Category: Lớp 12

  • Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn hóa học lớp 12 THPT Trần Phú

    Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn hóa học lớp 12 THPT Trần Phú

    Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn hóa học lớp 12 THPT Trần Phú

    TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ

    TỔ HÓA – SINH – CN

    ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

    Môn: Hóa học 12

    Thời gian làm bài: 45 phút;

    Mã đề thi 1

    A – TRẮC NGHIỆM

    C

    Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn hóa học lớp 12 THPT Trần Phú 1

    âu 1: Sử dụng nước cứng không gây tác hại nào sau đây?

    A. Đóng cặn nồi hơi gây nguy hiểm.

    B. Thực phẩm lâu chín, giảm mùi vị.

    C. Hao tổn chất giặt rửa tổng hợp.

    D. Tắc ống dẫn nước nóng.

    Câu 2: Sản phẩm tạo thành khi đốt bột nhôm trong không khí là

    A. AlO2. B. Al2O3.

    C. AlO. D. Al3O2.

    Câu 3: Trong công nghiệp, kim loại Na được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?

    A. Thủy luyện.

    B. Điện phân hợp chất nóng chảy.

    C. Nhiệt luyện.

    D. Điện phân dung dịch.

    Câu 4: Dùng ion nào sau đây để nhận biết ion Mg2+ trong dung dịch?

    A. Cl B.   NO3.

    C. CO32–. D.   OH.

    Câu 5: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại nhôm là

    A. 3s1. B. 3s2 3p1.

    C. 3s2. D. 3s2 3p2.

    Câu 6: Muối nào được ứng dụng làm thuốc chữa bệnh đau dạ dày do dư axit?

    A. NaHCO3. B. CaCO3. C. Na2CO3. D. Ca(HCO3)2.

    Câu 7: Trên bề mặt của đồ vật làm bằng nhôm được phủ kín một lớp hợp chất X rất mỏng, bền và mịn, không cho nước và khí thấm qua. Chất X là

    A. nhôm clorua. B. nhôm nitrat. C. nhôm oxit. D. nhôm sunfat.

    Câu 8: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là

    A. ns2 np2. B. ns2. C. ns1. D. ns2 np1.

    Câu 9: Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của các kim loại kiềm thổ không biến đổi theo một quy luật nhất định như các kim loại kiềm là do các kim loại kiềm thổ có đặc điểm nào khác nhau?

    A. Điện tích hạt nhân. B. Kiểu mạng tinh thể.

    C. Bán kính nguyên tử. D. Cấu hình electron nguyên tử.

    Câu 10: Trong bảng tuần hoàn, kim loại Kali thuộc nhóm nào sau đây?

    A. nhóm IIA. B. nhóm IIIA. C. nhóm IA. D. nhóm IVA.

    Câu 11: Natri cacbonat là chất nào dưới đây?

    A. Na2CO3. B. NaHCO3. C. KNO3. D. NaOH.

    Câu 12: Trong không khí, kim loại kiềm bị oxi hóa rất nhanh nên chúng thường được bảo quản bằng cách:

    A. Ngâm chìm trong rượu etylic B. Ngâm chìm trong nước

    C. Ngâm chìm trong dầu thực vật D. Ngâm chìm trong dầu hỏa

    Câu 13: Mô tả ứng dụng của nhôm chưa chính xác là:

    A. Làm vật liệu chế tạo ôtô, máy bay tên lửa vũ trụ.

    B. Làm khung cửa, trang trí nội thất và mạ đồ trang sức.

    C. Làm dây dẫn điện, thiết bị trao đổi nhiệt, công cụ đun nấu trong gia đình.

    D. Chế tạo hỗn hợp tecmit , được dùng để hàn gắn đường ray .

    Câu 14: Kí hiệu hóa học của nguyên tố Bari là

    A. B. B. Br. C. Be. D. Ba.

    Câu 15: Phản ứng điều chế kim loại nào dưới đây thuộc phương pháp nhiệt luyện?

    A. 3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2 B. CuCl2 → Cu + Cl2

    C. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu D. 2Al2O3 →4Al + 3O2

    Câu 16: Thạch cao nung là chất rắn màu trắng, dẽ nghiền thành bột mịn. Công thức hoá học của thạch cao nung là

    A. CaSO4. B. CaSO4.24H2O. C. CaSO4.22O. D. CaSO4.H2O.

    Câu 17: Trong số 4 phát biểu sau đây:

    (1) Al là chất lưỡng tính; (2) Al(OH)3 là một bazơ;.

    (3) Al2O3 là oxit trung tính; (4) ion Al3+ là một ion lưỡng tính.

    Tổng số các phát biểu sai

    A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

    Câu 18: Cho sơ đồ biến hoá: Na → X → Y → Z → T → Na . Hãy chọn thứ tự đúng của các chất X, Y, Z, T ?

    A. Na2CO3 ; NaOH ; Na2SO4 ; NaCl B. NaOH ; Na2SO4 ; Na2CO3 ; NaCl

    C. NaOH ; Na2CO3 ; Na2SO4 ; NaCl D. Na2SO4 ; Na2CO3 ; NaOH ; NaCl

    Câu 19: Phèn chua có công thức K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O dùng để làm trong làm trong nước vì:

    A. khi tan trong nước, phèn chua tạo nhôm hiđroxit kéo các hạt bụi lơ lửng lắng xuống.

    B. khi tan trong nước, phèn chua làm cho các hạt kết dính lại với nhau và lắng xuống.

    C. khi tan trong nước, phèn chua tạo môi trường axit kéo các hạt bụi lơ lửng lắng xuống.

    D. khi tan trong nước, phèn chua tạo sắt (III) hiđroxit kéo các hạt bụi lơ lửng lắng xuống.

    Câu 20: Hoà tan hoàn toàn m gam kim loại Na vào nước thu được 2,24 lít khí hiđro (đktc). Giá trị của m là

    A. 2,3 gam. B.   4,6 gam.

    C. 4,4 gam. D. 2,1 gam.

    Câu 21: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 9. B. 8. C. 10. D. 11.

    Câu 22: Một sợi dây đồng nối tiếp với một sợi dây nhôm để ngoài trời. Hiện tượng xảy ra ở chỗ nối của hai kim loại là

    A. Sợi dây bị đứt do dây đồng bị ăn mòn theo cơ chế ăn mòn điện hoá.

    B. Sợi dây bị đứt do dây nhôm bị ăn mòn theo cơ chế ăn mòn điện hoá.

    C. Sợi dây bị đứt do dây nhôm bị ăn mòn theo cơ chế ăn mòn hoá học.

    D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

    Câu 23: Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là

    A. 3,36 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.

    Câu 24: Nhóm các kim loại nào sau đây đều tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường tạo dung dịch kiềm?

    A. Be, Mg, Ca, Ba. B. K, Na, Ca, Be. C. Ba, Na, K, Ca. D. Na, K, Mg, Ca.

    Câu 25: Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch ( tác dụng được với nhau) là:

    A. Ca(OH)2 và  NaNO3. B. NaOH và  KNO3.

    C. Ca(OH)2 và Na2CO3. D. Ca(OH)2 và  NaCl.

    Câu 26: Cho kim loại Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3, thu được sản phẩm có:

    A. Hỗn hợp hai chất khí. B. Một chất khí và một chất kết tủa.

    C. Một chất khí và hai chất kết tủa. D. Một chất khí và không chất kết tủa.

    Câu 27: Kim loại kiềm có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy thấp là do

    A.  Kim loại kiềm có tính khử mạnh.

    B.  Nguyên tử kim loại kiềm có bán kính lớn và cấu tạo mạng tinh thể kém đặc khít.

    C.  Kim loại kiềm có cấu tạo mạng lập phương tâm khối.

    D.  Lực liên kết kim loại trong mạng tinh thể kim loại kiềm kém bền.

    Câu 28: Cho các chất: Al, BaCl2, Al2O3, AlCl3, Al(OH)3. Số chất không phản ứng được với dung dịch KOH là

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

    B – TỰ LUẬN

    Câu 1 (1,0 điểm): Cho các thí nghiệm sau:

    (1): Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4.

    (2): Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4 có lẫn dung dịch H2SO4 loãng.

    Trong các thí nghiệm trên, thí nghiệm nào xảy ra ăn mòn điện hóa học? Giải thích?

    Câu 2 (1,0 điểm): Tiến hành 2 thí nghiệm sau:

    Thí nghiệm 1: Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH lấy dư.

    Thí nghiệm 2: Cho Na vào dung dịch CuSO4.

    Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong 2 thí nghiệm trên.

    Câu 3 (0,5 điểm): Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:
    • 
    Phần 1: tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc)
    • 
    Phần 2: tác dụng với dung dịch NaOH (dư) sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc)

    Tính m = ?
    Câu 4 (0,5 điểm). Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba hòa tan hết trong nước dư tạo dung dịch Y và 5,6 lít khí (ở đktc). Tính V ml dung dịch H2SO4 2M tối thiểu để trung hòa Y ?

    ———– HẾT ———-

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    THPT Trần Phú

     

    Mời các thầy cô và các em xem thêm các đề thi giữa học kì 2 môn hóa của cả 3 khối 10 11 12 tại

     

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi giữa học kì 2 môn hóa học lớp 12 đề số 5

    Đề thi giữa học kì 2 môn hóa học lớp 12 đề số 5

    Đề thi giữa học kì 2 môn hóa học lớp 12 đề số 5

     

    TRƯỜNG THPT

    NĂM HỌC 2020 – 2021

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HK II

    MÔN: HOÁ HỌC LỚP 12

    Thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian giao đề)

    Đ

    MÃ ĐỀ 123

    ề gồm 02 trang.

    Họ, tên thí sinh:………………………………………………………………..

    Số báo danh:…………………………………………………………………….

    Cho H = 1; C = 12; O = 16; N = 14; S = 32; Na = 23; Al = 27; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64.

    Câu 26: Trong bảng tun hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại kiềm thuộc nhóm

    A. IIIA. B. IVA. C. IA. D. IIA.

    Câu 27: Cho aminoaxit X : H2N – CH2 – COOH . Để chứng minh tính chất lưỡng tính của X , người ta cho X tác dụng với các dung dịch ?

