Tag: lớp 12

  • Đề thi giữa kì 2 môn hoá lớp 12 đề số 4

    Đề thi giữa kì 2 môn hoá lớp 12 đề số 4

    Đề thi giữa kì 2 môn hoá lớp 12 đề số 4

    ĐỀ SỐ 1

    1. PHẦN CHUNG ( 28 câu, từ câu 1 đến câu 28 ) ( 7đ )

    Câu 1: Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là

    A. 20%. B. 80 C. 10%. D. 90%.

    Câu 2: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng ( A – 2008 )

    A. hoà tan Cu(OH)2. B. trùng ngưng. C. tráng gương. D. thủy phân.

    Câu 3: Cho các polime sau: tơ nilon-6,6; poli(vinyl clorua); thủy tinh plexiglas; teflon; nhựa novolac; tơ visco, tơ nitron, cao su buna. Trong đó, số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là

    A. 5 B. 4 C. 6 D. 7

    Câu 4: Phản ứng trùng ngưng là phản ứng :

    A. Kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử rất lớn (polime).

    B. Cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ thành phân tử lớn và tách loại H2O.

    C. Kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn(polime) và tách loại phân tử nhỏ khác ( như H2O..)

    D. Cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau thành nhiều phân tử lớn (polime).

    Câu 5: Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,10M. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 10 gam dung dịch NaOH 8% thu được 2,80 gam muối khan.Công thức của X là

    A. H2NC3H6COOH B. (H2N)2C3H5COOH C. H2NC3H5(COOH)2 D. (H2N)2C2H3COOH

    Câu 6: Cho các este: vinyl axetat, etyl benzoat, benzyl fomat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat. Số este th điều chế trực tiếp bằng phản ứng ca axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là:

    A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.

    Câu 7: Cho sơ đồ sau: Tinh bột → glucozơ → ancol etylic → axit axetic. Để điều chế 300 gam dung dịch CH3COOH 25% thì phải cần bao nhiêu gam gạo (chứa 80% tinh bột). Biết hiệu suất của mỗi phản ứng đạt 75%.

    A. 240g. B. 150g. C. 135g. D. 300g

    Câu 8: Tiến hành các thí nghiệm sau:

    – TN 1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng.

    – TN 2: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4.

    – TN 3: Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.

    – TN 4: Để thanh thép (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm.

    – TN 5: Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO4.

    Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hoá học là: A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

    Câu 9: Dãy nào sau đây chỉ gồm các polime có cấu trúc không phân nhánh?

    A. polibutadien, caosu lưu hoá, amilozơ, xenlulozơ. C. PVC,polibutadien,xenlulozơ, nhựa bakelit.

    B. PVC, poli isopren, amilozơ, xenlulozơ, poli stiren. D. polibutadien, poliisopren, amilopectin, xelulozơ

    Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 24,9 gam hỗn hợp X gồm Zn và Sn bằng dung dịch HCl (dư) thu được 6,72 lít khí H2 ở (đktc). Thể tích O2 ( đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với hỗn hợp X trên là

    A. 4,48 lít B. 3,92 lít C. 2,08 lít. D. 3,36 lít

    Câu 11: Có 5 dung dịch riêng biệt là: CuCl2, FeCl3, AgNO3, HCl và HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là:

    A. 3 B. 2 C. 1 D. 4

    Câu 12: Ứng với công thức C5H13N có số đồng phân amin bậc 3 là:

    A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.

    Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 este no hở đơn chức cần 5,68 g khí oxi và thu được 3,248 lít khí CO2 (đktc). Cho hỗn hợp este trên tác dụng vừa đủ với KOH thu được 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp và 3,92 g muối của một axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của 2 este là :

    A. HCOOCH3 và HCOOC2H5. B. C3H7COOCH3 và CH3COOC2H5.

    C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.

    Câu 14: Một số este được dùng trong hương liệu, mỹ phẩm, bột giặt là nhờ các este

    A. là chất lỏng dễ bay hơi B. có mùi thơm, an toàn với người

    C. có thể bay hơi nhanh sau khi sử dụng D. dều có nguồn gốc từ thiên nhiên

    Câu 15 : Phát biểu đúng là:

    A. Phản ứng giữa axit và rượu khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.

    B. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và rượu (ancol).

    C. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.

    D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

    Câu 16: Cho 8,4 gam sắt tan hết vào dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,688 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

    A. 29,04. B. 32,40. C. 36,30. D. 30,72.

    Câu 17: Cho các chất: etilen; saccarozơ; axetilen; fructozơ; anđehit axetic; tinh bột; axit fomic; xenlulozơ; glucozơ. Số chất có thể phản ứng với dung dịch AgNO3 /NH3 tạo kết tủa là:

    A. 5. B. 7. C. 3. D. 6.

    Câu 18: Phát biểu không đúng là:

    A. Etylamin tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường tạo ra etanol.

    B. Protein là những polopeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài chục triệu.

    C. Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ.

    D. Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit.

    Câu 19: Polime nào điều chế được thủy tinh hữu cơ ?

    1. poli(metyl metacrylat) B. poli(vinyl axetat) C. poli(metyl acrylat) D. poli( vinyl clorua)

    Câu 20: Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói X Y Sobitol. X, Y lần lượt là

    A. xenlulozơ, glucozơ. B. saccarozơ, glucozơ.

    C. tinh bột, glucozơ. D. xenlulozơ, fructozơ.

    Câu 21: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?

    A. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2. B. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2.

    C. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3. D. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH.

    Câu 22: Fructozơ và saccarozơ đều có:

    A. phản ứng tráng bạc. B. 5 nhóm hiđroxyl trong phân tử.

    C. phản ứng khử brom trong dung dịch nước. D. phản ứng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

    Câu 23: Khi đốt cháy một trong các chất là đồng đẳng của metylamin thì tỉ lệ thể tích a = VCO2 : VH2O biến đổi như thế nào? A. 0,4 < a < 1. B. 0,8 < a < 2,5. C. 0,4 < a < 1. D. 0,75 < a < 1.

    Câu 24: X là một -amino axit chứa một nhóm chức axit. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu đuợc dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 22,8 gam hỗn hợp muối. Tên gọi của X là

    A. axit 2-aminobutanoic B. axit 3- aminopropanoic

    C. axit 2-amino- 2-metylpropanoic D. axit 2- aminopropanoic

    Câu 25: Có bao nhiêu đồng phân có CTPT là C4H8O2 ­ tác dụng được với KOH thu được muối làm quỳ tím hóa xanh ?

    A. 2 B. 6 C. 4 D. 5

    Câu 26: Khi thủy phân đến cùng protein thu được

    A. β-amino axit. B. Axit. C. Amin. D. α -amino axit.

    Câu 27: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH có số mol bằng nhau. Lấy 5,3 g hỗn hợp X cho tác dụng với 5,75 g C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được m (g) hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị m là  A. 8,80 B. 7,04 C. 6,48 D. 8,10

    Câu 28: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?

    A. Liên kết của nhóm –CO– với nhóm –NH– giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.

    B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

    C. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

    D. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản bằng enzim thu được các α-amino axit.

    B. PHẦN RIÊNG ( HỌC SINH CHỌN 1 TRONG 2 PHẦN ) ( 3đ)

    PHẦN DÀNH CHO BAN CƠ BẢN ( Từ câu 29 đến câu 40 )

    Câu 29: Dung dịch CH3NH2 có khả năng phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

    A. C2H5OH, H2SO4, CH3COOH, HNO2.

    B. FeCl3, H2SO4, CH3COOH, HNO2, quỳ tím.

    C. Na2CO3, H2SO4, CH3COOH, HNO2.

    D. C6H5ONa, H2SO4, CH3COOH, HNO2, quỳ tím.

    Câu 30 : Cho đinh Fe vào 200ml dung dịch CuSO4 sau phản ứng thấy khối lượng thanh sắt tăng thêm 1.6 gam. Tính nồng độ CuSO4 ban đầu ? A. 0.5M B. 1M C. 0.2M D. 0.4M

    Câu 31: Este C4H6O2 bị thủy phân trong môi trường axit thu được hỗn hợp không tham gia phản ứng tráng gương. CTCT thu gọn của este là: A. CH3COOCH=CH2. B. HCOO-CH=CH-CH3.

    C. CH2=CH-COO-CH3 D. HCOO-CH2– CH=CH2.

    Câu 32: Cho 15g hỗn hợp anilin, metyl amin, đimetylamin , đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối thu được là :

    A. 16.825 g B. 20.18g C. 21.123g D. 15.925g

    Câu 33: Cho m gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y, 10m/17 gam chất rắn không tan và 2,688 lít H2 (đktc). Để hoà tan hết m gam hỗn hợp X cần tối thiểu V lít dung dịch HNO3 1M (sản phẩm khử duy nhất là khí NO). Giá trị của V là: A. 0,88. B. 0,80. C. 0,72. D. 0,48.

    Câu 34: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

    (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

    (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit

    (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

    (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

    (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

    (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

    (h) Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh

    Số phát biểu đúng là: A. 6 B. 7 C. 4 D. 5

    Câu 35: Kim loại M có thể được điều chế bằng cách khử ion của nó trong oxit bới khí H2 ở nhiệt độ cao. Mặt khác, kim loại M khử được ion H+ trong dung dịch axit loãng thành H2. Kim loại M là :

    A. Al B. Mg C. Fe D. Cu

    Câu 36 : Phát biểu không đúng là:

    A. Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+-CH2-COO

    B. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.

    C. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.

    D. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (hay glixin).

    Câu 37: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là :

    1. FeO, CuO, Cr2O3 C. FeO, MgO, CuO

    2. PbO, K2O, SnO D. Fe3O4, SnO, BaO

    Câu 38: Cho các loại tơ : tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang. Số tơ tổng hợp là A. 3 B. 2 C. 4 D. 5

    Câu 39: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại từ NaCl là:

    A. Điện phân nóng chảy B. Nhiệt phân C. Điện phân dung dịch D. Thủy luyện

    Câu 40: Đốt cháy 0,8 gam một este X đơn chức được 1,76 gam CO2 và 0,576 gam H2O. Cho 5 gam X tác dụng với lượng NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 7 gam muối khan Y. Cho Y tác dụng với dung dịch axit loãng thu được Z không phân nhánh. Công thức cấu tạo của X là:

    A. Đề thi giữa kì 2 môn hoá lớp 12 đề số 4 1 B. Đề thi giữa kì 2 môn hoá lớp 12 đề số 4 2 C. Đề thi giữa kì 2 môn hoá lớp 12 đề số 4 3 D. CH2=CH-COOC2H5

    PHẦN DÀNH CHO BAN NÂNG CAO ( Từ câu 41 đến câu 52 )

    Câu 41: Cho các phát biểu sau:

    1.Thủy phân hoàn toàn một este no đơn chức luôn thu được muối và ancol

    2. Chất giặt rửa tổng hợp có thể giặt rửa trong nước cứng.

    3.Saccarozơ không tác dụng với H2(Ni,t0)

    4.Để phân biệt glucozơ và mantozơ,ta dùng nước brom

    5.Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau

    6.Để phân biệt anilin và phenol,ta có thể dùng dung dịch brôm.

    7.Các peptit đều dễ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm

    8.Tơ ni lon -6 có thể điều chế bằng phường pháp trùng hợp hoặc trùng ngưng.

    Số phát biểu đúng là: A. 5. B. 7 C. 4. D. 6.

    Câu 42: Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a) Nhiệt phân AgNO3 (b) Nung FeS2 trong không khí

    (c) Nhiệt phân KNO3 (d) Cho MgO vào CO dư nung nóng)

    (e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4 (g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư)

    (h) Cho Fe vào dung dịch CrCl2 (i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư)

    Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là

    A. 3 B. 5 C. 2 D. 4

    Câu 43: Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Anilin không làm đổi màu giấy quì ẩm.

    B. Anilin là bazơ yếu hơn NH3, vì ảnh hưởng hút electron của nhân lên nhóm chức –NH2.

    C. Nhờ có tính bazơ mà anilin tác dụng được với dung dịch Br2.

    D. Anilin tác dụng được HBr vì trên N còn đôi electron tự do.

    Câu 44: Kim loại Cu không phản ứng được với dung dịch

    A. Fe(NO3)3 B. AgNO3 C. HNO3 D. Pb(NO3)2

    Câu 45: Một hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y (MX < My). Đun nóng 12,5 gam hỗn hợp A với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,6 gam hỗn hợp ancol no B, đơn chức có khối lượng phân tử hơn kém nhau 14 đvC và hỗn hợp hai muối Z. Đốt cháy 7,6 gam B thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X, Y trong hỗn hợp A lần lượt là:

    A. 59,2%; 40,8% B. 50%; 50% C. 40,8%; 59,2% C. 66,67%; 33,33%

    Câu 46: Điện phân(điện cực trơ,có vách ngăn)một dung dịch chứa các iôn Fe3+,Fe2+,Cu2+ thứ tự các ion bị khử xảy ra ở catot là: A. Fe2+,Cu2+,Fe3+ B.Fe2+,Fe3+,Cu2+ C.Fe3+,Fe2+,Cu2+. D. Fe3+,Cu2+,Fe2+

    Câu 47 : Cho phản ứng: CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O

    Khi thêm vào hỗn hợp phản ứng một lượng đáng kể CH3COOH thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

    A. Thuận. B. Nghịch. C. Không chuyển dịch. D. Tất cả đều sai.

    Câu 48: Cho 3,84 gam bột Cu và 100 ml dung dịch HNO3 1M . Sau khi phản ứng hoàn toàn, để hòa tan hết lượng chất rắn còn lại người ta thêm tiếp V ml dung dịch HCl 2M vào cốc (sản phẩm khử duy nhất là NO). Giá trị của V là

    A. 40 B. 10 C. 20 D. 30

    Câu 49: Hòa tan hoàn toàn 10,0 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại (đứng trước H trong dãy điện hóa) bằng dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H­2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là

    A. 1,71 gam. B. 17,1 gam. C. 13,55 gam. D. 34,2 gam.

    Câu 50: Polime nào dưới đây cón có tên gọi được dùng dệt vải may quần áo ấm ?

    A. Polimetacrylat B. Poliacrilonitrin C. Poli(vinyl clorua) D. Poliphenolfomanđehit

    Câu 51: Khi thủy phân hoàn toàn một polipeptit ta thu được các amino axit X, Y, Z, E, F. Còn khi thuỷ phân từng phần thì thu được các đi- và tripeptit XE, ZY, EZ, YF, EZY. Trình tự các amino axit trong polipeptit trên là :
    A. X – Z – Y – F – E. B. X – E – Z – Y – F.  C. X – Z – Y – E – F.  D. X – E – Y – Z – F.

    Câu 52: Để trung hoà 200 ml dung dịch amino axit X 0,5M cần 100 gam dung dịch NaOH 8%, cô cạn dung dịch được 16,3 gam muối khan. X có CTCT là:

    A. H2NCH2CH2COOH. B. H2NCH(COOH)2. C. (H2N)2CHCOOH. D. H2NCH2CH(COOH)2.

    ĐỀ SỐ 2

    Câu 1: Nhận xét nào sau đây không đúng ?

    A. Các dung dịch Glyxin, Alanin, Lysin đều không làm đổi màu quỳ tím.

    B. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure.

    C. Polipeptit bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm.

    D. Liên kết peptit là liên kết –CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit.

    Câu 2: Vinyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là:

    A. CH3COOCH=CH2 B. CH3COOCH2-CH3 C. CH2=CH-COOCH3 D. CH3COOCH3

    Câu 3: Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân thu được sản phẩm có khả năng tráng bạc là

    A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

    Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X, thu được 16,8 lít CO2 ; 2,8 lít N2 (đktc) và 20,25 g H2O. Công thức phân tử của X là

    A. C3H7N. B. C4H9N. C. C3H9N. D. C2H7N.

    Câu 5: Ba dung dịch: glucozơ, saccarozơ và fructozơ có tính chất chung nào sau đây ?

    A. Đều tác dụng với dung AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag.

    B. Đều tham gia phản ứng thủy phân.

    C. Hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.

    D. Đun nóng với Cu(OH)2 có kết tủa đỏ gạch.

    Câu 6: Hỗn hợp nào sau đây thuộc loại đipeptit ?

    A.

    B.

    C.

    D.

    Câu 7: Cho các chất: Glixerol, etylen glicol, gly-ala-gly, glucozơ, axit axetic, saccarozơ, anđehit fomic, anilin. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 (ở điều kiện thích hợp) là

    A. 7. B. 5 C. 8. D. 6 .

    Câu 8: Cho 15 gam hỗn hợp kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lit khí (đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là:

    A. 2,0 B. 8,5 C. 2,2 D. 0

    Câu 9: Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phản ứng sau:

    Để thu được 92 gam C2H5OH cần dùng m gam glucozơ. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 60%. Giá trị m là:

    A. 270 B. 360 C. 108 D. 300

    Câu 10: Cho các chất sau: saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ, glucozơ. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ là: A. 4 B. 2 C. 3 D. 1

    Câu 11: Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit ?

    A. HCOONH4 B. H2NCH­2-CH2 COOH

    C. CH3COOC2H5 D. C2H5NH2

    Câu 12: Trong những năm 30 của thế kỉ XX, các nhà hóa học của hãng Du Pont (Mỹ) đã thông báo phát minh ra một loại vật liệu ‘‘mỏng hơn tơ nhện, bền hơn thép và đẹp hơn lụa’’. Theo thời gian, vật liệu này đã có mặt trong cuộc sống hàng ngày của con người, phổ biến trong các sản phẩm như lốp xe, dù, quần áo, tất, … Hãng Du Pont đã thu được hàng tỷ đô la mỗi năm bằng sáng chế về loại vật liệu này. Một trong số vật liệu đó là tơ nilon-6. Công thức một đoạn mạch của tơ nilon-6 là: A. (-CH2-CH=CH-CH2)n B. (-NH-[CH2]5-CO-)n

    C. (-NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n D. (-NH-[CH2]6-CO-)n

    Câu 13: Cho C24(OH)2 phản ứng với hỗn hợp gồm CH3COOH và HCOOH trong môi trường axit (H2SO4), thu được tối đa số đieste là: A. 5 B. 3 C. 4 D. 2

    Câu 14: Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là: A. 18,6 B. 20,8 C. 16,8 D. 22,6

    Câu 15: Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là:

    A. 1 B. 4 C. 3 D. 2

    Câu 16: Xà phòng hóa tristearin bằng NaOH, thu được glixerol và chất X. Chất X là:

    A. CH3[CH2]16(COOH)3 B. CH3[CH2]16COOH

    C. CH3[CH2]16(COONa)3 D. CH3[CH2]16COONa

    Câu 17: Cho các phát biểu sau:

    (a) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH thu được natri axetat và andehit fomic.

    (b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

    (c) Ở điều kiện thường anilin là chất khí.

    (d) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.

    (e) Ở điều kiện thích hợp triolein tham gia phản ứng cộng hợp H2.

    Số phát biểu đúng là:

    A. 2 B. 4 C. 5 D. 3

    Câu 18: Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm là:

    A. CH3NH2 B. CH3COOH C. NH3 D. H2N-CH2-COOH

    Câu 19: Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hóa khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin X là:

    A. đimetylamin B. Benzylamin C. metylamin D. anilin

    Câu 20: Dung dịch phenol () không phản ứng được với chất nào sau đây?

    A. B. NaCl C. NaOH D. Na

    Câu 21: Chất nào sau đây là muối trung hòa?

    A. NaHCO3 B. Fe2(SO4)3 C. NaH2PO4 D. KHSO4

    Câu 22: Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do :

    A. Phản ứng thủy phân của protein.

    B. Phản ứng màu của protein.

    C. Sự đông tụ của lipit.

    D. Sự đông tụ của protein do nhiệt độ.

    Câu 23: Tiến hành phản ứng khử oxit X thành kim loại bằng khí H2 (dư) theo sơ đồ hình vẽ:

    Đề thi giữa kì 2 môn hoá lớp 12 đề số 4 4

    Oxit X là:

    A. CuO B. K2O C. MgO D. Al2O3

    Câu 24: Polime X có công thức (CH2 – CH )n . Tên của X là

    Cl

    A. poli vinyl clorua. B. poli etilen. C. poli (vinyl clorua). D. poli cloetan.

    Câu 25: Axit nào sau đây là axit béo?

    A. Axit Acetic. B. Axit Ađipic. C. Axit Stearic. D. Axit Glutamic.

    Câu 26: Cho 9,0 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được m gam Ag.Gía trị của m là :

    A. 16,2 B. 21,6 C. 5,4 D. 10,8

    Câu 27: Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi axit, thu được glucozơ. Tên gọi của X là:

    A. Saccarozơ B. Amilopectin C. Xenlulozơ D. Fructozơ

    Câu 28: Thủy phân 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Gía trị của m là:

    A. 3,28 B. 8,56 C. 8,20 D. 10,40

    Câu 29: Hỗn hợp khí X gồm , và. Tỉ khối của X so với bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 9,85 B. 7,88 C. 13,79 D. 5,91

    Câu 30: Cho 34 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức mạch hở đều thuộc hợp chất thơm (tỉ khối hơi của X so với O2 luôn bằng 4,25 với mọi tỉ lệ mol của 2 este). Cho X tác dụng vừa đủ với 175 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm hai muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng của 2 muối trong Y là:

    A. 46,58% và 53,42% B. 56,67% và 43,33% C. 55,43% và 55,57% D. 35,6% và 64,4%

    Câu 31: Từ m gam α-aminoaxit X (có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2) điều chế được m1 gam đipeptit Y. Cũng từ m gam X điều chế được m2 gam tetrapeptit Z. Đốt cháy m1 gam Y được 3,24 gam H2O. Đốt cháy m2 gam Z được 2,97 gam H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

    A. 3,56

    B. 5,34

    C. 4,5

    D. 3,0

    Câu 32: Cho m gam bột sắt vào dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol H2SO4 (loãng), thấy thoát ra khí NO (đktc) và sau phản ứng thu được 6,4 gam kết tủa. ( giả thiết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3). Giá trị của m là

    A. 12,0 gam. B. 11,2 gam. C. 14,0 gam. D. 16,8 gam.

    Câu 33: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là

    A. 7 B. 5 C. 6 D. 8

    Câu 34: Cho 2,16 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,02 mol KOH và 0,03 mol NaOH. Cô cạn dung dịch thu được sau khi phản ứng kết thúc còn lại 3,94 gam chất rắn khan. Công thức của X là

    A. CH3-CH2-COOH. B. CH2=CH-COOH. C. CHC-COOH. D. CH3-COOH.

    Câu 35: Cho hỗn hợp gồm 0,05 mol HCHO và 0,02 mol HCOOH vào lượng dư dung dịch trong , đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

    A. 30,24 B. 21,60 C. 15,12 D. 25,92

    Câu 36: Trộn 40 ml dung dịch H2SO4 0,25M với 60ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị pH của dung dịch thu được sau khi trộn là

    A. pH=14. B. pH=13. C. pH=12. D. pH=9.

    Câu 37: Cho 6,44 gam một ancol đơn chức phản ứng với CuO đun nóng, thu được 8,68 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được m gam Ag. Giá trị của m là

    A. 30,24. B. 86,94. C. 60,48. D. 43,47.

    Câu 38: Khi thủy phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là

    A. 15,680 lít. B. 20,160 lít. C. 17,472 lít. D. 16,128 lít.

    Câu 39: Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 4,8 gam Fe2O3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y .Cho dung dịch AgNO3 vào dư vào Y thu được m gam kết tủa . Giá trị của V và m lần lượt là:

    A. 290 và 83,23 B. 260 và 102,7 C. 290 và 104,83 D. 260 và 74,62

    Câu 40: Cho 9,3 gam chất X có công thức phân tử C3H12N2O3 đun nóng với 2 lít dung dịch KOH 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được một chất khí làm quỳ tím ẩm đổi thành xanh và dung dịch Y chỉ chứa chất vô cơ. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng chất rắn khan là

    A. 10,375 gam. B. 13,15 gam. C. 9,95 gam. D. 10,35 gam.

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    de-thi-giua-hoc-ki-2-lop-12-mon-hoa-hoc-nam-2017-2018

     

    Mời các thầy cô và các em xem thêm các đề thi giữa học kì 2 môn hóa của cả 3 khối 10 11 12 tại

     

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi giữa kì 2 môn hoá học lớp 12 đề số 3

    Đề thi giữa kì 2 môn hoá học lớp 12 đề số 3

    Đề thi giữa kì 2 môn hoá học lớp 12 đề số 3

    ĐỀ SỐ 1

    TRƯỜNG THPT ………..

    TỔ HÓA – SINH

    ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II ( 2020 – 2021)

    Môn thi: HÓA HỌC Lớp 12

    Thời gian :45 phút; không kể phát đề

    (Cho Al=27,Cr=52,Fe=56,Zn=65,Mg=24,K=39,Na=23,H=1,S=32,O=16,C=12,Cl=35,5).

    Câu 1: Quặng có hàm lượng sắt lớn nhất là:

    A. xiđerit B. pirit C. manhetit D. hematit

    Câu 2: Cho phản ứng:2Al+2H2O+2NaOH 2NaAlO2+3H2. Chất tham gia phản ứng đóng vai trò chất oxi hoá là chất nào?

    A. NaAlO2 B. Al C. NaOH D. H2O

    Câu 3: Hòa tan một ôxit kim loại có hóa trị II trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 nồng độ 20%, thì thu được dung dịch muối sunfat có nồng độ 27,047%. Kim loại trong ôxit là:

    A. Fe. B. Zn. C. Al. D. Mg.

    Câu 4: Cho 5,4 g Al tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 loãng thu được V lít khí ở đktc. Giá trị của V là

    A. 5.6 B. 6,72 C. 4.48 D. 3.36

    Câu 5: Cho 3,64 gam một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 9,88 gam muối sunfat. Kim loại đó là:

    A. Mg. B. Fe. C. Zn. D. Al.

    Câu 6: Có ba chất Mg, Al, Al2O3 . Có thể phân biệt ba chất chỉ bằng một thuốc thử là chất nào sau đây?

    A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch HNO3. C. Dung dịch CuSO4. D. Dung dịch HCl.

    Câu 7: Khi điều chế Al, người ta cho criolit vào Al2O3 nóng chảy. Tác dụng nào không đúng với ý nghĩa của việc làm trên:

    A. bảo vệ Al tạo thành không bị oxi hoá B. giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3

    C. làm tăng tính dẫn điện của hỗn hợp D. bảo vệ điện cực không bị oxi hoá

    Câu 8: Trộn 10ml AlCl3 1M với 35 ml KOH 1M Sau p.ứng kết thúc, khối lượng kết tủa thu được là:

    A. 0,78 gam B. 1,23 gam C. 0,91 gam D. 0,39 gam

    Câu 9: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là

    A. quặng đôlômit. B. quặng pirit. C. quặng bôxit. D. quặng manhetit.

    Câu 10: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là

    A. chỉ có kết tủa keo trắng. B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.

    C. không có kết tủa, có khí bay lên. D. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.

    Câu 11: Phát biểu nào dưới đây là đúng?

    A. Al2O3 là oxit trung tính B. Al(OH)3 là một hidroxit lưỡng tính

    C. Nhôm là một kim loại lưỡng tính D. Al(OH)3 là một bazơ lưỡng tính

    Câu 12: Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dch FeCl3 thì xuất hiện

    A. kết tủa màu xanh lam.

    B. kết tủa màu nâu đỏ.

    C. kết tủa màu trắng hơi xanh.

    D. kết tủa màu trắng xanh, sau đó chuyển dần sang màu nâu đỏ.

    Câu 13: Khử hoàn toàn 35,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 4,48 lít CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được là

    A. 13,44 gam. B. 16,0 gam. C. 32,0 gam. D. 11,2 gam.

    Câu 14: Khi nung nóng Fe với chất nào sau đây thì tạo ra hợp chất sắt (II)

    A. dung dịch HNO3 B. Cl2 C. S D. O2

    Câu 15: Sắt nằm ở ô thứ 26 trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron của ion Fe3+

    A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d4 4s2 B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s1

    C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2

    Câu 16: Hợp chất có tính lưỡng tính và dùng tạo màu lục cho đồ sứ thủy tinh là:

    A. Cr2O3 B. Cr(OH)3 C. CrO3 D. CrO.

    Câu 17: Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là

    A. CuSO4 và ZnCl2. B. HCl và AlCl3. C. CuSO4 và H2SO4. D. ZnCl2 và FeCl3.

    Câu 18: Kim loại phản ứng được với dung dịch NaOH là

    A. Fe. B. Ag. C. Cu. D. Al.

    Câu 19: Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ?

    A. Al và Cr. B. Fe và Al. C. Mn và Cr. D. Fe và Cr.

    Câu 20: Nhôm hidroxit được điều chế bằng cách nào sau đây?

    A. Cho dư dd NH3 vào dd muối nhôm (AlCl3). B. Cho Al2O3 tác dụng với nước.

    C. Cho nhôm tác dụng với nước. D. Cho dư dd NaOH vào dd AlCl3.

    Câu 21: Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là

    A. 42,6. B. 45,5. C. 48,8. D. 47,1.

    Câu 22: Khi điều chế FeCl2 bằng cách cho Fe tác dụng với dd HCl. Để bảo quản dd FeCl2 thu được không bị chuyển hóa thành hợp chất sắt (III), người ta có thể:

    A. Cho thêm vào dd một lượng HNO3B. Cho thêm vào dd một lượng kẽm dư

    C. Cho thêm vào dd một lượng HCl dư D. Cho thêm vào dd một lượng sắt dư

    Câu 23: Các số oxi hoá đặc trưng của crom là:

    A. +2; +4, +6. B. +2, +3, +6. C. +1, +2, +4, +6. D. +3, +4, +6.

    Câu 24: Cho 31,2 gam hh bột Al và Al2O3 tác dụng với dd NaOH dư thoát ra 13,44 lít khí (đktc). Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu là :

    A. 16,2 gam Al và 15,0 gam Al2O3. B. 21,6 g Al và 9,6 g Al2O3.

    C. 10,8 gam Al và 20,4 gam Al2O3. D. 5,4 g Al và 25,8 g Al2O3.

    Câu 25: Cho phương trình hoá học: aAl + bFe3O4 → cFe + dAl2O3 (a, b, c, d là các số nguyên, tối giản). Tổng các hệ số a, b, c, d là :

    A. 24. B. 25. C. 26. D. 27.

    Câu 26: Phản ứng hoá học nào sau đây xảy ra?

    A. Cu + Pb2+ Cu2+ + Pb B. Cu + 2Fe3+ Cu2+ + 2Fe

    C. Cu + 2Fe3+ Cu2+ + 2Fe2+ D. Cu2+ + 2Ag Cu + 2Ag+

    Câu 27: Khối luợng K2Cr2O7 cần dùng để oxi hoá hết 0,3 mol FeSO4 trong dd có H2SO4 loãng làm môi trường là

    A. 29,6 gam. B. 14,7 gam. C. 29,4 gam. D. 59,2 gam.

    Câu 28: Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ

    A. không màu sang màu vàng. B. màu da cam sang màu vàng.

    C. không màu sang màu da cam. D. màu vàng sang màu da cam.

    Câu 29: Kim loại Al không phản ứng với dung dịch

    A. H2SO4 đặc, nguội. B. H2SO4 đặc, nóng. C. NaOH loãng. D. H2SO4 loãng.

    Câu 30: Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Chất nào sau đây có thể loại bỏ được tạp chất?

    A. Bột Mg dư, lọc. B. Bột Fe dư, lọc. C. Bột Al dư, lọc. D. Bột Cu dư, lọc.

    ———————————————–———– HẾT ———-

    ĐÁP ÁN ĐỀ THI

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    17

    18

    19

    20

    A

    B

    C

    D

    21

    22

    23

    24

    25

    26

    27

    28

    29

    30

    A

    B

    C

    D

    ĐỀ SỐ 2

    TRƯỜNG THPT ………..

    TỔ HÓA – SINH

    ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II ( 2020 – 2021)

    Môn thi: HÓA HỌC Lớp 12

    Thời gian :45 phút; không kể phát đề

    Câu 1: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là

    A. chỉ có kết tủa keo trắng. B. không có kết tủa, có khí bay lên.

    C. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. D. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.

    Câu 2: Hợp chất có tính lưỡng tính và dùng tạo màu lục cho đồ sứ thủy tinh là:

    A. CrO3 B. CrO. C. Cr2O3 D. Cr(OH)3

    Câu 3: Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là

    A. 45,5. B. 48,8. C. 47,1. D. 42,6.

    Câu 4: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là

    A. quặng manhetit. B. quặng pirit. C. quặng bôxit. D. quặng đôlômit.

    Câu 5: Hòa tan một ôxit kim loại có hóa trị II trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 nồng độ 20%, thì thu được dung dịch muối sunfat có nồng độ 27,047%. Kim loại trong ôxit là:

    A. Fe. B. Zn. C. Mg. D. Al.

    Câu 6: Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ?

    A. Fe và Al. B. Fe và Cr. C. Mn và Cr. D. Al và Cr.

    Câu 7: Quặng có hàm lượng sắt lớn nhất là:

    A. hematit B. pirit C. xiđerit D. manhetit

    Câu 8: Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Chất nào sau đây có thể loại bỏ được tạp chất?

    A. Bột Mg dư, lọc. B. Bột Fe dư, lọc. C. Bột Al dư, lọc. D. Bột Cu dư, lọc.

    Câu 9: Phản ứng hoá học nào sau đây xảy ra?

    A. Cu2+ + 2Ag Cu + 2Ag+ B. Cu + Pb2+ Cu2+ + Pb

    C. Cu + 2Fe3+ Cu2+ + 2Fe2+ D. Cu + 2Fe3+ Cu2+ + 2Fe

    Câu 10: Trộn 10ml AlCl3 1M với 35 ml KOH 1M Sau p.ứng kết thúc, khối lượng kết tủa thu được là:

    A. 1,23 gam B. 0,78 gam C. 0,91 gam D. 0,39 gam

    Câu 11: Khử hoàn toàn 35,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 4,48 lít CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được là

    A. 32,0 gam. B. 16,0 gam. C. 13,44 gam. D. 11,2 gam.

    Câu 12: Khi nung nóng Fe với chất nào sau đây thì tạo ra hợp chất sắt (II)

    A. S B. dung dịch HNO3 C. O2 D. Cl2

    Câu 13: Cho 5,4 g Al tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 loãng thu được V lít khí ở đktc. Giá trị của V là

    A. 5.6 B. 4.48 C. 3.36 D. 6,72

    Câu 14: Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dch FeCl3 thì xuất hiện

    A. kết tủa màu xanh lam.

    B. kết tủa màu nâu đỏ.

    C. kết tủa màu trắng hơi xanh.

    D. kết tủa màu trắng xanh, sau đó chuyển dần sang màu nâu đỏ.

    Câu 15: Cho phản ứng:2Al+2H2O+2NaOH 2NaAlO2+3H2. Chất tham gia phản ứng đóng vai trò chất oxi hoá là chất nào?

    A. NaOH B. Al C. H2O D. NaAlO2

    Câu 16: Sắt nằm ở ô thứ 26 trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron của ion Fe3+

    A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d4 4s2 B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s1

    C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2

    Câu 17: Phát biểu nào dưới đây là đúng?

    A. Al2O3 là oxit trung tính B. Al(OH)3 là một hidroxit lưỡng tính

    C. Nhôm là một kim loại lưỡng tính D. Al(OH)3 là một bazơ lưỡng tính

    Câu 18: Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là

    A. CuSO4 và ZnCl2. B. HCl và AlCl3. C. CuSO4 và H2SO4. D. ZnCl2 và FeCl3.

    Câu 19: Khi điều chế FeCl2 bằng cách cho Fe tác dụng với dd HCl. Để bảo quản dd FeCl2 thu được không bị chuyển hóa thành hợp chất sắt (III), người ta có thể:

    A. Cho thêm vào dd một lượng HNO3B. Cho thêm vào dd một lượng sắt dư

    C. Cho thêm vào dd một lượng HCl dư D. Cho thêm vào dd một lượng kẽm dư

    Câu 20: Kim loại phản ứng được với dung dịch NaOH là

    A. Cu. B. Fe. C. Ag. D. Al.

    Câu 21: Nhôm hidroxit được điều chế bằng cách nào sau đây?

    A. Cho dư dd NH3 vào dd muối nhôm (AlCl3). B. Cho Al2O3 tác dụng với nước.

    C. Cho nhôm tác dụng với nước. D. Cho dư dd NaOH vào dd AlCl3.

    Câu 22: Cho 3,64 gam một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 9,88 gam muối sunfat. Kim loại đó là:

    A. Mg. B. Zn. C. Fe. D. Al.

    Câu 23: Khi điều chế Al, người ta cho criolit vào Al2O3 nóng chảy. Tác dụng nào không đúng với ý nghĩa của việc làm trên:

    A. bảo vệ điện cực không bị oxi hoá B. giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3

    C. làm tăng tính dẫn điện của hỗn hợp D. bảo vệ Al tạo thành không bị oxi hoá

    Câu 24: Các số oxi hoá đặc trưng của crom là:

    A. +2; +4, +6. B. +2, +3, +6. C. +1, +2, +4, +6. D. +3, +4, +6.

    Câu 25: Cho 31,2 gam hh bột Al và Al2O3 tác dụng với dd NaOH dư thoát ra 13,44 lít khí (đktc). Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu là :

    A. 16,2 gam Al và 15,0 gam Al2O3. B. 21,6 g Al và 9,6 g Al2O3.

    C. 10,8 gam Al và 20,4 gam Al2O3. D. 5,4 g Al và 25,8 g Al2O3.

    Câu 26: Cho phương trình hoá học: aAl + bFe3O4 → cFe + dAl2O3 (a, b, c, d là các số nguyên, tối giản). Tổng các hệ số a, b, c, d là :

    A. 24. B. 25. C. 26. D. 27.

    Câu 27: Có ba chất Mg, Al, Al2O3 . Có thể phân biệt ba chất chỉ bằng một thuốc thử là chất nào sau đây?

    A. Dung dịch CuSO4. B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch HNO3. D. Dung dịch HCl.

    Câu 28: Khối luợng K2Cr2O7 cần dùng để oxi hoá hết 0,3 mol FeSO4 trong dd có H2SO4 loãng làm môi trường là

    A. 29,6 gam. B. 14,7 gam. C. 29,4 gam. D. 59,2 gam.

    Câu 29: Kim loại Al không phản ứng với dung dịch

    A. H2SO4 đặc, nguội. B. H2SO4 đặc, nóng. C. NaOH loãng. D. H2SO4 loãng.

    Câu 30: Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ

    A. không màu sang màu vàng. B. màu da cam sang màu vàng.

    C. không màu sang màu da cam. D. màu vàng sang màu da cam.

    ———————————————–

    ———– HẾT ———-

    ĐÁP ÁN ĐỀ THI

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    16

    17

    18

    19

    20

    A

    B

    C

    D

    21

    22

    23

    24

    25

    26

    27

    28

    29

    30

    A

    B

    C

    D

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    bo-de-thi-giua-hoc-ki-2-lop-12-hoa-hoc

     

    Mời các thầy cô và các em xem thêm các đề thi giữa học kì 2 môn hóa của cả 3 khối 10 11 12 tại

     

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi giữa học kì 2 môn hoá học lớp 12 THPT chuyên Lê Hồng Phong

    Đề thi giữa học kì 2 môn hoá học lớp 12 THPT chuyên Lê Hồng Phong

    Đề thi giữa học kì 2 môn hoá học lớp 12 THPT chuyên Lê Hồng Phong

    SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH

    TRƯỜNG THPT CHUYÊN

    LÊ HỒNG PHONG

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG 8 TUẦN HỌC KỲ II
    NĂM HỌC 2020 – 2021

    Môn : HÓA HỌC- Lớp: 12 – Khối : KHTN

    Thời gian làm bài: 50 phút

    Đề thi gồm có 04 trang

    Mã đề: 638

    Cho biết nguyên tử khối của: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 83; Sr = 88; Ag = 108; Cs = 133; Ba = 137; Pb = 207.

    Câu 41. Glyxin không tác dụng hóa học với chất nào sau đây?

    A. NaOH B. HCl C. CH3OH/HCl khan D. NaCl

    Câu 42. Kim loại X ở điều kiện thường là chất lỏng và được sử dụng trong các nhiệt kế thông thường. Kim loại X là

    A. Al B. W C. Na D. Hg

    Câu 43. Chất ứng với công thức cấu tạo nào sau đây là este?

    A. H-COO-CH3 B. CH3-CONH2 C. HO-CH2-CHO D. CH3-COOH

    Câu 44. Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3. Hiện tượng quan sát được là

    A. xuất hiện kết tủa trắng và tan hoàn toàn khi dư Ba(OH)2.

    B. xuất hiện kết tủa trắng và tan một phần khi dư Ba(OH)2.

    C. xuất hiện kết tủa trắng và có khí bay ra.

    D. xuất hiện kết tủa trắng và không tan khi dư Ba(OH)2.

    Câu 45. Ở nhiệt độ thường, kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc?

    A. Au B. Fe C. Al D. Cu

    Câu 46. Chất nào sau đây có phản ứng tráng gương?

    A. CH3OCH3 B. CH3OH C. CH3COOH D. CH3CHO

    Câu 47. Phèn chua có công thức hóa học là

    A. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O B. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O

    C. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O D. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O

    Câu 48. Để giảm vị chua trong món sấu ngâm đường, người ta thường cho thêm chất nào sau đây?

    A. NaCl B. Ca(OH)2 C. CH3COOH D. CaSO4

    Câu 49. Poli (vinyl clorua) được tổng hợp từ monome nào sau đây?

    A. CH2=CH-Cl B. Cl2C=CCl2 C. CH2=CH-CH3 D. CH2=C(Cl)-CH=CH2

    Câu 50. Trong dung dịch nào sau đây khi đun nóng, xenlulozơ thủy phân tạo thành glucozơ?

    A. H2SO4 98% B. H2SO4 70% C. KOH 20% D. NaOH 40%

    Câu 51. Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

    A. Poli (vinyl axetat) B. Xenlulozơ trinitrat

    C. Poli (butađien-stiren) D. Poli (etylen terephtalat)

    Câu 52. Nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch KOH có sẵn vài giọt phenolphtalein. Hiện tượng quan sát được là

    A. dung dịch chuyển từ màu đỏ sang màu xanh. B. dung dịch chuyển từ màu xanh sang không màu.

    C. dung dịch chuyển từ màu đỏ sang không màu. D. dung dịch chuyển từ không màu sang màu đỏ.

    Câu 53. Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

    A. HNO3 B. NaOH C. H3PO4 D. NaCl

    Câu 54. Chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?

    A. HCOONa B. (NH4)2CO3 C. NaHCO3 D. CaC2

    Câu 55. Glucozơ có nhiều trong đường nho, mật ong,….Công thức hóa học cấu tạo của glucozơ là

    A. CH3-CH(OH)4-COOH B. HOCH2-(CHOH)4-CHO

    C. HOCH2-(CHOH)3-CO-CH2OH D. HOCH2-(CHOH)3-CHO

    Câu 56. Kim loại nào sau đây không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường?

    A. Be B. Na C. Ba D. Ca

    Câu 57. Chất nào sau đây là amin bậc hai?

    A. Propan-2-amin B. N,N-Đimetyl anilin C. Hexametylenđiamin D. Đimetylamin

    Câu 58. Số nguyên tử cacbon có trong phân tử tripanmitin là

    A. 48 B. 51 C. 54 D. 57

    Câu 59. Trong các cation kim loại: Al3+, Fe3+, Cu2+, Na+. Cation có tính oxi hóa lớn nhất là

    A. Na+ B. Cu2+ C. Fe3+ D. Al3+

    Câu 60. Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch NaCl. Khí thu được ở catot là

    A. O2 và Cl2 B. Cl2 C. H2 D. H2 và O2

    Câu 61. Hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol Ca(OH)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của x là

    A. 0,20 B. 0,15 C. 0,12 D. 0,10

    Câu 62. Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và m gam muối natri stearat. Giá trị của m là

    A. 91,8. B. 89,0. C. 91,2. D. 89,6.

    Câu 63. Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.

    B. Glucozơ, saccarozơ đều có phản ứng tráng gương.

    C. Fructozơ chuyển hóa được thành glucozơ trong môi trường bazơ.

    D. Phân tử các hợp chất cacbohiđrat đều chứa nhóm chức cacbonyl.

    Câu 64. Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Al(OH)3 là một bazơ lưỡng tính. B. Al2O3 là oxit trung tính.

    C. Nhôm là một kim loại lưỡng tính. D. Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính.

    Câu 65. Cho dãy các mẫu kim loại Na, Mg, Al, Fe, Cu tác dụng với dung dịch FeCl3 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là

    A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

    Câu 66. Cho 11,2 gam bột sắt tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí H2 (đktc). Giá tri của V là

    A. 6,72 B. 2,24 C. 3,36 D. 4,48

    Câu 67. Trung hòa dung dịch chứa 9 gam etylamin cần dùng V ml dung dịch HCl 0,5M. Giá trị của V là

    A. 300 B. 100 C. 200 D. 400

    Câu 68. Phân tử khối trung bình của poli (hexametylen ađipamit) là 30 000, của cao su thiên nhiên là 105 000. Số mắt xích (trị số n) gần đúng của các polime đó lần lượt là

    A. 163 và 1544. B. 133 và 1254. C. 113 và 1254. D. 133 và 1544.

    Câu 69. Theo quy ước, một đơn vị độ cứng ứng với 0,5 milimol Ca2+ hoặc Mg2+ trong 1,0 lít nước. Một loại nước cứng chứa đồng thời các ion Ca2+, HCO3 và Cl. Để làm mềm 10 lít nước cứng đó cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch chứa NaOH 0,2M và Na3PO4 0,2M, thu được nước mềm (không chứa Ca2+). Số đơn vị độ cứng có trong nước cứng đó là

    A. 12,0. B. 10,0. C. 8,0. D. 6,0.

    Câu 70. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Mg tác dụng với oxi, thu được 22,4 gam chất rắn Y. Để hòa tan vừa hết Y cần dùng V ml dung dịch chứa HCl 2M và H2SO4 1M, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 66,1 gam muối khan. Giá trị của m là

    A. 16,0. B. 15,5. C. 15,0. D. 14,5.

    Câu 71. Cho các thí nghiệm sau:

    (a) Cho hỗn hợp X gồm Cu và Fe2(SO4)3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.

    (b) Nhỏ từ từ V lít dung dịch HCl 1M vào V lít dung dịch Na2CO3 1M.

    (c) Cho V lít dung dịch HCl 1M vào V lít dung dịch Ba(HCO3)2 1M.

    (d) Cho Mg vào dung dịch HNO3 loãng, không có khí thoát ra.

    (e) Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa 3a mol NaOH.

    Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối có cùng số mol là

    A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.

    Câu 72. Cho sơ đồ phản ứng sau:

    (1) X + Y E (C6H10O4) + H2O

    (2) X + 2Y F (C9H12O5) + 2H2O

    (3) X + 3Y G + 3H2O

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Có 2 công thức cấu tạo phù hợp với chất F. B. Chất G có công thức phân tử C12H14O6.

    C. Chất Y là axit propionic. D. Chất X ancol no, đa chức, mạch hở.

    Câu 73. Cho các phát biểu sau:

    (a) Phản ứng thủy phân este trong dung dịch kiềm là phản ứng một chiều.

    (b) Đốt cháy hoàn toàn các hợp chất este no, mạch hở đều thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.

    (c) Bông nõn có thành phần chính là xenlulozơ.

    (d) Các amino axit đều có tính chất lưỡng tính.

    (e) Các polime bán tổng hợp đều có nguồn gốc từ các polime thiên nhiên.

    (f) Lực bazơ của metylamin lớn hơn của anilin.

    Số phát biểu đúng là

    A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.

    Câu 74. Cho các phát biểu sau:

    (a) Ở nhiệt độ cao, các kim loại kiềm tác dụng với oxi, đều thu được các oxit.

    (b) Có thể sử dụng vôi để làm mềm nước có tính cứng tạm thời.

    (c) Trong công nghiệp, Al được điều chế từ nguyên liệu là quặng boxit.

    (d) Nhúng miếng Al vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.

    (e) Dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt các chất rắn là MgO, Al2O3, Al.

    Số phát biểu đúng

    A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.

    Câu 75. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol tripeptit X mạch hở trong 500 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Trung hòa kiềm dư trong Y bằng dung dịch 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được 99,5 gam muối khan. Phân tử khối của X là

    A. 275. B. 289. C. 311. D. 261.

    Câu 76. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai este no, mạch hở, thu được 0,4 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thì có 0,2 mol NaOH đã phản ứng, sau phản ứng thu được một muối của axit đơn chức và m gam hỗn hợp Y gồm hai ancol. Giá trị của m là

    A. 6,4. B. 6,2. C. 8,8. D. 9,2.

    Câu 77. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

    Bước 1: Cho vào hai bình cầu, mỗi bình 10 ml vinyl axetat.

    Bước 2: Thêm 10 ml dung dich H2SO4 20% vào bình thứ nhất, 20 ml dung dich NaOH 30% vào bình thứ hai.

    Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn rồi đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, sau đó để nguội.

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Kết thúc bước 2, chất lỏng trong hai bình đều phân thành hai lớp.

    (b) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).

    (c) Ở bước 3, trong bình thứ hai có xảy ra phản ứng xà phòng hóa.

    (d) Sau bước 3, trong hai bình đều chứa chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

    (e) Ống sinh hàn có tác dụng ngăn chặn sự bay hơi của các chất lỏng trong bình cầu.

    Số phát biểu đúng

    A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

    Câu 78. Đốt cháy hoàn toàn 8,56 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ) cần vừa đủ 0,46 mol O2, thu được 0,39 mol khí CO2. Cho 8,56 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (gấp đôi so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được ancol T (hai chức) và chất rắn khan G. Nung G với CaO ở nhiệt độ cao, thu được thu được hỗn hợp khí F gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối của F so với H2 là 10,8. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phân tử khối của Z là

    A. 174. B. 146. C. 160. D. 188.

    Câu 79. Nung 38,4 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4 ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có oxi, thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì có 0,4 mol NaOH đã phản ứng, sau phản ứng thu được V lít khí H2 và chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 3,5V lít khí H2. Thể tích các khí đo ở cùng điều kiện và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % theo khối lượng của Fe2O3 trong X là

    A. 41,67% B. 52,08% C. 32,48% D. 62,50%

    Câu 80. Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2, là muối amoni của axit cacboxylic và amin) và chất Y (CmH2mO5N2, là muối của đipeptit với axit cacboxylic). Cho 0,12 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,29 mol NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 24,16 gam hỗn hợp F gồm ba muối và 5,32 gam hỗn hợp hai amin. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 51%. B. 57%. C. 43%. D. 49%.

    – HẾT –

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    MÃ ĐỀ 638 (Đáp án)

    MÃ ĐỀ 638 HOA 12-KHTN 8T HKII

     

    Mời các thầy cô và các em xem thêm các đề thi giữa học kì 2 môn hóa của cả 3 khối 10 11 12 tại

     

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi giữa học kì 2 môn hoá lớp 12 đề số 1

    Đề thi giữa học kì 2 môn hoá lớp 12 đề số 1

    Đề thi giữa học kì 2 môn hoá lớp 12 đề số 1

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    TRƯỜNG THPT 

    ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II

    NĂM HỌC 2018-2019

    Môn: HÓA HỌC – Lớp 12 THPT

    Phần trắc nghiệm – Thời gian làm bài: 30 phút

    MÃ ĐỀ THI: 123

    (Đề thi gồm 02 trang)

    Câu 21: Dung dịch K2CO3 tác dụng với dung dịch nào sau đây:

    A. dung dịch HCl B. dung dịch KCl.

    C. dung dịch NaNO3. D. dung dịch NaOH.

    Câu 22. Phương trình nào sau đây có phương trình ion rút gọn là: CO32- + Ba2+ BaCO3

    A. Na2CO3 +CH3COOH. B. Na2CO3 + BaCl2

    C. CaCO3 + 2HCl D. NaHCO3 + HCl .

    Câu 23: Cho phản ứng hóa học: 2NH3 + 3Cl2 6HCl + N2. Nhận định đúng là

    A. NH3 là chất khử, Cl2 là chất oxi hóa. B. NH3 là chất oxi hóa, Cl2 là chất khử.

    C. Cl2 vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử. D. Cl2 là chất bị khử và bị oxi hoá

    Câu 24: Hợp chất hữu cơ X không làm chuyền màu quỳ tím . Tên gọi của X là

    A. metylamin. B. glyxin. C. axit axetic. D. lysin.

    Câu 25: Một ancol X được tạo thành từ quá trình lên men tinh bột có ứng dụng trong cuộc sống có CTPT là :

    A. C2H6O B. C2H6O2. C. C3H8O. D. C4H10O2.

    Câu 26: Đt cháy hoàn toàn 0,1 mol một Amin axit đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc), thu đưc 0,3 mol CO2 và 0,45 mol H2O. Giá tr của V là

    A. 8,96. B. 11,76. C. 4,48. D. Đáp án khác.

    Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là:

    A. 2. B. 5. C. 6. D.4.

    Câu 28: Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

    A. HCOOCH3. B. CH3COOC2H5.

    C. CH2=CHOCOCH3. D. CH3COOC3H7.

    Câu 29: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

    (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

    (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit

    (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

    (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

    (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

    (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

    Số phát biểu đúng là:

    A. 6 B. 3 C. 4 D. 5.

    Câu 30: Phát biểu không đúng là

    A.Etylamin tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường tạo ra etanol

    B.Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài chục triệu

    C.Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ

    D.Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit.

    Câu 31: Số đipeptit ti đa có thể tạo ra tmột hỗn hợp gồm alanin và glyxin là

    A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.

    Câu 32:Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 23,73%. Số đồng phân amin bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

    Câu 33:Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp

    A. CH2=C(CH3)COOCH3. B. C6H5CH=CH2.

    C. CH3COOCH=CH2. D. CH2 =CHCOOCH3.

    Câu 34: Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá (biết trong dãy điện hóa, cặp Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp Ag+/Ag):

    A. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+ B. Fe3+, Fe2+, Cu2+, Ag+

    C. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+ D. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+

    Câu 35: Trong các phản ứng nào sau đây ion Na+ bị khử thành nguyên tử Na?

    A. 4Na + O2 → 2Na2O B. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

    C. 4NaOH → 4Na + O2 + 2H2O C. 2Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2

    Câu 36: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gm Fe, Mg Zn bằng một ng vừa đủ dung dch H2SO4 loãng, thu đưc 1,344 lít hiđro (đktc) dung dch chứa m gam muối. Giá tr của m

    A. 10,27. B. 9,52. C. 8,98. D. 7,25.

    Câu 37: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dng với nưc (dư), thu đưc dung dch X 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dch X là

    A. 60ml. B. 150ml. C. 30ml. D. 75ml.

    Câu 38: Khi cho 100ml dung dch KOH 1M o 100ml dung dch HCl thu đưc dung dch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng đ mol (hoc mol/l) của HCl trong dung dch đã dùng là

    A. 0,75M. B. 1M. C. 0,5M. D. 0,25M.

    Câu 39: Tiến hành điện phân với điện cực trơ, màng ngăn xốp dung dịch hỗn hợp chứa KCl và Cu(NO3)2 cho tới khi nước bắt đầu điện phân ở hai điện cực thì dừng lại. Ở anot thu được 1,68 lít (đktc) hỗn hợp khí bay ra. Thêm 3,6 gam Fe(NO3)2 vào dung dịch sau điện phân đến phản ứng hoàn toàn thì thu được V lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch C. Cô cạn rồi nung trong không khí dung dịch C đến khối lượng không đổi thì thu được 5,85 gam chất rắn. Giá trị của V là

    A. 3,36. B. 3,136. C. 2,24. D. 1,12.

    Câu 40: Hỗn hợp 41,68 gam X gồm Fe3O4 và kim loại M có hóa trị không đổi được cho vào m gam dung dịch HNO3 50,4% đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y; 0,18 mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 17,28 gam M không tan. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sau đó lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24,72 gam chất rắn. Khối lượng dung dịch HNO3 ban đầu để hòa tan hết hỗn hợp X là

    A. 85 gam. B. 112,5 gam. C. 125,0 gam D. 95 gam.

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Giữa kì II lớp 12 (2018-2019)

     

    Mời các thầy cô và các em xem thêm các đề thi giữa học kì 2 môn hóa của cả 3 khối 10 11 12 tại

     

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2008

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2008

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2008

    Sở GD&ĐT Vĩnh phúc

     

    Đề chính thức

    Kỳ thi chọn học sinh giỏi  lớp 12 Năm học 2007-2008

    Đề thi môn: HOá HọC

    Dành cho học sinh THPT không chuyên

    ( Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề )

     

    Câu 1:  Xác định các chất từ A1 đến A11 và viết các phương trình phản ứng sau:

    A1  +  A2       A3   +   A4         Biết A3 là muối sắt clorua. Nếu lấy 1,27 gam A3 tác dụng

    A3   + A5        A6   +   A7       với dung dịch AgNO3 ,  thu được 2,87 gam kết tủa.

    A6   +  A8    +    A9       A10

     A10        A11    +    A8                   

    A11    +   A4         A1     +    A8

    Câu 2: Xà phòng hoá một este A no đơn chức bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH chỉ thu được một sản phẩm duy nhất B. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, nung B với vôi tôi trộn xút thu được rượu Z và một muối vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được CO và hơi H2O có tỷ lệ về thể tích là 3: 4 (trong cùng điều kiện).

    1. Viết phương trình phản ứng và xác định công thức cấu tạo có thể có của este A. Biết phân tử của A có mạch các bon không phân nhánh.
    2. Hợp chất đơn chức A1 là đồng phân khác chức hoá học của A. Biết A1 có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp và có đồng phân hình học. Xác định công thức cấu tạo của A1.

    Câu 3: Hỗn hợp M chứa 3 chất hữu cơ là đồng phân của nhau có công thức phân tử C3H9NO2. Lấy 9,1 gam hỗn hợp M cho tác dụng hoàn toàn với  200 gam dung dịch NaOH 40 %, đun nhẹ sau phản ứng thoát ra hỗn hợp X gồm 3 khí ( đều nặng hơn không khí và hoá xanh giấy quì tím ẩm) và dung dịch Y. Tỷ khối của X so với H2 là 19.

    1. a. Xác định công thức cấu tạo của các chất trong hỗn hợp M và gọi tên.
    2. b. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được bao nhiêu gam chất rắn ?
    3. c. So sánh và giải thích tính bazơ của các chất trong hỗn hợp X.

    Câu 4: Tiến hành thí nghiệm: Hai bình (a) và (b) với thể tích bằng nhau chứa không khí dư,  úp ngược trong chậu đựng dung dịch NaOH dư, trong mỗi bình có 1 bát sứ nhỏ. Bình (a) đựng 1 gam pentan (hình a) và bình (b) đựng 1gam hexan (hình b). Đốt cháy hoàn toàn 2 chất trong các bình (a) và (b). Giải thích hiện tượng quan sát được.

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    (  hình a )                                       ( hình b)

     

    Câu 5: Hoà tan 48,8 gam hỗn hợp gồm Cu và một oxít sắt trong lượng dư dung dịch HNO3 thu được dung dịch A và 6,72 lít khí NO (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 147,8 gam chất rắn khan.

    1. a. Xác định công thức của oxít sắt.
    2. b. Cho cùng lượng hỗn hợp trên phản ứng với 400ml dung dịch HCl 2M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và chất rắn D. Cho dung dịch B phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 tạo thành kết tủa. Tính khối lượng kết tủa thu được.
    3. c. Cho D phản ứng hết với dung dịch HNO3. Tính thể tích khí NO thu được tại 27,3 0C và 1,1 atm.

    Câu 6:  Hoàn thành và cân bằng các phương trình phản ứng sau:

    1. NaIO3 + KI +  H2SO4(loãng)   
    2. AgCl + Na2S2O3   
    3. Zn + KOH   +   NaNO3   
    4. H3PO2 + Ba(OH)2   

    Câu7: Bằng phương pháp hoá học hãy làm sạch AlCl3 khi có lẫn tạp chất ZnCl2 ( không làm thay đổi lượng AlCl3 ban đầu).

    …….. Hết ………

     

    Sở GD & ĐT Vĩnh phúc

    Hướng dẫn chấm

    môn hoá học lớp 12 THPT không chuyên

     

     

    Câu Nội dung điểm
    Câu1         (1,25đ)
      Gọi công thức của muối sắt là FeClX:

    FeClX     +   x  AgNO3             Fe(NO3)X  +  x AgCl¯

    ( 56+ 35,5x ) gam                                           (143,5. x gam)

    1,27 gam                                                        2,87 gam

     (56 +  35,5 x). 2,87 =  143,5x. 1,27 x= 2   FeCl2

    0, 5đ
      Các phương trình phản ứng:

    Fe   + 2HCl     FeCl2    +  H2

    A1        A2             A3            A4

    FeCl2   +   2NaOH   Fe(OH)2 ¯ + 2NaCl

    A3                A5                A6               A7

    4Fe(OH)2  +  2H2O  +  O2    4Fe(OH)3 ¯

    A6                   A8          A9            A10

    2Fe(OH)3          Fe2O3    +    3H2O

    A10                                                 A11                       A8

    Fe2O3   +  3H2   2Fe   +  3H2O

     

     

     

     

    0,75đ

    Câu2   (1,5đ)
      Theo bài ra A là este no đơn chức mạch vòng có công thức:

    CnH2n            C = O

     

                O

     

     

    0,25đ

      Phương trình phản ứng:

    CnH2n– C =O

    + NaOH      CnH2n COONa

    O

    (A)                                      OH   (B )

    CnH2nCOONa   +   NaOH   CnH2n+1-OH    +  Na2CO3

     

    OH

    Phản ứng cháy: CnH2n + 2O + 1,5n O2   nCO2  + (n+1) H2O

    =>         => n = 3.

    công thức A:  C3H6         C =O

     

    O

     

     

     

     

     

    0,5đ

     

     

     

     

    0,25đ

      Công thức có thể có của A1

    CH3-CH =CH-COOH

    Phản ứng trùng hợp A1    t0,p

    n CH3– CH=CH-COOH         – CH – CH-

     

                                                       CH3   COOH       n

     

     

     

    0,25đ

      Đồng phân hình học của A1

    H                    COOH             H                    H

             C = C                                   C= C

                                                       

      H3C             H                          CH3           COOH

             Tran s                                            Cis

     

     

    0,25đ

     

    Câu 3

              ( 2đ)
      a. Hỗn hợp X gồm các khí nặng hơn không khí và hoá xanh giấy quì tím ẩm là amin béo có một hoặc 2 nguyên tử các bon, nên hỗn hợp M chứa các muối amoni của các amin này nên C3H9NO2 có 3 đồng phân trong hỗn hợp M:

    HCOONH3C2H5           Etylamonifomiat

    CH3

    HCOONH2                   Đimêtylamoni fomiat

    CH3

    CH3COONH3CH3        Mêtyamoni fomiat

     

    0,5đ

      b. Số mol của M  :  n (M) = 9,1: 91 = 0,1 mol

    Số mol NaOH  = 200. 40/ 100. 40 = 2 mol

    Phản ứng của các chất trong M với NaOH:

    HCOONH3C2H + NaOH   HCOONa +  C2H5NH2 +  H2O

    HCOONH2(CH3)2 + NaOH   HCOONa +(CH3)2NH + H2O

    CH3COONH3CH3 + NaOH  CH3COONa + CHNH2+  H2O

     

     

    0,5đ

      Tổng quát:

    RCOO 4- xR ,x  +   NaOH    RCOONa  + H2O +    Rx, NH3- x

    0,1(mol)              0,1(mol)        0,1(mol)                0,1(mol )    0,1(mol)

    Theo bài ra n(NaOH) = 2 mol > 0,1mol nên sau phản ứng dư NaOH

    Ta có n(X) = n M = 0,1mol

     

    M (X)  = 19. 2  = 38gam/ mol

    Khối lượng chất rắn sau khi cô cạn dung dịch Y là:

    m( chất rắn) = m(M) + m(NaOH)- m(X)- M(H2O) = 9,1 +2.40 –3,8 – 0,1.18  =  83,5 gam

     

    0,5đ

     

     

     

     

     

     

     

      c. Tính bazơ của (CH3)2 NH  >  C2H5NH2 > CH3NH2

    Giải thích: Tính bazơ của amin phụ thuộc vào khả năng  cho cặp electron tự do trên nguyên tử Nitơ. Gốc ankyl có khả năng đẩy e càng mạnh làm cho cặp e tự do  càng dễ nhường cho ion H+ nên tính bazơ càng tăng.

    Khả năng đẩy electron của : ( CH3)2 –  > C2H5 –  > CH3

     

     

    0,5đ

    Câu 4   ( 1đ)
     

     

    Số mol mỗi chất:

    n(C5H12) = 1: 72 (mol),     n ( C6H14) = 1: 86 (mol)

     

    0,25đ

      Phản ứng cháy:

    C5H12   + 8 O2      5CO2    +   6 H2O

    C6H14    + 9,5 O2   6CO2     +  7H2O

     

     

    0,25đ

      Biến thiên số mol các chất khí trong bình:

    Bình (a)  Dn 1 = -8/72  +  5/72 = -3/72 = – 0,04167 (mol)

    Bình (b)  Dn 2 = – 9,5/ 86 + 6/ 86 = – 3,5/ 86 = 0,0407 (mol)

     

    0,25đ

       

    Vậy H2O  trong bình chứa pentan dâng cao hơn bình chứa hecxan.

     

    0,25đ

    Câu 5

    (2đ)

    a) Đặt số mol của Cu = a (mol ) của FeXOY = b (mol)

    Các phương trình phản ứng:

    3 Cu  +  8HNO3  3 Cu(NO3)2  +  2NO   +   4 H2O

    a(mol)                        a(mol)          2/3a (mol)

    3FeXOY+ (12x –2y) HNO3 3x Fe(NO3)3 + (3x-2y)NO +

    + (6x-y)H2O

    b(mol)                                          bx               (3x-2y)b/ 3

     

     

    0, 5đ

      Ta có hệ phương trình:

    64a  + ( 56x +   16y) b =  48,8                              bx= 0,3

    2a + ( 3x – 2y ) b                                                   by=0,4

    =   6,72 : 22,4 = 0,3                 và x/y = 3: 4

    3

    188a  +   242 bx  = 147,8

    Nên tìm được FexOy  là Fe3O4

    Số mol Cu và Fe3O4 lần lượt là: a = 0,4(mol)  b = 0,1 (mol)

     

     

    0,5đ

      b. Số mol của HCl = 0,4. 2 = 0,8(mol)

    Fe3O4  +     8HCl     =    FeCl2 +     2 FeCl3  + 4 H2O

    0,1(mol)      0,8(mol)      0,1(mol)  0,2(mol)

    Cu       +       2FeCl3   =    CuCl2  +     2 FeCl2

    0,1(mol)         0,2 (mol)     0,1(mol)    0,2(mol)

    Dung dịch B gồm FeCl2 0,3 mol  CuCl2 0,1 mol

    FeCl2  +  3 Ag NO3   Ag ¯ +    Fe(NO3)3 + 2Ag Cl  ¯

    0,3                                  0,3                              0,6

    CuCl2   +  2AgNO3    Cu(NO3)2   +  2Ag Cl¯

    0,1                                                          0,2

    Khối lượng kết tủa m = m(Ag) + m(AgCl) =

    =  0,3 . 108 +  0,8 143,5=147,2 gam

     

     

    0,5đ

      c.

    3Cu + 8HNO3  =  3Cu(NO3)2   +2NO  + 4H2O

    0,3                                              0,2

    V  =   0,2.0,082.( 27,3 + 273)/ 1,1 =  4,48 lít

     

    0,5đ

    Câu 6

    (1,25đ)

    a. 2NaIO3 + 10KI + 6H2SO4 =  6I2 + Na2SO4 + 5K2SO4 + 6H2O

    b. AgCl    +   2 Na2S2O3 = Na3 Ag(S2O3)2  + NaCl

    c. 8Zn + 2NaNO3 + 14KOH = 7 K2Zn O2 +2NH3 +Na2ZnO2 +

    + 4H2O

    d. 2H3PO2  + Ba(OH)2  =  Ba(H2PO2)2  +  H2O

     

     

     

     

    1,25đ

    Câu7

    (1,0đ)

    Cho hỗn hợp trên  tác dụng với dung dịch NH3 dư ZnCl2 hoà tan trong NH3 vì có phản ứng tạo phức:

    ZnCl2  +  4 NH3  =    [Zn (NH3)4] Cl2

    AlCl3 tạo kết tủa với NH3:

    Al Cl3 +  3H2O  +  3 NH3 =  Al(OH)3 +  3NH4Cl

    Lọc kết tủa Al(OH)3 hoà tan trong dung dịch HCl  thu được AlCl3, phương trình phản ứng:

    Al(OH)3 +  3HCl  =  AlCl3 + 3H2O

     

     

    1,0đ

     

    Chú ý: Các bài trên thí sinh giải theo phương pháp khác, lập luận để đến kết quả đúng vẫn cho đủ số điểm.

    ……… Hết ………

     

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    Vĩnh Phúc 2007-2008

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2010

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2010

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2010

    SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC

     

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI  LỚP 12 NĂM HỌC 2009-2010

    ĐỀ THI MÔN: HOÁ HỌC

    (Dành cho học sinh THPT)

    (Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề)

     

    Câu 1 (1 điểm). Xác định các chất ứng với các kí hiệu và hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau.

    A  +  B    + H2O  có kết tủa và có khí thoát ra

    C   +  B  +  H2O   có kết tủa trắng keo

    D  +  B   +  H2O   có kết tủa và khí

    A   +   E   có kết tủa

    E  +   B  có kết tủa

    D  +   Cu(NO3)2   có kết tủa ( màu đen)

    Với A, B, C, D, E là các muối vô cơ có gốc axit khác nhau.

    Câu 2 (2 điểm). Cho 39,84 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và kim loại M vào dung dịch HNO3 đun nóng, khuấy đều hỗn hợp để phản ứng hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất (ở đktc), dung dịch Y và 3,84 gam kim loại M. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch Y thu được kết tủa T, nung T trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn H.

    1. Tìm kim loại M (biết M có hóa trị không đổi trong các phản ứng trên).
    2. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được bao nhiêu gam muối khan.

    Câu 3 (1 điểm). Cho 3,64 gam hỗn hợp gồm oxit, hidroxit và muối cacbonat trung hòa của một kim loại M có  hóa trị II tác dụng vừa đủ với 117,6 gam dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng thoát ra 448 ml một chất khí (đktc) và dung dịch muối duy nhất có nồng độ 10,876%. Biết khối lượng riêng của dung dịch muối này là 1,093 g/ml và quy đổi ra nồng độ mol thì giá trị là 0,545M.

    1. Xác định kim loại M.
    2. Tính % khối lượng của các chất có trong hỗn hợp đầu.

    Câu 4 (1 điểm). Hợp chất A được tạo thành từ các ion đều có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Trong một phân tử A có tổng số hạt cơ bản là 164.

    1.Hãy xác định A.

    1. Hòa tan chất A ở trên vào nước được dung dịch B làm quì tím hóa xanh. Xác định công thức đúng của A và viết các phương trình phản ứng xẩy ra khi cho dung dịch B lần lượt vào các dung dịch FeCl3, AlCl3, MgCl2.

    Câu 5 (1 điểm).Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng lấy khí NO ra khỏi hỗn hợp các khí N2, NO, NO2, SO2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

    Câu 6 (2 điểm). Một hợp chất hữu cơ A (C,H,O) chỉ chứa một loại nhóm chức trong phân tử, có phân tử khối bằng 144. Cho 14,4 gam A tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 2M vừa đủ, thu được hỗn hợp gồm một muối và một rượu có số nguyên tử cacbon trong gốc hydrocacbon bằng nhau.

    1. Lập luận xác định công thức cấu tạo của A. Biết A có mạch cacbon không phân nhánh.
    2. Viết các phương trình phản ứng tổng hợp A từ CH4 ( các chất vô cơ và điều kiện cần thiết có đủ).

    Câu 7 (1 điểm). Thêm dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch chứa 0,5 mol AgNO3 ta được dung dịch M. Cho từ từ 3 gam khí X vào dung dịch M tới phản ứng hoàn toàn, được dung dịch N và 43,2 gam chất rắn Q. Thêm từ từ dung dịch HI tới dư vào dung dịch N thu được 23,5 gam kết tủa màu vàng và V lít khí Y (đktc). Tìm công thức của X và tính V.

    Câu 8 (1 điểm). Cho 5,04 lít hỗn hợp A (đktc) gồm C2H2 và H2 qua Ni đun nóng được hỗn hợp khí B chỉ gồm 3 hidrocacbon có tỉ khối so với H2 bằng 14,25.

    1. Xác định khối lượng trung bình của A.
    2. Cho B phản ứng hoàn toàn với dung dịch Br2 dư. Tính số mol Br2 đã tham gia phản ứng.

     

    Ghi chú: Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn.

     

    ……….Hết………

     

    Họ tên thí sinh……………………………………………SBD……………………….

     

    SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC

     

     

    KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI  LỚP 12 NĂM HỌC 2009-2010

    HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: HOÁ HỌC

    (Dành cho học sinh THPT)

     

     

    Câu NỘI DUNG Điểm
    Câu1

    (1điểm)

    Ta có thể chọn

    A B C D E
    Na2CO3 Al2 (SO4)3 NaAlO2 Na2S BaCl2

    Phương trình

    3Na2CO3  +  Al2(SO4)3  +  3H2O   3Na2SO4  +  2Al(OH)3   + 3CO2

    6NaAlO2    +  Al2(SO4)3  +  12H2O   3Na2SO4    +  8Al(OH)3

    3Na2S     +  Al2(SO4)3   + 3H2O  3Na2SO4  +  2Al(OH)3   + 3H2S

    Na2CO3   +  BaCl2   2NaCl   +   BaCO3

    3BaCl2     +  Al2(SO4)3      2AlCl3   +  3BaSO4

    Na2S      +  Cu(NO3)2   2NaNO3    +  CuS

     

     

    0,5đ

     

     

    0,25đ

     

     

     

     

    0,25đ

    Câu2

    (2điểm)

    Theo đầu bài kim loại M có tác dụng với dung dịch HNO3.

    – Theo đầu bài khối lượng X phản ứng là 39,84 – 3,84 = 36 gam > 24 gam chất rắn H.

    Nên trong 24 gam chỉ có Fe2O3 => M(OH)n bị hòa tan trong dung dịch NH3.

    – Các phương trình phản ứng

    Fe­3O4 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O                                 (1)

    M + 2n HNO3 → M(NO3)n + nNO2 + nH2O                                       (2)

    Đặt số mol Fe3O4: x mol; Số mol M phản ứng (2): y mol

    * Nếu xảy ra phản ứng

    M + nFe(NO3)3 → M(NO3)n+ nFe(NO3)2                                           (3)

    Từ (3) → Số mol M phản ứng (2): 3x/n mol

    Theo đầu bài:       232x + My + M. 3x/n = 36 gam                                      (I)

    Từ (1,2) Số mol NO2 :  x + ny = 0,2                                                            (II)

    – Viết các phương trình phản ứng dung dịch Y với dung dịch NH3 và lọc kết tủa nung trong không khí được 24 gam chất rắn chỉ có Fe2O3

    Số mol Fe2O3 = 3x/2 = 24/160 → x= 0,1 mol                                            (III)

    Từ (I, II, III) → x = 0,1 mol; y = 0,1/n mol → M = 32n

    1. Với n = 2  → M = 64 kim loại M là đồng (Cu)

    2. Dung dịch Y có 0,3 mol Fe(NO3)2 và 0,05 + 0,15 = 0,2 mol Cu(NO3)2

    Khối lượng muối = 180 * 0,3+188*0,2 = 91,6 gam

    *Nếu không xảy ra phản ứng (3) thực hiện tương tự sẽ loại

     

     

     

     

     

    0,25

     

     

     

     

     

    0,25đ

     

     

     

     

    0,5đ

     

    0,5đ

    0,5đ

    Câu 3

    (1điểm)

      1. Đặt  số mol của MO, M(OH)2, MCO3 tương ứng là x, y, z.

    Nếu tạo muối trung hòa ta có các phản ứng

    MO  +  H2SO4   MSO4    +   H2O                                  (1)

    M(OH)+  H2SO4   MSO4    +  2H2O                          (2)

    MCO3   +  H2SO4   MSO4    +   H2O + CO2                   (3)

    Nếu tạo muối axít ta có các phản ứng

    MO  +  2H2SO4   M(HSO4)2   +   H2O                          (4)

    M(OH)+  2H2SO4   M(HSO4)2      +  2H2O               (5)

    MCO3   +  2H2SO4  M(HSO4)2  +   H2O + CO2                    (6)

    Ta có :

    -TH1: Nếu muối là MSO4 => M +96 = 218 => M=122. (loại)

    -TH2: Nếu là muối M(HSO4)2  => M + 97.2 = 218 => M = 24 (Mg)

    Vậy xẩy ra phản ứng (4,5,6) tạo muối Mg(HSO4)2

    2.Theo (4,5,6) =>  Số mol CO2 = 0,448/22,4 = 0,02 mol => z = 0,02        (I)

    Số mol H2SO4 =  mol => 2x + 2y + 2z = 0,12           (II)

    Đề bài:       40x + 58y + 84z = 3,64                                                        (III)

    Giải hệ (I,II,III) : x = 0,02; y = 0,02; z = 0,02

    % MgO = 40.0,02/ 3,64 = 21,98%

    %Mg(OH)2 = 58.0,02/3,64 = 31,87%

    %MgCO3 = 84.0,02/3,64 = 46,15%

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    0,5đ

     

     

     

     

     

     

     

     

    0,5đ

    Câu 4

    (1điểm)

    Gọi P là số proton trong A, N là số nơtron trong A

    Giả sử trong A có a ion

    Ta có:  2P + N = 164

     

    Các ion tạo thành A đều có cấu hình electron của Ar => số proton trong A = 18a (hạt)

    =>

    ó . Với a là số nguyên => a = 3

    => A có dạng M2X ó K2S

    Hoặc MX2 ó  CaCl2

    2. Cho A vào H2O được dung dịch xanh quỳ tím => A là K2S

    K2S 2K+     +   S2 –

    S2 –   + H2O   HS   +  OH

    Các phương trình:

    3K2S  +   2FeCl3 6KCl  +  2FeS   +  S

    3K2S  +  2AlCl3 + 6H2O   6KCl  + 2Al(OH)3   + 3H2S

    K2S +  MgCl2  +  2H2O  2KCl + Mg(OH)2   + H2S

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    0,5đ

     

    0,125đ

     

     

    0,125

    0,125

    0,125

    Câu 5

    (1điểm)

    Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch kiềm mạnh dư ( NaOH hoặc Ca(OH)2, …)

    Khi đó CO2, NO2, SO2 có phản ứng và bị giữ lại

    SO2 + 2NaOH    Na2SO3 + H2O

    NO2 + 2NaOH    NaNO3 + NaNO2 + H2O

    Còn lại N2, NO thoát ra cho từ từ qua dung dịch FeSO4 dư, NO bị giữ lại. N2 thoát ra

    NO + FeSO4   Fe(NO)SO4

    Đun nóng dung dịch thu được NO: Fe(NO)SO4 NO­ + FeSO4

     

    0,25đ

     

    0,25đ

     

    0,25đ

    0,25đ

    Câu 6

    (2điểm)

    1.Xác định cấu tạo của A.

    nA= 14,4/144 =0,1 mol, nNaOH = 0,1.2 = 0,2

    Ta có nA: nNaOH = 1: 2 và   A   +   NaOH ® 1 muối   +   1 rượu

    => A este 2 chức của một rượu  và một axit => A có dạng:

    R1 – CO-O- R2– O-CO- R1  (1); R1 – O-CO- R2– CO-O- R1  (2)

    (3)

     

    TH1: (1), (2)  2R1 + R2  = 144-88 = 56, tương đương C4H8 , số cacbon trong R1, R2 bằng nhau, có một gốc chứa liên kết đôi ; vậy không phù hợp (3 gốc có số C bằng nhau mà tổng bằng 4C)

    TH2: (3)    R1+ R2 = 56 tương đương  -C4H8– ;

    Vậy chọn  R1 = R2 =  C2H4 (gốc no bậc II)

    O= C – CH2-CH2 – C = O

    │                      │                  (3)

    O – CH2-CH2 – O

    2. Các phương trình điều chế:

    + Điều chế etylenglicol

    2CH4    C2H2   +  3H2

    C2H2   +  H2  C2H4

     

    + Điều chế HOOC – CH2 – CH2 – COOH

    CH2 = CH2  + Cl2  CH2Cl – CH2Cl

     

    C2H4(OH)2  +  HOOC – CH2 – CH2 – COOH sp + 2H2O

     

     

    0,25đ

     

     

     

     

     

    0,25đ

     

    0,25đ

     

     

    0,25đ

     

     

     

     

     

     

    0,5đ

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    0,5đ

    Câu 7

    (1đ)

     Cho NH3 dư vào dd AgNO3 có phản ứng

    AgNO3 + dd NH3dư [Ag(NH3)2]NO3  (dd M)                                                (1)

    0,5                                               0,5                                                   (mol)

    Cho X + dd(M) dd (N) + 43,2 gam chất rắn Q

    Cho dd HI dư + dd(N)  23,5 gam kết tủa vàng

    => Trong dd(N) còn dư [Ag(NH3)2]NO3 , kết tủa vàng là AgI

    Phản ứng:     [Ag(NH3)2]NO3  + 2HI  AgI + NH4NO3   + NH4I                      (2)

    (2) => Số mol [Ag(NH3)2]NO3 = Số mol AgI = 23,5/235 = 0,1mol

    =>   Số mol [Ag(NH3)2]NO3 = 0,5 – 0,1 = 0,4 mol

    =>  Trong Q chứa  0,4.108 = 43,2 gam Ag = mQ. Vậy trong Q chỉ chứa Ag.

    Vậy X là anđêhít, X là chất khí nên X chỉ có thể là HCHO hoặc CH3CHO

    + Nếu là CH3CHO  2Ag  => nAg = 2nCH3CHO =  < 0,4. Loại

    + Nếu là HCHO: Số mol = 3/30 = 0,1mol

    HCHO + 4[Ag(NH3)2]NO3 + H2O  (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3 + 2NH3    (3)

    0,1               0,4                                              0,1            0,4                                 (mol)

    =>  mol. Phù hợp với đề bài.Vậy X là HCHO

    -Xác định V:  Cho HI dư  vào dd(N) có pư

    [Ag(NH3)2]NO3  + 2HI  AgI + NH4NO3   + NH4I                                        (4)

    (NH4)2CO3   +  2HI     2NH4I + CO2 + H2O                                                  (5)

    Theo (5) => Thể tích CO2 = V = 0,1.22,4 = 2,24 lít

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    0,5đ

     

     

     

     

    0,25đ

     

     

     

     

    0,25đ

    Câu 8

    (1đ)

    B gồm C2H2; C2H4; C2H6

    Gọi công thức chung của B là

    dB/H2 = 14,25 => MB = 14,25.2 = 28,5     => 24 +  = 28,5 =>  = 4,5

    1. Giả sử có 1 mol B => mB = 28,5 gam

    PT:                  C2H2     +    1,25H2    C2H4,5   (1)

    1                  1,25                   1

    m = const   => mA = 28,5 gam mà nA = 2,25 mol  =>

    2. Theo bài ra:

    (1) => nB = 0,1 (mol)

    PT             C2H4,5     +   Br2     C2H4,5Br1,5         (2)

    (2) => số mol Br2 = 0,1.0,75 = 0,075 (mol).

     

     

     

     

     

     

     

    0,5đ

     

     

     

     

     

     

    0,5đ

      Ghi chú: Thí sinh làm cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.  

     

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    Vĩnh Phúc 2009-2010

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2019

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2019

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2019

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
    KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 NĂM HỌC 2018 – 2019
    ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC – THPT
    Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
    (Đề thi gồm 02 trang)

    Câu 1.
    1. Viết công thức cấu tạo các đồng phân mạch hở ứng với các công thức phân tử: C2H4O2, C3H6O.
    2. Hợp chất X có công thức phân tử là C8H6 tác dụng với AgNO3 trong amoniac tạo kết tủa; khi cho X tác dụng với dung dịch KMnO4 đun nóng, thu được muối của axit benzoic. Xác định công thức cấu tạo của X, gọi tên X và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
    Câu 2. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết ứng dụng của mỗi phản ứng.
    1. PbS + H2O2
    2. PdCl2 + CO + H2O
    3. N2H4 + O2
    4. Zn3P2 + H2O
    Câu 3.
    1. Có 5 chất rắn: BaCl2, Na2SO4, CaCO3, Na2CO3, BaSO4 đựng trong 5 lọ riêng biệt. Chỉ được dùng thêm 2 hóa chất làm thuốc thử, hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất rắn đựng trong mỗi lọ.
    2. Cho 1,55 gam chất hữu cơ P có công thức phân tử C2H9O5N3 tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,02 mol NaOH, thu được chất hữu cơ Y làm xanh quỳ tím ẩm (MY> 32) và dung dịch Z. Xác định công thức cấu tạo của Y và tính lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Z.
    Câu 4. Dung dịch X chứa a mol NaOH và b mol Na2ZnO2 (hoặc Na2[Zn(OH)4]); dung dịch Y chứa c mol Ba(OH)2 và d mol Ba(AlO2)2 (hoặc Ba[Al(OH)4]2) (trong đó a < 2c). Tiến hành hai thí nghiệm sau:
    – Thí nghiệm 1: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch X.
    – Thí nghiệm 2: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Y.
    Kết quả của hai thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

    Tính các giá trị a, b, c, d.
    Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) cần phải dùng 20,16 lít O2. Sau phản ứng thu được 7,2 gam H­2O và 17,92 lít khí CO2 (thể tích các khí đo ở đktc).
    1. Xác định công thức phân tử của X.
    2. Viết công thức cấu tạo các đồng phân của X, biết rằng X là hợp chất thơm đơn vòng và 0,1 mol X tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH.
    Câu 6. Cho A, B, C, D là các kim loại chuyển tiếp (kim loại nhóm B) và đều thuộc chu kỳ 4 trong bảng tuần hoàn (ZA < ZB < ZC < ZD). Biết rằng tổng số electron lớp ngoài cùng của A, B và C bằng 4; tổng số electron ở lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng của B là 8. Tổng số hạt mang điện của D nhiều hơn tổng số hạt mang điện của B là 8.
    1. Xác định các kim loại A, B, C, D. Biết số hiệu nguyên tử của một số nguyên tố: Cr (Z= 24), Mn (Z = 25); Fe (Z = 26); Co (Z = 27); Ni (Z = 28); Cu (Z = 29); Zn (Z = 30).
    2. Hòa tan hoàn toàn 18,025 gam hỗn hợp bột rắn X gồm B2O3, B(NO3)2, D (B và D là các kim loại tìm được ở trên) bằng dung dịch chứa 0,48 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa 30,585 gam chất tan và 0,05 mol hỗn hợp khí E gồm N2O, NO, H2 có tỉ khối với He là 6,8. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 0,005 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 72,66 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.
    Câu 7. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm MgO, Fe2O3, FeS, FeS2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được khí SO2 và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được gam muối khan. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X ở trên vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Z và 14,336 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm NO2 và SO2 có tổng khối lượng là 29,8 gam. Cô cạn dung dịch Z thu được 28,44 gam muối khan. Biết trong X chứa gam oxi. Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.
    Câu 8. Cho A, B, D, F, G, H, I là các chất hữu cơ thoả mãn các sơ đồ phản ứng sau:
    (1). A B + C
    (2). B + C D
    (3). D + E F
    (4). F + O2 G + E
    (5). F + G H + E
    (6). H + NaOH I + F
    (7). I + NaOH A + K
    (8). G + L I + C
    Xác định A, B, C, D, E, F, G, H, I, K, L. Viết các phương trình hoá học biểu diễn sơ đồ phản ứng trên.
    Câu 9. Hỗn hợp E gồm tetrapeptit U và pentapeptit V (đều mạch hở và đều tạo bởi Gly và Ala). Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được (m + 7,9) gam muối khan. Đốt cháy hết hỗn hợp muối thu được Na2CO3 và hỗn hợp B gồm CO2, H2O, N2. Cho hết lượng B hấp thụ vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 28,02 gam và có 2,464 lít (đktc) khí thoát ra. Tính phần trăm khối lượng mỗi peptit trong E.
    Câu 10. Cho 8,4 gam bột Mg tan hết trong dung dịch X chứa hỗn hợp gồm HCl, FeCl3 và KNO3 thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối (không có muối Fe3+) và hỗn hợp khí Z gồm 0,02 mol N2 và 0,1 mol H2. Nếu cho dung dịch Y tác dụng với AgNO3 dư, thu được 152,865 gam kết tủa. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y được m gam muối khan. Tính m.

    —————–HẾT—————–

    Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
    Họ tên thí sinh:……………………………………………….; SBD:………………………

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
    KÌ THI CHỌN HSG LỚP 12 NĂM HỌC 2018 – 2019
    HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: HÓA HỌC – THPT
    (HDC gồm 05 trang)

    CÂU
    NỘI DUNG
    THANG
    ĐIỂM

    Câu 1
    1
    * Các CTCT của C2H4O2:
    CH3COOH; HCOOCH3; HO-CH2-CHO
    * Các CTCT của C3H6O:
    CH3-CH2-CHO; CH3-CO-CH3; CH2=CH-CH2-OH; CH2=CH-O-CH3
    1,0đ

    2
    X: C8H6 (∆ = 6).
    X tác dụng với KMnO4 đun nóng tạo ra C6H5COOK → X có vòng benzen.
    X tác dụng với AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa → X có liên kết 3 đầu mạch.

    Vậy CTCT của X:

    0,5đ

     

    Các phương trình phản ứng:
    C6H5-CCH + [Ag(NH3)2]OH → C6H5-CCAg↓ + 2NH3 + H2O
    3C6H5-CCH+ 8KMnO4 3C6H5COOK+8MnO2+2K2CO3+KHCO3+H2O
    0,5đ

    Câu 2
    1
    PbS + 4H2O2 PbSO4 + 4H2O
    Ứng dụng của phản ứng là dùng H2O2 để khôi phục các bức tranh cổ được vẽ bằng bột “trắng chì” (PbCO3.Pb(OH)2).
    0,5đ

    2
    PdCl2 + CO + H2O Pd + CO2 + 2HCl
    Ứng dụng của phản ứng là dùng dung dịch PdCl2 để nhận ra khí CO. Hiện tượng là có những hạt nhỏ Pd tạo ra có màu đỏ sẫm.
    0,5đ

    3
    N2H4 + O2 N2 + 2H2O
    Phản ứng làm tỏa ra một lượng nhiệt lớn nên N2H4 được dùng để làm nhiên liệu cho tên lửa.
    0,5đ

    4
    Zn3P2 + 6H2O 3Zn(OH)2 + 2PH3
    Khí PH3 tạo ra rất độc nên Zn3P2 được dùng làm thuốc diệt chuột.
    0,5đ

    Câu 3
    1
    Dùng H2O để chia thành 2 nhóm
    Nhóm I gồm các chất không tan: CaCO3; BaSO4
    Nhóm II gồm các chất tan: Na2CO3, Na2SO4, BaCl2
    0,5đ

     

    Dùng HCl nhận biết được CaCO3 và BaSO4 ở nhóm I.
    Dùng HCl nhận biết được Na2CO3 ở nhóm tan, sau đó dùng Na2CO3 để nhận biết BaCl2 và Na2SO4.
    0,5đ

    2
    CTCT của P: HCOOH3NCH2NH3NO3
    HCOOH3NCH2NH3NO3 + 2NaOH → HCOONa + H2NCH2NH2 + NaNO3 + H2O.
    0,01 0,01 0,01 (mol)
    Chất rắn gồm mchất rắn = 0,01.68 + 0,01.85 = 1,53 (gam)
    1,0đ

    Câu 4
    Dung dịch X gồm:
    Từ đồ thị ta có: Số mol NaOH = a = 0,1 (mol)
    Khi dùng 0,3 mol H+ thu được 0,05 mol kết tủa và đã xảy ra phản ứng hòa tan 1 phần kết tủa. Đặt số mol kết tủa bị hòa tan là x ta có:

