dàn âm thanh hội trường, âm thanh lớp học, âm thanh phòng họp, loa trợ giảng

Lý thuyết và bài tập điện phân có lời giải chi tiết

Lý thuyết và bài tập điện phân có lời giải chi tiết

I. Lý thuyết

Lý thuyết và bài tập điện phân có lời giải chi tiết 1 Lý thuyết và bài tập điện phân có lời giải chi tiết 2

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

II. Ví dụ minh họa

II.1 Ví dụ về bài toán điện phân điểm 6, 7, 8

(Lời giải) Ví dụ 1: Điện phân Al2O3 nóng chảy, dư với dòng điện có I = 19,2A; thời gian là 20 giờ. Khối lượng nhôm thu được là:

A. 129,6 g B. 162,0 g C. 324,0 g D. 108,0 g

(Lời giải) Ví dụ 2: Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al ở catot và 67,2 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 54,0kg B. 75,6kg C. 67,5kg D. 108,0 kg

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Ví dụ 3: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ bằng dòng điện một chiều I = 9,65 A. Khi thể tích khí thoát ra ở cả hai điện cực đều là 1,12 lít (đktc) thì dừng điện phân. Khối lượng kim loại sinh ra ở catot và thời gian điện phân là:

A. 3,2 gam và 2000 giây. B. 2,2 gam và 800 giây.

C. 6,4 gam và 3600 giây. D. 5,4 gam và 800 giây.

(Lời giải) Ví dụ 4: Điện phân 200 ml dung dịch X chứa FeCl3 0,1M và CuSO4 0,15M với dòng điện một chiều cường độ dòng điện I = 2A trong 4825 giây (điện cực trơ, hiệu suất 100%) thu được dung dịch Y có khối lượng ít hơn X là m gam. Giá trị của m là?

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 4,39 B. 4,93 C. 2,47 D. Đáp án khác.

(Lời giải) Ví dụ 5: Điện phân 500 ml dung dịch AlCl3 0,2M trong thời gian 12352 giây với dòng điện một chiều cường độ I = 2,5A. Các phản ứng hoàn toàn. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm so với ban đầu là?

A. 18,93 B. 11,13 C. 15,22 D. 16,82

(Lời giải) Ví dụ 6: Điện phân dung dịch chứa 23,4 gam muối ăn (với điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được 2,5 lít dung dịch có pH=13. Phần trăm muối ăn bị điện phân là:

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 62,5%. B. 65%. C. 70%. D. 80%.

(Lời giải) Ví dụ 7: Điện phân 200 ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 với cường độ dòng điện 0,804A đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở catot thì mất 2 giờ, khi đó khối lượng catot tăng thêm 4,2 gam. Nồng độ mol của Cu(NO3)2 trong dung dịch X là

A. 0,1M. B. 0,075M. C. 0,05M. D. 0,15M

(Lời giải) Ví dụ 8: Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 2,25. B. 1,5. C. 1,25. D. 3,25.

II.2 Ví dụ về bài toán điện phân điểm 8, 9, 10

(Lời giải) Ví dụ 1: Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là:

A. 1,25. B. 2,25 C. 3,25. D. 1,5.

(Lời giải) Ví dụ 2: Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ). Giá trị của t là

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 0,8 B. 1,2 C. 1,0 D. 0,3

(Lời giải) Ví dụ 3: Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch X (vẫn còn màu xanh) và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của x là:

A. 0,4 B. 0,5 C. 0,6 D. 0,3

(Lời giải) Ví dụ 4: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 xM, KCl yM (điện cực trơ, màng ngăn) đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng lại. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 14 gam so với dung dịch ban đầu và dung dịch này hòa tan tối đa 3,96 gam Zn(OH)2. Biết thời gian điện phân là 19300 giây. Giá trị x, y cường độ dòng điện là:

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 0,6M; 0,8M; 1,2A B. 1M; 1,5M; 1A C. 1M; 2M; 2A D. 0,6M; 2M; 2A

(Lời giải) Ví dụ 5: Cho 14,625 gam NaCl vào 300 ml dung dịch Cu(NO3)2 1M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp tới khi dung dịch giảm 26,875 gam thì ngừng điện phân. Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy có khí NO thoát ra (Sản phẩm khử duy nhất) và 0,6m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị gần nhất với m là:

A. 11 B. 12 C. 14 D. 13

(Lời giải) Ví dụ 6: Tiến hành điện phân V lít dung dịch chứa Cu(NO3)2 1M và NaCl 0,5M bằng điện cực trơ tới khi khối lượng dung dịch giảm m gam thì dừng điện phân. Cho 9,5 gam Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thu được 1,12 lít khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 5,7 gam hỗn hợp rắn không tan. Giá trị của m gần nhất với:

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 12 B. 15 C. 17 D. 14

(Lời giải) Ví dụ 7: Điện phân 2000 ml (điện cực trơ, có màng ngăn) dung dịch gồm CuSO4 và 0,01 mol NaCl đến khi cả 2 điện cực đều thoát ra 448 ml khí (đktc) thì ngừng điện phân. Giả sử nước bay hơi không đáng kể trong quá trình điện phân. Giá trị pH dung dịch sau điện phân là:

A. 1,4 B. 1,7 C. 1,2 D. 2,0

(Lời giải) Ví dụ 8: Điện phân 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 2M với điện cực trơ trong t giây, cường độ dòng điện không đổi 1,93A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 16,8 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 15,99 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ). Giá trị của t là

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 5000 B. 4820 C. 3610 D. 6000

(Lời giải) Ví dụ 9: Sau một thời gian điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, khối lượng dung dịch giảm 4 gam. Để làm kết tủa hết ion còn lại trong dung dịch sau khi điện phân cần dùng 50 ml dung dịch H2S 0,5M. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 trước lúc điện phân là

A. 0,375M B. 0,420M C. 0,735M D. 0,750M

(Lời giải) Ví dụ 10: Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 2,25 B. 1,5 C. 1,25 D. 3,25

(Lời giải) Ví dụ 11: Điện phân 200 ml dung dịch Fe(NO3)2. Với dòng điện một chiều cường độ dòng điện 1A trong 32 phút 10 giây thì vừa điện phân hết , ngừng điện phân và để yên dung dịch một thời gian thì thu được 0,28 gam kim loại. Các phản ứng hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của . Khối lượng dung dịch cuối cùng giảm là

A. 0,16 gam B. 0,72 gam C. 0,59 gam D. 1,44 gam

(Lời giải) Ví dụ 12: Điện phân 2 lít dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 với điện cực trơ, có màng ngăn đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai cực thì dừng lại. Tại catot thu 1,28 gam kim loại đồng thời tại anot thu 0,336 lít hỗn hợp khí (đktc). Coi thể tích dung dịch không đổi thì pH của dung dịch sau điện phân là:

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 12 B. 2 C. 13 D. 3

(Lời giải) Ví dụ 13: Điện phân 400 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 1M và NaCl 1M một thời gian đến khi ở catôt thu được 4,48 lít khí thì dừng điện phân. Thể tích khí thu được ở anôt là (các khí cùng đo ở đktc):

A. 11,2 lít B. 8,96 lít C. 6,72 lít D. 5,6 lít

(Lời giải) Ví dụ 14: Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và KCl. Cho 80,7 gam X tan hết vào H2O thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở hai cực thì ngừng điện phân. Thấy số mol khí thoát ra ở anot bằng 3 lần số mol khí thoát ra từ catot. Lấy ½ dung dịch Y cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được y gam kết tủa. Các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của y là:

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 86,1 B. 53,85 C. 43,05 D. 29,55

(Lời giải) Ví dụ 15: Cho hỗn hợp X gồm CuO và NaOH có tỉ lệ số mol 1:1 tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp muối trung hòa. Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ màng ngăn xốp cường độ I = 2,68A đến khi khối lượng dung dịch giảm 20,225 gam mất t giây thì dừng lại thu được dung dịch Z. Cho m gam Fe vào dung dịch Z sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,9675m gam hỗn hợp 2 kim loại. Giá trị của t là

A. 11522 B. 10684 C. 12124 D. 14024

(Lời giải) Ví dụ 16: Hòa tan hết 8,56 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO (tỉ lệ mol tương ứng là 3:2) trong lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y (điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất 100%) với cường độ dòng điện không đổi 5A, đến khi khối lượng dung dịch giảm 11,18 gam thì dừng điện phân và thu được dung dịch Z. Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,1M trong H2SO4 loãng. Giá trị của V là

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 240 ml B. 80 ml C. 160 ml D. 400 ml

(Lời giải) Ví dụ 17: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ). Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của V là

A. 5,60 B. 11,20 C. 22,40 D. 4,48

(Lời giải) Ví dụ 18: Để bảo vệ vật bằng sắt, người ta mạ Ni ở bên ngoài vật bằng cách điện phân dung dịch muối Ni2+ với điện cực catot là vật cần mạ, anot là một điện cực làm bằng Ni. Điện phân với cường độ dòng điện 1,93 ampe trong thời gian 20.000s. Tính bề dày lớp mạ nếu diện tích ngoài của vật là 2 dm3 ; tỉ trọng của Ni là 8,9g/cm3 .

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 0,066cm B. 0,033cm C. 0,066mm D. 0,033mm

(Lời giải) Ví dụ 19: Điện phân dung dịch chứa m gam muối AgNO3 với cường độ dòng điện I (ampe), sau thời gian t (giây) thì AgNO3 điện phân hết, ngắt dòng điện, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO2 và O2, dung dịch Y và kim loại Ag. Giá trị lớn nhất của m là

A. 34,0 B. 68,0 C. 42,5 D. 51,0

(Lời giải) Ví dụ 20: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ không đổi) dung dịch X gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 15 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khí sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 8,6 B. 15,3 C. 10,8 D. 8,0

(Lời giải) Ví dụ 21: Điện phân 1 lít dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,6M và FeCl3 0,4M đến khi anot thoát ra 17,92 lít khí (đktc) thì dừng lại. Lấy catot ra khỏi bình điện phân, khuấy đều dung dịch để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Giả thiết kim loại sinh ra đều bám lên catot, sản phẩm khử của N+5 (nếu có) là NO duy nhất. Giá trị mX – mY gần nhất là?

A. 92 gam B. 102 gam C. 101 gam D. 91 gam

III. Bài tập vận dụng

III.1 Bài tập vận dụng về bài toán điện phân điểm 6, 7, 8

(Lời giải) Câu 1: Sau một thời gian điện phân 100ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, khối lượng dung dịch giảm 4 gam. Để làm kết tủa hết ion Cu2+ còn lại trong dung dịch sau khi điện phân cần dùng 50 ml dung dịch H2S 0,5M. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 trước lúc điện phân là

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 0,375M. B. 0,420M. C. 0,735M. D. 0,750M.

(Lời giải) Câu 2: Điện phân 400ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 1M và NaCl 1M một thời gian đến khi ở catôt thu được 4,48 lít khí thì dùng điện phân. Thể tích khí thu được ở anôt là (các khi cùng đo ở đktc):

A. 11,2 lít. B. 8,96 lít. C. 6,72 lít. D. 5,6 lít.

(Lời giải) Câu 3: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ bằng dòng điện một chiều I = 9,65 A. Khi thể tích khí thoát ra ở cả hai điện cực đều là 1,12 lít (đktc) thì dừng điện phân. Khối lượng kim loại sinh ra ở catot và thời gian điện phân là:

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 3,2 gam và 2000 giây. B. 2,2 gam và 800 giây.

C. 6,4 gam và 3600 giây. D. 5,4 gam và 800 giây.

(Lời giải) Câu 4: Điện phân 200 ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 với cường độ dòng điện 0,804A đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở catot thì mất 2 giờ, khi đó khối lượng catot tăng thêm 4,2 gam. Nồng độ mol của Cu(NO3)2 trong dung dịch X là

A. 0,1M. B. 0,075M. C. 0,05M. D. 0,15M

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 5: Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là

A. 2,25. B. 1,5. C. 1,25. D. 3,25.

(Lời giải) Câu 6: Điện phân với điện cực trơ 500ml dung dịch CuSO2 aM đến khi thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anốt thì dừng lại. Ngâm một lá sắt dư vào dung dịch sau điện phân đến khi phản ứng hoàn toàn thì thấy khối lượng lá sắt tăng 0,8 g. Tính a dung dịch CuSO4 ban đầu :

A. 0,2M B. 0,4M C. 1,9M D. 1,8M

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 7: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất là 100%) dung dịch X chứa 0,02 mol CuCl2; 0,02 mol CuSO4 và 0,005 mol H2SO4 trong thời gian 32 phút 10 giây với cường độ dòng điện không đổi là 2,5 ampe thì thu được 200 ml dung dịch Y. Giá trị pH của dung dịch Y là

A. 1,78. B. 1,00. C. 0,70. D. 1,08.

(Lời giải) Câu 8: Tiến hành điện phân 200 ml dung dịch X gồm HCl 0,60M và CuSO4 1M với điện cực trơ, cường độ dòng điện một chiều không đổi bằng 1,34A, trong 4 giờ. Số gam kim loại bám vào catot và số lít khí (ở đktc) thoát ra ở anot là

A. 3,20 và 0,896. B. 6,40 và 0,896. C. 6,40 và 1,792. D. 3,20 và 1,792.

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 9: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1 M và Cu(NO3)2 0,2 M với điện cực trơ và cường độ dòng điện bằng 5A. Sau 19 phút 18 giây dùng điện phân, lấy catot sấy khô thấy tăng m gam. Giá trị của m là:

A. 5,16 gam B. 1,72 gam C. 2,58 gam D. 3,44 gam

(Lời giải) Câu 10: Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catot và một lượng khí X ở anot. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X vào 200ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05 M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là:

A. 0,15M B. 0,2M C. 0,1M D. 0,05M

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 11: Điện phan đến hết 0,1 mol Cu(NO3)2 trong dung dịch với điện cực trơ, thì sau điện phân khối lượng dung dịch giảm bao nhiêu gam?

A. 6,4 gam B. 1,6 gam C. 18,8 gam D. 8,0 gam

(Lời giải) Câu 12: Điện phân có màng ngăn với điện cực trơ 250 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 aM và NaCl 1,5M, với cường độ dòng điện 5A trong 96,5 phút. Dung dịch tạo thành bị giảm so với ban đầu là 17,15 gam. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là

A. 0,5M. B. 0,3M. C. 0,6M. D. 0,4M.

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 13: Điện phân có màng ngăn  với điện cực trơ 400ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 aM và NaCl 1M với cường độ dòng điện 5A trong 3860s. Dung dịch tạo thành bị giảm so với ban đầu 10,4g. Giá trị của a là.

A. 0,125M B. 0,2M C. 0,129M D. 0,1M

(Lời giải) Câu 14: Điện phân có màng ngăn với điện cực trơ 400 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 aM và NaCl 1M, với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch tạo thành bị giảm so với ban đầu là 10,4 gam. Giá trị của a là

A. 0,129M B. 0,2M C. 0,125M D. 0,25M

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 15: Điện phân dung dịch gồm 18,8g (CuNO3)2 và 29,8 gam KCl (điện cực trơ, màng ngăn). Sau một thời gian khối lượng dung dịch giảm 17,15 gam so với ban đầu, thể tích dung dịch là 400ml. Nồng độ mol/lit các chất trong dung dịch sau điện phân (KCl, KNO3, KOH) là:

A. 0,50M; 0,25M; 0,25M B. 0,25M; 0,25M; 0,25M

C. 0,35M; 0,25M; 0,25M D. 0,25M; 0,50M; 0,25M

(Lời giải) Câu 16: Điện phân 100 ml dung dịch A chứa AgNO3 0,2M, Cu(NO3)2 0,1 M và Zn(NO3)2 0,15M với cường độ dòng điện I= 1,34A trong 72 phút. Số gam kim loại thu được ở catot sau điện phân là:

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 3,45g B. 2,80g C. 3,775g D. 2,48g

(Lời giải) Câu 17: Điện phân 2 lít dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 với điện cực trơ, có màng ngăn đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai cực thì dừng lại. Tại catot thu 1,28 gam kim loại đồng thời tại

anot thu 0,336 lít khí(đktc). Coi thể tích dung dịch không đổi thì pH của dung dịch sau điện phân là:

A. 12 B. 2 C. 13 D. 3

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 18: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khí thoát ra ở catot là 2,24 lít ở (đktc) thì ngừng điện phân. Dung dịch tạo thành hòa tan tối đa 4 gam MgO. Mối liên hệ giữa a và b là:

A. 2a – 0,2 = b B. 2a = b C. 2a < b D. 2a = b – 0,2

(Lời giải) Câu 19: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất 100%) dung dịch chứa đồng thời 0,3 mol CuSO4 và 0,1 mol NaCl , kim loại thoát ra khi điện phân hoàn toàn bám vào catot. Khi ở catot khối lượng tăng lên 12,8 g thì ở anot có V lít khí thoát ra . Giá trị của V là :

A. 2,24 lít B. 2,8 lít C. 4,48 lít D. 5,6 lít

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 20: Điện phân (với điện cực trơ) 200ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của X là

A. 1,25 B. 2,25 C. 1,50 D. 3,25

(Lời giải) Câu 21: Hòa tan 42,6 g hỗn hợp một oxit kim loại kiềm và một oxit kim loại kiềm thổ bằng dd HCl dư thu được dd X. Cô cạn dd X lấy muối khan đem điện phân nóng chảy hoàn toàn thì thu được 13,44 lit (đktc) ở anot và a gam hỗn hợp kim loại ở catot. Giá trị của a là:

A. 33,0 B. 18,9 C. 11,7 D. 7,12

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 22: Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 0,12 mol Fe2(SO4)3 và 0,44 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2 ampe. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 26055 giây điện phân là

A. 5,488 lít B. 5,936 lít C. 4,928 lít D. 9,856 lít

(Lời giải) Câu 23: Điện phân 400ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 1M và NaCl 1M một thời gian đến khi ở catot thu được 4,48 lít khí thì dừng điện phân. Thể tích khí thu được ở anôt là (các khí cùng đo ở đktc):

A. 11,2 lít B. 8,96 lít C. 6,72 lít D. 5,6 lít

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 24: Điện phân 2 lít dung dịch CuSO4 (với điện cực trơ) đến khi khí thoát ra ở cả 2 điện cực đều là 0,02 mol thì dừng lại. Coi thể tích dung dịch không đổi. Giá trị pH của dung dịch sau điện phân là:

A. 1,4 B. 1,7. C. 2,0. D. 1,2.

(Lời giải) Câu 25: Điện phân với điện cực trơ 500ml dung dịch CuSO4 aM đến khi thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anốt thì dừng lại. Ngâm một lá sắt dư vào dung dịch sau điện phân đến khi phản ứng hoàn toàn thì thấy khối lượng lá sắt tăng 0,8 g. Tính a dung dịch CuSO4 ban đầu :

A..0,2M B. 0,4M C. 1,9M D. 1,8M

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 26: Hòa tan hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp X gồm một oxit kim loại kiềm và một oxit kim loại kiềm thổ vào nước dư, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được dung dịch Z. Cô cạn hoàn toàn Z thu được hỗn hợp muối khan T. Điện phân nóng chảy hoàn toàn T với điện cực trơ, thu được 2,464 lít khi (đktc) ở anot và m gam hỗn hợp kim loại ở catot. Giá trị của m là

A. 2,94 B. 3,56 C. 3,74 D. 3,82

(Lời giải) Câu 27: Cho dòng điện có cường độ I = 3 ampe đi qua một dung Cu(NO3)2 trong một giờ, số gam Cu được tạo ra là:

A. 3,58gam. B. 1,79gam. C. 7,16gam. D. 3,82gam.

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 28: Hòa tan 58,5 gam NaCl vào nước được dung dịch X nồng độ C%. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ có màng ngăn cho tới khi anot thoát ra 63,5 gam khí thì được dung dịch NaOH 5%. Giá trị của C là :

A. 5,85. B. 6,74. C. 8,14. D. 6,88.

(Lời giải) Câu 29: Điện phân dung dịch CuSO4 với anot bằng đồng, dòng điện có I = 1,34 trong 15 phút. Sau khi điện phân khối lượng hai điện cực thay đổi như thế nào?

A. Catot tăng 0,4 gam và anot giảm 0,4 gam B. Catot tăng 3,2 gam và anot giảm 0,4 gam

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

C. Catot tăng 3,2 gam và anot giảm 3,2 gam D. Catot tăng 0,4 gam và anot giảm 3,2 gam

(Lời giải) Câu 30: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm a mol KCl và b mol CuSO4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cho đến khi dung dịch vừa hết màu xanh thì thu được 1,12 lít khí (đktc) và 500 ml dung dịch có pH bằng 1. Giá trị của a và b lần lượt là

A. 0,0475 và 0,054 B. 0,0725 và 0,085 C. 0,075 và 0,0625 D. 0,0525 và 0,065

(Lời giải) Câu 31: Điện phân 100ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện I=9,65A. Tính khối lượng Cu bám vào catôt sau khoảng thời gian điện phân là giây và giây (giả thiết hiệu suất phản ứng điện phân là 100%, toàn bộ kim loại sinh ra đều bám vào catot).

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 0,64 gam và 1,6 gam B. 0,32 gam và 0,64 gam

C. 0,32 gam và 1,28 gam D. 0,64 gam và 1,28 gam

(Lời giải) Câu 32: Điện phân 500 ml dung dịch AlCl3 0,3M trong thời gian 5790 giây với dòng điện một chiều cường độ I = 2A. Các phản ứng hoàn toàn. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm so với ban đầu là?

A. 4,38 B. 7,50 C. 5,22 D. 6,82

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 33: Điện phân 200 ml dung dịch X chứa FeCl3 0,1M và CuSO4 0,15M với dòng điện một chiều cường độ dòng điện I = 2A trong 4825 giây (điện cực trơ, hiệu suất 100%) thu được dung dịch Y có khối lượng ít hơn X là m gam. Giá trị của m là?

A. 4,39 B. 4,93 C. 2,47 D. Đáp án khác.

(Lời giải) Câu 34: Điện phân 115 gam dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và a mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 5,4 gam Al. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Khối lượng của dung dịch Y là?

A. 80,7 B. 77,7 C. 62,8 D. 78,6

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 35: Điện phân 500 ml dung dịch AlCl3 0,2M trong thời gian 12352 giây với dòng điện một chiều cường độ I = 2,5A. Các phản ứng hoàn toàn. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm so với ban đầu là?

A. 18,93 B. 11,13 C. 15,22 D. 16,82

(Lời giải) Câu 36: Điện phân 500 ml dung dịch AlCl3 1M trong thời gian 46320 giây với dòng điện một chiều cường độ I = 2,5A. Các phản ứng hoàn toàn. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm so với ban đầu là?

A. 38,4 B. 75,0 C. 43,8 D. 46,8

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 37: Điện phân 400 ml dung dịch MgCl2 1M trong thời gian 23160 giây với dòng điện một chiều cường độ I = 2,5A. Các phản ứng hoàn toàn. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm so với ban đầu là?

A. 32,4 B. 25,7 C. 39,3 D. 21,9

(Lời giải) Câu 38: Điện phân 400 ml dung dịch MgCl2 0,2M và NaCl 0,6M trong thời gian 11580 giây với dòng điện một chiều cường độ I = 2,5A. Các phản ứng hoàn toàn. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm

so với ban đầu là?

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 13,42 B. 12,27 C. 10,59 D. 15,59

(Lời giải) Câu 39: Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaCl 0,1M và AlCl3 0,3M trong điều kiện có màng ngăn, điện cực trơ tới khi ở anot xuất hiện 2 khí thì ngừng điện phân. Sau điện phân, lọc lấy kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 7,65. B. 5,10. C. 15,30. D. 10,20

(Lời giải) Câu 40: Sau một thời gian điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với điện cực trơ, thấy dung dịch vẫn có màu xanh và khối lượng giảm 6,4 gam. Khối lượng Cu thu được ở catot là

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 5,12 gam B. 6,4 gam C. 5,688 gam D. 10,24gam

(Lời giải) Câu 41: Điện phân (với điện cực trơ, có màng ngăn) m gam dung dịch chứa 0,1 mol FeCl3 và 0,15 mol HCl với cường độ dòng điện không đổi 1,92A. sau thời gian t giờ thì dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng (m-5,156)gam. Biết trong quá trình điện phân nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của t là:

A. 2,5 B. 2,0 C. 3,0 D. 1,5

(Lời giải) Câu 42: Điện phân dung dịch chứa 23,4 gam muối ăn (với điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được 2,5 lít dung dịch có pH=13. Phần trăm muối ăn bị điện phân là:

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 62,5%. B. 65%. C. 70%. D. 80%.

III.2 Bài tập vận dụng về bài toán điện phân điểm 8, 9, 10

(Lời giải) Câu 1: Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và KCl. Cho 80,7 gam X tan hết vào H2O thu được dd Y. Điện phân dung dịch Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở hai cực thì dừng điện phân. Thấy số mol khí thoát ra ở anot bằng 3 lần số mol khí thoát ra từ catot. Lấy ½ dung dịch Y cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được y gam kết tủa. Các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của y là:

A. 86,1 B. 53,85 C. 43,05 D. 29,55

(Lời giải) Câu 2: Cho 7,76 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu (tỉ lệ số mol Fe : Cu = 7 : 6) tác dụng với dung dịch chứa 0,4 mol HNO3 thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ). Tiến hành điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi I = 9,65A trong thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng 4,96 gam (kim loại sinh ra bám hết vào catôt). Giá trị của t là

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 2000 B. 2400 C. 2337 D. 2602

(Lời giải) Câu 3: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol AgNO3 với cường độ dòng điện 3,86 A, trong thời gian t giây thu được dung dịch X (hiệu suất quá trình điện phân là 100%). Cho 16,8 gam bột Fe vào X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và sau các phản ứng hoàn toàn thu được 22,7 gam chất rắn. Giá trị của t là:

A. 3000 B. 5000 C. 3600 D. 2500

(Lời giải) Câu 4: Điện phân 100 gam dung dịch X chứa 0,15 mol CuSO4 và a mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 2,7 gam Al. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Nồng độ phần trăm của K2SO4 trong Y là?

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 34,30% B. 26,10% C. 33,49% D. 27,53%

(Lời giải) Câu 5: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 xM, KCl yM (điện cực trơ, màng ngăn) đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng lại. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 14 gam so với dung dịch ban đầu và dung dịch này hòa tan tối đa 3,96 gam Zn(OH)2. Biết thời gian điện phân là 19300 giây. Giá trị x, y, cường độ dòng điện là:

A. 0,6M; 0,8M; 1,2A B. 1M; 1,5M; 1A C. 1M; 2M; 2A D. 0,6M; 2M; 2A

(Lời giải) Câu 6: Cho 14,625 gam NaCl vào 300 ml dung dịch Cu(NO3)2 1M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp tới khi dung dịch giảm 26,875 gam thì ngừng điện phân. Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy có khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và 0,6m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị gần nhất với m là:

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 11 B. 12 C. 14 D. 13

(Lời giải) Câu 7: Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch X (vẫn còn màu xanh) và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của x là:

A. 0,4 B. 0,5 C. 0,6 D. 0,3

(Lời giải) Câu 8: Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,15 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây thu được 2,24 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở 2 điện cực là 4,76 lít (đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện phân đạt 100% và các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là:

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 0,20 B. 0,15 C. 0,25 D. 0,30

(Lời giải) Câu 9: Điện phân dung dịch chứa 0,15 mol Fe(NO3)3; 0,25 mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ cường độ dòng điện 2,68A trong 8 giờ thu được dung dịch X. Lấy dung dịch X ra khỏi bình điện phân và để yên cho đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và có khí NO thoát ra. Dung dịch Y có thể hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu? (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của các phản ứng trên).

A. 15,60 B. 16,40 C. 17,20 D. 17,60

(Lời giải) Câu 10: Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,05 mol CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,352 lít (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan được tối đa 2,04 gam Al2O3. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 7720 B. 9408 C. 9650 D. 8685

(Lời giải) Câu 11: Điện phân dung dịch chứa 0,15 mol Fe(NO3)3; 0,25 mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ cường độ dòng điện 2,68A trong 8 giờ thu được dung dịch X. Lấy dung dịch X ra khỏi bình điện phân và để yên cho đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và có khí NO thoát ra. Dung dịch Y có thể hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu? (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của các phản ứng trên).

A. 15,60 B. 16,40 C. 17,20 D. 17,60

(Lời giải) Câu 12: Điện phân 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 1M với điện cực trơ trong t giây, cường độ dòng điện không đổi 2,5A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 6 gam Mg vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 9,36 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ). Giá trị của t là

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 6948 B. 5790 C. 6176 D. 6562

(Lời giải) Câu 13: Tiến hành điện phân V lít dung dịch chứa Cu(NO3)2 1M và NaCl 0,5M bằng điện cực trơ tới khi khối lượng dung dịch giảm m gam thì dừng điện phân. Cho 9,5 gam Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thu được 1,12 lít khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 5,7 gam hỗn hợp rắn không tan. Giá trị của m gần nhất với

A. 12,8 B. 15,4 C. 17,6 D. 14,7

(Lời giải) Câu 14: Điện phân với điện cực trơ dung dịch hỗn hợp chứa 0,3 mol FeCl3, 0,1 mol CuCl2, 0,2 mol HCl đến khi khí bắt đầu thoát ra ở catot thì ngắt dòng điện. Để yên bình điện phân rồi thêm dung dịch AgNO3 dư vào, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có a mol AgNO3 tham gia phản ứng. Giá trị của a là:

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 1,10 B. 1,05 C. 1,15 D. 0,95

(Lời giải) Câu 15: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2, cường độ dòng điện là 2,68A trong thời gian t (giờ), thu được dung dịch X. Cho 14,4 gam bột Fe vào dung dịch X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 13,5 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của t là:

A. 0,25 B. 1,00 C. 0,60 D. 1,20

(Lời giải) Câu 16: 2 đựng dung dịch điện phân, trong đó bình (1) đựng 20ml dung dịch NaOH 1,73M; bình (2) đựng dung dịch gồm 0,225 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol HCl.Mắc nối tiếp bình (1) và bình (2). Điện phân các dung dịch bằng dòng điện một chiều với cường độ dòng điện không đổi trong một thời gian. Khi dừng điện phân, tháo ngay catot ở các bình. Sau phản ứng, thấy nồng độ NaOH ở bình (1) là 2M. Cho tiếp 14 gam bột Fe vào bình (2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn không tan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 10,4 B. 9,8 C. 8,3 D. 9,4

(Lời giải) Câu 17: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ không đổi) dung dịch X gồm 0,05 mol FeCl3,0,1 mol CuCl2 và 0,2 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 8,525 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 4,32 gam bột Mg vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khí sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là:

A. 4,26 B. 5,32 C. 4,88 D. 5,28

(Lời giải) Câu 18: Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol HCl (dùng dư), thu được dung dịch Y có chứa 13,0 gam FeCl3. Tiến hành điện phân dung dịch Y bằng điện cực trơ đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 13,64 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 116,85 gam B. 118,64 gam C. 117,39 gam D. 116,31 gam

(Lời giải) Câu 19: Điện phân 100 gam dung dịch X chứa 0,15 mol CuSO4 và a mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 2,7 gam Al. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Nồng độ phần trăm của K2SO4 trong Y là ?

A. 34,30% B. 26,10% C. 33,49% D. 27,53%

(Lời giải) Câu 20: Chia 1,6 lít dung dịch chứa Cu(NO3)2 và HCl thành hai phần bằng nhau. Điện phân phần 1 (điện cực trơ) với cường độ dòng điện là 2,5A, sau t giây thu được 0,14 mol khí duy nhất ở anot. Dung dịch sau điện phân phản ứng vừa đủ với 550 ml dung dịch NaOH 0,8M và thu được 1,96 gam kết tủa. Cho m gam bột Fe vào phần 2 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,7m gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của m gần nhất với:

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 23,7 B. 22,5 C. 20,8 D. 24,6

(Lời giải) Câu 21: Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 a mol/l và NaCl 1 mol/l với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đi 5A trong thời gian 96,5 phút (hiệu suất quá trình điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể) thu được dung dịch có khối lượng giảm so với ban đầu là 17,15 gam. Giá trị của a là

A. 0,2 B. 0,5 C. 0,3 D. 0,4

(Lời giải) Câu 22: Hòa tan hết 8,56 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO trong 400 ml dung dịch HNO3 1M, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,01 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Điện phân dung dịch Y (điện cực trơ, không màng ngăn, hiệu suất 100%) vói cường độ dòng điện không đổi 5A, trong 1 giờ 36 phút 30 giây. Khối lượng catot tăng lên và tổng th tích khí thoát ra (đktc) ở hai điện cực khi kết thúc điện phân lần lượt là:

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 1,28 gam và 2,744 lít. B. 3,8 gam và 1,400 lít.

C. 3,8 gam và 2,576 lít. D. 1,28 gam và 3,584 lít.

(Lời giải) Câu 23: Hòa tan 72 gam hỗn hợp gồm Fe2(SO4)3 và CuSO4 có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1 vào bình đựng 0,1 mol H2SO4 loãng thì thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X (với điện cực trơ) với cường độ dòng điện 10A trong thời gian 4825 giây. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm bao nhiêu gam so với dung dịch trước điện phân? (giả sử trong quá trình điện phân nước bay hơi không đáng kể)

A. 14,2 gam B. 8,85 gam C. 12,2 gam D. 9,6 gam

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 24: Điện phân với điện cực trơ (H = 100%) 100 gam dung dịch X chứa FeCl3 16,25%; HCl 3,65% và CuCl2 13,5% trong 1 giờ 15 phút với cường độ dòng điện không đổi là 7,72 ampe thu được dung dịch Y và thấy tổng thể tích các khí ở hai cực thoát ra ở đktc là V lít. (biết khí sinh ra không tan trong nước và nước bay hơi không đáng kể). Giá trị của V là:

A. 4,704 lít. B. 4,256 lít. C. 5,376 lít. D. 4,480 lít.

(Lời giải) Câu 25: Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl (có tỉ lệ mol tương ứng 3:2) bằng dòng điện một chiều có cường độ 5 A, sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và thấy khối lượng dung dịch Y giảm 33,1 gam so với khối lượng của dung dịch X. Dung dịch Y hòa tan tối đa 3,6 gam Al. Giả sử khí sinh ra trong quá trình điện phân thoát hết ra khỏi dung dịch. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 4,5 B. 6 C. 5,36 D. 6,66

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

(Lời giải) Câu 26: Điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2, CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi 2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:

 

Thời gian điện phân (giây)

t

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

t + 2895

2t

Tổng số mol khí ở 2 điện cực

a

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

a + 0,03

2,125a

Số mol Cu ở catot

b

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

b + 0,02

b + 0,02

 

Giá trị của t là

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 4825 B. 3860 C. 2895 D. 5790

(Lời giải) Câu 27: Điện phân dung dịch chứa x mol NaCl và y mol CuSO4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi nước bị điện phân ở 2 điện cực thì ngừng. Thể tích khí ở anot sinh ra gấp 1,5 lần thể tích khí ở catot ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Quan hệ giữa x và y là:

A. x = 3y B. x = 1,5y C. y = 1,5x D. x = 6y

(Lời giải) Câu 28: Điện phân hỗn hợp 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 sau một thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 21,5.Cho thanh sắt vào dung dịch X đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 2,6 gam và thoát ra khí NO duy nhất.Tính a?

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 0,2 B. 0,4 C. 0,6 D. 0,5

(Lời giải) Câu 29: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 bằng cường độ dòng điện 2,68 ampe, trong thời gian t (giờ) thu được dung dịch X. Cho 22,4 gam bột Fe vào dung dịch X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thu được 34,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t là

A. 1,25 B. 1,40 C. 1,00 D. 1,20

(Lời giải) Câu 30: Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của x là:

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 0,4 B. 0,5 C. 0,6 D. 0,3

(Lời giải) Câu 31: Đế bảo vệ vật bằng sắt, người ta mạ Ni ở bề ngoài vật bằng cách điện phân dung dịch muối Ni2+ với điện cực catot là vật cần mạ, anot là một điện cực làm bằng Ni. Điện phân với cường độ dòng điện 1,93 ampe trong thời gian 20.000s. Tính bề dày lớp mạ nếu diện tích ngoài của vật là 2dm2; tỉ trọng của Ni là 8,9 g/cm3.

A. 0,066 cm B. 0,033 cm C. 0,066 mm D. 0,033mm

(Lời giải) Câu 32: Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) dung dịch chứa đồng thời 0,15 mol Cu(NO3)2 và 0,12 mol HCl trong thời gian t giờ với cường độ dòng điện không đổi 2,68A thì ở anot thoát ra 0,672 lít khí (đktc) và thu được dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa m gam bột sắt (sản phẩm khử của NO3 là khí NO duy nhất). Giá trị của t và m lần lượt là

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 0,6 và 10,08 B. 0,6 và 8,96 C. 0,6 và 9,24 D. 0,5 và 8,96

(Lời giải) Câu 33: Điện phân với điện cực trơ (H = 100%) 100 gam dung dịch X chứa FeCl3 16,25%; HCl 3,65% và CuCl2 13,5% trong 1 giờ 15 phút với cường độ dòng điện không đổi là 7,72 ampe thu được dung dịch Y. Khối lượng dung dịch Y thay đổi thế nào so với khối lượng dung dịch X (biết khí sinh ra không tan trong nước và nước bay hơi không đáng kể)?

A. giảm 12,72 gam. B. giảm 19,24 gam. C. giảm 12,78 gam. D. giảm 19,22 gam.

(Lời giải) Câu 34: Điện phân dung dịch X gồm x mol KCl và y mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp), khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân thu được dung dịch Y (làm quỳ tím hóa xanh), có khối lượng giảm 2,755 gam so với khối lượng dung dịch X ban đầu (giả thiết nước bay hơi không đáng kể). Cho toàn bộ lượng Y trên tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, kết thúc phản ứng thu được 2,32 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 3:4 B. 4:3 C. 5:3 D. 10:3

(Lời giải) Câu 35: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khí thoát ra ở catot là 2,24 lít ở (đktc) thì ngừng điện phân. Dung dịch tạo thành hoà tan tối đa 4 gam MgO. Mối liên hệ giữa a và b là:

A. 2a – 0,2 = b B. 2a = b C. 2a < b D. 2a = b – 0,2

(Lời giải) Câu 36: Điện phân 2 lít dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 với điện cực trơ,có màng ngăn đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai cực thì dừng lại. Tại catot thu 1,28 gam kim loại đồng thời tại anot thu 0,336 lít khí (đktc). Coi thể tích dung dịch không đổi thì pH của dung dịch sau điện phân là:

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 12 B. 2 C. 13 D. 3

(Lời giải) Câu 37: Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 a mol/l và NaCl 1 mol/l với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 5A trong thời gian 96,5 phút (hiệu suất quá trình điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể) thu được dung dịch có khối lượng giảm so với ban đầu là 17,15 gam. Giá trị của a là

A. 0,3 B. 0,4 C. 0,5 D. 0,2

(Lời giải) Câu 38: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe2(SO4)3, 0,2 moi CuSO4 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ). Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của V là

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 3,92 B. 5,6 C. 8,86 D. 4,48

(Lời giải) Câu 39: Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp 2 muối CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ,có màng ngăn đến khi nước bị điện phân ở cả 2 điện cực thì ngừng điện phân. Dung dịch sau điện phân hoà tan vừa đủ l,16 gam Fe3O4 và ở anot của bình điện phân có 448ml khí bay ra (đktc). Khối lượng dung dịch giảm sau khi điện phân là

A. 7,10 B. 1,03 C. 8,60 D. 2,95

(Lời giải) Câu 40: Điện phân có màng ngăn 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,5M và NaCl 2,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 7,5A trong 3860 giây thu được dd X. X có khả năng hoà tan m gam Zn. Giá trị lớn nhất của m là

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

A. 9,75 B. 3,25 C. 6,5 D. 13

 

Các thầy cô và các em có thể xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

SGK, sách ôn thi, sách tham khảo giá rẻ

Comments

23 responses to “Lý thuyết và bài tập điện phân có lời giải chi tiết”

  1. CONG NHAN Avatar
    CONG NHAN

    ad cho em xin file pương pháp giải bài tập điện phân được không ạ?

  2. CẨM+TÚ Avatar
    CẨM+TÚ

    Cho mình xin nhé. Thanks!

  3. Thinh Avatar

    ad cho em xin file này ạ.

  4. Phương Avatar
    Phương

    Cho e xin file với ạ. Cảm ơn Ad ạ!

    1. TRẦN THỊ THANH TÂM Avatar
      TRẦN THỊ THANH TÂM

      Ai có cho xin với

  5. cuong Avatar

    cho em xin file word với ạ

  6. Hoàng Avatar
    Hoàng

    cho e xin file word với ạ, thank page.
    shihan6868@gmail.com

  7. Nguyễn Chí Hảo Avatar
    Nguyễn Chí Hảo

    cho em xin file với ạ

  8. Cho mình xin file kèm lời giải với ạ. Xin cảm ơn

  9. nguyễn thanh Avatar
    nguyễn thanh

    cho em xin file với ạ

  10. linh Avatar

    Cho em xin tài liệu với ạ

  11. Trần Đại Phát Avatar
    Trần Đại Phát

    Dạ ad cho em xin tài liệu về học ạ! Em cảm ơn ad ạ

  12. Ad cho em xin tài liệu với ạ
    e là học sinh ạ

  13. Diễm Avatar
    Diễm

    Cho em xin taì liệu với ạ, e cảm ơn admin. Mail:

  14. Diễm Avatar
    Diễm

    Cho em xin tài liệu với ạ, cảm ơn admin. bee.chemistry@gmail.com

  15. Bùi Ngọc Avatar
    Bùi Ngọc

    Cho mình xin tài liệu nay với ạ. Xin cảm ơn

  16. nguyên Avatar
    nguyên

    ok

  17. nguyên Avatar
    nguyên

    minh xin với

  18. Trịnh Quỳnh Avatar
    Trịnh Quỳnh

    Cho em xin file với ạ

  19. cho em xin file với ạ

  20. nguyen thi dung Avatar
    nguyen thi dung

    cho mình xin TLĐP này với ạ

  21. Trần Lê Tương Avatar
    Trần Lê Tương

    Cho e xin tệp với ạ ,e cảm ơn

  22. Duong Avatar

    Tài liệu hay quá , cho em xin với ạ.

Leave a Reply to Bùi Ngọc Cancel reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *