Category: Lớp 10

  • Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Mời các thầy cô truy cập vào link sau để xem và download tài liệu

    Chương trình THPT 2018 (mới)

    1. Giáo án và PPCT

    Tổng hợp SGK, SBT, CDHT, SGV Hóa 10 cả 3 bộ sách

    Tổng hợp giáo án và các chuyên đề học tập hóa học 10

    Giáo án powerpoint hóa học 10 KNTT cả năm

    PPCT hoá 10 KNTT có chuyên đề học tập

    Phân phối chương trình Hóa học 10 chân trời sáng tạo

    2. Các chuyên đề dạy học

    Câu hỏi trắc nghiệm cấu tạo nguyên tử

    Phân dạng bài tập cấu tạo nguyên tử

    Câu hỏi trắc nghiệm bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn

    Phân dạng bài tập bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn

    Câu hỏi trắc nghiệm liên kết hóa học

    Phân dạng bài tập liên kết hóa học

    40 câu hỏi trắc nghiệm phản ứng oxi hóa khử

    Phân dạng bài tập phản ứng oxi hóa khử

    30 câu hỏi trắc nghiệm năng lượng hóa học

    Phân dạng bài tập năng lượng hóa học

    Phân dạng bài tập tính biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

    Câu hỏi trắc nghiệm biến thiên enthalpy trong các phản ứng hóa học

    50 câu hỏi trắc nghiệm tốc độ phản ứng hóa học

    Phân dạng bài tập tốc độ phản ứng

    Câu hỏi trắc nghiệm nguyên tố nhóm halogen

    Phân dạng bài tập nguyên tố nhóm halogen

    3. Đề thi – kiểm tra

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 1 môn hóa cả 3 khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Chương trình THPT 2006 (cũ)

    Đề thi – kiểm tra

    Quý thầy cô cũng có thể tải giáo án hóa 10 tại đây:

    Quý thầy cô có thể xem một số phương pháp giải bài tập cho học sinh lớp 10

    Xem thêm các tài liệu khác

  • Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 10 môn hóa

    Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 10 môn hóa

    Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 10 môn hóa

    ÔN TẬP HỌC KÌ II

    Dạng 4: Bài toán về HCl tác dụng với bazơ, oxit bazơ, muối

    Câu 20: Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là

    A. 0,3. B. 0,4. C. 0,2. D. 0,1.

    Câu 21: Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thì phản ứng xảy ra vừa đủ. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là

    A. 1,0M. B. 0,25M. C. 0,5M. D. 0,75M.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Gia Tự – Vĩnh Phúc, năm 2016)

    Câu 22: Cần dùng 300 gam dung dịch HCl 3,65% để hòa tan vừa hết x gam Al2O3. Giá trị của x là

    A. 51. B. 5,1. C. 153. D. 15,3.

    Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp gồm Zn và Mg trong không khí thu được hỗn hợp oxit X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch axit hòa tan hết được X là :

    A. 250 ml. B. 500 ml. C. 100 ml. D. 150 ml.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Quốc Học – Huế, năm 2016)

    Câu 24: Đốt cháy hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Zn, Cu thu được 34,5 gam hỗn hợp rắn  Y gồm các oxit kim loại. Để hòa tan hết hỗn hợp Y cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,8 mol HCl. Khối lượng hỗn hợp X là       

    A. 31,3 g. B. 24,9 g. C. 21,7 g. D. 28,1 g.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa, năm 2016)

    Câu 25: Cho 2,7 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg phản ứng hết với O2 dư thu được 4,14 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Cho Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 0,3M. Giá trị của V là

    A. 0,30. B. 0,15. C. 0,60. D. 0,12.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Chuyên Tuyên Quang, năm 2016)

    Câu 26: Cho 4,5 g hỗn hợp M gồm Na, Ca và Mg tác dụng hết với O2 dư thu được 6,9 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Cho Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

    A. 0,15. B. 0,12. C. 0,60. D. 0,30.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trực Ninh, năm 2016)

    Câu 27: Cho hỗn hợp 2 muối MgCO3 và CaCO3 tan trong dung dịch HCl vừa đủ tạo ra 2,24 lít khí (đktc). Số mol của 2 muối cacbonat ban đầu là

    A. 0,15 mol. B. 0,2 mol. C. 0,1 mol. D. 0,3 mol.

    Câu 28: Cho 50 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% (d=1,2g/ml). Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là

    A. 152,08 g. B. 55,0 g. C. 180,0 g. D. 182,5 g.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lý Thái Tổ, năm 2016)

    Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

    A. 2,24. B. 4,48. C. 1,79. D. 5,6.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trần Phú – Vĩnh Phúc, năm 2016)

    Dạng 5: Phản ứng tạo kết tủa của halogen

    Câu 30: Cho dung dịch BaCl2 có dư tác dụng với dung dịch AgNO3 2M thu được 28,7 gam kết tủa. Thể tích dung dịch AgNO3 đã dùng là

    A. 150 ml. B. 80 ml. C. 200 ml. D. 100 ml.

    Câu 31: Cho 200 ml dung dịch AgNO3 0,4M tác dụng với 300 ml dung dịch FeCl2 0,1M. Kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    A. 10,045. B. 10,77. C. 8,61. D. 11,85.

    Câu 32: Đốt 13,0 gam Zn trong bình chứa 0,15 mol khí Cl2, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được lượng kết tủa là?

    A. 46,30 g. B. 57,10 g. C. 53,85 g. D. 43,05 g.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chuyên Bến Tre, năm 2016)

        1. Dạng 9. Tính axit mạnh của dung dịch H2SO4 loãng.

    9.1 Tác dụng với kim loại.

    Câu 33: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là

    A. 6,4. B. 3,4. C. 4,4. D. 5,6.

    Câu 34: Hỗn hợp X gồm 3 kim loại Al, Mg, Fe. Cho 6,7 gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 5,6 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

    A. 6,2. B. 7,2. C. 30,7. D. 31,7.

    Câu 35: Cho 12,3 gam hỗn hợp gồm Al, Mg, Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 8,575%, thu được 7,84 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là

    A. 412,3 gam. B. 400 gam. C. 411,6 gam. D. 97,80 gam.

    Câu 36: Hoà tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp kim loại Al, Zn, Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng, thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung sau phản ứng thu được 50,3 muối sunfat khan. Giá trị của V là

    A. 3,36. B. 5,6. C. 6,72. D. 8,96.

    Câu 37: Hòa tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam so với ban đầu. Khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dung dịch là

    A. 53,6 gam. B. 54,4 gam.

    C. 92,0 gam. D. 92,8 gam.

    Câu 38: Cho m gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Mg, Zn phản ứng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được dung dịch X chứa 61,4 gam muối sunfat và gam khí H2. Giá trị của m là

    A. 10,72. B. 17,42. C. 20,10. D. 13,40.

    (Đề thi thử THPT Chuyên Đại học Vinh – Lần 2 – 2013)

    Câu 39: Hoà tan hoàn toàn 15,6 gam kim loại M có hóa trị không đổi vào H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch Y và 5,376 lít H2 (đktc). Kim loại M là

    A. Fe. B. Cu. C. Zn. D. Mg.

    Câu 40: Cho m gam kim loại M tác dụng hết vơi H2SO4 loãng thu được 5m gam muối. Kim loại M là

    A. Mg. B. Fe. C. Zn. D. Al.

    9.2 Tác dụng với bazơ, oxit kim loại.

    Câu 41: Hỗn hợp X gồm Al, Cu và AlO3. Lấy m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,688 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng nhôm trong m gam hỗn hợp X là

    A. 2,96 gam. B. 2,16 gam.

    C. 0,80 gam. D. 3,24 gam.

    Câu 42: Để hoà tan hoàn toàn 46,4 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4Fe2O3, trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3, cần dùng vừa đủ V lít dung dịch H2SO4 0,5M loãng, thu được dung dịch Y. Khối lượng muối sunfat trong Y là

    A. 91,2 gam. B. 105,2 gam.

    C. 110,4 gam. D. 124,8 gam.

    Câu 43: Để m gam kim loại kiềm X trong không khí sau một thời gian thu được 6,2 gam oxit. Hòa tan toàn bộ lượng oxit trong nước được dung dịch Y. Để trung hòa dung dịch Y cần vừa đủ 100 ml dung dịch H2SO4 1M. Kim loại X là

    A. Li. B. Na. C. K. D. Cs.

    Câu 44: Cho 4,26 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 6,66 gam. Thể tích dung dịch H2SO4 1M vừa đủ để phản ứng hết với Y là

    A. 75 ml. B. 150 ml. C. 55 ml. D. 90 ml.

    Câu 45: Để trung hoà 500 ml dung dịch X chứa hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,3 M vừa đủ V ml dung dịch hỗn hợp Y gồm NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,2M. Giá trị của V là

    A. 250. B. 500. C. 125. D. 750.

    9.3 Tác dụng với muối.

    Câu 46: Hoà tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch Y và V lít khí (đktc) bay ra. Cô cạn dung dịch Y thu được 13,6 muối khan. Giá trị V là

    A. 5,6. B. 4,48. C. 6,72. D. 2,24.

    Câu 47: Hoà tan 19,75 gam một muối hiđrocacbonat vào nước thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với một lượng dung dịch H2SO4 10% vừa đủ, sau đó đem cô cạn dung dịch thì thu được 16,5 gam một muối sunfat trung hoà khan. Công thức phân tử của muối hiđrocacbonat là

    A. Ba(HCO3)2. B. NaHCO3.

    C. Mg(HCO3)2. D. NH4HCO3.

        1. Dạng 10. Tính oxi hóa mạnh của dung dịch H2SO4 đặc.

    Câu 48: Khi cho 9,6 gam Cu tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, lấy dư. Thể tích khí SO2 thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ở (đktc) là

    A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.

    Câu 49: Cho 5,4 gam Al và 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít (đktc) khí SO2, sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là

    A. 6,72. B. 3,36. C. 11,2. D. 8,96.

    Câu 50: Cho 13 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại đồng và nhôm hòa tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội, lấy dư thu được 3,36 lít khí SO2 ở đktc và dung dịch Y. Thành phần phần trăm khối lượng của nhôm trong hỗn hợp X là

    A. 73,85%. B. 37,69%. C. 62,31%. D. 26,15%.

    Câu 51: Cho hỗn hợp X gồm 0,08 mol mỗi kim loại Mg, Al, Zn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,07 mol một sản phẩm khử duy nhất chứa lưu huỳnh. Xác định sản phẩm khử?

    A. SO2. B. S. C. H2S. D. SO3.

    Câu 52: Trộn 11,2 gam bột Fe với 9,6 gam bột S, sau đó đem nung ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được dung dịch Y (chỉ chứa một muối sunfat và axit dư), V lít khí SO2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 11,2. B. 26,88. C. 13,44. D. 20,16.

    Câu 53: Đem 11,2 gam Fe để ngoài không khí, sau một thời gian thu được một hỗn hợp X gồm Fe và các oxit. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí SO2 (đktc). Số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng là

    A. 0,4. B. 0,3. C. 0,5. D. 0,45.

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đầy đủ

    ÔN TẬP HỌC KÌ II có đáp án

    ÔN TẬP HỌC KÌ II không có đáp án

     

    Xem thêm

  • Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Quang Trung Nguyễn Huệ

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Quang Trung Nguyễn Huệ

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Quang Trung Nguyễn Huệ

    SĐề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Quang Trung Nguyễn Huệ 1 Ở GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

    TRƯỜNG THCS, THPT

    QUANG TRUNG NGUYỄN HUỆ

    (Đề thi có 01 trang)

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

    NĂM HỌC 2017-2018

    Môn HÓA HỌC – Lớp 10

    Thời gian làm bài: 45 phút

    (không kể thời gian phát đề)

    ĐỀ 1

    Câu 1: (2 điểm)

    Dùng phương pháp hóa học, nêu phương pháp phân biệt các dung dịch mất nhãn sau:

    KOH; H2SO4; KCl; Na2SO4; KNO3

    Viết phương trình phản ứng minh họa

    Câu 2: (2 điểm)

    Viết phương trình phản ứng thực hiện biến hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có)

    FeS2 SO2 S SO2 SO3 Na2SO4 NaCl HCl Cl2

    Câu 3: (2 điểm)

    Cho phản ứng thuận nghịch sau:

    C (r) + H2O (k) CO (k) + H2 (k) H > 0

    Cân bằng hóa học trên sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi biến đổi một trong các điều kiện sau:

    a. Tăng áp suất của hệ

    b. Tăng nhiệt độ của hệ

    c. Lấy bớt CO ra khỏi hệ

    d. Thêm chất xúc tác vào phản ứng

    Câu 4: (1 điểm)

    Viết 1 phương trình phản ứng chứng tỏ SO2 là chất khử

    Viết 1 phương trình phản ứng chứng tỏ H2S là một axit

    Câu 5: (3 điểm)

    Cho 9,78 gam hỗn hợp gồm Mg và Al phản ứng hết với dung dịch H2SO4 80% đặc, nóng thu được 10,304 lít khí SO2 (đktc)

    a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu

    b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 80% tham gia phản ứng

    c. Dẫn 10,304 lít khí SO2 (đktc) vào 600 ml dung dịch NaOH 2M. Tính khối lượng muối tạo thành

    Cho H=1; O=16; Na= 23; Mg=24; Al=27; S=32

    HẾT.

    Họ, tên thí sinh:………………………………………………Số báo danh: ………………………

    (Thí sinh không được sử dụng tài liệu, giám thị coi thi không giải thích gì thêm.)

    SĐề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Quang Trung Nguyễn Huệ 2 Ở GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

    TRƯỜNG THCS, THPT

    QUANG TRUNG NGUYỄN HUỆ

    ĐỀ 2

    (Đề thi có 01 trang)

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

    NĂM HỌC 2017-2018

    Môn HÓA HỌC – Lớp 10

    Thời gian làm bài: 45 phút

    (không kể thời gian phát đề)

    Câu 1: (2 điểm)

    Viết phương trình phản ứng thực hiện biến hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có)

    FeS2 SO2 S SO2 SO3 Na2SO4 NaCl HCl Cl2

    Câu 2: (2 điểm)

    Dùng phương pháp hóa học, nêu phương pháp phân biệt các dung dịch mất nhãn sau:

    KOH; H2SO4; KCl; KNO3; HCl

    Viết phương trình phản ứng minh họa

    Câu 3: (2 điểm)

    Cho phản ứng thuận nghịch sau:

    2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k) H < 0

    Cân bằng hóa học trên sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi biến đổi một trong các điều kiện sau:

    a. Giảm áp suất chung của hệ

    b. Giảm nhiệt độ của của hệ

    c. Lấy bớt SO3 ra khỏi hệ

    d. Thêm chất xúc tác V2O5 vào phản ứng

    Câu 4: (1 điểm)

    Viết 1 phương trình phản ứng chứng tỏ H2S là chất khử

    Viết 1 phương trình phản ứng chứng tỏ SO2 là một axit

    Câu 5: (3 điểm)

    Cho 18,06 gam hỗn hợp gồm Fe và Zn phản ứng hết với dung dịch H2SO4 80% đặc, nóng thu được 8,512 lít khí SO2 (đktc)

    a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu

    b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 80% tham gia phản ứng

    c. Dẫn 8,512 lít khí SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành

    Cho H=1; O=16; S=32; K=39; Fe=56; Zn=65

    HẾT.

    Họ, tên thí sinh:………………………………………………Số báo danh: ………………………

    (Thí sinh không được sử dụng tài liệu, giám thị coi thi không giải thích gì thêm.)

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Quang Trung Nguyen Hue HOA 10

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Năng Khiếu Olympic

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Năng Khiếu Olympic

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Năng Khiếu Olympic

     

    ĐẠI HỌC TDTT TP HỒ CHÍ MINH

    TRƯỜNG PTNK TT OLYMPIC

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 – 2018

    Môn: HÓA HỌC 10

    Thời gian làm bài: 45 phút – không kể thời gian phát đề

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    Đề thi có 1 trang

    Họ và tên thí sinh: ………………………………………………

    SBD: …………………

    Câu 1. Viết phương trình phản ứng hóa học để hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

    SSO2 SO3H2SO4FeSO4BaSO4.

    Câu 2. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn sau : H2SO4, HCl, NaOH, Na2SO4.

    Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn một kim loại hóa trị (III) cần dùng hết 6,72 lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được 20,4g oxit. Xác định tên kim loại.

    Câu 4. Dẫn 2,24 lít khí SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?

    Câu 5. Cho 0,56g hỗn hợp A gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư . Sau phản ứng thu được 0,224 lít khí H2 (đktc).

    a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.

    b. Tính thành phần % khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

    c. Cho toàn bộ 0,56g hỗn hợp A vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thể tích khí sinh ra là bao nhiêu?

    Câu 6. Một học sinh trong lúc làm thí nghiệm sơ ý làm rơi vỡ nhiệt kế thủy ngân, làm chất độc thủy ngân rơi vãi xuống nền nhà. Với hóa chất sẵn có trong phòng thí nghiệm, em hãy cho biết nên rắc bột gì lên thủy ngân để thu gom? Giải thích và viết phương trình hóa học.

    ( Cho biết: Cu=64, Fe=56, Zn=65, O=16, H=1, Na=23, S=32, Mg=24, Al=27).

    ..HẾT…..

    Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    Chữ kí của giám thị số 1: Chữ kí của giám thị số 2:

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    PTNK OLYMPIC HÓA 10 D.ÁN

    PTNK OLYMPIC hóa 10

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Phạm Văn Sáng

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Phạm Văn Sáng

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Phạm Văn Sáng

    TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN SÁNG

    Năm học: 2017 – 2018

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NGÀY 24/04/2018

    MÔN: HÓA HỌC – LỚP: 10 – Thời gian: 45 phút

    Câu 1 (1 điểm). Viết phương trình hóa học để chứng minh rằng:

    a) Khí Cl2 có tính oxi hóa.

    b) Lưu huỳnh có tính khử.

    Câu 2 (1 điểm). Viết phương trình hóa học thực hiện chuỗi phản ứng sau: (ghi rõ điều kiện nếu có)

    Câu 3 (1 điểm). Viết phương trình phản ứng hóa học điều chế:

    a) SO2 trong công nghiệp.

    b) Nước gia – ven ở phòng thí nghiệm.

    Câu 4 (1 điểm ). Sẽ quan sát thấy hiện tượng gì khi ta nhỏ dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4? Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra .

    Câu 5 (2 điểm). Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất khí sau H2S, SO2, HCl, O2

    Câu 6 (2 điểm). Cho 7,2g một kim loại A thuộc nhóm IIA vào dd HCl 30% thì thu được 6,72 lít khí hidro ở đktc.

    a) Xác định tên kim loại.

    b) Tính khối lượng dung dịch HCl đã phản ứng.

    Câu 7 (2 điểm). Dẫn 9,6 gam khí SO2 vào ống nghiệm đựng 140 gam dung dịch Ba(OH)2 12,825%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hãy cho biết:

    a) Muối tạo thành là muối nào và tính khối lượng của muối đó.

    b) Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.

    Cho S=32, O = 16, H =1, Ba = 137, Ca = 40, Cl = 35,5, Mg = 24

    (Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn)

    ————————————–HẾT———————————-

    Họ và tên học sinh:……………………………………Lớp:……………..BBD:…………………..

    TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN SÁNG

    Năm học: 2017 – 2018

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NGÀY 24/04/2018

    MÔN: HÓA HỌC – LỚP: 10 – Thời gian: 45 phút

    Đáp án

    Câu

    Nội dung

    Điểm

    1

    a.

    0,5đ

    b.

    0,5đ

    2

    4×0,25đ

    3

    (1đ)

    Viết các phương trình phản ứng hóa học điều chế:

    a/ SO2 trong công nghiệp.

    O2 + S SO2

    Hoặc 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2

    b/ Nước gia – ven trong phòng thí nghiệm.

    2NaOH + Cl2 NaCl + NaClO + H2O

    0,5 đ

    0,5đ

    4

    Hiện tượng: kết tủa trắng

    BaCl2 + H2SO4 2HCl + BaSO4

    0,5đ

    0,5đ

    Câu 5: Mỗi chất nhận đúng và viết pt đúng được 0.5đ

    H2S

    SO2

    HCl

    O2

    Dd Cu(NO3)2

    CuS kết tủa đen

    Nước brom

    x

    Mất màu nước brom

    Quỳ tím ẩm

    x

    x

    Hóa đỏ

    Tàn que đóm

    x

    x

    x

    Que đóm bùng sáng

    PT:

    Cu(NO3)3 + H2S →CuS + HNO3

    SO2 + Br2 + 2H2O →2HBr + H2SO4

    Câu 6:

    A + 2HCl → Acl2 + H2 0.5đ

    0.3 0.6 0.3

    nH2 = 6.72/22.4 =0.3mol 0.25đ

    MA = 7.2/0.3=24g/mol 0.25đ

    Vậy A là Mg 0.5đ

    b) mHCl =0.6*36.5=21.9g 0.25đ

    mddHCl =(21.9*100)/30=73g 0.25đ

    7

    (2đ)

    a/ Số mol SO2 = 0,15 mol; Số mol Ba(OH)2 = 0,105 mol

    + Ta có: = = 0,7

    Vậy muối thu được là Ba(HSO3)2 và BaSO3

    SO2 + Ba(OH)2 BaSO3 + H2O

    x x x mol

    2SO2 + Ba(OH)2 Ba(HSO3)2

    2y y y mol

    + Ta có: x + y = 0,105

    x + 2y = 0,15 x = 0,06 (mol); y = 0,045 (mol)

    mBaSO3 = 0,06 . 217 = 13,02 gam

    mBa(HSO3)2 = 0,045. 299 = 13,455 gam

    b/ mdd sau = 9,6 + 140 – 13,02 = 136,58 gam

    C%Ba(HSO3)2 = = 9,85 (%)

    0,25đ

    0,25 đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,25đ

    0,25đ

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Phạm Văn Sáng HOA 10 (CHINH THUC)

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Hữu Cảnh

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Hữu Cảnh

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Hữu Cảnh

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP.HCMĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017-2018

    TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẢNH MÔN: HÓA – KHỐI 10

    Thời gian làm bài : 45 phút

    Họ và tên : ………………………………………………… SBD : …………………………

    Câu 1: (1,5 điểm)Hoàn thành chuỗi phản ứng sau, ghi rõ điều kiện nếu có:

    H2SSO2SH2SH2SO4SO2KHSO3.

    Câu 2: (1,5 điểm)Bằng phương pháp hóa học, nhận biết dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau:

    K2SO4, Ba(NO3)2, Na2SO3,HI.

    Câu 3: (2,0 điểm)Viết phương trình phản ứng (nếu có) của các trường hợp sau:

    a/ AgNO3 + HCl b/ Al+ H2SO4 (đặc, nguội)

    c / Fe + H2SO4 ( loãng) d/ CuO + HCl

    e/ H2S + NaOH (1:1) f/ SO2 + Br2 + H2O

    g/ S + H2O h/ Fe(OH)2 + H2SO4 (đặc, nóng)

    Câu 4: (1,0 điểm) Yếu tố nào đã được sử dụng để làm thay đổi tốc độ phản ứng hóa học trong các trường hợp sau đây?

    a/ Người ta chẻ nhỏ củi để bếp lửa cháy mạnh hơn.

    b/ Để giữ cho thực phẩm tươi lâu, người ta để thực phẩm trong tủ lạnh.

    c/Để bếp ga cháy mạnh hơn, người ta mở van để khí đốt thoát ra nhiều hơn.

    d/ Để làm sữa chua, làm rượu uống người ta sử dụng các loại men thích hợp.

    Câu5: (1,0 điểm)Từ quặng pirit sắt, H2O. Viết phương trình phản ứng điều chế H2SO4. Cho điều kiện phản ứng có đủ.

    Câu 6: (1,0 điểm) Cho 2,24 lít SO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100ml dung dịch NaOH 2,5M. Tính khối lượng các chất có trong dung dịch sau phản ứng ?

    Câu 7: (2,0 điểm)Hòa tan hoàn toàn 5,4 g hỗn hợp Fe và Mg bằng dd H2SO4 98% đặc nóng vừa đủ thu được 3,64 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc).

    a/Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.

    b/ Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng.

    c/ Tính C% các chất trong dung dịch sau phản ứng.

    Cho: H=1, O=16, S=32, Na=23, Fe=56, Mg=24.

    Học sinh không sử dụng bảng tuần hoàn.

    —HẾT—

    BIỂU ĐIỂM – ĐÁP ÁN ĐỀ THI HK2 – HÓA 10

    Năm học 2017-2018

    Câu

    Đáp án

    Thang điểm

    1

    (1,5 điểm)

    6 phương trình.

    (Lưu ý: Sai, thiếu cân bằng hoặc điều kiện).

    0.25đx6

    -0,25đ/2ý

    2

    (1,5 điểm)

    -3 hiện tượng.

    -2 pt.

    -Hình thức trình bày.

    0,25đx3

    0.25đx2

    0,25đ

    3

    (2,0 điểm)

    8 phương trình.

    (Lưu ý: Sai hoặc thiếu cân bằng/ điều kiện).

    0.25đx8

    -0,25đ/2ý

    4

    (1,0 điểm)

    a) yếu tố diện tích bề mặt hoặc diện tích tiếp xúc.

    b) yếu tố nhiệt độ.

    c) yếu tố nồng độ.

    d) yếu tố chất xúc tác.

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    5

    (1,0 điểm)

    – 4pt

    (Lưu ý:viết đúng pt nào cho điểm pt đấy)

    0,25đx4

    6

    (1,0 điểm)

    – T= 2,5

    – pt

    -khối lượng Na2SO3 = 12,6gam

    khối lượng NaOH dư = 2 gam

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    7

    (2,0 điểm)

    a.

    – Viết đúng hai phương trình phản ứng

    – Lập hệ đúng

    – Fe: 0,075 mol và Mg: 0,05 mol

    – %Fe: 77,78% và %Mg: 22,22%

    b. mdd H2SO4 = 32,5 gam

    c. mdd sau phản ứng = 27,5 gam

    – C%Fe2(SO4)3 = 54,55% và C%MgSO4 = 21,82%

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ x 2

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Nguyễn Hữu Cảnh HÓA 10

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Chí Thanh

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Chí Thanh

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nguyễn Chí Thanh

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 -2018

    TP HỒ CHÍ MINH

    MÔN HÓA HỌC – Khối 10 – Ban KHTN

    TRG THPT NGUYỄN CHÍ THANH

    Thời gian làm bài 45 phút

    (Không tính thời gian phát đề )

    Lưu ý: Học sinh không được sử dụng “Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học”.

    1. (1,5 điểm) Viết phương trình hóa học thực hiện biến đổi sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):

    KMnO4 O2SO2H2SO4 CuSO4CuCl2Cu(NO3)2

    1. (1 điểm) Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học khi tiến hành các thí nghiệm sau:
      1. Để lọ dung dịch axit sufuhiđric đậy không kín trong không khí một thời gian.
      2. Nhỏ axit H2SO4 đặc vào cốc đựng đường saccarozơ và để một thời gian.
    2. (1 điểm) Viết 1 phương trình phản ứng chứng minh mỗi tính chất sau:
      1. Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
      2. SO2 có tính oxi hóa (ghi rõ số oxi hóa).
    3. (1 điểm) Viết phương trình hóa học điều chế SO2 bằng 2 cách khác nhau từ nguyên liệu là quặng pirit sắt (FeS2), natri sunfit (Na2SO3), nước, không khí và các chất xúc tác cần thiết.
    4. (1 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
      1. ? + H2SO4  Fe2(SO4)3 + ?
      2. KBr + H2SO4 đặc, nóng 
    5. (1,5 điểm) Phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học (viết các phương trình hóa học đã xảy ra):

    KOH, K2SO3, KCl, K2SO4, KNO3

    1. (1 điểm) Dẫn 11,2 lít khí SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X.

    Tính nồng độ mol/lít của muối có trong dung dịch X (coi thể tích dung dịch không thay đổi).

    1. (1,5 điểm) Hòa tan hoàn toàn 30,08 gam hỗn hợp gồm: Fe, Fe2O3 vào 98 gam dung dịch H2SO4 96% (đặc, nóng) dư thu được 2,688 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y.
      1. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.
      2. Tính C% H2SO4 có trong Y.
    2. (0,5 điểm) Cho sơ đồ điều chế axit sunfuric với hiệu suất từng giai đoạn như sau:

    FeS2 SO2SO3 H2SO4.

    Tính khối lượng quặng pirit sắt có 10% tạp chất trơ cần dùng để điều chế 125 kg dung dịch H2SO4 98%.

    Cho: H = 1, O = 16, Na = 23, S = 32, Fe = 56

    HẾT

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Nguyễn Chí Thanh DA-HOA-10-KHTN

    Nguyễn Chí Thanh DA-HOA-10-KHXH

    Nguyễn Chí Thanh DE-HOA-10-KHTN

    Nguyễn Chí Thanh DE-HOA-10-KHXH

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nam Kì Khởi Nghĩa

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nam Kì Khởi Nghĩa

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Nam Kì Khởi Nghĩa

    TRƯỜNG THPT NAM KỲ KHỞI NGHĨA ĐỀ THI HỌC KÌ II- KHỐI 10 –NĂM HỌC 2017-2018

    Mã Đề 101

    TỔ HÓA-SINH MÔN: HÓA HỌC

    Thời gian làm bài: 45 phút

    Câu 1: (2.0đ)

    Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau đây (ghi rõ điều kiện nếu có):

    S H2S S SO2 SO3 H2SO4 HCl CuCl2

    8

    SO2

    Câu 2: (1,5đ)

    Bằng phương pháp hoá học , hãy nhận biết các dung dịch không màu được đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: KNO3, H2SO4, K2CO3, HCl.

    Câu 3: (1,0đ):

    Có bốn chất : X, Y, Z, T là một trong 4 khí sau: O3, H2S, Cl2, SO2. Đặc điểm của các khí như sau:

     

    X

    Y

    Z

    T

    Trạng thái và tính chất vật lý

    Khí không màu, có mùi

    Khí màu xanh nhạt, có mùi

    Khí không màu, có mùi

    Khí màu vàng lục, có mùi

    Tính chất hóa học

    Có tính khử mạnh

    Có tính oxi hóa rất mạnh

    Vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa

    Có tính oxi hóa mạnh

    Xác định các chất tên các chất X, Y, Z, T.

    Câu 4: (1.0 đ)

    Cho phương trình sau:

    2SO2(k) + O2(k) 2SO3(k) H < 0

    Cân bằng hóa học của phản ứng xảy ra theo chiều nào khi:

    a. Tăng nhiệt độ bình phản ứng b. Giảm áp suất chung của hệ

    c. Lấy bớt khí SO3 ra khỏi hệ. d. Giảm nồng độ khí oxi

    Câu 5: (1.5đ)

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho các chất sau tác dụng với nhau (điều kiện phản ứng có đủ):

    a. Br2 + NaI → ? b. Cl2 + O2 → ? c. FeS2 + O2 → ?

    d. Fe + S → ? e. C + H2SO4 đặc nóng → ? f. H2S + NaOH dư → ?

    Câu 6: (3.0đ)

    1/ Hòa tan hoàn toàn 30 gam đá vôi CaCO3 cần x lit dung dịch HCl 0,8 M thu được V lit CO2 (đkc). Tìm giá trị của x và V

    2/ Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp (X) gồm Al và Zn vào bình đựng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư , thu được 8,96 lít khí SO2 (đkc) (sản phẩm khử duy nhất).

    a/ Tìm khối lượng của Al và Zn có trong hỗn hợp (X).

    b/ Bình đựng dung dịch H2SO4 sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?

    Cho Khối lượng nguyên tử của các nguyên tố:

    Ca=40; C=12; O=16; H=1; Cl=35,5; Al=27; Zn =65; S=32

    TRƯỜNG THPT NAM KỲ KHỞI NGHĨA ĐỀ THI HỌC KÌ II- KHỐI 10 –NĂM HỌC 2017-2018

    Mã Đề 102

    TỔ HÓA-SINH MÔN: HÓA HỌC

    Thời gian làm bài: 45 phút

    Câu 1: (2.0đ) Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau đây (ghi rõ điều kiện nếu có):

    S SO2 SO3 H2SO4SO2 S H2S

    7

    HCl CuCl2

    Câu 2: (1,5đ) Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch không màu được đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: H2SO4,NaNO3, Na2CO3, HCl

    Câu 3: (1,0đ): Có bốn chất : X, Y, Z, T là một trong 4 khí sau: O3, H2S, Cl2, SO2. Đặc điểm của các khí như sau :

     

    X

    Y

    Z

    T

    Trạng thái và tính chất vật lý

    Khí không màu, có mùi

    Khí màu vàng lục, có mùi

    Khí không màu, có mùi

    Khí màu xanh nhạt, có mùi

    Tính chất hóa học

    Vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa

    Có tính oxi hóa mạnh

    Có tính khử mạnh

    Có tính oxi hóa rất mạnh

    Xác định các chất tên các chất X, Y, Z, T

    Câu 4: (1.0 đ) Cho phương trình sau:

    2SO2(k) + O2(k) 2SO3(k) H < 0

    Cân bằng hóa học của phản ứng xảy ra theo chiều nào khi:

    a. Giảm nhiệt độ bình phản ứng b. Tăng áp suất chung của hệ

    c. Lấy bớt khí SO3 ra khỏi hệ. d. Giảm nồng độ khí SO2

    Câu 5: (1.5đ)

    Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho các chất sau tác dụng với nhau (điều kiện phản ứng có đủ):

    a. SO2 + NaOH dư→ ? b. Fe + S → ? c. FeS2 + O2 → ?

    d. Cl2 + O2 → ? e. C + H2SO4 đặc nóng → ? f. Br2 + KI → ?

    Câu 6: (3.0đ)

    1/ Hòa tan hoàn toàn 10 gam đá vôi CaCO3 cần x lit dung dịch HCl 0,8 M thu được V lit CO2 (đkc).

    Tìm giá trị của x và V

    2/ Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp (X) gồm Al và Mg vào bình đựng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư , thu được 8,96 lít khí SO2 (đkc) (sản phẩm khử duy nhất).

    a/ Tìm khối lượng của Al và Mg có trong hỗn hợp (X).

    b/ Bình đựng dung dịch H2SO4 sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam.

    Cho Khối lượng nguyên tử của các nguyên tố:

    Ca=40; C=12; O=16; H=1; Cl=35,5; Al=27; Mg=24; S=32

    HƯỚNG DẪN CHẤM – THI MÔN HOÁ– KHỐI 10 – HKII- NGÀY 8/5/2018

    Đề 101

    Câu

    Đáp án

    Điểm

    1

    (2.0đ)

    Mỗi phản ứng : (0,25 đ)

    ( gồm sản phẩm đúng và cân bằng phản ứng đúng)

    0,25×8=2,0 đ

    2

    (1.5đ)

    Hiện tượng 0,25 đ, phản ứng 0,25 đ

    Nhận đúng thứ tự nhận ra K2CO3 trước, đến H2SO4, HCl.

    0,25×6=1.5 đ

    3

    (1.0đ)

    Mỗi phản Chất : (0,25 đ)

    X: H2S, Y: O3, Z: SO2, T:Cl2

    0,25×8=2,0 đ

    4

    (1.0đ)

    Mỗi câu trả lời đúng (0,25 đ)

    0,25×4=1,0 đ

    5

    (1,5đ)

    Mỗi phản ứng : (0,25 đ)

    ( gồm sản phẩm đúng và cân bằng phản ứng đúng)

    Không phản ứng (0,25 đ)

    0,25×6=1.5 đ

    6

    (3.0đ)

    1.

    CaCO3 + 2 HCl CaCl2 + CO2 + H2O ( 0,25 đ )

    0.3 0.6 ( 0,25 đ ) 0.3( 0,25 đ )

    V=6.72 lit ( 0,25 đ )

    X=0.75 lit ( 0,25 đ )

    2a. 2Al + 6 H2SO4đ Al 2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O ( 0,25 đ )

    x 3x/2

    Zn + 2H2SO4 ZnSO4 + SO2 + 2 H2O ( 0,25 đ )

    y y

    27x + 65y= 11.9 ( 0,25 đ )

    3x/2 + y = 0,4 ( 0,25 đ )

    Giải ra: x=0,2 ; y=0,1 m Al = 5,4 g m Zn =6,5 g ( 0,25 đ )

    b. Bình đựng dung dịch H2SO4 sau phản ứng giảm: ( 0,25 đ )

    0.4×64-11.9=13.7g( 0,25 đ )

    0,25×5=1.25 đ

    0,25×7=1.75 đ

     

    Đề 102: tương tự

    Câu 6:

    a.V=2.24 lit

    X=0.25 lit

    b.x=0.2 y=0,1 m Al = 5,4 g m Mg = 2.4 g

    Bình đựng dung dịch H2SO4 sau phản ứng giảm: 17.8gam

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Nam Kì Khời Nghĩa K10

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

  • Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Ngô Thời Nhiệm

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Ngô Thời Nhiệm

    Đề kiểm tra học kì 2 lớp 10 môn hoá THPT Ngô Thời Nhiệm

    TRƯỜNG TH, THCS, THPT

    NGÔ THỜI NHIỆM

    —————–

    Năm học : 2017 – 2018

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 – MÔN: HÓA HỌC – KHỐI 10

    Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian phát đề)

    ———————————–

    Họ, tên thí sinh …………………………………. Lớp…………….. Số báo danh………….…………

    A. PHẦN BẮT BUỘC (6 điểm)

    Câu 1 (2,0 điểm):

    1. So sánh tính oxi hóa của oxi và ozon.

    2. Trường hợp nào sau đây có kết tủa? Viết phương trình phản ứng (nếu có)

    • Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaF.

    • Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.

    1. Cho biết công thức các muối có trong nước Gia-ven.

    2. Viết phương trình phản ứng của Al, CuO lần lượt với dung dịch HCl.

    Câu 2 (2,5 điểm):

    1. So sánh số mol khí sinh ra khi cho cùng lượng Fe lần lượt tác dụng hết với axit sunfuric loãng và axit sunfuric đặc nóng dư (tạo sản phẩm khử duy nhất là SO2). Viết phương trình hóa học của các phản ứng.

    2. Từ muối ăn viết các phương trình phản ứng điều chế Cl2, HCl.

    Câu 3 (1,5 điểm):

    Cho 14,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư), phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí (đktc). Tính phần trăm khối lượng các kim loại trong X và số mol axit đã phản ứng.

    B. PHẦN TỰ CHỌN (4 điểm): Học sinh chọn 1 trong 2 phần A hoặc B

    PHẦN A:

    Câu 4 (3,0 điểm):

    1. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 3 dung dịch đựng trong 3 lọ riêng biệt mất nhãn: NaCl, Na2SO4, Na2SO3 (nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng)

    2. Dựa vào tính oxi hóa của ozon, nêu 2 ứng dụng của ozon.

    Câu 5 (1,0 điểm):

    Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200 ml dung dịch X. Để trung hòa 100 ml dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,15M. Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oleum trên.

    PHẦN B:

    Câu 6 (3,0 điểm):

    1. Viết phương trình hóa học để hoàn thành sơ đồ phản ứng (mỗi mũi tên là 1 phản ứng, ghi rõ điều kiện nếu có):

    KMnO4 Cl2 FeCl3 NaCl NaNO3

    1. Viết các phương trình phản ứng chứng minh SO2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.

    Câu 7 (1,0 điểm):

    Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu.

    (Cho : O=16; H=1; Al=27; Cu=64; S=32; Ag=108; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127)

    – HẾT –

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    Hoa10 Ngô Thời Nhiệm-HK2 da

    Hoa10 Ngô Thời Nhiệm-HK2 de

    Hoa10 Ngô Thời Nhiệm-HK2 mt

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học