Tag: đề minh họa

  • Đề tham khảo 2021 của BGD

    Đề tham khảo 2021 của BGD

    Đề tham khảo 2021 của BGD

    Ngày 31/3, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) công bố đề thi tham khảo Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 (đề tham khảo 2021, đề minh họa 2021) của 7 môn: Toán học, Ngữ văn, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí.  Mời Quý thầy cô và các em học sinh tải tại đây.

    Đề tham khảo 2021 của BGD môn Toán, Văn

    Đề tham khảo 2021 của BGD Bài thi Khoa học tự nhiên:

    Đề tham khảo 2021 của BGD Bài thi Khoa học xã hội:

    • Đề tham khảo Môn Lịch sử 2021 TẠI ĐÂY
    • Đề tham khảo Môn Địa lí 2021 TẠI ĐÂY
    • Đề tham khảo Môn GDCD 2021 (BGD chưa công bố)

    Đề tham khảo 2021 của BGD môn Ngoại ngữ:

    • Môn thi thành phần Tiếng Anh (BGD chưa công bố)
    • Môn thi thành phần Tiếng Đức (BGD chưa công bố)
    • Môn thi thành phần Tiếng Nga (BGD chưa công bố)
    • Môn thi thành phần Tiếng Nhật (BGD chưa công bố)
    • Môn thi thành phần Tiếng Pháp (BGD chưa công bố)
    • Môn thi thành phần Tiếng Trung (BGD chưa công bố)
    • Môn thi thành phần Tiếng Hàn (BGD chưa công bố)

    Theo kế hoạch dự kiến, các thí sinh sẽ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 trong hai ngày 7 và 8/7; ngày thi dự phòng là 9/7. Thứ tự thi các môn được giữ nguyên như năm trước, tức môn Ngữ văn vào sáng 7/7, buổi chiều thi môn Toán.

    Ngày 8/7, buổi sáng, các thí sinh thi một trong 2 bài thi Khoa học tự nhiên (Vật lý, Hóa học, Sinh học) hoặc Khoa học xã hội (Lịch sử, Địa lý, Giáo dục Công dân) theo lựa chọn; buổi chiều thi môn Ngoại ngữ.

  • Đề minh họa tốt nghiệp THPT 2020 lần 2 môn Hóa file word và lời giải chi tiết

    Đề minh họa tốt nghiệp THPT 2020 lần 2 môn Hóa file word và lời giải chi tiết

    Đề minh họa tốt nghiệp THPT 2020 lần 2 môn Hóa file word và lời giải chi tiết

     

    BỘ GD&ĐT                                                                                                                                                                          ĐỀ MINH HỌA LẦN 2-MÔN: HÓA HỌC

    Câu 41. Kim loại nào sau dây không tác dung với dung dich CuSO4?

         A.Ag.                                 B. Mg.                               C. Fe.                                 D. Al.

    Theo dãy điện hóa của kim loại thì Ag có tính khử yếu hơn CuSO4.

    → Câu hỏi NB kiểm tra kiến thức phần tính chất chung của kim loại.

    Câu 42. Kim loai nào sau dây là kim loại kiềm?

         A.Cu.                                 B.Na.                                 C. Mg.                               D. Al

    Các kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường: Kim loại kiềm (Li, Na, K…) và một số kim loại kiềm thổ (Ca,Sr, Ba). Lưu ý: Mg tác dụng nước ở nhiệt đọ cao, Be không tác dụng với nước.

    → Câu hỏi NB kiểm tra kiến thức phần Kim loại kiềm – Kiềm thổ – Nhôm.

    Câu 43. Khi X sinh ra trong qui trình đốt nhiên liệu hóa thạch, rất độc và gây ô nhiêm môi trường. KhíX là

         A.CO.                                B.H2.                                  C.NH3.                              D.N2.

    Nhiên liệu hóa thạch gồm các Hiđrocacbon; đốt cháy → CO2

    → Câu hỏi NB kiểm tra kiến thức phần Hiđrocacbon (có thể là Hóa Học và môi trường).

    Câu 44. Thủy phân este CH3CH2COOCH3, thu được ancol có công thức là

         A.CH3OH.                         B. C3H7OH.                       C. C2H5OH.                      D. C3H5OH.

    → Câu hỏi NB kiểm tra kiến thức phần Este – Lipit.

    Câu 45. Ở nhiệt độ thường, kim loai Fe không phản ứng với dung dich nào sau dây?

         A.NaNO3.                          B. HCI.                              C. CuSO4.                         D. AgNO3.

    Theo dãyđiện hóa thì Fe có tính khử yếu hơn Na nên không tác dụng NaNO3

    → Câu hỏi NB kiểm tra kiến thức phần Sắt và hợp chất.

    Câu 46. Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?

         A.Metanol.                        B. Glixerol.                        C. Axit axetic.                   D. Metylamin.

    Metylamin (CH3NH2) có tính bazơ → làm quỳ tím hóa xanh.

    → Câu hỏi NB kiểm tra kiến thức phần Amin – Amino axit – protein.

    Câu 47. Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

         A.NaNO3.                          B. MgCl2.                          C. Al(OH)3                        D. Na2CO3.

    Tính chấtđặc trưng của hợp chất của Al (bao gồm oxit , hydroxit) là tính lưỡng tính

    → Câu hỏi NB kiểm tra kiến thức phần Nhôm và hợp chất.

    Câu 48. Sắt có số oxi hóa +3 trong hop chât nào sau đây?

         A.Fe(OH)2.                        B. Fe(NO3)2.                      C. Fe2(SO4)3.                     D. FeO.

    Trong Fe2(SO4)3. thì Fe có số oxi hóa Fe3+.

    → Câu hỏi NB kiểm tra kiến thức phần Sắt và hợp chất.

    Câu 49. Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp ?

         A.Etilen.                            B. Etylen glicol.                 C. Etylamin.                      D. Axit axetic.

    → Câu hỏi NB kiểm tra kiến thức phần hữu cơ hydrocacbon.

    Câu 50. Phản ứng nào sau đây là phản ứng nhiệt nhôm ?

                A.3 FeO + 2Al 3Fe + Al2O3.

    1. 2Al + 2NaOH + 2H2O2NaAlO2 + 3H2.

                C.2Al + 3H2SO4Al2(SO4)3+ 3H2.

    1. 2Al + 3CuSO4Al2(SO4)3+ 3Cu.

    → Câu hỏi NB kiểm tra kiến thức phần Nhôm và hợp chất.

    Câu 51. Số nguyên tửcacbon trong phân tử glucozo là

         A.5.                                    B. 10.                                 C. 6.                                   D. 12.

    Glucozơ (C6H12O6) → có 6 nguyên tử cacbon.

    → Câu hỏi NB kiểm tra kiến thức phần Cacbohidrat.

    Câu 52. Ở nhiệt độ thường, kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư?

         A.Ba.                                 B.Al.                                  C.Fe.                                  D.Cu

    → Câu hỏi NB kiểm tra kiến thức phần kim loại kiềm, kiềm thổ.

    Câu 53. Chất nào sau đây được dùng đề làm mềm nước cứng có tính tạm thời?

         A.CaCO3                           B. MgCl2.                          C.NaOH.                           D. Fe(OH)2.

    Làm mềm nước cứng tạm thời : đun nóng, dùng bazơ (NaOH, Ca(OH)2 vừađủ), Na2CO3, Na3PO4

    → Câu hỏi TH kiểm tra kiến thức phần Kiềm – kiềm thổ – nhôm.

    Câu 54. Dung dich KOH tác dụng với chất nào sau đây tạo ra kết tủa Fe(OH)3?

         A.FeCl3.                             B. FeO.                              C. Fe2O3.                           D. Fe3O4.

    → Câu hỏi TH kiểm tra kiến thức phần Sắt và hợp chất.

    Câu 55. Chất nào sau đây là chất điện ly yếu?

         A.HCI.                              B. KNO3.                           C. CH3COOH.                  D. NaOH.

    Chất điện ly yếu gồm: axit yếu, bazơ yếu

    → Câu hỏi NB kiểm tra kiến thức phần điện ly 11.

    Câu 56. Thủy phân triolein có công thức (C17H33COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu đợc glyxerol và muối X. Công thức của X là

         A.C17H35COONa.             B. CH3COONa.                C. C2H5COONa.               D. C17H33COONa.

    Phương trình:

    → Câu hỏi NB kiểm tra kiến thức phần Este – Lipit.

    Câu 57. Natri hidroxit (còn gọi là xút ăn da) có công thức hóa học là

         A.NaOH                            B. NaHCO3.                      C. Na2CO3.                        D. Na2SO4.

    → Câu hỏi NB kiểm tra kiến thức phần Kiềm – kiềm thổ – nhôm.

    Câu 58. Chất nào sau đây có một liên kết ba trong phân tử?

         A.Metan.                           B. Etilen.                           C. Axetilen.                       D. Benzen.

    → Câu hỏi TH kiểm tra kiến thức phần hydrocacbon.

    Câu 59. Chất X có công thức H2N-CH(CH3)COOH. Tên gọi của X là

         A.glyxin.                            B. valin.                             C. alanin.                           D. lysin.

    → Câu hỏi NB kiểm tra kiến thức phần amii-amino-peptit.

    Câu 60. Thành phần chính của vỏ các loại ốc, sến, sò là

         A.Ca(NO3)2.                      B.CaCO3.                          C.NaCl.                             D.Na2CO3.

    → Câu hỏi NB kiểm tra kiến thức phần Kiềm – kiềm thổ – nhôm.

    Câu 61. Cho m gam bột Zn tác dung hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư, thu được 9,6 gam kim loại Cu.Giá trị của m là

         A.650.                                B.3,25.                               C.9,75                                D.13,00.

    Phương trình:

    → Câu hỏi VD kiểm tra kiến thức phần đại cương kim loại.

    Câu 62. Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol Al bằng dung dịch NaOH dư thu được V lít H2. Giá trị của V là

         A.2,24.                               B.5,60.                               C.4,48.                               D.3,36.

    Phương trình:

    → Câu hỏi VD kiểm tra kiến thức phần kiềm, kiềm thổ, nhôm.

    Câu 63. Cho 2 ml ancol etylic vào ống nghiệm đã có sẵn vài viên đá bọt. Thêm từ từ 4ml dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm, đồng thời lắc đều rồi đun nóng hỗn hợp. Hydrocacbon sinh ra trong ống nghiệm trên là

         A.etilen.                             B.axetilen.                         C.propilen.                         D.metan.

    Phương trình:

    → Câu hỏi NB kiểm tra kiến thức phần hydrocacbon.

    Câu 64. Phát biểu nào sau đây sai?

                A.Dung dich lysin không làm đổi màu quỳ tím.

                B.Metylamin là chất tan nhiều trong nước.

                C.Protein đơn giản chứa các a-amino axit.

                D.Phân tử Gly-Ala-Val có ba nguyên tử nitơ.

    A.Sai vì lysin làm quỳ hóa xanh

    → Câu hỏi VD kiểm tra kiến thức phần tổng hợp hữu cơ.

    Câu 65. Thủy phân 68,4 gam saccarozo với hiệu suất 75%, thu được m gam glucose. Giá trị của m là

         A.54.                                  B.27                                   C. 72.                                 D. 36.

    → Câu hỏi VD kiểm tra kiến thức phần cacbohydrat.

    Câu 66. Cho m gam Gly-Ala tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Số mol NaOH đã phản ứng là 0,2 mol. Giá trị của m là

         A.14,6.                               B.29,2                                C.26,4.                               D. 32,8.

    Phương trình:

    → Câu hỏi VD kiểm tra kiến thức phần amini-amino-peptit.

    Câu 67. Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp, điều kiện thường, X là chất rắn vô định hình. Thủy phân X nhờ xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y có ứng dụng làm thuốc tăng lực trong y học. Chất X và Y lần lượt là

         A.tinh bột và glucozo.                                                 B. tinh bột và saccarozo.

         C.xenlulose và saccarozo.                                            D. saccarozo và glucozo.

    → Câu hỏi TH kiểm tra kiến thức phần cacbohydrat.

    Câu 68. Phát biểu nào sau đây sai?

                A.Cho viên kẽm vào dung dịch HCl thì kẽm bị ăn mòn hóa học

                B.Quặng boxit là nguyên liệu dùng để sản xuất nhôm.

                C.Đốt Fe trong khí Cl2 dư thu được FeCl3

                D.Tính khử của Ag mạnh hơn tính khử của Cu.

    1. Sai vì theo dãyđiện hóa thì Ag có tính khử yếu hơn Cu.

    → Câu hỏi VD kiểm tra kiến thức phần tổng hợp hữu cơ.

    Câu 69. Hỗn hợp FeO và Fe2O3 tác dụng với lượng dư dung dịch nào sau đây không thu được muối sắt (II)?

         A.HNO3 đặc, nóng.           B. HCI.                              C. H2SO4 loãng.                D. NaHSO4.

    Khi tác dụng HNO3 thì tạo hợp chất Fe (III)

    → Câu hỏi VD kiểm tra kiến thức phần Sắt.

    Câu 70. Cho các tơ sau: visco, capron, xenlulozo axetat, olon. Số tơ tổng hợp là

         A.1.                                    B.2.                                    C.3.                                    D.4.

    → Câu hỏi TH kiểm tra kiến thức phần polyme.

    Câu 71. Nung 6 gam hỗn hợp Al và Fe trong không khí, thu được 8,4 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit.Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị V là

         A.300.                                B.200                                 C. 150.                               D. 400.

    BTKL :

    Khi tác dụng HCl thì:

    → Câu hỏi VD kiểm tra kiến thức phần đại cương kim loại.

    Câu 72. Hỗn hợp X gồm hai este có cũng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 0,25 mol X cần tối đa 0,35 mol NaOH trong dung dịch, thu được m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là

         A.17,0.                               B.30,0.                               C. 13,0.                              D. 20,5.

    Bước 1. Xác định dạng CT của este

    Ta có:  mà este đơn chức có este của phenol

    Bước 2. Xác định CT của este

    Ta có:

    Vì thu được 2 muối nên CTCT

    Câu 73. Cho các phát biểu sau:

    (a)Hỗn hợp Na và A12O3(tỷ lệ mol tương ứng 2: 3) tan hết trong nước dư.

    (b)Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2 có xuất hiện kết tủa.

    (c)Phèn chua được sử dụng làm trong nước đục.

    (d)Kim loại Cu oxi hóa được Fe3+ trong dung dịch.

    (e)Miếng gang để trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa.

    Số phát biểu đúng là

         A.3.                                    B. 4.                                   C. 5.                                   D. 2.

    (a) Sai vìAl2O3 chưa tan hết

    (b) Đúng vì

    (c) Đúng vì phèn chua K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O khi cho vào nước tạo Al(OH)3 keo, tủa kéo theo bụi nên làm trong nước.

    (d) Sai vì Cu2+/Cu đứng trước Fe3+/Fe2nhưng là Cu khử Fe3+

    (e) đúng vì gang (Fe-C) thỏađiều kiện củaăn mònđiện hóa.

    Câu 74. Dẫn 0,04 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khí CO2 qua cacbon nung đỏ, thu được 0,07 mol hỗn hợp khí Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng 20 gam hỗn hợp gồm Fe2O3và CuO (dư, nung nóng), Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

         A.19,04.                             B.18,56                              C. 19,52.                            D. 18,40.

    Câu 75. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dich NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

         A.0,04.                               B.0,08.                               C. 0,20.                              D. 0,16.

    Phân tích

    – đã cho biết CTPT của axitchưa biết số gốc mỗi loại

    – cho O2 và CO2 nghĩ đến

    Bước 1. Xác định số liên kết  trong chất béo

    Ta thấy chất béo tạo từ 2 gốc axit

    BTNT C:

    BTNT O:

    Dùng CT liên hệ:

    chất béo X có

    Bước 2. Giái quyết bài toán.

    Ta có:

    Câu 76. Cho các phát biểu sau:

    (a)Mỡ lợn hoặc dầu dừa được làm dùng nguyên liệu để điều chế xà phòng.

    (b) Nước ép quả nho chín có phản ứng tráng bạc.

    (c) Tơ tằm kém bền trong môi trường axit và môi trường kiềm.

    (d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thiên nhiên.

    (e) Dung dịch anilin làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.

    Số phát biểu đúng là

         A.2.                                    B. 4.                                   C. 3.                                   D. 5.

    Câu 77. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

    Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml etyl fomat.

    Bước 2: Thêm 10 ml dung dich H2SO4 20% vào bình thứ nhất, 20 ml dung dich NaOH 30% vào bình thứ hai

    Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn rồi đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, sau đó để nguội.

    Cho các phát biểu sau:

    (a)Kết thúc bước 2, chất lỏng trong hai bình đều phân thành hai lớp.

    (b)Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nuớc nóng).

    (c)buớc 3, trong bình thứ hai có xảy ra phản ứng xà phòng hóa.

    (d)Sau buớc 3, trong hai bình đều chứa chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

    Số phát biểu đúng là

         A.2.                                    B. 4.                                   C. 3.                                   D. 1.

    Câu 78. Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C9H16O4, chứa hai chức este) bằng dung dich NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol X vàhai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y chứa 3 nguyên tử cacbon và Mx < MY< MZ.Cho Z tác dụng với dung dịch HCI loãng, dư, thu được hợp chất hữu cơ T (C3H6O3). Cho các phát biểu sau:

    (1)Khi cho a mol T tác dụng với Na dư, thu được a mol H2.

    (2) Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E.

    (3) Ancol X là propan-l,2-diol.

    (4) Khối lượng mol của Z là 96 gam/mol.

    Số phát biểu đúng là

         A.3.                                    B. 4.                                   C. 2.                                   D. 1.

    Câu 79. Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol;

    MX< MY< 150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được ancol Z và 6,74 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được1,12 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là

         A.81,74%.                         B. 40,33%.                         C. 30,25%.                        D. 35,97%.

    Phân tích:

    – cho hai este mà không cho chứckhả năng khác chức (dấu hiệu cho thêm MX< MY< 150)giới hạn trong este hai chức.

    – theo đề chỉ thu một muối và hai ancolnghi ngờ 2 ancol khác chức (vì đã có dấu hiệu este khả năng hai chức)

    Ta có:

    Ta có:

    Tách muối

    Ghép các gốc trong muối lại

    Ta có:

    Chỉ thu 1 ancol Z nên CTCT

    *Bài này “hiểm” ỡ chỗ nhìn thấy được tỷ lệ của C trong gốc và COO (COONa) để dự doán CT của este

    Thứ 2 là nhận biết được dữ kiện của đề cho đẽ giới hạn este trong hai chức.

    Câu 80. Chất X (C6H16O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic, chất Y (C6H15O3N3, mạch hở) là muối amoni của dipeptit. Cho 8,91 gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 0,05 mol hai amin no (đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và không là đồng phân của nhau)và m gam hai muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

         A.9,0.                                 B. 85.                                 C. 10,0.                              D. 8,0.

    Bước 1. Xácđịnh CTCT

    Hai amin no có cùng số C là 2

    Y là muối amoni cảu dipeptit

    X là muối amoni của amin hai chức

    Ta có: …

     

    Link download file word đề minh họa tốt nghiệp THPT và lời giải chi tiết

    ĐỀ MINH HỌA LẦN 2-2020

     

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp đề thi của bộ Giáo Dục và giải chi tiết tất cả các năm

    Đề chính thức đợt 1 năm 2021

    Đề chính thức đợt 2 năm 2021

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề tham khảo tốt nghiệp THPT 2020

    Đề tham khảo tốt nghiệp THPT 2020

    Đề tham khảo tốt nghiệp THPT 2020

    Ngày 7/5, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) đã công bố đề thi tham khảo kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020.

    de tham khao tot nghiep thpt 2020 tnthpt lan 2 bgd

    1. Đề tham khảo thi tốt nghiệp 2020 Bài thi Toán học

    Tải đề thi tham khảo lần 2 TN THPT môn Toán De_thi_tham_khao_TN_THPT_2020_Toan_hoc

    đề tham khảo tốt nghiệp 2020 môn Toán đề minh họa lần 2 đề tham khảo tốt nghiệp 2020 môn Toán đề minh họa lần 2 đề tham khảo tốt nghiệp 2020 môn Toán đề minh họa lần 2 đề tham khảo tốt nghiệp 2020 môn Toán đề minh họa lần 2 Đề tham khảo tốt nghiệp THPT 2020 1

    2. Đề tham khảo kì thi tốt nghiệp 2020 Bài thi Ngữ văn

    Tải đề tham khảo tốt nghiệp 2020 lần 2 De_thi_tham_khao_TN_THPT_2020_Ngu_van

    đề tham khảo tốt nghiệp 2020 môn Văn lần 2

    3. Đề tham khảo thi TNTHPT năm 2020Bài thi Ngoại ngữ

    đề tham khảo tốt nghiệp 2020 môn tiếng ANh đề minh họa lần 2 đề tham khảo tốt nghiệp 2020 môn tiếng ANh đề minh họa lần 2 đề tham khảo tốt nghiệp 2020 môn tiếng ANh đề minh họa lần 2 đề tham khảo tốt nghiệp 2020 môn tiếng ANh đề minh họa lần 2 đề tham khảo tốt nghiệp 2020 môn tiếng ANh đề minh họa lần 2

    4. Đề tham khảo tốt nghiệp 2020 Bài thi Khoa học tự nhiên:

    Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2020, bài thi KHTN gồm các môn Vật lí, Hóa học, Sinh học. Thầy cô tải tại link sau:

    đề tham khảo tốt nghiệp 2020 môn Vật lí đề minh họa lần 2 đề tham khảo tốt nghiệp 2020 môn Vật lí đề minh họa lần 2 đề tham khảo tốt nghiệp 2020 môn Vật lí đề minh họa lần 2

    đề tham khảo tốt nghiệp 2020 môn Hóa học đề minh họa lần 2 đề tham khảo tốt nghiệp 2020 môn Hóa học đề minh họa lần 2 đề tham khảo tốt nghiệp 2020 môn Hóa học đề minh họa lần 2

    đề tham khảo tốt nghiệp 2020 môn Sinh học đề minh họa lần 2 đề tham khảo tốt nghiệp 2020 môn Sinh học đề minh họa lần 2 đề tham khảo tốt nghiệp 2020 môn Sinh học đề minh họa lần 2 đề tham khảo tốt nghiệp 2020 môn Sinh học đề minh họa lần 2

    5. Đề tham khảo tốt nghiệp 2020 Bài thi Khoa học xã hội:

    Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2020, bài thi KHXH gồm các môn Lịch sử, Địa Lí, Giáo dục công dân. Thầy cô tải tại link sau:

    đề tham khảo tốt nghiệp 2020 môn Lịch sử đề minh họa lần 2 đề tham khảo tốt nghiệp 2020 môn Lịch sử đề minh họa lần 2 đề tham khảo tốt nghiệp 2020 môn Lịch sử đề minh họa lần 2 đề tham khảo tốt nghiệp 2020 môn Lịch sử đề minh họa lần 2

    đề tham khảo tốt nghiệp 2020 môn Địa lí đề minh họa lần 2 đề tham khảo tốt nghiệp 2020 môn Địa lí đề minh họa lần 2 đề tham khảo tốt nghiệp 2020 môn Địa lí đề minh họa lần 2 đề tham khảo tốt nghiệp 2020 môn Địa lí đề minh họa lần 2

    đề tham khảo tốt nghiệp 2020 môn GDCD đề minh họa lần 2 đề tham khảo tốt nghiệp 2020 môn GDCD đề minh họa lần 2 đề tham khảo tốt nghiệp 2020 môn GDCD đề minh họa lần 2 đề tham khảo tốt nghiệp 2020 môn GDCD đề minh họa lần 2

  • Đề thi minh họa 2020 môn hóa bản word

    Đề thi minh họa 2020 môn hóa bản word

    Đề thi minh họa 2020 môn hóa

    Đề thi minh họa 2020 môn hóa

     

    Xem thêm https://o2.edu.vn/giai-chi-tiet-de…2020-mon-hoa-hoc/

     

    BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

     

    ĐỀ THAM KHẢO

     

     

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020

                   Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108.

     

    Câu 41: Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?

    A. Ag. B. Mg.                                C. Fe.                                 D. Al.

    Câu 42: Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường?

    A. Ag. B. Na.                                 C. Mg.                                D. Al.

    Câu 43: Khí X được tạo ra trong quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch, gây hiệu ứng nhà kính. Khí X là

    A. CO2. B. H2.                                 C. N2.                                 D. O2.

    Câu 44: Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được

    A. 1 mol etylen glicol. B. 3 mol glixerol.               C. 1 mol glixerol.               D. 3 mol etylen glicol.

    Câu 45: Kim loại Fe tác dụng với dung dịch nào sau đây sinh ra khí H2?

    A. HNO3 đặc, nóng. B. HC1.                              C. CuSO4.                          D. H2SO4 đặc, nóng.

    Câu 46: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?

    A. Anilin. B. Glyxin.                          C. Valin.                            D. Metylamin.

    Câu 47: Công thức của nhôm clorua là

    A. A1C13. B. A12(SO4)3.                     C. A1(NO3)3.                      D. AIBr3.

    Câu 48: Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?

    A. FeCl2. B. Fe(NO3)3.                       C. Fe2(SO4)3.                      D. Fe2O3.

    Câu 49: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng trùng hợp?

    A. Propen. B. Stiren.                            C. Isopren.                         D. Toluen.

    Câu 50: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?

    A. Mg. B. Fe.                                 C. Na.                                D. Al.

    Câu 51: Số nguyên tử oxi trong phân tử glucozơ là

    A. 3. B. 4.                                   C. 5.                                   D. 6.

    Câu 52: Hiđroxit nào sau đây dễ tan trong nước ở điều kiện thường?

    A. A1(OH)3. B. Mg(OH)2.                       C. Ba(OH)2.                       D. Cu(OH)2.

    Câu 53: Nước chứa nhiều ion nào sau đây được gọi là nước cứng?

    A. Ca2+, Mg2+. B. Na+, K+.                         C. Na+, H+.                         D. H+, K+.

    Câu 54: Công thức của sắt(III) hiđroxit là

    A. Fe(OH)3. B. Fe2O3.                            C. Fe(OH)2.                        D. FeO.

    Câu 55: Cho khí H2 dư qua ống đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản úng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,6 gam Fe. Giá trị của m là

    A. 8,0. B. 4,0.                                C. 16,0.                              D. 6,0.

    Câu 56: Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch HC1 dư, thu được V lít khí H2. Giá trị của V là

    A.2,24.                               B. 1,12.                              C. 3,36.                              D. 4,48.

    Câu 57: Nghiền nhỏ 1 gam CH3COONa cùng với 2 gam vôi tôi xút (CaO và NaOH) rồi cho vào đáy ống nghiệm. Đun nóng đều ống nghiệm, sau đó đun tập trung phần có chứa hỗn hợp phản ứng. Hiđrocacbon sinh ra trong thí nghiệm trên là

    A. metan. B. etan.                               C. etilen.                            D. axetilen.

    Câu 58: Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Anilin là chất khí tan nhiều trong nước. B. Gly-Ala-Ala có phản ứng màu biure.

    C. Phân tử Gly-Ala có bốn nguyên tử oxi. D. Dung dịch glyxin làm quỳ tím chuyển màu đỏ.

    Câu 59: Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là

    A. 17,92. B. 8,96.                              C. 22,40.                            D. 11,20.

    Câu 60: Cho 0,1 mol Gly-Ala tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol KOH đã phản ứng là

    A. 0,2. B. 0,1.                                C. 0,3.                                D. 0,4.

    Câu 61: Phản ứng hóa học nào sau đây có phương trình ion rút gọn: H+ + OH ® H2O?

    A. KOH + HNO3 ® KNO3 + H2O. B. Cu(OH)2 + H2SO4 ® CuSO4 + 2H2O.

    C. KHCO3 + KOH ® K2CO3 + H2O. D. Cu(OH)2 + 2HNO3 ® Cu(NO3)2 + 2H2O.

    Câu 62: Chất rắn X vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Thủy phân X với xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y. Chất X và Y lần lượt là

    A. tinh bột và glucozơ. B. tinh bột và saccarozơ.

    B. xenlulozơ và saccarozơ. D. saccarozơ và glucozơ.

    Câu 63: Phát biểu nào sau đây sai?

    1. Nhúng dây thép vào dung dịch HC1 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
    2. Nhôm bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có lóp màng oxit bảo vệ.
    3. Thạch cao nung có công thức CaSO4.2H2O.
    4. Kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm chìm hoàn toàn trong dầu hỏa.

    Câu 64: Thủy phân este X có công thức C4H8O2, thu được ancol etylic. Tên gọi của X là

    A. etyl propionat. B. metyl axetat.                  C. metyl propionat.            D. etyl axetat.

    Câu 65: Cho lượng dư Fe lần lượt tác dụng với các dung dịch: CuSO4, HC1, AgNO3, H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường họp sinh ra muối sắt(II) là

    A. 1. B. 2.                                   C. 3.                                   D. 4.

    Câu 66: Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), poli(metyl acrylat), poli(etylen terephtalat), nilon-6,6. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là

    A. B. 2.                                   C. 3.                                   D. 4.

    Câu 67: Để hòa tan hoàn toàn 1,02 gam Al2O3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch NaOH IM. Giá trị của V là

    A. 20. B. 10.                                 C. 40.                                 D. 50.

    Câu 68: Thực hiện phản ứng este hóa giữa 4,6 gam ancol etylic với lượng dư axit axetic, thu được 4,4 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là

    A. 30% B. 50%.                              C. 60%.                              D. 25%.

    Câu 69: Cho 0,56 gam hỗn hợp X gồm C và S tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được 0,16 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2. Mặt khác, đốt cháy 0,56 gam X trong O2 dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Y chứa 0,02 mol NaOH và 0,03 mol KOH, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 3,64. B. 3,04.                              C. 3,33.                              D. 3,82.

    Câu 70: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn họp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn họp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là

    A. 68,40. B. 60,20.                            C. 68,80.                            D. 68,84.

    Câu 71: Cho các phát biểu sau:

    (a) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa.

    (b) Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 tạo thành Cu.

    (c) Hỗn hợp Na2O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong nước dư.

    (d) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc đau dạ dày.

    (e) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy AlCl3.

    Số phát biểu đúng

    A. 3. B. 4.                                   C. 5.                                   D. 2.

    Câu 72: Cho este hai chức, mạch hở X (C7H10O4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được ancol Y (no, hai chức) và hai muối của hai axit cacboxylic Z và T (MZ < MT). Chất Y không hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Axit z có phản ứng tráng bạc.

    B. Oxi hóa Y bằng CuO dư, đun nóng, thu được anđehit hai chức.

    C. Axit T có đồng phân hình học.

    D. Có một công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.

    Câu 73: Nung nóng a mol hỗn họp gồm: axetilen, vinylaxetilen và hiđro (với xúc tác Ni, giả thiết chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), thu được hỗn họp Y có tỉ khối so với H2 là 20,5. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,3 mol CO2 và 0,25 mol H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

    A. 0,20. B. 0,25.                              C. 0,15.                              D. 0,30.

     

     

    Câu 74: Dan từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa 0,01 mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn như đồ thị:

    Giá trị của m là

    A. 0,20. B. 0,24.                              C. 0,72.                              D. 1,00.

    Câu 75: Cho các phát biếu sau:

    (a) Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ hay tinh bột đều thu được glucozơ.

    (b) Thủy phân hoàn toàn các triglixerit luôn thu được glixerol.

    (c) Tơ poliamit kém bền trong dung dịch axit và dung dịch kiềm.

    (d) Muối mononatri glutamat được ứng dụng làm mì chính (bột ngọt).

    (e) Saccarozơ có phản ứng tráng bạc.

    Số phát biểu đúng

    A.2.                                    B.4.                                    C. 3.                                   D. 5.

    Câu 76: Điện phân dung dịch X gồm 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 (với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không thay đổi), thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 17,5 gam so với khối lưọng của X. Cho m gam Fe vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và (m – 0,5) gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là

    A. 0,20. B. 0,15.                              C. 0,25.                              D. 0,35.

    Câu 77: Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa chất béo:

    Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 2 ml dầu dừa và 6 ml dung dịch NaOH 40%.

    Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn họp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn họp không đổi rồi để nguội hỗn họp.

    Bước 3: Rót thêm vào hỗn họp 7 – 10 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn họp.

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.

    B. Thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng để làm tăng hiệu suất phản ứng.

    C. Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.

    D. Trong thí nghiệm này, có thể thay dầu dừa bằng dầu nhờn bôi trơn máy.

    Câu 78: Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol no, trong đó có hai este đơn chức và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 3,82 gam X trong O2, thu được H2O và 0,16 mol CO2. Mặt khác, cho 3,82 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng đẳng ké tiếp và dung dịch chứa 3,38 gam hỗn hợp muối. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc, thu đưọc tối đa 1,99 gam hỗn hợp ba ete. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là

    A. 23,04%. B. 38,74%.                         C. 33,33%.                         D. 58,12%.

    Câu 79: Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn họp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn họp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn họp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của z là

    A. 160. B. 74.                                 C. 146.                               D. 88.

    Câu 80: Hỗn họp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2) và chất Y (CmH2m+3O2N) đều là các muối amoni của axit cacboxylic với amin. Cho 0,12 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,19 mol NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 18,24 gam một muối và 7,15 gam hỗn họp hai amin. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

    A. 31,35%   B. 26,35%.                         C. 54,45%.                         D. 41,54%.

     

    ——- HẾT ——-

     

    Link download đề minh họa THPT Quốc Gia môn hóa năm 2020 bản word

    2020 – ĐỀ THAM KHẢO CỦA BỘ GIÁO DỤC

     

    Xem thêm

    4 mã đề thi TN THPT 2020 môn hóa file word

    Đề thi TN THPT 2020 môn hóa đợt 2 file word và lời giải

    4 Mã đề thi THPT QG năm 2019 môn hóa file word

    4 mã đề thi TN THPT 2020 môn hóa file word

    Đề thi minh họa TN THPT 2020 của bộ GD lần 1 file word

     

  • Giải chi tiết đề minh họa THPT Quốc Gia 2020 lần 1 môn Hóa học

    Giải chi tiết đề minh họa THPT Quốc Gia 2020 lần 1 môn Hóa học

    Giải chi tiết đề minh họa THPT Quốc Gia 2020 lần 1 môn Hóa học

    Đề thi minh họa và lời giải chi tiết môn Hóa học 2020

    Giải chi tiết đề minh họa 2020 môn hóa

    BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

     

    ĐỀ THAM KHẢO

     

     

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020

                   Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108.

     

    Câu 41: Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?

    A. Ag. B. Mg.                                C. Fe.                                 D. Al.

    Câu 42: Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường?

    A. Ag. B. Na.                                 C. Mg.                                D. Al.

    Câu 43: Khí X được tạo ra trong quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch, gây hiệu ứng nhà kính. Khí X là

    A. CO2. B. H2.                                 C. N2.                                 D. O2.

    Câu 44: Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được

    A. 1 mol etylen glicol. B. 3 mol glixerol.               C. 1 mol glixerol.               D. 3 mol etylen glicol.

    Câu 45: Kim loại Fe tác dụng với dung dịch nào sau đây sinh ra khí H2?

    A. HNO3 đặc, nóng. B. HC1.                              C. CuSO4.                          D. H2SO4 đặc, nóng.

    Câu 46: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?

    A. Anilin. B. Glyxin.                          C. Valin.                            D. Metylamin.

    Câu 47: Công thức của nhôm clorua là

    A. A1C13. B. A12(SO4)3.                     C. A1(NO3)3.                      D. AIBr3.

    Câu 48: Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?

    A. FeCl2. B. Fe(NO3)3.                       C. Fe2(SO4)3.                      D. Fe2O3.

    Câu 49: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng trùng hợp?

    A. Propen. B. Stiren.                            C. Isopren.                         D. Toluen.

    Câu 50: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?

    A. Mg. B. Fe.                                 C. Na.                                D. Al.

    Câu 51: Số nguyên tử oxi trong phân tử glucozơ là

    A. 3. B. 4.                                   C. 5.                                   D. 6.

    Câu 52: Hiđroxit nào sau đây dễ tan trong nước ở điều kiện thường?

    A. A1(OH)3. B. Mg(OH)2.                       C. Ba(OH)2.                       D. Cu(OH)2.

    Câu 53: Nước chứa nhiều ion nào sau đây được gọi là nước cứng?

    A. Ca2+, Mg2+. B. Na+, K+.                         C. Na+, H+.                         D. H+, K+.

    Câu 54: Công thức của sắt(III) hiđroxit là

    A. Fe(OH)3. B. Fe2O3.                            C. Fe(OH)2.                        D. FeO.

    Câu 55: Cho khí H2 dư qua ống đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản úng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,6 gam Fe. Giá trị của m là

    A. 8,0. B. 4,0.                                C. 16,0.                              D. 6,0.

    Câu 56: Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch HC1 dư, thu được V lít khí H2. Giá trị của V là

    A.2,24.                               B. 1,12.                              C. 3,36.                              D. 4,48.

    Câu 57: Nghiền nhỏ 1 gam CH3COONa cùng với 2 gam vôi tôi xút (CaO và NaOH) rồi cho vào đáy ống nghiệm. Đun nóng đều ống nghiệm, sau đó đun tập trung phần có chứa hỗn hợp phản ứng. Hiđrocacbon sinh ra trong thí nghiệm trên là

    A. metan. B. etan.                               C. etilen.                            D. axetilen.

    Câu 58: Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Anilin là chất khí tan nhiều trong nước. B. Gly-Ala-Ala có phản ứng màu biure.

    C. Phân tử Gly-Ala có bốn nguyên tử oxi. D. Dung dịch glyxin làm quỳ tím chuyển màu đỏ.

    Câu 59: Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là

    A. 17,92. B. 8,96.                              C. 22,40.                            D. 11,20.

    Câu 60: Cho 0,1 mol Gly-Ala tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol KOH đã phản ứng là

    A. 0,2. B. 0,1.                                C. 0,3.                                D. 0,4.

    Câu 61: Phản ứng hóa học nào sau đây có phương trình ion rút gọn: H+ + OH ® H2O?

    A. KOH + HNO3 ® KNO3 + H2O. B. Cu(OH)2 + H2SO4 ® CuSO4 + 2H2O.

    C. KHCO3 + KOH ® K2CO3 + H2O. D. Cu(OH)2 + 2HNO3 ® Cu(NO3)2 + 2H2O.

    Câu 62: Chất rắn X vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Thủy phân X với xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y. Chất X và Y lần lượt là

    A. tinh bột và glucozơ. B. tinh bột và saccarozơ.

    B. xenlulozơ và saccarozơ. D. saccarozơ và glucozơ.

    Câu 63: Phát biểu nào sau đây sai?

    1. Nhúng dây thép vào dung dịch HC1 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
    2. Nhôm bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có lóp màng oxit bảo vệ.
    3. Thạch cao nung có công thức CaSO4.2H2O.
    4. Kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm chìm hoàn toàn trong dầu hỏa.

    Câu 64: Thủy phân este X có công thức C4H8O2, thu được ancol etylic. Tên gọi của X là

    A. etyl propionat. B. metyl axetat.                  C. metyl propionat.            D. etyl axetat.

    Câu 65: Cho lượng dư Fe lần lượt tác dụng với các dung dịch: CuSO4, HC1, AgNO3, H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường họp sinh ra muối sắt(II) là

    A. 1. B. 2.                                   C. 3.                                   D. 4.

    Câu 66: Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), poli(metyl acrylat), poli(etylen terephtalat), nilon-6,6. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là

    A. B. 2.                                   C. 3.                                   D. 4.

    Câu 67: Để hòa tan hoàn toàn 1,02 gam Al2O3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch NaOH IM. Giá trị của V là

    A. 20. B. 10.                                 C. 40.                                 D. 50.

    Câu 68: Thực hiện phản ứng este hóa giữa 4,6 gam ancol etylic với lượng dư axit axetic, thu được 4,4 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là

    A. 30% B. 50%.                              C. 60%.                              D. 25%.

    Câu 69: Cho 0,56 gam hỗn hợp X gồm C và S tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được 0,16 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2. Mặt khác, đốt cháy 0,56 gam X trong O2 dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Y chứa 0,02 mol NaOH và 0,03 mol KOH, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 3,64. B. 3,04.                              C. 3,33.                              D. 3,82.

    Câu 70: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn họp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn họp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là

    A. 68,40. B. 60,20.                            C. 68,80.                            D. 68,84.

    Câu 71: Cho các phát biểu sau:

    (a) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa.

    (b) Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 tạo thành Cu.

    (c) Hỗn hợp Na2O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong nước dư.

    (d) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc đau dạ dày.

    (e) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy AlCl3.

    Số phát biểu đúng

    A. 3. B. 4.                                   C. 5.                                   D. 2.

    Câu 72: Cho este hai chức, mạch hở X (C7H10O4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được ancol Y (no, hai chức) và hai muối của hai axit cacboxylic Z và T (MZ < MT). Chất Y không hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Axit z có phản ứng tráng bạc.

    B. Oxi hóa Y bằng CuO dư, đun nóng, thu được anđehit hai chức.

    C. Axit T có đồng phân hình học.

    D. Có một công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.

    Câu 73: Nung nóng a mol hỗn họp gồm: axetilen, vinylaxetilen và hiđro (với xúc tác Ni, giả thiết chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), thu được hỗn họp Y có tỉ khối so với H2 là 20,5. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,3 mol CO2 và 0,25 mol H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

    A. 0,20. B. 0,25.                              C. 0,15.                              D. 0,30.

     

     

    Câu 74: Dan từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa 0,01 mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn như đồ thị:

    Giá trị của m là

    A. 0,20. B. 0,24.                              C. 0,72.                              D. 1,00.

    Câu 75: Cho các phát biếu sau:

    (a) Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ hay tinh bột đều thu được glucozơ.

    (b) Thủy phân hoàn toàn các triglixerit luôn thu được glixerol.

    (c) Tơ poliamit kém bền trong dung dịch axit và dung dịch kiềm.

    (d) Muối mononatri glutamat được ứng dụng làm mì chính (bột ngọt).

    (e) Saccarozơ có phản ứng tráng bạc.

    Số phát biểu đúng

    A.2.                                    B.4.                                    C. 3.                                   D. 5.

    Câu 76: Điện phân dung dịch X gồm 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 (với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không thay đổi), thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 17,5 gam so với khối lưọng của X. Cho m gam Fe vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và (m – 0,5) gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là

    A. 0,20. B. 0,15.                              C. 0,25.                              D. 0,35.

    Câu 77: Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa chất béo:

    Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 2 ml dầu dừa và 6 ml dung dịch NaOH 40%.

    Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn họp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn họp không đổi rồi để nguội hỗn họp.

    Bước 3: Rót thêm vào hỗn họp 7 – 10 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn họp.

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.

    B. Thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng để làm tăng hiệu suất phản ứng.

    C. Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.

    D. Trong thí nghiệm này, có thể thay dầu dừa bằng dầu nhờn bôi trơn máy.

    Câu 78: Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol no, trong đó có hai este đơn chức và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 3,82 gam X trong O2, thu được H2O và 0,16 mol CO2. Mặt khác, cho 3,82 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng đẳng ké tiếp và dung dịch chứa 3,38 gam hỗn hợp muối. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc, thu đưọc tối đa 1,99 gam hỗn hợp ba ete. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là

    A. 23,04%. B. 38,74%.                         C. 33,33%.                         D. 58,12%.

    Câu 79: Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn họp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn họp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn họp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của z là

    A. 160. B. 74.                                 C. 146.                               D. 88.

    Câu 80: Hỗn họp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2) và chất Y (CmH2m+3O2N) đều là các muối amoni của axit cacboxylic với amin. Cho 0,12 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,19 mol NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 18,24 gam một muối và 7,15 gam hỗn họp hai amin. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

    A. 31,35%   B. 26,35%.                         C. 54,45%.                         D. 41,54%.

     

    ——- HẾT ——-

     

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp đề thi của bộ Giáo Dục và giải chi tiết tất cả các năm

    Đề chính thức đợt 1 năm 2021

    Đề chính thức đợt 2 năm 2021

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề minh họa 2020 môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Sử, Địa, Ngoại ngữ

    Đề minh họa 2020 môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Sử, Địa, Ngoại ngữ

    Đề minh họa THPTQG các môn năm 2020

    1. Đề minh họa 2020 môn Toán của BGD

    Thầy cô và các em học sinh tải tại đây: Đề tham khảo 2020 môn Toán.

    Nhận xét nhanh là đề thi năm nay không có phần thuộc chương trình lớp 10. Các chủ đề của lớp 11 như dãy số, tổ hợp xác suất xuất hiện rất ít. Logarit, mũ BGD ra nhẹ nhàng, cơ bản. Các chủ đề thuộc chương trình học kỳ II của lớp 12 như Số phức, nguyên hàm-tích phân và Phương pháp tọa độ trong không gian được giảm nhẹ về độ khó. Nặng nhất vẫn là phần ứng dụng đạo hàm và hình học không gian, do đó học sinh cần tập trung ôn tập kĩ phần này.

    1.1. Cấu trúc của đề thi tham khảo môn Toán 2020 và nhận xét nhanh:

    • Tổ hợp-Xác suất: 2 câu, gồm 1 câu nhẹ nhàng về quy tắc đếm + 1 câu về xác suất có tư duy.
    • Dãy số- Cấp số: 1 câu cấp số cộng mức độ dễ.
    • Hình học không gian: 8 câu gồm có cả lý thuyết và các bài tập cơ bản liên quan góc, khoảng cách, diện tích, thể tích trong HHKG lớp 11 và chương 1 HHKG 12.
    • Hàm số: Gồm 13 câu liên quan nhận dạng đồ thị, tương giao giữa hai đồ thị hàm số, tính đơn điệu của hàm số, cực trị của hàm số, giá trị lớn nhất giá trị nhỏ nhất, tiệm cận của đồ thị hàm số… thuộc chương 1 Giải tích 12. Trong đó, các dạng toán để đạt điểm cao là Max-min của hàm chứa dấu giá trị tuyệt đối, tính đơn điệu và cực trị hàm ẩn.
    • Mũ – Logarit: 8 câu, có vài câu nhìn là biết đáp án, có câu đòi hỏi tư duy.
    • Nguyên hàm – Tích phân: 7 câu khá nhẹ nhàng. Tuy nhiên cũng có vài câu liên quan tích phân hàm ẩn, nên học sinh cần quan tâm dạng toán này.
    • Số phức: Gồm 3 câu mức độ nhận biết, vì số phức đang là phần giảm nhẹ chương trình của BGD.
    • Phương pháp tọa độ trong không gian Oxyz: 8 câu nhẹ nhàng, cùng thuộc phần giảm nhẹ, tự học của học sinh theo hướng dẫn của BGD.

    1.2. Ma trận đề minh họa 2020 môn Toán

    Ma trận đề minh họa 2020 môn Toán

    2. Đề minh họa 2020 môn Văn của BGD

    Thầy cô và các em học sinh tải tại đây Đề tham khảo THPTQG 2020 môn Văn

    3. Đề minh họa tổ hợp KHTN

    4. Đề minh họa tổ hợp KHXH

    Ma trân tổ hợp KHXH đề minh họa 2020

     

    Ma trận đề tham khảo môn Lịch Sử 2020

    5. Đề minh họa các môn ngoại ngữ năm 2020