Category: HÓA HỌC

  • Giáo án dạy thêm môn hóa lớp 11 học kì 2

    Giáo án dạy thêm môn hóa lớp 11 học kì 2

    Giáo án dạy thêm môn hóa lớp 11 học kì 2

     

    Ngày soan:

    Tuần 20: ÔN TẬP ANKAN

    A. MỤC TIÊU

    Kiến thức

    Định nghĩa hiđrocacbon, hiđrocacbon no và đặc điểm cấu tạo phân tử của chúng.

    Công thức chung, đồng phân mạch cacbon, đặc điểm cấu tạo phân tử và danh pháp.

    Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan).

    Tính chất hoá học (phản ứng thế, phản ứng cháy, phản ứng tách hiđro, phản ứng crăckinh).

    Phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm và khai thác các ankan trong công nghiệp. ứng dụng của ankan.

    Kĩ năng

    Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử rút ra được nhận xét về cấu trúc phân tử, tính chất của ankan.

    Viết được công thức cấu tạo, gọi tên một số ankan đồng phân mạch thẳng, mạch nhánh.

    Viết các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của ankan.

    Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên.

    Tính thành phần phần trăm về thể tích và khối lượng ankan trong hỗn hợp khí, tính nhiệt lượng của phản ứng cháy.

    B. NỘI DUNG

    Lập công thức phân tử của hợp chất hữu cơ dựa vào kết quả của quá trình phân tích định lượng.

    Cách 1 : Từ các giả thiết của đề bài, ta tiến hành lập CTĐGN rồi từ đó suy ra CTPT.

    Phương pháp giải

    – Bước 1 : Từ giả thiết ta tính được nC, nH, nN mC, mH, mN. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ (hchc), suy ra mO (trong hchc)= mhchc­ – mC – mH – mN nO (trong hchc)

    – Bước 2 : Lập tỉ lệ mol của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ :

    (1)

    – Bước 3 : Biến đổi tỉ lệ trên thành tỉ lệ của các số nguyên đơn giản nhất (thường ta lấy các số trong dãy (1) chia cho số bé nhất của dãy đó. Nếu dãy số thu được vẫn chưa phải là dãy số nguyên tối giản thì ta biến đổi tiếp bằng cách nhân với 2 ; 3 ;…), suy ra công thức đơn giản nhất.

    – Bước 4 : Đặt CTPT = (CTĐGN)n

    n.MCTĐGN = M (M là KLPT của hợp chất hữu cơ) n CTPT của hợp chất hữu cơ.

    Các ví dụ minh họa ◄

    Ví dụ 1: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,80 lít khí CO2 ; 2,80 lít N2 (các thể tích đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. CTPT của X là :

    A. C4H9N. B. C3H7N. C. C2H7N. D. C3H9N.

    Hướng dẫn giải

    Ta có :

    .

    Căn cứ vào các phương án ta thấy CTPT của X là C3H9N.

    Đáp án D.

    Ví dụ 2: Oxi hóa hoàn toàn 4,02 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được 3,18 gam Na2CO3 và 0,672 lít khí CO2. CTĐGN của X là :

    A. CO2Na. B. CO2Na2. C. C3O2Na. D. C2O2Na.

    Hướng dẫn giải

    Ta có :

    Vậy CTĐGN của X là : CNaO2.

    Đáp án A.

    Trên đây là những ví dụ đơn giản. Ngoài ra có những bài tập để tìm công thức phân tử của hợp chất hữu cơ ta phải áp dụng một số định luật như : định luật bảo toàn nguyên tố, định luật bảo toàn khối lượng. Đối với những bài tập mà lượng chất phản ứng và lượng sản phẩm thu được là những đại lượng có chứa tham số, khi đó ta sử dụng phương pháp tự chọn lượng chất để chuyển bài tập phức tạp thành bài tập đơn giản.

    Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. X có công thức là :

    A. C2H5NH2. B. C3H7NH2. C. CH3NH2. D. C4H9NH2.

    Hướng dẫn giải

    Ta có : .

    Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với oxi suy ra :

    Do đó :

    Căn cứ vào các phương án ta thấy công thức của X là C2H5NH2.

    Đáp án A.

    Ví dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn 1,47 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O) bằng 1,0976 lít khí O2 (ở đktc) lượng dùng vừa đủ thì sau thí nghiệm thu được H2O, 2,156 gam CO2. Tìm CTPT của X, biết tỉ khối hơi của X so với không khí nằm trong khoảng 3< dX < 4.

    A. C3H4O3. B. C3H6O3. C. C3H8O3. D. Đáp án khác.

    Hướng dẫn giải

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

    CTĐGN của X là : CH2O

    Đặt công thức phân tử của X là (CH2O) n. Theo giả thiết ta có :

    3.29 < 30n < 4.29 2,9 < n < 3,87 n =3

    Vậy CTPT của X là C3H6O3.

    Đáp án B.

    Trắc nghiệm

    Câu 1: Hãy chọn phát biểu đúng nhất về hoá học hữu cơ trong số các phát biểu sau :

    A. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.

    B. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon (II) oxit, cacbon (IV) oxit, muối cacbonat, xianua, cacbua.

    C. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon (II) oxit, cacbon (IV) oxit.

    D. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon trừ muối cacbonat.

    Câu 2: Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ

    A. nhất thiết phải có cacbon, th­ường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P…

    B. gồm có C, H và các nguyên tố khác.

    C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

    D. th­ường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P.

    Câu 3: Cặp hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?

    A. CO2, CaCO3. B. CH3Cl, C6H5Br.

    C. NaHCO3, NaCN. D. CO, CaC2.

    Câu 4: Dãy chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?

    A. (NH4)2CO3, CO2, CH4, C2H6. B. C2H4, CH4, C2H6O, C3H9N.

    C. CO2, K2CO3, NaHCO3, C2H5Cl. D. NH4HCO3, CH3OH, CH4, CCl4.

    Câu 5: Cho các chất: CaC2, CO2, HCOOH, C2H6O, CH3COOH, CH3Cl, NaCl, K2CO3. Số hợp chất hữu cơ trong các chất trên là bao nhiêu ?

    A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.

    Câu 6: Cho dãy chất : CH4 ; C6H6 ; C6H5OH ; C2H5ZnI ; C2H5PH2. Nhận xét nào sau đây đúng ?

    A. Các chất trong dãy đều là hiđrocacbon.

    B. Các chất trong dãy đều là dẫn xuất của hiđrocacbon.

    C. Các chất trong dãy đều là hợp chất hữu cơ.

    D. Có cả chất vô cơ và hữu cơ nh­ưng đều là hợp chất của cacbon.

    Câu 7: Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là :

    1) Thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.

    2) Có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.

    3) Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.

    4) Liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.

    5) Dễ bay hơi, khó cháy.

    6) Phản ứng hoá học xảy ra nhanh.

    Nhóm các ý đúng là :

    A. 4, 5, 6. B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 5. D. 2, 4, 6.

    Câu 8: Nhận xét nào đúng về các chất hữu cơ so với các chất vô cơ ?

    A. Độ tan trong nư­ớc lớn hơn. B. Độ bền nhiệt cao hơn.

    C. Tốc độ phản ứng nhanh hơn. D. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp hơn.

    Câu 9: Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là :

    A. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.

    B. thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.

    C. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.

    D. thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định.

    Câu 10: Thuộc tính nào sau đây không phải là của các hợp chất hữu cơ ?

    A. Khả năng phản ứng hoá học chậm, theo nhiều hướng khác nhau.

    B. Không bền ở nhiệt độ cao.

    C. Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết ion.

    D. Dễ bay hơi và dễ cháy hơn hợp chất vô cơ.

    Câu 11: Hợp chất hữu cơ được phân loại như sau :

    A. Hiđrocacbon và hợp chất hữu cơ có nhóm chức.

    B. Hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon.

    C. Hiđrocacbon no, không no, thơm và dẫn xuất của hiđrocacbon.

    D. Tất cả đều đúng.

    Câu 12: Các chất trong nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ?

    A. CH2Cl2, CH2BrCH2Br, NaCl, CH3Br, CH3CH2Br.

    B. CH2Cl2, CH2BrCH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH, CH3CH2OH.

    C. CH2BrCH2Br, CH2=CHBr, CH3Br, CH3CH3.

    D. HgCl2, CH2BrCH2Br, CH2=CHBr, CH3CH2Br.

    Câu 13: Hợp chất (CH3)2C=CHC(CH3)2CH=CHBr có danh pháp IUPAC là :

    A. 1-brom-3,5-trimetylhexa-1,4-đien. B. 3,3,5-trimetylhexa-1,4-đien-1-brom.

    C. 2,4,4-trimetylhexa-2,5-đien-6-brom. D. 1-brom-3,3,5-trimetylhexa-1,4-đien.

    Câu 14: Hợp chất (CH3)2C=CHC(CH3)3 có danh pháp IUPAC là :

    A. 2,2,4-trimetylpent-3-en. B. 2,4-trimetylpent-2-en.

    C. 2,4,4-trimetylpent-2-en. D. 2,4-trimetylpent-3-en.

    Câu 15: Hợp chất CH2=CHC(CH3)2CH2CH(OH)CH3 có danh pháp IUPAC là :

    A. 1,3,3-trimetylpent-4-en-1-ol. B. 3,3,5-trimetylpent-1-en-5-ol.

    C. 4,4-đimetylhex-5-en-2-ol. D. 3,3-đimetylhex-1-en-5-ol.

    Câu 16: Ghép tên ở cột 1 với công thức ở cột 2 cho phù hợp ?

     

    Cột 1

    Cột 2

    1) phenyl clorua

    2) metylen clorua

    3) anlyl clorua

    4) vinyl clorua

    5) clorofom

    a. CH3Cl

    b. CH2=CHCl

    c. CHCl3

    d. C6H5Cl

    e. CH2=CHCH2Cl

    f. CH2Cl2

     

    A. 1-d, 2-c, 3-e, 4-b, 5-a. B. 1-d, 2-f, 3-b, 4-e, 5-c.

    C. 1-d, 2-f, 3-e, 4-b, 5-a. D. 1-d, 2-f, 3-e, 4-b, 5-c.

    Câu 17: Ghép tên ở cột 1 và CTCT ở cột 2 cho phù hợp :

     

    Cột 1

    Cột 2

    1. isopropyl axetat

    2. allylacrylat

    3. phenyl axetat

    4. sec-butyl fomiat

    a. C6H5OOCCH3

    b. CH3COOCH(CH3)2

    c. CH2=CHCOOCH=CH2

    d. CH2=CHCOOCHCH=CH2

    e. HCOOCH(CH3)CH2CH3

     

    A. 1-b, 2-d, 3-a, 4-e. B. 1-b, 2-c, 3-a, 4-e.

    C. 1-d, 2-d, 3-a, 4-e. D. 1-b, 2-d, 3-a, 4-c.

    Câu 18: Cho hỗn hợp các ankan sau : pentan (sôi ở 36oC), heptan (sôi ở 98oC), octan (sôi ở 126oC), nonan (sôi ở 151oC). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây ?

    A. Kết tinh. B. Chưng cất. C. Thăng hoa. D. Chiết.

    Câu 19: Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ là gì ?

    A. Đốt cháy chất hữu cơ để phát hiện hiđro dưới dạng hơi nước.

    B. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để phát hiện nitơ có mùi của tóc cháy.

    C. Đốt cháy chất hữu cơ để phát hiện cacbon dưới dạng muội than.

    D. Chuyển hóa các nguyên tố C, H, N thành các chất vô cơ đơn giản dễ nhận biết.

    Câu 20: Muốn biết hợp chất hữu có có chứa hiđro hay không, ta có thể :

    A. đốt chất hữu cơ xem có tạo chất bã đen hay không.

    B. oxi hóa hợp chất hữu cơ bằng CuO, sau đó cho sản phẩm đi qua nước vôi trong.

    C. cho chất hữu cơ tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc.

    D. oxi hóa hợp chất hữu cơ bằng CuO, sau đó cho sản phẩm đi qua CuSO4 khan.

    C. RÚT KINH NGHIỆM

    ………………………………………………………………………………………………………………………………

    ………………………………………………………………………………………………………………………………

    ………………………………………………………………………………………………………………………………

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

    Nguyễn Thị Hương

    Ngày soan:

    Tuần 21: ÔN TẬP ANKEN

    A. MỤC TIÊU

    Kiến thức

    Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học.

    Cách gọi tên thông thường và tên thay thế của anken.

    Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan) của anken.

    Phương pháp điều chế anken trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. ứng dụng.

    Tính chất hoá học : Phản ứng cộng brom trong dung dịch, cộng hiđro, cộng HX theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp ; phản ứng trùng hợp ; phản ứng oxi hoá.

    Kĩ năng

    Quan sát thí nghiệm, mô hình rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo và tính chất.

    Viết được công thức cấu tạo và tên gọi của các đồng phân tương ứng với một công thức phân tử (không quá 6 nguyên tử C trong phân tử).

    Viết các phương trình hoá học của một số phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp cụ thể.

    Phân biệt được một số anken với ankan cụ thể.

    Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo, gọi tên anken.

    Tính thành phần phần trăm về thể tích trong hỗn hợp khí có một anken cụ thể.

    B. NỘI DUNG

    TRẮC NGHIỆM

    Câu 1: Chọn khái niệm đúng về anken :

    A. Những hiđrocacbon có 1 liên kết đôi trong phân tử là anken.

    B. Những hiđrocacbon mạch hở có 1 liên kết đôi trong phân tử là anken.

    C. Anken là những hiđrocacbon có liên kết ba trong phân tử.

    D. Anken là những hiđrocacbon mạch hở có liên kết ba trong phân tử.

    Câu 2: Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ?

    A. 4. B. 5. C. 6. D. 10.

    Câu 3: Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken ?

    A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.

    Câu 4: Số đồng phân của C4H8 là :

    A. 7. B. 4. C. 6. D. 5.

    Câu 5: Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ?

    A. 4. B. 5. C. 6. D. 10.

    Câu 6: Hiđrocacbon A thể tích ở điều kiện thường, công thức phân tử có dạng Cx+1H3x. Công thức phân tử của A là :

    A. CH4. B. C2H6. C. C3H6. D. C4H8.

    Câu 7: Anken X có đặc điểm : Trong phân tử có 8 liên kết xích ma ( ). CTPT của X là :

    A. C2H4. B. C4H8. C. C3H6. D. C5H10.

    Câu 8: Tổng số liên kết đơn trong một phân tử anken (công thức chung CnH2n) là :
    A. 3n. B. 3n +1. C. 3n–2. D. 4n.

    Câu 9: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng

    A. ankin. B. ankan. C. ankađien. D. anken.

    Câu 10: Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học (cis-trans) ?

    (I) CH3CH=CH2 (II) CH3CH=CHCl (III) CH3CH=C(CH3)2

    (IV) C2H5–C(CH3)=C(CH3)–C2H5 (V) C2H5–C(CH3)=CCl–CH3

    A. (I), (IV), (V). B. (II), (IV), (V).

    C. (III), (IV). D. (II), III, (IV), (V).

    Câu 11: Cho các chất sau :

    (I) CH2=CHCH2CH2CH=CH2 (II) CH2=CHCH=CHCH2CH3

    (III) CH3C(CH3)=CHCH2 (IV) CH2=CHCH2CH=CH2

    (V) CH3CH2CH=CHCH2CH3 (VI) CH3C(CH3)=CHCH2CH3

    (VII) CH3CH=CHCH3 (VIII) CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2

    Số chất có đồng phân hình học là :

    A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

    Câu 12: Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học ?

    A. 2-metylbut-2-en. B. 2-clo-but-1-en.

    C. 2,3-điclobut-2-en. D. 2,3-đimetylpent-2-en.

    Câu 13: Cho các chất sau :

    (1) 2-metylbut-1-en (2) 3,3-đimetylbut-1-en

    (3) 3-metylpent-1-en (4) 3-metylpent-2-en

    Những chất nào là đồng phân của nhau ?

    A. (3) và (4). B. (1), (2) và (3). C. (1) và (2). D. (2), (3) và (4).

    Câu 14: Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH­2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là :

    A. isohexan. B. 3-metylpent-3-en.

    C. 3-metylpent-2-en. D. 2-etylbut-2-en.

    Câu 15: Hợp chất 2,4-đimeylhex-1-en ứng với CTCT nào dưới đây ?

    A. B.

    C. D.

    Câu 16: Cho các chất: xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau khi phản ứng với H2 (dư, xúc tác Ni, to), cho cùng một sản phẩm là :

    A. xiclobutan, cis-but-2-en và but-1-en. B. but-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en.

    C. xiclobutan, 2-metylbut-2-en và but-1-en. D. 2-metylpropen, cis -but-2-en và xiclobutan.

    Câu 17: Hai chất X, Y có CTPT C3H6 C4H8 và đều tác dụng được với nước brom. X, Y là :

    A. Hai anken hoặc xicloankan có vòng 3 cạnh.

    C. Hai anken hoặc hỗn hợp gồm một anken và một xicloankan có vòng 4 cạnh.

    B. Hai anken hoặc hai ankan.

    D. Hai xicloankan : 1 chất có vòng 3 cạnh, một chất có vòng 4 cạnh.

    Câu 18: Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 ml dung dịch brom trong nước có màu vàng nhạt. Thêm vào ống thứ nhất 1 ml hexan và ống thứ hai 1 ml hex-1-en. Lắc đều cả hai ống nghiệm, sau đó để yên hai ống nghiệm trong vài phút. Hiện tượng quan sát được là :

    A. Có sự tách lớp các chất lỏng ở cả hai ống nghiệm.

    B. Màu vàng nhạt vẫn không đổi ở ống nghiệm thứ nhất

    C. Ở ống nghiệm thứ hai cả hai lớp chất lỏng đều không màu.

    D. A, B, C đều đúng.

    Câu 19: Áp dụng quy tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây ?

    A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng.

    C. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.

    B. Phản ứng trùng hợp của anken.

    D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng.

    Câu 20: Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính ?

    A. CH3CH2CHBrCH2Br. C. CH3CH2CHBrCH3.

    B. CH2BrCH2CH2CH2Br. D. CH3CH2CH2CH2Br.

    Câu 21: Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất ?

    A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

    Câu 22: Có bao nhiêu anken ở thể khí (đkt) mà khi cho mỗi anken đó tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất ?

    A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

    Câu 23: Cho 3,3-đimetylbut-1-en tác dụng với HBr. Sản phẩm của phản ứng là :

    A. 2-brom-3,3-đimetylbutan. B. 2-brom-2,3-đimetylbutan.

    C. 2,2 -đimetylbutan. D. 3-brom-2,2-đimetylbutan.

    Câu 24: Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là :

    A. 2-metylpropen và but-1-en (hoặc buten-1).

    B. propen và but-2-en (hoặc buten-2).

    C. eten và but-2-en (hoặc buten-2).

    D. eten và but-1-en (hoặc buten-1).

    Câu 25: Anken thích hợp để điều chế ancol sau đây (CH3–CH2)3C–OH là :

    A. 3-etylpent-2-en. B. 3-etylpent-3-en.

    C. 3-etylpent-1-en. D. 3,3- đimetylpent-1-en. 

    Câu 26: Hiđrat hóa hỗn hợp X gồm 2 anken thu được chỉ thu được 2 ancol. X gồm các chất :

    A. CH2=CH2 và CH2=CHCH3. B. CH2=CH2 và CH3CH=CHCH3.

    C. B hoặc D. D. CH3CH=CHCH3 và CH2=CHCH2CH3.

    Câu 27: Cho etilen tác dụng với dung dịch H2SO4 ở nhiệt độ thư­ờng. Sản phẩm là :

    A. CH3CH2OH. B. CH3CH2OSO3H.

    C. CH3CH2SO3H. D. CH2=CHSO4H.

    Câu 28: Cho etilen tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, nóng, sản phẩm chính là :

    A. CH3CH2OH. B. CH3CH2SO4H.

    C. CH3CH2SO3H. D. CH2=CHSO4H.

    Câu 29: Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở của C4H8 tác dụng với H2O (H+, to) thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng ?

    A. 2. B. 4. C. 6. D. 5

    Câu 30: Số cặp anken ở thể khí (đkt) (chỉ tính đồng phân cấu tạo) thoả mãn điều kiện : Khi hiđrat hoá tạo thành hỗn hợp gồm ba ancol là :

    A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.

    C. RÚT KINH NGHIỆM

    ………………………………………………………………………………………………………………………………

    ………………………………………………………………………………………………………………………………

    ………………………………………………………………………………………………………………………………

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

    Nguyễn Thị Hương

    Mời thầy cô download bản đầy đủ file word tại link sau

    Giáo án dạy thêm 11 HKII (2020-2021)

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Giáo án môn hoá học lớp 10 học kì 1

    Giáo án môn hoá học lớp 10 học kì 2

    Giáo án môn hoá học lớp 11 học kì 1

    Giáo án môn hoá học lớp 11 học kì 2

    Giáo án môn hoá học lớp 12 học kì 1

    Giáo án môn hoá học lớp 12 học kì 2

  • Giáo án bài 16 luyện tập liên kết hoá học thi GVG

    Giáo án bài 16 luyện tập liên kết hoá học thi GVG

    Giáo án bài 16 luyện tập liên kết hoá học thi GVG

     

    BÀI 16: LUYỆN TẬP

    LIÊN KẾT HÓA HỌC – HÓA TRỊ – SỐ OXI HÓA

    Các kiến thức liên quan trực tiếp đến bài học:

    – Liên kết ion, liên kết cộng hóa trị

    – Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất ion, trong hợp chất cộng hóa trị

    – Quy tắc xác định số oxi hóa

     

    I/ Mục tiêu bài học

    1. Nội dung kiến thức

    (1) Định nghĩa, bản chất của liên kết, hiệu độ âm điện, đặc tính của liên kết ion, liên kết cộng hóa trị có cực, liên kết cộng hóa trị không cực.

    (2) Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất ion, hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị, quy ước cách viết điện hóa trị, cộng hóa trị

    (3) Các quy tắc xác định số oxi hóa của nguyên tố.

    (4) Xác định kiểu liên kết trong phân tử dự vào giá trị hiệu độ âm điện.

    (5) Xác định được điện hoá trị, cộng hóa trị, số oxi hoá của nguyên tố trong một số phân tử đơn chất và hợp chất cụ thể.

    (6) Viết được phương trình biểu diễn sự hình thành ion từ các nguyên tử tương ứng.

     

    1. Năng lực

    2.1 Năng lực chung

     

    Tự chủ – tự học (7) Hoàn thành các phiếu học tập cá nhân màu trắng tại vòng chuyên gia và phiếu học tập nhóm dựa trên cơ sở kiến thức cũ hoặc tra cứu từ tài liệu
    Giao tiếp – hợp tác (8) Trao đổi thảo luận hoàn thành 2 phiếu học tập cá nhân màu xanh và phiếu học tập A1 của cả nhóm
    Giải quyết vấn đề sáng tạo (9) Vận dụng các nội lý thuyết đã được ôn lại trong phiếu học tập cá nhân hoàn thành được các bài tập trong phiếu học tập nhóm

     

    2.2 Năng lực đặc thù

    Năng lực nhận thức hoá học Khái niệm liên kết hoá học, liên kết ion, liên kết cộng hoá trị, hoá trị của nguyên tố trong hợp chất ion và hợp chất cộng hoá trị, số oxi hoá.
    Năng lực vận dụng kiến thức đã học Xác định loại liên kết, xác định điện hoá trị cộng hoá trị của nguyên tố trong hợp chất ion và hợp chất cộng hoá trị, xác đinh số oxi hoá của nguyên tố, biểu diễn sự hình thành ion.

     

    1. Phẩm chất
    Chăm chỉ Chủ động thực hiện các nhiệm vụ của các phiếu học tập cá nhân và phiếu học tập nhóm
    Trung thực Từ các nội dung phiếu học tập nhóm của từng thành viên tổng hợp ra kết quả của cả nhóm trình bày trong phiếu học tập khổ A1 (không tham khảo ý kiến của các nhóm khác)

    Không nhắc bài bạn khác khi trả lời các câu hỏi trong phần khởi động và củng cố, trả lời các câu hỏi dựa trên quan điểm cá nhân (không nghe ý kiến từ các bạn khác)

    Trách nhiệm Tích cực hoàn thành các phiếu học tập các nhân, đóng góp các ý kiến cho nhóm để hoàn thành phiếu học tập nhóm
    1. 4. Trọng tâm

           – So sánh các loại liên kết hoá học

    – Hoá trị của nguyên tố trong hợp chất ion, hợp chất cộng hoá trị

    – Số oxi hoá của nguyên tố.

    – Phương trình biểu diễn sự hình thành ion từ các nguyên tử tương ứng.

     

    II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học

    1. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
    2. Các kĩ thuật dạy học: Chia nhóm, mảnh ghép, trò chơi.

    III/ Thiết bị dạy học và học liệu

    1. Giáo viên (GV)

    Làm các slide trình chiếu, kế hoạch dạy học.

    Phiếu học tập:

    + 3 phiếu học tập các nhân: In mỗi loại 5 bản khổ A1, 20 bản giấy A4 trắng, 40 bản giấy A4 màu xanh

    + 1 phiếu học tập nhóm: In 5 bản khổ A1, 60 bản giấy A4 trắng

    Nhóm 1: Phiếu học tập cá nhân 1 màu trắng, phiếu học tập cá nhân 2, 3 màu xanh; ghim theo thứ tự 1,2,3

    Nhóm 2: Phiếu học tập cá nhân 2 màu trắng, phiếu học tập cá nhân 1, 3 màu xanh; ghim theo thứ tự 2,1,3

    Nhóm 3: Phiếu học tập cá nhân 3 màu trắng, phiếu học tập cá nhân 1, 2 màu xanh; ghim theo thứ tự 3,1,2

    Phiếu QR code.

    1. Học sinh (HS)

    Ôn tập các bài: Bài 12: Liên kết ion-tinh thể ion, Bài 13: Liên kết cộng hoá trị, Bài 15: Hoá trị và số oxi hoá

    Đồ dùng học tập.

     

    PHIẾU HỌC TẬP CÁ NHÂN SỐ 1

    Nội dung 1: So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị

    Cụ thể: Điền vào chỗ trống

    Loại

    liên kết

    LK ION LK CỘNG HÓA TRỊ
    Không cực Có cực
    Định nghĩa Là liên kết được hình thành bởi …………………………

    giữa các ion mang điện tích ………………………..

    Là liên kết được tạo nên giữa ……………………………………

    bằng ………………………………

    cặp electron chung

    Bản chất của

    liên kết

    Electron chuyển từ …………..

    sang …..………

    Đôi electron chung

    ………….………………..

    phía nguyên tử nào

    Đôi electron chung …………………..…..

    phía nguyên tử nào có ………………….……

    Hiệu độ âm điện  

    ……………

     

    ………….……….….…

     

    ………………….……

    Đặc tính ………..… ……………..………………………….……………

     

    PHIẾU HỌC TẬP CÁ NHÂN SỐ 2

    Nội dung 2: Cách xác định hóa trị của nguyên tố trong hợp chất

    Cụ thể: Điền vào chỗ trống

    Trong hợp chất ion, hóa trị của một nguyên tố bằng ………………………………………………………

    và được gọi là …………………….…………….. của nguyên tố đó.

            Quy ước: Khi viết điện hóa trị của nguyên tố ghi giá trị điện tích trước, dấu của điện tích sau

    Trong hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng ……..………… .………….……………………………. của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử và được gọi là ……………………………………….… của nguyên tố đó.

            Cộng hóa trị được viết bằng số (không có dấu)

     

    Mời các thầy cô download giáo án đầy đủ tại đây:

    Giáo án – Final

    Presentation1

    Báo cáo tiết dạy + biện pháp

    PHIẾU HỌC TẬP CÁ NHÂN SỐ 1 – Đáp án

    PHIẾU HỌC TẬP CÁ NHÂN SỐ 1

    PHIẾU HỌC TẬP CÁ NHÂN SỐ 2 – Đáp án

    PHIẾU HỌC TẬP CÁ NHÂN SỐ 2

    PHIẾU HỌC TẬP CÁ NHÂN SỐ 3 – Đáp án

    PHIẾU HỌC TẬP CÁ NHÂN SỐ 3

    PHIẾU HỌC TẬP NHÓM

    Cách in các phiếu học tập cho 1 lớp

     

    Các thầy cô có thể xem

    Mẫu báo cáo biện pháp nâng cao chất lượng thi giáo viên giỏi

     

    Hoặc các tài liệu môn hóa khác của website

  • Câu hỏi trắc nghiệm liên kết hóa học

    Câu hỏi trắc nghiệm liên kết hóa học

    Mời các thầy cô và các em xem thêm các bài tương tự

     

    1. Câu hỏi trắc nghiệm liên kết hóa học mức độ nhận biết

    Câu 1: Liên kết ion có bản chất là:

    1. Sự dùng chung các electron.
    2. Lực hút tĩnh điện của các ion mang điện tích trái dấu.
    3. Lực hút tĩnh điện giữa cation kim loại với các electron tự do.
    4. Lực hút giữa các phân tử.

    Câu 2: Liên kết ion tạo thành giữa hai nguyên tử:

    1. Kim loại điển hình.
    2. Phi kim điển hình.
    3. Kim loại và phi kim.
    4. Kim loại điển hình và phi kim điển hình.

    Câu 3: Liên kết tạo thành do sự góp chung electron là loại:

    A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hóa trị.

    C. Liên kết kim loại. D. Liên kết hidro.

    Câu 4: Liên kết cộng hóa trị phân cực là liên kết giữa:

    1. Hai phi kim khác nhau.
    2. Kim loại điển hình với phi kim yếu.
    3. Hai phi kim giống nhau.
    4. Hai kim loại với nhau

    Câu 5: Liên kết cộng hóa trị không phân cực thường là liên kết giữa:

    1. Hai kim loại giống nhau.
    2. Hai phi kim giống nhau.
    3. Một kim loại mạnh và một phi kim mạnh.
    4. Một kim loại yếu và một phi kim yếu.

    Câu 6: Tính chất nào sau đây không phải tính chất của hợp chất ion:

    1. Có tính bền, nhiệt độ nóng chảy cao.
    2. Có tính dẫn điện và tan nhiều trong nước.
    3. Có tính dẫn nhiệt và nhiệt độ nóng chảy thấp.
    4. Chứa các liên kết ion.

    Câu 7: Nhận định sai về hợp chất cộng hóa trị là:

    1. Các hợp chất cộng hóa trị thường là chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí, có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.
    2. Các hợp chất cộng hóa trị không cực tan tốt trong các dung môi hữu cơ.
    3. Các hợp chất cộng hóa trị tan tốt trong nước.
    4. Các hợp chất cộng hóa trị không cực không dẫn điện ở mọi trạng thái.

    Câu 8: Giống nhau giữa liên kết ion và liên kết kim loại là:

    1. Đều được tạo thành do sức hút tĩnh điện.
    2. Đều có sự cho và nhận các e hóa trị.
    3. Đều có sự góp chung các e hóa trị.
    4. Đều tạo thành các chất có nhiệt độ nóng chảy cao.

    Câu 9: Giống nhau giữa liên kết cộng hóa trị và liên kết kim loại là:

    1. Đều có những cặp e dùng chung.
    2. Đều tạo thành từ những e chung giữa các nguyên tử.
    3. Đều là những liên kết tương đối kém bền.
    4. Đều tạo thành các chất có nhiệt độ nóng chảy thấp.

    Câu 10: Hầu hết các hợp chất ion :

    1. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
    2. Dễ hòa tan trong các dung môi hữu cơ.
    3. Ở trạng thái nóng chảy không dẫn điện.
    4. Tan trong nước thành dung dịch không điện li.

    Câu 11: Đa số các hợp chất cộng hóa trị có đặc điểm là:

    1. Có thể hòa tan trong dung môi hữu cơ.
    2. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
    3. Có khả năng dẫn điện khi ở thể lỏng hoặc nóng chảy.
    4. Khi hòa tan trong nước thành dung dịch điện li.

    Câu 12: Chọn câu sai: Khi nói về ion

    1. Ion là phần tử mang điện.
    2. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron.
    3. Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.
    4. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion.

    Câu 13: Chọn câu sai:

    1. Điện hóa trị có trong hợp chất ion.
    2. Điện hóa trị bằng số cặp electron dùng chung.
    3. Cộng hóa trị bằng số cặp electron dùng chung.
    4. Cộng hóa trị có trong hợp chất cộng hóa trị.

    Câu 14: Nếu liên kết cộng hóa trị được hình thành do 2 electron của một nguyên tử và 1 obitan trống của nguyên tử khác thì liên kết đó được gọi là:

    1. Liên kết cộng hóa trị có cực.
    2. Liên kết “ cho – nhận”.
    3. Liên kết tự do – phụ thuộc.
    4. Liên kết pi.

    Câu 15: Tùy thuộc vào số cặp electron dùng chung tham gia tạo thành liên kết cộng hóa trị giữa hai nguyên tử mà liên kết được gọi là:

    1. Liên kết phân cực, liên kết lưỡng cực, liên kết ba cực.
    2. Liên kết đơn giản, liên kết phức tạp.
    3. Liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba.
    4. Liên kết xích ma, liên kết pi, liên kết đelta.

    2. Câu hỏi trắc nghiệm liên kết hóa học mức độ thông hiểu

    Câu 16: Nếu xét nguyên tử X có 3 electron hóa trị và nguyên tử Y có 6 electron hóa trị thì công thức của hợp chất ion đơn giản nhất tạo bởi X và Y là:

    A. XY2. B. X2Y3. C. X2Y2. D. X3Y2.

    Câu 17: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s2, nguyên tử nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hóa học giữa 2 nguyên tử X và Y thuộc loại liên kết:

    A. Cho – nhận. B. Kim loại. C. Cộng hóa trị. D. Ion.

    Câu 18: Nguyên tử của nguyên tố oxi có 6 electron ở lớp ngoài cùng, khi tham gia liên kết với các nguyên tố khác, oxi có xu hướng:

    A. nhận thêm 1 electron. B. nhường đi 2 electron.

    C. nhận thêm 2 electron. D. nhường đi 6 electron.

    Câu 19: Cho Na (Z =11), Mg (Z=12), Al (Z =13), khi tham gia liên kết thì các nguyên tử Na, Mg, Al có xu hướng tạo thành ion:

    A. Na+, Mg+, Al+. B. Na+, Mg2+, Al4+.

    C. Na2+, Mg2+, Al3+. D. Na+, Mg2+, Al3+.

    Câu 20: Phân tử KCl được hình thành do:

    1. Sự kết hợp giữa nguyên tử K và nguyên tử Cl.
    2. Sự kết hợp giữa ion K+ và ion Cl2-.
    3. Sự kết hợp giữa ion K và ion Cl+.
    4. Sự kết hợp giữa ion K+ và ion Cl.

    Câu 21: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử H2S là loại liên kết nào sau đây (biết độ âm điện của nguyên tử H là 2,2 và S là 2,58):

    1. Liên kết ion.
    2. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
    3. Liên kết hiđro.
    4. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.

    Câu 22: Trong phân tử CO2 có chứa loại liên kết nào sau đây (biết độ âm điện của nguyên tử C là 2,55 và O là 3,44):

    1. Liên kết ion.
    2. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
    3. Liên kết cho – nhận.
    4. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.

    Câu 23: Cho độ âm điện của các nguyên tố H (2,2) ; O (3,44) ; C (2,55) ; Cl (3,16); S (2,58). Hãy cho biết trong các hợp chất sau: H2O ; HCl ; H2S ; CH4 ; CO2; CCl4, chất nào có chứa liên kết cộng hóa trị phân cực?

    A. H2O, HCl, CO2, CCl4. B. H2O, HCl, H2S, CO2.

    C. H2O, HCl, H2S, CH4. D. HCl, H2S, CH4, CO2.

    Câu 24: Phân tử nào sau đây là phân tử không phân cực?

    A. CO. B. HCl.

    C. CO2. D. H2O.

    Câu 25: Hợp chất nào sau đây có chứa liên kết ion trong phân tử:

    A. Na2O ; KCl ; HCl.

    B. K2O ; BaCl2 ; CaF.

    C. Na2O ; H2S ; NaCl.

    D. CO2 ; K2O ; CaO.

    Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây: Câu hỏi trắc nghiệm lên kết hóa học

    Bản word tại đây: Câu hỏi trắc nghiệm lên kết hóa học

     

    Website còn có bài tập trắc nghiệm cho tất cả các chương – chủ đề của cả 3 khối, các thầy cô và các em có thể xem cụ thể từng khối lớp tại các link sau

     

    Hoặc các thầy cô có thể xem các tài liệu khác của website

  • Phân dạng bài tập amin amino axit

    Phân dạng bài tập amin amino axit

    Phân dạng bài tập amin amino axit

    Phân dạng bài tập amin amino axit

    PHÂN DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ MINH HỌA

    I. Tính bazơ của amin

    1. Những vấn đề lý thuyết cần lưu ý

    + Amin có tính bazơ là do trên nguyên tử N còn một cặp electron chưa tham gia liên kết có khả năng nhận proton H+ để tạo thành ion amoni. Amin bậc 1, bậc 2, bậc 3 đều có tính chất này.

    + So sánh tính bazơ của amin :

    + Giống như NH3, các amin no có thể phản ứng với dung dịch muối Fe3+ tạo ra kết tủa.

    2. Phương pháp giải

    + Đây là dạng bài tập khá đơn giản, có thể tính theo phương trình phản ứng hoặc dùng phương pháp bảo toàn khối lượng, tăng giảm khối lượng. Đối với hỗn hợp amin thì có thể sử dụng phương pháp trung bình.

    3. Phân dạng bài tập và ví dụ minh họa

    a. Dạng 1 : Tính lượng chất trong phản ứng

    Ví dụ 1: Cho 6,000 gam C2H5NH2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là

    A. 10,595 gam. B. 10,840 gam. C. 9,000 gam. D. 10,867 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Đinh Chương Dương Thanh Hóa, năm 2015)

    Ví dụ 2: Cho 20 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 31,68 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

    A. 200. B. 100. C. 320. D. 50.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 THPT Việt Yên Bắc Giang, năm 2015)

    Ví dụ 3: Hỗn hợp (X) gồm hai amin đơn chức. Cho 1,52 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl thu được 2,98 gam muối. Tổng số mol hai amin và nồng độ mol/l của dung dịch HCl là :

    A. 0,04 mol và 0,3M. B. 0,02 mol và 0,1M.

    C. 0,06 mol và 0,3M. D. 0,04 mol và 0,2M.

    Ví dụ 4: Hỗn hợp X gồm metylamin, etylamin, propylamin có tổng khối lượng 21,6 gam và tỉ lệ về số mol tương ứng là 1 : 2 : 1. Cho hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam muối ?

    A. 43,5 gam. B. 36,2 gam. C. 39,12 gam. D. 40,58 gam.

    (Đề thi thử Đại học lần 1 THPT chuyên Vĩnh Phúc, năm 2014)

    Hướng dẫn giải

    Ví dụ 5: Cho 0,14 mol một amin đơn chức tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4. Sau đó cô cạn dung dịch thu được 14,14 gam hỗn hợp 2 muối. Thành phần phần trăm về khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp là :

    A. 67,35% và 32,65%. B. 44,90% và 55,10%.

    C. 53,06% và 46,94%. D. 54,74% và 45,26%.

    Ví dụ 6: Để phản ứng hết 400 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8M cần bao nhiêu gam hỗn hợp gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,25 ?

    A. 41,4 gam. B. 40,02 gam. C. 51,75 gam. D. 33,12 gam.

    b. Dạng 2 : Xác định công thức của amin

    Ví dụ 1: Trung hòa 6,75 gam amin no, đơn chức, mạch hở X bằng lượng dư dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,225 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X

    A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Đại học Vinh Nghệ An, năm 2015)

    Ví dụ 2: Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là

    A. C3H5N. B. C2H7N. C. C3H7N. D. CH5N.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT Sông Lô Vĩnh Phúc, năm 2015)

    Ví dụ 3: Cho H2SO4 trung hoà 6,84 gam một amin đơn chức X, thu được 12,72 gam muối. Công thức của amin X là:

    A. C2H5NH2. B. C3H7NH2. C. C3H5NH2. D. CH3NH2.

    (Đề thi thử Đại học lần 1 THPT Ninh Giang Hải Dương, năm 2014)

    Ví dụ 4: Cho 7,08 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 11,46 gam muối. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn với điều kiện của X là

    A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.

    (Đề thi thử Đại học lần 4 THPT chuyên Đại học Vinh Nghệ An, năm 2014)

    Ví dụ 5: Hợp chất X chứa vòng benzen, có công thức phân tử CxHyN. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl thu được muối Y. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là 13,084%. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là

    A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.

    (Đề thi thử Đại học lần 3 THPT chuyên Tuyên Quang, năm 2014)

    Ví dụ 6: Cho 10 gam amin đơn chức X bậc 1 phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số công thức cấu tạo có thể có của X là :

    A. 8. B. 7. C. 5. D. 4.

    (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Cẩm Lý – Bắc Giang, năm học 2013 – 2014)

    Ví dụ 7: Cho 17,7 gam một ankyl amin tác dụng với dung dịch FeCl3 dư, thu được 10,7 gam kết tủa. Công thức của ankyl amin là:

    A. CH3NH2. B. C4H9NH2. C. C3H9N. D. C2H5NH2.

    (Đề thi thử Đại học lần 1 THPT Đô Lương 1 Nghệ An, năm 2014)

    Ví dụ 8: Trung hòa hoàn toàn 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là

    A. H­2­NCH­2­CH­2­CH­2­CH­2­NH­2­. B. CH­3­CH­2­CH­2­­NH­2­.

    C. H­2­NCH­2­CH­2­­NH­2­ D. H­2­NCH­2­CH­2­CH­2­NH­2­.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2010) Ví dụ 9: Cho 2,6 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 4,425 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong là:

    A. C2H5NH2 và C3H7NH2. B. C2H3NH2 và C3H5NH2.

    C. CH3NH2 và C2H5NH2. D. C2H5NH2 và (CH3)2NH2.

    Ví dụ 10: Câu 10: 00021Cho 1,52 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức X và Y (có số mol bằng nhau) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl, thu được 2,98 gam muối. Kết luận nào sau đây không chính xác ?

    A. Tên gọi 2 amin là đimetylamin và etylamin.

    B. Nồng độ dung dịch HCl bằng 0,2M.

    C. Số mol mỗi chất là 0,02 mol.

    D. Công thức của amin là CH5N và C2H7N.

    III. Tính lưỡng tính của amino axit

    1. Những vấn đề lý thuyết cần lưu ý

    + Amino axit có tính lưỡng tính vì phân tử chứa đồng thời nhóm –NH2 có tính bazơ và nhóm –COOH có tính axit.

    + Một số quy luật liên quan đến tính lưỡng tính của amino axit :

    Quy luật 1: Cho amino axit phản ứng với dung dịch axit (HCl, H2SO4,…), thu được dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng hết với dung dịch bazơ (NaOH, KOH,…)” là :

    Chứng minh :

    Quy luật 2: “Cho amino axit phản ứng với dung dịch bazơ (NaOH, KOH,…) thu được dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng hết với dung dịch axit (HCl, H2SO4,…” là :

     

    Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây

    Phân dạng bài tập amin amino axit

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

  • Phân dạng bài tập polime

    Phân dạng bài tập polime

    Phân dạng bài tập polime

    Phân dạng bài tập polime

    PHÂN DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ MINH HỌA

    Dạng 1 : Tính số mắt xích hoặc xác định cấu tạo mắt xích của polime

    Ví dụ 1: Khối lượng phân tử của tơ capron là 15000 đvC. Số mắt xích trung bình trong phân tử của loại tơ này gần nhất là:

    A. 145. B. 133. C. 118. D. 113.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Nguyễn Huệ Hà Nội, năm 2015)

    Hướng dẫn giải

    Cấu tạo của tơ capron :

    Suy ra :

    Ví dụ 2: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là

    A. 113 và 152. B. 121 và 114.

    C. 113 và 114. D. 121 và 152.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 THPT Việt Yên Bắc Giang, năm 2015)

    Hướng dẫn giải

    Cấu tạo của tơ nilon-6,6 và capron như sau :

    Suy ra :

    Ví dụ 3: Polime X có hệ số trùng hợp là 560 và phân tử khối là 35000. Công thức một mắt xích của X là :

    A. –CH2–CHCl– . B. –CH=CCl– .

    C. –CCl=CCl– . D. –CHCl–CHCl– .

    Hướng dẫn giải

    Khối lượng của một mắt xích trong polime X là : .

    Vậy công thức của mắt xích là

    Ví dụ 4: Phân tử khối trung bình của cao su tự nhiên và thuỷ tinh hữu cơ plexiglat là 36720 và 47300 (đvC). Số mắt xích trung bình trong công thức phân tử của mỗi loại polime trên là

    A. 540 và 550. B. 540 và 473. C. 680 và 473. D. 680 và 550.

    Hướng dẫn giải

    Ta có :

    Ví dụ 5: Số mắt xích glucozơ có trong 194,4 mg amilozơ là (cho biết số Avogađro = 6,02.1023) :

    A. 7224.1017. B. 6501,6.1017.

    C. 1,3.10-3. D. 1,08.10-3.

    Hướng dẫn giải

    Amilozơ là một thành phân cấu tạo nên tinh bột, amilozơ là polime có mạch không phân nhánh, do nhiều mắt xích a-glucozơ C6H10O5liên kết với nhau tạo thành.

    Số mắt xích C6H10O5

    Ví dụ 6: Một polipeptit có cấu tạo của mỗi mắt xích là :

    (-CO-CH2-NH-CO-CH(CH3)-NH-)n. Biết khối lượng phân tử trung bình của phân tử polipeptit vào khoảng 128640 đvC. Hãy cho biết trong mỗi phân tử polipeptit có trung bình khoảng bao nhiêu gốc glyxin?

    A. 1005. B. 2000 . C. 1000. D. 2010.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 THPT Việt Yên Bắc Giang, năm 2015)

    Hướng dẫn giải

    Dạng 2 : Phản ứng clo hóa

     

     

    Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây

    Phân dạng bài tập polime

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

  • Câu hỏi trắc nghiệm polime

    Câu hỏi trắc nghiệm polime

    Câu hỏi trắc nghiệm polime

    Câu hỏi trắc nghiệm polime

    HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    1. Mức độ nhận biết

    Câu 1: Một loại polime rất bền với nhiệt và axit, được tráng lên “chảo chống dính” là polime có tên gọi nào sau đây?

    A. Plexiglas – poli(metyl metacrylat). B. Poli(phenol – fomanđehit) (PPF).

    C. Teflon – poli(tetrafloetilen). D. Poli(vinyl clorua) (nhựa PVC).

    Câu 2: Polime nào sau đây không phải là thành phần chính của chất dẻo

    A. Poliacrilonitrin. B. Polistiren. C. Poli(metyl metacrylat). D. Polietilen.

    Câu 3: Tơ nitron (tơ olon) có thành phần hóa học gồm các nguyên tố là

    A. C, H, N. B. C, H, N, O. C. C, H. D. C, H, Cl.

    Câu 4: Chất có thể trùng hợp tạo ra polime là

    A. CH3OH. B. CH3COOH. C. HCOOCH3. D. CH2=CH-COOH.

    Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng ?

    A. Polime là hợp chất do nhiều phân tử monome hợp thành.

    B. Polime là hợp chất có phân tử khối lớn.

    C. Polime là hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ liên kết với nhau tạo nên.

    D. Các polime đều được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp.

    Câu 6: Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?

    A. CH3–CH2–CH3. B. CH2=CH–CN. C. CH3–CH3. D. CH3–CH2–OH.

    Câu 7: Trong các chất sau : etan, propen, benzen, glyxin, stiren. Chất nào cho được phản ứng trùng hợp để tạo ra được polime ?

    A. stiren, propen. B. propen, benzen. C. propen, benzen, glyxin, stiren. D. glyxin.

    Câu 8: Cho dãy các chất: CH2=CHCl, CH2=CH2, CH2=CH-CH=CH2, H2NCH2COOH. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là

    A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.

    Câu 9: Cho các chất sau: caprolactam, phenol, stiren, toluen, metyl metacrylat, isopren. Số chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là

    A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

    Câu 10: Polietilen là sản phẩm của phản ứng trùng hợp

    A. CH2=CH-Cl. B. CH2=CH2. C. CH2=CH-CH=CH2. D. CH2=CH-CH3.

    Câu 11: Chất nào sau đây trùng hợp tạo thành PVC?

    A. CH2=CHCl. B. CH2=CH2. C. CHCl=CHCl. D. CH≡CH.

    Câu 12: Poli(vinyl clorua) (PVC) điều chế từ vinyl clorua bằng phản ứng

    A. trao đổi. B. trùng hợp. C. trùng ngưng. D. oxi hoá-khử.

    Câu 13: Trùng hợp hiđrocacbon nào sau đây tạo ra polime dùng để sản xuất cao su buna?

    A. Penta-1,3-đien. B. Buta-1,3-đien.

    C. 2-metylbuta-1,3-đien. D. But-2-en.

    Câu 14: Tơ nitron (olon) là sản phẩm trùng hợp của monome nào sau đây?

    A. B.

    C. D.

    Câu 15: Tơ nitron dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải và may quần áo ấm. Trùng hợp chất nào sau đây tạo thành polime dùng để sản xuất tơ nitron?

    A. . B. .

    C. . D. .

    Câu 16: Polime X là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Tên gọi của X là

    A. poliacrilonitrin. B. poli(metyl metacrylat).

    C. poli(vinyl clorua). D. polietilen.

    Câu 17: Chất nào không phải là polime :

    A. Lipit. B. Xenlulozơ. C. Amilozơ. D. Thủy tinh hữu cơ .

    Câu 18: Trong các polime sau có bao nhiêu chất là thành phần chính của chất dẻo : thuỷ tinh hữu cơ, nilon-6,6, cao su Buna, PVC, tơ capron, nhựa phenolfomanđehit, PE ?

    A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.

    Câu 19: Dãy nào sau đây gồm các polime dùng làm chất dẻo?

    A. polietilen; poli(vinyl clorua); poli(metyl metacrylat).

    B. nilon-6; xenlulozơ triaxetat; poli(phenol-fomanđehit).

    C. polibuta-1,3-đien; poli(vinyl clorua); poli(metyl metacrylat).

    D. poli stiren; nilon-6,6; polietilen.

    Câu 20: Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là

    A. tơ nilon-6,6. B. tơ tằm. C. tơ visco. D. tơ capron.

    Câu 21: Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo ?

    A. Tơ nilon-6,6. B. Tơ axetat. C. Tơ capron. D. Tơ tằm.

    Câu 22: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp (tơ nhận tạo)?

    A. Bông. B. Tơ Nilon-6. C. Tơ tằm. D. Tơ Visco.

    Câu 23: Các polime thuộc loại tơ nhân tạo là

    A. tơ visco và tơ xenlulozơ axetat. B. tơ tằm và tơ vinilon.

    C. tơ visco và tơ nilon-6,6. D. tơ nilon-6,6 và tơ capron.

    Câu 24: Trong số các loại tơ sau: Tơ lapsan, tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang. Có bao nhiêu chất thuộc loại tơ nhân tạo?

    A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 .

    Câu 25: Trong số các polime sau đây: tơ tằm, sợi bông, len lông cừu, tơ visco, tơ nilon-6, tơ axetat, tơ nitron, thì những polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là

    A. tơ tằm, sợi bông, tơ nitron. B. sợi bông, tơ visco, tơ axetat.

    C. sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6. D. tơ visco, tơ nilon-6, tơ axetat.

     

    Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây

    câu hỏi trắc nghiệm POLIME

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

  • Câu hỏi trắc nghiệm đại cương kim loại

    Câu hỏi trắc nghiệm đại cương kim loại

    Câu hỏi trắc nghiệm đại cương kim loại

    Câu hỏi trắc nghiệm đại cương kim loại

     

    HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    1. Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 1: Chọn thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử của các kim loại kiềm:

    A. Li < Na < K < Rb < Cs. B. Cs < Rb < K < Na < Li.

    C. Li < K < Na < Rb < Cs. D. Li < Na < K< Cs < Rb.

    Câu 2: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p1. Số hiệu nguyên tử của X là

    A. 14. B. 15. C. 13. D. 27.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2015)

    Câu 3: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12) là

    A. 1s32s22p63s1. B. 1s22s22p63s2. C. 1s22s32p63s2. D. 1s22s22p63s1.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bỉm Sơn – Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 4: Cho biết số hiệu nguyên tử của X là 13. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là

    A. 1s22s22p63s23p6. B. 1s22s22p63s23p2.

    C. 1s22s22p63s23p1. D. 1s22s22p63s23p3

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Tĩnh GiaThanh Hóa, năm 2016)

    Câu 5: Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố Na (Z=11) là

    A. [He]3s1.          B. [Ne]3s2.          C. [Ne]3s1.          D. [He]2s1.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Diễn Châu 2 – Nghệ An, năm 2016)

    Câu 6: Cấu hình electron của nguyên tử một nguyên tố là 1s22s22p63s23p64s2. Nguyên tố đó là

    A. Ca. B. Ba. C. Sr. D. Mg.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3THPT chuyên Thái Bình, năm 2016)

    Câu 7: Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p1. Số hạt mang điện trong hạt nhân của X là

    A.  15.                     B.  26.                     C. 13.                       D.  14.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lê Xoay – Vĩnh Phúc, năm 2016)

    Câu hỏi trắc nghiệm đại cương kim loại 1 Câu 8: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là

    A. 12. B. 13. C. 11. D. 14.

    (Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015)

    Câu 9: trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s1. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là

    A. 11. B. 12. C. 13. D. 14.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Bắc Giang, năm 2016)

    Câu 10: Nguyên tố hóa học thuộc khối nguyên tố p là

    A. Fe (Z= 26).  B. Na (Z=11).          C. Ca (Z= 20).     D. Cl (Z=17).

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa, năm 2016)

    Câu 11: Nhận định nào đúng?

    A. Tất cả các nguyên tố s là kim loại.

    B. Tất cả các nguyên tố p là kim loại.

    C. Tất cả các nguyên tố d là kim loại.

    D. Tất cả các nguyên tố nhóm A là kim loại.

    Câu 12: Cho các câu phát biểu về vị trí và cấu tạo của kim loại như sau:

    (I): Hầu hết các kim loại chỉ có từ 1 đến 3 electron lớp ngoài cùng.

    (II): Tất cả các nguyên tố nhóm B đều là kim loại.

    (III): Ở trạng thái rắn, đơn chất kim loại có cấu tạo tinh thể.

    (IV): Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do sức hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại và các electron tự do.

    Những phát biểu nào đúng?

    A. (I). B. (I), (II).

    C. (IV). D. (I), (II), (III), (IV).

    Câu 13: Nguyên tử X có cấu hình electron 1s22s22p63s1. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:

    A. Chu kỳ 4, nhóm IA là nguyên tố kim loại.

    B. Chu kỳ 3, nhóm IA là nguyên tố kim loại.

    C. Chu kỳ 3, nhóm IA là nguyên tố phi kim.

    D. Chu kỳ 4, nhóm VIIA là nguyên tố phi kim.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Thái Bình, năm 2016)

    Câu 14: Vị trí của nguyên tố 13Al trong bảng tuần hoàn là:

    A. Chu kì 3, nhóm IA. B. Chu kì 2, nhóm IIIA.

    C. Chu kì 3, nhóm IIA. D. Chu kì 3, nhóm IIIA.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm 2016)

    Câu 15: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố Fe (Z = 26) thuộc nhóm

    A. IIA. B. VIB.      C. VIIIB.   D. IA.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2016)

    Câu 16: Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:

          (X): 1s22s22p6;                (Y): 1s22s22p63s2;               

    (Z): 1s22s22p3;                      (T): 1s22s22p63s23p3.

    Điều khẳng định nào sau đây là đúng?     

    A. X là khí hiếm, Z là kim loại.      B.  Chỉ có T là phi kim.

    C. Z và T là phi kim.    D. Y và Z đều là kim loại.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Kiên Giang, năm 2016)

    Câu 17: Cho cấu hình electron nguyên tử (ở trạng thái cơ bản) các nguyên tố như sau:

    (1) 1s22s22p63s23p64s1; (2) 1s22s22p63s23p3; (3) 1s22s22p63s23p1;

    (4) 1s22s22p3; (5) 1s22s22p63s2; (6) 1s22s22p63s1.

    Các cấu hình electron không phải của kim loại là

    A. (2), (3), (4). B. (2), (4).

    C. (1), (2), (3), (4). D. (2),(4), (5), (6).

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nông Cống I – Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 18: Cho các nguyên tử có cấu hình electron như sau:

    (a) 1s22s22p63s1; (b) 1s22s22p3;

    (c) 1s22s22p63s23p6; (d) 1s22s22p63s23p63d64s2;

    (e) 1s22s22p63s23p64s2.

    Số nguyên tử kim loại là

    A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phụ Dực – Thái Bình, năm 2017)

    Câu 19: Cho các nguyên tố với số hiệu nguyên tử sau: X (Z = 1); Y (Z = 7); E (Z = 12); T (Z = 19). Dãy gồm các nguyên tố kim loại là:

    A. X, Y, E. B. X, Y, E, T. C. E, T. D. Y, T.

    (Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015)

    Câu 20: Cho số hiệu nguyên tử của: Al (Z = 13); Be (Z = 4); Ca (Z = 20); Cr (Z = 24); Fe (Z = 26); Cu (Z = 29). Số nguyên tố kim loại nhóm B (kim loại chuyển tiếp) trong dãy trên là

    A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.

     

    Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây

    câu hỏi trắc nghiệm ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

  • Câu hỏi trắc nghiệm amin amino axit peptit protein

    Câu hỏi trắc nghiệm amin amino axit peptit protein

    Câu hỏi trắc nghiệm amin amino axit peptit protein

    Câu hỏi trắc nghiệm amin amino axit peptit protein

    AMIN – AMINO AXIT – PEPTIT

    B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    1. Mức độ nhận biết

    Câu 1: Chất nào sau đây là amin no, đơn chức, mạch hở?

    A. CH3N. B. CH4N. C. CH5N. D. C2H5N.

    Câu 2: Chất nào sau đây là amin bậc 2?

    A. H2N-CH2-NH2. B. (CH3)2CH-NH2.

    C. CH3-NH-CH3. D. (CH3)3N.

    Câu 3: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?

    A. CH3NHCH3. B. C6H5NH2. C. C2H5NH2. D. CH3NH2.

    Câu 4: Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc 1?

    A. Trimetylamin. B. Etylmetylamin. C. Phenylamin. D. Đimetylamin.

    Câu 5: Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc 3?

    A. Trimetylamin. B. Etylmetylamin. C. Phenylamin. D. Đietylamin.

    Câu 6: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc ?

    A. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH. B. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3.

    C. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2. D. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2.

    Câu 7: Amin bậc 2 là

    A. đietylamin. B. isopropylamin. C. sec-butylamin. D. etylđimetylamin.

    Câu 8: Công thức phân tử của etylamin là

    A. C2H5NH2. B. CH3-NH-CH3. C. CH3NH2. D. C4H9NH2.

    Câu 9: Amin CH3-NH-C2H5 có tên gọi gốc – chức là

    A. propan-2-amin. B. N-metyletanamin. C. metyletylamin. D. Etylmetylamin.

    Câu 10: Tên gốc – chức của (CH3)2NC­2H5

    A. etylđimetylamin. B. đimetylamin. C. đietylamin. D. metyletylamin.

    Câu 11: Alanin có công thức là

    A. C6H5-NH2. B. CH3-CH(NH2)-COOH.

    C. H2N-CH2-COOH. D. H2N-CH2-CH2-COOH.

    Câu 12: Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là

    A. lysin. B. alanin. C. glyxin. D. valin.

    Câu 13: Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là

    A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.

    Câu 14: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit

    A. H2N-CH2CO-NH-CH(CH3)-COOH. B. H2N-CH2-NH-CH2COOH.

    C. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH. D. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH.

    Câu 15: Protein phản ứng với tạo sản phẩm có màu đặc trưng là

    A. màu da cam. B. màu vàng. C. màu tím. D. màu xanh lam.

    2. Mức độ thông hiểu

    Câu 16: Chất có phần trăm khối lượng nitơ cao nhất là:

    A. Glyl-Ala. B. Lysin. C. Gly-gly. D. Val-Ala.

    Câu 17: Metylamin không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

    A. CH3COOH. B. HCl. C. NaOH. D. FeCl2.

    Câu 18: Anilin (C6H5NH2) tạo kết tủa trắng khi cho vào

    A. dung dịch NaOH. B. dung dịch HCl.

    C. dung dịch nước brom. D. dung dịch NaCl.

    Câu 19: Chất nào sau đây có khả năng làm quỳ tím ẩm hóa xanh ?

    A. Alanin. B. Anilin. C. Metylamin. D. Glyxin.

    Câu 20: Dung dịch của chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

    A. Axit glutamic (HOOCCH2CHNH2COOH). B. Glyxin (H2N-CH2-COOH).

    C. Lysin (H2NCH2-[CH2]3CH(NH2)-COOH). D. Axit ađipic (HOOC[CH2]4 -COOH).

    Câu 21: Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của amin không đúng ?

    A. Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc.

    B. Anilin là chất lỏng, khó tan trong nước, màu đen.

    C. Metylamin ,etylamin,đimetylamin ,trimeltylamin là chất khí, dễ tan trong nước.

    D. Độ tan của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon tăng.

    Câu 22: Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong lysin là

    A. 17,98%. B. 19,18%. C. 15,73%. D. 19,05%.

    Câu 23: Dung dịch chứa chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

    A. Axit glutamic. B. Glyxin. C. Lysin. D. Metylamin.

    Câu 24: Phần trăm khối lượng nitơ trong phân tử alanin bằng

    A. 15,05%. B. 15,73%. C. 12,96%. D. 18,67%.

    Câu 25: Để chứng minh tính lưỡng tính của H2N-CH2-COOH (X), ta cho X tác dụng với

    A. HCl, NaOH. B. NaCl, HCl. C. NaOH, NH3. D. HNO3, CH3COOH.

    Câu 26: Cho các chất: C6H5NH2, C6H5OH, CH3NH2, NH3. Chất nào làm đổi màu quỳ tím thành xanh?

    A. CH3NH2, NH3. B. C6H5OH, CH3NH2. C. C6H5NH2, CH3NH2. D. C6H5OH, NH3.

    Câu 27: Công thức chung của amino axit no, mạch hở, có hai nhóm cacboxyl và một nhóm amino là:

    A. CnH2n+1NO2. B. CnH2n-1NO4. C. CnH2nNO4. D. CnH2n+1NO4.

    Câu 28: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh ?

    A. Glyxin. B. Etylamin. C. Anilin. D. Phenylamoni clorua.

    Câu 29: Dãy nào dưới đây gồm tất cả các chất đều làm đổi màu quỳ tím ẩm ?

    A. H2NCH2COOH; C6H5OH; C6H5NH2. B. H2NCH2COOH; HCOOH; CH3NH2.

    C. H2N[CH2]2NH2; HOOC[CH2]4COOH; C6H5OH. D. CH3NH2; (COOH)2; HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH.

    Câu 30: Trong phân tử – amino axit nào sau có 5 nguyên tử C ?

    A. valin. B. glyxin. C. alanin. D. lysin.

     

    Mời các thầy cô và các em tải bản pdf đầy đủ tại đây

    câu hỏi trắc nghiệm AMIN AMINO AXIT PEPTIT PROTEIN

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12