Tag: đề thi word

  • Đề thi TN THPT 2021 file word có lời giải đề số 17

    Đề thi TN THPT 2021 file word có lời giải đề số 17

    Đề thi TN THPT 2021 file word có lời giải đề số 17

     

    ĐỀ MINH HỌA

    SỐ 17

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021

    Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56, Cu=64; Pb=207; Ag=108.

    Câu 1: Công thức của triolein là

    A. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5. B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5.

    C. (CH3[CH2]16COO)3C3H5. D. (CH3[CH2]14COO)3C3H5.

    Câu 2: Cho dãy biến hóa sau:

    R có thể là kim loại nào sau đây?

    A. Fe hoặc Cr. B. Cr. C. Al. D. Fe.

    Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai?

    A. Ozon trong không khí là nguyên nhân chính gây ra sự biến đổi khí hậu.

    B. Amoniac được dùng để điều chế nhiên liệu cho tên lửa.

    C. Lưu huỳnh đioxit được dùng làm chất chống thấm nước.

    D. Clo được dùng để diệt trùng nước trong hệ thống cung cấp nước sạch.

    Câu 4: Phương trình hóa học nào sau đây là sai?

    A. Ca + 2HCl CaCl2 + H2. B. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu.

    C. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2. D. Cu + H2SO4 CuSO4 + H2.

    Câu 5: Đun nóng chất H2N–CH2–CONH–CH(CH3) –CONH–CH2–COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là:

    A. H2N–CH2–COOH; H2N–CH2–CH2–COOH.

    B.

    C.

    D. H2N–CH2–COOH; H2N–CH(CH3) –COOH.

    Câu 6: Có 4 dung dịch có cùng nồng độ mol là: (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3) CH3CH2NH2, (4) NH3. Dãy các dung dịch xếp theo thứ tự pH giảm dần là

    A. (3) > (4) > (1) > (2). B. (3) > (4) > (2) > (1).

    C.  (2) > (1) > (3) > (4). D. (4) > (3) > (1) > (2).

    Câu 7: Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T ở dạng dung dịch với dung môi nước:

    Chất

    Thuốc thử

    X

    Y

    Z

    T

    Dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ

    Không có kết tủa

    Ag↓

    Không có kết tủa

    Ag↓

    Cu(OH)2, lắc nhẹ

    Cu(OH)2 không tan

    Dung dịch xanh lam

    Dung dịch xanh lam

    Dung dịch xanh lam

    Nước brom

    Mất màu nước brom và có kết tủa trắng xuất hiện

    Mất màu nước brom

    Không mất màu nước brom

    Không mất màu nước brom

    Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

    A. Phenol, axit fomic, saccarozơ, glucozơ. B. Anilin, glucozơ, glixerol, frutozơ.

    C. Anilin, glucozơ, etanol, axit acrylic. D. Phenol, glucozơ, glixerol, axit axetic.

    Câu 8: Cho các gluxit (cacbohiđrat): saccarozơ, fructozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số gluxit khi thuỷ phân trong môi trường axit tạo ra glucozơ là

    A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

    Câu 9: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?

    A. CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O. B. 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O.

    C. MgCl2 + 2AgNO3  Mg(NO3)2 + 2AgCl. D. 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2.

    Câu 10: Trong hỗn hợp X gồm Fe2O3; ZnO; Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH loãng dư thu được lượng kết tủa gồm

    A. Fe(OH)2; Cu(OH)2; Zn(OH)2. B. Fe(OH)3; Zn(OH)2.

    C. Fe(OH)2; Cu(OH)2. D. Fe(OH)3.

    Câu 11: Axit X là hóa chất quan trọng bậc nhất trong nhiều ngành sản xuất như phân bón, luyện kim, chất dẻo, acqui, chất tẩy rửa… Ngoài ra trong phòng thí nghiệm, axit X được dùng làm chất hút ẩm. Axit X là

    A. HNO3. B. H3PO4. C. HCl. D. H2SO4.

    Câu 12: Cho các phát biểu sau

    (1) Al là kim loại lưỡng tính.

    (2) Trong phản ứng hoá học ion kim loại chỉ thể hiện tính oxi hóa.

    (3) Nguyên  tắc để làm  mềm  nước  cứng là  khử ion Ca2+ , Mg2+ .

    (4) Dung dịch hỗn hợp NaHSO4 và NaNO3 có thể hoà tan được Cu.

    Phát biểu không đúng là:

    A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (4).

    Câu 13: Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (1) Đốt dây sắt trong khí clo;

    (2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi);

    (3) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng dư);

    (4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3;

    (5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư);

     Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt(II)?

    A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

    Câu 14: Một loại nước X có chứa: 0,02 mol Na+, 0,03 mol Ca2+, 0,015 mol Mg2+, 0,04 mol , 0,07 mol . Đun sôi nước hồi lâu, lọc bỏ kết tủa, thu được nước lọc Y thì Y thuộc loại

    A. nước cứng tạm thời. B. nước cứng toàn phần.

    C. nước mềm. D. nước cứng vĩnh cửu.

    Câu 15: Trong các kim loại: Mg; Al; Ba; K; Ca và Fe có bao nhiêu kim loại mà khi cho vào dung dịch CuSO4 tạo được kim loại Cu?

    A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.

    Câu 16: Chất có trạng thái khác với các chất còn lại ở điều kiện thường là

    A. axit glutamic. B. metyl aminoaxetat. C. Alanin. D. Valin.

    Câu 17: Cách nào sau đây không điều chế được NaOH?

    A. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp, điện cực trơ.

    B. Cho dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch Na2CO3.

    C. Cho Na tác dụng với nước.

    D. Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn xốp.

    Câu 18: Tơ nào sau đây có nguồn gốc tự nhiên?

    A. Tơ nitron. B. Tơ vinilon. C. Tơ lapsan. D. Tơ tằm.

    Câu 19: Cho dãy các kim loại: Fe, K, Cs, Ca, Al, Na. Số kim loại kiềm trong dãy là

    A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

    Câu 20: Nhận xét nào dưới đây là đúng?

    A. Tripeptit hòa tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch xanh lam.

    B. Trong phân tử protein luôn có nguyên tử nitơ.

    C. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.

    D. Este là những chất hữu cơ dễ tan trong nước.

    Câu 21: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

    A. NaAlO2. B. Al2O3. C. Al. D. AlCl3.

    Câu 22: Trong mạng tinh thể kim loại có

    A. các nguyên tử kim loại.

    B. các electron tự do.

    C. các ion dương kim loại, nguyên tử kim loại và các electron tự do.

    D. ion âm phi kim và ion dương kim loại.

    Câu 23: Đun nóng 8,55 gam một cacbohiđrat X với dung dịch HCl đến phản ứng hoàn toàn. Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 sau phản ứng thu được 10,8 gam Ag. X có thể là chất nào sau đây?

    A. glucozơ. B. saccarozơ. C. xenlulozơ. D. frutozơ.

    Câu 24: Xà phòng hoá 22,2 gam hỗn hợp gồm 2 este đồng phân, cần dùng 12 gam NaOH, thu 20,492 gam muối khan (hao hụt 6%). Trong X chắc chắn có một este với công thức và số mol tương ứng là:

    A. CH3COOC2H3 0,15 mol. B. HCOOC2H5 0,15 mol

    C. CH3COOCH3 0,2 mol. D. HCOOC2H5 0,2 mol.

    Câu 25: Cho 0,1 mol O2 tác dụng hết với 14,4 gam kim loại M (hóa trị không đổi), thu được chất rắn X. Hòa tan toàn bộ X bằng dung dịch HCl dư, thu được 13,44 lít H2 (đktc). M là

    A. Ca. B. Fe. C. Al. D. Mg.

    Câu 26: Đun nóng 6 gam CH3COOH với 9,2 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng thì được 5,5 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là

    A. 80%. B. 55%. C. 75%. D. 62,5%.

    Câu 27: Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol 1 peptit X (mạch hở, được tạo bởi các – amino axit có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm COOH) bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 52,7 gam. Số liên kết peptit trong X là

    A. 9. B. 13. C. 14. D. 11.

    Câu 28: Nung 20,8 gam hỗn hợp X gồm bột sắt và lưu huỳnh trong bình chân không thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất rắn không tan và 4,48 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 9. Giá trị của m là

    A. 16,8. B. 6,4. C. 4,8. D. 3,2.

    Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp, cần dùng vừa đủ 0,33 mol O2, chỉ thu được H2O, N2 và 0,16 mol CO2. Công thức phân tử của hai amin

    A. C3H9N và C4H11N. B. CH5N và C3H9N. C. C2H7N và C3H9N. D. CH5N và C2H7N.

    Câu 30: Cho 38,04 gam hỗn hợp X gồm Mg, Ca, MgO, CaO, MgCO3, CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được 9,408 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 12,5 và dung dịch chứa 25,65 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là

    A. 41,07. B. 39,96. C. 38,85. D. 37,74.

    Câu 31: X là hợp chất hữu cơ đơn chức. Cho X tác dụng với NaOH thu được Y và Z. Biết Z không tác dụng được với Na và có sơ đồ chuyển hóa sau:

    Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong X là

    A. 55,81%. B. 54,55%. C. 40,00%. D. 48,65%.

    Câu 32: Sau một thời gian điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với điện cực trơ, khối lượng dung dịch giảm 6,4 gam. Khối lượng Cu thu được ở catot là

    A. 5,12 gam. B. 6,4 gam. C. 5,688 gam. D. 10,24gam.

    Câu 33: Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X chứa hỗn hợp Al(NO3)3, HCl, HNO3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

    Đề thi TN THPT 2021 file word có lời giải đề số 17 1

    Giá trị của a là

    A. 1,2. B. 1,25. C. 0,8. D. 1,5.

    Câu 34: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của X là

    A. 30,8 gam. B. 32,2 gam. C. 35,0 gam. D. 33.6 gam.

    Câu 35: Có bao nhiêu đồng phân là este, có chứa vòng benzen, có công thức phân tử là C9H8O2?

    A. 7. B. 6. C. 8. D. 9.

    Câu 36: Ngâm một thanh sắt có khối lượng 20 gam vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 1M và AgNO3 0,5M, sau một thời gian thấy khối lượng thanh sắt tăng 10%. Hỏi khối lượng dung dịch đã thay đổi như thế nào?

    A. Giảm 2 gam. B. Giảm 1,6 gam. C. Tăng 1,6 gam. D. Tăng 2 gam.

    Câu 37: Đun nóng 45,54 gam hỗn hợp E gồm hexapeptit X và tetrapeptit Y cần dùng 580 ml dung dịch NaOH 1M chỉ thu được dung dịch chứa muối natri của glyxin và valin. Mặt khác, đốt cháy cùng lượng E trên trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O, N2; trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 115,18 gam. Công thức phân tử của peptit X là

    A. C17H30N6O7. B. C21H38N6O7. C. C24H44N6O7. D. C18H32N6O7.

    Câu 38: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức A và B (chứa C, H, O và đều có phân tử khối lớn hơn 50). Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm là dung dịch Y chỉ chứa hai muối, trong đó có một muối chứa 19,83% natri về khối lượng. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 đem thực hiện phản ứng tráng bạc, thu được tối đa 16,2 gam Ag. Phần 2 đem cô cạn rồi đốt cháy hoàn toàn thu được CO2, H2O và 10,6 gam Na2CO3. Giá trị m là

    A. 27,70. B. 30,40. C. 41,80. D. 13,85.

    Câu 39: Hòa tan hoàn toàn 5,22 gam hỗn hợp bột M gồm Mg, MgO, Mg(OH)2, MgCO3, Mg(NO3)2 bằng một lượng vừa đủ 0,26 mol HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 0,448 lít hỗn hợp khí gồm N2O và CO2. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được 6,96 gam kết tủa màu trắng. Phần trăm theo khối lượng của Mg(OH)2 trong hỗn hợp đầu gần nhất

    A. 33,33%. B. 44,44%. C. 11,11%. D. 22,22%.

    Câu 40: Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 và 0,5 mol HNO­3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau:

    – Phần một tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một chất kết tủa.

    – Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa.

    Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 31,86. B. 41,24. C. 20,21. D. 20,62.

    ———– HẾT ———-

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đầy đủ tại đây

    ĐỀ 17 – ĐÁP ÁN

    ĐỀ 17 – ĐỀ BÀI

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi TN THPT 2021 file word có lời giải đề 16

    Đề thi TN THPT 2021 file word có lời giải đề 16

    Đề thi TN THPT 2021 file word có lời giải đề 16

     

    ĐỀ MINH HỌA

    SỐ 16

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021

    Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56, Cu=64; Pb=207; Ag=108.

    Câu 1: Cho các kim loại: Ag, Al, Cu, Ca, Fe, Zn. Số kim loại tan được trong dung dịch HCl là

    A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.

    Câu 2: Các chất khí X, Y, Z, R, T lần lượt được tạo ra từ các quá trình phản ứng sau:

    (1) Thuốc tím tác dụng với dung dịch axit clohiđric đặc.

    (2) Sắt sunfua tác dụng với dung dịch axit clohiđric.

    (3) Nhiệt phân kali clorat, xúc tác mangan đioxit.

    (4) Nhiệt phân quặng đolomit.

    (5) Đốt quặng pirit sắt.

    Số chất khí tác dụng được với dung dịch KOH là

    A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.

    Câu 3: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là

    A. MgSO4. B. MgSO4 và Fe2(SO4)3.

    C. MgSO4 và FeSO4. D. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4.

    Câu 4: Bột kim loại X tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, không có khí thoát ra. X có thể là kim loại nào?

    A. Mg. B. Ag. C. Fe. D. Cu.

    Câu 5: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với Fe(NO3)2 là:

    A. AgNO3, Br2, NH3, HCl. B. KI, Br2, NH3, Zn.

    C. AgNO3, NaOH, Cu, FeCl3. D. NaOH, Mg, KCl, H2SO4.

    Câu 6: Cho phản ứng của oxi với Na. Phát biểu nào sau đây không đúng ?

    Đề thi TN THPT 2021 file word có lời giải đề 16 2

    A. Hơ cho Na cháy ngoài không khí rồi mới đưa nhanh vào bình.

    B. Na cháy trong oxi khi nung nóng.

    C. Đưa ngay mẫu Na rắn vào bình phản ứng.

    D. Lớp nước để bảo vệ đáy bình thủy tinh.

    Câu 7: Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:

    (X): 1s22s22p6                (Y): 1s22s22p63s2               

    (Z): 1s22s22p3                      (T): 1s22s22p63s23p3

    Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

    A. Z và T là phi kim. B. X là khí hiếm, Z là kim loại.

    C.  Chỉ có T là phi kim. D. Y và Z đều là kim loại.

    Câu 8: Cô cạn dung dịch X chứa các ion Mg2+; Ca2+ , thu được chất rắn Y. Nung Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z gồm

    A. MgO và CaO. B. MgCO3 và CaO. C. MgO và CaCO3. D. MgCO3 và CaCO3.

    Câu 9: Glucozơ không có tính chất nào sau đây?

    A. Tham gia phản ứng thủy phân. B. Tính chất của ancol đa chức.

    C. Lên men tạo ancol etylic. D. Tính chất của nhóm anđehit.

    Câu 10: Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z, E, F

    Chất

    Thuốc thử

    X

    Y

    Z

    E

    F

    Dung dịch NaHCO3

    Không sủi bọt khí

    Không sủi bọt khí

    Sủi bọt khí

    Không sủi bọt khí

    Không sủi bọt khí

    Dung dịch AgNO3/NH3 đun nhẹ

    Không có kết tủa

    Ag

    Ag

    Không có kết tủa

    Không có kết tủa

    Cu(OH)2 lắc nhẹ

    Cu(OH)2 không tan

    Dung dịch xanh lam

    Dung dịch xanh lam

    Dung dịch xanh lam

    Cu(OH)2 không tan

    Nước brom

    Không có kết tủa

    Không có kết tủa

    Không có kết tủa

    Không có kết tủa

    có kết tủa

    Các chất X, Y, Z, E, F lần lượt là

    A. etyl axetic, fructozơ, axit formic, ancol etylic, phenol.

    B. etyl format, glucozơ, axit formic, glixerol, anilin.

    C. etyl axetat, glucozơ, axit fomic, glixerol, phenol.

    D. etyl axetat, glucozơ, axit axetic, etylen glicol, anilin.

    Câu 11: Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là:

    A. axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic.

    B. amoni acrylat và axit 2-aminopropionic.

    C. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat.

    D. vinylamoni fomat và amoni acrylat.

    Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tính chất hóa học của Al và Cr?

    A. Nhôm có tính khử mạnh hơn crom.

    B. Nhôm và crom đều bền trong không khí và nước.

    C. Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ số mol.

    D. Nhôm và crom đều bị thụ động trong dung dịch H2SO4 đặc nguội.

    Câu 13: Từ 2 phản ứng:

    (1) Cu + 2Fe3+ Cu2+ +2Fe2+; (2) Cu2+ + Fe Cu + Fe2+.

    Có thể rút ra kết luận:

    A. Tính oxi hóa: Fe3+ > Fe2+ > Cu2+. B. Tính khử: Fe > Fe2+ > Cu.

    C. Tính khử: Cu > Fe > Fe2+. D. Tính oxi hóa: Fe3+ > Cu2+ > Fe2+.

    Câu 14: Anilin (C6H5NH2) tạo kết tủa trắng khi cho vào

    A. dung dịch NaOH. B. dung dịch nước brom.

    C. dung dịch NaCl. D. dung dịch HCl.

    Câu 15: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2

    A. 4 B. 2 C. 3 D. 1

    Câu 16: Khi trời sấm chớp mưa rào, trong không trung xảy ra các phản ứng hóa học ở điều kiên nhiệt độ cao có tia lửa điện, tạo thành các sản phẩm có tác dụng như một loại phân bón nào dưới đây, theo nước mưa rơi xuống, cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng

    A. Phân kali. B. Đạm nitrat. C. Phân lân. D. Đạm amoni.

    Câu 17: Trong số các kim loại sau: Ag, Cu, Au, Al. Kim loại có độ dẫn điện tốt nhất ở điều kiện thường là

    A. Al. B. Ag. C. Au. D. Cu.

    Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.

    B. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) ở có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.

    C. Các kim loại: Natri, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.

    D. Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.

    Câu 19: Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C2H5NH2, CH3NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng với HCl trong dung dịch là

    A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.

    Câu 20: Trong số các este sau, este có mùi chuối chín là

    A. Metyl axetat. B. Etyl fomiat. C. Amyl propionat. D. Isoamyl axetat.

    Câu 21: Cho các phát biểu sau:

           (a) Kim loại sắt có tính nhiễm từ;

           (b) Trong tự nhiên, crom chỉ tồn tại ở dạng đơn chất;

           (c) Fe(OH)3 là chất rắn màu nâu đỏ;

           (d) CrO3 là một oxit axit.

    Số phát biểu đúng là

    A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

    Câu 22: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

    A. hoà tan Cu(OH)2. B. trùng ngưng. C. tráng gương. D. thủy phân.

    Câu 23: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một chất béo, thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là:

    A. C17H33COOH và C15H31COOH. B. C15H31COOH và C17H35COOH.

    C. C17H33COOH và C17H35COOH. D. C17H31COOH và C17H33COOH.

    Câu 24: Cho 9,6 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2 và 0,3 mol Fe(NO3)3. Phản ứng kết thúc, khối lượng chất rắn thu được là

    A. 11,2 gam. B. 15,6 gam. C. 22,4 gam. D. 12,88 gam.

    Câu 25: Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ đơn chức là dẫn xuất của benzen có cùng công thức phân tử C7H6O2 tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 10,8 gam Ag. Vậy khi cho 9,15 gam X nói trên tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?

    A. 20,2 gam. B. 16,4 gam. C. 19,8 gam. D. 20,8 gam.

    Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X (no, mạch hở, đơn chức, bậc 1) bằng O2 vừa đủ, thu được 12V hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O và N2. Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn các điều kiện trên của X là

    A. 8. B. 6. C. 9. D. 7.

    Câu 27: Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các phương trình hóa học sau:

    X + 3NaOH C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O (1)

    Y + 2NaOH T + 2Na2CO3 (2)

    CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O Z + … (3)

    Z + NaOH E + … (4)

    E + NaOH T + Na2CO3 (5)

    Công thức phân tử của X là

    A. C11H10O4. B. C11H12O4. C. C12H14O4. D. C12H20O6.

    Câu 28: Dung dịch X chứa x mol NaOH và y mol Na2ZnO2 (hoặc Na2[Zn(OH)4]); dung dịch Y chứa z mol Ba(OH)2 và t mol Ba(AlO2)2 (hoặc Ba[Al(OH)4]2) (trong đó x<2z). Tiến hành hai thí nghiệm sau:

    Thí nghiệm 1: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch X.

    Thí nghiệm 2: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Y.

    Kết quả hai thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

    Đề thi TN THPT 2021 file word có lời giải đề 16 3

    Giá trị của y và t lần lượt là:

    A. 0,15 và 0,05. B. 0,075 và 0,10. C. 0,15 và 0,10. D. 0,075 và 0,05.

    Câu 29: Cho 200 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 10 gam muối. Khối lượng mol phân tử của X là

    A. 75. B. 125. C. 89. D. 103.

    Câu 30: Khi thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong dung dịch axit H2SO4 loãng (hiệu suất phản ứng thủy phân đạt 80%), thu được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch NaOH rồi thực hiện phản ứng tráng bạc (bằng AgNO3 trong NH3) thu được tối đa m gam kim loại Ag. Giá trị của m là

    A. 121,5. B. 69,12. C. 86,4. D. 34,56.

    Câu 31: Hòa tan hết một lượng Na vào dung dịch HCl 10%, thu được 46,88 gam dung dịch gồm NaCl và NaOH và 1,568 lít H2 (đktc). Nồng độ phần trăm của NaCl trong dung dịch thu được là

    A. 15,38. B. 12,48. C. 12,68. D. 14,97.

    Câu 32: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2  (ở đktc) vào dung dịch chứa 16 gam NaOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là

    A. 20,8 gam B. 18,9 gam. C. 23,0 gam. D.  25,2 gam.

    Câu 33: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Zn và 0,2 mol Mg vào 400 ml dung dịch chứa đồng thời Cu(NO3)2 1M và AgNO31M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong lượng dư dung dịch HNO3, thu được V lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc). Giá trị của V là :

    A. 4,48. B. 5,60. C. 2,24. D. 6,72.

    Câu 34: Cho sơ đồ phản ứng:

    (1) X (C5H8O2) + NaOH X1 (muối) + X2

    (2) Y (C5H8O2) + NaOH Y1 (muối) + Y2

    Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không. Tính chất hóa học nào giống nhau giữa X2 và Y2?

    A. Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 (to).

    B. Bị oxi hóa bởi O2 (xúc tác) thành axit cacboxylic.

    C. Bị khử bởi H2 (to, Ni).

    D. Tác dụng được với Na.

    Câu 35: Thủy phân axit béo X, thu được glixerolba axit béo là axit stearic, axit panmitic và axit oleic. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được V lít (đktc) CO2 và m gam nước. Biểu thức liên hệ giữa a, V và m là

    A. B. C. D.

    Câu 36: Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9 gam kali tác dụng với 108,2 gam H2O là

    A. 4,00%. B. 5,00%. C. 6,00%. D. 4,99%.

    Câu 37: Cho 46,8 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ, thu được dung dịch X. Cho m gam Mg vào X, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch KOH dư vào Y được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 45,0 gam chất rắn T. Giá trị gần nhất của m là

    A. 6,6. B. 11,0. C. 8,8. D. 13,2.

    Câu 38: X là este no, đơn chức, Y là axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; Z là este 2 chức tạo bởi etylen glicol và axit Y (X, Y, Z, đều mạch hở, số mol Y bằng số mol Z). Đốt cháy a gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,335 mol O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 19,74 gam. Mặt khác, a gam E làm mất màu tối đa dung dịch chứa 0,14 mol Br2. Khối lượng của X trong E là

    A. 7,6. B. 6,6. C. 8,6. D. 6,8.

    Câu 39: Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là

    A. 340,8. B. 399,4. C. 409,2. D. 396,6.

    Câu 40: Hòa tan hoàn toàn 19,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch chứa 1,2 mol HNO3, sau khi các kim loại tan hết thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và V lít (ở đktc) hỗn hợp khí gồm hai khí có tỉ lệ mol 1 : 2. Cho 500 ml dung dịch KOH 1,7M vào Y thu được kết tủa D và dung dịch E. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 26 gam chất rắn F. Cô cạn cẩn thận E thu được chất rắn G. Nung G đến khối lượng không đổi, thu được 69,35 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

    A. 10,08. B. 13,44. C. 11,20. D. 11,20.

    ———– HẾT ———-

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đầy đủ tại đây

    ĐỀ 16 – ĐÁP ÁN

    ĐỀ 16 – ĐỀ BÀI

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi TN THPT 2021 có lời giải đề số 15

    Đề thi TN THPT 2021 có lời giải đề số 15

    Đề thi TN THPT 2021 có lời giải đề số 15

    ĐỀ MINH HỌA

    SỐ 15

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021

    Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56, Cu=64; Pb=207; Ag=108.

    Câu 1: Este nào sau đây có mùi dứa chín?

    A. etyl isovalerat. B. etyl butirat. C. benzyl axetat. D. isoamyl axetat.

    Câu 2: Cấu hình electron của ion X2+ là 1s²2s²2p63s²3p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc

    A.  chu kì 4, nhóm VIIIB. B. chu kì 3, nhóm VIB.

    C. chu kì 4, nhóm VIIIA. D. chu kì 4, nhóm IIA.

    Câu 3: Kim loại M có các tính chất: nhẹ, bền trong không khí ở nhiệt độ thường; tan được trong dung dịch NaOH nhưng không tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. Kim loại M là

    A. Cr. B. Fe. C. Al. D. Zn.

    Câu 4: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:

    A. Cu, Fe, Zn, Mg. B. Cu, Fe, ZnO, MgO.

    C. Cu, FeO, ZnO, MgO. D.  Cu, Fe, Zn, MgO.

    Câu 5: Cho lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện màu

    A. đen. B. tím. C. đỏ. D. vàng.

    Câu 6: Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là:

    A. metyl axetat, glucozơ, etanol. B. metyl axetat, alanin, axit axetic.

    C. etanol, fructozơ, metylamin. D. glixerol, glyxin, anilin.

    Câu 7: Thực hiện một số thí nghiệm với 4 kim loại, thu được kết quả như sau:

    Kim loại

    Thuốc thử

    X

    Y

    Z

    T

    Dung dịch NaOH

    có xảy ra phản ứng

    không xảy ra phản ứng

    không xảy ra phản ứng

    không xảy ra phản ứng

    Dung dịch HCl

    có xảy ra phản ứng

    không xảy ra phản ứng

    có xảy ra phản ứng

    không xảy ra phản ứng

    Dung dịch muối Fe(III)

    có xảy ra phản ứng

    có xảy ra phản ứng

    có xảy ra phản ứng

    không xảy ra phản ứng

    X, Y, Z, T lần lượt là:

    A. Al, Fe, Cu, Ag. B. Al, Cu, Fe, Ag. C. Al, Ag, Fe, Cu. D. Al, Fe, Ag, Cu.

    Câu 8: Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là

    A. xenlulozơ. B. tinh bột. C. glucozơ. D. saccarozơ.

    Câu 9: Cho các dung dịch sau : NaHCO3, Na2S, Na2SO4, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe(NO3)3 lần lượt vào dung dịch HCl. Số trường hợp có khí thoát ra là

    A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

    Câu 10: Điện phân dung dịch chứa HCl, NaCl, FeCl3 (điện cực trơ, có màng ngăn). Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự biến thiên pH của dung dịch theo thời gian (bỏ qua sự thuỷ phân của muối)?

    A.

    B.

    C.

    D.

    Câu 11: Có nhiều loại bánh cần tạo độ xốp, vì vậy trong quá trình nhào bột người ta thường cho thêm hóa chất nào trong số các chất sau:

    A. NaCl. B. NH4HCO3. C. NaNO3. D.  Na2CO3.

    Câu 12: Khi nhiệt phân, dãy muối nitrat đều cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi là

    A. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2; Mg(NO3)2. B. Cu(NO3)2; Zn(NO3)2; NaNO3.

    C. KNO3; Zn(NO3)2; AgNO3. D. Fe(NO3)3; Cu(NO3)2; AgNO3.

    Câu 13: Cho phản ứng hóa học: 4Cr + 3O2 2Cr2O3. Trong phản ứng trên xảy ra

    A. Sự oxi hóa Cr và sự khử O2. B. sự khử Cr và sự khử O2.

    C. sự oxi hóa Cr và sự oxi hóa O2. D. sự khử Cr và sự oxi hóa O2.

    Câu 14: Nhận xét nào không đúng về nước cứng?

    A. Nước cứng tạm thời chứa các anion  và .

    B. Nước cứng tạo cặn đáy ấm đun nước, nồi hơi.

    C. Nước cứng làm giảm khả năng giặt rửa của xà phòng.

    D. Dùng Na2CO3 có thể làm mất tính cứng tạm thời và vĩnh cửu của nước cứng.

    Câu 15: Các kim loại Fe, Cr, Cu cùng tan trong dung dịch nào sau đây?

    A.  Dung dịch HNO3 loãng. B. Dung dịch HNO3 đặc, nguội.

    C. Dung dịch H2SO4 đặc, nguội. D. Dung dịch HCl.

    Câu 16: Glyxin tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

    A. Na2O; C2H5OH; HCl. B. CH3COOH; CO; Zn; MgO; O2.

    C. CH3OH; Cu; Ca(OH)2; HCl; Na2CO3. D. CH3COOCH3; NaOH; Na; NH3; Ag.

    Câu 17: Ở nhiệt độ thường, kim loại Na phản ứng với nước tạo thành

    A. Na2O và H2. B. Na2O và O2. C. NaOH và H2. D. NaOH và O2.

    Câu 18: Trong số các polime sau đây: tơ tằm, sợi bông, len lông cừu, tơ visco, tơ nilon-6, tơ axetat, tơ nitron, thì những polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là:

    A. tơ tằm, sợi bông, tơ nitron. B. sợi bông, tơ visco, tơ axetat.

    C. sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6. D. tơ visco, tơ nilon-6, tơ axetat.

    Câu 19: Dãy cation kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa từ trái sang phải là:

    A. Mg2+, Cu2+, Fe2+. B. Mg2+, Fe2+ , Cu2+. C. Cu2+, Fe2+, Mg2+ . D. Cu2+, Mg2+, Fe2+.

    Câu 20: Trong điều kiện thường, chất nào sau đây ở trạng thái khí?

    A. Anilin. B. Glyxin. C. Metylamin. D. Etanol.

    Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng?

    A. Ở điều kiện thường tất cả kim loại đều là chất rắn.

    B. Trong nhóm IA tính kim loại tăng dần từ Cs đến Li.

    C. Tính chất lý học do electron tự do gây ra gồm: tính dẻo, ánh kim, độ dẫn điện, tính cứng.

    D. Crom là kim loại cứng nhất, Hg là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.

    Câu 22: Khi để lâu trong không khí ẩm một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát sâu tới lớp sắt bên trong, sẽ xảy ra quá trình

    A. Sn bị ăn mòn điện hóa. B. Sn bị ăn mòn hóa học.

    C.  Fe bị ăn mòn hóa học. D. Fe bị ăn mòn điện hóa.

    Câu 23: Cho m gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là

    A. 20 gam. B. 40 gam. C. 80 gam. D. 60 gam.

    Câu 24: Thủy phân 44 gam hỗn hợp 2 este cùng công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch KOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là

    A. 34,2 gam. B. 42,2 gam. C. 53,2 gam. D. 50,0 gam.

    Câu 25: Nhúng một đinh sắt sạch vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, làm khô, thấy khối lượng đinh sắt tăng 1 gam. Khối lượng sắt đã phản ứng là

    A. 2,8 gam. B. 3,5 gam. C. 5,6 gam. D. 7,0 gam.

    Câu 26: Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp ban đầu đó thu được 23,4 gam nước. Hiệu suất của phản ứng este hóa là

    A. 70%. B. 80%. C. 75%. D. 85%.

    Câu 27: Hợp chất A có công thức phân tử C3H9NO2. Cho 8,19 gam A tác dụng với 100 ml dung dịch KOH 1M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch X được 9,38 gam chất rắn khan (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi). Công thức cấu tạo thu gọn của A là

    A. CH3COOH3NCH3. B. HCOOH3NCH2CH3.

    C. CH3CH2COOH3NCH3. D. CH3CH2COONH4.

    Câu 28: A là quặng hematit chứa 60% Fe2O3. B là quặng manhetit chứa 69,6% Fe3O4. Trộn mA tấn quặng A với mB tấn quặng B, thu được quặng C, từ 1 tấn quặng C có thể điều chế được 0,5 tấn gang chứa 4% cacbon. Tỉ lệ mA : mB

    A. 3 : 4. B. 5 : 2. C. 4 : 3. D. 2 : 5.

    Câu 29: Cho 7,5 gam H2NCH2COOH tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là

    A. 50. B. 200. C. 100. D. 150.

    Câu 30: Hòa tan hết 26,43 gam hỗn hợp bột X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO bằng 795 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,75M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 4,368 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là

    A. 86,58 gam. B. 95,92 gam. C. 100,52 gam. D. 88,18 gam.

    Câu 31: Methadone là thuốc dùng trong cai nghiện ma túy, nó thực chất cũng là 1 loại chất gây nghiện nhưng “nhẹ” hơn các loại ma túy thông thường và dễ kiểm soát hơn. Công thức cấu tạo của nó như sau:

    Đề thi TN THPT 2021 có lời giải đề số 15 4

    Công thức phân tử của methadone là

    A. C21H27NO. B. C21H29NO. C. C17H22NO. D. C17H27NO.

    Câu 32: Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự biến thiên khối lượng kết tủa được biểu diễn bằng đồ thị sau:

    Đề thi TN THPT 2021 có lời giải đề số 15 5

    Tổng khối lượng của hai muối Al2(SO4)3 và AlCl3

    A. 5,34. B. 3,42 gam. C. 6,09 gam. D. 6,84.

    Câu 33: Tiến hành điện phân (với điện cực Pt) 200 gam dung dịch NaOH 10% đến khi dung dịch NaOH trong bình có nồng độ 25% thì ngừng điện phân. Thể tích khí (ở đktc) thoát ra ở anot là

    A. 149,34 lít. B. 156,8 lít. C. 78,4 lít. D. 74,66 lít.

    Câu 34: Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol este X (đơn chức, mạch hở) bằng 100 gam dung dịch gồm NaOH 4% và KOH 5,6%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 13,8 gam chất rắn khan; ngưng tụ toàn bộ phần hơi bay ra tạo thành 95 gam chất lỏng. Công thức của X là

    A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOC2H5. D. CH3COOC3H7.

    Câu 35: Cho sơ đồ sau:

    X X1 PE

    M

    Y Y1 Y2 thuỷ tinh hữu cơ

    Công thức cấu tạo của X là

    A. CH=CH2COOCH=CH2. B. C2H3COOC­3H7.

    C. CH2=C(CH3)COOC2H5. D. C6H5COOC2H5.

    Câu 36: Cho 1,56 gam Cr phản ứng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư, đun nóng thu được V ml khí H2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 336. B. 224. C. 896. D. 672.

    Câu 37: Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp M gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy m gam M trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị m gần nhất với

    A. 32. B. 18. C. 34. D. 28.

    Câu 38: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C = C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được 55,2 gam muối khan và phần hơi có chứa chất hữu cơ Z. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với

    A. 41,5 %. B. 48,0 %. C. 43,5 %. D. 46,5 %.

    Câu 39: Hoà tan hết 15,44 gam hỗn hợp gồm Fe3O4, Fe và Al (trong đó oxi chiếm 20,725% về khối lượng) bằng 280 gam dung dịch HNO3 20,25% (dùng dư), thu được 293,96 gam dung dịch X và 0,896 lít hỗn hợp khí X gồm NO và N2O. Để tác dụng tối đa các chất trong dung dịch X cần 450 ml dung dịch NaOH 2M. Nếu cô cạn dung dịch X thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thấy khối lượng chất rắn giảm m gam. Giá trị m là

    A. 43,72. B. 45,84. C. 44,12. D. 46,56.

    Câu 40: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại, thu được dung dịch X và 0,56 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa 0,85 gam Al2O3. Khối lượng của m là

    A. 5,5916 hoặc 6,2125. B. 6,2125. C. 5,5916 hoặc 7,4625. D. 5,5916.

    ———– HẾT ———-

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đầy đủ tại đây

    ĐỀ 15 – ĐÁP ÁN

    ĐỀ 15 – ĐỀ BÀI

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • đề thi TN THPT 2021 có lời giải đề số 14

    đề thi TN THPT 2021 có lời giải đề số 14

    đề thi TN THPT 2021 có lời giải đề số 14

    ĐỀ MINH HỌA

    SỐ 14

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021

    Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56, Cu=64; Pb=207; Ag=108.

    Câu 1: Thứ tự một số cặp oxi hoá – khử trong dãy điện hoá như sau: Mg2+/Mg; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion Fe3+ trong dung dịch là:

    A. Mg, Cu, Cu2+. B. Mg, Fe2+, Ag. C. Mg, Fe, Cu. D. Fe, Cu, Ag+.

    Câu 2: Tiến hành các thí nghiệm sau:

    (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư;

    (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2;

    (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng;

    (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư;

    (e) Nhiệt phân AgNO3;

    (g) Đốt FeS2 trong không khí;

    (h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ;

    Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là

    A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.

    Câu 3: Nhận định nào sau đây là sai?

    A. Thép có hàm lượng Fe cao hơn gang. B. Crom còn được dùng để mạ thép.

    C. Gang và thép đều là hợp kim. D. Sắt là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất.

    Câu 4: Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?

    A. Muối ăn. B. Cồn. C. Xút. D. Giấm ăn.

    Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Cr­2O3 là oxit lưỡng tính, không tan trong dung dịch axit loãng, kiềm loãng.

    B. CrO3 tan dễ trong nước, tác dụng dễ dàng với dung dịch kiềm loãng.

    C. Do Cr(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính nên Cr tác dụng được với dung dịch NaOH đặc.

    D. CrO là oxit bazơ, tan dễ dàng trong dung dịch axit.

    Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng sau: Al X Y AlCl3. X, Y có thể lần lượt là cặp chất nào sau đây?

    A. Al2(SO4)3, Al2O3. B. Al(OH)3, Al(NO3)3. C. Al2(SO4)3, Al(OH)3. D. Al(OH)3, Al2O3.

    Câu 7: Điện trở đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện. Điện trở càng lớn thì khả năng dẫn điện của kim loại càng giảm. Cho 4 kim loại X, Y, Z, T ngẫu nhiên tương ứng với Ag, Al, Fe, Cu. Cho bảng giá trị điện trở của các kim loại như sau:

    Kim loại

    X

    Y

    Z

    T

    Điện trở (Ωm)

    2,82.10-8

    1,72.10-8

    1,00.10-7

    1,59.10-8

    Y là kim loại nào trong các kim loại dưới đây?

    A. Fe. B. Cu. C. Ag. D. Al.

    Câu 8: Tính bazơ của các hiđroxit được xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là

    A. NaOH, Al(OH)3, Mg(OH)2. B. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3.

    C. Mg(OH)2, NaOH, Al(OH)3. D. Mg(OH)2, Al(OH)3, NaOH.

    Câu 9: Dung dịch saccarozơ tinh khiết không có tính khử, nhưng khi đun nóng với H2SO4 loãng lại có phản ứng tráng gương, đó là do

    A. đã có sự thủy phân saccarozơ tạo ra glucozơ và fructozơ chúng đều tráng gương được trong môi trường bazơ.

    B. đã có sự tạo thành anđehit sau phản ứng.

    C. Saccarozơ tráng gương được trong môi trường axit.

    D. đã có sự thủy phân tạo chỉ tạo ra glucozơ.

    Câu 10: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

    Mẫu thử

    Thuốc thử

    Hiện tượng

    X

    Dung dịch I2

    Có màu xanh tím

    Y

    Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

    Có màu tím

    Z

    Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng dư, đun nóng

    Kết tủa Ag trắng sáng

    T

    Nước Br2

    Kết tủa trắng

    Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:

    A. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin. B. Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ.

    C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ. D. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin.

    Câu 11: Tên thường của các amino axit xuất phát từ tên của axit cacboxylic tương ứng có thêm tiếp đầu ngữ amino và số (2, 3,……) hoặc chữ cái hi lạp (α, β, γ…) chỉ vị trí nhóm NH2 trong mạch. Tên gọi của axit ε – aminocaproic theo danh pháp IUPAC là

    A. 5 – maninopentanoic. B. 6 – aminoheptanoic. C. 6 – aminohexanoic. D. 5 – aminoheptanoic.

    Câu 12: Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch

    A. HNO3. B. Fe2(SO4)3. C. HCl. D. NaOH.

    Câu 13: Trường hợp nào sau đây không xảy ra sự ăn mòn điện hoá?

    A. Nhúng thanh Zn trong dung dịch H2SO4 có nhỏ vài giọt CuSO4.

    B. Sự gỉ của gang trong không khí ẩm.

    C. Sự ăn mòn vỏ tàu trong nước biển.

    D. Nhúng thanh Cu trong dung dịch Fe2(SO4)3 có nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4.

    Câu 14: Thủy phân hoàn toàn

    H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH thu được bao nhiêu loại α-amino axit khác nhau?

    A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.

    Câu 15: Cho ba dung dịch chưa ba chất: CH3NH2 (X), H2NC3H5(COOH)2 (Y) và H2NCH2COOH (Z) đều có nồng độ 0,1M. Thứ tự sắp xếp ba dung dịch trên theo chiều tăng dần độ pH là

    A. (Z) < (X) < (Y). B. (Y) < (Z) < (X). C. (Y) < (X) < (Z). D. (X) < (Y) < (Z).

    Câu 16: Cho từ từ tới dư dung dịch chất X vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa keo trắng. Chất X là

    A. KOH. B. HCl. C. NH3. D. NaOH.

    Câu 17: Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch

    A. HCl. B. H2SO4 loãng. C. HNO3 loãng. D. KOH.

    Câu 18: Hỗn hợp bột (chứa 2 chất có cùng số mol) nào sau đây không tan hết khi cho vào lượng dư dung dịch H2SO4 (loãng nóng, không có oxi)?

    A. FeCl2 và Cu. B. KNO3 và Cu. C. Fe3O4 và Cu. D. Fe và Zn.

    Câu 19: Kết luận nào sau đây không đúng?

    A. Tinh bột và xenlulozơ thuộc nhóm polisaccarit.

    B. Tơ nilon-6,6 được cấu tạo bởi 4 nguyên tố hóa học.

    C. Phenol (C6H5OH) và anilin không làm đổi màu quỳ tím.

    D. Isoamyl axetat có mùi dứa.

    Câu 20: Etyl axetat không tác dụng với

    A. H2 (xúc tác Ni, nung nóng). B. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).

    C. O2, to. D. dung dịch Ba(OH)2 (đun nóng).

    Câu 21: Cho hình vẽ biểu diễn thí nghiệm của oxi với Fe. Điền tên đúng cho các kí hiệu 1, 2, 3 đã cho

    đề thi TN THPT 2021 có lời giải đề số 14 6

    A. 1: mẫu than; 2: khí oxi; 3: lớp nước. B. 1: khí oxi; 2: dây sắt; 3: lớp nước.

    C. 1: lớp nước; 2: khí oxi; 3: dây sắt. D. 1: dây sắt; 2: khí oxi; 3: lớp nước.

    Câu 22: Polime nào sau đây là tơ nhân tạo?

    A. tơ olon. B. tơ capron. C. tơ tằm. D. tơ axetat.

    Câu 23: Hỗn hợp gồm phenyl axetat và metyl axetat có khối lượng 7,04 gam thủy phân trong NaOH dư, sau phản ứng thu được 9,22 gam hỗn hợp muối. Thành phần phần trăm theo khối lượng của phenyl axetat trong hỗn hợp ban đầu là

    A. 57,95%. B. 53,65%. C. 64,53%. D. 42,05%.

    Câu 24: Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FeaOb và Cu bằng dung dịch H­2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Công thức của oxit sắt là

    A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeO hoặc Fe3O4.

    Câu 25: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức Y và Z hơn kém nhau một nhóm -CH2– Cho 6,6 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 7,4 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo chính xác của Y và Z là

    A. CH3COOC2H5 và CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2 và HCOOCH=CH2.

    C. HCOOCH3 và CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5 và HCOOC2H5.

    Câu 26: Hỗn hợp (X) gồm hai amin đơn chức. Cho 1,52 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl thu được 2,98 gam muối. Tổng số mol hai amin và nồng độ mol/l của dung dịch HCl là:

    A. 0,06 mol và 0,3M. B. 0,04 mol và 0,3M. C. 0,02 mol và 0,1M. D. 0,04 mol và 0,2M.

    Câu 27: Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):

    (a) X + 2NaOH X1 + X2 + H2O (b) X1 + H2SO4 X3 + Na2SO4

    (c) nX3 + nX4 nilon-6,6 + 2nH2O (d) 2X2 + X3 X5 + 2H2O

    Phân tử khối của X5

    A. 198. B. 216. C. 202. D. 174.

    Câu 28: Cho 4,8 gam Mg tác dụng với HNO3 dư, thu được 2,24 lít NO (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối thu được trong X là

    A. 34,5 gam. B. 29,6 gam. C. 22,2 gam. D. 30,6 gam.

    Câu 29: X có công thức phân tử là C3H10N2O2. Cho 10,6 gam X phản ứng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng, thu được 9,7 gam muối khan và khí Y bậc 1 làm xanh quỳ ẩm. Công thức cấu tạo của X là

    A. NH2COONH2(CH3)2. B. NH2CH2CH2COONH4.

    C. NH2CH2COONH3CH3. D. NH2COONH3CH2CH3.

    Câu 30: Khử glucozơ bằng H2 để tạo sobitol. Khối lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là bao nhiêu?

    A. 2,25 gam. B. 22,5 gam. C. 1,44 gam. D. 14,4 gam.

    Câu 31: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X chứa 41,575 gam gồm các chất HCl, MgCl2, AlCl3. Tiến trình phản ứng được biểu diễn bởi đồ thị sau:

    đề thi TN THPT 2021 có lời giải đề số 14 7

    Giá trị của a là

    A. 0,15. B. 0,2. C. 0,3. D. 0,35.

    Câu 32: Điện phân nóng chảy hoàn toàn 5,96 gam MCln, thu được 0,04 mol Cl2. Kim loại M là

    A. K. B. Na. C. Ca. D. Mg.

    Câu 33: Dung dịch X chứa 0,01 mol Fe(NO3)3 và 0,15 mol HCl có khả năng hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu kim loại (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất) ?

    A. 2,88 gam. B. 3,2 gam. C. 5,12 gam. D. 3,92 gam.

    Câu 34: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H6O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 2, tạo ra muối của axit no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO nung nóng, thu được anđehit T có phản ứng tráng bạc, tạo ra Ag theo tỉ lệ mol 1 : 4. Biết Y không có đồng phân nào khác. Phát biểu nào sau đây là đúng?

    A. Axit Y có tham gia phản ứng tráng bạc.

    B. Ancol Z không hoà tan Cu(OH)2 để tạo dung dịch màu xanh.

    C. Ancol Z không no có 1 liên kết C=C.

    D. Anđehit T là chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng.

    Câu 35: Hỗn hợp Z gồm 2 este X và Y tạo bởi cùng 1 ancol và 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít O2 (đktc), thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là

    A. 6,7. B. 12,1. C. 5,6. D. 13,2.

    Câu 36: Hoà tan hoàn toàn 1,02 gam Al2O3 trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được khối lượng muối là

    A. 3,42 gam. B. 6,84 gam. C. 5,81 gam. D. 5,13gam.

    Câu 37: Cho a gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4, Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 1 mol axit phản ứng và còn lại 0,256a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp X bằng H2 dư, thu được 42 gam chất rắn. Tính phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp X?

    A. 25,6%. B. 50%. C. 32%. D. 44,8%.

    Câu 38: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C = C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp F là

    A. 9,72 gam. B. 8,10 gam. C. 4,68 gam. D. 8,64 gam.

    Câu 39: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí (đều làm xanh quỳ tím tẩm nước cất). Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m có thể là

    A. 12,5. B. 14,7. C. 11,8. D. 10,6.

    Câu 40: Hòa tan hết m gam hỗn hợp M chứa Mg, MgCO3 và FeCO3 trong dung dịch HCl loãng dư, thu được hỗn hợp khí X và dung dịch chứa các chất tan có cùng nồng độ mol. Mặt khác, m gam hỗn hợp trên phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 1,02 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có tỉ khối so với H2 bằng 22. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được (2m + 17,8) gam muối khan. Giá trị m là

    A. 54,0. B. 27,0. C. 39,15. D. 40,5.

    ———– HẾT ———-

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đầy đủ tại đây

    ĐỀ 14 – ĐÁP ÁN

    ĐỀ 14 – ĐỀ BÀI

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi TN THPT 2021 có lời giải đề số 13

    Đề thi TN THPT 2021 có lời giải đề số 13

    Đề thi TN THPT 2021 có lời giải đề số 13

    ĐỀ MINH HỌA

    SỐ 13

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021

    Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56, Cu=64; Pb=207; Ag=108.

    Câu 1: Este X khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 muối là natri phenolat và natri propionat. X có công thức là

    A. C6H5OOCCH3. B. C6H5COOCH2CH3. C. CH3COOC6H5. D. CH3CH2COOC6H5.

    Câu 2: Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ

    A. màu da cam sang màu vàng. B. không màu sang màu da cam.

    C. không màu sang màu vàng. D. màu vàng sang màu da cam.

    Câu 3: Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch chứa chất X thấy tạo kết tủa T màu vàng. Cho kết tủa T tác dụng với dung dịch HNO3 dư thấy kết tủa tan. Chất X là

    A. K3PO4. B. KBr. C. KI. D. KCl.

    Câu 4: Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là

    A. Oxi hóa các cation kim loại. B. Oxi hóa các kim loại.

    C. Khử các cation kim loại. D. Khử các kim loại.

    Câu 5: Hai chất hữu cơ X, Y là đồng phân của nhau và có công thức phân tử là C3H7O2N. X tác dụng với NaOH thu được muối X1 có công thức phân tử là C2H4O2NNa; Y tác dụng với NaOH thu được muối Y1công thức phân tử là C3H3O2Na. Công thức cấu tạo của X, Y là:

    A. X là CH3-COOH3N-CH3 và Y là CH2=CH-COONH4.

    B. X là H2N-CH2-COOCH3 và Y là CH2=CH-COONH4.

    C. X là H2N-CH2-COOCH3 và Y là CH3-CH2COONH4.

    D. X là CH3-CH(NH2)-COOH và Y là CH2=CH-COONH4.

    Câu 6: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, etyl fomat, metylamin. Số chất trong dãy có thể tham gia phản ứng tráng gương là

    A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

    Câu 7: Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z, T và Q

    Chất

    Thuốc thử

    X

    Y

    Z

    T

    Q

    Quỳ tím

    không đổi màu

    không đổi màu

    không đổi màu

    không đổi màu

    không đổi màu

    Dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ

    không có kết tủa

    Ag

    không có kết tủa

    không có kết tủa

    Ag

    Cu(OH)2, lắc nhẹ

    Cu(OH)2 không tan

    dung dịch xanh lam

    dung dịch xanh lam

    Cu(OH)2 không tan

    Cu(OH)2 không tan

    Nước brom

    Kết tủa trắng

    không có kết tủa

    không có kết tủa

    không có kết tủa

    không có kết tủa

    Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là

    A. Glixerol, glucozơ, etylen glicol, metanol, axetanđehit.

    B. Phenol, glucozơ, glixerol, etanol, anđehit fomic.

    C. Anilin, glucozơ, glixerol, anđehit fomic, metanol.

    D. Fructozơ, glucozơ, axetanđehit, etanol, anđehit fomic.

    Câu 8: Cho dãy các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất trong dãy không tham gia phản ứng thủy phân là

    A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

    Câu 9: Phương trình hóa học nào sau đây là sai?

    A. 2NaOH + Cl2 NaCl + NaClO + H2O. B. Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O.

    C. Cu + H2SO4 CuSO4 + H2. D. 4FeCO3 + O2 2Fe2O3 + 4CO2.

    Câu 10: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H­2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là

    A. hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3. B. Fe2O3.

    C. hỗn hợp gồm BaSO4 và FeO. D. hỗn hợp gồm BaSO4 và Fe2O3.

    Câu 11: Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá…) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn?

    A. Dùng nước đá và nước đá khô. B. Dùng nước đá khô, fomon.

    C. Dùng fomon, nước đá. D. Dùng phân đạm, nước đá.

    Câu 12: Cho dãy các oxit: MgO, FeO, CrO3, Cr2O3. Số oxit lưỡng tính trong dãy là

    A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

    Câu 13: Cho các dung dịch: HCl, NaOH, HNO3 loãng, CuSO4. Fe không tác dụng được với dung dịch nào?

    A. HNO3 loãng. B. NaOH. C. CuSO4. D. HCl.

    Câu 14: Dung dịch AlCl3 không tác dụng với

    A. dung dịch NH3. B. dung dịch AgNO3. C. dung dịch HNO3. D. dung dịch KOH.

    Câu 15: Tính chất vật lý nào sau đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra?

    A. Ánh kim. B. Tính dẫn điện và nhiệt.

    C. Tính dẻo. D. Tính cứng.

    Câu 16: Dung dịch của hợp chất nào sau đây không làm đổi màu giấy quì ẩm?

    A. H2NCH2COOH. B. C2H5NH2.

    C. CH3NH2. D. H2N-CH2-CH(NH2)COOH.

    Câu 17: Nước cứng vĩnh cửu có chứa các ion

    A. K+; Na+; ; . B. Mg2+; Na+; .

    C. Mg2+; Ca2+; . D. Mg2+; Ca2+; .

    Câu 18: Một loại polime rất bền với nhiệt và axit, được tráng lên “chảo chống dính” là polime có tên gọi nào sau đây?

    A. Plexiglas – poli(metyl metacrylat). B. Poli(phenol – fomanđehit) (PPF).

    C. Teflon – poli(tetrafloetilen). D. Poli(vinyl clorua) (nhựa PVC).

    Câu 19: Dãy ion được sắp xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là

    A. Ag+, Fe3+, H+, Cu2+, Fe2+, Zn2+. B. Zn2+, Fe2+, H+, Cu2+, Fe3+, Ag+.

    C. Fe3+, Ag+, Fe2+, H+, Cu2+, Zn2+. D. Ag+, Fe3+, Cu2+, H+, Fe2+, Zn2+ .

    Câu 20: Chọn nhận xét đúng:

    A. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.

    B. Tất cả các peptit và protein đều có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

    C. Xà phòng là muối của natri hoặc kali với axit béo.

    D. Este chỉ được tạo ra khi cho axit cacboxylic phản ứng với ancol.

    Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng?

    A. Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn.

    B. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.

    C. Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước.

    D. Các kim loại đều chỉ có một số oxi hoá duy nhất trong các hợp chất.

    Câu 22: Có bốn thanh sắt được đặt tiếp xúc với những kim loại khác nhau và nhúng trong các dung dịch HCl như hình vẽ dưới đây:

    Đề thi TN THPT 2021 có lời giải đề số 13 8

    Thanh sắt bị hòa tan nhanh nhất sẽ là thanh được đặt tiếp xúc với

    A.  Cu. B. Zn. C.  Sn. D.  Ni.

    Câu 23: Để điều chế 26,73 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 65% (d = 1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. V gần nhất với giá trị nào sau đây?

    A. 20. B. 29. C. 18. D. 30.

    Câu 24: Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Lấy toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, thu được 10,8 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo của X là

    A. 7. B. 8. C. 6. D. 2.

    Câu 25: Dẫn V lít khí CO (đktc) qua ống sứ nung nóng đựng lượng dư CuO. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 3,2 gam. Giá trị của V là

    A. 2,24. B. 3,36. C. 5,60. D. 4,48.

    Câu 26: Thuỷ phân hoàn toàn glixerol trifomiat trong 200 gam dung dịch NaOH cô cạn dung dịch hỗn hợp sau phản ứng thu được 28,4 gam chất rắn khan và 9,2 gam ancol. Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH?

    A. 10%. B. 8%. C. 12%. D. 14%.

    Câu 27: Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

    A. 6,38. B. 8,09. C. 10,43. D. 10,45.

    Câu 28: Thổi khí CO2 vào dung dịch chứa 0,02 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Biết số Giá trị của m là

    A. B. C. D.

    Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp amin no, đơn chức, mạch hở, thu được CO2, H2O và N2. Với thì T nằm trong khoảng nào sau đây ?

    A. B. C. D.

    Câu 30: Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam dung dịch HNO3, thu được 1,568 lít NO2 (đktc). Dung dịch thu được (Y) cho tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 9,76 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của dung dịch HNO3 có giá trị là

    A. 46,2%. B. 47,2%. C. 46,6%. D. 44,2%.

    Câu 31: Cho sơ đồ phản ứng:

    (a) X + H2O Y

    (b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O amoni gluconat + Ag + NH4NO3

    (c) Y E + Z

    (d) Z + H2O X + G

    X, Y, Z lần lượt là:

    A. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit. B. Tinh bột, glucozơ, etanol.

    C. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit. D. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit.

    Câu 32: Hòa tan 32,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 (có tỉ lệ mol là 3 : 1) vào V lít dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thấy còn lại 2,8 gam kim loại không tan. Giá trị của V là

    A.  0,6. B.  1,2. C.  0,9. D.  1,1.

    Câu 33: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

    Đề thi TN THPT 2021 có lời giải đề số 13 9

    Tỉ lệ x : y là :

    A. 7 : 8. B. 6 : 7. C. 5 : 4. D. 4 : 5.

    Câu 34: Đốt cháy 3,2 gam este E đơn chức tạo bởi axit X và ancol Y, mạch hở được 3,584 lít CO2 (đktc) và 2,304 gam H2O. Nếu cho 15 gam E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,3 gam chất rắn khan. Vậy công thức của ancol Y là

    A. CH2=CH-OH. B. CH2=CH-CH2OH. C. CH3CH2OH. D. CH3OH.

    Câu 35: Hợp chất X có công thức phân tử C6H8O6. X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3 và phản ứng với AgNO3/NH3 theo tỉ lệ mol 1 : 6. X không phản ứng với NaHCO3. Có các kết luận sau:

    (1) X có chứa liên kết ba đầu mạch.

    (2) X có chứa nhóm chức axit cacboxylic.

    (3) X có chứa nhóm chức este.

    (4) X có nhóm chức anđehit.

    (5) X là hợp chất đa chức.

    Số kết luận đúng về X là

    A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

    Câu 36: Nung 15,6 gam Al(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là

    A. 10,2. B. 15,3. C. 20,4. D. 5,1.

    Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol peptit X (X được tạo thành các amino axit chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH) cần 58,8 lít O2 (đktc) thu được 2,2 mol CO2 và 1,85 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X thủy phân hoàn toàn trong 500 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y, cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Công thức chung của peptit và giá trị của m lần lượt là

    A. CxHyO8N7 và 96,9 gam. B. CxHyO10N9 và 96,9 gam.

    C. CxHyO10N9 và 92,9 gam. D. CxHyO9N8 và 92,9 gam.

    Câu 38: Cho 0,5 mol hỗn hợp E chứa 2 este đều đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, thu được 64,8 gam Ag. Mặt khác, đun nóng 37,92 gam hỗn hợp E trên với 320 ml dung dịch NaOH 2M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn Y và 20,64 gam hỗn hợp chứa 2 ancol no trong đó oxi chiếm 31,0% về khối lượng. Đốt cháy hết chất rắn Y thu được Na2CO3; x mol CO2; y mol H2O. Tỉ lệ x : y là

    A. 4 : 3. B. 7 : 6. C. 14 : 9. D. 17 : 9.

    Câu 39: Đốt cháy 16,96 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg trong oxi một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong 242 gam dung dịch HNO3 31,5%, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng 82,2 gam và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO có tỉ khối so với He bằng 10,125. Cho NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 25,6 gam chất rắn khan. Nồng độ C% của Fe(NO3)3 trong Y có giá trị gần nhất với

    A. 14%. B. 15%. C. 12%. D. 13%.

    Câu 40: Cho 0,5 mol Mg và 0,2 mol Mg(NO3)2 vào bình kín không có oxi rồi nung ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất rắn X. Hỗn hợp chất rắn X tác dụng với nhiều nhất 500 ml dung dịch Fe(NO3)3 có nồng độ aM. Giá trị của a là

    A. 1,2. B. 0,4. C. 2. D. 0,667.

    ———– HẾT ———-

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đầy đủ tại đây

    ĐỀ 13 – ĐÁP ÁN

    ĐỀ 13 – ĐỀ BÀI

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi TN THPT 2021 có lời giải đề số 12

    Đề thi TN THPT 2021 có lời giải đề số 12

    Đề thi TN THPT 2021 có lời giải đề số 12

    ĐỀ MINH HỌA

    SỐ 15

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021

    Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56, Cu=64; Pb=207; Ag=108.

    Câu 1: Este nào sau đây có mùi dứa chín?

    A. etyl isovalerat. B. etyl butirat. C. benzyl axetat. D. isoamyl axetat.

    Câu 2: Cấu hình electron của ion X2+ là 1s²2s²2p63s²3p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc

    A.  chu kì 4, nhóm VIIIB. B. chu kì 3, nhóm VIB.

    C. chu kì 4, nhóm VIIIA. D. chu kì 4, nhóm IIA.

    Câu 3: Kim loại M có các tính chất: nhẹ, bền trong không khí ở nhiệt độ thường; tan được trong dung dịch NaOH nhưng không tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. Kim loại M là

    A. Cr. B. Fe. C. Al. D. Zn.

    Câu 4: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:

    A. Cu, Fe, Zn, Mg. B. Cu, Fe, ZnO, MgO.

    C. Cu, FeO, ZnO, MgO. D.  Cu, Fe, Zn, MgO.

    Câu 5: Cho lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện màu

    A. đen. B. tím. C. đỏ. D. vàng.

    Câu 6: Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là:

    A. metyl axetat, glucozơ, etanol. B. metyl axetat, alanin, axit axetic.

    C. etanol, fructozơ, metylamin. D. glixerol, glyxin, anilin.

    Câu 7: Thực hiện một số thí nghiệm với 4 kim loại, thu được kết quả như sau:

    Kim loại

    Thuốc thử

    X

    Y

    Z

    T

    Dung dịch NaOH

    có xảy ra phản ứng

    không xảy ra phản ứng

    không xảy ra phản ứng

    không xảy ra phản ứng

    Dung dịch HCl

    có xảy ra phản ứng

    không xảy ra phản ứng

    có xảy ra phản ứng

    không xảy ra phản ứng

    Dung dịch muối Fe(III)

    có xảy ra phản ứng

    có xảy ra phản ứng

    có xảy ra phản ứng

    không xảy ra phản ứng

    X, Y, Z, T lần lượt là:

    A. Al, Fe, Cu, Ag. B. Al, Cu, Fe, Ag. C. Al, Ag, Fe, Cu. D. Al, Fe, Ag, Cu.

    Câu 8: Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là

    A. xenlulozơ. B. tinh bột. C. glucozơ. D. saccarozơ.

    Câu 9: Cho các dung dịch sau : NaHCO3, Na2S, Na2SO4, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe(NO3)3 lần lượt vào dung dịch HCl. Số trường hợp có khí thoát ra là

    A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

    Câu 10: Điện phân dung dịch chứa HCl, NaCl, FeCl3 (điện cực trơ, có màng ngăn). Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự biến thiên pH của dung dịch theo thời gian (bỏ qua sự thuỷ phân của muối)?

    A.

    B.

    C.

    D.

    Câu 11: Có nhiều loại bánh cần tạo độ xốp, vì vậy trong quá trình nhào bột người ta thường cho thêm hóa chất nào trong số các chất sau:

    A. NaCl. B. NH4HCO3. C. NaNO3. D.  Na2CO3.

    Câu 12: Khi nhiệt phân, dãy muối nitrat đều cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi là

    A. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2; Mg(NO3)2. B. Cu(NO3)2; Zn(NO3)2; NaNO3.

    C. KNO3; Zn(NO3)2; AgNO3. D. Fe(NO3)3; Cu(NO3)2; AgNO3.

    Câu 13: Cho phản ứng hóa học: 4Cr + 3O2 2Cr2O3. Trong phản ứng trên xảy ra

    A. Sự oxi hóa Cr và sự khử O2. B. sự khử Cr và sự khử O2.

    C. sự oxi hóa Cr và sự oxi hóa O2. D. sự khử Cr và sự oxi hóa O2.

    Câu 14: Nhận xét nào không đúng về nước cứng?

    A. Nước cứng tạm thời chứa các anion  và .

    B. Nước cứng tạo cặn đáy ấm đun nước, nồi hơi.

    C. Nước cứng làm giảm khả năng giặt rửa của xà phòng.

    D. Dùng Na2CO3 có thể làm mất tính cứng tạm thời và vĩnh cửu của nước cứng.

    Câu 15: Các kim loại Fe, Cr, Cu cùng tan trong dung dịch nào sau đây?

    A.  Dung dịch HNO3 loãng. B. Dung dịch HNO3 đặc, nguội.

    C. Dung dịch H2SO4 đặc, nguội. D. Dung dịch HCl.

    Câu 16: Glyxin tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

    A. Na2O; C2H5OH; HCl. B. CH3COOH; CO; Zn; MgO; O2.

    C. CH3OH; Cu; Ca(OH)2; HCl; Na2CO3. D. CH3COOCH3; NaOH; Na; NH3; Ag.

    Câu 17: Ở nhiệt độ thường, kim loại Na phản ứng với nước tạo thành

    A. Na2O và H2. B. Na2O và O2. C. NaOH và H2. D. NaOH và O2.

    Câu 18: Trong số các polime sau đây: tơ tằm, sợi bông, len lông cừu, tơ visco, tơ nilon-6, tơ axetat, tơ nitron, thì những polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là:

    A. tơ tằm, sợi bông, tơ nitron. B. sợi bông, tơ visco, tơ axetat.

    C. sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6. D. tơ visco, tơ nilon-6, tơ axetat.

    Câu 19: Dãy cation kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa từ trái sang phải là:

    A. Mg2+, Cu2+, Fe2+. B. Mg2+, Fe2+ , Cu2+. C. Cu2+, Fe2+, Mg2+ . D. Cu2+, Mg2+, Fe2+.

    Câu 20: Trong điều kiện thường, chất nào sau đây ở trạng thái khí?

    A. Anilin. B. Glyxin. C. Metylamin. D. Etanol.

    Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng?

    A. Ở điều kiện thường tất cả kim loại đều là chất rắn.

    B. Trong nhóm IA tính kim loại tăng dần từ Cs đến Li.

    C. Tính chất lý học do electron tự do gây ra gồm: tính dẻo, ánh kim, độ dẫn điện, tính cứng.

    D. Crom là kim loại cứng nhất, Hg là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.

    Câu 22: Khi để lâu trong không khí ẩm một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát sâu tới lớp sắt bên trong, sẽ xảy ra quá trình

    A. Sn bị ăn mòn điện hóa. B. Sn bị ăn mòn hóa học.

    C.  Fe bị ăn mòn hóa học. D. Fe bị ăn mòn điện hóa.

    Câu 23: Cho m gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là

    A. 20 gam. B. 40 gam. C. 80 gam. D. 60 gam.

    Câu 24: Thủy phân 44 gam hỗn hợp 2 este cùng công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch KOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là

    A. 34,2 gam. B. 42,2 gam. C. 53,2 gam. D. 50,0 gam.

    Câu 25: Nhúng một đinh sắt sạch vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, làm khô, thấy khối lượng đinh sắt tăng 1 gam. Khối lượng sắt đã phản ứng là

    A. 2,8 gam. B. 3,5 gam. C. 5,6 gam. D. 7,0 gam.

    Câu 26: Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp ban đầu đó thu được 23,4 gam nước. Hiệu suất của phản ứng este hóa là

    A. 70%. B. 80%. C. 75%. D. 85%.

    Câu 27: Hợp chất A có công thức phân tử C3H9NO2. Cho 8,19 gam A tác dụng với 100 ml dung dịch KOH 1M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch X được 9,38 gam chất rắn khan (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi). Công thức cấu tạo thu gọn của A là

    A. CH3COOH3NCH3. B. HCOOH3NCH2CH3.

    C. CH3CH2COOH3NCH3. D. CH3CH2COONH4.

    Câu 28: A là quặng hematit chứa 60% Fe2O3. B là quặng manhetit chứa 69,6% Fe3O4. Trộn mA tấn quặng A với mB tấn quặng B, thu được quặng C, từ 1 tấn quặng C có thể điều chế được 0,5 tấn gang chứa 4% cacbon. Tỉ lệ mA : mB

    A. 3 : 4. B. 5 : 2. C. 4 : 3. D. 2 : 5.

    Câu 29: Cho 7,5 gam H2NCH2COOH tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là

    A. 50. B. 200. C. 100. D. 150.

    Câu 30: Hòa tan hết 26,43 gam hỗn hợp bột X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO bằng 795 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,75M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 4,368 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là

    A. 86,58 gam. B. 95,92 gam. C. 100,52 gam. D. 88,18 gam.

    Câu 31: Methadone là thuốc dùng trong cai nghiện ma túy, nó thực chất cũng là 1 loại chất gây nghiện nhưng “nhẹ” hơn các loại ma túy thông thường và dễ kiểm soát hơn. Công thức cấu tạo của nó như sau:

    Đề thi TN THPT 2021 có lời giải đề số 12 10

    Công thức phân tử của methadone là

    A. C21H27NO. B. C21H29NO. C. C17H22NO. D. C17H27NO.

    Câu 32: Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự biến thiên khối lượng kết tủa được biểu diễn bằng đồ thị sau:

    Đề thi TN THPT 2021 có lời giải đề số 12 11

    Tổng khối lượng của hai muối Al2(SO4)3 và AlCl3

    A. 5,34. B. 3,42 gam. C. 6,09 gam. D. 6,84.

    Câu 33: Tiến hành điện phân (với điện cực Pt) 200 gam dung dịch NaOH 10% đến khi dung dịch NaOH trong bình có nồng độ 25% thì ngừng điện phân. Thể tích khí (ở đktc) thoát ra ở anot là

    A. 149,34 lít. B. 156,8 lít. C. 78,4 lít. D. 74,66 lít.

    Câu 34: Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol este X (đơn chức, mạch hở) bằng 100 gam dung dịch gồm NaOH 4% và KOH 5,6%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 13,8 gam chất rắn khan; ngưng tụ toàn bộ phần hơi bay ra tạo thành 95 gam chất lỏng. Công thức của X là

    A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOC2H5. D. CH3COOC3H7.

    Câu 35: Cho sơ đồ sau:

    X X1 PE

    M

    Y Y1 Y2 thuỷ tinh hữu cơ

    Công thức cấu tạo của X là

    A. CH=CH2COOCH=CH2. B. C2H3COOC­3H7.

    C. CH2=C(CH3)COOC2H5. D. C6H5COOC2H5.

    Câu 36: Cho 1,56 gam Cr phản ứng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư, đun nóng thu được V ml khí H2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 336. B. 224. C. 896. D. 672.

    Câu 37: Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp M gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy m gam M trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Giá trị m gần nhất với

    A. 32. B. 18. C. 34. D. 28.

    Câu 38: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C = C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được 55,2 gam muối khan và phần hơi có chứa chất hữu cơ Z. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với

    A. 41,5 %. B. 48,0 %. C. 43,5 %. D. 46,5 %.

    Câu 39: Hoà tan hết 15,44 gam hỗn hợp gồm Fe3O4, Fe và Al (trong đó oxi chiếm 20,725% về khối lượng) bằng 280 gam dung dịch HNO3 20,25% (dùng dư), thu được 293,96 gam dung dịch X và 0,896 lít hỗn hợp khí X gồm NO và N2O. Để tác dụng tối đa các chất trong dung dịch X cần 450 ml dung dịch NaOH 2M. Nếu cô cạn dung dịch X thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thấy khối lượng chất rắn giảm m gam. Giá trị m là

    A. 43,72. B. 45,84. C. 44,12. D. 46,56.

    Câu 40: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại, thu được dung dịch X và 0,56 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa 0,85 gam Al2O3. Khối lượng của m là

    A. 5,5916 hoặc 6,2125. B. 6,2125. C. 5,5916 hoặc 7,4625. D. 5,5916.

    ———– HẾT ———-

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đầy đủ tại đây

    ĐỀ 12 – ĐÁP ÁN

    ĐỀ 12 – ĐỀ BÀI

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi TN THPT 2021 có lời giải đề 11

    Đề thi TN THPT 2021 có lời giải đề 11

    Đề thi TN THPT 2021 có lời giải đề số 11

     

    ĐỀ MINH HỌA

    SỐ 11

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021

    Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56, Cu=64; Pb=207; Ag=108.

    Câu 1: Cho các hợp kim sau: Cu – Fe (1); Zn – Fe (2); Fe – C (3); Sn – Fe (4). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:

    A. (1), (2)(3). B. (2), (3)(4). C. (1), (3)(4). D. 1, 2 và 4.

    Câu 2: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: FeCl3, Ca(HCO3)2, CrCl3, AlCl3, MgSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là

    A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

    Câu 3: Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là

    A. Fe(NO3)3. B. Cu(NO3)2. C. HNO3. D.  Fe(NO3)2.

    Câu 4: Một trong những nguyên nhân chính gây ra sự suy giảm tầng ozon là do

    A. mưa axit.

    B. quá trình sản xuất gang thép.

    C. hợp chất CFC (freon).

    D. sự tăng nồng độ khí CO2.

    Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Cr­2O3 là oxit lưỡng tính.

    B. CrO3 tan dễ trong nước, tác dụng dễ dàng với dung dịch kiềm loãng.

    C. Do Cr(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính nên Cr tác dụng được với dung dịch NaOH đặc.

    D. CrO là oxit bazơ, tan dễ dàng trong dung dịch axit.

    Câu 6: Cho bột Al và dung dịch KOH dư thấy hiện tượng:

    A. Sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch không màu.

    B. Sủi bọt khí, Al không tan hết và dung dịch màu xanh lam.

    C. Sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch màu xanh lam.

    D. Sủi bọt khí, Al tan dần đến hết và thu được dung dịch không màu.

    Câu 7: Những tính chất vật lí chung của kim loại (tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính dẻo, ánh kim) được gây nên chủ yếu bởi

    A. các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại.

    B. khối lượng riêng của kim loại.

    C. tính chất của kim loại.

    D. cấu tạo mạng tinh thể của kim loại.

    Câu 8: Nguyên tử X có cấu hình electron 1s22s22p63s1. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:

    A. Chu kỳ 3, nhóm IA là nguyên tố phi kim. B. Chu kỳ 4, nhóm VIIA là nguyên tố phi kim.

    C. Chu kỳ 4, nhóm IA là nguyên tố kim loại. D. Chu kỳ 3, nhóm IA là nguyên tố kim loại.

    Câu 9: Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, to), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là:

    A. glucozơ, fructozơ. B. glucozơ, sobitol. C. glucozơ, saccarozơ. D. glucozơ, etanol.

    Câu 10: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3COOC2H5, CH3CH2OH, CH3COOH, HCOOCH3 và các tính chất được ghi trong bảng sau:

    Chất

    X

    Y

    Z

    T

    Nhiệt độ sôi

    31,8oC

    78,3oC

    118,1oC

    77,1oC

    Nhận xét nào sau đây đúng ?

    A. X là CH3CH2OH. B. Z là CH3COOH. C. Y là CH3COOC2H5. D. T là HCOOCH3.

    Câu 11: Alanin và anilin đều tác dụng với chất nào sau đây?

    A.  Dung dịch NaOH. B. Dung dịch NaHCO3.

    C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch brom.

    Câu 12: Phản ứng nào sau đây là không đúng?

    A. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3.

    B. 3FeO + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O.

    C. Fe3O4 + 4H2SO4 đặc FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O.

    D. 2FeCl3 + H2S 2FeCl2 + 2HCl + S.

    Câu 13: Khi điện phân dung dịch nào sau đây tại catot chỉ xảy ra quá trình khử nước?

    A. Dung dịch MgCl2. B. dung dịch AgNO3. C. Dung dịch CuCl2 D. Dung dịch ZnCl2.

    Câu 14: Peptit X có công thức Pro-Pro-Gly-Arg-Phe-Ser-Phe-Pro. Khi thuỷ phân không hoàn toàn X thu được tối đa bao nhiêu loại peptit có amino axit đầu N là phenylalanin (Phe)?

    A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.

    Câu 15: Cho các chất sau đây: triolein, etyl axetat, saccarozơ, fructozơ, Ala-Gly-Ala, glucozơ, xenlulozơ, vinyl fomat, anbumin. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là

    A. 5. B. 8. C. 6. D. 7.

    Câu 16: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối clorua X, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển sang màu nâu đỏ. Công thức của X là :

    A. MgCl2. B. FeCl3. C. FeCl2. D. CrCl3.

    Câu 17: Cho dãy các kim loại : Ag, Cu, Al, Mg. Kim loại trong dãy có tính khử yếu nhất là

    A. Cu. B. Al. C. Mg. D. Ag.

    Câu 18: Oxit bị oxi hóa khi phản ứng với dung dịch HNO3 loãng là

    A. Fe2O3. B. Al2O3. C. MgO. D. FeO.

    Câu 19: Chất không có khả năng làm xanh nước quỳ tím là

    A. Amoniac. B. Anilin. C. Natri hiđroxit. D. Axit axetic.

    Câu 20: Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở là

    A. CnH2n+1O2. B. CnH2nO2. C. CnH2n+2O2. D. CnH2n-2O2.

    Câu 21: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng ở điều kiện thường?

    A. Cho dung dịch Ca(HCO3)2 vào dung dịch NaOH.

    B. Dẫn khí Cl2 vào dung dịch H2S.

    C. Cho CuS vào dung dịch HCl.

    D. Cho dung dịch Na3PO4 vào dung dịch AgNO3.

    Câu 22: Polime được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng là:

    A. poli(etylen-terephtalat). B. poliacrilonitrin.

    C. polietilen. D. poli(vinyl clorua).

    Câu 23: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH3COOC6H4COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là

    A. 0,48. B. 0,72. C. 0,24. D. 0,96.

    Câu 24: Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol Fe, 0,075 mol Fe2O3 và 0,05 mol Fe3O4 tác dụng hết với dung dịch HCl loãng, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng hết với dung dịch KOH dư, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn Z. Giá trị của m là

    A. 72. B. 36. C. 65. D. 75.

    Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn m gam một este X (có công thức ), thu được V lít CO2 (đkc) và x gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m với V, x là

    A. B. C. D.

    Câu 26: Cho 0,1 mol lysin tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng với 400 ml NaOH 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

    A. 34,25. B. 26,25. C. 22,65. D. 30,65.

    Câu 27: Cho sơ đồ các phản ứng:

    X + NaOH (dung dịch) Y + Z (1)

    Y + NaOH (rắn) T + P (2)

    T Q + H2 (3)

    Q + H2O Z (4)

    Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là

    A. CH3COOCH=CH2 và HCHO. B. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO.

    C. CH3COOC2H5 và CH3CHO. D. HCOOCH=CH2 và HCHO.

    Câu 28: Cho a mol kim loại Mg vào dung dịch hỗn hợp chứa b mol CuSO4 và c mol FeSO4. Kết thúc phản ứng dung dịch thu được chứa 2 muối. Xác định điều kiện phù hợp cho kết quả trên.

    A. B. C. D.

    Câu 29: Một tripeptit no, mạch hở A có công thức phân tử CxHyO6N4. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol A thu được 40,32 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m gần nhất với

    A. 29,68. B. 18,91. C. 30,70. D. 28,80

    Câu 30: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là

    A. 15,0. B. 13,5. C. 30,0. D. 20,0.

    Câu 31: Sục khí x mol khí CO2 vào dung dịch X chứa hỗn hợp Ca(OH)2 và NaOH, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:

    Đề thi TN THPT 2021 có lời giải đề 11 12

    Giá trị của x là :

    A. 0,64. B. 0,58. C. 0,68. D. 0,62.

    Câu 32: Để khử hoàn toàn 8,0 gam bột Fe2O3 bằng bột Al (ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí) thì khối lượng bột Al cần dùng là

    A. 2,70 gam. B. 5,40 gam. C. 8,10 gam. D. 1,35 gam.

    Câu 33: Cho 8 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào 500 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X và 4,48 lít H2 (đktc). Cho X phản ứng với dung dịch AgNO3 (dư), thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

    A. 125,75. B. 82,55. C. 74,45. D. 71,75.

    Câu 34: Hợp chất A (chứa C, H, O) có tỉ khối hơi so với metan là 8,25, thuộc loại hợp chất đa chức khi phản ứng với NaOH tạo ra muối và ancol. Số lượng hợp chất thỏa mãn tính chất của X là

    A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.

    Câu 35: Cho hỗn hợp axit fomic và axit axetic tham gia phản ứng este hóa với hỗn hợp P gồm 2 ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Phản ứng xong thu được sản phẩm là 4 este trong đó có chất X (phân tử khối lớn nhất) và chất Y (oxi chiếm 53,33% về khối lượng). Số nguyên tử cacbon có trong phân tử X là

    A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.

    Câu 36: Cho 0,5 gam một kim loại M có hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H2 (đktc). Kim loại đó là

    A. Sr. B. Ba. C. Ca. D. Mg.

    Câu 37: Hoà tan hết 12,8 gam hỗn hợp X gồm Cu2S và FeS2 trong dung dịch có chứa a mol HNO3 thu được 31,36 lít khí NO2 (ở đktc và là sản phẩm duy nhất của sự khử N+5) và dung dịch Y. Biết Y phản ứng tối đa với 4,48 gam Cu giải phóng khí NO. Tính a ?

    A. 1,44. B. 1,8. C. 1,42. D. 1,92.

    Câu 38: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là

    A. 29,25%. B. 34,01%. C. 38,76%. D. 40,82%.

    Câu 39: X và Y là hai peptit được tạo từ các α-amino axit no, mạch hở, chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y bằng dung dịch NaOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Đốt cháy toàn bộ lượng muối này thu được 0,2 mol Na2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 65,6 gam. Mặt khác đốt cháy 1,51m gam hỗn hợp E cần dùng a mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Giá trị của a gần nhất với

    A. 1,5. B. 2,5. C. 3,5. D. 3,0.

    Câu 40: Hỗn hợp X gồm FexOy, Fe, MgO và Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí N2O và NO (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 15,933 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 129,4 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 104 gam muối khan. Giá trị của m là

    A. 27,20. B. 26,16. C. 22,86. D. 28,80.

    ———– HẾT ———-

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đầy đủ tại đây

    ĐỀ 11 – ĐÁP ÁN

    ĐỀ 11 – ĐỀ BÀI

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đáp án và giải chi tiết 4 mã đề TN THPT 2020 môn hóa

    Đáp án và giải chi tiết 4 mã đề TN THPT 2020 môn hóa

    Đáp án và giải chi tiết 4 mã đề TN THPT 2020 môn hóa

    Dap an va giai chi tiet 4 ma de TN THPT 2020 mon hoa

    BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2020

    Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

    Môn thi thành phần: HÓA HỌC

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Mã đề thi : 202

    Câu 41. Canxi cacbonat được dùng sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của canxi cacbonat là

    A. CaCO3. B. Ca(OH)2. C. CaO. D. CaCl2.

    Câu 42. Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

    A. Mg. B. Cu. C. Al. D. Na.

    Câu 43. Chất X có công thức Fe(NO3)3. Tên gọi của X là

    A. sắt (II) nitrit. B. sắt (III) nitrat. C. sắt (II) nitrat. D. sắt (III) nitrit.

    Câu 44. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

    A. etylamin. B. glyxin. C. axit glutamic. D. alanin.

    Câu 45. Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?

    A. Fe(OH)3. B. FeO. C. Fe(OH)2. D. FeSO4.

    Câu 46. Dung dịch nào sau đây có pH > 7?

    A. HCl. B. NaCl. C. Ca(OH)2. D. H2SO4.

    Câu 47. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?

    A. Ba. B. Ag. C. Na. D. K.

    Câu 48. Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra khí H2?

    A. Ca(OH)2. B. Mg(OH)2. C. Mg. D. BaO.

    Câu 49. Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu?

    A. HNO3. B. KCl. C. NaNO3. D. Na2CO3.

    Câu 50. Số nguyên tử cacbon trong phân tử fructozơ là

    A. 22. B. 6. C. 12. D. 11.

    Câu 51. Khí sunfurơ là khí độc, khí thải ra môi trường thì gây ô nhiễm không khí. Công thức của khí sunfurơ là

    A. SO2. B. H2S. C. NO. D. NO2.

    Câu 52. Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

    A. Mg(NO3)2. B. NaCl. C. NaOH. D. AgNO3.

    Câu 53. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch KHCO3 sinh ra khí CO2?

    A. HCl. B. K2SO4. C. NaCl. D. Na2SO4.

    Câu 54. Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

    A. poli(metyl metacrylat). B. poli(etylen terephtalat).

    C. polibutađien. D. polietilen.

    Câu 55. Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2?

    A. Metan. B. Butan. C. Propen. D. Etan.

    Câu 56. Số nhóm amino (NH2) trong phân tử alanin là

    A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

    Câu 57. Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là

    A. C2H3COONa. B. HCOONa. C. C17H33COONa. D. C17H35COONa.

    Câu 58. Tên gọi của este HCOOCH3

    A. metyl axetat. B. metyl fomat. C. etyl fomat. D. etyl axetat.

    Câu 59. Dung dịch nào sau đây tác dụng được với Al(OH)3?

    A. NaNO3. B. CaCl2. C. KOH. D. NaCl.

    Câu 60. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

    A. K. B. Ba. C. Al. D. Ca.

    Câu 61. Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác enzim.

    B. Dung dịch valin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

    C. Amino axit có tính chất lưỡng tính.

    D. Dung dịch protein có phản ứng màu biure.

    Câu 62. Cho 0,75 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

    A. 1,14. B. 0,97. C. 1,13. D. 0,98.

    Câu 63. Có bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ: capron, xenlulozơ axetat, visco, nilon-6,6?

    A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

    Câu 64. Khi đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,3 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

    A. 5,04. B. 7,20. C. 4,14. D. 3,60.

    Câu 65. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch gồm FeCl2 và FeCl3, thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa muối

    A. Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)2.

    C. Fe(NO3)2 và KNO3. D. Fe(NO3)3 và KNO3.

    Câu 66. Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Cho Zn vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.

    B. Kim loại Fe không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng.

    C. Ở nhiệt độ thường, H2 khử được Na2O.

    D. Kim loại Fe dẫn điện tốt hơn kim loại Ag.

    Câu 67. Cho mẩu natri vào ống nghiệm đựng 3ml chất lỏng X, thấy natri tan dần và có khí thoát ra. Chất X là

    A. pentan. B. etanol. C. hexan. D. benzen.

    Câu 68. Hòa tan hết 2,43 gam Al trong dung dịch NaOH, thu được V ml khí H2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 1008. B. 3024. C. 4032. D. 2016.

    Câu 69. Hòa tan hết 2,04 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,085 mol H2. Kim loại R là

    A. Zn. B. Ca. C. Fe. D. Mg.

    Câu 70. Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Y có tính chất của ancol đa chức. B. X có phản ứng tráng bạc.

    C. Phân tử khối của Y bằng 342. D. X dễ tan trong nước.

    Câu 71. Khi thủy phân hết 3,28 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

    A. 2,16. B. 3,06. C. 1,26. D. 1,71.

    Câu 72. Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu trong O2 dư, thu được 15,8 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch chứa 42,8 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 10,3. B. 8,3. C. 12,6. D. 9,4.

    Câu 73. Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a) Cho hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước (dư).

    (b) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl (dư).

    (c) Cho hỗn hợp Ba và NH4HCO3 vào nước (dư).

    (d) Cho hỗn hợp Cu và NaNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào dung dịch HCl (dư).

    (e) Cho hỗn hợp BaCO3 và KHSO4 vào nước (dư).

    Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn?

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

    Câu 74. Cho các phát biểu sau:

    (a) Nước quả chanh khử được mùi tanh của cá.

    (b) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.

    (c) Một số este hòa tan tốt nhiều chất hữu cơ nên được dùng làm dung môi.

    (e) Vải làm từ tơ nilon-6,6 bền trong môi trường bazơ hoặc môi trường axit.

    (d) Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ được dùng trong kĩ thuật tráng gương

    Số phát biểu đúng là

    A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.

    Câu 75. Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử saccarozơ được tiến hành theo các bước sau

    Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.

    Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2).

    Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng).

    Cho các phát biểu sau

    (a) CuSO4 khan được dùng để nhận biết H2O sinh ra trong ống nghiệm.

    (b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa trắng.

    (c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên.

    (d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ.

    (e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2.

    Số phát biểu đúng là

    A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.

    Câu 76. Cho hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng; phân tử X, Y đều có hai nhóm NH2 và gốc hiđrocacbon không no; MX < MY. Khi đốt cháy hết 0,1 mol E cần vừa đủ 0,67 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,42 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

    A. 46,30%. B. 19,35% C. 39,81%. D. 13,89%

    Câu 77. Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 57,84 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 4,98 mol O2, thu được H2O và 3,48 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là

    A. 34,48 gam. B. 32,24 gam. C. 25,60 gam. D. 33,36 gam.

    Câu 78. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; MX < MY < MZ. Cho 24,66 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các ancol no và 26,42 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hết 24,66 gam E thì cần vừa đủ 1,285 mol O2 thu được H2O và 1,09 mol CO2. Khối lượng của Y trong 24,66 gam E là

    A. 2,96 gam. B. 5,18 gam. C. 6,16 gam. D. 3,48 gam.

    Câu 79. Nhiệt phân hoàn toàn 26,73 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 7,29 gam một chất rắn Z. Hấp thụ hết Y vào nước, thu được dung dịch T. Cho 180 ml dung dịch NaOH 1M vào T, thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 15,3 gam. Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là

    A. 64,65%. B. 59,26%. C. 53,87%. D. 48,48%.

    Câu 80. Cho các sơ đồ phản ứng:

    (1) E + NaOH → X + Y

    (2) F + NaOH → X + Z

    (3) Y + HCl → T + NaCl

    Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; E và Z có cùng số nguyên tử cacbon; ME < MF < 175.

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Nhiệt độ sôi của E thấp hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH

    (b) Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.

    (c) Hai chất E và T có cùng công thức đơn giản nhất

    (d) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O.

    (e) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH.

    Số phát biểu đúng là

    A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

    ————— HẾT ————–

    ĐÁP ÁN

    41A

    42D

    43B

    44A

    45A

    46C

    47B

    48C

    49D

    50B

    51A

    52D

    53A

    54B

    55C

    56D

    57D

    58B

    59C

    60A

    61B

    62B

    63B

    64A

    65A

    66A

    67B

    68B

    69D

    70A

    71A

    72D

    73A

    74B

    75D

    76A

    77D

    78D

    79A

    80A

    HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

    Câu 62: Chọn B.

    Câu 63: Chọn B.

    Có 2 tơ tổng hợp là capron, nilon-6,6.

    Còn lại, tơ xenlulozơ axetat, visco thuộc loại tơ bán tổng hợp (nhân tạo).

    Câu 64: Chọn A.

    Các chất glucozơ và saccarozơ có dạng nên:

    = m hỗn hợp –

    Câu 65: Chọn A.

    Kết tủa X là hỗn hợp Fe(OH)2 và Fe(OH)3:

    Kết tủa X + dung dịch HNO3 dư Dung dịch chứa muối

    Câu 67: Chọn B.

    Chất lỏng X là etanol (C2H5OH)

    Câu 68: Chọn B.

    lít = 3024 ml

    Câu 69: Chọn D.

    Kim loại R hóa trị II nên

    R là Mg.

    Câu 70: Chọn A.

    Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X X là xenlulozơ

    Thủy phân X thu được monosaccarit Y là glucozơ

    Phát biểu đúng: Y có tính chất của ancol đa chức.

    Câu 71: Chọn A.

    Trong X chứa este HCOOCH3 (M = 60)

    Sản phẩm chỉ có 1 muối là HCOONa (0,05).

    Bảo toàn khối lượng

    Quy đổi ancol thành và

    Bảo toàn

    Câu 72: Chọn D.

    Đặt

    Bảo toàn

    Y gồm kim loại (m gam) và O (2x mol)

    m muối

    và x = 0,2

    Câu 73: Chọn A.

    Có 2 thí nghiệm không thu được chất rắn (tô đỏ):

    (a)

    (b)

    Cu còn dư

    (c)

    (d)

    (e)

    Câu 74: Chọn B.

    (a) Đúng, nước chanh chứa axit, mùi tanh của cá do một số amin gây ra. Khi gặp nước chanh, amin sẽ chuyển dạng thành muối dễ rửa trôi, làm mất mùi tanh và có mùi thơm của chanh.

    (b) Sai, mật ong chứa cả glucozơ.

    (c) Đúng.

    (d) Sai, vải này kém bền do –CONH- dễ bị thủy phân trong axit hoặc bazơ.

    (e) Đúng

    Câu 75: Chọn D.

    (a) Đúng, H2O sẽ làm CuSO4 khan màu trắng chuyển thành hiđrat màu xanh.

    (b) Đúng: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O

    (c) Sai, lắp sao cho miệng ống hơi cúi xuống thấp hơn đáy ống), mục đích là làm cho nước bám vào thành ống nghiệm (CuSO4 khan có thể không hấp thụ hết) không chảy ngược xuống đáy ống nghiệm (gây vỡ ống).

    (d) Sai, thí nghiệm chỉ định tính được C và H trong saccarozơ.

    (e) Sai, tháo ống dẫn khí trước rồi mới tắt đèn cồn. Nếu làm ngược lại, khi tắt đèn cồn trước, nhiệt độ ống 1 giảm làm áp suất giảm, nước có thể bị hút từ ống 2 lên ống 1, gây nguy cơ vỡ ống 1.

    Câu 76: Chọn A.

    X, Y là (a mol), ancol là (b mol)

    Thế (2) vào

    Gốc hiđrocacbon không no nên k = 1 là nghiệm duy nhất.

    Các amin kế tiếp nhau nên X là và

    Câu 77: Chọn D.

    Quy đổi E thành HCOOH (a), và

    Muối gồm

    Muối gồm và

    nên X không thể chứa 3 gốc cũng không thể chứa 2 gốc

    X là

    Câu 78: Chọn D.

    Bảo toàn khối lượng

     

    n muối

    M muối = 88,067

    Muối gồm CH3COONa (0,17) và C2H5COONa (0,13)

    Quy đổi ancol thành CH3OH (a), C2H4(OH)2 (b) và CH2 (c)

     

    Bảo toàn khối lượng: + m muối

     

    Bảo toàn C(muối) = 0,36

     

    Do có 2 ancol đơn và c < b nên ancol đôi là C2H4(OH)2 (0,1 mol)

    Z là (CH3COO)C2H5COOC2H4 (0,1 mol)

    Còn lại CH3COONa (0,07) và C2H5COONa (0,03) của các este đơn tạo ra

    Dễ thấy c < 0,07 và c = 2.0,03 nên các este đơn là:

    X là CH3COOCH3: 0,07 mol

    Y là C2H5COOC3H7: 0,03 mol

    Câu 79: Chọn A.

    muối có k nguyên tử Na n muối

    M muối

    M muối = 85 (NaNO3) là nghiệm duy nhất.

    Y gồm NO2 (0,q8), O2 (0,045), còn lại là H2O (0,54).

    Do Y chứa nên Z là oxit kim loại và kim loại không thay đổi số oxi hóa trong phản ứng nhiệt phân.

    M là Zn

    X là

    Câu 80: Chọn A.

    E và F có số C bằng số O nên có dạng

    Số chức este là 0,5n

    E và F đều no, mạch hở nên k = 0,5n

    E là C2H4O2 và F là C4H6O4

    (3) Y là muối natri. Mặt khác, E và Z cùng C nên:

    E là HCOOCH3; X là CH3OH và Y là HCOONa

    F là (COOCH3)2, Z là (COONa)2

    Т là HCOOH.

    (a) Đúng

    (b) Sai

    (c) Sai, CTĐGN của E là CH2O, của T là CH2O2

    (d) Sai, đốt Z tạo Na2CO3, CO2 (không tạo H2O).

    (e) Đúng: CH3OH + CO CH3COOH

    Mời các thầy cô và các em download file đề và giải chi tiết bản word 4 mã đề tại đây

    Đề và giải chi tiết MĐ 202

    Đề và giải chi tiết MĐ 205

    Đề và giải chi tiết MĐ 206

    Đề và giải chi tiết MĐ 217

     

    O2 Education gửi các thầy cô và các em link download đề thi

     

     

    Xem thêm

  • 4 mã đề thi TN THPT 2020 môn hóa file word

    4 mã đề thi TN THPT 2020 môn hóa file word

    4 mã đề thi TN THPT 2020 môn hóa file word

    4 ma de thi TN THPT 2020 mon hoa file word

    BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2020

    Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

    Môn thi thành phần: HÓA HỌC

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Mã đề thi : 202

    Câu 41. Canxi cacbonat được dùng sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của canxi cacbonat là

    A. CaCO3. B. Ca(OH)2. C. CaO. D. CaCl2.

    Câu 42. Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

    A. Mg. B. Cu. C. Al. D. Na.

    Câu 43. Chất X có công thức Fe(NO3)3. Tên gọi của X là

    A. sắt (II) nitrit. B. sắt (III) nitrat. C. sắt (II) nitrat. D. sắt (III) nitrit.

    Câu 44. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

    A. etylamin. B. glyxin. C. axit glutamic. D. alanin.

    Câu 45. Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?

    A. Fe(OH)3. B. FeO. C. Fe(OH)2. D. FeSO4.

    Câu 46. Dung dịch nào sau đây có pH > 7?

    A. HCl. B. NaCl. C. Ca(OH)2. D. H2SO4.

    Câu 47. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?

    A. Ba. B. Ag. C. Na. D. K.

    Câu 48. Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra khí H2?

    A. Ca(OH)2. B. Mg(OH)2. C. Mg. D. BaO.

    Câu 49. Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu?

    A. HNO3. B. KCl. C. NaNO3. D. Na2CO3.

    Câu 50. Số nguyên tử cacbon trong phân tử fructozơ là

    A. 22. B. 6. C. 12. D. 11.

    Câu 51. Khí sunfurơ là khí độc, khí thải ra môi trường thì gây ô nhiễm không khí. Công thức của khí sunfurơ là

    A. SO2. B. H2S. C. NO. D. NO2.

    Câu 52. Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

    A. Mg(NO3)2. B. NaCl. C. NaOH. D. AgNO3.

    Câu 53. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch KHCO3 sinh ra khí CO2?

    A. HCl. B. K2SO4. C. NaCl. D. Na2SO4.

    Câu 54. Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

    A. poli(metyl metacrylat). B. poli(etylen terephtalat).

    C. polibutađien. D. polietilen.

    Câu 55. Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2?

    A. Metan. B. Butan. C. Propen. D. Etan.

    Câu 56. Số nhóm amino (NH2) trong phân tử alanin là

    A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

    Câu 57. Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là

    A. C2H3COONa. B. HCOONa. C. C17H33COONa. D. C17H35COONa.

    Câu 58. Tên gọi của este HCOOCH3

    A. metyl axetat. B. metyl fomat. C. etyl fomat. D. etyl axetat.

    Câu 59. Dung dịch nào sau đây tác dụng được với Al(OH)3?

    A. NaNO3. B. CaCl2. C. KOH. D. NaCl.

    Câu 60. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

    A. K. B. Ba. C. Al. D. Ca.

    Câu 61. Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác enzim.

    B. Dung dịch valin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

    C. Amino axit có tính chất lưỡng tính.

    D. Dung dịch protein có phản ứng màu biure.

    Câu 62. Cho 0,75 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

    A. 1,14. B. 0,97. C. 1,13. D. 0,98.

    Câu 63. Có bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ: capron, xenlulozơ axetat, visco, nilon-6,6?

    A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

    Câu 64. Khi đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,3 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

    A. 5,04. B. 7,20. C. 4,14. D. 3,60.

    Câu 65. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch gồm FeCl2 và FeCl3, thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa muối

    A. Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)2.

    C. Fe(NO3)2 và KNO3. D. Fe(NO3)3 và KNO3.

    Câu 66. Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Cho Zn vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.

    B. Kim loại Fe không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng.

    C. Ở nhiệt độ thường, H2 khử được Na2O.

    D. Kim loại Fe dẫn điện tốt hơn kim loại Ag.

    Câu 67. Cho mẩu natri vào ống nghiệm đựng 3ml chất lỏng X, thấy natri tan dần và có khí thoát ra. Chất X là

    A. pentan. B. etanol. C. hexan. D. benzen.

    Câu 68. Hòa tan hết 2,43 gam Al trong dung dịch NaOH, thu được V ml khí H2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 1008. B. 3024. C. 4032. D. 2016.

    Câu 69. Hòa tan hết 2,04 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,085 mol H2. Kim loại R là

    A. Zn. B. Ca. C. Fe. D. Mg.

    Câu 70. Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Y có tính chất của ancol đa chức. B. X có phản ứng tráng bạc.

    C. Phân tử khối của Y bằng 342. D. X dễ tan trong nước.

    Câu 71. Khi thủy phân hết 3,28 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

    A. 2,16. B. 3,06. C. 1,26. D. 1,71.

    Câu 72. Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu trong O2 dư, thu được 15,8 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch chứa 42,8 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 10,3. B. 8,3. C. 12,6. D. 9,4.

    Câu 73. Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a) Cho hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước (dư).

    (b) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl (dư).

    (c) Cho hỗn hợp Ba và NH4HCO3 vào nước (dư).

    (d) Cho hỗn hợp Cu và NaNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào dung dịch HCl (dư).

    (e) Cho hỗn hợp BaCO3 và KHSO4 vào nước (dư).

    Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn?

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

    Câu 74. Cho các phát biểu sau:

    (a) Nước quả chanh khử được mùi tanh của cá.

    (b) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.

    (c) Một số este hòa tan tốt nhiều chất hữu cơ nên được dùng làm dung môi.

    (e) Vải làm từ tơ nilon-6,6 bền trong môi trường bazơ hoặc môi trường axit.

    (d) Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ được dùng trong kĩ thuật tráng gương

    Số phát biểu đúng là

    A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.

    Câu 75. Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử saccarozơ được tiến hành theo các bước sau

    Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.

    Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2).

    Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng).

    Cho các phát biểu sau

    (a) CuSO4 khan được dùng để nhận biết H2O sinh ra trong ống nghiệm.

    (b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa trắng.

    (c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên.

    (d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ.

    (e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2.

    Số phát biểu đúng là

    A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.

    Câu 76. Cho hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng; phân tử X, Y đều có hai nhóm NH2 và gốc hiđrocacbon không no; MX < MY. Khi đốt cháy hết 0,1 mol E cần vừa đủ 0,67 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,42 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

    A. 46,30%. B. 19,35% C. 39,81%. D. 13,89%

    Câu 77. Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 57,84 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 4,98 mol O2, thu được H2O và 3,48 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là

    A. 34,48 gam. B. 32,24 gam. C. 25,60 gam. D. 33,36 gam.

    Câu 78. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; MX < MY < MZ. Cho 24,66 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các ancol no và 26,42 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hết 24,66 gam E thì cần vừa đủ 1,285 mol O2 thu được H2O và 1,09 mol CO2. Khối lượng của Y trong 24,66 gam E là

    A. 2,96 gam. B. 5,18 gam. C. 6,16 gam. D. 3,48 gam.

    Câu 79. Nhiệt phân hoàn toàn 26,73 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 7,29 gam một chất rắn Z. Hấp thụ hết Y vào nước, thu được dung dịch T. Cho 180 ml dung dịch NaOH 1M vào T, thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 15,3 gam. Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là

    A. 64,65%. B. 59,26%. C. 53,87%. D. 48,48%.

    Câu 80. Cho các sơ đồ phản ứng:

    (1) E + NaOH → X + Y

    (2) F + NaOH → X + Z

    (3) Y + HCl → T + NaCl

    Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; E và Z có cùng số nguyên tử cacbon; ME < MF < 175.

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Nhiệt độ sôi của E thấp hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH

    (b) Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.

    (c) Hai chất E và T có cùng công thức đơn giản nhất

    (d) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O.

    (e) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH.

    Số phát biểu đúng là

    A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

    ————— HẾT ————–

    ĐÁP ÁN

    41A

    42D

    43B

    44A

    45A

    46C

    47B

    48C

    49D

    50B

    51A

    52D

    53A

    54B

    55C

    56D

    57D

    58B

    59C

    60A

    61B

    62B

    63B

    64A

    65A

    66A

    67B

    68B

    69D

    70A

    71A

    72D

    73A

    74B

    75D

    76A

    77D

    78D

    79A

    80A

    HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

    Câu 62: Chọn B.

    Câu 63: Chọn B.

    Có 2 tơ tổng hợp là capron, nilon-6,6.

    Còn lại, tơ xenlulozơ axetat, visco thuộc loại tơ bán tổng hợp (nhân tạo).

    Câu 64: Chọn A.

    Các chất glucozơ và saccarozơ có dạng nên:

    = m hỗn hợp –

    Câu 65: Chọn A.

    Kết tủa X là hỗn hợp Fe(OH)2 và Fe(OH)3:

    Kết tủa X + dung dịch HNO3 dư Dung dịch chứa muối

    Câu 67: Chọn B.

    Chất lỏng X là etanol (C2H5OH)

    Câu 68: Chọn B.

    lít = 3024 ml

    Câu 69: Chọn D.

    Kim loại R hóa trị II nên

    R là Mg.

    Câu 70: Chọn A.

    Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X X là xenlulozơ

    Thủy phân X thu được monosaccarit Y là glucozơ

    Phát biểu đúng: Y có tính chất của ancol đa chức.

    Câu 71: Chọn A.

    Trong X chứa este HCOOCH3 (M = 60)

    Sản phẩm chỉ có 1 muối là HCOONa (0,05).

    Bảo toàn khối lượng

    Quy đổi ancol thành và

    Bảo toàn

    Câu 72: Chọn D.

    Đặt

    Bảo toàn

    Y gồm kim loại (m gam) và O (2x mol)

    m muối

    và x = 0,2

    Câu 73: Chọn A.

    Có 2 thí nghiệm không thu được chất rắn (tô đỏ):

    (a)

    (b)

    Cu còn dư

    (c)

    (d)

    (e)

    Câu 74: Chọn B.

    (a) Đúng, nước chanh chứa axit, mùi tanh của cá do một số amin gây ra. Khi gặp nước chanh, amin sẽ chuyển dạng thành muối dễ rửa trôi, làm mất mùi tanh và có mùi thơm của chanh.

    (b) Sai, mật ong chứa cả glucozơ.

    (c) Đúng.

    (d) Sai, vải này kém bền do –CONH- dễ bị thủy phân trong axit hoặc bazơ.

    (e) Đúng

    Câu 75: Chọn D.

    (a) Đúng, H2O sẽ làm CuSO4 khan màu trắng chuyển thành hiđrat màu xanh.

    (b) Đúng: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O

    (c) Sai, lắp sao cho miệng ống hơi cúi xuống thấp hơn đáy ống), mục đích là làm cho nước bám vào thành ống nghiệm (CuSO4 khan có thể không hấp thụ hết) không chảy ngược xuống đáy ống nghiệm (gây vỡ ống).

    (d) Sai, thí nghiệm chỉ định tính được C và H trong saccarozơ.

    (e) Sai, tháo ống dẫn khí trước rồi mới tắt đèn cồn. Nếu làm ngược lại, khi tắt đèn cồn trước, nhiệt độ ống 1 giảm làm áp suất giảm, nước có thể bị hút từ ống 2 lên ống 1, gây nguy cơ vỡ ống 1.

    Câu 76: Chọn A.

    X, Y là (a mol), ancol là (b mol)

    Thế (2) vào

    Gốc hiđrocacbon không no nên k = 1 là nghiệm duy nhất.

    Các amin kế tiếp nhau nên X là và

    Câu 77: Chọn D.

    Quy đổi E thành HCOOH (a), và

    Muối gồm

    Muối gồm và

    nên X không thể chứa 3 gốc cũng không thể chứa 2 gốc

    X là

    Câu 78: Chọn D.

    Bảo toàn khối lượng

     

    n muối

    M muối = 88,067

    Muối gồm CH3COONa (0,17) và C2H5COONa (0,13)

    Quy đổi ancol thành CH3OH (a), C2H4(OH)2 (b) và CH2 (c)

     

    Bảo toàn khối lượng: + m muối

     

    Bảo toàn C(muối) = 0,36

     

    Do có 2 ancol đơn và c < b nên ancol đôi là C2H4(OH)2 (0,1 mol)

    Z là (CH3COO)C2H5COOC2H4 (0,1 mol)

    Còn lại CH3COONa (0,07) và C2H5COONa (0,03) của các este đơn tạo ra

    Dễ thấy c < 0,07 và c = 2.0,03 nên các este đơn là:

    X là CH3COOCH3: 0,07 mol

    Y là C2H5COOC3H7: 0,03 mol

    Câu 79: Chọn A.

    muối có k nguyên tử Na n muối

    M muối

    M muối = 85 (NaNO3) là nghiệm duy nhất.

    Y gồm NO2 (0,q8), O2 (0,045), còn lại là H2O (0,54).

    Do Y chứa nên Z là oxit kim loại và kim loại không thay đổi số oxi hóa trong phản ứng nhiệt phân.

    M là Zn

    X là

    Câu 80: Chọn A.

    E và F có số C bằng số O nên có dạng

    Số chức este là 0,5n

    E và F đều no, mạch hở nên k = 0,5n

    E là C2H4O2 và F là C4H6O4

    (3) Y là muối natri. Mặt khác, E và Z cùng C nên:

    E là HCOOCH3; X là CH3OH và Y là HCOONa

    F là (COOCH3)2, Z là (COONa)2

    Т là HCOOH.

    (a) Đúng

    (b) Sai

    (c) Sai, CTĐGN của E là CH2O, của T là CH2O2

    (d) Sai, đốt Z tạo Na2CO3, CO2 (không tạo H2O).

    (e) Đúng: CH3OH + CO CH3COOH

    Mời các thầy cô và các em download file đề và giải chi tiết bản word 4 mã đề tại đây

    Đề và giải chi tiết MĐ 202

    Đề và giải chi tiết MĐ 205

    Đề và giải chi tiết MĐ 206

    Đề và giải chi tiết MĐ 217

     

    Xem thêm

    Đề thi TN THPT 2020 môn hóa đợt 2 file word và lời giải

    4 Mã đề thi THPT QG năm 2019 môn hóa file word

     

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp đề thi của bộ Giáo Dục và giải chi tiết tất cả các năm

    Đề chính thức đợt 1 năm 2021

    Đề chính thức đợt 2 năm 2021

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa