Tag: câu hỏi trắc nghiệm

  • Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm và hợp chất

     

    I. Kim loại kiềm

    1. Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là

    A. ns2np1.      B. ns1. C. ns2. D. ns2np2.

    Câu 2: Trong các hợp chất, kim loại nhóm IA có số oxi hóa là

    A. +4. B. +1. C. +2. D. +3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Hùng Vương Phú Thọ, năm 2017)

    Câu 3: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

    A. Al. B. Li. C. Mg. D. Ca.

    (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016)

    Câu 4: Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca. Số kim loại kiềm trong dãy là

    A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chu Văn An – Thái Nguyên, năm 2017)

    Câu 5: Cho dãy các kim loại: Fe, K, Cs, Ca, Al, Na. Số kim loại kiềm trong dãy là

    A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Kiên Giang, năm 2016)

    Câu 6: Cho dãy các kim loại: Li, Na, Al, Ca, K, Rb. Số kim loại kiềm trong dãy là

    A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lương Ngọc QuyếnThái Nguyên, năm 2016)

    Câu 7: Kim loại nào sau đây phản ứng mãnh liệt nhất với nước ở nhiệt độ thường?

    A. Fe. B. Na. C. Mg. D. Al.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 8: Ở nhiệt độ thường, kim loại Na phản ứng với nước tạo thành

    A. Na2O và O2. B. NaOH và H2. C. Na2O và H2. D. NaOH và O2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Tĩnh GiaThanh Hóa, năm 2016)

    Câu 9: Khi cắt miếng Na kim loại để ở ngoài không khí, bề mặt vừa cắt có ánh kim lập tức mờ đi, đó là do Na đã bị oxi hóa bởi những chất nào trong không khí?

    A. O2. B. H2O. C. CO2. D. O2 và H2O.

    Câu 10: Nguyên liệu chính để điều chế kim loại Na trong công nghiệp là

    A. Na2CO3. B. NaOH. C. NaCl. D. NaNO3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hòa Đà – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 11: Để điều chế kim loại kiềm người ta dùng phương pháp

    A. thuỷ luyện. B. nhiệt luyện C. điện phân dung dịch. D. điện phân nóng chảy.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Vĩnh Bảo – Hải Phòng, năm 2017)

    Câu 12: Kim loại kiềm nào dưới đây được sử dụng làm tế bào quang điện?

    1. Li. B. Na. C. K. D. Cs.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tuy Phong – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 13: Mô tả nào dưới đây không phù hợp với natri?

    A. Cấu hình electron [Ne]3s2. B. kim loại nhẹ, mềm.

    C. Mức oxi hóa trong hợp chất +1. D. Ở ô thứ 11, chu kì 3, nhóm IA.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Thuận Bắc – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 14: Phát biểu nào sau đây sai? Trong nhóm kim loại kiềm, theo chiều từ Li đến Cs

    A. độ âm điện tăng dần. B. tính kim loại tăng dần.

    C. bán kính nguyên tử tăng dần. D. khả năng khử nước tăng dần.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 5 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)

    Câu 15: Khối lượng riêng của kim loại kiềm nhỏ là do:

    A. Bán kính nguyên tử lớn, cấu tạo mạng tinh thể kém đặc khít.

    B. Bán kính nguyên tử nhỏ, cấu tạo mạng tinh thể đặc khít.

    C. Bán kính nguyên tử nhỏ, cấu tạo mạng tinh thể kém đặc khít.

    D. Bán kính nguyên tử lớn, cấu tạo mạng tinh thể đặc khít.

    Câu 16: Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn kim loại khác là do:

    A. Lực liên kết trong mạng tinh thể kém bền vững.

    B. Lớp ngoài cùng có một electron.

    C. Độ cứng nhỏ hơn các kim loại khác.

    D. Chúng là kim loại điển hình nằm ở đầu mỗi mỗi chu kì.

    Câu 17: Nhận xét nào sau đây không đúng?

    A. Các kim loại kiềm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1.

    B. Các kim loại kiềm đều có nhiệt độ nóng chảy rất cao.

    C. Các kim loại kiềm đều có tính khử mạnh.

    D. Các kim loại kiềm đều mềm và nhẹ.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016)

    Câu 18: Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai?

    A. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

    B. Các kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.

    C. Khả năng phản ứng với nước giảm dần theo chiều tăng số hiệu nguyên tử.

    D. Trong các hợp chất, nguyên tố kim loại kiềm chỉ có số oxi hóa là +1.

    Câu 19: Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai?

    A. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.

    B. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

    C. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần.

    D. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.

    Câu 20: Tính chất nào sau đây không phải của kim loại kiềm?

    A. Đều khử được nước dễ dàng.   

    B. Chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.           

    C. Hiđroxit dều là những bazơ mạnh.    

    D. Đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 7 – THPT Nguyễn Thái Học – Khánh Hòa, năm 2016)

    Câu 21: Phát biểu nào sau đây là sai?

    A. Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs.

    B. Các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn hơn so với các kim loại cùng chu kì.

    C. Các kim loại kiềm đều là kim loại nhẹ.

    D. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Thuận Nam – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 22: Ứng dụng không phải của kim loại kiềm là 

    A. Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.

    B. Dùng làm chất xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.

    C. Dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.

    D. Điều chế kim loại hoạt động yếu hơn bằng phương pháp nhiệt luyện. 

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Quảng Ninh, năm 2016)

    Câu 23: Kim loại kiềm có nhiều ứng dụng quan trọng: (1) Chế tạo các hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp; (2) Hợp kim Na – K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân; (3) Kim loại xesi dùng làm tế bào quang điện; (4) Các kim loại Na, K dùng để điều chế các dung dịch bazơ; (5) Chế tạo hợp kim Li – Al siêu nhẹ, dùng trong kĩ thuật hàng không. Phát biểu đúng là:

    A. (1), (2), (3), (5). B. (1), (2), (3), (4).

    C. (1), (3), (4), (5). D. (1), (2), (4), (5).

    2. Mức độ vận dụng

    Câu 24: Người ta thường bảo quản kim loại kiềm bằng cách nào sau đây?

    A. Ngâm trong giấm. B. Ngâm trong etanol.

    C. Ngâm trong nước. D. Ngâm trong dầu hỏa.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Hùng Vương Phú Thọ, năm 2017)

    Câu 25: Cho từ từ đến dư kim loại Na vào dung dịch có chứa muối FeCl3. Số phản ứng xảy ra là

    A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nông Cống I – Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 26: Hiện tượng nào đã xảy khi cho Na kim loại vào dung dịch CuSO4?

    A. sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu xanh.

    B. bề mặt kim loại có màu đỏ, dung dịch nhạt màu.

    C. sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu đỏ.

    D. bề mặt kim loại có màu đỏ và có kết tủa màu xanh.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Trỗi – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 27: Khi cho đến dư từng lượng nhỏ Na vào 3 cốc chứa dung dịch Fe2(SO4)3, FeCl2 và AlCl3 thì hiện tượng xảy ra ở cả 3 cốc là

    A. có kết tủa.

    B. có khí thoát ra.

    C. có kết tủa rồi tan.

    D. có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa màu trắng.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nhã Nam – Bắc Giang, năm 2017)

    Câu 28: Để phân biệt các chất riêng biệt: KNO3, Ba(HCO3)2, CuCl2, ZnSO4, có thể dùng dung dịch

    A. Na2CO3. B. H2SO4. C. KOH. D. NaHSO4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Duẩn, năm 2017)

    II. Hợp chất của kim loại kiềm

    1. Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 29: Chất có tính lưỡng tính là

    A. NaHSO4. B. NaOH. C. NaHCO3. D. NaCl.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lý Thái TổBắc Ninh, năm 2016)

    Câu 30: Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?

    A. Na2CO3. B. (NH4)2CO3. C. Al(OH)3. D. NaHCO3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

    Câu 31: Kim loại tan trong dung dịch NaOH là

    A. Cu. B. Al. C. Fe. D. Mg.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 32: Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl dư tạo ra chất khí?

    A. Ba(OH)2. B. Na2CO3. C. K2SO4. D. Ca(NO3)2.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

    Câu 33: Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

    A. Na2SO4. B. KNO3. C. KOH. D. CaCl2.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

    Câu 34: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4 hiện tượng quan sát được là

    A. kết tủa xanh lá cây. B. kết tủa xanh da trời.

    C. kết tủa keo trắng. D. kết tủa vàng.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Duẩn, năm 2017)

    Câu 35: Chất nào sau đây khi tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaHSO4 thì thu được dung dịch chứa hai muối?

    A. MgO. B. KOH. C. Al. D. Ba(OH)2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 36: Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch NaOH, tới một lúc nào đó tạo ra được hai muối. Thời điểm tạo ra 2 muối như thế nào?

    A. NaHCO3 tạo ra trước, Na2CO3 tạo ra sau.

    B. Na2CO3 tạo ra trước, NaHCO3 tạo ra sau.

    C. Cả 2 muối tạo ra cùng lúc.

    D. Không có thứ tự xác định.

    Câu 37: NaOH có thể làm khô khí nào sau đây?

    A. NH3. B. CO2. C. SO2. D. H2S.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Chu Trinh – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 38: Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta thường nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch.

    A. Muối ăn. B. giấm ăn. C. kiềm . D. ancol.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chu Văn An – Thái Nguyên, năm 2017)

    Câu 39: Chất Z có phản ứng với dung dịch HCl, còn khi phản ứng với dung dịch nước vôi trong tạo ra chất kết tủa. Chất Z là

    A. NaHCO3. B. CaCO3. C. Ba(NO3)2. D. AlCl3.

    Câu 40: Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là

    A. KOH, O2 và HCl. B. KOH, H2 và Cl2.

    C. K và Cl2. D. K, H2 và Cl2.

    O2 education gửi các thầy cô link download file word đầy đủ:

    Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm thổ và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm nhôm và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm tổng hợp kim loại kiềm kiềm thổ nhôm 

     

  • Câu hỏi trắc nghiệm liên kết hóa học

    Câu hỏi trắc nghiệm liên kết hóa học

    Mời các thầy cô và các em xem thêm các bài tương tự

     

    1. Câu hỏi trắc nghiệm liên kết hóa học mức độ nhận biết

    Câu 1: Liên kết ion có bản chất là:

    1. Sự dùng chung các electron.
    2. Lực hút tĩnh điện của các ion mang điện tích trái dấu.
    3. Lực hút tĩnh điện giữa cation kim loại với các electron tự do.
    4. Lực hút giữa các phân tử.

    Câu 2: Liên kết ion tạo thành giữa hai nguyên tử:

    1. Kim loại điển hình.
    2. Phi kim điển hình.
    3. Kim loại và phi kim.
    4. Kim loại điển hình và phi kim điển hình.

    Câu 3: Liên kết tạo thành do sự góp chung electron là loại:

    A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hóa trị.

    C. Liên kết kim loại. D. Liên kết hidro.

    Câu 4: Liên kết cộng hóa trị phân cực là liên kết giữa:

    1. Hai phi kim khác nhau.
    2. Kim loại điển hình với phi kim yếu.
    3. Hai phi kim giống nhau.
    4. Hai kim loại với nhau

    Câu 5: Liên kết cộng hóa trị không phân cực thường là liên kết giữa:

    1. Hai kim loại giống nhau.
    2. Hai phi kim giống nhau.
    3. Một kim loại mạnh và một phi kim mạnh.
    4. Một kim loại yếu và một phi kim yếu.

    Câu 6: Tính chất nào sau đây không phải tính chất của hợp chất ion:

    1. Có tính bền, nhiệt độ nóng chảy cao.
    2. Có tính dẫn điện và tan nhiều trong nước.
    3. Có tính dẫn nhiệt và nhiệt độ nóng chảy thấp.
    4. Chứa các liên kết ion.

    Câu 7: Nhận định sai về hợp chất cộng hóa trị là:

    1. Các hợp chất cộng hóa trị thường là chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí, có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.
    2. Các hợp chất cộng hóa trị không cực tan tốt trong các dung môi hữu cơ.
    3. Các hợp chất cộng hóa trị tan tốt trong nước.
    4. Các hợp chất cộng hóa trị không cực không dẫn điện ở mọi trạng thái.

    Câu 8: Giống nhau giữa liên kết ion và liên kết kim loại là:

    1. Đều được tạo thành do sức hút tĩnh điện.
    2. Đều có sự cho và nhận các e hóa trị.
    3. Đều có sự góp chung các e hóa trị.
    4. Đều tạo thành các chất có nhiệt độ nóng chảy cao.

    Câu 9: Giống nhau giữa liên kết cộng hóa trị và liên kết kim loại là:

    1. Đều có những cặp e dùng chung.
    2. Đều tạo thành từ những e chung giữa các nguyên tử.
    3. Đều là những liên kết tương đối kém bền.
    4. Đều tạo thành các chất có nhiệt độ nóng chảy thấp.

    Câu 10: Hầu hết các hợp chất ion :

    1. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
    2. Dễ hòa tan trong các dung môi hữu cơ.
    3. Ở trạng thái nóng chảy không dẫn điện.
    4. Tan trong nước thành dung dịch không điện li.

    Câu 11: Đa số các hợp chất cộng hóa trị có đặc điểm là:

    1. Có thể hòa tan trong dung môi hữu cơ.
    2. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
    3. Có khả năng dẫn điện khi ở thể lỏng hoặc nóng chảy.
    4. Khi hòa tan trong nước thành dung dịch điện li.

    Câu 12: Chọn câu sai: Khi nói về ion

    1. Ion là phần tử mang điện.
    2. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron.
    3. Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.
    4. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion.

    Câu 13: Chọn câu sai:

    1. Điện hóa trị có trong hợp chất ion.
    2. Điện hóa trị bằng số cặp electron dùng chung.
    3. Cộng hóa trị bằng số cặp electron dùng chung.
    4. Cộng hóa trị có trong hợp chất cộng hóa trị.

    Câu 14: Nếu liên kết cộng hóa trị được hình thành do 2 electron của một nguyên tử và 1 obitan trống của nguyên tử khác thì liên kết đó được gọi là:

    1. Liên kết cộng hóa trị có cực.
    2. Liên kết “ cho – nhận”.
    3. Liên kết tự do – phụ thuộc.
    4. Liên kết pi.

    Câu 15: Tùy thuộc vào số cặp electron dùng chung tham gia tạo thành liên kết cộng hóa trị giữa hai nguyên tử mà liên kết được gọi là:

    1. Liên kết phân cực, liên kết lưỡng cực, liên kết ba cực.
    2. Liên kết đơn giản, liên kết phức tạp.
    3. Liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba.
    4. Liên kết xích ma, liên kết pi, liên kết đelta.

    2. Câu hỏi trắc nghiệm liên kết hóa học mức độ thông hiểu

    Câu 16: Nếu xét nguyên tử X có 3 electron hóa trị và nguyên tử Y có 6 electron hóa trị thì công thức của hợp chất ion đơn giản nhất tạo bởi X và Y là:

    A. XY2. B. X2Y3. C. X2Y2. D. X3Y2.

    Câu 17: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s2, nguyên tử nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hóa học giữa 2 nguyên tử X và Y thuộc loại liên kết:

    A. Cho – nhận. B. Kim loại. C. Cộng hóa trị. D. Ion.

    Câu 18: Nguyên tử của nguyên tố oxi có 6 electron ở lớp ngoài cùng, khi tham gia liên kết với các nguyên tố khác, oxi có xu hướng:

    A. nhận thêm 1 electron. B. nhường đi 2 electron.

    C. nhận thêm 2 electron. D. nhường đi 6 electron.

    Câu 19: Cho Na (Z =11), Mg (Z=12), Al (Z =13), khi tham gia liên kết thì các nguyên tử Na, Mg, Al có xu hướng tạo thành ion:

    A. Na+, Mg+, Al+. B. Na+, Mg2+, Al4+.

    C. Na2+, Mg2+, Al3+. D. Na+, Mg2+, Al3+.

    Câu 20: Phân tử KCl được hình thành do:

    1. Sự kết hợp giữa nguyên tử K và nguyên tử Cl.
    2. Sự kết hợp giữa ion K+ và ion Cl2-.
    3. Sự kết hợp giữa ion K và ion Cl+.
    4. Sự kết hợp giữa ion K+ và ion Cl.

    Câu 21: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử H2S là loại liên kết nào sau đây (biết độ âm điện của nguyên tử H là 2,2 và S là 2,58):

    1. Liên kết ion.
    2. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
    3. Liên kết hiđro.
    4. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.

    Câu 22: Trong phân tử CO2 có chứa loại liên kết nào sau đây (biết độ âm điện của nguyên tử C là 2,55 và O là 3,44):

    1. Liên kết ion.
    2. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
    3. Liên kết cho – nhận.
    4. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.

    Câu 23: Cho độ âm điện của các nguyên tố H (2,2) ; O (3,44) ; C (2,55) ; Cl (3,16); S (2,58). Hãy cho biết trong các hợp chất sau: H2O ; HCl ; H2S ; CH4 ; CO2; CCl4, chất nào có chứa liên kết cộng hóa trị phân cực?

    A. H2O, HCl, CO2, CCl4. B. H2O, HCl, H2S, CO2.

    C. H2O, HCl, H2S, CH4. D. HCl, H2S, CH4, CO2.

    Câu 24: Phân tử nào sau đây là phân tử không phân cực?

    A. CO. B. HCl.

    C. CO2. D. H2O.

    Câu 25: Hợp chất nào sau đây có chứa liên kết ion trong phân tử:

    A. Na2O ; KCl ; HCl.

    B. K2O ; BaCl2 ; CaF.

    C. Na2O ; H2S ; NaCl.

    D. CO2 ; K2O ; CaO.

    Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây: Câu hỏi trắc nghiệm lên kết hóa học

    Bản word tại đây: Câu hỏi trắc nghiệm lên kết hóa học

     

    Website còn có bài tập trắc nghiệm cho tất cả các chương – chủ đề của cả 3 khối, các thầy cô và các em có thể xem cụ thể từng khối lớp tại các link sau

     

    Hoặc các thầy cô có thể xem các tài liệu khác của website

  • Câu hỏi trắc nghiệm polime

    Câu hỏi trắc nghiệm polime

    Câu hỏi trắc nghiệm polime

    Câu hỏi trắc nghiệm polime

    HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    1. Mức độ nhận biết

    Câu 1: Một loại polime rất bền với nhiệt và axit, được tráng lên “chảo chống dính” là polime có tên gọi nào sau đây?

    A. Plexiglas – poli(metyl metacrylat). B. Poli(phenol – fomanđehit) (PPF).

    C. Teflon – poli(tetrafloetilen). D. Poli(vinyl clorua) (nhựa PVC).

    Câu 2: Polime nào sau đây không phải là thành phần chính của chất dẻo

    A. Poliacrilonitrin. B. Polistiren. C. Poli(metyl metacrylat). D. Polietilen.

    Câu 3: Tơ nitron (tơ olon) có thành phần hóa học gồm các nguyên tố là

    A. C, H, N. B. C, H, N, O. C. C, H. D. C, H, Cl.

    Câu 4: Chất có thể trùng hợp tạo ra polime là

    A. CH3OH. B. CH3COOH. C. HCOOCH3. D. CH2=CH-COOH.

    Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng ?

    A. Polime là hợp chất do nhiều phân tử monome hợp thành.

    B. Polime là hợp chất có phân tử khối lớn.

    C. Polime là hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ liên kết với nhau tạo nên.

    D. Các polime đều được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp.

    Câu 6: Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?

    A. CH3–CH2–CH3. B. CH2=CH–CN. C. CH3–CH3. D. CH3–CH2–OH.

    Câu 7: Trong các chất sau : etan, propen, benzen, glyxin, stiren. Chất nào cho được phản ứng trùng hợp để tạo ra được polime ?

    A. stiren, propen. B. propen, benzen. C. propen, benzen, glyxin, stiren. D. glyxin.

    Câu 8: Cho dãy các chất: CH2=CHCl, CH2=CH2, CH2=CH-CH=CH2, H2NCH2COOH. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là

    A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.

    Câu 9: Cho các chất sau: caprolactam, phenol, stiren, toluen, metyl metacrylat, isopren. Số chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là

    A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

    Câu 10: Polietilen là sản phẩm của phản ứng trùng hợp

    A. CH2=CH-Cl. B. CH2=CH2. C. CH2=CH-CH=CH2. D. CH2=CH-CH3.

    Câu 11: Chất nào sau đây trùng hợp tạo thành PVC?

    A. CH2=CHCl. B. CH2=CH2. C. CHCl=CHCl. D. CH≡CH.

    Câu 12: Poli(vinyl clorua) (PVC) điều chế từ vinyl clorua bằng phản ứng

    A. trao đổi. B. trùng hợp. C. trùng ngưng. D. oxi hoá-khử.

    Câu 13: Trùng hợp hiđrocacbon nào sau đây tạo ra polime dùng để sản xuất cao su buna?

    A. Penta-1,3-đien. B. Buta-1,3-đien.

    C. 2-metylbuta-1,3-đien. D. But-2-en.

    Câu 14: Tơ nitron (olon) là sản phẩm trùng hợp của monome nào sau đây?

    A. B.

    C. D.

    Câu 15: Tơ nitron dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải và may quần áo ấm. Trùng hợp chất nào sau đây tạo thành polime dùng để sản xuất tơ nitron?

    A. . B. .

    C. . D. .

    Câu 16: Polime X là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Tên gọi của X là

    A. poliacrilonitrin. B. poli(metyl metacrylat).

    C. poli(vinyl clorua). D. polietilen.

    Câu 17: Chất nào không phải là polime :

    A. Lipit. B. Xenlulozơ. C. Amilozơ. D. Thủy tinh hữu cơ .

    Câu 18: Trong các polime sau có bao nhiêu chất là thành phần chính của chất dẻo : thuỷ tinh hữu cơ, nilon-6,6, cao su Buna, PVC, tơ capron, nhựa phenolfomanđehit, PE ?

    A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.

    Câu 19: Dãy nào sau đây gồm các polime dùng làm chất dẻo?

    A. polietilen; poli(vinyl clorua); poli(metyl metacrylat).

    B. nilon-6; xenlulozơ triaxetat; poli(phenol-fomanđehit).

    C. polibuta-1,3-đien; poli(vinyl clorua); poli(metyl metacrylat).

    D. poli stiren; nilon-6,6; polietilen.

    Câu 20: Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là

    A. tơ nilon-6,6. B. tơ tằm. C. tơ visco. D. tơ capron.

    Câu 21: Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo ?

    A. Tơ nilon-6,6. B. Tơ axetat. C. Tơ capron. D. Tơ tằm.

    Câu 22: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp (tơ nhận tạo)?

    A. Bông. B. Tơ Nilon-6. C. Tơ tằm. D. Tơ Visco.

    Câu 23: Các polime thuộc loại tơ nhân tạo là

    A. tơ visco và tơ xenlulozơ axetat. B. tơ tằm và tơ vinilon.

    C. tơ visco và tơ nilon-6,6. D. tơ nilon-6,6 và tơ capron.

    Câu 24: Trong số các loại tơ sau: Tơ lapsan, tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang. Có bao nhiêu chất thuộc loại tơ nhân tạo?

    A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 .

    Câu 25: Trong số các polime sau đây: tơ tằm, sợi bông, len lông cừu, tơ visco, tơ nilon-6, tơ axetat, tơ nitron, thì những polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là

    A. tơ tằm, sợi bông, tơ nitron. B. sợi bông, tơ visco, tơ axetat.

    C. sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6. D. tơ visco, tơ nilon-6, tơ axetat.

     

    Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây

    câu hỏi trắc nghiệm POLIME

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

  • Câu hỏi trắc nghiệm đại cương kim loại

    Câu hỏi trắc nghiệm đại cương kim loại

    Câu hỏi trắc nghiệm đại cương kim loại

    Câu hỏi trắc nghiệm đại cương kim loại

     

    HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    1. Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 1: Chọn thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử của các kim loại kiềm:

    A. Li < Na < K < Rb < Cs. B. Cs < Rb < K < Na < Li.

    C. Li < K < Na < Rb < Cs. D. Li < Na < K< Cs < Rb.

    Câu 2: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p1. Số hiệu nguyên tử của X là

    A. 14. B. 15. C. 13. D. 27.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2015)

    Câu 3: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12) là

    A. 1s32s22p63s1. B. 1s22s22p63s2. C. 1s22s32p63s2. D. 1s22s22p63s1.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bỉm Sơn – Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 4: Cho biết số hiệu nguyên tử của X là 13. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là

    A. 1s22s22p63s23p6. B. 1s22s22p63s23p2.

    C. 1s22s22p63s23p1. D. 1s22s22p63s23p3

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Tĩnh GiaThanh Hóa, năm 2016)

    Câu 5: Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố Na (Z=11) là

    A. [He]3s1.          B. [Ne]3s2.          C. [Ne]3s1.          D. [He]2s1.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Diễn Châu 2 – Nghệ An, năm 2016)

    Câu 6: Cấu hình electron của nguyên tử một nguyên tố là 1s22s22p63s23p64s2. Nguyên tố đó là

    A. Ca. B. Ba. C. Sr. D. Mg.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3THPT chuyên Thái Bình, năm 2016)

    Câu 7: Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p1. Số hạt mang điện trong hạt nhân của X là

    A.  15.                     B.  26.                     C. 13.                       D.  14.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lê Xoay – Vĩnh Phúc, năm 2016)

    Câu hỏi trắc nghiệm đại cương kim loại 1 Câu 8: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là

    A. 12. B. 13. C. 11. D. 14.

    (Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015)

    Câu 9: trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s1. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là

    A. 11. B. 12. C. 13. D. 14.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Bắc Giang, năm 2016)

    Câu 10: Nguyên tố hóa học thuộc khối nguyên tố p là

    A. Fe (Z= 26).  B. Na (Z=11).          C. Ca (Z= 20).     D. Cl (Z=17).

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa, năm 2016)

    Câu 11: Nhận định nào đúng?

    A. Tất cả các nguyên tố s là kim loại.

    B. Tất cả các nguyên tố p là kim loại.

    C. Tất cả các nguyên tố d là kim loại.

    D. Tất cả các nguyên tố nhóm A là kim loại.

    Câu 12: Cho các câu phát biểu về vị trí và cấu tạo của kim loại như sau:

    (I): Hầu hết các kim loại chỉ có từ 1 đến 3 electron lớp ngoài cùng.

    (II): Tất cả các nguyên tố nhóm B đều là kim loại.

    (III): Ở trạng thái rắn, đơn chất kim loại có cấu tạo tinh thể.

    (IV): Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do sức hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại và các electron tự do.

    Những phát biểu nào đúng?

    A. (I). B. (I), (II).

    C. (IV). D. (I), (II), (III), (IV).

    Câu 13: Nguyên tử X có cấu hình electron 1s22s22p63s1. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:

    A. Chu kỳ 4, nhóm IA là nguyên tố kim loại.

    B. Chu kỳ 3, nhóm IA là nguyên tố kim loại.

    C. Chu kỳ 3, nhóm IA là nguyên tố phi kim.

    D. Chu kỳ 4, nhóm VIIA là nguyên tố phi kim.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Thái Bình, năm 2016)

    Câu 14: Vị trí của nguyên tố 13Al trong bảng tuần hoàn là:

    A. Chu kì 3, nhóm IA. B. Chu kì 2, nhóm IIIA.

    C. Chu kì 3, nhóm IIA. D. Chu kì 3, nhóm IIIA.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm 2016)

    Câu 15: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố Fe (Z = 26) thuộc nhóm

    A. IIA. B. VIB.      C. VIIIB.   D. IA.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2016)

    Câu 16: Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:

          (X): 1s22s22p6;                (Y): 1s22s22p63s2;               

    (Z): 1s22s22p3;                      (T): 1s22s22p63s23p3.

    Điều khẳng định nào sau đây là đúng?     

    A. X là khí hiếm, Z là kim loại.      B.  Chỉ có T là phi kim.

    C. Z và T là phi kim.    D. Y và Z đều là kim loại.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Kiên Giang, năm 2016)

    Câu 17: Cho cấu hình electron nguyên tử (ở trạng thái cơ bản) các nguyên tố như sau:

    (1) 1s22s22p63s23p64s1; (2) 1s22s22p63s23p3; (3) 1s22s22p63s23p1;

    (4) 1s22s22p3; (5) 1s22s22p63s2; (6) 1s22s22p63s1.

    Các cấu hình electron không phải của kim loại là

    A. (2), (3), (4). B. (2), (4).

    C. (1), (2), (3), (4). D. (2),(4), (5), (6).

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nông Cống I – Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 18: Cho các nguyên tử có cấu hình electron như sau:

    (a) 1s22s22p63s1; (b) 1s22s22p3;

    (c) 1s22s22p63s23p6; (d) 1s22s22p63s23p63d64s2;

    (e) 1s22s22p63s23p64s2.

    Số nguyên tử kim loại là

    A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phụ Dực – Thái Bình, năm 2017)

    Câu 19: Cho các nguyên tố với số hiệu nguyên tử sau: X (Z = 1); Y (Z = 7); E (Z = 12); T (Z = 19). Dãy gồm các nguyên tố kim loại là:

    A. X, Y, E. B. X, Y, E, T. C. E, T. D. Y, T.

    (Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015)

    Câu 20: Cho số hiệu nguyên tử của: Al (Z = 13); Be (Z = 4); Ca (Z = 20); Cr (Z = 24); Fe (Z = 26); Cu (Z = 29). Số nguyên tố kim loại nhóm B (kim loại chuyển tiếp) trong dãy trên là

    A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.

     

    Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây

    câu hỏi trắc nghiệm ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

  • Câu hỏi trắc nghiệm amin amino axit peptit protein

    Câu hỏi trắc nghiệm amin amino axit peptit protein

    Câu hỏi trắc nghiệm amin amino axit peptit protein

    Câu hỏi trắc nghiệm amin amino axit peptit protein

    AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT

    B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    1. Mức độ nhận biết

    Câu 1: Chất nào sau đây là amin no, đơn chức, mạch hở?

    A. CH3N. B. CH4N. C. CH5N. D. C2H5N.

    Câu 2: Chất nào sau đây là amin bậc 2?

    A. H2N-CH2-NH2. B. (CH3)2CH-NH2.

    C. CH3-NH-CH3. D. (CH3)3N.

    Câu 3: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?

    A. CH3NHCH3. B. C6H5NH2. C. C2H5NH2. D. CH3NH2.

    Câu 4: Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc 1?

    A. Trimetylamin. B. Etylmetylamin. C. Phenylamin. D. Đimetylamin.

    Câu 5: Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc 3?

    A. Trimetylamin. B. Etylmetylamin. C. Phenylamin. D. Đietylamin.

    Câu 6: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc ?

    A. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH. B. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3.

    C. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2. D. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2.

    Câu 7: Amin bậc 2 là

    A. đietylamin. B. isopropylamin. C. sec-butylamin. D. etylđimetylamin.

    Câu 8: Công thức phân tử của etylamin là

    A. C2H5NH2. B. CH3-NH-CH3. C. CH3NH2. D. C4H9NH2.

    Câu 9: Amin CH3-NH-C2H5 có tên gọi gốc – chức là

    A. propan-2-amin. B. N-metyletanamin. C. metyletylamin. D. Etylmetylamin.

    Câu 10: Tên gốc – chức của (CH3)2NC­2H5

    A. etylđimetylamin. B. đimetylamin. C. đietylamin. D. metyletylamin.

    Câu 11: Alanin có công thức là

    A. C6H5-NH2. B. CH3-CH(NH2)-COOH.

    C. H2N-CH2-COOH. D. H2N-CH2-CH2-COOH.

    Câu 12: Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là

    A. lysin. B. alanin. C. glyxin. D. valin.

    Câu 13: Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là

    A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.

    Câu 14: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit

    A. H2N-CH2CO-NH-CH(CH3)-COOH. B. H2N-CH2-NH-CH2COOH.

    C. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH. D. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH.

    Câu 15: Protein phản ứng với tạo sản phẩm có màu đặc trưng là

    A. màu da cam. B. màu vàng. C. màu tím. D. màu xanh lam.

    2. Mức độ thông hiểu

    Câu 16: Chất có phần trăm khối lượng nitơ cao nhất là:

    A. Glyl-Ala. B. Lysin. C. Gly-gly. D. Val-Ala.

    Câu 17: Metylamin không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

    A. CH3COOH. B. HCl. C. NaOH. D. FeCl2.

    Câu 18: Anilin (C6H5NH2) tạo kết tủa trắng khi cho vào

    A. dung dịch NaOH. B. dung dịch HCl.

    C. dung dịch nước brom. D. dung dịch NaCl.

    Câu 19: Chất nào sau đây có khả năng làm quỳ tím ẩm hóa xanh ?

    A. Alanin. B. Anilin. C. Metylamin. D. Glyxin.

    Câu 20: Dung dịch của chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

    A. Axit glutamic (HOOCCH2CHNH2COOH). B. Glyxin (H2N-CH2-COOH).

    C. Lysin (H2NCH2-[CH2]3CH(NH2)-COOH). D. Axit ađipic (HOOC[CH2]4 -COOH).

    Câu 21: Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của amin không đúng ?

    A. Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc.

    B. Anilin là chất lỏng, khó tan trong nước, màu đen.

    C. Metylamin ,etylamin,đimetylamin ,trimeltylamin là chất khí, dễ tan trong nước.

    D. Độ tan của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon tăng.

    Câu 22: Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong lysin là

    A. 17,98%. B. 19,18%. C. 15,73%. D. 19,05%.

    Câu 23: Dung dịch chứa chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

    A. Axit glutamic. B. Glyxin. C. Lysin. D. Metylamin.

    Câu 24: Phần trăm khối lượng nitơ trong phân tử alanin bằng

    A. 15,05%. B. 15,73%. C. 12,96%. D. 18,67%.

    Câu 25: Để chứng minh tính lưỡng tính của H2N-CH2-COOH (X), ta cho X tác dụng với

    A. HCl, NaOH. B. NaCl, HCl. C. NaOH, NH3. D. HNO3, CH3COOH.

    Câu 26: Cho các chất: C6H5NH2, C6H5OH, CH3NH2, NH3. Chất nào làm đổi màu quỳ tím thành xanh?

    A. CH3NH2, NH3. B. C6H5OH, CH3NH2. C. C6H5NH2, CH3NH2. D. C6H5OH, NH3.

    Câu 27: Công thức chung của amino axit no, mạch hở, có hai nhóm cacboxyl và một nhóm amino là:

    A. CnH2n+1NO2. B. CnH2n-1NO4. C. CnH2nNO4. D. CnH2n+1NO4.

    Câu 28: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh ?

    A. Glyxin. B. Etylamin. C. Anilin. D. Phenylamoni clorua.

    Câu 29: Dãy nào dưới đây gồm tất cả các chất đều làm đổi màu quỳ tím ẩm ?

    A. H2NCH2COOH; C6H5OH; C6H5NH2. B. H2NCH2COOH; HCOOH; CH3NH2.

    C. H2N[CH2]2NH2; HOOC[CH2]4COOH; C6H5OH. D. CH3NH2; (COOH)2; HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH.

    Câu 30: Trong phân tử – amino axit nào sau có 5 nguyên tử C ?

    A. valin. B. glyxin. C. alanin. D. lysin.

     

    Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây

    câu hỏi trắc nghiệm AMIN AMINO AXIT PEPTIT PROTEIN

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

  • Câu hỏi trắc nghiệm phản ứng oxi hóa khử

    Câu hỏi trắc nghiệm phản ứng oxi hóa khử

    Câu hỏi trắc nghiệm phản ứng oxi hóa khử

    Câu hỏi trắc nghiệm phản ứng oxi hóa khử

    HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    1. Mức độ nhận biết

    1. Phát biểu nào dưới đây không đúng?

    A. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng luôn xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.

    B. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố.

    C. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá của tất cả các nguyên tố.

    D. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng.

    1. Tính chất hoá học chung của kim loại là

    A. thể hiện tính oxi hoá. B. dễ nhận electron.

    C. dễ bị khử. D. dễ bị oxi hoá.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Vĩnh Bảo – Hải Phòng, năm 2016)

    1. Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử?

    A. Na2SO4. B. SO2. C. H2S. D. H2SO4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Phương Sơn Bắc Giang, năm 2016)

    1. Nhóm nào sau đây gồm các chất vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử?

    A. Cl2, Fe. B. Na, FeO. C. H2SO4, HNO3. D. SO2, FeO.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Lý Thái Tổ – Bắc Ninh, năm 2016)

    1. Chất hoặc ion nào sau đây có cả tính khử và tính oxi hoá?

    A. SO2. B. F2. C. Al3+. D. Na.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Đa Phúc – Hà Nội, năm 2016)

    1. Cho H2S, SO2, SO3, S, HCl, H2SO4. Số lượng chất có cả tính oxi hoá và tính khử là

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia Trung học thực hành ĐHSP TPHCM, năm 2016)

    1. Cho phản ứng hoá học: Trong phản ứng trên xảy ra:

    A. Sự oxi hoá Cr và sự khử O2. B. Sự khử Cr và sự oxi hoá O2.

    C. Sự oxi hoá Cr và sự oxi hoá O2. D. Sự khử Cr và sự khử O2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

    1. Trong phản ứng nào dưới đây cacbon thể hiện đồng thời tính oxi hoá và tính khử?

    A. B.

    C. D.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Chuyên Nguyễn Huệ, năm 2016)

    1. Phản ứng nào sau đây hợp chất của sắt không thể hiện tính oxi hoá cũng như không thể hiện tính khử?

    A.

    B.

    C.

    D.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Phù Ninh – Phú Thọ, năm 2016)

    1. Phản ứng nào dưới đây không phải phản ứng oxi hoá – khử?

    A.

    B.

    C.

    D. Câu hỏi trắc nghiệm phản ứng oxi hóa khử 2

    (Đề thi Tuyển sinh THPT Quốc Gia Bộ Giáo dục và Đào tạo, năm 2015)

    1. Cho các phản ứng sau đây:

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    Có bao nhiêu phản ứng đã cho thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử?

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

    1. Phản ứng nào dưới đây không phải phản ứng oxi hoá – khử?

    A.

    B.

    C.

    D. Câu hỏi trắc nghiệm phản ứng oxi hóa khử 3

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Đa Phúc – Hà Nội, năm 2016)

    1. Trong phản ứng nào sau đây HCl đóng vai trò là chất oxi hoá?

    A. B.

    C. D.

    1. Phản ứng nào sau đây lưu huỳnh đóng vai trò là chất oxi hoá?

    A.

    B.

    C.

    D.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2016)

    1. Số mol electron cần dùng để khử hết 0,75 mol Al2O3 thành Al là

    A. 4,5 mol. B. 0,5 mol. C. 3,0 mol. D. 1,5 mol.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Thanh Oai – Hà Nội, năm 2016)

    1. Cho phương trình hoá học của phản ứng:

    Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng?

    A. Cr là chất oxi hoá, Sn2+ là chất khử.

    B. Sn2+ là chất khử, Cr3+ là chất oxi hoá.

    C. Cr là chất khử, Sn2+ là chất oxi hoá.

    D. Cr3+ là chất khử, Sn2+ là chất oxi hoá.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2015)

    1. Cho phản ứng hoá học:

    Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng?

    A. Br2 là chất oxi hoá, Cl2 là chất khử.

    B. Br2 là chất oxi hoá, H2O là chất khử.

    C. Br2 là chất khử, Cl2 là chất oxi hoá.

    D. Cl2 là chất oxi hoá, là chất khử.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2015)

    1. Cho phản ứng: Chất oxi hoá trong phản ứng trên là

    A. NaOH. B. H2. C. Al. D. H2O.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia SGD & ĐT TP.HCM, năm 2015)

    1. Cho phương trình hoá học: Hệ số nguyên và tối giản của chất oxi hoá là

    A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

    (Đề kiểm tra chất lượng khối 12 THPT Ngọc Tảo – Hà Nội, năm 2016)

    1. Cho phản ứng: SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4. Trong phương trình hoá học trên khi hệ số của KMnO4 là 2 thì hệ số của SO2

    A. 5. B. 6. C. 4. D. 7.

    1. Cho phương trình hoá học:

    Tỉ lệ a : b là

    A. 1 : 3. B. 1 : 2. C. 2 : 3. D. 2 : 9.

    (Đề minh hoạ THPT Quốc Gia Bộ Giáo dục và Đào tạo, năm 2015)

    1. Cho phản ứng:

    Các hệ số a,b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất. Tổng (a + b) bằng:

    A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia THPT Nguyễn Chí Thanh – Thừa Thiên Huế, năm 2016)

    1. Cho phương trình phản ứng sau: Nếu hệ số của HNO3 là 8 thì tổng hệ số của Zn và NO là:

    A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Nguyễn Thị Hưởng – An Giang, năm 2016)

    1. Cho phản ứng hoá học sau:

    Hệ số cân bằng của các chất trong sản phẩm lần lượt là:

    A. 8, 3, 15. B. 8, 3, 9. C. 2, 2, 5. D. 2, 1, 4.

    (Đề kiểm tra chất lượng khối 12 THPT Ngọc Tảo – Hà Nội, năm 2016)

    1. Cho phản ứng: Khi hệ số cân bằng phản ứng là nguyên và tối giản thì số phân tử H2O tạo thành là:

    A. 3. B. 10. C. 5. D. 4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Hàn Thuyên Bắc Ninh, năm 2016)

     

    Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây

    câu hỏi trắc nghiệm PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

  • Câu hỏi trắc nghiệm đại cương hữu cơ

    Câu hỏi trắc nghiệm đại cương hữu cơ

    câu hỏi trắc nghiệm đại cương hữu cơ

    HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    1. Mức độ nhận biết

    Câu 1: Hãy chọn phát biểu đúng nhất về hoá học hữu cơ trong số các phát biểu sau:

    A. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.

    B. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon(II) oxit, cacbon(IV) oxit, muối cacbonat, xianua, cacbua,...

    C. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon(II) oxit, cacbon(IV) oxit.

    D. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon trừ muối cacbonat.

    Câu 2: Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ

    A. nhất thiết phải có cacbon, th­ường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P…

    B. gồm có C, H và các nguyên tố khác.

    C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

    D. th­ường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P.

    Câu 3: Cặp hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?

    A. CO2, CaCO3. B. CH3Cl, C6H5Br.

    C. NaHCO3, NaCN. D. CO, CaC2.

    Câu 4: Dãy chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?

    A. (NH4)2CO3, CO2, CH4, C2H6. B. C2H4, CH4, C2H6O, C3H9N.

    C. CO2, K2CO3, NaHCO3, C2H5Cl. D. NH4HCO3, CH3OH, CH4, CCl4.

    Câu 5: Cho các chất: CaC2, CO2, HCOOH, C2H6O, CH3COOH, CH3Cl, NaCl, K2CO3. Số hợp chất hữu cơ trong các chất trên là bao nhiêu ?

    A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.

    Câu 6: Trong các hợp chất sau: CH4; CHCl3; C2H7N; HCN; CH3COONa; C12H22O11; Al4C3; CH5NO3; CH8O3N2; CH2O3. Số chất hữu cơ hữu cơ là

    A. 8. B. 6. C. 5. D. 7.

    Câu 7: Cho dãy chất : CH4; C6H6; C6H5OH; C2H5ZnI; C2H5PH2. Nhận xét nào sau đây đúng ?

    A. Các chất trong dãy đều là hiđrocacbon.

    B. Các chất trong dãy đều là dẫn xuất của hiđrocacbon.

    C. Các chất trong dãy đều là hợp chất hữu cơ.

    D. Có cả chất vô cơ và hữu cơ nh­ưng đều là hợp chất của cacbon.

    Câu 8: Nhận xét nào đúng về các chất hữu cơ so với các chất vô cơ ?

    A. Độ tan trong nư­ớc lớn hơn. B. Độ bền nhiệt cao hơn.

    C. Tốc độ phản ứng nhanh hơn. D. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp hơn.

    Câu 9: Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là :

    (1) Thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.

    (2) Có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.

    (3) Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.

    (4) Liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.

    (5) Dễ bay hơi, khó cháy.

    (6) Phản ứng hoá học xảy ra nhanh.

    Nhóm các ý đúng là :

    A. (4), (5), (6). B. (1), (2), (3). C. (1), (3), (5). D. (2), (4), (6).

    Câu 10: Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là :

    A. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.

    B. thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.

    C. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.

    D. thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định.

    Câu 11: Thuộc tính không phải của các hợp chất hữu cơ là :

    A. Khả năng phản ứng hoá học chậm, theo nhiều hướng khác nhau.

    B. Không bền ở nhiệt độ cao.

    C. Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết ion.

    D. Dễ bay hơi và dễ cháy hơn hợp chất vô cơ.

    Câu 12: Hợp chất hữu cơ được phân loại như sau :

    A. Hiđrocacbon và hợp chất hữu cơ có nhóm chức.

    B. Hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon.

    C. Hiđrocacbon no, không no, thơm và dẫn xuất của hiđrocacbon.

    D. Tất cả đều đúng.

    Câu 13: Các chất trong nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ?

    A. CH2Cl2, CH2BrCH2Br, NaCl, CH3Br, CH3CH2Br.

    B. CH2Cl2, CH2BrCH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH, CH3CH2OH.

    C. CH2BrCH2Br, CH2=CHBr, CH3Br, CH3CH3.

    D. HgCl2, CH2BrCH2Br, CH2=CHBr, CH3CH2Br.

    Câu 14: Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính là:

    A. Chuyển hóa các nguyên tố C, H, N,… thành các chất vô cơ dễ nhận biết.

    B. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm hiđro do có hơi nước thoát ra.

    C. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm cacbon dưới dạng muội đen.

    D. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm nitơ do có mùi khét.

    Câu 15: Kết luận nào sau đây phù hợp với thực nghiệm? Nung một chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO, người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2.

    A. Chất X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, có thể có nitơ.

    B. X là hợp chất của 4 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ, oxi.

    C. X là hợp chất của 3 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ.

    D. Chất X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, nitơ; có thể có hoặc không có oxi.

    Câu 16: Theo thuyết cấu tạo hóa học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau

    A. theo đúng hóa trị.

    B. theo một thứ tự nhất định.

    C. theo đúng số oxi hóa.

    D. theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định.

    Câu 17: Cấu tạo hoá học là :

    A. Số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

    B. Các loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

    C. Thứ tự liên kết và đặc điểm liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

    D. Bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

    Câu 18: Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (CH2) được gọi là hiện tượng

    A. đồng phân. B. đồng vị. C. đồng đẳng. D. đồng khối.

    Câu 19: Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?

    A. C2H5OH, CH3OCH3. B. CH3OCH3, CH3CHO.

    C. CH3CH2CH2OH, C2H5OH. D. C4H10­, C­6H6.

    Câu 20: Cho các chất :

    Câu hỏi trắc nghiệm đại cương hữu cơ 4

    Các chất đồng phân của nhau là :

    A. (II), (III). B. (I), (IV), (V). C. (IV), (V). D. (I), (II), (III), (IV), (V).

    2. Mức độ thông hiểu

    Câu 21: Cho hỗn hợp các ankan sau : pentan (sôi ở 36oC), heptan (sôi ở 98oC), octan (sôi ở 126oC), nonan (sôi ở 151oC). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây ?

    A. Kết tinh. B. Chưng cất. C. Thăng hoa. D. Chiết.

    Câu 22: Để xác nhận trong phân tử chất hữu cơ có nguyên tố H ng­ười ta dùng phương pháp nào sau đây?

    A. Đốt cháy rồi cho sản phẩm qua P2O5.

    B. Đốt cháy rồi cho sản phẩm qua CuSO4 khan.

    C. Đốt cháy thấy có hơi n­ước thoát ra.

    D. Đốt cháy rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng H2SO4 đặc.

     

    Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây

    Câu hỏi trắc nghiệm ĐẠI CƯƠNG HỮU CƠ

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

  • Câu hỏi trắc nghiệm Cacbon Silic

    Câu hỏi trắc nghiệm Cacbon Silic

    Câu hỏi trắc nghiệm Cacbon Silic

    câu hỏi trắc nghiệm cacbon silic

    Xem thêm

     

    HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    I. Cacbon

    Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 1: Các nguyên tử thuộc nhóm IVA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là

    A. ns2np2. B. ns2np3. C. ns2np4. D. ns2np5.

    Câu 2: Kim cương và than chì là các dạng

    A. đồng hình của cacbon. B. đồng vị của cacbon.

    C. thù hình của cacbon. D. đồng phân của cacbon.

    Câu 3: Kim cương và than chì được gọi là 2 dạng thù hình của cacbon vì

    A. có cấu tạo mạng tinh thể giống nhau. B. đều là đơn chất của nguyên tố cacbon.

    C. có tính chất vật lí tương tự nhau. D. có tính chất hóa học tương tự nhau.

    Câu 4: Câu nào đúng trong các câu sau đây?

    A. Kim cương là cacbon hoàn toàn tinh khiết, trong suốt, không màu, dẫn điện.

    B. Than chì mềm do có cấu trúc lớp, các lớp lân cận liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu.

    C. Than gỗ, than xương chỉ có khả năng hấp thụ các chất khí.

    D. Trong các hợp chất của cacbon, nguyên tố cacbon chỉ có các số oxi hoá -4 và +4.

    Câu 5: Trong các phản ứng hóa học cacbon thể hiện tính

    A. tính khử. B. tính oxi hóa.

    C. vừa khử vừa oxi hóa. D. không thể hiện tính khử và oxi hóa.

    Câu 6: Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng

    A. C + O2 CO2. B. C + 2CuO 2Cu + CO2.

    C. 3C + 4Al Al4C3. D. C + H2O CO + H2.

    Câu 7: Tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng

    A. 2C + Ca CaC2. C. C + 2H2 CH4.

    B. C + CO2 2CO. D. 3C + 4Al Al4C3.

    Câu 8: Khi đốt cháy than đá, thu được hỗn hợp khí trong đó có khí X (không màu, không mùi, độc). X là khí nào sau đây?

    A. CO2. B. CO. C. SO2. D. NO2.

    (Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015)

    Câu 9: Cho phản ứng:

    Các chất X và Y là

    A. CO và NO. B. CO2 và NO2. C. CO2 và NO. D. CO và NO2.

    Câu 10: Cho hơi nước qua cacbon nóng đỏ thu được khí

    A. CO2 và H2. B. CO và H2. C. CO và CO2. D. CO, CO2 và H2.

    Câu 11: Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

    A. Na2O, NaOH, HCl. C. Ba(OH)2, Na2CO3, CaCO3.

    B. Al, HNO3 đặc, KClO3. D. NH4Cl, KOH, AgNO3.

    Câu 12: Loại than nào dùng làm chất độn khi lưu hóa cao su, sản xuất mực in, xi đánh dày?

    A. Than chì. B. Than cốc. C. Than gỗ. D. Than muội.

    Câu 13: Loại than nào sau đây không có trong tự nhiên?

    A. Than chì. B. Than antraxit. C. Than nâu. D. Than cốc.

    Câu 14: Để phòng bị nhiễm độc người ta sử dụng mặt nạ phòng độc chứa những hóa chất nào?

    A. CuO và MnO2. B. CuO và MgO. C. CuO và CaO. D. Than hoạt tính.

    Câu 15: Tủ lạnh dùng lâu sẽ có mùi hôi, có thể cho vào tủ lạnh một ít cục than hoa để khử mùi hôi này. Đó là vì:

    A. Than hoa có thể hấp phụ mùi hôi.

    B. Than hoa tác dụng với mùi hôi để biến thành chất khác.

    C. Than hoa sinh ra chất hấp phụ mùi hôi.

    D. Than hoa tạo ra mùi khác để át mùi hôi.

    Mức độ vận dụng

    Câu 16: Cacbon phản ứng được với nhóm chất nào dưới đây?

    A. Fe2O3, CaO, CO2, HNO3 đặc, H2SO4 đặc.

    B. CO2, Al2O3, Ca, CaO, HNO3 đặc, H2SO4 đặc.

    C. Fe2O3, MgO, CO, HNO3, H2SO4 đặc.

    D. CO2, H2O lạnh, HNO3 đặc, H2SO4 đặc, CaO.

    Câu 17: Cho các phát biểu sau:

    (1) Cacbon nằm ở ô thứ 6, nhóm IVA, chu kì 2 của bảng tuần hoàn.

    (2) Cấu hình electron của nguyên tử cacbon là 1s2 2s2 2p2.

    (3) Cacbon là nguyên tử kim loại.

    (4) Nguyên tử cacbon có thể tạo được tối đa 4 liên kết cộng hoá trị với các nguyên tử khác. Ngoài ra, trong một số hợp chất nguyên tử cacbon còn có cộng hoá trị hai.

    (5) Các số oxi hoá của cacbon là -4, 0, +2 và +4.

    Số phát biểu đúng là

    A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.

    Câu 18: Cho các chất: (1) O2; (2) CO2; (3) H2; (4) Fe2O3; (5) SiO2; (6) HCl; (7) CaO; (8) H2SO4 đặc; (9) HNO3; (10) H2O; (11) KMnO4. Cacbon có thể phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất?

    A. 12. B. 9. C. 11. D. 10.

    Câu 19: Cho các phát biểu sau:

    (1) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thuỷ tinh, làm bột mài.

    (2) Than chì được dùng làm điện cực, làm nồi để nấu chảy các hợp kim chịu nhiệt, chế chất bôi trơn, làm bút chì đen.

    (3) Than cốc được dùng làm chất khử trong luyện kim, để luyện kim loại từ quặng.

    (4) Than gỗ được dùng để chế thuốc súng đen, thuốc pháo, … Loại than có khả năng hấp phụ mạnh được gọi là than hoạt tính. Than hoạt tính được dùng trong mặt nạ phòng độc và trong công nghiệp hoá chất.

    (5) Than muội được dùng làm chất độn trong cao su, để sản xuất mực in, xi đánh giầy, …

    Số phát biểu đúng là

    A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.

    Câu 20: Cho các phát biểu sau:

    (1) Kim cương nhân tạo được điều chế từ than chì, bằng cách nung than chì ở 3000 oC, dưới áp suất 70 đến 100 nghìn atmotphe.

    (2) Than chì nhân tạo được điều chế bằng cách nung than cốc ở 2500 – 3000 oC trong lò điện, không có mặt không khí.

    (3) Than cốc được điều chế bằng cách nung than mỡ ở 1000 – 1250 oC trong lò điện, không có mặt không khí.

    (4) Than mỏ được khai thác trực tiếp từ các vỉa than nằm ở các độ sâu khác nhau dưới mặt đất.

    (5) Than gỗ được tạo nên khi đốt gỗ trong điều kiện thiếu không khí.

    (6) Than muội được tạo nên khi nhiệt phân metan có chất xúc tác: CH4 Câu hỏi trắc nghiệm Cacbon Silic 5 C + 2H2.

    Số phát biểu đúng là

    A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.

    II. Hợp chất của cacbon

    1. Cacbon monooxit

    Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 1: Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta dùng mặt nạ phòng độc có chứa

    A. đồng(II) oxit và mangan oxit. B. đồng(II) oxit và magie oxit.

    C. đồng(II) oxit và than hoạt tính. D. than hoạt tính.

    Câu 2: Chọn câu phát biểu đúng:

    A. CO là oxit axit. B. CO là oxit trung tính.

    C. CO là oxit bazơ. D. CO là oxit lưỡng tính.

    Câu 3: Điều nào sau đây không đúng cho phản ứng của CO với O2?

    A. Phản ứng thu nhiệt. C. Phản ứng kèm theo sự giảm thể tích.

    B. Phản ứng tỏa nhiệt. D. Phản ứng không xảy ra ở điều kiện thường.

    Câu 4: Khí CO có thể khử được cặp chất

    A. Fe2O3, CuO. B. MgO, Al2O3. C. CaO, SiO2. D. ZnO, Al2O3.

    Câu 5: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai?

    A. CO + FeO CO2 + Fe. B. CO + CuO CO2 + Cu.

    C. 3CO + Al2O3 2Al + 3CO2. D. 2CO + O2 2CO2.

    (Đề thi khảo sát chuyên môn giáo viên tỉnh Phú Thọ, năm 2017)

    Câu 6: Khi cho khí CO dư đi qua hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4, Al2O3 và MgO, sau phản ứng chất rắn thu được gồm:

    A. Al và Cu. B. Cu, Al và Mg.

    C. Cu, Fe, Al2O3 và MgO. D. Cu, Fe, Al và MgO.

    Câu 7: Cho hỗn hợp gồm CuO, MgO, PbO và Al2O3 qua than nung nóng dư, thu được hỗn hợp rắn X. Chất rắn X gồm:

    A. Cu, Al, MgO và Pb. B. Pb, Cu, Al và Al.

    C. Cu, Pb, MgO và Al2O3. D. Al, Pb, Mg và CuO.

    Câu 8: Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp gồm: Al2O3, CuO, MgO, và Fe2O3 (nung nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn là

    A. Al2O3, Cu, MgO, Fe. B. Al, Fe, Cu, Mg.

    C. Al2O3, Cu, Mg, Fe. D. Al2O3, Cu, MgO, Fe2O3.

    (Đề thi khảo sát chuyên môn giáo viên tỉnh Phú Thọ, năm 2017)

    Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây

    Câu hỏi trắc nghiệm CACBON SILIC

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

  • Câu hỏi trắc nghiệm bảng tuần hoàn

    Câu hỏi trắc nghiệm bảng tuần hoàn

    Câu hỏi trắc nghiệm bảng tuần hoàn

    Mời các thầy cô và các em xem thêm các bài tương tự

    HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BẢNG TUẦN HOÀN

    1. Mức độ nhận biết

    Câu 1: Số thứ tự ô nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn bằng:

    A. Số hiệu nguyên tử. B. Số khối.

    C. Số nơtron. D. Số electron hóa trị.

    Câu 2: Trong bảng hệ thống tuần hoàn, số thứ tự của chu kỳ bằng:

    A. số electron hoá trị. B. số lớp electron.

    C. số electron lớp ngoài cùng. D. số hiệu nguyên tử.

    Câu 3: Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn sẽ có cùng:

    A. Số electron lớp ngoài cùng. B. Số hiệu nguyên tử.

    C. Số lớp electron. D. Số khối.

    Câu 4: Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của nó có cùng :

    A. Số electron. B. Số electron hóa trị.

    C. Số lớp electronlelectrontron. D. Số electron ở lớp ngoài cùng.

    Câu 5: Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là:

    A. 3 và 3. B. 4 và 3. C. 3 và 4. D. 4 và 4.

    Câu 6: Số nguyên tố trong chu kì 3 và 4 lần lượt là:

    A. 8 và 8. B. 18 và 32. C. 8 và 18. D. 18 và 18.

    Câu 7: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm 8 nhóm A và 8 nhóm B, có tổng số cột là:

    A. 8. B. 16. C. 18. D. 20.

    Câu 8: Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử là:

    A. 3. B. 6. C. 5. D. 7.

    Câu 9: Nhóm A bao gồm các nguyên tố:

    A. Nguyên tố s. B. Nguyên tố p.

    C. Nguyên tố d và nguyên tố f. D. Nguyên tố s và nguyên tố p.

    Câu 10: Nhóm IA trong bảng tuần hoàn có tên gọi:

    A. Nhóm kim loại kiềm. B. Nhóm kim loại kiềm thổ.

    C. Nhóm halogen D. Nhóm khí hiếm.

    Câu 11: Nhóm nào sau đây có tính phi kim và có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng ns2np5:

    A. Nhóm kim loại kiềm. B. Nhóm halogen .

    C. Nhóm kim loại kiềm thổ. D. Nhóm khí hiếm.

    Câu 12: Nguyên tử của nguyên tố X có xu hướng nhường một electron để đạt cấu hình bền vững, nó có tính kim loại điểm hình. Vậy X có thể thuộc nhóm nào sau đây?

    A. Nhóm kim loại kiềm . B. Nhóm halogen.

    C. Nhóm kim loại kiềm thổ. D. Nhóm khí hiếm.

    Câu 13:Nguyên tử của nguyên tố thuộc nhóm nào sau đây không có xu hướng nhường cũng như nhận electron?

    A. Nhóm kim loại kiềm. B. Nhóm halogen.

    C. Nhóm kim loại kiềm thổ. D. Nhóm khí hiếm.

    Câu 14: Tính chất hóa học đặc trưng của các nguyên tố nhóm IA (trừ Hidro) là:

    A. phi kim. B. á kim. C. kim loại. D. khí hiếm.

    Câu 15: Các nguyên tố nào sau đây có tính chất tương tự natri.

    A. Clo. B. Oxi. C. Kali. D. Nhôm.

    Câu 16: Trong 20 nguyên tố đầu tiên của bảng hệ thống tuần hoàn có bao nhiêu nguyên tố là khí hiếm?

    A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

    Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm.

    B. Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

    C. Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử.

    D. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A và 8 nhóm B.

    Câu 18: Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử các nguyên tố khi hình thành liên kết hoá học là:

    A. Tính kim loại. B. Tính phi kim.

    C. Điện tích hạt nhân. D. Độ âm điện.

    Câu 19: Trong 20 nguyên tố đầu tiên của bảng tuần hoàn, đại lượng nào sau đây biến đổi tuần hoàn?

    A. Khối lượng nguyên tử.

    B. Số proton trong hạt nhân nguyên tử.

    C. Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử.

    D. Số electron lớp ngoài cùng.

    Câu 20: Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố là sự biến đổi tuần hoàn

    A. của điện tích hạt nhân.

    B. của số hiệu nguyên tử.

    C. cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.

    D. cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử.

    Câu 21: Xét các nguyên tố nhóm A, tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn?

    A. Số electron lớp ngoài cùng. B. Số lớp electron.

    C. Hoá trị cao nhất với oxi. D. Tính kim loại.

    Câu 22: Tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:

    A. Nguyên tử khối. B. Độ âm điện.

    C. Năng lượng ion hóa. D. Bán kính nguyên tử.

    Câu 23: Trong 1 chu kì, bán kính nguyên tử các nguyên tố:

    A. Tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

    B. Giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

    C. Tăng theo chiều tăng của tính phi kim.

    D. Giảm theo chiều tăng của tính kim loại.

    Câu 24: Trong một chu kì nhỏ, đi từ trái sang phải thì hoá trị cao nhất của các nguyên tố trong hợp chất với oxi

    A. tăng lần lượt từ 1 đến 4. B. giảm lần lượt từ 4 xuống 1.

    C. tăng lần lượt từ 1 đến 7. D. tăng lần lượt từ 1 đến 8.

    Câu 25: Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm dần do:

    A. Điện tích hạt nhân và số lớp electron tăng dần.

    B. Điện tích hạt nhân tăng dần và số lớp electron giảm dần.

    C. Điện tích hạt nhân tăng dần và số lớp electron không đổi.

    D. Điện tích hạt nhân và số lớp electron không đổi.

    Câu 26: Trong chu kì, từ trái sang phải, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần:

    A. Tính kim loại tăng, tính phi kim giảm.

    B. Tính kim loại giảm, tính phi kim tăng.

    C. Tính kim loại tăng, tính phi kim tăng.

    D. Tính kim loại giảm, tính phi kim giảm.

    Câu 27: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì

    A. bán kính nguyên tử giảm dần, tính kim loại tăng dần.

    B. bán kính nguyên tử giảm dần, tính phi kim tăng dần.

    C. bán kính nguyên tử tăng dần, tính phi kim tăng dần.

    D. bán kính nguyên tử tăng dần, tính kim loại giảm dần.

    Câu 28: Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì

    A. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm.

    B. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng.

    C. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng.

    D. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm.

    Câu 29: Trong một nhóm A (trừ nhóm VIIIA) theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì

    A. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.

    B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.

    C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.

    D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.

    Mời thầy cô và các em tải file đầy đủ tại đây 2 – câu hỏi trắc nghiệm BẢNG TUẦN HOÀN

     

    Website còn có bài tập trắc nghiệm cho tất cả các chương – chủ đề của cả 3 khối, các thầy cô và các em có thể xem cụ thể từng khối lớp tại các link sau

     

    Hoặc các thầy cô có thể xem các tài liệu khác của website