Tag: lớp 11

  • Bài tập góc và khoảng cách trong không gian

    Bài tập góc và khoảng cách trong không gian

    Bài tập góc và khoảng cách trong không gian

    Sau khi đã thành thạo cách tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳngkhoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau trong không gian thì các em học sinh có thể luyện tập các Bài tập góc và khoảng cách trong không gian dưới đây. Nếu bài nào có thắc mắc, các em hãy để lại comment để chúng tôi giải đáp.

    Câu 1. Cho hình lập phương $ABCD. A’B’C’D’$. Tính góc giữa hai đường thẳng $AD$ và $B’C$.

    Câu 2. Cho hình lập phương $ABCD. A’B’C’D’$. Tính góc giữa hai đường thẳng $\left(A’C’, B’A\right)$.

    Câu 3. Cho lăng trụ tam giác đều $ABC. A’B’C’$ có tất cả các cạnh đều bằng $a$. Cosin của góc tạo bởi hai đường thẳng $BC$ và $AB’$ là bao nhiêu?

    Câu 4. Cho hình lăng trụ đều $ABC.A’B’C’$ có cạnh đáy bằng 1, cạnh bên bằng $2.$ Gọi $C_1$ là trung điểm của $CC’$. Tính côsin của góc giữa hai đường thẳng $BC_1$ và $A’B’.$

    Câu 5. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình thoi cạnh $a, \widehat{ABC}=60^{\circ}, SA=a$ và $SA \perp(ABCD).$ Gọi $M$ là trung điểm của $SB$. Tính góc giữa hai đường thẳng $SA$ và $CM$.

    Câu 6. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình vuông cạnh $a$, cạnh bên $SA$ vuông góc với đáy, $SA=a$. Gọi $M$ là trung điểm của $SB$. Tính góc giữa $AM$ và $BD$.

    Câu 7. Cho tứ diện $ABCD$ có $AB$ vuông góc với $(BCD)$. Biết tam giác $BCD$ vuông tại $C$ và $AB=\dfrac{a \sqrt{6}}{2}$, $AC=a \sqrt{2}, CD=a.$ Gọi $E$ là trung điểm của $AD$. Tính góc giữa hai đường thẳng $AB$ và $CE$.

    Câu 8. Cho hình chóp $S.ABC$ có cách cạnh $SA, SB, SC$ đôi một vuông góc và $SA=SB=SC$. Gọi $I$ là trung điểm của $AB$. Tính góc giữa hai đường thẳng $SI$ và $BC$.

    Câu 9. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật với $AB=2 a$. Các cạnh bên của hình chóp đều bằng $a \sqrt{2}$. Tính góc giữa hai đường thẳng $AB$ và $SC$.

    Câu 10. Cho hình chóp $S.ABCD$ có tất cả các cạnh đều bằng $a$. Gọi $I, J$ lần lượt là trung điểm của $SC, BC$. Tính góc giữa $IJ$ và $CD$.

    Câu 11. Cho tứ diện đều $ABCD$. Tính góc giữa hai đường thẳng $AB$ và $CD$.

    Câu 12. Cho tứ diện đều $ABCD$ cạnh $a$. Tính cosin góc giữa hai đường thẳng $AB$ và $CI$, với $I$ là trung điểm của $AD$.

    Câu 13. Cho lăng trụ đều $ABC \cdot A’B’C’$ có tất cả các cạnh bằng $a$. Tính góc giữa đường thẳng $AB’$ và mặtg h ẳ n g\, $\left(A’B’C’\right)$.

    Câu 14. Cho hình lăng trụ đều $ABC \cdot A’B’C’$ có tất cả các cạnh bằng $a$. Gọi $M$ là trung điểm $AB$ và $\alpha$ là góc tạo bởi đường thẳng $MC’$ và mặt phẳng $(ABC)$. Tính $\tan \alpha$.

    Câu 15. Cho hình chóp $S.ABCD$ có $ABCD$ là hình vuông cạnh $a, SA=a \sqrt{3}, SA \perp(ABCD)$. Tính góc giữa đường thẳng $SB$ và mặt phẳng $(ABCD)$.

    Câu 16. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật, $AB=2 a, AD=a. SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy. $SA=a \sqrt{3}$. Tính cosin của góc giữa $SC$ và mặt đáy.

    Câu 17. Cho hình chóp $S.ABC$ có $SA$ vuông góc với mặt phẳng $(ABC), SA=a \sqrt{2}$, tam giác $ABC$ vuông cân tại $B$ và $AC=2 a$. Tính góc giữa $SB$ và $(ABC)$.

    Câu 18. Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy là tam giác đều, $AC=a,, SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy và $SA=a \dfrac{\sqrt{3}}{2}$. Gọi $M$ là trung điểm $BC$, tính góc giữa đường thẳng $SM$ và mặt phẳng đáy.

    Câu 19. Cho hình chóp tứ giác đều $S.ABCD$ có tất cả các cạnh bằng $a$. Gọi $\alpha$ là góc giữa đường thẳng $SC$ và mặt phẳng $(ABCD)$. Tính $\sin \alpha$.

    Câu 20. Cho hình chóp tứ giác đều $S.ABCD$ có tất cả các cạnh bằng $a$. Gọi $M$ là trung điểm của $SD$. Tính tang của góc giữa đường thẳng $BM$ và mặt phẳng $(ABCD)$.

    Câu 21. Cho tứ diện đều $ABCD$. Tính cosin góc giữa $AB$ và mặt phẳng $(BCD)$.

    Câu 22. Cho hình chóp $SABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $B, AB=a, AC=2 a$. Tam giác $SAB$ đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính tan của góc giữa đường thẳng $SC$ và mặt phẳng $(ABC)$.

    Câu 23. Cho hình chóp $S \cdot ABC$ có $SB=a$, đáy $ABC$ là tam giác vuông tai $A$ có $BC=a$. Hình chiếu vuông góc của $S$ lên $(ABC)$ trùng với trung điểm $H$ của $BC$. Tính góc giữa $SA$ và $(ABC)$.

    Câu 24. Hình lăng trụ tam giác $ABC \cdot A’B’C’$ có đáy là tam giác đều cạnh $a, AA’=a \sqrt{6}$. Hình chiếu vuông góc $H$ của $A$ lên mặt phẳng $\left(A’B’C’\right)$ trùng với trọng tâm của tam giác $A’B’C’$. Tính cosin góc giữa cạnh bên và mặt đáy.

    Câu 25. Cho lăng trụ $ABCD \cdot A’B’C’D’$ có đáy là hình thoi cạnh $a, \widehat{BAD}=60^{\circ}$. Hình chiếu vuông góc của $B’$ xuống mặt đáy trùng với giao điểm hai đường chéo của đáy và cạnh bên $BB’=a$. Tính góc giữa cạnh bên và mặt đáy.

    Câu 26. Cho hình lăng trụ đứng $ABC \cdot A’B’C’$ có đáy $ABC$ là một tam giác vuông cân tại $B, AB=a$, $BB’=a \sqrt{3}$. Góc giữa đường thẳng $A’B$ và mặt phẳng $\left(BCC’B’\right)$.

    Câu 27. Cho lăng trụ đều $ABC \cdot A’B’C’$ có tất cả các cạnh bằng nhau, $M$ là trung điểm của $BC$. Tính góc giữa đường thẳng $A’M$ và mặt phẳng $\left(ACC’A’\right)$.

    Câu 28. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông cạnh $a, SA \perp(ABCD), SA=a \sqrt{6}$. Tính sin của góc tạo bởi $SC$ và $(SAB)$.

    Câu 29. Cho hình chóp $S \cdot ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật, $AB=3 a, AD=4 a, SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy, $SA=4 a$. Tính góc giữa đường thẳng $SD$ và mặt phẳng $(SAB)$.

    Câu 30. Cho chóp $S.ABC$ có $SA$ vuông góc với đáy, tam giác $ABC$ vuông tại $B$. Biết $SA=AB=BC$. Tính góc giữa đường thẳng $SB$ và mặt phẳng $(SAC)$.

    Câu 31. Cho hình chóp $S.ABC$ có $SA \perp(ABC)$, tam giác $ABC$ đều cạnh $a$ và $SA=a$. Tính tang của góc giữa đường thẳng $SC$ và mặt phẳng $(SAB)$.

    Câu 32. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình chữ nhật với $AB=a$ và $AD=\dfrac{a \sqrt{6}}{2}$, mặt bên $SAB$ là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Góc giữa đường thẳng $SB$ và mặt phẳng $(SCD)$ bằng bao nhiêu?

    Câu 33. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình vuông cạnh $a$, tam giác $SAB$ đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính sin của góc tạo bởi đường thẳng $MD$ và mặt phẳng $(SBC)$, với $M$ là trung điểm của $BC$.

    Câu 34. Cho hình hộp chữ nhật $ABCD \cdot A’B’C’D’$ có $AB=a, BC=a \sqrt{2}, AA’=a \sqrt{3}$. Gọi $\alpha$ là góc giữa hai mặt phẳng $\left(ACD’\right)$ và $(ABCD)$. Tính $\tan \alpha$.

    Câu 35. Cho hình lập phương $ABCD \cdot A’B’C’D’.$ Gọi $E, F $ lần lượt là trung điểm các cạnh $B’C’, C’D’$. Tính cosin góc giữa hai mặt phẳng $(AEF)$ và $(ABCD)$.

    Câu 36. Cho hình lăng trụ đứng $ABC.A’B’C’, \Delta \mathrm{ABC}$ vuông tại $B$. Chỉ ra góc giữa hai mặt phẳng $\left(A’BC\right)$ và $(ABC)$.

    Câu 37. Cho hình lăng trụ đều $ABC \cdot A’B’C’$ có cạnh đáy bằng $2 a$, cạnh bên bằng $a$. Tính góc giữa hai mặt phẳng $\left(AB’C’\right)$ và $\left(A’B’C’\right)$.

    Câu 38. Cho hình chóp $S.ABCD$ có $SA \perp(ABCD)$ và đáy $ABCD$ là hình chữ nhật. Chỉ ra góc giữa hai mặt phẳng $(SBC)$ và $(ABCD)$.

    Câu 39. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật, $AB=a, AD=SA=2 a$, $SA \perp(ABCD)$. Tính tang của góc giữa hai mặt phẳng $(SBD)$ và $(ABCD)$.

    Câu 40. Cho hình chóp $S.ABC$ có $SA \perp(ABC)$ và $AB \perp BC$, gọi $I$ là trung điểm $BC$. Chỉ ra góc giữa hai mặt phẳng $(SBC)$ và $(ABC)$.

    Câu 41. Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy là tam giác đều cạnh bằng $2 a, SA$ vuông góc với mặt đáy và $SA=a$. Tính góc giữa hai mặt phẳng $(SBC)$ và $(ABC)$.

    Câu 42. Cho hình chóp đều $S.ABCD$ có $AB=2 a, SA=a \sqrt{5}$. Tính góc giữa hai mặt phẳng $(SAB)$ và $(ABCD)$.

    Câu 43. Cho hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng $a \sqrt{2}$ và chiều cao bằng $\dfrac{a \sqrt{2}}{2}$. Tính Tang của góc giữa mặt bên và mặt đáy.

    Câu 44. Cho hình chóp đều $S.ABC$ có cạnh đáy bằng $a$ và chiều cao bằng $a \sqrt{6}$. Gọi $\varphi$ là góc giữa mặt bên và đáy của hình chóp. Tính $\tan \varphi$.

    Câu 45. Tính tang góc giữa hai mặt của một tứ diện đều có cạnh bằng $a$.

    Câu 46. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật, $AB=2 a, AD=a, \Delta SAB$ đều nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính góc giữa hai mặt phẳng $(SCD)$ và $(ABCD)$.

    Câu 47. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $A$, góc $ABC$ bằng $60^\circ$, tam giác $SBC$ đều cạnh $a$, hình chiếu vuông góc của $S$ lên $(ABC)$ là trung điểm $H$ của cạnh $BC$. Tính góc giữa hai mặt phẳng $(SAB)$ và $(ABC)$.

    Câu 48. Cho hình lập phương $ABCD \cdot A’B’C’D’$ có cạnh bằng $a$. Số đo góc giữa hai mặt phẳng $\left(BA’C\right)$ và $\left(DA’C\right)$ bằng bao nhiêu?

    Câu 49. Cho khối lăng trụ đứng $ABCD \cdot A’B’C’D’$ có đáy là hình vuông cạnh $a$, cạnh bên $AA’=\dfrac{a \sqrt{6}}{2}$. Góc giữa hai mặt phẳng $\left(A’BD\right)$ và $\left(C’BD\right)$ bằng bao nhiêu?

    Câu 50. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật $AB=a, BC=2 a$. Cạnh bên $SA$ vuông góc với đáy và $SA=a$. Tính góc giữa $(SBC)$ và $(SC \mathrm{D})$.

    Câu 51. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình thang vuông tại $A$ và $D, SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy và $SA=a \sqrt{2}$. Cho biết $AB=2 AD=2 DC=2 a$. Tính góc giữa $(SBA)$ và $(SBC)$.

    Câu 52. Cho hình chóp $S.ABC$ có $SA \perp(ABC), SA=2 a$. Tam giác $ABC$ vuông tại $\mathrm{B} \quad AB=a$, $BC=a \sqrt{3}$. Tính cosin của góc $\varphi$ tạo bởi hai mặt phẳng $(SAC)$ và $(SBC)$.

    Câu 53. Cho hình chóp $S.ABC$ có $SC \perp(ABC)$ và tam giác $ABC$ vuông tại $B$. Biết $AB=a; AC=a \sqrt{3}$ và góc giữa hai mặt phẳng $(SAB),(SAC)$ bằng $\alpha$ với $\cos \alpha=\sqrt{\dfrac{6}{19}}$. Tính độ dài $SC$ theo $a$.

    Câu 54. Cho hình chóp tứ giác đều $S.ABCD$ có cạnh đáy và cạnh bên đều bằng $a$. Tính cosin của góc giữa hai mặt phẳng $(SAB)$ và $(SAD)$.

    Câu 55. Cho hình chóp tứ giác $S.ABCD$ có tất cả các cạnh bằng $a$. Tính cosin góc giữa hai mặt phẳng $(SAB),(SCD)$.

    Câu 56. Cho hình chóp tam giác đều $S \cdot ABC$ có cạnh bên bằng $2 a$, cạnh đáy bằng $a$. Gọi $\alpha$ là góc giữa hai mặt bên của hình chóp đó. Hãy tính $\cos \alpha$.

    Câu 57. Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông cân tại $C$. Gọi $H$ là trung điểm $AB$. Biết rằng $SH$ vuông góc với mặt phẳng $(ABC)$ và $AB=SH=a$. Tính số đo góc tạo bởi hai mặt phẳng $(SBC)$ và $(SAC)$.

    Câu 58. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là tam giác đều cạnh $a$, mặt bên $SBC$ là tam giác cân tại $S$, $SB=2a$, $(SBC)\perp (ABC)$. Gọi $\alpha$ là góc giữa hai mặt phẳng $(SAB)$ và $(SAC)$. Tính $cos \alpha$.

    Câu 59. Cho hình lập phương $ABCD \cdot A’B’C’D’$ cạnh $a$. Tính khoảng cách từ $B$ tới đường thẳng $DB’$.

    Câu 60. Cho hình lập phương $ABCD \cdot A’B’C’D’$ có cạnh bằng $a$. Tính khoảng cách từ điểm $A$ đến đường thẳng $B’D’$.

    Câu 61. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông cạnh $a, SA \perp(ABCD)$ và $SA=a$. Tính khoảng cách từ $A$ đến đường thẳng $SC$.

