dàn âm thanh hội trường, âm thanh lớp học, âm thanh phòng họp, loa trợ giảng

Đề thi giữa học kì 2 lớp 12 trắc nghiệm vs tự luận

Đề khảo sát giữa học kì 2 lớp 12 môn hoá

Đề thi giữa học kì 2 lớp 12 trắc nghiệm vs tự luận

Trang 1/4
KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM 2020-2021
MÔN HÓA HỌC 12 (CB)
Thời gian làm bài: 45 phút;
(28 câu trắc nghiệm + 4 câu tự luận in trên ba mặt giấy)
Họ, tên thí sinh:……………………………………………………….Số báo danh:……………………..
Cho biết nguyên tử khối: H=1; Li=7; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40;
Fe=56, Cu=64, Zn=65; Ag=108; Ba=137
ĐỀ
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 điểm)
Học sinh tô vào phiếu trả lời tương ứng với mỗi câu hỏi chỉ có một câu trả lời đúng.
Câu 1: Quặng nào sau đây chứa thành phần chính là Al2O3?
A. pyrit. B. boxit. C. đôlômit. D. criolit.
Câu 2: Công thức hóa học của natri hidroxit là
A. NaCl. B. NaOH. C. NaHCO3. D. NaNO3.
Câu 3: Trong quá trình điện phân nóng chảy nhôm oxit, ở catot xảy ra phản ứng
A. Al3+ + 3e Al. B. 2O2- O2 + 4e. C. O2- O + 2e. D. Al3+ Al + 3e.
Câu 4: Chất nào sau đây không bị nhiệt phân?
A. Mg(OH)2. B. MgCO3. C. Mg(NO3)2. D. MgO.
Câu 5: Quá trình điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn) không sinh ra chất nào dưới đây?
A. NaOH. B. H2. C. Cl2. D. NaClO.
Câu 6: Kim loại nào dưới đây là kim loại kiềm thổ?
A. Na. B. Cr. C. Cs. D. Mg.
Câu 7: Nước cứng tạm thời chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ và ion nào sau đây?
A. SO42-. B. Cl. C. HCO3-. D. NO3-.
Câu 8: Kim loại nào dưới đây có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch?
A. Cu. B. Ba. C. Cs. D. Ca.
Câu 9: Thạch cao có thành phần chính là
A. CaCO3. B. BaSO4. C. CuSO4. D. CaSO4.
Câu 10: Trong nhóm IA, từ Li đến Cs tính chất nào sau đây giảm dần?
A. Bán kính nguyên tử. B. Số lớp electron.
C. Nhiệt độ nóng chảy. D. Số electron lớp ngoài cùng.
Câu 11: Trong số các ion kim loại sau, ion có tính oxi hóa mạnh nhất là
A. Cu2+. B. Fe3+. C. Ag+. D. Fe2+.
Câu 12: Số oxi hóa của Al trong hợp chất NaAlO2
A. 3. B. +2. C. +3. D. -3.
Câu 13: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. Al. B. AlCl3. C. Al(OH)3. D. NaAlO2.
Câu 14: Vị trí của trong bảng tuần hoàn là
A. Chu kì 3, nhóm IIA. B. Chu kì 3, nhóm IIB. C. Chu kì 2, nhóm IIIA. D. Chu kì 2, nhóm IIA.
Câu 15: Chất nào sau đây không tan trong nước?
A. Ba(OH)2. B. KOH. C. NaOH. D. Mg(OH)2.
Câu 16: Số electron lớp ngoài cùng của các kim loại kiềm là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 17: Dung dịch Ba(HCO3)2 phản ứng với dung dịch nào sau đây chỉ sinh ra khí mà không có kết
tủa?
A. HCl. B. H2SO4. C. NaOH. D. NaHSO4.
MÃ ĐỀ: 382
TRƯỜNG THPT ……………………
Trang 2/4
Câu 18: Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng thí nghiệm mô tả đúng

A. có kết tủa keo màu nâu đỏ rồi tan. B. có kết tủa keo trắng rồi tan.
C. không xuất hiện kết tủa. D. có kết tủa keo trắng không tan.
Câu 19: Thí nghiệm nào dưới đây có xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa?
A. Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3. B. Nhúng thanh Zn vào dung dịch FeSO4.
C. Đốt cháy bột nhôm trong oxi. D. Hòa tan Cu trong dung dịch HNO3 đặc.
Câu 20: Dẫn 0,1 mol CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa BaCO3 thu được là
A. 23,3 gam. B. 9,85 gam. C. 10 gam. D. 19,7 gam.
Câu 21: Cho các phát biểu sau
(1) Hỗn hợp Al
2O3 và Na2O tỉ lệ mol 1:1 có thể tan hoàn toàn trong nước dư.
(2) Al(OH)
3 là hidroxit lưỡng tính còn Al2O3 là oxit bazơ.
(3) Thổi CO
2 dư vào dung dịch AlCl3 thì thu được kết tủa.
(4) Hòa tan hỗn hợp Ba và Al tỉ lệ mol 1:1 vào nước dư thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 22: Cho các chất sau: Na2CO3, Na3PO4, HCl, Ca(OH)2. Số chất có thể dùng để làm mềm nước cứng
vĩnh cửu là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 23: Trộn đều hỗn hợp gồm 2,43 gam Al và 8,0 gam Fe2O3 rồi nung đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Giả sử chỉ xảy ra phản ứng Fe
2O3 + Al Al2O3 + Fe. Hỗn hợp sau phản ứng chứa những
chất nào sau đây?
A. Al2O3, Fe. B. Al, Fe, Fe2O3. C. Al2O3, Fe2O3, Fe. D. Al, Al2O3, Fe.
Câu 24: Hòa tan hết 1,84 gam Na vào nước được 100 mL dung dịch. Nồng độ (mol/L) của chất tan
trong dung dịch là
A. 0,8 M. B. 0,16 M. C. 1,6 M. D. 0,08 M.
Câu 25: Cho các phát biểu sau:
(1) Các ion 3Li+, 11Na+, 19K+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng ns2np6.
(2) Các nguyên tố trong nhóm IA đều là kim loại.
(3) Trong nhóm IA, từ Li đến Cs, tính khử tăng và khối lượng riêng giảm.
(4) Các kim loại kiềm đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 26: Thực hiện các thí nghiệm sau
(a) Sục khí CO
2 dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(b) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO
4 dư.
(c) Cho dung dịch Ba(OH)
2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(d) Cho dung dịch FeCl
3 vào dung dịch AgNO3 dư.
(e) Hoà tan CaO vào dung dịch NaHCO
3 dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 27: Cho các chất sau: NaHCO3, BaCO3, Al(OH)3, NaAlO2. Số chất có phản ứng với dung dịch HCl

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 28: Hòa tan 1,2 gam Mg vào dung dịch HNO3 loãng, dư. Giả sử sản phẩm khử chỉ có N2. Thể tích
khí N
2 (đktc) là
A. 0,224 lít. B. 0,112 lít. C. 2,24 lít. D. 0,448 lít.
Trang 3/4
PHẦN II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Học sinh viết đáp án của câu trả lời vào ô trống tương ứng trên phiếu trả lời, không trình bày bài giải.
Câu 29. Hòa tan hoàn toàn 4,56 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg bằng dung dịch H2SO4 1M vừa đủ. Sau
phản ứng thu được 4,928 lít khí H
2 (đktc) và dung dịch Y.
a. Thể tích H
2SO4 cần dùng là bao nhiêu?
b. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam muối khan?
Câu 30. Hòa tan hoàn toàn 2,76 gam Na vào nước thu được 200 mL dung dịch A và có V lít khí H2
thoát ra (đktc).
a. Giả sử phản ứng giữa Na và nước chỉ sinh ra khí H
2 (không bị đốt cháy). Thể tích khí H2 sinh ra là
bao nhiêu?
b. Cho toàn bộ A vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,02 mol H
2SO4 và 0,05 mol CuSO4. Sau phản
ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là bao nhiêu?
Câu 31. Cho m gam bột Cu vào 200 mL dung dịch AgNO3 0,045M. Sau một thời gian, lọc tách chất
rắn khỏi dung dịch thì thu được 1,18 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Cho tiếp 0,288 gam Mg
vào dung dịch Y và khuấy cho phản ứng hoàn toàn thì thu được 0,772 gam hỗn hợp kim loại Z và
dung dịch T. Trả lời các câu hỏi sau:
a. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi, nồng độ mol Cu(NO
3)2 trong dung dịch Y là bao nhiêu?
b. Giá trị của m là bao nhiêu?
Câu 32. Hòa tan hoàn toàn 3,84 gam hỗn hợp kim loại X gồm Al và Fe bằng 320 mL dung dịch HCl
1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H
2 (đktc). Cho dung dịch
Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO
3 thì thu được m gam kết tủa và thoát ra V lít khí NO (đo ở
đktc và là sản phẩm khử duy nhất của NO
3-). Hãy trả lời ngắn gọn các câu hỏi sau đây:
a. Giá trị của V là bao nhiêu?
b. Giá trị của m là bao nhiêu?
———– HẾT ———-

Trang 4/4
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Môn
:
………………………Thời gian:……………………..
Họ và tên học sinh:………………………………………………………………………….Phòng thi:……………Số BD:………………………………….
MÃ PHÁCH:
……………………………….
Giám thị 1:…………………………………………………………………… Giám thị 2:………………………………………………………………..
29a
………………………………………

 

O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

GIỮA KÌ II 2021(TN+TL)

 

Mời các thầy cô và các em xem thêm các đề thi giữa học kì 2 môn hóa của cả 3 khối 10 11 12 tại

 

Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Related Posts
Tư Vấn App Học Ngoại Ngữ
Phần Mềm Bản Quyền
Chat Ngay