Category: HÓA HỌC

  • Phân dạng bài tập bảng tuần hoàn

    Phân dạng bài tập bảng tuần hoàn

    Phân dạng bài tập bảng tuần hoàn

    phan dang bai tap bang tuan hoan

    Xem thêm

    Câu hỏi trắc nghiệm bảng tuần hoàn

    Câu hỏi trắc nghiệm nguyên tử

    Phân dạng bài tập nguyên tử

     

    PHÂN DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ MINH HỌA

    Dạng 1. Cấu tạo nguyên tử và vị trí , tính chất nguyên tố.

    Phương pháp giải.

    Cấu tạo nguyên tử và vị trí, tính chất có mối quan hệ qua lại. Thông thường để xác định vị trí, tính chất của nguyên tố ta dựa vào cấu hình electron nguyên tử, tức là dựa vào cấu tạo nguyên tử.

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, notron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:

    A. chu kỳ 3, VA. B. chu kỳ 3, VIIA.

    C. chu kỳ 2, VIIA. D. chu kỳ 2, VA.

    (Đề thi thử THPT Ngô Sĩ Liên – Bắc Giang – 2016)

    án B.

    Ví dụ 2: Tổng số hạt trong ion M3+ là 37. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là:

    A. Chu kì 3, nhóm VIA. B. Chu kì 3, nhóm IIIA.

    C. Chu kì 4, nhóm IA. D. Chu kì 3, nhóm IIA.

    (Đề thi thử THPT Chuyên Lương Văn Chánh – Phú Yên – Lần -1 – 2014)

    Ví dụ 3: Cation X2+ có tổng số hạt cơ bản (proton, notron, electron) bằng 80, trong đó tỉ số hạt electron so với hạt nơtron là 4/5. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc:

    A. chu kì 4, nhóm VIIIB. B. chu kì 4, nhóm IIB.

    C. chu kì 4, nhóm IIA. D. chu kì 4, nhóm VIA.

    (Đề thi thử THPT Đoàn Thượng – Hải Phòng – Lần -1 – 2014)

    Ví dụ 4: Ion XY có tổng số hạt mang điện âm là 30. Trong đó số hạt mang điện của X nhiều hơn của Y là 10. Phát biểu nào sau đây đúng:

    A. X thuộc nhóm IIIA và Y thuộc nhóm VA.

    B. X thuộc chu kì 3 và Y có tính phi kim.

    C. X có tính phi kim và Y thuộc chu kì 2.

    D. X và Y có tính kim loại.

    Ví dụ 5: Nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Nhận định sai khi nói về X là:

    A. Hạt nhân nguyên tử của X có 16 proton.

    B. Lớp ngoài cùng của X có 6 electron.

    C. X là nguyên tố thuộc chu kì 3.

    D. X là nguyên tố thuộc nhóm IVA.

    Dạng 2: Xác định các nguyên tố cùng chu kì và đặc điểm, tính chất của nó.

    Phương pháp giải

    Hai nguyên tố X, Y (ZX<ZY) thuộc cùng một chu kì và hai nhóm A liên tiếp thì ZY=ZX+1. Trừ trường hợp X, Y thuộc nhóm IIA, IIIA thì ZY=ZX + 1 hoặc ZY=ZX + 11 (chu kì 4, 5) hoặc ZY=ZX + 25 (chu kì 6).

    Đối với các nguyên tố nhóm A thuộc cùng một chu kì thì đầu chu kì (IA, IIA, IIIA) có tính kim loại, cuối chu kì (VA, VIA, VIIA) có tính phi kim và kết thúc chu kì (VIIIA) là khí hiếm (khí trơ).

    Các nguyên tố cùng chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì:

    Các nguyên tố cùng nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân: Ngược lại so với các nguyên tố trong chu kì.

    Trong phạm vi chương trình THPT, các em học sinh phải học thuộc tên, kí hiệu nguyên tố, số thứ tự ô và cấu hình electron của 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn (SGK Hóa học 10 đã dẫn).

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì và có tổng số proton trong hai hạt nhân là 25. X và Y thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

    A. Chu kì 3, nhóm IIA và IIIA. B. Chu kì 2, nhóm IIIA và IVA.

    C. Chu kì 3, nhóm IA và IIA. D. Chu kì 2,  nhóm IA và IIA.

    Ví dụ 2: Hai nguyên tố X, Y thuộc 2 ô liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt mang điện trong cả 2 nguyên tử X và Y là 66 (biết ZX< ZY). Kết luận nào sau đây đúng:

    A. X thuộc chu kì 3, Y có tính kim loại.

    B. Y thuộc chu kì 3, X thuộc nhóm VIA.

    C. X thuộc nhóm VA, Y có tính kim loại.

    D. Y thuộc nhóm VIA, X có tính phi kim.

    (Đề thi thử THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm)

    Ví dụ 3: Hai nguyên tố X, Y thuộc cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn và có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 32, ZX<ZY. Biết X và Y có tính chất hóa học cơ bản tương tự nhau. Vậy X, Y lần lượt có thể là:

    A. Si, Ar. B. Si, Cl. C. S, Cl. D. P, Cl.

    Ví dụ 4: Cho X, Y, M, R, T là năm nguyên tố liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học có tổng số điện tích hạt nhân là 90. Biết X có số điện tích hạt nhân nhỏ nhất. Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Bán kính các hạt giảm: X2 > Y > M > R+ > T2+ .

    B. Các hạt X2 , Y, M , R+ , T2+ có cùng cấu hình electron 1s22s22p63s23p6.

    C. Tính chất hóa học đặc trưng của R, T là tính kim loại.

    D. Độ âm điện của Y nhỏ hơn độ âm điện của R.

    Dạng 3: Xác định nguyên tố không cùng chu kì, đặc điểm, tính chất của nó.

    Phương pháp giải

    Hai nguyên tố X, Y (ZX<ZY) thuộc cùng một nhóm A và 2 chu kì liên tiếp thì ZY=ZX + 2(chu kì 1, 2) hoặc ZY=ZX + 8 (chu kì 2, 3, 4) hoặc ZY=ZX + 18 (chu kì 4, 5, 6) hoặc ZY=ZX + 32 (chu kì 6, 7).

    ● Hai nguyên tố X, Y (ZX<ZY) thuộc hai nhóm A liên tiếp và 2 chu kì liên tiếp thì ZY=ZX +8+1; ZY=ZX +8-1 (chu kì 2, 3, 4) hoặc ZY=ZX + 18+1; ZY=ZX + 18 -1 (chu kì 4, 5, 6) hoặc ZY=ZX + 32+1; ZY=ZX + 32+1 (chu kì 6, 7). Trừ X, Y thuộc nhóm IIA, IIIA và ở các chu kì lớn (4,5,6,7).

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 3: Hai kim loại X và Y thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn hóa học. Biết tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của X và Y là 32 và ZX<ZY. Cho các phát biểu sau:

    (1) Số hạt mang điện trong hạt nhân Y nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân X là 8.

    (2) Bán kính nguyên tử của X lớn hơn Y.

    (3) Tính kim loại của X mạnh hơn của Y.

    (4) X có độ âm điện lớn hơn Y.

    (5) X và Y đều có 2 electron ở lớp ngoài cùng.

    (6) Các ion tạo ra từ X và Y đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng.

    Các phát biểu đúng là:

    A. (1), (2), (5), (6). B. (2), (3), (4), (5).

    C. (1), (2), (3), (5). D. (1), (4), (5), (6).

    Dạng 4. Xác định nguyên tố qua oxit cao nhất và hợp chất khí với hidro.

    Phương pháp giải

    Nguyên tố R tạo hợp chất khí với hidro dạng RHn. Biết phần trăm khối lượng %R = a%H = 100-a.

    Ngược lại; %H = b %R = 100 – b

    Ta có:

    Hoặc: ;

    Nguyên tố R tạo oxit cao nhất dạng R2Om.

    Biết phần trăm khối lượng %R = x%O=100 – x.

    Ngược lại; %O = y %R = 100 – y

    Ta có:

    Hoặc:

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Nguyên tố R nằm vị trí nhóm VA trong bảng tuần hoàn hóa học. Oxit cao nhất của R có tỉ khối so với metan (CH4) là 6,75. Nguyên tố R là:

    A. Oxi. B. Lưu huỳnh.

    C. Nito. D. Photpho.

    Ví dụ 2: Nguyên tố R thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố này chứa 17,64% hiđro về khối lượng. Công thứ hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là:

    A. H2S. B. NH3. C. AsH3. D. PH3.

    Ví dụ 3: Hợp chất khí với Hidro của nguyên tố R là RH4 . Trong oxit cao nhất của R chiếm 53,3% về khối lượng oxi. Nguyên tố R là:

    A. Si. B. C. C. P. D. S.

    (Đề thi Học kì I – Sở Giáo dục và Đào tạo Kon Tum)

    Ví dụ 4: Oxít cao nhất của nguyên tố là RO3, trong hợp chất khí của nó với Hidro có 5,88% H về khối lượng. Nguyên tử khối của nguyên tố đó là:

    A. 24. B. 40. C. 32. D. 14.

    (Đề thi Học kì I – Sở Giáo dục và Đào tạo Kon Tum)

    Ví dụ 5: Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO3, trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn hóa học là:

    A. ô 16, chu kì 4, nhóm VIA. B. ô 32, chu kì 3, nhóm VIA.

    C. ô 32, chu kì 4, nhóm VIA. D. ô 16, chu kì 3, nhóm VIA.

    Ví dụ 6: Công thức phân tử hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hóa trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là:

    A. S. B. As. C. N. D. P.

    Ví dụ 7: Nguyên tố R nằm ở nhóm VA, trong hợp chất khí với hiđro nguyên tố này chiếm 91,18% về khối lượng. Thành phần % về khối lượng của oxi trong oxit cao nhất của R là:

    A. 25,93%. B. 74,07%.

    C. 43,66%. D. 56,34%.

    Ví dụ 8: Nguyên tố có hoá trị cao nhất trong các oxit lớn gấp 3 lần hoá trị của nguyên tố đó trong hợp chất với hiđro thì đó là nguyên tố nào?

    A. Nitơ. B. Photpho. C. Lưu huỳnh. D. Brom.

    Dạng 5. Tổng hợp về hợp chất khí với hidro và oxit cao nhất.

    Ví dụ 1: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là:

    A. Zn. B. Cu. C. Mg. D. Fe.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học – Khối B – 2012)

    Ví dụ 2: Nguyên tố R là phi kim thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. R tạo được hợp chất khí với hiđro và có công thức oxit cao nhất là R2O5. Nguyên tố R tạo với kim loại M hợp chất có công thức phân tử dạng M3R2, trong đó M chiếm 75,876 % về khối lượng. Kim loại M là:

    A. Mg. B. Zn. C. Ca. D. Cu.

    (Đề thi thử THPT Hồng Lĩnh – Hà Tĩnh – 2015)

    Ví dụ 3: Nguyên tố R là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức phân tử hợp chất khí với hiđro là RH2. Nguyên tố R tạo với kim loại M hợp chất có công thức MR. Đốt cháy hoàn toàn 46,6 gam MR, thu được 4,48 lít khí RO2 (ở đktc). Có các phát biểu sau:

    (a) Hợp chất khí RH2 có mùi đặc trưng;

    (b) Khí RO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được kết tủa;

    (c) Kim loại M có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.

    (d) Kim loại M tác dụng được với R ở nhiệt độ thường.

    (e) Nguyên tố X có số hiệu là 18; độ âm điện của X lớn hơn của R;

    Số phát biểu đúng là:

    A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

    (Đề thi thử THPT Phan Bội Châu – Kon Tum – 2016)

    Ví dụ 4: Cho 3 nguyên tố X, Y, T. Trong đó X, Y thuộc cùng chu kì.

    – Hợp chất XH3 có chứa 8,82% khối lượng Hidro.

    – X kết hợp với T tạo ra hợp chất X2T5, trong đó T chiếm 56,34% về khối lượng.

    – Y kết hợp với T tạo thành hợp chất YT2, trong đó Y chiếm 50% khối lượng.

    Xếp các nguyên tố X, Y, T theo chiều tăng tính phi kim là:

    A. T,X,Y. B. X,Y,T. C. Y,T,X. D. Y,X,T.

    Dạng 6: Xác định nguyên tố qua phản ứng hóa học

    Phương pháp giải

    Thông thường để xác định nguyên tố qua phản ứng hóa học, đặc biệt là kim loại, ta thường xác định nguyên tử khối (M) của nó. Ta có: M = ;

    Một số công thức tính số mol thường gặp:

    Nếu hai kim loại X, Y () thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kì liên tiếp thì ta có thể tính nguyên tử khối trung bình () của nó, sau đó dựa vào bảng tuần hoàn để suy ra hai nguyên tố đó.

    Ta có: ;

    Khi làm bài tập dạng này ta nên sử dụng định luật bảo toàn khối lượng. Định luật bảo toàn khối lượng có thể phát biểu theo 2 cách đơn giản như sau:

    (1) khối lượng của 1 chất bằng tổng khối lượng của các phần tạo nên chất đó.

    Ví dụ: hay ;

    (2) tổng khối lượng trước phản ứng bằng tổng khối lượng sau phản ứng.

    Ví dụ: Al + HCl AlCl3 + H2 thì

    Các ví dụ minh họa ◄

    1. Bài toán chứa một kim loại.

    Ví dụ 1: Cho 34,25 gam một kim loại M hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,16 lít H2 (ở 27,3oC, 1atm). Vậy kim loại M là:

    A. Be. B. Ca. C. Mg. D. Ba.

    Ví dụ 2: Khi cho 5,4 gam một kim loại M tác dụng với oxi không khí, thu được 10,2 gam oxit cao nhất ở dạng M2O3. Kim loại M và thể tích O2 (đktc) là:

    A. Al và 3,36 lít. B. Al và 1,68 lít.

    C. Fe và 2,24 lít. D. Fe và 3,36 lít.

    Mời các thầy cô và các em tải file đầy đủ tại đây

    2. Phân dạng bài tập bảng tuần hoàn

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm bảng tuần hoàn

    Câu hỏi trắc nghiệm nguyên tử

    Phân dạng bài tập nguyên tử

  • Câu hỏi trắc nghiệm bảng tuần hoàn

    Câu hỏi trắc nghiệm bảng tuần hoàn

    Câu hỏi trắc nghiệm bảng tuần hoàn

    Mời các thầy cô và các em xem thêm các bài tương tự

    HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BẢNG TUẦN HOÀN

    1. Mức độ nhận biết

    Câu 1: Số thứ tự ô nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn bằng:

    A. Số hiệu nguyên tử. B. Số khối.

    C. Số nơtron. D. Số electron hóa trị.

    Câu 2: Trong bảng hệ thống tuần hoàn, số thứ tự của chu kỳ bằng:

    A. số electron hoá trị. B. số lớp electron.

    C. số electron lớp ngoài cùng. D. số hiệu nguyên tử.

    Câu 3: Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn sẽ có cùng:

    A. Số electron lớp ngoài cùng. B. Số hiệu nguyên tử.

    C. Số lớp electron. D. Số khối.

    Câu 4: Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của nó có cùng :

    A. Số electron. B. Số electron hóa trị.

    C. Số lớp electronlelectrontron. D. Số electron ở lớp ngoài cùng.

    Câu 5: Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là:

    A. 3 và 3. B. 4 và 3. C. 3 và 4. D. 4 và 4.

    Câu 6: Số nguyên tố trong chu kì 3 và 4 lần lượt là:

    A. 8 và 8. B. 18 và 32. C. 8 và 18. D. 18 và 18.

    Câu 7: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm 8 nhóm A và 8 nhóm B, có tổng số cột là:

    A. 8. B. 16. C. 18. D. 20.

    Câu 8: Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử là:

    A. 3. B. 6. C. 5. D. 7.

    Câu 9: Nhóm A bao gồm các nguyên tố:

    A. Nguyên tố s. B. Nguyên tố p.

    C. Nguyên tố d và nguyên tố f. D. Nguyên tố s và nguyên tố p.

    Câu 10: Nhóm IA trong bảng tuần hoàn có tên gọi:

    A. Nhóm kim loại kiềm. B. Nhóm kim loại kiềm thổ.

    C. Nhóm halogen D. Nhóm khí hiếm.

    Câu 11: Nhóm nào sau đây có tính phi kim và có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng ns2np5:

    A. Nhóm kim loại kiềm. B. Nhóm halogen .

    C. Nhóm kim loại kiềm thổ. D. Nhóm khí hiếm.

    Câu 12: Nguyên tử của nguyên tố X có xu hướng nhường một electron để đạt cấu hình bền vững, nó có tính kim loại điểm hình. Vậy X có thể thuộc nhóm nào sau đây?

    A. Nhóm kim loại kiềm . B. Nhóm halogen.

    C. Nhóm kim loại kiềm thổ. D. Nhóm khí hiếm.

    Câu 13:Nguyên tử của nguyên tố thuộc nhóm nào sau đây không có xu hướng nhường cũng như nhận electron?

    A. Nhóm kim loại kiềm. B. Nhóm halogen.

    C. Nhóm kim loại kiềm thổ. D. Nhóm khí hiếm.

    Câu 14: Tính chất hóa học đặc trưng của các nguyên tố nhóm IA (trừ Hidro) là:

    A. phi kim. B. á kim. C. kim loại. D. khí hiếm.

    Câu 15: Các nguyên tố nào sau đây có tính chất tương tự natri.

    A. Clo. B. Oxi. C. Kali. D. Nhôm.

    Câu 16: Trong 20 nguyên tố đầu tiên của bảng hệ thống tuần hoàn có bao nhiêu nguyên tố là khí hiếm?

    A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

    Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm.

    B. Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

    C. Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử.

    D. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A và 8 nhóm B.

    Câu 18: Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử các nguyên tố khi hình thành liên kết hoá học là:

    A. Tính kim loại. B. Tính phi kim.

    C. Điện tích hạt nhân. D. Độ âm điện.

    Câu 19: Trong 20 nguyên tố đầu tiên của bảng tuần hoàn, đại lượng nào sau đây biến đổi tuần hoàn?

    A. Khối lượng nguyên tử.

    B. Số proton trong hạt nhân nguyên tử.

    C. Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử.

    D. Số electron lớp ngoài cùng.

    Câu 20: Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố là sự biến đổi tuần hoàn

    A. của điện tích hạt nhân.

    B. của số hiệu nguyên tử.

    C. cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.

    D. cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử.

    Câu 21: Xét các nguyên tố nhóm A, tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn?

    A. Số electron lớp ngoài cùng. B. Số lớp electron.

    C. Hoá trị cao nhất với oxi. D. Tính kim loại.

    Câu 22: Tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:

    A. Nguyên tử khối. B. Độ âm điện.

    C. Năng lượng ion hóa. D. Bán kính nguyên tử.

    Câu 23: Trong 1 chu kì, bán kính nguyên tử các nguyên tố:

    A. Tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

    B. Giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

    C. Tăng theo chiều tăng của tính phi kim.

    D. Giảm theo chiều tăng của tính kim loại.

    Câu 24: Trong một chu kì nhỏ, đi từ trái sang phải thì hoá trị cao nhất của các nguyên tố trong hợp chất với oxi

    A. tăng lần lượt từ 1 đến 4. B. giảm lần lượt từ 4 xuống 1.

    C. tăng lần lượt từ 1 đến 7. D. tăng lần lượt từ 1 đến 8.

    Câu 25: Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm dần do:

    A. Điện tích hạt nhân và số lớp electron tăng dần.

    B. Điện tích hạt nhân tăng dần và số lớp electron giảm dần.

    C. Điện tích hạt nhân tăng dần và số lớp electron không đổi.

    D. Điện tích hạt nhân và số lớp electron không đổi.

    Câu 26: Trong chu kì, từ trái sang phải, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần:

    A. Tính kim loại tăng, tính phi kim giảm.

    B. Tính kim loại giảm, tính phi kim tăng.

    C. Tính kim loại tăng, tính phi kim tăng.

    D. Tính kim loại giảm, tính phi kim giảm.

    Câu 27: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì

    A. bán kính nguyên tử giảm dần, tính kim loại tăng dần.

    B. bán kính nguyên tử giảm dần, tính phi kim tăng dần.

    C. bán kính nguyên tử tăng dần, tính phi kim tăng dần.

    D. bán kính nguyên tử tăng dần, tính kim loại giảm dần.

    Câu 28: Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì

    A. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm.

    B. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng.

    C. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng.

    D. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm.

    Câu 29: Trong một nhóm A (trừ nhóm VIIIA) theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì

    A. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.

    B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.

    C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.

    D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.

    Mời thầy cô và các em tải file đầy đủ tại đây 2 – câu hỏi trắc nghiệm BẢNG TUẦN HOÀN

     

    Website còn có bài tập trắc nghiệm cho tất cả các chương – chủ đề của cả 3 khối, các thầy cô và các em có thể xem cụ thể từng khối lớp tại các link sau

     

    Hoặc các thầy cô có thể xem các tài liệu khác của website

  • Phân dạng bài tập cacbohiđrat

    Phân dạng bài tập cacbohiđrat

    Phân dạng bài tập cacbohiđrat

    phan dang bai tap cacbohidrat

    Xem thêm

    Câu hỏi trắc nghiệm cacbohiđrat

    Câu hỏi trắc nghiệm este lipit

    Phân dạng bài tập este lipit

     

    PHÂN DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ MINH HỌA

    1. Một số vấn đề lý thuyết cần lưu ý về tính chất của cacbohiđrat

    a. Phản ứng với H2 (to, Ni)

    – Cả glucozơ và fructozơ bị khử bởi H2 tạo ra sbitol.

    CH2OH[CHOH]4CHO + H2 CH2OH[CHOH]4CH2OH

    CHOH(CHOH)3CCH2OH + H2 CH2OH[CHOH]4CH2OH

    b. Phản ứng tráng gương

    – Cả glucozơ và fructozơ đều bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3 (to). Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ không có phản ứng này.

    Fructozơ không có nhóm -CHO nhưng trong môi trường kiềm thì nó chuyển hóa thành glucozơ nên cũng có phản ứng tráng gương.

    c. Phản ứng với các chất oxi hóa khác

    – Glucozơ bị oxi hóa bởi nước brom còn fructozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ không có phản ứng này.

    – Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng oxi hóa không hoàn toàn với O2 (to, xt) tạo thành axit gluconic còn fructozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ không có phản ứng này.

    d. Phản ứng lên men

    – Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng lên men rượu và lên men lactic, fructozơ không có những phản ứng này.

    – Trong phản ứng lên men rượu từ tinh bột hoặc xelulozơ, để dễ dàng cho việc tính toán ta chỉ viết phản ứng hoặc sơ đồ chuyển hóa đối với một mắt xích.

    e. Phản ứng thủy phân

    – Các đisaccarit và polisaccarit có phản ứng thủy phân

    g. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

    – Glucozơ, fructozơ và saccarozơ đều có phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường :

    h. Phản ứng với HNO3 đặc

    – Chỉ có xenlulozơ có phản ứng này. Để thuận tiện cho việc tính toán ta viết phương trình như sau:

    2. Phương pháp giải bài tập

    Các phương pháp thường sử dụng là :

    – Tính theo phương trình phản ứng, tính theo sơ đồ phản ứng.

    – Đối với phản ứng tráng gương thì có thể dùng bảo toàn electron :

    – PS :

    3. Phân dạng bài tập và ví dụ minh họa

    a. Dạng 1: Phản ứng tráng gương

    Ví dụ 1: Đun nóng dung dịch chứa 18,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

    A. 10,8. B. 21,6. C. 32,4. D. 16,2.

    Hướng dẫn giải

    Cách 1 : Tính theo phương trình phản ứng

    Theo phương trình phản ứng ta thấy :

    Cách 2 : Dùng bảo toàn electron

    Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm hai chất là glucozơ và fructozơ có khối lượng là 27 gam. Cho X tác dụng với một lượng dư AgNO3/NH3 (to) thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m

    A. 43,2. B. 32,4. C. 16,2. D. 27,0.

    Ví dụ 3: Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ đã dùng là:

    A. 0,20M. B. 0,01M. C. 0,10M. D. 0,02M.

    Hướng dẫn giải

    Ví dụ 4: Người ta dùng glucozơ để tráng ruột phích. Trung bình cần dùng 0,75 gam glucozơ cho một ruột phích. Tính khối lượng Ag có trong ruột phích biết hiệu suất phản ứng là 80%.

    A. 0,36. B. 0,72. C. 0,9. D. 0,45.

    Hướng dẫn giải

    Ví dụ 5: Cho m gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là:

    A. 20 gam. B. 60 gam. C. 40 gam. D. 80 gam.

    Hướng dẫn giải

    b. Dạng 2 : Phản ứng cộng H2

    Ví dụ 1: Khử glucozơ bằng H2 để tạo sobitol. Khối lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là bao nhiêu?

    A. 14,4 gam. B. 22,5 gam. C. 2,25 gam. D. 1,44 gam.

    Hướng dẫn giải

    c. Dạng 3 : Phản ứng lên men

    Ví dụ 1: Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là

    A. 320. B. 200. C. 160. D. 400.

    Hướng dẫn giải

    Ví dụ 2: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Khí sinh ra cho vào nuớc vôi trong dư thu được 120 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 60%. Giá trị m là

    A. 225 gam. B. 180 gam. C. 112,5 gam. D. 120 gam.

    Mời các thầy cô và các em tải file đầy đủ tại đây

    2. Phân dạng bài tập cacbohiđrat

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm cacbohiđrat

    Câu hỏi trắc nghiệm este lipit

    Phân dạng bài tập este lipit

  • Câu hỏi trắc nghiệm cacbohiđrat

    Câu hỏi trắc nghiệm cacbohiđrat

    Câu hỏi trắc nghiệm cacbohiđrat

    cau hoi trac nghiem cacbohidrat

    Xem thêm

    Phân dạng bài tập cacbohiđrat

    Câu hỏi trắc nghiệm este lipit

    Phân dạng bài tập este lipit

     

    HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    1. Mức độ nhận biết

    Câu 1: Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là

    A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Fructozơ. D. Mantozơ.

    Câu 2: Chất nào sau đây là monosaccarit?

    A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Aminozơ. D. Glucozơ.

    Câu 3: Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là:

    A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

    Câu 4: Saccarozơ và glucozơ đều thuộc loại:

    A. đisaccarit. B. monosaccarit . C. polisaccarit. D. cacbohiđrat.

    Câu 5: Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng?

    A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Fructozơ.

    Câu 6: Chất không tham gia phản ứng thủy phân là

    A. Tinh bột. B. Xenlulozơ. C. Chất béo. D. Glucozơ.

    Câu 7: Quả chuối xanh có chứa chất X làm iot chuyển thành màu xanh tím. Chất X là:

    A. Tinh bột. B. Xenlulozơ. C. Fructozơ. D. Glucozơ.

    Câu 8: Cho các gluxit (cacbohiđrat): saccarozơ, fructozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số gluxit khi thuỷ phân trong môi trường axit tạo ra glucozơ là:

    A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

    Câu 9: Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào?

    A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Fructozơ. D. Mantozơ.

    Câu 10: Ứng dụng nào sau đây không phải của glucozơ?

    A. Sản xuất ancol etylic. B. Nhiên liệu cho động cơ đốt trong.

    C. Tráng gương, tráng ruột phích. D. Thuốc tăng lực trong y tế.

    Câu 11: Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là

    A. saccarozơ. B. glucozơ. C. xenlulozơ. D. tinh bột.

    Câu 12: Cho dãy các chất tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là

    A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.

    Câu 13: Chất thuộc loại đường đisaccarit là

    A. saccarorơ. B. fructozơ. C. glucozơ. D. xenlulozơ.

    Câu 14: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

    A. Amilozơ. B. Xenlulozơ. C. Saccarozơ. D. Glucozơ.

    Câu 15: Cacbohiđrat ở dạng polime là

    A. glucozơ. B. xenlulozơ. C. fructozơ. D. saccarozơ.

    Câu 16: Amilozơ được tạo thành từ các gốc

    A. α-glucozơ. B. β-fructozơ. C. β-glucozơ. D. α-fructozơ.

    Câu 17: Chất thuộc loại cacbohiđrat là :

    A. xenlulozơ. B. poli(vinylclorua).

    C. protein. D. glixerol.

    Câu 18: Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau ?

    A. 2-metylpropan-1-ol và butan-2-ol. B. Saccarozơ và xenlulozơ.

    C. Ancol etylic và đimetyl ete. D. Glucozơ và fructozơ.

    Câu 19: Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của

    A. ancol. B. xeton. C. amin. D. anđehit.

    Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng ?

    A. Saccarozơ có phản ứng tráng gương. B. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.

    C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. D. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.

    Câu 21: Một phân tử saccarozơ có

    A. một gốc -glucozơ và một gốc -fructozơ. B. một gốc -glucozơ và một gốc -fructozơ.

    C. hai gốc -glucozơ. D. một gốc -glucozơ và một gốc -fructozơ.

    Câu 22: Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với ở điều kiện thường?

    A. Glucozơ, glixerol và metyl axetat. B. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic.

    C. Glucozơ, glixerol và saccarozơ. D. Glixerol, glucozơ và etyl axetat.

    Câu 23: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

    A. Amilopectin. B. fructozơ. C. Saccarozơ. D. Glucozơ.

    Câu 24: Phương trình : 6nCO2 + 5nH2O (C6H10O5)n + 6nO2, là phản ứng hoá học chính của quá trình nào sau đây ?

    A. quá trình oxi hoá. B. quá trình hô hấp.

    C. quá trình khử. D. quá trình quang hợp.

    2. Mức độ thông hiểu

    Câu 25: Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 là :

    A. glucozơ, C2H2, CH3CHO. B. C2H2, C2H4, C2H6.

    C. C3H5(OH)3, glucozơ, CH3CHO. D. C2H2, C2H5OH, glucozơ.

    Câu 26: Cho các chất sau: Xenlulozơ, amilozơ, saccarozơ, amilopectin. Số chất chỉ được tạo nên từ các mắt xích α-glucozơ là

    A. 1. B. 4. C. 5. D. 2.

    Câu 27: Trong các phát biểu sau:

    (1) Xenlulozơ tan được trong nước.

    (2) Xenlulozơ tan trong benzen và ete.

    (3) Xenlulozơ tan trong dung dịch axit sunfuric nóng.

    (4) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế thuốc nổ.

    (5) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế tơ axetat, tơ visco.

    (6) Xenlulozơ trinitrat dùng để sản xuất tơ sợi.

    Số phát biểu đúng là

    A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.

    Câu 28: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?

    (1) Saccarozơ được coi là một đoạn mạch của tinh bột.

    (2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

    (3) Khi thủy phân hoàn toàn saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit.

    (4) Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ.

    (5) fuctozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fuctozơ có nhóm –CHO .

    A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

    Câu 29: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

    (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

    (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

    (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

    (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

    (e) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.

    (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

    Số phát biểu đúng là:

    A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.

    Mời các thầy cô và các em tải bản đầy đủ tại đây

    2. Câu hỏi trắc nghiệm CACBOHIĐRAT

     

    Xem thêm

  • Phân dạng bài tập nguyên tử

    Phân dạng bài tập nguyên tử

    Phân dạng bài tập nguyên tử

    Phan dang bai tap nguyen tu

    Xem thêm

    Câu hỏi trắc nghiệm nguyên tử

    Phân dạng bài tập bảng tuần hoàn

    Câu hỏi trắc nghiệm bảng tuần hoàn

    PHÂN DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ MINH HỌA

    Dạng 1 : Xác định số khối, các loại hạt cơ bản trong nguyên tử, hợp chất, ion

    Phương pháp giải

    – STT ô nguyên tố = Z = số p = số e

    – Số khối A = Z + N

    – Tổng số hạt mang điện là P + E = 2Z

    – Số hạt không mang điện là N

    – Tổng số hạt cơ bản là S = P + E + N = 2Z + N = Z + A

    – Ion dương (cation) Mn+ thì M nhường (cho ) ne thành ion Mn+

    – Ion âm (anion) Xm- thì X nhận me thành ion Xm-

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Nguyên tử nhôm (Al) có 13 hạt proton và 14 hạt nơtron. Số khối của Al là

    A. 13 B. 27 C. 14 D. 1

    ( Đề thi khảo sát chất lượng THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa, năm 2016 )

    Hướng dẫn giải

    AAl = Z + N = p + n = 13 + 14 = 27

    Chọn B

    Ví dụ 2: Trong phân tử HNO3 tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là ( Cho )

    A. 31 hạt B. 32 hạt C. 33 hạt D. 34 hạt

    Hướng dẫn giải

    Trong HNO3 có : Tổng số hạt mang điện là 2.1 + 2.7 + 2.8.3 = 64

    Tổng số hạt không mang điện là (1 – 1) + (14 – 7) + (16 – 8).3 = 31

    Trong HNO3 thì tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là: 64 – 31 = 33

    Chọn C

    Ví dụ 3: Cho ion nguyên tử kí hiệu . Tổng số hạt mang điện trong ion đó là

    A. 38 B. 19 C. 37 D. 18

    ( Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Thái Học – Khánh Hòa, năm 2015)

    Hướng dẫn giải

    Tổng số hạt mang điện trong ion là : P + E -1 = 2Z -1 = 2.19 -1 = 37

    Chọn C

    Ví dụ 4: Ion (, ) có chứa số hạt proton và electron lần lượt là

    A. 48 và 50 B. 24 và 24 C. 48 và 48 D. 24 và 26

    ( Đề thi thử THPT Quốc Gia TTLT ĐH Diệu Hiền – Cần Thơ, tháng 04 năm 2016)

    Hướng dẫn giải

    Ion có chứa số hạt proton là : 16 + 8.4 = 48

    Ion có chứa số hạt electron là : 48 + 2 = 50

    Chọn A

    Ví dụ 5: Ion X3+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p6. Số hạt mang điện trong ion X3+

    A. 18 B. 20 C. 23 D. 22

    ( Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Tuyên Quang, năm 2016 )

    Hướng dẫn giải

    X X3+ + 3e

    1s22s22p63s23p1 1s22s22p6

    ZX = 13

    Số hạt mang điện trong ion X3+ là : 2ZX – 3 = 2.13 – 3 = 23

    Chọn C

    Dạng 2 : Xác định một nguyên tố khi biết tổng số hạt cơ bản và mối quan hệ giữa các loại hạt trong một nguyên tử

    Phương pháp giải

    S là tổng số hạt cơ bản ( S = P + E + N = 2Z + N = Z + A )

    a là hiệu số hạt mang điện ( tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện )

    ( a = P + E – N = 2Z – N )

    Từ

    Như vậy, ta có công thức : Z =

    Chú ý : Ngoài cách sử dụng công thức tính nhanh trên, ta có thể dựa vào dữ kiện bài tập cho để lập hệ phương trình

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 40. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. X là

    A. Na B. Mg C. Al D. Si

    Hướng dẫn giải

    Z = = = 13 13Al

    Chọn C

    Ví dụ 2: Tổng số các loại hạt trong nguyên tử M là 18. Nguyên tử M có tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. M là

    A. C B. O C. S D. N

    Hướng dẫn giải

    Chọn A

    Ví dụ 3: Một nguyên tử A có tổng số hạt là 46, số hạt không mang điện bằng tổng số hạt mang điện. A là

    A. N B. O C. P D. S

    Hướng dẫn giải

    Chọn C

    Dạng 3 : Xác định một nguyên tố khi biết tổng số hạt cơ bản và mối quan hệ giữa tổng số hạt mang điện và số hạt không mang điện trong phân tử hợp chất

    Phương pháp giải

    Giả sử phân tử hợp chất A có dạng MxNy với x nguyên tử M và y nguyên tử N

    Như vậy, ta có công thức :

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Tổng số hạt cơ bản của phân tử M2O5 là 212, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 68. M là

    A. N B. P C. As D. Bi

    Hướng dẫn giải

    2ZM + 5.8 = =70 ZM = 1515P

    Chọn B

    Ví dụ 2: Tổng số hạt cơ bản của phân tử MClO3 là 182, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 58. M là

    A. Li B. Na C. K D. Rb

    Hướng dẫn giải

    ZM + 17 + 8.3 = = 60 ZM = 1919K

    Chọn C

    Ví dụ 3: Tổng số hạt proton, nơtron , electron trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y là 96 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 32 . Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 16. X và Y lần lượt là

    A. Be và Mg.              B. Ca và Sr.                  C. Na và Ca. D. Mg và Ca

    Hướng dẫn giải

    Theo đề ra, ta có hệ phương trình:

    Chọn D

    Ví dụ 4: Hợp chất A tạo bởi ion M2+ và ion . Tổng số hạt cơ bản tạo nên hợp chất A là 241, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 47. Tổng số hạt mang điện của ion M2+ nhiều hơn của ion là 76 hạt. M là

    A. Ba B. Ca C. Mg D. Sr

    Hướng dẫn giải

    Công thức hợp chất A là MX2. Theo đề ra, ta có hệ phương trình :

    Chọn A

    Dạng 4 : Xác định một nguyên tố khi biết tổng số hạt cơ bản và mối quan hệ giữa tổng số hạt mang điện và số hạt không mang điện trong ion đơn nguyên tử

    Phương pháp giải

    Nếu ion An+

    Từ

    Như vậy, ta có công thức ZA =

    Tương tự nếu ion Bm- thì ta cũng có công thức ZB =

    Vậy :

    – Nếu ion An+ thì ZA =

    – Nếu ion Bm- thì ZB =

    Chú ý : Cách nhớ nếu ion là + thì công thức sẽ cùng dấu + 2 lần điện tích ion, nếu ion là – thì công thức sẽ cùng dấu – 2 lần điện tích ion

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. M là

    A. Al. B. Fe C. Cr. D. Au.

    ( Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Quảng Trị, năm 2015 )

    Hướng dẫn giải

    ZM= = 26 26Fe

    Chọn B

    Ví dụ 2: Tổng số hạt cơ bản trong ion X2- là 28, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 8. X là ?

    A. O B. S C. C D. N

    Hướng dẫn giải

    ZX = = 88O

    Chọn A

    Dạng 5 : Biết tổng số hạt cơ bản S

    Phương pháp giải

    Từ điều kiện Z ≤ N ≤ 1,5Z 1 ≤ ≤ 1,5 1 ≤ ≤ 1,5

    Giải hệ phương trình trên ta có công thức

    Z ≤ ( với 82 nguyên tố đầu trong bảng tuần hoàn )

    Chú ý : – Để giải nhanh thường sử dụng Z ≤ và lấy giá trị số nguyên gần nhất

    – Phải kết hợp với thử lại A = S – Z ( nếu thỏa mãn thì nhận )

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 58, X thuộc nhóm IA. X là

    A. Na B. K C. Li D. Rb

    Hướng dẫn giải

    Z ≤ ≈ 19,3319K

    Thử : AK = 58 -19 = 39 ( Thỏa )

    Chọn B

    Ví dụ 2: Nguyên tử X có số khối nhỏ hơn 36 và có tổng các hạt là 52. X là

    A. Cl. B. K. C. Na. D. Br.

    Hướng dẫn giải

    Z ≤ ≈ 17,3317Cl

    Thử : ACl= 52 -17 = 35 ( Thỏa )

    Chọn A

    Ví dụ 3: : Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M2+ và X , tổng số hạt cơ bản trong phân tử MX2 là 186 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt.Số khối của ion M2+ nhiều hơn X là 21. Tổng số hạt M2+ nhiều hơn trong X là 27 hạt. M là

    A. Fe B. Be C. Mg D. Ca

    ( Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chúc Động – Hà Nội, năm 2015 )

    Hướng dẫn giải

    Khi giải những bài tập dạng như thế này, cách giải thông thường là dựa vào 4 dữ kiện của đề cho để lập được 4 phương trình tương ứng. Sau đó, kết hợp 4 trình đã lập được lại với nhau để giải ra kết quả. Tuy nhiên, ta chỉ cần dựa vào 2 dữ kiện đề cho có tổng số hạt để lập 2 phương trình tương ứng và giải 2 phương trình đó cũng cho ta kết quả cần tìm.

    Dựa vào 2 dữ kiện đề cho có tổng số hạt, ta có hệ phương trình :

    Thử : ZM = 27 AM = 82 – 27 = 55 (Loại)

    ZM = 26 AM = 82 – 26 = 56 (Thỏa) M là

    Chọn A

    Ví dụ 4: Một hợp chất có công thức cấu tạo là M+, X2-. Trong phân tử M2X có tổng số hạt cơ bản là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số nơtron của M+ lớn hơn số khối của X2- là 4. Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn trong X2- là 31 hạt. Công thức phân tử của M2X là

    A. Na2O. B. K2S. C. K2O. D. Na2S.

    Hướng dẫn giải

    Dựa vào 2 dữ kiện đề cho có tổng số hạt, ta có hệ phương trình :

    ZM ≤ ≈ 19,33 ( Thỏa )

    ZX ≤ = 8 ( Thỏa )

    Công thức phân tử của M2X là K2O

    Chọn C

    Dạng 6 : Bài tập suy luận khi không sử dụng được các công thức giải nhanh trên

    Phương pháp giải

    Qua các dạng nêu trên ta đã có các công thức tính và các công thức giải nhanh rất hữu dụng để áp dụng vào việc giải nhanh bài tập Hóa học phần Cấu tạo nguyên tử. Tuy nhiên, có những bài tập không áp dụng được những công thức giải nhanh trên . Để giải quyết được những bài tập này, ta cần làm như sau :

    – Dựa vào dữ kiện đề bài cho, mỗi dữ kiện chúng ta sẽ lập được phương trình tương ứng

    – Kết hợp các phương trình đó lại cùng với tư duy toán học chúng ta sẽ tìm ra được kết quả

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Một hợp chất có công thức XY2, trong đó Y chiếm 50% về khối lượng. Trong hạt nhân của X và Y đều có số proton bằng số nơtron. Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32. Cấu hình electron của X, Y là

    A. 1s22s22p63s23p4; 1s22s22p4 B. 1s22s22p63s23p3; 1s22s22p3

    C. 1s22s22p63s23p4; 1s22s22p2 D. 1s22s22p63s23p3; 1s22s22p4

    Hướng dẫn giải

    – Dựa vào các dữ kiện đề bài cho ta sẽ lập được các phương trình tương ứng

    XY2, trong đó Y chiếm 50% về khối lượng (1)

    Trong hạt nhân của X và Y đều có số proton bằng số nơtron (2) và (3)

    Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32 (4)

    – Từ (1), (2), (3) và (4) ta có hệ phương trình

    Chọn A

    1-PHÂN DẠNG BÀI TẬP NGUYÊN TỬ

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm nguyên tử

    Phân dạng bài tập bảng tuần hoàn

    Câu hỏi trắc nghiệm bảng tuần hoàn

  • Câu hỏi trắc nghiệm nguyên tử

    Câu hỏi trắc nghiệm nguyên tử

    Câu hỏi trắc nghiệm nguyên tử

    Cau hoi trac nghiem nguyen tu

    Xem thêm

    Phân dạng bài tập nguyên tử

    Phân dạng bài tập bảng tuần hoàn

    Câu hỏi trắc nghiệm bảng tuần hoàn

    HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    1. Mức độ nhận biết

    Câu 1: Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm tìm ra một hạt cấu tạo nên nguyên tử.

    Câu hỏi trắc nghiệm nguyên tử 1

    Đó là:

    A. Thí nghiệm tìm ra electron. B. Thí nghiệm tìm ra nơtron.

    C. Thí nghiệm tìm ra proton. D. Thí nghiệm tìm ra hạt nhân.

    Câu 2: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các hạt nhân nguyên tử là

    A. Electron và nơtron B. Electron và proton

    C. Nơtron và proton D. Electron, nơtron và proton

    Câu 3: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là

    A. Nơtron và proton B. Electron, nơtron và proton

    C. Electron và proton D. Electron và nơtron

    Câu 4: Trong nguyên tử, hạt mang điện là

    A. electron B. electron và nơtron

    C. proton và nơtron D. proton và electron

    Câu 5: Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là:

    A. electron B. proton C. nơtron D. proton và nơtron

    ( Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh, năm 2016 )

    Câu 6: So sánh khối lượng của electron với khối lượng hạt nhân nguyên tử, nhận định nào sau đây là đúng ?

    A. Khối lượng electron bằng khoảng khối lượng của hạt nhân nguyên tử

    B. Khối lượng electron bằng khối lượng của nơtron trong hạt nhân.

    C. Khối lượng electron bằng khối lượng của proton trong hạt nhân.

    D. Khối lượng của electron nhỏ hơn rất nhiều so với khối lượng của hạt nhân nguyên tử, do đó, có thể bỏ qua trong các phép tính gần đúng.

    Câu 7: Trong nguyên tử, quan hệ giữa số hạt electron và proton là

    A. Bằng nhau B. Số hạt electron lớn hơn số hạt proton

    C. Số hạt electron nhỏ hơn số hạt proton D. Không thể so sánh được các hạt này

    ( Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Minh Hóa – Quảng Bình, năm 2015 )

    Câu 8: Phát biểu nào sau đây về sự chuyển động của e trong nguyên tử là đúng?

    A. các e chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo hình tròn.

    B. các e chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo hình bầu dục.

    C. các e chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo những quỹ đạo xác định.

    D. tất cả đều đúng.

    Câu 9: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ?

    A. proton B. nơtron C. electron D. nơtron và electron

    Câu 10: Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng

    A. số khối B. điện tích hạt nhân

    C. số electron D. tổng số proton và nơtron

    Câu 11: Electron được phát minh năm 1897 bởi nhà bác học người Anh Tom–xơn (J.J. Thomson). Từ khi được phát hiện đến nay, electron đã đóng vai trò to lớn trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống như : năng lượng, truyền thông và thông tin…

    Trong các câu sau đây, câu nào sai ?

    A. Electron là hạt mang điện tích âm.

    B. Electron có khối lượng 9,1095. 10–28 gam.

    C. Electron chỉ thoát ra khỏi nguyên tử trong những điều kiện đặc biệt.

    D. Electron có khối lượng đáng kể so với khối lượng nguyên tử .

    Câu 12: Chọn định nghĩa đúng về đồng vị :

    A. Đồng vị là những nguyên tố có cùng số khối.

    1. Đồng vị là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân.

    2. Đồng vị là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân và cùng số khối.

    3. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton, khác nhau số nơtron.

    Câu 13: Số electron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là:

    A. 2, 6, 8, 18 B. 2, 8, 18, 32

    C. 2, 4, 6, 8 D. 2, 6, 10, 14

    Câu 14: Trong các AO sau, AO nào là AOs ?

    1 2 3 4

    A. Chỉ có 1 B. Chỉ có 2

    C. Chỉ có 3 D. Chỉ có 4

    Câu 15: Trong các AO sau, AO nào là AOpx ?

    1 2 3 4

    A. Chỉ có 1 B. Chỉ có 2

    C. Chỉ có 3 D. Chỉ có 4

    Câu 16: Phân lớp d đầy điện tử (bão hòa) khi có số electron là

    A. 5 B. 10 C. 6 D. 14

    Câu 17: Trong nguyên tử, electron hóa trị là các electron

    A. độc thân B. ở phân lớp ngoài cùng

    C. ở obitan ngoài cùng D. có khả năng tham gia hình thành liên kết hóa học

    Câu 18: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p64s1. Số hiệu nguyên tử của X là

    A. 20 B. 19 C. 39 D. 18

    ( Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Đô Lương 1 – Nghệ An, năm 2016 )

    Câu 19: Nguyên tử M có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p5. Nguyên tử M là

    A. 11Na B. 18Ar C. 17Cl D. 19K

    ( Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Nam, năm 2016 )

    Câu 20: Cấu hình electron của nguyên tử một nguyên tố là 1s22s22p63s23p64s2. Nguyên tố đó là

    A. Ca B. Ba C. Sr D. Mg

    ( Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Thái Bình – Thái Bình, năm 2016 )

    Câu 21: Ở trạng thái cơ bản cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p1. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là

    A. 14 B. 12 C. 13 D. 11

    ( Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc, năm 2015 )

    Câu 22: Cấu hình e nào sau đây là của nguyên tử Fe ?

    A. [Ar]3d64s2 B. [Ar]4s23d6 C. [Ar]3d8 D. [Ar]3d74s1

    ( Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Thái Học – Gia Lai, năm 2015 )

    Câu 23: Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng nguyên lý Pauli khi điền electron vào AO?

    a b c d

    A. a B. b C. a và b D. c và d

    Câu 24: Hình vẽ nào sau đây vi phạm nguyên lý Pauli khi điền electron vào AO?

    a b c d

    A. a B. b C. a và b D. c và d

    Câu 25: Một đồng vị của nguyên tử photpho là . Nguyên tử này có số electron là:

    A. 32 B. 17 C. 15 D. 47

    Câu 26: Số khối của nguyên tử bằng tổng

    A. số p và n B. số p và e

    C. số n, e và p D. số điện tích hạt nhân

    Câu 27: Phân lớp 4f có số electron tối đa là

    A. 6. B. 18. C. 10. D. 14.

    Câu 28: Để tạo thành ion thì nguyên tử Ca phải :

    A. Nhận 2 electron B. Cho 2 proton

    C. Nhận 2 proton D. Cho 2 electron

    Câu 29: Nguyên tử nào trong hình vẽ dưới đây có số e lớp ngoài cùng là 5?

    1 2 3 4

    A. 1 và 2 B. 1 và 3

    C. 3 và 4 D. 1 và 4

     

    Mời các thầy cô và các em tải file đầy đủ tại đây

    1-CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NGUYÊN TỬ

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Phân dạng bài tập nguyên tử

    Phân dạng bài tập bảng tuần hoàn

    Câu hỏi trắc nghiệm bảng tuần hoàn

  • Phân dạng bài tập axit nitric

    Phân dạng bài tập axit nitric

    Phân dạng bài tập axit nitric

    phan dang bai tap axit nitric

    Xem thêm

    Câu hỏi trắc nghiệm sự điện li

    Phân dạng bài tập sự điện li

    Câu hỏi trắc nghiệm nitơ photpho

    Phân dạng bài tập nitơ photpho

     

    PHÂN DẠNG BÀI TẬP VỀ AXIT NITRIC

    1. Axit nitric tác dụng với kim loại

    1.1. Tính lượng chất

    a. Phản ứng không tạo muối amoni

    Mức độ vận dụng

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al bằng dung dịch HNO3 dư, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của x là

    A. 0,2. B. 0,5. C. 0,6. D. 0,25.

    Ví dụ 2: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng, thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí NO2 và 0,01 mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là

    A. 0,81. B. 8,1. C. 0,405. D. 1,35.

    Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm Al và Ag. Cho m gam X vào dung dịch HCl dư, thu được 672 ml khí (đktc). Nếu cho m gam X vào dung dịch HNO3 đặc, nguội (dư), thu được 448 ml khí (đktc). Giá trị của m là

    A. 1,35. B. 1,62. C. 2,43. D. 2,7.

    Ví dụ 4: Hòa tan hết 1,84 gam hỗn hợp Cu và Fe trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Số mol Fe và Cu trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là

    A. 0,02 và 0,03. B. 0,01 và 0,02. C. 0,01 và 0,03. D. 0,02 và 0,04.

    Ví dụ 5: Hòa tan 15 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Mg vào dung dịch Y gồm HNO3 và H2SO4 đặc, thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O (không còn sản phẩm khử khác). Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp X là

    A. 63%. B. 46%. C. 36%. D. 50%.

    Ví dụ 6: Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối đối với H2 là 19. Giá trị của m là

    A. 25,6. B. 16. C. 2,56. D. 8.

    Ví dụ 7: Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75. Biết rằng không có phản ứng tạo muối NH4NO3. Thể tích NO và N2O thu được lần lượt là

    A. 2,24 lít và 6,72 lít. B. 2,016 lít và 0,672 lít.

    C. 0,672 lít và 2,016 lít. D. 1,972 lít và 0,448 lít.

    Ví dụ 8: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là

    A. 2,24. B. 4,48. C. 5,60. D. 3,36.

    Ví dụ 9: Để hòa tan hết m gam Cu thì cần dung dịch HNO3 (loãng) chứa 0,16 mol HNO3, sản phẩm khử của phản ứng là khí NO (duy nhất). Giá trị của m là

    A. 5,12. B. 3,84. C. 10,24. D. 10,80.

    Ví dụ 10: Ngâm 10,1 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn trong dung dịch HNO3 vừa đủ, sau phản ứng thu được 1,12 lít một chất khí (sản phẩm khử duy nhất) không màu, nhẹ hơn không khí. Thể tích HNO3 0,5M đã dùng là

    A. 100 ml. B. 250 ml. C. 500 ml. D. 1200 ml.

    Ví dụ 11: Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch HNO3, thấy tạo ra 44,8 lít hỗn hợp ba khí NO, N2, N2O . Biết rằng không có phản ứng tạo muối NH4NO3. Thể tích dung dịch HNO3 1M cần dùng (lít) là

    A. 1,92. B. 19,2. C. 19. D. 1,931.

    Ví dụ 12: Cho 1,86 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 560 ml lít khí N2O (đktc, sản phẩm khử duy nhất) bay ra. Khối lượng (gam) muối nitrat tạo ra trong dung dịch là A. 40,5. B. 14,62. C. 24,16. D. 14,26.

    Ví dụ 13: Cho 1,35 gam hỗn hợp A gồm Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư, thu được 1,12 lít hỗn hợp sản khử là NO và NO2 (đktc) có khối lượng mol trung bình là 42,8. Biết rằng không có phản ứng tạo muối NH4NO3. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là

    A. 9,65 gam. B. 7,28 gam. C. 4,24 gam. D. 5,69 gam.

    Ví dụ 14: Hòa tan 10,71 gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Fe trong 4 lít dung dịch HNO3 a mol/l vừa đủ, thu được dung dịch Y và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ lệ mol 1:1. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Biết Y phản ứng với dung dịch NaOH thì không thấy khí thoát ra. Giá trị m và a lần lượt là

    A. 55,35 và 2,20.  B. 53,55 và 0,22. C. 55,35 và 0,22.  D. 53,55 và 2,20.

    Ví dụ 15: Cho 25,2 gam Fe tác dụng với HNO3 loãng đun nóng thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất và một dung dịch Z, còn lại 1,4 gam kim loại không tan. Khối lượng muối trong dung dịch Z là

    A. 76,5 gam. B. 82,5 gam. C. 126,2 gam. D. 180,2 gam.

    Ví dụ 16: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu (biết sản phẩm khử duy nhất là NO)?

    A. 1,2 lít. B. 0,6 lít. C. 0,8 lít. D. 1,0 lít.

    Ví dụ 17: X là hỗn hợp bột kim loại Cu và Fe, trong đó Fe chiếm 40% khối lượng. Hoà tan m gam X bằng 200 ml dung dịch HNO3 2M, thu được khí NO duy nhất, dung dịch Y và còn lại 0,7m gam kim loại. Khối lượng muối khan trong dung dịch Y là

    A. 54 gam. B. 64 gam. C. 27 gam. D. 81 gam.

    Ví dụ 18: Cho 6,72 gam Fe phản ứng với 125 ml dung dịch HNO3 3,2M, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối trong dung dịch X là

    A. 25,32 gam. B. 24,20 gam. C. 29,04 gam. D. 21,60 gam.

    Ví dụ 19: Hoà tan hoàn toàn 49,32 gam Ba bằng 800 ml dung dịch HNO3 1M, thu được V lít khí X ở điều kiện tiêu chuẩn (biết N+5 chỉ bị khử xuống N+1). Giá trị của V là

    A. 1,792.   B. 5,824.   C. 2,688.   D. 4,480. 

    Ví dụ 20: Cho 2,76 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỉ lệ số mol tương ứng 2:1 hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thu được sản phẩm khử chỉ gồm NO2 và NO. Thể tích hỗn hợp khí NO, NO2 ít nhất thu được gần với giá trị nào sau đây?

    A. 0,672 lít. B. 0,784 lít. C. 0,448 lít. D. 0,56 lít.

    Mời các thầy cô và các em tải bản đầy đủ tại đây

    2. PHÂN DẠNG BÀI TẬP VỀ AXIT NITRIC-có đáp án

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm sự điện li

    Phân dạng bài tập sự điện li

    Câu hỏi trắc nghiệm nitơ photpho

    Phân dạng bài tập nitơ photpho

     

  • Phân dạng bài tập nitơ photpho

    Phân dạng bài tập nitơ photpho

    Phân dạng bài tập nitơ photpho

    Phan dang bai tap nito photpho

    Xem thêm

    Câu hỏi trắc nghiệm sự điện li

    Phân dạng bài tập sự điện li

    Câu hỏi trắc nghiệm nitơ photpho

    Phân dạng bài tập axit nitric

                                                                  PHÂN DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ MINH HỌA

    I. Tổng hợp, phân hủy NH3

    Mức độ vận dụng

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac: . Nồng độ mol ban đầu của các chất như sau: [N2] = 1 mol/l; [H2] = 1,2 mol/l. Khi phản ứng đạt cân bằng nồng độ mol của [NH3 ] = 0,2 mol/l. Hiệu suất của phản ứng là

    A. 43%. B. 10%. C. 30%. D. 25%.

    Ví dụ 2: Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình kín rồi nung nóng với xúc tác thích hợp để phản ứng xảy ra, sau phản ứng thu được 16,4 lít hỗn hợp khí (các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).

    a. Thể tích khí amoniac thu được là

    A. 1,6 lít. B. 16,4 lít. C. 8 lít. D. 9,33 lít.

    b. Hiệu suất của phản ứng là

    A. 50%. B. 30%. C. 20%. D. 40%.

    Ví dụ 3: Trong một bình kín chứa 10 lít nitơ và 10 lít hiđro ở nhiệt độ 0oC và 10 atm. Sau phản ứng tổng hợp NH3, lại đưa bình về 0oC. Biết rằng có 60% hiđro tham gia phản ứng, áp suất trong bình sau phản ứng là

    A. 10 atm. B. 8 atm. C. 9 atm. D. 8,5 atm.

    Ví dụ 4: Sau quá trình tổng hợp NH3 từ H2 và N2 thấy áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu. Biết nhiệt độ trước và sau phản ứng không đổi. Phần trăm theo thể tích của N2, H2, NH3 trong hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lần lượt là

    A. 25%; 25%; 50%. B. 30%; 25%; 45%.

    C. 20%; 40%; 40%. D. 22,22%; 66,67%; 11,11%.

    Ví dụ 5: Điều chế NH3 từ hỗn hợp gồm N2 và H2 (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3). Tỉ khối của hỗn hợp trước so với hỗn hợp sau phản ứng là 0,6. Hiệu suất phản ứng là

    A. 75%. B. 60%. C. 70%. D. 80%.

    Ví dụ 6: Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là

    A. 50%. B. 36%. C. 40%. D. 25%.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A, năm 2010)

    Ví dụ 7: Hỗn hợp X gồm N2 và H2 Dẫn X đi qua bình đựng bột Fe rồi nung nóng (hiệu suất tổng hợp NH3 đạt 40%), thu được hỗn hợp Y. có giá trị là

    A. 15,12. B. 18,23. C. 14,76. D. 13,48.

    II. Tính chất của NH3 và muối amoni

    Mức độ vận dụng

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Đốt cháy hết 6,8 gam NH3 bằng O2 (to, Pt) tạo thành khí NO và H2O. Thể tích O2 (đktc) cần dùng là

    A. 16,8 lít. B. 13,44 lít. C. 8,96 lít. D. 11,2 lít.

    Ví dụ 2: Dẫn 2,24 lít NH3 (đktc) đi qua ống đựng 32 gam CuO nung nóng thu được chất rắn X và khí Y. Ngâm chất rắn X trong dung dịch HCl 2M dư. Tính thể tích dung dịch axit đã tham gia phản ứng? Coi hiệu suất quá trình phản ứng là 100%.

    A. 0,10 lít. B. 0,52 lít. C. 0,25 lít. D. 0,35 lít.

    Ví dụ 3: Cho 0,448 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn X (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm khối lượng Cu trong X là

    A. 12,37. B. 14,12. C. 85,88. D. 87,63.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A, năm 2010)

    Ví dụ 4: Cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M. Đun nóng nhẹ, thể tích khí thu được (đktc) là bao nhiêu?

    A. 3,36 lít. B. 33,60 lít. C. 7,62 lít. D. 6,72 lít.

    Ví dụ 5: Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 100 ml dung dịch X có chứa các ion NH4+, SO42-, NO3, thu được 23,3 gam kết tủa và 6,72 lít (đktc) khí. Nồng độ mol/l của (NH4)2SO4 và NH4NO3 trong dung dịch X là bao nhiêu?

    A. 1,5M và 2M. B. 1M và 1M. C. 1M và 2M. D. 2M và 2M.

    Ví dụ 6: Dung dịch E chứa các ion Mg2+, SO­42-, NH4+, Cl. Chia dung dịch E ra hai phần bằng nhau: Cho phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, được 0,58 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc). Phần hai tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch E bằng

    A. 6,11gam. B. 3,055 gam. C. 5,35 gam. D. 9,165 gam.

    Ví dụ 7: Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO32- và SO42-. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu 2,24 lít khí (đktc). Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thấy có 43 gam kết tủa. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu 4,48 lít khí NH3 (đktc). Khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X là

    A. 14,9 gam. B. 11,9 gam. C. 86,2 gam. D. 119 gam.

    Ví dụ 8: Hỗn hợp chất rắn X gồm 6,2 gam Na2O, 5,35 gam NH4Cl, 8,4 gam NaHCO3 và 20,8 gam BaCl2. Cho hỗn hợp X vào nước dư, đun nóng. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y chứa m gam chất tan. Giá trị m là

    A. 42,55. B. 11,7. C. 30,65. D. 17,55.

    Ví dụ 9: Nhiệt phân hoàn toàn 1 muối amoni của axit cacbonic sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm vào 50 gam dung dịch H2SO4 19,6% thì đủ tạo một muối trung hoà có nồng độ 23,913%. Biết khí CO2 tan không đáng kể khi hấp thụ vào dung dịch H2SO4. Công thức và khối lượng của muối ban đầu là

    A. (NH4)2CO3; 9,6 gam. B. (NH4)2CO3; 11,5 gam.

    C. NH4HCO3; 9,6 gam. D. NH4HCO3; 11,5 gam.

    III. Axit nitric

    1. Axit nitric tác dụng với kim loại

    1.1. Tính lượng chất

    a. Phản ứng không tạo muối amoni

    Mức độ vận dụng

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al bằng dung dịch HNO3 dư, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của x là

    A. 0,2. B. 0,5. C. 0,6. D. 0,25.

    Ví dụ 2: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng, thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí NO2 và 0,01 mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là

    A. 0,81. B. 8,1. C. 0,405. D. 1,35.

    Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm Al và Ag. Cho m gam X vào dung dịch HCl dư, thu được 672 ml khí (đktc). Nếu cho m gam X vào dung dịch HNO3 đặc, nguội (dư), thu được 448 ml khí (đktc). Giá trị của m là

    A. 1,35. B. 1,62. C. 2,43. D. 2,7.

    Ví dụ 4: Hòa tan hết 1,84 gam hỗn hợp Cu và Fe trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Số mol Fe và Cu trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là

    A. 0,02 và 0,03. B. 0,01 và 0,02. C. 0,01 và 0,03. D. 0,02 và 0,04.

    Ví dụ 5: Hòa tan 15 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Mg vào dung dịch Y gồm HNO3 và H2SO4 đặc, thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O (không còn sản phẩm khử khác). Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp X là

    A. 63%. B. 46%. C. 36%. D. 50%.

    Ví dụ 6: Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối đối với H2 là 19. Giá trị của m là

    A. 25,6. B. 16. C. 2,56. D. 8.

    Ví dụ 7: Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75. Biết rằng không có phản ứng tạo muối NH4NO3. Thể tích NO và N2O thu được lần lượt là

    A. 2,24 lít và 6,72 lít. B. 2,016 lít và 0,672 lít.

    C. 0,672 lít và 2,016 lít. D. 1,972 lít và 0,448 lít.

    Ví dụ 8: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là

    A. 2,24. B. 4,48. C. 5,60. D. 3,36.

    Ví dụ 9: Để hòa tan hết m gam Cu thì cần dung dịch HNO3 (loãng) chứa 0,16 mol HNO3, sản phẩm khử của phản ứng là khí NO (duy nhất). Giá trị của m là

    A. 5,12. B. 3,84. C. 10,24. D. 10,80.

     

    Mời các thầy cô tải file đầy đủ tại đây

    2. NITO PHOTPHO – BÀI TẬP-có đáp án

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm sự điện li

    Phân dạng bài tập sự điện li

    Câu hỏi trắc nghiệm nitơ photpho

    Phân dạng bài tập axit nitric

  • Câu hỏi trắc nghiệm Nitơ Photpho

    Câu hỏi trắc nghiệm Nitơ Photpho

    Câu hỏi trắc nghiệm nitơ photpho

    Mời các thầy cô và các em xem thêm các bài tương tự

    C. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NITƠ PHOTPHO

    I. Nitơ

    Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố nhóm VA là

    A. ns2np5. B. ns2np3. C. ns2np2. D. ns2np4.

    Câu 2: Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng?

    A. Nguyên tử nitơ có 2 lớp electron và lớp ngoài cùng có 3 electron.

    B. Số hiệu của nguyên tử nitơ bằng 7.

    C. 3 electron ở phân lớp 2p của nguyên tử nitơ có thể tạo được 3 liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử khác.

    D. Cấu hình electron của nguyên tử nitơ là 1s22s22p3 và nitơ là nguyên tố p.

    Câu 3: Phát biểu không đúng là

    A. Nitơ thuộc nhóm VA nên có hóa trị cao nhất là 5.

    B. Nguyên tử nitơ có 5 electron ở lớp ngoài cùng thuộc phân lớp 2s và 2p.

    C. Nguyên tử nitơ có 3 electron độc thân.

    D. Nguyên tử nitơ có khả năng tạo ra ba liên kết cộng hoá trị với nguyên tố khác.

    Câu 4: Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do

    A. nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ. B. nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm.

    C. phân tử nitơ có liên kết ba khá bền. D. phân tử nitơ không phân cực.

    Câu 5: Điểm giống nhau giữa N2 và CO2

    A. đều không tan trong nước. B. đều có tính oxi hóa và tính khử.

    C. đều không duy trì sự cháy và sự hô hấp. D. đều gây hiệu ứng nhà kính.

    Câu 6: Cặp công thức của liti nitrua và nhôm nitrua là

    A. LiN3 và Al3N. B. Li3N và AlN. C. Li2N3 và Al2N3. D. Li3N2 và Al3N2.

    Câu 7: Chất nào tác dụng với N2 ở nhiệt độ thường

    A. Mg. B. O2. C. Na. D. Li.

    Câu 8: Khi có sấm chớp, khí quyển sinh ra khí

    A. CO B. NO. C. SO2. D. CO2.

    Câu 9: Nitơ phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây để tạo ra hợp chất khí?

    A. Li, Mg, Al. B. H2, O2. C. Li, H2, Al. D. O2, Ca, Mg.

    Câu 10: N2 thể hiện tính khử trong phản ứng với

    A. H2. B. O2. C. Li. D. Mg.

    Câu 11: Nitơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào sau đây?

    A. Mg, H2. B. Mg, O2. C. H2, O2. D. Ca, O2.

    Câu 12: Cho các phản ứng sau:

    Trong hai phản ứng trên thì nitơ

    A. chỉ thể hiện tính oxi hóa. B. chỉ thể hiện tính khử.

    C. thể hiện tính khử và tính oxi hóa. D. không thể hiện tính khử và tính oxi hóa.

    Câu 13: Trong phòng thí nghiệm, người ta thu khí nitơ bằng phương pháp dời nước vì

    A. N2 nhẹ hơn không khí. B. N2 rất ít tan trong nước.

    C. N2 không duy trì sự sống, sự cháy. D. N2 hoá lỏng, hóa rắn ở nhiệt độ rất thấp.

    Câu 14: Trong công nghiệp, người ta thường điều chế N2 từ

    A. amoniac. B. axit nitric. C. không khí. D. amoni nitrat.

    Câu 15: Trong công nghiệp, N2 được tạo ra bằng cách nào sau đây?

    A. Nhiệt phân muối NH4NO3 đến khối lượng không đổi.

    B. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

    C. Phân hủy NH3.

    D. Đun nóng Mg với dung dịch HNO3 loãng.

    Câu 16: Trong công nghiệp, phần lớn lượng nitơ sản xuất ra được dùng để

    A. làm môi trường trơ trong luyện kim, điện tử,…

    B. tổng hợp phân đạm.

    C. sản xuất axit nitric.

    D. tổng hợp amoniac.

    Câu 17: Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào là đúng?

    A. Nitơ không duy trì sự cháy, sự hô hấp và là một khí độc.

    B. Vì có liên kết 3 nên phân tử nitơ rất bền và ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hóa học.

    C. Khi tác dụng với kim loại hoạt động, nitơ thể hiện tính khử.

    D. Số oxi hóa của nitơ trong các hợp chất và ion AlN, N2O4, NH4+, NO3, NO2, lần lượt là -3, +4, -3,+5,+4.

    Câu 18: Tìm các tính chất không thuộc về khí nitơ?

    (a) Hóa lỏng ở nhiệt độ rất thấp (-196oC);

    (b) Cấu tạo phân tử nitơ là

    (c) Tan nhiều trong nước;

    (d) Nặng hơn oxi;

    (e) Kém bền, dễ bị phân hủy thành nitơ nguyên tử.

    A. (a), (c), (d). B. (a), (b). C. (c), (d), (e). D. (b), (c), (e).

    Mức độ vận dụng

    Câu 19: X là một oxit nitơ, trong đó O chiếm 36,36% về khối lượng. Công thức của X là

    A. NO. B. NO2. C. N2O. D. N2O5.

    Câu 20: X là một oxit nitơ, trong đó N chiếm 30,43% về khối lượng. Công thức của X là

    A. NO. B. NO2. C. N2O. D. N2O5.

    Câu 21: Các hình vẽ sau mô tả các cách thu khí thường được sử dụng khi điều chế và thu khí trong phòng thí nghiệm:

    Câu hỏi trắc nghiệm Nitơ Photpho 2

    Kết luận nào sau đây đúng?

    A. Hình 3: Thu khí N2, H2 và He. B. Hình 2: Thu khí CO2, SO2 và NH3.

    C. Hình 3: Thu khí N2, H2 và NH3. D. Hình 1: Thu khí H2, He và HCl.

    Câu 22: Cho hình vẽ về cách thu khí dời nước như sau:

    Hình vẽ trên có thể áp dụng để thu được những khí nào trong các khí sau đây?

    Câu hỏi trắc nghiệm Nitơ Photpho 3

    A. O2, N2, H2, CO2. B. NH3, O2, N2, HCl, CO2.

    C. NH3, HCl, CO2, SO2, Cl2. D. H2, N2, O2, CO2, HCl, H2S.

    Câu 23: Fe có thể được dùng làm chất xúc tác trong phản ứng điều chế NH3 từ N2 và H2:

    Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của Fe trong phản ứng trên?

    A. Làm tăng nồng độ các chất trong phản ứng trên.

    B. Làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

    C. Làm tăng tốc độ phản ứng.

    D. Làm tăng hiệu suất phản ứng.

    Câu 24: Cho cân bằng hoá học: Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi

    A. thay đổi áp suất của hệ. B. thay đổi nồng độ N2.

    C. thay đổi nhiệt độ. D. thêm chất xúc tác Fe.

    Câu 25: Cho phản ứng: Trong các yếu tố sau đây: (1) áp suất; (2) nhiệt độ; (3) nồng độ; (4) chất xúc tác, có mấy yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học trên?

    A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

    Câu 26: Cho phản ứng: Hiệu suất của phản ứng giữa N2 và H2 tạo thành NH3 bị giảm nếu

    A. giảm áp suất, tăng nhiệt độ. B. giảm áp suất, giảm nhiệt độ.

    C. tăng áp suất, tăng nhiệt độ. D. tăng áp suất, giảm nhiệt độ.

    Câu 27: Quá trình sản xuất amoniac trong công nghiệp dựa trên phản ứng thuận nghịch sau:

    Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, những thay đổi nào dưới đây làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất, (3) thêm chất xúc tác, (4) giảm nhiệt độ, (5) lấy NH3 ra khỏi hệ.

    A. (2), (3), (4). B. (1), (2), (3), (5).

    C. (2), (4), (5). D. (2), (3), (4), (5).

    Câu 28: Cho biết phản ứng là phản ứng toả nhiệt. Cho một số yếu tố: (1) tăng áp suất, (2) tăng nhiệt độ, (3) tăng nồng độ N2 và H2, (4) tăng nồng độ NH3, (5) tăng lượng xúc tác. Các yếu tố làm tăng hiệu suất của phản ứng nói trên là

    A. (2), (4). B. (1), (3). C. (2), (5). D. (3), (5).

    Câu 29: Trong phản ứng tổng hợp amoniac:

    Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp phải

    A. giảm nhiệt độ và áp suất. B. tăng nhiệt độ và áp suất.

    C. tăng nhiệt độ và giảm áp suất. D. giảm nhiệt độ vừa phải và tăng áp suất.

    O2 Education gửi các thầy cô và các em link download file đầy đủ

    2. NITO PHOTPHO – LÝ THUYẾT-có đáp án

     

    Website còn có bài tập trắc nghiệm cho tất cả các chương – chủ đề của cả 3 khối, các thầy cô và các em có thể xem cụ thể từng khối lớp tại các link sau

     

    Hoặc các thầy cô có thể xem các tài liệu khác của website