Tag: câu hỏi trắc nghiệm

  • Câu hỏi trắc nghiệm anken

    Câu hỏi trắc nghiệm anken

    Câu hỏi trắc nghiệm anken

     

    ANKEN

    Câu 1: Anken X có công thức cấu tạo: CH3– CH­2– C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là

    A. isohexan. B. 3-metylpent-3-en. C. 3-metylpent-2-en. D. 2-etylbut-2-en.

    Câu 2: Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken?

    A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.

    Câu 3: Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?

    A. 10. B. 5. C. 6. D. 9 .

    Câu 4: Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4);

    Những chất nào là đồng phân của nhau?

    A. (3) và (4). B. (1),(2) và (3). C. (1) và (2). D. (2),(3) và (4).

    Câu 5: Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học?

    A. 2-metylbut-2-en. B. 2-clo-but-1-en. C. 2,3- điclobut-2-en. D. 2,3 – đimetylpent-2-en.

    Câu 6: Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo qui tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính?

    A. CH3-CH2-CHBr-CH2Br C. CH3-CH2-CHBr-CH3

    B. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br D. CH3-CH2-CH2-CH2Br

    Câu 7: Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất?

    A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

    Câu 8: Hiđrat hóa 2 anken ch tạo thành 2 ancol . Hai anken đó là

    A. 2metylpropen và but-1-en B. propen và but-2-en

    C. eten và but-2-en D. eten và but-1-en

    Câu 9: Anken thích hợp để điều chế ancol  sau đây (CH3 CH2)3C-OH là

    A. 3-etylpent-2-en. B. 3-etylpent-3-en. C. 3-etylpent-1-en. D. 3,3- đimetylpent-1-en. 

    Câu 10: Hợp chất X có CTPT C3H6, X tác dụng với dung dịch HBr thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Vậy X là

    A. propen. B. propan. C. ispropen. D. xicloropan.

    Câu 11: Trùng hợp eten, sản phẩm thu được có cấu tạo là:

    A. (-CH2=CH2-)n . B. (-CH2-CH2-)n . C. (-CH=CH-)n . D. (-CH3-CH3-)n .

    Câu 12: Oxi hoá etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là:

    A. MnO2, C2H4(OH)2, KOH. C. K2CO3, H2O, MnO2.

    B. C2H5OH, MnO2, KOH. D. C2H4(OH)2, K2CO3, MnO2.

    Câu 13: Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8g. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là

    A. 0,05 và 0,1. B. 0,1 và 0,05. C. 0,12 và 0,03. D. 0,03 và 0,12.

    Câu 14: 2,8 gam anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8g Br2. Hiđrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất.

    A có tên là

    A. etilen. B. but – 2-en. C. hex- 2-en. D. 2,3-dimetylbut-2-en.

    Câu 15: 0,05 mol hiđrocacbon X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam brom cho ra sản phẩm có hàm lượng brom đạt 69,56%. Công thức phân tử của X là

    A. C3H6 . B. C4H8 . C. C5H10. D. C5H8.

    Câu 16: Dẫn từ từ 8,4g hỗn hợp X gồm but-1-en và but-2-en lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2, khi kết thúc phản ứng thấy có m gam brom phản ứng. m có giá trị là :

    A. 12g. B. 24g. C. 36g. D. 48g.

    Câu 17: Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7g. Thành phần phần % về thể tích của hai anken là

    A. 25% và 75%. B. 33,33% và 66,67%. C. 40% và 60&. D. 35% và 65%.

    Câu 18: Hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng liên tiếp có thể tích 4,48 lít (ở đktc). Nếu cho hỗn hợp X đi qua bình đựng nước brom dư, khối lượng bình tăng lên 9,8g. % thể tích của một trong 2 anken là

    A. 50% B. 40% C. 70% D. 80%.

    Câu 19: Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7g. CTPT của 2 anken là

    A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8. C. C4H8 và C5H10. D. C5H10 và C6H12.

    Câu 20: Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít (đktc) gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Khi cho X qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4g. Xác định CTPT và số mol mỗi anken trong hỗn hợp X.

    A. 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol C3H6 B. 0,2 mol C3H6 và 0,2 mol C4H8

    C. 0,4 mol C2H4 và 0,1 mol C3H6 D. 0,3 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6

    Câu 21 : Hỗn hợp X gồm metan và 1 olefin. Cho 10,08 lít hỗn hợp X qua dung dịch brom dư thấy có 1 chất khí bay ra, đốt cháy hoàn toàn khí này thu được 5,544g CO2. Thành phần % về thể tích metan và olefin trong hỗn hợp X là

    A. 28% và 72%. B. 36.5% và 63.5%. C. 20% và 80%. D. 73.9% và 26.1%.

    Câu 22: Cho 8960ml (đktc) anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 22,4g. Biết X có đồng phân hình học. CTCT của X là

    A. CH2 = CH – CH2 – CH3. B. CH3 – CH = CH – CH3.

    C. CH2 = CH – CH – CH2 – CH3. D. (CH3)2 C = CH2.

    Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO2 và 2,4 mol nước. Giá trị của b là

    A. 92,4 lít. B. 94,2 lít. C. 80,64 lít. D. 24,9 lít.

    Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 thu được 0,15 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 1,68.

    Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗm hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23mol H2O. Số mol của ankan và anken trong hỗn hợp lần lượt là

    A. 0,09 và 0,01. B. 0,01 và 0,09. C. 0,08 và 0,02. D. 0,02 và 0,08.

    Câu 26: Đt cháy hoàn toàn 20 ml hỗn hợp X gm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH4), thu đưc 24 ml CO2 (các th tích khí đo cùng điều kiện nhiệt đ áp sut). Tỉ khối ca X so với khí H2

    A. 12,9. B. 25,8. C. 22,2. D. 13,5

    Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 10ml hiđrocacbon X cần vừa đủ 60ml khí Oxi, sau phản ứng thu được 40ml khí cacbonic. Biết X làm mất màu dung dịch brom và có mạch cacbon phân nhánh. CTCT của X

    A. CH2 = CH – CH2 – CH3. B. CH2 = C(CH3)2.

    C. CH2 = C(CH2)2 – CH3. D. (CH3)2C = CH – CH3.

    Câu 28: Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A, B có cùng số nguyên tử cacbon. A, B chỉ có thể là ankan hay anken. Đốt cháy 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X thu được 26,4g CO2 và 12,6g H2O. Xác định CTPT và số mol của A, B trong hỗn hợp X.

    A. 0,1 mol C3H8 và 0,1 mol C3H6. B. 0,2 mol C2H6 và 0,2 mol C2H4.

    C. 0,08 mol C3H8 và 0,12 mol C3H6. D. 0,1 mol C2H6 và 0,2 mol C2H4.

    Câu 29: Một hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp X thu được 57,2g CO2 và 23,4g H2O. CTPT X, Y và khối lượng của X, Y là

    A. 12,6g C3H6 và 11,2g C4H8 B. 8,6g C3H6và 11,2g C4H8

    C. 5,6g C2H4 và 12,6g C3H6 D. 2,8g C2H4 và 16,8g C3H6

    O2 education gửi các thầy cô link download file đầy đủ

    Câu hỏi trắc nghiệm anken

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm ankan

    Phân dạng bài tập ankan

    Bài tập trắc nghiệm ankan

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon không no

    Bài tập trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm

    Bài tập trắc nghiệm hiđrocacbon thơm

    Câu hỏi trắc nghiệm anken

    Phân dạng bài tập anken

  • Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm

    B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    1. Mức độ nhận biết

    Câu 1: Benzen có rất nhiều ứng dụng thực tế, là một hoá chất quan trọng trong hoá học, tuy nhiên khi benzen đi vào cơ thể, nhân thơm bị oxi hoá theo những cơ chế phức tạp tạo hợp chất có thể gây ung thư. Vì vậy, ngày nay người ta thay benzen bằng toluen làm dung môi trong các phòng thí nghiệm hữu cơ. Công thức của toluen là:

    A. C6H6. B. C6H5CH3.

    C. C6H5CH=CH2. D. CH3-C6H4-CH3.

    Câu 2: Công thức chung của ankylbenzen là:

    A. CnH2n+1C6H5. B. CnH2n+6 với n ≥ 6.

    C. CxHy với x ≥ 6. D. CnH2n-6­ với n ≥ 6.

    Câu 3: Ankylbenzen là hiđrocacbon có chứa :

    A. vòng benzen. B. gốc ankyl và vòng benzen.

    C. gốc ankyl và 1 benzen. D. gốc ankyl và 1 vòng benzen.

    Câu 4: Gốc C6H5-CH2– và gốc C6H5– có tên gọi là:

    A. phenyl và benzyl. B. vinyl và anlyl.

    C. anlyl và Vinyl. D. benzyl và phenyl.

    Câu 5: Điều nào sau đâu không đúng khí nói về 2 vị trí trên 1 vòng benzen ?

    A. vị trí 1, 2 gọi là ortho. B. vị trí 1,4 gọi là para.

    C. vị trí 1,3 gọi là meta. D. vị trí 1,5 gọi là ortho.

    Câu 6: Khi trên vòng benzen có sẵn nhóm thế -X, thì nhóm thứ hai sẽ ưu tiên thế vào vị trí o- và p- . Vậy -X là những nhóm thế nào ?

    A. CnH2n+1, -OH, -NH2. B. -OCH3, -NH2, -NO2.

    C. -CH3, -NH2, -COOH D. -NO2, -COOH, -SO3H.

    Câu 7: Xét một số nhóm thế trên vòng benzen: CH3-, -COOH, -OCH3, -NH2, -COCH3, -COOC2H5, -NO2, -Cl và -SO3H. Trong số này có bao nhiêu nhóm định hướng trên nhân thơm vào vị trí meta?

    A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

    Câu 8: Cho benzen + Cl2 (as) ta thu được dẫn xuất clo A. Vậy A là:

    A. C6H5Cl. B. p-C6H4Cl2. C. C6H6Cl6. D. m-C6H4Cl2.

    Câu 9: Tính chất nào không phải của benzen

    A. Tác dụng với Br2 (to, Fe).

    B. Tác dụng với HNO3 (đ) /H2SO4(đ).

    C. Tác dụng với dung dịch KMnO4.

    D. Tác dụng với Cl2 (as).

    2. Mức độ thông hiểu

    Câu 10: Cho các công thức :

    (1) (2) (3)

    Cấu tạo nào là của benzen ?

    A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (2) và (3). D. (1) ; (2) và (3).

    Câu 11: Xét các chất : (a) toluen; (b) o-xilen; (c) etylbenzen; (d) m-đimetylbenzen; (e) stiren. Đồng đẳng của benzen là:

    A. (a), (d). B. (a), (e).

    C. (a), (b), (c), (d). D. (a), (b), (c), (e).

    Câu 12: Chất CH3C6H4C2H5 có tên gọi là:

    A. etylmetylbenzen. B. metyletylbenzen.

    C. p-etylmetylbenzen. D. p-metyletylbenzen.

    Câu 13: (CH3)2CHC6H5 có tên gọi là:

    A. propylbenzen. B. n-propylbenzen.

    C. iso-propylbenzen. D. đimetylbenzen.

    Câu 14: iso-propylbenzen còn gọi là:

    A.Toluen. B. Stiren. C. Cumen. D. Xilen.

    Câu 15: Chât cấu tạo như sau có tên gọi là gì ?

    A. o-xilen. B. m-xilen. C. p-xilen. D. 1,5-đimetylbenzen.

    Câu 16: Chất X có công thức cấu tạo :

    Tên gọi nào sau đây không phải của X?

    A. 3-metyl-1-vinylbenzen. B. p-metylphenyleten.

    C. p-vinyltoluen. D. benzyleten.

    Câu 17: Chất nào sau đây không thể chứa vòng benzen ?

    A. C8H10. B. C6H8. C. C8H8. D. C9H12.

    Câu 18: Chất nào sau đây có thể chứa vòng benzen ?

    A. C10H16. B. C9H14BrCl. C. C8H6Cl2. D. C7H12.

    Câu 19: Ứng với công thức phân tử C7H8 có số đồng phân thơm là:

    A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

    Câu 20: Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là :

    A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.

     

    O2 education gửi các thầy cô link download file đầy đủ

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm ankan

    Phân dạng bài tập ankan

    Bài tập trắc nghiệm ankan

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon không no

    Bài tập trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm

    Bài tập trắc nghiệm hiđrocacbon thơm

    Câu hỏi trắc nghiệm anken

    Phân dạng bài tập anken

  • Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    1. Mức độ nhận biết

    Câu 1: Chọn khái niệm đúng về anken :

    A. Những hiđrocacbon có 1 liên kết đôi trong phân tử là anken.

    B. Những hiđrocacbon mạch hở, có 1 liên kết đôi trong phân tử là anken.

    C. Anken là những hiđrocacbon có liên kết ba trong phân tử.

    D. Anken là những hiđrocacbon mạch hở có liên kết ba trong phân tử.

    Câu 2: Anken là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là

    A. CnH2n+2 (n ≥1). B. CnH2n (n ≥2).

    C. CnH2n-2 (n ≥2). D. CnH2n-6 (n ≥6).

    Câu 3: Ankađien là :

    A. hiđrocacbon có 2 liên kết đôi C=C trong phân tử.

    B. hiđrocacbon mạch hở, có 2 liên kết đôi C=C trong phân tử.

    C. hiđrocacbon có công thức là CnH2n-2.

    D. hiđrocacbon, mạch hở có công thức là CnH2n-2.

    Câu 4: Ankađien liên hợp là :

    A. ankađien có 2 liên kết đôi C=C liền nhau.

    B. ankađien có 2 liên kết đôi C=C cách nhau 2 nối đơn.

    C. ankađien có 2 liên kết đôi C=C cách nhau 1 liên kết đơn.

    D. ankađien có 2 liên kết đôi C=C cách xa nhau.

    Câu 5: Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là

    A. CnH2n+2 (n ≥1). B. CnH2n (n ≥2).

    C. CnH2n-2 (n ≥2). D. CnH2n-6 (n ≥6).

    (Đề thi minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015)

    Câu 6: Ankin là hiđrocacbon :

    A. có dạng CnH2n-2, mạch hở.

    B. có dạng CnH2n, mạch hở.

    C. mạch hở, có 1 liên kết ba trong phân tử.

    D. mạch hở, có 2 liên kết đôi trong phân tử.

    Câu 7: Câu nào sau đây sai ?

    A. Ankin có số đồng phân ít hơn anken tương ứng.

    B. Một số ankin có đồng phân hình học.

    C. Hai ankin đầu dãy không có đồng phân.

    D. C4H6 có 2 đồng phân về vị trí liên kết ba.

    Câu 8: Hợp chất hữu cơ nào sau đây không có đồng phân cis-trans ?

    A. CHCl=CHCl. B. CH3CH2CH=C(CH3)CH3.

    C. CH3CH=CHCH3. D. CH3CH2CH=CHCH3.

    Câu 9: Chất nào sau đây có đồng phân hình học ?

    A. B.

    C. D.

    Câu 10: Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học ?

    (I) CH3CCH (II) CH3CH=CHCH3

    (III) (CH3)2CHCH2CH3 (IV) CH3CBr=CHCH3

    (V) CH3CH(OH)CH3 (VI) CHCl=CH2

    A. (II). B. (II) và (VI).

    C. (II) và (IV). D. (II), (III), (IV) và (V).

    Câu 11: Trước những năm 50 của thế kỷ XX, công nghiệp tổng hợp hữu cơ dựa trên nguyên liệu chính là axetilen. Ngày nay, nhờ sự phát triển vượt bậc của công nghệ khai thác và chế biến dầu mỏ, etilen trở thành nguyên liệu rẻ tiền, tiện lợi hơn nhiều so với axetilen. Công thức phân tử của etilen là

    A. C2H6. B. C2H2. C. C2H4. D. CH4.

    (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016)

    Câu 12: Trong các chất sau, chất nào là axetilen?

    A. C2H2. B. C6H6. C. C2H6. D. C2H4.

    Câu 13: Trùng hợp eten, sản phẩm thu được có cấu tạo là :

    A. B.

    C. D.

    Câu 14: Oxi hoá etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là :

    A. MnO2, C2H4(OH)2, KOH. C. K2CO3, H2O, MnO2.

    B. C2H5OH, MnO2, KOH. D. C2H4(OH)2, K2CO3, MnO2.

    2. Mức độ thông hiểu

    Câu 15: Trong phân tử axetilen, liên kết ba giữa 2 cacbon gồm :

    A. 1 liên kết pi () và 2 liên kết xích ma ( ).

    B. 2 liên kết pi () và 1 liên kết xích ma ( ).

    C. 3 liên kết pi ().

    D. 3 liên kết xích ma ( ).

    Câu 16: Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C4H8 là :

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

    Câu 17: Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C5H10 là :

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

    Câu 18: C4H6 có bao nhiêu đng phân ankađien ?

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

    Câu 19: Số đồng phân cấu tạo là ankađien ứng với công thức C5H8 là :

    A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.

    Câu 20: Số đồng phân cấu tạo là ankađien liên hợp ứng với công thức C5H8 là :

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

    Câu 21: Các ankin có đồng phân vị trí liên kết ba khi số cacbon trong phân tử lớn hơn hoặc bằng

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

    Câu 22: Các ankin bắt đầu có đồng phân mạch C khi số C là :

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

    Câu 23: Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6 là :

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

    Câu 24: Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C5H8 là :

    A. 9. B. 10. C. 6. D. 3.

    Câu 25: Chất nào sau đây có đồng phân hình học ?

    A. CH2=CHCH=CH2. B. CH3CH=CHCH=CH2.

    C. CH3CH=C(CH3)2. D. CH2=CHCH2CH3.

     

    O2 education gửi các thầy cô link download file đầy đủ

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Câu hỏi trắc nghiệm ankan

    Câu hỏi trắc nghiệm ankan

    Câu hỏi trắc nghiệm ankan

    B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    1. Mức độ nhận biết

    Câu 1: Ankan là những hiđrocacbon no, mạch hở, có công thức chung là

    A. CnH2n+2 (n ≥1). B. CnH2n (n ≥2).

    C. CnH2n-2 (n ≥2). D. CnH2n-6 (n ≥6).

    Câu 2: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai ?

    A. Tất cả các ankan đều có công thức phân tử CnH2n+2.

    B. Tất cả các chất có công thức phân tử CnH2n+2 đều là ankan.

    C. Tất cả các ankan đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử.

    D. Tất cả các chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều là ankan.

    Câu 3: Ở điều kiện thường hiđrocacbon nào sau đây ở thể lỏng ?

    A. C4H10. B. C2H6. C. C3H8. D. C5H12.

    Câu 4: Ankan hòa tan tốt trong dung môi nào sau đây ?

    A. Nước. B. Benzen.

    C. Dung dịch axit HCl. D. Dung dịch NaOH.

    Câu 5: Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là :

    A. Phản ứng tách. B. Phản ứng thế.

    C. Phản ứng cộng. D. Phản ứng oxi hóa.

    Câu 6: Các ankan không tham gia loại phản ứng nào ?

    A. Phản ứng thế. B. Phản ứng cộng.

    C. Phản ứng tách. D. Phản ứng cháy.

    Câu 7: Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là :

    A. metan. B. etan. C. propan. D. n-butan.

    2. Mức độ thông hiểu

    Câu 8: Phân tử metan không tan trong nư­ớc vì lí do nào sau đây ?

    A. Metan là chất khí. B. Phân tử metan không phân cực.

    C. Metan không có liên kết đôi. D. Phân tử khối của metan nhỏ.

    Câu 9: Trong các chất dư­ới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất ?

    A. Butan. B. Etan. C. Metan. D. Propan.

    Câu 10: Trong số các ankan đồng phân của nhau, đồng phân nào có nhiệt độ sôi cao nhất ?

    A. Đồng phân mạch không nhánh.

    B. Đồng phân mạch phân nhánh nhiều nhất.

    C. Đồng phân isoankan.

    D. Đồng phân tert-ankan.

    Câu 11: Cho các chất sau :

    C2H6 (I); C3H8 (II); n-C4H10 (III); i-C4H10 (IV)

    Nhiệt độ sôi tăng dần theo dãy là :

    A. (III) < (IV) < (II) < (I). B. (III) < (IV) < (II) < (I).

    C. (I) < (II) < (IV) < (III). D. (I) < (II) < (III) < (IV).

    Câu 12: Cho các chất sau :

    CH3CH2CH2CH2CH3 (I)

    Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất là :

    A. I < II < III. B. II < I < III.

    C. III < II < I. D. II < III < I.

    Câu 13: Cho các chất :

    Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất là :

    A. (I) < (II) < (III). B. (II) < (I) < (III).

    C. (III) < (II) < (I). D. (II) < (III) < (I).

    Câu 14: Cho các chất sau :

    CH3CH2CH2CH3 (I); CH3CH2CH2CH2CH2CH3 (II)

    Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi của các chất là :

    A. (I) > (II) > (III) > (IV). B. (II) > (III) > (IV) > (I).

    C. (III) > (IV) > (II) > (I). D. (IV) > (II) > (III) > (I).

    Câu 15: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C5H12 ?

    A. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân.

    Câu 16: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C6H14 ?

    A. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân.

    Câu 17: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C4H9Cl ?

    A. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân. D. 6 đồng phân.

    Câu 18: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C5H11Cl ?

    A. 6 đồng phân. B. 7 đồng phân.

    C. 5 đồng phân. D. 8 đồng phân.

    Câu 19: Hợp chất X có công thức cấu tạo thu gọn nhất là :

    Hãy cho biết trong phân tử X các nguyên tử C dùng bao nhiêu electron hoá trị để tạo liên kết CH.

    A. 10. B. 16. C. 14. D. 12.

    Câu 20: Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là :

    A. C2H6. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12.

    Câu 21: Cho các ankan sau :

    Tên thông thường của các ankan sau đây có tên tương ứng là :

    A. (1) : iso-pentan; (2) : tert-butan; (3) : iso-propan ; (4) : n-butan; (5) : neo-hexan.

    B. (1) : iso-pentan; (2) : neo-pentan; (3) : iso-propan ; (4) : n-butan; (5) : neo-hexan.

    C. (1) : iso-pentan; (2) : neo-pentan; (3) : sec-propan; (4) : n-butan; (5) : neo-hexan.

    D. (1) : iso-pentan; (2) : neo-pentan; (3) : iso-butan; (4) : n-butan; (5) : neo-hexan.

    Câu 22: Ankan X có công thức cấu tạo như sau :

    Tên của X là

    A. 1,1,3-trimetylheptan. B. 2,4-đimetylheptan.

    C. 2-metyl-4-propylpentan. D. 4,6-đimetylheptan.

    Câu 23: Ankan X có công thức cấu tạo như sau :

    Tên gọi của X là :

    A. 3,4-đimetylpentan. B. 2,3-đimetylpentan.

    C. 2-metyl-3-etylbutan. D. 2-etyl-3-metylbutan.

     

    O2 education gửi các thầy cô link download file đầy đủ

    Câu hỏi trắc nghiệm ankan

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm ankan

    Phân dạng bài tập ankan

    Bài tập trắc nghiệm ankan

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon không no

    Bài tập trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm

    Bài tập trắc nghiệm hiđrocacbon thơm

    Câu hỏi trắc nghiệm anken

    Phân dạng bài tập anken

  • Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    1. Mức độ nhận biết

    Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố nhóm VIA là

    A. ns2np4. B. ns2np5. C. ns2np3. D. ns2np6.

    Câu 2: Trong nhóm oxi, đi từ oxi đến telu. Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Bán kính nguyên tử tăng dần.

    B. Độ âm điện của các nguyên tử giảm dần.

    C. Tính bền của các hợp chất với hiđro tăng dần.

    D. Tính axit của các hợp chất hiđroxit giảm dần.

    Câu 3: Vị trí của nguyên tố Oxi trong bảng tuần hoàn hóa học là

    A. Ô thứ 8, chu kì 3, nhóm VIA. B. Ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA.

    C. Ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA. D. Ô thứ 16, chu kì 2, nhóm VIA.

    Câu 4: Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. X là nguyên tố nào sau đây?

    A. Oxi. B. Lưu huỳnh. C. Clo. D. Flo.

    Câu 5: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X là

    A. Na. B. Cl. C. O. D. S.

    Câu 6: Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X thuộc loại

    A. Nguyên tố p. B. Nguyên tố f.

    C. Nguyên tố s. D. Nguyên tố d.

    (Đề thi thử THPT chuyên Hà Giang Lần 2 2015)

    Câu 7: Nguyên tố lưu huỳnh có Z = 16. Công thức oxit cao nhất của lưu huỳnh là

    A. S2O5. B. SO4. C. SO2. D. SO3.

    Câu 8: Số oxi hóa có thể có của lưu huỳnh trong hợp chất là

    A. 0, 2, 4, 6. B. -2, 0, +4, +6.

    C. 1, 3, 5, 7. D. -2, +4, +6.

    Câu 9: Số oxi hoá của lưu huỳnh trong một loại hợp chất oleum H2S2O7

    A. -2. B. +4. C. +6. D. +8.

    Câu 10: Phản ứng không xảy ra là

    A. 2Mg + O2 Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh 1 2MgO.

    B. C2H5OH + 3O2 Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh 2 2CO2 + 3H2O.

    C. 2Cl2 + 7O2 Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh 3 2Cl2O7.

    D. 4P + 5O­2 Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh 4 2P2O5.

    Câu 11: Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là

    A. NH3 và HCl. B. H2S và Cl2.

    C. Cl2 và O2. D. H2S và O2.

    Câu 12: Chất nào sau đây không phản ứng với O2

    A. SO3. B. P. C. Ca. D. C2H5OH.

    Câu 13: Oxi tác dụng với tất cả các chất trong nhóm nào dưới đây?

    A. Mg, Cl2. B. Al, N2. C. Ca, F2. D. Au, S.

    Câu 14: Đơn chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là

    A. F2. B. O3. C. S. D. O2.

    Câu 15: Câu nào sau đây đúng khi nói về tính chất hoá học của lưu huỳnh?

    A. Lưu huỳnh không có tính oxi hoá, tính khử.

    B. Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hoá.

    C. Lưu huỳnh có tính oxi hoá và tính khử.

    D. Lưu huỳnh chỉ có tính khử.

    Câu 16: Dãy gồm các chất đều tác dụng (trong điều kiện phản ứng thích hợp) với lưu huỳnh là

    A. Hg, O2, HCl. B. Pt, Cl2, KClO3.

    C. Zn, O2, F2. D. Na, Br2, H2SO4 loãng.

    Câu 17: Kim loại nào sau đây tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường?

    A. Al. B. Fe. C. Hg. D. Cu.

    Câu 18: Hiđro sunfua (H2S) là chất có

    A. Tính axit mạnh. B. Tính oxi hóa mạnh.

    C. Vừa có tính axit, vừa có tính bazơ. D. Tính khử mạnh.

    Câu 19: Cho FeS tác dụng với dung dịch HCl, khí bay ra là

    A. H2S. B. Cl2. C. SO2. D. H2.

    Câu 20: Trong điều kiện thường, dung dịch H2S tiếp xúc với oxi của không khí, dung dịch dần chuyển sang màu gì?

    A. Tím. B. Nâu. C. Xanh nhạt. D. Vàng.

    Câu 21: Lưu huỳnh trong chất nào sau đây chỉ có tính khử?

    A. H2S. B. SO2. C. Na2S2O3. D. H2SO4.

    (Đề thi thử THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An Lần 2 2016)

    Câu 22: Trong hợp chất nào sau đây nguyên tố S chỉ có tính khử?

    A. Na2SO4. B. SO2. C. H2S. D. H2SO4.

    Câu 23: Dãy nào sau đây đều có tính oxi hoá và khử?

    A. O2; S; SO2. B. S; SO2 ; Cl2.

    C. O3; H2S; SO2. D. H2SO4; S; Cl2.

    Câu 24: Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?

    A. SO2. B. Na2SO4. C. H2S. D. H2SO4.

    (Đề thi thử THPT Đô Lương 1 Nghệ An Lần 2 2016)

    Câu 25: Cho phản ứng hóa học: S + H2SO4 đặc X + H2O. Vậy X là chất nào sau đây?

    A. SO­2. B. H2S. C. H2SO­3. D. SO­3.

    Câu 26: Muốn pha loãng dung dịch axit H2SO4 đặc cần làm như sau:

    A. Rót từ từ dung dịch axit đặc vào nước.

    B. Rót từ từ nước vào dung dịch axit đặc.

    C. Rót nhanh dung dịch axit đặc vào nước.

    D. Rót thật nhanh nước vào dung dịch axit đặc.

    O2 education xin gửi các thầy cô link download file đầy đủ

    Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm halogen

    Phân dạng bài tập halogen

    Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Bài toán SO2 tác dụng với dung dịch kiềm

    Phân dạng bài tập axit sunfuric

    Phân dạng bài tập oxi lưu huỳnh

  • Câu hỏi trắc nghiệm halogen

    Câu hỏi trắc nghiệm halogen

    Câu hỏi trắc nghiệm halogen

     

    1. Mức độ nhận biết

    Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen là

    A. ns2np4. B. ns2np3. C. ns2np5. D. ns2np6.

    Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen?

    A. Ở điều kịên thường là chất khí. B. Tác dụng mạnh với nước.

    C. Vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử. D. Có tính oxi hoá mạnh.

    Câu 3: Trong hợp chất, nguyên tố Flo chỉ thể hiện số oxi hóa là

    A. 0. B. +1. C. -1. D. +3.

    Câu 4: Khí Cl2 không tác dụng với

    A. khí O2­. B. dung dịch NaOH.

    C. H2O. D. dung dịch Ca(OH)2­­.

    Câu 5: Phản ứng giữa hyđro và chất nào sau đây thuận nghịch?

    A. Flo. B. Clo. C. Iot. D. Brom.

    Câu 6: Phản ứng giữa H2 và Cl2 có thể xảy ra trong điều kiện

    A. Nhiệt độ thường và bóng tối. B. Ánh sáng khuếch tán.

    C. Nhiệt độ tuyệt đối 273K. D. Xúc tác MnO2, nhiệt độ.

    Câu 7: Khí nào sau đây khả năng làm mất màu nước brom?

    A. N2. B. CO2. C. H2. D. SO2.

    Câu 8: Khí HCl khi tan trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric. Axit clohiđric khi tiếp xúc với quỳ tím làm quỳ tím

    A. Chuyển sang màu đỏ. B. Chuyển sang màu xanh.

    C. Không chuyển màu. D. Chuyển sang không màu.

    Câu 9: Sục khí clo vào lượng dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường, sản phẩm là

    A. NaCl, NaClO. B. NaCl, NaClO2.

    C. NaCl, NaClO3. D. Chỉ có NaCl.

    Câu 10: Trong phòng thí nghiệm, clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây?

    A. KCl. B. KMnO4. C. NaCl. D. HCl.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Sơn Tây, năm 2015)

    Câu 11: Trong phòng thí nghiệm, clo được điều chế bằng cách cho HCl đặc phản ứng với

    A. NaCl. B. Fe. C. F2. D. KMnO4.

    Câu 12: Công thức phân tử của clorua vôi là

    A. Cl2.CaO. B. CaOCl2. C. Ca(OH)2 và CaO. D. CaCl2.

    Câu 13: Hóa chất nào sau đây không được đựng bằng lọ thủy tinh ?

    A. HNO3. B. HF. C. HCl. D. NaOH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở GD và ĐT Bắc Ninh, năm 2016)

    Câu 14: Trong các halogen sau đây, halogen có tính oxi hóa mạnh nhất là

    A. Brom. B. Clo. C. Iot. D. Flo.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Tuyên Quang, năm 2016)

    Câu 15: Ứng dụng không phải của Clo là

    A. Sản xuất chất tẩy trắng, sát trùng và hóa chất vô cơ.

    B. Diệt trùng và tẩy trắng.

    C. Sản xuất các hóa chất hữu cơ.

    D. Sản xuất chất dẻo Teflon làm chất chống dính ở xoong, chảo.

    Câu 16: Khí HCl có thể được điều chế bằng cách cho tinh thể muối ăn tác dụng với chất nào sau đây?

    A. H2SO4 loãng. B. HNO3. C. H2SO4 đậm đặc. D. NaOH.

    Câu 17: Nước Gia-ven dùng để tẩy trắng vải, sợi vì có

    A. Tính khử mạnh. B. Tính tẩy màu mạnh.

    C. Tính axit mạnh. D. Tính oxi hóa mạnh.

    Câu 18: Trong phòng thí nghiệm nước Gia-ven được điều chế bằng cách:

    A. Cho khí clo tác dụng với nước.

    B. Cho khí clo tác dụng với dung dịch Ca(OH)2.

    C. Cho khí clo sục vào dung dịch NaOH loãng.

    D. Cho khí clo vào dung dịch KOH loãng rồi đun nóng 1000C.

    Câu 19: Muối NaClO có tên là

    A. Natri hipoclorơ. B. Natri hipoclorit.

    C. Natri peclorat. D. Natri hipoclorat.

    Câu 20: Ứng dụng nào sau đây không phải của Clo?

    A. Khử trùng nước sinh hoạt. B. Tinh chế dầu mỏ.

    C. Tẩy trắng vải, sợi, giấy. D. Sản xuất clorua vôi, kali clorat.

    Câu 21: Khi nung nóng, iot rắn chuyển ngay thành hơi, không qua trạng thái lỏng. Hiện tượng này được gọi là

    A. Sự thăng hoa. B. Sự bay hơi.

    C. Sự phân hủy. D. Sự ngưng tụ.

    Câu 22: Chất được dùng để tráng lên phim ảnh là:

    A. AgBr. B. Mg. C. Na2S2O3. D. AgCl.

    Câu 23: Ứng dụng nào sau đây không phải của flo?

    A. Điều chế dẫn xuất flo của hiđrocacbon để sản xuất chất dẻo.

    B. Tẩy trắng vải sợi, giấy.

    C. Làm chất oxi hóa nhiên liệu tên lửa.

    D. Làm giàu 235U trong công nghiệp hạt nhân.

    Câu 24: Trong công nghiệp, người ta điều chế nước Gia-ven bằng cách:

    A. Cho khí Cl2 đi từ từ qua dung dịch NaOH, Na2CO3.

    B. Sục khí Cl2 vào dung dịch KOH.

    C. Cho khí Cl2 vào dung dịch Na2CO3.

    D. Điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Thái Học, năm 2015)

    Câu 25: Khí G được dùng để khử trùng cho nước sinh hoạt. Khí G là

    A. CO2. B. O2. C. Cl2. D. N2.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ninh Giang, năm 2015)

    Câu 26: Nhận xét nào sau đây về hiđro clorua là không đúng?

    A. Có tính axit. B. Là chất khí ở điều kiện thường.

    C. Mùi xốc. D. Tan tốt trong nước.

    Câu 27: Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?

    A. Al. B. KMnO4. C. Cu(OH)2. D. Ag.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ninh Giang, năm 2015)

    Câu 28: Clo không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

    A. NaOH. B. NaCl. C. Ca(OH)2. D. NaBr.

    Câu 29: Dãy axit nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính axit?

    A. HCl > HBr > HI > HF. B. HCl > HBr > HF > HI.

    C. HI > HBr > HCl > HF. D. HF > HCl > HBr > HI.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Oai A, năm 2016)

    Câu 30: Trong nước clo có chứa các chất:

    A. HCl, HClO. B. HCl, HClO, Cl2. C. HCl, Cl2. D. Cl2.

    Câu 31: Trong chất clorua vôi có

    A. một loại gốc axit. B. hai loại gốc axit.

    C. ba loại gốc axit. D. nhóm hiđroxit.

    Câu 32: Teflon thường dùng làm vật liệu chống cháy, chất chống dính,…được tạo nên từ monome có công thức

    A. CF2=CF2. B. CF2=CH2.

    C. CH2=CH2. D. CH2=CHCl.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Thuận Bắc, năm 2015)

    Câu 33: Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn giữa hai điện cực, thu được

    A. Natri hiđroxit. B. Clorua vôi.

    C. Nước clo. D. Nước Gia-ven.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Phan Ngọc Hiển, năm 2016)

    Câu 34: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách

    A. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.

    B. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

    C. điện phân nóng chảy NaCl.

    D. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl.

    (Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 – THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh, năm 2016)

    2. Mức độ thông hiểu

    Câu 35: Anion có cấu hình electron lớp ngoài cùng ở trạng thái cơ bản là 2s22p6. Nguyên tố X là

    A. Ne (Z = 10). B. Cl (Z = 17).

    C. F (Z = 9). D. Na (Z= 11).

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Thị Minh Khai, năm 2015)

    Câu 36: Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là

    A. K và Cl2. B. K, H2 Cl2.

    C. KOH, H2 Cl2. D. KOH, O2 và HCl.

     

    O2 education xin gửi các thầy cô link download file đầy đủ

    Câu hỏi trắc nghiệm halogen

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm halogen

    Phân dạng bài tập halogen

    Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Bài toán SO2 tác dụng với dung dịch kiềm

    Phân dạng bài tập axit sunfuric

    Phân dạng bài tập oxi lưu huỳnh

  • Câu hỏi trắc nghiệm tổng hợp kim loại kiềm kiềm thổ nhôm

    Câu hỏi trắc nghiệm tổng hợp kim loại kiềm kiềm thổ nhôm

    Câu hỏi trắc nghiệm tổng hợp kim loại kiềm kiềm thổ nhôm

     

    1. Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 1: Dãy gồm các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là:

    A. Na, K, Ba. B. Mg, Ca, Ba.

    C. Na, K, Ca. D. Li, Na, Mg.

    Câu 2: Dãy gồm các kim loại đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là:

    A. Na, K, Ca, Ba. B. Li, Na, K, Rb.

    C. Li, Na, K , Mg. D. Na, K, Ca, Be.

    Câu 3: Trong chu kì 3, từ Na đến Al, tính khử của kim loại và khả năng phản ứng với nước thay đổi như thế nào?

    A. giảm dần, tăng dần. B. tăng dần, giảm dần.

    C. giảm dần, giảm dần. D. tăng dần, tăng dần.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Thuận Bắc – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 4: Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là

    A. Fe. B. K. C. Ba. D. Na.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2017)

    Câu 5: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?

    A. Ca. B. Sr. C. Li. D. Ag.

    Câu 6: Dãy kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là

    A. K, Na, Ca, Ba. B. Cu, Pb, Rb, Ag.

    C. Al, Hg, Cs, Sr. D. Fe, Zn, Li, Sn.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Hùng Vương Phú Thọ, năm 2017)

    Câu 7: Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là

    A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Vĩnh Phúc, năm 2017)

    Câu 8: Cho dãy các kim loại: Al, Na, Be, Mg, K, Ba, Fe. Số kim loại trong dãy phản ứng được với H2O ở điều kiện thường tạo dung dịch bazơ là

    A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Triệu Sơn Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 9: Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch NaOH?

    A. Zn. B. Al. C. Na D. Mg.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – Trường THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017)

    Câu 10: Trong các cặp chất dưới đây, cặp chất nào không cùng tồn tại trong dung dịch?

    A. NaCl và Ba(NO3)2. B. AlCl3 và CuSO4.

    C. Na2CO3 và KOH. D. NaOH và NaHCO3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bỉm Sơn – Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 11: Hai kim loại có đặc điểm sau: (1) nổ khi tiếp xúc với axit; (2) khá mềm, dễ kéo sợi, dễ dát mỏng. Hai kim loại lần lượt là

    A. Na và Fe. B. Cr và Al. C. Na và Al. D. Cr và Fe.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Phong 2 – Bắc Ninh, năm 2017)

    Câu 12: Phương trình hoá học nào sau đây sai?

    A. 2NaHCO3 Na2O + 2CO2↑ + H2O.

    B. NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O.

    C. 2Li + 2HCl 2LiCl + H2.

    D. 2Mg + O2 2MgO.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 13: Phản ứng nhiệt phân không đúng là

    A. Cu(OH)2  CuO + H2O.         B. 2KNO3  2KNO2 + O2.

    C. CaCO3  CaO + CO2.   D. NaHCO3  NaOH + CO2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lục Ngạn 1 – Bắc Giang, năm 2016)

    Câu 14: Phản ứng hóa học nào sau đây là đúng?

    A. 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2.

    B. 2Cr + 6HCl 2CrCl3 + 3H2.

    C. H2 + MgO Mg + H2O.

    D. Fe(OH)2 + 2HNO3Fe(NO3)2 + 2H2O.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quang Trung – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 15: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?

    A. CaCO3 CaO + CO2.

    B. 2KClO3 2KCl + 3O2.

    C. 2NaOH + Cl2 NaCl + NaClO + H2O.

    D. 4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2015)

    Câu 16: Thí nghiệm nào sau đây có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra?

    A. Cho dung dịch HCl vào CaCO3.

    B. Cho Fe2O3 tác dụng với dung dịch HNO3.

    C. Cho Na kim loại vào nước.

    D. Đổ dung dịch HCl vào dung dịch NaHCO3.

    Câu 17: Thí nghiệm hóa học không sinh ra chất khí là

    A. Cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4. B. Nhiệt phân hoàn toàn KMnO4.

    C. Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4. D. Cho Na2CO3 vào lượng dư dung dịch H2SO4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

    Câu 18: Thí nghiệm nào sau đây xảy ra sự oxi hóa kim loại?

    A. Điện phân CaCl2 nóng chảy.

    B. Cho kim loại Zn vào dung dịch NaOH.

    C. Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.

    D. Cho Fe3O4 vào dung dịch HI.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 19: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

    A. Cho kim loại Na vào dung dịch BaCl2.

    B. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl.

    C. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2.

    D. Cho dung dịch KOH vào dung dịch K2Cr2O7.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 20: Thí nghiệm hóa học nào sau đây không sinh ra chất rắn?

    A. Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.

    B. Cho mẫu Na vào dung dịch CuSO4.

    C. Cho Cu vào dung dịch AgNO3.

    D. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 21: Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng?

    A. Ca(HCO3)2. B. H2SO4. C. FeCl3. D. AlCl3.

    Câu 22: Hình vẽ mô tả thí nghiệm chất rắn X tác dụng với dung dịch Y tạo ra khí Z, úp phễu lên ống nghiệm và đốt cháy khí Z thoát ra, thấy ngọn lửa có màu xanh lam. Phương trình hóa học tạo ra khí Z

    Câu hỏi trắc nghiệm tổng hợp kim loại kiềm kiềm thổ nhôm 5

    A. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2.

    B. Cu + 2H2SO4 CuSO4 + 2H2O + SO2.

    C. CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2.

    D. 3Cu + 8HNO3 3Cu(NO3)2 + 4H2O + NO.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 23: Trường hợp nào dưới đây thu được kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn?

    A. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.

    B. Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaOH.

    C. Cho CaCO3 vào lượng dư dung dịch HCl.

    D. Sục CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2.

    (Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015)

    Câu 24: Thí nghiệm nào sau đây tạo ra kết tủa sau khi kết thúc phản ứng?      

    A. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch AlCl3.     

    B. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

    C. Cho Al vào dung dịch NaOH dư.        

    D. Đun nóng nước có tính cứng vĩnh cửu.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Quảng Nam, năm 2016)

    Câu 25: Cho các sơ đồ điều chế kim loại, mỗi mũi tên là 1 phương trình phản ứng hoá học

    (1) Na2SO4 NaCl Na; (3) CaCO3 CaCl2 Ca;

    (2) Na2CO3 NaOH Na; (4) CaCO3 Ca(OH)2 Ca.

    Số sơ đồ điều chế đúng là

    A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

    Câu 26: Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Các kim loại: natri, bari, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.

    B. Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.

    C. Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.

    D. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.

    Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng?

    A. Trong hợp chất, tất cả các kim loại kiềm đều có số oxi hóa +1.

    B. Trong nhóm IA, tính khử của các kim loại giảm dần từ Li đến Cs.

    C. Tất cả các hiđroxit của kim loại nhóm IIA đều dễ tan trong nước.

    D. Tất cả các kim loại nhóm IIA đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối.

    Câu 28: Phát biểu nào sau đây không đúng ?

    A. Trong dãy kim loại kiềm, đi từ Li đến Cs nhiệt độ nóng chảy giảm dần.

    B. Có thể dùng dung dịch Na2CO3 để làm mềm tất cả các loại nước cứng

    C. Các kim loại Na, K, Ca, Ba đều có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.

    D. Một trong những tác dụng của criolit trong quá trình sản xuất nhôm là làm tăng tính dẫn điện của chất điện phân.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2016)

     

    O2 education gửi các thầy cô link download file đầy đủ:

    Câu hỏi TN tổng hợp KL KIỀM – KIỀM THỔ – NHÔM

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm thổ và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm nhôm và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm tổng hợp kim loại kiềm kiềm thổ nhôm 

  • Câu hỏi trắc nghiệm nhôm và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm nhôm và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm nhôm và hợp chất

     

    1. Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 1: Kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống là

    A. Fe. B. Ag. C. Cu. D. Al.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 2: Vật liệu bằng nhôm khá bền trong không khí là do

    A. nhôm không thể phản ứng với oxi. B. có lớp hidroxit bào vệ.

    C. có lớp oxit bào vệ. D. nhôm không thể phản ứng với nitơ.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Triệu Sơn Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 3: Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây?

    A. Dung dịch HNO3 đặc, nguội. B. Dung dịch NaOH.

    C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch H2SO4 loãng, nguội

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 4: Kim loại Al không phản ứng với dung dịch?

    A. H2SO4 đặc, nguội. B. Cu(NO3)2. C. HCl. D. NaOH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Chu Trinh – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 5: Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?

    A. Fe2(SO4)3. B. CuSO4. C. HCl. D. MgCl2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Vĩnh Bảo – Hải Phòng, năm 2017)

    Câu 6: Ở nhiệt độ thường, kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim loại X là

    A. Al. B. Mg. C. Ca. D. Na.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

    Câu 7: Ở điều kiện thường, dãy gồm các kim loại hòa tan được trong dung dịch NaOH loãng là

    A. Cr, Zn. B. Al, Zn, Cr. C. Al, Zn. D. Al, Cr.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai, năm 2017)

    Câu 8: Dụng cụ không dùng để đựng dung dịch nước vôi trong là

    A. cốc thủy tinh. B. cốc sắt. C. cốc nhôm. D. cốc nhựa.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Duẩn, năm 2017)

    Câu 9: Phản ứng nào sau đây là phản ứng nhiệt nhôm?

    A. 3Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu.

    B. 8Al + 3Fe3O4 4Al2O3 + 9Fe.

    C. 2Al2O3 4Al + 3O2.

    D. 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Phong 2 – Bắc Ninh, năm 2017)

    Câu 10: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:

    A. PbO, K2O, SnO. B. FeO, MgO, CuO.

    C. Fe3O4, SnO, CaO. D. FeO, CuO, Cr2O3

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phụ Dực – Thái Bình, năm 2017)

    Câu 11: Nung hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 có tỷ lệ khối lượng 1:1, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y Thành phần của chất rắn Y

    A. Al2O3, Fe, Al. B. Al2O3, Fe, Fe3O4.

    C. Al2O3, FeO, Al. D. Al2O3, Fe.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thuận Thành I – Bắc Ninh, năm 2017)

    Câu 12: Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm

    A. Al2O3 và Fe. B. Al, Fe và Al2O3.

    C. Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3. D. Al2O3, Fe và Fe3O4.

    Câu 13: Trong phản ứng của nhôm với dung dịch NaOH, chất oxi hóa nhôm là

    A. NaOH. B. H2O.

    C. NaOH hoặc H2O. D. Cả NaOH và H2O.

    Câu 14: Nhôm có thể phản ứng được với tất cả dung dịch các chất nào sau đây?

    A. HCl, H2SO4 đặc nguội, NaOH.

    B. H2SO4 loãng, AgNO3, Ba(OH)2.

    C. Mg(NO3)2, CuSO4, KOH.

    D. ZnSO4, NaAlO2, NH3.

    Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Trần Hưng Đạo – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 15: Quặng nào sau đây có thành phần chính là Al2O3?

    A. Hematit đỏ. B. Boxit. C. Manhetit. D. Criolit.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

    Câu 16: Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây?

    A. Mg. B. Na. C. Al. D. Cu.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tánh Linh – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 17: Trong quá trình điều chế kim loại nhôm, để giảm nhiệt độ nóng chảy của nhôm oxit, người thêm vào chất nào dưới đây?

    A. Na3[AlF6]. B. K3[AlF6]. C. Na3[AlCl6] . D. K3[AlCl6].

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Duẩn, năm 2017)

    Câu 18: Nhôm thể hiện tính chất nào sau đây?

    (1) Nhôm có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện.

    (2) Là kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng.

    (3) Nhôm dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, tốt hơn các kim loại Fe và Cu.

    (4) Nhôm là kim loại nhẹ, nóng chảy ở nhiệt độ 660oC.

    (5) Nhôm là nguyên tố s.

    A. (1), (2), (4), (5). B. (1), (2), (4).

    C. (1), (3), (4), (5). D. (1), (2), (3), (4).

    Câu 19: Mô tả nào dưới đây không phù hợp với nhôm?

    A. Trong hợp chất, số oxi hóa của Al là +3.

    B. Cấu hình electron [Ne]3s23p1.

    C. Tinh thể cấu tạo lập phương tâm diện.

    D. Ở ô thứ 13, chu kì 2, nhóm IIIA.

    Câu 20: Cho biết số thứ tự của Al trong bảng tuần hoàn là 13. Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Trong các hạt Na+, Mg2+, Al3+, O, F thì Al3+ có bán kính lớn nhất.

    B. Al thuộc chu kì 3, nhóm IIIB.

    C. So với các kim loại khác trong cùng chu kì, nhôm có tính khử mạnh hơn.

    D. Al thuộc chu kì 3, nhóm IIIIA.

    Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tính chất hóa học của Al và Cr?

    A. Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ số mol.

    B. Nhôm và crom đều bền trong không khí và nước.

    C. Nhôm và crom đều bị thụ động trong dung dịch H2SO4 đặc nguội.

    D. Nhôm có tính khử mạnh hơn crom. 

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2016)

    Câu 22: Cho bột Al và dung dịch KOH dư thấy hiện tượng:

    A. Sủi bọt khí, Al không tan hết và dung dịch màu xanh lam.

    B. Sủi bọt khí, Al tan dần đến hết và thu được dung dịch không màu.

    C. Sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch không màu.

    D. Sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch màu xanh lam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016)

    Câu 23: Tính chất nào sau đây của nhôm là đúng?

    A. Nhôm tác dụng với các axit ở tất cả mọi điều kiện.

    B. Nhôm tan được trong dung dịch NH3.

    C. Nhôm bị thụ động hóa với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.

    D. Nhôm là kim loại lưỡng tính.

    Câu 24: Vật làm bằng nhôm bền trong nước vì:

    A. Nhôm là kim loại không tác dụng với nước.

    B. Trên bề mặt vật có một lớp nhôm oxit mỏng, bền, ngăn cách vật với nước.

    C. Do nhôm tác dụng với nước tạo lớp nhôm hiđroxit không tan bảo vệ cho nhôm.

    D. Nhôm là kim loại hoạt động không mạnh.

    Câu 25: Nguyên tắc của quá trình sản xuất nhôm là:

    A. Điện phân nóng chảy Al2O3 có xúc tác criolit nóng chảy.

    B. Khử ion Al3+ có trong oxit thành Al bằng dòng điện.

    C. Dùng kim loại K để khử AlCl3 khan, nóng chảy.

    D. Dùng CO khử Al2O3 nung nóng.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Thiết – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 26: Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng cách nào dưới đây?

    A. Điện phân nóng chảy AlCl3.

    B. Điện phân dung dịch AlCl3.

    C. Cho kim loại Na vào dung dịch AlCl3.

    D. Điện phân nóng chảy Al2O3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Đình Chiểu – Bến Tre, năm 2017)

    Câu 27: Để sản xuất nhôm trong công nghiệp người ta

    A. Điện phân dung dịch AlCl3.

    B. Cho Mg vào dung dịch Al2(SO4)3.

    C. Cho CO dư đi qua Al2O3 nung nóng.

    D. Điện phân Al2O3 nóng chảy có mặt criolit.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bạc Liêu, năm 2017)

    Câu 28: Criolit có công thức phân tử là Na3AlF6 (AlF3.3NaF) được thêm vào Al2O3 trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy để sản xuất nhôm với lí do chính là

    A. làm tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy.

    B. tạo một lớp ngăn cách để bảo vệ nhôm nóng chảy khỏi bị oxi hóa.

    C. bảo vệ điện cực khỏi bị ăn mòn.

    D. làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 cho phép điện phân ở nhiệt độ thấp, giúp tiết kiệm năng lượng.

    Câu 29: Criolit (Na3AlF6 hay 3NaF.AlF3) là nguyên liệu được dùng để sản xuất nhôm với mục đích gì ?

    (1) Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của AlO3.

    (2) Tiết kiệm được năng lượng, tạo được chất lỏng có tính dẫn điện tốt hơn Al2O3.

    (3) Tạo chất lỏng có tỉ khối nhỏ hơn nhôm, nổi lên bề mặt nhôm ngăn cản nhôm nóng chảy bị oxi hoá.

    A. (1), (2). B. (2), (3). C. (1), (3). D. (1), (2), (3).

    Câu 30: Cho Al tác dụng với lần lượt các dung dịch axit sau: HCl; HNO3 loãng; H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nguội; H2SO4 loãng. Số dung dịch có thể hòa tan được Al là

    A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2017)

    Câu 31: Cho các chất sau:

    – Dung dịch: CuSO4, HNO3 loãng, H2SO4 loãng, NaOH, (HNO3, H2SO4) đậm đặc nguội, FeCl2, MgCl2, NaHSO4.

    – Chất rắn: FexOy (to), CuO, Cr2O3.

    Nhôm có thể phản ứng với bao nhiêu chất ở trên?

    A. 9. B. 11. C. 10. D. 12.

    2. Mức độ vận dụng

    Câu 32: Cho phương trình phản ứng :

    aAl +bHNO3 cAl(NO3)3 + dNO + eH2O

    Tỉ lệ a : b là

    A. 1 : 3. B. 2 : 3. C. 2 : 5. D. 1 : 4.

    Câu 33: Cho phản ứng:

    Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng

    A. 5. B. 4. C. 7. D. 6.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Thuận Nam – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 34: Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch chứa 2a mol NaOH thu được dung dịch X. Kết luận nào sau đây đúng?

    A. Sục COdư vào dung dịch X thu được a mol kết tủa.

    B. Dung dịch X không phản ứng với dung dịch CuSO4.

    C. Thêm 2a mol HCl vào dung dịch X thu được 2a/3 mol kết tủa.

    D. Dung dịch X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017)

    Câu 35: Cho Al lần lượt vào các dung dịch: H2SO4 loãng, HNO3 (đậm đặc, to), Ba(OH)2, HNO3 loãng, H2SO4 đặc, thấy sinh ra khí X có tỉ khối so với O2 nhỏ hơn 0,9. Số dung dịch phù hợp là

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

    Câu 36: Cho một vật bằng nhôm vào dung dịch NaOH. Số phản ứng hóa học đã xảy ra là

    A. 4 .            B. 3. C. 2.    D. 1 .

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận, năm 2017)

    MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA NHÔM

    B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    1. Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 1: Hợp chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?

    A. Al2(SO4)3. B. Cr2O3.     C. Al2O3.    D. Al(OH)3. 

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Lương Thế VinhHà Nội, năm 2016)

    Câu 2: Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Al2O3, AlCl3, NaHCO3. Số chất lưỡng tính trong dãy là

    A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nam Phú Cừ – Hưng Yên, năm 2016)

    Câu 3: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH là

    A. Al2O3. B. MgO. C. KOH. D. CuO.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Thường Kiệt – Bình Thuận, năm 2017)

    O2 education gửi các thầy cô link download file đầy đủ:

    Câu hỏi trắc nghiệm Nhôm và hợp chất

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm thổ và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm nhôm và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm tổng hợp kim loại kiềm kiềm thổ nhôm 

  • Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm thổ và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm thổ và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm thổ và hợp chất

     

    1. Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là

    A. ns2np1.      B. ns1. C. ns2. D. ns2np2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2016)

    Câu 2: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là

    A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lao Bảo – Quảng Trị, năm 2017)

    Câu 3: Trong các hợp chất, kim loại nhóm IIA có số oxi hóa là

    A. +1. B. +3. C. +2. D. +4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Hùng Vương Phú Thọ, năm 2017)

    Câu 4: Nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc nhóm kim loại kiềm thổ?

    A. Natri.            B. Bari.         C. Nhôm.           D. Kali.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Quảng Nam, năm 2016)

    Câu 5: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?

    A. Na. B. Ca. C. Fe. D. Al.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 6: Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là

    A. Sr, K. B. Be, Al. C. Ca, Ba. D. Na, Ba.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – Trường THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017)

    Câu 7: Các kim loại kiềm thổ

    A. đều tan trong nước. B. đều có tính khử mạnh.

    C. đều tác dụng với bazơ. D. có cùng kiểu mạng tinh thể.

    Câu 8: Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch làm xanh giấy quỳ tím là

    A. Be. B. Ba. C. Zn. D. Fe.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bạc Liêu, năm 2017)

    Câu 9: Kim loại nào sau đây phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường?

    A. Ca. B. Fe. C. Cu. D. Ag.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai, năm 2017)

    Câu 10: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là

    A. Na, Ba, K. B. Be, Na, Ca. C. Na, Fe, K. D. Na, Cr, K.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tiên Lãng – Hải Phòng, năm 2017)

    Câu 11: Kim loại kiềm thổ có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng biến đổi không theo một quy luật nhất định như kim loại kiềm là do

    A. kiểu mạng tinh thể khác nhau. B. bán kính nguyên tử khác nhau.

    C. lực liên kết kim loại yếu. D. bán kính ion khá lớn.

    Câu 12: Mô tả nào dưới đây không phù hợp các nguyên tố nhóm IIA (kim loại kiềm thổ)?

    A. Cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2.

    B. Tinh thể có cấu trúc lục phương.

    C. Gồm các nguyên tố Be, Mg, Ca, Sr, Ba.

    D. Mức oxi hoá đặc trưng trong các hợp chất là +2.

    Câu 13: Nhận xét nào sau đây không đúng?

    A. Các kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh.

    B. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba.

    C. Tính khử của các kim loại kiềm thổ yếu hơn kim loại kiềm trong cùng chu kì.

    D. Be, Mg, Ca, Sr, Ba đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường nên gọi là kim loại kiềm thổ.

    Câu 14: Nhận định đúng khi nói về nhóm kim loại kiềm thổ và các nhóm kim loại thuộc nhóm A nói chung là:

    A. Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử tăng.

    B. Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử giảm.

    C. Tính khử của kim loại giảm khi bán kính nguyên tử tăng.

    D. Tính khử của kim loại không phụ thuộc vào bán kính ngưyên tử của kim loại.

    Câu 15: Phương pháp chung để điều chế các kim loại Mg trong công nghiệp là

    A. điện phân dung dịch. B. nhiệt luyện.

    C. thủy luyện. D. điện phân nóng chảy.

    Câu 16: Mô tả ứng dụng của Mg nào dưới đây không đúng?

    A. Dùng chế tạo hợp kim nhẹ cho công nghiệp sản xuất ôtô, máy bay.

    B. Dùng chế tạo dây dẫn điện.

    C. Dùng trong các quá trình tổng hợp hữu cơ.

    D. Dùng để tạo chất chiếu sáng.

    2. Mức độ vận dụng

    Câu 17: Khi cho kim loại Ca vào các chất dưới đây, trường hợp nào không có phản ứng của Ca với nước?

    A. Dung dịch CuSO4 vừa đủ. B. Dung dịch HCl vừa đủ.

    C. Dung dịch NaOH vừa đủ. D. Dung dịch Na2CO3.

    Câu 18: Lần lượt cho một mẫu Ba và các dung dịch K2SO4, NaHCO3, HNO3 và NH4Cl. Số trường hợp xuất hiện kết tủa là

    A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tiểu La – Quảng Nam, năm 2017)

    Câu 19: Cho Ca vào dung dịch Na2CO3 sẽ xảy ra hiện tượng gì?

    A. Ca khử Na+ thành Na, dung dịch xuất hiện kết tủa trắng CaCO3.

    B. Ca tác dụng với nước, đồng thời dung dịch đục do Ca(OH)2 ít tan.

    C. Ca tan trong nước sủi bọt khí H2, dung dịch xuất hiện kết tủa trắng CaCO3.

    D. Ca khử Na+ thành Na, Na tác dụng với nước tạo H2 bay hơi, dung dịch xuất hiện kết tủa trắng.

    Câu 20: Cho Ba vào nước được dung dịch X. Cho lượng dư dung dịch Na2CO3 và dung dịch X rồi dẫn tiếp luồng khí CO2 vào đến dư. Hiện tượng nào đúng trong số các hiện tượng sau?

    A. Sủi bọt khí, xuất hiện kết tủa trắng rồi tan.

    B. Bari tan, xuất hiện kết tủa trắng, rồi tan.

    C. Bari tan, sủi bọt khí hiđro, đồng thời xuất hiện kết tủa trắng.

    D. Bari tan, sủi bọt khí hiđro, xuất hiện kết tủa trắng, rồi tan.

    MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA CANXI

    B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    1. Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 1: Thành phần chính của đá vôi là

    A. CaCO3. B. BaCO3. C. MgCO3. D. FeCO3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 2: Oxit kim loại không tác dụng với nước là

    A. CaO. B. BaO. C. MgO. D. K2O.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 3: Ở nhiệt độ thường, dung dịch Ba(HCO3)2 loãng tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

    A. KCl. B. KNO3. C. NaCl. D. Na2CO3.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

    Câu 4: Dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2, vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra?

    A. NaOH. B. HCl. C. Ca(OH)2. D. H2SO4.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

    Câu 5: Chất nào sau đây tác dụng với Ba(OH)2 tạo ra kết tủa?

    A. NaCl. B. Ca(HCO3)2. C. KCl. D. KNO3.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

    Câu 6: Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo kết tủa là

    A. Na2CO3. B. NaOH. C. NaCl. D. BaCl2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2017)

    O2 education gửi các thầy cô link download file đầy đủ:

    Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm thổ và hợp chất

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm thổ và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm nhôm và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm tổng hợp kim loại kiềm kiềm thổ nhôm