• Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    Câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

     

    câu hỏi trắc nghiệm oxi lưu huỳnh

    HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THEO CÁC CẤP ĐỘ

    1. Mức độ nhận biết

    Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố nhóm VIA là

    1. ns2np4. B. ns2np5. C. ns2np3.                                        D. ns2np6.

    Câu 2: Trong nhóm oxi, đi từ oxi đến telu. Phát biểu nào sau đây sai?

    1. Bán kính nguyên tử tăng dần.
    2. Độ âm điện của các nguyên tử giảm dần.
    3. Tính bền của các hợp chất với hiđro tăng dần.
    4. Tính axit của các hợp chất hiđroxit giảm dần.

    Câu 3: Vị trí của nguyên tố Oxi trong bảng tuần hoàn hóa học là

    1. Ô thứ 8, chu kì 3, nhóm VIA. B. Ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA.
    2. Ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA. D. Ô thứ 16, chu kì 2, nhóm VIA.

    Câu 4: Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. X là nguyên tố nào sau đây?

    1. Oxi. B. Lưu huỳnh. C. Clo.                      D. Flo.

    Câu 5: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X là

    1. Na. B. Cl. C. O.                         D. S.

    Câu 6: Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X thuộc loại

    1. Nguyên tố p. B. Nguyên tố f.
    2. Nguyên tố s. D. Nguyên tố d.

    (Đề thi thử THPT chuyên Hà Giang Lần 2 2015)

    Câu 7: Nguyên tố lưu huỳnh có Z = 16. Công thức oxit cao nhất của lưu huỳnh là

    1. S2O5. B. SO4. C. SO2.                     D. SO3.

    Câu 8: Số oxi hóa có thể có của lưu huỳnh trong hợp chất là

    1. 0, 2, 4, 6. B. -2, 0, +4, +6.
    2. 1, 3, 5, 7. D. -2, +4, +6.

    Câu 9: Số oxi hoá của lưu huỳnh trong một loại hợp chất oleum H2S2O7

    1. -2. B. +4. C. +6.                       D. +8.

    Câu 10: Phản ứng không xảy ra là

    1. 2Mg + O2 2MgO.
    2. C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O.
    3. 2Cl2 + 7O2 2Cl2O7.
    4. 4P + 5O­2 2P2O5.

    Câu 11: Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là

    1. NH3 và HCl. B. H2S và Cl2.
    2. Cl2 và O2. D. H2S và O2.

    Câu 12: Chất nào sau đây không phản ứng với O2

    1. SO3. B. P.                                  C. Ca.            D. C2H5OH.

    Câu 13: Oxi tác dụng với tất cả các chất trong nhóm nào dưới đây?

    1. Mg, Cl2. B. Al, N2. C. Ca, F2.                                        D. Au, S.

    Câu 14: Đơn chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là

    1. F2. B. O3. C. S.                         D. O2.

    Câu 15: Câu nào sau đây đúng khi nói về tính chất hoá học của lưu huỳnh?

    1. Lưu huỳnh không có tính oxi hoá, tính khử.
    2. Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hoá.
    3. Lưu huỳnh có tính oxi hoá và tính khử.
    4. Lưu huỳnh chỉ có tính khử.

    Câu 16: Dãy gồm các chất đều tác dụng (trong điều kiện phản ứng thích hợp) với lưu huỳnh là

    1. Hg, O2, HCl. B. Pt, Cl2, KClO3.
    2. Zn, O2, F2. D. Na, Br2, H2SO4 loãng.

    Câu 17: Kim loại nào sau đây tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường?

    1. Al. B. Fe. C. Hg.                       D. Cu.

    Câu 18: Hiđro sunfua (H2S) là chất có

    1. Tính axit mạnh. B. Tính oxi hóa mạnh.
    2. Vừa có tính axit, vừa có tính bazơ. D. Tính khử mạnh.

    Câu 19: Cho FeS tác dụng với dung dịch HCl, khí bay ra là

    1. H2S. B. Cl2. C. SO2.                     D. H2.

    Câu 20: Trong điều kiện thường, dung dịch H2S tiếp xúc với oxi của không khí, dung dịch dần chuyển sang màu gì?

    1. Tím. B. Nâu. C. Xanh nhạt.           D. Vàng.

    Câu 21: Lưu huỳnh trong chất nào sau đây chỉ có tính khử?

    1. H2S. B. SO2. C. Na2S2O3.              D. H2SO4.

    (Đề thi thử THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An Lần 2 2016)

    Câu 22: Trong hợp chất nào sau đây nguyên tố S chỉ có tính khử?

    1. Na2SO4. B. SO2. C. H2S.                     D. H2SO4.

    Câu 23: Dãy nào sau đây đều có tính oxi hoá và khử?

    1. O2; S; SO2. B. S; SO2 ; Cl2.
    2. O3; H2S; SO2. D. H2SO4; S; Cl2.

    Câu 24: Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?

    1. SO2. B. Na2SO4. C. H2S.                     D. H2SO4.

    (Đề thi thử THPT Đô Lương 1 Nghệ An Lần 2 2016)

    Câu 25: Cho phản ứng hóa học: S + H2SO4 đặc  X + H2O. Vậy X là chất nào sau đây?

    1. SO­2. B. H2S. C. H2SO­3.                 D. SO­3.

    Câu 26: Muốn pha loãng dung dịch axit H2SO4 đặc cần làm như sau:

    1. Rót từ từ dung dịch axit đặc vào nước.
    2. Rót từ từ nước vào dung dịch axit đặc.
    3. Rót nhanh dung dịch axit đặc vào nước.
    4. Rót thật nhanh nước vào dung dịch axit đặc.

    Câu 27: Để pha loãng H­2SO4 đặc cách làm nào sau đây đúng?

     

     

     

     

     

     

    1. cách 1. B. cách 2.
    2. cách 3. D. cách 1 và 2.

    Câu 28: Oleum có công thức tổng quát là

    1. H2SO4.nSO2. B.H2SO4.nH2O. C. H2SO4.nSO3.      D.H2SO4 đặc.

    Câu 29: Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các kim loại thuộc dãy nào sau đây?

    1. Cu, Na. B. Ag, Zn. C. Mg, Al.              D. Au, Pt.

    Câu 30: Axit H2SO4 loãng tác dụng với Fe tạo thành sản phẩm:

    1. Fe2(SO4)3 và H2. B. FeSO4 và H2.
    2. FeSO4 và SO2. D. Fe2(SO4)3 và SO2.

    Câu 31: Dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng được với 2 chất trong dãy nào sau đây?

    1. S và H2S. B. Fe và Fe(OH)3. C. Cu và Cu(OH)2. D. C và CO2.

    Câu 32: Dãy gồm tất cả các chất đều tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là:

    1. Fe3O4, BaCl2, NaCl, Al, Cu(OH)2.
    2. Fe(OH)2, Na2CO3, Fe, CuO, NH3.
    3. CaCO3, Cu, Al(OH)3, MgO, Zn.
    4. Zn(OH)2, CaCO3, CuS, Al, Fe2O3.

    Câu 33: Người ta nung nóng Cu với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Khí sinh ra có tên gọi là

    1. Khí oxi. B. Khí hyđro.
    2. Khí cacbonic. D. Khí sunfurơ.

    Câu 34: Các khí sinh ra trong thí nghiệm phản ứng của saccarozơ (C12H22O11) với dung dịch H2SO4 đặc bao gồm:

    1. H2S và CO2. B. H2S và SO2.
    2. SO3 và CO2. D. SO2 và CO2.

    Câu 35: Trường hợp nào sau đây có phản ứng?

    1. H2SO4 loãng + Cu. B. H2SO4 loãng + S.
    2. H2SO4 đặc, nguội + Al. D. H2SO4 đặc + Na2CO3.

    Câu 36: Nhóm kim loại nào sau đây không tác dụng với H2SO4 loãng?

    1. Zn, Al. B. Na, Mg. C. Cu, Hg.                D. Mg, Fe.

    Câu 37: Nhóm gồm tất cả các kim loại tan trong dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tan trong dung dịch H2SO4 loãng là:

    1. Hg, Ag, Cu. B. Al, Fe, Cr.
    2. Ag, Fe, Pt. D. Al, Cu, Au.

    Câu 38: Trong các phản ứng sau đây, ở phản ứng nào axit H2SO4 là axit loãng?

    1. 2H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O.
    2. H2SO4 + 2Na → Na2SO4 + H2­.
    3. 2H2SO4 + S → 3SO2­ + 2H2O.
    4. 6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2­ + 6H2O.

    Câu 39: Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào axit H2SO4 là axit đặc?

    1. H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2­ + H2O.
    2. H2SO4 + Ca → CaSO4 + H2­.
    3. 2H2SO4 + Cu → CuSO4 + 2H2O + SO2­.
    4. 3H2SO4 + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2­.

    Câu 40: H2SO4 đặc, nguội không tác dụng được với tất cả các kim loại thuộc nhóm nào?

    1. Al, Mg, Fe. B. Fe, Al, Cr.
    2. Ag, Cu, Au. D. Ag, Cu, Fe.

    Câu 41: Dãy chất nào sau đây gồm những chất đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?

    1. Cu, ZnO, NaOH, CaOCl2. B. CuO, Fe(OH)­2, Al, NaCl.
    2. Mg, ZnO, Ba(OH)2, CaCO3. D. Na, CaCO3, Mg(OH)2, BaSO4.

    Câu 42: H2SO4 đặc nóng không tác dụng với chất nào sau đây?

    1. Fe. B. NaCl rắn. C. Ag.                       D. Au.

    Câu 43: Dãy chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch axit sunfuric đặc nguội?

    1. Au, C. B. Mg, Fe. C. Zn, NaOH.           D. Al, S.

    Câu 44: Axit sufuric đặc, nguội có thể đựng trong bình chứa làm bằng

    1. Cu. B. Ag. C. Ca.                       D. Al.

     

    2. Mức độ thông hiểu

    Câu 45: Hạt vi mô nào dưới đây có cấu hình electron giống Ar?

    1. O2-. B. S. C. Te.                       D. S2-.

    Câu 46: Khác với nguyên tử S, ion S2- có:

    1. Bán kính ion nhỏ hơn và ít electron hơn.
    2. Bán kính ion nhỏ hơn, nhiều electron hơn.
    3. Bán kính ion lớn hơn và ít electron hơn.
    4. Bán kính ion lớn hơn, nhiều electron hơn.

    Câu 47: Khí nào sau đây có thể thu được bằng phương pháp dời chỗ nước?

    1. O2. B. HCl. C. H2S.                     D. SO2.

    Câu 48: Cho các khí sau: O2, O3, N2, H2. Chất khí tan nhiều trong nước nhất là

    1. O2. B. O3. C. 2.                       D. H2.

    Câu 49: Ở điều kiện thường, để so sánh tính oxi hóa của ozon mạnh hơn oxi ta có thể dùng

    1. Ag. B. Hg. C. S.                         D. Mg

    Câu 50: Hãy chọn phát biểu đúng về oxi và ozon:

    1. Oxi và ozon đều có tính oxi hoá mạnh như nhau.
    2. Oxi và ozon đều có số proton và số notron giống nhau trong phân tử.
    3. Oxi và ozon là các dạng thù hình của nguyên tố oxi.
    4. Oxi và ozon đều phản ứng được với các chất như: Ag, KI, PbS ở nhiệt độ thường.

    Câu 51: Trong những câu sau, câu nào sai khi nói về tính chất hóa học của ozon?

    1. Ozon oxi hóa tất cả các kim loại.
    2. Ozon oxi hóa Ag thành Ag2O.
    3. Ozon kém bền hơn oxi.
    4. Ozon oxi hóa ion I thành I2.

    Câu 52: Chọn phát biểu không đúng khi nói về lưu huỳnh?

    1. lưu huỳnh phản ứng trực tiếp với hiđro ở điều kiện thường.
    2. ở trạng thái rắn, mỗi phân tử lưu huỳnh có 8 nguyên tử.
    3. lưu huỳnh tác dụng được hầu hết với các phi kim.
    4. trong các phản ứng với hiđro và kim loại lưu huỳnh là chất oxi hoá.

    Câu 53: Chọn phát biểu đúng:

    1. Ở nhiệt độ thường, phân tử lưu huỳnh gồm có 1 nguyên tử.
    2. Hai dạng thù hình của nguyên tử lưu huỳnh: Sα và Sβ khác nhau về cấu tạo tinh thể và tính chất hóa học.
    3. Lưu huỳnh tà phương (Sα) bền ở nhiệt độ thường.
    4. Một trong những ứng dụng của lưu huỳnh là dùng để khử chua đất phèn.

    Câu 54: Phản ứng nào sau đây lưu huỳnh đóng vai trò là chất oxi hóa?

    1. S + O2 SO2.
    2. S + 2Na Na2S.
    3. S + 2H2SO4 (đ) 3SO2­ + 2H2O.
    4. S + 6HNO3 (đ) H2SO4 + 6NO2­ + 2H2O.

    (Đề thi thử THPT Quỳnh Lưu 1 Nghệ An Lần 3 2016)

    Câu 55: Cho các phản ứng hóa học sau:

    (a) S + O2 SO2                                                        (b) S + 3F2  SF6     

    (c) S + 6HNO3  H2SO4 + 6NO2 + 2H2O    (d) S + Hg HgS

    Số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là

    1. 2. B. 3. C. 1.                         D. 4.

    (Đề tuyển sinh Cao đẳng năm 2014)

    Câu 56: Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá trong phản ứng nào sau đây?

    1. 4S + 6NaOH2Na2S + Na2S2O3 + 3H2O.
    2. S + 2Na Na2S.
    3. S + 6HNO3 đặc H2SO4 + 6NO2­ + 4H2O.
    4. S + 3F2 SF6.

    Câu 57: Đưa mảnh giấy lọc tẩm dung dịch KI và hồ tinh bột vào bình đựng khí ozon, hiện tượng gì xuất hiện trên giấy lọc?

    1. màu xanh đậm. B. màu đỏ.
    2. màu vàng. D. Không hiện tượng.

    Câu 58: Để phân biệt oxi và ozon có thể dùng chất nào sau đây?

    1. Cu. B. Hồ tinh bột.
    2. H2. D. Dung dịch KI và hồ tinh bột.

    Câu 59: Khi cho ozon tác dụng lên giấy tẩm dung dịch KI và hồ tinh bột, thấy xuất hiện tượng màu xanh. Hiện tượng này xảy ra là do sự oxi hoá

    1. tinh bột. B. ozon. C. kali.                      D. iotua.

    Câu 60: Trong nhiệt kế chứa thủy ngân rất độc. Khi nhiệt kế bị vỡ người ta thường dùng chất nào sau đây để thu hồi thủy ngân là tốt nhất?

    1. Cát. B. Lưu huỳnh. C. Than.                   D. Muối ăn.

    (Đề thi thử THPT Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An 2015)

    Câu 61: Phản ứng nào sau đây không chứng minh được H2S có tính khử?

    1. H2S + 4Cl2 + 4H2O ® H2SO4 + 8HCl.
    2. H2S + 2NaOH ® Na2S + 2H2O.
    3. 2H2S + 3O2 ® 2H2O + 2SO2.
    4. 2H2S + O2 ® 2H2O + 2S.

    Câu 62: Phản ứng nào sau đây, H2S đóng vai trò chất khử?

    1. 2H2S + 4Ag + O2 2Ag2S+ 2H2O.
    2. H2S + Pb(NO3)22HNO3 + PbS.
    3. 2Na + 2H2S2NaHS + H2.
    4. 3H2S + 2KMnO4 2MnO2 + 2KOH + 3S+ 2H2O.

    Câu 63: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

    1. H2S + Pb(NO3)2 PbS+ 2HNO3.
    2. CuS + 2HClH2S­ + CuCl2.
    3. Na2S + Pb(NO3)2 PbS+ 2NaNO3.
    4. FeS + HClH2S­ + FeCl2.

    Câu 64: Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học là

    1. 3O2 + 2H2S ® 2H2O + 2SO2.
    2. FeCl2 + H2S ® FeS + 2HCl.
    3. O3 + 2KI + H2O ® 2KOH + I2+ O2.
    4. Cl2 + 2NaOH ® NaCl + NaClO + H2O.

    Câu 65: Cho phản ứng hoá học: H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl. Vai trò của H2S trong phản ứng là

    1. Chất khử. B. Môi trường.
    2. Chất oxi hóa. D. Vừa oxi hóa, vừa khử.

    Câu 66: Dung dịch H2S không phản ứng với chất hoặc dung dịch nào sau đây ở điều kiện thường?

    1. khí O2. B. dung dịch CuSO4. C. dung dịch FeSO4. D. khí Cl2.

    (Đề thi thử THPT Diễn Châu 2 Nghệ An 2016)

    Câu 67: Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia phản ứng:

    (1) SO2 + 2Mg  2MgO + S;           (2) SO2+ Br2 + H2O  2HBr + H2SO4.

    Tính chất của SO2 được diễn tả đúng nhất là

    1. SO2 thể hiện tính oxi hoá. B. SO2 thể hiện tính khử.
    2. SO2 vừa oxi hóa vừa khử. D. SO2 là oxit axit.

    Câu 68: Cho phản ứng: SO2 + Cl2 + 2H2O  2HCl + H2SO4. Vai trò của lưu huỳnh đioxit là

    1. oxi hóa. B. vừa oxi hóa, vừa khử.
    2. khử. D. Không oxi hóa khử.

    Câu 69: SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với

    1. H2S, O2, nước Br2.
    2. dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4.
    3. dung dịch KOH, CaO, nước Br2.
    4. O2, nước Br2, dung dịch KMnO4.

    Câu 70: Cho các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào không xảy ra với chất tan trong dung dịch?

    1. SO2 + dung dịch NaOH ® B. SO2 + dung dịch BaCl2 ®
    2. SO2 + dung dịch n­ớc clo ® D. SO2 + dung dịch H2S ®

    (Đề thi thử THPT Việt Yên – Bắc Giang – Lần 4 – 2015)

    Câu 71: Ở phản ứng nào sau đây, SO2 đóng vai trò chất oxi hoá?

    1. SO2 + Br2 + 2H2O  2HBr + H2SO4.
    2. 2SO2 + O2 2SO3.
    3. SO2 + 2H2S 3S + 2H2O.
    4. 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O K2SO4 + 2H2SO4 + 2MnSO4.

    Câu 72: Cho phản ứng Al + H2SO4 đặc Al2(SO4)3 + SO2­ + H2O. Hệ số cân bằng của H2SO4

    1. 4. B. 8. C. 6.                         D. 3.

    Câu 73: Trong số những tính chất sau, tính chất nào không là tính chất của axit H2SO4 đặc nguội?

    1. Tan trong nước, tỏa nhiệt. B. Làm hóa than vải, giấy, đường.
    2. Hòa tan được kim loại Al và Fe. D. Háo nước.

    Câu 74: Chất X tan trong nước và tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng. Chất X là chất nào sau đây?

    1. FeS. B. PbS. C. Na2S.                    D. CuS.

    (Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Giang 2016)

    Câu 75: Cho FeCO3 tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư. Sản phẩm khí thu được là

    1. CO2. B. H2 và CO2. C. SO2 và CO2.         B. SO2.

    Câu 76: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch H2SO4 đặc nóng cho 2 loại muối khác nhau?

    1. Fe. B. Mg. C. Cu.                       D. Ag.

    Câu 77: Cho các chất: Cu, CuO, BaSO4, Mg, KOH, C, Na2CO3. Tổng số chất tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là

    1. 4. B. 5. C. 6.                         D. 7.

     

    3. Mức độ vận dụng

    Câu 78: Cho lưu huỳnh lần lượt phản ứng với mỗi chất sau (trong điều kiện thích hợp): H2, O2, Hg, H2SO4 loãng, Al, Fe, F2, HNO3 đặc, nóng; H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng chứng minh được tính khử của lưu huỳnh?

    1. 5. B. 2. C. 4.                         D. 3.

    Câu 79: Lưu huỳnh tác dụng với dung dịch kiềm nóng:

    3S + 6KOH® 2K2S + K2SO3 + 3H2O.

    Trong phản ứng này có tỉ lệ số nguyên tử S bị oxi hoá với số nguyên tử S bị khử là

    1. 2:1. B. 1:2. C. 1:3.                      D. 2:3.

    Câu 80: Lưu huỳnh tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng:

    S + 2H2SO4® 3SO2+ 2H2O.

    Trong phản ứng này có tỉ lệ số nguyên tử S bị khử với số nguyên tử S bị oxi hoá là

    1. 2:1. B. 1:2. C. 1:3.                      D. 3:1.

    Câu 81: Nung nóng hỗn hợp bột gồm 1,5 mol Fe và 1 mol S trong môi trường không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X. X tác dụng với dung dịch HCl thu được khí Y. Thành phần của Y là

    1. H2. B. H2S và H2. C. H2S và SO2.          D. H2S.

    Câu 82: Cho các cặp chất sau: (a) HCl và H2S; (b) H2S và NH3 ; (c) H2S và Cl2 ; (d) H2S và N2. Có bao nhiêu cặp chất tồn tại trong hỗn hợp ở nhiệt độ thường?

    1. 1. B. 2. C. 3.                         D. 4.

    Câu 83: Có các chất và dung dịch sau: NaOH (1), O2 (2), dung dịch Br2 (3), dung dịch CuCl­2 (4), dung dịch FeCl­2 (5). H2S có thể tham gia phản ứng với bao nhiêu chất?

    1. 2. B. 4. C. 3.                         D. 5.

    Câu 84: Trong tự nhiên có rất nhiều nguồn sinh ra khí H2S như sự phân huỷ rác, chất thải… nhưng không có sự tích tụ H2S trong không khí. Nguyên nhân chính là

    1. H2S ở thể khí.
    2. H2S dễ bị oxi hóa trong không khí.
    3. H2S dễ bị phân huỷ trong không khí.
    4. H2S nặng hơn không khí.

    Câu 85: Người ta thường dùng các vật dụng bằng bạc để cạo gió cho người bị trúng gió (khi người bị mệt mỏi, chóng mặt…do trong cơ thể tích tụ các khí độc như H2S…). Khi đó vật bằng bạc bị đen do phản ứng:

    4Ag + O2 + 2H2S → 2Ag2S + 2H2O

    Câu nào diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng?

    1. Ag là chất oxi hoá, H2S là chất khử.
    2. H2S là chất khử, O2 là chất oxi hoá.
    3. Ag là chất khử, O2 là chất oxi hoá.
    4. H2S vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử, Ag là chất khử.

    Câu 86: Dẫn khí H2S vào dung dịch KMnO4 và H2SO4 loãng, hiện tượng quan sát được là:

    1. Dung dịch không màu chuyển sang màu tím.
    2. Dung dịch màu tím bị vẩn đục màu vàng.
    3. Màu tím của dung dịch KMnO4 chuyển sang màu vàng.
    4. Màu tím của dung dịch KMnO4 chuyển sang không màu và có vẩn đục màu vàng.

    Câu 87: Cho phương trình phản ứng:

    SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4

    Sau khi cân bằng với hệ số là các giá trị tối giản, hệ số của chất oxi hoá và chất khử là

    1. 5 và 2. B. 2 và 5. C. 2 và 2.                  D. 5 và 5.

    Câu 88: Cho sơ đồ phản ứng sau:

    Các chất X, Y lần lượt là:

    1. SO2, hơi S. B. H2S, hơi S. C. H2S, SO2.             D. SO2,H2S.

    Câu 89: Cho các chất sau: O2(1), HCl(2), H2S(3), H2SO4 đặc(4), SO2(5). Số chất có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom?

    1. 1. B. 2. C. 4.                         D. 3.

    Câu 90: Khi nhiệt phân hoàn toàn m gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là:

    1. KMnO4. B. KNO3. C. KClO3.                 D. AgNO3.

    Câu 91: Thực hiện các phản ứng sau:

    (a) 2KClO3   2KCl + 3O2­.  

    (b) 2KMnO4  K2MnO4  + MnO2 + O2­.

    (c) 2H2O  2H2­  + O2­.

    (d) 2Cu(NO3)2  2CuO + 4NO2­ + O2­.

    Có bao nhiêu trường hợp thường dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?

    1. 2. B. 4. C. 3.                         D. 5.

    Câu 92: Oxi có thể thu được từ phản ứng nhiệt phân chất nào sau đây?

    1. KMnO4. B. NaHCO3. D. (NH4)2SO4.              C. CaCO3.

    Câu 93: Trong sản xuất, oxi được dùng nhiều nhất

    1. để làm nhiên liệu tên lửa. B. để luyện thép.
    2. trong công nghiệp hoá chất. D. để hàn, cắt kim loại.

    Câu 94: Một chất dùng để làm sạch nước, dùng để chữa sâu răng và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên trái đất không bị bức xạ cực tím. Chất này là

    1. Ozon. B. Clo. C. Oxi.                      D. Flo.

    Câu 95: Một trong những nguyên nhân chính gây ra sự suy giảm tầng ozon là do

    1. sự tăng nồng độ khí CO2. B. mưa axit.
    2. hợp chất CFC (freon). D. quá trình sản xuất gang thép.

    (Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Giang – 2016)

    Câu 96: Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon?

    1. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn. B. Chữa sâu răng.
    2. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. D. Sát trùng nước sinh hoạt.

    Câu 97: Cho các ứng dụng:

    (1) Được dùng để sát trùng nước sinh hoạt.

    (2) Được dùng để chữa sâu răng.

    (3) Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn.

    (4) Bảo quản trái cây chín.

    Số ứng dụng của ozon là

    1. 2. B. 4. C. 1.                         D. 3.

    Câu 98: Trái cây được bảo quản lâu hơn trong môi trường vô trùng. Trong thực tế, người ta sử dụng nước ozon để bảo quản trái cây. Ứng dụng trên dựa vào tính chất nào sau đây?

    1. Ozon trơ về mặt hóa học.
    2. Ozon là chất khí có mùi đặc trưng.
    3. Ozon là chất có tính oxi hóa mạnh.
    4. Ozon không tác dụng được với nước.

    (Đề Tuyển sinh Đại học – khối B – năm 2014)

    Câu 99: Nguy cơ nào có thể xảy ra khi tầng ozon bị thủng?

    1. Tia tử ngoại gây tác hại cho con ng­ười sẽ lọt xuống mặt đất.
    2. Không xảy ra đ­­ợc quá trình quang hợp của cây xanh.
    3. Không khí trên thế giới thoát ra ngoài.
    4. Thất thoát nhiệt trên toàn thế giới.

    (Đề thi thử THPT Việt Yên Bắc Giang Lần 4 2015)

     

    Link download bản pdf đầy đủ (188 câu)

    CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM OXI LƯU HUỲNH

     

    Xem thêm

  • Đề thi minh họa 2020 môn hóa bản word

    Đề thi minh họa 2020 môn hóa bản word

    Đề thi minh họa 2020 môn hóa

    Đề thi minh họa 2020 môn hóa

     

    Xem thêm https://o2.edu.vn/giai-chi-tiet-de…2020-mon-hoa-hoc/

     

    BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

     

    ĐỀ THAM KHẢO

     

     

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020

                   Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108.

     

    Câu 41: Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?

    A. Ag. B. Mg.                                C. Fe.                                 D. Al.

    Câu 42: Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường?

    A. Ag. B. Na.                                 C. Mg.                                D. Al.

    Câu 43: Khí X được tạo ra trong quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch, gây hiệu ứng nhà kính. Khí X là

    A. CO2. B. H2.                                 C. N2.                                 D. O2.

    Câu 44: Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được

    A. 1 mol etylen glicol. B. 3 mol glixerol.               C. 1 mol glixerol.               D. 3 mol etylen glicol.

    Câu 45: Kim loại Fe tác dụng với dung dịch nào sau đây sinh ra khí H2?

    A. HNO3 đặc, nóng. B. HC1.                              C. CuSO4.                          D. H2SO4 đặc, nóng.

    Câu 46: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?

    A. Anilin. B. Glyxin.                          C. Valin.                            D. Metylamin.

    Câu 47: Công thức của nhôm clorua là

    A. A1C13. B. A12(SO4)3.                     C. A1(NO3)3.                      D. AIBr3.

    Câu 48: Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?

    A. FeCl2. B. Fe(NO3)3.                       C. Fe2(SO4)3.                      D. Fe2O3.

    Câu 49: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng trùng hợp?

    A. Propen. B. Stiren.                            C. Isopren.                         D. Toluen.

    Câu 50: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?

    A. Mg. B. Fe.                                 C. Na.                                D. Al.

    Câu 51: Số nguyên tử oxi trong phân tử glucozơ là

    A. 3. B. 4.                                   C. 5.                                   D. 6.

    Câu 52: Hiđroxit nào sau đây dễ tan trong nước ở điều kiện thường?

    A. A1(OH)3. B. Mg(OH)2.                       C. Ba(OH)2.                       D. Cu(OH)2.

    Câu 53: Nước chứa nhiều ion nào sau đây được gọi là nước cứng?

    A. Ca2+, Mg2+. B. Na+, K+.                         C. Na+, H+.                         D. H+, K+.

    Câu 54: Công thức của sắt(III) hiđroxit là

    A. Fe(OH)3. B. Fe2O3.                            C. Fe(OH)2.                        D. FeO.

    Câu 55: Cho khí H2 dư qua ống đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản úng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,6 gam Fe. Giá trị của m là

    A. 8,0. B. 4,0.                                C. 16,0.                              D. 6,0.

    Câu 56: Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch HC1 dư, thu được V lít khí H2. Giá trị của V là

    A.2,24.                               B. 1,12.                              C. 3,36.                              D. 4,48.

    Câu 57: Nghiền nhỏ 1 gam CH3COONa cùng với 2 gam vôi tôi xút (CaO và NaOH) rồi cho vào đáy ống nghiệm. Đun nóng đều ống nghiệm, sau đó đun tập trung phần có chứa hỗn hợp phản ứng. Hiđrocacbon sinh ra trong thí nghiệm trên là

    A. metan. B. etan.                               C. etilen.                            D. axetilen.

    Câu 58: Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Anilin là chất khí tan nhiều trong nước. B. Gly-Ala-Ala có phản ứng màu biure.

    C. Phân tử Gly-Ala có bốn nguyên tử oxi. D. Dung dịch glyxin làm quỳ tím chuyển màu đỏ.

    Câu 59: Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là

    A. 17,92. B. 8,96.                              C. 22,40.                            D. 11,20.

    Câu 60: Cho 0,1 mol Gly-Ala tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol KOH đã phản ứng là

    A. 0,2. B. 0,1.                                C. 0,3.                                D. 0,4.

    Câu 61: Phản ứng hóa học nào sau đây có phương trình ion rút gọn: H+ + OH ® H2O?

    A. KOH + HNO3 ® KNO3 + H2O. B. Cu(OH)2 + H2SO4 ® CuSO4 + 2H2O.

    C. KHCO3 + KOH ® K2CO3 + H2O. D. Cu(OH)2 + 2HNO3 ® Cu(NO3)2 + 2H2O.

    Câu 62: Chất rắn X vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Thủy phân X với xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y. Chất X và Y lần lượt là

    A. tinh bột và glucozơ. B. tinh bột và saccarozơ.

    B. xenlulozơ và saccarozơ. D. saccarozơ và glucozơ.

    Câu 63: Phát biểu nào sau đây sai?

    1. Nhúng dây thép vào dung dịch HC1 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
    2. Nhôm bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có lóp màng oxit bảo vệ.
    3. Thạch cao nung có công thức CaSO4.2H2O.
    4. Kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm chìm hoàn toàn trong dầu hỏa.

    Câu 64: Thủy phân este X có công thức C4H8O2, thu được ancol etylic. Tên gọi của X là

    A. etyl propionat. B. metyl axetat.                  C. metyl propionat.            D. etyl axetat.

    Câu 65: Cho lượng dư Fe lần lượt tác dụng với các dung dịch: CuSO4, HC1, AgNO3, H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường họp sinh ra muối sắt(II) là

    A. 1. B. 2.                                   C. 3.                                   D. 4.

    Câu 66: Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), poli(metyl acrylat), poli(etylen terephtalat), nilon-6,6. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là

    A. B. 2.                                   C. 3.                                   D. 4.

    Câu 67: Để hòa tan hoàn toàn 1,02 gam Al2O3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch NaOH IM. Giá trị của V là

    A. 20. B. 10.                                 C. 40.                                 D. 50.

    Câu 68: Thực hiện phản ứng este hóa giữa 4,6 gam ancol etylic với lượng dư axit axetic, thu được 4,4 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là

    A. 30% B. 50%.                              C. 60%.                              D. 25%.

    Câu 69: Cho 0,56 gam hỗn hợp X gồm C và S tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được 0,16 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2. Mặt khác, đốt cháy 0,56 gam X trong O2 dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Y chứa 0,02 mol NaOH và 0,03 mol KOH, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 3,64. B. 3,04.                              C. 3,33.                              D. 3,82.

    Câu 70: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn họp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn họp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là

    A. 68,40. B. 60,20.                            C. 68,80.                            D. 68,84.

    Câu 71: Cho các phát biểu sau:

    (a) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa.

    (b) Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 tạo thành Cu.

    (c) Hỗn hợp Na2O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong nước dư.

    (d) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc đau dạ dày.

    (e) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy AlCl3.

    Số phát biểu đúng

    A. 3. B. 4.                                   C. 5.                                   D. 2.

    Câu 72: Cho este hai chức, mạch hở X (C7H10O4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được ancol Y (no, hai chức) và hai muối của hai axit cacboxylic Z và T (MZ < MT). Chất Y không hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Axit z có phản ứng tráng bạc.

    B. Oxi hóa Y bằng CuO dư, đun nóng, thu được anđehit hai chức.

    C. Axit T có đồng phân hình học.

    D. Có một công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.

    Câu 73: Nung nóng a mol hỗn họp gồm: axetilen, vinylaxetilen và hiđro (với xúc tác Ni, giả thiết chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), thu được hỗn họp Y có tỉ khối so với H2 là 20,5. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,3 mol CO2 và 0,25 mol H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

    A. 0,20. B. 0,25.                              C. 0,15.                              D. 0,30.

     

     

    Câu 74: Dan từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa 0,01 mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn như đồ thị:

    Giá trị của m là

    A. 0,20. B. 0,24.                              C. 0,72.                              D. 1,00.

    Câu 75: Cho các phát biếu sau:

    (a) Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ hay tinh bột đều thu được glucozơ.

    (b) Thủy phân hoàn toàn các triglixerit luôn thu được glixerol.

    (c) Tơ poliamit kém bền trong dung dịch axit và dung dịch kiềm.

    (d) Muối mononatri glutamat được ứng dụng làm mì chính (bột ngọt).

    (e) Saccarozơ có phản ứng tráng bạc.

    Số phát biểu đúng

    A.2.                                    B.4.                                    C. 3.                                   D. 5.

    Câu 76: Điện phân dung dịch X gồm 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 (với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không thay đổi), thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 17,5 gam so với khối lưọng của X. Cho m gam Fe vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và (m – 0,5) gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là

    A. 0,20. B. 0,15.                              C. 0,25.                              D. 0,35.

    Câu 77: Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa chất béo:

    Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 2 ml dầu dừa và 6 ml dung dịch NaOH 40%.

    Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn họp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn họp không đổi rồi để nguội hỗn họp.

    Bước 3: Rót thêm vào hỗn họp 7 – 10 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn họp.

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.

    B. Thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng để làm tăng hiệu suất phản ứng.

    C. Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.

    D. Trong thí nghiệm này, có thể thay dầu dừa bằng dầu nhờn bôi trơn máy.

    Câu 78: Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol no, trong đó có hai este đơn chức và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 3,82 gam X trong O2, thu được H2O và 0,16 mol CO2. Mặt khác, cho 3,82 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng đẳng ké tiếp và dung dịch chứa 3,38 gam hỗn hợp muối. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc, thu đưọc tối đa 1,99 gam hỗn hợp ba ete. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là

    A. 23,04%. B. 38,74%.                         C. 33,33%.                         D. 58,12%.

    Câu 79: Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn họp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn họp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn họp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của z là

    A. 160. B. 74.                                 C. 146.                               D. 88.

    Câu 80: Hỗn họp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2) và chất Y (CmH2m+3O2N) đều là các muối amoni của axit cacboxylic với amin. Cho 0,12 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,19 mol NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 18,24 gam một muối và 7,15 gam hỗn họp hai amin. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

    A. 31,35%   B. 26,35%.                         C. 54,45%.                         D. 41,54%.

     

    ——- HẾT ——-

     

    Link download đề minh họa THPT Quốc Gia môn hóa năm 2020 bản word

    2020 – ĐỀ THAM KHẢO CỦA BỘ GIÁO DỤC

     

    Xem thêm

    4 mã đề thi TN THPT 2020 môn hóa file word

    Đề thi TN THPT 2020 môn hóa đợt 2 file word và lời giải

    4 Mã đề thi THPT QG năm 2019 môn hóa file word

    4 mã đề thi TN THPT 2020 môn hóa file word

    Đề thi minh họa TN THPT 2020 của bộ GD lần 1 file word

     

  • Giải chi tiết đề minh họa THPT Quốc Gia 2020 lần 1 môn Hóa học

    Giải chi tiết đề minh họa THPT Quốc Gia 2020 lần 1 môn Hóa học

    Giải chi tiết đề minh họa THPT Quốc Gia 2020 lần 1 môn Hóa học

    Đề thi minh họa và lời giải chi tiết môn Hóa học 2020

    Giải chi tiết đề minh họa 2020 môn hóa

    BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

     

    ĐỀ THAM KHẢO

     

     

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020

                   Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108.

     

    Câu 41: Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?

    A. Ag. B. Mg.                                C. Fe.                                 D. Al.

    Câu 42: Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường?

    A. Ag. B. Na.                                 C. Mg.                                D. Al.

    Câu 43: Khí X được tạo ra trong quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch, gây hiệu ứng nhà kính. Khí X là

    A. CO2. B. H2.                                 C. N2.                                 D. O2.

    Câu 44: Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được

    A. 1 mol etylen glicol. B. 3 mol glixerol.               C. 1 mol glixerol.               D. 3 mol etylen glicol.

    Câu 45: Kim loại Fe tác dụng với dung dịch nào sau đây sinh ra khí H2?

    A. HNO3 đặc, nóng. B. HC1.                              C. CuSO4.                          D. H2SO4 đặc, nóng.

    Câu 46: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?

    A. Anilin. B. Glyxin.                          C. Valin.                            D. Metylamin.

    Câu 47: Công thức của nhôm clorua là

    A. A1C13. B. A12(SO4)3.                     C. A1(NO3)3.                      D. AIBr3.

    Câu 48: Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?

    A. FeCl2. B. Fe(NO3)3.                       C. Fe2(SO4)3.                      D. Fe2O3.

    Câu 49: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng trùng hợp?

    A. Propen. B. Stiren.                            C. Isopren.                         D. Toluen.

    Câu 50: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?

    A. Mg. B. Fe.                                 C. Na.                                D. Al.

    Câu 51: Số nguyên tử oxi trong phân tử glucozơ là

    A. 3. B. 4.                                   C. 5.                                   D. 6.

    Câu 52: Hiđroxit nào sau đây dễ tan trong nước ở điều kiện thường?

    A. A1(OH)3. B. Mg(OH)2.                       C. Ba(OH)2.                       D. Cu(OH)2.

    Câu 53: Nước chứa nhiều ion nào sau đây được gọi là nước cứng?

    A. Ca2+, Mg2+. B. Na+, K+.                         C. Na+, H+.                         D. H+, K+.

    Câu 54: Công thức của sắt(III) hiđroxit là

    A. Fe(OH)3. B. Fe2O3.                            C. Fe(OH)2.                        D. FeO.

    Câu 55: Cho khí H2 dư qua ống đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản úng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,6 gam Fe. Giá trị của m là

    A. 8,0. B. 4,0.                                C. 16,0.                              D. 6,0.

    Câu 56: Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch HC1 dư, thu được V lít khí H2. Giá trị của V là

    A.2,24.                               B. 1,12.                              C. 3,36.                              D. 4,48.

    Câu 57: Nghiền nhỏ 1 gam CH3COONa cùng với 2 gam vôi tôi xút (CaO và NaOH) rồi cho vào đáy ống nghiệm. Đun nóng đều ống nghiệm, sau đó đun tập trung phần có chứa hỗn hợp phản ứng. Hiđrocacbon sinh ra trong thí nghiệm trên là

    A. metan. B. etan.                               C. etilen.                            D. axetilen.

    Câu 58: Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Anilin là chất khí tan nhiều trong nước. B. Gly-Ala-Ala có phản ứng màu biure.

    C. Phân tử Gly-Ala có bốn nguyên tử oxi. D. Dung dịch glyxin làm quỳ tím chuyển màu đỏ.

    Câu 59: Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là

    A. 17,92. B. 8,96.                              C. 22,40.                            D. 11,20.

    Câu 60: Cho 0,1 mol Gly-Ala tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol KOH đã phản ứng là

    A. 0,2. B. 0,1.                                C. 0,3.                                D. 0,4.

    Câu 61: Phản ứng hóa học nào sau đây có phương trình ion rút gọn: H+ + OH ® H2O?

    A. KOH + HNO3 ® KNO3 + H2O. B. Cu(OH)2 + H2SO4 ® CuSO4 + 2H2O.

    C. KHCO3 + KOH ® K2CO3 + H2O. D. Cu(OH)2 + 2HNO3 ® Cu(NO3)2 + 2H2O.

    Câu 62: Chất rắn X vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Thủy phân X với xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y. Chất X và Y lần lượt là

    A. tinh bột và glucozơ. B. tinh bột và saccarozơ.

    B. xenlulozơ và saccarozơ. D. saccarozơ và glucozơ.

    Câu 63: Phát biểu nào sau đây sai?

    1. Nhúng dây thép vào dung dịch HC1 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
    2. Nhôm bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có lóp màng oxit bảo vệ.
    3. Thạch cao nung có công thức CaSO4.2H2O.
    4. Kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm chìm hoàn toàn trong dầu hỏa.

    Câu 64: Thủy phân este X có công thức C4H8O2, thu được ancol etylic. Tên gọi của X là

    A. etyl propionat. B. metyl axetat.                  C. metyl propionat.            D. etyl axetat.

    Câu 65: Cho lượng dư Fe lần lượt tác dụng với các dung dịch: CuSO4, HC1, AgNO3, H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường họp sinh ra muối sắt(II) là

    A. 1. B. 2.                                   C. 3.                                   D. 4.

    Câu 66: Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), poli(metyl acrylat), poli(etylen terephtalat), nilon-6,6. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là

    A. B. 2.                                   C. 3.                                   D. 4.

    Câu 67: Để hòa tan hoàn toàn 1,02 gam Al2O3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch NaOH IM. Giá trị của V là

    A. 20. B. 10.                                 C. 40.                                 D. 50.

    Câu 68: Thực hiện phản ứng este hóa giữa 4,6 gam ancol etylic với lượng dư axit axetic, thu được 4,4 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là

    A. 30% B. 50%.                              C. 60%.                              D. 25%.

    Câu 69: Cho 0,56 gam hỗn hợp X gồm C và S tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được 0,16 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2. Mặt khác, đốt cháy 0,56 gam X trong O2 dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Y chứa 0,02 mol NaOH và 0,03 mol KOH, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 3,64. B. 3,04.                              C. 3,33.                              D. 3,82.

    Câu 70: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn họp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn họp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là

    A. 68,40. B. 60,20.                            C. 68,80.                            D. 68,84.

    Câu 71: Cho các phát biểu sau:

    (a) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa.

    (b) Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 tạo thành Cu.

    (c) Hỗn hợp Na2O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong nước dư.

    (d) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc đau dạ dày.

    (e) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy AlCl3.

    Số phát biểu đúng

    A. 3. B. 4.                                   C. 5.                                   D. 2.

    Câu 72: Cho este hai chức, mạch hở X (C7H10O4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được ancol Y (no, hai chức) và hai muối của hai axit cacboxylic Z và T (MZ < MT). Chất Y không hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Axit z có phản ứng tráng bạc.

    B. Oxi hóa Y bằng CuO dư, đun nóng, thu được anđehit hai chức.

    C. Axit T có đồng phân hình học.

    D. Có một công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.

    Câu 73: Nung nóng a mol hỗn họp gồm: axetilen, vinylaxetilen và hiđro (với xúc tác Ni, giả thiết chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), thu được hỗn họp Y có tỉ khối so với H2 là 20,5. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,3 mol CO2 và 0,25 mol H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

    A. 0,20. B. 0,25.                              C. 0,15.                              D. 0,30.

     

     

    Câu 74: Dan từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa 0,01 mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn như đồ thị:

    Giá trị của m là

    A. 0,20. B. 0,24.                              C. 0,72.                              D. 1,00.

    Câu 75: Cho các phát biếu sau:

    (a) Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ hay tinh bột đều thu được glucozơ.

    (b) Thủy phân hoàn toàn các triglixerit luôn thu được glixerol.

    (c) Tơ poliamit kém bền trong dung dịch axit và dung dịch kiềm.

    (d) Muối mononatri glutamat được ứng dụng làm mì chính (bột ngọt).

    (e) Saccarozơ có phản ứng tráng bạc.

    Số phát biểu đúng

    A.2.                                    B.4.                                    C. 3.                                   D. 5.

    Câu 76: Điện phân dung dịch X gồm 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 (với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không thay đổi), thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 17,5 gam so với khối lưọng của X. Cho m gam Fe vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và (m – 0,5) gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là

    A. 0,20. B. 0,15.                              C. 0,25.                              D. 0,35.

    Câu 77: Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa chất béo:

    Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 2 ml dầu dừa và 6 ml dung dịch NaOH 40%.

    Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn họp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn họp không đổi rồi để nguội hỗn họp.

    Bước 3: Rót thêm vào hỗn họp 7 – 10 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn họp.

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.

    B. Thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng để làm tăng hiệu suất phản ứng.

    C. Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.

    D. Trong thí nghiệm này, có thể thay dầu dừa bằng dầu nhờn bôi trơn máy.

    Câu 78: Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol no, trong đó có hai este đơn chức và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 3,82 gam X trong O2, thu được H2O và 0,16 mol CO2. Mặt khác, cho 3,82 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng đẳng ké tiếp và dung dịch chứa 3,38 gam hỗn hợp muối. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc, thu đưọc tối đa 1,99 gam hỗn hợp ba ete. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là

    A. 23,04%. B. 38,74%.                         C. 33,33%.                         D. 58,12%.

    Câu 79: Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn họp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn họp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn họp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của z là

    A. 160. B. 74.                                 C. 146.                               D. 88.

    Câu 80: Hỗn họp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2) và chất Y (CmH2m+3O2N) đều là các muối amoni của axit cacboxylic với amin. Cho 0,12 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,19 mol NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 18,24 gam một muối và 7,15 gam hỗn họp hai amin. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

    A. 31,35%   B. 26,35%.                         C. 54,45%.                         D. 41,54%.

     

    ——- HẾT ——-

     

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp đề thi của bộ Giáo Dục và giải chi tiết tất cả các năm

    Đề chính thức đợt 1 năm 2021

    Đề chính thức đợt 2 năm 2021

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Phân dạng bài tập este lipit

    Phân dạng bài tập este lipit

    phân dạng bài tập este - lipit

    Xem thêm

    Câu hỏi trắc nghiệm este lipit

    Câu hỏi trắc nghiệm cacbohiđrat

    Phân dạng bài tập cacbohiđrat

    Thủy phân este đơn chức

    Những vấn đề lý thuyết cần nhớ

    Phản ứng thủy phân trong môi trường axit

    + Este tạo bởi axit và ancol :

     

    + Este tạo bởi axit và ankin :

    + Este tạo bởi axit và phenol :

    1. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm

    + Este tạo bởi axit và ancol :

    + Este tạo bởi axit và ankin :

    + Este tạo bởi axit và phenol :

    Suy ra :

    + Trong phản ứng thủy phân este đơn chức thì  . Riêng phản ứng thủy phân este của phenol thì  .

    + Phản ứng thủy phân este thu được anđehit thì este phải có công thức là RCOOCH=CH–R’.

    + Phản ứng thủy phân este thu được xeton thì este phải có công thức là RCOOC(R’’)=CH–R’ (R’ có thể là nguyên tử H hoặc gốc hiđrocacbon, R’’ là gốc hiđrocacbon ).

    + Este có thể tham gia phản ứng tráng gương thì phải có công thức là HCOOR.

    + Este sau khi thủy phân cho sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương thì phải có công thức là HCOOR hoặc RCOOCH=CH–R’.

    + Nếu thủy phân este trong môi trường kiềm mà đề bài cho biết : “…Sau khi thủy phân hoàn toàn este, cô cạn dung dịch được m gam chất rắn” thì trong chất rắn thường có cả NaOH hoặc KOH dư.

    1. Phương pháp giải bài tập

    Các phương pháp thường sử dụng :

    + Nhận xét đánh giá, biện luận để tìm ra đặc điểm cấu tạo của este (là este no hay không no; là este của ancol hay phenol,…)

    + Bảo toàn nguyên tố :

    + Bảo toàn khối lượng :

    + Tăng giảm khối lượng:

    + Phương pháp trung bình : Đối với hỗn hợp nhiều este thì nên sử dụng phương pháp này.

     

     

    1. Phân dạng bài tập và ví dụ minh họa
    2. Dạng 1 : Tính lượng chất trong phản ứng
    • Đối với este của ancol

    Ví dụ 1: Xà phòng hoá hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1,0 M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

    1. 14,80. B. 10,20. C. 12,30.         D. 8,20.

    Ví dụ 2: Xà phòng hóa hoàn  toàn 14,8 gam hỗn hợp etyl fomat và metyl axetat (tỉ lệ mol 1 : 1) trong dung dịch KOH lấy dư. Sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m bằng

    1. 18,20 gam. B. 15,35 gam. C. 14,96 gam.  D. 20,23 gam.

    Ví dụ 3: Thủy phân 44 gam hỗn hợp 2 este cùng công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch KOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là

    1. 50,0 gam. B. 53,2 gam. C. 42,2 gam.    D. 34,2 gam.

    Ví dụ 4: Thủy phân 37 gam este cùng công thức phân tử C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 14,3 gam hỗn hợp các este. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là

    1. 40,0 gam. B. 42,2 gam. C. 38,2 gam.    D. 34,2 gam.

    Ví dụ 5: Hỗn hợp X gồm các chất : Phenol, axit axetic, etyl axetat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với kim loại K dư thì thu được 2,464 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối trong Y lớn hơn khối lượng hỗn hợp X ban đầu là bao nhiêu gam?

    1. 4,36 gam. B. 4,84 gam. C. 5,32 gam.    D. 4,98 gam.

    Ví dụ 6*: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với

    1. 67,5. B. 85,0. C. 80,0.                       D. 97,5.
    • Đối với este của phenol

    Ví dụ 7: Hỗn hợp gồm phenyl axetat và metyl axetat có khối lượng 7,04 gam thủy phân trong NaOH dư, sau phản ứng thu được 9,22 gam hỗn hợp muối. Thành phần phần trăm theo khối lượng của phenyl axetat trong hỗn hợp ban đầu là:

    1. 53,65%. B. 57,95%. C. 42,05%.      D. 64,53%.

    Ví dụ 8: Cho 13,6 gam phenyl axetat tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là :

    1. 12,2 gam. B. 16,2 gam. C. 19,8 gam.    D. 23,8 gam.

    Ví dụ 9: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH3COO–C6H4–COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là :

    1. 0,72. B. 0,48. C. 0,96.                       D. 0,24.
    2. Dạng 2 : Xác định công thức của một este
    • Đối với este của ancol

    Bản chất của việc tìm công thức của este là xác định các thành phần cấu tạo của nó.

    Ví dụ 1: Tỉ khối hơi của este X so với hiđro là 44. Khi thủy phân este đó trong dung dịch NaOH thu được muối có khối lượng lớn hơn khối lượng este đã phản ứng. Vậy este ban đầu là:

    1. CH3CH2COOCH3. B. HCOOC3H7.
    2. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5.

    Ví dụ 2: Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 10,8 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

    1. C2H3COOC2H5. B. C2H5COOC2H5.
    2. CH3COOC2H5. D. C2H5COOC2H3.

    Ví dụ 3: Cho 0,1 mol một este X vào 50 gam dung dịch NaOH 10% đun nóng đến khi phản ứng hoàn toàn (các chất bay hơi không đáng kể). Dung dịch thu được có khối lượng 58,6 gam. Cô cạn dung dịch thu được 10,4 gam chất rắn khan. CTCT của X là:

    1. CH2=CHCOOCH3. B. HCOOCH=CH2.
    2. HCOOCH2-CH=CH2. D. CH3COOCH3.

    Ví dụ 4: Thủy phân hoàn toàn 9,46 gam một este X trong NaOH dư, thu được 10,34 gam muối. Mặt khác, cũng 9,46 gam X có thể làm mất màu vừa hết 88 gam dung dịch Br2 20%. Biết rằng trong phân tử X có chứa hai liên kết π. Tên gọi của X là

    1. metyl ađipat. B. vinyl axetat.
    2. vinyl propionat. D. metyl acrylat.

    Ví dụ 5: Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol este X (đơn chức, mạch hở) bằng 100 gam dung dịch gồm NaOH 4% và KOH 5,6%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 13,8 gam chất rắn khan; ngưng tụ toàn bộ phần hơi bay ra tạo thành 95 gam chất lỏng. Công thức của X là

    1. C2H5COOCH3. B. CH3COOC3H7.
    2. CH3COOC2H5. D. C2H5COOC2H5.

    Ví dụ 6: Một este X tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỉ khối với He bằng 22. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng  khối lượng este đã phản ứng. Tên X là:

    1. Etyl axetat. B. Metyl axetat. C. Iso-propyl fomat.                D. Metyl propionat.

    Ví dụ 7: Cho 5,1 gam Y (C, H, O) tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 4,80 gam muối và 1 ancol. Công thức cấu tạo của Y là

    1. C3H7COOC2H5. B. C3H7COOCH3. C. HCOOCH3.                         D. C2H5COOC2H5.

    Ví dụ 8: Este A là một hợp chất thơm có công thức C8H8O2. A có khả năng tráng bạc. Khi đun nóng 16,32 gam A với 150 ml dung dịch NaOH 1M thì NaOH còn dư sau phản ứng. Số công thức của A thỏa mãn là:

    1. 1. B. 2. C. 4.                D. 5.

    Ví dụ 9: Z là este tạo bởi ancol metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M đun nóng, được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi dư, thu được 45,36 lít khí CO2 (đktc), 28,35 gam H2O và m gam K2CO3. Công thức cấu tạo của Y và giá trị của m là :

    1. CH3CH(CH3)COOH; m = 51,75 gam. B. CH2=C(CH3)COOH; m = 51,75 gam.
    2. CH3CH(CH3)COOH; m = 41,40 gam. D. CH2=C(CH3)COOH; m = 41,40 gam.

    Ví dụ 10: Đun este đơn chức A với dung dịch NaOH đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Để trung hòa lượng NaOH dư trong X cần 100 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch thu được 15,25 gam hỗn hợp muối khan và hơi ancol B. Dẫn toàn bộ hơi ancol B qua CuO dư, nung nóng thu được anđehit E. Cho E tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 43,2 gam Ag. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của este là

    1. CH3COOCH3. B. C2H3COOCH3. C. C2H3COOC2H5.                   D. C2H5COOCH3.

    Ví dụ 11: Chất hữu cơ X mạch hở có thành phần nguyên tố C, H và O có tỉ khối hơi so với H2 bằng 49. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ Y và Z. Chất Y tác dụng với NaOH (xúc tác CaO, to) thu được hiđrocacbon E. Cho E tác dụng với O2 (to, xt) thu được chất Z. Tỉ khối hơi của X so với Z có giá trị là

    1. 1,633. B. 1,690.                C. 2,130.            D. 2,227.

    Ví dụ 12: Cho 0,1 mol một este X mạch hở tác dụng với 100 gam dung dịch chứa NaOH 4% và KOH 5,6%, thu được 111,4 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 16,4 gam chất rắn khan. Số công thức cấu tạo thỏa mãn với X là

    1. 2. B. 3. C. 4.                D. 1.

    (Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nam Định, năm học 2013 – 2014)

    Ví dụ 13*: Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol một este no, đơn chức bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm), rồi tiến hành chưng cất sản phẩm thu được 26,12 gam chất lỏng X và 12,88 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn chất rắn Y, thu được H2O, V lít CO2 (đktc) và 8,97 gam một muối duy nhất. Giá trị của V là.

    1. 5,264 lít. B. 14,224 lít. C. 6,160 lít.     D. 5,600 lít.

    (Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nam Định, năm học 2011 – 2012)

    • Đối với este của ankin và este của phenol

    Ví dụ 14: Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng  vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Lấy toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, thu được 10,8 gam Ag. Số chất X thỏa mãn các điều kiện trên là:

    1. 2. B. 6. C. 8.                D. 7.

    Ví dụ 15: Thủy phân hoàn toàn 10,75 gam este X (có công thức phân tử dạng  trong dung dịch NaOH. Cho toàn bộ sản phẩm phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thì thu được 54 gam Ag. Số đồng phân của X thỏa mãn điều kiện trên là :

    1. 3. B. 1. C. 2.                D. 4.

    Ví dụ 16: Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ đơn chức là dẫn xuất của benzen có cùng công thức phân tử C7H6O2 tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 10,8 gam Ag. Vậy khi cho 9,15 gam X nói trên tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ?

    1. 16,4 gam. B. 19,8 gam. C. 20,2 gam.    D. 20,8 gam.

    Ví dụ 17: Chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất). Cho 2,76 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì thu được hơi nước, phần chất rắn chứa hai muối của natri có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hoàn toàn 4,44 gam hỗn hợp  hai muối này trong oxi thì thu được 3,18 gam Na2CO3; 2,464 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam nước. Phần trăm khối lượng của nguyên tố O trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

    1. 45%. B. 30%. C. 40%.           D. 35%.

    Ví dụ 18: Xà phòng hóa hoàn toàn m1 gam este đơn chức X cần vừa đủ 100 ml dung dịch KOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam chất rắn khan Y gồm hai muối của kali. Khi đốt cháy hoàn toàn Y thu được K2CO3, H2O và 30,8 gam CO2. Giá trị của m1, m2 lần lượt là :

    1. 12,2 và 18,4. B. 13,6 và 11,6.                       C. 13,6 và 23,0.                                   D. 12,2 và 12,8.

    Ví dụ 19: Đốt cháy hoàn toàn m gam este đơn chức X cần vừa đủ 20,16 lít O2, sản phẩm thu được gồm 17,92 lít CO2 và 7,2 gam H2O (các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Mặt khác, khi thuỷ phân X trong môi trường kiềm thì thu được 2 muối. Có bao nhiêu công thức cấu tạo thoả mãn tính chất của X là

    1. 3. B. 5. C. 4.                D. 1.

    Ví dụ 20: Cho 0,1 mol este đơn chức X phản ứng với 0,3 mol NaOH, thu được dung dịch B có chứa 2 muối. Cô cạn dung dịch B thu được m gam chất rắn. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 42,7 gam X thu được hỗn hợp sản phẩm. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 245 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 118,3 gam. X và giá trị của m là

    1. HCOOC6H5 và 18,4 gam. B. CH3COOC6H5 và 23,8 gam.
    2. CH3COOC6H5 và 19,8 gam. D. HCOOC6H5 và 22,4 gam.

    Ví dụ 21*: Cho 34 gam hỗn hợp M gồm 2 este đơn chức X, Y đều thuộc loại hợp chất thơm (tỉ khối hơi của M đối với O2 luôn bằng 4,25 với mọi tỉ lệ số mol giữa 2 este) tác dụng vừa đủ với 175 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm 2 muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng của 2 muối trong Z là

    1. 55,43% và 44,57%.   B. 56,67% và 43,33%.
    2. 46,58% và 53,42%.               D. 35,6% và 64,4%.

    Ví dụ 22: Cho 27,6 gam hợp chất thơm có công thức C7H6O3 tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Để trung hòa NaOH dư trong dung dịch Y cần 100 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch Z. Khối lượng rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch Z là.

    1. 31,1 gam. B. 58,6 gam. C. 56,9 gam.    D. 62,2 gam.

      (Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nam Định, năm học 2012 – 2013)

    1. Dạng 3 : Xác định công thức của este trong hỗn hợp
    • Đối với este của ancol

    Ví dụ 1: Hai este A và B là đồng phân của nhau và đều do axit cacboxylic no, đơn chức và ancol no đơn chức tạo thành. Để xà phòng hóa hoàn toàn 33,3 gam hỗn hợp hai este trên cần vừa đủ 450 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của 2 este đó là:

    1. etyl fomat và metyl axetat. B. etyl axetat và propyl fomat.
    2. butyl fomat và etyl propionat. D. metyl axetat và metyl fomat.

    Ví dụ 2: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm 2 este của cùng một axit và 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng trong dung dịch KOH (vừa đủ) thu được m gam muối. Vậy công thức của 2 ancol là:

    1. C3H7OH và C4H9OH. B. C3H5OH và C4H7OH.
    2. C2H5OH và C3H7OH. D. CH3OH và C2H5OH.

    Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A và B hơn kém nhau một nhóm -CH2– Cho 6,6 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 7,4 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo chính xác của A và B là

    1. CH3COOCH=CH2 và HCOOCH=CH2. B. HCOOCH3 và CH3COOCH3.
    2. CH3COOC2H5 và CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5 và HCOOC2H5.

    Ví dụ 4: Xà phòng hoá 22,2 gam hỗn hợp gồm 2 este đồng phân, cần dùng 12 gam NaOH, thu 20,492 gam muối khan (hao hụt 6%). Trong X chắc chắn có một este với công thức và số mol tương ứng là :

    1. HCOOC2H5 0,2 mol. B. CH3COOCH3 0,2 mol.
    2. HCOOC2H5 0,15 mol D. CH3COOC2H3 0,15 mol.

    Ví dụ 5: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,98 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,1 gam muối của một axit cacboxylic và 1,88 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là

    1. HCOOCH3 và HCOOC2H5. B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
    2. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. D. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.

    Ví dụ 6*: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 7,36 gam hỗn hợp muối và ancol Y. Oxi hóa hoàn toàn ancol Y bằng CuO thu được anđehit. Cho toàn bộ lượng anđehit này tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 25,92 gam Ag. Công thức cấu tạo của hai chất trong hỗn hợp X là:

    1. CH3COOCH3 và CH3COOCH2CH2CH3. B. HCOOH và CH3COOCH3.
    2. CH3COOH và HCOOC2H5. D. CH3COOH và HCOOCH3

    Ví dụ 7: Đun nóng hỗn hợp hai chất đồng phân (X, Y) với dung dịch H2SO4 loãng, thu được hai axit ankanoic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và hai ankanol. Hoà tan 1 gam hỗn hợp axit trên vào 50 ml NaOH 0,3M, để trung hoà NaOH dư phải dùng 10 ml HCl 0,5M. Khi cho 3,9 gam hỗn hợp ancol trên tác dụng hết với Na thu được 0,05 mol khí. Biết rằng các gốc hiđrocacbon đều có độ phân nhánh cao nhất. CTCT của X, Y là :

    1. (CH3)2CHCOOC2H5 và (CH3)3CCOOCH3. B. HCOOC(CH3)3 và CH3COOCH(CH3)2.
    2. CH3COOC(CH3)3 và CH3CH2COOCH(CH3)2. D. (CH3)2CHCOOC2H5 và (CH3)2CHCH2COOCH3.

    Ví dụ 8: Đun nóng 32,1 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ Y và Z cùng nhóm chức với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp muối natri của hai axit ankanoic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một chất lỏng T (tỉ khối hơi của T so với khí metan là 3,625). Chất T phản ứng với CuO đun nóng cho sản phẩm có phản ứng tráng gương. Cho 1/10 lượng chất T phản ứng với Na được 0,015 mol H2. Nhận định nào sau đây là sai ?

    1. Đốt cháy 32,1 gam hỗn hợp X sẽ thu được .
    2. Tên gọi của T là ancol anlylic.
    3. Trong hỗn hợp X, hai chất Y và Z có số mol bằng nhau.
    4. Nung một trong hai muối thu được với NaOH (có mặt CaO) sẽ tạo metan.
    • Đối với este của ankin, este của phenol

    Ví dụ 9: Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được 1,96 gam một muối và 1,02 gam hỗn hợp 2 anđehit no, đồng đẳng kế tiếp. Cho lượng 2 anđehit này tác dụng hết với AgNO3/NH3, thu được 4,32 gam Ag. Công thức 2 este trong X là :

    1. CH3COOCH=CHCH3 và CH3COOCH=CHCH2CH3. b. HCOOCH=CHCH3 và HCOOCH=CHCH2CH3.
    2. CH3COOCH=CH2 và CH3COOCH=CH–CH3. D. HCOOCH=CH2 và HCOOCH=CHCH3.

    Ví dụ 10: Hỗn hợp A gồm X, Y (MX < MY) là 2 este đơn chức có chung gốc axit. Đun nóng m gam A với 400 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch B (có KOH dư) và (m – 12,6) gam hỗn hợp gồm 2 anđehit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp, có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn B thu được (m + 6,68) gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của X trong A là :

    1. 54,66. B. 45,55.       C. 30,37.         D. 36,44.

    Ví dụ 11*: Hỗn hợp M gồm hai este đơn chức. Cho m gam M tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 17 gam một muối và 12,4 gam hỗn hợp N gồm hai anđehit thuộc cùng dãy đồng đẳng. Tỉ khối hơi của N so với H2 là 24,8. Cho m gam M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được tối đa a gam Ag. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và a lần lượt là

    1. 25,15 và 108. B. 25,15 và 54. C. 19,40 và 108.                      D. 19,40 và 54.

    Ví dụ 12: Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H2O, 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m là

    1. 2,5. B. 3,5. C. 4,5.                         D. 5,5.

    Ví dụ 13*: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (đều tạo bởi axit no, đều không có phản ứng cộng với brom trong nước) là đồng phân của nhau. 0,2 mol X phản ứng được với tối đa 0,3 mol NaOH, khi đó tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 37,4 gam. số cặp este tối đa có thể có trong hỗn hợp X là:

    1. 3. B. 1. C. 5.                 D. 4.

    Ví dụ 14: Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là

    1. 0,82 gam. B. 0,68 gam. C. 2,72 gam.    D. 3,40 gam.

    Ví dụ 15*: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (chứa C, H, O). Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol X cần 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol Y và 16,7 gam hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, khối lượng bình tăng 8 gam. Hỗn hợp X là

    1. HCOOC6H4-CH3 và HCOOCH3. B. HCOOC6H5 và HCOOC2H5.
    2. CH3COOC6H5 và CH3COOCH3. D. HCOOC6H4-CH3 và HCOOC2H5.

    Ví dụ 16*: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của X là

    1. 30,8 gam. B. 33.6 gam. C. 32,2 gam.    D. 35,0 gam.

    link download bản đầy đủ file pdf

    PHÂN DẠNG BÀI TẬP ESTE

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm este lipit

    Câu hỏi trắc nghiệm cacbohiđrat

    Phân dạng bài tập cacbohiđrat

  • Câu hỏi trắc nghiệm este lipit có đáp án

    Câu hỏi trắc nghiệm este lipit có đáp án

     

    Câu hỏi trắc nghiệm este – lipit theo các mức độ nhận thức

     Phân dạng theo các cấp độ nhận thức

     

    câu hỏi trắc nghiệm este - lipit

    1. Mức độ nhận biết

    Câu 1: Etyl axetat không tác dụng với

    1. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). B. H2 (xúc tác Ni, nung nóng).
    2. dung dịch Ba(OH)2 (đun nóng). D. O2, to.

    Câu 2: Este nào sau được điều chế trực tiếp từ  axit và ancol ?

    1. vinyl fomat. B. etyl axetat.
    2. phenyl axetat. D. vinyl axetat.

    Câu 3: Este X khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 muối là natri phenolat và natri propionat. X có công thức là

    1. A. C6H5-OOC-CH3.           B. C6H5-COO-CH2-CH3.
    2. C. CH3-CH2-COO-C6H5. D. CH3-COO-C6H5.

    Câu 4: Tripanmitin có công thức là

    1. (C17H31COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5.

    Câu 5: Etyl fomat là chất mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, có phân tử khối là:

    1. 88. B. 74. C. 60.  D. 68.

    Câu 6: Chất nào sau đây không có phản ứng tráng bạc:

    1. C2H2. B. CH3CH=O. C. HCOOCH3. D. HCOOCH=CH2.

    Câu 7: Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất

    1. glucozơ và glixerol. B. xà phòng và ancol etylic.
    2. glucozơ và ancol etylic. D. xà phòng và glixerol.

    Câu 8: Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là

    1. C17H35COOH và glixerol. B. C15H31COONa và etanol.
    2. C15H31COONa và glixerol. D. C15H31COOH và glixerol.

    Câu 9: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol?

    1. Triolein. B. Metyl axetat. C. Glucozơ.          D. Saccarozơ.

    Câu 10: Khi xà phòng hoá tristearin ta thu được sản phẩm là

    1. C17H35COOH và glixerol. B. C15H31COONa và glixerol.
    2. C15H31COOH và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol.

    Câu 11: Axit nào sau đây là axit béo?

    1. Axit ađipic. B. Axit axetic. C. Axit glutamic. D. Axit stearic.

    Câu 12: Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH là phản ứng

    1. trùng hợp. B. este hóa. C. xà phòng hóa.  D. trùng ngưng.

    Câu 13: Chất X có công thức cấu tạo CH2=CH – COOCH3. Tên gọi của X là

    1. propyl fomat. B. metyl axetat. C. metyl acrylat.   D. etyl axetat.

    Câu 14: Ở điều kiện thích hợp, hai chất phản ứng với nhau tạo thành metyl fomat là

    1. CH3COONa và CH3OH. B. HCOOH và CH3OH.
    2. HCOOH và C2H5NH2. D. HCOOH và NaOH.

    Câu 15: Monome dùng đề điều chế thủy tinh hữu cơ là :

    1. CH3COOCH=CH2. B. CH2=C(CH3)COOCH3.
    2. CH2=CHCOOC2H5. D. CH2=C(CH3)COOC2H5.

    Câu 16: Công thức của triolein là :

    1. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5. B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5.
    2. (CH3[CH2]16COO)3C3H5. D. (CH3[CH2]14COO)3C3H5.

    Câu 17: Este nào sau đây có công thức phân tử ?

    1. Propyl axetat. B. Vinyl axetat. C. Phenyl axetat.  D. Etyl axetat.

    Câu 18: Chất không phải là chất béo là

    1. axit axetic. B. tripanmitin. C. triolein.                                       D. tristearin.

    Câu 19: Chất béo là trieste của axit béo với

    1. ancol etylic. B. ancol metylic. C. etylen glicol.                       D. glixerol.

    Câu 20: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử tổng quát là

    1. CnH2n+2O2 (n ≥ 2). B. CnH2nO2 (n ≥ 1).
    2. CnH2nO2 (n ≥ 2). D. CnH2nO (n ≥ 2).

    Câu 21: Este X có công thức cấu tạo thu gọn CH3COOCH2CH2CH3. Vậy tên gọi của X là

    1. metyl butirat. B. propyl axetat.
    2. etyl propionat. D. isopropyl axetat.

    Câu 22: Este CH3CH2CH2COOC2H5 có tên gọi là

    1. etyl butirat. B. etyl butiric.
    2. etyl propanoat. D. etyl butanoat.

    Câu 23: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

    1. CH3COONa và CH3OH. B. HCOONa và C2H5OH.
    2. C2H5COONa và CH3OH. D. CH3COONa và C2H5OH.

    Câu 24: Etyl axetat có công thức là

    1. CH3COOCH3. B. CH3CH2COOCH3.
    2. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH=CH2.

    Câu 25: Chất X có công thức cấu tạo thu gọn HCOOCH3. Tên gọi của X là:

    1. etyl fomat. B. metyl fomat.
    2. metyl axetat. D. etyl axetat.

    Câu 26: Tỉ khối hơi của một este no, đơn chức X so với hiđro là 30. Công thức phân tử của X là:

    1. C3H6O2. B. C5H10O2. C. C4H8O2.       D. C2H4O2.

    Câu 27: Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo,…Este có mùi chuối chín có công thức cấu tạo thu gọn là:

    1. CH3COOCH2CH(CH3)2. B. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.
    2. CH3COOCH2CH(CH3)CH2CH3.D. CH3COOCH(CH3)CH2CH2CH3.

    Câu 28: Axit cacboxylic nào dưới đây là axit đơn chức

    1. Axit ađipic. B. Axit terephtalic.
    2. Axit oleic. D. Axit oxalic.

    Câu 29: Thuỷ phân C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit tạo thành những sản phẩm là

    1. C2H5COOH; HCHO.                       B. C2H5COOH; C2H5OH.
    2. C2H5COOH; CH3CHO. D. C2H5COOH; CH2=CH-OH.

    Câu 30: Hợp chất X có công thức cấu tạo như sau: CH3COOCH3. Tên gọi đúng của X là

    1. etyl axetat. B. metyl axetat.
    2. đimetyl axetat. D. axeton.

    Câu 31: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là chất béo?

    1. (C2H3COO)3C3H5. B. (C17H31COO)3C3H5.            
    2. (C2H5COO)3C3H5. D. (C6H5COO)3C3H5.

    Câu 32: Tripanmitin có công thức là

    1. (C17H31COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5.
    2. (C15H31COO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5.

    Câu 33: Tên gọi nào sai

    1. phenyl fomat : HCOOC6H5. B. vinyl axetat : CH2=CH-COOCH3.
    2. metyl propionat : C2H5COOCH3. D. etyl axetat : CH3COOCH2CH3.
    3. Mức độ thông hiểu

    Câu 34: Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và một muối của axit cacboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là

    1. 3. B. 2.     C. 5.    D. 4.

    Câu 35: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch KOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch KHCO3. Tên gọi của X là

    1. axit acrylic. B. vinyl axetat. C. anilin.          D. etyl axetat.

    Câu 36: Công thức chung của este tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic và axit thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic là công thức nào sau đây ?

    1. CnH2nO2 (n ≥ 2). B. CnH2n-2O2 (n ≥ 2)
    2. CnH2n-4O2 (n ≥ 3) D. CnH2n+2O2 (n ≥ 3).

    Câu 37: Cho sơ đồ phản ứng:

    Số công thức cấu tạo của X phù hợp sơ đồ trên là

    1. 1. B. 2. C. 3.    D. 4.

    Câu 38: Hợp chất hữu cơ X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. X là

    1. CH3COOCH=CH-CH3. B. CH3COOCH=CH2. C. HCOOCH3. D. HCOOCH=CH2.

    Câu 39: Phát biểu nào sau đây là đúng?

    1. Vinyl axetat không làm mất màu dung dịch brom.
    2. Ancol etylic không tạo liên kết hiđro với nước.
    3. Este iso amyl axetat có mùi dứa chín.
    4. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước, nhưng hòa tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực.

    Câu 40: Chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X (C5H8O2) có các tính chất sau:

    (1) Tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na.

    (2) Không tham gia được phản ứng tráng gương.

    Số công thức cấu tạo của X trong trường hợp này là

    1. 6. B. 7. C. 5.                            D. 8.

    Câu 41: Chất nào sau đây khi thủy phân tạo các chất đều có phản ứng tráng gương?

    1. HCOOCH=CH2. B. HCOOCH3.
    2. CH3COOCH3. D. CH3COOCH=CH2.

    Câu 42: Chất nào sau đây tác dụng với NaOH theo tỷ lệ mol 1:3?

    1. CH3COOC2H5. B. C2H4(OOCCH3)2.
    2. C6H5OOCCH3. D. CH3OOC-COOC6H5.

    Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn este X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Vậy X là

    1. este đơn chức, no, mạch hở.
    2. este đơn chức, có 1 vòng no.
    3. este đơn chức, mạch hở, có một nối đôi.
    4. este hai chức no, mạch hở.

    Câu 44: Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở là

    1. CnH2n-2O2. B. CnH2n+1O2.
    2. CnH2nO2. D. CnH2n+2O2.

    Câu 45: Công thức tổng quát của este sinh bởi axit đơn chức no, mạch hở và ancol  thuộc dãy đồng đẳng của ancol benzylic là:

    1. CnH2n-8O2 B. CnH2n-8O2
    2. CnH2n-4 O2. D. CnH2n-6O2.

    Câu 46: Phát biểu nào sau đây sai ?

    1. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
    2. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
    3. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.
    4. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.

    Câu 47: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch KOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch KOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là:

    1. HCOOCH=CH2. B. CH3COOCH=CH2.
    2. CH3COOCH=CH-CH3. D. HCOOCH3.

    Câu 48: Công thức tổng quát của este thuần chức tạo bởi ancol no hai chức và axit không no có một nối đôi đơn chức là

    1. CnH2n–6O4. B. CnH2n–2O4. C. CnH2n–4O4.       D. CnH2n–8O4.

    Câu 49: Thủy phân este X trong môi trường axit, thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Từ Y có thể chuyển hóa thành Z bằng một phản ứng. Chất X không thể là

    1. etyl axetat. B. metyl axetat.
    2. isopropyl propionat. D. vinyl axetat.

    Câu 50: Phát biểu nào sau đây là đúng?

    1. Axit béo là những axit cacboxylic đa chức.
    2. Este isoamyl axetat có mùi chuối chín.
    3. Ancol etylic tác dụng được với dung dịch NaOH.
    4. Etylen glicol là ancol no, đơn chức, mạch hở.

    Link download bản đầy đủ 170 câu trắc nghệm bản pdf

    Không có đáp án PHÂN DẠNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ESTE – LIPIT

    Có đáp án PHÂN DẠNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ESTE – LIPIT

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Phân dạng bài tập este lipit

    Câu hỏi trắc nghiệm cacbohiđrat

    Phân dạng bài tập cacbohiđrat

  • Sửa lỗi font tiếng Việt file CSV Google Microsoft Forms

    Sửa lỗi font tiếng Việt file CSV Google Microsoft Forms

    Sửa lỗi font tiếng Việt file CSV Google Microsoft Forms

    Khi thầy cô sử dụng Microsoft Forms hoặc Google Forms, các dữ liệu phản hồi biểu mẫu (các câu trả lời bài làm của học sinh, các câu trả lời khảo sát…) được lưu dưới dạng file .csv

    1. Nguyên nhân lỗi font tiếng Việt của file CSV

    Các file CSV này thưởng bị lỗi font tiếng Việt khi mở bằng phần mềm MS Excel. Nguyên nhân là do Excel mặc định chọn bảng mã cho tệp csv này là encoding của châu Âu, còn file CSV chúng ta được lưu ở bảng mã UTF-8.

    2. Cách sửa lỗi font file csv bằng Excel

    Chúng ta không mở trực tiếp tệp vừa tài về, mà thực hiện như sau:

    Bước 1. Tạo 1 file Excel mới

    Bước 2. Chọn thẻ Data rồi chọn tiếp Import from Text/CSV (Chỗ tô màu vàng trong hình vẽ sau)

    Cách sửa lỗi font tiếng Việt file CSV

    Bước 3. Chọn file csv bị lỗi font mà các thầy cô đã tải về. Ô File Origin chọn là 65001: Unicode (UTF-8) như hình vẽ sau.

    Hướng dẫn cách sửa lỗi font tiếng Việt file CSV khi mở trong Excel

    Bước 4. Ấn chọn Load và chờ Excel nạp file này. Sau đó, thầy cô lưu lại file Excel mới này và sử dụng bình thường.

    Hướng dẫn chi tiết cách sửa lỗi font file csv, cách chỉnh lỗi font file CSV mời thầy cô xem trong video sau đây:

    Xem thêm:

  • Tài liệu ôn tập đầu năm hóa học 11

    Tài liệu ôn tập đầu năm hóa học 11

    ÔN TẬP ĐẦU NĂM HÓA HỌC 11

    Tài liệu ôn tập đầu năm Hóa học 11 cung cấp tóm tắt các kiến thức cần nhớ và dạng toán quan trọng, giúp học sinh ôn tập tốt trước khi bước vào chương trình Hóa học lớp 11.

    Xem thêm Hóa học lớp 10 – Đầu năm thì ôn gì?

    1. Axit, bazơ và muối

    1.1. Axit

    – Định nghĩa: Axit là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit.

    – Tính tan: Hầu hết các axit đều tan trong nước.

    – Phân loại:

    + Dựa theo tính tan

    + Dựa vào độ mạnh yếu

    ++ Các axit mạnh thường gặp: H2SO4, HNO3, HCl, HBr, HI, HClO4, HaXOb (b-a2) ….

    ++ Các axit yếu thường gặp: H2CO3, H2SO3, H2S, HF, H3PO4, HClO, HaXOb (b-a<2), HAlO2, H2ZnO2, tất cả các axit hữu cơ (HCOOH, CH3COOH…)…

    + Dựa vào thành phần axit vô cơ (có oxi và axit không có oxi) axit hữu cơ

    + Dựa vào nấc

    – Tính chất hoá học chung:     + Làm đổi màu chất chỉ thị (quỳ tím hoá đỏ)

    + Tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại (trước H), muối (sau pư có…)

    – Tên gọi của axit, gốc axit của 6 axit thường gặp

    Nhắc lại dãy hoạt động hoá học của kim loại.

    Viết phương trình hóa học minh hoạ (lưu ý trường hợp HNO3, H2SO4 đặc, loãng)

    1.2. Bazơ

    – Định nghĩa: Bazơ là hợp chất mà phân tử gồm nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (nhóm OH).

    – Tính tan:       + Bazơ của kim loại mạnh Li, K, Ba, Ca, Na tan trong nước

    + Bazơ của kim loại còn lại đều không tan trong nước

    – Phân loại

    + Dựa theo tính tan

    + Theo màu của một số kết tủa

    – Tính chất hoá học chung:     + Làm đổi màu chất chỉ thị (quỳ tím, phenolphtalein)

    + Tác dụng với axit, oxit axit, muối (sau pư có …)

    Viết phương trình hóa học minh họa

    Chú ý: AgOH là một hiđroxit không bền bị phân hủy thành Ag2O (kết tủa) và H2O

    1.3. Muối

    – Định nghĩa: Muối là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại (hoặc NH4+) liên kết với một hay nhiều gốc axit.

    – Tính tan:

    Các muối K+, Na+, NH4+, NO3 , CH3COO  đều tan trong nước

    Các muối khác

    STT MUỐI ĐẶC ĐIỂM TÍNH TAN TRONG NƯỚC
    1 Clorua    ()  Hầu hết đều tan  (trừ AgCl không tan và PbCl2 ít tan)
    2 Sunfat    () Hầu hết đều tan (trừ PbSO4 và BaSO4 không tan; CaSO4, Ag2SO4 ít tan)
    3 Sunfit    () Hầu hết đều không tan (trừ Li2SO3, K2SO3, Na2SO3, (NH4)2SO3 tan)
    4 Cacbonat    () Hầu hết đều không tan (trừ Li2CO3, K2CO3, Na2CO3, (NH4)2CO3 tan)
    5 Photphat    () Hầu hết đều không tan (trừ K3PO4, Na3PO4, (NH4)3PO4 tan)
    6 Hiđroxit     () Hầu hết đều không tan (trừ LiOH, KOH, Ba(OH)2, NaOH tan và Ca(OH)2 ít tan)

    – Tính chất hoá học chung: Tác dụng với axit, bazơ, muối (sau pư có…)

    Viết phương trình hóa học minh hoạ

    Nhấn mạnh => Tính tan của một số muối và hiđroxit

    – Các muối luôn luôn tan , , (amoni), (nitrat),  (axetat)      (đều hoá trị I)

    – Muối clorua (, hoá trị I)  hầu hết đều tan trừ

    – Muối sunfat (, hoá trị II)  hầu hết đều tan trừ

    – Muối sunfua (, hoá trị II) hầu hết đều không tan trừ Li2S, K2S, BaS, CaS, Na2S

    – Muối cacbonat (, hoá trị II) hầu hết đều không tan trừ  Li2CO3, K2CO3, Na2CO3, (NH4)2CO3

    – Muối sunfit (, hoá trị II) hầu hết đều không tan trừ  Li2SO3, K2SO3, Na2SO3, (NH4)2SO3

    – Muối photphat (, hoá trị II) hầu hết đều không tan trừ  K3PO4, Na3PO4, (NH4)3PO4

    – Hiđroxit (, hoá trị I) hầu hết đều không tan trừ LiOH, KOH, Ba(OH)2, NaOH, Ca(OH)2

    VD: Hoàn thành các phương trình hóa học của các phản ứng sau (nếu có): (Cho dưới dạng tên)

    CaCO3 + NaCl            BaCl2 + Na2CO3         Ba(NO3)2 + CuSO4                 FeSO4 + NaOH

    CaCO3 + H2SO4          CuCl2 + K2S                Mg(NO3)2 + ZnSO4                MgSO3 + HCl

    Fe2(SO4)3 + KOH       FeS + HCl                   Ca(HCO3)2 + HNO3                AlCl3 + NaOH

    NH4Cl + AgNO3         NH4Cl + NaOH

    Chú ý:

    – Phản ứng trao đổi giữa muối và muối, muối và bazơ thì các chất tham gia phản ứng đều phải tan

    – Phản ứng trao đổi giữa muối với axit, bazơ với axit thì không cần xét tính tan của muối

    – Phản ứng trao đổi tạo thành các chất H2CO3, H2SO3, NH4OH, AgOH là các chất không bền thì viết thành các chất tương ứng là H2O + CO2, H2O + CO2, NH3 + H2O, Ag2O + H2O

    2. Viết và cân bằng phương trình của phản ứng hóa học

    2.1. Phản ứng trao đổi

    – Khái niệm

    – Điều kiện của phản ứng trao đổi

    Chú ý: H2CO3, H2SO3, NH4OH, AgOH

    2.2. Phản ứng oxi hóa khử

    – Khái niệm

    – Điều kiện: Có chất oxi hóa và chất khư

    – Cân bằng phương trình bằng phương pháp thăng bằng electron (4 quy tắc, 3 chú ý xác định soh)

    3. Một số dạng bài tập thường gặp

    3.1. Các công thức tính toán

    – 5 công thức tính số mol

    – Công thức về nồng độ, tỷ khối chất khí, khối lượng riêng.

    3.2. Ba dạng bài tập tính toán thường gặp

    – Tính theo pt

    – Lập hpt

    – Bài toán chất hết chất dư (pp 3 dòng)

    VD1: Hòa tan hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hết với dung dịch axit H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch A và 8,96 lít khí sunfurơ ở đktc và là spk duy nhất. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại, số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng và khối lượng muối tạo thành trong dung dịch A.

    VD2: Hòa tan hết 10,24 gam kim loại R cần vừa đủ 80ml dd H­2SO4 đặc, nóng thu được 10,24 gam khí không màu mùi hắc. Xác định kim loại R, tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng (25,6g) và nồng độ mol/l dung dịch axit đã dùng.

    VD3: Hòa tan hết 4,32 gam kim loại R trong 60ml dd H­2SO4 đặc, nóng, dư thu được 1,008 lít khí H2S(ở đktc – spk!). Xác định kim loại R, tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng (21,6 gam) và nồng độ mol/l dung dịch axit đã dùng biết người ta đã dùng dư 20% so với lượng cần thiết. (4,5M)

    VD4: Hòa tan hết m gam kim loại R trong 40ml dd H­2SO4 đặc, nóng, dư thu được 1,28 gam lưu huỳnh (spk!) va dung dịch chứa 19,32 gam muối. Xác định kim loại R (Zn) và nồng độ mol/l dung dịch axit đã dùng biết người ta đã dùng dư 25% so với lượng cần thiết. (5M)

    VD5: Hòa tan hoàn toàn 37,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Fe và Cu trong V1 lít dung dịch H2SO4 0,5M vừa đủ thu được 8,96 lít khí ở đktc, dung dịch B và m gam chất rắn không tan. Mặt khác, 75,6 gam hỗn hợp trên tác dụng hết với dung dịch axit H2SO4 5M đun nóng (dư 10% so với lượng cần thiết) thu được 29,12 lít khí SO2 ở đktc – spk!. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

    Tính V1, V2 và nồng độ mol/l mỗi chất trong dung dịch B biết thể tích dung dịch B thay đổi không đáng kể so với dung dịch H2SO4 ban đầu.

    65x + 56y + 64z = 37,9

    x +   y  = 0.4

    2.(2x + 3y + 2z) = 2.1,3

    Link tải bản pdf ÔN TẬP ĐẦU NĂM HÓA HỌC 11

     

    Xem thêm

  • Hướng dẫn sử dụng Microsoft Forms tạo khảo sát, bài kiểm tra

    Hướng dẫn sử dụng Microsoft Forms tạo khảo sát, bài kiểm tra

    Hướng dẫn sử dụng Microsoft Forms tạo khảo sát

    Hướng dẫn sử dụng Microsoft Forms (biểu mẫu) để tạo câu hỏi khảo sát cơ bản và tạo các bài kiểm tra có chứa hình ảnh, công thức Toán.

    Nếu file Excel (CSV) các thầy cô tải từ Microsoft Forms, Google Forms bị lỗi font tiếng Việt thì xem cách khắc phục tại đây: Cách sửa lỗi font file CSV

    1. Microsoft Forms là gì?

    Microsoft Forms là một phần của Office 365 cho phép bạn nhanh chóng và dễ dàng tạo các bài kiểm tra, khảo sát, bảng câu hỏi, đăng ký và câu đố Quiz.

    So sánh Microsoft Forms và Google Forms

    Cá nhân tôi thấy, MS Forms (Microsoft Biểu mẫu) tốt hơn hẳn Google Forms (Google biểu mẫu), đặc biệt là đối với một giáo viên Toán, phải sử dụng nhiều công thức Toán, kí hiệu khoa học trong các câu hỏi.

    • Microsoft Forms hỗ trợ soạn thảo văn bản Toán học, nhập câu trả lời dạng biểu thức công thức toán, còn Google thì không. Việc sử dụng Google biểu mẫu gần như là không thể, chỉ có cách chụp các câu hỏi thành hình ảnh (đối với câu hỏi trắc nghiệm, còn câu hỏi dạng tự luận thì không có cách nào để nhập đáp án dạng biểu thức toán cả).
      Bạn có thể tham khảo bài hướng dẫn Google Forms tại đây Tạo bài kiểm tra tự chấm điểm sử dụng Google Form
      Đặc biệt, MS Forms còn gợi ý các câu trả lời khiến cho việc soạn thảo công thức Toán dễ dàng và nhanh chóng.

    Microsoft Forms hỗ trợ soạn thảo văn bản toán học, nhập liệu công thức, biểu thức toán

    Microsoft Forms hỗ trợ soạn thảo văn bản toán học

    • Microsoft Forms hỗ trợ nhiều dạng câu hỏi khác nhau: câu hỏi trắc nghiệm 1 lựa chọn, câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn, lưới trả lời trắc nghiệm, rating đánh giá, xếp hạng, sắp xếp phân loại…

    Microsoft Forms cung cấp nhiều dạng câu hỏi khác nhau, tùy vào mục đích sử dụng khác nhau mà ta lựa chọn

    Microsoft Forms hỗ trợ nhiều loại câu hỏi khác nhauTuy nhiên, Microsoft Forms không phải là không có nhược điểm. MS Form hơi khó sử dụng đối với người mới bắt đầu, nhưng một khi đã làm chủ được nó thì Microsoft Forms xứng đáng là công cụ số 1 trong việc tạo các bài kiểm tra, các bài thi, bài khảo sát, lấy ý kiến khách hàng, thu thập phản hồi, câu đố… trực tuyến.

    2. Cách tải và cài đặt Microsoft Forms

    Microsoft Forms sử dụng online trên trình duyệt web, bạn không cần download về mà chỉ cần truy cập địa chỉ https://forms.office.com/ là sử dụng được ngay.

    Huong dan sử dụng MS Forms giao dien lam viec chinh

    3. Microsoft Forms có đặc điểm và tính năng gì?

    Microsoft Forms cung cấp nhiều dạng câu hỏi khác nhau, tùy vào mục đích sử dụng khác nhau mà ta lựa chọn gồm có:

    • Choice: Câu hỏi với câu trả lời 1 lựa chọn hoặc nhiều lựa chọn.
    • Text: Câu trả lời dạng văn bản ngắn hoặc đoạn văn bản dài.
    • Rating: Câu trả lời dạng đánh giá, xếp hạng
    • Date: Câu trả lời là ngày tháng năm
    • Ranking: Sắp xếp thứ tự các phương án trả lời
    • Likert: Một bảng (phiếu) trả lời trắc nghiệm dạng lưới
    • Net Promoter Score: Câu trả lời dạng chấm điểm theo thang điểm tùy chọn.

    Ngoài ra, Microsoft Forms còn cho phép hoán vị xáo trộn thứ tự các câu hỏi, xáo trộn các phương án trả lời trong một câu hỏi, điều hướng bài kiểm tra đến các phần khác nhau dựa trên việc lựa chọn câu trả lời của học sinh, của người được khảo sát.

    4. Hướng dẫn sử dụng Microsoft Forms

    4.1. Hướng dẫn sử dụng Microsoft Forms tạo các câu hỏi khảo sát cơ bản

    Sử dụng bản khảo sát nâng cao. Thu thập, phân tích và hành động dựa trên ý kiến phản hồi của khách hàng với một giải pháp khảo sát mạnh mẽ dành cho doanh nghiệp. Mời các bạn tham khảo cách dùng Microsoft biểu mẫu cơ bản nhất trong video sau đây:

    https://youtu.be/75_PxoHNK3A

    4.2. Cách dùng Microsoft Forms tạo các bài kiểm tra Toán, Lý, Hóa,…

    Đối với các câu hỏi kiểm tra có chứa công thức Toán, các kí hiệu khoa học, chúng ta chọn tạo các Quiz (Bài kiểm tra) để bật được chế độ Math (Soạn thảo Toán học). Chi tiết cách sử dụng chế độ soạn thảo công thức Toán, mời bạn tham khảo trong video sau:

    https://youtu.be/VJJy1XUUPcY

    Xem thêm: Hướng dẫn sử dụng Sway tạo báo cáo thay thế Powerpoint

  • Hóa học lớp 10 – Đầu năm thì ôn gì?

    Hóa học lớp 10 – Đầu năm thì ôn gì?

    Hóa học – Đầu năm lớp 10 thì ôn gì?

    Để học tốt môn Hóa ở THPT, các em học sinh vừa vào lớp 10 nên ôn tập gì, học cái gì, cách học như thế nào? Bài viết này O2 Education sẽ bật mí một số bí quyết để chinh phục môn Hóa ngay từ lớp 10. Tài liệu dạng file PDF mời các em tải ở cuối bài viết.

    Xem thêm Tài liệu ôn tập đầu năm hóa học 11

    1. Phương pháp và thái độ học tập môn Hóa học lớp 10

    Để học tốt hoá học lớp 10, các em học sinh cần.

    • Yêu thích bộ môn.
    • Ôn lại các kiến thức lớp 8, lớp 9.
    • Ở lớp chú ý nghe giảng, đánh dấu phần khó, phần mới để về nhà xem lại.
    • Về nhà sử dụng giấy nháp để tóm tắt và viết các phương trình hóa học, làm các bt trong SGK, SBT và mở rộng các bài tập trong sách tham khảo.

    2. Ôn tập kiến thức hóa ở THCS

    Hóa học lớp 10 tiếp nối và phát triển tiếp mạch kiến thức hóa học THCS. Do đó, trong phần này, chúng tôi sẽ tóm tắt lại kiến thức môn hóa ở cấp 2 để các em học sinh nắm chắc trước khi bước chương trình hóa học lớp 10.

    2.1. Tên, STT, KHHH, hóa trị, nguyên tử khối của 26 nguyên tố thường gặp

    • 20 nguyên tố đầu +   Fe, Cu, Zn, Ag (Z=47), Ba (Z=56), Pb (Z=82)
    • Chú ý: Kim loại và phi kim ở trạng thái rắn phân tử gồm 1 nguyên tử như C,S, P, Si… Phi kim ở trạng thái lỏng, khí phân tử gồm 2 nguyên tử như H2, N2, O2, F2, Cl2, Br2

    2.2. Hoá trị và cách lập công thức phân tử của hợp chất.

    a. Hoá trị của một số kim loại và gốc axit thường gặp

    • Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.
    • Kí hiệu bằng các số La Mã
    • Hóa trị của các kim loại (trong dãy hoạt động hóa học của kim loại)
    • Giới thiệu 6 axit thường gặp HCl, HNO3, H2SO4, H2CO3, H2CO3, H3PO4, …
    • Bảng hóa trị

    Hoá trị của một số kim loại và gốc axit thường gặp

    Dãy hoạt động hóa học của kim loại

    K  Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Hg Ag Pt Au

    Trong dãy hđ hh của kim loại có K, Na, Ag hóa trị I; Al, Fe hóa trị III, còn lại đều hóa trị II (không xét Au, Pt)

    b. Lập công thức phân tử của hợp chất

    – A có hoá trị x, B có hoá trị y =>

    • + Với xy hợp chất giữa A và B có công thức AyBx. VD: Al2O3, P2O5, Al2(SO4)3.
    • + Với x = y hợp chất giữa A và B có công thức AB. VD: CaCO3, NaCl, FeO, MgSO4.
    • + Với x = a.y (aN*) hợp chất giữa A và B có công thức ABn VD: MgCl2, Fe(NO3)3, SO2.

    – Hợp chất AnBm với A có hoá trị x, B có hoá trị y ta có n.x = m.y

    Vận dụng: Lập công thức phân tử của các chất có tên gọi sau (cho dưới dạng tên): NaCl, Ca(NO3)3, Fe2(SO4)3, SO3, Ag2S, Ba(HCO3)3, Mg3(PO4)2, Al(NO3)3, ZnCl2, CuSO4

    2.3. Một số hợp chất vô cơ thường gặp.

    a. Axit

    • – Định nghĩa: Axit là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit.
    • – Tính tan: Hầu hết các axit đều tan trong nước.
    • – Phân loại:
      • Dựa vào độ mạnh yếu
      • Dựa vào thành phần axit có oxi và axit không có oxi
      • Dựa vào tính chất hoá học chung:
        • Làm đổi màu chất chỉ thị (quỳ tím hoá đỏ)
        • Tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại (trước H), muối (sau pư có…)

    Nhắc lại dãy hoạt động hoá học của kim loại.

    Viết phương trình hóa học minh hoạ (lưu ý trường hợp HNO3, H2SO4 đặc, loãng)

    STT Tên axit CTPT Gốc axit STT Tên axit CTPT Gốc axit
    1 Sunfu hiđric H2S Sunfua 12 Nitric HNO3 Nitrat
    2 Flo hiđric HF Florua 13 Nitrơ HNO2 Nirit
    3 Brôm hiđric HBr Bromua 14 Silixic H2SiO3 Silicat
    4 Iốt hiđric HI Iotua 15 Cacbonic H2CO3 Cacbonat
    5 Clo hiđric HCl Clorua 16 Photphoric H3PO4 Photphat
    6 Hipoclorơ HClO Hipoclorit 17 Photphorơ H3PO3 Photphit
    7 Clorơ HClO2 Clorit 18 Xian hiđric HCN Xianua
    8 Cloric HClO3 Clorat 19 Aluminic* HAlO2 Aluminat
    9 Pecloric HClO4 Peclorat 20 Zincic* H2ZnO2 Zincat
    10 Sunfuric H2SO4 Sunfat 21 Axetic CH3COOH Axetat
    11 Sunfurơ H2SO3 Sunfit

    b. Bazơ

    • – Định nghĩa: Bazơ là hợp chất mà phân tử gồm nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (nhóm OH).
    • – Tính tan:       + Bazơ của kim loại mạnh Li, K, Ba, Ca, Na tan trong nước
    • + Bazơ của kim loại còn lại đều không tan trong nước
    • – Tính chất hoá học chung:     + Làm đổi màu chất chỉ thị (quỳ tím, phenolphtalein)
    • + Tác dụng với axit, oxit axit, muối (sau pư có …)
    • Viết phương trình hóa học minh hoạ.

    c. Muối

    • – Định nghĩa: Muối là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại (hoặc NH4+) liên kết với một hay nhiều gốc axit.
    • – Tính tan:
    • Các muối K+, Na+, NH4+, NO3 , CH3COO  đều tan trong nước
    • Các muối khác
    STT MUỐI ĐẶC ĐIỂM TÍNH TAN TRONG NƯỚC
    1 Clorua    ()  Hầu hết đều tan  (trừ AgCl không tan và PbCl2 ít tan)
    2 Sunfat    () Hầu hết đều tan (trừ PbSO4 và BaSO4 không tan; CaSO4, Ag2SO4 ít tan)
    3 Sunfit    () Hầu hết đều không tan (trừ Li2SO3, K2SO3, Na2SO3, (NH4)2SO3 tan)
    4 Cacbonat    () Hầu hết đều không tan (trừ Li2CO3, K2CO3, Na2CO3, (NH4)2CO3 tan)
    5 Photphat    () Hầu hết đều không tan (trừ K3PO4, Na3PO4, (NH4)3PO4 tan)
    6 Hiđroxit     () Hầu hết đều không tan (trừ LiOH, KOH, Ba(OH)2, NaOH tan và Ca(OH)2 ít tan)

    – Tính chất hoá học chung: Tác dụng với axit, bazơ, muối (sau pư có…)

    Viết phương trình hóa học minh hoạ

    d. Oxit

    • – Định nghĩa: Oxit là hợp chất của oxi với nguyên tố khác
    • – Phân loại:
      • + Oxit axit thường là oxit của phi kim, Vd:
      • + Oxit bazơ thường là oxit của kim loại, Vd:
      • + Oxit lưỡng tính là oxit vừa có tính chất của oxit axit, vừa có tính chất của oxit bazơ
      • + Oxit trung tính – là oxit không có khả năng tạo muối
    • – Tính chất hoá học
      • + Oxit axit tác dụng với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ. pthh minh hoạ
      • + Oxit bazơ tác dụng với nước, dung dịch axit, oxit axit. pthh minh hoạ

     2.4. Cách viết pthh của một phản ứng trao đổi.

    a. Các bước viết pthh của phản ứng trao đổi

    • Bước 1: Xét xem phương trình có sự tham gia của axit hay không. Nếu có chuyển sang bước 2. Nếu không có thì cả hai chất tham gia đều phải tan (nếu có chất không tan thì phản ứng không xảy ra)
    • Bước 2: Ghép để tạo thành chất mới (đầu chất này ghép với đuôi chất kia và ngược lại).
    • Bước 3: Xét các chất sau phản ứng phải có ít nhất một trong các chất kết tủa, khí hoặc nước (đại diện cho điện li yếu với lớp 10). Nếu có ít nhất một trong các chất kể trên thì pt có xảy ra, cân bằng phương trình. Nếu không có các chất này thì phản ứng không xảy ra.

    b. Điều kiện của phản ứng trao đổi

    • – Đk cần: Nếu không có sự tham gia của axit trong phản ứng thì cả hai chất đều phải tan.
    • – Đk đủ: Sau phản ứng phải có ít nhất một trong các chất: kết tủa, khí, H2O (đại diện cho điện li yếu).

    Chú ý:

    •  Trừ phản ứng có sự tham gia của axit (không cần xét tính tan) các phản ứng còn lại các chất tham gia phản ứng đều phải tan.
    • Khi viết pthh của phản ứng trao đổi thì không viết các chất H2CO3, H2SO3, NH4OH, AgOH mà viết tương ứng các chất CO2 + H2O, SO2 + H2O, NH3 + H2O, Ag2O + H2O

    Vận dụng: Hoàn thành các phương trình hóa học của các phản ứng sau (nếu có):

    1. Canxi cacbonat + Natri clorua
    2. Bari clorua + Natri cacbonat
    3. Bari nitrat + Đồng (II) sunfat
    4.  Magie nitrat + Kẽm sunfat
    5. Sắt (II) nitrat + natri hiđroxit
    6. Sắt (III) sunfat + Kali hiđroxit
    7. Amoni clorua + Natri hiđroxit
    8. Đồng (II) clorua + Kali sunfua
    9. Canxi hiđrocacbonat + axit nitric
    10. Sắt (III) nitrat + Magie hiđroxit
    11. Magie sunfit + Axit clohiđric
    12. Sắt (II) sunfua + axit clohiđric
    13. Amoni clorua + bạc nitrat
    14. Nhôm clorua + dd amoniac
    15. Amoni sunfat + Bari hiđroxit
    16. Nhôm nitrat + Natri hiđroxit
    17. Natri hiđroxit + axit sunfuric
    18. Bari hiđroxit + axit clohiđric
    19. Sắt (III) hiđroxit + axit nitric
    20. Magie hiđroxit + axit sunfuric
    21. Nhôm oxit + axit nitric 21. Sắt (II) oxit + axit clohiđric
    22. Sắt từ oxit + axit clohiđric 23. Khí cacbonic + Natri hiđoxit
    23. Khí sunfurơ + Kali hiđroxit 25. Điphotpho pentaoxit + Natri hiđoxit

    CaCO3 + NaCl            BaCl2 + Na2CO3         Ba(NO3)2 + CuSO4                 FeSO4 + NaOH

    CaCO3 + H2SO4          CuCl2 + K2S                Mg(NO3)2 + ZnSO4                MgSO3 + HCl

    Fe2(SO4)3 + KOH       FeS + HCl                   Ca(HCO3)2 + HNO3                AlCl3 + NaOH

    NH4Cl + AgNO3         NH4Cl + NaOH          NaOH + HCl               Mg(OH)2 + HNO3

    Fe3O4 + HCl                            Fe2O3 + H2SO4      CO2 + KOH                 SO2 + KOH

    Al2O3 + HCl                            CaO + HNO3                        P2O5 + NaOH

    2.5. Các công thức tính số mol (n) và nồng độ

    a. Các công thức tính số mol

    • $n=\frac{m}{M}$, trong đó m: khối lượng chất (gam); M: khối lượng mol (đvC – u). Ví dụ:
      • Tính số mol của 0,69 gam Na (0,03 mol); 14,2 gam khí clo (0,2 mol)
      • Tính khối lượng của 0,12 mol photpho (3,72 gam); 0,05 mol kẽm (3,25 gam)
      • Tính KLNT của nguyên tố Cd biết 0,06 mol Cd nặng 6,72 gam (112 đvC)
      • Tính KLNT của nguyên tố oxi biết 0,07 mol oxi nặng 2,24 gam ( MO2 = 32 => MO = 16 đvC)
    • $n=\frac{V}{22,4}$, trong đó V là thể tích chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) – điều kiện 00C, 1atm, 22,4 là thể tích 1 mol chất khí ở đktc. Ví dụ:
      • Tính số mol của 4,48 lít khí hiđro ở đktc (0,2 mol); 0,56 lít khí N2 ở đktc (0,025 mol)
      • Tính thể tích của 0,05 mol khí clo ở đktc (1,12 lít); 0,03 mol khí CO2 ở đktc (0,672 lít)
      • Tính thể tích của 7,1 gam khí clo ở đktc
      • Tính khối lượng của 3,36 lít khí oxi ở đktc
    • $n=C_M.V$ với CM là nồng độ mol/l của chất (mol/l hoặc M), V là thể tích dung dịch (lít). Ví dụ,
      • Tính số mol của NaCl có trong 300ml dung dịch NaCl 0,5M
      • Tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl biết 300ml dung dịch HCl đó có chứa 0,15 mol HCl
    • \(n=\frac{C \% \cdot m_{ dd }}{100 M}=\frac{C \% \cdot d \cdot V}{100 M}\) với C% là nồng độ % (%), mdd là khối lượng dung dịch (gam), M khối lượng mol (đvC – u), D là khối lượng riêng của dung dịch, V là thể tích dung dịch (ml).
      Ví dụ:

      • Tính số mol của KOH có trong 50 gam dung dịch KOH 14% (0,125mol)
      • Tính khối lượng của dung dịch MgCl2 biết dd này chứa 0,15 mol MgCl2 và nồng độ của MgCl2 trong dd là 23,75%.
      • Tính số mol của NaCl có trong 300ml dung dịch NaCl 14,625% (D=1,2g/ml) (0,9mol)
      • Tính khối lượng riêng của dung dịch KCl biết 200ml dung dịch KCl 25% có chứa 0,75 mol KCl (0,1175g/ml)
    • \(n=\frac{P . V}{R T}\), trong đó P: áp suất chất khí (atm, 1atm = 760 mmHg), V là thể tích chất khí (lít), R là hằng số chất khí, T nhiệt độ Kenvin T = t0C + 273. Ví dụ,
      • Tính số mol của 2,46 lít khí oxi ở 270C, 2 atm

    Chú ý:  Công thức số 1 áp dụng cho cả chất rắn, lỏng, khí. Công thức số 2, 5 chỉ áp dụng cho chất khí. Công thức 3, 4 áp dụng cho dung dịch.

    b. Các công thức về nồng độ dung dịch.

    • Các khái niệm:
      • Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
      • Dung môi là chất lỏng có thể hoà tan chất khác.
      • Chất tan là chất có khả năng tạo thành dung dịch với một dung môi thích hợp.
    • Vd: Hoà tan NaCl vào nước để thu được dung dịch NaCl thì NaCl là chất tan, nước là dung môi.
    • Nồng độ % (C%) là số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch (đơn vị %).
      • Với  mct là khối lượng chất tan (g), mdd = mct + mdm là khối lượng dung dịch (g)
      • Vd: Dung dịch NaCl 5% tức là cứ 100 gam dung dịch có 5 gam NaCl
      • Vận dụng: Hoà tan 25g KOH vào 100g H2O tính nồng độ % của dd thu được. (20%)
    • Nồng độ mol/l (CM) là số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. (đơn vị M hoặc mol/l)
      • Với n là số mol chất tan (mol), V là thể tích dung dịch (lít)
      • Vd : Dung dịch H2SO4 1,5M tức là trong 1 lít dung dịch có 1,5 mol H2SO4
      • Vận dụng: Hoà tan 8 gam NaOH trong 800ml H2O tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được. (0,25M)

    c. Khối lượng riêng của dung dịch (D)

    • Cho biết một thể tích dung dịch đó (ml, lít, m3, cm3) nặng bao nhêu (gam, kg…)
    • Đơn vị: thường dùng g/ml hay g/cm3 ngoài ra kg/m3
    • Đổi đơn vị thể tích     1ml = 1cm3; 1lit = 1 dm3; 1m3 = 1000 lít
    • Với mdd là khối lượng dung dịch (g), Vdd là thể tích dung dịch (ml)
    • Vd: Ddd HCl = 1,25 g/ml tức là 1ml dung dịch HCl nặng 1,25 gam.
    • Vận dụng: 640 ml dung dịch CuSO4 20% có khối lượng 800g. Tính khối lượng riêng của dung dịch CuSO4 (1,25 g/ml).

    Chú ý: Khối lượng riêng của H2O là 1g/ml.

    d. Mối liên hệ giữa nồng độ % và nồng độ mol/l

    e. Nguyên tắc thống kê khối lượng và thể tích dung dịch sau khi pha.

    Hoà tan Chất rắn vào chất lỏng Chất khí vào chất lỏng Chất lỏng vào chất lỏng
    Khối lượng mdd = mct + mdm mdd = mct + mdm mdd = mct + mdm
    Thể tích Vdd = Vdm Vdd = Vdm Vdd = Vct + Vdm

    Chú ý: Khi hoà tan có xảy ra phản ứng có chất kết tủa hoặc chất khí thì mdd = mct + mdm – mkết tủa, bay hơi

     Bài tập vận dụng

    VD1: Hoà tan hoàn toàn 7,45 gam KCl vào 200ml H2O thu được dung dịch A. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch A.

    VD2: Hoà tan hoàn toàn 0,2 mol NaOH vào 500ml H2O thu được dung dịch B. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch B.

    VD3: Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam KOH và 5,85 gam NaCl vào 600 ml H2O thu được dung dịch C. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch C.

    VD4: Hoà tan hoàn toàn 4,6 gam Na vào 100 gam H2O thu được dung dịch D. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch D.

    VD5: Hoà tan hoàn toàn 2,74 gam Ba vào 200 gam H2O thu được dung dịch E. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch E.

    VD6: Hoà tan hoàn toàn 5,85 gam K và 13,7 gam Ba vào 400ml H2O thu được dung dịch F. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch F.

    f. Quy tắc đường chéo

    Trộn m1 gam dd A nồng độ C1% với m2 gam dd A nồng độ C2% thu được (m1+m2) gam dd A nồng độ C%. (với C1 < C < C2)

    ôn tập hóa học 10Trộn V1 lít dd A nồng độ C1M với V2 lít dd A nồng độ C2M thu được (V1+V2) lít dd A nồng độ CM. (với C1M < CM < C2M)

    ôn tập hóa học 10

    Quy ước: Nếu thêm chất tan thì coi như thêm dung dịch với nồng độ 100%

    Nếu thêm dung môi thì coi như thêm dung dịch với nồng độ 0%

    Bài tập vận dụng

    • VD1: Cần cho bao nhiêu gam muối ăn vào 300g H2O để thu được dung dịch muối ăn 10% (33,33g)
    • VD2: Cần bao nhiêu gam đường và bao nhiêu gam nước để pha được 900g dung dịch nước đường 15% (135&765)
    • VD3: Cần thêm bao nhiêu gam nước vào 600 g dung dịch NaCl 15% để thu được dung dịch NaCl 8% (525g)
    • VD4: Cần trộn bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 5% với bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 30% để thu được 1800g dung dịch H2SO4 20%.(720&1080)

    2.6. Giải bài toán tính theo phương trình phản ứng.

    a. Bài toán các chất lấy vừa đủ.

    Dấu hiệu: Cho dữ kiện tính được số mol của 1 chất tham gia phản ứng.

    Cách làm: Từ số mol chất đã cho tìm ra số mol của chất đề bài hỏi và áp dụng công thức tính số mol tương ứng để trả lời các đại lượng.

    VD1: Hoà tan 11,2 gam Fe trong dung dịch axit HCl 1M vừa đủ thu được dung dịch A và V lít khí ở đktc.

    1. Tính V và khối lượng muối có trong dung dịch A. (4,48lit – 25,4 g)
    2. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng. (0,4 lit)
    3. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) khi cho dung dịch A tác dụng với các dung dịch NaOH, AgNO3, MgSO4, K2CO3.

    VD2: Hoà tan hoàn toàn a gam Mg trong dung dịch H2SO4 0,5M vừa đủ thu được dung dịch B và 3,36 lít khí H2 (đktc).

    1. Tính a và khối lượng muối tan có trong dung dịch B.
    2. Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng.
    3. Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có) khi cho dung dịch D tác dụng với các dung dịch KOH, BaCl2, FeCl3, Na2SO3.

    VD3: Để trung hoà 100ml dung dịch axit HCl 1M cần dùng vừa đủ 200ml dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được dung dịch C.

    1. Tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl đã dùng. (0,5M)
    2. Cô cạn dung dịch C thu được bao nhiêu gam muối khan. (5,85g)
    3. Dung dịch C tác dụng được với dung dịch nào sau đây: KNO3, H2SO4, AgNO3.

    VD4: Hoà tan 0,65 gam Zn trong 100ml dung dịch HCl 0,2M. Tính thể tích khí H2 thoát ra ở 270C, 273 atm và khối lượng muối trong dung dịch thu được sau phản ứng.

    b. Bài toán có chất hết chất dư.

    Dấu hiệu: Cho dữ kiện tính được số mol của cả 2 chất tham gia phản ứng.

    Cách làm: Xét phân số mol của các chất tham gia để chỉ ra chất hết, chất dư. Sản phẩm, số mol các chất phản ứng tính theo chất hết.

    Xét phản ứng                                      a A  +  b B   c C + d D

    Phân số mol                           Nếu  > => A dư, B hết (sản phẩm tính theo chất B)

    VD1: Cho 8,4 gam sắt tác dụng với 3,36 lít khí clo (đktc) tính khối lượng mỗi chất sau phản ứng

    (16,25 gam – 2,8 gam)

    (tương tự 16,2g Al tác dụng với 6,72 lít O2 (đktc)

    VD2: Cho 0,54 gam nhôm tác dụng với 200ml dung dịch HCl 0,4M thu được V lít khí H2 ở đktc và dung dịch X. Tính V và nồng độ mol/l của mỗi chất trong dung dịch X biết thể tích dung dịch X thay đổi không đáng kể so với dung dịch ban đầu. (0,672 lít)

    VD3: Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc khi cho 10,8 gam nhôm tác dụng với 180g dung dịch H2SO4 24,5% (10,08 lít)

    VD4: Trộn 400ml dung dịch BaCl2 5,2% với 100ml dung dịch H2SO4 20% (D=1,12g/ml)

    1. Tính khối lượng kết tủa bari sunfat thu được (23,3g)
    2. Tinh số mol các chất trong dung dịch thu được (suy ra nđ% axit dư = 2,6069, muối dư 1,49375, nđ mol/l)

    c. Bài toán hỗn hợp, lập hệ phương trình để giải.

    Dấu hiệu: Bài toán cho 1 hỗn hợp 2 chất và 2 dữ kiện số liệu.
    Cách làm: Gọi x, y là số mol mỗi chất trong hỗn hợp. Lập hệ 2 pt 2 ẩn.

    VD1: Hòa tan hết 11 gam hỗn hợp gồm Al, Fe trong dd HCl vừa đủ thu được 8,96 lít (đktc) khí A và dd B.

    1. Tính số mol của mỗi chất trong hỗn hợp.
      b. Tính số mol HCl đã tham gia phản ứng…

    VD2: Hòa tan hết 9 gam hỗn hợp gồm Mg, Al trong V lít dd H2SO4 0,5M vừa đủ thu được 10,08 lít (đktc) khí A và dd B.

    1. Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.
      b. Tính V và nồng độ mỗi chất trong dung dịch B

    d. Phản ứng xảy ra không hoàn toàn sau phản ứng các chất đều dư.

    VD1: Sau khi nung 9,4 gam Cu(NO3)2 ở nhiệt độ cao thu được 6,16 gam chất rắn. Tính thể tích các khí thoát ra ở đktc.

    LG:                              2Cu(NO3)2  2CuO + 4NO2 + O2

    Giả sử Cu(NO3)2 bị nhiệt phân hết => chất rắn sau phản ứng là CuO. nCuO = nCu(NO3)2=0,05 mol => mCR= 4 gam 6,16 gam.

    Vậy giả sử là sai, Cu(NO3)2 còn dư sau phản ứng. Chất rắn có CuO, Cu(NO3)2 dư.

    Gọi số mol Cu(NO3)2 phản ứng là x. Sau phản ứng nCuO = x, nCu(NO3)2 dư = 0,05 – x.

    mCR = mCuO + mCu(NO3)2 = 80x + 188(0,05-x) = 6,16   => x = 0,03

    => VNO2 = ½ x.22,4=0,336 lít , VO2 = 2x.22,4 = 1,344 lít

    VD2: Nung nóng một hỗn hợp gồm 0,65 gam bột kẽm và 0,48 gam bột lưu huỳnh sau một thời gian thu được chất rắn A. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,224 lít khí (đktc) và 0,32 gam chất rắn B. Nếu cho chất rắn A ở trên tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư thu được 0,32 gam kim loại màu đỏ và một phần chất rắn không tan. Bỏ qua sự thuỷ phân của muối. Tính hiệu suất phản ứng kẽm và lưu huỳnh.

    Link download file pdf ÔN TẬP HÓA HỌC ĐẦU NĂM LỚP 10

     

    Website còn có bài tập trắc nghiệm cho tất cả các chương – chủ đề của cả 3 khối, các thầy cô và các em có thể xem cụ thể từng khối lớp tại các link sau

     

    Hoặc các thầy cô có thể xem các tài liệu khác của website