Category: Lớp 12

  • 4 mã đề thi TN THPT 2020 môn hóa file word

    4 mã đề thi TN THPT 2020 môn hóa file word

    4 mã đề thi TN THPT 2020 môn hóa file word

    4 ma de thi TN THPT 2020 mon hoa file word

    BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2020

    Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

    Môn thi thành phần: HÓA HỌC

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Mã đề thi : 202

    Câu 41. Canxi cacbonat được dùng sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của canxi cacbonat là

    A. CaCO3. B. Ca(OH)2. C. CaO. D. CaCl2.

    Câu 42. Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

    A. Mg. B. Cu. C. Al. D. Na.

    Câu 43. Chất X có công thức Fe(NO3)3. Tên gọi của X là

    A. sắt (II) nitrit. B. sắt (III) nitrat. C. sắt (II) nitrat. D. sắt (III) nitrit.

    Câu 44. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

    A. etylamin. B. glyxin. C. axit glutamic. D. alanin.

    Câu 45. Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?

    A. Fe(OH)3. B. FeO. C. Fe(OH)2. D. FeSO4.

    Câu 46. Dung dịch nào sau đây có pH > 7?

    A. HCl. B. NaCl. C. Ca(OH)2. D. H2SO4.

    Câu 47. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?

    A. Ba. B. Ag. C. Na. D. K.

    Câu 48. Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra khí H2?

    A. Ca(OH)2. B. Mg(OH)2. C. Mg. D. BaO.

    Câu 49. Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu?

    A. HNO3. B. KCl. C. NaNO3. D. Na2CO3.

    Câu 50. Số nguyên tử cacbon trong phân tử fructozơ là

    A. 22. B. 6. C. 12. D. 11.

    Câu 51. Khí sunfurơ là khí độc, khí thải ra môi trường thì gây ô nhiễm không khí. Công thức của khí sunfurơ là

    A. SO2. B. H2S. C. NO. D. NO2.

    Câu 52. Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

    A. Mg(NO3)2. B. NaCl. C. NaOH. D. AgNO3.

    Câu 53. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch KHCO3 sinh ra khí CO2?

    A. HCl. B. K2SO4. C. NaCl. D. Na2SO4.

    Câu 54. Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

    A. poli(metyl metacrylat). B. poli(etylen terephtalat).

    C. polibutađien. D. polietilen.

    Câu 55. Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2?

    A. Metan. B. Butan. C. Propen. D. Etan.

    Câu 56. Số nhóm amino (NH2) trong phân tử alanin là

    A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

    Câu 57. Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là

    A. C2H3COONa. B. HCOONa. C. C17H33COONa. D. C17H35COONa.

    Câu 58. Tên gọi của este HCOOCH3

    A. metyl axetat. B. metyl fomat. C. etyl fomat. D. etyl axetat.

    Câu 59. Dung dịch nào sau đây tác dụng được với Al(OH)3?

    A. NaNO3. B. CaCl2. C. KOH. D. NaCl.

    Câu 60. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

    A. K. B. Ba. C. Al. D. Ca.

    Câu 61. Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác enzim.

    B. Dung dịch valin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

    C. Amino axit có tính chất lưỡng tính.

    D. Dung dịch protein có phản ứng màu biure.

    Câu 62. Cho 0,75 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

    A. 1,14. B. 0,97. C. 1,13. D. 0,98.

    Câu 63. Có bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ: capron, xenlulozơ axetat, visco, nilon-6,6?

    A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

    Câu 64. Khi đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,3 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

    A. 5,04. B. 7,20. C. 4,14. D. 3,60.

    Câu 65. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch gồm FeCl2 và FeCl3, thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa muối

    A. Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)2.

    C. Fe(NO3)2 và KNO3. D. Fe(NO3)3 và KNO3.

    Câu 66. Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Cho Zn vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.

    B. Kim loại Fe không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng.

    C. Ở nhiệt độ thường, H2 khử được Na2O.

    D. Kim loại Fe dẫn điện tốt hơn kim loại Ag.

    Câu 67. Cho mẩu natri vào ống nghiệm đựng 3ml chất lỏng X, thấy natri tan dần và có khí thoát ra. Chất X là

    A. pentan. B. etanol. C. hexan. D. benzen.

    Câu 68. Hòa tan hết 2,43 gam Al trong dung dịch NaOH, thu được V ml khí H2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 1008. B. 3024. C. 4032. D. 2016.

    Câu 69. Hòa tan hết 2,04 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,085 mol H2. Kim loại R là

    A. Zn. B. Ca. C. Fe. D. Mg.

    Câu 70. Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Y có tính chất của ancol đa chức. B. X có phản ứng tráng bạc.

    C. Phân tử khối của Y bằng 342. D. X dễ tan trong nước.

    Câu 71. Khi thủy phân hết 3,28 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

    A. 2,16. B. 3,06. C. 1,26. D. 1,71.

    Câu 72. Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu trong O2 dư, thu được 15,8 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch chứa 42,8 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 10,3. B. 8,3. C. 12,6. D. 9,4.

    Câu 73. Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a) Cho hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước (dư).

    (b) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl (dư).

    (c) Cho hỗn hợp Ba và NH4HCO3 vào nước (dư).

    (d) Cho hỗn hợp Cu và NaNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào dung dịch HCl (dư).

    (e) Cho hỗn hợp BaCO3 và KHSO4 vào nước (dư).

    Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn?

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

    Câu 74. Cho các phát biểu sau:

    (a) Nước quả chanh khử được mùi tanh của cá.

    (b) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.

    (c) Một số este hòa tan tốt nhiều chất hữu cơ nên được dùng làm dung môi.

    (e) Vải làm từ tơ nilon-6,6 bền trong môi trường bazơ hoặc môi trường axit.

    (d) Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ được dùng trong kĩ thuật tráng gương

    Số phát biểu đúng là

    A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.

    Câu 75. Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử saccarozơ được tiến hành theo các bước sau

    Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.

    Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2).

    Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng).

    Cho các phát biểu sau

    (a) CuSO4 khan được dùng để nhận biết H2O sinh ra trong ống nghiệm.

    (b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa trắng.

    (c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên.

    (d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ.

    (e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2.

    Số phát biểu đúng là

    A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.

    Câu 76. Cho hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng; phân tử X, Y đều có hai nhóm NH2 và gốc hiđrocacbon không no; MX < MY. Khi đốt cháy hết 0,1 mol E cần vừa đủ 0,67 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,42 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

    A. 46,30%. B. 19,35% C. 39,81%. D. 13,89%

    Câu 77. Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 57,84 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 4,98 mol O2, thu được H2O và 3,48 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là

    A. 34,48 gam. B. 32,24 gam. C. 25,60 gam. D. 33,36 gam.

    Câu 78. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; MX < MY < MZ. Cho 24,66 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các ancol no và 26,42 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hết 24,66 gam E thì cần vừa đủ 1,285 mol O2 thu được H2O và 1,09 mol CO2. Khối lượng của Y trong 24,66 gam E là

    A. 2,96 gam. B. 5,18 gam. C. 6,16 gam. D. 3,48 gam.

    Câu 79. Nhiệt phân hoàn toàn 26,73 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 7,29 gam một chất rắn Z. Hấp thụ hết Y vào nước, thu được dung dịch T. Cho 180 ml dung dịch NaOH 1M vào T, thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 15,3 gam. Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là

    A. 64,65%. B. 59,26%. C. 53,87%. D. 48,48%.

    Câu 80. Cho các sơ đồ phản ứng:

    (1) E + NaOH → X + Y

    (2) F + NaOH → X + Z

    (3) Y + HCl → T + NaCl

    Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; E và Z có cùng số nguyên tử cacbon; ME < MF < 175.

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Nhiệt độ sôi của E thấp hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH

    (b) Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.

    (c) Hai chất E và T có cùng công thức đơn giản nhất

    (d) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O.

    (e) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH.

    Số phát biểu đúng là

    A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

    ————— HẾT ————–

    ĐÁP ÁN

    41A

    42D

    43B

    44A

    45A

    46C

    47B

    48C

    49D

    50B

    51A

    52D

    53A

    54B

    55C

    56D

    57D

    58B

    59C

    60A

    61B

    62B

    63B

    64A

    65A

    66A

    67B

    68B

    69D

    70A

    71A

    72D

    73A

    74B

    75D

    76A

    77D

    78D

    79A

    80A

    HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

    Câu 62: Chọn B.

    Câu 63: Chọn B.

    Có 2 tơ tổng hợp là capron, nilon-6,6.

    Còn lại, tơ xenlulozơ axetat, visco thuộc loại tơ bán tổng hợp (nhân tạo).

    Câu 64: Chọn A.

    Các chất glucozơ và saccarozơ có dạng nên:

    = m hỗn hợp –

    Câu 65: Chọn A.

    Kết tủa X là hỗn hợp Fe(OH)2 và Fe(OH)3:

    Kết tủa X + dung dịch HNO3 dư Dung dịch chứa muối

    Câu 67: Chọn B.

    Chất lỏng X là etanol (C2H5OH)

    Câu 68: Chọn B.

    lít = 3024 ml

    Câu 69: Chọn D.

    Kim loại R hóa trị II nên

    R là Mg.

    Câu 70: Chọn A.

    Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X X là xenlulozơ

    Thủy phân X thu được monosaccarit Y là glucozơ

    Phát biểu đúng: Y có tính chất của ancol đa chức.

    Câu 71: Chọn A.

    Trong X chứa este HCOOCH3 (M = 60)

    Sản phẩm chỉ có 1 muối là HCOONa (0,05).

    Bảo toàn khối lượng

    Quy đổi ancol thành và

    Bảo toàn

    Câu 72: Chọn D.

    Đặt

    Bảo toàn

    Y gồm kim loại (m gam) và O (2x mol)

    m muối

    và x = 0,2

    Câu 73: Chọn A.

    Có 2 thí nghiệm không thu được chất rắn (tô đỏ):

    (a)

    (b)

    Cu còn dư

    (c)

    (d)

    (e)

    Câu 74: Chọn B.

    (a) Đúng, nước chanh chứa axit, mùi tanh của cá do một số amin gây ra. Khi gặp nước chanh, amin sẽ chuyển dạng thành muối dễ rửa trôi, làm mất mùi tanh và có mùi thơm của chanh.

    (b) Sai, mật ong chứa cả glucozơ.

    (c) Đúng.

    (d) Sai, vải này kém bền do –CONH- dễ bị thủy phân trong axit hoặc bazơ.

    (e) Đúng

    Câu 75: Chọn D.

    (a) Đúng, H2O sẽ làm CuSO4 khan màu trắng chuyển thành hiđrat màu xanh.

    (b) Đúng: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O

    (c) Sai, lắp sao cho miệng ống hơi cúi xuống thấp hơn đáy ống), mục đích là làm cho nước bám vào thành ống nghiệm (CuSO4 khan có thể không hấp thụ hết) không chảy ngược xuống đáy ống nghiệm (gây vỡ ống).

    (d) Sai, thí nghiệm chỉ định tính được C và H trong saccarozơ.

    (e) Sai, tháo ống dẫn khí trước rồi mới tắt đèn cồn. Nếu làm ngược lại, khi tắt đèn cồn trước, nhiệt độ ống 1 giảm làm áp suất giảm, nước có thể bị hút từ ống 2 lên ống 1, gây nguy cơ vỡ ống 1.

    Câu 76: Chọn A.

    X, Y là (a mol), ancol là (b mol)

    Thế (2) vào

    Gốc hiđrocacbon không no nên k = 1 là nghiệm duy nhất.

    Các amin kế tiếp nhau nên X là và

    Câu 77: Chọn D.

    Quy đổi E thành HCOOH (a), và

    Muối gồm

    Muối gồm và

    nên X không thể chứa 3 gốc cũng không thể chứa 2 gốc

    X là

    Câu 78: Chọn D.

    Bảo toàn khối lượng

     

    n muối

    M muối = 88,067

    Muối gồm CH3COONa (0,17) và C2H5COONa (0,13)

    Quy đổi ancol thành CH3OH (a), C2H4(OH)2 (b) và CH2 (c)

     

    Bảo toàn khối lượng: + m muối

     

    Bảo toàn C(muối) = 0,36

     

    Do có 2 ancol đơn và c < b nên ancol đôi là C2H4(OH)2 (0,1 mol)

    Z là (CH3COO)C2H5COOC2H4 (0,1 mol)

    Còn lại CH3COONa (0,07) và C2H5COONa (0,03) của các este đơn tạo ra

    Dễ thấy c < 0,07 và c = 2.0,03 nên các este đơn là:

    X là CH3COOCH3: 0,07 mol

    Y là C2H5COOC3H7: 0,03 mol

    Câu 79: Chọn A.

    muối có k nguyên tử Na n muối

    M muối

    M muối = 85 (NaNO3) là nghiệm duy nhất.

    Y gồm NO2 (0,q8), O2 (0,045), còn lại là H2O (0,54).

    Do Y chứa nên Z là oxit kim loại và kim loại không thay đổi số oxi hóa trong phản ứng nhiệt phân.

    M là Zn

    X là

    Câu 80: Chọn A.

    E và F có số C bằng số O nên có dạng

    Số chức este là 0,5n

    E và F đều no, mạch hở nên k = 0,5n

    E là C2H4O2 và F là C4H6O4

    (3) Y là muối natri. Mặt khác, E và Z cùng C nên:

    E là HCOOCH3; X là CH3OH và Y là HCOONa

    F là (COOCH3)2, Z là (COONa)2

    Т là HCOOH.

    (a) Đúng

    (b) Sai

    (c) Sai, CTĐGN của E là CH2O, của T là CH2O2

    (d) Sai, đốt Z tạo Na2CO3, CO2 (không tạo H2O).

    (e) Đúng: CH3OH + CO CH3COOH

    Mời các thầy cô và các em download file đề và giải chi tiết bản word 4 mã đề tại đây

    Đề và giải chi tiết MĐ 202

    Đề và giải chi tiết MĐ 205

    Đề và giải chi tiết MĐ 206

    Đề và giải chi tiết MĐ 217

     

    Xem thêm

    Đề thi TN THPT 2020 môn hóa đợt 2 file word và lời giải

    4 Mã đề thi THPT QG năm 2019 môn hóa file word

     

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp đề thi của bộ Giáo Dục và giải chi tiết tất cả các năm

    Đề chính thức đợt 1 năm 2021

    Đề chính thức đợt 2 năm 2021

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề kiểm tra học kì 2 môn hóa lớp 12 có đáp án

    Đề kiểm tra học kì 2 môn hóa lớp 12 có đáp án

    Đề kiểm tra học kì 2 môn hóa lớp 12 có đáp án

    Xem thêm

    Đề cương ôn tập học kì 2 môn hóa lớp 10

    Đề kiểm tra học kì 2 môn hóa lớp 10

    Đề cương ôn tập học kì 2 môn hóa lớp 11

    3 đề kiểm tra học kì 2 môn hóa lớp 11

    Đề thi học kì 2 môn hóa lớp 11 năm học 2019 – 2020

    Mã đề 123

    Câu 41: Glixin không tác dụng với:

    A. H2SO4 loãng. B. CaCO3. C. C2H5OH. D. NaCl.

    Câu 42: Anilin có công thức là

    A. CH3COOH. B. C6H5OH. C. C6H5NH2. D. CH3OH.

    Câu 43: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là

    A. C2H3COOC2H5. B. CH3COOCH3.

    C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5.

    Câu 44: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là

    A. α-aminoaxit. B. β-aminoaxit. C. axit cacboxylic. D. este.

    Câu 45: Saccarozơ và glucozơ đều có

    A. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.

    B. phản ứng với dung dịch NaCl.

    C. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam.

    D. phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit.

    Câu 46: Polivinyl axetat (hoặc poli(vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp

    A. C2H5COO-CH=CH2. B. CH2=CH-COO-C2H5.

    C. CH3COO-CH=CH2. D. CH2=CH-COO-CH3.

    Câu 47: Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là

    A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.

    Câu 48: Cho dãy các chất: FeCl2, CuSO4, BaCl2, KNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là

    A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

    Câu 49: Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion

    A. Cu2+, Fe3+. B. Al3+, Fe3+. C. Na+, K+. D. Ca2+, Mg2+.

    Câu 50: Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có

    A. bọt khí và kết tủa trắng. B. bọt khí bay ra.

    C. kết tủa trắng xuất hiện. D. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.

    Câu 51 :Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

    Câu 52: Đun nóng 1 mol tristearin trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được sản phẩm gồm C3H5(OH)3:

    A. 3 mol C17H35COONa.

    B. 1 mol C17H35COONa.

    C. 3 mol C15H31COONa.

    D. 1 mol C17H33COONa.

    Câu 53: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là?

    A.Tính khử . B. Tính oxi hóa. C. Tính axit. D. Tính khử và tính bazơ.

    Câu 54: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là

    A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.

    Câu 55: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 16 gam NaOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là

    A. 20,8 gam. B. 23,0 gam. C. 25,2 gam. D. 18,9 gam.

    Câu 56: Cho m gam glucozơ lên men thành rượu etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 14,4 B. 45. C. 11,25 D. 22,5

    Câu 57: Este etyl fomat có công thức là

    A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5.

    C. HCOOCH=CH2. D. HCOOCH3

    Câu 58: Chất thuộc loại đisaccarit là

    A. glucozơ. B. saccarozơ.

    C. xenlulozơ. D. fructozơ.

    Câu 59: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ X Y CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là

    A. CH3CHO và CH3CH2OH. B. CH3CH2OH và CH3CHO.

    C. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO. D. CH3CH2OH và CH2=CH2.

    Câu 60: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

    A. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.

    B. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.

    C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

    D. kim loại Na.

    Câu 61: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?

    A. [C6H7O2(OH)3]n. B. [C6H8O2(OH)3]n. C. [C6H7O3(OH)3]n. D. [C6H5O2(OH)3]n.

    Câu 62: Số đồng phân amin có công thức phân tử C2H7N là

    A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.

    Câu 63: Trong các tên gọi dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất ?

    A. NH3 B. C6H5CH2NH2 C. C6H5NH2 D. (CH3)2NH

    Câu 64: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol metylamin (CH3NH2), sinh ra V lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của V là

    A. 4,48. B. 1,12. C. 2,24. D. 3,36.

    Câu 65: Dung dịch của chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím

    A. Glixin (CH2NH2-COOH)

    B. Lysin (H2NCH2-[CH2]3CH(NH2)-COOH)

    C. Axit glutamic (HOOCCH2CHNH2COOH)

    D. Natriphenolat (C6H5ONa)

    Câu 66: Cho phản ứng: a Al + b HNO3 c Al(NO3)3 + d NO + e H2O.

    Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng

    A. 5. B. 4. C. 7. D. 6.

    Câu 67: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là

    A. CH3NH2, NH3, C6H5NH2. B. CH3NH2, C6H5NH2, NH3.

    C. C6H5NH2, NH3, CH3NH2. D. NH3, CH3NH2, C6H5NH2.

    Câu 68: Tên gọi của polime có công thức (-CH2-CH2-)n là

    A. polivinyl clorua. B. polietilen.

    C. polimetyl metacrylat. D. Polistiren

    Câu 69: Nilon–6,6 là một loại

    A. tơ axetat. B. tơ poliamit. C. polieste. D. tơ visco

    Câu 70: Nguyên tử Al có Z = 13, cấu hình e của Al là

    A. 1s22s22p63s23p1. B. 1s22s22p63s3.

    C. 1s22s22p63s23p3. D. 1s22s22p63s23p2.

    Câu 71: Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit ?

    A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.

    B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.

    C. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH.

    D. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH

    Câu 72: Cho 20 gam hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 1 gam khí H2 bay ra. Lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam ?

    A. 40,5 gam. B. 45,5 gam. C. 55,5 gam. D. 60,5 gam.

    Câu 73: Cho các chất sau: propan, etilen, axetilen, stiren, bezen, buta-1,3-dien, phenol, anilin, cumen. Số chất làm mất màu dung dịch Brom là:

    A.3 B.4 C.5 D.6

    Câu 74: Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

    A. 10,4 B. 6,8 C. 6,4. D. 9,6

    Câu 75: Cho các chất: NaOH, Cu, Ba, Fe, AgNO3, NH3, Ag. Số chất phản ứng được với dung dịch FeCl3 là:

    A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.

    Câu 76:Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. CTPT của Y là :
    A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. CH4 D. CH3OH

    Câu 77: Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X là

    A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.

    Câu 78: Cho các phát biểu sau:

    (a) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure.

    (b) Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tím thành xanh.

    (c) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất.

    (d) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.

    (e) Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường axit.

    (g) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom.

    Số phát biểu đúng là

    A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.

    Câu 79: Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al(NO3)3 và Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn trong đồ thị bên.

    Giá trị của m là

    A. 7,68. B. 5,55.

    C. 12,39. C. 8,55.

    Đề kiểm tra học kì 2 môn hóa lớp 12 có đáp án 1

    Câu 80. Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở:đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit có ti lệ mol tương ứng là 2:1:1. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,25 mol muối của glyxin, 0,2 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 39,14 gam. Giá trị của m là 

    A. 16,78.     B25,08.     C. 20,17.         D. 22,64.

    Các mã đề khác các thầy cô và các em xem tại link sau

    Kiểm tra học kì 2 môn hóa lớp 12 – 6 mã đề – pdf

    Kiểm tra học kì 2 môn hóa lớp 12 – 6 mã đề – word

     

    Xem thêm

  • Tài liệu tổng hợp kiến thức lý thuyết thi TN THPT môn Hóa

    Tài liệu tổng hợp kiến thức lý thuyết thi TN THPT môn Hóa

    Tài liệu tổng hợp kiến thức lý thuyết thi TN THPT môn Hóa

    VẤN ĐỀ 1 : CÁC CHẤT PHẢN ỨNG VỚI Cu(OH)2 Ở ĐIỀU KIỆN THƯỜNG

    Phản ứng minh họa :

    Lưu ý : Đipeptit không có phản ứng màu tím biure : Ala-Ala, Gly-Ala, ….

    VẤN ĐỀ 2 : CÁC CHẤT PHẢN ỨNG VỚI AgNO3/NH3

    Phản ứng minh họa và lưu ý :

    VẤN ĐỀ 3 : CÁC CHẤT HỮU CƠ PHẢN ỨNG VỚI DUNG DỊCH (NƯỚC) Br2, H2, KMnO4

    Ở ĐIỀU KIỆN THƯỜNG

    Chất XC=C và CC (hở)C=C : Vòng (Benzen)-CH=OC6H5NH2 (Anilin) C6H5OH (Phenol)
    X + Br2 (dd) : Mất màuKhôngMất màu và tạo ↓ trắng
    X + H2 (Ni, to)Don’t care
    X + KMnO4 (dd) : Mất màu và có MnO2↓ (đen)KhôngDon’t care

    Lưu ý về các trường hợp núp lùm :

    + Stiren (C6H5-CH=CH2) : Chứa -CH=CH2 (hở) + Chất béo không no : Triolein và trilinolein có C=C (hở)

    + Cao su buna (-N và -S), cao su isopren và 1 số cao su khác cũng có liên kết đôi C=C (hở) :

    + Glucozơ chứa : -CH=O nên sẽ làm mất màu dd Br2 ­(Glu bị OXH) tạo thành axit gluconic còn Frutoczơ thì không.

    + HCOO… : Cũng làm mất màu dd Br2 và dd KMnO4 vì chứa nhóm -CH=O.
    + Toluen (C6H5-CH3) : Làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện đun nóng.

    VẤN ĐỀ 4 : CÁC CHẤT HỮU CƠ PHẢN ỨNG VỚI Na, K – NaOH, KOH – NaHCO3, KHCO3

    Chất X(X có -OH) với NaVới NaOHVới NaHCO3
    Ancol (ROH)KhôngKhông
    Phenol (C6H5OH)Không
    Este (RCOOR’)KhôngKhông
    Axit (RCOOH)

    VẤN ĐỀ 5 : CÁC CHẤT VỪA PHẢN ỨNG VỚI NaOH VỪA PHẢN ỨNG VỚI HCl

    Phản ứngChất X là
    X + NaOH
    X + HCl
    Không lưỡng tính : Al, Zn, Sn, Pb, Be (Anh – Dzũng – Sang – Phòng – Bé)
    Lưỡng tính+ Oxit và hiđroxit của : Al, Zn, Sn, Pb, Cr (III) ( Anh – Dzũng – Sang – Phòng- Crush) : Al2O3, ZnO, SnO, PbO, Cr2O3Al(OH)3, Zn(OH)2, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Cr(OH)3 + Anion : HCO3 (NaHCO3), H2PO4, HPO­42-, HS,…
    + Muối của axit và bazơ yếu : NH4HCO3, (NH4)2CO3,… + Amino axit và este của amino axit : H2N-R-COOH và H2N-R-COOR’,…
    + Peptit, protein : lòng trắng trứng, anbumin (Kém bền trong axit và kiềm)

    VẤN ĐỀ 6 : CÁC ION TẠO KẾT TỦA VỚI NH3 VÀ TẠO PHỨC VỚI NH3

    Phản ứng với NH3Các ionVí dụ
    Tạo kết tủa Sau đó tạo phức tanAg+, Zn2+, Sn2+, Pb2+, Ni+, Cu2+ (Anh – Dzũng – Sang – Phòng – Người iu – Cũ)Bđ : AgNO3 + NH3 + H2O ⟶ AgOH↓ + NH­4NO3 Sau đó : AgOH + 2NH3 ⟶ [Ag(NH3)2]OH (tan)
    Chỉ tạo kết tủaCòn lại 

    VẤN ĐỀ 7 : POLIME

    Phân loại theoKiểu
    Nguồn gốcThiên nhiên Rất dễ : Xenlulozơ, tinh bột, bông, len, tơ tằm, cao su thiên nhiên, …. Lưu ý : Tơ tằm không được điều chế từ xenlulozơ mà tơ visco và tơ axetat mới từ xenlulozơ.
    Hóa họcBán tổng hợp – Nhân tạo : Tơ visco, tơ axetat (xenlulozơ axetat),…
    Tổng hợp : Còn lại.
    Cấu trúc mạngKhông gian : Cao su lưu hóa, Nhựa bakelit …Phân nhánh : Amilopectin, Glicogen, ….Không phân nhánh : Còn lại
    Tổng hợp từ phản ứngTrùng ngưng (sản phẩm có thêm H2O, …)Trùng hợp
    Điều kiện cần của
    phân tử nhỏ (monome)
    Có ít nhất hai nhóm chức phản ứng để tạo được liên kết với nhau (như : -COOH với -NH2 và -OH)Có liên kết đôi C=C hoặc vòng kém bền
    Một số polime thường gặp1) Tơ lapsan (dacron): Poli(etylen terephtalat) 2) Tất cả nilon : + Nilon-6 (capron) : Policaproamit + Nilon-7 (enang) : Polienantamit + Nilon-6,6 : Poli(hexametylen ađipamit)Còn lại. Lưu ý : Tơ capron (nilon-6 : Trùng hợp từ vòng kém bền caprolactam)
    Lưu ý : Tơ clorin, tơ visco, tơ xenlulozơ axetat (Tơ axetat), tơ tằm được điều chế từ phản ứng thông thường (không trùng hợp cũng không trùng ngưng)
    PolipeptitTơ tằmPolipeptit, poliamit & polieste đều kém bền trong môi trường axit và môi trường kiềm : Axetat, thủy tinh hữu cơ (PMM), PVA,…
    PoliamitTất cả nilon
    PoliesteLapsan,

    Một số điều cần đọc qua để nhớ :

    ⟶ Cao su thiên nhiên chứa thành phần chính là poliisopren nhưng cao su isopren là cao su tổng hợp.

    Độ bền và độ đàn hồi : Cao su buna (làm xăm, ruột lốp xe) < Cao su thiên nhiên < Cao su lưu hóa.

    Nilon-6,6 dùng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới,…

    Tơ nitron (Tơ olon) dùng để dệt vải may quần áo hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét

    PVC dùng làm vật liệu điện, ống dẫn nước, vải che mưa, da giả,..

    PE dùng làm màng mỏng, bình chứa, vật liệu cách điện, …

    PMM có tính truyền quang, chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas : Sản xuất kính chịu lực, kính xe hơi.

    ⟶ Polime có phân tử khối lớntonc không xác định, đa số không tan trong nước.

    VẤN ĐỀ 8 : ESTE – LIPIT

    1) Danh pháp este : RCOOR’ : TÊN ESTE = Tên gốc R’ + Tên RCOO- (icat)

    Gốc hiđrocacbon –R’ : Tên gọiGốc axit RCOO– : Tên gọiMột số ví dụ
    –CH2CH2CH(CH3)2 : Isoamyl = IsopentylHCOO– : fomatHCOOCH3 : Metyl fomat
    –CH3 : MetylCH3COO– : axetatCH3COOC2H5 : Etyl axetat
    –C2H5 : EtylC2H5COO– : propionatC2H5COOCH=CH2 : Vinyl propionat
    –CH=CH2 : VinylCH2=CHCOO– : acrylatCH2=CHCOOCH3 : Metyl acrylat
    –CH2CH2CH3 : PropylCH2=C(CH3)COO– : metacrylatCH2=C(CH3)COOC2H5 : Etyl metacrylat
    –CH(CH3)2 : IsopropylC6H5COO– : benzoatHCOOCH2CH2CH3 : Propyl fomat
    –C6H5 : Phenyl CH3COOCH(CH3)2 : Isopropyl axetat
    –CH2C6H5 : Benzyl C6H5COOC6H5 : Phenyl benzoat

    2) Lý tính : Thường là chất lỏng, nhẹ hơn nước, hầu như không tan trong nước (tách thành 2 lớp), mùi thơm.

    + Benzyl axetat : Mùi hoa nhài Etyl butirat và etyl propionat : Mùi dứa chín

    + Isoamyl axetat : Mùi chuối chín) Etyl isovalerat : Mùi táo

    3) Đồng phân – Thủy phân (Đặc trưng) – Đốt cháy – Điều chế este

    (1) Este thường tạo 1 muối và 1 ancol : RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH : Phản ứng 1 chiều

    (2) Este, chất béo thủy phân trong môi trường axit luôn thuận nghịch : RCOOR’ + H2O RCOOH + R’OH

    (2) Este đơn chức thủy phân tạo 2 muối và nước có dạng : RCOOC6H4-R’ (Este phenol : C8H8O2 hay gặp nhất)

    (3) Este thủy phân tạo andehit có dạng : RCOOCH=CH-R’

    (4) Este thủy phân tạo 2 sản phẩm tráng bạc có dạng : HCOOCH=CH-R’

    (5) Este no, đơn chức, mạch hở : CnH2nO2+ O2 nCO2 + nH2O : Luôn có

    (6) Số đồng phân este no, đơn chức mạch hở : CnH2nO2 : 2n-2 đồng phân (n < 5)
    (7) Este không no chứa liên kết bội C=C hở (trùng hợp) và C≡C : Có cộng H2 và cộng dd Br2 (mất màu)

    (8) Điều chế este của ancol (Este hóa) : RCOOH + R’OH RCOOR’ + H2O

    4) Danh pháp – Lý tính – Hóa tính chất béo (triglixerit)

    Axit béo noC15H31COOH : Axit panmitic (1π)Muối của axit béo noC15H31COONa : Natri panmitat (1π)
    C17H35COOH : Axit stearic (1π)C17H35COONa : Natri stearat (1π)
    Axit béo không noC17H33COOH : Axit oleic (2π)Muối của axit béo không noC17H33COONa : Natri oleat (2π)
    C17H31COOH : Axit linoleic (3π)C17H31COONa : Natri linoleat (3π)
    Chất béo no : Chất rắn Mỡ động vật : Mỡ bò, mỡ cừu, mỡ heo,… (trừ dầu mỡ bôi trơn máy,…)(C15H31COO)3C3H5 : Tripanmitin (3π) : M = 806 đvC
    (C17H35COO)3C3H5 : Tristrearin (3π) : M = 890 đvC
    Chất béo không no : Chất lỏng Dầu : Lạc, vừng, dừa, cá,… (Trừ dầu luyn, dầu mazut, dầu nhớt,…)(C17H33COO)3C3H5 : Triolein (6π) : M = 884 đvC
    (C17H31COO)3C3H5 : Trilinolein (9π) : M = 878 đvC

    Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm– Điều chế xà phòng và glixerol:Xà phòng : Muối Na, K của axit béo

    (RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)

    CHẤT BÉO KHÔNG NO1. Chất béo không no + H2, Br2 (Làm mất màu dd Br2) : : Hiđro hóa chất béo lỏng.
    2. Chất béo không no Peoxit (mùi khó chịu) Liên kết C=C của chất béo không no bị oxi hóa.

    Link download file word đầy đủ

    File word TN THPT – TỔNG HỢP KIẾN THỨC LÝ THUYẾT

    File pdf

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi thử tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa có đáp án

    Giải chi tiết đề minh họa thi tốt nghiệp THPT 2023 môn hóa

  • Phân dạng bài tập kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm

    Phân dạng bài tập kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm

    Bài tập kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm

    bài tập kim loại kiềm thổ

    Xem thêm Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm va hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm thổ và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm nhôm và hợp chất

     

    Phân dạng bài tập kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm

     

    1. Kim loại tác dụng với phi kim

    Ví dụ minh họa

    * Mức độ vận dụng

    Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc), thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxit. Giá trị của m là

    A. 5,1. B. 7,1. C. 6,7.  D. 3,9.

    (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017)

     

    Ví dụ 2: Cho 3,92 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 5,55 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 15,05 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Mg trong Y là

    A. 51,35%. B. 75,68%.       C. 24,32%.       D. 48,65%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lương Văn Chánh – Phú Yên, năm 2017)

     

    Ví dụ 3: Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

    A. 240. B. 480.             C. 160.             D. 320.

    (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016)

     

    Ví dụ 4: Cho 14,3 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Zn và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi, thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 22,3 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là

    A. 0,5 lít. B. 1,0 lít. C. 2,0 lít.          D. 1,5 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Lợi – Bình Thuận, năm 2017)

     

    Ví dụ 5: Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn ở dạng bột tác dụng với khí oxi, thu được là 38,5 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Để hòa tan hết Y cần vừa đủ V lít dung dịch gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,15M. Giá trị của V là

    A. 1,750. B. 1,670. C. 2,1875.        D. 2,625.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – Trường THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017)

     

    Ví dụ 6: Đốt cháy 6,72 gam kim loại M với oxi dư, thu được 8,4 gam oxit. Nếu cho 5,04 gam M tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch X và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Thể tích khí NO (đktc) thu được là

    A. 1,176 lít.   B. 2,016 lít.         C. 2,24 lít.      D. 1,344 lít.

     

    Bài tập vận dụng

    Câu 1: Để oxi hóa hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm Fe và Cr cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 2,240. B. 1,680.          C. 1,120.          D. 2,688.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Gia Tự – Đắk Lắk, năm 2017)

    Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam Na và 7,8 gam K cần dùng vừa đủ 1,4 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm oxi và ozon. Phần trăm thể tích ozon trong hỗn hợp X là

    A. 50%. B. 25%.      C. 75%.                        D. 40%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa, năm 2016)

    Câu 3: Đốt m gam hỗn hợp 3 kim loại gồm Zn, Al, Mg trong oxi dư, sau phản ứng thu được 8,125 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hỗn hợp X phản ứng vừa hết với 400 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị m là

    A. 4,925. B. 3,450.          C. 6,525.          D. 5,725.

    Câu 4: Chia 2m gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại có hoá trị không đổi thành 2 phần bằng nhau. Cho phần một tan hết trong dung dịch HCl (dư), thu được 2,688 lít H2 (đktc). Nung nóng phần hai trong oxi (dư), thu được 4,26 gam hỗn hợp oxit. Giá trị của m là

    A. 4,68. B. 1,17.                        C. 3,51.                        D. 2,34.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Xuân Nguyên – Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 5: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al, Zn tác dụng với 0,448 lít Cl2 (đktc), phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch axit HCl dư, thu được dung dịch Y và 0,672 lít H2 (đktc). Làm khô dung dịch Y thu được 4,98 gam chất rắn khan. m có giá trị là

    A. 3,12. B. 1,43. C. 2,14.                        D. 2,86.

    Câu 6: Đốt 13,0 gam Zn trong bình chứa 0,15 mol khí Cl2, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được lượng kết tủa là

    A. 46,30 gam. B. 57,10 gam. C. 53,85 gam.               D. 43,05 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2016)

    Câu 7: Cho 0,1 mol O2 tác dụng hết với 14,4 gam kim loại M (hóa trị không đổi), thu được chất rắn X. Hòa tan toàn bộ X bằng dung dịch HCl dư, thu được 13,44 lít H2 (đktc). M là

    A. Fe.        B. Ca.                   C. Mg.                  D. Al.

    II. Kim loại tác dụng với nước

    Ví dụ minh họa

    * Mức độ vận dụng

    1. Tính lượng chất

    Ví dụ 1: Hòa tan hết m gam Na trong nước (dư), thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị m là

    A. 9,2. B. 2,3.              C. 7,2.              D. 4,6.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Quyền – Bình Thuận, năm 2017)

     

    Ví dụ 2: Cho 7,8 gam K vào 192,4 gam nước, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam dung dịch. Giá trị của m là

    A. 198.         B. 200.             C. 200,2.         D. 203,6.

     

    Ví dụ 3: Hòa tan hỗn hợp Na và K vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần dùng để trung hòa X là

    A. 150 ml. B. 300 ml. C. 600 ml.        D. 900 ml.

    (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017)

     

    Ví dụ 4: Cho m gam hỗn hợp Na, Ba vào nước thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đkc). Thể tích dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,5M và HCl 1M cần dùng để trung hòa dung dịch X là

    A. 0,3 lít. B. 0,2 lít.          C. 0,4 lít.          D. 0,5 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2017)

     

    Ví dụ 5: Cho 20,55 gam Ba vào luợng dư dung dịch MgSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đuợc m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 43,65.           B. 34,95.                                 C. 3,60.                         D. 8,70.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Trỗi – Bình Thuận, năm 2017)

     

    Ví dụ 6: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 1,28. B. 0,64.                        C. 0,98.                        D. 1,96.

     

    Ví dụ 7: Cho 7,8 gam kali tác dụng với 1 lít dung dịch HCl 0,1M, sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của V và m lần lượt là

    A. 2,24 và 7,45. B. 1,12 và 3,725. C. 1,12 và 11,35.  D. 2,24 và 13,05.

     

    Ví dụ 8: Hòa tan hoàn toàn m gam K vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn?

    A. 38,55 gam. B. 28,95 gam.        C. 29,85 gam.      D. 25,98 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc, năm 2016)

     

    Bài tập vận dụng

    Câu 1: Lấy 7,8 gam kali tác dụng hoàn toàn với nước thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

    A. 2,24 lít.       B. 1,12 lít.      C. 0,56 lít.        D. 4,48 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017)

    Câu 2: Hòa tan m gam Na vào nước được 100 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m bằng

    A. 0,23. B. 2,3. C. 3,45.                        D. 0,46.

    Câu 3: Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9 gam kali tác dụng với 108,2 gam H2O là

    A. 5,00%.   B. 6,00%.   C. 4,99%.                     D. 4,00%.

    Câu 4: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Trung hòa X cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là

    A. 0,896. B. 0,448. C. 0,112.          D. 0,224.

    (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017)

    Câu 5: Cho một mẫu hợp kim K-Ca tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là

    A. 150 ml. B. 75 ml.          C. 60 ml.                      D. 30 ml.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bùi Thị Xuân – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 6: Cho một mẫu hợp kim Na-K-Ca tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 1,5M cần dùng để trung hoà một phần hai dung dịch X là

    A. 100 ml.        B. 75 ml.            C. 50 ml.      D. 150 ml.

    Câu 7: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại Y và Z đều thuộc nhóm IIA và ở 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn (MY< MZ). Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư, thấy thoát ra V lít khí H2. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 3V lít khí H2 (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là

    A. 54,54%. B. 66,67%.                   C.  33,33%.                  D. 45,45%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)

    Câu 8: Cho 20,55 gam Ba vào lượng dư dung dịch MgSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 43,65. B. 34,95. C. 3,60.                        D. 8,70.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

    Câu 9: Cho 18,3 gam hỗn hợp gồm Ba và Na vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa và 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

    A. 45,5. B. 40,5. C. 50,8.                        D. 42,9.

    Câu 10: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M, kết thúc các phản ứng thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 1,96. B. 0,64.                        C. 0,98.            D. 1,28.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2017)

    Câu 11: Cho từ từ 27,40 gam Ba vào 100 gam dung dịch H2SO4 9,80%, sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa, dung dịch  X và khí Y. Nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch Y là

    A. 16,49%.        B. 13,42%.      C. 16,52%.         D. 16,44%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Trãi – Hải Dương, năm 2016)

    Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 9,95 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba vào 100 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 15,2. B. 13,5.            C.  17,05.                     D. 11,65.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1– THPT chuyên Hạ Long, năm 2016)

    Câu 13: Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với

    A. 28. B. 27. C. 29.   D. 30.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu – An Giang, năm 2017)

    Câu 14: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm kim loại kiềm và kiềm thổ vào 400 ml dung dịch HCl 0,25M, thu được 400 ml dung dịch Y trong suốt có pH = 13. Cô cạn dung dịch Y thu được 10,07 gam chất rắn. Giá trị của m là

    A. 6,16.                B. 5,84.             C.  4,30.                       D. 6,45.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1– THPT Sở GD và ĐT Thanh Hóa, năm 2016)

    Câu 15: Hòa tan hết một lượng Na vào dung dịch HCl 10%, thu được 46,88 gam dung dịch gồm NaCl và NaOH và 1,568 lít H2 (đktc). Nồng độ phần trăm của NaCl trong dung dịch thu được là

    A. 14,97. B. 12,48. C. 12,68.              D. 15,38.

    2. Tìm chất

    Ví dụ 9: Cho 0,78 gam kim loại kiềm M tác dụng hết với H2O, thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là

    A. Li. B. Na.              C. K.    D. Rb.

    (Đề minh họa lần 2 – Bộ Giáo Dục và Đào Tạo, năm 2017)

     

    Ví dụ 10: Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại X vào nước, thu được dung dịch Y. Để trung hòa Y cần vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là

    A. Ca. B. Ba. C. Na.  D. K.

    (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017)

     

    Ví dụ 11: Hòa tan 3,8 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Hai kim loại kiềm đó là

    A. K và Rb. B. Na và K. C. Li và Na.      D. Rb và Cs.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận, năm 2017)

     

    Ví dụ 12: Hòa tan hết 15,755 gam kim loại M trong 200 ml dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,365 gam rắn khan. Kim loại M là

    A. Ba. B. Al.   C. Na.              D. Zn.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Long – Bắc Ninh, năm 2017)

     

    Bài tập vận dụng

    Câu 16: Cho 15,6 gam một kim loại kiềm X tác dụng với nước (dư). Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Kim loại X là

    A. Li. B. K.                C. Na.              D. Rb.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Chương – Nghệ An, năm 2017)

    Câu 17: Cho 4,68 gam kim loại M vào nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là

    A. K. B. Ba. C. Ca.  D. Na.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

    Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm X, Y (ở hai chu kì liên tiếp, MX < MY) vào nước, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là

    A. 54,12%. B. 45,89%. C. 27,05%.       D. 72,95%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

    1. Kim loại tác dụng với dung dịch kiềm

    Ví dụ minh họa

    * Mức độ vận dụng

    Ví dụ 1: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Na và 0,2 mol Al vào nước dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 7,84. B. 1,12. C. 6,72.                        D. 4,48.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – Trường THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017)

    Ví dụ 2: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và Na có tỉ lệ mol 1:2 vào nước dư, thu được 4,48 lít khí (đktc). Giá trị của m là

    A. 7,3. B. 5,84.            C. 6,15.            D. 3,65.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Vĩnh Phúc, năm 2017)

     

    Ví dụ 3: Trộn m gam Ba và 8,1 gam bột kim loại Al, rồi cho vào lượng H2O (dư), sau phản ứng hoàn toàn có 2,7 gam chất rắn không tan. Khi trộn 2m gam Ba và 8,1 gam bột Al rồi cho vào H2O (dư), sau phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 11,20. B. 14,56. C. 15,68.          D. 17,92.

     

    Ví dụ 4: Chia 39,9 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm Na, Al, Fe thành ba phần bằng nhau:

    – Phần 1: Cho tác dụng với nước dư, giải phóng ra 4,48 lít khí H2 (đktc).

    – Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, giải phóng ra 7,84 lít khí H2 (đktc).

    – Phần 3: Cho vào dung dịch HCl dư, thấy giải phóng ra V lít khí H2 (các khí đo ở đktc). Giá trị của V là

    A. 7,84.  B. 13,44.   C. 10,08.                      D. 12,32.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2016)

     

    Ví dụ 5: Hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ số mol giữa Na và Al tương ứng là 2 : 1). Cho X tác dụng với H2O (dư), thu được chất rắn Y và V lít khí. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 0,25V lít khí. Biết các khí đo ở cùng điều kiện, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ số mol của Fe và Al trong X tương ứng là

    A.  1 : 2. B. 16 : 5.                      C. 5 : 16.                      D. 5 : 8.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lam Kinh – Nghệ An, năm 2016)

     

    Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm Na, Al, Mg. Tiến hành 3 thí nghiệm sau:

    – Thí nghiệm 1: Hòa tan m gam X vào nước dư, thu được V lít khí.

    – Thí nghiệm 2: Hòa tan 2m gam X vào dung dịch NaOH dư, thu được 3,5V lít khí.

    – Thí nghiệm 3: Hòa tan 4m gam X vào dung dịch HCl dư, thu được 9V lít khí.

    Biết các thể tích đều đo ở đktc và coi như Mg không tác dụng với nước và kiềm. Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Ở thí nghiệm 1, Al bị hòa tan hoàn toàn.

    B. Số mol của Al gấp 1,5 lần số mol Mg.

    C. Phần trăm khối lượng của Na là 23,76%.

    D. Trong X có 2 kim loại có số mol bằng nhau.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Phan Bội Châu, năm 2016)

    Bài tập vận dụng

    Câu 1: Chia m gam Al thành 2 phần bằng nhau:

    – Phần 1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra x mol khí H2.

    – Phần 2: Cho tác dụng với lượng dư HNO3 loãng, sinh ra y mol khí N2O (sản phẩm khử duy nhất). Quan hệ giữa x và y là

    A. x = 2y. B. y = 2x.         C. x = 4y.         D. x = y.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2017)

    Câu 2: Cho m gam hỗn hợp bột Al và Fe tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì thoát ra 8,96 lít khí (đktc). Khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp đầu là

    A. 5,4 gam Al và 8,4 gam Fe.                B. 10,8 gam Al và 5,6 gam Fe.

    C. 5,4 gam Al và 5,6 gam Fe.           D. 5,4 gam Al và 2,8 gam Fe.

    Câu 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm x mol Ba và y mol Al vào nước, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Giá trị của V là

    A. V = 11,2(2x + 3y). B. V = 22,4(x + 3y).

    A. V = 22,4(x + y). D. V = 11,2(2x +2y).

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lào Cai, năm 2016)

    Câu 4: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và Na có tỉ lệ mol 1:2 vào nước dư, thu được 4,48 lít khí (đktc). Giá trị của m là

    A. 7,3. B. 5,84.            C. 6,15.            D. 3,65.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Vĩnh Phúc, năm 2017)

    Câu 5: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và K vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, 6,72 lít H2 (đktc) và còn lại 0,12m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

    A. 22,50.           B. 17,42.                                C. 11,25.                       D. 8,71.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Trỗi – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 6: Thể tích H2 (đktc) tạo ra khi cho một hỗn hợp gồm (0,5 mol K; 0,2 mol Na; 1,2 mol Al) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M đến phản ứng hoàn toàn là

    A. 22,4 lít. B. 26,1 lít.                    C. 33,6 lít.                    D. 44,8 lít.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Biên Hòa – Hà Nam, năm 2016)

    Câu 7: X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

    A. 19,1.     B. 29,9.            C. 24,5.       D.  16,4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Lý Thái Tổ – Bắc Ninh, năm 2016)

    Câu 8: Hỗn hợp X gồm a mol Al và b mol Na. Hỗn hợp Y gồm b mol Al và a mol Na. Thực hiện 2 thí nghiệm sau:

    – Thí nghiệm 1: Hòa tan hỗn hợp X vào nước dư, thu được 5,376 lít khí H2, dung dịch X1 và m gam chất rắn không tan.

    – Thí nghiệm 2: Hòa tan hỗn hợp Y vào nước dư, thu được dung dịch Y1 trong đó khối lượng NaOH là 1,2 gam. Biết thể tích khí đo ở đktc. Tổng khối lượng Al trong hỗn hợp X và Y là

    A. 6,75 gam. B. 7,02 gam.     C. 7,29 gam.     D. 7,56 gam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Triệu Sơn 1– Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 9: Một hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ mol Na và Al tương ứng là 5:4) tác dụng với H2O dư, thu được V lít khí, dung dịch Y và chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 0,25V lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là

    A. 14,4%.     B. 33,43%.        C. 20,07%.          D. 34,8%.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Quốc Học Huế, năm 2016)

     

    Câu 10: Cho 12,9 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 3,36 lít H2 (đktc). Thêm 150 ml dung dịch H2SO4 1M vào dung dịch Y, thu được kết tủa có khối lượng là

    A. 7,8 gam. B. 23,4 gam.     C. 19,5 gam.     D. 15,6 gam.

    * Mức độ vận dụng cao

    Ví dụ 7: Hỗn hợp X gồm Ba, Na và Al trong đó số mol của Al bằng 6 lần số mol của Ba. Cho m gam X vào nước dư đến phản ứng hoàn toàn thu được 1,792 lít khí (đktc) và 0,54 gam chất rắn. Giá trị của m là

    1. 5,27. B. 3,81. C. 3,45.            D. 3,90.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Phan Bội Châu, năm 2016)

     

    Link download bản pdf đầy đủ chi tiết (74 trang)

    6. KIỀM – KIỀM THỔ – NHÔM – BÀI TẬP

     

    Xem thêm

  • Câu hỏi trắc nghiệm nhôm và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm nhôm và hợp chất

    Trắc nghiệm nhôm và hợp chất

    bai tap nhom va hop chat

     

    Câu hỏi trắc nghiệm nhôm và hợp chất

    Xem thêm Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm thổ và hợp chất

    1. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
    2. Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 1: Kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống là

    A. Fe. B. Ag.  C. Cu.              D. Al.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 2: Vật liệu bằng nhôm khá bền trong không khí là do

    A. nhôm không thể phản ứng với oxi. B. có lớp hidroxit bào vệ.

    C. có lớp oxit bào vệ. D. nhôm không thể phản ứng với nitơ.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Triệu Sơn Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 3: Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây?

    A. Dung dịch HNO3 đặc, nguội. B. Dung dịch NaOH.

    C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch H2SO4 loãng, nguội

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 4: Kim loại Al không phản ứng với dung dịch?

    A. H2SO4 đặc, nguội. B. Cu(NO3)2. C. HCl.            D. NaOH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Chu Trinh – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 5: Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?

    A. Fe2(SO4)3.            B. CuSO4.        C. HCl.            D. MgCl2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Vĩnh Bảo – Hải Phòng, năm 2017)

    Câu 6: Ở nhiệt độ thường, kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim loại X là

    A. Al. B. Mg. C. Ca.  D. Na.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

    Câu 7: Ở điều kiện thường, dãy gồm các kim loại hòa tan được trong dung dịch NaOH loãng là

    A. Cr, Zn. B. Al, Zn, Cr.   C. Al, Zn.         D. Al, Cr.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai, năm 2017)

    Câu 8: Dụng cụ không dùng để đựng dung dịch nước vôi trong là

    A. cốc thủy tinh. B. cốc sắt.        C. cốc nhôm.    D. cốc nhựa.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Duẩn, năm 2017)

    Câu 9: Phản ứng nào sau đây là phản ứng nhiệt nhôm?

    1. 3Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu.
    2. 8Al + 3Fe3O4 4Al2O3 + 9Fe.
    3. 2Al2O3 4Al + 3O2.
    4. 2Al + 3H2SO4Al2(SO4)3 + 3H2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Phong 2 – Bắc Ninh, năm 2017)

    Câu 10: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:

    A. PbO, K2O, SnO. B. FeO, MgO, CuO.

    C. Fe3O4, SnO, CaO. D. FeO, CuO, Cr2O3

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phụ Dực – Thái Bình, năm 2017)

    Câu 11: Nung hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 có tỷ lệ khối lượng 1:1, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y Thành phần của chất rắn Y

    A. Al2O3, Fe, Al. B. Al2O3, Fe, Fe3O4.

    C. Al2O3, FeO, Al. D. Al2O3, Fe.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thuận Thành I – Bắc Ninh, năm 2017)

    Câu 12: Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm

    A. Al2O3 và Fe. B. Al, Fe và Al2O3.

    C. Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3. D. Al2O3, Fe và Fe3O4.

    Câu 13: Trong phản ứng của nhôm với dung dịch NaOH, chất oxi hóa nhôm là

    A. NaOH. B. H2O.

    C. NaOH hoặc H2O. D. Cả NaOH và H2O.

    Câu 14: Nhôm có thể phản ứng được với tất cả dung dịch các chất nào sau đây?

    1. HCl, H2SO4 đặc nguội, NaOH.
    2. H2SO4 loãng, AgNO3, Ba(OH)2.
    3. Mg(NO3)2, CuSO4, KOH.
    4. ZnSO4, NaAlO2, NH3.

    Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Trần Hưng Đạo – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 15: Quặng nào sau đây có thành phần chính là Al2O3?

    A. Hematit đỏ. B. Boxit. C. Manhetit.     D. Criolit.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

    Câu 16: Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây?

    1. Mg. B. Na. C. Al. D. Cu.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tánh Linh – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 17: Trong quá trình điều chế kim loại nhôm, để giảm nhiệt độ nóng chảy của nhôm oxit, người thêm vào chất nào dưới đây?

    A. Na3[AlF6]. B. K3[AlF6].      C. Na3[AlCl6] . D. K3[AlCl6].

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Duẩn, năm 2017)

    Câu 18: Nhôm thể hiện tính chất nào sau đây?

    (1) Nhôm có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện.

    (2) Là kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng.

    (3) Nhôm dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, tốt hơn các kim loại Fe và Cu.

    (4) Nhôm là kim loại nhẹ, nóng chảy ở nhiệt độ 660oC.

    (5) Nhôm là nguyên tố s.

    A. (1), (2), (4), (5). B. (1), (2), (4).

    C. (1), (3), (4), (5). D. (1), (2), (3), (4).

    Câu 19: Mô tả nào dưới đây không phù hợp với nhôm?

    A. Trong hợp chất, số oxi hóa của Al là +3.

    B. Cấu hình electron [Ne]3s23p1.

    C. Tinh thể cấu tạo lập phương tâm diện.

    D. Ở ô thứ 13, chu kì 2, nhóm IIIA.

    Câu 20: Cho biết số thứ tự của Al trong bảng tuần hoàn là 13. Phát biểu nào sau đây đúng?

    1. Trong các hạt Na+, Mg2+, Al3+, O, F thì Al3+ có bán kính lớn nhất.
    2. Al thuộc chu kì 3, nhóm IIIB.
    3. So với các kim loại khác trong cùng chu kì, nhôm có tính khử mạnh hơn.
    4. Al thuộc chu kì 3, nhóm IIIIA.

    Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tính chất hóa học của Al và Cr?

    1. Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ số mol.
    2. Nhôm và crom đều bền trong không khí và nước.
    3. Nhôm và crom đều bị thụ động trong dung dịch H2SO4đặc nguội.
    4. Nhôm có tính khử mạnh hơn crom.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2016)

    Câu 22: Cho bột Al và dung dịch KOH dư thấy hiện tượng:

    1. Sủi bọt khí, Al không tan hết và dung dịch màu xanh lam.
    2. Sủi bọt khí, Al tan dần đến hết và thu được dung dịch không màu.
    3. Sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch không màu.
    4. Sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch màu xanh lam.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016)

    Câu 23: Tính chất nào sau đây của nhôm là đúng?

    1. Nhôm tác dụng với các axit ở tất cả mọi điều kiện.
    2. Nhôm tan được trong dung dịch NH3.
    3. Nhôm bị thụ động hóa với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.
    4. Nhôm là kim loại lưỡng tính.

    Câu 24: Vật làm bằng nhôm bền trong nước vì:

    1. Nhôm là kim loại không tác dụng với nước.
    2. Trên bề mặt vật có một lớp nhôm oxit mỏng, bền, ngăn cách vật với nước.
    3. Do nhôm tác dụng với nước tạo lớp nhôm hiđroxit không tan bảo vệ cho nhôm.
    4. Nhôm là kim loại hoạt động không mạnh.

    Câu 25: Nguyên tắc của quá trình sản xuất nhôm là:

    1. Điện phân nóng chảy Al2O3 có xúc tác criolit nóng chảy.
    2. Khử ion Al3+ có trong oxit thành Al bằng dòng điện.
    3. Dùng kim loại K để khử AlCl3 khan, nóng chảy.
    4. Dùng CO khử Al2O3 nung nóng.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Thiết – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 26: Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng cách nào dưới đây?

    A. Điện phân nóng chảy AlCl3.

    B. Điện phân dung dịch AlCl3.

    C. Cho kim loại Na vào dung dịch AlCl3.

    D. Điện phân nóng chảy Al2O3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Đình Chiểu – Bến Tre, năm 2017)

    Câu 27: Để sản xuất nhôm trong công nghiệp người ta

    A. Điện phân dung dịch AlCl3.

    B. Cho Mg vào dung dịch Al2(SO4)3.

    C. Cho CO dư đi qua Al2O3 nung nóng.

    D. Điện phân Al2O3 nóng chảy có mặt criolit.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bạc Liêu, năm 2017)

    Câu 28: Criolit có công thức phân tử là Na3AlF6 (AlF3.3NaF) được thêm vào Al2O3 trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy để sản xuất nhôm với lí do chính là

    1. làm tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy.
    2. tạo một lớp ngăn cách để bảo vệ nhôm nóng chảy khỏi bị oxi hóa.
    3. bảo vệ điện cực khỏi bị ăn mòn.
    4. làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 cho phép điện phân ở nhiệt độ thấp, giúp tiết kiệm năng lượng.

    Câu 29: Criolit (Na3AlF6 hay 3NaF.AlF3) là nguyên liệu được dùng để sản xuất nhôm với mục đích gì ?

    (1) Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của AlO3.

    (2) Tiết kiệm được năng lượng, tạo được chất lỏng có tính dẫn điện tốt hơn Al2O3.

    (3) Tạo chất lỏng có tỉ khối nhỏ hơn nhôm, nổi lên bề mặt nhôm ngăn cản nhôm nóng chảy bị oxi hoá.

    A. (1), (2). B. (2), (3).        C. (1), (3).        D. (1), (2), (3).

    Câu 30: Cho Al tác dụng với lần lượt các dung dịch axit sau: HCl; HNO3 loãng; H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nguội; H2SO4 loãng. Số dung dịch có thể hòa tan được Al là

    A. 3. B. 2.     C. 5.     D. 4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2017)

    Câu 31: Cho các chất sau:

    – Dung dịch: CuSO4, HNO3 loãng, H2SO4 loãng, NaOH, (HNO3, H2SO4) đậm đặc nguội, FeCl2,  MgCl2, NaHSO4.

    – Chất rắn: FexOy (to), CuO, Cr2O3.

    Nhôm có thể phản ứng với bao nhiêu chất ở trên?         

    A. 9. B. 11.              C. 10.               D. 12.

    1. Mức độ vận dụng

    Câu 32: Cho phương trình phản ứng :

    aAl +bHNO3  cAl(NO3)3 + dNO + eH2O

    Tỉ lệ a : b là

    A. 1 : 3. B. 2 : 3.                        C. 2 : 5.                        D. 1 : 4.

    Câu 33: Cho phản ứng:

    Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng

    A. 5. B. 4. C. 7.                             D. 6.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Thuận Nam – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 34: Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch chứa 2a mol NaOH thu được dung dịch X. Kết luận nào sau đây đúng?

    1. Sục COdư vào dung dịch X thu được a mol kết tủa.
    2. Dung dịch X không phản ứng với dung dịch CuSO4.
    3. Thêm 2a mol HCl vào dung dịch X thu được 2a/3 mol kết tủa.
    4. Dung dịch X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017)

    Câu 35: Cho Al lần lượt vào các dung dịch: H2SO4 loãng, HNO3 (đậm đặc, to), Ba(OH)2, HNO3 loãng, H2SO4 đặc, thấy sinh ra khí X có tỉ khối so với O2 nhỏ hơn 0,9. Số dung dịch phù hợp là

    A. 2. B. 3.                 C. 4.                             D. 5.

    Câu 36: Cho một vật bằng nhôm vào dung dịch NaOH. Số phản ứng hóa học đã xảy ra là

    A. 4 .            B. 3.     C. 2.    D. 1 .

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận, năm 2017)

     

    MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA NHÔM

     

    1. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
    2. Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 1: Hợp chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?

    A. Al2(SO4)3. B. Cr2O3.     C. Al2O3.                      D. Al(OH)3. 

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Lương Thế VinhHà Nội, năm 2016)

    Câu 2: Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Al2O3, AlCl3, NaHCO3. Số chất lưỡng tính trong dãy là

    A. 2. B. 4. C. 3.                             D. 1.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nam Phú Cừ – Hưng Yên, năm 2016)

    Câu 3: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH là

    A. Al2O3. B. MgO. C. KOH.           D. CuO.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Thường Kiệt – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 4: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch

    1. NaCl, H2SO4. B. KCl, NaNO3. C. NaOH, HCl. D. Na2SO4, KOH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Thuận Bắc – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 5: Al, Al2O3, Al(OH)3 đều tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Các chất có tính chất lưỡng tính là

    A. Al và Al(OH)3. B. Al và Al2O3.

    C. Al, Al2O3 và Al(OH)3.             D. Al2O3, Al(OH)3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Triệu Sơn Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 6: Phèn chua có công thức hóa học là M2SO.Al2(SO4)3.24H2O. M là

    1. K. B. Na. C. Li.   D. NH4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Hùng Vương Phú Thọ, năm 2017)

    Câu 7: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch X là

    A. CuSO4. B. AlCl3.                      C. Fe(NO3)3.    D. Cu.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Long Phu – Vĩnh Long, năm 2016)

    Câu 8: Cho từ từ tới dư dung dịch chất X vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa keo trắng. Chất X là

    A. HCl.                     B. NH3.                        C. NaOH.                     D. KOH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016)

    Câu 9: Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch natri aluminat đến dư thì

    1. không có phản ứng xảy ra.
    2. tạo kết tủa Al(OH)3, phần dung dịch chứa Na2CO3.
    3. tạo kết tủa Al(OH)3, phần dung dịch chứa NaHCO3.
    4. tạo kết tủa Al(OH)3, sau đó kết tủa bị hòa tan lại.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Gia Tự – Đắk Lắk, năm 2017)

    Câu 10: Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3 là:

    1. Xuất hiện kết tủa.
    2. Xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan một phần.
    3. Xuất hiện kết tủa , sau đó kết tủa tan hoàn toàn.
    4. Ban đầu không có kết tủa, sau đó xuất hiện kết tủa.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tánh Linh – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 11: Điều khẳng định nào sau đây là sai?

    1. Al(OH)3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH.
    2. Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò là chất khử.
    3. Kim loại Al tan được trong dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
    4. Kim loại Al có tính dẫn điện tốt hơn kim loại Cu.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Đình Chiểu – Bến Tre, năm 2017)

    Câu 12: Phát biểu nào dưới đây là đúng?

    A. Nhôm là kim loại lưỡng tính. B. Al(OH)3 là bazơ lưỡng tính.

    C. Al2O3 là oxit trung tính. D. Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính.

    Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng?

    1. Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy.
    2. Al(OH)3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH.
    3. Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.
    4. Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò chất khử.

    Câu 14: Chọn phát biểu sai?

    A. Phèn chua có công thức hóa học là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

    B. Nhôm ở ô số 13, thuộc nhóm IIIA, chu kì 3 của bảng tuần hoàn.

    C. Nhôm bị thụ động bởi dung dịch axit HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, nguội.

    D. Nhôm là kim loại màu trắng bạc, nóng chảy ở 660oC, khá mềm, dễ kéo sợi.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Trỗi – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 15: Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Quặng boxit có thành phần chính là Na3AlF6.

    B. Phèn chua có công thức Na2SO4.Al2(SO4)3.12H2O.

    C. Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nhôm oxit nóng chảy.

    D. Nhôm là kim loại nhẹ, cứng và bền có nhiều ứng dụng quan trọng.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 16: Cho các thí nghiệm sau:

    (a) Cho dung dịch Al(NO3)3 tác dụng với dung dịch NH3 dư;

    (b) Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch AlCl3;

    (c) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2;

    (d) Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch KAlO2.

    Số thí nghiệm thu được kết tủa khi phản ứng kết thúc là

    A. 1. B. 2.                 C. 3.     D. 4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2017)

    1. Mức độ vận dụng

    Câu 17: Cho kim loại Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3, thu được sản phẩm có:

    A. Một chất khí và hai chất kết tủa. B. Một chất khí và không chất kết tủa.

    C. Một chất khí và một chất kết tủa. D. Hỗn hợp hai chất khí.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Vĩnh Phúc, năm 2017)

    Câu 18: Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch chứa hỗn hợp FeCl2 và AlCl3, thu được kết tủa X. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Vậy Y là

    A. Fe2O3. B. Fe2O3 và Al2O3.        C. Al2O3.          D. FeO.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phương Sơn – Bắc Giang, năm 2017)

    Câu 19: Cho hỗn hợp gồm Na2O, CaO, Al2O3 và MgO vào lượng dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được kết tủa là

    A. Mg(OH)2. B. Al(OH)3. C. MgCO3.       D. CaCO3.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

    Câu 20: Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây?

    A. Fe, Al2O3, Mg. B. Mg, K, Na.

    C. Zn, Al2O3, Al. D. Mg, Al2O3, Al.

    Câu 21: Cho sơ đồ phản ứng:

    Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là những chất nào sau đây?

    1. Al2O3 và Al(OH)3. B. Al(OH)3 và Al2O3.
    2. Al(OH)3 và NaAlO2. D. NaAlO2 và Al(OH)3.

    Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Trần Hưng Đạo – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 22: Cho sơ đồ phản ứng sau: Al  X  Y  AlCl3. X, Y có thể lần lượt là cặp chất nào sau đây?

    A. Al(OH)3, Al(NO3)3. B. Al(OH)3, Al2O3.

    C. Al2(SO4)3, Al2O3. D. Al2(SO4)3, Al(OH)3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Long Phu – Vĩnh Long, năm 2016)

    Câu 23: Cho sơ đồ phản ứng:  Al2(SO4)3  X  Y  Al. Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là

    A. NaAlO2và Al(OH)3.                                    B. Al2O3 và Al(OH)3.

    C. Al(OH)và Al2O3.                 D. Al(OH)3 và NaAlO2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Đồng Tháp, năm 2016)

     

    BÀI 4:                          TỔNG HỢP KIẾN THỨC

    VỀ KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ, NHÔM

     

    HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    1. Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 1: Dãy gồm các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là:

    A. Na, K, Ba. B. Mg, Ca, Ba.

    C. Na, K, Ca. D. Li, Na, Mg.

    Câu 2: Dãy gồm các kim loại đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là:

    A. Na, K, Ca, Ba. B. Li, Na, K, Rb.

    C. Li, Na, K , Mg. D. Na, K, Ca, Be.

    Câu 3: Trong chu kì 3, từ Na đến Al, tính khử của kim loại và khả năng phản ứng với nước thay đổi như thế nào?

    A. giảm dần, tăng dần. B. tăng dần, giảm dần.

    C. giảm dần, giảm dần. D. tăng dần, tăng dần.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Thuận Bắc – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 4: Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là

    1. Fe. B. K.    C. Ba.  D. Na.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2017)

    Câu 5: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?

    A. Ca. B. Sr.   C. Li.   D. Ag.

    Câu 6: Dãy kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là

    A. K, Na, Ca, Ba. B. Cu, Pb, Rb, Ag.

    C. Al, Hg, Cs, Sr. D. Fe, Zn, Li, Sn.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Hùng Vương Phú Thọ, năm 2017)

    Câu 7: Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là

    A. 2. B. 4.     C. 3.     D. 1.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Vĩnh Phúc, năm 2017)

    Câu 8: Cho dãy các kim loại: Al, Na, Be, Mg, K, Ba, Fe. Số kim loại trong dãy phản ứng được với H2O ở điều kiện thường tạo dung dịch bazơ là

    A. 2. B. 4. C. 3.                 D. 5.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Triệu Sơn Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 9: Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch NaOH?

    A. Zn. B. Al.   C. Na   D. Mg.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – Trường THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017)

    Câu 10: Trong các cặp chất dưới đây, cặp chất nào không cùng tồn tại trong dung dịch?

    A. NaCl và Ba(NO3)2. B. AlCl3 và CuSO4.

    C. Na2CO3 và KOH. D. NaOH và NaHCO3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bỉm Sơn – Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 11: Hai kim loại có đặc điểm sau: (1) nổ khi tiếp xúc với axit; (2) khá mềm, dễ kéo sợi, dễ dát mỏng. Hai kim loại lần lượt là

    A. Na và Fe. B. Cr và Al.      C. Na và Al.     D. Cr và Fe.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Phong 2 – Bắc Ninh, năm 2017)

    Câu 12: Phương trình hoá học nào sau đây sai?

    1. 2NaHCO3 Na2O + 2CO2↑ + H2O.
    2. NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O.
    3. 2Li + 2HCl 2LiCl +  H2↑.
    4. 2Mg + O2 2MgO.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 13: Phản ứng nhiệt phân không đúng là

    A. Cu(OH)2CuO + H2O.           B. 2KNO3  2KNO2 + O2.

    C. CaCO3CaO + CO2.                          D. NaHCO3  NaOH + CO2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lục Ngạn 1 – Bắc Giang, năm 2016)

    Câu 14: Phản ứng hóa học nào sau đây là đúng?

    A. 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2.

    B. 2Cr + 6HCl 2CrCl3 + 3H2.

    C. H2 + MgO  Mg + H2O.

    D. Fe(OH)2 + 2HNO3Fe(NO3)2 + 2H2O.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quang Trung – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 15: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?

    A. CaCO3 CaO + CO2.

    B. 2KClO3 2KCl + 3O2.

    C. 2NaOH + Cl2 NaCl + NaClO + H2O.

    D. 4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2015)

    Câu 16: Thí nghiệm nào sau đây có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra?

    A. Cho dung dịch HCl vào CaCO3.

    B. Cho Fe2O3 tác dụng với dung dịch HNO3.

    C. Cho Na kim loại vào nước.

    D. Đổ dung dịch HCl vào dung dịch NaHCO3.

    Câu 17: Thí nghiệm hóa học không sinh ra chất khí là

    A. Cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4. B. Nhiệt phân hoàn toàn KMnO4.

    C. Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4. D. Cho Na2CO3 vào lượng dư dung dịch H2SO4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

    Câu 18: Thí nghiệm nào sau đây xảy ra sự oxi hóa kim loại?

    A. Điện phân CaCl2 nóng chảy.

    B. Cho kim loại Zn vào dung dịch NaOH.

    C. Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.

    D. Cho Fe3O4 vào dung dịch HI.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Link download bản word đầy đủ

    CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHÔM VÀ HỢP CHẤT

     

    Xem thêm

  • Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm thổ và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm thổ và hợp chất

    Trắc nghiệm kim loại kiềm thổ và hợp chất

    kim loai kiem tho va hop chat

    Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm thổ và hợp chất

    Xem thêm Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm nhôm và hợp chất

     

    1. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
    2. Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là

    A. ns2np1.      B. ns1. C. ns2.                          D. ns2np2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2016)

    Câu 2: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là

    A. 4.     B. 1.     C. 2.     D. 3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lao Bảo – Quảng Trị, năm 2017)

    Câu 3: Trong các hợp chất, kim loại nhóm IIA có số oxi hóa là

    A. +1. B. +3. C. +2.   D. +4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Hùng Vương Phú Thọ, năm 2017)

    Câu 4: Nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc nhóm kim loại kiềm thổ?

    A. Natri.            B. Bari.         C. Nhôm.                     D. Kali.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Quảng Nam, năm 2016)

    Câu 5: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?

    A. Na. B. Ca. C. Fe.               D. Al.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 6: Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là

    A. Sr, K. B. Be, Al.         C. Ca, Ba.        D. Na, Ba.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – Trường THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017)

    Câu 7: Các kim loại kiềm thổ

    A. đều tan trong nước. B. đều có tính khử mạnh.

    C. đều tác dụng với bazơ. D. có cùng kiểu mạng tinh thể.

    Câu 8: Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch làm xanh giấy quỳ tím là

    A. Be. B. Ba. C. Zn. D. Fe.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bạc Liêu, năm 2017)

    Câu 9: Kim loại nào sau đây phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường?

    A. Ca. B. Fe.   C. Cu.  D. Ag.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai, năm 2017)

    Câu 10: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là

    A. Na, Ba, K. B. Be, Na, Ca. C. Na, Fe, K.    D. Na, Cr, K.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tiên Lãng – Hải Phòng, năm 2017)

    Câu 11: Kim loại kiềm thổ có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng biến đổi không theo một quy luật nhất định như kim loại kiềm là do

    A. kiểu mạng tinh thể khác nhau. B. bán kính nguyên tử khác nhau.

    C. lực liên kết kim loại yếu. D. bán kính ion khá lớn.

    Câu 12: Mô tả nào dưới đây không phù hợp các nguyên tố nhóm IIA (kim loại kiềm thổ)?

    A. Cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2.

    B. Tinh thể có cấu trúc lục phương.

    C. Gồm các nguyên tố Be, Mg, Ca, Sr, Ba.

    D. Mức oxi hoá đặc trưng trong các hợp chất là +2.

    Câu 13: Nhận xét nào sau đây không đúng?

    A. Các kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh.

    B. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba.

    C. Tính khử của các kim loại kiềm thổ yếu hơn kim loại kiềm trong cùng cu kì.

    D. Be, Mg, Ca, Sr, Ba đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường nên gọi là kim loại kiềm thổ.

    Câu 14: Nhận định đúng khi nói về nhóm kim loại kiềm thổ và các nhóm kim loại thuộc nhóm A nói chung là:

    A. Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử tăng.

    B. Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử giảm.

    C. Tính khử của kim loại giảm khi bán kính nguyên tử tăng.

    D. Tính khử của kim loại không phụ thuộc vào bán kính ngưyên tử của kim loại.

    Câu 15: Phương pháp chung để điều chế các kim loại Mg trong công nghiệp là

    A. điện phân dung dịch. B. nhiệt luyện.

    C. thủy luyện. D. điện phân nóng chảy.

    Câu 16: Mô tả ứng dụng của Mg nào dưới đây không đúng?

    A. Dùng chế tạo hợp kim nhẹ cho công nghiệp sản xuất ôtô, máy bay.

    B. Dùng chế tạo dây dẫn điện.

    C. Dùng trong các quá trình tổng hợp hữu cơ.

    D.    Dùng để tạo chất chiếu sáng.

    1. Mức độ vận dụng

    Câu 17: Khi cho kim loại Ca vào các chất dưới đây, trường hợp nào không có phản ứng của Ca với nước?

    A. Dung dịch CuSO4 vừa đủ. B. Dung dịch HCl vừa đủ.

    C. Dung dịch NaOH vừa đủ.                    D. Dung dịch Na2CO3.

    Câu 18: Lần lượt cho một mẫu Ba và các dung dịch K2SO4, NaHCO3, HNO3 và NH4Cl. Số trường hợp xuất hiện kết tủa là

    A. 3. B. 4. C. 2.                 D. 1.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tiểu La – Quảng Nam, năm 2017)

    Câu 19: Cho Ca vào dung dịch Na2CO3 sẽ xảy ra hiện tượng gì?

    A. Ca khử Na+ thành Na, dung dịch xuất hiện kết tủa trắng CaCO3.

    B. Ca tác dụng với nước, đồng thời dung dịch đục do Ca(OH)2 ít tan.

    C. Ca tan trong nước sủi bọt khí H2, dung dịch xuất hiện kết tủa trắng CaCO3.

    D. Ca khử Na+ thành Na, Na tác dụng với nước tạo H2 bay hơi, dung dịch xuất hiện kết tủa trắng.

    Câu 20: Cho Ba vào nước được dung dịch X. Cho lượng dư dung dịch Na2CO3 và dung dịch X rồi dẫn tiếp luồng khí CO2 vào đến dư. Hiện tượng nào đúng trong số các hiện tượng sau?

    A. Sủi bọt khí, xuất hiện kết tủa trắng rồi tan.

    B. Bari tan, xuất hiện kết tủa trắng, rồi tan.

    C. Bari tan, sủi bọt khí hiđro, đồng thời xuất hiện kết tủa trắng.

    D. Bari tan, sủi bọt khí hiđro, xuất hiện kết tủa trắng, rồi tan.

     

     

     

    MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA CANXI

     

    1. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
    2. Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 1: Thành phần chính của đá vôi là

    A. CaCO3. B. BaCO3. C. MgCO3.       D. FeCO3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 2: Oxit kim loại không tác dụng với nước là

    A. CaO. B. BaO. C. MgO.           D. K2O.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 3: Ở nhiệt độ thường, dung dịch Ba(HCO3)2 loãng tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

    A. KCl. B. KNO3. C. NaCl. D. Na2CO3.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

    Câu 4: Dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2, vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra?

    A. NaOH. B. HCl. C. Ca(OH)2.      D. H2SO4.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

    Câu 5: Chất nào sau đây tác dụng với Ba(OH)2 tạo ra kết tủa?

    A. NaCl. B. Ca(HCO3)2. C. KCl.             D. KNO3.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

    Câu 6: Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo kết tủa là

    A. Na2CO3. B. NaOH.         C. NaCl.           D. BaCl2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2017)

    Câu 7: Hợp chất Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch nào sau đây không sinh ra kết tủa?

    A. Dung dịch Na2SO4. B. Dung dịch NaOH.

    C. Dung dịch Na2CO3. D. Dung dịch HCl.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 8: Điều nào sai khi nói về CaCO3

    A. Là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước.

    B. Không bị nhiệt phân hủy.

    C. Bị nhiệt phân hủy tạo ra CaO và CO2.

    D. Tan trong nước có chứa khí cacbonic.

    Câu 9: Muối nào sau đây dễ bị phân hủy khi đun nóng?

    1. Ca(HCO3)2. B. Na2SO4. C. CaCl2.          D. NaCl.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

    Câu 10: Chất X phản ứng với HCl, chất X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 tạo kết tủa. Chất X là

    A. NaCl. B. NaHCO3.      C. K2SO4.         D. Ca(NO3)2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Rồng – Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 11: Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có hiện tượng

    A. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần. B. không có hiện tượng.

    C. kết tủa trắng xuất hiện. D. bọt khí và kết tủa trắng.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 12: Chất X tác dụng với dung dịch HCl. Khi chất X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 sinh ra kết tủa. Chất X là

    A. Ca(HCO3)2. B. BaCl2. C. CaCO3.                    D. AlCl3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hà Giang, năm 2016)

    Câu 13: Phản ứng nào sau đây dùng để giải thích hiện tượng thạch tạo nhũ trong các hang động tự nhiên:

    A. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3↓ + H2O.

    B. CaO + CO2 CaCO3.

    C. Ca(HCO3)2 CaCO3 ↓ + CO2↑ + H2O.

    D. CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)

    Câu 14: Cho phương trình hóa học: BaCl2 + Na2SO4  BaSO4 + 2NaCl. Phương trình hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phương trình hóa học trên?

    A. Ba(OH)2+ Na2SO4 BaSO4 + 2NaOH.

    B. Ba(OH)2+ H2SO4 BaSO4 + 2H2O.

    C. Ba(HCO3)2+ H2SO4 BaSO4 + 2CO2 + 2H2O.

    D. BaCO3+ H2SO4 BaSO4 + CO2 + H2O.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Quảng Nam, năm 2016)

    Câu 15: Cho biết phản ứng nào không xảy ra ở nhiệt độ thường?

    1. Mg(HCO3)2 + 2Ca(OH)2 Mg(OH)2 + 2CaCO3 + 2H2O.           
    2. Ca(OH)2 + NaHCO3 CaCO3 + NaOH + H2O. 
    3. Ca(OH)2 + 2NH4Cl CaCl2 + 2H2O + 2NH3.   
    4. CaCl2 + 2NaHCO3 CaCO3 + NaCl + H2O + CO2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Gia Tự – Đắk Lắk, năm 2017)

    Câu 16: Ở điều kiện thường, thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?

    A. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHCO3.

    B. Cho dung dịch Na2CO3 vào nước cứng vĩnh cửu.

    C. Cho CaO vào nước dư.

    D. Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Xuân Nguyên – Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 17: Cho dung dịch NaHCO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 loãng dư, thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thành phần của dung dịch Y gồm:

    A. Ca(OH)2. B. NaHCO3 và Ca(OH)2.

    C. Ca(OH)2 và NaOH. D. NaHCO3 và Na2CO3.

    Câu 18: Cho dung dịch chứa a mol Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch có chứa a mol chất tan X. Để thu được khối lượng kết tủa lớn nhất thì X là

    1. Ba(OH)2. B. H2SO4.         C. Ca(OH)2 .     D. NaOH.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nhã Nam – Bắc Giang, năm 2017)

    Câu 19: Cho dung dịch muối X vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thấy thoát ra khí không màu; đồng thời thu được kết tủa T. X và Y lần lượt là

    A. NaHSO4 và Ba(HCO3)2. B. Ba(HCO3)2 và Ba(OH)2.

    C. Na2CO3 và BaCl2. D. FeCl2 và AgNO3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lao Bảo – Quảng Trị, năm 2017)

    Câu 20: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaCO3 và CaSO3:

    Khí Y là

    A. CO2. B. SO2. C. H2.               D. Cl2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 21: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

    A. Vôi sống (CaO).   B. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O).

    C.  Đá vôi (CaCO3). D. Thạch cao nung (CaSO4.H2O).

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thuận Thành 3 – Bắc Ninh, năm 2016)

    Câu 22: Phát biểu nào sau đây là sai?

    A. Thành phần chính của quặng đolomit là CaCO3.MgCO3.

    B. Các kim loại kiềm đều có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.

    C. Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh.

    D. Thạch cao nung (CaSO4.2H2O) được dùng để bó bột, đúc tượng.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai, năm 2017)

    1. Mức độ vận dụng

    Câu 23: Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2 là:

    A. Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại và không đổi một thời gian sau đó giảm dần đến trong suốt.

    B. Ban đầu không có hiện tượng gì đến một lúc nào đó dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại sau đó giảm dần đến trong suốt.

    C. Ban đầu không có hiện tượng gì sau đó xuất hiện kết tủa và tan ngay.

    D. Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại sau đó giảm dần đến trong suốt.

    Câu 24: Thuốc thử dùng để phân biệt hai dung dịch Na2CO3 và Ca(HCO3)2

    A. dung dịch NaHCO3. B. dung dịch Ca(OH)2.

    C. dung dịch NaOH. D. dung dịch NaCl.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Chương – Nghệ An, năm 2017)

    Câu 25: Để phân biệt các dung dịch: CaCl2, HCl, Ca(OH)2 dùng dung dịch?

    A. NaNO3. B. NaOH.         C. NaHCO3.     D. NaCl.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Vĩnh Phúc, năm 2017)

    Câu 26: Có các dung dịch riêng biệt không dán nhãn: NH4Cl, AlCl3, FeCl3, (NH4)2SO4. Dung dịch thuốc thử cần thiết để nhận biết các dung dịch trên là

    A. NaOH. B. Ba(OH)2.      C. NaHSO4.      D. BaCl2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chu Văn An – Thái Nguyên, năm 2017)

    Câu 27: Nhận định nào sau đây đúng?

    (1) Dùng CaCO3 làm chất chảy loại bỏ SiO2 trong luyện gang.

    (2) Dùng Mg để chế tạo các hợp kim nhẹ và bền như Đuyra,…

    (3) Mg cháy trong khí CO2.

    (4) Không dùng MgO để điện phân nóng chảy điều chế Mg.

    (5) Dùng cát để dập tắt đám cháy có mặt Mg.

    A. (1), (2), (3), (5). B. (2), (3), (5) .

    A. (1), (2), (3), (4). D. (2), (3), (4).

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Thường Kiệt, năm 2016)

    Câu 28: Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:

    A. HNO3, NaCl, Na2SO4.             B. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4.

    C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2.          D. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2.  

    Câu 29: Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là:

    1. 4.                    B. 6.                     C. 3.                     D. 2.

    Câu 30: Cho các chất sau đây: Cl2, Na2CO3, CO2, HCl, NaHCO3, H2SO4 loãng, NaCl, Ba(HCO3)2, NaHSO4, NH4Cl, MgCO3, SO2. Dung dịch Ca(OH)2 tác dụng được với bao nhiêu chất?

    1. 11.               B. 12.               C. 10.                           D. 9.

    Câu 31: Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl, thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH và NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là

    A. 7. B. 6.     C. 5.     D. 4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Chương – Nghệ An, năm 2017)

    Câu 32: Cho các chất: Ca, Ca(OH)2, CaCO3, CaO. Dựa vào mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ, hãy chọn dãy biến đổi có thể thực hiện được dưới đây:

    A. Ca CaCO3  Ca(OH)2  CaO.

    B. Ca CaO Ca(OH)2  CaCO3.

    C. CaCO3 Ca  CaO  CaCO3.

    D. CaCO3 Ca(OH)2 Ca  CaO.

    Link download bản word đầy đủ

    CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT

    Xem thêm

     

  • Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm và hợp chất

    Trắc nghiệm kim loại kiềm và hợp chất

    kim loại kiềm và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm và hợp chất

    Xem thêm Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm thổ và hợp chất

    Câu hỏi trắc nghiệm nhôm và hợp chất

    I. Kim loại kiềm

    1. Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là

    A. ns2np1.      B. ns1. C. ns2.              D. ns2np2.

    Câu 2: Trong các hợp chất, kim loại nhóm IA có số oxi hóa là

    A. +4. B. +1. C. +2.   D. +3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Hùng Vương Phú Thọ, năm 2017)

    Câu 3: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

    A. Al. B. Li.   C. Mg. D. Ca.

     (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016)

    Câu 4: Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca. Số kim loại kiềm trong dãy là

    A. 1. B. 3.     C. 2.     D. 4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chu Văn An – Thái Nguyên, năm 2017)

    Câu 5: Cho dãy các kim loại: Fe, K, Cs, Ca, Al, Na. Số kim loại kiềm trong dãy là

    A. 3. B. 1. C. 4.                             D. 2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Kiên Giang, năm 2016)

    Câu 6: Cho dãy các kim loại: Li, Na, Al, Ca, K, Rb. Số kim loại kiềm trong dãy là

    A. 2. B. 1. C. 3.                             D. 4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lương Ngọc QuyếnThái Nguyên, năm 2016)

    Câu 7: Kim loại nào sau đây phản ứng mãnh liệt nhất với nước ở nhiệt độ thường?

    A. Fe. B. Na. C. Mg. D. Al.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 8: Ở nhiệt độ thường, kim loại Na phản ứng với nước tạo thành

    A. Na2O và O2. B. NaOH và H2.            C. Na2O và H2.             D. NaOH và O2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Tĩnh GiaThanh Hóa, năm 2016)

    Câu 9: Khi cắt miếng Na kim loại để ở ngoài không khí, bề mặt vừa cắt có ánh kim lập tức mờ đi, đó là do Na đã bị oxi hóa bởi những chất nào trong không khí?

    A. O2.               B. H2                        C. CO2.                  D. O2 và H2O.

    Câu 10: Nguyên liệu chính để điều chế kim loại Na trong công nghiệp là

    A. Na2CO3. B. NaOH. C. NaCl.           D. NaNO3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hòa Đà – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 11: Để điều chế kim loại kiềm người ta dùng phương pháp

    A. thuỷ luyện. B. nhiệt luyện  C. điện phân dung dịch.    D. điện phân nóng chảy.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Vĩnh Bảo – Hải Phòng, năm 2017)

    Câu 12: Kim loại kiềm nào dưới đây được sử dụng làm tế bào quang điện?

    A. B. Na.  C. K.    D. Cs.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tuy Phong – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 13: Mô tả nào dưới đây không phù hợp với natri?

    A. Cấu hình electron [Ne]3s2. B. kim loại nhẹ, mềm.

    C. Mức oxi hóa trong hợp chất +1. D. Ở ô thứ 11, chu kì 3, nhóm IA.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Thuận Bắc – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 14: Phát biểu nào sau đây sai? Trong nhóm kim loại kiềm, theo chiều từ Li đến Cs

    A. độ âm điện tăng dần. B. tính kim loại tăng dần.

    C. bán kính nguyên tử tăng dần. D. khả năng khử nước tăng dần.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 5 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)

    Câu 15: Khối lượng riêng của kim loại kiềm nhỏ là do:

    A. Bán kính nguyên tử lớn, cấu tạo mạng tinh thể kém đặc khít.

    B. Bán kính nguyên tử nhỏ, cấu tạo mạng tinh thể đặc khít.

    C. Bán kính nguyên tử nhỏ, cấu tạo mạng tinh thể kém đặc khít.

    D. Bán kính nguyên tử lớn, cấu tạo mạng tinh thể đặc khít.

    Câu 16: Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn kim loại khác là do:

    A. Lực liên kết trong mạng tinh thể kém bền vững.

    B. Lớp ngoài cùng có một electron.

    C. Độ cứng nhỏ hơn các kim loại khác.

    D. Chúng là kim loại điển hình nằm ở đầu mỗi mỗi chu kì.

    Câu 17: Nhận xét nào sau đây không đúng?

    A. Các kim loại kiềm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1.

    B. Các kim loại kiềm đều có nhiệt độ nóng chảy rất cao.

    C. Các kim loại kiềm đều có tính khử mạnh.

    D. Các kim loại kiềm đều mềm và nhẹ.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016)

    Câu 18: Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai?

    A. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

    B. Các kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.

    C. Khả năng phản ứng với nước giảm dần theo chiều tăng số hiệu nguyên tử

    D. Trong các hợp chất, nguyên tố kim loại kiềm chỉ có số oxi hóa là +1.

    Câu 19: Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai?

    A. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.

    B. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

    C. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần.

    D. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.

    Câu 20: Tính chất nào sau đây không phải của kim loại kiềm?

    A. Đều khử được nước dễ dàng.  

    B. Chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

    C. Hiđroxit dều là những bazơ mạnh.   

    D. Đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 7 – THPT Nguyễn Thái Học – Khánh Hòa, năm 2016)

    Câu 21: Phát biểu nào sau đây là sai?

    A. Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs.

    B. Các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn hơn so với các kim loại cùng chu kì.

    C. Các kim loại kiềm đều là kim loại nhẹ.

    D. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Thuận Nam – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 22: Ứng dụng không phải của kim loại kiềm là

    A. Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.

    B. Dùng làm chất xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.

    C. Dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.

    D. Điều chế kim loại hoạt động yếu hơn bằng phương pháp nhiệt luyện.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Quảng Ninh, năm 2016)

    Câu 23: Kim loại kiềm có nhiều ứng dụng quan trọng: (1) Chế tạo các hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp; (2) Hợp kim Na – K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân; (3) Kim loại xesi dùng làm tế bào quang điện; (4) Các kim loại Na, K dùng để điều chế các dung dịch bazơ; (5) Chế tạo hợp kim Li – Al siêu nhẹ, dùng trong kĩ thuật hàng không. Phát biểu đúng là:

    A. (1), (2), (3), (5).         B. (1), (2), (3), (4).

    B. (1), (3), (4), (5).    D. (1), (2), (4), (5).

    1. Mức độ vận dụng

    Câu 24: Người ta thường bảo quản kim loại kiềm bằng cách nào sau đây?

    A. Ngâm trong giấm. B. Ngâm trong etanol.

    C. Ngâm trong nước. D. Ngâm trong dầu hỏa.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Hùng Vương Phú Thọ, năm 2017)

    Câu 25: Cho từ từ đến dư kim loại Na vào dung dịch có chứa muối FeCl3. Số phản ứng xảy ra là

    A. 4. B. 2. C. 3.     D. 5.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nông Cống I – Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 26: Hiện tượng nào đã xảy khi cho Na kim loại vào dung dịch CuSO4?

    A. sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu xanh.

    B. bề mặt kim loại có màu đỏ, dung dịch nhạt màu.

    C. sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu đỏ.

    D. bề mặt kim loại có màu đỏ và có kết tủa màu xanh.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Trỗi – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 27: Khi cho đến dư từng lượng nhỏ Na vào 3 cốc chứa dung dịch Fe2(SO4)3, FeCl2 và AlCl3 thì hiện tượng xảy ra ở cả 3 cốc là

    A. có kết tủa.

    B. có khí thoát ra.

    C. có kết tủa rồi tan.

    D. có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa màu trắng.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nhã Nam – Bắc Giang, năm 2017)

    Câu 28: Để phân biệt các chất riêng biệt: KNO3, Ba(HCO3)2, CuCl2, ZnSO4, có thể dùng dung dịch

    A. Na2CO3. B. H2SO4.         C. KOH.           D. NaHSO4.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Duẩn, năm 2017)

    1. II. Hợp chất của kim loại kiềm
    2. Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 29: Chất có tính lưỡng tính là

    A. NaHSO4. B. NaOH.                     C. NaHCO3.                 D. NaCl.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lý Thái TổBắc Ninh, năm 2016)

    Câu 30: Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?

    A. Na2CO3. B. (NH4)2CO3. C. Al(OH)3.      D. NaHCO3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)

    Câu 31: Kim loại tan trong dung dịch NaOH là

    A. Cu. B. Al.   C. Fe.               D. Mg.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 32: Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl dư tạo ra chất khí?

    A. Ba(OH)2. B. Na2CO3. C. K2SO4.         D. Ca(NO3)2.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

    Câu 33: Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

    A. Na2SO4. B. KNO3. C. KOH.           D. CaCl2.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

    Câu 34: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4 hiện tượng quan sát được là

    A. kết tủa xanh lá cây. B. kết tủa xanh da trời.

    C. kết tủa keo trắng. D. kết tủa vàng.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Duẩn, năm 2017)

    Câu 35: Chất nào sau đây khi tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaHSO4 thì thu được dung dịch chứa hai muối?

    A. MgO. B. KOH. C. Al.   D. Ba(OH)2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017)

    Câu 36: Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch NaOH, tới một lúc nào đó tạo ra được hai muối. Thời điểm tạo ra 2 muối như thế nào?

    A. NaHCO3 tạo ra trước, Na2CO3 tạo ra sau.

    B. Na2CO3 tạo ra trước, NaHCO3 tạo ra sau.

    C. Cả 2 muối tạo ra cùng lúc.         D. Không có thứ tự xác định.

    Câu 37: NaOH có thể làm khô khí nào sau đây?

    A. NH3. B. CO2. C. SO2.             D. H2S.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Chu Trinh – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 38: Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta thường nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch.

    A. Muối ăn. B. giấm ăn.       C. kiềm            .           D. ancol.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chu Văn An – Thái Nguyên, năm 2017)

    Câu 39: Chất Z có phản ứng với dung dịch HCl, còn khi phản ứng với dung dịch nước vôi trong tạo ra chất kết tủa. Chất Z là

    A. NaHCO3. B. CaCO3.                    C. Ba(NO3)2.                D. AlCl3.

    Câu 40: Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là

    A. KOH, O2 và HCl. B. KOH, H2 và Cl2.

    A. K và Cl2. D. K, H2 và Cl2.

    Câu 41: Phân biệt các chất CaCl2, HCl, Ca(OH)2 có thể dùng dung dịch

    A. NaOH. B. NaHCO3.      C. Na2CO3.       D. NaNO3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Phong 2 – Bắc Ninh, năm 2017)

    Câu 42: Nhận định nào sau đây là sai?

    1. Dùng dung dịch Na2CO3 để làm mất tính cứng của nước nước cứng toàn phần.
    2. Na2CO3 là nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi,…
    3. NaHCO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế tạo thuốc đau dạ dày,…) và công nghiệp thực phẩm (làm bột nở,…).
    4. NaOH là chất rắn, màu trắng, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lao Bảo – Quảng Trị, năm 2017)

    Câu 43: Phương pháp điều chế NaOH trong công nghiệp là:

    1. Điện phân dung dịch NaCl bằng dòng diện một chiều có màng ngăn.
    2. Cho Na vào H2O.
    3. Cho Na2O vào nước.
    4. Cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quảng Xương I – Thanh Hóa, năm 2017)

    Câu 44: Cách nào sau đây không điều chế được NaOH?

    A. Cho dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch Na2CO3.

    B. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp, điện cực trơ.

    C. Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.

    D. Cho Na2O tác dụng với nước.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Gia Tự – Đắk Lắk, năm 2017)

     

    Câu 45: Cho các phát biểu về kim loại kiềm (nhóm IA):

    (1) có 1 electron lớp ngoài cùng.

    (2) có bán kính nguyên tử lớn dần từ Li đến Cs.

    (3) có số oxi hóa +1 duy nhất trong các hợp chất.

    (4) có độ âm điện giảm dần từ Li đến Cs.

    (5) có tính khử rất mạnh.

    Số đặc điểm chung của kim loại kiềm là

    A. 3. B. 4. C. 5.                             D. 2.

    1. Mức độ vận dụng

    Câu 46: Điện phân dung dịch gồm NaCl và HCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Trong quá trình điện phân, so với dung dịch ban đầu, giá trị pH của dung dịch thu được

    A. không thay đổi. B. tăng lên.

    C. giảm xuống. D. tăng lên sau đó giảm xuống.

    Câu 47: Có các chất sau: Na2O, NaCl, Na2CO3, NaHCO3, Na2SO4. Có bao nhiêu chất mà bằng một phản ứng có thể tạo ra NaOH?

    A. 5. B. 2. C. 4.                             D. 3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Lương Thế Vinh – Hà Nội, năm 2016)

    Câu 48: X, Y, Z là 3 hợp chất của 1 kim loại hoá trị I, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng. X tác dụng với Y tạo thành Z. Nung nóng Y thu được chất Z và 1 chất khí làm đục nước vôi trong, nhưng không làm mất màu dung dịch nước Br2. X, Y, Z là:

    A. X là K2CO3; Y là KOH; Z là KHCO3.

    B. X là NaHCO3; Y là NaOH; Z là Na2CO3.

    C. X là Na2CO3; Y là NaHCO3; Z là NaOH.

    D. X là NaOH; Y là NaHCO3; Z là Na2CO3.

    Câu 49: X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu tím. X tác dụng với Y thành Z. Nung nóng Y ở nhiệt độ cao thu được Z, hơi nước và khí E. Biết E là hợp chất của cacbon, E tác dụng với X cho Y hoặc Z. X, Y, Z, E lần lượt là những chất nào sau đây?

    A. KOH, K2CO3, KHCO3, CO2. B. KOH, KHCO3, K2CO3, CO2.

    B. KOH, KHCO3, CO2, K2CO3. D. KOH, K2CO3, CO2, KHCO3.

    Câu 50: Cho dãy chuyển hóa sau:

    Công thức của X là

    A. NaOH. B. Na­2­CO­3. C. NaHCO­3­.     D. Na­2­O.

    Câu 51: Cho sơ đồ biến hoá: Na X  Y  Z  T  Na. Thứ tự đúng của các chất X, Y, Z, T là:

    A. Na2CO3; NaOH; Na2SO4; NaCl.

    B. NaOH; Na2SO4; Na2CO3; NaCl.

    C. NaOH; Na2CO3; Na2SO4; NaCl.

    D. Na2SO4; Na2CO3; NaOH; NaCl.

    Câu 52: Cho sơ đồ chuyển hóa: Na2SO4 X Na Y  NaHCO3  X. Vậy X, Y lần lượt là

    A. NaCl; Na2CO3. B. NaOH; NaCl.

    C. NaCl, NaOH. D. NaOH; Na2CO3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Thường Kiệt – Bình Thuận, năm 2017)

    Câu 53: Cho sơ đồ sau: NaOH  X1  X2  X3  NaOH. Với X1, X2, X3 là các hợp chất của natri.

    Vậy X1, X2, X3 có thể tương ứng với dãy chất nào sau đây?

    A. Na2CO3, Na2SO4 và NaCl. B. NaNO3, Na2CO3 và NaCl.

    C. Na2CO3, NaCl và NaNO3. D. NaCl, NaNO3 và Na2CO3.

    (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Thường Kiệt, năm 2016)

    Câu 54: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

     

    Đốt cháy X2 trên ngọn lửa đèn khí không màu thấy xuất hiện ngọn lửa màu vàng tươi. X5 là chất nào dưới đây?

    A. NaCl. B. NaOH.         C. NaHCO3.     D. Na2CO3.

     (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Bắc Giang, năm 2017)

    Câu 55: Cho các sơ đồ phản ứng sau:

    (1) X1 + H2O  X2 + X3 + H2

    (2) X2 + X4  BaCO3 + Na2CO3 + H2O

    (3) X2 + X3  X1 + X5 + H2O

    (4) X4 + X6  BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O

    Các chất X2, X5, X6 lần lượt là

    A. KOH, KClO3, H2SO4. B. NaOH, NaClO, KHSO4.

    C. NaHCO3, NaClO, KHSO4. D. NaOH, NaClO, H2SO4.

    (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)

     

    Link download bản pdf CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT

    File có đáp án in đỏ Câu hỏi trắc nghiệm kim loại kiềm và hợp chất

    Xem thêm

  • Giải chi tiết đề minh họa THPT Quốc Gia 2020 lần 1 môn Hóa học

    Giải chi tiết đề minh họa THPT Quốc Gia 2020 lần 1 môn Hóa học

    Giải chi tiết đề minh họa THPT Quốc Gia 2020 lần 1 môn Hóa học

    Đề thi minh họa và lời giải chi tiết môn Hóa học 2020

    Giải chi tiết đề minh họa 2020 môn hóa

    BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

     

    ĐỀ THAM KHẢO

     

     

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020

                   Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108.

     

    Câu 41: Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?

    A. Ag. B. Mg.                                C. Fe.                                 D. Al.

    Câu 42: Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường?

    A. Ag. B. Na.                                 C. Mg.                                D. Al.

    Câu 43: Khí X được tạo ra trong quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch, gây hiệu ứng nhà kính. Khí X là

    A. CO2. B. H2.                                 C. N2.                                 D. O2.

    Câu 44: Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được

    A. 1 mol etylen glicol. B. 3 mol glixerol.               C. 1 mol glixerol.               D. 3 mol etylen glicol.

    Câu 45: Kim loại Fe tác dụng với dung dịch nào sau đây sinh ra khí H2?

    A. HNO3 đặc, nóng. B. HC1.                              C. CuSO4.                          D. H2SO4 đặc, nóng.

    Câu 46: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?

    A. Anilin. B. Glyxin.                          C. Valin.                            D. Metylamin.

    Câu 47: Công thức của nhôm clorua là

    A. A1C13. B. A12(SO4)3.                     C. A1(NO3)3.                      D. AIBr3.

    Câu 48: Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?

    A. FeCl2. B. Fe(NO3)3.                       C. Fe2(SO4)3.                      D. Fe2O3.

    Câu 49: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng trùng hợp?

    A. Propen. B. Stiren.                            C. Isopren.                         D. Toluen.

    Câu 50: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?

    A. Mg. B. Fe.                                 C. Na.                                D. Al.

    Câu 51: Số nguyên tử oxi trong phân tử glucozơ là

    A. 3. B. 4.                                   C. 5.                                   D. 6.

    Câu 52: Hiđroxit nào sau đây dễ tan trong nước ở điều kiện thường?

    A. A1(OH)3. B. Mg(OH)2.                       C. Ba(OH)2.                       D. Cu(OH)2.

    Câu 53: Nước chứa nhiều ion nào sau đây được gọi là nước cứng?

    A. Ca2+, Mg2+. B. Na+, K+.                         C. Na+, H+.                         D. H+, K+.

    Câu 54: Công thức của sắt(III) hiđroxit là

    A. Fe(OH)3. B. Fe2O3.                            C. Fe(OH)2.                        D. FeO.

    Câu 55: Cho khí H2 dư qua ống đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản úng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,6 gam Fe. Giá trị của m là

    A. 8,0. B. 4,0.                                C. 16,0.                              D. 6,0.

    Câu 56: Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch HC1 dư, thu được V lít khí H2. Giá trị của V là

    A.2,24.                               B. 1,12.                              C. 3,36.                              D. 4,48.

    Câu 57: Nghiền nhỏ 1 gam CH3COONa cùng với 2 gam vôi tôi xút (CaO và NaOH) rồi cho vào đáy ống nghiệm. Đun nóng đều ống nghiệm, sau đó đun tập trung phần có chứa hỗn hợp phản ứng. Hiđrocacbon sinh ra trong thí nghiệm trên là

    A. metan. B. etan.                               C. etilen.                            D. axetilen.

    Câu 58: Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Anilin là chất khí tan nhiều trong nước. B. Gly-Ala-Ala có phản ứng màu biure.

    C. Phân tử Gly-Ala có bốn nguyên tử oxi. D. Dung dịch glyxin làm quỳ tím chuyển màu đỏ.

    Câu 59: Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là

    A. 17,92. B. 8,96.                              C. 22,40.                            D. 11,20.

    Câu 60: Cho 0,1 mol Gly-Ala tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol KOH đã phản ứng là

    A. 0,2. B. 0,1.                                C. 0,3.                                D. 0,4.

    Câu 61: Phản ứng hóa học nào sau đây có phương trình ion rút gọn: H+ + OH ® H2O?

    A. KOH + HNO3 ® KNO3 + H2O. B. Cu(OH)2 + H2SO4 ® CuSO4 + 2H2O.

    C. KHCO3 + KOH ® K2CO3 + H2O. D. Cu(OH)2 + 2HNO3 ® Cu(NO3)2 + 2H2O.

    Câu 62: Chất rắn X vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Thủy phân X với xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y. Chất X và Y lần lượt là

    A. tinh bột và glucozơ. B. tinh bột và saccarozơ.

    B. xenlulozơ và saccarozơ. D. saccarozơ và glucozơ.

    Câu 63: Phát biểu nào sau đây sai?

    1. Nhúng dây thép vào dung dịch HC1 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
    2. Nhôm bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có lóp màng oxit bảo vệ.
    3. Thạch cao nung có công thức CaSO4.2H2O.
    4. Kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm chìm hoàn toàn trong dầu hỏa.

    Câu 64: Thủy phân este X có công thức C4H8O2, thu được ancol etylic. Tên gọi của X là

    A. etyl propionat. B. metyl axetat.                  C. metyl propionat.            D. etyl axetat.

    Câu 65: Cho lượng dư Fe lần lượt tác dụng với các dung dịch: CuSO4, HC1, AgNO3, H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường họp sinh ra muối sắt(II) là

    A. 1. B. 2.                                   C. 3.                                   D. 4.

    Câu 66: Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), poli(metyl acrylat), poli(etylen terephtalat), nilon-6,6. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là

    A. B. 2.                                   C. 3.                                   D. 4.

    Câu 67: Để hòa tan hoàn toàn 1,02 gam Al2O3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch NaOH IM. Giá trị của V là

    A. 20. B. 10.                                 C. 40.                                 D. 50.

    Câu 68: Thực hiện phản ứng este hóa giữa 4,6 gam ancol etylic với lượng dư axit axetic, thu được 4,4 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là

    A. 30% B. 50%.                              C. 60%.                              D. 25%.

    Câu 69: Cho 0,56 gam hỗn hợp X gồm C và S tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được 0,16 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2. Mặt khác, đốt cháy 0,56 gam X trong O2 dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Y chứa 0,02 mol NaOH và 0,03 mol KOH, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 3,64. B. 3,04.                              C. 3,33.                              D. 3,82.

    Câu 70: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn họp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn họp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là

    A. 68,40. B. 60,20.                            C. 68,80.                            D. 68,84.

    Câu 71: Cho các phát biểu sau:

    (a) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa.

    (b) Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 tạo thành Cu.

    (c) Hỗn hợp Na2O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong nước dư.

    (d) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc đau dạ dày.

    (e) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy AlCl3.

    Số phát biểu đúng

    A. 3. B. 4.                                   C. 5.                                   D. 2.

    Câu 72: Cho este hai chức, mạch hở X (C7H10O4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được ancol Y (no, hai chức) và hai muối của hai axit cacboxylic Z và T (MZ < MT). Chất Y không hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Axit z có phản ứng tráng bạc.

    B. Oxi hóa Y bằng CuO dư, đun nóng, thu được anđehit hai chức.

    C. Axit T có đồng phân hình học.

    D. Có một công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.

    Câu 73: Nung nóng a mol hỗn họp gồm: axetilen, vinylaxetilen và hiđro (với xúc tác Ni, giả thiết chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), thu được hỗn họp Y có tỉ khối so với H2 là 20,5. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,3 mol CO2 và 0,25 mol H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

    A. 0,20. B. 0,25.                              C. 0,15.                              D. 0,30.

     

     

    Câu 74: Dan từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa 0,01 mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn như đồ thị:

    Giá trị của m là

    A. 0,20. B. 0,24.                              C. 0,72.                              D. 1,00.

    Câu 75: Cho các phát biếu sau:

    (a) Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ hay tinh bột đều thu được glucozơ.

    (b) Thủy phân hoàn toàn các triglixerit luôn thu được glixerol.

    (c) Tơ poliamit kém bền trong dung dịch axit và dung dịch kiềm.

    (d) Muối mononatri glutamat được ứng dụng làm mì chính (bột ngọt).

    (e) Saccarozơ có phản ứng tráng bạc.

    Số phát biểu đúng

    A.2.                                    B.4.                                    C. 3.                                   D. 5.

    Câu 76: Điện phân dung dịch X gồm 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 (với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không thay đổi), thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 17,5 gam so với khối lưọng của X. Cho m gam Fe vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và (m – 0,5) gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là

    A. 0,20. B. 0,15.                              C. 0,25.                              D. 0,35.

    Câu 77: Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa chất béo:

    Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 2 ml dầu dừa và 6 ml dung dịch NaOH 40%.

    Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn họp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn họp không đổi rồi để nguội hỗn họp.

    Bước 3: Rót thêm vào hỗn họp 7 – 10 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn họp.

    Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.

    B. Thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng để làm tăng hiệu suất phản ứng.

    C. Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.

    D. Trong thí nghiệm này, có thể thay dầu dừa bằng dầu nhờn bôi trơn máy.

    Câu 78: Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol no, trong đó có hai este đơn chức và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 3,82 gam X trong O2, thu được H2O và 0,16 mol CO2. Mặt khác, cho 3,82 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng đẳng ké tiếp và dung dịch chứa 3,38 gam hỗn hợp muối. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc, thu đưọc tối đa 1,99 gam hỗn hợp ba ete. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là

    A. 23,04%. B. 38,74%.                         C. 33,33%.                         D. 58,12%.

    Câu 79: Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn họp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn họp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn họp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của z là

    A. 160. B. 74.                                 C. 146.                               D. 88.

    Câu 80: Hỗn họp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2) và chất Y (CmH2m+3O2N) đều là các muối amoni của axit cacboxylic với amin. Cho 0,12 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,19 mol NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 18,24 gam một muối và 7,15 gam hỗn họp hai amin. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

    A. 31,35%   B. 26,35%.                         C. 54,45%.                         D. 41,54%.

     

    ——- HẾT ——-

     

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp đề thi của bộ Giáo Dục và giải chi tiết tất cả các năm

    Đề chính thức đợt 1 năm 2021

    Đề chính thức đợt 2 năm 2021

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Phân dạng bài tập este lipit

    Phân dạng bài tập este lipit

    phân dạng bài tập este - lipit

    Xem thêm

    Câu hỏi trắc nghiệm este lipit

    Câu hỏi trắc nghiệm cacbohiđrat

    Phân dạng bài tập cacbohiđrat

    Thủy phân este đơn chức

    Những vấn đề lý thuyết cần nhớ

    Phản ứng thủy phân trong môi trường axit

    + Este tạo bởi axit và ancol :

     

    + Este tạo bởi axit và ankin :

    + Este tạo bởi axit và phenol :

    1. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm

    + Este tạo bởi axit và ancol :

    + Este tạo bởi axit và ankin :

    + Este tạo bởi axit và phenol :

    Suy ra :

    + Trong phản ứng thủy phân este đơn chức thì  . Riêng phản ứng thủy phân este của phenol thì  .

    + Phản ứng thủy phân este thu được anđehit thì este phải có công thức là RCOOCH=CH–R’.

    + Phản ứng thủy phân este thu được xeton thì este phải có công thức là RCOOC(R’’)=CH–R’ (R’ có thể là nguyên tử H hoặc gốc hiđrocacbon, R’’ là gốc hiđrocacbon ).

    + Este có thể tham gia phản ứng tráng gương thì phải có công thức là HCOOR.

    + Este sau khi thủy phân cho sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương thì phải có công thức là HCOOR hoặc RCOOCH=CH–R’.

    + Nếu thủy phân este trong môi trường kiềm mà đề bài cho biết : “…Sau khi thủy phân hoàn toàn este, cô cạn dung dịch được m gam chất rắn” thì trong chất rắn thường có cả NaOH hoặc KOH dư.

    1. Phương pháp giải bài tập

    Các phương pháp thường sử dụng :

    + Nhận xét đánh giá, biện luận để tìm ra đặc điểm cấu tạo của este (là este no hay không no; là este của ancol hay phenol,…)

    + Bảo toàn nguyên tố :

    + Bảo toàn khối lượng :

    + Tăng giảm khối lượng:

    + Phương pháp trung bình : Đối với hỗn hợp nhiều este thì nên sử dụng phương pháp này.

     

     

    1. Phân dạng bài tập và ví dụ minh họa
    2. Dạng 1 : Tính lượng chất trong phản ứng
    • Đối với este của ancol

    Ví dụ 1: Xà phòng hoá hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1,0 M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

    1. 14,80. B. 10,20. C. 12,30.         D. 8,20.

    Ví dụ 2: Xà phòng hóa hoàn  toàn 14,8 gam hỗn hợp etyl fomat và metyl axetat (tỉ lệ mol 1 : 1) trong dung dịch KOH lấy dư. Sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m bằng

    1. 18,20 gam. B. 15,35 gam. C. 14,96 gam.  D. 20,23 gam.

    Ví dụ 3: Thủy phân 44 gam hỗn hợp 2 este cùng công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch KOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là

    1. 50,0 gam. B. 53,2 gam. C. 42,2 gam.    D. 34,2 gam.

    Ví dụ 4: Thủy phân 37 gam este cùng công thức phân tử C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 14,3 gam hỗn hợp các este. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là

    1. 40,0 gam. B. 42,2 gam. C. 38,2 gam.    D. 34,2 gam.

    Ví dụ 5: Hỗn hợp X gồm các chất : Phenol, axit axetic, etyl axetat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với kim loại K dư thì thu được 2,464 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối trong Y lớn hơn khối lượng hỗn hợp X ban đầu là bao nhiêu gam?

    1. 4,36 gam. B. 4,84 gam. C. 5,32 gam.    D. 4,98 gam.

    Ví dụ 6*: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với

    1. 67,5. B. 85,0. C. 80,0.                       D. 97,5.
    • Đối với este của phenol

    Ví dụ 7: Hỗn hợp gồm phenyl axetat và metyl axetat có khối lượng 7,04 gam thủy phân trong NaOH dư, sau phản ứng thu được 9,22 gam hỗn hợp muối. Thành phần phần trăm theo khối lượng của phenyl axetat trong hỗn hợp ban đầu là:

    1. 53,65%. B. 57,95%. C. 42,05%.      D. 64,53%.

    Ví dụ 8: Cho 13,6 gam phenyl axetat tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là :

    1. 12,2 gam. B. 16,2 gam. C. 19,8 gam.    D. 23,8 gam.

    Ví dụ 9: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH3COO–C6H4–COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là :

    1. 0,72. B. 0,48. C. 0,96.                       D. 0,24.
    2. Dạng 2 : Xác định công thức của một este
    • Đối với este của ancol

    Bản chất của việc tìm công thức của este là xác định các thành phần cấu tạo của nó.

    Ví dụ 1: Tỉ khối hơi của este X so với hiđro là 44. Khi thủy phân este đó trong dung dịch NaOH thu được muối có khối lượng lớn hơn khối lượng este đã phản ứng. Vậy este ban đầu là:

    1. CH3CH2COOCH3. B. HCOOC3H7.
    2. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5.

    Ví dụ 2: Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 10,8 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

    1. C2H3COOC2H5. B. C2H5COOC2H5.
    2. CH3COOC2H5. D. C2H5COOC2H3.

    Ví dụ 3: Cho 0,1 mol một este X vào 50 gam dung dịch NaOH 10% đun nóng đến khi phản ứng hoàn toàn (các chất bay hơi không đáng kể). Dung dịch thu được có khối lượng 58,6 gam. Cô cạn dung dịch thu được 10,4 gam chất rắn khan. CTCT của X là:

    1. CH2=CHCOOCH3. B. HCOOCH=CH2.
    2. HCOOCH2-CH=CH2. D. CH3COOCH3.

    Ví dụ 4: Thủy phân hoàn toàn 9,46 gam một este X trong NaOH dư, thu được 10,34 gam muối. Mặt khác, cũng 9,46 gam X có thể làm mất màu vừa hết 88 gam dung dịch Br2 20%. Biết rằng trong phân tử X có chứa hai liên kết π. Tên gọi của X là

    1. metyl ađipat. B. vinyl axetat.
    2. vinyl propionat. D. metyl acrylat.

    Ví dụ 5: Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol este X (đơn chức, mạch hở) bằng 100 gam dung dịch gồm NaOH 4% và KOH 5,6%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 13,8 gam chất rắn khan; ngưng tụ toàn bộ phần hơi bay ra tạo thành 95 gam chất lỏng. Công thức của X là

    1. C2H5COOCH3. B. CH3COOC3H7.
    2. CH3COOC2H5. D. C2H5COOC2H5.

    Ví dụ 6: Một este X tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỉ khối với He bằng 22. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng  khối lượng este đã phản ứng. Tên X là:

    1. Etyl axetat. B. Metyl axetat. C. Iso-propyl fomat.                D. Metyl propionat.

    Ví dụ 7: Cho 5,1 gam Y (C, H, O) tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 4,80 gam muối và 1 ancol. Công thức cấu tạo của Y là

    1. C3H7COOC2H5. B. C3H7COOCH3. C. HCOOCH3.                         D. C2H5COOC2H5.

    Ví dụ 8: Este A là một hợp chất thơm có công thức C8H8O2. A có khả năng tráng bạc. Khi đun nóng 16,32 gam A với 150 ml dung dịch NaOH 1M thì NaOH còn dư sau phản ứng. Số công thức của A thỏa mãn là:

    1. 1. B. 2. C. 4.                D. 5.

    Ví dụ 9: Z là este tạo bởi ancol metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M đun nóng, được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi dư, thu được 45,36 lít khí CO2 (đktc), 28,35 gam H2O và m gam K2CO3. Công thức cấu tạo của Y và giá trị của m là :

    1. CH3CH(CH3)COOH; m = 51,75 gam. B. CH2=C(CH3)COOH; m = 51,75 gam.
    2. CH3CH(CH3)COOH; m = 41,40 gam. D. CH2=C(CH3)COOH; m = 41,40 gam.

    Ví dụ 10: Đun este đơn chức A với dung dịch NaOH đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Để trung hòa lượng NaOH dư trong X cần 100 ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch thu được 15,25 gam hỗn hợp muối khan và hơi ancol B. Dẫn toàn bộ hơi ancol B qua CuO dư, nung nóng thu được anđehit E. Cho E tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 43,2 gam Ag. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của este là

    1. CH3COOCH3. B. C2H3COOCH3. C. C2H3COOC2H5.                   D. C2H5COOCH3.

    Ví dụ 11: Chất hữu cơ X mạch hở có thành phần nguyên tố C, H và O có tỉ khối hơi so với H2 bằng 49. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ Y và Z. Chất Y tác dụng với NaOH (xúc tác CaO, to) thu được hiđrocacbon E. Cho E tác dụng với O2 (to, xt) thu được chất Z. Tỉ khối hơi của X so với Z có giá trị là

    1. 1,633. B. 1,690.                C. 2,130.            D. 2,227.

    Ví dụ 12: Cho 0,1 mol một este X mạch hở tác dụng với 100 gam dung dịch chứa NaOH 4% và KOH 5,6%, thu được 111,4 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 16,4 gam chất rắn khan. Số công thức cấu tạo thỏa mãn với X là

    1. 2. B. 3. C. 4.                D. 1.

    (Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nam Định, năm học 2013 – 2014)

    Ví dụ 13*: Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol một este no, đơn chức bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm), rồi tiến hành chưng cất sản phẩm thu được 26,12 gam chất lỏng X và 12,88 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn chất rắn Y, thu được H2O, V lít CO2 (đktc) và 8,97 gam một muối duy nhất. Giá trị của V là.

    1. 5,264 lít. B. 14,224 lít. C. 6,160 lít.     D. 5,600 lít.

    (Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nam Định, năm học 2011 – 2012)

    • Đối với este của ankin và este của phenol

    Ví dụ 14: Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng  vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Lấy toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, thu được 10,8 gam Ag. Số chất X thỏa mãn các điều kiện trên là:

    1. 2. B. 6. C. 8.                D. 7.

    Ví dụ 15: Thủy phân hoàn toàn 10,75 gam este X (có công thức phân tử dạng  trong dung dịch NaOH. Cho toàn bộ sản phẩm phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thì thu được 54 gam Ag. Số đồng phân của X thỏa mãn điều kiện trên là :

    1. 3. B. 1. C. 2.                D. 4.

    Ví dụ 16: Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ đơn chức là dẫn xuất của benzen có cùng công thức phân tử C7H6O2 tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 10,8 gam Ag. Vậy khi cho 9,15 gam X nói trên tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ?

    1. 16,4 gam. B. 19,8 gam. C. 20,2 gam.    D. 20,8 gam.

    Ví dụ 17: Chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất). Cho 2,76 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì thu được hơi nước, phần chất rắn chứa hai muối của natri có khối lượng 4,44 gam. Đốt cháy hoàn toàn 4,44 gam hỗn hợp  hai muối này trong oxi thì thu được 3,18 gam Na2CO3; 2,464 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam nước. Phần trăm khối lượng của nguyên tố O trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

    1. 45%. B. 30%. C. 40%.           D. 35%.

    Ví dụ 18: Xà phòng hóa hoàn toàn m1 gam este đơn chức X cần vừa đủ 100 ml dung dịch KOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam chất rắn khan Y gồm hai muối của kali. Khi đốt cháy hoàn toàn Y thu được K2CO3, H2O và 30,8 gam CO2. Giá trị của m1, m2 lần lượt là :

    1. 12,2 và 18,4. B. 13,6 và 11,6.                       C. 13,6 và 23,0.                                   D. 12,2 và 12,8.

    Ví dụ 19: Đốt cháy hoàn toàn m gam este đơn chức X cần vừa đủ 20,16 lít O2, sản phẩm thu được gồm 17,92 lít CO2 và 7,2 gam H2O (các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Mặt khác, khi thuỷ phân X trong môi trường kiềm thì thu được 2 muối. Có bao nhiêu công thức cấu tạo thoả mãn tính chất của X là

    1. 3. B. 5. C. 4.                D. 1.

    Ví dụ 20: Cho 0,1 mol este đơn chức X phản ứng với 0,3 mol NaOH, thu được dung dịch B có chứa 2 muối. Cô cạn dung dịch B thu được m gam chất rắn. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 42,7 gam X thu được hỗn hợp sản phẩm. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 245 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 118,3 gam. X và giá trị của m là

    1. HCOOC6H5 và 18,4 gam. B. CH3COOC6H5 và 23,8 gam.
    2. CH3COOC6H5 và 19,8 gam. D. HCOOC6H5 và 22,4 gam.

    Ví dụ 21*: Cho 34 gam hỗn hợp M gồm 2 este đơn chức X, Y đều thuộc loại hợp chất thơm (tỉ khối hơi của M đối với O2 luôn bằng 4,25 với mọi tỉ lệ số mol giữa 2 este) tác dụng vừa đủ với 175 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm 2 muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng của 2 muối trong Z là

    1. 55,43% và 44,57%.   B. 56,67% và 43,33%.
    2. 46,58% và 53,42%.               D. 35,6% và 64,4%.

    Ví dụ 22: Cho 27,6 gam hợp chất thơm có công thức C7H6O3 tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Để trung hòa NaOH dư trong dung dịch Y cần 100 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch Z. Khối lượng rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch Z là.

    1. 31,1 gam. B. 58,6 gam. C. 56,9 gam.    D. 62,2 gam.

      (Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nam Định, năm học 2012 – 2013)

    1. Dạng 3 : Xác định công thức của este trong hỗn hợp
    • Đối với este của ancol

    Ví dụ 1: Hai este A và B là đồng phân của nhau và đều do axit cacboxylic no, đơn chức và ancol no đơn chức tạo thành. Để xà phòng hóa hoàn toàn 33,3 gam hỗn hợp hai este trên cần vừa đủ 450 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của 2 este đó là:

    1. etyl fomat và metyl axetat. B. etyl axetat và propyl fomat.
    2. butyl fomat và etyl propionat. D. metyl axetat và metyl fomat.

    Ví dụ 2: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm 2 este của cùng một axit và 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng trong dung dịch KOH (vừa đủ) thu được m gam muối. Vậy công thức của 2 ancol là:

    1. C3H7OH và C4H9OH. B. C3H5OH và C4H7OH.
    2. C2H5OH và C3H7OH. D. CH3OH và C2H5OH.

    Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A và B hơn kém nhau một nhóm -CH2– Cho 6,6 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 7,4 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo chính xác của A và B là

    1. CH3COOCH=CH2 và HCOOCH=CH2. B. HCOOCH3 và CH3COOCH3.
    2. CH3COOC2H5 và CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5 và HCOOC2H5.

    Ví dụ 4: Xà phòng hoá 22,2 gam hỗn hợp gồm 2 este đồng phân, cần dùng 12 gam NaOH, thu 20,492 gam muối khan (hao hụt 6%). Trong X chắc chắn có một este với công thức và số mol tương ứng là :

    1. HCOOC2H5 0,2 mol. B. CH3COOCH3 0,2 mol.
    2. HCOOC2H5 0,15 mol D. CH3COOC2H3 0,15 mol.

    Ví dụ 5: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,98 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,1 gam muối của một axit cacboxylic và 1,88 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là

    1. HCOOCH3 và HCOOC2H5. B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
    2. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. D. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.

    Ví dụ 6*: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 7,36 gam hỗn hợp muối và ancol Y. Oxi hóa hoàn toàn ancol Y bằng CuO thu được anđehit. Cho toàn bộ lượng anđehit này tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 25,92 gam Ag. Công thức cấu tạo của hai chất trong hỗn hợp X là:

    1. CH3COOCH3 và CH3COOCH2CH2CH3. B. HCOOH và CH3COOCH3.
    2. CH3COOH và HCOOC2H5. D. CH3COOH và HCOOCH3

    Ví dụ 7: Đun nóng hỗn hợp hai chất đồng phân (X, Y) với dung dịch H2SO4 loãng, thu được hai axit ankanoic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và hai ankanol. Hoà tan 1 gam hỗn hợp axit trên vào 50 ml NaOH 0,3M, để trung hoà NaOH dư phải dùng 10 ml HCl 0,5M. Khi cho 3,9 gam hỗn hợp ancol trên tác dụng hết với Na thu được 0,05 mol khí. Biết rằng các gốc hiđrocacbon đều có độ phân nhánh cao nhất. CTCT của X, Y là :

    1. (CH3)2CHCOOC2H5 và (CH3)3CCOOCH3. B. HCOOC(CH3)3 và CH3COOCH(CH3)2.
    2. CH3COOC(CH3)3 và CH3CH2COOCH(CH3)2. D. (CH3)2CHCOOC2H5 và (CH3)2CHCH2COOCH3.

    Ví dụ 8: Đun nóng 32,1 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ Y và Z cùng nhóm chức với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp muối natri của hai axit ankanoic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một chất lỏng T (tỉ khối hơi của T so với khí metan là 3,625). Chất T phản ứng với CuO đun nóng cho sản phẩm có phản ứng tráng gương. Cho 1/10 lượng chất T phản ứng với Na được 0,015 mol H2. Nhận định nào sau đây là sai ?

    1. Đốt cháy 32,1 gam hỗn hợp X sẽ thu được .
    2. Tên gọi của T là ancol anlylic.
    3. Trong hỗn hợp X, hai chất Y và Z có số mol bằng nhau.
    4. Nung một trong hai muối thu được với NaOH (có mặt CaO) sẽ tạo metan.
    • Đối với este của ankin, este của phenol

    Ví dụ 9: Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được 1,96 gam một muối và 1,02 gam hỗn hợp 2 anđehit no, đồng đẳng kế tiếp. Cho lượng 2 anđehit này tác dụng hết với AgNO3/NH3, thu được 4,32 gam Ag. Công thức 2 este trong X là :

    1. CH3COOCH=CHCH3 và CH3COOCH=CHCH2CH3. b. HCOOCH=CHCH3 và HCOOCH=CHCH2CH3.
    2. CH3COOCH=CH2 và CH3COOCH=CH–CH3. D. HCOOCH=CH2 và HCOOCH=CHCH3.

    Ví dụ 10: Hỗn hợp A gồm X, Y (MX < MY) là 2 este đơn chức có chung gốc axit. Đun nóng m gam A với 400 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch B (có KOH dư) và (m – 12,6) gam hỗn hợp gồm 2 anđehit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp, có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn B thu được (m + 6,68) gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của X trong A là :

    1. 54,66. B. 45,55.       C. 30,37.         D. 36,44.

    Ví dụ 11*: Hỗn hợp M gồm hai este đơn chức. Cho m gam M tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 17 gam một muối và 12,4 gam hỗn hợp N gồm hai anđehit thuộc cùng dãy đồng đẳng. Tỉ khối hơi của N so với H2 là 24,8. Cho m gam M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được tối đa a gam Ag. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và a lần lượt là

    1. 25,15 và 108. B. 25,15 và 54. C. 19,40 và 108.                      D. 19,40 và 54.

    Ví dụ 12: Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H2O, 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m là

    1. 2,5. B. 3,5. C. 4,5.                         D. 5,5.

    Ví dụ 13*: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (đều tạo bởi axit no, đều không có phản ứng cộng với brom trong nước) là đồng phân của nhau. 0,2 mol X phản ứng được với tối đa 0,3 mol NaOH, khi đó tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 37,4 gam. số cặp este tối đa có thể có trong hỗn hợp X là:

    1. 3. B. 1. C. 5.                 D. 4.

    Ví dụ 14: Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là

    1. 0,82 gam. B. 0,68 gam. C. 2,72 gam.    D. 3,40 gam.

    Ví dụ 15*: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (chứa C, H, O). Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol X cần 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol Y và 16,7 gam hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, khối lượng bình tăng 8 gam. Hỗn hợp X là

    1. HCOOC6H4-CH3 và HCOOCH3. B. HCOOC6H5 và HCOOC2H5.
    2. CH3COOC6H5 và CH3COOCH3. D. HCOOC6H4-CH3 và HCOOC2H5.

    Ví dụ 16*: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 37,6 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) dư, thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Khối lượng của X là

    1. 30,8 gam. B. 33.6 gam. C. 32,2 gam.    D. 35,0 gam.

    link download bản đầy đủ file pdf

    PHÂN DẠNG BÀI TẬP ESTE

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm este lipit

    Câu hỏi trắc nghiệm cacbohiđrat

    Phân dạng bài tập cacbohiđrat