    Câu 62. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật $AB=a, AD=a \sqrt{3}$. Cạnh bên $SA$ vuông góc với đáy và $SA=2 a$. Gọi $H$ là hình chiếu của $A$ lên $BD$ Tính khoảng cách $d$ từ điểm $A$ đến đường thẳng $SH$.

    Câu 63. Cho hình chóp $S.ABC$ trong đó $SA, AB, BC$ vuông góc với nhau từng đôi một. Biết $SA=3 a$, $AB=a \sqrt{3}, BC=a \sqrt{6}$. Tính khoảng cách từ $B$ đến $SC$.

    Câu 64. Cho hình chóp $S.ABC$ với $SA $ vuông góc với $(ABC)$ và $SA=a$. Diện tích $S_{\triangle ABC}=a^2$, $BC=a \sqrt{2}$. Khoảng cách từ $S$ đến $BC$ bằng bao nhiêu?

    Câu 65. Cho hình chóp tam giác đều $S.ABC$ có cạnh đáy bằng $a$, gọi $O$ là tâm đáy và $SO=\dfrac{a \sqrt{3}}{3}$. Gọi $I$ là trung điểm của $BC$ và $K$ là hình chiếu của $O$ lên $SI$. Tính khoảng cách từ $O$ đến $SA$.

    Câu 66. Cho hình chóp tứ giác đều $S.ABCD$ có tất cả các cạnh đều bằng $a$. Gọi $O$ là tâm đáy và $M$ là trung điể $m CD$. Tính khoảng cách từ $O$ tới đường thẳng $SM$.

    Câu 67. Cho hình chóp tứ giác đều $S.ABCD$ có $SA=a \sqrt{3}, ABCD$ là hình vuông cạnh bằng $2 a$. Gọi $G$ là trọng tâm của tam giác $ABC$, tính khoảng cách từ $G$ đến $SD$.

    Câu 68. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình thang cân, đáy lớn $AB$. Biết rằng $AB=2 a$, $AD=DC=CB=a$. Hình chiếu vuông góc $H$ của đỉnh $S$ lên mặt phẳng $(ABCD)$ trùng với trung điểm của cạnh $AB$, góc giữa $SB$ và đáy bằng $60^{\circ}$. Tính khoảng cách từ điểm $H$ đến đường thẳng $SC$.

    Câu 69. Cho hình hộp chữ nhật $ABCD \cdot A_1 B_1 C_1 D_1$ có ba kích thước $AB=a, AD=2 a, AA_1=3 a$. Tính khoảng cách từ $A$ đến mặt phẳng $\left(A_1 BD\right)$.

    Câu 70. Cho hình hộp chữ nhật $ABCD \cdot A’B’C’D’$ có $AB=2 a, AD=a, AA’=a \sqrt{3}$. Gọi $M$ là trung điểm cạnh $AB$. Tính khoảng cách $h$ từ điểm $D$ đến mặt phẳng $\left(B’MC\right)$.

    Câu 71. Cho lăng trụ đứng $ABC \cdot A’B’C’$ có đáy là tam giác đều cạnh $1, AA’=\sqrt{3}$. Tính khoảng cách từ điểm $A$ đến mặt phẳng $\left(A’BC\right)$.

    Câu 72. Cho hình lăng trụ đứng $ABC \cdot A’B’C’$. Cạnh bên $AA’=a, ABC$ là tam giác vuông tại $A$ có $BC=2 a, AB=a \sqrt{3}$. Tính khoảng cách từ đỉnh $A$ đến mặt phẳng $\left(A’BC\right)$.

    Câu 73. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình vuông cạnh $a, SA$ vuông góc với mặt phẳng $(ABCD)$ và $SA=a$. Tính khoảng cách từ điểm $A$ đến mặt phẳng $(SBC)$.

    Câu 74. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình vuông cạnh bằng $a, SA$ vuông góc với mặt phẳng $(ABCD)$. Biết góc giữa $SC$ và mặt phẳng $(ABCD)$ bằng $60^{\circ}$. Tính khoảng cách $h$ từ $B$ đến mặt phẳng $(SCD)$.

    Câu 75. Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy là tam giác vuông cân tại $B, AB=2 a$. Biết $SA$ vuông góc với đáy $(ABC)$. Tính khoảng cách từ điểm $B$ đến mặt phẳng $(SAC)$.

    Câu 76. Cho hình chóp $S,ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh $a$, $SA=a$ và $SA$ vuông góc với mặt đáy. Tính khoảng cách từ $A$ đến $(SBC)$.

    Câu 77. Cho hình chóp $S.ABCD$ đều có $AB=2 a, SO=a$ với $O$ là giao điểm của $AC$ và $BD$. Tính khoảng cách từ $O$ đến mặt phẳng $(SCD)$.

    Câu 78. Cho hình chóp tứ giác đều $S.ABCD$ có cạnh đáy và cạnh bên bằng $a$, gọi $O$ là tâm của đáy $ABCD$. Tính khoảng cách từ $A$ đến mặt phẳng $(SBC)$.

    Câu 79. Cho hình chóp đều $S.ABC$ có cạnh đáy bằng $a$, góc giữa cạnh bên và mặt phẳng đáy là $60^{\circ}$. Tính độ dài đường cao $SH$.

    Câu 80. Cho hình chóp tam giác đều $S.ABC$ cạnh đáy bằng $2 a$ và chiều cao bằng $a \sqrt{3}$. Tính khoảng cách từ tâm $O$ của đáy $ABC$ đến một mặt bên.

    Câu 81. Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh $2 a$, tam giác $SAB$ đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính khoảng cách từ điểm $S$ đến mặt phẳng $(ABC)$.

    Câu 82. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông cạnh $a$, mặt bên $SAB$ là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính khoảng cách $h$ từ điểm $A$ đến mặt phẳng $(SCD)$.

    Câu 83. Cho lăng trụ $ABCD \cdot A_1 B_1 C_1 D_1$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật với $AB=a, AD=a \sqrt{3}$. Hình chiếu vuông góc của $A_1$ lên $(ABCD)$ trùng với giao điểm của $AC$ và $BD$. Tính khoảng cách từ điểm $B_1$ đến mặt phẳng $\left(A_1 BD\right)$.

    Câu 84. Cho lăng trụ $ABC \cdot A’B’C’$ có đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh $a$. Hình chiếu của $A’$ lên mặt phẳng $(ABC)$ trùng với trung điểm $BC$. Tính khoảng cách từ $A’$ đến $\mathrm{mp}\left(BCC’B’\right)$ biết góc giữa haimặt phẳng\, $\left(ABB’A’\right)$ và $\left(A’B’C’\right)$ bằng $60^{\circ}$.

    Câu 85. Cho hình lập phương $ABCD \cdot A’B’C’D’$ cạnh $a$. Tính $d\left(A’C’, BD\right)$.

    Câu 86. Cho hình lập phương $ABCD \cdot A’B’C’D’$ có cạnh bằng $a \sqrt{2}$ tính khoảng cách của hai đường thẳng $CC’$ và $BD$.

    Câu 87. Cho hình lăng trụ đứng $ABC \cdot A’B’C’$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $A, AB=a$. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng $AC$ và $BB’$.

    Câu 88. Cho hình lăng trụ đều $ABC.A’B’C’, AB=a, A’A=a$. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng $A’A$ và $BC$.

    Câu 89. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông cạnh $a$, cạnh bên $SA \perp(ABCD)$ và $SA=a$. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng $SB$ và $AD$.

    Câu 90. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật $AD=2 a$. Cạnh bên $SA=2 a$ và vuông góc với đáy. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng $AB$ và $SD$.

    Câu 91. Cho tứ diện $OABC$ có $OA, OB, OC$ đôi một vuông góc với nhau và $OB=OC$. Gọi $M$ là trung điểm của $BC$ và $OM=a$. Tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng $OA$ và $BC$.

    Câu 92. Cho hình chóp $S,ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh $a$, $SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính khoảng cách giửa hai đường thẳng $SA$ và $BC$.

    Câu 93. Cho tứ diện đều $ABCD$ cạnh $3a$. Tính khoảng cách giữa hai cạnh $AB, CD$.

    Câu 94. Cho hình hộp chữ nhật $ABCD \cdot A’B’C’D’$ có $AB=a, AD=a \sqrt{3}$. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng $BB’$ và $AC’$.

    Câu 95. Cho hình hộp chữ nhật $ABCD \cdot A’B’C’D’$ có cạnh $AB=2 a, AD=AA’=a$. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng $BD$ và $AD’$.

    Câu 96. Cho hình lăng trụ đứng $ABC \cdot A’B’C’$ có đáy là tam giác vuông cân tại $A, BC=2 a$. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng $AA’, BC’$.

    Câu 97. Cho hình lăng trụ đứng $ABC.A’B’C’$ có $ABC$ là tam giác vuông cân, $AB=AC=a$, $AA’=h(a, h>0)$. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng $AB’, BC’$.

    Câu 98. Cho hình chóp $S.ABCD$ có $ABCD$ là hình vuông cạnh $2 a, SA \perp(ABCD)$ và $SA=a$. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng $SB$ và $CD$.

    Câu 99. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật, $AB=3 a, AD=a.$ Biết $SA$ vuông góc với mặt phẳng $(ABCD)$ và $SA=2 a$. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng $AD$ và $SC$.

    Câu 100. Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy là tam giác đều cạnh $a, SA$ vuông góc với $(ABC)$ và $SA=a$. Tính khoảng cách giữa $SC$ và $AB$.

    Câu 101. Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy là tam giác vuông cân tại $B, AB=a$. Cạnh bên $SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy, góc tạo bởi hai mặt phẳng $(ABC)$ và $(SBC)$ bằng $60^{\circ}$. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng $AB$ và $SC$.

    Câu 102. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình vuông tâm $O$ cạnh $a, SO$ vuông góc với mặt phẳng $(ABCD)$ và $SO=a$. Tính khoảng cách giữa $SC$ và $AB$.

    Câu 103. Cho tứ diện đều $A B C D$ cạnh bằng $a$. Gọi $M$ là trung điểm của $C D$. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng $A C$ và $B M$.

  • Đề thi giữa học kì 2 môn hoá lớp 11 THPT chuyên Lê Quý Đôn

    Đề thi giữa học kì 2 môn hoá lớp 11 THPT chuyên Lê Quý Đôn

    Đề thi giữa học kì 2 môn hoá lớp 11 THPT chuyên Lê Quý Đôn

    TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN Q.TRỊ

    TỔ HÓA HỌC

    Câu 1: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 67/7. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 335/29. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là

    A. 50%. B. 30%. C. 40%. D. 25%.

    Câu 2: Hiện nay PVC được điều chế theo sơ đồ sau: C2H4 → CH2Cl–CH2Cl → C2H3Cl → PVC.

    Nếu hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 70% thì lượng C2H4 cần dùng để sản xuất 1250 kg PVC là

    A. 392kg. B. 1386kg. C. 800kg. D. 700kg.

    Câu 3: Từ toluen muốn điều chế m-nitrobenzoic người ta thực hiện theo sơ đồ sau

    C6H5CH3 _____ + X(xt, t0) → ( A ) ­_____+Y(xt, t0) m-O2N-C6H4-COOH Vậy X, Y lần lượt là:

    A. HNO3 và KMnO4 B. KMnO4 và NaNO2 C. HNO3 và H2SO4 D. KMnO4 và HNO3

    Câu 4: Câu nào sai trong các câu sau:

    A. Các nguyên tử trong phân tử benzen cùng nằm trên một mặt phẳng.

    B. Benzen dễ bị oxi hóa bởi dung dịch thuốc tím.

    C. Benzen có khả năng tham gia phản ứng thế tương đối dễ hơn phản ứng cộng.

    D. Các đồng đẳng của benzen làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng.

    Câu 5: Khi trên vòng benzen có sẵn nhóm thế -X, thì nhóm thứ hai sẽ ưu tiên thế vào vị trí o- và p- . Vậy -X là những nhóm thế nào ?

    A. -NO2, -COOH, -SO3H B. –CnH2n+1, -OH, -NH2.

    C. -CH3, -NH2, -COOH. D. -OCH3, -NH2, -NO2.

    Câu 6: Coù theå duøng chaát naøo sau ñaây ñeå phaân bieät Hexan , Hex-1-en , phenylaxetilen

    A. dd AgNO3 / NH3 B. dd brom trong CCl4, dd AgNO3 trong NH3

    C. dd NaOH. D. Quyø tím.

    Câu 7: Đặc điểm nào sau đây giúp nhận ra hidrocacbon A là một anken

    A. A có chứa một liên kết đôi trong phân tử B. Làm mất màu dung dịch Brom

    C. A có chứa một liên kết Đề thi giữa học kì 2 môn hoá lớp 11 THPT chuyên Lê Quý Đôn 1 trong phân tử, mạch hở D. Khi cháy cho số mol CO2 = số mol H2O

    Câu 8: Cho phản ứng CH≡CH + KMnO4 → K2C2O4 + MnO2 + KOH + H2O

    Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hoá học của phản ứng trên là

    A. 26. B. 11. C. 15 D. 34.

    Câu 9: Hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon mạch hở X thu được butan. Số công thức cấu tạo có thể có của X là

    A. 9. B. 6. C. 7 D. 8.

    Câu 10: Cho c¸c chÊt: eten, axetilen, benzen, propilen, toluen, stiren, isopren, p- xilen, cumen, phenylaxetilen, anlen, buta-1,3-đien. Sè chÊt lµm mÊt mµu dung dch brom lµ:

    A. 8 B. 11 C. 10 D. 9

    Câu 11: Cho dãy chuyển hoá sau: Al4C3 A B C D Cao su buna. Công thức phân tử của B là

    A. C2H2. B. CH4. C. C4H4. D. C4H6.

    Câu 12: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C9H12. Khi cho X tác dụng với clo có mặt bột sắt hoặc tác dụng với clo khi chiếu sáng đều thu được 1 dẫn xuất monoclo duy nhất. Tên gọi của X là

    A. propylbenzen. B. 1-etyl-3-metylbenzen

    C. 1,3,5-trimetylbenzen. D. cumen.

    Câu 13: Nhận xét nào đúng khi so sánh ankin và ankadien:

    A. Đều có có công thức chung là CnH2n-2 trong đó n³2

    B. Trong liên kết không no của ankin và ankadien, chúng đều có 2 liên kết P nhưng khác nhau về số lượng liên kết xích ma.

    C. Đều có khả năng tham gia phản ứng cộng với Brom theo cùng một tỉ lệ

    D. Ankin có phản ứng thế bằng ion kim loại còn ankadien thì không.

    Câu 14: Dẫn 1,12 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 3,22 g. CTPT của 2 anken là

    A. C3H6 và C4H8. B. C2H4 và C3H6. C. C4H8 và C5H10. D. C5H10 và C6H12

    Câu 15: Đồng trùng hợp đivinyl và stiren thu được cao su buna-S có công thức cấu tạo là

    A. (-CH2-CH=CH-CH2-CH(C6H5)-CH2-)n. B. (-CH2-CH-CH=CH2– CH(C6H5)-CH2-)n.

    C. (-CH2-CH2-CH2-CH2– CH(C6H5)-CH2-)n . D. (-C2H-CH-CH-CH2-CH(C6H5)-CH2-)n.

    Câu 16: Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,15 mol C3H4 ; 0,1 mol C2H4 ; 0,3 mol H2 với bột Ni xúc tác được hỗn hợp Y. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch KMnO4 dư, thấy thoát ra 3,92 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 là 14. Bình đựng dung dịch KMnO4 tăng số gam là:

    A. 14,3. B. 9,4. C. 4,9. D. 4,5.

    Câu 17: Hỗn hợp X gồm 0,25 mol vinylaxetilen và 0,8 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 146/11. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là

    A. 160 gam. B. 80 gam. C. 0 gam. D. 40 gam.

    Câu 18: Cho các chất: CH2=CH-CH=CH2; CH3-CH2-CH=CH-CH3; CH3-CH=CH-CH=CH2; CH3-CH=CHCl; CH3-CH=CH-CH3. Số chất có đồng phân hình học là

    A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.

    Câu 19: Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở 40oC (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là

    A. CH3CHBrCH=CH2. B. CH3CH=CBrCH3.

    C. CH2BrCH2CH=CH2. D. CH3CH=CHCH2Br.

    Câu 20: Phản ứng nào sau đây không xảy ra:

    A. Benzen + Br2 (dd) B. Benzen + HNO3 /H2SO4(đ)

    C. Benzen + Cl2 (as) D. Benzen + H2 (Ni, t0)

    Câu 21: Đốt cháy 5 lít hỗn hợp gồm 5 hidrocacbon ở thể khí là C4H10, C­3H8, C4H6, C3H4 và CxHy được 11 lít CO2 và 7 lít hơi H2O ( các thể tích đo ở cùng điều kiện). Vậy CxHy là:

    A. C3H6 B. C2H6 C. CH­4 D. C2H2

    Câu 22: Hiđrocacbon X có công thức phân tử C6H10. X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa vàng. Khi hiđro hóa hoàn toàn X thu được isohexan. X là:

    A. 4-metylpent-1-in B. 3,3-đimetylbut-1-in

    C. 3-metylpent-1-in D. Hex-3-in

    Câu 23: Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,25 mol), vinylaxetilen (0,3 mol), hiđro (0,6 mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hồn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 233/11. Khí X phản ứng vừa đủ với 0,25 mol AgNO3 trong dung dịch NH3 ( biết trong X có 7 hidrocacbon và có CH≡C-CH2-CH3), thu được m gam kết tủa và 7,84 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,3 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

    A. 20,05. B. 35,95. C. 23,95 D. 27,9.

    Câu 24: Cho các hiđrocacbon (trong chương trình đã học) đều là chất khí ở điều kiện thường; đem phân huỷ hoàn toàn mỗi hiđrocacbon này thành cacbon và hiđro, thể tích khí thu được đều gấp ba thể tích hiđrocacbon ban đầu. Kết luận nào sau đây đúng:

    A. có 5 hidrocacbon khác nhau. B. có 3 hidrocacbon khác nhau.

    C. có 4 hidrocacbon khác nhau. D. có 7 hidrocacbon khác nhau.

    Câu 25: Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:

    A. 1,2-điclopropan; vinylaxetilen; toluen; vinylbenzen B. phenyletilen ;1,1,2,2-tetrafloeten; propilen; vinyl clorua.

    C. buta-1,3-đien; cumen; etilen; cis-but-2-en. D. stiren; clobenzen; isopren; but-1-en.

    ———————————————–

    ———– HẾT ———-

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn – Quảng Trị

     

    Mời các thầy cô và các em xem thêm các đề thi giữa học kì 2 môn hóa của cả 3 khối 10 11 12 tại

     

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề kiểm tra giữa kì 2 lớp 11 môn hoá THPT Yên Lạc 2

    Đề kiểm tra giữa kì 2 lớp 11 môn hoá THPT Yên Lạc 2

    Đề kiểm tra giữa kì 2 lớp 11 môn hoá THPT Yên Lạc 2

    SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC

    TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2

    ——————

    KỲ THI KSCL LẦN 2 NĂM HỌC 2016-2017

    ĐỀ THI MÔN HÓA HỌC KHỐI 11

    Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề

    Đề thi gồm 4 trang

    ————–

    Mã đề thi 132

    Cho KLNT: H = 1, C= 12, N= 14, O= 16, Na= 23, Mg= 24, Al= 27, P= 31, S=32, K= 39, Ca= 40, Cl= 35,5; Fe= 56, Zn= 65, Br= 80, Ag= 108, Ba= 137

    Câu 1: Hai chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

    A. NaOH và H2SO4. B. K2S và HCl.

    C. KNO3 và CuSO4. D. MgCl2 và Na2CO3.

    Câu 2: Propin (CH3-C≡CH) tạo kết tủa vàng nhạt với chất nào sau đây?

    A. Dung dịch brom. B. Dung dịch HBr.

    C. Dung dịch KMnO4. D. Dung dịch AgNO3/NH3.

    Câu 3: Buta- 1,3-đien dùng làm nguyên liệu để sản xuất cao su tổng hợp như: cao su buna, cao su buna-S,….Công thức cấu tạo của buta- 1,3- đien là

    A. CH2=CH-C2H5. B. CH2=CH2.

    C. CH2=CH-CH=CH2. D. CH2=C(CH3)CH=CH2.

    Câu 4: Chất nào dưới đây không phải là chất điện li?

    A. KOH B. BaCl2 C. CH3COOH. D. C2H5OH.

    Câu 5: X là hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở, cùng dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hết 2,8 gam X cần 6,72 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được m gam kết tủa. Giá trị m là

    A. 20 gam. B. 30 gam. C. 15 gam. D. 25 gam.

    Câu 6: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X như sau:

    Đề kiểm tra giữa kì 2 lớp 11 môn hoá THPT Yên Lạc 2 2

    Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?

    A. CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 + C2H2 B. NH4Cl NH3 + HCl

    C. BaSO3 BaO + SO2 D. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2

    Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 5,2 gam kim loại M vào dung dịch HNO3 dư thu được 1,008 lít ( đktc) hỗn hợp 2 khí NO và N2O là sản phẩm khử duy nhất. Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng lên 3,78 gam so với ban đầu. Kim loại M là

    A. Zn. B. Fe. C. Al. D. Mg.

    Câu 8: Thực hiện phản ứng crackinh m gam isobutan thu được hỗn hợp X chỉ có các hiđrocacbon. Dẫn hỗn hợp X qua dung dịch chứa 6,4 gam brom, thấy brom phản ứng hết và có 4,704 lít hỗn hợp khí Y (đktc) thoát ra. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 117/7. Giá trị của m là

    A. 9,28. B. 8,12. C. 8,70. D. 10,44.

    Câu 9: Nhỏ rất từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol KOH, b mol NaOH và c mol K2CO3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

    Số mol CO2

    0 0,3 0,4 Số mol HCl

    Tổng (a + b) có giá trị là

    A. 0,1. B. 0,3. C. 0,2. D. 0,4.

    Câu 10: Ở điều kiện thích hợp xảy ra các phản ứng sau:

    (a) 2C + Ca → CaC2 (b) C + 2H2 → CH4

    (c) C + CO2 → 2CO (d) 3C + 4Al → Al4C3

    Trong các phản ứng trên, tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng

    A. (c) B. (b) C. (a) D. (d)

    Câu 11: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm BaO, NH4HCO3, NaHCO3 (có tỷ lệ mol lần lượt là 5 : 4 : 2) vào nước dư, đun nóng. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa :

    A. NaHCO3 và Ba(HCO3)2. B. Na2CO3.

    C. NaHCO3. D. NaHCO3 và (NH4)2CO3.

    Câu 12: Chất nào sau đây là đồng phân của CH3COOCH3?

    A. CH3COCH3. B. CH3CH2COOH. C. C2H5OH. D. C2H5OCH3.

    Câu 13: Liên kết trong phân tử NH3

    A. Liên kết cộng hóa trị phân cực. B. Liên kết ion.

    C. Liên kết cộng hóa trị không cực. D. Liên kết cho- nhận.

    Câu 14: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

    A. CHCl=CHBr. B. CH2=CH2. C. CH≡CH. D. (CH3)2C=C(CH3)2.

    Câu 15: Cho bột Fe vào dung dịch NaNO3 và H2SO4. Đến phản ứng hoàn thu được dung dịch A, hỗn hợp khí X gồm NO và H2 có và chất rắn không tan. Biết dung dịch A không chứa muối amoni. Trong dung dịch A chứa các muối:

    A. FeSO4, Fe2(SO4)3, NaNO3, Na2SO4. B. FeSO4, Fe(NO3)2, Na2SO4, NaNO3.

    C. FeSO4, Na2SO4. D. FeSO4, Fe(NO3)2, Na2SO4.

    Câu 16: Hai chất 2- metylpropan và butan khác nhau về

    A. số nguyên tử cacbon. B. số liên kết cộng hóa trị.

    C. công thức cấu tạo. D. công thức phân tử.

    Câu 17: CO khử được oxit kim loại nào sau đây?

    A. Al2O3. B. BaO. C. Fe2O3. D. MgO.

    Câu 18: Thuốc thử thích hợp dùng để nhận biết các chất sau ở các lọ riêng biệt: etan, etilen và axetilen là:

    A. dung dịch AgNO3/NH3và dung dịch brom. B. Dung dịch AgNO3/NH3.

    C. dung dịch KMnO4. D. dung dịch HCl.

    Câu 19: Cho ankin X có công thức cấu tạo sau:

    Tên của X là

    A. 2-metylpent-3-in. B. 4-metylpent-2-in. C. 4-metylpent-3-in. D. 2-metylpent-4-in.

    Câu 20: Cho các chất sau: metan, axetilen, isopren, isopentan, vinylaxetilen, butan và buta-1,3-đien. Số chất làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường là

    A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.

    Câu 21: Cho 9,94 gam H3PO4 tác dụng với 253,5 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Các chất trong X là

    A. NaH2PO4 và H3PO4. B. NaH2PO4 và Na2HPO4.

    C. Na3PO4 và NaOH. D. Na2HPO4 và Na3PO4.

    Câu 22: Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau?

    A. isopentan. B. pentan. C. neopentan. D. butan.

    Câu 23: HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO3 để lâu thường ngả màu vàng là do

    A. Dung dịch HNO3 có tính oxi hóa mạnh.

    B. HNO3 tan nhiều trong nước.

    C. Khi để lâu thì HNO3 bị khử bởi các chất của môi trường.

    D. Dung dịch HNO3 có hòa tan một lượng nhỏ NO2.

    Câu 24: Dung dịch X chứa 0,12 mol Na+; x mol ; 0,12 mol và 0,05 mol . Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

    A. 7,875. B. 7,020. C. 7,705. D. 7,190.

    Câu 25: Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn là: 2H+ + S2- H2S?

    A. 2CH3COOH + K2S 2CH3COOK + K2S

    B. FeS + 2HCl FeCl2 + H2S

    C. CuS + H2SO4 (loãng) CuSO4 + H2S

    D. Na2S + 2HCl 2NaCl + H2S

    Câu 26: Cho isopren ( 2- metylbuta- 1,3- đien) phản ứng cộng với brom theo tỷ lệ 1: 1 về số mol. Hỏi có thể thu được tối đa mấy đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C5H8Br2?

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

    Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 18g chất hữu cơ X cần vừa đủ 16,8 lít O2 thu được CO2 và hơi nước có tỷ lệ thể tích = 3: 2. Công thức phân tử của X là

    A. C3H4O B. C4H6O C. C3H4O2 D. C4H6O2

    Câu 28: Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,08 mol/l và H2SO4 0,01 mol/l với 250 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ x mol/l thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 12. Coi Ba(OH)2 điện li hoàn toàn cả hai nấc. Giá trị của m và x lần lượt là

    A. 3,495 gam và 0,12M. B. 0,5825gam và 0,06M.

    C. 5,825 gam và 0,6M. D. 3,495 gam và 0,06M.

    Câu 29: Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 12,5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là

    A. 70% B. 60% C. 50% D. 80%

    Câu 30: SiO2 tan dễ trong chất nào sau đây?

    A. Dung dịch NaOH loãng. B. Dung dịch H2SOđặc.

    C. Dung dịch Na2CO3. D. dung dịch HF.

    Câu 31: Cho sơ đồ chuyển hoá: Đề kiểm tra giữa kì 2 lớp 11 môn hoá THPT Yên Lạc 2 3 . Các chất X, Y, Z lần lượt là:

    A. K3PO4, K2HPO4, KH2PO4. B. K3PO4 , KH2PO4, K2HPO4.

    C. KH2PO4, K3PO4, K2HPO4. D. KH2PO4, K2HPO4, K3PO4.

    Câu 32: Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,44 mol H2. Giá trị của a là

    A. 0,46. B. 0,32. C. 0,22. D. 0,34.

    Câu 33: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4; (2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4; (3) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch CaOCl2 ; (4) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Ca(OH)2; (5) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3; (6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

    Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là

    A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.

    Câu 34: Hiện tượng gì xảy ra khi cho vụn đồng (Cu) và dung dịch H2SO4 vào dung dịch NaNO3, đun nhẹ?

    A. Cu tan, dung dịch có màu vàng, có khí màu nâu đỏ bay ra.

    B. Cu tan, dung dịch có màu xanh, có khí màu nâu đỏ bay ra.

    C. Cu tan, dung dịch có màu xanh, có khí không màu bay ra.

    D. Cu tan, dung dịch không màu, có khí màu vàng bay ra.

    Câu 35: Cho các chất sau : CO2, NO2, CO, SiO2, P2O5, Si, Cl2. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường?

    A. 7. B. 6. C. 4. D. 5.

    Câu 36: Công thức phân tử của ankan là

    A. CnH2n-2( n≥2). B. CnH2n-2 ( n≥3). C. CnH2n (n≥2). D. CnH2n+2 (n≥1).

    Câu 37: Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm 0,06 mol axetilen; 0,09 mol vinylaxetilen; 0,16 mol H2 và một ít bột Ni. Nung hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm 7 hiđrocacbon (không chứa but -1-in) có tỉ khối hơi đối với H2 là 328/15. Cho toàn bộ hỗn hợp Y đi qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được m gam kết tủa vàng nhạt và 1,792 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Z thoát ra khỏi bình. Để làm no hoàn toàn hỗn hợp Z cần vừa đúng 50 ml dung dịch Br2 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 14,37. B. 15,18. C. 13,56. D. 28,71.

    Câu 38: Hòa tan hết m gam chất rắn X gồm Fe, FeS, FeS2 bằng dung dịch HNO3 dư . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp sản phẩm khử chỉ gồm 2 khí NO và NO2 có tỉ khối so với H2 là 17,4 và dung dịch Y chỉ chứa hai chất tan. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lấy kết tủa làm khô cân được a gam. Giá trị của m và a lần lượt là:

    A. 4,16 và 4,28. B. 2,08 và 2,14. C. 4,64 4,85. D. 11,52 và 11,77.

    Câu 39: Cho 4,32 gam Mg vào dung dch hn hp NaNO3 và H2SO4, đun nh đến khi phn ng xy ra hoàn toàn thu đưc dung dch X; 0,896 lít ktc) hn hp khí Y có khi ng 0,92 gam gm 2 khí không màu có một khí hóa nâu trong không khí và còn li 2,04 gam cht rn không tan. Cô cạn cn thn dung dch X thu đưc m gam mui khan. Giá tr ca m là

    A. 18,27. B. 14,90. C. 14,86. D. 15,75.

    Câu 40: Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 trong bình kín có xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 24 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Hỗn hợp Z làm mất màu tối đa 40 gam brom trong dung dịch và còn lại hỗn hợp khí T. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 11,7 gam nước. Giá trị của a là

    A. 1,25. B. 0,80. C. 1,50. D. 1,00.

    ———– HẾT ———-

    (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

    Họ và tên thí sinh:…………………………………………………………… SBD: ………………………..

    ĐÁP ÁN

     

    1

    C

    11

    B

    21

    C

    31

    B

    2

    D

    12

    B

    22

    B

    32

    B

    3

    C

    13

    A

    23

    D

    33

    A

    4

    D

    14

    A

    24

    A

    34

    B

    5

    A

    15

    C

    25

    D

    35

    D

    6

    D

    16

    C

    26

    B

    36

    D

    7

    A

    17

    C

    27

    C

    37

    C

    8

    C

    18

    A

    28

    B

    38

    A

    9

    C

    19

    B

    29

    D

    39

    B

    10

    A

    20

    D

    30

    D

    40

    A

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    truong-thpt-yen-lac-2- Vĩnh Phúc năm-2016-2017

     

    Mời các thầy cô và các em xem thêm các đề thi giữa học kì 2 môn hóa của cả 3 khối 10 11 12 tại

     

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 11 môn hoá THPT Hà Huy Giáp

    Đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 11 môn hoá THPT Hà Huy Giáp

    Đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 11 môn hoá

    TRƯỜNG THPT HÀ HUY GIÁP

    œ&

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    Đề thi gồm có 02 trang

    ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

    NĂM HỌC 2014 – 2015

    MÔN: HÓA HỌC – LỚP 11 THPT

    Thời gian làm bài: 60 phút, không kể phát đề

    Mã đề: 141

    Họ và tên thí sinh: ………………………………………………………………… Lớp: ………………………

    Số báo danh: …………………………………………………………………………

    Cho biết: C = 12; O = 16; N = 14; H = 1; Cl = 35,5

    I. TRẮC NGHIỆM (20 câu, 5 điểm)

    Câu 1. Liên kết đôi gồm

    A. hai liên kếtĐề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 11 môn hoá THPT Hà Huy Giáp 4 và một liên kếtĐề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 11 môn hoá THPT Hà Huy Giáp 5 . B. một liên kếtĐề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 11 môn hoá THPT Hà Huy Giáp 6 và hai liên kếtĐề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 11 môn hoá THPT Hà Huy Giáp 7 .

    C. Hai liên kếtĐề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 11 môn hoá THPT Hà Huy Giáp 8 . D. một liên kếtĐề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 11 môn hoá THPT Hà Huy Giáp 9 và một liên kếtĐề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 11 môn hoá THPT Hà Huy Giáp 10 .

    Câu 2. Cặp chất đồng đẳng của nhau là

    A. CH3NH2 và CH3CH2NH2 B. CH3CH2OCH3 và CH3CH2CH2OH

    C. CH3OH và CH3CH2COOH. D. CH3CH(CH3)CH3 và CH3CH2CH2CH3

    Câu 3. Ankan là hiđrocacbon

    A. no, mạch vòng. B. no. C. no, mạch hở. D. mạch hở.

    Câu 4. Hợp chất X có % khối lượng C, H và O lần lượt là 54,54%, 9,1% và 36,36%. X có công thức đơn giản nhất là:

    A. C4H10O. B. C5H12O. C. C2H4O. D. C4H8O2.

    Câu 5. Công thức cấu tạo CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 ứng với tên thay thế nào sao đây ?

    A. 3-metylbutan B. isobutan C. pentan D. 2-metylbutan

    Câu 6. Số đồng phân của hợp chất có công thức phân tử C3H8O là:

    A. 2 B. 1 C. 4 D. 3

    Câu 7. Công thức phân tử của chất nào sau đây trùng với công thức đơn giản nhất ?

    A. mêtan CH4 B. glucozơ C6H12O6 C. axit axetic C2H4O2 D. benzen C6H6

    Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ankan ?

    A. Không tan trong nước.

    B. Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy tăng theo phân tử khối.

    C. Khối lượng riêng tăng theo số nguyên tử C.

    D. Tan nhiều trong nước.

    Câu 9. Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất ?

    A. Etan B. Butan C. Metan D. Propan

    Câu 10. Các chất trong cùng dãy đồng đẳng có tính chất hóa học tương tự nhau là do

    A. cấu tạo hóa học giống nhau. B. công thức đơn giản giống nhau.

    C. công thức phân tử giống nhau. D. khối lượng riêng giống nhau.

    Câu 11. Cho phản ứng sau: CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 + Cl2

    Nếu tỉ lệ mol 1:1, phản ứng trên có thể tạo thành bao nhiêu sản phẩm thế monoclo ?

    A. 5 B. 2 C. 4 D. 3

    Câu 12. So với hợp chất vô cơ, các hợp chất hữu cơ thường có

    A. khả năng tham gia phản ứng với tốc độ chậm hơn.

    B. độ bền nhiệt cao hơn.

    C. độ tan trong nước lớn hơn.

    D. nhiệt độ nóng chảy cao hơn.

    Câu 13. Oxi hóa hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ Y thu được 0,672 lit CO2 (đkc) và 0,72 gam nước. Thành phần % khối lượng oxi trong Y là:

    A. 32.42%. B. 33,33%. C. 26,66%. D. 16,75%.

    Câu 14. Ankan Y có tỉ khối đối với hidro bằng 22. Công thức phân tử của Y là:

    A. C5H12. B. C3H8. C. C4H10. D. C2H6.

    Câu 15. Cho các chất sau đây: CH4, C2H5OH, CH3COOH, C2H2, C2H4, C6H6, C6H12O6. Chất không phải hợp chất hidrocacbon là:

    A. 4 B. 2 C. 3 D. 5

    Câu 16. Chất nào trong các chất dưới đây là đồng phân của CH3COOCH3 ?

    A. CH3CH2COOH B. CH3CH2OCH3 C. CH3CH2CH2OH D. CH3COCH3

    Câu 17. Cho các chất: metan CH4, etilen C2H4, axetilen C2H2, benzen C6H6 số chất có cùng công thức đơn giản nhất CH là

    A. 2 B. 4 C. 3 D. 1

    Câu 18. Đốt cháy 100ml một ankan (X) bằng 900ml oxi dư. Sản phẩm sau khi cho hơi nước ngưng tụ còn 650 ml trong đó có 38,46 % thể tích oxi (các khí đo ở đktc). Công thức phân tử của X là:

    A. C5H12. B. C3H8. C. C4H10. D. C4H8.

    Câu 19. Tổng số liên kết cộng hóa trị trong một phân tử C3H8 là bao nhiêu ?

    A. 3 B. 10 C. 8 D. 11

    Câu 20. Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH2O và có tỉ khối hơi so với oxi bằng 1,875. Công thức phân tử nào sau đây ứng với hợp chất Z ?

    A. C3H6O3 B. C2H4O2 C. C3H8O D. C2H4O

    II. TỰ LUẬN (5 điểm)

    Câu 1 (1,5 điểm):

    a) Viết công thức cấu tạo của hai chất có công thức phân tử C2H6O.

    b) Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế của các ankan có CTPT C4H10

    Câu 2 (1 điểm):

    Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau:

    a) Mêtan tác dụng với clo (theo tỉ lệ mol 1: 2) khi chiếu sáng.

    b) Tách một phân tử hiđro từ phân tử etan.

    c) Đốt cháy propan.

    d) Ở nhiệt độ cao và có chất xúc tác thích hợp, butan có thể bị cắt mạch cacbon tạo 2 sản phẩm đều có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử.

    Câu 3 (1 điểm):

    Hợp chất X có thành phần phần trăm khối lượng cacbon, hiđro và oxi lần lượt bằng 38,71%; 9,68%; 51,61%. Khối lượng mol phân tử của X bằng 62 g/mol. Lập công thức phân tử của X.

    Câu 4 (1,5 điểm):

    Một ankan Y có tỉ khối hơi so với oxi bằng 2,25.

    a) Xác định công thức phân tử của ankan Y.

    b) Đốt cháy hoàn toàn m gam Y cần 8,96 lít khí oxi (đktc). Tính m

    — Hết —

    TRƯỜNG THPT HÀ HUY GIÁP

    œ&

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    Đề thi gồm có 02 trang

    ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

    NĂM HỌC 2014 – 2015

    MÔN: HÓA HỌC – LỚP 11 THPT

    Thời gian làm bài: 60 phút, không kể phát đề

    Mã đề: 175

    Họ và tên thí sinh: ………………………………………………………………… Lớp: ………………………

    Số báo danh: …………………………………………………………………………

    Cho biết: C = 12; O = 16; N = 14; H = 1; Cl = 35,5

    I. TRẮC NGHIỆM (20 câu, 5 điểm)

    Câu 1. Chất nào trong các chất dưới đây là đồng phân của CH3COOCH3 ?

    A. CH3CH2OCH3 B. CH3CH2CH2OH C. CH3CH2COOH D. CH3COCH3

    Câu 2. Hợp chất X có % khối lượng C, H và O lần lượt là 54,54%, 9,1% và 36,36%. X có công thức đơn giản nhất là:

    A. C2H4O. B. C5H12O. C. C4H8O2. D. C4H10O.

    Câu 3. Cho các chất: metan CH4, etilen C2H4, axetilen C2H2, benzen C6H6 số chất có cùng công thức đơn giản nhất CH là

    A. 1 B. 4 C. 2 D. 3

    Câu 4. Cho phản ứng sau: CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 + Cl2

    Nếu tỉ lệ mol 1:1, phản ứng trên có thể tạo thành bao nhiêu sản phẩm thế monoclo ?

    A. 5 B. 2 C. 4 D. 3

    Câu 5. Tổng số liên kết cộng hóa trị trong một phân tử C3H8 là bao nhiêu ?

    A. 10 B. 8 C. 3 D. 11

    Câu 6. Cho các chất sau đây: CH4, C2H5OH, CH3COOH, C2H2, C2H4, C6H6, C6H12O6. Chất không phải hợp chất hidrocacbon là:

    A. 3 B. 5 C. 4 D. 2

    Câu 7. Đốt cháy 100ml một ankan (X) bằng 900ml oxi dư. Sản phẩm sau khi cho hơi nước ngưng tụ còn 650 ml trong đó có 38,46 % thể tích oxi (các khí đo ở đktc). Công thức phân tử của X là:

    A. C4H10. B. C5H12. C. C3H8. D. C4H8.

    Câu 8. Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH2O và có tỉ khối hơi so với oxi bằng 1,875. Công thức phân tử nào sau đây ứng với hợp chất Z ?

    A. C2H4O2 B. C2H4O C. C3H8O D. C3H6O3

    Câu 9. Công thức phân tử của chất nào sau đây trùng với công thức đơn giản nhất ?

    A. benzen C6H6 B. mêtan CH4 C. glucozơ C6H12O6 D. axit axetic C2H4O2

    Câu 10. So với hợp chất vô cơ, các hợp chất hữu cơ thường có

    A. nhiệt độ nóng chảy cao hơn.

    B. khả năng tham gia phản ứng với tốc độ chậm hơn.

    C. độ tan trong nước lớn hơn.

    D. độ bền nhiệt cao hơn.

    Câu 11. Oxi hóa hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ Y thu được 0,672 lit CO2 (đkc) và 0,72 gam nước. Thành phần % khối lượng oxi trong Y là:

    A. 16,75%. B. 32.42%. C. 33,33%. D. 26,66%.

    Câu 12. Số đồng phân của hợp chất có công thức phân tử C3H8O là:

    A. 2 B. 4 C. 1 D. 3

    Câu 13. Công thức cấu tạo CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 ứng với tên thay thế nào sao đây ?

    A. 2-metylbutan B. pentan C. isobutan D. 3-metylbutan

    Câu 14. Cặp chất đồng đẳng của nhau là

    A. CH3OH và CH3CH2COOH. B. CH3NH2 và CH3CH2NH2

    C. CH3CH2OCH3 và CH3CH2CH2OH D. CH3CH(CH3)CH3 và CH3CH2CH2CH3

    Câu 15. Liên kết đôi gồm

    A. hai liên kếtĐề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 11 môn hoá THPT Hà Huy Giáp 11 và một liên kếtĐề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 11 môn hoá THPT Hà Huy Giáp 12 . B. một liên kếtĐề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 11 môn hoá THPT Hà Huy Giáp 13 và một liên kếtĐề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 11 môn hoá THPT Hà Huy Giáp 14 .

    C. một liên kếtĐề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 11 môn hoá THPT Hà Huy Giáp 15 và hai liên kếtĐề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 11 môn hoá THPT Hà Huy Giáp 16 . D. Hai liên kếtĐề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 11 môn hoá THPT Hà Huy Giáp 17 .

    Câu 16. Ankan là hiđrocacbon

    A. no, mạch hở. B. no, mạch vòng. C. mạch hở. D. no.

    Câu 17. Các chất trong cùng dãy đồng đẳng có tính chất hóa học tương tự nhau là do

    A. công thức phân tử giống nhau. B. khối lượng riêng giống nhau.

    C. cấu tạo hóa học giống nhau. D. công thức đơn giản giống nhau.

    Câu 18. Ankan Y có tỉ khối đối với hidro bằng 22. Công thức phân tử của Y là:

    A. C2H6. B. C4H10. C. C5H12. D. C3H8.

    Câu 19. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ankan ?

    A. Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy tăng theo phân tử khối.

    B. Khối lượng riêng tăng theo số nguyên tử C.

    C. Không tan trong nước.

    D. Tan nhiều trong nước.

    Câu 20. Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất ?

    A. Butan B. Etan C. Propan D. Metan

    II. TỰ LUẬN (5 điểm)

    Câu 1 (1,5 điểm):

    a) Viết công thức cấu tạo của hai chất có công thức phân tử C2H6O.

    b) Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế của các ankan có CTPT C4H10

    Câu 2 (1 điểm):

    Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau:

    a) Mêtan tác dụng với clo (theo tỉ lệ mol 1: 2) khi chiếu sáng.

    b) Tách một phân tử hiđro từ phân tử etan.

    c) Đốt cháy propan.

    d) Ở nhiệt độ cao và có chất xúc tác thích hợp, butan có thể bị cắt mạch cacbon tạo 2 sản phẩm đều có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử.

    Câu 3 (1 điểm):

    Hợp chất X có thành phần phần trăm khối lượng cacbon, hiđro và oxi lần lượt bằng 38,71%; 9,68%; 51,61%. Khối lượng mol phân tử của X bằng 62 g/mol. Lập công thức phân tử của X.

    Câu 4 (1,5 điểm):

    Một ankan Y có tỉ khối hơi so với oxi bằng 2,25.

    a) Xác định công thức phân tử của ankan Y.

    b) Đốt cháy hoàn toàn m gam Y cần 8,96 lít khí oxi (đktc). Tính m

    — Hết —

    TRƯỜNG THPT HÀ HUY GIÁP

    œ&

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    Đề thi gồm có 02 trang

    ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

    NĂM HỌC 2014 – 2015

    MÔN: HÓA HỌC – LỚP 11 THPT

    Thời gian làm bài: 60 phút, không kể phát đề

    Mã đề: 209

    Họ và tên thí sinh: ………………………………………………………………… Lớp: ………………………

    Số báo danh: …………………………………………………………………………

    Cho biết: C = 12; O = 16; N = 14; H = 1; Cl = 35,5

    I. TRẮC NGHIỆM (20 câu, 5 điểm)

    Câu 1. Tổng số liên kết cộng hóa trị trong một phân tử C3H8 là bao nhiêu ?

    A. 11 B. 10 C. 3 D. 8

    Câu 2. Chất nào trong các chất dưới đây là đồng phân của CH3COOCH3 ?

    A. CH3COCH3 B. CH3CH2OCH3 C. CH3CH2CH2OH D. CH3CH2COOH

    Câu 3. Ankan là hiđrocacbon

    A. no. B. mạch hở. C. no, mạch hở. D. no, mạch vòng.

    Câu 4. So với hợp chất vô cơ, các hợp chất hữu cơ thường có

    A. độ bền nhiệt cao hơn. B. khả năng tham gia phản ứng với tốc độ chậm hơn.

    C. độ tan trong nước lớn hơn. D. nhiệt độ nóng chảy cao hơn.

    Câu 5. Cho các chất sau đây: CH4, C2H5OH, CH3COOH, C2H2, C2H4, C6H6, C6H12O6. Chất không phải hợp chất hidrocacbon là:

    A. 3 B. 4 C. 2 D. 5

    Câu 6. Cho các chất: metan CH4, etilen C2H4, axetilen C2H2, benzen C6H6 số chất có cùng công thức đơn giản nhất CH là

    A. 2 B. 4 C. 3 D. 1

    Câu 7. Công thức phân tử của chất nào sau đây trùng với công thức đơn giản nhất ?

    A. benzen C6H6 B. glucozơ C6H12O6 C. axit axetic C2H4O2 D. mêtan CH4

    Câu 8. Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH2O và có tỉ khối hơi so với oxi bằng 1,875. Công thức phân tử nào sau đây ứng với hợp chất Z ?

    A. C3H6O3 B. C2H4O2 C. C3H8O D. C2H4O

    Câu 9. Oxi hóa hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ Y thu được 0,672 lit CO2 (đkc) và 0,72 gam nước. Thành phần % khối lượng oxi trong Y là:

    A. 26,66%. B. 33,33%. C. 32.42%. D. 16,75%.

    Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ankan ?

    A. Tan nhiều trong nước.

    B. Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy tăng theo phân tử khối.

    C. Khối lượng riêng tăng theo số nguyên tử C.

    D. Không tan trong nước.

    Câu 11. Liên kết đôi gồm

    A. hai liên kếtĐề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 11 môn hoá THPT Hà Huy Giáp 18 và một liên kếtĐề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 11 môn hoá THPT Hà Huy Giáp 19 . B. một liên kếtĐề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 11 môn hoá THPT Hà Huy Giáp 20 và hai liên kếtĐề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 11 môn hoá THPT Hà Huy Giáp 21 .

    C. một liên kếtĐề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 11 môn hoá THPT Hà Huy Giáp 22 và một liên kếtĐề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 11 môn hoá THPT Hà Huy Giáp 23 . D. Hai liên kếtĐề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 11 môn hoá THPT Hà Huy Giáp 24 .

    Câu 12. Hợp chất X có % khối lượng C, H và O lần lượt là 54,54%, 9,1% và 36,36%. X có công thức đơn giản nhất là:

    A. C5H12O. B. C4H10O. C. C2H4O. D. C4H8O2.

    Câu 13. Các chất trong cùng dãy đồng đẳng có tính chất hóa học tương tự nhau là do

    A. công thức đơn giản giống nhau. B. khối lượng riêng giống nhau.

    C. cấu tạo hóa học giống nhau. D. công thức phân tử giống nhau.

    Câu 14. Cho phản ứng sau: CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 + Cl2

    Nếu tỉ lệ mol 1:1, phản ứng trên có thể tạo thành bao nhiêu sản phẩm thế monoclo ?

    A. 4 B. 3 C. 5 D. 2

    Câu 15. Công thức cấu tạo CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 ứng với tên thay thế nào sao đây ?

    A. 2-metylbutan B. pentan C. isobutan D. 3-metylbutan

    Câu 16. Ankan Y có tỉ khối đối với hidro bằng 22. Công thức phân tử của Y là:

    A. C3H8. B. C4H10. C. C2H6. D. C5H12.

    Câu 17. Số đồng phân của hợp chất có công thức phân tử C3H8O là:

    A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

    Câu 18. Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất ?

    A. Propan B. Etan C. Butan D. Metan

    Câu 19. Cặp chất đồng đẳng của nhau là

    A. CH3OH và CH3CH2COOH. B. CH3CH2OCH3 và CH3CH2CH2OH

    C. CH3CH(CH3)CH3 và CH3CH2CH2CH3 D. CH3NH2 và CH3CH2NH2

    Câu 20. Đốt cháy 100ml một ankan (X) bằng 900ml oxi dư. Sản phẩm sau khi cho hơi nước ngưng tụ còn 650 ml trong đó có 38,46 % thể tích oxi (các khí đo ở đktc). Công thức phân tử của X là:

    A. C4H8. B. C5H12. C. C3H8. D. C4H10.

    II. TỰ LUẬN (5 điểm)

    Câu 1 (1,5 điểm):

    a) Viết công thức cấu tạo của hai chất có công thức phân tử C2H6O.

    b) Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế của các ankan có CTPT C4H10

    Câu 2 (1 điểm):

    Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau:

    a) Mêtan tác dụng với clo (theo tỉ lệ mol 1: 2) khi chiếu sáng.

    b) Tách một phân tử hiđro từ phân tử etan.

    c) Đốt cháy propan.

    d) Ở nhiệt độ cao và có chất xúc tác thích hợp, butan có thể bị cắt mạch cacbon tạo 2 sản phẩm đều có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử.

    Câu 3 (1 điểm):

    Hợp chất X có thành phần phần trăm khối lượng cacbon, hiđro và oxi lần lượt bằng 38,71%; 9,68%; 51,61%. Khối lượng mol phân tử của X bằng 62 g/mol. Lập công thức phân tử của X.

    Câu 4 (1,5 điểm):

    Một ankan Y có tỉ khối hơi so với oxi bằng 2,25.

    a) Xác định công thức phân tử của ankan Y.

    b) Đốt cháy hoàn toàn m gam Y cần 8,96 lít khí oxi (đktc). Tính m

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề

    Truong-thpt-ha-huy-giap-nam-2014-2015

     

    Mời các thầy cô và các em xem thêm các đề thi giữa học kì 2 môn hóa của cả 3 khối 10 11 12 tại

     

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi giữa học kì 2 lớp 11 môn hoá học THPT Ngô Quyền

    Đề thi giữa học kì 2 lớp 11 môn hoá học THPT Ngô Quyền

    Đề thi giữa học kì 2 lớp 11 môn hoá học THPT Ngô Quyền

    TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN

    Đề thi giữa học kì 2 lớp 11 môn hoá học THPT Ngô Quyền 25

    ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2018-2019

    Môn : HÓA HỌC 11

    Thời gian làm bài: 45 phút, 21 câu trắc nghiệm, 3 bài tự luận

    Mã đề thi 578

    (Cho: H =1; O =16; N =14; F= 19; Cl =35,5; Br =80; I =127; Na =23; Fe = 56; Zn =65, Cu=64, Al=27,

    K=39, Mg=24, Ca=40. Các thể tích khí đo ở ĐKTC)

    Thí sinh không dùng bất kì tài liệu gì

    Phần I. Trắc nghiệm (21 câu, 7 điểm)

    Câu 1:

    Cho các chất sau: etan, etilen, divinyl, but-2-in và propin. Kết luận nào sau đây là đúng?

    A.

    Có hai chất khi đốt thu được số mol CO2 ít hơn số mol nước.

    B.

    Không có chất nào làm mất màu dung dịch thuốc tím.

    C.

    Có hai chất tạo được kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong ammoniac.

    D.

    Có bốn chất có khả năng làm mất màu nước brom.

    Câu 2:

    Công thức phân tử của isopren (2-metylbuta-1,3-đien) là:

    A.

    C5H10.

    B.

    C5H8.

    C.

    C4H6.

    D.

    C4H8.

    Câu 3:

    X là hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon mạch hở (thuộc các dãy đồng đẳng ankin, anken, ankan). Cho 0,3 mol X làm mất màu vừa đủ 0,5 mol brom. Phát biểu nào dưới đây đúng ?

    A.

    X có thể gồm 2 ankan.

    B.

    X có thể gồm 2 anken.

    C.

    X có thể gồm 1 anken và một ankin.

    D.

    X có thể gồm 1 ankan và 1 anken.

    Câu 4:

    Phản ứng hóa học đặc trưng của ankan là:

    A.

    Phản ứng cháy

    B.

    Phản ứng thế.

    C.

    Phản ứng tách hidro.

    D.

    Phản ứng cộng

    Câu 5:

    Số đồng phân của ankin có CTPT C5H8 là:

    A.

    5 đồng phân

    B.

    2 đồng phân

    C.

    4 đồng phân

    D.

    3 đồng phân

    Câu 6:

    Danh pháp thay thế của ankan CH3CH(CH3)CH2CH3 là:

    A.

    Isopentan

    B.

    3-metylpentan

    C.

    2,2-dimetylpropan

    D.

    2-metylbutan

    Câu 7:

    Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính?

    A.

    CH3-CH2-CH2-CH2Br.

    B.

    CH2Br-CH2-CH2-CH2Br.

    C.

    CH3-CH2-CHBr-CH3.

    D.

    CH3-CH2-CHBr-CH2Br.

    Câu 8:

    Sản phẩm chính khi cho propan thế với Br2 khan ( tỉ lệ 1:1) khi chiếu sáng là:

    A.

    CH3CHBrCH3

    B.

    CH3CH2CH2Br

    C.

    CH2BrCHBrCH3

    D.

    CH3CHBrCH2Br

    Câu 9:

    Sục 7,84 lit (đktc) anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 19,6 gam. Biết X có đồng phân hình học. CTCT của X là:

    A.

    CH3CH=CHCH2CH3.

    B.

    CH2=CHCH2CH3.

    C.

    (CH3)2C=CH2.

    D.

    CH3CH=CHCH3.

    Câu 10:

    Ankan là:

    A.

    những hidrocacbon no, mạch hở.

    B.

    những hidrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.

    C.

    những hợp chất hữu cơ chỉ chứa 2 nguyên tố C và H.

    D.

    những hợp chất hữu cơ chỉ có liên kết đơn.

    Câu 11:

    Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là:

    A.

    50%.

    B.

    20%.

    C.

    40%.

    D.

    25%.

    Câu 12:

    Cho phản ứng : C2H2 + H2O A (xúc tác HgSO4/H2SO4). Chất A là:

    A.

    CH3CHO.

    B.

    C2H4(OH)2.

    C.

    CH3COOH.

    D.

    C2H5OH.

    Câu 13:

    Phát biểu nào sau đây sai ?

    A.

    Các ankin cũng có khả năng mất màu dung dịch brom và thuốc tím.

    B.

    Tất cả ankin đều tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa màu vàng nhạt.

    C.

    Các ankin dễ dàng tham gia phản ứng cộng.

    D.

    Các ankin có nhiệt độ sôi cao hơn các anken tương ứng.

    Câu 14:

    13,5 gam một ankin có nối ba đầu mạch có thể làm mất màu tối đa 500 ml dung dịch Br2 1M. Tên của ankin đó là:

    A.

    but-2-in

    B.

    but-1-in

    C.

    axetilen

    D.

    propin

    Câu 15:

    Hóa chất dùng để phân biệt 3 bình khí riêng biệt: etan, etylen, axetilen là:

    A.

    dung dịch AgNO3 trong NH3 và nước vôi trong.

    B.

    dung dịch AgNO3 trong NH3 và nước Br2

    C.

    dung dịch HCl và dung dịch NaOH.

    D.

    O2,to dung dịch nước vôi trong.

    Câu 16:

    Khi đốt cháy hoàn toàn một ankan X thu được 1,2 mol CO2 và 1,5 mol H2O. Công thức phân tử của X là:

    A.

    C4H10

    B.

    C5H12

    C.

    C3H8

    D.

    C2H6

    Câu 17:

    Hạt nhựa PE dùng để sản xuất túi nilon được trùng hợp từ monome có tên là:

    A.

    Vinylclorua.

    B.

    Propylen

    C.

    Etylen

    D.

    Axetilen

    Câu 18:

    Trong phòng thí nghiệm etilen được điều chế từ:

    A.

    C2H5OH

    B.

    CH4

    C.

    C4H10

    D.

    C2H6

    Câu 19:

    Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2 với xúc tác Ni đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp Y (có tỉ khối so với hiđrô bằng 8). Đốt cháy hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X trên, rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ trong dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là:

    A.

    50 gam

    B.

    60 gam

    C.

    30 gam

    D.

    40 gam

    Câu 20:

    Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở 40oC (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là

    A.

    CH2BrCH2CH=CH2.

    B.

    CH3CH=CHCH2Br.

    C.

    CH3CHBrCH=CH2.

    D.

    CH3CH=CBrCH3.

    Câu 21:

    Hóa chất đơn giản dùng để phân biệt etan và etylen là:

    A.

    dd nước vôi trong

    B.

    khí H2.

    C.

    quỳ tím

    D.

    nước brom

    PHẦN II. TỰ LUẬN (3 câu, 3 điểm):

    Bài 1: Thực hiện sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện):

    CH4 C22 C4H4 C4H6 Cao su buna.

    Bài 2: Cho 9,2 gam hỗn hợp A gồm axetilen và propin tác dụng với dung dịch dư AgNO3 trong NH3 thu được 62,7 gam kết tủa. Tính thành phần % về khối lượng mỗi hidrocabon trong A.

    Bài 3: Một hỗn hợp khí X gồm ankan A và anken B, A có nhiều hơn B một nguyên tử cacbon. Khi cho 6,72 lít X đi qua nước brom dư, khối lượng bình brom tăng lên 2,8 gam và còn 4,48 lít khí duy nhất thoát ra. Xác định CTPT của A, B. Các khí đo ở đktc.

    ĐÁP ÁN

    1.D 2.B 3.C 4.B 5.D 6.D 7.C 8.A 9.D 10.A 11.A 12.A 13.B 14.B 15.B 16.A 17.C 18.A 19.D 20.B 21.D

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    THPT Ngô Quyên – Hải Phòng

     

    Mời các thầy cô và các em xem thêm các đề thi giữa học kì 2 môn hóa của cả 3 khối 10 11 12 tại

     

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi giữa kì 2 lớp 11 môn hoá THPT Điện Biên

    Đề thi giữa kì 2 lớp 11 môn hoá THPT Điện Biên

    Đề thi giữa kì 2 lớp 11 môn hoá THPT Điện Biên

    SỞ GD & ĐT TỈNH ĐIỆN BIÊN

    TRƯỜNG THPT HUYỆN ĐIỆN BIÊN

    KIEM TRA 45MÔN HÓA KHỐI 11-LẦN 1-KỲ II

    NĂM HỌC 2018 – 2019

    Thời gian làm bài : 45 Phút

    (Đề có 3 trang)

    Họ tên : ……………………………………………………… Lớp : ……………….

    PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 8điểm)

    Câu 1: X, Y, Z là 3 hiđrocacbon ở thể khí trong điều kiện thường, khi phân huỷ mỗi chất X, Y, Z đều tạo ra C và H2, thể tích H2 luôn gấp 3 lần thể tích hiđrocacbon bị phân huỷ và X, Y, Z không phải là dồng phân. CTPT của 3 chất là

    A. CH4 ,C2H4, C3H4. B. CH4 ,C2H6, C3H8.

    C. C2H2 ,C3H4, C4H6. D. C2H6 ,C3H6, C4H6.

    Câu 2: Buta-1,3-đien có công thức cấu tạo là:

    A. CH3-CH=CH-CH3. B. CH3-C C-CH3.

    C. CH2=C(CH3)-CH=CH2. D. CH2=CH-CH=CH2.

    Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon, sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam nước. Xác định CTPT của hiđrocacbon đó.

    A. C4H10. B. C2H6. C. C5H12. D. C3H8.

    Câu 4: Tính chất hóa học đặc trưng của ankan là:

    A. Phản ứng trùng hợp. B. Phản ứng cháy.

    C. Phản ứng thế. D. Phản ứng cộng.

    Câu 5: Công thức cấu tạo nào sau đây có tên là vinyl axetilen.

    A. CH C-CH=CH­2. B. CH C-C CH­.

    C. CH C-CHCH­3­.­ D. CH2 = CH-CH=CH­2­.

    Câu 6: Phương trình nào sau đây dùng điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm là đúng.

    A. CaC + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2. B. CaC2 +2 H2O C2H2 + Ca(OH).

    C. 2CH4 C2H2 + 3H2. D. C2H6 C2H2 + 2H2

    Câu 7: Trong các anken cho dưới đây, anken nào có đồng phân hình học?

    A. 2,3 – đimetylbut-2-en. B. But-1-en. C. But-2-en. D. Etilen.

    Câu 8: Ankin C4H6 có bao nhiêu đồng phân cho phản ứng thế kim loại (phản ứng với dung dịch chứa AgNO3/NH3)

    A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

    Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo thu được 4 sản phẩm monoclo. Tên gọi của X là:

    A. 2,2-đimetylpropan. B. 2-metylbutan. C. 2-metylpropan. D. etan.

    Câu 10: CTTQ của ankin là:

    A. CnH2n (n>= 2). B. CnH2n -2 (n>= 2). C. CnH2n (n>= 3). D. CnH2n-2 (n>= 3).

    Câu 11: Công thức tổng quát của ankan là:

    A. CnHm (n, m 1). B. CnH2n+2 (n 1). C. CnH2n-2 (n 3). D. CnH2n (n 2).

    Câu 12: Cho hỗn hợp A gồm anken và ankađien có thể tích là 6,72 lít (đktc)được chia thành hai phần bằng nhau:

    Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp thu được 8,96 lít CO2 và 6,3 gam H2O.

    Phần 2: Dẫn qua dung dịch brom dư thấy bình tăng lên m gam.

    Phần trăm thể tích mỗi chất và m tương ứng là?

    A. %V C2H4 (66,7%) ; %V C4H6 (33,33%) và m = 5,5g.

    B. %V C2H4 (66,7%) ; %V C4H6 (33,33%) và m = 6,5g.

    C. %V C2H4 (67,6 %) ; %V C4H6 (33,33%) và m = 5,5g.

    D. %V C2H4 (33,33%) ; %V C4H6 (66,7%) và m = 5,5g.

    Câu 13: Hiện tượng quan sát được khi sục khí axetilen vào dung dịch thuốc tím là:

    A. Dung dịch thuốc tím mất màu, có kết tủa nâu đen.

    B. Dung dịch thuốc tím chuyển sang màu vàng.

    C. Dung dịch thuốc tím chuyển sang màu xanh.

    D. Dung dịch thuốc tím chuyển sang màu nâu đen.

    Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam một hiđrocacbon A rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình 1 đựng dd H2SO4 đặc, dư; bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4 gam; bình 2 tăng 17,6 gam. A là chất nào trong những chất sau ? ( biết A không tác dụng với dd AgNO3/NH3).

    A. But-1-in. B. But-1-en. C. Butan. D. Buta-1,3-đien.

    Câu 15: Trime hóa axetilen thu được sản phẩm

    A. benzen. B. but-1-in. C. butan. D. vinyl axetilen.

    Câu 16: : Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO2 và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. CTPT của 2 anken đó là:

    A. C5H10 và C6H12. B. C4H8 và C5H10.

    C. C2H4 và C3H6. D. C3H6 và C4H8.

    Câu 17: Một hỗn hợp gồm etilen và axetilen có thể tích 6,72 lít (đktc). Cho hỗn hợp đó qua dung dịch brom dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng brom phản ứng là 64 gam. Phần % về thể tích etilen và axetilen lần lượt là

    A. 65% và 35%. B. 65,66% và 34,34%.

    C. 66,67% và 33,33%. D. 66% và 34%.

    Câu 18: Phương trình hóa học điều chế metan trong phòng thí nghiệm là:

    A. C4H10 CH4 + C3H6. B. CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3.

    C. CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl. D. CH3-CH3 CH2=CH2 + H2.

    Câu 19: Số sản phẩm thu được khi cho isobutan tác dụng với clo tỉ lệ mol 1:1 (điều kiện ánh sáng) là:

    A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.

    Câu 20: Trùng hợp etilen, sản phẩm thu được có cấu tạo là

    A. ( CH3-CH3 ) n . B. ( CH=CH )n .

    C. ( CH2=CH2)n . D. ( CH2-CH2 )n .

    Câu 21: Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol C3H8 ta luôn thu được

    A. 3 mol CO2 và 3 mol H2O. B. 3 mol CO2 và 4 mol H2O.

    C. 1 mol CO2 và 4 mol H2O. D. 4 mol CO2 và 4 mol H2O.

    Câu 22: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 lấy cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho đi qua chất xúc tác thích hợp, đun nóng được hỗn hợp Y gồm 4 chất. Dẫn Y qua bình đựng nước brom thấy khối luợng bình tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là

    A. 16,8 lít. B. 44,8 lít. C. 33,6 lít. D. 22,4 lít.

    Câu 23: Khi cho but-1-en tác dụng dung dịch HBr, theo qui tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính?

    A. CH3-CH2-CHBr-CH3. B. CH3-CH2-CHBr-CH2Br.

    C. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br. D. CH3-CH2-CH2-CH2Br.

    Câu 24: CH3 –CH(CH3)-CH2-CH3 có tên là:

    A. 2-metylbutan. B. Neopentan. C. 3-metylbutan. D. 3 –metyl propan.

    ( Cho O=16, C=12, Mn= 55,5, K=39, H=1, Br= 80,Ag=108, N= 14)

    Bảng ghi đáp án:

    câu

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    Đáp án

    Câu

    13

    14

    15

    16

    17

    18

    19

    20

    21

    22

    23

    24

    Đáp

    án

    PHẦN TỰ LUẬN. (2 điểm)

    1.Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

    a. CH2= C(CH3)-CH=CH2 + Br2 →…………………………………………………………………………………………

    b. C2H5OH …………………………………………………………………………………..

    2. Nhận biết các chất sau: butan, But-1-in, but-2-in.

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

    SỞ GD & ĐT TỈNH ĐIỆN BIÊN

    TRƯỜNG THPT HUYỆN ĐIỆN BIÊN

    KIEM TRA 45NĂM HỌC 2018 – 2019

    MÔN HOA

    Thời gian làm bài : 45 Phút

    Phần đáp án câu trắc nghiệm:

    Đề thi giữa kì 2 lớp 11 môn hoá THPT Điện Biên 26

    001

    1

    D

    2

    D

    3

    D

    4

    C

    5

    A

    6

    B

    7

    C

    8

    A

    9

    B

    10

    B

    11

    B

    12

    A

    13

    A

    14

    D

    15

    A

    16

    C

    17

    C

    18

    B

    19

    C

    20

    D

    21

    B

    22

    C

    23

    A

    24

    A

    Phần tự luận.

    1.Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

    a. CH2= C(CH3)-CH=CH2 + Br2 → CH3-CHBr(CH3)-CH=CH2 (0,33đ)

    b. C2H5OH C2H4 + H2O (0,33)

    2. Nhận biết các chất sau: butan, But-1-in, but-2-in. (0,33.2)

    Chất thử

    C4H10

    CHC-CH2-CH3

    CH3-CC-CH3

    AgNO3/NH3

    kht

    vàng

    kht

    Dd brom

    kht

    X

    Mất màu

    CHC-CH2-CH3 +AgNO3 + NH3 AgCC-CH2-CH3 (0,33)

    CH3-CC-CH3 + 2Br2 CH3– CBr2-CBr2-CH3 (0,33)

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    THPT Điện Biên

     

    Mời các thầy cô và các em xem thêm các đề thi giữa học kì 2 môn hóa của cả 3 khối 10 11 12 tại

     

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi giữa học kì 2 lớp 11 môn hoá THPT Lý Thái Tổ

    Đề thi giữa học kì 2 lớp 11 môn hoá THPT Lý Thái Tổ

    Đề thi giữa học kì 2 lớp 11 môn hoá THPT Lý Thái Tổ

    SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BẮC NINH

    TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ

    ĐỀ THI GIỮA KÌ 2 NĂM HỌC 2017-2018

    HÓA HỌC

    Thời gian làm bài: 50 phút;

    (40 câu trắc nghiệm)

    Mã đề thi 132

    Họ, tên thí sinh:………………………………………………………………..

    Số báo danh:…………………………………………………………………….

    Câu 1: Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:

    A. 1,1,2,2-tetrafloeten; propilen; stiren; vinyl clorua.

    B. 1,2-điclopropan; vinylaxetilen; vinylbenzen; toluen.

    C. Buta-1,3-đien; cumen; etilen; trans-but-2-en.

    D. Stiren; clobenzen; isopren; but-1-en.

    Câu 2: Trùng hợp chất nào sau đây thu được Polietilen (PE)?

    A. CH3-CH=CH-CH3 B. CH2=CH-CH=CH2 C. CH2=CH-CH3 D. CH2=CH2

    Câu 3: Dẫn hỗn hợp X gồm: propilen và axetilen qua dung dịch Br2 dư thấy có 8 gam Br2 phản ứng. Mặt khác cho X qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 4,8 gam kết tủa. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hết lượng hiđrocacbon trong hỗn hợp X là:

    A. 4,144 lít. B. 3,696 lít. C. 7,168 lít. D. 2,128 lít.

    Câu 4: Cho hỗn hợp X gồm CH4, C­2H4 và C2H2. Lấy 4,3 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 24 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của C2H2 có trong X là

    A. 25%. B. 40%. C. 20%. D. 50%.

    Câu 5: Cho hỗn hợp khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch Br2 dư thì lượng Br2 tham gia phản ứng là 24 gam. Thể tích khí etilen (ở đktc) có trong hỗn hợp đầu là

    A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 1,12 lít.

    Câu 6: Khi phân tích một hợp chất hữu cơ người ta thấy hợp chất này cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O với thành phần % về khối lượng: C: 40%; H: 6,67%. Biết CTPT trùng với CTĐGN. Xác định CTPT của hợp chất đó.

    A. C2H4O2 B. CH2O C. C3H6O D. C3H8O

    Câu 7: Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?

    A. 4. B. 5. C. 6. D. 10.

    Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng: CH3COONa → CH4 → X → . Chất X là?

    A. CH3Cl B. C2H2 C. CO2 D. C6H12

    Câu 9: Cho phản ứng: CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 X. Tên gọi của X là?

    A. But-1-en B. Buta -1,3-dien C. Butan D. But -2-en

    Câu 10: Phát biểu nào sau đây là sai?

    A. Các hidrocacbon không tan trong nước, tan tốt trong dung môi hữu cơ.

    B. Trong một phân tử ankadien có 2 liên kết đôi C = C.

    C. Trong một phân tử Ankin có 1 liên kết π

    D. Hidrocacbon có số C ≤ 4 là chất khí ở điều kiện thường.

    Câu 11: Toluen là tên gọi chất nào sau đây?

    A. C6H5-CH2CH3 B. C6H6 C. C6H5-CH3 D. C6H5-CH=CH2

    Câu 12: Tìm công thức phân tử của một ankan có tỉ  khối hơi so với hiđro là 22 ?

    A.  C5H12 B.  C2H6 C.  C4H10 D.  C3H8

    Câu 13: Chất có công thức cấu tạo có tên là :

    A. 2,2-đimetylpentan B. 2,2,3-trimetylpentan

    C. 2,3-đimetylpentan D. 2,2,3-trimetylbutan

    Câu 14: Vinyl axetilen là tên gọi thông thường chất nào sau đây?

    A. CH≡C-CH2-CH3 B. CH3-C≡C-CH3 C. CH≡C-CH=CH2 D. CH≡C-CH3

    Câu 15: Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là

    A. but-1-en. B. propilen. C. but-2-en. D. xiclopropan.

    Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm một ankan và một anken thu được 0,8 mol và 0,9 mol . Phần trăm về thể tích của anken là:

    A. 66,67% B. 40% C. 33,33% D. 25%

    Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 ,C4H10 thu được 17,6 g CO2 và 10,8 g H2O. Giá trị mA. 2 gam. B. 8 gam. C. 6 gam. D. 4 gam.

    Câu 18: Bao nhiêu chất sau đây tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa màu vàng nhạt: C2H2, CH2=CH2, CH3-CH3, CH3-C≡C-CH3, CH3-C≡CH

    A. 3 B. 2 C. 4 D. 5

    Câu 19: Để phân biệt C2H2, C2H4, CH4 ta dùng các thuốc thử?

    A. Dung dịch AgNO3/NH3, quỳ tím B. Dung dịch AgNO3/NH3, dd Br2

    C. Dung dịch Br2, quỳ tím D. Dung dịch Br2, dd KMnO4

    Câu 20: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là

    A. 44,8 lít. B. 26,88 lít. C. 22,4 lít. D. 33,6 lít.

    Câu 21: Một ankan phản ứng với clo theo tỉ lệ 1:2 thu được sản phẩm chứa 83,53% clo về khối lượng. CTPT của ankan đó là:

    A. Mêtan B. butan C. propan D. êtan

    Câu 22: Công thức chung của anken là?

    A. CnH2n(n≥2) B. CnH2n(n≥1) C. CnH2n-2(n≥2) D. CnH2n + 2(n≥2)

    Câu 23: Cho sơ đồ sau: axetilen vinyl clorua PVC. Tính thể tích axetilen (đktc) cần lấy để điều chế 1 tấn PVC, biết hiệu suất phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp lần lượt là 80% và 62,5%. A. 448,0 m3 B. 716,8 m3 C. 896,0 m3 D. 358,4 m3

    Câu 24: CH2=CH-CH3 có tên gọi thay thế là?

    A. Etilen B. Propan C. Propilen D. Propen

    Câu 25: Cho sơ đồ phản ứng sau: CH3-C≡CH + AgNO3 + NH3 X + NH4NO3 X có công thức cấu tạo là?

    A. CH3-CAg≡CAg. B. AgCH2-C≡CAg. C. CH3-C≡CAg. D. C2H2

    Câu 26: Để điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm người ta cho Canxi cacbua tác dụng với H2O. Công thức canxicacbua là? A. CaC2 B. Ca2C C. CaC4 D. CaC

    Câu 27: A là 1 hidrocacbon mạch hở , chất khí ở điều kiện thường 4,48 lít khí A ở đktc tác dụng vừa đủ với 0,4 mol Brom trong dung dịch tạo ra sản phầm B chứa 85,561% brom về khối lượng. Công thức phân tử của A là: A. C2H6 B. C3H4 C. C4H6 D. C6H6

    Câu 28: Cao su buna được điều chế bằng phản ứng trùng hợp từ monome nào sau đây?

    A. CH3-CH2-CH2-CH3 B. CH2=CH-CH2-CH3 C. CH3CH=CHCH3 D. CH2=CH-CH=CH2

    Câu 29: Chất nào sau đây có đồng phân hình học Cis – trans?

    A. CH3-C≡C-CH3 B. CH2=CH2 C. CH2=CH-CH2-CH3 D. CH3-CH=CH-CH3

    Câu 30: Ứng với công thức phân tử C8H10 có bao nhiêu công thức cấu tạo chứa vòng benzen ?

    A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.

    Câu 31: Cho phản ứng: CH2=CH-CH3 + HCl → X (sản phẩm chính). X là?

    A. 1 – Clopropen B. 2 – Clopropen C. 1- Clo propan D. 2 – Clo propan

    Câu 32: Để phân biệt benzen, toluen, stiren ta chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất là:

    A. KMnO4 (dd). B. Br2 (dd) hoặc KMnO4(dd).

    C. Br2 (Fe). D. Brom (dd).

    Câu 33: Khi nung butan với xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp X gồm CH4, C3H6, C2H4, C2H6,C4H8, H2 và C4H6. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được 8,96 lit CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Mặt khác, hỗn hợp X làm mất màu vừa hết 19,2 gam Br2 trong dung dịch. Phần trăm thể tích C4H6 trong X là

    A. 8,333% B. 22,22% C. 16,67% D. 9, 091%

    Câu 34: Chất nào sau đây làm mất màu nước Brom (Br2) và dung dịch thuốc tím (KMnO4)?

    A. CH3-CH3 B. CH3-CH2-CH3 C. CH2=CH2 D. CO2

    Câu 35: Cho các phát biểu sau:

    (a) Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X bất kì, nếu thu được số mol CO2 bằng số mol H2O thì X là anken.

    (b) Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon.

    (c) Liên kết hoá học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị.

    (d) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau.

    (e) Phản ứng hữu cơ thường xảy ra nhanh và không theo một hướng nhất định.

    (g) Hợp chất C9H14BrCl có vòng benzen trong phân tử.

    Số phát biểu đúng là

    A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

    Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ankađien A cần 7 mol oxi. Công thức phân tử A là:

    A. B. C. D.

    Câu 37: Bao nhiêu chất sau đây làm mất màu dung dịch nước Brom: CH4; CH2=CH2; CH≡CH; CH2=CH-CH=CH2; benzen; stiren?A. 2 B. 4 C. 5 D. 3

    Câu 38: Hỗn hợp X gồm hai ankin kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Dẫn 5,6 lít hỗn hợp X (đktc) qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 11,4gam. Công thức phân tử của hai ankin đó là:

    A. C3H4 và C4H6. B. C2H2 và C3H4. C. C4H6 và C5H8. D. C5H8 và C6H10.

    Câu 39: Chất nào sau đây không thuộc ankadien?

    A. CH2=CH-CH=CH2 B. CH2=C=CH2

    C. CH2=CH-CH2-CH3 D. CH2=CH-CH2-CH=CH2

    Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn một ankin (Z) ở thể khí, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 25,2 gam. Dẫn hết sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 45 gam kết tủa. Vậy CTPT của ankin (Z) là:

    A. C5H8. B. C4H6. C. C2H2. D. C3H4.

    ———– HẾT ———-

    Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; Cl =35,5; Br = 80, O= 16, Ag = 108; Ca = 40

    Đáp án Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 11

    Câu

    Đáp án

    Câu

    Đáp án

    1

    A

    21

     A

    2

    D

    22

     A

    3

    D

    23

     B

    4

    A

    24

     D

    5

    B

    25

     C

    6

    B

    26

     A

    7

    B

    27

     C

    8

    B

    28

     D

    9

    C

    29

     D

    10

    C

    30

     B

    11

    C

    31

     D

    12

    D

    32

     A

    13

    C

    33

     D

    14

    C

    34

     C

    15

    A

    35

     B

    16

    A

    36

     C

    17

    C

    37

     B

    18

    B

    38

     A

    19

    B

    39

     C

    20

    D

    40

     D

     

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    2017-2018-truong-thpt-ly-thai-to-bac-ninh

     

    Mời các thầy cô và các em xem thêm các đề thi giữa học kì 2 môn hóa của cả 3 khối 10 11 12 tại

     

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019

    Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019

    Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    KÌ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT NĂM HỌC 2018 2019

    ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC 11 – THPT

    Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề.

    (Đề thi gồm 02 trang)

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:

    H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K=39;

    Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.

    Câu 1: Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):

    Câu 2: Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:

    a. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch nước vôi trong.

    b. Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch Cu(NO3)2.

    c. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch HCl (có nhỏ vài giọt phenolphtalein).

    d. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch natri aluminat.

    e. Cho CH3CHO tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

    g. Cho một mẩu kim loại Na tác dụng với glixerol.

    Câu 3:

    1. Đơn chất X ở dạng bột màu đỏ, khi đun nóng X với HNO3 đặc, thu được khí T màu nâu đỏ và dung dịch Z. Tuỳ theo lượng NaOH cho vào Z, thu được muối Z1, Z2 hoặc Z3 (là các muối của kim loại Na). Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

    2. Khí A không màu, mùi khai, khi cháy trong khí oxi, thu được khí B không màu, không mùi. B tác dụng với kim loại Li ở nhiệt độ thường, thu được chất rắn C. Hoà tan C vào nước, thu được khí A. A tác dụng axit mạnh D, thu được muối E. Dung dịch muối E không tạo kết tủa với BaCl2 và AgNO3. Nung muối E trong bình kín, sau đó làm lạnh, thu được khí F và chất lỏng G.

    Xác định các chất A, B, C, D, E, F, G và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

    Câu 4:

    1. Axit linoleic chiếm khoảng 90% lượng axit béo omega-6 và có công thức cấu tạo:

    CH3[CH2]4CH=CH-CH2-CH=CH[CH2]7COOH. Viết các đồng phân hình học của axit linoleic.

    2. Ankan A (chất khí ở điều kiện thường) tác dụng với hơi brom đun nóng, thu được hỗn hợp X chứa một số dẫn xuất brom, trong đó dẫn xuất chứa nhiều brom nhất có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 101. Xác định công thức phân tử của A và viết công thức cấu tạo các chất có trong X.

    Câu 5: Hấp thụ hết 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 250 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 125 ml X vào 375 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 3,36 lít khí (đktc). Mặt khác, cho 125 ml X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 49,25 gam kết tủa. Tính các giá trị của x và y.

    Câu 6: Hỗn hợp khí A gồm 2 hiđrocacbon X và Y (đều mạch hở, MX < MY). Cho 268,8 ml A từ từ qua dung dịch nước brom dư, thấy có 3,2 gam brom phản ứng và không có khí thoát ra. Khi đốt cháy 268,8 ml A, thu được 1,408 gam CO­­2. Biết thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

    Xác định công thức phân tử của X, Y và tính phần trăm số mol của X, Y trong A.

    Câu 7: Nhúng thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch X chứa a mol Cu(NO3)2 và b mol HCl. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng thanh Mg vào thời gian phản ứng được biểu diễn như hình vẽ dưới đây:

    Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019 27

    Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5.

    a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra theo đúng thứ tự phản ứng.

    b. Tính các giá trị của a, b và tổng thể tích các khí thu được (đktc).

    Câu 8: Viết phương trình phản ứng để hoàn thành các sơ đồ chuyển hóa sau:

    (1): C4H10 X1 + X2

    (2): X1 X3 + X4

    (3): X3 X5

    (4): X5 + X2 X6

    (5): X6 + Cl2 X7 + …

    (6): X7 + Cl2 X8 + …

    (7): X8 + NaOH loãng, dư X9 + ….

    (8): X8 + NaOH đặc, dư X10 + ….+ ….

    Biết: X7 X8 đều là sản phẩm chính và chứa vòng benzen; X3 tạo kết tủa vàng khi tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3 dư.

    Câu 9: Hỗn hợp M gồm 3 ancol đều đơn chức, mạch hở X, Y và Z (có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau; X, Y đều no, Z không no có 1 liên kết C=C và MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn a gam M, thu được 45,024 lít CO2 (đktc) và 46,44 gam H2O. Mặt khác, 2a gam M phản ứng vừa đủ với 32 gam Br2 trong dung dịch. Đun nóng a gam M với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 18,752 gam hỗn hợp T gồm 6 ete. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được 1,106 mol CO2 và 1,252 mol H2O.

    Tính hiệu suất tạo ete của X, Y, Z.

    Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 36,05 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe(NO3)2, Zn bằng 960 ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch X chứa 61,17 gam chất tan và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm N2O, NO và H2 có tỉ khối so với He bằng 6,8. Cho AgNO3 dư vào X, thu được 0,224 lít khí NO (đktc) và 145,32 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong A.

    ………………………………Hết………………………………..

    Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    Họ và tên thí sinh: ………………………………………….Số báo danh: ……………………………

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

    KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT

    Năm học: 2018 – 2019

    HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: HÓA HỌC 11 – THPT

    (Hướng dẫn chấm gồm 04 trang)

    CÂU

    Ý

    NỘI DUNG

    ĐIỂM

    Câu 1

    (2,0đ)

    (1): N2 + 3H2 2NH3

    0,25

    (2): 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O

    0,25

    (3): 2NO + O2 2NO2

    0,25

    (4): 4NO2 + O2 + 2H2O 4HNO3

    0,25

    (5): 5Mg + 12 HNO3 5Mg(NO3)2 + N2 + 6H2O

    0,25

    (6): N2 + O2 Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019 28 2NO

    0,25

    (7): 2NO2 + 2NaOH NaNO2 + NaNO3 + H2O

    0,25

    (8): 5NaNO2 + 2NaMnO4 + 3H2SO4 5NaNO3 + Na2SO4 + 2MnSO4 +3H2O

    0,25

    Câu 2

    (2,0đ)

    a.

    Có kết tủa trắng, sau tan dần tạo dung dịch trong suốt:

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓+ H2O

    CO2 + CaCO3 ↓ + H2O → Ca(HCO3)2

    0,5

    b.

    Có kết tủa xanh, sau tan thành dung dịch xanh thẫm:

    2NH3 + Cu(NO3)2 + 2H2O → Cu(OH)­2 ↓ + 2NH4NO3

    4NH3 + Cu(OH)2 ↓ → [Cu(NH3)4 ] (OH)2

    0,5

    c.

    Dung dịch không màu, sau xuất hiện màu hồng:

    NaOH + HCl → NaCl + H2O; NaOH dư → Na+ + OH

    0,25

    d.

    Có kết tủa keo trắng:

    CO2 + NaAlO2 + 2H2O → NaHCO3 + Al(OH)3

    0,25

    e.

    Có kết tủa Ag:

    CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O→ CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2 Ag ↓.

    0,25

    g.

    Có bọt khí thoát ra:

    2C3H5(OH)3 + 6Na → 2C3H5(ONa)3 + 3H2

    0,25

    Câu 3

    (2,0đ)

    1.

    X là photpho, các phản ứng xảy ra:

    P + 5HNO3 → H3PO4 (Z) + 5NO2↑ (T) + H2O

    0,25

    H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 (Z1) + H2O

    0,25

    H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 (Z2) + 2H2O

    0,25

    H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 (Z3) + 3H2O

    0,25

    2.

    A: NH3; B: N­2; C: Li3N; D: HNO3; E: NH4NO3; F: N2O; G : H2O

    4NH3 + 3O2 2N2 + 6H2O

    N2 + 6Li 2Li3N

    0,5

    Li3N + 3H2O NH3 + 3LiOH

    NH3 + HNO3 NH4NO

    NH4NO N2O + 2H2O

    0,5

    Câu 4

    (2,0đ)

    1.

    cis-cis

    0,25

    cis – trans

    0,25

    trans-cis

    0,25

    trans-trans

    0,25

    2.

    a. Đặt công thức phân tử của ankan A là : (n nguyên dương).

    0,25

    Theo bài ra: 14.n + 2 – x + 80.x = 101.2 (1) (x, n : nguyên dương)

    Từ (1) → x ≤ 2 → Nghiệm thỏa mãn là: x = 2 và n = 3.

    Vậy CTPT của A là .

    0,25

    b. Trong X có chứa 6 dẫn xuất Brom: CH2Br-CH2-CH3; CH3-CHBr-CH3;

    CHBr2-CH2-CH3; CH2Br-CHBr-CH3; CH2Br-CH2-CH2Br; CH3-CBr2-CH3.

    (Nếu viết đúng ít hơn 6 đồng phân cho 0,25 điểm)

    0,5

    Câu 5

    (2,0đ)

    CO2 + 2OH → CO32- + H2O(1); CO2 + CO32- + H2O → 2HCO3(2).

    Trong dung dịch X có: CO32- , HCO3 , K+.

    * Cho từ từ X+ HCl xảy ra đồng thời 2 phản ứng :

    0,5

    Đặt phản ứng = a mol; phản ứng = b mol ( trong 125 ml X)

    .

    0,5

    * X+­ Ba(OH)2 dư : HCO3 + OH + Ba2+ → BaCO3 + H2O

     ∑nC (125 ml X) = n = 0,25 mol => ∑n C(250 ml X) = 0,5 mol. Bảo toàn C => y = 0,25 mol.

    0,5

    250 ml X có: 0,125 mol và 0,375 mol

    Bảo toàn điện tích cho X => nK+ = 0,625 mol.

    Bảo toàn nguyên tố K=> x = 0,625 – 0,25 × 2 = 0,125 mol.

    0,5

    Câu 6

    (2,0đ)

    (

    (2

    (

    nA = 0,012 mol; = 0,02 mol; = 0,032 mol.

    Cho A + Br2 không thấy khí thoát ra khỏi bình → chứng tỏ X, Y không no.

    Số liên kết trung bình= => = 0,012 0,02 → =

    =>1 chất có 1 liên kết và 1 chất có a liên kết , a .

    Số => số => Trong A có X là C2H4 hoặc C2H2.

    0,5

    * Trường hợp 1: X là C2H4 và Y là CnH4 ( 3 ≤ n ≤ 4; có a liên kết π)

    • X là C2H4 và Y là C3H4 :

    1mol A có:

    0,5

    • X là C2H4 và Y là C4H4 :

    1 mol A có:

    0,25

    * Trường hợp 2: X là C2H2 và Y là CnH2n ( 3 ≤ n ≤ 4; có 1 liên kết π)

    1mol A có:

    0,25

    => số

    0,5

    Câu 7

    (2,0đ)

    a.

    Thứ tự các phản ứng xảy ra:

    3Mg + 8H+ + 2NO3 → 3Mg2+ + 2NO↑ + 4H2O (1)

    Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu↓ (2)

    Mg + 2H+ → Mg2+ + H2 (3)

    0,5

    b.

    Giai đoạn 1: xảy ra phản ứng (1)

    m thanh Mg phản ứng = 18 gam => n Mg phản ứng = 0,75 mol.

    n H+ pư = 2,0 mol ; => a = 0,25 mol.

    0,5

    Giai đoạn 3: xảy ra phản ứng (3)

    m thanh Mg phản ứng = 6 gam => n Mg phản ứng = 0,25 mol.

    => phản ứng = 0,5 mol => b = 0,5 + 2,0 = 2,5 mol.

    0,5

    n H2 = 0,25 mol => ∑ 0,75 mol => Vkhí = 16,8 lít.

    0,5

    Câu 8

    (2,0đ)

    (1): C4H10 CH4 (X1) + C3H6 (X2)

    0,25

    (2): 2 CH4 (X1) C2H2 (X3) + 3 H2 (X4)

    0,25

    (3): 3 C2H2 (X3) C6H6 (X5)

    0,25

    (4): C6H6 (X5) + C3H6 (X2) C6H5-CH(CH3)2 (X6)

    0,25

    (5): C6H5-CH(CH3)2 (X6) + Cl2 C6H5-CCl(CH3)2 (X7) + HCl

    0,25

    (6): C6H5-CCl(CH3)2 (X7) + Cl2 p-Cl-C6H4-CCl(CH3)2 (X8) + HCl

    0,25

    (7): p-Cl-C6H4-CCl(CH3)2 (X8) + NaOH loãng p-Cl-C6H4-COH(CH3)2 (X9) + NaCl

    0,25

    (8): p-Cl-C6H4-CCl(CH3)2 (X8) + NaOH đặc, dư

    p-NaO-C6H4-COH(CH3)2 (X10) + 2NaCl + H2O

    0,25

    Câu 9

    (2,0đ)

    Trong a gam M có: nX = x mol, nY = y mol, nZ = z mol.

    * Phản ứng cháy : 2,01 mol ; 2,58 mol → x + y = 0,57.

    0,25

    * Tác dụng với Br2 => z = 0,1 mol => nM = x + y + z = 0,67 => Số .

    0,25

    X, Y, Z có số nguyên tử C liên tiếp nhau và MX < MY < MZ

    => X là C2H5OH; Y là C3H7OH và Z là C4H7OH.

    0,25

    Ta có hệ phương trình:

    0,25

    * 18,752 gam ete T1,106 mol CO2 + 1,252 mol H2O

    Đặt số mol phản ứng: => tách ra =

    Ta có hệ phương trình:

    0,5

    Hiệu suất tạo ete của các ancol: HX = 50%; HY = 60%; HZ = 40%.

    0,5

    Câu 10

    (2,0đ)

    = 0,01.4 = 0,04 mol. Bảo toàn Cl: n AgCl = 0,96 mol =>

    0,25

    Bảo toàn e => =+ 3 = 0,07 + 3. 0,01=0,10 mol.

    Bảo toàn khối lượng => 7,2 gam => 0,4 mol.

    0,25

    => hệ phương trình:

    0,25

    Bảo toàn điện tích cho dung dịch X:

    0,25

    Bảo toàn H

    = 0,1 – (0,06 – 2d) = (0,04 + 2d) mol

    0,25

    Bảo toàn oxi ta có: (IV)

    0,25

    Giải hệ (I → IV) được: a = 0,04 mol; b = 0,06 mol; c = 0,29 mol; d = 0,02 mol.

    0,25

    => = 29,96%.

    0,25

    Học sinh làm cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    Vĩnh Phúc 2018-2019

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018

    Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018

    Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    KÌ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT NĂM HỌC 2017 2018

    ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC 11 – THPT

    Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề.

    (Đề thi gồm 02 trang)

    Câu 1 (2,0 điểm)

    1. Chỉ được dùng một thuốc thử, hãy nhận biết 4 dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: AlCl3, FeCl3, CuCl2, ZnCl2.

    2. Chỉ từ không khí, than và nước, viết các phương trình hoá học điều chế phân urê. Các điều kiện và xúc tác coi như có đủ. Tính độ dinh dưỡng của phân urê.

    Câu 2 (2,0 điểm)

    1. Cho PH3 tác dụng với Cl2 được chất rắn A và khí B. Cho chất rắn A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được chất rắn C. Hãy xác định các chất A, B, C và viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

    2. Cho m gam Fe tác dụng hết với H2SO4 (đặc, nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và (gam) khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thu được (m + 133,5) gam kết tủa. Tính giá trị của m.

    Câu 3 (2,0 điểm)

    Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau, các chất viết dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):

    Câu 4 (2,0 điểm)

    Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra (nếu có) dưới dạng phân tử và ion thu gọn trong các thí nghiệm sau:

    1. Cho dung dịch NaHCO3 tác dụng với lượng dư dung dịch KHSO4.

    2. Cho dung dịch KHCO3 tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2.

    3. Sục khí NO2 vào dung dịch KOH.

    4. Cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch FeCl3.

    Câu 5 (2,0 điểm)

    1. Cho 50,82 gam hỗn hợp X gồm NaNO3, Fe3O4, Fe(NO3)2, Mg tan hết trong dung dịch chứa 1,8 mol KHSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa có khối lượng 275,42 gam và 6,272 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí). Tỉ khối của Z so với H2 là 11. Tính phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X.

    2. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon mạch hở A, thu được số mol CO2 gấp đôi số mol H2O. Mặt khác, nếu lấy 0,1 mol A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 15,9 gam kết tủa màu vàng. Xác định công thức cấu tạo và tên gọi của A.

    Câu 6 (2,0 điểm)

    Hỗn hợp X gồm C3H6, C4H10, C2H2 và H2 (các hiđrocacbon đều mạch hở). Nung m gam X trong bình kín với một ít bột Ni đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được V lít CO2 (ở đktc). Biết hỗn hợp Y làm mất màu tối đa 150 ml dung dịch Br2 1M. Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch Br2 dư thì có 64 gam Br2 phản ứng. Tính V.

    Câu 7 (2,0 điểm)

    Cho 45,6 gam hỗn hợp hơi E gồm 2 ancol đi qua Al2O3 nung nóng ta được hỗn hợp hơi A gồm ete, anken, ancol dư và hơi nước. Tách hơi nước ra khỏi hỗn hợp A ta được hỗn hợp khí B. Lấy hơi nước tách ra ở trên, làm lạnh rồi cho tác dụng hết với kali thu được 4,704 lít H2 (đktc). Lượng anken có trong B tác dụng vừa đủ với 1,35 lít dung dịch Br2 0,2M. Phần ete và ancol có trong B chiếm thể tích 16,128 lít ở 136,50C và 1 atm.

    1. Tính phần trăm ancol bị tách nước tạo anken, biết rằng hiệu suất tách nước tạo anken của 2 ancol là như nhau.

    2. Xác định công thức phân tử của 2 ancol, biết rằng tỉ lệ mol của 2 ancol trong E là 1 : 2.

    Câu 8 (2,0 điểm)

    Hoàn thành các phản ứng sau:

    (1). (X1) + (X2) (X3) + H2O

    (2). (X1) + (X4) (X5) + CO2 + H2O

    (3). (X1) + (X6) (X7)↓ + (X2) + H2O

    (4). (X1) (X3) + CO2 + H2O

    (5). (X1) + (X8) (X9) + (X10) + CO2 + H2O

    (6). (X3) + (X11) + H2O (X12)↓ + (X5) + CO2

    (7). (X12) + (X2) (X13) + H2O

    (8). CO2 + (X13) + H2O (X12)↓ + (X1)

    Biết (X1), (X2),…,(X13) là các hợp chất vô cơ khác nhau và (X1) là hợp chất của Natri.

    Câu 9 (2,0 điểm)

    Đốt cháy hết m gam hỗn hợp E gồm ankan X, anken Y, ankin Z (Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 45,31 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 29,97 gam. Mặt khác, đun nóng m gam hỗn hợp E với 0,05 mol H2 (Ni, to) thu được hỗn hợp F có tỉ khối hơi so với He là 5,375. Dẫn toàn bộ F lần lượt qua bình 1 đựng lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m1 gam kết tủa; sau đó qua bình 2 đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình 2 tăng m2 gam. Khí thoát ra khỏi bình 2 chỉ chứa 2 hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp có thể tích là 2,688 lít (ở đktc). Tính các giá trị m, m1 và m­2.

    Câu 10 (2,0 điểm)

    Chia m gam hỗn hợp E gồm Fe2O3, CuO, FeS và FeS2 (trong đó mO = 11m/129) làm hai phần bằng nhau:

    – Phần 1: Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được sản phẩm khử duy nhất là khí SO2 và dung dịch X có chứa (m + 0,96) gam muối sunfat.

    – Phần 2: Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư) thu được dung dịch A và thoát ra 17,248 lít hỗn hợp khí B gồm SO2 và NO2 (có tỉ lệ số mol = 18,25). Cô cạn A được muối khan C. Cho C vào bình đựng 400 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch D và a gam kết tủa. Cô cạn dung dịch D được (m + 8,08) gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính các giá trị m và a.

    .………………………………Hết………………………………..

    Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    Họ và tên thí sinh:………………………………………….Số báo danh:……………………………

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

    KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT

    Năm học: 2017 – 2018

    HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: HÓA HỌC 11 – THPT

    (Hướng dẫn chấm gồm 05 trang)

    CÂU

    Ý

    NỘI DUNG

    ĐIỂM

    Câu 1

    (2,0đ)

    1

    * Dùng dung dịch NH3 làm thuốc thử.

    – Mẫu thử tạo kết tủa trắng, không tan trong NH3 dư là AlCl3

    3NH3 + AlCl3 + 3H2O Al(OH)3 + 3NH4Cl

    0,25đ

    – Mẫu thử tạo kết tủa nâu đỏ là FeCl3

    3NH3 + FeCl3 + 3H2O Fe(OH)3 + 3NH4Cl

    0,25đ

    – Mẫu thử tạo kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan trong NH3 dư là ZnCl2

    2NH3 + ZnCl2 + 2H2O Zn(OH)2 + 2NH4Cl

    Zn(OH)2 + 4NH3 [Zn(NH3)4](OH)2

    0,25đ

    – Mẫu thử tạo kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan trong NH3 dư là CuCl2

    2NH3 + CuCl2 + 2H2O Cu(OH)2 + 2NH4Cl

    Cu(OH)2 + 4NH3 [Cu(NH3)4](OH)2

    0,25đ

    2

    * Các phương trình phản ứng điều chế urê:

    2H2O 2H2 + O2.

    N2 + 3H2 2NH3.

    C + O2 CO2.

    2NH3 + CO2 (NH2)2CO + H2O.

    0, 5đ

    * Tính độ dinh dưỡng của phân urê:

    Độ dinh dưỡng của phân urê được tính bằng phần trăm khối lượng N

    Độ dinh dưỡng = .

    0,5đ

    Câu 2

    (2,0đ)

    A là PCl5; B là HCl; C là Ba3(PO4)2

    Các phương trình phản ứng: PH3 + 4Cl2 PCl5 + 3HCl

    PCl5 + 4H2O H3PO4 + 5HCl

    Ba(OH)2 + 2HCl BaCl2 + 2H2O

    3Ba(OH)2 + 2H3PO4 Ba3(PO4)2 + 6H2O

    (Mỗi phương trình đúng được 0,25đ)

    1,0đ

    Giả sử, toàn bộ Fe đã bị oxi hóa thành Fe+3, áp dụng ĐLBT electron ta có:

    (vô lý)

    0,25đ

    Cho X tác dụng với Ba(OH)2 ta có

    X

    0,25đ

    2a + 3b = (1)

    (2)

    mkết tủa = (m + 133,5) gam 90a + 107b + 233(a + 1,5b) = (m + 133,5) (3)

    Từ (1); (2); (3) a = 0,2 (mol); b = 0,2 (mol); m = 22,4 (gam)

    0,5đ

    Câu 3

    (2,0đ)

    (1). 2CH4 C2H2 + 3H2

    (2). C2H2 + H2 C2H4

    (3). 3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH

    (4). 3C2H2 C6H6

    (5). C6H6 + 3Cl2 C6H6Cl6

    (6). 2C2H2 C4H4

    (7). C4H4 + H2 C4H6

    (8). 3C4H6 + 4KMnO4 + 8H2O 3C4H6(OH)4 + 4MnO2 + 4KOH

    (Mỗi phương trình đúng được 0,25đ)

    2,0đ

    Câu 4

    (2,0đ)

    2NaHCO3 + 2KHSO4 Na­2SO4 + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O

    HCO + H+ CO2 + H2O

    0,5đ

    Ba(OH)2 + KHCO3 BaCO3 + KOH + H2O

    Ba2+ + OH + HCO BaCO3 + H2O

    0,5đ

    2NO2 + 2KOH KNO3 + KNO2 + H2O

    2NO­2 + OH NO + NO + H2O

    0,5đ

    3Na­2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl

    3CO + 2Fe3+ + 3H2O 2Fe(OH)3 + 3CO2

    0,5đ

    Câu 5

    (2,0đ)

    1

    Sơ đồ phản ứng:

    khí = 22 Trong Z có khí H2; khí hóa nâu trong không khí là NO

    Số mol NO = 0,2; số mol H2 = 0,08 (mol)

    0,25đ

    0,25đ

    ;

    0,25đ

    0,25đ

    2

    Gọi CTPT của A là CnHm

    Các phương trình phản ứng:

    CnHm + O2 nCO2 + H2O (1)

    CnHm + xAgNO3 + xNH3 CnHm–xAgx + xNH4NO3 (2)

    0,25đ

    Theo (1) ta có: m = n

    0,25đ

    Theo (2):

    Như vậy ta có: 13n + 107x = 159 x = 1; n = 4. Vậy CTPT của A là C4H4.

    0,25đ

    CTCT: CH ≡ C – CH = CH2 (vinyl axetilen)

    0,25đ

    Câu 6

    (2,0đ)

    Hỗn hợp Y phản ứng với 0,15 mol Br2 H2 phản ứng hết vì các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đốt cháy hỗn hợp Y cũng là đốt cháy hỗn hợp X.

    ta có số mol CO2 = 3a + 4b + 2c (*)

    0,5đ

    Số mol liên kết π trong m gam X: a + 2c (mol) a + 2c = d + 0,15

    d = a + 2c – 0,15 (1)

    0,5đ

    Theo bài ra ta có:

    (a + b + c + d) mol X (d + 0,15) mol liên kết π

    0,5 mol X 0,4 mol liên kết π

    0,5đ

    0,4(a + b + c + d) = 0,5(d + 0,15) 4a + 4b + 4c – d = 0,75 (2)

    Thay (1) vào (2) ta được: 3a + 4b + 2c = 0,6 Số mol CO2 = 0,6 (mol) V = 13,44 (lít)

    0,5đ

    Câu 7

    (2,0đ)

    1

    – Theo bài ra ancol tách nước thu được anken nên ancol là no, đơn chức, mạch hở.

    – Lấy hơi nước thu được tác dụng với Kali ta có:

    K + H2O KOH + 1/2H2

    Số mol H2 = 0,21 (mol) Số mol H2O = 0,21.2 = 0,42 (mol)

    0,25đ

    Theo bài ra: nanken (trong B) = nBr = 0,27 (mol)

    Số mol H2O do phản ứng tách nước tạo eken = 0,27 (mol)

    Số mol H2O do phản ứng tách nước tạo ete = 0,15 (mol)

    Số mol ete (trong B) = 0,15 (mol)

    0,25đ

    Tổng số mol ete và ancol dư (trong B) = 0,48 (mol) Số mol ancol dư = 0,33 (mol)

    0,25đ

    Tổng số mol ancol ban đầu = 0,27 + 2.0,15 + 0,33 = 0,9 (mol)

    Hiệu suất tách nước tạo anken của mỗi ancol = = 30%.

    0,25đ

    2

    ; Vì 2 ancol tách nước đều tạo anken nên có một ancol là C2H5OH

    0,5đ

    * TH 1: E: n = 2,5 (Loại)

    0,25đ

    * TH 2: E: n = 3CT: C3H7OH

    0,25đ

    Câu 8

    (2,0đ)

    Các phương trình phản ứng:

    (1). NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O

    (2). NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O

    (3). NaHCO3 + Ba(OH)2 BaCO3 + NaOH + H2O

    (4). 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O

    (5). 2NaHCO3 + 2KHSO4 Na2SO4 + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O

    (6). 3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2

    (7). Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O

    (8). NaAlO2 + CO2 + 2H2O Al(OH)3 + NaHCO3

    (Mỗi phương trình đúng được 0,25đ)

    2,0đ

    Câu 9

    (2,0đ)

    Số mol CO2 = 0,23 (mol); Số mol H2O = 0,29 (mol) mE = 3,34 (gam)

    mF = mE + mH = 3,34 + 0,05.2 = 3,44 (gam) nF = 0,16 (mol)

    0,25đ

    Khí thoát ra khỏi bình chỉ chứa 2 RH kế tiếp nên H2 đã phản ứng hết nE = nF = 0,16 (mol)

    Ta có: Các hiđrocacbon có công thức: CH4; C2H2; C2H4.

    0,25đ

    Ta có hệ :

    0,5đ

    Số mol liên kết π (trong E) = 0,04 + 0,03.2 = 0,1 (mol)

    Số mol liên kết π (trong F) = 0,1 – 0,05 = 0,05 (mol)

    0,25đ

    Khí thoát ra khỏi bình là CH4: 0,09 (mol) và C2H6: 0,03 (mol)

    Hỗn hợp F gồm

    0,25đ

    Số mol C2Ag2 = Số mol C2H2 = 0,01 m1 = 0,01.240 = 2,4 (gam)

    0,25đ

    Số mol C2H4 = 0,03 (mol) m2 = 0,03.28 = 0,84 (gam)

    0,25đ

    Câu 10

    (2,0đ)

    Sơ đồ phản ứng:

    Phần 1:

    Phần 2:

    Số mol O (trong E) = hh E có nO = (mol)

    Đặt số mol S (trong 1/2 E): x (mol) mkim loại (trong E) = (gam) (*)

    Đặt số mol NO(trong C): y(mol)

    Theo bài ra ta có: mD = (m +8,08) m – 62x – 45y = 5,44 (1)

    0,5đ

    mX = (m + 0,96) = m + 0,96

    (2)

    0,5đ

    (mol)

    (3); Từ (1); (2) và (3)

    Thay m, x vào (*) ta được: mkim loại (trong E) =

    0,5đ

    Số mol NaOH (phản ứng) = 0,32 (mol)

    0,5đ

    Lưu ý: Thí sinh làm theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    Vĩnh Phúc 2017-2018

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết