Tag: trắc nghiệm

  • Tổng hợp Bài tập trắc nghiệm đúng sai Toán 12

    #1 Bài tập trắc nghiệm dạng đúng sai Toán 12

    Tài liệu được biên soạn bởi Nhóm Toán và LaTeX, tuyển tập bài tập trắc nghiệm dạng đúng / sai môn Toán 12 chương trình mới.

    1 Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số.
    2 Tọa độ của véc-tơ trong không gian.
    3 Các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu ghép nhóm.
    4 Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng.
    5 Một số yếu tố xác suất.
    5 Phương trình mặt phẳng, đường thẳng, mặt cầu trong không gian Oxyz.

    Download bài tập trắc nghiệm dạng đúng sai Toán 12

    #2 Luyện kỹ năng trắc nghiệm đúng sai tổng hợp chủ đề khảo sát hàm số

    Tài liệu được biên soạn bởi thầy giáo Đặng Công Đức (Giang Sơn), tuyển chọn các bài tập luyện kỹ năng trắc nghiệm đúng – sai tổng hợp chủ đề khảo sát hàm số môn Toán 12 THPT.

    #3 Luyện kỹ năng trắc nghiệm đúng – sai vector và hệ trục tọa độ trong không gian

  • Hướng dẫn sử dụng Quizizz

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz

    Quizizz là một ứng dụng giúp tạo các bài kiểm tra trắc nghiệm khá nổi tiếng và được nhiều thầy cô sử dụng rất hiệu quả. Hãy cùng O2 Education tìm hiểu hướng dẫn sử dụng Quizizz dành cho giáo viên và học sinh.

    Quizizz là gì?

    Quizizz là một app của công ty phần mềm giáo dục Ấn Độ giúp trò chơi hoá việc học. Phần mềm được sử dụng trong lớp học, bài tập nhóm, đánh giá trước khi kiểm tra, đánh giá quá trình. Đối với giáo viên, thầy cô sử dụng trực tiếp trên trình duyệt web để tạo lớp học, biên soạn câu hỏi. Học sinh thì có thể tải app trên CH Play hoặc App Store để trả lời câu hỏi.

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz

    App Quizizz có miễn phí không?

    App Quizizz hoàn toàn miễn phí để sử dụng các tính năng cơ bản. Nếu thầy cô muốn sử dụng các tính năng nâng cao như thêm các câu hỏi có tương tác video, câu hỏi ghép nối… hoặc để các bộ câu hỏi ở chế độ riêng tư thì cần đăng kí gói Quizizz Super với giá 2\$/tháng.

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz
    Nếu muốn sử dụng các tính năng nâng cao, thầy cô cần đăng kí sử dụng Quizizz Super

    App Quizizz làm được gì?

    App Quizizz có rất nhiều tính năng để hỗ trợ thầy cô tạo câu hỏi, sử dụng ngân hàng câu hỏi, quản lý lớp học…

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz
    • Tạo ra các câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn, câu hỏi ghép nối, câu hỏi sắp xếp thứ tự, câu hỏi điền khuyết, bỏ phiếu… (một số câu hỏi chỉ khả dụng nếu thầy cô đăng kí gói Quizizz Super với giá 2\$/tháng)
    • Quizizz có ngân hàng câu hỏi đa dạng được chia sẻ bởi nhiều thầy cô khác.
    • Thầy cô có thể tự tạo các bộ câu hỏi của riêng mình, đều ở dạng công khai (public). Nếu muốn các câu hỏi của thầy cô ở chế độ riêng tư thì phải đăng kí sử dụng gói Quizizz Super với giá 2\$/tháng.
    • Cho phép nhiều học sinh có thể tham gia trả lời câu hỏi trên Quizizz cùng một thời điểm do thầy cô quy định; hoặc hoàn tất bài kiểm tra vào một thời gian thuận lợi, trước thời hạn thầy cô quy định.
    • Quản lý học sinh theo lớp học, thông báo ngay kết quả và thứ hạng của những học sinh trả lời câu hỏi nhằm gia tăng hứng thú học tập cho học sinh.
    • Hỗ trợ soạn thảo công thức Toán, Lý, Hóa (điều này khá nhiều app KHÔNG làm được) và chèn hình ảnh, giọng nói, video vào câu hỏi.

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz cho giáo viên

    Bước 1. Đăng ký tài khoản

    Thầy cô truy cập vào đường https://quizizz.com/ → chọn Get Started để tạo mới 1 tài khoản hoàn toàn miễn phí và được sử dụng gới Quizizz Super miễn phí trong vòng 1 tháng.

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz

    Tiếp theo, thầy cô bấm vào Sign Up ở góc trên bên phải cửa sổ trình duyệt và điền email cá nhân hoặc sử dụng gmail để đăng ký.

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz 1

    Tiếp đến thầy cô chọn at school

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz

    …và chọn tiếp As a Teacher trong màn hình I’m using Quizizz… là hoàn thành đăng kí tài khoản.

    Thầy cô cũng có thể vào View profile → Edit profile để cài đặt lại thông tin cá nhân nếu cần.

    Bước 2. Tạo lớp học

    Tại trang chủ tài khoản Quizizz, thầy cô bấm chọn Classes ở thanh bên trái màn hình:

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz

    Tại đây thầy cô có thể chọn Connect Google Classroom để kết nối với các lớp học trên Google Classroom hoặc chọn Create a Class để tạo một lớp học mới.

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz
    • Nếu thầy cô chọn Connect Google Classroom thì Quizizz sẽ yêu cầu truy cập vào tài khoản google của thầy cô để kết nối với lớp học.
    • Nếu thầy cô chọn Create a Class thì nhập tên lớp tại ô Enter class name và chọn màu cho lớp tại ô bên cạnh.
    • Require students to enter a guardian’s email: Yêu cầu học sinh nhập email của phụ huynh hoặc người giám hộ (nếu thầy cô tích chọn).
    Hướng dẫn sử dụng Quizizz

    Bấm Create Class để tạo lớp là thầy cô có thể gửi link cho học sinh để mời học vào lớp của mình.

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz

    Bước 3. Tạo bài kiểm tra trên Quizizz

    Để tạo 1 bài kiểm tra thì thầy cô bấm vào Create a new quiz tại trang chủ.

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz

    Tiếp theo, thầy cô chọn chế độ là bài học (lesson) hoặc bài kiểm tra (quiz) → nhập tên bài kiểm tra → chọn môn học → Next

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz 2

    Tại đây thầy cô sẽ có 2 lựa chọn là Write your own (tự tạo mới một bài kiểm tra, có thể import câu hỏi từ file Excel) hoặc Teleport from the Quizizz Library (Nhập câu hỏi từ các đề kiểm tra có sẵn trên thư viện của Quizizz).

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz 3

    Dưới đây, chúng tôi hướng dẫn sử dụng Write your own để tạo mới bài kiểm tra bằng cách bấm vào loại câu hỏi muốn tạo, (loại câu hỏi nào có hình tia chớp thì cần đăng kí gói Quizizz Super mới sử dụng được):

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz 4
    • Multiple choice: Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn;
    • Fill – in – the – Blank: Điền vào chỗ trống;
    • Poll: Dạng khảo sát thu thập thông tin, ý kiến học sinh;
    • Open- Ended: Dạng câu hỏi mở.

    Thầy cô chọn một loại dạng câu hỏi phù hợp, giả sử chọn Multiple choice (có thể chọn lại khi soạn câu hỏi) để vào chế độ soạn thảo câu hỏi:

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz 5
    • Thanh trên cùng, từ trái qua là các công cụ định dạng văn bản như in nghiêng, đậm, gạch chân, tạo chỉ số trên, chỉ số dưới, chèn các kí hiệu, chèn biểu thức toán học, số điểm cho câu hỏi và loại câu hỏi.
    Hướng dẫn sử dụng Quizizz 6
    • Khung tiếp theo là phần soạn thảo câu hỏi, thầy cô có thể chèn thêm hình ảnh (image) hoặc biểu thức Toán học (f(x) insert equation)
    Hướng dẫn sử dụng Quizizz 7
    • Tiếp theo là bốn khung để nhập các phương án trả lời. Thầy cô có thể bấm vào biểu tượng thùng rác để xóa phương án đó, bấm vào biểu tượng bức ảnh để thêm hình ảnh hoặc biểu tượng f(x) để thêm công thức toán học (để soạn nhanh có thể dùng phím tắt Ctrl+E hoặc Command + E). Thầy cô tích chọn biểu tượng check box để đặt phương án đó làm phương án đúng. Bấm vào biểu tượng dấu cộng bên tay phải để thêm phương án trả lời.
    Hướng dẫn sử dụng Quizizz 8
    • Dòng dưới cùng là các chức năng cài đặt chấp nhận nhiều phương án đúng (more than one correct answer), đặt thời gian trả lời cho câu hỏi, thêm thẻ tag cho câu hỏi (để dễ quản lý sau này), hủy bỏ (cancel) hoặc lưu (save) lại câu hỏi.
    Hướng dẫn sử dụng Quizizz 9

    Thế là chúng ta đã sử dụng Quizizz để tạo xong một câu hỏi. Thầy cô có thể tiếp tục lựa chọn các loại câu hỏi để tạo thêm câu hỏi mới cho bài kiểm tra.

    Đối với câu hỏi dạng điền khuyết thầy cô cũng làm tương tự:

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz 10

    Thầy cô điền câu hỏi và điền câu trả lời. Câu trả lời có các tùy chọn is exactly (giống hệt đáp án mới được tính là đúng), contain (có chứa đáp án là đúng), exact number. Thầy cô thêm phương án thay thế có thể được chấp nhận tại ô Alternative (chẳng hạn đáp án đúng là Bông Sen, nhưng chúng ta vẫn chấp nhận cho học sinh trả lời là bong sen hoặc bongsen…)

    Bước 4. Cài đặt bài kiểm tra

    Sau khi hoàn thành các câu hỏi cho bài kiểm tra thầy cô có thể cài đặt một số thông tin thêm cho bài kiểm tra của mình tại khung bên phải của bài kiểm tra.

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz 11

    Import from spreadsheet: Thầy cô có thể import các câu hỏi cho bài kiểm tra từ file Excel (tahayf cô tham khảo file mẫu của Quizizz để biết thêm).

    Phía trên là các nút Preview (xem thử trước), Settings (cài đặt bài kiểm tra) và Save (lưu lại bài kiểm tra). Khi thầy cô bấm vào Settings hoặc Save bộ câu hỏi (lần đầu tiên), Quizizz sẽ hỏi thầy cô các thông tin về bài kiểm tra:

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz 12
    • Add a title Image: Thêm ảnh cho tiêu đề của bài kiểm tra;
    • Select language: Chọn ngôn ngữ cho bài kiểm tra;
    • Select grades: Chọn đối tượng học sinh từ lớp mấy đến lớp mấy;
    • Who can see this quiz: Thiết lập cho phép hoặc không cho phép người khác tìm thấy bài kiểm tra, mặc định là chế độ Public, nếu muốn chế độ riêng tư thầy cô cần sử dụng gói Quizizz Super với giá 2\$/tháng.
    Hướng dẫn sử dụng Quizizz 13

    Như thế là thầy cô đã biết cách để tạo bài kiểm tra của mình rồi. Bây giờ hãy mời học sinh vào làm bài kiểm tra thôi

    Bước 5. Mời học sinh tham gia bài kiểm tra

    Để mời học sinh tham sử dụng Quizizz và gia bài kiểm tra thầy cô mở một bài kiểm tra (bộ câu hỏi) của mình hoặc tìm kiếm trên ngân hàng. Khi đó có các lựa chọn Start a live quiz (Chơi trực tiếp) hoặc Assign homework (Giao bài tập cho học sinh của một lớp)

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz 14

    Cách chơi trực tiếp

    Nếu chọn Start a live quiz sẽ có 2 chế độ chơi là Classic (các học sinh tự chơi theo tốc độ của họ) và Instructor-pace (giáo viên kiểm soát tốc độ chơi, các học sinh sẽ cùng làm câu hỏi trong cùng một thời điểm, học sinh nào làm xong cũng phải đợi các học sinh khác trước khi nhận được câu hỏi mới).

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz 15

    Chế độ Classic có 3 hình thức chơi:

    • Teams: Đội nhóm (thường tổ chức trên lớp);
    • Classic: kiểu truyền thống mỗi người chơi trên 1 thiết bị (rất phù hợp với dạy online);
    • Test: Thực hiện bài kiểm tra một cách nghiêm túc, yêu cầu đăng nhập để làm bài.
    Hướng dẫn sử dụng Quizizz 16

    Thầy cô hãy chọn hình thức tổ chức phù hợp với lớp học của mình. Giả sử ở đây chúng ta chọn chế độ Classic và hình thức Classic.

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz 17

    Khi đó thầy cô có 2 cách để mời học sinh tham gia.

    1. Yêu cầu học sinh truy cập trang web joinmyquiz.com và sau đó nhập mã code để vào game
    2. Thầy cô bấm chọn or share via… để chia sẻ đường link với học sinh.

    Sau đó thầy cô bấm chọn Start để bắt đầu chơi

    Cách giao bài tập về nhà

    Khi chọn Assign hoemwork, thầy cô có thể thiết lập thời hạn hoàn thành bài kiểm tra cho học sinh.

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz 18

    Thầy cô cũng có thể giao bài tập này cho nhiều lớp bằng cách bấm chọn nút Select hoặc nhập tên lớp của thầy cô tại ô Asign to a class:

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz 19

    Sau đó thầy cô bấm Assign và chia sẻ link và mã bài kiểm tra cho học sinh:

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz 20

    Như thế là chúng ta đã biết cách sử dụng và tổ chức một bài kiểm tra cho học sinh trên Quizizz. Chúc thầy cô có những trải nghiệm thú vị cùng Quizizz.

    Hướng dẫn sử dụng Quizizz dành cho học sinh

    Nếu dùng laptop, máy vi tính thì thực hiện như sau:

    • Bước 1. Mở trình duyệt và vào link https://quizizz.com/
    • Bước 2. Vào phần Join a game trên thanh công cụ, nhập mã do giáo viên cung cấp vào ô Enter a six-digit game code, rồi bắt đầu trả lời câu hỏi.

    Nếu dùng điện thoại, tablet thì học sinh thực hiện như sau:

    • Bước 1. Tìm kiếm trong CH Play hoặc App Store ứng dụng tên là Quizizz: Play to learn sau đó tải ứng dụng về máy.
    Hướng dẫn sử dụng Quizizz 21
    • Bước 2. Mở ứng dụng Quizizz đã cài trên điện thoại, nhập mã do giáo viên cung cấp vào ô Enter a six-digit game code, rồi bắt đầu trả lời câu hỏi.
  • Bài tập trắc nghiệm Tổng của hai véc-tơ

    Bài tập trắc nghiệm Tổng của hai véc-tơ

    Các em truy cập link sau để làm https://forms.office.com/r/5YjEdbDtxp hoặc làm trực tiếp ở phần dưới đây

  • Câu hỏi trắc nghiệm nguyên tử

    Câu hỏi trắc nghiệm nguyên tử

    Câu hỏi trắc nghiệm nguyên tử

    Cau hoi trac nghiem nguyen tu

    Xem thêm

    Phân dạng bài tập nguyên tử

    Phân dạng bài tập bảng tuần hoàn

    Câu hỏi trắc nghiệm bảng tuần hoàn

    HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    1. Mức độ nhận biết

    Câu 1: Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm tìm ra một hạt cấu tạo nên nguyên tử.

    Câu hỏi trắc nghiệm nguyên tử 22

    Đó là:

    A. Thí nghiệm tìm ra electron. B. Thí nghiệm tìm ra nơtron.

    C. Thí nghiệm tìm ra proton. D. Thí nghiệm tìm ra hạt nhân.

    Câu 2: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các hạt nhân nguyên tử là

    A. Electron và nơtron B. Electron và proton

    C. Nơtron và proton D. Electron, nơtron và proton

    Câu 3: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là

    A. Nơtron và proton B. Electron, nơtron và proton

    C. Electron và proton D. Electron và nơtron

    Câu 4: Trong nguyên tử, hạt mang điện là

    A. electron B. electron và nơtron

    C. proton và nơtron D. proton và electron

    Câu 5: Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là:

    A. electron B. proton C. nơtron D. proton và nơtron

    ( Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh, năm 2016 )

    Câu 6: So sánh khối lượng của electron với khối lượng hạt nhân nguyên tử, nhận định nào sau đây là đúng ?

    A. Khối lượng electron bằng khoảng khối lượng của hạt nhân nguyên tử

    B. Khối lượng electron bằng khối lượng của nơtron trong hạt nhân.

    C. Khối lượng electron bằng khối lượng của proton trong hạt nhân.

    D. Khối lượng của electron nhỏ hơn rất nhiều so với khối lượng của hạt nhân nguyên tử, do đó, có thể bỏ qua trong các phép tính gần đúng.

    Câu 7: Trong nguyên tử, quan hệ giữa số hạt electron và proton là

    A. Bằng nhau B. Số hạt electron lớn hơn số hạt proton

    C. Số hạt electron nhỏ hơn số hạt proton D. Không thể so sánh được các hạt này

    ( Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Minh Hóa – Quảng Bình, năm 2015 )

    Câu 8: Phát biểu nào sau đây về sự chuyển động của e trong nguyên tử là đúng?

    A. các e chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo hình tròn.

    B. các e chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo hình bầu dục.

    C. các e chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo những quỹ đạo xác định.

    D. tất cả đều đúng.

    Câu 9: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ?

    A. proton B. nơtron C. electron D. nơtron và electron

    Câu 10: Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng

    A. số khối B. điện tích hạt nhân

    C. số electron D. tổng số proton và nơtron

    Câu 11: Electron được phát minh năm 1897 bởi nhà bác học người Anh Tom–xơn (J.J. Thomson). Từ khi được phát hiện đến nay, electron đã đóng vai trò to lớn trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống như : năng lượng, truyền thông và thông tin…

    Trong các câu sau đây, câu nào sai ?

    A. Electron là hạt mang điện tích âm.

    B. Electron có khối lượng 9,1095. 10–28 gam.

    C. Electron chỉ thoát ra khỏi nguyên tử trong những điều kiện đặc biệt.

    D. Electron có khối lượng đáng kể so với khối lượng nguyên tử .

    Câu 12: Chọn định nghĩa đúng về đồng vị :

    A. Đồng vị là những nguyên tố có cùng số khối.

    1. Đồng vị là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân.

    2. Đồng vị là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân và cùng số khối.

    3. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton, khác nhau số nơtron.

    Câu 13: Số electron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là:

    A. 2, 6, 8, 18 B. 2, 8, 18, 32

    C. 2, 4, 6, 8 D. 2, 6, 10, 14

    Câu 14: Trong các AO sau, AO nào là AOs ?

    1 2 3 4

    A. Chỉ có 1 B. Chỉ có 2

    C. Chỉ có 3 D. Chỉ có 4

    Câu 15: Trong các AO sau, AO nào là AOpx ?

    1 2 3 4

    A. Chỉ có 1 B. Chỉ có 2

    C. Chỉ có 3 D. Chỉ có 4

    Câu 16: Phân lớp d đầy điện tử (bão hòa) khi có số electron là

    A. 5 B. 10 C. 6 D. 14

    Câu 17: Trong nguyên tử, electron hóa trị là các electron

    A. độc thân B. ở phân lớp ngoài cùng

    C. ở obitan ngoài cùng D. có khả năng tham gia hình thành liên kết hóa học

    Câu 18: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p64s1. Số hiệu nguyên tử của X là

    A. 20 B. 19 C. 39 D. 18

    ( Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Đô Lương 1 – Nghệ An, năm 2016 )

    Câu 19: Nguyên tử M có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p5. Nguyên tử M là

    A. 11Na B. 18Ar C. 17Cl D. 19K

    ( Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Nam, năm 2016 )

    Câu 20: Cấu hình electron của nguyên tử một nguyên tố là 1s22s22p63s23p64s2. Nguyên tố đó là

    A. Ca B. Ba C. Sr D. Mg

    ( Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Thái Bình – Thái Bình, năm 2016 )

    Câu 21: Ở trạng thái cơ bản cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p1. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là

    A. 14 B. 12 C. 13 D. 11

    ( Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc, năm 2015 )

    Câu 22: Cấu hình e nào sau đây là của nguyên tử Fe ?

    A. [Ar]3d64s2 B. [Ar]4s23d6 C. [Ar]3d8 D. [Ar]3d74s1

    ( Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Thái Học – Gia Lai, năm 2015 )

    Câu 23: Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng nguyên lý Pauli khi điền electron vào AO?

    a b c d

    A. a B. b C. a và b D. c và d

    Câu 24: Hình vẽ nào sau đây vi phạm nguyên lý Pauli khi điền electron vào AO?

    a b c d

    A. a B. b C. a và b D. c và d

    Câu 25: Một đồng vị của nguyên tử photpho là . Nguyên tử này có số electron là:

    A. 32 B. 17 C. 15 D. 47

    Câu 26: Số khối của nguyên tử bằng tổng

    A. số p và n B. số p và e

    C. số n, e và p D. số điện tích hạt nhân

    Câu 27: Phân lớp 4f có số electron tối đa là

    A. 6. B. 18. C. 10. D. 14.

    Câu 28: Để tạo thành ion thì nguyên tử Ca phải :

    A. Nhận 2 electron B. Cho 2 proton

    C. Nhận 2 proton D. Cho 2 electron

    Câu 29: Nguyên tử nào trong hình vẽ dưới đây có số e lớp ngoài cùng là 5?

    1 2 3 4

    A. 1 và 2 B. 1 và 3

    C. 3 và 4 D. 1 và 4

     

    Mời các thầy cô và các em tải file đầy đủ tại đây

    1-CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NGUYÊN TỬ

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Phân dạng bài tập nguyên tử

    Phân dạng bài tập bảng tuần hoàn

    Câu hỏi trắc nghiệm bảng tuần hoàn

  • Câu hỏi trắc nghiệm Nitơ Photpho

    Câu hỏi trắc nghiệm Nitơ Photpho

    Câu hỏi trắc nghiệm nitơ photpho

    Mời các thầy cô và các em xem thêm các bài tương tự

    C. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NITƠ PHOTPHO

    I. Nitơ

    Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố nhóm VA là

    A. ns2np5. B. ns2np3. C. ns2np2. D. ns2np4.

    Câu 2: Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng?

    A. Nguyên tử nitơ có 2 lớp electron và lớp ngoài cùng có 3 electron.

    B. Số hiệu của nguyên tử nitơ bằng 7.

    C. 3 electron ở phân lớp 2p của nguyên tử nitơ có thể tạo được 3 liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử khác.

    D. Cấu hình electron của nguyên tử nitơ là 1s22s22p3 và nitơ là nguyên tố p.

    Câu 3: Phát biểu không đúng là

    A. Nitơ thuộc nhóm VA nên có hóa trị cao nhất là 5.

    B. Nguyên tử nitơ có 5 electron ở lớp ngoài cùng thuộc phân lớp 2s và 2p.

    C. Nguyên tử nitơ có 3 electron độc thân.

    D. Nguyên tử nitơ có khả năng tạo ra ba liên kết cộng hoá trị với nguyên tố khác.

    Câu 4: Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do

    A. nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ. B. nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm.

    C. phân tử nitơ có liên kết ba khá bền. D. phân tử nitơ không phân cực.

    Câu 5: Điểm giống nhau giữa N2 và CO2

    A. đều không tan trong nước. B. đều có tính oxi hóa và tính khử.

    C. đều không duy trì sự cháy và sự hô hấp. D. đều gây hiệu ứng nhà kính.

    Câu 6: Cặp công thức của liti nitrua và nhôm nitrua là

    A. LiN3 và Al3N. B. Li3N và AlN. C. Li2N3 và Al2N3. D. Li3N2 và Al3N2.

    Câu 7: Chất nào tác dụng với N2 ở nhiệt độ thường

    A. Mg. B. O2. C. Na. D. Li.

    Câu 8: Khi có sấm chớp, khí quyển sinh ra khí

    A. CO B. NO. C. SO2. D. CO2.

    Câu 9: Nitơ phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây để tạo ra hợp chất khí?

    A. Li, Mg, Al. B. H2, O2. C. Li, H2, Al. D. O2, Ca, Mg.

    Câu 10: N2 thể hiện tính khử trong phản ứng với

    A. H2. B. O2. C. Li. D. Mg.

    Câu 11: Nitơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào sau đây?

    A. Mg, H2. B. Mg, O2. C. H2, O2. D. Ca, O2.

    Câu 12: Cho các phản ứng sau:

    Trong hai phản ứng trên thì nitơ

    A. chỉ thể hiện tính oxi hóa. B. chỉ thể hiện tính khử.

    C. thể hiện tính khử và tính oxi hóa. D. không thể hiện tính khử và tính oxi hóa.

    Câu 13: Trong phòng thí nghiệm, người ta thu khí nitơ bằng phương pháp dời nước vì

    A. N2 nhẹ hơn không khí. B. N2 rất ít tan trong nước.

    C. N2 không duy trì sự sống, sự cháy. D. N2 hoá lỏng, hóa rắn ở nhiệt độ rất thấp.

    Câu 14: Trong công nghiệp, người ta thường điều chế N2 từ

    A. amoniac. B. axit nitric. C. không khí. D. amoni nitrat.

    Câu 15: Trong công nghiệp, N2 được tạo ra bằng cách nào sau đây?

    A. Nhiệt phân muối NH4NO3 đến khối lượng không đổi.

    B. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

    C. Phân hủy NH3.

    D. Đun nóng Mg với dung dịch HNO3 loãng.

    Câu 16: Trong công nghiệp, phần lớn lượng nitơ sản xuất ra được dùng để

    A. làm môi trường trơ trong luyện kim, điện tử,…

    B. tổng hợp phân đạm.

    C. sản xuất axit nitric.

    D. tổng hợp amoniac.

    Câu 17: Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào là đúng?

    A. Nitơ không duy trì sự cháy, sự hô hấp và là một khí độc.

    B. Vì có liên kết 3 nên phân tử nitơ rất bền và ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hóa học.

    C. Khi tác dụng với kim loại hoạt động, nitơ thể hiện tính khử.

    D. Số oxi hóa của nitơ trong các hợp chất và ion AlN, N2O4, NH4+, NO3, NO2, lần lượt là -3, +4, -3,+5,+4.

    Câu 18: Tìm các tính chất không thuộc về khí nitơ?

    (a) Hóa lỏng ở nhiệt độ rất thấp (-196oC);

    (b) Cấu tạo phân tử nitơ là

    (c) Tan nhiều trong nước;

    (d) Nặng hơn oxi;

    (e) Kém bền, dễ bị phân hủy thành nitơ nguyên tử.

    A. (a), (c), (d). B. (a), (b). C. (c), (d), (e). D. (b), (c), (e).

    Mức độ vận dụng

    Câu 19: X là một oxit nitơ, trong đó O chiếm 36,36% về khối lượng. Công thức của X là

    A. NO. B. NO2. C. N2O. D. N2O5.

    Câu 20: X là một oxit nitơ, trong đó N chiếm 30,43% về khối lượng. Công thức của X là

    A. NO. B. NO2. C. N2O. D. N2O5.

    Câu 21: Các hình vẽ sau mô tả các cách thu khí thường được sử dụng khi điều chế và thu khí trong phòng thí nghiệm:

    Câu hỏi trắc nghiệm Nitơ Photpho 23

    Kết luận nào sau đây đúng?

    A. Hình 3: Thu khí N2, H2 và He. B. Hình 2: Thu khí CO2, SO2 và NH3.

    C. Hình 3: Thu khí N2, H2 và NH3. D. Hình 1: Thu khí H2, He và HCl.

    Câu 22: Cho hình vẽ về cách thu khí dời nước như sau:

    Hình vẽ trên có thể áp dụng để thu được những khí nào trong các khí sau đây?

    Câu hỏi trắc nghiệm Nitơ Photpho 24

    A. O2, N2, H2, CO2. B. NH3, O2, N2, HCl, CO2.

    C. NH3, HCl, CO2, SO2, Cl2. D. H2, N2, O2, CO2, HCl, H2S.

    Câu 23: Fe có thể được dùng làm chất xúc tác trong phản ứng điều chế NH3 từ N2 và H2:

    Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của Fe trong phản ứng trên?

    A. Làm tăng nồng độ các chất trong phản ứng trên.

    B. Làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

    C. Làm tăng tốc độ phản ứng.

    D. Làm tăng hiệu suất phản ứng.

    Câu 24: Cho cân bằng hoá học: Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi

    A. thay đổi áp suất của hệ. B. thay đổi nồng độ N2.

    C. thay đổi nhiệt độ. D. thêm chất xúc tác Fe.

    Câu 25: Cho phản ứng: Trong các yếu tố sau đây: (1) áp suất; (2) nhiệt độ; (3) nồng độ; (4) chất xúc tác, có mấy yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học trên?

    A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

    Câu 26: Cho phản ứng: Hiệu suất của phản ứng giữa N2 và H2 tạo thành NH3 bị giảm nếu

    A. giảm áp suất, tăng nhiệt độ. B. giảm áp suất, giảm nhiệt độ.

    C. tăng áp suất, tăng nhiệt độ. D. tăng áp suất, giảm nhiệt độ.

    Câu 27: Quá trình sản xuất amoniac trong công nghiệp dựa trên phản ứng thuận nghịch sau:

    Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, những thay đổi nào dưới đây làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất, (3) thêm chất xúc tác, (4) giảm nhiệt độ, (5) lấy NH3 ra khỏi hệ.

    A. (2), (3), (4). B. (1), (2), (3), (5).

    C. (2), (4), (5). D. (2), (3), (4), (5).

    Câu 28: Cho biết phản ứng là phản ứng toả nhiệt. Cho một số yếu tố: (1) tăng áp suất, (2) tăng nhiệt độ, (3) tăng nồng độ N2 và H2, (4) tăng nồng độ NH3, (5) tăng lượng xúc tác. Các yếu tố làm tăng hiệu suất của phản ứng nói trên là

    A. (2), (4). B. (1), (3). C. (2), (5). D. (3), (5).

    Câu 29: Trong phản ứng tổng hợp amoniac:

    Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp phải

    A. giảm nhiệt độ và áp suất. B. tăng nhiệt độ và áp suất.

    C. tăng nhiệt độ và giảm áp suất. D. giảm nhiệt độ vừa phải và tăng áp suất.

    O2 Education gửi các thầy cô và các em link download file đầy đủ

    2. NITO PHOTPHO – LÝ THUYẾT-có đáp án

     

    Website còn có bài tập trắc nghiệm cho tất cả các chương – chủ đề của cả 3 khối, các thầy cô và các em có thể xem cụ thể từng khối lớp tại các link sau

     

    Hoặc các thầy cô có thể xem các tài liệu khác của website

  • 40+ Câu hỏi trắc nghiệm Ancol Phenol – CÓ ĐÁP ÁN

    40+ Câu hỏi trắc nghiệm Ancol Phenol – CÓ ĐÁP ÁN

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm ancol phenol

    Mời thầy cô và các em học sinh xem thêm:

    1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ANCOL PHENOL MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT

    Câu 1: Chất nào sau đây là ancol etylic?

    1. C2H5OH. B. CH3COOH.              C. CH3OH.                   D. HCHO.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Quảng Xương 3 Thanh Hóa, năm 2015)

    Câu 2: Ancol anlylic có công là

    1. C2H5OH. B. C3H5OH. C. C6H5OH.                           D. C4H5OH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Đồng Lộc Hà Tĩnh, năm 2015)

    Câu 3: Chất nào sau đây là ancol bậc 2?

    1. HOCH­2CH2 OH. B. (CH3)2CHOH. C. (CH3)2CHCH­2OH.    D. (CH3)3COH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh Đăk Nông, năm 2015)

    Câu 4: Glixerol là ancol có số nhóm hiđroxyl (-OH) là

    1. 4. B. 3. C. 2.                             D. 1.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Phan Thúc Trực Nghệ An, năm 2015)

    Câu 5: Phenol có công thức phân tử là

    1. C2H5OH. B. C3H5OH.                  C. C6H5OH.                  D. C4H5OH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Đồng Lộc Hà Tĩnh, năm 2015)

    Câu 6: Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nhóm -OH?

    1. Ancol metylic. B. Ancol etylic. C. Etylen glicol.           D. Glixerol.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Đinh Chương Dương Thanh Hóa, năm 2015)

    Câu 7: Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH2-CH2OH (X);

    HOCH2-CH2-CH2OH (Y); HOCH2-CHOH-CH2OH (Z); CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R); CH3-CHOH-CH2OH (T). Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là

    1. X, Z, T. B. X, Y, R, T. C. Z, R, T.                    D. X, Y, Z, T.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Nam Phù Cừ Hưng Yên, năm 2015)

    2. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ANCOL PHENOL MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU

    Câu 8: Công thức của 1 ancol no, mạch hở là CnHm(OH)2. Mối quan hệ của m và n là

    1. m = n. B. m = n + 2. C. m = 2n + 1.              D. m = 2n.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Thanh Chương 1 Nghệ An, năm 2015)

    Câu 9: Hợp chất (CH3)3COH có tên thay thế là

    1. 2-metylpropan-2-ol. B. 1,1-đimetyletanol.
    2. trimetylmetanol. D. butan-2-ol.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Đại học Vinh Nghệ An, năm 2015)

    Câu 10: Chất X có công thức : CH3CH=CHCH(OH)CH3 có tên gọi là

    1. penten-2-ol. B. pent-2-en-4-ol. C. pent-2-en-2-ol.         D. pent-3-en-2-ol.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Thanh Chương 1 Nghệ An, năm 2015)

    Câu 11: Cho ancol (H3C)2C(C2H5) CH2CH2(OH) có tên thay thế là:

    1. 3,3-đimetylpentan-1-ol. B. 3-etyl-3-metylbutan-1-ol.
    2. 2,2-đimetylbutan-4-ol. D. 3,3-đimetylpentan-5-ol.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Phan Đăng Lưu TP.HCM, năm 2015)

    Câu 12: Tên thay thế của ancol có công thức cấu tạo thu gọn CH3CH2CH2OH là

    1. propan-1-ol. B. propan-2-ol. C. pentan-1-ol.             D. pentan-2-ol.

    (Đề thi thử minh họa kì thi THPT Quốc Gia, năm 2015)

    Câu 13: Hợp chất có công thức cấu tạo : CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-OH có tên gọi là

    1. 3-metylbutan-1-ol. B. 2-metylbutan-4-ol.
    2. Ancol isoamylic. D. 3-metylbutan-1-ol hoặc Ancol isoamylic.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Chúc Động Hà Nội, năm 2015)

    Câu 14: Ancol etylic không tác dụng với

    1. HCl. B. NaOH. C. CH3COOH.              D. C2H5OH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh Đăk Nông, năm 2015)

    Câu 15: Ancol etylic không tác dụng với chất nào sau đây?

    1. Na. B. KOH. C. CuO.                       D. O2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Đặng Thúc Hứa Nghệ An, năm 2015)

    Câu 16: Phenol lỏng không có khả năng phản ứng với

    1. kim loại Na. B. dung dịch NaOH. C. nước brom.              D. dung dịch NaCl.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Đại học Vinh Nghệ An, năm 2015)

    Câu 17: Lạm dụng rượu quá nhiều là không tốt, gây nguy hiểm cho bản thân và gánh nặng cho gia đình và toàn xã hội. Hậu quả của sử dụng nhiều rượu, bia là nguyên nhân chính của rất nhiều căn bệnh. Những người sử dụng nhiều rượu, bia có nguy cơ cao mắc bệnh ung thư nào sau đây ?

    1. Ung thư phổi. B. Ung thư vú. C. Ung thư vòm họng.  D. Ung thư gan.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Đặng Thúc Hứa Nghệ An, năm 2015)

    Câu 18: Phenol phản ứng được với dung dịch nào sau đây ?

    1. NaHCO3. B. CH3COOH. C. KOH.                       D. HCl.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Đinh Chương Dương Thanh Hóa, năm 2015)

    Câu 19: Để phân biệt ancol đơn chức với ancol đa chức có ít nhất 2 nhóm -OH liền kề nhau người ta dùng thuốc thử là

    1. dung dịch brom.        B. dung dịch thuốc tím.
    2. dung dịch AgNO3. D. Cu(OH)2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Hương Khê Hà Tĩnh, năm 2015)

    Câu 20: Cho các thí nghiệm sau:

    (1) cho etanol tác dụng với Na kim loại.

    (2) cho etanol tác dụng với dung dịch HCl bốc khói.

    (3) cho glixerol tác dụng với Cu(OH)2.

    (4) cho etanol tác dụng với CH3COOH có H2SO4 đặc xúc tác.

    Có bao nhiêu thí nghiệm trong đó có phản ứng thế H của nhóm OH ancol?

    1. 4. B. 3. C. 2.                             D. 1.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Đại học Vinh Nghệ An, năm 2015)

    Câu 21: Chất nào sau đây có thể sử dụng để loại H2O ra khỏi ancol etylic 96o để thu đ­ược ancol etylic khan ?

    1. 2SO4 đặc. B. NaOH đặc. C. P2O5.                       D. CuSO4 khan.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 THPT Việt Yên Bắc Giang, năm 2015)

    Câu 22: Khi ủ men rượu, người ta thu được một hỗn hợp chủ yếu gồm nước, ancol etylic và bã rượu. Muốn thu được ancol etylic người ta dùng phương pháp nào sau đây?

    1. Phương pháp chiết lỏng – lỏng. B. phương pháp chưng chất.
    2. Phương pháp kết tinh. D. Phương pháp chiết lỏng – rắn.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Bắc Đông Quan Thái Bình, năm 2015)

    Câu 23: Cho chất sau đây m-HO-C6H4-CH2OH (hợp chất chứa nhân thơm) tác dụng với dung dịch NaOH dư. Sản phẩm tạo ra là

    1. B. C.         D.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Trực Ninh Nam Định, năm 2015)

    Câu 24: Tiến hành thí nghiệm (A, B, C) ở điều kiện thường về phenol (C6H5OH) và muối C6H5ONa như hình vẽ sau đây:

    Thông qua các thí nghiệm cho biết điều khẳng định nào sau đây là chính xác?

    1. Phenol ít tan trong nước lạnh, nhưng tan nhiều trong dung dịch kiềm, có lực axit yếu hơn cả axit cacbonic.
    2. Phenol ít tan trong nước nóng, tan nhiều trong dung dịch kiềm, có lực axit mạnh hơn axit cacbonic.
    3. Phenol tan nhiều trong nước nóng, tan nhiều trong dung dịch kiềm, có lực axit mạnh hơn axit cacbonic.
    4. Phenol ít tan trong nước lạnh, tan ít trong dung dịch kiềm, có lực axit yếu hơn cả axit cacbonic.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Bắc Đông Quan Thái Bình, năm 2015)

    Câu 25: Kết luận nào sau đây là đúng ?

    1. Ancol etylic và phenol đều tác dụng được với Na và dung dịch NaOH.
    2. Phenol tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch Br2.
    3. Ancol etylic tác dụng được với Na nhưng không phản ứng đượcc với CuO, đun nóng.
    4. Phenol tác dụng được với Na và dung dịch HBr.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Hồng Lĩnh Hà Tĩnh, năm 2015)

    Câu 26: Chọn câu đúng trong các câu sau:

    1. Phương pháp chung điều chế ancol no, đơn chức bậc 1 là cho anken cộng nước.
    2. Ancol đa chức hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh.
    3. Khi oxi hóa ancol no đơn chức thì thu đ­ược anđehit.
    4. Đun nóng ancol metylic với H2SO4 đặc ở 170oC thu đ­ược ete.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Hồng Lĩnh Hà Tĩnh, năm 2015)

    Câu 27: Chất nào sau đây có khả năng tạo kết tủa với dung dịch brom ?

    1. Phenol. B. Etilen. C. Benzen.                   D. Axetilen.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần Sở GD & ĐT TP.HCM, năm 2015)

    Câu 28: Khi sản xuất C2H4 từ C2H5OH và H2SO4 đặc, nóng trong sản phẩm khí tạo ra có lẫn 2 tạp chất là CO2 và SO2. Hóa chất được chọn để loại bỏ hai tạp chất khí đó là

    1. nước vôi trong dư. B. dung dịch KMnO4 dư.
    2. dung dịch NaHCO3 dư. D. nước brom dư.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Đại học Vinh Nghệ An, năm 2015)

    Câu 29: Cho dãy các chất sau: metanol, etanol, etylen glicol, glixerol, hexan-1,2-điol, pentan-1,3-điol. Số chất trong dãy hòa tan được Cu(OH)2

    1. 3. B. 4. C. 5.                             D. 2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc, năm 2015)

    Câu 30: Cho ancol etylic tác dụng lần lượt với: Na, NaOH, HCOOH, CH3OH, O2, CuO, Cu(OH)2. Số chất tham gia phản ứng là:

    1. 6. B. 3. C. 4.                             D. 5.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Đặng Thúc Hứa Nghệ An, năm 2015)

    3. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ANCOL PHENOL MỨC ĐỘ VẬN DỤNG

    Câu 31: Ancol nào sau đây thỏa mãn: có 3 nguyên tử cacbon bậc 1; có một nguyên tử cacbon bậc 2 và phản ứng với CuO ở nhiệt độ cao tạo sản phẩm có phản ứng tráng gương?

    1. 3-metylbutan-2-ol. B. 2-metylpropan-1-ol.
    2. 2-metylbutan-1-ol. D. butan-1-ol.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Yên Viên Hà Nội, năm 2015)

    Câu 32: Tổng số công thức cấu tạo ancol mạch hở, bền và có 3 nguyên tử cacbon trong phân tử  là

    1. 6. B. 2. C. 5.                             D. 7.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Hà Giang, năm 2015)

    Câu 33: Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ tác dụng được với dung dịch NaOH có cùng công thức phân tử C8H10O?

    1. 9. B. 6. C. 8.                             D. 5.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT chuyên Đại học Vinh Nghệ An, năm 2015)

    Câu 34: Tách nước ancol X  thu được sản phẩm duy nhất là 3-metylpent-1-en. Hãy lựa chọn tên gọi đúng của X.

    1. 4-metylpentan-1-ol. B. 3-metylpentan-1-ol.
    2. 3-metylpentan-2-ol. D. 3-metylpentan-3-ol.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Đồng Đậu Vĩnh Phúc, năm 2015)

    Câu 35: Chất hữu cơ B có công thức phân tử C7H8O2. Tìm công thức cấu tạo của B biết: B tác dụng với Na giải phóng hidro, với ; trung hoà 0,2 mol B cần dùng đúng 100 ml dung dịch NaOH 2M.

    1. HOC6H4CH2OH. B. C6H3(OH)2CH3.
    2. HOCH2OC6H5. D. CH3OC6H4OH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Nam Phù Cừ Hưng Yên, năm 2015)

    Câu 36: Hợp chất X là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C8H10O2. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác cho X tác dụng với Na thì số mol H2 thu được đúng bằng số mol của X đã phản ứng. Nếu tách một phân tử H2O từ X thì tạo ra sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

    1. 7. B. 9. C. 6.                             D. 3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Đinh Chương Dương Thanh Hóa, năm 2015)

    Câu 37: Hỗn hợp A gồm 2 ancol X, Y (MX<MY). Y không bị oxi hóa bởi CuO đun nóng. Khi đun nóng hỗn hợp A với H2SO4 ở 140oC thì thu được hỗn hợp ete. Trong đó có ete E có công thức C5H12O. X, Y lần lượt là?

    1. Metanol và 2-metylpropan-2-ol. B. Metanol và 2-metylpropan-1-ol.
    2. Etanol và propan-1-ol. D. Etanol và 2-metylpropan-2-ol.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Quỳnh Lưu 1 Nghệ An, năm 2015)

    Câu 38: Ancol khi đun với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp tạo ra một anken duy nhất là

    1. ancol metylic. B. ancol tert-butylic.
    2. 2,2-đimetylpropan-1-ol. D. ancol sec-butylic.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Đại học Vinh Nghệ An, năm 2015)

    Câu 39: Ancol X no, đa chức, mạch hở, có 4 nguyên tử cacbon trong phân tử. Biết X không tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là

    1. 2. B. 4.                             C. 5.                             D. 3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Nguyễn Khuyến TP.HCM, năm 2015)

    Câu 40: Chọn nhận định sai khi nói về ancol no, đơn chức mạch hở:

    1. Khi đốt cháy hoàn toàn thì hiệu số mol H2O với CO2 tạo ra bằng 1.
    2. Khi đốt cháy hoàn toàn thì số mol H2O lớn hơn số mol CO2 tạo ra.
    3. Khi đốt hoàn toàn thì tỷ lệ số mol H2O và CO2 giảm dần khi số cacbon tăng dần.
    4. Nhiệt độ sôi của chúng tăng khi số nguyên tử cacbon tăng.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Phan Bội Châu, năm 2015)

     

    Xem thêm

  • Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm ankan

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm ankan

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm ankan

    cau hoi trac nghiem ankan

    Xem thêm

    Phân dạng bài tập ankan

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm 

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon không no

     

    HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    1. Mức độ nhận biết

    Câu 1: Ankan là những hiđrocacbon no, mạch hở, có công thức chung là

    1. CnH2n+2 (n ≥1). B. CnH2n (n ≥2).
    2. CnH2n-2 (n ≥2). D. CnH2n-6 (n ≥6).

    Câu 2: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai ?

    1. Tất cả các ankan đều có công thức phân tử CnH2n+2.
    2. Tất cả các chất có công thức phân tử CnH2n+2 đều là ankan.
    3. Tất cả các ankan đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử.
    4. Tất cả các chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều là ankan.

    Câu 3: Ở điều kiện thường hiđrocacbon nào sau đây ở thể lỏng ?

    1. C4H10. B. C2H6.           C. C3H8.           D. C5H12.

    Câu 4: Ankan hòa tan tốt trong dung môi nào sau đây ?

    1. Nước. B. Benzen.
    2. Dung dịch axit HCl. D. Dung dịch NaOH.

    Câu 5: Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là :

    1. Phản ứng tách. B. Phản ứng thế.
    2. Phản ứng cộng. D. Phản ứng oxi hóa.

    Câu 6: Các ankan không tham gia loại phản ứng nào ?

    1. Phản ứng thế. B. Phản ứng cộng.
    2. Phản ứng tách. D. Phản ứng cháy.

    Câu 7: Thành phần chính của “khí thiên nhiên” là :

    1. metan. B. etan. C. propan.        D. n-butan.
    2. Mức độ thông hiểu

    Câu 8: Phân tử metan không tan trong nư­ớc vì lí do nào sau đây ?

    1. Metan là chất khí. B. Phân tử metan không phân cực.
    2. Metan không có liên kết đôi. D. Phân tử khối của metan nhỏ.

    Câu 9: Trong các chất dư­ới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất ?

    1. Butan. B. Etan. C. Metan.                     D. Propan.

    Câu 10: Trong số các ankan đồng phân của nhau, đồng phân nào có nhiệt độ sôi cao nhất ?

    1. Đồng phân mạch không nhánh.
    2. Đồng phân mạch phân nhánh nhiều nhất.
    3. Đồng phân isoankan.
    4. Đồng phân tert-ankan.

    Câu 11: Cho các chất sau :

    C2H6  (I);          C3H8  (II);                     n-C4H10  (III);               i-C4H10 (IV)

    Nhiệt độ sôi tăng dần theo dãy là :

    1. (III) < (IV) < (II) < (I). B. (III) < (IV) < (II) < (I).
    2. (I) < (II) < (IV) < (III). D. (I) < (II) < (III) < (IV).

    Câu 12: Cho các chất sau :

    CH3CH2CH2CH2CH3   (I)

     

    Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất là :

    1. I < II < III. B. II < I < III.
    2. III < II < I. D. II < III < I.

    Câu 13: Cho các chất :

     

    Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất là :

    1. (I) < (II) < (III). B. (II) < (I)  < (III).
    2. (III) < (II) < (I). D. (II) < (III) < (I).

    Câu 14: Cho các chất sau :

    CH3CH2CH2CH3   (I); CH3CH2CH2CH2CH2CH3   (II)

    Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi của các chất là :

    1. (I) > (II) > (III) > (IV). B. (II) > (III) > (IV) > (I).
    2. (III) > (IV) > (II) > (I). D. (IV) > (II) > (III) > (I).

    Câu 15: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C5H12 ?

    1. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân.            D. 6 đồng phân.

    Câu 16: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C6H14 ?

    1. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân.            D. 6 đồng phân.

    Câu 17: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C4H9Cl ?

    1. 3 đồng phân. B. 4 đồng phân. C. 5 đồng phân.            D. 6 đồng phân.

    Câu 18: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C5H11Cl ?

    1. 6 đồng phân. B. 7 đồng phân.
    2. 5 đồng phân. D. 8 đồng phân.

    Câu 19: Hợp chất X có công thức cấu tạo thu gọn nhất là :

     

    Hãy cho biết trong phân tử X các nguyên tử C dùng bao nhiêu electron hoá trị để tạo liên kết C–H.

    1. 10.                 B. 16.                         C. 14.               D.  12.

    Câu 20: Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là :

    1. C2H6. B. C3H8. C. C4H10.                      D. C5H12.

    Câu 21: Cho các ankan sau :

    Tên thông thường của các ankan sau đây có tên tương ứng là :

    1. (1) : iso-pentan; (2) : tert-butan; (3) : iso-propan ; (4) : n-butan; (5) : neo-hexan.
    2. (1) : iso-pentan; (2) : neo-pentan; (3) : iso-propan ; (4) : n-butan; (5) : neo-hexan.
    3. (1) : iso-pentan; (2) : neo-pentan; (3) : sec-propan; (4) : n-butan; (5) : neo-hexan.
    4. (1) : iso-pentan; (2) : neo-pentan; (3) : iso-butan; (4) : n-butan; (5) : neo-hexan.

    Câu 22: Ankan X có công thức cấu tạo như sau :

    Tên của X là

    1. 1,1,3-trimetylheptan. B. 2,4-đimetylheptan.
    2. 2-metyl-4-propylpentan. D. 4,6-đimetylheptan.

    Câu 23: Ankan X có công thức cấu tạo như sau :

    Tên gọi của X là :

    1. 3,4-đimetylpentan. B. 2,3-đimetylpentan.
    2. 2-metyl-3-etylbutan. D. 2-etyl-3-metylbutan.

    Câu 24: Ankan X có công thức cấu tạo như sau :

    Tên gọi của X là :

    1. 3- isopropylpentan. B. 2-metyl-3-etylpentan.
    2. 3-etyl-2-metylpentan. D. 3-etyl-4-metylpentan.

    Câu 25: Ankan X có công thức cấu tạo như sau :

    Tên gọi của X là :

    1. 2-metyl-2,4-đietylhexan. B. 2,4-đietyl-2-metylhexan.
    2. 3,3,5-trimetylheptan.                 D. 3-etyl-5,5-đimetylheptan.

    Câu 26: Hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo như sau :

    Tên của X là :

    1. 3-etyl-2-clobutan.                             B. 2-clo-3-metylpetan.
    2. 2-clo-3-etylpentan.                           D. 3-metyl-2-clopentan.

    Câu 27: Cho ankan có công thức cấu tạo như sau :  (CH3)2CH­CH2C(CH3)3.

    Tên gọi của ankan là :

    1. 2,2,4-trimetylpentan. B. 2,4-trimetylpetan.
    2. 2,4,4-trimetylpentan. D. 2-đimetyl-4-metylpentan.

    Câu 28: Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2-clo-3-metylpentan. Công thức cấu tạo của X là:

    1. CH3CH2CH(Cl)CH(CH3)2. B. CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3.
    2. CH3CH2CH(CH3)CH2CH2Cl. D. CH3CH(Cl)CH3CH(CH3)CH3.

    Câu 29: 2,2,3,3-tetrametylbutan có bao nhiêu nguyên tử C và H trong phân tử ?

    1. 8C,16H. B. 8C,14H. C. 6C, 12H.      D. 8C,18H.

    Câu 30: Hợp chất 2,2-đimetylpropan có thể tạo thành bao nhiêu gốc hóa trị I ?

    1. 1 gốc. B. 4 gốc. C. 2 gốc.          D. 3 gốc.

    Câu 31: Hợp chất 2,3-đimetylbutan có thể tạo thành bao nhiêu gốc hóa trị I ?

    1. 6 gốc. B. 4 gốc. C. 2 gốc.          D. 5 gốc.

    Câu 32: Số gốc ankyl hóa trị I tạo ra từ isopentan là :

    1. 3. B. 4. C. 5.                 D. 6.

    Câu 33: Các gốc ankyl sau đây có tên tương ứng là :

    1. (1) : iso-butyl; (2) : tert-butyl; (3) : sec-propyl; (4) : sec-butyl; (5) : n-butyl.
    2. (1) : iso-butyl; (2) : neo-butyl; (3) : iso-propyl; (4) : sec-butyl; (5) : n-butyl.
    3. (1) : sec-butyl; (2) : tert-butyl; (3) : iso-propyl; (4) : iso-butyl; (5) : n-butyl.
    4. (1) : iso-butyl; (2) : tert-butyl; (3) : iso-propyl; (4) : sec-butyl; (5) : n-butyl.

    Câu 34: Sản phẩm của phản ứng thế clo (1 : 1, ánh sáng) vào 2,2-đimetylpropan là:

    (1) CH3C(CH3)2CH2Cl (2) CH3C(CH2Cl)2CH3   (3) CH3ClC(CH3)3

    1. (1); (2). B. (2); (3). C. (2).                          D. (1).

    Câu 35: Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau?

    1. isopentan. B. neopentan. C. pentan.             D. butan.

    Câu 36: Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là :

    1. 3.            B. 5.                     C. 4.                     D. 2.

                                                             (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2008)

    Câu 37: Trong điều kiện thích hợp, hiđrocacbon X phản ứng với khí Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được tối đa bốn dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau. Hiđrocacbon X là chất nào sau đây?

    1. pentan. B. 2,2-đimetylpropan.
    2. 2,2-đimetylbutan D. 2-metylbutan.

    Câu 38: Khi clo hóa C5H12 với tỉ lệ mol 1 : 1 thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là :

    1. 2,2-đimetylpropan. B. 2-metylbutan.
    2. pentan. D. 2-đimetylpropan.

    Câu 39: Khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là :

    1. 2,2-đimetylbutan. B. 2-metylpentan.
    2. n-hexan. D. 2,3-đimetylbutan.

    Câu 40: Cho neo-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là :

    1. 2. B. 3. C. 5.                 D. 1.

    Câu 41: Hợp chất Y có công thức cấu tạo :

     

    Y có thể tạo đ­ược bao nhiêu dẫn xuất monohalogen đồng phân của nhau ?

    1. 3. B. 4.                 C. 5.                 D. 6.

    Câu 42: Iso-hexan tác dụng với clo (có chiếu sáng) có thể tạo tối đa bao nhiêu dẫn xuất monoclo ?

    1. 3. B. 4. C. 5.                 D. 6.

    Câu 43: Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ mol 1:1, thu được nhiều dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau nhất?

    1. butan. B. neopentan.              
    2. pentan. D. isopentan.

    Câu 44: Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 thì tạo ra sản phẩm chính là

    1. 1-clo-2-metylbutan. B. 2-clo-2-metylbutan.
    2. 2-clo-3-metylbutan. D. 1-clo-3-metylbutan.

    Câu 45: Cho hỗn hợp iso-hexan và Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 để ngoài ánh sáng thì thu được sản phẩm chính monoclo có công thức cấu tạo là :

    1. CH3CH2CH2CCl(CH3)2. B. CH3CH2CHClCH(CH3)2.
    2. (CH3)2CHCH2CH2CH2Cl. D. CH3CH2CH2CH(CH3)CH2Cl.

    Câu 46: Cho iso-pentan tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol trong điều kiện ánh sáng khuếch tán thu đ­ược sản phẩm chính monobrom có công thức cấu tạo là

    1. CH3CHBrCH(CH3)2. B. (CH3)2CHCH2CH2Br.
    2. CH3CH2CBr(CH3)2. D. CH3CH(CH3)CH2Br.

    Câu 47: Khi clo hóa hỗn hợp 2 ankan, người ta chỉ thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Tên gọi của 2 ankan đó là :

    1. etan và propan. B. propan và iso-butan.
    2. iso-butan và n-pentan. D. neo-pentan và etan.

    Câu 48: Ankan X là chất khí ở nhiệt độ thường, khi cho X tác dụng với clo (as), thu được một dẫn xuất monoclo và 2 dẫn xuất điclo. Tên gọi của X là:

    1. metan. B. etan.                        C. propan.                    D. isobutan.

    Câu 49: Thực hiện crackinh hoàn toàn a mol C6H14, thu được 2a mol anken và x mol ankan. Mối liên hệ giữa a và x là:

    1. a < x. B. a = x. C. a > x.                D. a = 2x.

    Câu 50: Đây là thí nghiệm điều chế và thu khí gì ?

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    1. O2. B. CH4. C. C2H2.                D. H2.

    Câu 51: Trong phòng thí nghiệm, khí metan được điều chế bằng cách nung nóng hỗn hợp natri axetat với vôi tôi xút. Hình vẽ nào sau đây lắp đúng?

    1. (4). B. (2) và (4). C. (3).                          D. (1).

    Câu 52: Không thể điều chế CH4 bằng phản ứng nào ?

    1. Nung muối natri malonat với vôi tôi xút. B. Canxi cacbua tác dụng với nước.
    2. Nung natri axetat với vôi tôi xút. D. Nhôm cacbua tác dụng với nước.

    Câu 53: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách nào sau đây ?

    1. Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút.
    2. Crackinh butan.
    3. Cho nhôm cacbua tác dụng với nước.
    4. Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút hoặc cho nhôm cacbua tác dụng với nước.

    Câu 54: Phản ứng nào sau đây điều chế được CH4 tinh khiết hơn ?

     

    1. (1), (2), (3), (5), (4). B. (3), (4), (5).
    2. (1), (3), (4). D. (3), (4).
    3. Mức độ vận dụng

    Câu 55: Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon M là CnH2n+1. M thuộc dãy đồng đẳng nào ?

    1. ankan. B. không đủ dữ kiện để xác định.
    2. ankan hoặc xicloankan. D. xicloankan.

    Câu 56: Hiđrocacbon X tác dụng với brom, thu được dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi so với H2 bằng 75,5. Chất X là

    1. pentan. B. 2,2-đimetylpropan.
    2. 2-metylbutan. D. but-1-en.

    Câu 57: Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là

    1. 3.           B. 4.                 C. 2.                 D. 5.

    Câu 58: Hai hiđrocacbon X và Y có cùng công thức phân tử C5H12 tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1, X tạo ra 1 dẫn xuất duy nhất, còn Y cho 4 dẫn xuất. Tên gọi của X và Y lần lượt là

    1. 2,2-đimetylpropan và 2-metylbutan. B. 2,2-đimetylpropan và pentan.
    2. 2-metylbutan và 2,2-đimetylpropan. D. 2-metylbutan và pentan.

    Câu 59: Ankan nào sau đây chỉ cho 1 sản phẩm thế duy nhất khi tác dụng với Cl2 (as) theo tỉ lệ mol (1 : 1): CH3CH2CH3 (a), CH4 (b), CH3C(CH3)2CH3 (c), CH3CH3 (d), CH3CH(CH3)CH­3 ­(e)

    1. (a), (e), (d). B. (b), (c), (d).
    2. (c), (d), (e). D. (a), (b), (c), (e), (d).

    Câu 60: Có bao nhiêu ankan là chất khí ở điều kiện thường khi phản ứng với clo (có ánh sáng, tỉ lệ mol 1:1) tạo ra 2 dẫn xuất monoclo ?

    1. A. B. 2. C. 5.                 D. 3.

    Câu 61: Khi thực hiện phản ứng đề hiđro hóa C5H12 (X), thu đư­ợc hỗn hợp 3 anken đồng phân cấu tạo của nhau. Vậy tên của X là :

    1. 2,2-đimetylpentan. B. 2-metylbutan.
    2. 2,2-đimetylpropan. D. pentan.

    Câu 62: Dãy ankan nào sau đây thỏa mãn điều kiện: mỗi công thức phân tử có một đồng phân khi tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo ra 1 dẫn xuất monocloankan duy nhất?

    1. CH4, C3H8, C4H10, C6H14. B. CH4, C2H6, C5H12, C8H18.
    2. CH4, C4H10, C5H12, C6H14. D. CH4, C2H6, C5H12, C4H10.
    3. Vận dụng cao

    Câu 63: Cho C7H16 tác dụng với clo có chiếu sáng theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được hỗn hợp gồm 3 dẫn xuất monoclo. Số công thức cấu tạo của C7H­16 có thể có là

    1. 4. B. 5.                     C. 2.                     D. 3.

    Câu 64: Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon trong cùng một dãy đồng đẳng nếu thu được số mol H2O > số mol CO2 thì CTPT chung của dãy là :

    1. CnHn, n ≥ 2. B. CnH2n+2, n ≥1 (các giá trị n đều nguyên).
    2. CnH2n-2, n≥ 2. D. Tất cả đều sai.

    Câu 65: Khi đốt cháy ankan thu được H2O và CO2 với tỉ lệ tương ứng biến đổi như sau :

    1. tăng từ 2 đến +. B. giảm từ 2 đến 1.
    2. tăng từ 1 đến 2. D. giảm từ 1 đến 0.

    Câu 66: Đốt cháy các hiđrocacbon của dãy đồng đẳng nào dưới đây thì tỉ lệ mol H2O : mol CO2 giảm khi số cacbon tăng.

    1. ankan. B. anken. C. ankin.          D. aren.

    Câu 67: Khi clo hóa một ankan thu đư­ợc hỗn hợp 2 dẫn xuất monoclo và 4 dẫn xuất điclo. Công thức cấu tạo ankan là

    1. CH3CH2CH3. B. (CH3)2CHCH2CH2CH3.
    2. (CH3)2CHCH2CH3. D. CH3CH2CH2CH3.

    Câu 68*: Khi clo hóa một ankan thu đư­ợc hỗn hợp 3 dẫn xuất monoclo và 7 dẫn xuất điclo. Công thức cấu tạo ankan là

    1. CH3CH2CH2CH2CH2CH3. B. (CH3)2CHCH2CH2CH3.
    2. (CH3)3CCH2CH3. D. (CH3)2CHCH(CH3)2.

    Câu 69: Tiến hành nhiệt phân hexan (giả sử chỉ xảy ra phản ứng cracking ankan) thì thu được hỗn hợp X. Trong X có chứa tối đa bao nhiêu chất có công thức phân tử khác nhau?

    1. 6. B. 9. C. 8.                             D. 7.

     

    Link download file pdf hệ thống câu hỏi trắc nghiệm ankan – không có đáp án

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm ankan – không có đáp án

    Link download file pdf hệ thống câu hỏi trắc nghiệm ankan – có đáp án

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm ankan – có đáp án

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Phân dạng bài tập ankan

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm 

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon không no

  • Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm halogen

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm halogen

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm halogen

    cau hoi trac nghiem halogen

    Xem thêm

    1. Mức độ nhận biết

    Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen là

    A. ns2np4. B. ns2np3. C. ns2np5.                  D. ns2np6.

    Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen?

    A. Ở điều kịên thường là chất khí. B. Tác dụng mạnh với nước.

    C. Vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử. D. Có tính oxi hoá mạnh.

    Câu 3: Trong hợp chất, nguyên tố Flo chỉ thể hiện số oxi hóa là

    A. 0. B. +1. C. -1.                         D. +3.

    Câu 4: Khí Cl2 không tác dụng với

    A. khí O2­. B. dung dịch NaOH.

    A. H2O. D. dung dịch Ca(OH)2­­.

    Câu 5: Phản ứng giữa hyđro và chất nào sau đây thuận nghịch?

    A. Flo. B. Clo. C. Iot.                       D. Brom.

    Câu 6: Phản ứng giữa H2 và Cl2 có thể xảy ra trong điều kiện

    A. Nhiệt độ thường và bóng tối. B. Ánh sáng khuếch tán.

    A. Nhiệt độ tuyệt đối 273K. D. Xúc tác MnO2, nhiệt độ.

    Câu 7: Khí nào sau đây có khả năng làm mất màu nước brom?

    A. N2. B. CO2. C. H2.                        D. SO2.

    Câu 8: Khí HCl khi tan trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric. Axit clohiđric khi tiếp xúc với quỳ tím làm quỳ tím

    A. Chuyển sang màu đỏ. B. Chuyển sang màu xanh.

    C. Không chuyển màu. D. Chuyển sang không màu.

    Câu 9: Sục khí clo vào lượng dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường, sản phẩm là

    A. NaCl, NaClO. B. NaCl, NaClO2.

    C. NaCl, NaClO3. D. Chỉ có NaCl.

    Câu 10: Trong phòng thí nghiệm, clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây?

    A. KCl. B. KMnO4. C. NaCl.                    D. HCl.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Sơn Tây, năm 2015)

    Câu 11: Trong phòng thí nghiệm, clo được điều chế bằng cách cho HCl đặc phản ứng với

    A. NaCl. B. Fe. C. F2.                        D. KMnO4.

    Câu 12: Công thức phân tử của clorua vôi là

    1. Cl2.CaO. B. CaOCl2. C. Ca(OH)2 và CaO.   D. CaCl2.

    Câu 13: Hóa chất nào sau đây không được đựng bằng lọ thủy tinh ?

    1. HNO3. B. HF. C. HCl.                      D. NaOH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở GD và ĐT Bắc Ninh, năm 2016)

    Câu 14: Trong các halogen sau đây, halogen có tính oxi hóa mạnh nhất là

    1. Brom. B. Clo. C.  Iot.                      D. Flo.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Tuyên Quang, năm 2016)

    Câu 15: Ứng dụng không phải của Clo là

    1. Sản xuất chất tẩy trắng, sát trùng và hóa chất vô cơ.
    2. Diệt trùng và tẩy trắng.
    3. Sản xuất các hóa chất hữu cơ.
    4. Sản xuất chất dẻo Teflon làm chất chống dính ở xoong, chảo.

    Câu 16: Khí HCl có thể được điều chế bằng cách cho tinh thể muối ăn tác dụng với chất nào sau đây?

    1. H2SO4 loãng. B. HNO3. C. H2SO4 đậm đặc.     D. NaOH.

    Câu 17: Nước Gia-ven dùng để tẩy trắng vải, sợi vì có

    1. Tính khử mạnh. B. Tính tẩy màu mạnh.
    2. Tính axit mạnh. D. Tính oxi hóa mạnh.

    Câu 18: Trong phòng thí nghiệm nước Gia-ven được điều chế bằng cách:

    1. Cho khí clo tác dụng với nước.
    2. Cho khí clo tác dụng với dung dịch Ca(OH)2.
    3. Cho khí clo sục vào dung dịch NaOH loãng.
    4. Cho khí clo vào dung dịch KOH loãng rồi đun nóng 1000C.

    Câu 19: Muối NaClO có tên là

    1. Natri hipoclorơ. B. Natri hipoclorit.
    2. Natri peclorat. D. Natri hipoclorat.

    Câu 20: Ứng dụng nào sau đây không phải của Clo?

    1. Khử trùng nước sinh hoạt. B. Tinh chế dầu mỏ.
    2. Tẩy trắng vải, sợi, giấy. D. Sản xuất clorua vôi, kali clorat.

    Câu 21: Khi nung nóng, iot rắn chuyển ngay thành hơi, không qua trạng thái lỏng. Hiện tượng này được gọi là

    1. Sự thăng hoa. B. Sự bay hơi.
    2. Sự phân hủy. D. Sự ngưng tụ.

    Câu 22: Chất được dùng để tráng lên phim ảnh là:

    1. AgBr. B. Mg. C. Na2S2O3.               D. AgCl.

    Câu 23: Ứng dụng nào sau đây không phải của flo?

    1. Điều chế dẫn xuất flo của hiđrocacbon để sản xuất chất dẻo.
    2. Tẩy trắng vải sợi, giấy.
    3. Làm chất oxi hóa nhiên liệu tên lửa.
    4. Làm giàu 235U trong công nghiệp hạt nhân.

    Câu 24: Trong công nghiệp, người ta điều chế nước Gia-ven bằng cách:

    1. Cho khí Cl2 đi từ từ qua dung dịch NaOH, Na2CO3.
    2. Sục khí Cl2 vào dung dịch KOH.
    3. Cho khí Cl2 vào dung dịch Na2CO3.
    4. Điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Thái Học, năm 2015)

    Câu 25: Khí G được dùng để khử trùng cho nước sinh hoạt. Khí G là

    1. CO2. B. O2. C. Cl2.                       D. N2.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ninh Giang, năm 2015)

    Câu 26: Nhận xét nào sau đây về hiđro clorua là không đúng?

    1. Có tính axit. B. Là chất khí ở điều kiện thường.
    2. Mùi xốc. D. Tan tốt trong nước.

    Câu 27: Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?

    1. Al. B. KMnO4. C. Cu(OH)2.              D. Ag.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ninh Giang, năm 2015)

    Câu 28: Clo không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

    1. NaOH. B. NaCl. C. Ca(OH)2.               D. NaBr.   

    Câu 29: Dãy axit nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính axit?

    1. HCl > HBr > HI > HF. B. HCl > HBr > HF > HI.
    2. HI > HBr > HCl > HF. D. HF > HCl > HBr > HI.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Oai A, năm 2016)

    Câu 30: Trong nước clo có chứa các chất:

    1. HCl, HClO. B. HCl, HClO, Cl2. C. HCl, Cl2.                   D. Cl2.

    Câu 31: Trong chất clorua vôi có

    1. một loại gốc axit. B. hai loại gốc axit.
    2. ba loại gốc axit. D. nhóm hiđroxit.

    Câu 32: Teflon thường dùng làm vật liệu chống cháy, chất chống dính,…được tạo nên từ monome có công thức

    1. CF2=CF2. B. CF2=CH2.
    2. CH2=CH2. D. CH2=CHCl.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Thuận Bắc, năm 2015)

    Câu 33: Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn giữa hai điện cực, thu được

    1. Natri hiđroxit. B. Clorua vôi.
    2. Nước clo. D. Nước Gia-ven.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Phan Ngọc Hiển, năm 2016)

    Câu 34: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách

    1. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.
    2. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
    3. điện phân nóng chảy NaCl.
    4. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl.

    (Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 – THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh, năm 2016)

    2. Mức độ thông hiểu

    Câu 35: Anion có cấu hình electron lớp ngoài cùng ở trạng thái cơ bản là 2s22p6. Nguyên tố X là

    1. Ne (Z = 10). B. Cl (Z = 17).
    2. F (Z = 9). D. Na (Z= 11).

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Thị Minh Khai, năm 2015)

    Câu 36: Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là

    1. K và Cl2. B. K, H2và Cl2.
    2. KOH, H2và Cl2. D. KOH, O2 và HCl.

    Câu 37: Kim loại nào sau đây tác dụng với khí Cl2 và dung dịch HCl tạo ra cùng một muối là

    1. Cu. B. Mg. C. Fe.                        D. Ag.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Định, năm 2016)

    Câu 38: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào sai?

    1. Zn + 2HCl ® ZnCl2 + H2.
    2. Cu + 2HCl ® CuCl2 + H2.
    3. CuO + 2HCl ® CuCl2 + H2O.
    4. AgNO3 + HCl ® AgCl + HNO3.

    Câu 39: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl là:

    1. Cu, Fe, Al. B. Fe, Mg, Al.
    2. Cu, Pb, Ag. D. Fe, Au, Cr.

    Câu 40: Cho phản ứng hóa học  Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O. Phản ứng này thuộc loại phản ứng

    1. Oxi hóa – khử. B. Trao đổi. C. Trung hòa.            D. Hóa hợp.

    Câu 41: Trong phản ứng : Cl2 + H2O  HCl + HClO, Clo đóng vai trò

    1. Chất tan. B. Chất khử.
    2. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử. D. Chất oxi hóa.

    Câu 42: Dung dịch nào sau đây không phản ứng với dung dịch AgNO3?

    1. NaCl. B. NaF. C. CaCl2.                   D. NaBr.

    Câu 43: Các dung dịch: NaF, NaI, NaCl, NaBr. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên?

    1. AgNO3. B. Dung dịch NaOH. C. Hồ tinh bột. D. Cl2.

    Câu 44: Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với axit clohiđric?

    1. Fe2O3, KMnO4, Cu, Fe, AgNO3.
    2. Fe, CuO, H2SO4, Ag, Mg(OH)2.
    3. KMnO4, Cu, Fe, H2SO4, Mg(OH)2.
    4. Fe2O3, KMnO4¸Fe, CuO, AgNO3.

    Câu 45: Trong tự nhiên, Clo tồn tại chủ yếu dưới dạng

    1. NaCl trong nước biển và muối mỏ.
    2. Khoáng vật sinvinit (KCl.NaCl).
    3. Đơn chất Cl2 có trong khí thiên nhiên.
    4. Khoáng vật cacnalit (KCl.MgCl2.6H2O).

    Câu 46: Tại sao người ta điều chế được nước clo mà không điều chế được nước flo?

    1. Vì flo không tác dụng với nước.
    2. Vì flo có thể tan trong nước.
    3. Vì flo bốc cháy khi tác dụng với nước.
    4. Vì flo không thể oxi hóa được nước.

    Câu 47: Hiện tượng sẽ quan sát được khi thêm dần dần nước Clo vào dung dịch KI có chứa sẵn một ít hồ tinh bột?

    1. Có hơi màu tím bay lên.
    2. Dung dịch chuyển màu vàng.
    3. Dung dịch chuyển màu xanh đặc trưng.
    4. Không có hiện tượng.

    Câu 48: Phản ứng nào sau đây xảy ra không tạo muối FeCl2?

    1. Fe + HCl. B. Fe3O4 + HCl.
    2. Fe + Cl2. D. Fe + FeCl3.

    Câu 49: Liên kết hóa học giữa các nguyên tố trong phân tử HCl thuộc loại liên kết:

    1. Cộng hóa trị không cực. B. Ion.
    2. Cộng hóa trị có cực. D. Hiđro.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Phan Bội Châu, năm 2016)

    Câu 50: Có phản ứng hoá học xảy ra như sau:

    H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl

    Câu nào diễn tả đúng tính chất các chất phản ứng?

    1. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hoá.
    2. Cl2 là chất oxi hoá. H2O là chất khử.
    3. H2S là chất oxi hoá, Cl2 là chất khử.
    4. Cl2 là chất oxi hoá. H2S là chất khử.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Amsterdam, năm 2015)

    Câu 51: Nguyên tắc điều chế Flo là

    1. Dùng chất oxi hóa mạnh oxi hóa muối Florua.
    2. Dùng dòng điện oxi hóa muối Florua.
    3. Dùng HF tác dụng với chất oxi hóa mạnh.
    4. Nhiệt phân hợp chất có chứa Flo.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên KHTN, năm 2016)

    Câu 52: Sục clo từ từ đến dư vào dung dịch KBr thì hiện tượng quan sát được là:

    1. Dung dịch từ không màu chuyển sang màu vàng, sau đó lại mất màu.
    2. Dung dịch có màu nâu.
    3. Không có hiện tượng gì.
    4. Dung dịch có màu vàng.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Nguyễn Huệ, năm 2015)

    Câu 53: Cho các mệnh đề sau:

    (a) Các halogen đều có số oxi hóa dương trong một số hợp chất.

    (b) Halogen đứng trước đẩy được halogen đứng sau ra khỏi dung dịch muối.

    (c) Các halogen đều tan được trong nước.

    (d) Các halogen đều tác dụng được với hiđro.

    Số mệnh đề không đúng sai là

    1. 3. B. 2.                          C. 4.                          D. 1.

    Câu 54: Phát biểu nào sau đây không đúng?

    1. Flo có tính oxi hoá mạnh hơn clo.
    2. Dung dịch HF hoà tan được SiO2.
    3. Muối AgI không tan trong nước, muối AgF tan trong nước.
    4. Trong các hợp chất, ngoài số oxi hoá -1, flo và clo còn có số oxi hoá +1, +3, +5, +7.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Gia Tự, năm 2015)

    Câu 55: Phát biểu nào sau đây là sai?

    1. Clo có bán kính nguyên tử lớn hơn flo.
    2. Brom có độ âm điện lớn hơn iot.
    3. Trong dãy HX (X là halogen), tính axit giảm dần từ HF đến HI.
    4. Trong dãy HX (X là halogen), tính khử tăng dần từ HF đến HI.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Tuyên Quang, năm 2016)

    Câu 56: Phát biểu nào sau đây là đúng?

    1. Dung dịch NaF phản ứng với dung dịch AgNO3 sinh ra AgF kết tủa.
    2. Iot có bán kính nguyên tử lớn hơn brom.
    3. Flo có tính oxi hóa yếu hơn clo.
    4. Axit HBr có tính axit yếu hơn axit HCl.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Gia Tự, năm 2016)

    Câu 57: Phát biểu nào sau đây là sai?

    1. Khí Cl2 phản ứng với dung dịch KOH loãng, nguội tạo ra KClO3.
    2. Khí Cl2 tác dụng với dung dịch NaBr dư tạo ra Br2 và NaCl.
    3. Khí F2 tác dụng với H2O đun nóng, tạo ra O2 và HF.
    4. Khí HI bị nhiệt phân một phần tạo ra H2 và I2.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Thoại Ngọc Hầu, năm 2016)

     

    3. Mức độ vận dụng

     

    Câu 58: Để tinh chế brom bị lẫn tạp chất clo, người ta dẫn hỗn hợp qua

    1. Dung dịch NaBr. B. Dung dịch NaI.
    2. Dung dịch NaCl. D. Dung dịch H2SO4.

    Câu 59: Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là

    1. Dung dịch H2SO4 đậm đặc. B. Na2SO3 khan.
    2. CaO. D. Dung dịch NaOH đặc.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đinh Chương Dương, năm 2015)

    Câu 60: Mức độ phân cực của liên kết hóa học trong các phân tử được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là:

    1. HI, HCl, HBr. B. HCl, HBr, HI.
    2. HBr, HI, HCl. D. HI, HBr, HCl.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Gia Tự, năm 2015)

    Câu 61: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCl có tính khử?

    1. 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
    2. HCl + Mg → MgCl2 + H2.
    3. HCl + NaOH → NaCl + H2O.
    4. 2HCl + CuO → CuCl2 + H2O.

    Câu 62: Cho phản ứng: KMnO4 + HCl (đặc)  KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

    Hệ số cân bằng phản ứng là các số tối giản. Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử là:

    1. 16. B. 5. C. 10.                        D. 8.

    Câu 63: Để chứng minh Cl2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa, người ta cho Cl2 tác dụng với

    1. Dung dịch FeCl2. B. Dây sắt nóng đỏ.
    2. Dung dịch NaOH loãng. D. Dung dịch KI.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Bội Châu, năm 2015)

    Câu 64: Cho sơ đồ chuyển hoá:           Fe   FeCl3  Fe(OH)3

    (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là:

    1. NaCl, Cu(OH)2. B. HCl, NaOH.
    2. Cl2, NaOH. D. HCl, Al(OH)3.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Trãi, năm 2016)

    Câu 65: Cho các phản ứng sau:

    1. A + HCl → MnCl2 + B↑ + H2O 2. B + C → nước gia-ven
    2. C + HCl → D + H2O 4. D + H2O → C + B↑+ E↑

    Chất Khí E là chất nào sau đây?

    1. O2. B. H2. C. Cl2O.                   D. Cl2.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Nguyễn Huệ, năm 2016)

    Câu 66: Có các nhận xét sau về clo và hợp chất của clo

    1. Nước Gia-ven có khả năng tẩy mầu và sát khuẩn.
    2. Cho giấy quì tím vào dung dịch nước clo thì quì tím chuyển mầu hồng sau đó lại mất mầu.
    3. Trong phản ứng của HCl với MnO2 thì HCl đóng vai trò là chất bị khử.
    4. Trong công nghiệp, Cl2 được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl(màng ngăn, điện cực trơ).

    Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là

    1. 2. B. 3. C. 4.                          D. 1

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Biên Hòa, năm 2016)

     

    4. Vận dụng nâng cao

    Câu 67: Có các hóa chất sau đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: KCl, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl, (NH4)2SO4. Thuốc thử có thể dùng để nhận biết các hóa chất trên là

    1. NaOH. B. Ba(OH)­2. C. Ba(NO)2.              D. AgNO3.

    Câu 68: Cho các phát biểu sau:

    (1) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.

    (2) Axit flohidric là axit yếu.

    (3) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.

    (4) Trong các hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa; -1 ; +1 ; +3 ; +5 và + 7.

    (5) Tính khử của các ion halogen tăng dần theo thứ tự:

    (6) Cho dung dịch AgNO3 vào các lọ đựng từng dung dịch loãng: NaF, NaCl, NaBr, NaI đều thấy có kết tủa tách ra.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

    1. 5. B. 6. C. 3.                          D. 4.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên KHTN, năm 2015)

    Câu 69: Cho các phát biểu sau:

    (1) Bán kính nguyên tử của clo lớn hơn bán kính nguyên tử của flo.

    (2) Độ âm điện của brom lớn hơn độ âm điện của iot.

    (3) Tính axit tăng dần từ trái sang phải trong dãy: HF, HCl, HBr, HI.

    (4) Tính khử của ion mạnh hơn tính khử của ion .

    (5) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7.

    Số phát biểu đúng là

    1. 3. B. 2. C. 4.                          D. 5.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Cù Huy Cận, năm 2015)

    Câu 70: Cho các phản ứng sau:

    4HCl + MnO2  MnCl2 + Cl2 + 2H2O

    14HCl + K­2Cr2O7  2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O

    16HCl + 2KMnO4  2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

    2HCl + Fe FeCl2 + H2

    6HCl + 2Al 2AlCl3 + 3H2

    Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là

    1. 3. B. 4. C. 2.                          D. 1.

    Câu 71: Cho các phát biểu sau:

    (a) NaCl được dùng làm muối ăn và bảo quản thực phẩm.

    (b) HCl chỉ thể hiện tính oxi hóa, không có tính khử.

    (c) Trong công nghiệp, iot được sản xuất từ rong biển.

    (d) Tính khử giảm dần theo thứ tự:

    Trong các phát biểu trên, các phát biểu đúng là

    1. (c) và (d). B. (a) và (c).
    2. (a) và (b). D.  (b) và (d).

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lam Kinh, năm 2016)

    Câu 72: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế Clo từ MnO2 và dung dịch HCl:

    Khí Clo sinh ra thường lẫn hơi nước và khí hiđro clorua. Để thu được khí Clo khô thì bình (1) và bình (2) lần lượt đựng

    1. Dung dịch H2SO4đặc và dung dịch NaCl.
    2. Dung dịch NaCl và dung dịch H2SO4đặc.
    3. Dung dịch H2SO4đặc và dung dịch AgNO3.
    4. Dung dịch NaOH và dung dịch H2SO4đặc.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lam Kinh, năm 2016)

    Câu 73: Có 4 lọ mất nhãn X, Y, Z, T. Mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: K2CO3, ZnCl2, HBr, AgNO3. Biết rằng X chỉ tạo khí với Y nhưng không phản ứng với T. Các chất có trong các lọ X, Y, Z, T lần lượt là

    1. K2CO3, ZnCl2, HBr, AgNO3. B. AgNO3, K2CO3, ZnCl2, HBr.
    2. HBr, K2CO3, AgNO3, ZnCl2. C. HBr, AgNO3, ZnCl­2, K2CO3.

     

    Link download bản pdf đầy đủ câu hỏi trắc nghiệm halogen không có đáp án

    Câu hỏi trắc nghiệm halogen – không có đáp án

    Link download bản pdf đầy đủ câu hỏi trắc nghiệm halogen có đáp án

    Câu hỏi trắc nghiệm halogen – có đáp án

     

    Xem thêm

    Phân dạng bài tập halogen

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Phân dạng bài tập oxi lưu huỳnh

     

  • Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm

    trac nghiem hidrocacbon thom

    Xem thêm

     

    HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    1. Mức độ nhận biết

    Câu 1: Benzen có rất nhiều ứng dụng thực tế, là một hoá chất quan trọng trong hoá học, tuy nhiên khi benzen đi vào cơ thể, nhân thơm bị oxi hoá theo những cơ chế phức tạp tạo hợp chất có thể gây ung thư. Vì vậy, ngày nay người ta thay benzen bằng toluen làm dung môi trong các phòng thí nghiệm hữu cơ. Công thức của toluen là:

    A. C6H6. B. C6H5CH3.

    C. C6H5CH=CH2. D. CH3-C6H4-CH3.

    Câu 2: Công thức chung của ankylbenzen là:

    A. CnH2n+1C6H5. B. CnH2n+6 với n ≥ 6.

    C. CxHy với x ≥ 6. D. CnH2n-6­ với n ≥ 6.

    Câu 3: Ankylbenzen là hiđrocacbon có chứa :

    A. vòng benzen. B. gốc ankyl và vòng benzen.

    C. gốc ankyl và 1 benzen. D. gốc ankyl và 1 vòng benzen.

    Câu 4: Gốc C6H5-CH2– và gốc C6H5– có tên gọi là:

    A. phenyl và benzyl. B. vinyl và anlyl.

    C. anlyl và Vinyl. D. benzyl và phenyl.

    Câu 5: Điều nào sau đâu không đúng khí nói về 2 vị trí trên 1 vòng benzen ?

    A. vị trí 1, 2 gọi là ortho. B. vị trí 1,4 gọi là para.

    C. vị trí 1,3 gọi là meta. D. vị trí 1,5 gọi là ortho.

    Câu 6:  Khi trên vòng benzen có sẵn nhóm thế -X, thì nhóm thứ hai sẽ ưu tiên thế vào vị trí o- và p- . Vậy -X  là những nhóm thế nào ?

    A. –CnH2n+1, -OH, -NH2. B. -OCH3, -NH2, -NO2.

    C. -CH3, -NH2, -COOH D. -NO2, -COOH, -SO3H.

    Câu 7: Xét một số nhóm thế trên vòng benzen: CH3-, -COOH, -OCH3, -NH2, -COCH3, -COOC2H5, -NO2, -Cl và -SO3H. Trong số này có bao nhiêu nhóm định hướng trên nhân thơm vào vị trí meta?

    A. 3. B. 4.                          C. 5.                D. 6.

    Câu 8:  Cho benzen + Cl2 (as) ta thu được dẫn xuất clo A. Vậy A là:

    A. C6H5Cl. B. p-C6H4Cl2.    C. C6H6Cl6.      D. m-C6H4Cl2.

    Câu 9: Tính chất nào không phải của benzen

    1. Tác dụng với Br2 (to, Fe).
    2. Tác dụng với HNO3 (đ) /H2SO4(đ).
    3. Tác dụng với dung dịch KMnO4.
    4. Tác dụng với Cl2 (as).
    5. Mức độ thông hiểu

    Câu 10: Cho các công thức :

    (1)                   (2)                   (3)

    Cấu tạo nào là của benzen ?

    A. (1) và (2). B. (1) và (3).                    C. (2) và (3).                          D. (1) ; (2) và (3).

    Câu 11: Xét các chất : (a) toluen; (b) o-xilen; (c) etylbenzen; (d) m-đimetylbenzen; (e) stiren. Đồng đẳng của benzen là:

    A. (a), (d). B. (a), (e).

    C. (a), (b), (c), (d). D. (a), (b), (c), (e).

    Câu 12:  Chất CH3C6H4C2H5 có tên gọi là:

    A. etylmetylbenzen. B. metyletylbenzen.

    C. p-etylmetylbenzen. D. p-metyletylbenzen.

    Câu 13:  (CH3)2CHC6H5 có tên gọi là:

    A. propylbenzen. B. n-propylbenzen.

    C. iso-propylbenzen. D. đimetylbenzen.

    Câu 14:  iso-propylbenzen còn gọi là:

    A.Toluen.          B. Stiren.      C. Cumen.       D.  Xilen.

    Câu 15:  Chât cấu tạo như sau có tên gọi là gì ?

    A. o-xilen. B. m-xilen. C. p-xilen.       D.  1,5-đimetylbenzen.

    Câu 16: Chất X có công thức cấu tạo :

     

    Tên gọi nào sau đây không phải của X?

    A. 3-metyl-1-vinylbenzen. B. p-metylphenyleten.

    C. p-vinyltoluen. D. benzyleten.

    Câu 17: Chất nào sau đây không thể chứa vòng benzen ?

    A. C8H10. B.  C6H8.                      C. C8H8.                       D. C9H12.

    Câu 18: Chất nào sau đây có thể chứa vòng benzen ?

    A. C10H16. B.  C9H14BrCl.     C. C8H6Cl2.               D. C7H12.

    Câu 19:  Ứng với công thức phân tử C7H8 có số đồng phân thơm là:

    A. 1.                B. 2.                   C. 3.                D. 4.

    Câu 20: Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là :

    A. 5. B. 3. C. 4.                   D. 2.

    Câu 21: Số hiđrocacbon thơm có cùng công thức phân tử C9H12 là:

    A. 7 B. 9                           C. 5                 D. 8

    Câu 22: Số đồng phân dẫn xuất aren có công thức phân tử C7H7Cl là:

    A. 2. B. 3.                          C. 4.                D. 5.

    Câu 23: Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluen phản ứng với brom theo tỉ lệ số mol 1:1 (có mặt bột sắt) là :

    A. o-bromtoluen và m-bromtoluen.

    B. benzyl bromua.

    C. o-bromtoluen và p-bromtoluen.

    D. p-bromtoluen và m-bromtoluen.

    Câu 24: So với benzen, toluen + dung dịch HNO3(đ)/H2SO4 (đ):

    1. Dễ hơn, tạo ra o – nitro toluen và p – nitro toluen.
    2. Khó hơn, tạo ra o – nitro toluen và p – nitro toluen.
    3. Dễ hơn, tạo ra o – nitro toluen và m – nitro toluen.
    4. Dễ hơn, tạo ra m – nitro toluen và p – nitro toluen.

    Câu 25: Tiến hành thí nghiệm cho nitro benzen tác dụng với HNO3 (đ)/H­2SO4 (đ), nóng ta thấy:

    1. Không có phản ứng xảy ra.
    2. Phản ứng dễ hơn benzen, ưu tiên vị trí meta.
    3. Phản ứng khó hơn benzen, ưu tiên vị trí meta.
    4. Phản ứng khó hơn benzen, ưu tiên vị trí ortho.

    Câu 26: Trong số các chất: clobenzen, toluen, nitrobenzen, aniline, phenol, axit benzoic, benzanđehit, p-xilen, cumen, p-crezol. Số chất tham gia phản ứng thế ở nhân thơm dễ hơn so với benzen là:

    A. 8 B. 9                           C. 7                 D. 6

    Câu 27: Trường hợp nào dưới đây đã viết đúng sản phẩm chính?

     

     

     

     

    Câu 28: 1 mol Toluen +  1 mol Cl2 A + HCl .  A là:

    A. C6H5CH2Cl. B.  p-ClC6H4CH3.

    C. o-ClC6H4CH3. D. m-ClC6H4CH3.

    Câu 29:  1 mol nitrobenzen +  1 mol HNO3 đ B + H2O.  B là:

    A. m-đinitrobenzen. B. o-đinitrobenzen.

    C. p-đinitrobenzen. D. B và C đều đúng.

    Câu 30:  Benzen  A  o-brom-nitrobenzen. Công thức của A là:

    A. nitrobenzen. B. brombenzen.

    C. aminobenzen. D. o-đibrombenzen.

    Câu 31: Hợp chất hữu cơ C9H12 có chứa vòng benzen khi phản ứng với clo có chiếu sáng tạo ra một dẫn xuất C9H11Cl. Số chất thỏa mãn tính chất đó là:

    A. 1 chất B. 2 chất               C. 3 chất     D. 4 chất

    Câu 32: Thuốc nổ TNT được điều chế trực tiếp từ

    A. benzen. B. metylbenzen.

    C. vinylbenzen. D. p-xilen.

    Câu 33: Xét phản ứng :

    C6H5CH3+ KMnO4 C6H5COOK+ MnO2¯+KOH+H2O .

    Tổng hệ số các chất trong phương trình trên là:

    A. 10. B. 9.                     C. 12.                   D. 8.

    Câu 34: Cho phản ứng :

    C6H5CH=CH2 + KMnO4  C6H5COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O

    Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là :

    A. 27. B. 31.

    C. 24. D. 34.

    Câu 35: Chọn dãy chất làm mất màu thuốc tím:

    A. Toluen, benzen. B. Toluen, stiren.

    C. Stiren, hexan. D. Toluen, stiren, hexan.

    Câu 36: Ở điều kiện thích hợp (nhiệt độ, áp suất, chất xúc tác) , benzen tác dụng được với tất cả các chất trong dãy:

    A. HCl, HNO3, Cl2, H2. B. HNO3, H2, Cl2, H2O.

    C. HNO3, Cl2, KMnO4, Br2. D. HNO3, H2, Cl2, O2.

    Câu 37: Toluen không phản ứng với chất nào sau đây?

    A. Dung dịch Br2. B. KMnO4/t0.

    C. HNO3/H2SO4 đặc. D. H2/Ni, t0.

    1. Mức độ vận dụng

    Câu 38:  A là đồng đẳng của benzen có công thức nguyên là: (C3H4)n. Công thức phân tử của A là:

    A. C3H4. B. C6H8.                  C. C9H12.               D. C12H16.

    Câu 39: Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng?

    A. Propen và butan. B. Buta-1,3-đien và propin.

    C. Butan và isobutan. D. Benzen và cumen.

    Câu 40: Phát biểu nào không đúng về stiren

    1. Stiren làm mất màu dung dịch thuốc tím.
    2. Sản phẩm trùng hợp của stiren có tên gọi tắt là PS.
    3. Các nguyên tử trong phân tử stiren không nằm trên một mặt phẳng.
    4. Tên gọi khác của stiren là vinylbenzen.

    Câu 41: Hiđro hóa hoàn toàn stiren và p-xilen được hai chất tương ứng là X và Y. Cho X, Y tác dụng với Cl2 trong điều kiện thích hợp được tương ứng n, m dẫn xuất monoclo. Giá trị của n và m lần lượt là:

    A. n = 6, m = 2 B. n = 5, m = 2

    C. n = 2, m = 1 D. n = 6, m =3

    Câu 42: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C9H12. Khi cho X tác dụng với clo có mặt bột sắt hoặc tác dụng với clo khi chiếu sáng đều thu được 1 dẫn xuất monoclo duy nhất. Tên gọi của X là

    A. cumen B. propylbenzen

    C. 1,3,5-trimetylbenzen D. 1-etyl-3-metylbenzen

    Câu 43: Hiđrocacbon X là đồng đẳng của Benzen có công thức phân tử C8H10. Khi tác dụng với brom có mặt bột sắt hoặc không có mặt bột sắt, trong mỗi trường hợp đều tạo được một dẫn xuất monobrom. Tên gọi của X

    A. 1,2-đimetylbenzen B. 1,4-đimetylbenzen

    C. 1,3-đimetylbenzen D. etylbenzen

    Câu 44: Cho dãy chuyển hoá sau:

    1mol (A) (B) Br-C6H4-CBr(CH3)2 (sản phẩm chính).

    Vậy (A) và (B) lần lượt là:

    1. C6H5-CH2-CH2-CH3 và p- Br-C6H4-CH2-CH2-CH3.
    2. C6H5-CH2-CH2-CH3 và o- Br-C6H4-CH2-CH2-CH3.
    3. C6H4-CH(CH3)2 và p-Br-C6H4-CH(CH3)2.
    4. C6H4-CH(CH3)2 và o-Br-C6H4-CH(CH3)2.

    Câu 45: Nếu phân biệt các hiđrocacbon thơm: benzen, toluen và stiren chỉ bằng một thuốc thử thì nên chọn thuốc thử nào dưới đây?

    A. dung dịch KMnO4.               B. dung dịch Br2.

    C. dung dịch HCl. D. dung dịch NaOH.

    Câu 46: Có thể dùng chất nào sau đây để phân biệt etylbenzen và stiren?

    A. H2/Ni, t0. B. KMnO4/t0.

    C. Dung dịch Br2. D. Cl2/Fe,t0.

    Câu 47: Dung dịch brom có thể phân biệt cặp chất nào sau đây?

    A. eten và propen. B. etilen và stiren.

    C. metan và propan. D. toluen và stiren.

    Câu 48: Dãy nào sau đây không phân biệt được từng chất khi chỉ có dung dịch KMnO4?

    1. benzen, toluen và stiren.
    2. benzen, etylbenzen và phenylaxetilen.
    3. benzen, toluen và hexen.
    4. benzen, toluen và hexan.

    Câu 49: Một hiđrocacbon X có công thức C9H12. Oxi hoá mãnh liệt X tạo axit có công thức phân tử C8H6O4. Đun nóng với brom có mặt bột sắt, X cho hai sản phẩm monobrom. Tên gọi của X là:

    A. 1,2,3-trimetylbenzen. B. p-etylmetylbenzen.

    C. m-etylmetylbenzen. D. isopropylbenzen.

    Câu 50: Hiđrocacbon X có công thức phân tử C8H10 không làm mất màu dung dịch brom. Khi đun nóng X trong dung dịch thuốc tím tạo thành hợp chất C8H4K2O4 (Y). X có khả năng tạo ra 4 dẫn xuất monobrom. Tên của X là:

    A. 1,4-đimetylbenzen B. 1,3-đimetylbenzen

    C. 1,2-đimetylbenzen D. etylbenzen

    Câu 51: Cặp chất nào không xảy ra phản ứng hoá học?

    A. CH2=CH2+ H2O (xt, t0). B. C6H6+ Cl2 (askt).

    C. C6H5CH=CH2+ Br2. D. C6H5CH3+ dung dịch KMnO4.

    3.Vận dụng cao

    Câu 52:  Số đồng phân (kể cả đồng phân hình học) chứa nhân benzen, có công thức phân tử C9H10 là:

    A. 7. B. 4.                          C. 5.                D. 6.

    Câu 53*: Có bao nhiêu hợp chất thơm có công thức tổng quát C6H6-nCln với 0£ n£ 6?

    A. 10. B. 11.                        C. 12.              D. 13.

    Câu 54: Cho các hiđrocacbon thơm : benzen (1) ; toluen (2); p-xilen (3); nitrobenzen (4); m-đinitrobenzen (5). Trật tự tăng dần khả năng brom hoá vào nhân thơm của các chất là:

    A. (5), (4), (1), (2), (3). B. (3), (2), (1), (4), (5).

    C. (1), (2), (3), (4), (5). D. (3), (2), (1), (5), (4).

    Câu 55: Cho propilen tác dụng với HBr thu được sản phẩm X. Cho toluen tác dụng với Br2 bột Fe, t0 thu được sản phẩm Y. Thực hiện phản ứng tách nước 2-metylbutan-2-ol thu được sản phẩm Z. Biết X, Y, Z là sản phẩm chính. Tên của X, Y, Z là

    1. 1-brompropan; 2-bromtoluen; 2-metylbut-2-en
    2. 2-brompropan; 4-bromtoluen; 2-metylbut-1-en
    3. 2-brompropan; 4-bromtoluen; 3-metylbut-2-en
    4. 2-brompropan; 4-bromtoluen; 2-metylbut-2-en

    Câu 56*: Hiđrocacbon X có công thức phân tử C12H10 không làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường và cả khi đun nóng. Cho X phản ứng với HNO3/H2SO4 thu được sản phẩm C12H9NO2. Số lượng chất C12H9NO2 có thể tạo ra là:

    A. 1 chất B. 2 chất                   C. 3 chất          D. 4 chất

    Câu 57:  X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C12H18. Biết X không tác dụng với Cl2 (xúc tác bột Fe, t0) nhưng X tác dụng Cl2 theo tỉ lệ mol 1: 1 (trong điều kiện chiếu sáng) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Số đồng phân cấu tạo thoả mãn điều kiện trên của X là:

    A. 1. B. 3.                          C. 5.                D. 7.

    Câu 58: Phản ứng nào dưới đây làm thay đổi cấu tạo của nhân thơm

    A. Toluen + Cl2 B. Stiren + Br2

    A. Benzen + Cl2 D. Toluen + KMnO4 + H2SO4

    Câu 59: Cho các chất lỏng đựng riêng rẽ trong từng lọ mất nhãn sau : nước, benzen, stiren, phenylaxetilen. Thuốc thử dùng để nhận biết các chất lỏng trên theo thứ tự là:

    A. Nước brom, dung dịch AgNO3.

    B. Nước, dung dịch brom.

    C. Quì tím, dung dịch AgNO3.

    D. Dung dịch brom, dung dịch KMnO4.

     

    Link download câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm không có đáp án

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm – không có đáp án

    Link download câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm có đáp án

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon thơm – có đáp án

     

    Xem thêm

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon thơm

    Câu hỏi trắc nghiệm hiđrocacbon không no

    Phân dạng bài tập hiđrocacbon không no