Category: Lớp 10

  • Câu hỏi trắc nghiệm halogen

    Câu hỏi trắc nghiệm halogen

    Câu hỏi trắc nghiệm halogen

     

    1. Mức độ nhận biết

    Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen là

    A. ns2np4. B. ns2np3. C. ns2np5. D. ns2np6.

    Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen?

    A. Ở điều kịên thường là chất khí. B. Tác dụng mạnh với nước.

    C. Vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử. D. Có tính oxi hoá mạnh.

    Câu 3: Trong hợp chất, nguyên tố Flo chỉ thể hiện số oxi hóa là

    A. 0. B. +1. C. -1. D. +3.

    Câu 4: Khí Cl2 không tác dụng với

    A. khí O2­. B. dung dịch NaOH.

    C. H2O. D. dung dịch Ca(OH)2­­.

    Câu 5: Phản ứng giữa hyđro và chất nào sau đây thuận nghịch?

    A. Flo. B. Clo. C. Iot. D. Brom.

    Câu 6: Phản ứng giữa H2 và Cl2 có thể xảy ra trong điều kiện

    A. Nhiệt độ thường và bóng tối. B. Ánh sáng khuếch tán.

    C. Nhiệt độ tuyệt đối 273K. D. Xúc tác MnO2, nhiệt độ.

    Câu 7: Khí nào sau đây khả năng làm mất màu nước brom?

    A. N2. B. CO2. C. H2. D. SO2.

    Câu 8: Khí HCl khi tan trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric. Axit clohiđric khi tiếp xúc với quỳ tím làm quỳ tím

    A. Chuyển sang màu đỏ. B. Chuyển sang màu xanh.

    C. Không chuyển màu. D. Chuyển sang không màu.

    Câu 9: Sục khí clo vào lượng dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường, sản phẩm là

    A. NaCl, NaClO. B. NaCl, NaClO2.

    C. NaCl, NaClO3. D. Chỉ có NaCl.

    Câu 10: Trong phòng thí nghiệm, clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây?

    A. KCl. B. KMnO4. C. NaCl. D. HCl.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Sơn Tây, năm 2015)

    Câu 11: Trong phòng thí nghiệm, clo được điều chế bằng cách cho HCl đặc phản ứng với

    A. NaCl. B. Fe. C. F2. D. KMnO4.

    Câu 12: Công thức phân tử của clorua vôi là

    A. Cl2.CaO. B. CaOCl2. C. Ca(OH)2 và CaO. D. CaCl2.

    Câu 13: Hóa chất nào sau đây không được đựng bằng lọ thủy tinh ?

    A. HNO3. B. HF. C. HCl. D. NaOH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở GD và ĐT Bắc Ninh, năm 2016)

    Câu 14: Trong các halogen sau đây, halogen có tính oxi hóa mạnh nhất là

    A. Brom. B. Clo. C. Iot. D. Flo.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Tuyên Quang, năm 2016)

    Câu 15: Ứng dụng không phải của Clo là

    A. Sản xuất chất tẩy trắng, sát trùng và hóa chất vô cơ.

    B. Diệt trùng và tẩy trắng.

    C. Sản xuất các hóa chất hữu cơ.

    D. Sản xuất chất dẻo Teflon làm chất chống dính ở xoong, chảo.

    Câu 16: Khí HCl có thể được điều chế bằng cách cho tinh thể muối ăn tác dụng với chất nào sau đây?

    A. H2SO4 loãng. B. HNO3. C. H2SO4 đậm đặc. D. NaOH.

    Câu 17: Nước Gia-ven dùng để tẩy trắng vải, sợi vì có

    A. Tính khử mạnh. B. Tính tẩy màu mạnh.

    C. Tính axit mạnh. D. Tính oxi hóa mạnh.

    Câu 18: Trong phòng thí nghiệm nước Gia-ven được điều chế bằng cách:

    A. Cho khí clo tác dụng với nước.

    B. Cho khí clo tác dụng với dung dịch Ca(OH)2.

    C. Cho khí clo sục vào dung dịch NaOH loãng.

    D. Cho khí clo vào dung dịch KOH loãng rồi đun nóng 1000C.

    Câu 19: Muối NaClO có tên là

    A. Natri hipoclorơ. B. Natri hipoclorit.

    C. Natri peclorat. D. Natri hipoclorat.

    Câu 20: Ứng dụng nào sau đây không phải của Clo?

    A. Khử trùng nước sinh hoạt. B. Tinh chế dầu mỏ.

    C. Tẩy trắng vải, sợi, giấy. D. Sản xuất clorua vôi, kali clorat.

    Câu 21: Khi nung nóng, iot rắn chuyển ngay thành hơi, không qua trạng thái lỏng. Hiện tượng này được gọi là

    A. Sự thăng hoa. B. Sự bay hơi.

    C. Sự phân hủy. D. Sự ngưng tụ.

    Câu 22: Chất được dùng để tráng lên phim ảnh là:

    A. AgBr. B. Mg. C. Na2S2O3. D. AgCl.

    Câu 23: Ứng dụng nào sau đây không phải của flo?

    A. Điều chế dẫn xuất flo của hiđrocacbon để sản xuất chất dẻo.

    B. Tẩy trắng vải sợi, giấy.

    C. Làm chất oxi hóa nhiên liệu tên lửa.

    D. Làm giàu 235U trong công nghiệp hạt nhân.

    Câu 24: Trong công nghiệp, người ta điều chế nước Gia-ven bằng cách:

    A. Cho khí Cl2 đi từ từ qua dung dịch NaOH, Na2CO3.

    B. Sục khí Cl2 vào dung dịch KOH.

    C. Cho khí Cl2 vào dung dịch Na2CO3.

    D. Điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Thái Học, năm 2015)

    Câu 25: Khí G được dùng để khử trùng cho nước sinh hoạt. Khí G là

    A. CO2. B. O2. C. Cl2. D. N2.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ninh Giang, năm 2015)

    Câu 26: Nhận xét nào sau đây về hiđro clorua là không đúng?

    A. Có tính axit. B. Là chất khí ở điều kiện thường.

    C. Mùi xốc. D. Tan tốt trong nước.

    Câu 27: Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?

    A. Al. B. KMnO4. C. Cu(OH)2. D. Ag.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ninh Giang, năm 2015)

    Câu 28: Clo không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

    A. NaOH. B. NaCl. C. Ca(OH)2. D. NaBr.

    Câu 29: Dãy axit nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính axit?

    A. HCl > HBr > HI > HF. B. HCl > HBr > HF > HI.

    C. HI > HBr > HCl > HF. D. HF > HCl > HBr > HI.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Oai A, năm 2016)

    Câu 30: Trong nước clo có chứa các chất:

    A. HCl, HClO. B. HCl, HClO, Cl2. C. HCl, Cl2. D. Cl2.

    Câu 31: Trong chất clorua vôi có

    A. một loại gốc axit. B. hai loại gốc axit.

    C. ba loại gốc axit. D. nhóm hiđroxit.

    Câu 32: Teflon thường dùng làm vật liệu chống cháy, chất chống dính,…được tạo nên từ monome có công thức

    A. CF2=CF2. B. CF2=CH2.

    C. CH2=CH2. D. CH2=CHCl.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Thuận Bắc, năm 2015)

    Câu 33: Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn giữa hai điện cực, thu được

    A. Natri hiđroxit. B. Clorua vôi.

    C. Nước clo. D. Nước Gia-ven.

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Phan Ngọc Hiển, năm 2016)

    Câu 34: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách

    A. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.

    B. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

    C. điện phân nóng chảy NaCl.

    D. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl.

    (Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 – THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh, năm 2016)

    2. Mức độ thông hiểu

    Câu 35: Anion có cấu hình electron lớp ngoài cùng ở trạng thái cơ bản là 2s22p6. Nguyên tố X là

    A. Ne (Z = 10). B. Cl (Z = 17).

    C. F (Z = 9). D. Na (Z= 11).

    (Đề thi THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Thị Minh Khai, năm 2015)

    Câu 36: Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là

    A. K và Cl2. B. K, H2 Cl2.

    C. KOH, H2 Cl2. D. KOH, O2 và HCl.

     

    O2 education xin gửi các thầy cô link download file đầy đủ

    Câu hỏi trắc nghiệm halogen

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm halogen

    Phân dạng bài tập halogen

    Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Bài toán SO2 tác dụng với dung dịch kiềm

    Phân dạng bài tập axit sunfuric

    Phân dạng bài tập oxi lưu huỳnh

  • Giáo án hoá học lớp 10 học kì 2

    Giáo án hoá học lớp 10 học kì 2

    Giáo án hoá học lớp 10 học kì 2

    Ngày soạn:

    CHỦ ĐỀ 5: NHÓM HALOGEN

    Chủ đề 5 – tiết thứ nhất: KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN

    Kiến thức cũ có liên quan

    Kiến thức mới cần hình thành

    – Bảng tuần hoàn

    – Cấu hình electron

    – Sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong bản tuần hoàn

    – Vị trí nhóm halogen trong BTH

    – Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử, một số tính chất

    – Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố halogen

    I. MỤC TIÊU:

    1.Kiến thức: Biết được:

    – V trí nhóm halogen trong bng tun hoàn.

    – S biến đổi độ âm đin, bán kính nguyên t và mt s tính cht vt lí ca các nguyên t trong nhóm.

    – Cu hình lp electron ngoài cùng ca nguyên t các nguyên t halogen tương t nhau. Tính cht hoá hc cơ bn ca các nguyên t halogen là tính oxi hoá mnh.

    – S biến đổi tính cht hóa hc ca các đơn cht trong nhóm halogen.

    2.Kĩ năng:

    – Viết được cu hình lp electron ngoài cùng ca nguyên t F, Cl, Br, I.

    – D đoán được tính cht hóa hc cơ bn ca halogen là tính oxi hóa mnh da vào cu hình lp electron ngoài cùng và mt s tính cht khác ca nguyên t.

    – Viết được các phương trình hóa học chng minh tính cht oxi hoá mnh ca các nguyên t halogen, quy lut biến đổi tính cht ca các nguyên t trong nhóm.

    – Tính th tích hoc khi lượng dung dch cht tham gia hoc to thành sau phn ng.

    3.Thái độ: Tích cực, chủ động

    4. Phát triển năng lực

    + Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

    + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học

    + Thực hành hóa học

    II. TRNG TÂM: Mi liên h gia cu hình lp electron ngoài cùng, độ âm đin, bán kính nguyên t… vi tính cht hoá hc cơ bn ca các nguyên t halogen là tính oxi hoá mnh.

    III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn – kết nhóm

    IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

    *Giáo viên: – Dụng cụ : Ống nghiệm, kẹp gỗ, giá, ….

    – Hoá chất : Zn, dd H2SO4, dd CuSO4, đinh sắt, dd KMnO4

    *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

    V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

    1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục…

    2.Kiểm tra bài cũ: Không

    3.Bài mới:

    1. Đặt vấn đề: Những nguyên tố thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn gọi là nhóm halogen? Bây giờ chúng ta hãy tìm hiểu về nhóm các nguyên tố này.

    2. Triển khai bài

    HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

    NỘI DUNG KIẾN THỨC

    Hoạt động 1: Vị trí của nhóm hal trong bảng tuần hoàn

    Mục tiêu: Biết vị trí của hal trong bảng tuần hoàn, những nguyên tố nhóm hal

    GV hỏi HS nhóm halogen gồm các ngtố nào?

    Chúng nằm ở nhóm nào trong HTTH?

    Ở mỗi chu kì, chúng nằm ở vị trí nào?

    GV lưu ý HS : Atatin được điều chế nhân tạo bằng các phản ứng hạt nhân . Do đó có thể xem At là nguyên tố phóng xạ. Ta không nghiên cứu At.

    I. VỊ TRÍ NHÓM HALOGEN TRONG BẢNG HTTH:

    * Nhóm halogen gồm : Flo(F); Clo(Cl); Brom (Br), Iot (I), Atatin (At)

    * Các ngtố halogen thuộc nhóm VIIA. Chúng đứng gần cuối các chu kì, ngay trước các ngtố khí hiếm.

    Hoạt động 2: Cấu hình electron nguyên tử, cấu tạo phân tử

    Mục tiêu: Biết cấu hình e chung của nguyên tử các nguyên tố hal, cấu tạo phân tử, tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố hal

    – GV cho HS viết c.h.e của F, Cl và rút ra nhận xét GV đặt vấn đề: Vì sao các ngtử halogen không đứng riêng rẽ mà ở dạng 2 ngtử (Cl2, Br2) Xu hướng liên kết của nguyên tử hal?

    – HS trả lời.

    – Hs viết quá trình hình thành phân tử hal

    – GV gợi ý để HS nêu tchh cơ bản của halogen.

    Gv thông tin

    II. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ, CẤU TẠO PHÂN TỬ:

    * Ngtử có 7e lớp ngoài cùng ( ns2 np5 )

    * Ở trạng thái tự do, 2 ngtử halogen góp chung 1 e với nhau tạo 1 lk CHT không cực.

    : X . + . X : : X : X : X- X X2

    CT e CT cấu tạo CTPT

    * Liên kết trong phân tử X2 không bền lắm, dễ bị tách thành 2 ngtử X.

    * Trong phản ứng hoá học, các ngtử X dễ thu thêm 1e Tính chất hoá học cơ bản của các halogen là tính oxi hoá mạnh.

    Hoạt động 3: Sự biến đổi tính chất

    Mục tiêu: Biết sự biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, một số tính chất của hal

    Phân tích dữ liệu ở bảng 11 tr 95 SGK.

    GV cho HS xem và nhận xét:

    – TcVL (trạng thái, màu, tonc , tosôi )

    – Bán kính ngtử

    – Độ âm điện

    GV giải thích vì sao trong các hợp chất, F chỉ có số oxi hoá -1, các ngtố halogen còn lại, ngoài số oxi hoá -1 còn có +1, +3, +5, +7.

    Ghi chú: Flo có lớp e ngoài cùng là lớp thứ 2 nên không có phân lớp d. Từ Clo Iot có phân lớp d còn trống, nên được kích thích sẽ có 3e, 5e, 7e độc thân.

    Do đó trong các hợp chất Flo luôn có số oxi hoá –1, các halogen khác thể hiện số oxi hoá từ –1 +7.

    HS dựa vào bán kính ngtử và độ âm điện để giải thích vì sao tính oxi hoá giảm dần từ F đến I.

    III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT

    1. Sự biến đổi tính chất vật lí của các đơn chất:

    (Bảng 11 trang 95 SGK) Từ F đến I, ta thấy:

    * Trạng thái tập hợp: khí lỏng rắn.

    * Màu sắc: đậm dần

    * tonc , tosôi : tăng dần.

    2. Sự biến đổi độ âm điện:

    * ĐAĐ tương đối lớn.

    * Giảm dần từ F đến I

    * F có ĐAĐ lớn nhất nên chỉ có số oxi hoá -1, 0.

    Các ngtố halogen khác có số oxi hoá -1, 0, +1, +3, +5, +7

    3. Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn chất

    – Các đơn chất halogen giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng tạo thành(Do lớp e ngoài cùng có cấu hình tương tự nhau (ns2 np5))

    – Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần từ Flo đến Iot.

    – Các đơn chất halogen oxi hoá được

    + Hầu hết các kim loại muối halogenua

    + H2 hợp chất khí không màu hiđro halogenua

    (khí này tan trong nước tạo dd axit halogen hiđric)

    VI. CỦNG CỐ DẶN DÒ

    1. Củng cố: * Tổng kết 3 ý:

    – Nguyên nhân tính oxi hoá mạnh của các halogen.

    – Nguyên nhân tính oxi hoá của halogen giảm dần từ F I.

    – Nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng tạo thành.

    2. Dặn dò: – HS làm bài 1… 8 trang 96 SGK. – Chuẩn bị bài “Clo”

    VII. RÚT KINH NGHIỆM

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

    Nguyễn Thị Hương

    Ngày soạn:

    CHỦ ĐỀ 5: NHÓM HALOGEN

    Chủ đề 5 – tiết thứ 2: CLO

    Kiến thức cũ có liên quan

    Kiến thức mới cần hình thành

    – Khái quát về nhóm halogen

    – Phản ứng oxi hoá khử

    – Tính chất vật lí, tính chất hoá học, trạng thái tự nhiên, điều chế clo

    I. MỤC TIÊU:

    1.Kiến thức:

    – Biết được: Tính cht vt lí, trng thái t nhiên, ng dng ca clo, phương pháp điu chế clo trong phòng thí nghim, trong công nghip.

    – Hiu được: Tính cht hoá hc cơ bn ca clo là phi kim mnh, có tính oxi hoá mnh (tác dng vi kim loi, hiđro). Clo còn th hin tính kh .

    2.Kĩ năng:

    – D đoán, kim tra và kết lun được v tính cht hóa hc cơ bn ca clo.

    – Quan sát các thí nghim hoc hình nh thí nghim rút ra nhn xét.

    – Viết các phương trình hóa học minh ho tính cht hoá hc và điu chế clo.

    – Tính th tích khí clo đktc tham gia hoc to thành trong phn ng.

    3.Thái độ: Tích cực, chủ động, ý thức được sự độc hại của clo

    4. Phát triển năng lực

    + Năng lực giải quyết vấn đề

    + Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

    + Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học

    + Thực hành hóa học

    II. TRNG TÂM: Tính cht hoá hc cơ bn ca clo là phi kim mnh, có tính oxi hoá mnh

    III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn

    IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

    *Giáo viên: Giáo án, thí nghiệm mô phỏng

    *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

    V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

    1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục…

    2.Kiểm tra bài cũ: (8phút)

    – Đặc điểm cấu hình e nguyên tử và cấu tạo phân tử của halogen?

    – Tính chất hoá học đặc trưng của halogen?

    – Tại sao flo chỉ có mức oxi hoá -1; 0 còn clo, brôm, iôt có mức oxi hoá -1; +1; +3; +5; +7?

    3.Bài mới:

    1. Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ

    2. Triển khai bài

    HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

    NỘI DUNG KIẾN THỨC

    Hoạt động 1: Tính chất vật lí

    Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của clo

    – Gv trình chiếu hình ảnh lọ chứa khí clo

    – Hs quan sát, nhận xét:

    + Trạng thái

    + Màu sắt

    + Mùi

    – Gv thông tin thêm

    I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

    – Ở điều kiện thường, Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi xốc.

    – Tỉ khối Nặng hơn KK 2,5 lần.

    – Tan vừa phải trong nước (ở 20oC, 1 lít nước hoà tan 2,5 lít Clo) tạo thành nước Clo có màu xanh nhạt. Clo tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

    – Khí Clo rất độc.

    Hoạt động 2: Tính chất hoá học

    Mục tiêu: Hiểu: Tính chất hoá học đặc trưng của clo là tính oxi hoá mạnh, phi kim mạnh; đồng thời còn thể hiện tính khử

    – Gv: Đặc điểm cấu hình e của clo?

    – Có 7e lớp ngoài cùng Có xu hướng nhận 1e, thể hiện tính oxi hoá mạnh

    – Gv yêu cầu học sinh viết quá trình nhận e của nguyên tử clo

    – Clo là chất oxi hoáTác dụng với chất khử nào?

    – Gv trình diễn thí nghiệm kim loại Na, Fe, Cu tác dụng với khí clo

    – Hs quan sát, nhận xét, viết PTHH

    – Gv trình diễn thí nghiệm H2 tác dụng với khí clo

    – Hs quan sát, nhận xét, viết PTHH

    – Gv thông tin

    – GV trình diễn thí nghiệm tính tẩy màu của nước Clo

    – Hs quan sát, nhận xét, viết PTHH

    – Gv giải thích, lưu ý thành phần nước clo

    – GV hướng dẫn Hs viết phản ứng với dd NaOH

    – GV trình diễn thí nghiệm

    – Hs quan sát, nhận xét, viết PTHH

    – Tại sao clo đẩy được Br, I ra khỏi dung dịch muối?

    kết luận

    II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

    Clo là chất oxi hoá mạnh. Trong các phản ứng hoá học Clo dễ thu thêm 1e ion Cl

    Cl + 1e Cl

    1. Tác dụng với kim loại: Muối Clorua

    Clo oxi hoá hầu hết kim loại lên mức oxh cao nhất:S

    1. Tác dụng với hidrô:

    Nếu tỉ lệ số mol H2:Cl2 = 1:1 thì hỗn hợp nổ mạnh.

    1. Tác dụng với nước và dung dịch NaOH: Khi hoà tan vào nước, 1 phần Clo tác dụng chậm với nước.(vừa khử vừa oxi hoá)

    Axit clohidric Axit hipoclorơ

    HClO: axit yếu (yếu hơn H2CO3), kém bền, có tính oxi hoá mạnh, nó phá hủy màu nước Clo có tác dụng tẩy màu.

    Cl2 + NaOH NaCl + NaClO + H2O

    1. Tác dụng với hợp chất:

    – Clo đẩy được halogen yếu hơn ra khỏi dung dịch muối

    Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2

    Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2

    – Với hợp chất khác:

    Cl2 + 2FeCl2 2FeCl3

    Cl2 + 2H2O + SO2 2HCl + H2SO4

    Hoạt động 3:Điều chế

    Mục tiêu:Biết phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp

    – Hoạt động nhóm: Viết các phương trình phản ứng , cân bằng phản ứng oxi hóa khử , xác định chất khử , chất oxi hóa khi cho HCl đặc tác dụng với KClO3, MnO2, KMnO4, K2Cr2O7

    – Đại diện các nhóm lên bảng viết

    – Trong phòng thí nghiệm, clo được điều chế bằng cách cho axit clohiđric đặc tác dụng với chất oxi hoá mạnh(chất nào?)

    – Gvthông tin về phương pháp diều chế clo trong công nghiệp, học sinh viết PTHH

    GV giới thiệu sản phẩm điện phân , không đi sâu vào kĩ thuật điện phân.

    III. ĐIỀU CHẾ

    1. Trong phòng thí nghiệm:

    Cho axit HCl + Chất oxi hoá mạnh

    KClO3 + 6HCl = KCl + 3Cl2 + 3H2O

    1. Trong công nghiệp

    1. Điện phân Natri Clorua (nóng chảy)

    1. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn

    Hoạt động 4:Trạng thái tự nhiên và ứng dụng

    Mục tiêu: Biết được trạng thái tự nhiên và ứng dụng của clo

    Gv và học sinh phát vấn rút ra các điểm cần nắm

    IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN – ỨNG DỤNG

    1) Trạng thái tự nhiên:

    Trong tự nhiên, Clo tồn tại dạng hợp chất, chủ yếu là muối Clorua (NaCl). Muối NaCl có trong nước biển và muối mỏ, có trong khoáng vật như Cacnalit KCl.MgCl2.6H2O và xinvinit NaCl.KCl

    2) Ứng dụng:

    Sát trùng trong hệ thống cung cấp nước sạch.

    Tẩy độc khi xử lý nước thải.

    Tẩy trắng vải, sợi, giấy.

    Sản xuất axit Clohidric, Clorua vôi, . . .

    VI. CỦNG CỐ DẶN DÒ

    1. Củng cố: GV khắc sâu kiền thức trọng tâm của bài là tính oxi hóa mạnh của Clo (hỏi đáp)

    2. Dặn dò:

    – HS làm bài 1… 7 trang 101 SGK.

    – Chuẩn bị bài “Hiđro clorua- Axit clohiđric- Muối clorua”

    VII. RÚT KINH NGHIỆM

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

    Nguyễn Thị Hương

     

    Mời các thầy cô download file đầy đủ tại đây

    Giao an 10 HKII

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Giáo án môn hoá học lớp 10 học kì 1

    Giáo án môn hoá học lớp 10 học kì 2

    Giáo án môn hoá học lớp 11 học kì 1

    Giáo án môn hoá học lớp 11 học kì 2

    Giáo án môn hoá học lớp 12 học kì 1

    Giáo án môn hoá học lớp 12 học kì 2

  • Giáo án hoá học lớp 10 học kì 1

    Giáo án hoá học lớp 10 học kì 1

    Giáo án hoá học lớp 10 học kì 1

    Ngày soạn:

    CHỦ ĐỀ 1: NGUYÊN TỬ

    Tiết thứ 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ

    Kiến thức cũ có liên quan

    Kiến thức mới trong bài cần hình thành

    – Thành phần cấu tạo nguyên tử

    – Dấu điên tích electron, proton

    – Sự tìm ra electron, hạt nhân, proton, nơtron

    – Cụ thể đặc điểm các loại hạt trong nguyên tử: Điện tích, khối lượng…

    I. MỤC TIÊU:

    1.Kiến thức: Biết được :

    Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm ; Kích thước, khối lượng của nguyên tử.

    Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron.

    Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.

    2.Kĩ năng:

    So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron.

    So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử.

    3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh

    4. Phát triển năng lực

    – Năng lực giải quyết vấn đề

    – Năng lực sáng tạo

    – Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

    II TRỌNG TÂM: Nguyên tử gồm 3 loại hạt: p, n, e (kí hiệu, khối lượng và điện tích)

    III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn

    IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

    *Giáo viên: Mô hình thí nghiệm mô phỏng của Tom-xơn phát hiện ra tia âm cực và của Rơ-đơ-pho khám phá ra hạt nhân nguyên tử

    *Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

    V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

    1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục…

    2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà

    3.Bài mới:

    1. Đặt vấn đề: Nguyên tử được tạo nên từ những loại hạt nào? Chúng ta đã học ở lớp 8. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn về điện tích, khối lượng, kích thước của chúng

    2. Triển khai bài

    HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

    NỘI DUNG KIẾN THỨC

    Hoạt động 1; Thành phân cấu tạo của nguyên tử

    Mục tiêu: Biết sự tìm ra electron, hạt nhân nguyên tử, proton, nơtron, đặc điểm của từng loại hạt Hiểu thành phần cấu tạo của nguyên tử, so sánh khối lượng electron với p, n

    -Gv:Electron do ai tìm ra và được tìm ra năm nào?

    -Hs trả lời

    -Gv: Trinh chiếu mô hình sơ đồ thí nghiệm tìm ra tia âm cực, yêu cầu hs nhận xét đặc tính của tia âm cực

    – Gv yêu cầu hs cho biết khối lượng, điện tích của electron Gv kết luận

    – Hạt nhân được tìm ra năm nào, do ai?

    – Gv trình chiếu mô hình thí nghiệm bắn phá lá vàng tìm ra hạt nhân ntử.

    – Hs nhận xét về cấu tạo của nguyên tử

    – Gv kết luận

    – Proton được tìm ra vào năm nào, bằng thí nghiệm gì?

    – Gv thông tin về khối lượng, điện tích Giá trị điện tích p bằng với electron nhưng trái dấu; qe = 1- thì qp = 1+

    – Gv thông tin, yêu cầu hs so sánh khối lượng của electron với p và n

    – Hs kết luận

    – Các em có thể kết luận gì về hạt nhân nguyên tử ?

    – Gv kết luận

    Giáo án hoá học lớp 10 học kì 1 1

    I. THÀNH PHÂN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ:

    1. Electron (e):

    • Sự tìm ra electron: Năm 1897, J.J. Thomson (Tôm-xơn, người Anh ) đã tìm ra tia âm cực gồm những hạt nhỏ gọi là electron(e).

    • Khối lượng và điện tích của e:

    + me = 9,1094.10-31kg.

    + qe = -1,602.10-19 C(coulomb) = -1 (đvđt âm, kí hiệu là – e0).

    Giáo án hoá học lớp 10 học kì 1 2

    1. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử:

    Năm 1911, E.Rutherford( Rơ-dơ-pho, người Anh) đã dùng tia bắn phá một lá vàng mỏng để chứng minh rằng:

    -Nguyên tử có cấu tạo rỗng, phần mang điện tích dương là hạt nhân, rất nhỏ bé.

    -Xung quanh hạt nhân có các e chuyển động rất nhanh tạo nên lớp vỏ nguyên tử.

    -Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung vào hạt nhân ( vì khối lượng e rất nhỏ bé).

    Giáo án hoá học lớp 10 học kì 1 3

    1. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử:

    1. Sự tìm ra proton:

    Năm 1918, Rutherford đã tìm thấy hạt proton(kí hiệu p) trong hạt nhân nguyên tử:

    p

    mp = 1,6726. 10-27kg.

    qp = +1,602. 10-19Coulomb(=1+ hay e0,tức 1 đơn vị đ.tích dương)

    1. Sự tìm ra nơtron:

    Năm 1932,J.Chadwick(Chat-uých) đã tìm ra hạt nơtron (kí hiệu n) trong hạt nhân nguyên tử:

    n

    mn mp .

    qn = 0 .

    1. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:

    • Trong hạt nhân nguyên tử có các protonnơtron.

    Hoạt động 2: Kích thước và khối lượng của nguyên tử

    Mục tiêu: Biết sự chênh lệch kích thước giữa hạt nhân và nguyên tử và so sánh, Biết đơn vị đo kích thước nguyên tử, đơn vị đo khối lượng nguyên tử

    – Gv thông tin

    -Nguyên tử H có bán kính khoảng 0,053nmĐường kính khoảng 0,1nm, dường kính hạt nhân nguyên tử nhỏ hơn nhiều, khoảng 10-5nmEm hãy xem đường kính nguyên tố và hạt nhân chênh lệch nhau như thế nào?

    – Hs tính toán, trả lời

    – Gv minh hoạ ví dụ phóng đại ntử

    – Gv thông tin, yêu cầu hs nghiên cứu bảng 1/8

    II/ KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ:

    1. Kích thước nguyên tử:

    • Người ta biểu thị kích thước nguyên tử bằng:

    + 1nm(nanomet)= 10– 9 m

    + 1A0 (angstrom)= 10-10 m

    • Nguyên tử có kích thước rất lớn so với kích thước hạt nhân (lần).

    • de,p10-8nm.

    1. Khối lượng nguyên tử:

    • Do khối lượng thật của 1 nguyên tử quá bé, người ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử u(đvC).

    • 1 u = 1/12 khối lượng 1 nguyên tử đồng vị cacbon 12 = 1,6605.10-27kg.(xem bảng 1/trang 8 sách GK 10).

    VI. CỦNG CỐ DẶN DÒ

    1. Củng cố:

    • Cho học sinh đọc lại bảng 1/8 sách giáo khoa.

    • 1, 2/trang 9 SGK và 6/trang 4 sách BT

    2. Dặn dò:

      • 3,4,5/trang 9/SGK và 1.1,1.2, 1.5/3 và 4 sách BT.

      • Làm câu hỏi trắc nghiệm.

      • Chuẩn bị bài 2

    VII. RÚT KINH NGHIỆM

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

    Nguyễn Thị Hương

    Ngày soạn:

    Tiết thứ 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC-ĐỒNG VỊ (tiết 1)

    Kiến thức cũ có liên quan

    Kiến thức mới trong bài cần hình thành

    – Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử

    – Nguyên tố hoá học

    – Số khối, điện tích hạt nhân, số hiệu nguyên tử

    – Đồng vị

    – Định nghĩa NTHH mới

    – Kí hiệu nguyên tử

    – Điện tích hạt nhân là đặc trưng của nguyên tử

    I. MỤC TIÊU:

    1.Kiến thức:Hiểu được :

    Nguyên tố hoá học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.

    Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong nguyên tử.

    Kí hiệu nguyên tử : là kí hiệu hoá học của nguyên tố, số khối (A) là tổng số hạt proton và số hạt nơtron.

    Khái niệm đồng vị của một nguyên tố.

    2.Kĩ năng: Xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử ngược lại.

    3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của học sinh

    4. Phát triển năng lực

    – Năng lực giải quyết vấn đề

    – Năng lực sáng tạo

    – Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

    II. TRỌNG TÂM:

    Đặc trưng của nguyên tử là điện tích hạt nhân (số p) nếu có cùng điện tích hạt nhân (số p) thì các nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học, khi số n khác nhau sẽ tồn tại các đồng vị.

    Cách tính số p, e, n

    III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.

    IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

    *Giáo viên: Giáo án

    *Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

    V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

    1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục…

    2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)

    • Cho biết thành phần cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của từng loại hạt? Trả lời các câu trắc nghiệm 1, 2, 3 / 9 sách GK

    • Kiểm tra tập bài làm của 1 số học sinh.

    3.Bài mới:

      1. Đặt vấn đề: Ta đã biết hạt nhân nguyên tử tạo nên từ các hạt proton và nơtron và có kích thước rất nhỏ bé. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những vấn đề liên quan xung quanh số đơn vị điện tích hạt nhân

      2. Triển khai bài

    HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

    NỘI DUNG KIẾN THỨC

    Hoạt động 1: Hạt nhân nguyên tử

    Mục tiêu: Hiểu về hạt nhân nguyên tử; Biết cách tính và rèn luyện tính nguyên tử khối trung bình, tính các loại hạt dựa vào số khối và số hiệu

    – Gv: Điện tích hạt nhân nguyên tử được xác định dựa vào đâu?

    – Hs trả lời

    – Gv: Số khối A được xác định như thế nào?

    – Hs trả lời

    – Gv lấy vd cho hs tính số khối

    I/ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ:

    1.Điện tích hạt nhân:

    -Hạt nhân có Z proton điện tích hạt nhân là +Z.

    -Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron .

    nguyên tử trung hòa về điện .

    2.Số khối (A): = Số proton(Z) + Số nơtron(N)

    • A = Z + N

    • Số đơn vị điện tích hạt nhân Z và số khối A đặc trưng cơ bản cho hạt nhân và nguyên tử.

    Hoạt động 2: Nguyên tố hoá học

    Mục tiêu: Biết định nghĩa mới về nguyên tố hoá học, hiểu kí hiệu nguyên tử

    – Gv: Trong phân ôn tập đầu năm, chúng ta có nhắc đến nguyên tố hoá học, em nào có thể nhắc lại định nghĩa?

    – Hs trả lờiGv kết luận

    – Gv thông tin

    – Gv lấy một số ví dụ để hs xác định số khối, số hiệu nguyên tử :

    – Hs vận dụng tính số n của các nguyên tố trên

    II/ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC:

    1. Định nghĩa:

    Nguyên tố hóa học gồm những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân .

    1. Số hiệu nguyên tử (Z):

    Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của 1 nguyên tố được gọi là số hiệu của nguyên tố đó, kí hiệu là Z.

    1. Kí hiệu nguyên tử:

    Nguyên tố X có số khối A và số hiệu Z được kí hiệu như sau:

    Hoạt động 3: Đồng vị

    Mục tiêu: Củng cố về đồng vị

    – Những nguyên tử như thế nào được gọi là đồng vị của một nguyên tố ?

    – Hs trả lời

    – Gv kết luận, vd

    III/ ĐỒNG VỊ:

    Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton, nhưng khác về số nơtron nên số khối khác nhau.

    Vd : Nguyên tố hiđro có 3 đồng vị :

    Proti Đơteri Triti

    VI. CỦNG CỐ DẶN DÒ

    1. Củng cố:

      • Nêu các định nghĩa về: nguyên tố hóa học, đồng vị?

      • Trả lời các câu hỏi: 1, 2/trang 13 và 4/14 sách giáo khoa và 1.15/trang 6 sách BT.

    2. Dặn dò:

      • Chuẩn bị phần khối lượng nguyên tử

      • Làm câu hỏi trắc nghiệm.

    VII. RÚT KINH NGHIỆM

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

    Nguyễn Thị Hương

     

    Mời các thầy cô download file đầy đủ tại đây

    Giao an 10 HKI

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Giáo án môn hoá học lớp 10 học kì 1

    Giáo án môn hoá học lớp 10 học kì 2

    Giáo án môn hoá học lớp 11 học kì 1

    Giáo án môn hoá học lớp 11 học kì 2

    Giáo án môn hoá học lớp 12 học kì 1

    Giáo án môn hoá học lớp 12 học kì 2

  • Câu hỏi trắc nghiệm liên kết hóa học

    Câu hỏi trắc nghiệm liên kết hóa học

    Mời các thầy cô và các em xem thêm các bài tương tự

     

    1. Câu hỏi trắc nghiệm liên kết hóa học mức độ nhận biết

    Câu 1: Liên kết ion có bản chất là:

    1. Sự dùng chung các electron.
    2. Lực hút tĩnh điện của các ion mang điện tích trái dấu.
    3. Lực hút tĩnh điện giữa cation kim loại với các electron tự do.
    4. Lực hút giữa các phân tử.

    Câu 2: Liên kết ion tạo thành giữa hai nguyên tử:

    1. Kim loại điển hình.
    2. Phi kim điển hình.
    3. Kim loại và phi kim.
    4. Kim loại điển hình và phi kim điển hình.

    Câu 3: Liên kết tạo thành do sự góp chung electron là loại:

    A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hóa trị.

    C. Liên kết kim loại. D. Liên kết hidro.

    Câu 4: Liên kết cộng hóa trị phân cực là liên kết giữa:

    1. Hai phi kim khác nhau.
    2. Kim loại điển hình với phi kim yếu.
    3. Hai phi kim giống nhau.
    4. Hai kim loại với nhau

    Câu 5: Liên kết cộng hóa trị không phân cực thường là liên kết giữa:

    1. Hai kim loại giống nhau.
    2. Hai phi kim giống nhau.
    3. Một kim loại mạnh và một phi kim mạnh.
    4. Một kim loại yếu và một phi kim yếu.

    Câu 6: Tính chất nào sau đây không phải tính chất của hợp chất ion:

    1. Có tính bền, nhiệt độ nóng chảy cao.
    2. Có tính dẫn điện và tan nhiều trong nước.
    3. Có tính dẫn nhiệt và nhiệt độ nóng chảy thấp.
    4. Chứa các liên kết ion.

    Câu 7: Nhận định sai về hợp chất cộng hóa trị là:

    1. Các hợp chất cộng hóa trị thường là chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí, có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.
    2. Các hợp chất cộng hóa trị không cực tan tốt trong các dung môi hữu cơ.
    3. Các hợp chất cộng hóa trị tan tốt trong nước.
    4. Các hợp chất cộng hóa trị không cực không dẫn điện ở mọi trạng thái.

    Câu 8: Giống nhau giữa liên kết ion và liên kết kim loại là:

    1. Đều được tạo thành do sức hút tĩnh điện.
    2. Đều có sự cho và nhận các e hóa trị.
    3. Đều có sự góp chung các e hóa trị.
    4. Đều tạo thành các chất có nhiệt độ nóng chảy cao.

    Câu 9: Giống nhau giữa liên kết cộng hóa trị và liên kết kim loại là:

    1. Đều có những cặp e dùng chung.
    2. Đều tạo thành từ những e chung giữa các nguyên tử.
    3. Đều là những liên kết tương đối kém bền.
    4. Đều tạo thành các chất có nhiệt độ nóng chảy thấp.

    Câu 10: Hầu hết các hợp chất ion :

    1. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
    2. Dễ hòa tan trong các dung môi hữu cơ.
    3. Ở trạng thái nóng chảy không dẫn điện.
    4. Tan trong nước thành dung dịch không điện li.

    Câu 11: Đa số các hợp chất cộng hóa trị có đặc điểm là:

    1. Có thể hòa tan trong dung môi hữu cơ.
    2. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
    3. Có khả năng dẫn điện khi ở thể lỏng hoặc nóng chảy.
    4. Khi hòa tan trong nước thành dung dịch điện li.

    Câu 12: Chọn câu sai: Khi nói về ion

    1. Ion là phần tử mang điện.
    2. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron.
    3. Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.
    4. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion.

    Câu 13: Chọn câu sai:

    1. Điện hóa trị có trong hợp chất ion.
    2. Điện hóa trị bằng số cặp electron dùng chung.
    3. Cộng hóa trị bằng số cặp electron dùng chung.
    4. Cộng hóa trị có trong hợp chất cộng hóa trị.

    Câu 14: Nếu liên kết cộng hóa trị được hình thành do 2 electron của một nguyên tử và 1 obitan trống của nguyên tử khác thì liên kết đó được gọi là:

    1. Liên kết cộng hóa trị có cực.
    2. Liên kết “ cho – nhận”.
    3. Liên kết tự do – phụ thuộc.
    4. Liên kết pi.

    Câu 15: Tùy thuộc vào số cặp electron dùng chung tham gia tạo thành liên kết cộng hóa trị giữa hai nguyên tử mà liên kết được gọi là:

    1. Liên kết phân cực, liên kết lưỡng cực, liên kết ba cực.
    2. Liên kết đơn giản, liên kết phức tạp.
    3. Liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba.
    4. Liên kết xích ma, liên kết pi, liên kết đelta.

    2. Câu hỏi trắc nghiệm liên kết hóa học mức độ thông hiểu

    Câu 16: Nếu xét nguyên tử X có 3 electron hóa trị và nguyên tử Y có 6 electron hóa trị thì công thức của hợp chất ion đơn giản nhất tạo bởi X và Y là:

    A. XY2. B. X2Y3. C. X2Y2. D. X3Y2.

    Câu 17: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s2, nguyên tử nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hóa học giữa 2 nguyên tử X và Y thuộc loại liên kết:

    A. Cho – nhận. B. Kim loại. C. Cộng hóa trị. D. Ion.

    Câu 18: Nguyên tử của nguyên tố oxi có 6 electron ở lớp ngoài cùng, khi tham gia liên kết với các nguyên tố khác, oxi có xu hướng:

    A. nhận thêm 1 electron. B. nhường đi 2 electron.

    C. nhận thêm 2 electron. D. nhường đi 6 electron.

    Câu 19: Cho Na (Z =11), Mg (Z=12), Al (Z =13), khi tham gia liên kết thì các nguyên tử Na, Mg, Al có xu hướng tạo thành ion:

    A. Na+, Mg+, Al+. B. Na+, Mg2+, Al4+.

    C. Na2+, Mg2+, Al3+. D. Na+, Mg2+, Al3+.

    Câu 20: Phân tử KCl được hình thành do:

    1. Sự kết hợp giữa nguyên tử K và nguyên tử Cl.
    2. Sự kết hợp giữa ion K+ và ion Cl2-.
    3. Sự kết hợp giữa ion K và ion Cl+.
    4. Sự kết hợp giữa ion K+ và ion Cl.

    Câu 21: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử H2S là loại liên kết nào sau đây (biết độ âm điện của nguyên tử H là 2,2 và S là 2,58):

    1. Liên kết ion.
    2. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
    3. Liên kết hiđro.
    4. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.

    Câu 22: Trong phân tử CO2 có chứa loại liên kết nào sau đây (biết độ âm điện của nguyên tử C là 2,55 và O là 3,44):

    1. Liên kết ion.
    2. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
    3. Liên kết cho – nhận.
    4. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.

    Câu 23: Cho độ âm điện của các nguyên tố H (2,2) ; O (3,44) ; C (2,55) ; Cl (3,16); S (2,58). Hãy cho biết trong các hợp chất sau: H2O ; HCl ; H2S ; CH4 ; CO2; CCl4, chất nào có chứa liên kết cộng hóa trị phân cực?

    A. H2O, HCl, CO2, CCl4. B. H2O, HCl, H2S, CO2.

    C. H2O, HCl, H2S, CH4. D. HCl, H2S, CH4, CO2.

    Câu 24: Phân tử nào sau đây là phân tử không phân cực?

    A. CO. B. HCl.

    C. CO2. D. H2O.

    Câu 25: Hợp chất nào sau đây có chứa liên kết ion trong phân tử:

    A. Na2O ; KCl ; HCl.

    B. K2O ; BaCl2 ; CaF.

    C. Na2O ; H2S ; NaCl.

    D. CO2 ; K2O ; CaO.

    Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây: Câu hỏi trắc nghiệm lên kết hóa học

    Bản word tại đây: Câu hỏi trắc nghiệm lên kết hóa học

     

    Website còn có bài tập trắc nghiệm cho tất cả các chương – chủ đề của cả 3 khối, các thầy cô và các em có thể xem cụ thể từng khối lớp tại các link sau

     

    Hoặc các thầy cô có thể xem các tài liệu khác của website

  • STEM chế tạo bình điện phân hóa học lớp 10

    STEM chế tạo bình điện phân hóa học lớp 10

    STEM chế tạo bình điện phân hóa học lớp 10

     

    STEM chế tạo bình điện phân hóa học lớp 10

    Xem thêm

    Stem chế tạo giấy chỉ thị axit bazo hóa học 11

    Stem chế tạo gương soi hóa học lớp 12

    CHỦ ĐỀ STEM HÓA HỌC 10

    CHỦ ĐỀ: CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐIỆN PHÂN ĐIỀU CHẾ NƯỚC GIAVEN

    * Lí do chọn chủ đề: Các vết bẩn cứng đầu bám trên quần áo luôn là nỗi băn khoăn của nhiều người. Nước Giaven là hóa chất có tác dụng tẩy rửa trong đó nổi bật với công dụng tẩy trắng quần áo hiệu quả đem lại hiệu quả cao và tiết kiệm thời gian.

    * Tình huống dạy học: HS đi học thường không tránh khỏi việc áo quần trắng bị ố vàng, dính mực hoặc chứa những vết bẩn cứng đầu. Trong vai trò là kĩ sư Hoá học, em hãy tìm hiểu và tự chế tạo một thiết bị điện phân đơn giản để điều chế thuốc tẩy Giaven nhằm làm sạch vết bẩn trên.

    * Nhiệm vụ chung/sản phẩm của chủ đề:

    – Chế tạo thiết bị điện phân đơn giản điều chế nước Giaven.

    – Sản phẩm thỏa mãn những yêu cầu sau:

    + Cấu tạo thiết bị điện phân đảm bảo kín

    + Nước Giaven có màu vàng nhạt, mùi hắc, tẩy trắng được mẫu vải bẩn.

    VỊ TRÍ CHỦ ĐỀ TRONG CHƯƠNG TRÌNH

    Môn học chủ đạo Hóa học

    Nội dung chủ yếu và yêu cầu cần đạt

    Nội dung

    Yêu cầu cần đạt

    1. Tính chất hóa học các đơn chất nhóm VIIA

    Thực hiện được (hoặc quan sát video) một số thí nghiệm chứng minh tính oxi hóa mạnh của các halogen và so sánh tính oxi hóa giữa chúng (tính tẩy màu của khí clo ẩm; thí nghiệm nước clo , nước brom tương tác với các dung dịch NaCl, NaBr, NaI)

    – Viết được phương trình hóa học của phản ứng Clo với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường và khi đun nóng; ứng dụng của phản ứng này trong sản xuất chất tẩy rửa.

    Các kiến thức được tích hợp

    Kiến thức đã học

    – Bản vẽ kĩ thuật (Công nghệ)

    – Thống kê (Toán học 10)

    – Pha chế một dung dịch theo một nồng độ cho trước (Hóa học 9)

    Kiến thức mới:

    – Cấu tạo bình điện phân (Vật lí )

    Công thức Faraday

    – Thiết kế và trang trí (Công nghệ)

    Thời gian thực hiện

    Trên lớp: 2 tiết

    Ở nhà: 1 giờ (Tùy học sinh bố trí).

    Mục tiêu bài học chủ đề STEM

    1. Trình bày và so sánh được tính chất oxi hoá mạnh của các halogen. Nêu được phản ứng tự oxi hoá — khử của clo. Viết được các PTHH minh họa.

    2. Giải thích được tính tầy màu của khí clo ẩm và của nước Giaven.

    3. Trình bày được một số tính chất của dung dich Giaven (màu săc, mùi, trạng thái, thời gian lưu trữ và bảo quản, công dụng, tỷ trọng). Viết được PTHH điều chế nước Giaven từ phản ứng điện phân dung dịch NaCl.

    4. Lập kế hoạch, vẽ và mô tả được thiết bị điện phân dung dịch NaCl điều chế nước Giaven.

    5. Xác định được vật liệu làm thùng điện phân, điện cực, nguồn điện phù hợp với yêu cầu. Pha chế được dung dịch NaCl có nồng độ như yêu cầu.

    6. Thử nghiệm, điều chỉnh thiết kế và lí giải được những thay đổi so với thiết kế ban đầu.

    7. Tự học, hợp tác nhóm trong các hoạt động học tập.

    8. Trao đổi, chia sẻ các thông tin về kiến thức nền, thiết kế bản thiết kế, thi công sản phẩm và giới thiệu sản phẩm.

    Mời các thầy cô và các em tải bản word đầy đủ tại đây

    STEM 10-Bình điện phân tạo nước Giaven

     

    Xem thêm

  • Phân dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử

    Phân dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử

    Phân dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử

    Phân dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử

    PHÂN DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ MINH HỌA

    Để giải nhanh các dạng toán có liên quan đến phản ứng oxi hoá – khử chúng ta nên áp dụng định luật bảo toàn electron.

    * Nội dung của định luật bảo toàn electron:

    Trong phản ứng oxi hoá – khử, số mol electron do chất khử cho bằng số mol electron chất oxi hoá nhận.

    * Lưu ý:

    – Trong một phản ứng hoặc một hệ phản ứng oxi hoá – khử, chúng ta cần quan tâm đến trạng thái oxi hoá ban đầu và cuối của một nguyên tố, không quan tâm đến các quá trình biến đổi trung gian.

    – Cần kết hợp với các phương pháp khác như phương pháp quy đổi, bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn điện tích để giải bài toán.

    Dạng 1: Kim loại tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 (loãng)

    Kim loại bị oxi hoá:

    thể hiện tính oxi hoá trên H+:

    Theo định luật bảo toàn electron, ta có:

    Lưu ý: Kim loại có nhiều hoá trị (Fe, Cr) khi tác dụng với HCl hoặc H2SO4 loãng chỉ đạt hoá trị thấp.

    1. Hoà tan hoàn toàn 5,4 gam Al bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H­2 (ở đktc). Giá trị của V là

    A. 4,48. B. 3,36. C. 6,72. D. 2,24.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

    1. Cho 10,0 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít H2 (đktc). Khối lượng Cu có trong 10,0 gam hỗn hợp X là

    A. 2,8 gam. B. 5,6 gam. C. 1,6 gam. D. 8,4 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016)

    1. Cho 0,3 gam một kim loại hoá trị II phản ứng hết với dung dịch HCl, thu được 0,28 lít H2 (đktc). Kim loại đó là

    A. Ba. B. Ca. C. Mg. D. Sr.

    (Đề Khảo sát chất lượng lần 1 THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hoá, năm 2016)

    1. Cho 5,1 gam hai kim loại Mg và Al tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Tỉ lệ phần trăm theo khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là

    A. 52,94%. B. 47,06%. C. 32,94%. D. 67,06%.

    1. Hoà tan 1,92 gam kim loại M (hoá trị n) vào dung dịch HCl và H2SO4 loãng (vừa đủ), thu được 1,792 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là

    A. Fe. B. Cu. C. Al. D. Mg.

    1. Hỗn hợp X gồm Zn, Mg, Fe. Hoà tan hết 23,40 gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl, thu được 11,20 lít khí (đktc). Để tác dụng vừa hết với 23,40 gam hỗn hợp X cần 12,32 lít khí clo (đktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp là

    A. 8,4 gam. B. 11,2 gam. C. 2,8 gam. D. 5,6 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT chuyên Khoa học tự nhiên, năm 2016)

    1. Chia hỗn hợp hai kim loại A, B có hoá trị không đổi thành hai phần bằng nhau. Phần 1 hoà tan hết trong dung dịch HCl, thu được 1,792 lít khí H2 (đktc). Phần 2 nung trong oxi, thu được 2,84 gam hỗn hợp các oxit. Khối lượng hai kim loại trong hỗn hợp đầu là

    A. 1,56 gam. B. 3,12 gam. C. 2,2 gam. D. 1,8 gam.

    Dạng 2: Kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc)

    * H2SO4 đặc: tính oxi hoá thể hiện ở

    * Các quá trình khử

    Quá trình khử

    Mối liên hệ

    với nsản phẩm khử

    ne nhận

    * Lưu ý:

    – Kim loại có nhiều hoá trị (Fe, Cr) khi phản ứng với H2SO4 đặc sẽ đạt hoá trị cao.

    – Fe, Al, Cr không phản ứng với H2SO4 (đặc, nguội) do bị thụ động hoá.

    1. Cho 9,2 gam hỗn hợp gồm Zn và Al phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 5,6 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng Al có trong hỗn hợp là

    A. 2,7 gam. B. 5,4 gam. C. 8,1 gam. D. 6,75 gam.

    1. Hoà tan hoàn toàn 0,756 gam kim loại M bởi lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 2,688 gam khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). M là

    A. Fe. B. Cu. C. Zn. D. Al.

    1. Cho m gam Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 3,36 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

    A. 16,8. B. 8,4. C. 5,6. D. 3,2.

    1. Cho 18,4 gam hỗn hợp Zn và Al tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 11,2 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là

    A. 70,65%. B. 29,35%. C. 45,76%. D. 66,33%.

    1. Để hoà tan hết 11,2 gam Fe cần tối thiểu dung dịch chứa a mol H2SO4 đặc, nóng tạo sản phẩm khử duy nhất là SO2. Giá trị của a là

    A. 0,45. B. 0,4. C. 0,6. D. 0,2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 THPT chuyên Khoa học tự nhiên, năm 2016)

    1. Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thoát ra 0,112 lít (đktc) khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất đó là

    A. FeCO3. B. FeS2. C. FeS. D. FeO.

    1. Cho 1,44 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó là MO, có số mol bằng nhau, tác dụng hết với H2SO4 đặc, đun nóng. Thể tích khí SO2 (đktc) thu được là 0,224 lít. Kim loại M là

    A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Zn.

     

    Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây

    Phân dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

  • Câu hỏi trắc nghiệm phản ứng oxi hóa khử

    Câu hỏi trắc nghiệm phản ứng oxi hóa khử

    Câu hỏi trắc nghiệm phản ứng oxi hóa khử

    Câu hỏi trắc nghiệm phản ứng oxi hóa khử

    HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    1. Mức độ nhận biết

    1. Phát biểu nào dưới đây không đúng?

    A. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng luôn xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.

    B. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố.

    C. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá của tất cả các nguyên tố.

    D. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng.

    1. Tính chất hoá học chung của kim loại là

    A. thể hiện tính oxi hoá. B. dễ nhận electron.

    C. dễ bị khử. D. dễ bị oxi hoá.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Vĩnh Bảo – Hải Phòng, năm 2016)

    1. Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử?

    A. Na2SO4. B. SO2. C. H2S. D. H2SO4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Phương Sơn Bắc Giang, năm 2016)

    1. Nhóm nào sau đây gồm các chất vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử?

    A. Cl2, Fe. B. Na, FeO. C. H2SO4, HNO3. D. SO2, FeO.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Lý Thái Tổ – Bắc Ninh, năm 2016)

    1. Chất hoặc ion nào sau đây có cả tính khử và tính oxi hoá?

    A. SO2. B. F2. C. Al3+. D. Na.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Đa Phúc – Hà Nội, năm 2016)

    1. Cho H2S, SO2, SO3, S, HCl, H2SO4. Số lượng chất có cả tính oxi hoá và tính khử là

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia Trung học thực hành ĐHSP TPHCM, năm 2016)

    1. Cho phản ứng hoá học: Trong phản ứng trên xảy ra:

    A. Sự oxi hoá Cr và sự khử O2. B. Sự khử Cr và sự oxi hoá O2.

    C. Sự oxi hoá Cr và sự oxi hoá O2. D. Sự khử Cr và sự khử O2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

    1. Trong phản ứng nào dưới đây cacbon thể hiện đồng thời tính oxi hoá và tính khử?

    A. B.

    C. D.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Chuyên Nguyễn Huệ, năm 2016)

    1. Phản ứng nào sau đây hợp chất của sắt không thể hiện tính oxi hoá cũng như không thể hiện tính khử?

    A.

    B.

    C.

    D.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT Phù Ninh – Phú Thọ, năm 2016)

    1. Phản ứng nào dưới đây không phải phản ứng oxi hoá – khử?

    A.

    B.

    C.

    D. Câu hỏi trắc nghiệm phản ứng oxi hóa khử 4

    (Đề thi Tuyển sinh THPT Quốc Gia Bộ Giáo dục và Đào tạo, năm 2015)

    1. Cho các phản ứng sau đây:

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    Có bao nhiêu phản ứng đã cho thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử?

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

    1. Phản ứng nào dưới đây không phải phản ứng oxi hoá – khử?

    A.

    B.

    C.

    D. Câu hỏi trắc nghiệm phản ứng oxi hóa khử 5

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Đa Phúc – Hà Nội, năm 2016)

    1. Trong phản ứng nào sau đây HCl đóng vai trò là chất oxi hoá?

    A. B.

    C. D.

    1. Phản ứng nào sau đây lưu huỳnh đóng vai trò là chất oxi hoá?

    A.

    B.

    C.

    D.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2016)

    1. Số mol electron cần dùng để khử hết 0,75 mol Al2O3 thành Al là

    A. 4,5 mol. B. 0,5 mol. C. 3,0 mol. D. 1,5 mol.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Thanh Oai – Hà Nội, năm 2016)

    1. Cho phương trình hoá học của phản ứng:

    Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng?

    A. Cr là chất oxi hoá, Sn2+ là chất khử.

    B. Sn2+ là chất khử, Cr3+ là chất oxi hoá.

    C. Cr là chất khử, Sn2+ là chất oxi hoá.

    D. Cr3+ là chất khử, Sn2+ là chất oxi hoá.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2015)

    1. Cho phản ứng hoá học:

    Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng?

    A. Br2 là chất oxi hoá, Cl2 là chất khử.

    B. Br2 là chất oxi hoá, H2O là chất khử.

    C. Br2 là chất khử, Cl2 là chất oxi hoá.

    D. Cl2 là chất oxi hoá, là chất khử.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2015)

    1. Cho phản ứng: Chất oxi hoá trong phản ứng trên là

    A. NaOH. B. H2. C. Al. D. H2O.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia SGD & ĐT TP.HCM, năm 2015)

    1. Cho phương trình hoá học: Hệ số nguyên và tối giản của chất oxi hoá là

    A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

    (Đề kiểm tra chất lượng khối 12 THPT Ngọc Tảo – Hà Nội, năm 2016)

    1. Cho phản ứng: SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4. Trong phương trình hoá học trên khi hệ số của KMnO4 là 2 thì hệ số của SO2

    A. 5. B. 6. C. 4. D. 7.

    1. Cho phương trình hoá học:

    Tỉ lệ a : b là

    A. 1 : 3. B. 1 : 2. C. 2 : 3. D. 2 : 9.

    (Đề minh hoạ THPT Quốc Gia Bộ Giáo dục và Đào tạo, năm 2015)

    1. Cho phản ứng:

    Các hệ số a,b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất. Tổng (a + b) bằng:

    A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia THPT Nguyễn Chí Thanh – Thừa Thiên Huế, năm 2016)

    1. Cho phương trình phản ứng sau: Nếu hệ số của HNO3 là 8 thì tổng hệ số của Zn và NO là:

    A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Nguyễn Thị Hưởng – An Giang, năm 2016)

    1. Cho phản ứng hoá học sau:

    Hệ số cân bằng của các chất trong sản phẩm lần lượt là:

    A. 8, 3, 15. B. 8, 3, 9. C. 2, 2, 5. D. 2, 1, 4.

    (Đề kiểm tra chất lượng khối 12 THPT Ngọc Tảo – Hà Nội, năm 2016)

    1. Cho phản ứng: Khi hệ số cân bằng phản ứng là nguyên và tối giản thì số phân tử H2O tạo thành là:

    A. 3. B. 10. C. 5. D. 4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Hàn Thuyên Bắc Ninh, năm 2016)

     

    Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây

    câu hỏi trắc nghiệm PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

  • Phân dạng bài tập liên kết hóa học

    Phân dạng bài tập liên kết hóa học

     

    Phân dạng bài tập liên kết hóa học

    PHÂN DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ MINH HỌA

    • Dạng 1: Xác định công thức electron – công thức cấu tạo

    Nhắc lại:

    + Công thức electron là công thức biểu diễn sự liên kết của các nguyên tử trong phân tử hợp chất bằng các electron hóa trị của mỗi nguyên tố.

    + Khi thay thế mỗi cặp electron dùng chung bằng dấu “ – “ trong công thức electron ta thu được công thức cấu tạo .

    Cách viết công thức electron và công thức cấu tạo:

    Bước 1: Viết công thức electron của các nguyên tử .

    Bước 2: Ghép electron tự do của các nguyên tử sao cho xung quanh các nguyên tử có 8 electron của khí hiếm (hoặc 2 electron đối với hidro) ta thu được công thức electron.

    Bước 3: Thay các cặp electron dùng chung của hai nguyên tử bằng dấu

    “ – “ ta thu được công thức cấu tạo.

    Ví dụ:

    Ví dụ 1: Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các chất sau: H2O, HNO3, H2S, H2, H2O2, CO, CO2, NH3.

    Hướng dẫn giải

    Bước 1 Bước 2 Bước 3

    Ví dụ 2: Số cặp electron đã ghép đôi nhưng chưa tham gia liên kết trong phân tử NH3 là:

    A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

    Hướng dẫn giải

    • Chọn đáp án A

    Ví dụ 3: Số cặp electron dùng chung của N với các nguyên tử H trong phân tử NH3 là:

    A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

    Hướng dẫn giải

    • Chọn đáp án C

    Ví dụ 4: Phân tử nào sau đây chứa nhiều cặp electron đã ghép đôi nhưng chưa tham gia liên kết nhất?

    A. H2. B. HCl. C. CO2. D. N2.

    Hướng dẫn giải

    • Chọn đáp án C

    • Phân tử H2: có 1 cặp electron đã ghép đôi nhưng đã tham gia liên kết .

    • Phân tử HCl: có 4 cặp electron ghép đôi nhưng đã có 1 cặp tham gia liên kết, còn lại 3 cặp chưa tham gia liên kết .

    • Phân tử CO2: có 8 cặp electron ghép đôi nhưng đã có 4 cặp tham gia liên kết còn lại 4 cặp chưa tham gia liên kết .

    • Phân tử N2: có 5 cặp electron ghép đôi nhưng đã có 3 cặp tham gia liên kết còn lại 2 cặp chưa tham gia liên kết .

    Như vậy phân tử CO2 chứa nhiều cặp electron đã ghép đôi nhưng chưa tham gia liên kết nhất .

    Ví dụ 5: Tổng số cặp electron đã ghép đôi nhưng chưa tham gia liên kết trong phân tử HNO3 là:

    A. 7. B. 7. C. 8. D. 9.

    Hướng dẫn giải

    • Chọn đáp án B

    • Từ công thức electron của phân tử HNO3, dễ dàng thấy có 7 cặp electron đã ghép đôi nhưng chưa tham gia liên kết .

    Ví dụ 6: Công thức cấu tạo nào sau đây là của Cacbon đioxit ?

    A. . B. .

    C. . D. .

    Hướng dẫn giải

    • Chọn đáp án C

    • Ta dễ dàng nhận thấy:

    Ví dụ 7: Ozon (O3) có công thức electron nào sau đây?

    A. . B. .

    C. . D. .

    Hướng dẫn giải

    • Chọn đáp án A

    + Phân tử O3:

    • Dạng 2: Xác định số oxi hóa của nguyên tố trong hợp chất

    Để xác định số oxi hóa của một nguyên tố ta phải tuân theo 4 qui tắc cơ bản sau:

    Qui tắc 1: Trong các đơn chất, số oxi hóa của nguyên tố bằng không .

    Qui tắc 2: Trong một phân tử, tổng số số oxi hóa của các nguyên tố bằng không.

    Qui tắc 3: Trong các ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tố bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa nguyên tử, tổng số số oxi hóa của các nguyên tố bằng điện tích của ion.

    Qui tắc 4: Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hóa của hidro là +1 trừ hidrua kim loại (NaH, CaH2 …).Số oxi hóa của oxi bằng -2 trừ trường hợp OF2 và peoxit ( chẳng hạn H2O2 …)

    Ví dụ 8: Dãy số oxi hóa lần lượt của Nitơ trong các hợp chất sau là: NO, NO2, N2, N2O, NH3, HNO3

    A. +2, +4, 0, +1, -3, +5. B. -2, +4, 0, +1, -3, +4.

    C. +2, +4, 0, +1, +3, +5. D. +2, +3, 0, +1, -3, +4.

    Hướng dẫn giải

    • Chọn đáp án A

    Ví dụ 9: Dãy số oxi hóa lần lượt của Nitơ trong các hợp chất sau là: NaNO3, KNO2, N2O5, NH4Cl, NH3, (NH2)2CO

    A. +5, +3, +5, -3, +3, -3. B. -5, -3, +5, +3, -3, +3.

    C. +5, +3, +5, -3, -3, -3. D. +4, -3, +5, -3, -3, -3.

    Hướng dẫn giải

    • Chọn đáp án C

    • Tương tự cách tính ở ví dụ 8 ta có thể xác định nhanh:

    Ví dụ 10: Xác định số oxi hóa của Cacbon trong các hợp chất sau: CO, CO2, CCl4, CH4, CaCO3

    A. +2, -4, +4, +4, -4. B. +2, -4, +4, -4, +4.

    C. +2, +4, -4, +3, +4. D. +2, +4, +4, -4, +4.

    Hướng dẫn giải

    • Chọn đáp án D

    Ví dụ 11: Chất nào sau đây có số oxi hóa của lưu huỳnh trong hợp chất là cao nhất?

    A. H2S. B. Na2S.

    C. SO2. D. K2SO4.

    Hướng dẫn giải

    • Chọn đáp án D

    Ví dụ 12: Chất nào sau đây có số oxi hóa của nitơ trong hợp chất là thấp nhất?

    A. HNO3. B. NaNO2.

    C. NO. D. (NH4)2SO4.

    Hướng dẫn giải

    • Chọn đáp án D

    • Dạng 3: Tổng hợp – chọn mệnh đề đúng, sai về liên kết hóa học

    • Dạng bài tập kết hợp giữa các phần cấu tạo nguyên tử – bảng tuần hoàn hóa học các nguyên tố và liên kết hóa học cũng đang dần phổ biến hơn trong các đề thi gần đây. Thường thì khi gặp dạng bài tập này, ta phải xác định được hợp chất mà đề bài yêu cầu phân loại liên kết, sau đó dựa vào cấu tạo phân tử của hợp chất đó mà xác định loại liên kết. Ta có thể thực hiện theo từng bước sau:

    • Bước 1: Xác định số điện tích hạt nhân (Z) hoặc cấu hình nguyên tử của nguyên tố để xác định nguyên tố đó là nguyên tố gì.

    Ví dụ: Khi đề bài cho Cấu hình electron của một nguyên tố X là: 1s22s22p63s1, cấu hình electron của nguyên tố Y là: 1s22s22p63s23p5 thì ta có thể xác định ngay ZX = 11 X là Natri và ZY = 17 Y là Clo .

    • Bước 2: Xác định loại liên kết chứa trong phân tử XY: NaCl chứa liên kết ion .

    • Ngoài ra, còn rất nhiều dạng bài tập như thế này, chỉ thay đổi một chút về cấu trúc đề, ta vẫn có thể xử lý tương tự như ví dụ trên .

     

     

    Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây

    Phân dạng bài tập liên kết hóa học

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

  • Phân dạng bài tập bảng tuần hoàn

    Phân dạng bài tập bảng tuần hoàn

    Phân dạng bài tập bảng tuần hoàn

    phan dang bai tap bang tuan hoan

    Xem thêm

    Câu hỏi trắc nghiệm bảng tuần hoàn

    Câu hỏi trắc nghiệm nguyên tử

    Phân dạng bài tập nguyên tử

     

    PHÂN DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ MINH HỌA

    Dạng 1. Cấu tạo nguyên tử và vị trí , tính chất nguyên tố.

    Phương pháp giải.

    Cấu tạo nguyên tử và vị trí, tính chất có mối quan hệ qua lại. Thông thường để xác định vị trí, tính chất của nguyên tố ta dựa vào cấu hình electron nguyên tử, tức là dựa vào cấu tạo nguyên tử.

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, notron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:

    A. chu kỳ 3, VA. B. chu kỳ 3, VIIA.

    C. chu kỳ 2, VIIA. D. chu kỳ 2, VA.

    (Đề thi thử THPT Ngô Sĩ Liên – Bắc Giang – 2016)

    án B.

    Ví dụ 2: Tổng số hạt trong ion M3+ là 37. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là:

    A. Chu kì 3, nhóm VIA. B. Chu kì 3, nhóm IIIA.

    C. Chu kì 4, nhóm IA. D. Chu kì 3, nhóm IIA.

    (Đề thi thử THPT Chuyên Lương Văn Chánh – Phú Yên – Lần -1 – 2014)

    Ví dụ 3: Cation X2+ có tổng số hạt cơ bản (proton, notron, electron) bằng 80, trong đó tỉ số hạt electron so với hạt nơtron là 4/5. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc:

    A. chu kì 4, nhóm VIIIB. B. chu kì 4, nhóm IIB.

    C. chu kì 4, nhóm IIA. D. chu kì 4, nhóm VIA.

    (Đề thi thử THPT Đoàn Thượng – Hải Phòng – Lần -1 – 2014)

    Ví dụ 4: Ion XY có tổng số hạt mang điện âm là 30. Trong đó số hạt mang điện của X nhiều hơn của Y là 10. Phát biểu nào sau đây đúng:

    A. X thuộc nhóm IIIA và Y thuộc nhóm VA.

    B. X thuộc chu kì 3 và Y có tính phi kim.

    C. X có tính phi kim và Y thuộc chu kì 2.

    D. X và Y có tính kim loại.

    Ví dụ 5: Nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Nhận định sai khi nói về X là:

    A. Hạt nhân nguyên tử của X có 16 proton.

    B. Lớp ngoài cùng của X có 6 electron.

    C. X là nguyên tố thuộc chu kì 3.

    D. X là nguyên tố thuộc nhóm IVA.

    Dạng 2: Xác định các nguyên tố cùng chu kì và đặc điểm, tính chất của nó.

    Phương pháp giải

    Hai nguyên tố X, Y (ZX<ZY) thuộc cùng một chu kì và hai nhóm A liên tiếp thì ZY=ZX+1. Trừ trường hợp X, Y thuộc nhóm IIA, IIIA thì ZY=ZX + 1 hoặc ZY=ZX + 11 (chu kì 4, 5) hoặc ZY=ZX + 25 (chu kì 6).

    Đối với các nguyên tố nhóm A thuộc cùng một chu kì thì đầu chu kì (IA, IIA, IIIA) có tính kim loại, cuối chu kì (VA, VIA, VIIA) có tính phi kim và kết thúc chu kì (VIIIA) là khí hiếm (khí trơ).

    Các nguyên tố cùng chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì:

    Các nguyên tố cùng nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân: Ngược lại so với các nguyên tố trong chu kì.

    Trong phạm vi chương trình THPT, các em học sinh phải học thuộc tên, kí hiệu nguyên tố, số thứ tự ô và cấu hình electron của 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn (SGK Hóa học 10 đã dẫn).

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì và có tổng số proton trong hai hạt nhân là 25. X và Y thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

    A. Chu kì 3, nhóm IIA và IIIA. B. Chu kì 2, nhóm IIIA và IVA.

    C. Chu kì 3, nhóm IA và IIA. D. Chu kì 2,  nhóm IA và IIA.

    Ví dụ 2: Hai nguyên tố X, Y thuộc 2 ô liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt mang điện trong cả 2 nguyên tử X và Y là 66 (biết ZX< ZY). Kết luận nào sau đây đúng:

    A. X thuộc chu kì 3, Y có tính kim loại.

    B. Y thuộc chu kì 3, X thuộc nhóm VIA.

    C. X thuộc nhóm VA, Y có tính kim loại.

    D. Y thuộc nhóm VIA, X có tính phi kim.

    (Đề thi thử THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm)

    Ví dụ 3: Hai nguyên tố X, Y thuộc cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn và có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 32, ZX<ZY. Biết X và Y có tính chất hóa học cơ bản tương tự nhau. Vậy X, Y lần lượt có thể là:

    A. Si, Ar. B. Si, Cl. C. S, Cl. D. P, Cl.

    Ví dụ 4: Cho X, Y, M, R, T là năm nguyên tố liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học có tổng số điện tích hạt nhân là 90. Biết X có số điện tích hạt nhân nhỏ nhất. Phát biểu nào sau đây không đúng?

    A. Bán kính các hạt giảm: X2 > Y > M > R+ > T2+ .

    B. Các hạt X2 , Y, M , R+ , T2+ có cùng cấu hình electron 1s22s22p63s23p6.

    C. Tính chất hóa học đặc trưng của R, T là tính kim loại.

    D. Độ âm điện của Y nhỏ hơn độ âm điện của R.

    Dạng 3: Xác định nguyên tố không cùng chu kì, đặc điểm, tính chất của nó.

    Phương pháp giải

    Hai nguyên tố X, Y (ZX<ZY) thuộc cùng một nhóm A và 2 chu kì liên tiếp thì ZY=ZX + 2(chu kì 1, 2) hoặc ZY=ZX + 8 (chu kì 2, 3, 4) hoặc ZY=ZX + 18 (chu kì 4, 5, 6) hoặc ZY=ZX + 32 (chu kì 6, 7).

    ● Hai nguyên tố X, Y (ZX<ZY) thuộc hai nhóm A liên tiếp và 2 chu kì liên tiếp thì ZY=ZX +8+1; ZY=ZX +8-1 (chu kì 2, 3, 4) hoặc ZY=ZX + 18+1; ZY=ZX + 18 -1 (chu kì 4, 5, 6) hoặc ZY=ZX + 32+1; ZY=ZX + 32+1 (chu kì 6, 7). Trừ X, Y thuộc nhóm IIA, IIIA và ở các chu kì lớn (4,5,6,7).

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 3: Hai kim loại X và Y thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn hóa học. Biết tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của X và Y là 32 và ZX<ZY. Cho các phát biểu sau:

    (1) Số hạt mang điện trong hạt nhân Y nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân X là 8.

    (2) Bán kính nguyên tử của X lớn hơn Y.

    (3) Tính kim loại của X mạnh hơn của Y.

    (4) X có độ âm điện lớn hơn Y.

    (5) X và Y đều có 2 electron ở lớp ngoài cùng.

    (6) Các ion tạo ra từ X và Y đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng.

    Các phát biểu đúng là:

    A. (1), (2), (5), (6). B. (2), (3), (4), (5).

    C. (1), (2), (3), (5). D. (1), (4), (5), (6).

    Dạng 4. Xác định nguyên tố qua oxit cao nhất và hợp chất khí với hidro.

    Phương pháp giải

    Nguyên tố R tạo hợp chất khí với hidro dạng RHn. Biết phần trăm khối lượng %R = a%H = 100-a.

    Ngược lại; %H = b %R = 100 – b

    Ta có:

    Hoặc: ;

    Nguyên tố R tạo oxit cao nhất dạng R2Om.

    Biết phần trăm khối lượng %R = x%O=100 – x.

    Ngược lại; %O = y %R = 100 – y

    Ta có:

    Hoặc:

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Nguyên tố R nằm vị trí nhóm VA trong bảng tuần hoàn hóa học. Oxit cao nhất của R có tỉ khối so với metan (CH4) là 6,75. Nguyên tố R là:

    A. Oxi. B. Lưu huỳnh.

    C. Nito. D. Photpho.

    Ví dụ 2: Nguyên tố R thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố này chứa 17,64% hiđro về khối lượng. Công thứ hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là:

    A. H2S. B. NH3. C. AsH3. D. PH3.

    Ví dụ 3: Hợp chất khí với Hidro của nguyên tố R là RH4 . Trong oxit cao nhất của R chiếm 53,3% về khối lượng oxi. Nguyên tố R là:

    A. Si. B. C. C. P. D. S.

    (Đề thi Học kì I – Sở Giáo dục và Đào tạo Kon Tum)

    Ví dụ 4: Oxít cao nhất của nguyên tố là RO3, trong hợp chất khí của nó với Hidro có 5,88% H về khối lượng. Nguyên tử khối của nguyên tố đó là:

    A. 24. B. 40. C. 32. D. 14.

    (Đề thi Học kì I – Sở Giáo dục và Đào tạo Kon Tum)

    Ví dụ 5: Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO3, trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn hóa học là:

    A. ô 16, chu kì 4, nhóm VIA. B. ô 32, chu kì 3, nhóm VIA.

    C. ô 32, chu kì 4, nhóm VIA. D. ô 16, chu kì 3, nhóm VIA.

    Ví dụ 6: Công thức phân tử hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hóa trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là:

    A. S. B. As. C. N. D. P.

    Ví dụ 7: Nguyên tố R nằm ở nhóm VA, trong hợp chất khí với hiđro nguyên tố này chiếm 91,18% về khối lượng. Thành phần % về khối lượng của oxi trong oxit cao nhất của R là:

    A. 25,93%. B. 74,07%.

    C. 43,66%. D. 56,34%.

    Ví dụ 8: Nguyên tố có hoá trị cao nhất trong các oxit lớn gấp 3 lần hoá trị của nguyên tố đó trong hợp chất với hiđro thì đó là nguyên tố nào?

    A. Nitơ. B. Photpho. C. Lưu huỳnh. D. Brom.

    Dạng 5. Tổng hợp về hợp chất khí với hidro và oxit cao nhất.

    Ví dụ 1: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là:

    A. Zn. B. Cu. C. Mg. D. Fe.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học – Khối B – 2012)

    Ví dụ 2: Nguyên tố R là phi kim thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. R tạo được hợp chất khí với hiđro và có công thức oxit cao nhất là R2O5. Nguyên tố R tạo với kim loại M hợp chất có công thức phân tử dạng M3R2, trong đó M chiếm 75,876 % về khối lượng. Kim loại M là:

    A. Mg. B. Zn. C. Ca. D. Cu.

    (Đề thi thử THPT Hồng Lĩnh – Hà Tĩnh – 2015)

    Ví dụ 3: Nguyên tố R là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức phân tử hợp chất khí với hiđro là RH2. Nguyên tố R tạo với kim loại M hợp chất có công thức MR. Đốt cháy hoàn toàn 46,6 gam MR, thu được 4,48 lít khí RO2 (ở đktc). Có các phát biểu sau:

    (a) Hợp chất khí RH2 có mùi đặc trưng;

    (b) Khí RO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được kết tủa;

    (c) Kim loại M có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.

    (d) Kim loại M tác dụng được với R ở nhiệt độ thường.

    (e) Nguyên tố X có số hiệu là 18; độ âm điện của X lớn hơn của R;

    Số phát biểu đúng là:

    A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

    (Đề thi thử THPT Phan Bội Châu – Kon Tum – 2016)

    Ví dụ 4: Cho 3 nguyên tố X, Y, T. Trong đó X, Y thuộc cùng chu kì.

    – Hợp chất XH3 có chứa 8,82% khối lượng Hidro.

    – X kết hợp với T tạo ra hợp chất X2T5, trong đó T chiếm 56,34% về khối lượng.

    – Y kết hợp với T tạo thành hợp chất YT2, trong đó Y chiếm 50% khối lượng.

    Xếp các nguyên tố X, Y, T theo chiều tăng tính phi kim là:

    A. T,X,Y. B. X,Y,T. C. Y,T,X. D. Y,X,T.

    Dạng 6: Xác định nguyên tố qua phản ứng hóa học

    Phương pháp giải

    Thông thường để xác định nguyên tố qua phản ứng hóa học, đặc biệt là kim loại, ta thường xác định nguyên tử khối (M) của nó. Ta có: M = ;

    Một số công thức tính số mol thường gặp:

    Nếu hai kim loại X, Y () thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kì liên tiếp thì ta có thể tính nguyên tử khối trung bình () của nó, sau đó dựa vào bảng tuần hoàn để suy ra hai nguyên tố đó.

    Ta có: ;

    Khi làm bài tập dạng này ta nên sử dụng định luật bảo toàn khối lượng. Định luật bảo toàn khối lượng có thể phát biểu theo 2 cách đơn giản như sau:

    (1) khối lượng của 1 chất bằng tổng khối lượng của các phần tạo nên chất đó.

    Ví dụ: hay ;

    (2) tổng khối lượng trước phản ứng bằng tổng khối lượng sau phản ứng.

    Ví dụ: Al + HCl AlCl3 + H2 thì

    Các ví dụ minh họa ◄

    1. Bài toán chứa một kim loại.

    Ví dụ 1: Cho 34,25 gam một kim loại M hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,16 lít H2 (ở 27,3oC, 1atm). Vậy kim loại M là:

    A. Be. B. Ca. C. Mg. D. Ba.

    Ví dụ 2: Khi cho 5,4 gam một kim loại M tác dụng với oxi không khí, thu được 10,2 gam oxit cao nhất ở dạng M2O3. Kim loại M và thể tích O2 (đktc) là:

    A. Al và 3,36 lít. B. Al và 1,68 lít.

    C. Fe và 2,24 lít. D. Fe và 3,36 lít.

    Mời các thầy cô và các em tải file đầy đủ tại đây

    2. Phân dạng bài tập bảng tuần hoàn

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm bảng tuần hoàn

    Câu hỏi trắc nghiệm nguyên tử

    Phân dạng bài tập nguyên tử