    → Khi dùng 0,25 mol HCl thu được kết tủa max.
    1,0đ

    Dung dịch Y gồm:
    Từ đồ thị ta thấy: Số mol OH = 2c = 0,25 → c = 0,125 (mol)
    Khi dùng 0,5 mol H+ thu được 0,05 mol kết tủa và đã xảy ra phản ứng hòa tan 1 phần kết tủa. Đặt số mol kết tủa bị hòa tan là y ta có:

    1,0đ

    Câu 5
    1
    Số mol O2 phản ứng = 0,9 (mol)
    Số mol H2O = 0,4 (mol); Số mol CO2 = 0,8 (mol)
    → CTPT của X: C8H8O2
    1,0đ

    2
    X (∆ = 5); X có vòng benzen
    X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2 nên X là este của phenol hoặc X có 2 nhóm –OH trên vòng.
    Các CTCT của X:

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1,0đ
    Câu 6
    1
    Cấu hình electron của A, B, C, D có dạng: [Ar]3da4sb
    Do tổng số electron lớp ngoài cùng của A, B, C là 4 nên phải có hai nguyên tố có 1 electron ở lớp ngoài cùng và một nguyên tố có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
    Hai nguyên tố có 1 electron ở lớp ngoài cùng có cấu hình lần lượt là:
    [Ar]3d54s1 và [Ar]3d104s1 → B là nguyên tố có 2 electron lớp ngoài cùng do tổng số electron của B ở phân lớp sát ngoài cùng và lớp ngoài cùng là 8.
    → B có cấu hình electron: [Ar]3d64s2 → ZB = 26 (B là Fe)
    Theo bài ra ta có: 2ZD – 2ZB = 8 → ZD = 30 (Zn)
    Do ZA < ZB < ZC < ZD → ZA = 24 (A là Cr); ZC = 29 (C là Cu)
    1,0đ

    2
    Ta có sơ đồ phản ứng:

    0,25đ

    mkết tủa = 72,66 gam
    ;

    ;

    Từ khối lượng của hỗn hợp X: 160a + 180b + 65c = 18,025 (2)
    Từ khối lượng muối trong Y ta có:
    Từ (1); (2); (3) a = 0,02 (mol); b = 0,03 (mol); c = 0,145 (mol)
    %
    0,75đ
    Câu 7
    Quy đổi hỗn hợp X thành m­kim loại (X) =

    Dung dịch Y có chứa: Mg2+; Fe3+; SO

    Từ khối lượng muối của dung dịch Y ta có:

    Từ khối lượng muối của dung dịch Z ta có:
    Từ (1) và (2) ta có: m = 10,72 (gam); a = 0,08 (mol)
    Ta có hệ:

    Trong X có:

    Vậy:
    2,0đ
    Câu 8
    Các chất: A: CH4; B: C2H2; C: H2; D: C2H4; E: H2O; F: C2H5OH; G: CH3COOH;
    H: CH3COOC2H5; I: CH3COONa; K: Na2CO3; L: Na.
    Viết, cân bằng và ghi rõ điều kiện phản ứng, mỗi phương trình đúng được 0,25đ.
    2,0đ

    Câu 9
    Muối gồm
    Theo bài ra ta có:

    CnH2nO2NNa + (1,5n – 0,75)O2 Na2CO3 + (n -)CO2 + nH2O + N2
    Theo ptpu ta có:
    Từ (1) và (2)

    Ta có hệ:

    Vậy U: (Gly)3Ala: 0,03; V: (Gly)2(Ala)3: 0,02 %mU = 53,06%; %mV = 46,94%
    2,0đ
    Câu 10

     

    mmuối = 8,4 + 0,1.56 + 0,065.39 + 0,025.18 + 0,99.35,5 = 52,13 (gam)
    2,0đ
    Lưu ý: Thí sinh làm bài theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    Vĩnh Phúc 2018-2019

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2012

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2012

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2012

    SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC

    

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2011 – 2012

    ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC

    Dành cho học sinh THPT không Chuyên

    Thời gian làm bài 180 phút; không kể thời gian giao đề

    Câu 1 (2,5 điểm).

    1Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2012 5 ) Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho nước Javen tác dụng lần lượt với các dung dịch HCl, H2SO4 và các khí CO2, SO2.

    2) Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ. Ban đầu trong cốc chứa vôi sữa. Sục rất từ từ khí CO2 vào cốc cho tới dư. Hỏi độ sáng của bóng đèn thay đổi như thế nào? Giải thích ?

    3) Cho dung dịch K2S lần lượt vào 4 dung dịch AlCl3, FeSO4, NaHSO4, FeCl3 được chứa trong 4 ống nghiệm riêng. Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

    Câu 2 (2 điểm).

    1.Viết các phương trình phản ứng ghi rõ điều kiện thực hiện dãy chuyển hóa sau:

    2. Hỗn hợp X gồm hai anđehit no. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol nước bằng số mol X. Cho a gam X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 86,4 gam Ag và dung dịch E. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 3,92 lít CO2 (đktc). Tính a?

    Câu 3 (2 điểm).

    Cho 20 gam hỗn hợp A gồm FeCO3, Fe, Cu, Al tác dụng với 60 ml dung dịch NaOH 2M thu được 2,688 lít khí (đktc) hiđro. Sau khi kết thúc phản ứng cho tiếp 740 ml dung dịch HCl 1M và đun nóng đến khi hỗn hợp khí B ngừng thoát ra. Lọc và tách cặn rắn C chỉ chứa kim loại. Cho B hấp thụ từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 10 gam kết tủa. Cho C tác dụng hết với axit HNO3 đặc, nóng, dư, thu được dung dịch D và 1,12 lít một chất khí (đktc) duy nhất. Cô cạn D rồi nhiệt phân muối khan đến khối lượng không đổi được m gam sản phẩm rắn. Tính khối lượng của các chất trong hỗn hợp A và giá trị m.

    Câu 4 (1 điểm).

    Cho 2,56 gam kim loại Cu phản ứng hoàn toàn với 25,2 gam dung dịch HNO 60% thu được dung dịch A. Biết rằng nếu thêm 210ml dung dịch KOH 1M vào A rồi cô cạn và nung sản phẩm thu được tới khối lượng không đổi thì được 20,76 gam chất rắn. Hãy xác định nồng độ % của các chất trong A.

    Câu 5 (1,5 điểm).

    Hỗn hợp A gồm hai hợp chất hữu cơ mạch hở X, Y (chỉ chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được một ancol đơn chức và hai muối của hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lượng ancol thu được cho tác dụng với Na dư tạo ra 4,48 lít khí (đktc).

    Cho 22,1 gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 18,5 gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 44,2 gam hỗn hợp A cần 63,84 lít O2 (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm thu được qua dung dịch nước vôi trong dư, thu được 230 gam kết tủa. Xác định CTPT, CTCT, tên gọi của X, Y.

    Câu 6 (1 điểm).

    Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X cần dùng vừa đủ 50,4 lít không khí (đktc) thu được hỗn hợp B gồm CO2, H2O và N2. Dẫn hỗn hợp B vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 30 gam chất kết tủa, sau thí nghiệm khối lượng bình nước vôi tăng 24 gam và thấy thoát ra 42,56 lít khí (đktc). Biết trong không khí có chứa 20% oxi về thể tích, còn lại là nitơ.

    Viết công thức cấu tạo của X. Biết khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp gồm hai khí đều làm xanh quỳ tím ẩm.

    Hết

    Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn.

    Họ và tên thí sinh………………………………………………………………SBD……………………

    SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC

    

    KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2011-2012

    HDC MÔN HOÁ HỌC – KHÔNG CHUYÊN

    Câu

    NỘI DUNG

    Điểm

    Câu 1

    (2,5đ)

    1) Mỗi phương trình 0,25 điểm

    NaClO + 2HCl NaCl + Cl2 + H2O

    NaClO + NaCl + H2SO4 Na2SO4 + Cl2 + H2O

    NaClO + CO2 + H2O NaHCO3 + HClO

    NaClO + SO2 + H2O NaCl + H2SO4

    2) Độ sáng bóng đèn:

    Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O (1)

    CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 (2)

    Ban đầu không đổi: Ca(OH)2 hòa tan bị giảm do phản ứng 1 lại được bổ sung từ Ca(OH)2 dạng huyền phù.

    Sau đó giảm dần: Do Ca(OH)2 huyền phù đã tan hết

    Có thể tắt khi Ca(OH)2 vừa hết, sau đó sáng dần, cuối cùng sáng hơn ban đầu. Do CaCO3 tan ra ở phản ứng 2.

    3) Khi cho dung dịch K2S lần lượt vào ống nghiệm chứa các dung dịch trên thì:

    Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng keo và có hiện tượng sủi bọt khí chứa AlCl3 :

    2AlCl3 + 3 K2S + 3H2O 6KCl + 2Al(OH)3 + 3H2S

    – Ống nghiệm có hiện tượng sủi bọt khí chứa dung dịch NaHSO4

    2 NaHSO4 + K2S 2K2SO4 + H2S

    – Ống nghiệm xuất hiện kết tủa đen chứa FeCl2:

    K2S + FeCl2 FeS + 2NaCl

    – Ống nghiệm xuất hiện kết tủa đen và vàng có chứa FeCl3

    2FeCl3 + 3K2S 6KCl + S + 2FeS

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    Câu 2

    (2 đ)

    1. Mỗi phương trình phản ứng 0,125 điểm

    2. Số nguyên tử H trung bình =X gồm hai chất là HCHO và HOC-CHO.

    HCHO +4AgNO3 +6NH3+2H2O→ (NH4)2CO3+ 4NH4NO3 + 4Ag.

    x (mol) x (mol) 4x (mol)

    HOC-CHO+ 4AgNO3 +6NH3+2H2O→H4NOOC-COONH4+ 4NH4NO3 + 4Ag.

    y (mol) 4y (mol)

    (NH4)2CO3+ 2HCl → 2NH4Cl +H2O + CO2.

    x (mol) x (mol)

    Ta có hệ:

    Giải hệ có x= 0,175; y= 0,025 a=0,175.30+ 0,025.58= 6,7 gam

    0,25

    0,25

    0,25

    Câu 3

    (2 đ)

    Al + NaOH + H2O NaAlO2 + H2

    0,08 0,08 0,12 (mol)

    NaOH dư 0,04 mol; nAl = 0,08 mol mAl = 2,16 gam

    NaOH + HCl NaCl + H2O

    0,04 0,04 (mol)

    HCl dư 0,7 mol

    NaAlO2 + 4HCl NaCl + AlCl3 + 2H2O

    0,08 0,32 (mol)

    HCl dư 0,38 mol

    C+ HNO3 được khí duy nhất FeCO3 đã phản ứng hết với HCl

    FeCO3 + 2HCl FeCl2 + CO2 + H2O

    CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O

    = = 0,1 mol; = 11,6 gam

    HCl dư 0,18 mol.

    B là hỗn hợp khí Có cả CO2H2 có phản ứng Fe và HCl

    2HCl + Fe FeCl2 + H2

    TH1: Fe hết

    Cu + 4HNO3 Cu(NO3)2 + 2NO2 + H2O

    0,025 0,025 0,05 (mol)

    mCu = 1,6 gam.

    mFe = 20 mCu mAl = 4,64 gam

    Cu(NO3)2 CuO + NO2 + O2

    m = mCuO = 2 gam

    TH2: Fe dư

    phản ứng = ½ nHCl = 0,09 (mol)

    Gọi Fe dư: x mol; Cu: y mol

    mFe dư + mCu =20 mFe phản ứng mAl = 1,2 gam

    56x + 64y = 1,2 (I)

    Cu + 4HNO3 Cu(NO3)2 + 2NO2 + H2O

    Fe + 6HNO3 Fe(NO3)3 + 3NO2 + H2O

    = 3x + 2y = 0,05 (II)

    Giải hệ phương trình (I) & (II) được x = 0,01; y = 0,01

    mCu = 0,64 gam; mFe = 0,56 gam

    Cu(NO3)2 CuO + NO2 + ½ O2

    2Fe(NO3)3 Fe2O3 + 6NO2 + O2

    m = mCuO + = 1,6 gam

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    Câu 4

    (1đ)

    nCu= 0,04 mol; nHNO3=0,24mol ; nKOH=0,21mol

    => = nCu = 0,04 mol

    KOH+ HNO3 → KNO3 + H2O

    x x x

    2KOH + Cu(NO3)2 →Cu(OH)2 + 2KNO3

    0,08 0,04 0,04 0,08

    KNO3 →KNO2 + 1/2O2 ;

    Cu(OH)2 CuO + H2O

    mCuO = 0,04.80 = 3,2 mol

    Chất rắn gồm: CuO; KNO2; KOH dư

    (0,08+x).85+ 3,2 +(0,21-0,08-x).56= 20,76 gam.

    x= 0,12mol → nKOH pư = 0,2mol < 0,21mol → KOH dư → thỏa mãn

    =0,24–0,12=0,12mol

    ==0,06mol =1,08g

    => m khí= mCu + — = 2,56+7,56-7,52-1,08 = 1,52g

    => mdd= 2,56+25,2-1,52=26,24g

    Trong A: C%HNO3 dư =28,81%;

    C% Cu(NO3)2 =28,66%

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    Câu 5

    (1,5đ)

    Ta có:

    Hỗn hợp A gồm 2 este R1COOR và R2COOR.

    Gọi công thức chung của 2 este trong hỗn hợp A là ; số mol trong 44,2 gam A là : x

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2012 6

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2012 7

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2012 8

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2012 9

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2012 10

    Do 2 este có CTPT là C5H8O2 Và C6H10O2

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2012 11

    CTCT của hai este là CH3COOCH2-CH=CH2 và CH3CH2COOCH2-CH=CH2.

    Anlyl axetat Anlyl propionat

    0,5

    0,5

    0,5

    Câu 6

    (1đ)

    Dẫn sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2 dư có phản ứng:

    Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

    Khối lượng bình Ca(OH)2 tăng .

    Khí thoát ra khỏi bình là khí N2. Số mol N2 sinh ra từ phản ứng cháy là: 0,1 mol.

    nO(X)=0,6+0,6-0.9=0,3 mol.

    Đặt công thức phân tử của chất X là CxHyOzNt

    CxHyOzNt + ()O2 → xCO2 + H2O + N2

    Dựa vào ptpư: ta có x =3, y =12, z =3, t =2. CTPT của X là C3H12O3N2

    – X tác dụng với dung dịch NaOH tạo hỗn hợp hai khí đều làm xanh quỳ ẩm, vậy X phải là muối amoni. Các CTCT của X là

    ; .

    0,5

    0,5

    Ghi chú: Thí sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    Vĩnh Phúc 2011-2012

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2020

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2020

    Đề thi HSG Vĩnh Phúc môn hoá học năm 2020

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

    K THI CHỌN HSG LỚP 12 NĂM HỌC 2019 – 2020

    ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC – THPT

    Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề

    (Đề thi gồm 02 trang)

    Câu 1.

    1) Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong ion X3+ bằng 73, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 17.

    a) Viết cấu hình electron của X, X2+, X3+.

    b) Xác định vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn.

    2) Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học xảy ra trong các thí nghiệm sau:

    a) Cho đồng vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H­2SO4 loãng.

    b) Sục khí H2S đến bão hòa vào dung dịch FeCl3.

    c) Cho urê vào dung dịch Ba(OH)2.

    d) Đưa đũa thủy tinh vừa nhúng vào dung dịch HCl đặc lên trên miệng lọ đựng dung dịch NH3 (hoặc CH3-NH2) đặc.

    Câu 2.

    1) Hoàn thành các phương trình hoá học (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có) theo sơ đồ chuyển hoá sau:

    (1) C8H14O4 + NaOH → X1 + X2 + H2O

    (2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4

    (3) X3 + X4 → nilon-6,6 + H2O

    (4) X2 + X3 → X5 + H2O (tỷ lệ số mol X2 : số mol X3 = 2 : 1)

    2) Có 5 lọ không có nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch sau: K2CO3, (NH4)2SO4, NH4Cl, Al(NO3)3 và Fe(NO3)2. Chỉ dùng dung dịch Ba(OH)2 hãy phân biệt hóa chất trong mỗi lọ.

    Câu 3.

    1) Hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và N2, có tỉ khối so với H2 là 19. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dịch Y chứa NaOH 2M và Na2CO3 1,5M, thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch CaCl2, sau khi kết thúc phản ứng thu được 10 gam kết tủa. Tính m.

    2) Cho m gam Fe3O4 tan vừa hết trong dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng với dung dịch Na2CO3 dư, thu được 66,0 gam kết tủa. Nếu cho Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được x gam kết tủa. Tính m và x.

    Câu 4.

    1) X, Y, Z là ba hiđrocacbon mạch hở (MX < MY < MZ < 62) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Cho 15,6 gam hỗn hợp gồm X, Y, Z (có cùng số mol) tác dụng với tối đa a mol Br2 trong dung dịch. Tính a.

    2) Ba hợp chất A, B, C mạch hở, có công thức phân tử tương ứng là C3H6O, C3H4O và C3H4O2. Trong đó, A và B: không tác dụng với Na; khi cộng H2 dư (Ni, to) tạo ra cùng một sản phẩm. B cộng H2 tạo ra A. A có đồng phân A’, oxi hóa A’, thu được B. C và C’ là đồng phân của nhau và đều đơn chức. Oxi hóa B, thu được C’. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên các chất A, A’, B, C và C’.

    Câu 5.

    1) Nêu các hóa chất, dụng cụ cần thiết và cách tiến hành để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm. Để tăng hiệu suất tạo etyl axetat cần phải chú ý đến những yếu tố nào?

    2) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit đều tạo bởi cả ba axit là axit panmitic, axit oleic, axit stearic thu được 24,2 gam CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH, thu được a gam muối. Tính a.

    Câu 6.

    Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối cacboxylatmột muối của α-amino axit). Tính phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G.

    Câu 7.

    Cho dãy biến hóa:

    Cho biết: phản ứng (1), (5) là phản ứng điều chế các chất C2, A3 tương ứng bằng phương pháp hiện đại; phản ứng (6), (7), (8) có thể dùng xúc tác enzim; A2 là chất vô cơ, còn lại là chất hữu cơ; tổng khối lượng phân tử của (A1, A2, A3) là 134u; B1 là polime thiên nhiên; A5 phản ứng với NaOH theo tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2.

    Hãy tìm các chất thích hợp ứng với các ký hiệu C1, C2, C3, A1, A2, A3, B1, B2, B3 và hoàn thành các phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện, nếu có).

    Câu 8.

    1) Cho 2,16 gam kim loại Rhóa trị không đổi vào cốc đựng 250 gam dung dịch Cu(NO3)2 3,76%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ phần không tan, thu được 247,152 gam dung dịch không màu. Tìm kim loại R.

    2) Hợp chất A có công thức phân tử C7H6O2. A ít tan trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch NaOH, tạo thành muối B công thức C7H5O2Na. B tác dụng với nước brom tạo ra hợp chất D có chứa 64% Br về khối lượng. Khử A bằng hidro (xúc tác Pt) ở 200C, thu được hợp chất thơm G. Xác định công thức cấu tạo của các hợp chất A, B, D và G.

    Câu 9.

    Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3 và Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa H2SO4 0,045 mol NaNO3, thu được 62,605 gam dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa (không chứa Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong Z có 0,02 mol H2). Tỉ khối hơi của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm tiếp dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Nếu thêm dung dịch BaCl2 vừa đủ vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch G; thêm lượng dư AgNO3 vào G, thu được 150,025 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X.

    Câu 10.

    Xà phòng hóa 0,2 mol hỗn hợp X gồm hai este (phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức) cần dùng vừa đủ 350 ml dung dịch NaOH 1,4M. Chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được a mol ancol Y duy nhất và 39,86 gam hỗn hợp Z gồm 3 muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol Y cần vừa đủ 3,5a mol O2, thu được 11,88 gam CO2 và 6,48 gam H2O. Tính phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Z.

    —————- Hết —————-

    Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    Họ tên thí sinh:……………………………………………….; SBD:………………………

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

    KÌ THI CHỌN HSG LỚP 12 NĂM HỌC 2019 – 2020

    HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: HÓA HỌC – THPT

    (HDC gồm 06 trang)

    Câu

    Đáp án

    Điểm

    1

    1.a) Gọi hạt trong nguyên tử X: p = e =x; n =y

    Ta có hệ: x=24; y =28.

    Cấu hình e của X: [Ar]3d54s1; X2+: [Ar]3d4; X3+: [Ar]3d3

    0,5

    b) X ở ô 24; chu kỳ 4; nhóm VIB

    0,5

    2.a) Cu tan, dung dịch xuất hiện màu xanh và khí không màu hóa nâu trong không khí

    0,25

    b) Có kết tủa vàng xuất hiện.

    2 FeCl3 + H2S 2 FeCl2 + S + 2HCl.

    0,25

    c) Có khí mùi khai thoát ra, đồng thời tạo kết tủa trắng.

    (NH2)2CO + 2 H2O (NH4)2CO3

    (NH4)2CO3 + Ba(OH)2 2 NH3 + 2 H2O + BaCO3

    0,25

    d) Tạo ra khói trắng

    Hoặc CH3NH2 (k) + HCl(k) → CH3NH3Cl (r)

    0,25

    2

    1. HOOC – [CH2]4-COOC2H5 + 2NaOH

    NaOOC- [CH2]4-COONa + C2H5OH + H2O

    (X1) (X2)

    NaOOC- [CH2]4-COONa + H2SO4 → HOOC- [CH2]4-COOH + Na2SO4

    (X1) (X3)

    nHOOC- [CH2]4-COOH + nH2N – [CH2]6 – NH2

    (X3) (X4) [-NH- [CH2]6 – NH-CO-[CH2]4-CO-]n + 2nH2O

    (nilon -6,6)

    2C2H5OH + HOOC- [CH2]4-COOH

    (X2) (X3) C2H5OOC- [CH2]4-COOC2H5 + 2H2O

    (X5)

    1,0

    2. + Đánh số các lọ, lấy ở mỗi lọ một ít dung dịch cho vào ống nghiệm cùng số làm mẫu thử.

    + Dùng dung dịch Ba(OH)2 dư ta có bảng nhận biết:

    Thuốc thử

    K2CO3

    (NH4)2SO4

    NH4Cl

    Al(NO3)3

    Fe(NO3)2

    Ba(OH)2

    trắng

    trắng, có khí mùi khai

    mùi khai

    keo trắng tan trong bazơ dư

    trắng xanh

    + Phản ứng xảy ra:

    Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3↓ + 2KOH

    Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O

    Ba(OH)2 + 2NH4Cl → BaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O

    3Ba(OH)2 + 2Al(NO3)3 → 3Ba(NO3)2 + 2Al(OH)3

    Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O

    Ba(OH)2 + Fe(NO3)2 → Ba(NO3)2 + Fe(OH)2

    Nhận biết đúng mỗi chất và viết phương trình hóa học được 0,2đ

    1,0

    3

    1.

    CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O

    Na2CO3 + H2O + CO2 2NaHCO3

    CaCl2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaCl

    0,25

    Bảo toàn nguyên tố Na

    Bảo toàn nguyên tố cacbon

    0,25

    Vì N2 và CO có M = 28 nên ta xem như hai khí này là một khí CO và có ngay

    0,5

    2. Đặt số mol Fe3O4 là a mol

    Fe3O4 + 8HCl FeCl2 +2FeCl3 + 4H2O

    a a 2a

    FeCl2 + Na2CO3 FeCO3 + 2NaCl

    a a

    2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl

    2a 2a

    0,25

    116a + 107.2a = 66 a = 0,2 mol m = 46,4 gam.

    0,25

    + Khi Y + dung dịch AgNO3 ta có:

    FeCl2 + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag

    0,2 0,4 0,2

    FeCl3 + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + 3AgCl

    0,4 1,2

    0,25

    x = 1,6.143,5 + 0,2.108 = 251,2 gam

    0,25

    4

    1. X, Y, Z có số nguyên tử C < 5

    0,25

    X, Y, Z có cùng số nguyên tử C; đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

    0,5

    Bảo toàn số mol liên kết a = = 0,1.4 + 0,1.3 + 0,1.2 = 0,9 mol

    0,25

    2. Vì A, B không tác dụng với Na nên A, B không có nhóm – OH

    0,5

    0,5

    5

    1. -Hóa chất: ancol etylic, axit axetic, axit sunfuric đặc, dung dịch NaCl bão hòa.

    0,25

    – Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thủy tinh, đèn cồn, giá đỡ, lưới amiăng….

    0,25

    – Cách tiến hành:

    Cho vài ml ancol etylic, vài ml axit axetic nguyên chất và vài giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5-6 phút trong nồi nước nóng 65 – 700C (hoặc đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn, không được đun sôi). Làm lạnh,rồi rót thêm vào ống nghiệm vài ml dung dịch NaCl bão hòa.

    0,25

    * Để nâng cao hiệu suất phản ứng este hóa cần chú ý các yếu tố:

    – Đun nóng hỗn hợp.

    Dùng axit sunfuric đặc làm xúc tác (chủ yếu) và hút nước.

    – Lấy dư một trong hai chất đầu hoặc làm giảm nồng độ các sản phẩm(chưng cất lấy este).

    0,25

    2. + Vì các chất béo trong X tạo bởi cả 3 axit nên chúng là đồng phân của nhau có CTPT chung là: C55H104O6 (MX = 860)

    0,25

    + Vì = 0,55 mol nX = 0,01 mol

    0,25

    + Khi 2m gam X phản ứng với KOH ta có: X + 3KOH → muối + C3H5(OH)3

    + BTKL 0,02.860 + 0,06.56 = mmuối + 0,02.92 mmuối = 18,72 gam.

    0,5

    6

    Y là muối của axit cacboxylic 2 chức

    0,25

    X không tạo amin Y tạo 2 amin Y: CH3NH3OOC-COOH3NC2H5.

    0,5

    0,25

    Vì 3 muối có cùng số nguyên tử C X: CH3OOCCH2NH3OOCCH3

    0,5

    CH3OOCCH2NH3OOCCH3 + 2KOH CH3OH + CH3COOK + H2NCH2COOK + H2O

    0,1 0,1 0,1

    CH3NH3OOC-COOH3NC2H5 + 2KOH (COOK)2 + CH3NH­2 + C2H5NH2 + 2H2O

    0,15 0,15

    0,5

    7

    C1: C2H4; C2: CH3CHO; C3: CH3COONH4; A1: HCOOH; A2: CO; A3: CH3COOH

    B1: Tinh bột; B2: (C6H12O6); B3: C2H5OH; A4: (CH3CO)2O; A5: CH3COOC6H5

    Các phương trình phản ứng:

    (1) CH2=CH2 + O2CH3-CHO

    (2) CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

    (3) CH3COONH4 + HCl CH3COOH + NH4Cl

    (4) HCOOH CO + H2O.

    (5) CH3OH+ CO CH3COOH

    (6) (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6

    (7) C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2

    (8) C2H5OH +1/2O2 CH3COOH + H2O

    (9) 2CH3COOH (CH3CO)2O + H2O

    (10) (CH3CO)2O + C6H5OH CH3COOC6H5 + CH3COOH

    Mỗi phương trình đúng được 0,2 điểm

    Thí sinh có thể xác định các chất khác thỏa mãn vẫn cho điểm tối đa.

    10*0,2 = 2,0

    8

    1.

    Dung dịch thu được không màu Cu(NO3)2 hết

    TH1: R không phản ứng với H2O

    2R + nCu(NO3)2 → 2R(NO3)n + nCu

    Mol: 0,1/n ← 0,05 → 0,05

    + 250 = 247,152 + 0,05.64 R = 3,52n không có giá trị thỏa mãn.

    0,5

    TH2: R phản ứng với H2O

    2R + 2nH2O → 2R(OH)n + nH2

    nCu(NO3)2 + 2R(OH)n → nCu(OH)2↓ + 2R(NO3)n

    0,05 0,05

    kết tủa = 4,9 gam

    + BTKL 2,16 + 250 =2.nH2 + 4,9 + 247,152 nH2 = 0,054 mol

    + BTe R = 20n n = 2; R = Ca.

    0,5

    2. A + NaOH tạo muối có số nguyên tử C không đổi A là axit hoặc phenol

    A ít tan trong nước A là phenol

    A có dạng: HO-C6H4-CHO

    0,25

    NaO-C6H4-CHO + (n+1)Br2 + H2O HO-C6H4-nBrn-COOH + (n+1)HBr + NaBr

    80n/(138+79n) = 0,64 n =3.

    Vậy công thức của D là HO-C6HBr3-COOH

    0,25

    Trong A các nhóm thế phải ở vị trí meta với nhau vì chỉ trường hợp này vòng benzen mới có 3 nguyên tử H bị thay thế bởi brom. Từ đó công thức cấu tạo của A, B, D, G lần lượt là:

    A B D G

    0,5

    9

    HS có thể viết phương trình tương ứng.

    0,75

    *m gam hỗn hợp X + NaNO3, H2SO4 → Y + khí Z (6,08gam) + H2O

    Dd Y + NaOH → ↓ + Na2SO4

    BTNT Na

    Dd Y + BaCl2 → ↓BaSO4 + dd G

    *BTNT S, Ba, Cl → Cl : 0,91 mol → AgCl: 0,91 mol

    Dd G + AgNO3 → ↓ Ag: 0,18 mol; AgCl : 0,91

    0,75

    *Trong Y( Mg2+: a mol; Fe2+: 0,18 mol; Cu2+: b mol; Na+: 0,045 mol; NH4+: c mol; SO42-: 0,455 mol)

    Ta có:

    Bảo toàn đt trong Y: 2a+2b+c=0,505 (2)

    Khối lượng kết tủa: 58a+98b + 0,18.90=31,72 (3)

    0,5

    Không đủ dữ kiện để tìm ra đáp số

    10

    Đốt Y 0,27 và 0,36 Ancol có công thức dạng CnH2n+2Oy

    n = 3 Y: C3H8Oy

    Bảo toàn Oxi: ay +2.3,5a = 0,27.2 + 0,36 y = 3

    Vậy Y là C3H5(OH)3: 0,09 mol

    0,5

    Dễ thấy = 0,49 > 3nY nên X chứa este của phenol.

    este của phenol của phenol trong X là đơn chức

    X gồm (RCOO)3C3H5 (0,09 mol); ACOOB: (0,2- 0,09=0,11 mol)

    Bảo toàn khối lượng

    0,09(3R+173) + 0,11 (A+B+44) = 30,52

    27R + 11A+11B =1011

    R 1; A 1 và B 77

    R= 17/3; A=1; B = 77 là nghiệm duy nhất

    0,5

    Do R=17/3= (1+1+15/3); Vậy X gồm (HCOO)2(CH3COO)C3H5 (0,09 mol) và HCOOC6H5 (0,11 mol)

    0,5

    = 0,29 mol %HCOONa = 0,29.68/39,86 = 49,47%

    0,5

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    Vĩnh Phúc 2019-2020

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết