Category: Thi TN THPT

  • Đề thi minh họa 2020 môn hóa bản word

    Đề thi minh họa 2020 môn hóa bản word

    Đề thi minh họa 2020 môn hóa

    Đề thi minh họa 2020 môn hóa

     

    Xem thêm https://o2.edu.vn/giai-chi-tiet-de…2020-mon-hoa-hoc/

     

    BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

     

    ĐỀ THAM KHẢO

     

     

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020

                   Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108.

     

    Câu 41: Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?

    A. Ag. B. Mg.                                C. Fe.                                 D. Al.

    Câu 42: Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường?

    A. Ag. B. Na.                                 C. Mg.                                D. Al.

    Câu 43: Khí X được tạo ra trong quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch, gây hiệu ứng nhà kính. Khí X là

    A. CO2. B. H2.                                 C. N2.                                 D. O2.

    Câu 44: Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được

    A. 1 mol etylen glicol. B. 3 mol glixerol.               C. 1 mol glixerol.               D. 3 mol etylen glicol.

    Câu 45: Kim loại Fe tác dụng với dung dịch nào sau đây sinh ra khí H2?

    A. HNO3 đặc, nóng. B. HC1.                              C. CuSO4.                          D. H2SO4 đặc, nóng.

    Câu 46: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?

    A. Anilin. B. Glyxin.                          C. Valin.                            D. Metylamin.

    Câu 47: Công thức của nhôm clorua là

    A. A1C13. B. A12(SO4)3.                     C. A1(NO3)3.                      D. AIBr3.

    Câu 48: Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?

    A. FeCl2. B. Fe(NO3)3.                       C. Fe2(SO4)3.                      D. Fe2O3.

    Câu 49: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng trùng hợp?

    A. Propen. B. Stiren.                            C. Isopren.                         D. Toluen.

    Câu 50: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?

    A. Mg. B. Fe.                                 C. Na.                                D. Al.

    Câu 51: Số nguyên tử oxi trong phân tử glucozơ là

    A. 3. B. 4.                                   C. 5.                                   D. 6.

    Câu 52: Hiđroxit nào sau đây dễ tan trong nước ở điều kiện thường?

    A. A1(OH)3. B. Mg(OH)2.                       C. Ba(OH)2.                       D. Cu(OH)2.

    Câu 53: Nước chứa nhiều ion nào sau đây được gọi là nước cứng?

    A. Ca2+, Mg2+. B. Na+, K+.                         C. Na+, H+.                         D. H+, K+.

    Câu 54: Công thức của sắt(III) hiđroxit là

    A. Fe(OH)3. B. Fe2O3.                            C. Fe(OH)2.                        D. FeO.

    Câu 55: Cho khí H2 dư qua ống đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản úng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,6 gam Fe. Giá trị của m là

    A. 8,0. B. 4,0.                                C. 16,0.                              D. 6,0.

    Câu 56: Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch HC1 dư, thu được V lít khí H2. Giá trị của V là

    A.2,24.                               B. 1,12.                              C. 3,36.                              D. 4,48.

    Câu 57: Nghiền nhỏ 1 gam CH3COONa cùng với 2 gam vôi tôi xút (CaO và NaOH) rồi cho vào đáy ống nghiệm. Đun nóng đều ống nghiệm, sau đó đun tập trung phần có chứa hỗn hợp phản ứng. Hiđrocacbon sinh ra trong thí nghiệm trên là

    A. metan. B. etan.                               C. etilen.                            D. axetilen.

    Câu 58: Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Anilin là chất khí tan nhiều trong nước. B. Gly-Ala-Ala có phản ứng màu biure.

    C. Phân tử Gly-Ala có bốn nguyên tử oxi. D. Dung dịch glyxin làm quỳ tím chuyển màu đỏ.

    Câu 59: Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là

    A. 17,92. B. 8,96.                              C. 22,40.                            D. 11,20.

    Câu 60: Cho 0,1 mol Gly-Ala tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol KOH đã phản ứng là

    A. 0,2. B. 0,1.                                C. 0,3.                                D. 0,4.

    Câu 61: Phản ứng hóa học nào sau đây có phương trình ion rút gọn: H+ + OH ® H2O?

    A. KOH + HNO3 ® KNO3 + H2O. B. Cu(OH)2 + H2SO4 ® CuSO4 + 2H2O.

    C. KHCO3 + KOH ® K2CO3 + H2O. D. Cu(OH)2 + 2HNO3 ® Cu(NO3)2 + 2H2O.

    Câu 62: Chất rắn X vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Thủy phân X với xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y. Chất X và Y lần lượt là

    A. tinh bột và glucozơ. B. tinh bột và saccarozơ.

    B. xenlulozơ và saccarozơ. D. saccarozơ và glucozơ.

    Câu 63: Phát biểu nào sau đây sai?

    1. Nhúng dây thép vào dung dịch HC1 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
    2. Nhôm bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có lóp màng oxit bảo vệ.
    3. Thạch cao nung có công thức CaSO4.2H2O.
    4. Kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm chìm hoàn toàn trong dầu hỏa.

    Câu 64: Thủy phân este X có công thức C4H8O2, thu được ancol etylic. Tên gọi của X là

    A. etyl propionat. B. metyl axetat.                  C. metyl propionat.            D. etyl axetat.

    Câu 65: Cho lượng dư Fe lần lượt tác dụng với các dung dịch: CuSO4, HC1, AgNO3, H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường họp sinh ra muối sắt(II) là

    A. 1. B. 2.                                   C. 3.                                   D. 4.

    Câu 66: Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), poli(metyl acrylat), poli(etylen terephtalat), nilon-6,6. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là

    A. B. 2.                                   C. 3.                                   D. 4.

    Câu 67: Để hòa tan hoàn toàn 1,02 gam Al2O3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch NaOH IM. Giá trị của V là

    A. 20. B. 10.                                 C. 40.                                 D. 50.

    Câu 68: Thực hiện phản ứng este hóa giữa 4,6 gam ancol etylic với lượng dư axit axetic, thu được 4,4 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là

    A. 30% B. 50%.                              C. 60%.                              D. 25%.

    Câu 69: Cho 0,56 gam hỗn hợp X gồm C và S tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được 0,16 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2. Mặt khác, đốt cháy 0,56 gam X trong O2 dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Y chứa 0,02 mol NaOH và 0,03 mol KOH, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 3,64. B. 3,04.                              C. 3,33.                              D. 3,82.

    Câu 70: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn họp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn họp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là

    A. 68,40. B. 60,20.                            C. 68,80.                            D. 68,84.

    Câu 71: Cho các phát biểu sau:

    (a) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa.

    (b) Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 tạo thành Cu.

    (c) Hỗn hợp Na2O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong nước dư.

    (d) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc đau dạ dày.

    (e) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy AlCl3.

    Số phát biểu đúng

    A. 3. B. 4.                                   C. 5.                                   D. 2.

    Câu 72: Cho este hai chức, mạch hở X (C7H10O4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được ancol Y (no, hai chức) và hai muối của hai axit cacboxylic Z và T (MZ < MT). Chất Y không hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Axit z có phản ứng tráng bạc.

    B. Oxi hóa Y bằng CuO dư, đun nóng, thu được anđehit hai chức.

    C. Axit T có đồng phân hình học.

    D. Có một công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.

    Câu 73: Nung nóng a mol hỗn họp gồm: axetilen, vinylaxetilen và hiđro (với xúc tác Ni, giả thiết chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), thu được hỗn họp Y có tỉ khối so với H2 là 20,5. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,3 mol CO2 và 0,25 mol H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

    A. 0,20. B. 0,25.                              C. 0,15.                              D. 0,30.

     

     

    Câu 74: Dan từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa 0,01 mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn như đồ thị:

    Giá trị của m là

    A. 0,20. B. 0,24.                              C. 0,72.                              D. 1,00.

    Câu 75: Cho các phát biếu sau:

    (a) Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ hay tinh bột đều thu được glucozơ.

    (b) Thủy phân hoàn toàn các triglixerit luôn thu được glixerol.

    (c) Tơ poliamit kém bền trong dung dịch axit và dung dịch kiềm.

    (d) Muối mononatri glutamat được ứng dụng làm mì chính (bột ngọt).

    (e) Saccarozơ có phản ứng tráng bạc.

    Số phát biểu đúng

    A.2.                                    B.4.                                    C. 3.                                   D. 5.

    Câu 76: Điện phân dung dịch X gồm 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 (với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không thay đổi), thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 17,5 gam so với khối lưọng của X. Cho m gam Fe vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và (m – 0,5) gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là

    A. 0,20. B. 0,15.                              C. 0,25.                              D. 0,35.

    Câu 77: Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa chất béo:

    Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 2 ml dầu dừa và 6 ml dung dịch NaOH 40%.

    Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn họp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn họp không đổi rồi để nguội hỗn họp.

    Bước 3: Rót thêm vào hỗn họp 7 – 10 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn họp.

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.

    B. Thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng để làm tăng hiệu suất phản ứng.

    C. Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.

    D. Trong thí nghiệm này, có thể thay dầu dừa bằng dầu nhờn bôi trơn máy.

    Câu 78: Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol no, trong đó có hai este đơn chức và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 3,82 gam X trong O2, thu được H2O và 0,16 mol CO2. Mặt khác, cho 3,82 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng đẳng ké tiếp và dung dịch chứa 3,38 gam hỗn hợp muối. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc, thu đưọc tối đa 1,99 gam hỗn hợp ba ete. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là

    A. 23,04%. B. 38,74%.                         C. 33,33%.                         D. 58,12%.

    Câu 79: Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn họp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn họp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn họp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của z là

    A. 160. B. 74.                                 C. 146.                               D. 88.

    Câu 80: Hỗn họp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2) và chất Y (CmH2m+3O2N) đều là các muối amoni của axit cacboxylic với amin. Cho 0,12 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,19 mol NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 18,24 gam một muối và 7,15 gam hỗn họp hai amin. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

    A. 31,35%   B. 26,35%.                         C. 54,45%.                         D. 41,54%.

     

    ——- HẾT ——-

     

    Link download đề minh họa THPT Quốc Gia môn hóa năm 2020 bản word

    2020 – ĐỀ THAM KHẢO CỦA BỘ GIÁO DỤC

     

    Xem thêm

    4 mã đề thi TN THPT 2020 môn hóa file word

    Đề thi TN THPT 2020 môn hóa đợt 2 file word và lời giải

    4 Mã đề thi THPT QG năm 2019 môn hóa file word

    4 mã đề thi TN THPT 2020 môn hóa file word

    Đề thi minh họa TN THPT 2020 của bộ GD lần 1 file word

     

  • Giải chi tiết đề minh họa THPT Quốc Gia 2020 lần 1 môn Hóa học

    Giải chi tiết đề minh họa THPT Quốc Gia 2020 lần 1 môn Hóa học

    Giải chi tiết đề minh họa THPT Quốc Gia 2020 lần 1 môn Hóa học

    Đề thi minh họa và lời giải chi tiết môn Hóa học 2020

    Giải chi tiết đề minh họa 2020 môn hóa

    BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

     

    ĐỀ THAM KHẢO

     

     

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020

                   Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108.

     

    Câu 41: Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?

    A. Ag. B. Mg.                                C. Fe.                                 D. Al.

    Câu 42: Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường?

    A. Ag. B. Na.                                 C. Mg.                                D. Al.

    Câu 43: Khí X được tạo ra trong quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch, gây hiệu ứng nhà kính. Khí X là

    A. CO2. B. H2.                                 C. N2.                                 D. O2.

    Câu 44: Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được

    A. 1 mol etylen glicol. B. 3 mol glixerol.               C. 1 mol glixerol.               D. 3 mol etylen glicol.

    Câu 45: Kim loại Fe tác dụng với dung dịch nào sau đây sinh ra khí H2?

    A. HNO3 đặc, nóng. B. HC1.                              C. CuSO4.                          D. H2SO4 đặc, nóng.

    Câu 46: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?

    A. Anilin. B. Glyxin.                          C. Valin.                            D. Metylamin.

    Câu 47: Công thức của nhôm clorua là

    A. A1C13. B. A12(SO4)3.                     C. A1(NO3)3.                      D. AIBr3.

    Câu 48: Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?

    A. FeCl2. B. Fe(NO3)3.                       C. Fe2(SO4)3.                      D. Fe2O3.

    Câu 49: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng trùng hợp?

    A. Propen. B. Stiren.                            C. Isopren.                         D. Toluen.

    Câu 50: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?

    A. Mg. B. Fe.                                 C. Na.                                D. Al.

    Câu 51: Số nguyên tử oxi trong phân tử glucozơ là

    A. 3. B. 4.                                   C. 5.                                   D. 6.

    Câu 52: Hiđroxit nào sau đây dễ tan trong nước ở điều kiện thường?

    A. A1(OH)3. B. Mg(OH)2.                       C. Ba(OH)2.                       D. Cu(OH)2.

    Câu 53: Nước chứa nhiều ion nào sau đây được gọi là nước cứng?

    A. Ca2+, Mg2+. B. Na+, K+.                         C. Na+, H+.                         D. H+, K+.

    Câu 54: Công thức của sắt(III) hiđroxit là

    A. Fe(OH)3. B. Fe2O3.                            C. Fe(OH)2.                        D. FeO.

    Câu 55: Cho khí H2 dư qua ống đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản úng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,6 gam Fe. Giá trị của m là

    A. 8,0. B. 4,0.                                C. 16,0.                              D. 6,0.

    Câu 56: Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch HC1 dư, thu được V lít khí H2. Giá trị của V là

    A.2,24.                               B. 1,12.                              C. 3,36.                              D. 4,48.

    Câu 57: Nghiền nhỏ 1 gam CH3COONa cùng với 2 gam vôi tôi xút (CaO và NaOH) rồi cho vào đáy ống nghiệm. Đun nóng đều ống nghiệm, sau đó đun tập trung phần có chứa hỗn hợp phản ứng. Hiđrocacbon sinh ra trong thí nghiệm trên là

    A. metan. B. etan.                               C. etilen.                            D. axetilen.

    Câu 58: Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Anilin là chất khí tan nhiều trong nước. B. Gly-Ala-Ala có phản ứng màu biure.

    C. Phân tử Gly-Ala có bốn nguyên tử oxi. D. Dung dịch glyxin làm quỳ tím chuyển màu đỏ.

    Câu 59: Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là

    A. 17,92. B. 8,96.                              C. 22,40.                            D. 11,20.

    Câu 60: Cho 0,1 mol Gly-Ala tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol KOH đã phản ứng là

    A. 0,2. B. 0,1.                                C. 0,3.                                D. 0,4.

    Câu 61: Phản ứng hóa học nào sau đây có phương trình ion rút gọn: H+ + OH ® H2O?

    A. KOH + HNO3 ® KNO3 + H2O. B. Cu(OH)2 + H2SO4 ® CuSO4 + 2H2O.

    C. KHCO3 + KOH ® K2CO3 + H2O. D. Cu(OH)2 + 2HNO3 ® Cu(NO3)2 + 2H2O.

    Câu 62: Chất rắn X vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Thủy phân X với xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y. Chất X và Y lần lượt là

    A. tinh bột và glucozơ. B. tinh bột và saccarozơ.

    B. xenlulozơ và saccarozơ. D. saccarozơ và glucozơ.

    Câu 63: Phát biểu nào sau đây sai?

    1. Nhúng dây thép vào dung dịch HC1 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
    2. Nhôm bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có lóp màng oxit bảo vệ.
    3. Thạch cao nung có công thức CaSO4.2H2O.
    4. Kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm chìm hoàn toàn trong dầu hỏa.

    Câu 64: Thủy phân este X có công thức C4H8O2, thu được ancol etylic. Tên gọi của X là

    A. etyl propionat. B. metyl axetat.                  C. metyl propionat.            D. etyl axetat.

    Câu 65: Cho lượng dư Fe lần lượt tác dụng với các dung dịch: CuSO4, HC1, AgNO3, H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường họp sinh ra muối sắt(II) là

    A. 1. B. 2.                                   C. 3.                                   D. 4.

    Câu 66: Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), poli(metyl acrylat), poli(etylen terephtalat), nilon-6,6. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là

    A. B. 2.                                   C. 3.                                   D. 4.

    Câu 67: Để hòa tan hoàn toàn 1,02 gam Al2O3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch NaOH IM. Giá trị của V là

    A. 20. B. 10.                                 C. 40.                                 D. 50.

    Câu 68: Thực hiện phản ứng este hóa giữa 4,6 gam ancol etylic với lượng dư axit axetic, thu được 4,4 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là

    A. 30% B. 50%.                              C. 60%.                              D. 25%.

    Câu 69: Cho 0,56 gam hỗn hợp X gồm C và S tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được 0,16 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2. Mặt khác, đốt cháy 0,56 gam X trong O2 dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Y chứa 0,02 mol NaOH và 0,03 mol KOH, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 3,64. B. 3,04.                              C. 3,33.                              D. 3,82.

    Câu 70: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn họp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn họp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là

    A. 68,40. B. 60,20.                            C. 68,80.                            D. 68,84.

    Câu 71: Cho các phát biểu sau:

    (a) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa.

    (b) Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 tạo thành Cu.

    (c) Hỗn hợp Na2O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong nước dư.

    (d) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc đau dạ dày.

    (e) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy AlCl3.

    Số phát biểu đúng

    A. 3. B. 4.                                   C. 5.                                   D. 2.

    Câu 72: Cho este hai chức, mạch hở X (C7H10O4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được ancol Y (no, hai chức) và hai muối của hai axit cacboxylic Z và T (MZ < MT). Chất Y không hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Axit z có phản ứng tráng bạc.

    B. Oxi hóa Y bằng CuO dư, đun nóng, thu được anđehit hai chức.

    C. Axit T có đồng phân hình học.

    D. Có một công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.

    Câu 73: Nung nóng a mol hỗn họp gồm: axetilen, vinylaxetilen và hiđro (với xúc tác Ni, giả thiết chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), thu được hỗn họp Y có tỉ khối so với H2 là 20,5. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,3 mol CO2 và 0,25 mol H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

    A. 0,20. B. 0,25.                              C. 0,15.                              D. 0,30.

     

     

    Câu 74: Dan từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa 0,01 mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn như đồ thị:

    Giá trị của m là

    A. 0,20. B. 0,24.                              C. 0,72.                              D. 1,00.

    Câu 75: Cho các phát biếu sau:

    (a) Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ hay tinh bột đều thu được glucozơ.

    (b) Thủy phân hoàn toàn các triglixerit luôn thu được glixerol.

    (c) Tơ poliamit kém bền trong dung dịch axit và dung dịch kiềm.

    (d) Muối mononatri glutamat được ứng dụng làm mì chính (bột ngọt).

    (e) Saccarozơ có phản ứng tráng bạc.

    Số phát biểu đúng

    A.2.                                    B.4.                                    C. 3.                                   D. 5.

    Câu 76: Điện phân dung dịch X gồm 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 (với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không thay đổi), thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 17,5 gam so với khối lưọng của X. Cho m gam Fe vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và (m – 0,5) gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là

    A. 0,20. B. 0,15.                              C. 0,25.                              D. 0,35.

    Câu 77: Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa chất béo:

    Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 2 ml dầu dừa và 6 ml dung dịch NaOH 40%.

    Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn họp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn họp không đổi rồi để nguội hỗn họp.

    Bước 3: Rót thêm vào hỗn họp 7 – 10 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn họp.

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.

    B. Thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng để làm tăng hiệu suất phản ứng.

    C. Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.

    D. Trong thí nghiệm này, có thể thay dầu dừa bằng dầu nhờn bôi trơn máy.

    Câu 78: Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol no, trong đó có hai este đơn chức và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 3,82 gam X trong O2, thu được H2O và 0,16 mol CO2. Mặt khác, cho 3,82 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng đẳng ké tiếp và dung dịch chứa 3,38 gam hỗn hợp muối. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc, thu đưọc tối đa 1,99 gam hỗn hợp ba ete. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là

    A. 23,04%. B. 38,74%.                         C. 33,33%.                         D. 58,12%.

    Câu 79: Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn họp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn họp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn họp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của z là

    A. 160. B. 74.                                 C. 146.                               D. 88.

    Câu 80: Hỗn họp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2) và chất Y (CmH2m+3O2N) đều là các muối amoni của axit cacboxylic với amin. Cho 0,12 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,19 mol NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 18,24 gam một muối và 7,15 gam hỗn họp hai amin. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

    A. 31,35%   B. 26,35%.                         C. 54,45%.                         D. 41,54%.

     

    ——- HẾT ——-

     

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp đề thi của bộ Giáo Dục và giải chi tiết tất cả các năm

    Đề chính thức đợt 1 năm 2021

    Đề chính thức đợt 2 năm 2021

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề minh họa 2020 môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Sử, Địa, Ngoại ngữ

    Đề minh họa 2020 môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Sử, Địa, Ngoại ngữ

    Đề minh họa THPTQG các môn năm 2020

    1. Đề minh họa 2020 môn Toán của BGD

    Thầy cô và các em học sinh tải tại đây: Đề tham khảo 2020 môn Toán.

    Nhận xét nhanh là đề thi năm nay không có phần thuộc chương trình lớp 10. Các chủ đề của lớp 11 như dãy số, tổ hợp xác suất xuất hiện rất ít. Logarit, mũ BGD ra nhẹ nhàng, cơ bản. Các chủ đề thuộc chương trình học kỳ II của lớp 12 như Số phức, nguyên hàm-tích phân và Phương pháp tọa độ trong không gian được giảm nhẹ về độ khó. Nặng nhất vẫn là phần ứng dụng đạo hàm và hình học không gian, do đó học sinh cần tập trung ôn tập kĩ phần này.

    1.1. Cấu trúc của đề thi tham khảo môn Toán 2020 và nhận xét nhanh:

    • Tổ hợp-Xác suất: 2 câu, gồm 1 câu nhẹ nhàng về quy tắc đếm + 1 câu về xác suất có tư duy.
    • Dãy số- Cấp số: 1 câu cấp số cộng mức độ dễ.
    • Hình học không gian: 8 câu gồm có cả lý thuyết và các bài tập cơ bản liên quan góc, khoảng cách, diện tích, thể tích trong HHKG lớp 11 và chương 1 HHKG 12.
    • Hàm số: Gồm 13 câu liên quan nhận dạng đồ thị, tương giao giữa hai đồ thị hàm số, tính đơn điệu của hàm số, cực trị của hàm số, giá trị lớn nhất giá trị nhỏ nhất, tiệm cận của đồ thị hàm số… thuộc chương 1 Giải tích 12. Trong đó, các dạng toán để đạt điểm cao là Max-min của hàm chứa dấu giá trị tuyệt đối, tính đơn điệu và cực trị hàm ẩn.
    • Mũ – Logarit: 8 câu, có vài câu nhìn là biết đáp án, có câu đòi hỏi tư duy.
    • Nguyên hàm – Tích phân: 7 câu khá nhẹ nhàng. Tuy nhiên cũng có vài câu liên quan tích phân hàm ẩn, nên học sinh cần quan tâm dạng toán này.
    • Số phức: Gồm 3 câu mức độ nhận biết, vì số phức đang là phần giảm nhẹ chương trình của BGD.
    • Phương pháp tọa độ trong không gian Oxyz: 8 câu nhẹ nhàng, cùng thuộc phần giảm nhẹ, tự học của học sinh theo hướng dẫn của BGD.

    1.2. Ma trận đề minh họa 2020 môn Toán

    Ma trận đề minh họa 2020 môn Toán

    2. Đề minh họa 2020 môn Văn của BGD

    Thầy cô và các em học sinh tải tại đây Đề tham khảo THPTQG 2020 môn Văn

    3. Đề minh họa tổ hợp KHTN

    4. Đề minh họa tổ hợp KHXH

    Ma trân tổ hợp KHXH đề minh họa 2020

     

    Ma trận đề tham khảo môn Lịch Sử 2020

    5. Đề minh họa các môn ngoại ngữ năm 2020

  • Câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết hóa học hữu cơ – có đáp án

    Câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết hóa học hữu cơ – có đáp án

    Câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết hóa học hữu cơ – có đáp án

    Trac nghiem ly thuyet hoa học huu co

    Xem thêm

    Câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết hóa học vô cơ – có đáp án

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 1-5)

    Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 1-5 mục tiêu 7 điểm)

     

    Lý thuyết hóa học hữu cơ bao gồm 15 chuyên đề

    Chuyên đề 1: Đặc điểm cấu tạo, công thức tổng quáy, danh pháp

    Chuyên đề 2: Tính chất vật lý – so sánh nhiệt độ sôi

    Chuyên đề 3: So sánh tính axit – bazơ

    Chuyên đề 4: Tính chất hóa học của este và chất béo

    Chuyên đề 5: Tính chất hóa học của cacbohiđrat

    Chuyên đề 6: Tính chất hóa học của amin, muối amoni

    Chuyên đề 7: Tổng hợp kiến thức về este – polime

    Chuyên đề 8: Polime và vật liệu polime

    Chuyên đề 9: Đồng phân

    Chuyên đề 10: Tìm chất

    Chuyên đề 11: Phân dạng câu hỏi tổng hợp

    Chuyên đề 12: Đại cương về hữu cơ và hiđrocacbon

    Chuyên đề 13: Ancol – phenol

    Chuyên đề 14: Anđehit – axit cacboxylic

    Chuyên đề 15: Đề luyện tổng hợp hữu cơ

     

    Sau đây là link tải các chuyên đề (đáp án đã in đỏ)

    Chuyên đề 1 – ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO, CÔNG THỨC TỔNG QUÁT, DANH PHÁP – đáp án

    Chuyên đề 2 – TÍNH CHẤT VẬT LÝ – SO SÁNH NHIỆT ĐỘ SÔI – đáp án

    Chuyên đề 3 – SO SÁNH TÍNH AXIT, BAZƠ – đáp án

    Chuyên đề 4 – TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA ESTE VÀ CHẤT BÉO – đáp án

    Chuyên đề 5 – TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA CACBOHIĐRAT – đáp án

    Chuyên đề 6 – TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AMIN, MUỐI AMONI – đáp án

    Chuyên đề 7 – TỔNG HỢP KIẾN THỨC VỀ ESTE…POLIME – đáp án

    Chuyên đề 8 – POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME – đáp án

    Chuyên đề 9 – ĐỒNG PHÂN – đáp án

    Chuyên đề 10 – TÌM CHẤT – đáp án

    Chuyên đề 11 – PHÂN DẠNG CÂU HỎI TỔNG HỢP – đáp án

    Chuyên đề 12 – ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỮU CƠ VÀ HIĐROCACBON – đáp án

    Chuyên đề 13 – ANCOL – PHENOL – đáp án

    Chuyên đề 14 – ANĐEHIT – AXIT CACBOXYLIC – đáp án

    Chuyên đề 15 – ĐỀ LUYỆN TỔNG HỢP HỮU CƠ – đáp án

     

    Xem thêm

  • Câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết hóa học vô cơ  – có đáp án

    Câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết hóa học vô cơ – có đáp án

    Câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết hóa học vô cơ – có đáp án

    Ly thuyet hoa hoc vo coXem thêm

    Câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết hóa học hữu cơ – có đáp án

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 1-5)

    Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020

    Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2020 (Đề 1-5 mục tiêu 7 điểm)

    Lý thuyết hóa học vô cơ bao gồm 16 chuyên đề

    Chuyên đề 1: Cấu tạo nguyên tử và vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn
    Chuyên đề 2: Tính chất vật lý của kim loại
    Chuyên đề 3: Tính chất hóa học của kim loại
    Chuyên đề 4: Dãy điện hóa của kim loại
    Chuyên đề 5: Ăn mòn kim loại
    Chuyên đề 6: Điều chế và ứng dụng của kim loại và hợp chất
    Chuyên đề 7: Tính chất của hợp chất kim loại
    Chuyên đề 8: Nước cứng
    Chuyên đề 9: Tổng hợp kiến thức về kim loại và hợp chất
    Chuyên đề 10: Hóa học và phát triển kinh tế – xã hội – môi trường
    Chuyên đề 11: Xác định và nhận biết chất
    Chuyên đề 12: Phân dạng câu hỏi tổng hợp
    Chuyên đề 13: Hình vẽ thí nghiệm
    Chuyên đề 14: Sự điện li
    Chuyên đề 15: Nitơ – photpho
    Chuyên đề 16:  Cacbon – silic

    O2 Education gửi các thầy cô link download các chuyên đề đã có đáp án in đỏ

    Chuyên đề 1 – CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BTH

    Chuyên đề 2 – TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA KIM LOẠI

    Chuyên đề 3 – TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI

    Chuyên đề 4 – DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI

    Chuyên đề 5 – ĂN MÒN KIM LOẠI

    Chuyên đề 6 – ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG CỦA KIM LOẠI VÀ HỢP CHẤT

    Chuyên đề 7 – TÍNH CHẤT CỦA HỢP CHẤT KIM LOẠI

    Chuyên đề 8 – NƯỚC CỨNG

    Chuyên đề 9 – TỔNG HỢP KIẾN THỨC VỀ KIM LOẠI VÀ HỢP CHẤT

    Chuyên đề 10 – HÓA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG

    Chuyên đề 11 – XÁC ĐỊNH VÀ NHẬN BIẾT CHẤT

    Chuyên đề 12- PHÂN DẠNG CÂU HỎI TỔNG HỢP

    Chuyên đề 13 – HÌNH VẼ THÍ NGHIỆM

    Chuyên đề 14 – SỰ ĐIỆN LI

    Chuyên đề 15 – NITƠ PHOTPHO

    Chuyên đề 16 – CACBON – SILIC

     

    Xem thêm