóa trị I tạo ra từ isopentan là :

    1. 3. B. 4. C. 5.                 D. 6.

    Câu 33: Các gốc ankyl sau đây có tên tương ứng là :

    1. (1) : iso-butyl; (2) : tert-butyl; (3) : sec-propyl; (4) : sec-butyl; (5) : n-butyl.
    2. (1) : iso-butyl; (2) : neo-butyl; (3) : iso-propyl; (4) : sec-butyl; (5) : n-butyl.
    3. (1) : sec-butyl; (2) : tert-butyl; (3) : iso-propyl; (4) : iso-butyl; (5) : n-butyl.
    4. (1) : iso-butyl; (2) : tert-butyl; (3) : iso-propyl; (4) : sec-butyl; (5) : n-butyl.

    Câu 34: Sản phẩm của phản ứng thế clo (1 : 1, ánh sáng) vào 2,2-đimetylpropan là:

    (1) CH3C(CH3)2CH2Cl (2) CH3C(CH2Cl)2CH3   (3) CH3ClC(CH3)3

    1. (1); (2). B. (2); (3). C. (2).                          D. (1).

    Câu 35: Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau?

    1. isopentan. B. neopentan. C. pentan.             D. butan.

    Câu 36: Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là :

    1. 3.            B. 5.                     C. 4.                     D. 2.

                                                             (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2008)

    Câu 37: Trong điều kiện thích hợp, hiđrocacbon X phản ứng với khí Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được tối đa bốn dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau. Hiđrocacbon X là chất nào sau đây?

    1. pentan. B. 2,2-đimetylpropan.
    2. 2,2-đimetylbutan D. 2-metylbutan.

    Câu 38: Khi clo hóa C5H12 với tỉ lệ mol 1 : 1 thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là :

    1. 2,2-đimetylpropan. B. 2-metylbutan.
    2. pentan. D. 2-đimetylpropan.

    Câu 39: Khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là :

    1. 2,2-đimetylbutan. B. 2-metylpentan.
    2. n-hexan. D. 2,3-đimetylbutan.

    Câu 40: Cho neo-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là :

    1. 2. B. 3. C. 5.                 D. 1.

    Câu 41: Hợp chất Y có công thức cấu tạo :

     

    Y có thể tạo đ­ược bao nhiêu dẫn xuất monohalogen đồng phân của nhau ?

    1. 3. B. 4.                 C. 5.                 D. 6.

    Câu 42: Iso-hexan tác dụng với clo (có chiếu sáng) có thể tạo tối đa bao nhiêu dẫn xuất monoclo ?

    1. 3. B. 4. C. 5.                 D. 6.

    Câu 43: Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ mol 1:1, thu được nhiều dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau nhất?

    1. butan. B. neopentan.              
    2. pentan. D. isopentan.

    Câu 44: Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 thì tạo ra sản phẩm chính là

    1. 1-clo-2-metylbutan. B. 2-clo-2-metylbutan.
    2. 2-clo-3-metylbutan. D. 1-clo-3-metylbutan.

    Câu 45: Cho hỗn hợp iso-hexan và Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 để ngoài ánh sáng thì thu được sản phẩm chính monoclo có công thức cấu tạo là :

    1. CH3CH2CH2CCl(CH3)2. B. CH3CH2CHClCH(CH3)2.
    2. (CH3)2CHCH2CH2CH2Cl. D. CH3CH2CH2CH(CH3)CH2Cl.

    Câu 46: Cho iso-pentan tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol trong điều kiện ánh sáng khuếch tán thu đ­ược sản phẩm chính monobrom có công thức cấu tạo là

    1. CH3CHBrCH(CH3)2. B. (CH3)2CHCH2CH2Br.
    2. CH3CH2CBr(CH3)2. D. CH3CH(CH3)CH2Br.

    Câu 47: Khi clo hóa hỗn hợp 2 ankan, người ta chỉ thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Tên gọi của 2 ankan đó là :

    1. etan và propan. B. propan và iso-butan.
    2. iso-butan và n-pentan. D. neo-pentan và etan.

    Câu 48: Ankan X là chất khí ở nhiệt độ thường, khi cho X tác dụng với clo (as), thu được một dẫn xuất monoclo và 2 dẫn xuất điclo. Tên gọi của X là:

    1. metan. B. etan.                        C. propan.                    D. isobutan.

    Câu 49: Thực hiện crackinh hoàn toàn a mol C6H14, thu được 2a mol anken và x mol ankan. Mối liên hệ giữa a và x là:

    1. a < x. B. a = x. C. a > x.                D. a = 2x.

    Câu 50: Đây là thí nghiệm điều chế và thu khí gì ?

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1. O2. B. CH4. C. C2H2.                D. H2.

    Câu 51: Trong phòng thí nghiệm, khí metan được điều chế bằng cách nung nóng hỗn hợp natri axetat với vôi tôi xút. Hình vẽ nào sau đây lắp đúng?

    1. (4). B. (2) và (4). C. (3).                          D. (1).

    Câu 52: Không thể điều chế CH4 bằng phản ứng nào ?

    1. Nung muối natri malonat với vôi tôi xút. B. Canxi cacbua tác dụng với nước.
    2. Nung natri axetat với vôi tôi xút. D. Nhôm cacbua tác dụng với nước.

    Câu 53: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách nào sau đây ?

    1. Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút.
    2. Crackinh butan.
    3. Cho nhôm cacbua tác dụng với nước.
    4. Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút hoặc cho nhôm cacbua tác dụng với nước.

    Câu 54: Phản ứng nào sau đây điều chế được CH4 tinh khiết hơn ?

     

    1. (1), (2), (3), (5), (4). B. (3), (4), (5).
    2. (1), (3), (4). D. (3), (4).
    3. Mức độ vận dụng

    Câu 55: Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon M là CnH2n+1. M thuộc dãy đồng đẳng nào ?

    1. ankan. B. không đủ dữ kiện để xác định.
    2. ankan hoặc xicloankan. D. xicloankan.

    Câu 56: Hiđrocacbon X tác dụng với brom, thu được dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi so với H2 bằng 75,5. Chất X là

    1. pentan. B. 2,2-đimetylpropan.
    2. 2-metylbutan. D. but-1-en.

    Câu 57: Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là

    1. 3.           B. 4.                 C. 2.                 D. 5.

    Câu 58: Hai hiđrocacbon X và Y có cùng công thức phân tử C5H12 tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1, X tạo ra 1 dẫn xuất duy nhất, còn Y cho 4 dẫn xuất. Tên gọi của X và Y lần lượt là

    1. 2,2-đimetylpropan và 2-metylbutan. B. 2,2-đimetylpropan và pentan.
    2. 2-metylbutan và 2,2-đimetylpropan. D. 2-metylbutan và pentan.

    Câu 59: Ankan nào sau đây chỉ cho 1 sản phẩm thế duy nhất khi tác dụng với Cl2 (as) theo tỉ lệ mol (1 : 1): CH3CH2CH3 (a), CH4 (b), CH3C(CH3)2CH3 (c), CH3CH3 (d), CH3CH(CH3)CH­3 ­(e)

    1. (a), (e), (d). B. (b), (c), (d).
    2. (c), (d), (e). D. (a), (b), (c), (e), (d).

    Câu 60: Có bao nhiêu ankan là chất khí ở điều kiện thường khi phản ứng với clo (có ánh sáng, tỉ lệ mol 1:1) tạo ra 2 dẫn xuất monoclo ?

    1. A. B. 2. C. 5.                 D. 3.

    Câu 61: Khi thực hiện phản ứng đề hiđro hóa C5H12 (X), thu đư­ợc hỗn hợp 3 anken đồng phân cấu tạo của nhau. Vậy tên của X là :

    1. 2,2-đimetylpentan. B. 2-metylbutan.
    2. 2,2-đimetylpropan. D. pentan.

    Câu 62: Dãy ankan nào sau đây thỏa mãn điều kiện: mỗi công thức phân tử có một đồng phân khi tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo ra 1 dẫn xuất monocloankan duy nhất?

    1. CH4, C3H8, C4H10, C6H14. B. CH4, C2H6, C5H12, C8H18.
    2. CH4, C4H10, C5H12, C6H14. D. CH4, C2H6, C5H12, C4H10.
    3. Vận dụng cao

    Câu 63: Cho C7H16 tác dụng với clo có chiếu sáng theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được hỗn hợp gồm 3 dẫn xuất monoclo. Số công thức cấu tạo của C7H­16 có thể có là

    1. 4. B. 5.                     C. 2.                     D. 3.

    Câu 64: Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon trong cùng một dãy đồng đẳng nếu thu được số mol H2O > số mol CO2 thì CTPT chung của dãy là :

    1. CnHn, n ≥ 2. B. CnH2n+2, n ≥1 (các giá trị n đều nguyên).
    2. CnH2n-2, n≥ 2. D. Tất cả đều sai.

    Câu 65: Khi đốt cháy ankan thu được H2O và CO2 với tỉ lệ tương ứng biến đổi như sau :

    1. tăng từ 2 đến +. B. giảm từ 2 đến 1.
    2. tăng từ 1 đến 2. D. giảm từ 1 đến 0.

    Câu 66: Đốt cháy các hiđrocacbon của dãy đồng đẳng nào dưới đây thì tỉ lệ mol H2O : mol CO2 giảm khi số cacbon tăng.

    1. ankan. B. anken. C. ankin.          D. aren.

    Câu 67: Khi clo hóa một ankan thu đư­ợc hỗn hợp 2 dẫn xuất monoclo và 4 dẫn xuất điclo. Công thức cấu tạo ankan là

    1. CH3CH2CH3. B. (CH3)2CHCH2CH2CH3.
    2. (CH3)2CHCH2CH3. D. CH3CH2CH2CH3.

    Câu 68*: Khi clo hóa một ankan thu đư­ợc hỗn hợp 3 dẫn xuất monoclo và 7 dẫn xuất điclo. Công thức cấu tạo ankan là

    1. CH3CH2CH2CH2CH2CH3. B. (CH3)2CHCH2CH2CH3.
    2. (CH3)3CCH2CH3. D. (CH3)2CHCH(CH3)2.

    Câu 69: Tiến hành nhiệt phân hexan (giả sử chỉ xảy ra phản ứng cracking ankan) thì thu được hỗn hợp X. Trong X có chứa tối đa bao nhiêu chất có công thức phân tử khác nhau?

    1. 6. B. 9. C. 8.                             D. 7.

     

    Link download file pdf hệ thống câu hỏi trắc nghiệm ankan – không có đáp án

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm ankan – không có đáp án

    Link download file pdf hệ thống câu hỏi trắc nghiệm ankan – có đáp án

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm ankan – có đáp án

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Phân dạng bài tập ankan

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm 

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon không no

  • Phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm

    Bai tap hidrocacbon thom

    Xem thêm

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm 

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon không no

    PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ HIĐROCACBON THƠM

    1. Phản ứng thế (phản ứng clo hóa, brom hóa, nitro hóa)

    Ví dụ 1: Khối lượng dung dịch HNO3 65% cần sử dụng để điều chế 1 tấn TNT , với hiệu suất 80% là:

    A. 0,53 tấn. B. 0,83 tấn.                  C. 1,04 tấn.      D. 1,60 tấn.

    Ví dụ 2: Cho 6,9 gam một ankylbenzen X phản ứng với brom (xúc tác Fe) thu được 10,26 gam hỗn hợp 2 dẫn xuất monobrom là Y và Z. Biết mỗi dẫn xuất monobrom đều chứa 46,784% brom trong phân tử.

    1. X, Y, Z lần lượt là:
    2. toluen, p-bromtoluen và m-bromtoluen.
    3. toluen, p-bromtoluen và o-bromtoluen.
    4. etylbenzen, p-brometylbenzen và m-bromtoluen.
    5. etylbenzen, p-brometylbenzen và o-bromtoluen.
    6. Hiệu suất chung của quá trình brom hoá là:

    A. 60%. B. 70%.                        C. 80%.            D. 85%.

    Ví dụ 3: Cho sơ đồ: C6H6 (X), (Y). Biết phân tử (X) chứa 11,382% nitơ; (Y) chứa 16,670% nitơ. Tên gọi của X, Y lần lượt là:

    1. nitrobenzen, o-đinitrobenzen.
    2. nitrobenzen, m-đinitrobenzen.
    3. 1,2-đinitrobenzen; 1,3,5-trinitrobenzen.
    4. 1,3-đinitrobenzen; 1,3,5-trinitrobenzen.

    Ví dụ 4: Nitro hóa benzen được hỗn hợp hai chất nitro X, Y có khối lượng phân tử hơn kém nhau 45 đvC. Đốt cháy hoàn toàn 19,4 gam hỗn hợp X, Y thu  được CO2, H2O và 2,24 lít N2 (đktc). Biết (MX < MY).

    1.Hai chất nitro đó là:

    A. C6H5NO2 và C6H4(NO2)2. B. C6H4(NO2)2 và C6H3(NO2)3.

    C. C6H3(NO2)3 và C6H2(NO2)4. D. C6H2(NO2)4 và C6H(NO2)5.

    2. Phần trăm về số mol của X trong hỗn hợp là:

    A. 25%. B. 75%.                                    C. 50%.            D. 60%.

    Ví dụ 5: Hỗn hợp gồm 1 mol C6H6 và 3 mol Cl2. Trong bình kín có 0,5 mol bột Fe, to, hiệu suất 100%. Sau phản ứng thu được những chất hữu cơ gì ? bao nhiêu mol ?

    A. 1 mol C6H5Cl ; 1 mol HCl ; 1 mol C6H4Cl2.

    B. 1,5 mol C6H5Cl ; 1,5 mol HCl ; 0,5 mol C6H4Cl2.

    C. 1 mol C6H5Cl ; 1,5 mol HCl ; 0,5 mol C6H4Cl2.

    D. 0,5 mol C6H5Cl ; 1,5 mol HCl ; 0,5 mol C6H4Cl2.

    . 2. Phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp

    Ví dụ 1: Đề hiđro hoá 13,25 gam etylbenzen thu được 10,4 gam stiren. Trùng hợp lượng stiren này thu được hỗn hợp A gồm polistiren và stiren dư. Lượng A thu được tác dụng đủ với 100 ml dung dịch brom 0,3M.

    1. Hiệu suất phản ứng đề hiđro hoá là:
    2. 75%. B. 80%.                        C. 85%.            D. 90%.
    3. Hiệu suất của phản ứng trùng hợp là:
    4. 60%. B. 70%.                        C. 75%.            D. 85%.
    5. Khối lượng polistiren thu được là:
    6. 6,825 gam. B. 7,28 gam.     C. 8,16 gam.     D. 9,36 gam.
    7. Biết khối lượng mol trung bình của polistiren bằng 312000 đvC. Hệ số trùng hợp của polistiren là:
    8. 2575. B. 2750.           C. 3000.           D. 3500.

    Ví dụ 2: Hiđro hoá hoàn toàn 12,64 gam hỗn hợp etylbenzen và stiren cần 8,96 lít H2 (đktc). Thành phần về khối lượng của etylbenzen trong hỗn hợp là:

    1. 32,9%.             B. 33,3%.         C. 66,7%.         D. 67,1%.

    III. Phản ứng oxi hóa

    Ví dụ 1: Để oxi hoá hết 10,6 gam o-xylen (1,2-đimetylbenzen) cần bao nhiêu lít dung dịch KMnO4 0,5M trong môi trường H2SO4 loãng. Giả sử dùng dư 20% so với lượng phản ứng.

    1. 0,48 lít. B. 0,24 lít. C. 0,12 lít.        D. 0,576 lít.

    Ví dụ 2: Đốt cháy m gam một đồng đẳng của benzen thu được m gam H2O. Công thức phân tử của đồng đẳng đó là:

    1. C9H12. B. C12H18.                C. C10H8.           D. C14H32.

    Ví dụ 3: Đun nóng 3,18 gam hỗn hợp p-xilen và etylbenzen với dung dịch KMnO4 thu được 7,82 gam muối. Thành phần phần trăm về khối lượng của etylbenzen trong hỗn hợp là:

    1. 33,33%. B. 44,65%.       C. 55,35%.       D. 66,67%.

    Ví dụ 4: Đốt cháy hết 9,18 gam 2 đồng đẳng kế tiếp thuộc dãy của benzen A, B thu được H2O và  30,36 gam CO2. Công thức phân tử của A và B  lần lượt là:

    1. C6H6 ; C7H8. B.  C8H10 ; C9H12.
    2. C7H8 ; C9H12. D. C9H12 ; C10H14.

    Ví dụ 5: Đốt cháy hoàn toàn 2,65 gam một ankylbenzen X cần 29,4 lít không khí (đktc). Oxi hoá X thu được axit benzoic. Giả thiết không khí chứa 20% O2 và 80% N2. Công thức cấu tạo X là:

                                                                           

     

     

    1. HỆ THỐNG BÀI TẬP VẬN DỤNG
    2. Phản ứng thế (phản ứng clo hóa, brom hóa, nitro hóa)

    * Mức độ vận dụng

    Câu 1: Lượng clobenzen thu được khi cho 15,6 gam C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột Fe) với hiệu suất phản ứng đạt 80% là :

    1. 14 gam. B. 16 gam.    C. 18 gam.    D. 20 gam.

    Câu 2: Các quá trình dưới đây được tiến hành với 1 mol benzen. Khi benzen phản ứng hết thì trường hợp nào khối lượng sản phẩm thơm thu được lớn nhất?

    1. monobrom hoá. B. monoclo hoá.       
    2. mononitro hoá. D. điclo hoá.

    Câu 3: Hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen có phần trăm khối lượng cacbon bằng 90,56%. Biết khi X tác dụng với brom có hoặc không có mặt bột sắt trong mỗi trường hợp chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất. Tên của X là :

    1. Toluen. B. 1,3,5-trimetyl benzen.
    2. 1,4-đimetylbenzen. D. 1,2,5-trimetyl benzen.

    Câu 4: Một hợp chất hữu cơ X có vòng benzen có CTĐGN là C3H2Br và M = 236. Gọi tên hợp chất này biết rằng hợp chất này là sản phẩm chính trong phản ứng giữa C6H6 và Br2 (xúc tác Fe).

    1. o- hoặc p-đibrombenzen.                  B. o- hoặc p-đibromuabenzen.
    2. m-đibromuabenzen.                         D. m-đibrombenzen.

    Câu 5: Nitro hóa benzen được 14,1 gam hỗn hợp hai chất nitro có khối lượng phân tử hơn kém nhau 45 đvC. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai chất nitro này được 0,07 mol N2. Hai chất nitro đó là:

    1. C6H5NO2 và C6H4(NO2)2. B. C6H4(NO2)2 và C6H3(NO2)3.
    2. C6H3(NO2)3 và C6H2(NO2)4. D. C6H2(NO2)4 và C6H(NO2)5.

    Câu 6: Nitro hoá benzen bằng HNO3 thu được hai chất hữu cơ A, B hơn kém nhau một nhóm -NO2. Đốt cháy hoàn toàn 2,34 gam hỗn hợp A và B tạo thành CO2, H2O và 255,8 ml N2 (đo ở 270C và 740 mmHg). A và B là:

    1. nitrobenzen và o-đinitrobenzen.
    2. nitrobenzen và m-đinitrobenzen.
    3. m-đinitrobenzen và 1,3,5-trinitrobenzen.
    4. o-đinitrobenzen và 1,2,4-trinitrobenzen.

    Câu 7: Cho benzen tác dụng với hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc thu được hỗn hợp A gồm nitrobenzen và m-đinotrobenzen. Đốt cháy hoàn toàn 4,15 gam A trong oxi nguyên chất cho 511,6 cm3 khí N2 (ở 270C và 740 mmHg). Thành phần phần trăm về khối lượng của nitrobenzen và m-đinitrobenzen trong hỗn hợp A lần lượt là:

    1. 59,4% và 40,6%. B. 29,7% và 70,3%.
    2. 70,3% và 29,7%. D. 44,56% và 55,44%.

    * Mức độ vận dụng cao

    Câu 8: X có công thức đơn giản nhất là C2H3 và 150 < MX < 170. X không làm mất màu dung dịch brom, không tác dụng với clo khi có bột sắt xúc tác, đun nóng, nhưng tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1 có chiếu sáng thì cho 1 sản phẩm hữu cơ duy nhất. Có bao nhiêu chất thỏa mãn điều kiện bài toán trên?         

    1. 4 B.  1                          C.  3                D.  2

    Câu 9: Người ta điều chế 2,4,6-trinitrotoluen qua sơ đồ sau:

     

    Để điều chế được 1 tấn sản phẩm 2,4,6-trinitrotoluen dùng làm thuốc nổ TNT cần dùng khối lượng heptan là:

    1. 431,7 kg. B. 616,7 kg.               C. 907,4 kg.     D. 1573 kg.

    Câu 10: Đun nóng nhẹ metylbenzen với hỗn hợp HNO3 trong H2SO4 đậm đặc thu được ba sản phẩm ortho, parameta theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng là 56%; 41% và 3%. Khả năng thế tương đối nguyên tử hiđro ở các vị trí  ortho, parameta có tỉ lệ theo thứ tự là:

    1. 18,7; 13,7; 1. B. 1; 13,7; 18,7.
    2. 18,7; 27,3; 1. D. 13,7; 18,7; 1.

     

    1. Phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp

    * Mức độ vận dụng

    Câu 1: Cho 13 gam hỗn hợp gồm benzen và stiren làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam brom. Tỉ lệ mol benzen và stiren trong hỗn hợp ban đầu là:

    1. 1: 1. B. 1: 2.                      C. 2: 1.            D. 2: 3.

    Câu 2: Biết khối lượng mol phân tử trung bình của một loại polistiren bằng 624000 đvC. Hệ số trùng hợp của loại polime này là:

    1. 5150. B. 5500.           C. 6000.           D. 7000.

    Câu 3: Trùng hợp 83,2 gam stiren thu được hỗn hợp sản phẩm X. X có khả năng làm mất màu dung dịch chứa 16 gam brom. Polime thu được có phân tử khối bằng 111300 đvC. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và hệ số trùng hợp của polime trên là:

    1. 12,5% và 1050. B. 87,5% và 1060.
    2. 87,5% và 1070. D. 90% và 1080.

    * Mức độ vận dụng cao

    Câu 4: Đề hiđro hoá 10,6 gam etylbenzen thu được stiren với hiệu suất 80%. Trùng hợp lượng stiren này thu được hỗn hợp A. Biết A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch brom 0,3M. Khối lượng polistiren và hiệu suất của phản ứng trùng hợp thu được là:

    1. 7,25 gam và 60%. B. 7,28 gam và 70%.
    2. 6,825 gam và 60%. D. 5,824 gam và 70%.

    Câu 5: Hiđrocacbon X mạch hở có công thức CnH6 tác dụng với dung dịch Br2 trong CCl4 dư thu được chất Y trong đó brom chiếm 89,136% về khối lượng. Tổng số nguyên từ trong phân tử Y là

    1. 12 B. 20                    C. 22                    D. 16
    2. Phản ứng oxi hóa

    * Mức độ vận dụng

    • Dạng 1 : Tính lượng chất trong phản ứng

    Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam một ankylbenzen (X) thu được 0,35 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị m và công thức phân tử của X là:

    1. 4,6 và C7H8. B. 4,6 và C8H8.
    2. 4,4 và C8H8. D. 4,4 và C7H8.

    Câu 2: Đốt cháy một ankylbenzen cần x mol O2 thu được 0,9 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Giá trị của x là:

    1. 1,5. B. 1.                          C. 1,3.             D. 1,2.

    Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp benzen và toluen được 0,65 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Thành phần phần trăm về số mol của benzen là:

    1. 40%. B. 25%.                     C. 50%.           D. 35%.
    • Dạng 2 : Tìm công thức của ankylbenzen

    Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol một hiđrocacbon (X) là đồng đẳng của benzen thu được 7,04 gam CO2. (X) có công thức phân tử là:

    1. C6H6. B. C7H8.                    C. CH10.         D. C8H8.

    Câu 5: Đốt cháy hết 9,18 gam 2 đồng đẳng kế tiếp thuộc dãy của benzen A, B thu được H2O và  30,36 gam CO2. Công thức phân tử của A và B  lần lượt là :

    1. C6H6 ; C7H8. B. C8H10 ; C9H12.
    2. C7H8 ; C9H12. D. C9H12 ; C10H14.

    Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 1,04 gam hợp chất hữu cơ X cần vừa đủ 2,24 lít O2 (đktc), chỉ thu được khí CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích là 2:1 (ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Xác định tên gọi của X. Biết tỉ khối của X so với H2 bằng 52, X có chứa vòng benzen và tác dụng với dung dịch brom.

    1. Phenylaxetilen B. o-Metylsitren
    2. p-Metylstiren D. Stiren

    * Mức độ vận dụng cao

    • Dạng 1 : Tính lượng chất trong phản ứng

    Câu 7: A, B, C là ba chất hữu cơ có %C, %H (theo khối lượng) lần lượt là 92,3% và 7,7%, tỉ lệ khối lượng mol tương ứng là 1: 2 : 3. Từ A có thể điều chế B hoặc C bằng một phản ứng. C không làm mất màu nước brom. Đốt 0,1 mol B rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư.

    1. Khối lượng bình tăng hoặc giảm bao nhiêu gam ?
    2. Tăng 21,2 gam.                                B. Tăng 40 gam.
    3. Giảm 18,8 gam.                            D. Giảm 21,2 gam.
    4. Khối lượng dung dịch tăng hoặc giảm bao nhiêu gam ?
    5. Tăng 21,2 gam. B. tăng 40 gam.
    6. giảm 18,8 gam. D. giảm 21,2 gam.

    Câu 8: Trộn a gam hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon C6H14 và C6H6 theo tỉ lệ số mol (1:1) với m gam một hiđrocacbon D rồi đốt cháy hoàn toàn thì thu được  và  gam H2O.

    1. D thuộc loại hiđrocacbon nào ?
    2. CnH2n+2. B. CmH2m2. C. CnH2n.                D. CnHn.
    3. Giá trị m là :
    4. 2,75 gam. B. 3,75 gam. C. 5 gam.         D. 3,5 gam.

    Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm một ankan và một ankylbenzen thấy số mol CO2 thu được bằng số mol nước. Phần trăm thể tích ankan trong hỗn hợp là:

    1. 75% B. 25%                C. 33,33%            D. 66,67%

    Câu 10: Đốt cháy hỗn hợp X gồm ba chất thuộc dãy đồng đẳng benzen cần dùng V lít không khí (chứa 20% O2 và 80% N2 ở đktc). Cho hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi, thu được 3,0 gam kết tủa, khối lượng dung dịch tăng 12,012 gam. Đun nóng dung dịch, thu được thêm 12,0 gam kết tủa nữa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của V là:

    1. 39,9840 lít B. 7,9968 lít
    2. 26,5440 lít D. 5,3088 lít

    Câu 11: Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A và B có khối lượng a gam. Nếu đem đốt cháy hoàn toàn X thì thu được  gam CO2 và  gam H2O. Nếu thêm vào X một nửa lượng A có trong X rồi đốt cháy hoàn toàn thì thu được  gam CO2 và  gam H2O. Tìm công thức phân tử của A và B. Biết X không làm mất màu dung dịch nước brom và A, B thuộc loại hiđrocacbon đã học.

    1. Công thức phân tử của A là :
    2. C2H2. B. C2H6. C. C6H12.          D. C6H14.
    3. Công thức phân tử của B là :
    4. C2H2. B. C6H6. C. C4H4.                  D. C8H8.

    Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X thu được 4,4 gam khí cacbonic và 0,9 gam nước. Biết 6< < 7. Khi cho X tác dụng với KMnO4 trong môi trường H2SO4 thu được axit benzoic C6H5COOH. Chất X là:

    1. Vinylbenzen. B. Propylbenzen.
    2. Cumen. D. o-Xilen.

    Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon thơm X cho CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1,75 : 1. Cho bay hơi hoàn toàn 5,06 gam X thu được thể tịch hơi đúng bằng thể tích của 1,76 gam oxi trong cùng điều kiện. Nhận xét nào sau đây là đúng đối với X là:

    1. X không làm mất màu dung dịch brom nhưng làm mất màu dung dịch KMnO4 đun nóng
    2. X tác dụng với dung dịch brom tạo kết tủa
    3. X có thể trùng hợp thành PS
    4. X tan tốt trong nước

    Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn một ankylbenzen X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 42 gam và trong bình có 75 gam kết tủa. Đề hiđro hoá X được sản phẩm có đồng phân hình học. Tên gọi của X là:

    1. propylbenzen. B. isopropylbenzen.
    2. butylbenzen. D. p-metylpropylbenzen.
    3. Bài tập liên quan đến nhiều loại phản ứng

    * Mức độ vận dụng

    Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm stiren và p-xilen thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy bằng 500 ml dung dịch NaOH 2M thấy khối lượng dung dịch tăng m gam. Khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch sau phản ứng trên là:

    1. 39,4 gam. B. 59,1 gam.              C. 19,7 gam.    D. 157,6 gam.

    * Mức độ vận dụng cao

    Câu 2: Hiđrocacbon X có thể lỏng có = 3,172, không làm mất màu dung dịch brom, tác dụng với dung dịch KMnO4 đun nóng cho axit benzoic. Đốt cháy X thu được CO2 và H2O tỉ lệ khối lượng 77:18. Cho 0,2 mol X tác dụng đủ với Br2/ánh sáng thu được chất hữu cơ Y và khí Z. Khí Z bị hấp thụ vừa đủ trong 200 ml dung dịch NaOH 1M. Giả thiết trong phản ứng chỉ thu được chất hữu cơ Y. Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là:

     

     

    Câu 3: Cho hỗn hợp hexan và heptan qua Cr2O3/Al2O3 ở khoảng 30-40 atm và 5000C thu được 5,38 gam hỗn hợp hai hiđrocacbon thơm và 5,376 lít H2 (đktc). Thành phần về khối lượng của hexan trong hỗn hợp là:

    1. 14,5%. B. 14,68%.                C. 16,67%.       D. 83,33%.

    Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất X thuộc dãy đồng đẳng benzen rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình (1) đựng H2SO4 đặc và bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình (1) tăng 3 gam và bình (2) tạo 25 gam kết tủa. Oxi hoá X thu được axit benzoic. Đề hiđro hoá X được sản phẩm có đồng phân hình học. Công thức cấu tạo của X là:

     

     

    Câu 5: Cho hỗn hợp A gồm các hơi và khí: 0,1 mol Benzen; 0,2 mol Toluen; 0,3 mol Stiren và 1,4 mol Hiđro vào một bình kín, có chất xúc tác Ni. Đun nóng bình kín một thời gian, thu được hỗn hợp B gồm các chất: Xiclohexan, Metyl xiclohexan, Etyl xiclohexan, Benzen, Toluen, Etyl benzen và Hiđro. Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp B trên, rồi cho hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi có dư, để hấp thụ hết sản phẩm cháy. Độ tăng khối lượng bình đựng nước vôi là:

    1. 240,8 gam B. 260,2 gam
    2. 193,6 gam D. 202,6 gam

    Câu 6: Oxi hóa hoàn toàn m gam p-xilen (p-đimetylbenzen) bằng dung dịch KMnO4 đun nóng, vừa đủ thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho chất rắn Y phản ứng hết với dung dịch HCl đặc, dư thấy thoát ra x mol Cl2. Số mol HCl phản ứng vừa đủ với các chất có trong dung dịch X là:

    1. 0,25x mol B. 2x mol C. 0,5x mol D. x mol

    Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 11,6 gam chất hữu cơ A thì thu được 24,2 gam CO2; 4,5 gam H2O và 5,3 gam xôđa (soda). Xác định CTPT của A. Biết rằng A có chứa 1 nguyên tử O trong phân tử:

    1. C3H5ONa B. C2H5ONa
    2. C6H5ONa D. C6H4(CH3)ONa

     

    Link download file pdf phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm không có đáp án

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm – không có đáp án

    Link download file pdf phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm có đáp án

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm – có đáp án

     

    Xem thêm

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm 

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon không no

     

     

  • Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm

    trac nghiem hidrocacbon thom

    Xem thêm

     

    HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    1. Mức độ nhận biết

    Câu 1: Benzen có rất nhiều ứng dụng thực tế, là một hoá chất quan trọng trong hoá học, tuy nhiên khi benzen đi vào cơ thể, nhân thơm bị oxi hoá theo những cơ chế phức tạp tạo hợp chất có thể gây ung thư. Vì vậy, ngày nay người ta thay benzen bằng toluen làm dung môi trong các phòng thí nghiệm hữu cơ. Công thức của toluen là:

    A. C6H6. B. C6H5CH3.

    C. C6H5CH=CH2. D. CH3-C6H4-CH3.

    Câu 2: Công thức chung của ankylbenzen là:

    A. CnH2n+1C6H5. B. CnH2n+6 với n ≥ 6.

    C. CxHy với x ≥ 6. D. CnH2n-6­ với n ≥ 6.

    Câu 3: Ankylbenzen là hiđrocacbon có chứa :

    A. vòng benzen. B. gốc ankyl và vòng benzen.

    C. gốc ankyl và 1 benzen. D. gốc ankyl và 1 vòng benzen.

    Câu 4: Gốc C6H5-CH2– và gốc C6H5– có tên gọi là:

    A. phenyl và benzyl. B. vinyl và anlyl.

    C. anlyl và Vinyl. D. benzyl và phenyl.

    Câu 5: Điều nào sau đâu không đúng khí nói về 2 vị trí trên 1 vòng benzen ?

    A. vị trí 1, 2 gọi là ortho. B. vị trí 1,4 gọi là para.

    C. vị trí 1,3 gọi là meta. D. vị trí 1,5 gọi là ortho.

    Câu 6:  Khi trên vòng benzen có sẵn nhóm thế -X, thì nhóm thứ hai sẽ ưu tiên thế vào vị trí o- và p- . Vậy -X  là những nhóm thế nào ?

    A. –CnH2n+1, -OH, -NH2. B. -OCH3, -NH2, -NO2.

    C. -CH3, -NH2, -COOH D. -NO2, -COOH, -SO3H.

    Câu 7: Xét một số nhóm thế trên vòng benzen: CH3-, -COOH, -OCH3, -NH2, -COCH3, -COOC2H5, -NO2, -Cl và -SO3H. Trong số này có bao nhiêu nhóm định hướng trên nhân thơm vào vị trí meta?

    A. 3. B. 4.                          C. 5.                D. 6.

    Câu 8:  Cho benzen + Cl2 (as) ta thu được dẫn xuất clo A. Vậy A là:

    A. C6H5Cl. B. p-C6H4Cl2.    C. C6H6Cl6.      D. m-C6H4Cl2.

    Câu 9: Tính chất nào không phải của benzen

    1. Tác dụng với Br2 (to, Fe).
    2. Tác dụng với HNO3 (đ) /H2SO4(đ).
    3. Tác dụng với dung dịch KMnO4.
    4. Tác dụng với Cl2 (as).
    5. Mức độ thông hiểu

    Câu 10: Cho các công thức :

    (1)                   (2)                   (3)

    Cấu tạo nào là của benzen ?

    A. (1) và (2). B. (1) và (3).                    C. (2) và (3).                          D. (1) ; (2) và (3).

    Câu 11: Xét các chất : (a) toluen; (b) o-xilen; (c) etylbenzen; (d) m-đimetylbenzen; (e) stiren. Đồng đẳng của benzen là:

    A. (a), (d). B. (a), (e).

    C. (a), (b), (c), (d). D. (a), (b), (c), (e).

    Câu 12:  Chất CH3C6H4C2H5 có tên gọi là:

    A. etylmetylbenzen. B. metyletylbenzen.

    C. p-etylmetylbenzen. D. p-metyletylbenzen.

    Câu 13:  (CH3)2CHC6H5 có tên gọi là:

    A. propylbenzen. B. n-propylbenzen.

    C. iso-propylbenzen. D. đimetylbenzen.

    Câu 14:  iso-propylbenzen còn gọi là:

    A.Toluen.          B. Stiren.      C. Cumen.       D.  Xilen.

    Câu 15:  Chât cấu tạo như sau có tên gọi là gì ?

    A. o-xilen. B. m-xilen. C. p-xilen.       D.  1,5-đimetylbenzen.

    Câu 16: Chất X có công thức cấu tạo :

     

    Tên gọi nào sau đây không phải của X?

    A. 3-metyl-1-vinylbenzen. B. p-metylphenyleten.

    C. p-vinyltoluen. D. benzyleten.

    Câu 17: Chất nào sau đây không thể chứa vòng benzen ?

    A. C8H10. B.  C6H8.                      C. C8H8.                       D. C9H12.

    Câu 18: Chất nào sau đây có thể chứa vòng benzen ?

    A. C10H16. B.  C9H14BrCl.     C. C8H6Cl2.               D. C7H12.

    Câu 19:  Ứng với công thức phân tử C7H8 có số đồng phân thơm là:

    A. 1.                B. 2.                   C. 3.                D. 4.

    Câu 20: Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là :

    A. 5. B. 3. C. 4.                   D. 2.

    Câu 21: Số hiđrocacbon thơm có cùng công thức phân tử C9H12 là:

    A. 7 B. 9                           C. 5                 D. 8

    Câu 22: Số đồng phân dẫn xuất aren có công thức phân tử C7H7Cl là:

    A. 2. B. 3.                          C. 4.                D. 5.

    Câu 23: Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluen phản ứng với brom theo tỉ lệ số mol 1:1 (có mặt bột sắt) là :

    A. o-bromtoluen và m-bromtoluen.

    B. benzyl bromua.

    C. o-bromtoluen và p-bromtoluen.

    D. p-bromtoluen và m-bromtoluen.

    Câu 24: So với benzen, toluen + dung dịch HNO3(đ)/H2SO4 (đ):

    1. Dễ hơn, tạo ra o – nitro toluen và p – nitro toluen.
    2. Khó hơn, tạo ra o – nitro toluen và p – nitro toluen.
    3. Dễ hơn, tạo ra o – nitro toluen và m – nitro toluen.
    4. Dễ hơn, tạo ra m – nitro toluen và p – nitro toluen.

    Câu 25: Tiến hành thí nghiệm cho nitro benzen tác dụng với HNO3 (đ)/H­2SO4 (đ), nóng ta thấy:

    1. Không có phản ứng xảy ra.
    2. Phản ứng dễ hơn benzen, ưu tiên vị trí meta.
    3. Phản ứng khó hơn benzen, ưu tiên vị trí meta.
    4. Phản ứng khó hơn benzen, ưu tiên vị trí ortho.

    Câu 26: Trong số các chất: clobenzen, toluen, nitrobenzen, aniline, phenol, axit benzoic, benzanđehit, p-xilen, cumen, p-crezol. Số chất tham gia phản ứng thế ở nhân thơm dễ hơn so với benzen là:

    A. 8 B. 9                           C. 7                 D. 6

    Câu 27: Trường hợp nào dưới đây đã viết đúng sản phẩm chính?

     

     

     

     

    Câu 28: 1 mol Toluen +  1 mol Cl2 A + HCl .  A là:

    A. C6H5CH2Cl. B.  p-ClC6H4CH3.

    C. o-ClC6H4CH3. D. m-ClC6H4CH3.

    Câu 29:  1 mol nitrobenzen +  1 mol HNO3 đ B + H2O.  B là:

    A. m-đinitrobenzen. B. o-đinitrobenzen.

    C. p-đinitrobenzen. D. B và C đều đúng.

    Câu 30:  Benzen  A  o-brom-nitrobenzen. Công thức của A là:

    A. nitrobenzen. B. brombenzen.

    C. aminobenzen. D. o-đibrombenzen.

    Câu 31: Hợp chất hữu cơ C9H12 có chứa vòng benzen khi phản ứng với clo có chiếu sáng tạo ra một dẫn xuất C9H11Cl. Số chất thỏa mãn tính chất đó là:

    A. 1 chất B. 2 chất               C. 3 chất     D. 4 chất

    Câu 32: Thuốc nổ TNT được điều chế trực tiếp từ

    A. benzen. B. metylbenzen.

    C. vinylbenzen. D. p-xilen.

    Câu 33: Xét phản ứng :

    C6H5CH3+ KMnO4 C6H5COOK+ MnO2¯+KOH+H2O .

    Tổng hệ số các chất trong phương trình trên là:

    A. 10. B. 9.                     C. 12.                   D. 8.

    Câu 34: Cho phản ứng :

    C6H5CH=CH2 + KMnO4  C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O

    Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là :

    A. 27. B. 31.

    C. 24. D. 34.

    Câu 35: Chọn dãy chất làm mất màu thuốc tím:

    A. Toluen, benzen. B. Toluen, stiren.

    C. Stiren, hexan. D. Toluen, stiren, hexan.

    Câu 36: Ở điều kiện thích hợp (nhiệt độ, áp suất, chất xúc tác) , benzen tác dụng được với tất cả các chất trong dãy:

    A. HCl, HNO3, Cl2, H2. B. HNO3, H2, Cl2, H2O.

    C. HNO3, Cl2, KMnO4, Br2. D. HNO3, H2, Cl2, O2.

    Câu 37: Toluen không phản ứng với chất nào sau đây?

    A. Dung dịch Br2. B. KMnO4/t0.

    C. HNO3/H2SO4 đặc. D. H2/Ni, t0.

    1. Mức độ vận dụng

    Câu 38:  A là đồng đẳng của benzen có công thức nguyên là: (C3H4)n. Công thức phân tử của A là:

    A. C3H4. B. C6H8.                  C. C9H12.               D. C12H16.

    Câu 39: Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng?

    A. Propen và butan. B. Buta-1,3-đien và propin.

    C. Butan và isobutan. D. Benzen và cumen.

    Câu 40: Phát biểu nào không đúng về stiren

    1. Stiren làm mất màu dung dịch thuốc tím.
    2. Sản phẩm trùng hợp của stiren có tên gọi tắt là PS.
    3. Các nguyên tử trong phân tử stiren không nằm trên một mặt phẳng.
    4. Tên gọi khác của stiren là vinylbenzen.

    Câu 41: Hiđro hóa hoàn toàn stiren và p-xilen được hai chất tương ứng là X và Y. Cho X, Y tác dụng với Cl2 trong điều kiện thích hợp được tương ứng n, m dẫn xuất monoclo. Giá trị của n và m lần lượt là:

    A. n = 6, m = 2 B. n = 5, m = 2

    C. n = 2, m = 1 D. n = 6, m =3

    Câu 42: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C9H12. Khi cho X tác dụng với clo có mặt bột sắt hoặc tác dụng với clo khi chiếu sáng đều thu được 1 dẫn xuất monoclo duy nhất. Tên gọi của X là

    A. cumen B. propylbenzen

    C. 1,3,5-trimetylbenzen D. 1-etyl-3-metylbenzen

    Câu 43: Hiđrocacbon X là đồng đẳng của Benzen có công thức phân tử C8H10. Khi tác dụng với brom có mặt bột sắt hoặc không có mặt bột sắt, trong mỗi trường hợp đều tạo được một dẫn xuất monobrom. Tên gọi của X

    A. 1,2-đimetylbenzen B. 1,4-đimetylbenzen

    C. 1,3-đimetylbenzen D. etylbenzen

    Câu 44: Cho dãy chuyển hoá sau:

    1mol (A) (B) Br-C6H4-CBr(CH3)2 (sản phẩm chính).

    Vậy (A) và (B) lần lượt là:

    1. C6H5-CH2-CH2-CH3 và p- Br-C6H4-CH2-CH2-CH3.
    2. C6H5-CH2-CH2-CH3 và o- Br-C6H4-CH2-CH2-CH3.
    3. C6H4-CH(CH3)2 và p-Br-C6H4-CH(CH3)2.
    4. C6H4-CH(CH3)2 và o-Br-C6H4-CH(CH3)2.

    Câu 45: Nếu phân biệt các hiđrocacbon thơm: benzen, toluen và stiren chỉ bằng một thuốc thử thì nên chọn thuốc thử nào dưới đây?

    A. dung dịch KMnO4.               B. dung dịch Br2.

    C. dung dịch HCl. D. dung dịch NaOH.

    Câu 46: Có thể dùng chất nào sau đây để phân biệt etylbenzen và stiren?

    A. H2/Ni, t0. B. KMnO4/t0.

    C. Dung dịch Br2. D. Cl2/Fe,t0.

    Câu 47: Dung dịch brom có thể phân biệt cặp chất nào sau đây?

    A. eten và propen. B. etilen và stiren.

    C. metan và propan. D. toluen và stiren.

    Câu 48: Dãy nào sau đây không phân biệt được từng chất khi chỉ có dung dịch KMnO4?

    1. benzen, toluen và stiren.
    2. benzen, etylbenzen và phenylaxetilen.
    3. benzen, toluen và hexen.
    4. benzen, toluen và hexan.

    Câu 49: Một hiđrocacbon X có công thức C9H12. Oxi hoá mãnh liệt X tạo axit có công thức phân tử C8H6O4. Đun nóng với brom có mặt bột sắt, X cho hai sản phẩm monobrom. Tên gọi của X là:

    A. 1,2,3-trimetylbenzen. B. p-etylmetylbenzen.

    C. m-etylmetylbenzen. D. isopropylbenzen.

    Câu 50: Hiđrocacbon X có công thức phân tử C8H10 không làm mất màu dung dịch brom. Khi đun nóng X trong dung dịch thuốc tím tạo thành hợp chất C8H4K2O4 (Y). X có khả năng tạo ra 4 dẫn xuất monobrom. Tên của X là:

    A. 1,4-đimetylbenzen B. 1,3-đimetylbenzen

    C. 1,2-đimetylbenzen D. etylbenzen

    Câu 51: Cặp chất nào không xảy ra phản ứng hoá học?

    A. CH2=CH2+ H2O (xt, t0). B. C6H6+ Cl2 (askt).

    C. C6H5CH=CH2+ Br2. D. C6H5CH3+ dung dịch KMnO4.

    3.Vận dụng cao

    Câu 52:  Số đồng phân (kể cả đồng phân hình học) chứa nhân benzen, có công thức phân tử C9H10 là:

    A. 7. B. 4.                          C. 5.                D. 6.

    Câu 53*: Có bao nhiêu hợp chất thơm có công thức tổng quát C6H6-nCln với 0£ n£ 6?

    A. 10. B. 11.                        C. 12.              D. 13.

    Câu 54: Cho các hiđrocacbon thơm : benzen (1) ; toluen (2); p-xilen (3); nitrobenzen (4); m-đinitrobenzen (5). Trật tự tăng dần khả năng brom hoá vào nhân thơm của các chất là:

    A. (5), (4), (1), (2), (3). B. (3), (2), (1), (4), (5).

    C. (1), (2), (3), (4), (5). D. (3), (2), (1), (5), (4).

    Câu 55: Cho propilen tác dụng với HBr thu được sản phẩm X. Cho toluen tác dụng với Br2 bột Fe, t0 thu được sản phẩm Y. Thực hiện phản ứng tách nước 2-metylbutan-2-ol thu được sản phẩm Z. Biết X, Y, Z là sản phẩm chính. Tên của X, Y, Z là

    1. 1-brompropan; 2-bromtoluen; 2-metylbut-2-en
    2. 2-brompropan; 4-bromtoluen; 2-metylbut-1-en
    3. 2-brompropan; 4-bromtoluen; 3-metylbut-2-en
    4. 2-brompropan; 4-bromtoluen; 2-metylbut-2-en

    Câu 56*: Hiđrocacbon X có công thức phân tử C12H10 không làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường và cả khi đun nóng. Cho X phản ứng với HNO3/H2SO4 thu được sản phẩm C12H9NO2. Số lượng chất C12H9NO2 có thể tạo ra là:

    A. 1 chất B. 2 chất                   C. 3 chất          D. 4 chất

    Câu 57:  X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C12H18. Biết X không tác dụng với Cl2 (xúc tác bột Fe, t0) nhưng X tác dụng Cl2 theo tỉ lệ mol 1: 1 (trong điều kiện chiếu sáng) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Số đồng phân cấu tạo thoả mãn điều kiện trên của X là:

    A. 1. B. 3.                          C. 5.                D. 7.

    Câu 58: Phản ứng nào dưới đây làm thay đổi cấu tạo của nhân thơm

    A. Toluen + Cl2 B. Stiren + Br2

    A. Benzen + Cl2 D. Toluen + KMnO4 + H2SO4

    Câu 59: Cho các chất lỏng đựng riêng rẽ trong từng lọ mất nhãn sau : nước, benzen, stiren, phenylaxetilen. Thuốc thử dùng để nhận biết các chất lỏng trên theo thứ tự là:

    A. Nước brom, dung dịch AgNO3.

    B. Nước, dung dịch brom.

    C. Quì tím, dung dịch AgNO3.

    D. Dung dịch brom, dung dịch KMnO4.

     

    Link download câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm không có đáp án

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm – không có đáp án

    Link download câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm có đáp án

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm – có đáp án

     

    Xem thêm

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon không no