    A. HCl , NaOH B. HNO3, CH3COOH C. NaOH, NH3 D. Na2CO3, NH3

    Câu 28: Cho các chất Ca, Ca(OH)2, CaCO3, CaO. Hãy chọn dãy nào sau đây có thể thực hiện được:

    A. CaCO3 → Ca → CaO → Ca(OH)2 B. Ca → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3

    C. CaCO3 → Ca(OH)2 → CaO → Ca D. Ca → CaCO3 → Ca(OH)2 → CaO

    Câu 29: Chọn câu đúng: “Glucozơ và fructozơ…

    A. đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2“.

    B. đều có nhóm chức CHO trong phân tử”.

    C. đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở”.

    D. là hai dạng thù hình của cùng một chất”.

    Câu 30: Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là

    A. CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5CH=CH2.

    B. CH2=CH-CH=CH2, CH3-CH=CH2.

    C. CH2=CH-CH=CH2, lưu huỳnh.

    D. CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2.

    Câu 31: Hai kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là:

    A. Na và Cu. B. Ca và Fe. C. Mg và Zn. D. Fe và Cu.

    Câu 32: Khi cho etylamin vào dung dịch FeCl3, hiện tượng nào xảy ra?

    A. tạo kết tủa trắng. B. khí mùi khai bay ra. C. kết tủa màu đỏ nâu. D. khói trắng bay ra.

    Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn một este X thu được . Este đó là

    A. đơn chức. B. hai chức no, mạch hở.

    C. no, mạch hở. D. đơn chức no, mạch hở.

    Câu 34: Kim loại có các tính chất vật lý chung là

    A. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính khó nóng chảy, ánh kim.

    B. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim, tính đàn hồi.

    C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim.

    D. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính cứng.

    Câu 35: Hợp chất nào sau đây là đi peptit?

    A. H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH. B. H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH.

    C. H2N-CH2CH2CONH-CH2COOH. D. H2N-CH2CH2CONH-CH2CH2COOH.

    Câu 36: Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là

    A. amilopectin. B. PVC. C. PE. D. nhựa bakelit.

    Câu 37: Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy X thu được 1,792 lít khí đktc ở anot và 6,24 gam kim loại ở catot. Công thức hoá học của X là

    A. NaCl B. RbCl C. KCl D. LiCl

    Câu 38: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưi dạng muối ngậm nưc (CaSO4.2H2O) đưc gọi

    A. đá vôi. B. thạch cao sống C. thạch cao nung. D. thạch cao khan.

    Câu 39: Cho 2,3g Na tác dụng với 180g H2O. Nồng độ phần trăm dung dịch thu được sau phản ứng là:

    A. 2,19% B. 3,5% C. 3,25% D. 6,65%

    Câu 40: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

    A. C2H5COONa và CH3OH. B. HCOONa và C2H5OH.

    C. CH3COONa và CH3OH. D. CH3COONa và C2H5OH.

    Câu 41: Sục 8,96 lit khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Số gam kết tủa thu được là:

    A. 10 gam. B. 40 gam C. 25 gam D. 12 gam

    Câu 42: Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng ba dung dịch: glucozơ, hồ tinh bột, glixerol. Để phân biệt 3 dung dịch, người ta dùng thuốc thử

    A. Dung dịch axit. B. Dung dịch iot và dung dịch AgNO3/NH3,t0.

    C. Phản ứng với Na. D. Dung dịch iot.

    Câu 43: Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí hiđro (đktc). Giá trị của V là

    A. 4,48 lít. B. 0,672 lít. C. 0,448 lít. D. 6,72 lít.

    Câu 44: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

    A. Al + Ag+ B. Cu + Fe2+ C. Zn + Pb2+ D. Fe + Fe3+

    Câu 45: Fe bị ăn mòn điện hoá khi tiếp xúc với kim loại M để ngoài không khí ẩm. Vậy M là

    A. Al. B. Mg. C. Zn. D. Cu.

    Câu 46: Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng :

    A. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.

    B. Ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.

    C. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.

    D. Chỉ có sủi bọt khí.

    Câu 47: Cho các phát biểu sau:

    (a) Ở nhiệt độ thường, tripanmitin là chất rắn.

    (b) Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.

    (c) Phân tử khối của một amin đơn chức luôn là một số chẵn.

    (d) Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.

    (e) Tơ nitron bền và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may áo ấm.

    (g) Trong y học, axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.

    Số phát biểu đúng là

    A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.

    Câu 48: Cho các thí nghiệm sau:

    (a) Cho CaCO3 vào dung dịch HCl dư.

    (b) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào H2O dư.

    (c) Cho Ag vào dung dịch HCl dư.

    (d) Cho Na vào dung dịch NaCl dư.

    (e) Cho hỗn hợp Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào H2O dư.

    Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm có sự hòa tan chất rắn là

    A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.

    Câu 49: Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là

    A. 240. B. 120. C. 360. D. 400.

    Câu 50: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần số mol của T) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 26. B. 35. C. 29. D. 25.


    ———– HẾT ———-

     

    ĐÁ P ÁN CÁC MÃ ĐỀKHÁC

    Mã đề Câu Đ/A Mã đề Câu Đ/A Mã đề Câu Đ/A Mã đề Câu Đ/A Mã đề Câu Đ/A Mã đề Câu Đ/A
    123 26 C 234 26 D 345 26 C 456 26 D 567 26 A 678 26 B
    123 27 A 234 27 D 345 27 B 456 27 C 567 27 A 678 27 C
    123 28 B 234 28 C 345 28 B 456 28 B 567 28 C 678 28 C
    123 29 A 234 29 B 345 29 A 456 29 A 567 29 C 678 29 A
    123 30 D 234 30 C 345 30 A 456 30 D 567 30 D 678 30 A
    123 31 D 234 31 A 345 31 A 456 31 C 567 31 D 678 31 A
    123 32 C 234 32 D 345 32 D 456 32 A 567 32 B 678 32 D
    123 33 D 234 33 B 345 33 D 456 33 D 567 33 C 678 33 C
    123 34 C 234 34 A 345 34 C 456 34 A 567 34 A 678 34 D
    123 35 B 234 35 A 345 35 C 456 35 C 567 35 B 678 35 B
    123 36 D 234 36 C 345 36 A 456 36 B 567 36 D 678 36 D
    123 37 C 234 37 B 345 37 A 456 37 B 567 37 C 678 37 D
    123 38 B 234 38 D 345 38 B 456 38 A 567 38 D 678 38 A
    123 39 A 234 39 B 345 39 C 456 39 C 567 39 C 678 39 D
    123 40 D 234 40 B 345 40 D 485 40 B 567 40 A 678 40 C
    123 41 A 234 41 A 345 41 C 456 41 A 567 41 A 678 41 B
    123 42 B 234 42 D 345 42 D 456 42 D 567 42 D 678 42 C
    123 43 B 234 43 B 345 43 B 456 43 A 570 43 B 678 43 B
    123 44 B 234 44 C 345 44 C 456 44 C 567 44 C 678 44 A
    123 45 D 234 45 D 345 45 B 456 45 C 567 45 B 678 45 B
    123 46 A 234 46 A 345 46 D 456 46 D 567 46 A 678 46 B
    123 47 A 234 47 C 345 47 C 456 47 B 567 47 B 678 47 A
    123     48 C 234     48 A 345     48 B 456     48 C 567     48 B 678     48 A
    123 49 C 234 49 C 345 49 A 456 49 D 567 49 D 678 49 D
    123 50 A 234 50 D 345 50 D 456 50 B 567 50 A 678 50 C

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi và đáp án

    GIUA KI II. 123

    Đáp án

     

    Mời các thầy cô và các em xem thêm các đề thi giữa học kì 2 môn hóa của cả 3 khối 10 11 12 tại

     

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi THPT quốc gia năm 2021 7 điểm đề số 16

    Đề thi THPT quốc gia năm 2021 7 điểm đề số 16

    Đề thi THPT quốc gia năm 2021 7 điểm đề số 16

    ĐỀ THAM KHẢO MỤC TIÊU 7+

    ĐỀ SỐ 15

    KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2020

    Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 40 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108.

    Câu 1: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây không có khả năng phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?

    A. Fe3O4. B. Fe2O3. C. FeCl3. D. Fe(OH)3.

    Câu 2: Máu người và hầu hết các động vật có màu đỏ, đó là do hemoglobin trong máu có chứa nguyên tố X. Nguyên tố X là

    A. Fe. B. Cu. C. S. D. P.

    Câu 3: Hợp chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH

    A. Metylamin. B. Trimetylamin.

    C. Anilin. D. Axit glutamic.

    Câu 4: Phương trình ion rút gọn không đúng là

    A. H+ + HSO3 H2O + SO2.

    B. Fe2+ + SO42- FeSO4.

    C. Mg2+ + CO32- MgCO3.

    D. NH4+ + OH NH3 + H2O.

    Câu 5: Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và

    A. ancol đơn chức. B. glixerol.

    C. phenol. D. este đơn chức.

    Câu 6: Chất nào sau đây không tác dụng được với H2 (to, Ni)?

    A. Etilen. B. Axetilen.

    C. Buta-1,3-đien. D. Butan.

    Câu 7: Dung dịch nào sau đây được dùng để xử lý lớp cặn CaCO3 bám vào ấm đun nước?

    A. Muối ăn. B. Cồn.

    C. Nước vôi trong. D. Giấm ăn.

    Câu 8: Ở điều kiện thích hợp, Cu phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit X và giải phóng khí không màu, mùi hắc. Axit X là

    A. HNO3. B. HBr. C. H2SO4. D. HCl.

    Câu 9: Thủy phân este HCOOC2H5 trong môi trường axit, thu được axit có có tên gọi là

    A. axit propionic. B. axit axetic.

    C. axit fomic. D. axit butiric.

    Câu 10: Ở nhiệt độ thường, kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim loại X là

    A. Ca. B. Al. C. Na. D. Mg.

    Câu 11: Magie phản ứng hoàn toàn với dung dịch (loãng) chứa chất X, không thấy giải phóng khí. Chất X có thể là

    A. HNO3. B. HCl. C. H2SO4. D. KHSO4.

    Câu 12: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

    A. Zn. B. Li. C. Ba. D. Ca.

    Câu 13: Khí thải của một nhà máy chế biến thức ăn gia súc có mùi trứng thối. Sục khí thải quá dung dịch Pb(NO3)2 thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Điều này chứng tỏ là khí thải trong nhà máy có chứa khí

    A. HCl. B. SO2. C. H2S. D. NH3.

    Câu 14: Chất nào sau đây bị thủy phân trong môi trường axit, nhưng không bị thủy phân trong môi trường kiềm?

    A. Saccarozơ. B. Triolein.

    C. Protein. D. Metyl fomat.

    Câu 15: Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch

    A. MgSO4. B. CuSO4. C. Al2(SO4)3. D. ZnSO4.

    Câu 16: Chất nào sau đây dễ bị nhiệt phân?

    A. NaOH. B. NaHCO3. C. Na2CO3. D. Na2O.

    Câu 17: Loại đường nào sau đây có trong máu động vật?

    A. Glucozơ. B. Mantozơ. C. Fructozơ. D. Saccarozơ.

    Câu 18: Hợp chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH?

    A. Al(NO3)3. B. Al(OH)3. C. NaAlO2. D. Ba(AlO2)2.

    Câu 19: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời?

    A. NaCl. B. Ba(OH)2. C. HCl. D. Zn(OH)2.

    Câu 20: Polime nào sau đây khi đốt cháy không sinh ra N2?

    A. Tơ olon. B. Tơ axetat.

    C. Tơ tằm. D. Tơ nilon–6,6.

    Câu 21: Cho 18 gam dung dịch glucozơ 20% hoàn tan vừa hết m gam Cu(OH)2, tạo thành dung dịch màu xanh thẫm. Giá trị của m là

    A. 0,98. B. 1,47. C. 3,92. D. 1,96.

    Câu 22: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ tiếp 3 – 5 giọt dung dịch X, đun nóng nhẹ hỗn hợp ở khoảng 60 – 70°C trong vài phút, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc sáng. Chất X là

    A. glixerol. B. anđehit fomic.

    C. ancol etylic. D. axit axetic.

    Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amino axit X mạch hở, thu được 3,36 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là

    A. 0,150. B. 0,075. C. 0,225. D. 0,300.

    Câu 24: Tiến hành lên men m gam tinh bột (hiệu suất toàn quá trình đạt 81%) rồi hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư được 70 gam kết tủa. Giá trị m là

    A. 120 B. 70. C. 150 D. 90

    Câu 25: Bộ dụng cụ chiết dùng để tách hai chất lỏng X, Y được mô tả như hình vẽ.

    Đề thi THPT quốc gia năm 2021 7 điểm đề số 16 2

    Hai chất X, Y tương ứng là

    A. ớc và dầu ăn. B. benzen và nước.

    C. axit axetic và nước. D. benzen và phenol.

    Câu 26: Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (đktc), sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị của V lần lượt là

    A. Fe2O3 và 0,448. B. FeO và 0,224.

    C. Fe3O4 và 0,224. D. Fe3O4 và 0,448.

    Câu 27: Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9 gam kali tác dụng với 108,2 gam H2O là

    A. 4,99%. B. 5,00%. C. 6,00%. D. 4,00%.

    Câu 28: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là

    A. 2,32. B. 0,64. C. 3,84. D. 1,68.

    Câu 29: Tơ nào sau đây là tơ nhân tạo?

    A. Tơ lapsan. B. Tơ visco.

    C. Tơ nilon-6. D. Tơ nilon-6,6.

    Câu 30: Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và Ca(OH)2 0,0125M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là

    A. 1,00. B. 2,00. C. 0,75. D. 1,25.

    Câu 31: Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Dung dịch NaOH tác dụng với lượng dư khí CO2 tạo thành muối axit.

    B. Cho lượng nhỏ Ca vào dung dịch NaHCO3, thu được kết tủa trắng.

    C. Một vật bằng gang (hợp kim Fe-C) để trong không khí ẩm bị ăn mòn điện hóa.

    D. Kim loại Na khử được ion trong dung dịch muối.

    Câu 32: Thí nghiệm nào sau đây tạo ra hợp chất sắt(III)?

    A. Cho dung dịch FeSO4 tác dụng với dung dịch HNO3.

    B. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

    C. Cho Fe vào dung dịch CuSO4.

    D. Nung nóng hỗn hợp bột Fe và S.

    Câu 33: Cho các polime sau: amilopectin, glicogen, poli(metyl metacrylat), tơ visco, poliisopren, nhựa novolac. Số polime có cấu trúc mạch phân nhánh là

    A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.

    Câu 34: Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, tinh bột, xenlulozơ. Những chất bị thủy phân trong môi trường axit là:

    A. glucozơ tinh bột. B. xenlulozơ và tinh bột.

    C. glucozơ và fructozơ. D. xenlulozơ và glucozơ.

    Câu 35: Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Metylamin là chất khí, mùi khai khó chịu.

    B. Phân tử khối của axit glutamic là 147.

    C. Thủy phân Ala-Gly-Ala-Val trong dung dịch NaOH dư, thu được Ala, Gly, Val.

    D. Có thể rửa sạch lọ đựng anilin bằng dung dịch HCl và nước.

    Câu 36: Cho 115,3 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc), chất rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng của Z là

    A. 84,5 gam. B. 80,9 gam. C. 92,1 gam. D. 88,5 gam.

    Câu 37: Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

    A. 22,15. B. 20,60. C. 23,35. D. 20,15.

    Câu 38: Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.

    (b) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3

    (c) Cho hỗn hợp Cu, Fe3O4 tỉ lệ mol 2:1 vào dung dịch HCl loãng dư.

    (d) Cho Ba vào dung dịch chứa Ca(HCO3)2

    (e) Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

    Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là

    A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.

    Câu 39: Hòa tan hết 15,755 gam kim loại M trong 200 ml dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,365 gam rắn khan. Kim loại M là

    A. Ba. B. Na. C. Al. D. Zn.

    Câu 40: Cho các phát biểu sau:

    (a) Khi đun nóng tripanmitin với nước vôi trong thấy có kết tủa xuất hiện.

    (b) Để giảm đau nhức khi bị ong hoặc kiến đốt có thể bôi vôi tôi vào vết đốt.

    (c) Nếu nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím.

    (d) Amino axit là những chất rắn, kết tinh, dễ tan trong nước.

    (e) Có thể dùng nhiệt để hàn và uốn ống nhựa PVC.

    Số phát biểu đúng là

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

    ———– HẾT ———-

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    ĐỀ 16

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi THPT quốc gia năm 2021 7 điểm đề số 15

    Đề thi THPT quốc gia năm 2021 7 điểm đề số 15

    Đề thi THPT quốc gia năm 2021 7 điểm đề số 15

    ĐỀ MINH HỌA

    MỤC TIÊU 7 ĐIỂM

    SỐ 15

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021

    Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108.

    Câu 1: Kim loại nào sau đây dẫn nhiệt tốt gấp 3 lần sắt và bằng 2/3 lần đồng?

    A. Au. B. Cr. C. Al. D. Ag.

    Câu 2: Ở nhiệt độ thường, kim loại Na phản ứng với nước tạo thành

    A. Na2O và O2. B. NaOH và H2. C. Na2O và H2. D. NaOH và O2.

    Câu 3: Chất khí nào sau đây được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm đau dạ dày?

    A. CO2. B. N2. C. CO. D. CH4.

    Câu 4: Vinyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là

    A. CH3COOCH=CH2. B. CH3COOCH2CH3. C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOCH3.

    Câu 5: Đun chất béo X với dung dịch NaOH thu được natri oleat và glixerol. Công thức của X là

    A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (C17H31COO)3C3H5. D. (CH3COO)3C3H5.

    Câu 6: Cho dung dịch HCl vào dung dịch chất X, thu được khí không màu, mùi trứng thối. Chất X là

    A. Na2S. B. NaOH. C. NaHCO3. D. NaCl.

    Câu 7: Muối nào sau đây không bị nhiệt phân?

    A. MgCO3. B. Ca(HCO3)2. C. NaHCO3. D. Na2CO3.

    Câu 8: Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit?

    A. H2NCH2COOH. B. C2H5NH2. C. HCOONH4. D. CH3COOC2H5.

    Câu 9: Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do:

    A. phản ứng thủy phân của protein. B. sự đông tụ của protein do nhiệt độ.

    C. phản ứng màu của protein. D. sự đông tụ của lipit.

    Câu 10: Kim loại nào sau đây là thành phần của hợp kim siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không?

    A. Al. B. Ca. C. Na. D. Mg.

    Câu 11: Hợp chất nào sau đây có màu lục thẫm?

    A. Cr2O3. B. Cr(OH)3. C. CrO3. D. K2CrO4.

    Câu 12: Oxit nào sau đây là không phải là oxit axit?

    A. P2O5. B. CrO3. C. CO2. D. Cr2O3.

    Câu 13: Tên gọi của polime có công thức cho dưới đây là

    A. cao su buna. B. cao su buna-S. C. cao su buna-N. D. cao su isopren.

    Câu 14: Poli(vinyl axetat) được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?

    A. CH3-COO-C(CH3)=CH2. B. CH2=CH-COO-CH3.

    C. CH3-COO-CH=CH2. D. CH2=C(CH3)-COO-CH3.

    Câu 15: Kim loại nào sau đây không khử được ion Ag+ trong dung dịch AgNO3 thành Ag?

    A. Al. B. Mg. C. Fe. D. K.

    Câu 16: Cho hỗn hợp Mg và Cu vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thu được chất rắn gồm

    A. Cu. B. CuCl2; MgCl2. C. Cu; MgCl2. D. Mg; CuCl2.

    Câu 17: Chất nào sau đây được dùng làm tơ sợi ?

    A. Tinh bột. B. Amilopectin. C. Xelulozơ. D. Amilozơ.

    Câu 18: Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?

    A. Glucozơ. B. Chất béo. C. Saccarozơ. D. Xenlulozơ.

    Câu 19: Để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta dùng

    A. dung dịch muối ăn. B. ancol etylic. C. giấm ăn. D. nước vôi trong.

    Câu 20: Cho 6,72 lít clo (đktc) tác dụng với 22,4 gam Fe nung nóng (hiệu suất phản ứng 100%), lấy chất rắn thu được hoà tan vào nước và khuấy đều thì khối lượng muối trong dung dịch thu được là

    A. 38,10 gam. B. 48,75 gam. C. 32,50 gam. D. 25,40 gam.

    Câu 21: Hòa tan hỗn hợp gồm 0,27 gam bột Al và 2,04 gam bột Al2O3 trong dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch X. Cho CO2 dư tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa X1, nung X1 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng X2 là

    A. 2,55 gam. B. 2,31 gam. C. 3,06 gam. D. 2,04 gam.

    Câu 22: Cho các loại hợp chất: amino axit, muối amoni của axit cacboxylic, amin, este của amino axit. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là

    A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

    Câu 23: Cho các chất sau đây: triolein, saccarozơ, Ala-Gly-Ala, anbumin. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là

    A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.

    Câu 24: Đi từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46o (d = 0,8 g/ml) bằng phương pháp lên men? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 81%.

    A. 46,875 ml. B. 93,75 ml. C. 21,5625 ml. D. 187,5 ml.

    Câu 25: Biết CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí, thể tích không khí (đktc) cần cung cấp cho cây xanh quang hợp để tạo 162 gam tinh bột là

    A. 112.103 lít. B. 448.103 lít. C. 336.103 lít. D. 224.103 lít.

    Câu 26: Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,20M. Mặt khác, 0,04 mol X tác dụng vừa đủ với 20 gam dung dịch NaOH 8% thu được 5,60 gam muối khan. Công thức của X là

    A. H2NC3H5(COOH)2. B. H2NC3H6COOH. C. (H2N)2C2H3COOH. D. (H2N)2C3H5COOH.

    Câu 27: Tiến hành thí nghiệm (như hình vẽ): Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 – 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70oC. Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.

    Đề thi THPT quốc gia năm 2021 7 điểm đề số 15 3

    Hiện tượng xảy ra là:

    A. Dung dịch trong ống nghiệm là một thể đồng nhất.

    B. Ống nghiệm chứa hai lớp chất lỏng và kết tủa màu trắng.

    C. Ống nghiệm chứa một dung dịch không màu và kết tủa màu trắng.

    D. Dung dịch trong ống nghiệm có hai lớp chất lỏng.

    Câu 28: Dãy gồm các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là

    A. Ca2+, Cl, Na+, CO32-. B. K+, Ba2+, OH, Cl. C. Al3+, SO42-, Cl, Ba2+. D. Na+, OH, HCO3, K+.

    Câu 29: Có 4 dung dịch: natri clorua (NaCl), rượu etylic (C2H5OH), axit axetic (CH3COOH), kali sunfat (K2SO4) đều có nồng độ 0,1 mol/l. Dung dịch chứa chất tan có khả năng dẫn điện tốt nhất là

    A. C2H5OH. B. K2SO4. C. CH3COOH. D. NaCl.

    Câu 30: Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Những chất khi phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo thành Ag là:

    A. saccarozơ và glucozơ. B. saccarozơ và xenlulozơ.

    C. glucozơ và tinh bột. D. glucozơ và fructozơ.

    Câu 31: Cho các nhận định sau:

    (a) Fe2+ oxi hoá được Cu.

    (b) Trong quá trình ăn mòn, kim loại bị oxi hoá thành ion của nó.

    (c) Ăn mòn kim loại được chia làm 2 dạng: ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá học.

    (d) Đốt cháy dây sắt trong không khí khô chỉ có quá trình ăn mòn hóa học.

    Số nhận định đúng là

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

    Câu 32: Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: (COONa)2, CH3CHO và C2H5OH. Công thức phân tử của X là

    A. C6H10O4. B. C6H8O4. C. C5H8O4. D. C5H6O4.

    Câu 33: Cho các chất: Cl2, Cu, HCl, AgNO3. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2

    A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

    Câu 34: Cho các polime sau: polietilen, xenlulozơ, nilon-6,6, amilopectin, nilon-6, amilozơ. Số polime thiên nhiên là

    A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

    Câu 35: Dung dịch X gồm KHCO3 1M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 1M và HCl 1M. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X, thu được V lít khí CO2 và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt

    A. 82,4 1,12. B. 59,1 và 1,12. C. 82,4 và 2,24. D. 59,1 và 2,24.

    Câu 36: Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a) Cho Al vào dung dịch HCl.

    (b) Cho Al vào dung dịch AgNO3.

    (c) Cho Na vào H2O.

    (d) Cho Ag vào dung dịch H2SO4 loãng.

    (e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.

    (g) Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch BaCl2.

    Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

    A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.

    Câu 37: Cho các phát biểu sau:

    (a) Không thể dùng nước vôi để làm mềm nước có tính cứng tạm thời.

    (b) Trong các chất: Al(OH)3, Al, KHCO3, KCl, ZnSO4 có 3 chất thuộc loại chất lưỡng tính

    (c) Trong tự nhiên, kim loại nhôm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

    (d) Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó gãy tay,…

    (e) Nhôm và hợp kim có ưu điểm là nhẹ, bền đối với không khí và nước nên được dùng là vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ.

    Số phát biểu đúng

    A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

    Câu 38: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO vào nước dư thu được 0,06 mol H2 (ở đktc) và dd Y. Khi sục từ từ khí CO2 vào dd Y thì thì mối liên hệ giữa số mol CO2 phản ứng và số mol kết tủa BaCO3 được thể hiện ở đồ thị dưới đây :

    Đề thi THPT quốc gia năm 2021 7 điểm đề số 15 4

    Giá trị của m là

    A. 11,84. B. 12,52. C. 9,76. D. 11,28.

    Câu 39: Cho các phát biểu sau:

    (a) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

    (b) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.

    (c) Một số amino axit được dùng phổ biến trong đời sống hàng ngày như muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mình chính hay bột ngọt), axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh,…

    (d) Các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành phức chất có màu tím đặc trưng.

    (e) Chất béo được dùng trong sản xuất một số thực phẩm như mì sợi, đồ hộp,…

    (g) Chất béo là thức ăn quan trọng của con người. Nó là nguồn cung cấp dinh dưỡng quan trọng và cung cấp một lượng đáng kể năng lượng cho cơ thể hoạt động.

    Số phát biểu đúng là

    A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

    Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là

    A. 60,36. B. 57,12. C. 54,84. D. 53,16.

    ———– HẾT ———-

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    ĐỀ 15

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi THPT quốc gia năm 2021 7 điểm đề số 14

    Đề thi THPT quốc gia năm 2021 7 điểm đề số 14

    Đề thi THPT quốc gia năm 2021 7 điểm đề số 14

    ĐỀ MINH HỌA

    MỤC TIÊU 7 ĐIỂM

    SỐ 14

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021

    Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108.

    Câu 1: Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là

    A. W. B. Pb. C. Os. D. Cr.

    Câu 2: Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là

    A. Sr, K. B. Be, Al. C. Ca, Ba. D. Na, Ba.

    Câu 3: Chất nào sau đây không phải là nguyên liệu của công nghiệp sản xuất xi măng?

    A. Đất sét. B. Đá vôi. C. Cát. D. Thạch cao.

    Câu 4: Xà phòng hóa C2H5COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là

    A. C2H5ONa. B. HCOONa. C. C6H5COONa. D. C2H5COONa.

    Câu 5: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là

    A. C2H2COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5.

    Câu 6: Cho dung dịch HCl và dung dịch chất X, thu được khí không màu, hắc. Chất X là

    A. NaHSO3. B. NaOH. C. NaHCO3. D. NaCl.

    Câu 7: Chất làm mềm nước có tính cứng toàn phần là:

    A. Na3PO4. B. NaHCO3. C. NaOH. D. NaCl

    Câu 8: Các chất sau, chất nào không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường?

    A. Lys-Gly-Val-Ala. B. Glyxerol. C. Ala-Ala. D. Saccarozơ.

    Câu 9: Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

    A. Xút. B. Soda. C. Nước vôi trong. D. Giấm ăn.

    Câu 10: X là kim loại hoạt động mạnh, không thể điều chế X bằng cách điện nóng chảy muối halogenua của nó. Kim loại X là

    A. Al. B. Na. C. Ca. D. Ba.

    Câu 11: Oxi nào sau đây tác dụng với H2O tạo hỗn hợp axit?

    A. SO2. B. CrO3. C. P2O5. D. SO3.

    Câu 12: Oxit nào dưới đây thuộc loại oxit bazơ ?

    A. Cr2O3. B. Al2O3. C. CrO. D. CrO3.

    Câu 13: Loại polime có chứa nguyên tố halogen là

    A. PE. B. PVC. C. cao su buna. D. tơ olon.

    Câu 14: Tên gọi của polime có công thức cho dưới đây là

    A. tơ nilon-6. B. tơ nilon-7. C. tơ nilon-6,6. D. tơ olon.

    Câu 15: Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thủy ngân?

    A. Bột sắt. B. Bột lưu huỳnh. C. Bột than. D. Nước.

    Câu 16: Bột kim loại X tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, không có khí thoát ra. X có thể là kim loại nào?

    A. Cu. B. Mg. C. Ag. D. Fe.

    Câu 17: Sản phẩm cuối cùng khi thủy phân tinh bột là

    A. saccarozơ. B. fructozơ. C. xenlulozơ. D. glucozơ.

    Câu 18: Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là

    A. đường phèn. B. mật mía. C. mật ong. D. đường kính.

    Câu 19: Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng làm mềm nước cứng chứa nhiều Ca2+ và Cl?

    A. Ca(OH)2. B. NaOH. C. HCl. D. Na2CO3.

    Câu 20: Cho 40 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl, thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và còn lại 16,32 gam chất rắn. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 124. B. 118. C. 108. D. 112.

    Câu 21: Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9 gam kali tác dụng với 108,2 gam H2O là

    A. 5,00%. B. 6,00%. C. 4,99%. D. 4,00%.

    Câu 22: Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, phenol (C6H5OH). Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là

    A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.

    Câu 23: Cho dãy gồm các chất: axit axetic; ancol etylic; axit aminoaxetic, metylamoni clorua. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH là

    A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

    Câu 24: Cho m gam glucozơ phản ứng hoàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị m là

    A. 16,2. B. 9. C. 18. D. 36.

    Câu 25: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Tính thể tích axit nitric 68% (có khối lượng riêng1,52 g/ml) cần để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat. Hiệu suất đạt 90%.

    A. 40,63 lít. B. 7,86 lít. C. 36,5 lít. D. 27,72 lít.

    Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn một amin X bằng lượng không khí vừa đủ, thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít khí N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2, trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. Số đồng phân cấu tạo của X là

    A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.

    Câu 27: Đốt môi sắt chứa kim loại M cháy ngoài không khí rồi đưa vào bình đựng khí CO2 (như hình vẽ). Thấy kim loại M tiếp tục cháy trong bình khí đựng CO2.

    Đề thi THPT quốc gia năm 2021 7 điểm đề số 14 5

    Kim loại M là

    A. Cu. B. Ag. C. Fe. D. Mg.

    Câu 28: Cho phản ứng hóa học: NaOH + HCl Đề thi THPT quốc gia năm 2021 7 điểm đề số 14 6 NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?

    A. NaOH + NaHCO3Đề thi THPT quốc gia năm 2021 7 điểm đề số 14 7 Na2CO3 + H2O. B. 2KOH + FeCl2Đề thi THPT quốc gia năm 2021 7 điểm đề số 14 8 Fe(OH)2 + 2KCl.

    C. KOH + HNO3Đề thi THPT quốc gia năm 2021 7 điểm đề số 14 9 KNO3 + H2O. D. NaOH + NH4Cl Đề thi THPT quốc gia năm 2021 7 điểm đề số 14 10 NaCl + NH3 + H2O.

    Câu 29: Chất nào sau đây không phải là chất điện li?

    A. NaNO3. B. KOH. C. C2H5OH. D. CH3COOH.

    Câu 30: X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Y là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Tên gọi của X, Y lần lượt là:

    A. saccarozơ và fructozơ. B. xenlulozơ và saccarozơ.

    C. tinh bột và glucozơ. D. tinh bột và saccarozơ.

    Câu 31: Cho các phát biểu sau:

    (a) Một miếng vỏ đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát bên trong, để trong không khí ẩm thì thiếc sẽ bị ăn mòn trước.

    (b) Nối thành kẽm với vỏ tàu thuỷ bằng thép thì vỏ tàu thuỷ được bảo vệ.

    (c) Để đồ vật bằng thép ra ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó bị ăn mòn điện hoá.

    (d) Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hoá học.

    Số phát biểu đúng là

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

    Câu 32: Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm glixerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là

    A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

    Câu 33: Cho dãy các chất: Cr2O3, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là

    A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

    Câu 34: Cho các polime: policaproamit, poli(phenol-fomanđehit), poli(hexametylen–ađipamit), poliacrilonitrin, poli(butađien-acrilonitrin), poli(etylen-terephtalat). Số polime dùng làm tơ, sợi là

    A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

    Câu 35: Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

    A. 160. B. 40. C. 60. D. 80.

    Câu 36: Tiến hành các thí nghiệm sau

    (a) Cho Zn vào dung dịch AgNO3;

    (b) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO­4)3;

    (c) Cho Na vào dung dịch CuSO4;

    (d) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.

    (e) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3.

    (g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư).

    Số thí nghiệm có tạo thành kim loại là

    A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.

    Câu 37: Cho các phát biểu sau:

    (a) Hỗn hợp Al2O3 và Fe dùng thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray.

    (b) Từ quặng đolomit có thể điều chế được kim loại Mg và Ca riêng biệt.

    (c) Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 đến dư thì có kết tủa keo trắng xuất hiện.

    (d) Ở nhiệt độ cao, NaOH và Al(OH)3 đều không bị phân hủy.

    (e) Để làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước có thể dùng dung dịch Ca(OH)2.

    Số phát biểu đúng

    A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

    Câu 38: Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH 0,1M vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 a mol/lít và Al2(SO4)3 b mol/lít. Đồ thị dưới đây mô tả sự phụ thuộc của số mol kết tủa Al(OH)3 vào số mol NaOH đã dùng :

    Đề thi THPT quốc gia năm 2021 7 điểm đề số 14 11

    Tỉ số gần giá trị nào nhất sau đây?

    A. 1,7. B. 2,3. C. 2,7. D. 3,3.

    Câu 39: Cho các phát biểu sau:

    (a) Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm hương liệu trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm,…

    (b) Gạo nếp chứa nhiều amilopectin hơn gạo tẻ.

    (c) Dung dịch các amino axit có thể làm đổi màu quỳ tím sang đỏ hoặc sang xanh hoặc không làm đổi màu.

    (d) Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do sự đông tụ của protein do nhiệt độ.

    (e) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

    (g) Một số polime như xenlulozơ, poli(haxametylen ađipamit), poliacrilonitrin được dùng làm tơ.

    Số phát biểu đúng là

    A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

    Câu 40: Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

    A. 20,15. B. 20,60. C. 23,35. D. 22,15.

    ———– HẾT ———-

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    ĐỀ 14

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi THPT quốc gia năm 2021 7 điểm đề số 13

    Đề thi THPT quốc gia năm 2021 7 điểm đề số 13

    Đề thi THPT quốc gia năm 2021 7 điểm đề số 13

    ĐỀ MINH HỌA

    MỤC TIÊU 7 ĐIỂM

    SỐ 13

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021

    Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108.

    Câu 1: Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất?

    A. Li. B. Cs. C. Na. D. K.

    Câu 2: Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch làm xanh giấy quỳ tím là

    A. Be. B. Ba. C. Zn. D. Fe.

    Câu 3: Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là

    A. oxi. B. cacbon. C. silic. D. sắt.

    Câu 4: Hợp chất X có công thức cấu tạo. CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là

    A. metyl axetat. B. etyl axetat. C. metyl propionat. D. propyl axetat.

    Câu 5: Khi thủy phân chất nào sau đây sẽ thu được glixerol?

    A. Este no, đơn chức. B. Etyl axetat. C. Muối. D. Chất béo.

    Câu 6: Chất X tan trong nước và tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng. Chất X là chất nào sau đây?

    A. FeS. B. PbS. C. Na2S. D.  CuS.

    Câu 7: Chất nào sau đây bị hòa tan khi phản ứng với dung dịch NaOH loãng?

    A. MgO. B. CuO. C. Fe2O3. D. Al2O3.

    Câu 8: Chất không có khả năng làm xanh quỳ tím là

    A. amoniac. B. kali hiđroxit. C. anilin. D. lysin.

    Câu 9: Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit?

    A. H2NCH2COOH. B. C2H5NH2. C. HCOONH4. D. CH3COOC2H5.

    Câu 10: Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây?

    A. Mg. B. Na. C. Al. D. Cu.

    Câu 11: Hợp chất nào sau đây có màu đỏ thẫm?

    A. Cr2O3. B. Cr(OH)3. C. CrO3. D. K2CrO4.

    Câu 12: Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S,… trong đó hàm lượng cacbon chiếm

    A. từ 2% đến 6%. B. dưới 2%. C. từ 2% đến 5%. D. trên 6%.

    Câu 13: Polime có cấu trúc mạng lưới không gian là

    A. polietilen. B. poli (vinylclorua). C. cao su lưu hóa. D. amilopectin.

    Câu 14: Tên gọi của polime có công thức cho dưới đây là

    A. cao su buna. B. cao su buna-S. C. cao su buna-N. D. cao su isopren.

    Câu 15: Điện phân dung dịch nào sau đây, thì có khí thoát ra ở cả 2 điện cực (ngay từ lúc mới đầu bắt đầu điện phân)

    A. Cu(NO3)2. B. FeCl2. C. K2SO4. D. FeSO4.

    Câu 16: Kim loại M phản ứng được với các dung dịch HCl, Cu(NO3)2, HNO3 (đặc, nguội). M là kim loại nào dưới đây?

    A. Zn. B. Ag. C. Al. D. Fe.

    Câu 17: Trong y học, cacbohiđrat nào sau đây dùng để làm thuốc tăng lực?

    A. Xenlulozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Glucozơ.

    Câu 18: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

    A. thủy phân. B. trùng ngưng. C. hòa tan Cu(OH)2. D. tráng gương.

    Câu 19: Chất nào sau đây không dùng để làm mềm nước cứng tạm thời?

    A. Na2CO3. B. Na3PO4. C. Ca(OH)2. D. HCl.

    Câu 20: Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HNO3, thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 7,84. B. 4,78. C. 5,80. D. 6,82.

    Câu 21: Hòa tan hỗn hợp Na và K vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần dùng để trung hòa X là

    A. 150 ml. B. 300 ml. C. 600 ml. D. 900 ml.

    Câu 22: Cho các chất: axit glutamic, saccarozơ, metylamoni clorua, Gly-Gly. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là

    A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

    Câu 23: Cho dãy gồm các chất: metyl metacrylat; xenlulozơ; glyxylalanin; tơ nilon-6,6. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit là

    A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.

    Câu 24: Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 50%, thu được 4,48 lít CO2. Giá trị của m là

    A. 36,0. B. 18,0. C. 32,4. D. 16,2.

    Câu 25: Khi thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong dung dịch axit H2SO4 loãng (hiệu suất phản ứng thủy phân đạt 80%), thu được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch NaOH rồi thực hiện phản ứng tráng bạc (bằng AgNO3 trong NH3) thu được tối đa m gam kim loại Ag. Giá trị của m là:

    A. 34,56. B. 86,4. C. 121,5. D. 69,12.

    Câu 26: Cho 0,02 mol glyxin tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X cần vừa đủ V lít dung dịch NaOH 1M được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y được m gam chất rắn khan. Giá trị V và m là

    A. 0,32 và 23,45. B. 0,02 và 19,05. C. 0,32 và 19,05. D. 0,32 và 19,49.

    Câu 27: Đèn cồn trong phòng thí nghiệm (được mô tả như hình vẽ) là dụng cụ cung cấp nhiệt cho quá trình đun nóng dung dịch, nung chất rắn. Chỉ ra thao tác sai khi đun ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn:

    Đề thi THPT quốc gia năm 2021 7 điểm đề số 13 12

    A.  Khi đun, phải hơ qua ống nghiệm để ống giãn nở đều.

    B.  Khi đun, để đáy ống nghiệm vào sát bấc đèn cồn.

    C.  Khi đun, để đáy ống nghiệm vào chỗ nóng nhất của ngọn lửa đèn cồn, tức là vị trí 2/3 của ngọn lửa từ dưới lên.

    D.  Khi đun nóng cần lắc nhẹ ống nghiệm và hướng miệng ống về phía không có người.

    Câu 28: Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện?

    A. Dung dịch đường. B. Dung dịch muối ăn.

    C. Dung dịch rượu. D. Dung dịch benzen trong ancol.

    Câu 29: Phương trình H+ + OHĐề thi THPT quốc gia năm 2021 7 điểm đề số 13 13 H2O là phương trình ion thu gọn của phản ứng có phương trình sau:

    A. NaOH + NaHCO3Đề thi THPT quốc gia năm 2021 7 điểm đề số 13 14 Na2CO3 + H2O. B. NaOH + HCl Đề thi THPT quốc gia năm 2021 7 điểm đề số 13 15 NaCl + H2O.

    C. H2SO4 + BaCl2Đề thi THPT quốc gia năm 2021 7 điểm đề số 13 16 BaSO4 + 2HCl. D. 3HCl + Fe(OH)3Đề thi THPT quốc gia năm 2021 7 điểm đề số 13 17 FeCl3 + 3H2O.

    Câu 30: X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía. Y là chất rắn ở dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị. Tên gọi của X, Y lần lượt là:

    A. fructozơ và xenlulozơ. B. glucozơ và tinh bột.

    C. glucozơ và xenlulozơ. D. fructozơ và tinh bột.

    Câu 31: Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Nối một dây Al với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.

    (b) Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.

    (c) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2.

    (d) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc nước muối.

    Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra sự ăn mòn điện hóa học

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

    Câu 32: Số este có công thức phân tử C5H10O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit không thu được axit fomic là

    A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

    Câu 33: Cho các chất sau: FeSO4, Fe(NO3)2,CrCl2, CrCl3. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo thành kết tủa là

    A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

    Câu 34: Cho các tơ sau: tơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ nilon-6,6; tơ enang, tơ lapsan. Số tơ thuộc loại tơ poliamit là

    A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.

    Câu 35: Sục khí CO2 từ từ đến dư vào 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,6M và Ba(OH)2 0,5M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X rồi nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 10,83. B. 9,51. C. 13,03. D. 14,01.

    Câu 36: Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a) Đun sôi nước cứng tạm thời.

    (b) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2.

    (c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.

    (d) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.

    (e) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.

    (g) Cho FeCl2 vào dung dịch AgNO3.

    Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là

    A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.

    Câu 37: Cho các phát biểu sau:

    (a) Nước cứng có chứa đồng thời anion HCO3 và SO42- hoặc Cl là nước cứng toàn phần.

    (b) Thạch cao nung (CaSO4.2H2O) được dùng để bó bột, đúc tượng.

    (c) Cho nước cứng đi qua chất trao đổi cation, các ion Ca2+, Mg2+ sẽ bị hấp thụ và được trao đổi ion H+ hoặc Na+.

    (d) Nhôm bị thụ động bởi dung dịch axit HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, nguội.

    (e) Các kim loại Na, K, Ca, Ba đều có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.

    Số phát biểu sai

    A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

    Câu 38: Sục V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa hỗn hợp Ba(OH)2 và KOH, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:

    Đề thi THPT quốc gia năm 2021 7 điểm đề số 13 18

    Giá trị của V bằng bao nhiêu để thu được kết tủa cực đại?

    A. B. C. D.

    Câu 39: Cho các phát biểu sau:

    (a) Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.

    (b) Khi thủy phân hoàn toàn saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit.

    (c) Độ ngọt của mật ong chủ yếu do glucozơ gây ra.

    (d) Một số polime như polietilen, poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat) được dùng làm chất dẻo.

    (e) Các loại dầu thực vật và đầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit.

    (g) Các chất (C17H33COO)3C3H5, (C15H31COO)3C3H5 là chất béo dạng lỏng ở nhiệt độ thường.

    Số phát biểu đúng là

    A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

    Câu 40: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo gồm axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 76,32 gam O2, thu được 75,24 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V có thể là

    A. 120. B. 150. C. 180. D. 200.

    ———– HẾT ———-

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    ĐỀ 13

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đề số 12

    Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đề số 12

    Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đề số 12

    ĐỀ MINH HỌA

    MỤC TIÊU 7 ĐIỂM

    SỐ 12

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021

    Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108.

    Câu 1: Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng bằng 2,7 gam/cm3 và có màu trắng bạc?

    A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Cr.

    Câu 2: Kim loại nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài là 3s1?

    A. Na. B. K. C. Ca. D. Ba.

    Câu 3: Hiện tượng xảy ra khi cho giấy quỳ khô vào bình đựng khí amoniac là:

    A. Giấy quỳ chuyển sang màu đỏ. B. Giấy quỳ chuyển sang màu xanh.

    C. Giấy quỳ mất màu. D. Giấy quỳ không chuyển màu.

    Câu 4: Este X mạch hở có công thức phân tử C3H4O2. Vậy X là

    A. vinyl axetat. B. metyl axetat. C. metyl fomat. D. vinyl fomat.

    Câu 5: Xà phòng hóa hoàn toàn triolein bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và chất hữu cơ X. Chất X là

    A. C17H33COONa. B. C17H35COONa. C. C17H33COOH. D. C17H35COOH.

    Câu 6: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl?

    A. MgCl2. B. BaCl2. C. Al(NO3)3. D. Al(OH)3.

    Câu 7: Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl dư tạo ra chất khí?

    A. Ba(OH)2. B. Na2CO3. C. K2SO4. D. Ca(NO3)2.

    Câu 8: Trong môi trường kiềm, protein có khả năng phản ứng màu biure với

    A. Mg(OH)2. B. Cu(OH)2. C. KCl. D. NaCl.

    Câu 9: Để chứng minh tính lưỡng tính của NH2-CH2-COOH (X), ta cho X tác dụng với:

    A. HCl, NaOH. B. Na2CO3, HCl. C. HNO3, CH3COOH. D. NaOH, NH3.

    Câu 10: Bình chứa làm bằng chất X, không dùng để đựng dung dịch nước vôi trong. Chất X là

    A. thủy tinh. B. sắt. C. nhôm. D. nhựa.

    Câu 11: Dùng lượng dư dung dịch nào sau đây để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag?

    A. HCl. B. Fe2(SO4)3. C. NaOH. D. HNO3.

    Câu 12: Oxit nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl sinh ra hỗn hợp muối?

    A. Al2O3. B. Fe3O4. C. CaO. D. Na2O.

    Câu 13: Tên gọi của polime có công thức cho dưới đây

    A. polietilen. B. polistiren

    C. poli(metyl metacrylat). D. poli(vinyl clorua).

    Câu 14: Phân tử polime nào sau đây chứa ba nguyên tố C, H và O?

    A. Xenlulozơ. B. Polistiren. C. Polietilen. D. Poli(vinyl clorua).

    Câu 15: Dãy gồm các kim loại được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện

    A. Al, Na, Ba. B. Ca, Ni, Zn. C. Mg, Fe, Cu. D. Fe, Cr, Cu.

    Câu 16: Kim loại X tác dung với H2SO4 loãng cho khí H2. Măṭ khác, oxit của X bị H2 khử thành kim loại ở nhiêṭ đô ̣cao. X là kim loaị nào?

    A. Fe. B. Al. C. Mg. D. Cu.

    Câu 17: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2

    A. HCOOH. B. CH3CHO. C. CH3COOH. D. C2H5OH.

    Câu 18: Đường mía, đường phèn có thành phần chính là đường nào dưới đây?

    A. Glucozơ. B. Mantozơ. C. Saccarozơ. D. Fructozơ.

    Câu 19: Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?

    A. Na2CO3. B. (NH4)2CO3. C. Al(OH)3. D. NaHCO3.

    Câu 20: Hỗn hợp X gồm các chất Fe3O4, Al2O3, CuO và MgO có cùng số mol. Dẫn khí H2 dư qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, thu được m gam muối và 3,36 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 40,70. B. 42,475. C. 37,15. D. 43,90.

    Câu 21: Cho 7,8 gam K vào 192,4 gam nước, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam dung dịch. Giá trị của m là

    A. 198. B. 200. C. 200,2. D. 203,6.

    Câu 22: Cho dãy các chất: HCOONH4, (CH3NH3)2CO3, CH3COOH, H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH và HCl là

    A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

    Câu 23: Cho dung dịch các chất: glixerol, Gly-Ala-Gly, alanin, axit axetic. Số dung dịch hòa tan được Cu(OH)2 là

    A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

    Câu 24: Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là

    A. 138 gam. B. 184 gam. C. 276 gam. D. 92 gam.

    Câu 25: Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo 500 gam tinh bột thì cần bao nhiêu lít không khí (đktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp?

    A. 1382716 lít. B. 1382600 lít. C. 1402666 lít. D. 1482600 lít.

    Câu 26: X là một amino axit no (phân tử chỉ có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Cho 0,03 mol X tác dụng với dung dịch chứa 0,05 mol HCl thu được dung dịch Y. Thêm 0,1 mol NaOH vào Y sau phản ứng đem cô cạn thu được 6,635 gam chất rắn Z. X là

    A. Glyxin. B. Alanin. C. Valin. D. Phenylalanin.

    Câu 27: Đèn cồn trong phòng thí nghiệm (được mô tả như hình vẽ) không có tác dụng nào sau đây?

    Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đề số 12 19

    A.  Đun nóng dung dịch trong ống nghiệm, làm cho phản ứng diễn ra nhanh hơn.

    B.  Thắp sáng phòng thí nghiệm.

    C.  Nung chất rắn trong đĩa sứ để thực hiện phản ứng phân hủy.

    D.  Làm khô các chất không bị phân hủy bởi nhiệt như NaCl, NaOH,…

    Câu 28: Cho phản ứng sau: . Vậy X, Y lần lượt là:

    A. KCl, FeCl3. B. K2SO4, Fe2(SO4)3. C. KOH, Fe(OH)3. D. KBr, FeBr3.

    Câu 29: Chất nào sau đây là muối axit?

    A. KNO3. B. NaHSO4. C. NaCl. D. Na2SO4.

    Câu 30: Thủy phân đisaccarit X, thu được 2 monosaccarit Y, Z. Oxi hóa Y hoặc Z bằng dung dịch AgNO3/NH3, thu được chất hữu cơ T. Hai chất X, T lần lượt là:

    A. saccarozơ và axit gluconic. B. saccarozơ và amoni gluconat.

    C. tinh bột và glucozơ. D. glucozơ và fructozơ.

    Câu 31: Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (1) Đốt bột Al trong khí O2.

    (2) Cho lá kim loại Al nguyên chất vào dung dịch HNO3 loãng, nguội.

    (3) Đốt dây kim loại Mg nguyên chất trong khí Cl2.

    (4) Cho lá hợp kim Fe-Cu vào dung dịch H2SO4 loãng.

    Số thí nghiệm mà kim loại bị ăn mòn hoá học là

    A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

    Câu 32: Chất X có công thức phân tử là C8H8O2. X tác dụng với NaOH đun nóng thu được sản phẩm gồm X1 (C7H7ONa); X2 (CHO2Na) và nước. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?

    A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.

    Câu 33: Cho các chất sau: Cr(OH)3, CaCO3, Al(OH)3 Al2O3. Số chất vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH là

    A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.

    Câu 34: Cho các polime sau: polistiren, amilozơ, amilopectin, poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat), teflon. Số polime có thành phần nguyên tố giống nhau là

    A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.

    Câu 35: Sục từ từ V lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,6M; KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,4M. Kết thúc phản ứng thu được 27,58 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị lớn nhất của V là

    A. 3,136. B. 12,544. C. 14,784. D. 16,812.

    Câu 36: Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư;

    (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2;

    (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng;

    (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư;

    (e) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ;

    (g) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư.

    Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là

    A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.

    Câu 37: Cho các phát biểu sau:

    (a) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

    (b) Khả năng phản ứng với nước của kim loại kiềm giảm dần theo chiều tăng số hiệu nguyên tử.

    (c) NaOH là chất rắn, màu trắng, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn.

    (d) Thành phần chính của quặng đolomit là CaCO3.MgCO3.

    (e) Nước cứng làm hỏng các dung dịch cần pha chế. Làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực phẩm.

    Số phát biểu sai

    A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

    Câu 38: Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít, ở điều kiện tiêu chuẩn) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của m là

    Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đề số 12 20

    A. 19,70. B. 39,40. C. 9,85. D. 29,55.

    Câu 39: Cho các phát biểu sau:

    (a) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực.

    (b) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

    (c) Thành phần chính trong hạt gạo là tinh bột.

    (d) Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.

    (e) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

    (g) Để phân biệt da thật và da giả làm bằng PVC, người ta thường dùng phương pháp đơn giản là đốt thử.

    Số phát biểu đúng là

    A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

    Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O2, thu được 3,14 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là

    A. 86,10. B. 57,40. C. 83,82. D. 57,16.

    ———– HẾT ———-

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    ĐỀ 12

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đề số 11

    Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đề số 11

    Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đề số 11

    ĐỀ MINH HỌA

    MỤC TIÊU 7 ĐIỂM

    SỐ 11

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021

    Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108.

    Câu 1: Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là

    A. Hg. B. Cr. C. Pb. D. W.

    Câu 2: Kim loại nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài là 4s1?

    A. Na. B. K. C. Ca. D. Ba.

    Câu 3: Hiện tượng “Hiệu ứng nhà kính” làm cho nhiệt độ Trái đất nóng lên, làm biến đổi khí hậu, gây hạn hán, lũ lụt, … Tác nhân chủ yếu gây “Hiệu ứng nhà kính” là do sự tăng nồng độ trong khí quyển của chất nào sau đây?

    A. Nitơ. B. Cacbon đioxit. C. Ozon. D. Oxi.

    Câu 4: Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit propionic là

    A. propyl propionat. B. metyl propionat. C. propyl fomat. D. metyl axetat.

    Câu 5: Thủy phân este X trong môi trường kiềm thu được anđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của X có thể là

    A. HCOOCH=CH2. B. CH2=CHCOOCH3. C. HCOOCH2CH=CH2. D. HCOOC2H5.

    Câu 6: Chất X tác dụng với dung dịch HCl. Khi chất X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 sinh ra kết tủa. Chất X là

    A. Ca(HCO3)2. B.  BaCl2. C. CaCO3. D. AlCl3.

    Câu 7: Cho dung dịch HCl vào dung dịch chất X, thu được khí không màu, không mùi. Chất X là

    A. NaHSO4. B. NaOH. C. NaHCO3. D. NaCl.

    Câu 8: Số liên kết peptit trong phân tử: Gly–Ala–Ala–Gly–Glu là

    A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.

    Câu 9: Dung dịch etylamin tác dụng được với dung dịch nước của chất nào sau đây?

    A. H2SO4. B. NaOH. C. NaCl. D. NH3.

    Câu 10: Ở nhiệt độ thường, kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim loại X là

    A. Al. B. Mg. C. Ca. D. Na.

    Câu 11: Oxit bị oxi hóa khi phản ứng với dung dịch HNO3 loãng là

    A. MgO. B. FeO. C. Fe2O3. D. Al2O3.

    Câu 12: Phản ứng với chất nào sau đây chứng tỏ FeO là oxit bazơ?

    A. H2. B. HCl. C. HNO3. D. H2SO4 đặc.

    Câu 13: Chất có khả năng trùng hợp tạo thành cao su là

    A. CH2=CHCl. B. CH2 =CH2. C. CH2=CH−CH=CH2. D. C6H5−CH=CH2.

    Câu 14: Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?

    A. Amilopectin. B. Polietilen. C. Amilozo. D. Poli (vinyl clorua).

    Câu 15: Khi cho mẫu Zn vào bình đựng dung dịch X, thì thấy khối lượng chất rắn trong bình từ từ tăng lên. Dung dịch X là

    A. Cu(NO3)2. B. AgNO3. C. KNO3. D. Fe(NO3)3.

    Câu 16: Kim loại nào sau đây tác dụng với Cl2 và HCl tạo ra cùng một muối là

    A. Cu. B. Mg. C. Fe. D. Ag.

    Câu 17: Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3/NH3 (to) , không xảy ra phản ứng tráng bạc

    A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Fructozơ. D. metylfomat.

    Câu 18: Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là

    A. protein. B. tinh bột. C. saccarozơ. D. xenluzơ.

    Câu 19: Chất có tính lưỡng tính là

    A. NaHSO4. B. NaOH. C. NaHCO3. D. NaCl.

    Câu 20: Nung hỗn hợp X gồm 2,7 gam Al và 10,8 gam FeO, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ V ml dung dch H2SO4 1M. Giá trị của V là

    A. 375. B. 600. C. 300. D. 400.

    Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc), thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxit. Giá trị của m là

    A. 5,1. B. 7,1. C. 6,7. D. 3,9.

    Câu 22: Cho các chất: axetilen, glucozơ, fructozơ, amonifomat. Số chất phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3

    A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

    Câu 23: Cho dung dịch các chất sau: etylamoni hiđrocacbonat, alanin, anilin, lysin. Số chất có tính lưỡng tính là

    A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

    Câu 24: Khử glucozơ bằng H2 để tạo sobitol. Khối lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là bao nhiêu?

    A. 14,4 gam. B. 22,5 gam. C. 2,25 gam. D. 1,44 gam.

    Câu 25: Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích không khí. Để phản ứng quang hợp tạo ra 810 gam tinh bột cần số mol không khí là

    A. 100000 mol. B. 50000 mol. C. 150000 mol. D. 200000 mol.

    Câu 26: Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

    A. 10,43. B. 6,38. C. 10,45. D. 8,09.

    Câu 27: Cho hình vẽ chưng cất thường:

    Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đề số 11 21

    Vai trò của nhiệt kế trong khi chưng cất là

    A. Đo nhiệt độ của ngọn lửa.

    B. Đo nhiệt độ của nước sôi.

    C. Đo nhiệt độ sôi của chất đang chưng cất.

    D. Đo nhiệt độ sôi của hỗn hợp chất trong bình cầu.

    Câu 28: Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/l, dung dịch nào dẫn điện kém nhất?

    A. HCl. B. HF. C. HI. D. HBr.

    Câu 29: Trong dung dịch ion CO32- cùng tồn tại với các ion

    A. NH4+, Na+, K+. B. Cu2+, Mg2+, Al3+. C. Fe2+, Zn2+, Al3+ . D. Fe3+, HSO4.

    Câu 30: Cho sơ đồ phản ứng:

    Hai chất X, Y lần lượt là:

    A. cacbon monooxit, glucozơ. B. cacbon đioxit, glucozơ.

    C. cacbon monooxit, tinh bột. D. cacbon đioxit, tinh bột.

    Câu 31: Cho 4 cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: (1) Fe và Pb; (2) Fe và Zn; (3) Fe và Sn; (4) Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit HCl, số cặp kim loại trong đó Fe bị ăn mòn trước là

    A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

    Câu 32: Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là

    A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.

    Câu 33: Cho từng chất: Fe(OH)2, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là

    A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.

    Câu 34: Cho các polime sau: PE, PVC, cao su buna, amilopectin, xenlulozơ, cao su lưu hóa. Số polime có mạch không phân nhánh là

    A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.

    Câu 35: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na (tỉ lệ mol 1:2) vào 200 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,05M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 1,28. B. 3,31. C. 1,96. D. 0,98.

    Câu 36: Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a) Nung nóng Cu(NO3)2.

    (b) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).

    (c) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.

    (d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.

    (e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng.

    (g) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng.

    Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là

    A. 4. B. 5. C. 6. D. 2.

    Câu 37: Cho các phát biểu sau:

    (a) Khi cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl đặc, có xảy ra phản ứng hóa học

    (b) Nước cứng gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước.

    (c) Nguyên tắc làm mềm nước cứng là giảm nồng độ ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng bằng phương pháp hóa học hoặc phương pháp trao đổi ion.

    (d) Một trong những ứng dụng của CaCO3 là làm chất độn trong công nghiệp sản xuất cao su.

    (e) Công thức hoá học của phèn chua là (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

    Số phát biểu đúng

    A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

    Câu 38: Cho a gam hỗn hợp X gồm BaO và Al2O3 vào nước, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch H2SO4 vào Y, khối lượng kết tủa (m, gam) theo số mol H2SO4 được biểu diễn theo đồ thị sau:

    Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đề số 11 22

    Giá trị của a là

    A. 51,0. B. 56,1. C. 40,8. D. 66,3.

    Câu 39: Cho các phát biểu sau:

    (a) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.

    (b) Trong tự nhiên, glucozơ có nhiều trong quả chín, đặc biệt có nhiều trong nho chín.

    (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.

    (d) Polime có nhiều ứng dụng như làm các vật liệu polime phục vụ cho sản xuất và đời sống: Chất dẻo, tơ sợi, cao su, keo dán.

    (e) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, độc.

    (g) Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-aminaxit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể.

    Số phát biểu đúng là

    A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

    Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một loại chất béo X, thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 0,6 mol. Tính thể tích dung dịch Br2 0,5M tối đa để phản ứng hết với 0,3 mol chất béo X?

    A. 0,36 lít. B. 2,40 lít. C. 1,20 lít. D. 1,60 lít.

    ———– HẾT ———-

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    ĐỀ 11

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đề số 10

    Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đề số 10

    Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đề số 10

    ĐỀ MINH HỌA

    MỤC TIÊU 7 ĐIỂM

    SỐ 10

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021

    Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108.

    Câu 1: Kim nào sau đây dẫn điện kém nhất?

    A. Fe. B. Al. C. Ag. D. Au.

    Câu 2: Kim loại nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài là 4s2?

    A. Na. B. K. C. Ca. D. Mg.

    Câu 3: Kim loại nào sau đây phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường?

    A. Ca. B. Fe. C. Cu. D. Ag.

    Câu 4: Loại than nào sau đây không có trong tự nhiên?

    A. Than chì. B. Than antraxit. C. Than nâu. D. Than cốc.

    Câu 5: Chất béo X là trieste của glixerol với axit cacboxylic Y. Axit Y có thể là

    A. C2H3COOH. B. HCOOH. C. C15H31COOH. D. C2H5COOH.

    Câu 6: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

    A. CH3COONa và CH3OH. B. CH3COONa và C2H5OH.

    C. HCOONa và C2H5OH. D. C2H5COONa và CH3OH.

    Câu 7: Dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2, vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra?

    A. NaOH. B. HCl. C. Ca(OH)2. D. H2SO4.

    Câu 8: Chất Z có phản ứng với dung dịch HCl, còn khi phản ứng với dung dịch nước vôi trong tạo ra chất kết tủa. Chất Z là

    A. NaHCO3. B. CaCO3. C. Ba(NO3)2. D. AlCl3.

    Câu 9: Amin tồn tại ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường là

    A. metylamin. B. anilin. C. etylamin. D. đimetylamin.

    Câu 10: Alanin không phản ứng được với chất nào dưới đây?

    A. axit clohidric. B. nước brom. C. axit sunfuric. D. natri hiđroxit.

    Câu 11: Hợp chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?

    A. AlCl3. B. NaHCO3. C. Al2O3. D. Al(OH)3.

    Câu 12: Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch NaOH?

    A. Al2O3. B. Al. C. Al(OH)3. D. NaAlO2.

    Câu 13: Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó hàm lượng cacbon chiếm

    A. trên 2%. B. dưới 2%. C. từ 2% đến 5%. D. trên 5%.

    Câu 14: Hợp chất nào sau đây có màu lục xám?

    A. Cr2O3. B. Cr(OH)3. C. CrO3. D. K2CrO4.

    Câu 15: Tên gọi của polime có công thức cho dưới đây là

    A. tơ nilon-6. B. tơ nilon-7. C. tơ nilon-6,6. D. tơ olon.

    Câu 16: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối halogenua của nó?

    A. Al. B. Na. C. Cu. D. Fe.

    Câu 17: Phản ứng nào xảy ra ở catot trong quá trình điện phân MgCl2 nóng chảy ?

    A. sự oxi hoá ion Mg2+. B. sự khử ion Mg2+. C. sự oxi hoá ion Cl. D. sự khử ion Cl.

    Câu 18: Thuốc thử để nhận biết tinh bột là

    A. I2. B. Cu(OH)2. C. AgNO3/NH3. D. Br2.

    Câu 19: Khi thuỷ phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ ta thu được sản phẩm là

    A. fructozơ. B. glucozơ. C. saccarozơ. D. axit gluconic.

    Câu 20: Crom(III) oxit là chất rắn, màu lục thẫm, không tan trong nước. Công thức của crom(III) oxit là

    A. Cr2O3. B. CrO. C. Cr(OH)3. D. Cr(OH)2.

    Câu 21: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm x mol FeO, x mol Fe2O3 và y mol Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được 6,72 lít NO2 (đktc). Giá trị của m là

    A. 46,4. B. 48,0. C. 35,7. D. 69,6.

    Câu 22: Nhúng một đinh sắt sạch vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, làm khô, thấy khối lượng đinh sắt tăng 1 gam. Khối lượng sắt đã phản ứng là

    A. 3,5 gam. B. 2,8 gam. C. 7,0 gam. D. 5,6 gam.

    Câu 23: Thể tích H2 (đktc) tạo ra khi cho một hỗn hợp gồm (0,5 mol K; 0,2 mol Na; 1,2 mol Al) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M đến phản ứng hoàn toàn là

    A. 22,4 lít. B. 26,1 lít. C. 33,6 lít. D. 44,8 lít.

    Câu 24: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Trung hòa X cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là

    A. 0,896. B. 0,448. C. 0,112. D. 0,224.

    Câu 25: Cho dung dịch các chất sau: axit axetic, glyxin, ala-gly-val, lysin. Số chất dung dịch hòa tan được Cu(OH)2

    A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

    Câu 26: Lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80% thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 11,20. B. 8,96. C. 4,48. D. 5,60.

    Câu 27: Cho 1 mol peptit X mạch hở có phân tử khối là 461 gam/mol thủy phân (có mặt enzim), thu được hỗn hợp các α-aminoaxit có tổng khối lượng là 533 gam. Vậy X thuộc loại peptit nào sau đây ?

    A. hexapeptit. B. pentapeptit. C. tetrapeptit. D. tripeptit.

    Câu 28: Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl a(M). Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch có chứa 22,2 gam chất tan. Giá trị của a là

    A. 1,3M. B. 1,5M. C. 1,25M. D. 1,36M.

    Câu 29: Cho thí nghiệm như hình vẽ:

    Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đề số 10 23

    Đây là thí nghiệm chứng minh

    A. tính tan nhiều trong nước của NH3. B. tính tan nhiều trong nước của HCI.

    C. khả năng phản ứng mạnh với nước của HCl. D. khả năng phản ứng mạnh với nước của NH3.

    Câu 30: Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là ?

    A. NaOH + Ba(HCO3)2. B. Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2.

    C. NaHCO3 + NaOH. D. Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2.

    Câu 31: Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Oxi hóa X bằng dung dịch AgNO3/NH3, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là:

    A. glucozơ, sobitol. B. glucozơ, amoni gluconat.

    C. saccarozơ, glucozơ. D. glucozơ, axit gluconic.

    Câu 32: Trong số các trường hợp sau, có mấy trường hợp không xảy ra ăn mòn điện hóa?

    (a) Cho lá kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO4.

    (b) Một dây phơi quần áo gồm một đoạn dây bằng đồng nối với một đoạn dây bằng thép.

    (c) Một tấm tôn che mái nhà.

    (d) Những thiết bị bằng kim loại thường xuyên tiếp xúc với hơi nước.

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

    Câu 33: Este X có công thức phân tử là C5H8O2, khi tác dụng với NaOH tạo ra 2 sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Số chất X thỏa mãn điều kiện trên là

    A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

    Câu 34: Cho các chất sau: CrO3, Fe, Cr(OH)3, Cr. Số chất tan được trong dung dịch NaOH là

    A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

    Câu 35: Cho các polime: tơ nitron, tơ capron, nilon-6,6, tinh bột, tơ tằm, cao su buna-N. Số polime có chứa nitơ trong phân tử là

    A. 5 B. 3 C. 2 D. 4

    Câu 36: Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M vào 100 ml dung dịch chứa NaHCO3 2M và BaCl2 1M, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là

    A. 29,55. B. 19,70. C. 39,40. D. 35,46.

    Câu 37: Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a) Nhiệt phân AgNO3.

    (b) Nung FeS2 trong không khí.

    (c) Dẫn khí CO (dư) qua bột MgO nóng.

    (e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.

    (g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư).

    (h) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3.

    Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là

    A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.

    Câu 38: Cho các phát biểu sau:

    (a) Để bảo quản kim loại kiềm, người ta thường ngâm chúng trong dầu hỏa.

    (b) Cho dung dịch HCl dư vào quặng đolomit và quặng boxit đều có khí thoát ra.

    (c) Trong quá trình điện phân dung dịch HCl thì pH của dung dịch giảm.

    (d) Thành phần chính của một loại thuốc giảm đau dạ dày là natri hiđrocacbonat.

    (e) Natri cacbonat là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi,…

    Số phát biểu đúng

    A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

    Câu 39: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol NaOH và y mol NaAlO2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

    Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đề số 10 24

    Giá trị của m là

    A. 23,4. B. 15,6. C. 7,8. D. 31,2.

    Câu 40: Cho các phát biểu sau:

    (a) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, độc.

    (b) Có thể sản xuất đường saccarozơ từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt.

    (c) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit.

    (d) Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol.

    (e) Phản ứng thủy phân este (tạo bởi axit cacboxylic và ancol) trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

    (g) Cao su buna-S có chứa lưu huỳnh trong phân tử.

    Số phát biểu đúng là

    A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

    ———————————————–

    ———– HẾT ———-

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    ĐỀ 10

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học