Category: HÓA HỌC

  • Phân dạng bài tập sự điện li

    Phân dạng bài tập sự điện li

    Phân dạng bài tập sự điện li

    Phan dang bai tap su dien li

    Xem thêm

    Câu hỏi trắc nghiệm sự điện li

    Câu hỏi trắc nghiệm nitơ photpho

    Phân dạng bài tập nitơ photpho

     

    D. PHÂN DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ MINH HỌA

    I. Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li

    Mức độ vận dụng

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Nồng độ mol của anion trong dung dịch Ba(NO3)2 0,10M là

    A. 0,10M. B. 0,20M. C. 0,30M. D. 0,40M.

    Ví dụ 2: Cho 200 ml dung dịch X chứa axit HCl 1M và NaCl 1M. Số mol của các ion Na+, Cl, H+ trong dung dịch X lần lượt là

    A. 0,2; 0,2; 0,2. B. 0,1; 0,2; 0,1. C. 0,2; 0,4; 0,2. D. 0,1; 0,4; 0,1.

    Bài tập vận dụng

    Câu 1: Nồng độ mol của anion trong dung dịch Ba(NO3)2 0,10M là

    A. 0,10M. B. 0,20M. C. 0,30M. D. 0,40M.

    Câu 2: Nồng độ mol của cation trong dung dịch Ba(NO3)2 0,45M là

    A. 0,45M. B. 0,90M. C. 1,35M. D. 1,00M.

    Câu 3: Dung dịch thu được khi trộn lẫn 200 ml dung dịch NaCl 0,2M và 300 ml dung dịch Na2SO4 0,2M có nồng độ cation Na+ là bao nhiêu?

    A. 0,23M. B. 1M. C. 0,32M. D. 0,1M.

    Câu 4: Trộn 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M với 100 ml dung dịch KOH 0,5M, thu được dung dịch X. Nồng độ mol/l của ion OHtrong dung dịch X là

    A. 0,65M. B. 0,55M. C. 0,75M. D. 1,5M.

    Câu 5: Trộn 150 ml dung dịch MgCl2 0,5M với 50 ml dung dịch NaCl 1M thì nồng độ ion Cl có trong dung dịch tạo thành là

    A. 0,5M. B. 1M. C. 1,5M. D. 2M.

    II. Pha chế dung dịch

    Mức độ vận dụng

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Pha loãng dung dịch HCl có pH = 3 bao nhiêu lần để được dung dịch mới có pH = 4?

    A. 5. B. 4. C. 9. D. 10.

    Bài tập vận dụng

    Câu 1: Pha loãng dung dịch 1 lít NaOH có pH = 9 bằng nước để được dung dịch mới có pH = 8. Thể tích nước cần dùng là?

    A. 5 lít. B. 4 lít. C. 9 lít. D. 10 lít.

    Câu 2: Pha loãng 1 lít dung dịch NaOH có pH = 13 bằng bao nhiêu lít nước để được dung dịch mới có pH = 11?

    A. 9. B. 99. C. 10. D. 100.

    III. Phản ứng axit – bazơ

    1. Phản ứng trung hòa

    Mức độ vận dụng

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Để trung hòa 100 ml dung dịch H2SO4 1M cần V ml NaOH 1M. Giá trị của V là

    A. 200.      B. 150.                C. 50.         D. 100.

    Ví dụ 2: Lấy 500 ml dung dịch chứa đồng thời HCl 1,98M và H2SO4 1,1M trộn với V lít dung dịch chứa NaOH 3M và Ba(OH)2 4M thì trung hoà vừa đủ. Thể tích V là

    A. 0,180 lít. B. 0,190 lít. C. 0,170 lít. D. 0,140 lít.

    Ví dụ 3: Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M, H2SO4 0,2M và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau, thu được dung dịch X. Dung dịch Y gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Để trung hòa 300 ml dung dịch X cần vừa đủ V ml dung dịch Y. Giá trị của V là

    A. 600. B. 1000. C. 333,3. D. 200.

    Ví dụ 4: Hoà tan 17 gam hỗn hợp NaOH, KOH, Ca(OH)2 vào nước được 500 gam dung dịch X. Để trung hoà 50 gam dung dịch X cần dùng 40 gam dung dịch HCl 3,65%. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thu được khối lượng muối khan là

    A. 3,16 gam. B. 2,44 gam. C. 1,58 gam. D. 1,22 gam.

    Bài tập vận dụng

    Câu 1: Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là

    A. 0,1. B. 0,3. C. 0,2. D. 0,4.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A, năm 2014)

    Câu 2: Cho 50 ml dung dịch HNO3 1M vào 100 ml dung dịch KOH nồng độ x mol/l, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Giá trị của x là

    A. 0,5. B. 0,8. C. 1,0. D. 0,3.

    (Đề thi tuyển sinh Cao Đẳng, năm 2011)

    Câu 3: Để trung hòa 40 ml dung dịch H2SO4 0,25M cần 50 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là

    A. 0,1. B. 0,2. C. 0,3. D. 0,4.

    Câu 4: Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl thì phản ứng xảy ra vừa đủ. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là

    A. 1,0M. B. 0,25M. C. 0,5M. D. 0,75M.

    Câu 5: Để trung hòa hoàn toàn dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,15 mol Ba(OH)2 thì cần bao nhiêu lít dung dịch chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,05M?

    A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

    Câu 6: Đổ 10 ml dung dịch KOH vào 15 ml dung dịch H2SO4 0,5M, dung dịch vẫn dư axit. Thêm 3 ml dung dịch NaOH 1M vào thì dung dịch trung hoà. Nồng độ mol/l của dung dịch KOH là

    A. 1,2M. B. 0,6M. C. 0,75M. D. 0,9M.

    Câu 7: Dung dịch X chứa KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 0,25M và HCl 0,75M. Thể tích dung dịch X cần vừa đủ để trung hòa 40 ml dung dịch Y là

    A. 0,063 lít. B. 0,125 lít. C. 0,15 lít. D. 0,25 lít.

    Câu 8: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là

    A. 150 ml. B. 75 ml. C. 60 ml. D. 30 ml.

    Câu 9: Dung dịch X chứa axit HCl a mol/l và HNO3 b mol/l. Để trung hoà 20 ml dung dịch X cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,1M. Mặt khác, lấy 20 ml dung dịch X cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thấy tạo thành 2,87 gam kết tủa. Giá trị của a, b lần lượt là

    A. 1,0 và 0,5. B. 1,0 và 1,5. C. 0,5 và 1,7. D. 2,0 và 1,0.

    2. Bài tập về pH

    Mức độ vận dụng

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Giá trị pH của dung dịch HCl 0,01M là

    A. 2. B. 12. C. 10. D. 4.

    Ví dụ 2: Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là

    A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B, năm 2008)

    Ví dụ 3: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH bằng

    A. 1,2. B. 1,0. C. 12,8. D. 13,0.

    Ví dụ 4: Trung hòa 300 ml dung dịch hỗn hợp HCl và HNO3 có pH=2 cần V ml dung dịch NaOH 0,02M. Giá trị của V là

    A. 300. B. 150. C. 200. D. 250

    Bài tập vận dụng

    Câu 1: Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M, thu được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng

    A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

    Câu 2: Khi trộn những thể tích bằng nhau của dung dịch HNO3 0,01M và dung dịch NaOH 0,03M thì thu được dung dịch có giá trị pH bằng

    A. 9. B. 12,30. C. 13. D. 12.

    Câu 3: Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là

    A.7. B. 2. C. 1. D. 6.

    Câu 4: Hòa tan m gam Na vào nước được 100 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m bằng

    A. 0,23. B. 2,3. C. 3,45. D. 0,46.

    Câu 5: Để trung hoà 100 gam dung dịch HCl 1,825% cần bao nhiêu ml dung dịch Ba(OH)2 có pH bằng 13?

    A. 500 ml. B. 0,5 ml. C. 250 ml. D. 50 ml.

    Câu 6: Trộn 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,3M và HClO4 0,5M với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 aM, thu được dung dịch có pH = 3. Vậy a có giá trị là

    A. 0,39. B. 3,999. C. 0,399. D. 0,398.

    ……

    Mời thầy cô và các em tải file đầy đủ tại đây

    1. SỰ ĐIỆN LI – BÀI TẬP-có đáp án

    1. SỰ ĐIỆN LI – BÀI TẬP-không có đáp án

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Câu hỏi trắc nghiệm sự điện li

    Câu hỏi trắc nghiệm nitơ photpho

    Phân dạng bài tập nitơ photpho

     

  • Câu hỏi trắc nghiệm sự điện li

    Câu hỏi trắc nghiệm sự điện li

    Câu hỏi trắc nghiệm sự điện li

    Cau hoi trac nghiem su dien li

    I. Sự điện li

    Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 1: Các dung dịch axit, bazơ, muối dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có các

    A. ion trái dấu. B. anion (ion âm). C. cation (ion dương). D. chất.

    Câu 2: Nước đóng vai trò gì trong quá trình điện li các chất tan trong nước?

    A. Môi trường điện li. B. Dung môi không phân cực.

    C. Dung môi phân cực. D. Tạo liên kết hiđro với các chất tan.

    Câu 3: Chọn phát biểu sai:

    A. Chỉ có hợp chất ion mới có thể điện li được trong nước.

    B. Chất điện li phân li thành ion khi tan vào nước hoặc nóng chảy.

    C. Sự điện li của chất điện li yếu là thuận nghịch.

    D. Nước là dung môi phân cực, có vai trò quan trọng trong quá trình điện li.

    Câu 4: Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện?

    A. Dung dịch đường. C. Dung dịch rượu.

    B. Dung dịch muối ăn. D. Dung dịch benzen trong ancol.

    Câu 5: Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện được?

    A. HCl trong C6H6 (benzen). C. Ca(OH)2 trong nước.

    B. CH3COONa trong nước. D. NaHSO4 trong nước.

    Câu 6: Chất nào sau đây không dẫn điện được?

    A. KCl rắn, khan. C. CaCl2 nóng chảy.

    B. NaOH nóng chảy. D. HBr hòa tan trong nước.

    Câu 7: Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?

    A. Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước thành dung dịch.

    B. Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện.

    C. Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy.

    D. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa – khử.

    Câu 8: Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?

    A. MgCl2. B. HClO3. C. Ba(OH)2. D. C6H12O6 (glucozơ).

    Câu 9: Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?

    A. CH3COOH. B. C2H5OH. C. H2O. D. NaCl.

    (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016)

    Câu 10: Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh?

    A. H2SO4, Cu(NO3)2, CaCl2, H2S. B. HCl, H3PO4, Fe(NO3)3, NaOH.

    C. HNO3, CH3COOH, BaCl2, KOH. D. H2SO4, MgCl2, Al2(SO4)3, Ba(OH)2.

    Câu 11: Dãy nào dưới dây chỉ gồm chất điện li mạnh?

    A. HBr, Na2S, Mg(OH)2, Na2CO3. C. HNO3, H2SO4, KOH, K2SiO3.

    B. H2SO4, NaOH, NaCl, HF. D. Ca(OH)2, KOH, CH3COOH, NaCl.

    Câu 12: Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm những chất điện li mạnh?

    A. HNO3, Cu(NO3)2, H3PO4, Ca(NO3)2. B. CaCl2, CuSO4, H2S, HNO3.

    C. H2SO4, NaCl, KNO3, Ba(NO3)2. D. KCl, H2SO4, HNO2, MgCl2.

    Câu 13: Hãy cho biết tập hợp các chất nào sau đây đều là chất điện li mạnh?

    A. Cu(OH)2, NaCl, C2H5OH, HCl. B. C6H12O6, Na2SO4, NaNO3, H2SO4.

    C. NaOH, NaCl, Na2SO4, HNO3. D. CH3COOH, NaOH, CH3COONa, Ba(OH)2.

    Câu 14: Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu?

    A. H2S, H2SO3, H2SO4. B. H2CO3, H3PO4, CH3COOH, Ba(OH)2.

    C. H2S, CH3COOH, HClO. D. H2CO3, H2SO3, HClO, Al2(SO4)3.

    Câu 15: Trong dung dịch axit nitric (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?

    A. H+, NO3. B. H+, NO3, H2O.

    C. H+, NO3, HNO3. D. H+, NO3, HNO3, H2O.

    Câu 16: Trong dung dịch axit axetic (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?

    A. H+, CH3COO. B. H+, CH3COO, H2O.

    C. CH3COOH, H+, CH3COO, H2O. D. CH3COOH, CH3COO, H+.

    Câu 17: Phương trình điện li viết đúng là

    A. B.

    C. D.

    Câu 18: Phương trình điện li nào dưới đây viết không đúng?

    A. B.

    C. D.

    Câu 19: Phương trình điện li nào dưới đây được viết đúng?

    A. B.

    C. D.

    Câu 20: Phương trình điện li nào sau đây không đúng?

    A. B.

    C. D.

    Câu 21: Cho các chất dưới đây: HClO4, HClO, HF, HNO3, H2S, H2SO3, NaOH, NaCl, CuSO4, CH3COOH. Số chất thuộc loại chất điện li mạnh là

    A. 5. B. 6. C. 7. D. 4.

    Câu 22: Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là

    A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B, năm 2008)

    Câu 23: Trong số các chất sau: HNO2, CH3COOH, KMnO4, C6H6, HCOOH, HCOOCH3, C6H12O6, C2H5OH, SO2, Cl2, NaClO, CH4, NaOH, H2S. Số chất thuộc loại chất điện li là

    A. 8. B. 7. C. 9. D. 10.

    Mức độ vận dụng

    Câu 24: Dung dịch chất nào sau đây (có cùng nồng độ) dẫn điện tốt nhất?

    A. K2SO4. B. KOH.     C. NaCl. D. KNO3.  

    Câu 25: Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/l, dung dịch nào dẫn điện kém nhất?

    A. HCl. B. HF. C. HI. D. HBr.

    Câu 26: Có 4 dung dịch: Natri clorua, rượu etylic (C2H5OH), axit axetic (CH3COOH), kali sunfat đều có nồng độ 0,1 mol/l. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau:

    A. NaCl < C2H5OH < CH3COOH < K2SO4. B. C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4.

    C. C2H5OH < CH3COOH < K2SO4 < NaCl. D. CH3COOH < NaCl < C2H5OH < K2SO4.

    Câu 27: Hòa tan các chất sau vào nước để được các dung dịch riêng rẽ: NaCl, CaO, SO3, C6H12O6, CH3COOH, C2H5OH, Al2(SO4)3. Trong các dung dịch tạo ra có bao nhiêu dung dịch có khả năng dẫn điện?

    A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.

    II. Axit, bazơ và muối

    Mức độ nhận biết, thông hiểu

    Câu 1: Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?

    A. HCl. B. Na2SO4. C. NaOH. D. KCl.

    Câu 2: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ?

    A. HCl. B. K2SO4. C. KOH. D. NaCl.

    Câu 3: Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

    A. HCl. B. Na2SO4. C. Ba(OH)2. D. HClO4.

    Câu 4: Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sao đây là đúng?

    A. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hiđro là axit.

    B. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ.

    C. Một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+ trong nước là axit.

    D. Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử.

    …….

     

    Mời các thầy cô và các em tải file đầy đủ tại đây

    1. SỰ ĐIỆN LI – LÝ THUYẾT-có đáp án

    1. SỰ ĐIỆN LI – LÝ THUYẾT-không có đáp án

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Phân dạng bài tập sự điện li

    Câu hỏi trắc nghiệm nitơ photpho

    Phân dạng bài tập nitơ photpho

     

  • Đáp án và giải chi tiết 4 mã đề TN THPT 2020 môn hóa

    Đáp án và giải chi tiết 4 mã đề TN THPT 2020 môn hóa

    Đáp án và giải chi tiết 4 mã đề TN THPT 2020 môn hóa

    Dap an va giai chi tiet 4 ma de TN THPT 2020 mon hoa

    BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2020

    Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

    Môn thi thành phần: HÓA HỌC

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Mã đề thi : 202

    Câu 41. Canxi cacbonat được dùng sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của canxi cacbonat là

    A. CaCO3. B. Ca(OH)2. C. CaO. D. CaCl2.

    Câu 42. Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

    A. Mg. B. Cu. C. Al. D. Na.

    Câu 43. Chất X có công thức Fe(NO3)3. Tên gọi của X là

    A. sắt (II) nitrit. B. sắt (III) nitrat. C. sắt (II) nitrat. D. sắt (III) nitrit.

    Câu 44. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

    A. etylamin. B. glyxin. C. axit glutamic. D. alanin.

    Câu 45. Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?

    A. Fe(OH)3. B. FeO. C. Fe(OH)2. D. FeSO4.

    Câu 46. Dung dịch nào sau đây có pH > 7?

    A. HCl. B. NaCl. C. Ca(OH)2. D. H2SO4.

    Câu 47. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?

    A. Ba. B. Ag. C. Na. D. K.

    Câu 48. Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra khí H2?

    A. Ca(OH)2. B. Mg(OH)2. C. Mg. D. BaO.

    Câu 49. Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu?

    A. HNO3. B. KCl. C. NaNO3. D. Na2CO3.

    Câu 50. Số nguyên tử cacbon trong phân tử fructozơ là

    A. 22. B. 6. C. 12. D. 11.

    Câu 51. Khí sunfurơ là khí độc, khí thải ra môi trường thì gây ô nhiễm không khí. Công thức của khí sunfurơ là

    A. SO2. B. H2S. C. NO. D. NO2.

    Câu 52. Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

    A. Mg(NO3)2. B. NaCl. C. NaOH. D. AgNO3.

    Câu 53. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch KHCO3 sinh ra khí CO2?

    A. HCl. B. K2SO4. C. NaCl. D. Na2SO4.

    Câu 54. Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

    A. poli(metyl metacrylat). B. poli(etylen terephtalat).

    C. polibutađien. D. polietilen.

    Câu 55. Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2?

    A. Metan. B. Butan. C. Propen. D. Etan.

    Câu 56. Số nhóm amino (NH2) trong phân tử alanin là

    A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

    Câu 57. Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là

    A. C2H3COONa. B. HCOONa. C. C17H33COONa. D. C17H35COONa.

    Câu 58. Tên gọi của este HCOOCH3

    A. metyl axetat. B. metyl fomat. C. etyl fomat. D. etyl axetat.

    Câu 59. Dung dịch nào sau đây tác dụng được với Al(OH)3?

    A. NaNO3. B. CaCl2. C. KOH. D. NaCl.

    Câu 60. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

    A. K. B. Ba. C. Al. D. Ca.

    Câu 61. Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác enzim.

    B. Dung dịch valin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

    C. Amino axit có tính chất lưỡng tính.

    D. Dung dịch protein có phản ứng màu biure.

    Câu 62. Cho 0,75 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

    A. 1,14. B. 0,97. C. 1,13. D. 0,98.

    Câu 63. Có bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ: capron, xenlulozơ axetat, visco, nilon-6,6?

    A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

    Câu 64. Khi đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,3 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

    A. 5,04. B. 7,20. C. 4,14. D. 3,60.

    Câu 65. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch gồm FeCl2 và FeCl3, thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa muối

    A. Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)2.

    C. Fe(NO3)2 và KNO3. D. Fe(NO3)3 và KNO3.

    Câu 66. Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Cho Zn vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.

    B. Kim loại Fe không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng.

    C. Ở nhiệt độ thường, H2 khử được Na2O.

    D. Kim loại Fe dẫn điện tốt hơn kim loại Ag.

    Câu 67. Cho mẩu natri vào ống nghiệm đựng 3ml chất lỏng X, thấy natri tan dần và có khí thoát ra. Chất X là

    A. pentan. B. etanol. C. hexan. D. benzen.

    Câu 68. Hòa tan hết 2,43 gam Al trong dung dịch NaOH, thu được V ml khí H2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 1008. B. 3024. C. 4032. D. 2016.

    Câu 69. Hòa tan hết 2,04 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,085 mol H2. Kim loại R là

    A. Zn. B. Ca. C. Fe. D. Mg.

    Câu 70. Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Y có tính chất của ancol đa chức. B. X có phản ứng tráng bạc.

    C. Phân tử khối của Y bằng 342. D. X dễ tan trong nước.

    Câu 71. Khi thủy phân hết 3,28 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

    A. 2,16. B. 3,06. C. 1,26. D. 1,71.

    Câu 72. Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu trong O2 dư, thu được 15,8 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch chứa 42,8 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 10,3. B. 8,3. C. 12,6. D. 9,4.

    Câu 73. Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a) Cho hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước (dư).

    (b) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl (dư).

    (c) Cho hỗn hợp Ba và NH4HCO3 vào nước (dư).

    (d) Cho hỗn hợp Cu và NaNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào dung dịch HCl (dư).

    (e) Cho hỗn hợp BaCO3 và KHSO4 vào nước (dư).

    Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn?

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

    Câu 74. Cho các phát biểu sau:

    (a) Nước quả chanh khử được mùi tanh của cá.

    (b) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.

    (c) Một số este hòa tan tốt nhiều chất hữu cơ nên được dùng làm dung môi.

    (e) Vải làm từ tơ nilon-6,6 bền trong môi trường bazơ hoặc môi trường axit.

    (d) Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ được dùng trong kĩ thuật tráng gương

    Số phát biểu đúng là

    A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.

    Câu 75. Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử saccarozơ được tiến hành theo các bước sau

    Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.

    Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2).

    Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng).

    Cho các phát biểu sau

    (a) CuSO4 khan được dùng để nhận biết H2O sinh ra trong ống nghiệm.

    (b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa trắng.

    (c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên.

    (d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ.

    (e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2.

    Số phát biểu đúng là

    A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.

    Câu 76. Cho hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng; phân tử X, Y đều có hai nhóm NH2 và gốc hiđrocacbon không no; MX < MY. Khi đốt cháy hết 0,1 mol E cần vừa đủ 0,67 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,42 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

    A. 46,30%. B. 19,35% C. 39,81%. D. 13,89%

    Câu 77. Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 57,84 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 4,98 mol O2, thu được H2O và 3,48 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là

    A. 34,48 gam. B. 32,24 gam. C. 25,60 gam. D. 33,36 gam.

    Câu 78. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; MX < MY < MZ. Cho 24,66 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các ancol no và 26,42 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hết 24,66 gam E thì cần vừa đủ 1,285 mol O2 thu được H2O và 1,09 mol CO2. Khối lượng của Y trong 24,66 gam E là

    A. 2,96 gam. B. 5,18 gam. C. 6,16 gam. D. 3,48 gam.

    Câu 79. Nhiệt phân hoàn toàn 26,73 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 7,29 gam một chất rắn Z. Hấp thụ hết Y vào nước, thu được dung dịch T. Cho 180 ml dung dịch NaOH 1M vào T, thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 15,3 gam. Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là

    A. 64,65%. B. 59,26%. C. 53,87%. D. 48,48%.

    Câu 80. Cho các sơ đồ phản ứng:

    (1) E + NaOH → X + Y

    (2) F + NaOH → X + Z

    (3) Y + HCl → T + NaCl

    Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; E và Z có cùng số nguyên tử cacbon; ME < MF < 175.

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Nhiệt độ sôi của E thấp hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH

    (b) Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.

    (c) Hai chất E và T có cùng công thức đơn giản nhất

    (d) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O.

    (e) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH.

    Số phát biểu đúng là

    A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

    ————— HẾT ————–

    ĐÁP ÁN

    41A

    42D

    43B

    44A

    45A

    46C

    47B

    48C

    49D

    50B

    51A

    52D

    53A

    54B

    55C

    56D

    57D

    58B

    59C

    60A

    61B

    62B

    63B

    64A

    65A

    66A

    67B

    68B

    69D

    70A

    71A

    72D

    73A

    74B

    75D

    76A

    77D

    78D

    79A

    80A

    HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

    Câu 62: Chọn B.

    Câu 63: Chọn B.

    Có 2 tơ tổng hợp là capron, nilon-6,6.

    Còn lại, tơ xenlulozơ axetat, visco thuộc loại tơ bán tổng hợp (nhân tạo).

    Câu 64: Chọn A.

    Các chất glucozơ và saccarozơ có dạng nên:

    = m hỗn hợp –

    Câu 65: Chọn A.

    Kết tủa X là hỗn hợp Fe(OH)2 và Fe(OH)3:

    Kết tủa X + dung dịch HNO3 dư Dung dịch chứa muối

    Câu 67: Chọn B.

    Chất lỏng X là etanol (C2H5OH)

    Câu 68: Chọn B.

    lít = 3024 ml

    Câu 69: Chọn D.

    Kim loại R hóa trị II nên

    R là Mg.

    Câu 70: Chọn A.

    Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X X là xenlulozơ

    Thủy phân X thu được monosaccarit Y là glucozơ

    Phát biểu đúng: Y có tính chất của ancol đa chức.

    Câu 71: Chọn A.

    Trong X chứa este HCOOCH3 (M = 60)

    Sản phẩm chỉ có 1 muối là HCOONa (0,05).

    Bảo toàn khối lượng

    Quy đổi ancol thành và

    Bảo toàn

    Câu 72: Chọn D.

    Đặt

    Bảo toàn

    Y gồm kim loại (m gam) và O (2x mol)

    m muối

    và x = 0,2

    Câu 73: Chọn A.

    Có 2 thí nghiệm không thu được chất rắn (tô đỏ):

    (a)

    (b)

    Cu còn dư

    (c)

    (d)

    (e)

    Câu 74: Chọn B.

    (a) Đúng, nước chanh chứa axit, mùi tanh của cá do một số amin gây ra. Khi gặp nước chanh, amin sẽ chuyển dạng thành muối dễ rửa trôi, làm mất mùi tanh và có mùi thơm của chanh.

    (b) Sai, mật ong chứa cả glucozơ.

    (c) Đúng.

    (d) Sai, vải này kém bền do –CONH- dễ bị thủy phân trong axit hoặc bazơ.

    (e) Đúng

    Câu 75: Chọn D.

    (a) Đúng, H2O sẽ làm CuSO4 khan màu trắng chuyển thành hiđrat màu xanh.

    (b) Đúng: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O

    (c) Sai, lắp sao cho miệng ống hơi cúi xuống thấp hơn đáy ống), mục đích là làm cho nước bám vào thành ống nghiệm (CuSO4 khan có thể không hấp thụ hết) không chảy ngược xuống đáy ống nghiệm (gây vỡ ống).

    (d) Sai, thí nghiệm chỉ định tính được C và H trong saccarozơ.

    (e) Sai, tháo ống dẫn khí trước rồi mới tắt đèn cồn. Nếu làm ngược lại, khi tắt đèn cồn trước, nhiệt độ ống 1 giảm làm áp suất giảm, nước có thể bị hút từ ống 2 lên ống 1, gây nguy cơ vỡ ống 1.

    Câu 76: Chọn A.

    X, Y là (a mol), ancol là (b mol)

    Thế (2) vào

    Gốc hiđrocacbon không no nên k = 1 là nghiệm duy nhất.

    Các amin kế tiếp nhau nên X là và

    Câu 77: Chọn D.

    Quy đổi E thành HCOOH (a), và

    Muối gồm

    Muối gồm và

    nên X không thể chứa 3 gốc cũng không thể chứa 2 gốc

    X là

    Câu 78: Chọn D.

    Bảo toàn khối lượng

     

    n muối

    M muối = 88,067

    Muối gồm CH3COONa (0,17) và C2H5COONa (0,13)

    Quy đổi ancol thành CH3OH (a), C2H4(OH)2 (b) và CH2 (c)

     

    Bảo toàn khối lượng: + m muối

     

    Bảo toàn C(muối) = 0,36

     

    Do có 2 ancol đơn và c < b nên ancol đôi là C2H4(OH)2 (0,1 mol)

    Z là (CH3COO)C2H5COOC2H4 (0,1 mol)

    Còn lại CH3COONa (0,07) và C2H5COONa (0,03) của các este đơn tạo ra

    Dễ thấy c < 0,07 và c = 2.0,03 nên các este đơn là:

    X là CH3COOCH3: 0,07 mol

    Y là C2H5COOC3H7: 0,03 mol

    Câu 79: Chọn A.

    muối có k nguyên tử Na n muối

    M muối

    M muối = 85 (NaNO3) là nghiệm duy nhất.

    Y gồm NO2 (0,q8), O2 (0,045), còn lại là H2O (0,54).

    Do Y chứa nên Z là oxit kim loại và kim loại không thay đổi số oxi hóa trong phản ứng nhiệt phân.

    M là Zn

    X là

    Câu 80: Chọn A.

    E và F có số C bằng số O nên có dạng

    Số chức este là 0,5n

    E và F đều no, mạch hở nên k = 0,5n

    E là C2H4O2 và F là C4H6O4

    (3) Y là muối natri. Mặt khác, E và Z cùng C nên:

    E là HCOOCH3; X là CH3OH và Y là HCOONa

    F là (COOCH3)2, Z là (COONa)2

    Т là HCOOH.

    (a) Đúng

    (b) Sai

    (c) Sai, CTĐGN của E là CH2O, của T là CH2O2

    (d) Sai, đốt Z tạo Na2CO3, CO2 (không tạo H2O).

    (e) Đúng: CH3OH + CO CH3COOH

    Mời các thầy cô và các em download file đề và giải chi tiết bản word 4 mã đề tại đây

    Đề và giải chi tiết MĐ 202

    Đề và giải chi tiết MĐ 205

    Đề và giải chi tiết MĐ 206

    Đề và giải chi tiết MĐ 217

     

    O2 Education gửi các thầy cô và các em link download đề thi

     

     

    Xem thêm

  • 4 mã đề thi TN THPT 2020 môn hóa file word

    4 mã đề thi TN THPT 2020 môn hóa file word

    4 mã đề thi TN THPT 2020 môn hóa file word

    4 ma de thi TN THPT 2020 mon hoa file word

    BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2020

    Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

    Môn thi thành phần: HÓA HỌC

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Mã đề thi : 202

    Câu 41. Canxi cacbonat được dùng sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của canxi cacbonat là

    A. CaCO3. B. Ca(OH)2. C. CaO. D. CaCl2.

    Câu 42. Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

    A. Mg. B. Cu. C. Al. D. Na.

    Câu 43. Chất X có công thức Fe(NO3)3. Tên gọi của X là

    A. sắt (II) nitrit. B. sắt (III) nitrat. C. sắt (II) nitrat. D. sắt (III) nitrit.

    Câu 44. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

    A. etylamin. B. glyxin. C. axit glutamic. D. alanin.

    Câu 45. Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?

    A. Fe(OH)3. B. FeO. C. Fe(OH)2. D. FeSO4.

    Câu 46. Dung dịch nào sau đây có pH > 7?

    A. HCl. B. NaCl. C. Ca(OH)2. D. H2SO4.

    Câu 47. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?

    A. Ba. B. Ag. C. Na. D. K.

    Câu 48. Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra khí H2?

    A. Ca(OH)2. B. Mg(OH)2. C. Mg. D. BaO.

    Câu 49. Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu?

    A. HNO3. B. KCl. C. NaNO3. D. Na2CO3.

    Câu 50. Số nguyên tử cacbon trong phân tử fructozơ là

    A. 22. B. 6. C. 12. D. 11.

    Câu 51. Khí sunfurơ là khí độc, khí thải ra môi trường thì gây ô nhiễm không khí. Công thức của khí sunfurơ là

    A. SO2. B. H2S. C. NO. D. NO2.

    Câu 52. Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

    A. Mg(NO3)2. B. NaCl. C. NaOH. D. AgNO3.

    Câu 53. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch KHCO3 sinh ra khí CO2?

    A. HCl. B. K2SO4. C. NaCl. D. Na2SO4.

    Câu 54. Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

    A. poli(metyl metacrylat). B. poli(etylen terephtalat).

    C. polibutađien. D. polietilen.

    Câu 55. Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2?

    A. Metan. B. Butan. C. Propen. D. Etan.

    Câu 56. Số nhóm amino (NH2) trong phân tử alanin là

    A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

    Câu 57. Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là

    A. C2H3COONa. B. HCOONa. C. C17H33COONa. D. C17H35COONa.

    Câu 58. Tên gọi của este HCOOCH3

    A. metyl axetat. B. metyl fomat. C. etyl fomat. D. etyl axetat.

    Câu 59. Dung dịch nào sau đây tác dụng được với Al(OH)3?

    A. NaNO3. B. CaCl2. C. KOH. D. NaCl.

    Câu 60. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

    A. K. B. Ba. C. Al. D. Ca.

    Câu 61. Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác enzim.

    B. Dung dịch valin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

    C. Amino axit có tính chất lưỡng tính.

    D. Dung dịch protein có phản ứng màu biure.

    Câu 62. Cho 0,75 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

    A. 1,14. B. 0,97. C. 1,13. D. 0,98.

    Câu 63. Có bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ: capron, xenlulozơ axetat, visco, nilon-6,6?

    A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

    Câu 64. Khi đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,3 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

    A. 5,04. B. 7,20. C. 4,14. D. 3,60.

    Câu 65. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch gồm FeCl2 và FeCl3, thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa muối

    A. Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)2.

    C. Fe(NO3)2 và KNO3. D. Fe(NO3)3 và KNO3.

    Câu 66. Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Cho Zn vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.

    B. Kim loại Fe không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng.

    C. Ở nhiệt độ thường, H2 khử được Na2O.

    D. Kim loại Fe dẫn điện tốt hơn kim loại Ag.

    Câu 67. Cho mẩu natri vào ống nghiệm đựng 3ml chất lỏng X, thấy natri tan dần và có khí thoát ra. Chất X là

    A. pentan. B. etanol. C. hexan. D. benzen.

    Câu 68. Hòa tan hết 2,43 gam Al trong dung dịch NaOH, thu được V ml khí H2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 1008. B. 3024. C. 4032. D. 2016.

    Câu 69. Hòa tan hết 2,04 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,085 mol H2. Kim loại R là

    A. Zn. B. Ca. C. Fe. D. Mg.

    Câu 70. Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Y có tính chất của ancol đa chức. B. X có phản ứng tráng bạc.

    C. Phân tử khối của Y bằng 342. D. X dễ tan trong nước.

    Câu 71. Khi thủy phân hết 3,28 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

    A. 2,16. B. 3,06. C. 1,26. D. 1,71.

    Câu 72. Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu trong O2 dư, thu được 15,8 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch chứa 42,8 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 10,3. B. 8,3. C. 12,6. D. 9,4.

    Câu 73. Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a) Cho hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước (dư).

    (b) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl (dư).

    (c) Cho hỗn hợp Ba và NH4HCO3 vào nước (dư).

    (d) Cho hỗn hợp Cu và NaNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào dung dịch HCl (dư).

    (e) Cho hỗn hợp BaCO3 và KHSO4 vào nước (dư).

    Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn?

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

    Câu 74. Cho các phát biểu sau:

    (a) Nước quả chanh khử được mùi tanh của cá.

    (b) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.

    (c) Một số este hòa tan tốt nhiều chất hữu cơ nên được dùng làm dung môi.

    (e) Vải làm từ tơ nilon-6,6 bền trong môi trường bazơ hoặc môi trường axit.

    (d) Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ được dùng trong kĩ thuật tráng gương

    Số phát biểu đúng là

    A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.

    Câu 75. Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử saccarozơ được tiến hành theo các bước sau

    Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.

    Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2).

    Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng).

    Cho các phát biểu sau

    (a) CuSO4 khan được dùng để nhận biết H2O sinh ra trong ống nghiệm.

    (b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa trắng.

    (c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên.

    (d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ.

    (e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2.

    Số phát biểu đúng là

    A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.

    Câu 76. Cho hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng; phân tử X, Y đều có hai nhóm NH2 và gốc hiđrocacbon không no; MX < MY. Khi đốt cháy hết 0,1 mol E cần vừa đủ 0,67 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,42 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

    A. 46,30%. B. 19,35% C. 39,81%. D. 13,89%

    Câu 77. Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 57,84 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 4,98 mol O2, thu được H2O và 3,48 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là

    A. 34,48 gam. B. 32,24 gam. C. 25,60 gam. D. 33,36 gam.

    Câu 78. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; MX < MY < MZ. Cho 24,66 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các ancol no và 26,42 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hết 24,66 gam E thì cần vừa đủ 1,285 mol O2 thu được H2O và 1,09 mol CO2. Khối lượng của Y trong 24,66 gam E là

    A. 2,96 gam. B. 5,18 gam. C. 6,16 gam. D. 3,48 gam.

    Câu 79. Nhiệt phân hoàn toàn 26,73 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 7,29 gam một chất rắn Z. Hấp thụ hết Y vào nước, thu được dung dịch T. Cho 180 ml dung dịch NaOH 1M vào T, thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 15,3 gam. Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là

    A. 64,65%. B. 59,26%. C. 53,87%. D. 48,48%.

    Câu 80. Cho các sơ đồ phản ứng:

    (1) E + NaOH → X + Y

    (2) F + NaOH → X + Z

    (3) Y + HCl → T + NaCl

    Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; E và Z có cùng số nguyên tử cacbon; ME < MF < 175.

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Nhiệt độ sôi của E thấp hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH

    (b) Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.

    (c) Hai chất E và T có cùng công thức đơn giản nhất

    (d) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O.

    (e) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH.

    Số phát biểu đúng là

    A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

    ————— HẾT ————–

    ĐÁP ÁN

    41A

    42D

    43B

    44A

    45A

    46C

    47B

    48C

    49D

    50B

    51A

    52D

    53A

    54B

    55C

    56D

    57D

    58B

    59C

    60A

    61B

    62B

    63B

    64A

    65A

    66A

    67B

    68B

    69D

    70A

    71A

    72D

    73A

    74B

    75D

    76A

    77D

    78D

    79A

    80A

    HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

    Câu 62: Chọn B.

    Câu 63: Chọn B.

    Có 2 tơ tổng hợp là capron, nilon-6,6.

    Còn lại, tơ xenlulozơ axetat, visco thuộc loại tơ bán tổng hợp (nhân tạo).

    Câu 64: Chọn A.

    Các chất glucozơ và saccarozơ có dạng nên:

    = m hỗn hợp –

    Câu 65: Chọn A.

    Kết tủa X là hỗn hợp Fe(OH)2 và Fe(OH)3:

    Kết tủa X + dung dịch HNO3 dư Dung dịch chứa muối

    Câu 67: Chọn B.

    Chất lỏng X là etanol (C2H5OH)

    Câu 68: Chọn B.

    lít = 3024 ml

    Câu 69: Chọn D.

    Kim loại R hóa trị II nên

    R là Mg.

    Câu 70: Chọn A.

    Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X X là xenlulozơ

    Thủy phân X thu được monosaccarit Y là glucozơ

    Phát biểu đúng: Y có tính chất của ancol đa chức.

    Câu 71: Chọn A.

    Trong X chứa este HCOOCH3 (M = 60)

    Sản phẩm chỉ có 1 muối là HCOONa (0,05).

    Bảo toàn khối lượng

    Quy đổi ancol thành và

    Bảo toàn

    Câu 72: Chọn D.

    Đặt

    Bảo toàn

    Y gồm kim loại (m gam) và O (2x mol)

    m muối

    và x = 0,2

    Câu 73: Chọn A.

    Có 2 thí nghiệm không thu được chất rắn (tô đỏ):

    (a)

    (b)

    Cu còn dư

    (c)

    (d)

    (e)

    Câu 74: Chọn B.

    (a) Đúng, nước chanh chứa axit, mùi tanh của cá do một số amin gây ra. Khi gặp nước chanh, amin sẽ chuyển dạng thành muối dễ rửa trôi, làm mất mùi tanh và có mùi thơm của chanh.

    (b) Sai, mật ong chứa cả glucozơ.

    (c) Đúng.

    (d) Sai, vải này kém bền do –CONH- dễ bị thủy phân trong axit hoặc bazơ.

    (e) Đúng

    Câu 75: Chọn D.

    (a) Đúng, H2O sẽ làm CuSO4 khan màu trắng chuyển thành hiđrat màu xanh.

    (b) Đúng: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O

    (c) Sai, lắp sao cho miệng ống hơi cúi xuống thấp hơn đáy ống), mục đích là làm cho nước bám vào thành ống nghiệm (CuSO4 khan có thể không hấp thụ hết) không chảy ngược xuống đáy ống nghiệm (gây vỡ ống).

    (d) Sai, thí nghiệm chỉ định tính được C và H trong saccarozơ.

    (e) Sai, tháo ống dẫn khí trước rồi mới tắt đèn cồn. Nếu làm ngược lại, khi tắt đèn cồn trước, nhiệt độ ống 1 giảm làm áp suất giảm, nước có thể bị hút từ ống 2 lên ống 1, gây nguy cơ vỡ ống 1.

    Câu 76: Chọn A.

    X, Y là (a mol), ancol là (b mol)

    Thế (2) vào

    Gốc hiđrocacbon không no nên k = 1 là nghiệm duy nhất.

    Các amin kế tiếp nhau nên X là và

    Câu 77: Chọn D.

    Quy đổi E thành HCOOH (a), và

    Muối gồm

    Muối gồm và

    nên X không thể chứa 3 gốc cũng không thể chứa 2 gốc

    X là

    Câu 78: Chọn D.

    Bảo toàn khối lượng

     

    n muối

    M muối = 88,067

    Muối gồm CH3COONa (0,17) và C2H5COONa (0,13)

    Quy đổi ancol thành CH3OH (a), C2H4(OH)2 (b) và CH2 (c)

     

    Bảo toàn khối lượng: + m muối

     

    Bảo toàn C(muối) = 0,36

     

    Do có 2 ancol đơn và c < b nên ancol đôi là C2H4(OH)2 (0,1 mol)

    Z là (CH3COO)C2H5COOC2H4 (0,1 mol)

    Còn lại CH3COONa (0,07) và C2H5COONa (0,03) của các este đơn tạo ra

    Dễ thấy c < 0,07 và c = 2.0,03 nên các este đơn là:

    X là CH3COOCH3: 0,07 mol

    Y là C2H5COOC3H7: 0,03 mol

    Câu 79: Chọn A.

    muối có k nguyên tử Na n muối

    M muối

    M muối = 85 (NaNO3) là nghiệm duy nhất.

    Y gồm NO2 (0,q8), O2 (0,045), còn lại là H2O (0,54).

    Do Y chứa nên Z là oxit kim loại và kim loại không thay đổi số oxi hóa trong phản ứng nhiệt phân.

    M là Zn

    X là

    Câu 80: Chọn A.

    E và F có số C bằng số O nên có dạng

    Số chức este là 0,5n

    E và F đều no, mạch hở nên k = 0,5n

    E là C2H4O2 và F là C4H6O4

    (3) Y là muối natri. Mặt khác, E và Z cùng C nên:

    E là HCOOCH3; X là CH3OH và Y là HCOONa

    F là (COOCH3)2, Z là (COONa)2

    Т là HCOOH.

    (a) Đúng

    (b) Sai

    (c) Sai, CTĐGN của E là CH2O, của T là CH2O2

    (d) Sai, đốt Z tạo Na2CO3, CO2 (không tạo H2O).

    (e) Đúng: CH3OH + CO CH3COOH

    Mời các thầy cô và các em download file đề và giải chi tiết bản word 4 mã đề tại đây

    Đề và giải chi tiết MĐ 202

    Đề và giải chi tiết MĐ 205

    Đề và giải chi tiết MĐ 206

    Đề và giải chi tiết MĐ 217

     

    Xem thêm

    Đề thi TN THPT 2020 môn hóa đợt 2 file word và lời giải

    4 Mã đề thi THPT QG năm 2019 môn hóa file word

     

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp đề thi của bộ Giáo Dục và giải chi tiết tất cả các năm

    Đề chính thức đợt 1 năm 2021

    Đề chính thức đợt 2 năm 2021

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Phương pháp tăng giảm khối lượng

    Phương pháp tăng giảm khối lượng

    Phương pháp tăng giảm khối lượng

    I. Lý thuyết phương pháp tăng giảm khối lượng

    • Trong phản ứng hóa học khi chuyển từ chất này thành chất khác, khối lượng các chất có thể tăng hoặc giảm do khối lượng mol phân tử của các chất đó khác nhau. Dựa vào sự tăng giảm khối lượng của các chất ta có thể tìm được số mol các chất đó.
    • Sự tăng hoặc giảm khối lượng của các chất có mối quan hệ với số mol các chất đó.
    •  Có thể dùng phương pháp tăng giảm khối lượng thay cho phương pháp bảo toàn khối lượng để giải bài tập nhanh hơn (tuy nhiên khó hiểu hơn đối với một số HS).
    • Dấu hiệu: Đề bài cho khối lượng, mối quan hệ khối lượng giữa các chất trong phản ứng hóa học.
    • Các phản ứng thường áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng
      • Phản ứng kim loại tác dụng với dd axit HCl, H2SO4 loãng

    R + HX – muối + H2

    m tăng = mgốc axit = mmuối – mKL (ngốc axit = naxit)

      • Phản ứng kim loại A tác dụng với muối của kim loại B

    A + muối B – muối A + B

        • MA > MB sau phản ứng khối lượng thanh KL A tăng (VD:…)
        • MA < MB sau phản ứng khối lượng thanh KL A giảm (VD:…)
      • Phản ứng muối cacbonat (hiđro cacbonat) tác dụng với dd axit HCl, H2SO4 loãng

    m tăng = mmuối clorua – mmuối cacbonat = 11nCO2 (VD: …)

    m tăng = mmuối sunfat – mmuối cacbonat = 36nCO2 (VD: …)

      • Phản ứng oxit kiam loại tác dụng với dd axit HCl, H2SO4 loãng
      • Phản ứng CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2
        • mkết tủa > mCO2 khối lượng dung dịch giảm so với ban đầu mdd giảm = mkết tủa – mCO2
        • mkết tủa < mCO2 khối lượng dung dịch giảm so với ban đầu mdd giảm = mCO2 – mkết tủa
      • Phản ứng CO/H2 tác dụng với oxit kim loại
        • m hỗn hợp khí tăng = mchất rắn giảm = moxi trong oxit phản ứng

    II. Vận dụng phương pháp tăng giảm khối lượng

    VD1: Ngâm một thanh magie vào 200ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toànthì khối lượng thanh magie tăng hay giảm bao nhiêu gam? (ĐS: 0,2(64-24)=8g)

    Phương pháp bảo toàn khối lượng VD1

    Tính nhanh n = Δm/ΔM thay số 0,2 = Δm/(64-24) => Δm = 0,2.(64-24) = 8 gam

    VD2: Ngâm một lá kẽm vào 300ml dung dịch FeSO4 0,05M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toànthì khối lượng lá kẽm tăng hay giảm bao nhiêu gam? (ĐS: 0,3.0,05(65-56)=0,135g)

    Phương pháp bảo toàn khối lượng VD2

    Tính nhanh n = Δm/ΔM thay số 0,2 = Δm/(65-56) => Δm = 0,2.(65-56) = 0,135 gam

    VD3: Ngâm một lá nhôm trong 150 ml CuSO4 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng lá nhôm tăng hay giảm bao nhiêu gam. (ĐS: 6,9 gam)

    Phương pháp bảo toàn khối lượng VD3

    Tính nhanh n(CuSO4):3 = Δm/ΔM (vì hệ số của CuSO4 trong phương trình là 3)

    thay số 0,15:3 = Δm/(3.64-2.27)

    => Δm = 0,05.(3.64-2.27) = 6,9 gam

    VD4: Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO4. Tính khối lượng đồng bám trên lá sắt biết khối lượng lá sắt tăng 1,2 gam. (ĐS: 9,6 gam)

    Phương pháp bảo toàn khối lượng VD4

    Tính nhanh n(Cu) = Δm/ΔM thay số n(Cu) = 1,2/(64-56) = 0,15 => m (Cu) = 0,15.64 = 9,6 gam

    VD5: Ngâm một thanh magie trong dung dịch AgNO3. Tính khối lượng bạc bám trên thanh magie biết khối lượng thanh magie tăng 15,36 gam. (ĐS: 17,28 gam)

    Phương pháp bảo toàn khối lượng VD5

    Tính nhanh n(Ag):2 = Δm/ΔM (Vì hệ số của Ag trong phương trình là 2)

    thay số n(Ag) = 2.(15,36/(2.108-24) = 0,16

    => m (Cu) = 0,16.108 = 17,28 gam

    VD6: Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa 5,64 gam Cu(NO3)2 và 3,4 gam AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng thanh Zn tăng hay giảm bao nhiêu gam biết tất cả kim loại thoát ra đều bám vào thanh Zn. (ĐS: 1,48 gam)

    Phương pháp bảo toàn khối lượng VD6

    Nhúng thanh Zn vào dd AgNO3 thì khối lượng tăng Δm1 gam

    n(AgNO3) : 2 = Δm1/ΔM => Δm1 = (0,02:2).(2.108-65) = 1,51 gam

    Nhúng thanh Zn vào dd Cu(NO3)2 thì khối lượng giảm Δm2 gam

    n(Cu(NO3)2)  = Δm2/ΔM => Δm2 = 0,03.(65-64) = 0,03 gam

     Δm1 > Δm2 => Khối lượng thanh Zn tăng 1,51 – 0,03 = 1,48 gam

    III. Bài tập áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng

    Bài tập phương pháp tăng giảm khối lượng dành cho học sinh lớp 10

    Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là

    A. 7,23 gam. B. 7,33 gam. C. 4,83 gam. D. 5,83 gam.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2012)

    Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

    A. 1,79. B. 5,60. C. 2,24. D. 4,48.

    (Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2013)

    Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit HCl 0,2M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối clorua khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là :

    A. 6,81 gam. B. 4,76 gam. C. 3,81 gam. D. 5,56 gam.

    Câu 4: Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 6,25 gam hai muối KCl và KBr thu được 10,39 gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Số mol các chất trong hỗn hợp đầu là :

    A. 0,08 mol. B. 0,06 mol. C. 0,03 mol. D. 0,055 mol.

    Câu 5*: Có hỗn hợp gồm NaI và NaBr. Hòa tan hỗn hợp vào nước. Cho brom dư vào dung dịch. Sau khi phản ứng thực hiện xong, làm bay hơi dung dịch, làm khô sản phẩm, thì thấy khối lượng của sản phẩm nhỏ hơn khối lượng hỗn hợp 2 muối ban đầu là m gam. Lại hòa tan sản phẩm vào nước và cho clo lội qua cho đến dư. Làm bay hơi dung dịch và làm khô chất còn lại người thấy khối lượng chất thu được lại nhỏ hơn khối lượng muối phản ứng là m gam. Thành phần phần trăm về khối lượng của NaBr trong hỗn hợp đầu là :

    A. 3,7%. B. 4,5%. C. 7,3%. D. 6,7%.

    Câu 6: Một bình cầu dung tích 448 ml được nạp đầy oxi rồi cân. Phóng điện để ozon hoá, sau đó nạp thêm cho đầy oxi rồi cân. Khối lượng trong hai trường hợp chênh lệch nhau 0,03 gam. Biết các thể tích nạp đều ở đktc. Thành phần % về thể tích của ozon trong hỗn hợp sau phản ứng là :

    A. 9,375%. B. 10,375%. C. 8,375%. D.11,375%.

    Câu 7: Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là :

    A. 17,0 gam. B. 13,1 gam. C. 19,5 gam. D. 14,1 gam.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2008)

    Câu 8: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là :

    A. 90,27%. B. 85,30%. C. 82,20%. D. 12,67%.

    (Đề thi tuyển sinh đại học khối B năm 2007)

    Câu 9: Lấy 2 thanh kim loại M hoá trị II. Thanh 1 nhúng vào 250 ml dung dịch FeSO4; thanh 2 nhúng vào 250 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, thanh 1 tăng 16 gam, thanh 2 tăng 20 gam. Biết nồng độ mol/l của 2 dung dịch ban đầu bằng nhau. Vậy M là :

    A. Mg. B. Ni. C. Zn. D. Be.

    Câu 10*: Cho 3,78 gam bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCla tạo thành dung dịch Y. Khối lượng chất tan trong dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCla. Công thức của muối XCla là :

    A. FeCl3. B. CuCl3. C. CrCl3. D. ZnCl2.

    ● Bài tập phương pháp tăng giảm khối lượng dành cho học sinh lớp 11

    Câu 11: Có 1 lít dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,1 mol/l và (NH4)2CO3 0,25 mol/l. Cho 43 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào dung dịch đó. Sau khi các phản ứng kết thúc ta thu được 39,7 gam kết tủa A và dung dịch B. Phần trăm khối lượng các chất trong A là :

    A. = 75%, = 25%. B. = 50,38%, = 49,62%.

    C. = 49,62%, = 50,38%. D. = 25%, = 75%.

    Câu 12: Hòa tan 5,94 gam hỗn hợp 2 muối clorua của 2 kim loại R và M vào nước được dung dịch X. Để làm kết tủa hết ion có trong dung dịch X, người ta cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 17,22 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị m là :

    A. 6,36 gam. B. 6,15 gam. C. 9,12 gam. D. 12,3 gam.

    Câu 13*: Có một cốc đựng m gam dung dịch HNO3 và H2SO4. Hoà tan hết 3,64 gam kim loại M (có hoá trị không đổi) vào dung dịch trong cốc thì thu được 2,1504 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí NO2 và X. Sau phản ứng, khối lượng các chất trong cốc giảm 1,064 gam. Kim loại M là :

    A. Fe. B. Cu. C. Al. D. Zn.

    Câu 14: Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2009)

    Câu 15: Nhiệt phân hoàn toàn 29,6 gam một muối nitrat kim loại, sau phản ứng thu được 8 gam oxit kim loại. Công thức của muối nitrat là

    A. Cu(NO3)2. B. Fe(NO3)3. C. Pb(NO3)2. D. Mg(NO3).

    (Đề thi thử đại học lần 4 – THPT Chuyên – Đại học Vinh, năm học 2010 – 2011)

    Câu 16*: Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là

    A. C3H4. B. CH4. C. C2H4. D. C4H10.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2012)

    Câu 17: Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên ?

    A. 5. B. 4. C. 6. D. 2.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2011)

    Câu 18: Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là :

    A. CH2=CHCOOH. B. CH3COOH.

    C. HCCCOOH. D. CH3CH2COOH.

    (Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2007)

    Câu 19: Cho 24,4 gam hỗn hợp gồm axit axetic, axit fomic, glixerol, ancol etylic tác dụng với Na dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là:

    A. 31 gam. B. 37,6 gam. C. 23,8 gam. D. 25 gam.

    (Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm học 2010 – 2011)

    Câu 20*: Cho m gam hỗn hợp axit axetic, axit benzoic, axit ađipic, axit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được a gam muối. Nếu cũng cho m gam hỗn hợp X nói trên tác dụng với Ca(OH)2 vừa đủ thì thu được b gam muối. Biểu thức liên hệ m, a, b là:

    A. 9m = 20a – 11b. B. 3m = 22b – 19a. C. 8m = 19a – 11b. D. m = 11b – 10a.

    (Đề thi thử đại học lần 3 – THPT Chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm học 2011 – 2012)

    ● Bài tập phương pháp tăng giảm khối lượng dành cho học sinh lớp 12

    Câu 21: Để tác dụng hết với 100 gam lipit có chỉ số axit bằng 7 phải dùng 17,92 gam KOH. Khối lượng muối thu được là:

    A. 110,324 gam. B. 108,107 gam. C. 103,178 gam. D. 108,265 gam.

    (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm học 2010 – 2011)

    Câu 22: Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là :

    A. HCOOH3NCH=CH2. B. H2NCH2CH2COOH.

    C. CH2=CHCOONH4. D. H2NCH2COOCH3.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2008)

    Câu 23: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m­1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 – m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là:

    A. C4H10O2N2. B. C4H8O4N2. C. C5H9O4N. D. C5H11O2N.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2009)

    Câu 24*: Cho 0,16 mol axit A phản ứng vừa đủ với 160 ml dung dịch HCl 1M, thu được 22,32 gam muối. Mặt khác, cho 1,03 gam A phản ứng vừa với dung dịch KOH, thu được 1,41 gam muối khan. Số CTCT của A là:

    A. 7. B. 5. C. 4. D. 6.

    Câu 25: Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là

    A. 2,16 gam. B. 0,84 gam. C. 1,72 gam. D. 1,40 gam.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2009)

    Câu 26: Cho 8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng với dung dịch CuSO4 đến khi phản ứng kết thúc, thu được 12,4 gam chất rắn B và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc và nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 8 gam oxit. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp A là :

    A. 35%. B. 30%. C. 70%. D. 65%.

    Câu 27: Cho 50 gam hỗn hợp MgCO3 và BaCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4, thu được m gam chất rắn A, dung dịch B chứa 12 gam muối và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là :

    A. 45,2. B. 57,2. C. 64. D. 66,2.

    Câu 28: Cho 19,2 gam hỗn hợp Fe3O4, FexOy tác dụng với vừa hết 180 ml dung dịch H2SO4 2M (loãng), thu được dung dịch X. Khối lượng muối có trong X là :

    A. 30,4. B. 24. C. 48. D. 52.

    (Đề thi thử Đại học – THPT Chuyên Lê Hồng Phong – Nam Định, năm học 2012 – 2013)

    Câu 29*: Hòa tan hết 26,43 gam hỗn hợp bột A gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO bằng 795 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,75M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,368 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là

    A. 95,92 gam. B. 86,58 gam. C. 100,52 gam. D. 88,18 gam.

    Câu 30*: Chia 9,6 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 thành 2 phần bằng nhau : Phần 1 phản ứng với 100 ml dung dịch HCl x (mol/l), cô cạn hỗn hợp thu được 8,1 gam chất rắn. Phần 2 phản ứng với 200 ml dung dịch HCl x (mol/l), cô cạn hỗn hợp thu được 9,2 gam chất rắn. Giá trị của x và phần trăm về khối lượng CuO tương ứng là

    A. 1,2 và 33,33%. B. 0,5 và 33,33%. C. 0,5 và 66,66%. D. 1,2 và 66,66%.

    (Đề thi dự bị tuyển sinh Đại học khối B năm 2012)

    Câu 31: Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối M2CO3 và RCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan. m có giá trị là :

    A. 16,33 gam. B. 14,33 gam. C. 9,265 gam. D. 12,65 gam.

    Câu 32: Hòa tan hết 23,2 gam hỗn hợp rắn X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch HCl loãng, dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 45,2 gam muối khan. Nếu khử hoàn toàn lượng X trên sẽ thu được bao nhiêu gam sắt?

    A. 11,6. B. 11,2. C. 16,8. D. 12,8.

    (Đề thi thử đại học lần 4 – THPT Chuyên – Đại học Vinh, năm học 2011 – 2012)

    Câu 33: Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là

    A. 47,8%. B. 64,3%. C. 35,9%. D. 39,1%.

    (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Chuyên Bắc Ninh, năm học 2009 – 2010)

    Câu 34: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là

    A. 58,2%. B. 52,8%. C. 41,8%. D. 47,2%.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2009)

    Câu 35: Sau khi chuyển một thể tích khí oxi thành ozon thì thấy thể tích giảm đi 5 ml (biết các thể tích đo ở cùng điều kiện). Thể tích oxi đã tham gia phản ứng là bao nhiêu ?

    A. 14 ml. B. 16 ml. C. 17 ml. D. 15 ml.

    Câu 36*: Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với H2 bằng 28. Nung nóng hỗn hợp X một thời gian (có xúc tác V2O5) thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với X bằng 16/13. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp SO3

    A. 62,5%. B. 75,0%. C. 50,0%. D. 60,0%.

    (Đề thi thử đại học lần 2 – THPT Chuyên – Đại học Vinh, năm học 2012 – 2013)

    Câu 37: Ngâm một lá Mg kim loại trong dung dịch Cu(NO3)2, sau một thời gian người ta nhận thấy khối lượng của lá kim loại đó tăng 1 gam so với ban đầu. Khối lượng của Cu kim loại đã bám lên bề mặt của lá kim loại đó là (giả thiết rằng toàn bộ Cu bị đẩy ra khỏi muối đã bám hết vào lá Mg kim loại)

    A. 1,60 gam. B. 1,28 gam. C. 1,20 gam. D. 2,40 gam.

    (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Chuyên Bắc Ninh, năm học 2008 – 2009)

    Câu 38: Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là :

    A. 32,50. B. 20,80. C. 29,25. D. 48,75.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2011)

    Câu 39: Nhúng một thanh kẽm và một thanh sắt vào cùng một dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy hai thanh kim loại ra thấy trong dung dịch còn lại có nồng độ mol ZnSO4 bằng 2,5 lần nồng độ mol FeSO4. Mặt khác, khối lượng dung dịch giảm 2,2 gam. Khối lượng đồng bám lên thanh kẽm và bám lên thanh sắt lần lượt là :

    A. 12,8 gam; 32 gam. B. 64 gam; 25,6 gam.

    C. 32 gam; 12,8 gam. D. 25,6 gam; 64 gam.

    Câu 40: Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư). sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là :

    A. 58,52%. B. 51,85%. C. 48,15%. D. 41,48%.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2011)

    Mời các thầy cô và các em download file word tại đây pp3 – tăng giảm khối lượng

     

    Website còn có bài tập trắc nghiệm cho tất cả các chương – chủ đề của cả 3 khối, các thầy cô và các em có thể xem cụ thể từng khối lớp tại các link sau

    Các phương pháp bảo toàn khác

    Hoặc các thầy cô có thể xem các tài liệu khác của website

  • Phương pháp bảo toàn khối lượng

    Phương pháp bảo toàn khối lượng

    Phương pháp bảo toàn khối lượng

    phuong phap bao toan khoi luong

    Xem thêm

    Phương pháp bảo toàn nguyên tố

    Phương pháp tăng giảm khối lượng

     

     

    CHUYÊN Đ 2: PHƯƠNG PHÁP B O TOÀN KHỐI LƯỢNG

    I. Lí thuyết

    – Nội dung định luật: Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng luôn bằng tổng khối lượng các sản phẩm tạo thành.

    – Hq1: Khi phản ứng xảy ra không hoàn toàn hoặc có chất hết chất dư, tổng khối lượng các chất trước phản ứng luôn bằng tổng khối lượng các chất sau phản ứng.

    – Hq2: Tổng khối lượng của một nguyên tố trước phản ứng bằng tổng khối lượng nguyên tố đó sau phản ứng.

    – Hq3: mdd sau pư = mdd trước pư + mct – mkhí, kết tủa (VD: Cho Ba vào dd BaSO4)

    – Hq4: Trong phản ứng của kim loại với dung dịch axit, khối lượng muối thu được bằng tổng khối lượng của kim loại và anion gốc axit tạo muối.

    – Hq5: Có thể dùng phương pháp tăng giảm khối lượng thay cho bảo toàn khối lượng.

    * Chú ý

    – Dấu hiệu: Đề bài cho nhiều dữ kiện về khối lượng không quy được thành số mol.

    – Một số công thức liên quan Axit HCl

    Axit H2SO4 loãng

    VD1: Trộn 5,4 gam Al với 6,0 gam Fe2O3 rồi nung ng để thực hin phn ứng nhit nhôm. Sau phản ứng ta thu đưc m gam hỗn hợp cht rn. Giá trị ca m :

    A. 2,24 gam. B. 9,40 gam. C. 10,20 gam. D. 11,40 gam.

    VD1: Nhiệt phân 100g CaCO3 sau một thời gian thu được 93,4 gam chất rắn và thoát ra V lít khí ở đktc. Giá trị của V là:

    A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 1,12.

    VD2: Nhiệt phân 20 gam CaCO3 sau một thời gian thấy còn lại a gam chất rắn và thấy thoát ra 0,615 lít khí khí ở 270C, 2atm. Tính a.

    A. 17,8. B. 18,7. C. 17,7. D. 18,8.

    VD3: Nhiệt phân a gam CaCO3 sau một thời gian thấy còn lại 79 gam chất rắn và thấy thoát ra 3,08 lít khí ở 27,30C, 2 atm. Giá trị của a là?

    A. 90. B. 80. C. 100. D. 95.

    VD4: Hòa tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp 2 kim loại bằng dung dịch HCl thu được dung dịch chứa 5,71 gam muối và V lít khí X ở đktc. Giá trị của V là : A. 2,24. B. 0,224. C. 4,48. D. 0,448.

    VD5: Hòa tan hoàn toàn 4,5 gam hỗn hợp 2 kim loại bằng dung dịch HCl thu được dung dịch chứa 5,21 gam muối và V lít khí X ở 00C 1,6atm . Giá trị của V là

    A. 1,14. B. 0,14. C. 1,4. D. 0,224.

    VD6: Cho 14,5 gam hỗn hợp Mg, Zn và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí ở đktc. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính m

    A. 58,3 gam. B. 53,8 gam. C. 35,8 gam. D. 38,5 gam.

    VD7: Cho 12,1 gam hỗn hợp Zn, Fe, Mg tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 10%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 26,3 gam muối khan. Giá trị của m là?

    A. 116 gam. B. 126 gam. C. 146 gam. D. 156 gam.

    VD8: Hòa tan hoàn toàn 12,4 gam hỗn hợp 2 kim loại bằng V1 lít dung dịch HCl 1M vừa đủ thu được dung dịch chứa 13,82 gam muối và V2 lít khí H2 ở đktc. Giá trị V1, V2 lần lượt là?

    A. 0,2 & 2,24. B. 0,02 & 0,224. C. 0,4 & 4,48. D. 0,04 & 0,448.

    VD9: Cho 8 gam hỗn hợp bột gồm 2 kim loại Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 5,6 lít khí H2 ở đktc. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch là

    A. 22,25 gam. B. 22,75 gam. C. 24,45 gam. D. 25,75 gam.

    VD10: Hòa tan m gam hỗn hợp Zn và Fe cần vừa đủ 1 lít dung dịch HCl 3,65M (d=1,19g/ml) thấy thoát ra một chất khí và thu được 1250 gam dung dịch A. Giá trị của m là

    A. 60,1 gam. B. 65,63 gam. C. 63,65 gam. D. Kết quả khác.

    VD11: Cho 24,4 gam h ỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phn ứng thu được 39,4 gam kết ta. Lọc tách kết ta, cô cạn dung dch thu được m gam muối clorua. Vy m có g tr là :

    A. 2,66 gam. B. 22,6 gam. C. 26,6 gam. D. 6,26 gam.

    VD12: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat ca các kim loi hoá trị (I) và muối cacbonat ca kim loi hoá trị (II) trong dung dịch HCl. Sau phn ứng thu được 4,48 lít k(đktc). Đem cô cn dung dịch thu đưc bao nhiêu gam muối khan ?

    A. 13 gam. B. 15 gam. C. 26 gam. D. 30 gam.

    VD13: Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit Fe 2O3, MgO, ZnO tan vừa đ trong 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Cô cn dung dịch sau phn ứng, khi lượng hỗn hợp các mui sunfat khan to ra l à :

    A. 3,81 gam. B. 4,81 gam. C. 5,21 gam. D. 4,8 gam.

    VD14: Hoà tan hết 38,60 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loi M trong dung dịch HCl dư thy thoát ra 14,56 lít H2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp mui clorua khan thu đưc là :

    A. 48,75 gam. B. 84,75 gam. C. 74,85 gam. D. 78,45 gam.

    VD15: Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loi Mg v à Fe tan hoàn toàn trong dung d ch H2SO4 loãng, dư thấy có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng hỗn hợp mui sunfat khan thu đưc là :

    A. 2 gam. B. 2,4 gam. C. 3,92 gam. D. 1,96 gam.

    VD16: Hòa tan 10,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí A (đktc) và 1,54 gam cht rn B và dung dch C. Cô cn dung dịch C thu được m gam muối, m có g trị là :

    A. 33,45. B. 33,25. C. 32,99. D. 35,58.

    VD17: Cho 12 gam hỗn hợp kim loại Fe và Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 63% sau phản ứng thu được dung dịch A và 11,2 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất – đktc). Biết axit HNO3 dùng dư 11% so với lượng cần thiết. Nồng độ % các chất có trong dung dịch A là:

    A. 24,20%, 18,80%, 6,93% B. 22,40%, 18,08%, 6,39%

    C. 24,40%, 18,80%, 9,36% D. 22,20%, 18,08%, 9,63%

    4. Bài tp áp dụng

    4.1. Bài tp dành cho hc sinh lp 10

    Câu 1: Kh hoàn toàn 6,64 gam h ỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe2O3 cn dùng 2,24 lít CO (đktc).

    Khối lượng Fe thu đưc là :

    A. 5,04 gam. B. 5,40 gam. C. 5,05 gam. D. 5,06 gam.

    Câu 2: Cho 3,45 gam hn hợp muối natri cacbonat và kali cacbonat tác dụng hết với dung dịch HCl thu đưc V lít CO2 (đktc) và 3,78 gam muối clorua. Giá trị ca V l à :

    A. 6,72 t. B. 3,36 lít. C. 0,224 lít. D. 0,672 t.

    Câu 3: Cho 9,125 gam mui hiđrocacbonat phn ng hết vi dung dch H2SO4 (dư), thu đưc dung dch cha 7,5 gam mui sunfat trung hoà. Công thc của mui hiđrocacbonat :

    A. NaHCO3. B. Mg(HCO3)2. C. Ba(HCO3)2. D. Ca(HCO3)2.

    Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg v à Zn bằng một dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) v à dung dch chứa m gam muối. Giá trị của m l à :

    A. 9,52. B. 10,27. C. 8,98. D. 7,25.

    Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam h ỗn hợp gồm Fe 2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H 2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phn ứng, hỗn hợp mui sunfat khan thu đưc khi cô cn dung dịch có khi lượng là :

    A. 6,81 gam. B. 4,81 gam. C. 3,81 gam. D. 5,81 gam.

    Câu 6: Cho 3,68 gam h n hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 10%,

    thu đưc 2,24 lít khí H 2 (đktc). Khối lượng dung dch thu đ ưc sau phn ng l à :

    A. 97,80 gam. B. 101,48 gam. C. 88,20 gam. D. 101,68 gam.

    Câu 7: Hòa tan hoàn toàn m gam h ỗn hợp X gồm Al, Fe, Zn bng dung dch HCl dư. Dung dch thu được sau phn ứng tăng l ên so với ban đu (m 2) gam. Khối lượng (gam) muối clorua to thàmh trong dung dch là :

    A. m+71. B. m + 36,5. C. m + 35,5. D. m+ 73.

    Câu 8: Nung một hỗn hợp X gồm SO 2 và O2 có t khối so với O 2 1,6 với xúc tác V2O5 thu đưc

    hỗn hợp Y. Biết t khối của X so với Y l à 0,8. nh hiu sut ca phn ứng tổng hợp SO 3 ?

    A. 66,7%. B. 50%. C. 75%. D. 80%.

    Câu 9: Hòa tan 5,94 gam h ỗn hợp 2 muối clorua của 2 kim loi A, B (đu có hoá trị II) v ào nưc được dung dch X. Để làm kết tủa hết ion Cl có trong dung dch X người ta cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO 3 thu được 17,22 gam kết ta. Lọc bỏ kết ta, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y đưc m gam hỗn hợp mui khan. Giá trị m l à :

    A. 6,36 gam. B. 6,15 gam. C. 9,12 gam. D. 12,3 gam.

    III. Bài tập áp dụng

    1. Bài tập có lời giải

    Bài tập dành cho học sinh lớp 10

    Câu 1: Cho V lít Cl2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ ở điều kiện thường, cô cạn dung dịch thu được m1 gam muối khan. Cũng lấy V lít Cl2 cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng ở 80oC, cô cạn dung dịch thu được m2 gam muối. Thể tích khí Cl2 đo ở cùng điều kiện. Tỉ lệ m1 : m2

    A. 1 : 2. B. 1 : 1,5. C. 1 : 1. D. 2 : 1.

    (Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm học 2011 – 2012)

    Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của các kim loại hoá trị I và muối cacbonat của kim loại hoá trị II trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Đem cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan ?

    A. 13 gam. B. 15 gam. C. 26 gam. D. 30 gam.

    Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7,0 gam so với ban đầu. Số mol axit đã tham gia phản ứng là :

    A. 0,8 mol. B. 0,08 mol. C. 0,04 mol. D. 0,4 mol.

    Câu 4: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là :

    A. 6,81 gam. B. 4,81 gam. C. 3,81 gam. D. 5,81 gam.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2007)

    Câu 5: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:

    A. 101,48 gam. B. 101,68 gam. C. 97,80 gam. D. 88,20 gam.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2009)

    Câu 6: Cho m gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Mg, Zn phản ứng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được dung dịch X chứa 61,4 gam muối sunfat và 5m/67 gam khí H2. Giá trị của m là

    A. 10,72. B. 17,42. C. 20,10. D. 13,40.

    (Đề thi thử đại học lần 2 – THPT Chuyên – Đại học Vinh, năm học 2012 – 2013)

    Câu 7: Hỗn hợp A gồm CuSO4, FeSO4, Fe2(SO4)3, trong đó phần trăm khối lượng của S là 22%. Lấy 50 gam hỗn hợp A hoà tan trong nước, thêm dung dịch NaOH dư, kết tủa thu được đem nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi. Lượng oxit sinh ra đem khử hoàn toàn bằng CO thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

    A. 17 gam. B. 19 gam. C. 20 gam. D. 18 gam.

    (Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm học 2010 – 2011)

    Câu 8*: Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít H2S (đktc) trong oxi dư, rồi dẫn tất cả sản phẩm vào 50 ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28). Nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch là :

    A. 47,92%. B. 42,98%. C. 42,69%. D. 46,43%.

    Câu 9*: Trộn lẫn 500 ml dung dịch H2SO4 0,3M với 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH aM, sau phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa 19,1 gam muối. Giá trị của a là :

    A. 0,5. B. 1. C. 1,5. D. 2.

    Câu 10*: Khi hoà tan b gam oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ axit dung dịch H2SO4 15,8% người ta thu được dung dịch muối có nồng độ 18,21%. Vậy kim loại hoá trị II là :

    A. Ca. B. Ba. C. Be. D. Mg.

    Bài tập dành cho học sinh lớp 11

    Câu 11: Hoà tan 17 gam hỗn hợp NaOH, KOH, Ca(OH)2 vào nước được 500 gam dung dịch X. Để trung hoà 50 gam dung dịch X cần dùng 40 gam dung dịch HCl 3,65%. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thu được khối lượng muối khan là :

    A. 3,16 gam. B. 2,44 gam. C. 1,58 gam. D. 1,22 gam.

    Câu 12: A là hỗn hợp khí gồm SO2 và CO2 có tỷ khối hơi so với H2 là 27. Dẫn a mol hỗn hợp khí A qua bình đựng 1 lít dung dịch KOH 1,5a M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam muối. Biểu thức liên hệ giữa m và a là:

    A. m=203a. B. m=193,5a. C. m=129a. D. m=184a.

    (Đề thi thử đại học lần 4 – THPT Chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm học 2010 – 2011)

    Câu 13: Cho m gam hỗn hợp Al, Al2O3, Al(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch X có nồng độ là 21,302% và 3,36 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 80,37 gam muối khan. m có giá trị là :

    A. 24,18 gam. B. 28,98 gam. C. 18,78 gam. D. 25,09 gam.

    Câu 14: Cho 50 gam dung dịch BaCl2 20,8% vào 100 gam dung dịch Na2CO3, lọc bỏ kết tủa được dung dịch X. Tiếp tục thêm 50 gam dung dịch H2SO4 9,8% vào dung dịch X thấy thoát ra 0,448 lít khí (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng dung dịch sau cùng thu được là :

    A. 198,27. B. 189,27. C. 212,5. D. 286,72.

    Câu 15: Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là :

    A. 20,16 gam. B. 19,76 gam. C. 19,20 gam. D. 22,56 gam.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2011)

    Câu 16: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Giá trị của m là

    A. 0,328. B. 0,205. C. 0,585. D. 0,620.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2010)

    Câu 17: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là

    A. 0 gam. B. 24 gam. C. 8 gam. D. 16 gam.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2012)

    Câu 18: Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng 16,6 gam X với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 13,9 gam hỗn hợp ete (không có sản phẩm hữu cơ nào khác). Biết với phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của hai ancol trong X là

    A. C3H7OH và C4H9OH. B. C2H5OH và C3H7OH.

    C. CH3OH và C2H5OH. D. C3H5OH và C4H7OH.

    (Đề thi tuyển sinh Cao đẳng khối A và khối B năm 2013)

    Câu 19: Cho m gam ancol đơn chức X qua ống đựng CuO dư, nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 3,2 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là 19. Giá trị của m là

    A. 12. B. 6. C. 4,4. D. 8,8.

    Câu 20: Cho 2,16 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,02 mol KOH và 0,03 mol NaOH. Cô cạn dung dịch thu được sau khi phản ứng kết thúc còn lại 3,94 gam chất rắn khan. Công thức của X là

    A. CH3-CH2-COOH. B. CH2=CH-COOH. C. CHC-COOH. D. CH3-COOH.

    (Đề thi thử đại học lần 1 – THPT Chuyên – Đại học Vinh, năm học 2012 – 2013)

    Bài tập dành cho học sinh lớp 12

    Câu 21: Cho 4,48 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng chất rắn thu được là :

    A. 4,88 gam. B. 5,6 gam. C. 6,40 gam. D. 3,28 gam.

    (Đề thi thử đại học lần 5 – THPT Chuyên – Đại học SPHN, năm học 2011 – 2012)

    Câu 22*: X là este đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH 11,666%. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thì phần hơi chỉ có H2O với khối lượng 86,6 gam, còn lại chất rắn Z có khối lượng là 23 gam. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên ?

    A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

    (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm học 2009 – 2010)

    Câu 23: Xà phòng hoá hoàn toàn 13,44 kg chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần 120,064 kg dung dịch NaOH 15%. Khối lượng xà phòng thu được là :

    A. 17,66 kg. B. 31,41 kg. C. 17,69 kg. D. 31,45 kg.

    Câu 24: Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (X tạo bởi từ các amino axit có một nhóm amino và một nhóm cacboxylic) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong X là :

    A. 9. B. 10. C. 18. D. 20.

    (Đề thi thử đại học lần 5 – THPT Chuyên – Đại học SPHN, năm học 2011 – 2012)

    Câu 25*: Dung dịch X chứa 0,01 mol ClH3NCH2COOH, 0,02 mol CH3CH(NH2)COOH; 0,05 mol HCOOC6H5. Cho dung dịch X tác dụng với 160 ml dung dịch KOH 1M đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

    A. 16,335 gam. B. 8,615 gam. C. 12,535 gam. D. 14,515 gam.

    (Đề thi thử đại học lần 3 – THPT Chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm học 2010 – 2011)

    Câu 26: Hỗn hợp X gồm Ca và 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp. Lấy 9,1 gam hỗn hợp X tác dụng hết với H2O thu được dung dịch Y và 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Đem dung dịch Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Z, cô cạn dung dịch Z thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là

    A. 21. B. 21,525. C. 27,17. D. 33,95.

    Câu 27: Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (ở đktc). Kim loại M là

    A. Ca. B. Ba. C. K. D. Na.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2009)

    Câu 28: Cho 5,35 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Al vào 250 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M thu được 3,92 lít khí (đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A trong điều kiện không có không khí, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là :

    A. 20,900. B. 26,225. C. 26,375. D. 28,600.

    Câu 29*: Hỗn hợp X gồm Na2O, Na2O2, Na2CO3, K2O, K2O2, K2CO3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y chứa 50,85 gam chất tan gồm các chất tan có cùng nồng độ mol; 3,024 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 20,889. Giá trị của m là :

    A. 30,492. B. 22,689. C. 21,780. D. 29,040.

    Câu 30*: Cho 250 gam dung dịch FeCl3 6,5% vào 150 gam dung dịch Na2CO3 10,6% thu được khí A, kết tủa B và dung dịch X, Thêm m gam dung dịch AgNO3 21,25% vào dung dịch X thu được dung dịch Y có nồng độ phần của NaCl là 1,138%. Giá trị của m là ?

    A. 200 gam. B. 120 gam. C. 140 gam. D. 160 gam.

    (Đề thi thử đại học lần 1 – THPT Chuyên Bến Tre, năm học 2012 – 2013)

    2. Bài tập chỉ có đáp án

    Câu 31: Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. Vậy m có giá trị là :

    A. 2,66 gam. B. 22,6 gam. C. 26,6 gam. D. 6,26 gam.

    Câu 32: Cho 3,45 gam hỗn hợp muối natri cacbonat và kali cacbonat tác dụng hết với dung dịch HCl thu được V lít CO2 (đktc) và 3,78 gam muối clorua. Giá trị của V là :

    A. 6,72 lít. B. 3,36 lít. C. 0,224 lít. D. 0,672 lít.

    Câu 33: Hoà tan hết 38,60 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 14,56 lít H2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối clorua khan thu được là :

    A. 48,75 gam. B. 84,75 gam. C. 74,85 gam. D. 78,45 gam.

    Câu 34: Hòa tan 28,1 gam hỗn hợp X gồm Ag, Zn, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 8,96 lít khí H2 (đktc); 16,2 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được lượng muối khan là

    A. 39,5 gam. B. 40,3 gam. C. 33,9 gam. D. 56,3 gam.

    (Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm học 2012 – 2013)

    Câu 35: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Zn bằng dung dịch HCl dư­. Dung dịch thu đ­ược sau phản ứng tăng lên so với ban đầu (m – 2) gam. Khối lư­ợng (gam) muối clorua tạo thàmh trong dung dịch là :

    A. m +71. B. m + 36,5. C. m + 35,5. D. m + 73.

    Câu 36: Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là

    A. 50%. B. 36%. C. 40%. D. 25%.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2010)

    Câu 37: Hòa tan 5,94 gam hỗn hợp 2 muối clorua của 2 kim loại A, B (đều có hoá trị II) vào nước được dung dịch X. Để làm kết tủa hết ion có trong dung dịch X, người ta cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 17,22 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị m là :

    A. 6,36 gam. B. 6,15 gam. C. 9,12 gam. D. 12,3 gam.

    Câu 38: Hoà tan a gam M2(CO3)bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch muối có nồng độ 15,09%. Công thức của muối cacbonat là :

    A. CuCO3. B. FeCO3. C. SrCO3. D. K2CO3.

    Câu 39: Cho 115,3 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 vào 500 ml dung dịch H2SO4 loãng thấy có 4,48 lít CO2 (đktc) thoát ra, dung dịch A và chất rắn B. Cô cạn dung dịch A thu được 12 gam muối khan. Nung chất rắn B đến khối lượng không đổi thì thu được rắn B1 và 11,2 lít CO2 (đktc). Khối lượng chất rắn B và B1 là :

    A. 110,5 gam và 88,5 gam. B. 110,5 gam và 88 gam.

    C. 110,5 gam và 87 gam. D. 110,5 gam và 86,5 gam.

    Phân tích và hướng dẫn giải

    1C

    2C

    3A

    4A

    5A

    6D

    7A

    8B

    9B

    10D

    11B

    12C

    13D

    14B

    15B

    16A

    17B

    18B

    19A

    20B

    21C

    22D

    23A

    24A

    25A

    26D

    27B

    28A

    29D

    30D

    31C

    32B

    33B

    34B

    35A

    36D

    37C

    38A

    39A

    40B

    41D

    42A

    43B

    44D

    45B

    46D

    47D

    48C

    49C

    50B

    51A

    52A

    53C

    54A

    55A

    56C

    57C

    58D

    59D

    60A

    61C

    62C

    63A

    64C

    65C

    66D

    67B

    68A

    69A

    70C

     

    Mời các thầy cô và các em download file word tại đây

    pp2-bao toan khoi luong

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Phương pháp bảo toàn khối lượng đầy đủ

    Phương pháp bảo toàn nguyên tố

    Phương pháp bảo toàn khối lượng

    Phương pháp quy đổi este

    Phương pháp giải bài tập điện phân

    Phương pháp đồng đẳng hoá

  • Phương pháp bảo toàn nguyên tố

    Phương pháp bảo toàn nguyên tố

    Phương pháp bảo toàn nguyên tố

    phuong phap bao toan nguyen toXem thêm

    Phương pháp bảo toàn khối lượng

    Phương pháp tăng giảm khối lượng

    CHUYÊN Đ 1: PHƯƠNG PHÁP B O TOÀN NGUYÊN TỐ

    I. Lí thuyết

    – Nội dung định luật: Trong phản ứng hóa học, tổng số mol của một nguyên tố trước phản ứng bằng tổng số mol nguyên tố đó sau phản ứng.

    VD: Viết biểu thức định luật BTNT cho pt Mg + HCl; Cu + HNO3 loãng.

    Trong phản ứng hóa học, tổng số khối lượng của một nguyên tố trước phản ứng bằng tổng số khối lượng nguyên tố đó sau phản ứng.

    – Đối với bài toán hỗn hợp bao gồm nhiều chất xảy ra theo nhiều quá trình khác nhau mà đề bài chỉ cho các dữ kiện liên quan đến chất đầu tiên và chất cuối cùng ta lập sơ đồ sau đó tính toán theo sơ đồ (bỏ qua các phản ứng trung gian).

    – Khi áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta chỉ cần viết sơ đồ phản ứng, không cần cân bằng phương trình hóa học.

    * Chú ý

    – Dấu hiệu: Cho – hỏi nhiều dữ kiện về số mol của các chất liên quan đến một nguyên tố.

    – Khi nhiệt phân các hiđroxit không tạn (kết tủa) sản phẩm thu được là oxit tương ứng và nước (trừ trường hợp đặc biệt Fe(OH)2 khi nhiệt phân trong không khí – pthh minh họa)

    Oxit kim loại + axit muối + H2O nH trong axit = 2nO trong oxit

    II. Vận dụng

    VD1: Cho a gam CuO tác dụng với dd H2SO4 loãng dư thu được 200 gam dd CuSO4 16%. Tính a (16g)

    VD2: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS trong oxi dư thu được a gam khí SO2. Oxi hóa hoàn toàn a gam SO2 thu được b gam SO3. Hấp thụ hết b gam SO3 vào nước thu được 50 gam dd H2SO4 12,25%. Tính m (5,5gam)

    VD3: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam FeS2 trong oxi dư thu được a gam khí SO2. Oxi hóa hoàn toàn a gam SO2 thu được b gam SO3. Cho b gam SO3 tác dụng hết với dd NaOH dư thu được c gam Na2SO4. Cho c gam Na2SO4 tác dụng hết với dd Ba(OH)2 thu được d gam kết tủa. Tính d (23,3g)

    VD4: Cho hỗn hợp A gồm các chất rắn Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tan hoàn toàn vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m nếu số mol mỗi chất là 0,05 mol (28g)

    VD5: Cho hỗn hợp 5,6 gam Fe, 6,5 gam Zn, 4,8 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch A. Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch A đến khi thu được kết tủa lớn nhất B, nung kết tủa B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m.

    VD6: Cho 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Nung B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn C. (20g)

    VD7: Hoàn tan hoàn toàn 0,2 mol Fe, 0,1 mol Fe2O3 và 0,2 mol Al2O3 vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất B. Nung B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn C. Tính m. (52,4g)

    VD8: Đem đốt cháy hết x gam Fe ở dạng bột thu được hỗn hợp gồm 3 oxit của sắt. Đem hoàn tan hết lượng oxit này bằng dd HCl dư, sau đó cô cạn dd thu được 162,5 gam FeCl3 và 38,1 gam FeCl2. Tính x (72,8 g)

    VD9: Hấp thụ hết V lít CO2(đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH x mol/l được 10,6 gam Na2CO3 và 8,4 gam NaHCO3. Tính giá trị của V, x là? (4,48lít và 1M)

    VD10: Cho hỗn hợp Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu đưc 2,464 lít hỗn hợp khí điều kin tiêu chun. Dn hỗn hợp khí này qua dung dch Pb(NO3)2 dư, sinh ra 23,9 gam kết ta đen. Phần trăm khối lượng ca Fe và FeS trong hỗn hợp ln lượt là :

    A. 5,98% và 94,02%. B. 94,02% và 5,98%. C. 25% và 75%. D. 75% và 25%.

    VD11: Cho hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe, 0,15 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch A. Cho dung dch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lc kết tủa đem nung trong không k đến khối lượng không đổi thu đ ưc m gam cht rn C. Tính m

    A. 70. B. 72. C. 65. D. 75.

    VD12: Hòa tan hoàn toàn a gam 1 oxit sắt FexOy bằng dd H2SO4 đặc, nóng, vừa đủ có chứa 0,075 mol H2SO4 thu được b gam muối và 168 ml khí không màu mùi hắc (khí SO2) (đktc). CTPT của oxit là?

    Bài tp dành cho hc sinh lp 10

    Câu 1: Cho hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe, 0,075 mol Fe 2O3 và 0,05 mol Fe3O4 tác dụng hết với dung dch H2SO4 loãng thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng hết với dung dch NaOH dư, lc kết ta đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi th u được m gam cht rn C. Giá trị ca m là :

    A. 36. B. 72. C. 65. D. 75.

    Câu 2: Kh 16 gam Fe2O3 bằng H2 thu được hỗn hợp A gồm Fe, Fe2O3, FeO, Fe3O4. Cho A tác dụng hết với dung dch H2SO4 đặc, nóng. Khối lượng muối sunfat to r a trong dung dch là :

    A. 48 gam. B. 50 gam. C. 32 gam. D. 40 gam.

    Câu 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe 2O3 và 0,2 mol FeO vào dung dch HCl thu được dung dch A. Cho NaOH vào dung dch A thu được kết tủa B. Lọc ly kết tủa B rồi đem nung trong không khí đ ến khối lượng không đổi được m gam cht rn, m có g trị l à:

    A. 16 gam. B. 32 gam. C. 48 gam. D. 52 gam.

    Câu 4: Cho hỗn hợp X gồm SO 2 và O2 theo t lệ số mol 1:1 đi qua V 2O5 xúc tác, đun nóng thu đư ợc hỗn hợp Y có khối lưng 19,2 gam. Hoà tan Y vào ớc sau đó thêm Ba(NO3)2 thu được 37,28 gam kết tủa. Hiu sut phn ứng SO 2 + O2 là :

    A. 40%. B. 75%. C. 80%. D. 60%.

     

    III. Bài tập áp dụng

    1. Bài tập có lời giải

    Bài tập dành cho học sinh lớp 10

    Câu 1: Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol Fe, 0,075 mol Fe2O3 và 0,05 mol Fe3O4 tác dụng hết với dung dịch HCl loãng, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng hết với dung dịch KOH dư, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn Z. Giá trị của m là :

    A. 36. B. 72. C. 65. D. 75.

    Câu 2: Cho 1,56 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc hết lượng kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 2,04 gam chất rắn. Giá trị của V là :

    A. 0,672. B. 0,224. C. 0,448. D. 1,344.

    (Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2010)

    Câu 3: Cho V lít hỗn hợp khí gồm H2S và SO2 tác dụng với dung dịch brom dư. Thêm dung dịch BaCl2 dư vào hỗn hợp trên thì thu được 2,33 gam kết tủa. Giá trị của V là :

    A. 0,112 lít. B. 2,24 lít. C. 1,12 lít. D. 0,224 lít.

    Câu 4: Cho hỗn hợp Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,464 lít hỗn hợp khí (đktc). Dẫn hỗn hợp khí này qua dung dịch Pb(NO3)2 dư, sinh ra 23,9 gam kết tủa đen. Phần trăm khối lượng của Fe và FeS trong hỗn hợp lần lượt là :

    A. 94,02% và 5,98%. B. 5,98% và 94,02%.

    C. 25% và 75%. D. 75% và 25%.

    Câu 5: Cho hỗn hợp X gồm SO2 và O2 theo tỷ lệ số mol 1:1 đi qua V2O5 xúc tác, đun nóng thu được hỗn hợp Y có khối lượng 19,2 gam. Hoà tan Y vào nước sau đó thêm Ba(NO3)2 dư thu được 37,28 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng giữa SO2 và O2 là :

    A. 40%. B. 75%. C. 80%. D. 60%.

    Câu 6: Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 24. B. 20. C. 36. D. 18.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2013)

    Câu 7: Đem 11,2 gam Fe để ngoài không khí, sau một thời gian thu được một hỗn hợp gồm Fe và các oxit. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc). Số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng là :

    A. 0,4 mol. B. 0,3 mol. C. 0,5 mol. D. 0,45 mol.

    Câu 8: Cho 6 lít hỗn hợp CO2 và N2 (đktc) đi qua dung dịch KOH tạo ra 2,07 gam K2CO3 và 6 gam KHCO3. Thành phần phần trăm về thể tích của CO2 trong hỗn hợp là :

    A. 42%. B. 56%. C. 28%. D. 50%.

    Câu 9: Dùng khí CO để khử hoàn toàn 2,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 thu được 2,24 gam chất rắn. Mặt khác, để hòa tan hết 2,88 gam X cần vừa đủ 100 ml dung dịch HCl, kết thúc thí nghiệm thu được 224 ml khí (đktc). Nồng độ mol/lít của dung dịch HCl là :

    A. 1. B. 0,5. C. 1,6. D. 0,8.

    (Đề thi thử đại học lần 2 – THPT Chuyên – Đại học SPHN, năm học 2011 – 2012)

    Câu 10: Hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe2O3, CuO. Lấy 46,7 gam X khử hóa hoàn toàn bằng H2 thì thu được 9 gam H2O. Cũng lấy 46,7 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được khối lượng muối khan thu được là

    A. 64,95 gam. B. 82,2 gam. C. 74,2 gam. D. 96,8 gam.

    (Đề thi thử đại học lần 1 – THPT Chuyên – Đại học Vinh, năm học 2011 – 2012)

    Bài tập dành cho học sinh lớp 11

    Câu 11: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là :

    A. 1. B. 6. C. 7. D. 2.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2007)

    Câu 12: Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là

    A. 1,2. B. 0,8. C. 0,9. D. 1,0.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2010)

    Câu 13: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp m gam hỗn hợp gồm FeS2 và Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) với tổng khối lượng là 72 gam. Giá trị của m là :

    A. 80. B. 20. C. 60. D. 40.

    (Đề thi thử đại học lần 4 – THPT Chuyên – Đại học Vinh, năm học 2010 – 2011)

    Câu 14: Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là :

    A. 44,8. B. 40,5. C. 33,6. D. 50,4.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2011)

    Câu 15*: Hp thụ hết V lít k CO2 vào dung dịch cha 0,42 mol Ca(OH)2 thu được a gam kết ta. Tách ly kết ta, sau đó thêm tiếp 0,6V lít k CO2 nữa, thu thêm 0,2a gam kết ta. Th tích c k đo ở đktc. Giá tr của V là:

    A. 7,84 lít. B. 5,60 lít. C. 6,72 lít. D. 8,40 lít.

    (Đề thi thử đại học lần 4 – THPT Chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm học 2011 – 2012)

    Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, C6H6 cần vừa đúng V lít không khí (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được a gam kết tủa. Biết không khí gồm có 20% oxi và 80% nitơ theo thể tích. Biểu thức liên hệ giữa m với V và a là

    A. B. C. D.

    Đề thi thử đại học lần 1 – THPT Đô Lương 1 – Nghệ An, năm học 2012 – 2013)

    Câu 17: Cho 0,5 lít hỗn hợp gồm hiđrocacbon và khí cacbonic vào 2,5 lít oxi (lấy dư) rồi đốt. Thể tích của hỗn hợp thu được sau khi đốt là 3,4 lít. Cho hỗn hợp qua thiết bị làm lạnh, thể tích hỗn hợp khí còn lại 1,8 lít và cho lội qua dung dịch KOH chỉ còn 0,5 lít khí. Thể tích các khí được đo trong cùng điều kiện. Tên gọi của hiđrocacbon là :

    A. propan. B. xiclobutan. C. propen. D. xiclopropan.

    Câu 18: Cho 224,00 lít metan (đktc) qua hồ quang được V lít hỗn hợp A (đktc) chứa 12% C2H2; 10% CH4; 78% H2 (về thể tích). Giả sử chỉ xảy ra 2 phản ứng :

    2CH4 ® C2H2 + 3H2 (1)

    CH4 ® C + 2H2 (2)

    Giá trị của V là :

    A. 407,27. B. 448,00. C. 520,18. D. 472,64.

    Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 15,3 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư), thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

    A. 12,9 . B. 15,3. C. 12,3. D. 16,9.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2012)

    Câu 20*: Hỗn hợp X gồm 0,01 mol HCOONa và a mol muối natri của hai axit no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, cho sản phẩm khí và hơi lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng KOH thấy khối lượng bình 2 tăng nhiều hơn bình một là 3,51 gam. Phần chất rắn còn lại sau khi đốt cháy X có khối lượng là 2,65 gam. Công thức phân tử của hai muối natri là :

    A. C2H5COONa và C3H7COONa. B. C3H7COONa và C4H9COONa.

    C. CH3COONa và C2H5COONa. D. CH3COONa và C3H7COONa.

    (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm học 2009 – 2010)

    Bài tập dành cho học sinh lớp 12

    Câu 21: Cho 0,1 mol CH3COOH vào cốc chứa 30 ml dung dịch ROH 20% (d =1,2 g/ml, R là một kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, rồi đốt cháy hoàn toàn chất rắn khan còn lại. Sau khi đốt cháy thì còn lại 9,54 gam chất rắn và có m gam hỗn hợp gồm CO2, hơi nước bay ra. Giá trị của m là :

    A. 10,02. B. 9,3. C. 7,54. D. 8,26.

    (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Chuyên KHTN, năm học 2011 – 2012)

    Câu 22*: Cho 2,76 gam chất hữu cơ X gồm C, H, O tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có nước và còn lại 2 muối của Na có khối lượng 4,44 gam. Nung nóng 2 muối này trong oxi dư, phản ứng hoàn toàn thu được 2,464 lít CO2 (đktc); 3,18 gam Na2CO3 và 0,9 gam H2O. Biết công thức phân tử của X trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 2,76 gam X tác dụng với 80 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. m có giá trị là :

    A. 6,88. B. 6,52. C. 7,24. D. 6,16.

    (Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm học 2009 – 2010)

    Câu 23: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là

    A. 40,60. B. 22,60. C. 34,30. D. 34,51.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2012)

    Câu 24: Cho X là hexapeptit Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là

    A. 77,6. B. 83,2. C. 87,4. D. 73,4.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2013)

    Câu 25*: Cho V lít CO2 (đktc) hấp thụ hết trong dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2 và 0,1 mol NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn thu kết tủa và dung dịch chứa 21,35 gam muối. Giá trị của V là :

    A. 7,84. B. 8,96. C. 6,72. D. 7,84 hoặc 6,72.

    Câu 26: Hòa tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X, thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 20,125. B. 12,375. C. 22,540. D. 17,710.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2009)

    Câu 27*: Cho 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M; sau khi các phản ứng kết thúc thu được 12,045 gam kết tủa. Giá trị của V là

    A. 75. B. 150. C. 300. D. 200.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2012)

    Câu 28: Hòa tan 14 gam hỗn hợp Cu, Fe3O4 vào dung dịch HCl, sau phản ứng còn dư 2,16 gam hỗn hợp chất rắn và dung dịch X. Cho X tác dụng với AgNO3 dư thu được bao nhiêu gam kết tủa ?

    A. 45,92. B. 12,96. C. 58,88. D. 47,4.

    (Đề thi thử đại học lần 2 – THPT Chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm học 2011 – 2012)

    Câu 29: Cho 8,96 lít hỗn hợp 2 khí H2 và CO (đktc) đi qua ống sứ đựng 0,2 mol Al2O3 và 0,3 mol CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. X phản ứng vừa đủ trong 0,5 lít dung dịch HNO3 có nồng độ aM (sản phẩm khử là khí NO duy nhất). Giá trị của a

    A. 2,00. B. 2,80. C. 3,67. D. 4,00.

    (Đề thi thử đại học lần 4 – THPT Chuyên – Đại học Vinh, năm học 2010 – 2011)

    Câu 30: Hòa tan hết 10,24 gam Cu bằng 200 ml dung dịch HNO3 3M được dung dịch A. Thêm 400 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch A. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được 26,44 gam chất rắn. Số mol HNO3 đã phản ứng với Cu là :

    A. 0,48 mol. B. 0,58 mol. C. 0,56 mol. D. 0,4 mol.

    (Đề thi thử đại học lần 2 – THPT Chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm học 2010 – 2011)

    2. Bài tập chỉ có đáp án

    Câu 31: Điện phân nóng chảy Al2O3 khi đó tại anot thoát ra một hỗn hợp khí gồm O2 10%; CO 20% và CO2 70%. Tổng thể tích khí là 6,72 m3 (tại nhiệt độ 819oC và áp suất 2,0 atm). Tính khối lượng Al thu được tại catot?

    A. 2,16 kg. B. 5,40 kg. C. 4,86 kg. D. 4,32 kg.

    (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm học 2010 – 2011)

    Câu 32: Cho m gam hỗn hợp Al, Fe vào 300 ml dung dịch HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch X và 5,6 lít H2 (đktc). Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần cho vào dung dịch X để thu được kết tủa có khối lượng lớn nhất ?

    A. 300 ml. B. 500 ml. C. 400 ml. D. 600 ml.

    Câu 33: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là :

    A. 90 ml. B. 57 ml. C. 75 ml. D. 50 ml.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2008)

    Câu 34: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tan vừa hết trong 700 ml dung dịch HCl 1M thu được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Khối lượng Y là :

    A. 16 gam. B. 32 gam. C. 8 gam. D. 24 gam.

    Câu 35: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là :

    A. 0,35. B. 0,25. C. 0,45. D. 0,05.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2008)

    Câu 36: Hỗn hợp Z gồm có Al và Al4C3. Nếu cho hỗn hợp Z tác dụng với H2O thu được 31,2 gam Al(OH)3. Nếu cho hỗn hợp Z tác dụng với dung dịch HCl, người ta thu được một muối duy nhất và 20,16 lít hỗn hợp khí (đktc). Khối lượng của Al và Al4C3 trong Z là :

    A. 14,4 gam và 10,8 gam. B. 10,8 gam và 14,0 gam.

    C. 10,8 gam và 14,4 gam. D. 5,4 gam và 7,2 gam.

    (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm học 2012 – 2013)

    Câu 37: Hòa tan hết một lượng Na vào dung dịch HCl 10% thu được 46,88 gam dung dịch gồm NaCl và NaOH và 1,568 lít H2 (đktc). Nồng độ % NaCl trong dung dịch thu được là :

    A. 14,97. B. 12,48. C. 12,68. D. 15,38.

    Câu 38: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm K và Ca vào nước thu được dung dịch A và 5,6 lít H2 (đktc). Hấp thụ 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch A thu được 10 gam kết tủa và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 22,5 gam chất rắn khan gồm hai chất có cùng khối lượng mol. Giá trị của m là :

    A. 12,85 gam. B. 16,75 gam. C. 10,85 gam. D. 14,80 gam.

    Câu 39: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là :

    A. 1,0. B. 1,2. C. 1,4. D. 1,6.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2011)

    Câu 40: Cho 3,36 lít khí CO2 vào 200,0 ml dung dịch chứa NaOH xM và Na2CO3 0,4M thu được dung dịch X chứa 19,98 gam chất tan. Xác định nồng độ mol/l của NaOH trong dung dịch ?

    A. 0,70M. B. 0,75M. C. 0,60M. D. 0,50M.

    (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm học 2010 – 2011)

    Câu 41: Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch hỗn hợp chứa đồng thời Ba(OH)2 1M và KOH 1M, thu được 19,7 gam kết tủa và dung dịch X. Cho KOH dư vào dung dịch X lại thấy xuất hiện thêm m gam kết tủa nữa. Giá trị của V và m lần lượt là :

    A. 17,92 và 39,4. B. 17,92 và 19,7. C. 17,92 và 137,9. D. 15,58 và 39,4.

    (Đề thi thử đại học lần 1 – THPT Chuyên – Đại học Vinh, năm học 2011 – 2012)

    Câu 42*: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Ba(OH)2 có cùng số mol vào nước thu được 500 ml dung dịch Y và V lít H2 (đktc). Hấp thụ 3,6V lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch Y thu được 37,824 gam kết tủa. Giá trị của m là :

    A. 41,49 gam. B. 36,88 gam. C. 32,27 gam. D. 46,10 gam.

    Câu 43*: Trong một cốc nước có hoà tan a mol Ca(HCO3)2 và b mol Mg(HCO3)2. Để làm mềm nước trong cốc cần dùng V lít nước vôi trong, nồng độ pM. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b, p là :

    A. V = (a +2b)/p. B. V = (a + b)/2p. C. V = (a + b)/p. D. V = (a + b)p.

    Câu 44: Cho m gam Al4C3 phản ứng vừa hết với lượng dung dịch có 0,03 mol HCl, được dung dịch X. Mặt khác cho m’ gam Al4C3 kể trên phản ứng vừa hết với dung dịch có 0,04 mol KOH được dung dịch Y. Trộn lẫn toàn bộ X và Y kể trên với nhau được hỗn hợp Z chứa bao nhiêu mol muối nhôm ?

    A. 0,025 mol. B. 0,01 mol. C. 0,04 mol. D. 0,08 mol.

    (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm học 2011 – 2012)

    Câu 45*: Hoà tan hết m gam Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch X. Cho 360 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được 2a gam kết tủa. Mặc khác, nếu cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X, cũng thu được a gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là:

    A. 18,81. B. 15,39. C. 20,52. D. 19,665.

    (Đề thi thử đại học lần 2 – THPT Chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm học 2011 – 2012)

    Câu 46*: Cho 240 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 200 ml dung dịch hỗn hợp AlCl3 a mol/l và Al2(SO4)3 2a mol/l thu được 51,3 gam kết tủa. Giá trị của a là :

    A. 0,12 . B. 0,16 . C. 0,15 . D. 0,2.

    Câu 47*: Hòa tan 30 gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Mg trong dung dịch HNO3 dư. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí gồm 0,1 mol NO, 0,1 mol N2O và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 127 gam chất rắn. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là bao nhiêu ?

    A. 1,7. B. 1,4. C. 1,9. D. 1,8.

    Câu 48: Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (đktc). Giá trị của V là :

    A. 150. B. 100. C. 200. D. 300.

    Câu 49: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hoà tan hoàn toàn X trong 400 ml dung dịch HCl 2M thấy thoát ra 2,24 lít H2 và còn lại 2,8 gam sắt (duy nhất) chưa tan. Hãy cho biết nếu cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được bao nhiêu lít khí NO?

    A. 4,48 lít. B. 10,08 lít. C. 16,8 lít. D. 20,16 lít.

    Câu 50*: Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam HNO3, thu được 1,568 lít NO2 (đktc). Dung dịch thu được cho tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 9,76 gam chất rắn. Nồng độ % của dung dịch HNO3 có giá trị là :

    A. 47,2%. B. 46,2%. C. 46,6%. D. 44,2%.

    (Đề thi HSG Tỉnh Thái Bình, năm học 2011 – 2012)

    Câu 51: Khử hoàn toàn m gam FexOy bằng CO thu được 8,4 gam kim loại Fe và khí CO2. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 và 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,35M thì thu được kết tủa. Lọc kết tủa, cho dung dịch Na2SO4 dư vào dung dịch sau phản ứng thu được 5,825 gam kết tủa trắng. Công thức của oxit là :

    A. FeO hoặc Fe2O3. B. Fe2O3 hoặc Fe3O4.

    C. Fe3O4. D. FeO hoặc Fe3O4.

    Câu 52: Cho 2,56 gam Cu vào bình chứa 25,2 gam dung dịch HNO3 60% đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thêm tiếp 210 ml dung dịch KOH 1M vào bình. Phản ứng xong, cô cạn bình phản ứng, nung chất rắn thu được tới khối lượng không đổi được 20,76 gam chất rắn. Tính số mol HNO3 tham gia phản ứng hòa tan đồng.

    A. 0,12 mol. B. 0,1 mol. C. 0,15 mol. D. 0,08 mol.

    (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm học 2011 – 2012)

    Câu 53: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (C, H, N) bằng lượng không khí vừa đủ (gồm 1/5 thể tích O2, còn lại là N2) được khí CO2 , H2O và N2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 39,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch giảm đi 24,3 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 34,72 lít (đktc). Biết < 2. CTPT của X là :

    A. C2H7N. B. C2H8N. C. C2H7N2. D. C2H4N2.

    Câu 54: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A. Sản phẩm thu được hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 0,2M thấy thu được 3 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, cân lại phần dung dịch thấy khối lượng tăng lên so với ban đầu là 0,28 gam. Hiđrocacbon trên có CTPT là :

    A. C5H12. B. C2H6. C. C3H8 . D. C4H10.

    Câu 55: Cho 400 ml một hỗn hợp gồm nitơ và một hiđrocacbon vào 900 ml oxi (dư) rồi đốt. Thể tích hỗn hợp thu được sau khi đốt là 1,4 lít. Sau khi cho nước ngưng tụ còn 800 ml hỗn hợp, người ta cho lội qua dung dịch KOH thấy còn 400 ml khí. Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của chất hữu cơ là :

    A. C3H8. B. C2H4. C. C2H2. D. C2H6.

    Câu 56: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là :

    A. 70,0 lít. B. 78,4 lít. C. 84,0 lít. D. 56,0 lít.

    Câu 57: Đốt cháy 2 gam hiđrocacbon A (khí trong điều kiện thường) được CO2 và 2 gam H2O. Mặt khác 2,7 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư được m gam kết tủa. Giá trị m là :

    A. 8,05 gam. B. 7,35 gam. C. 16,1 gam. D. 24 gam.

    Câu 58: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2 với xúc tác Ni đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp Y (có tỉ khối so với hiđro bằng 8). Đốt cháy hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X trên, rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là

    A. 20 gam. B. 40 gam. C. 30 gam. D. 50 gam.

    (Đề thi HSG Tỉnh Thái Bình, năm học 2009 – 2010)

    Câu 59: Đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần vừa đủ 10,5 lít O2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiđrat hóa hoàn toàn X trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó khối lượng ancol bậc hai bằng 6/13 lần tổng khối lượng các ancol bậc một. Phần trăm khối lượng của ancol bậc một (có số nguyên tử cacbon lớn hơn) trong Y là

    A. 46,43%. B. 31,58%. C. 10,88%. D. 7,89%.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2012)

    Câu 60: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol anken X thu được CO2 và hơi nước. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm bằng 100 gam dung dịch NaOH 21,62% thu được dung dịch mới trong đó nồng độ của NaOH chỉ còn 5%. Công thức phân tử đúng của X là :

    A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10.

    Câu 61: Cho hỗn hợp A gồm 1 anken và 2 ankan là đồng đẳng liên tiếp vào một bình có dung tích 5,6 lít chứa O2 ở 0oC và 2 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy hết hiđrocacbon, sau đó đưa bình về 273oC thì áp suất trong bình là p. Nếu cho khí trong bình sau phản ứng lần lượt đi qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc và bình 2 đựng dung dịch NaOH thấy khối lượng bình 1 tăng 3,6 gam, bình 2 tăng 7,92 gam. Tính p biết dung tích bình thay đổi không đáng kể.

    A. 3,04. B. 4,8. C. 5,0. D. 5,2.

    Câu 62: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol etilenglicol và 0,2 mol ancol X cần dùng 0,95 mol khí oxi. Sau phản ứng thu được 0,8 mol khí CO2 và 1,1 mol H2O. Công thức phân tử của X là:

    A. C3H6(OH)2. B. C3H5(OH)3. C. C3H5OH. D. C3H7OH.

    (Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm học 2010 – 2011)

    Câu 63: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là:

    A. 65,00%. B. 46,15%. C. 35,00%. D. 53,85%.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2009)

    Câu 64: Cho a mol hỗn hợp X gồm HCHO, OHC – CHO và H2 đi qua ống đựng bột Ni nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, sinh ra 8,1 gam nước. Giá trị của a là :

    A. 0,3. B. 0,25. C. 0,45. D. 0,5.

    (Đề thi thử đại học lần 3 – THPT Chuyên – Đại học Vinh, năm học 2011 – 2012)

    Câu 65: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và một anđehit đơn chức cần 76,16 lít O2 (đktc) tạo ra 54 gam H2O. Tỉ khối hơi của X đối với H2 là :

    A. 32,4. B. 36,5. C. 28,9. D. 25,4.

    Câu 66: Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O2 (đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là

    A. 1,62. B. 1,80. C. 3,60. D. 1,44.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2012)

    Câu 67: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào ?

    A. Tăng 2,70 gam. B. Giảm 7,74 gam. C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 7,38 gam.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2011)

    Câu 68: Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là

    A. 8 và 1,0. B. 8 và 1,5. C. 7 và 1,0. D. 7 và 1,5.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2010)

    Câu 69*: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là

    A. 20 gam. B. 13 gam. C. 10 gam. D. 15 gam.

    (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2012)

    Câu 70*: Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tạo ra từ một amino axit X mạch hở, phân tử có một nhóm -NH2. Phần trăm khối lượng của N trong X là 18,667%. Thuỷ phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (tỉ lệ mol 1 : 1) trong môi trường axit thu được 0,945 gam M; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là

    A. 8,389. B. 58,725. C. 5,580. D. 9,315.

    (Đề thi thử đại học lần 4 – THPT Chuyên – Đại học Vinh, năm học 2010 – 2011)

    Phân tích và hướng dẫn giải

    1A

    2A

    3D

    4B

    5C

    6A

    7D

    8C

    9A

    10C

    11A

    12A

    13D

    14D

    15C

    16D

    17A

    18A

    19B

    20A

    21D

    22B

    23A

    24A

    25A

    26A

    27B

    28C

    29D

    30C

    31C

    32D

    33C

    34D

    35C

    36C

    37A

    38A

    39C

    40D

    41A

    42B

    43A

    44B

    45A

    46C

    47C

    48D

    49C

    50B

    51D

    52A

    53A

    54A

    55D

    56A

    57A

    58B

    59D

    60A

    61B

    62B

    63B

    64C

    65D

    66D

    67D

    68C

    69B

    70A

     

    Mời các thầy cô và các em download file word tại đây

    pp1-bao toan nguyen to

     

    Xem thêm

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 10

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 11

    Tổng hợp các chuyên đề hóa học lớp 12

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 môn hóa học

    Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 môn hoá học

    Tổng hợp đề thi giữa học kì 2 cả ba khối 10 11 12

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Phương pháp bảo toàn khối lượng đầy đủ

    Phương pháp bảo toàn nguyên tố

    Phương pháp bảo toàn khối lượng

    Phương pháp quy đổi este

    Phương pháp giải bài tập điện phân

    Phương pháp đồng đẳng hoá

  • Giáo án dạy thêm môn hóa lớp 11 học kì 1

    Giáo án dạy thêm môn hóa lớp 11 học kì 1

    Giáo án dạy thêm môn hóa lớp 11 học kì 1

    Giao an day them mon hoa lop 11

    Ngày soạn:

    Tuần: 1                                                     SỰ ĐIỆN LI

    • Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan trực tiếp đến bài học:

    – Khái niệm chất điện li, phân loại chất điện li, định luật bảo toàn khối lượng

    1. MỤC TIÊU BÀI HỌC
    2. Về kiến thức.

    Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li.

    1. Về kĩ năng:

    – Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.

    – Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.

    Tính được nồng độ mol các ion trong dung dịch điện li

    1. Về thái độ

    Rèn luyện tính cẩn thận, học tập nghiêm túc. Hứng thú bộ môn.

        4.Về năng lực

    – Năng lực tư duy và sử dụng ngôn ngữ hóa học

    1. CHUẨN BỊ
    2. Giáo viên: Giáo án và hệ thống câu hỏi, bài tập.
    3. Học sinh: Ôn lại toàn bộ các kiến thức và chuẩn bị các điều kiện học tập cần thiết

    III. NỘI DUNG

    1. Lý thuyết
    2. Sự điện li là quá trình phân li các chất trong nước hoặc khi nóng chảy thành ion.
    3. Dung dịch (dd) dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có các hạt mang điện tích chuyển động tự do được gọi là các ion.
    4. Chất điện li là những chất khi tan trong nước phân li ra ion.

    Axit, bazơ, muối đều là những chất điện li.

    Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan phân li hoàn toàn.

    Các axit mạnh, bazơ mạnh và hầu hết các muối là chất điện li mạnh.

    Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước, số phân tử hòa tan phân li một phần, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch. Các axit yếu, bazơ yếu và một số muối là chất điện li yếu.

    Chất không điện li là những chất khi tan trong nước không phân li ra ion.

    Ví dụ: Dung dịch đường, dung dịch rượu, …

    1. Cân bằng điện li: Sự phân li của các chất điện li yếu là quá trình thuận nghịch. Khi tốc độ phân li của phân tử chất điện li (phản ứng thuận) bằng tốc độ kết hợp giữa các ion thành phân tử chất điện li (phản ứng nghịch) thì cân bằng của quá trình điện li được thiết lập.
    2. Bài tậpvận dụng

    Bài 1. Cho các chất sau: AgNO3, HClO4, KOH, CH3COOH, H2SO4, Fe(OH)3, HgCl2, đường sacarozơ, Ba(OH)2, H3PO4, HClO, HNO3, Cu(OH)2, đường glucozơ, HF, H2SO3, H2S, HBr, Al2(SO4)3, C6H6, CaO. Hãy chỉ ra:

    1. Chất không điện li.
    2. Chất điện li yếu.
    3. Viết phương trình điện li của chất điện li.

    HD: HS xem lại định nghĩa về chất điện li, cách viết pt điện li

    Bài 2. Cho các dung dịch sau (có cùng nồng độ mol/lít): NaOH, HF, BaCl2, Al2(SO4)3, ancol etylic. Hãy sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần độ dẫn điện.

    HD:  HS xem lại chất điện li mạnh, chất điện li yếu, chất không điện li

    Bài 3. Khi hòa tan một số muối vào nước ta thu được dung dịch X có các ion sau: Na+, Mg2+, Cl, . Hỏi cần phải hòa tan những muối nào vào nước để thu được dung dịch có 4 ion trên?

    HD: HS xem lại lý thuyết

    Bài 4. Hòa tan 7,1 gam Na2SO4 ; 7,45 gam KCl ; 2,925 gam NaCl vào nước để được 1 lít dung dịch A.

    1. Tính nồng độ mol/lít của mỗi ion trong dung dịch A.
    2. Cần dùng bao nhiêu mol NaCl và bao nhiêu mol K2SO4 để pha thành 400 ml dung dịch muối có nồng độ ion như trong dung dịch A.
    3. Có thể dùng 2 muối KCl và Na2SO4 để pha thành 400 ml dung dịch muối có nồng độ ion như dung dịch A được không?

    HD: HS viết phương trình điện li, tính toán theo phương trình.

    1. RÚT KINH NGHIỆM

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

     

     

     

    Nguyễn Thị Hương

     

     

     

    Ngày soạn:

    Tuần: 2                                               SỰ ĐIỆN LI

    • Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan trực tiếp đến bài học:

    – Khái niệm chất điện li, phân loại chất điện li, định luật bảo toàn khối lượng

    1. MỤC TIÊU BÀI HỌC
    2. Về kiến thức. HS nhắc lại được các kiến thức về

    – Định nghĩa : axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut.

    – Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit.

    1. Về kĩ năng:

    – Phân tích một số thí dụ về axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định nghĩa.

    – Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit theo định nghĩa.

    – Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể.

    – Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh.

    1. Về thái độ

    Rèn luyện tính cẩn thận, học tập nghiêm túc. Hứng thú bộ môn.

        4.Về năng lực

    – Năng lực tư duy, sử dụng ngôn ngữ hóa học và năng lực tính toán.

    1. CHUẨN BỊ
    2. Giáo viên: Giáo án và hệ thống câu hỏi, bài tập.
    3. Học sinh: Ôn lại toàn bộ các kiến thức và chuẩn bị các điều kiện học tập cần thiết

    III. NỘI DUNG

    Phần 2: Bài tập áp dụng

    DẠNG 1: VIẾT PHƯƠNG TRÌNH ĐIỆN LI

    Bài 1: Cho các chất: KCl, KClO3, BaSO4, Cu(OH)2, H2O, Glixerol, CaCO3, glucozơ. Chất điện li mạnh, chất nào điện li yếu, chất nào không điện li? Viết phương trình điện li.

    Bài 2: Viết phương trình điện li của những chất diện li mạnh sau: HClO, KClO3, (NH4)2SO4, NaHCO3, Na3PO4

    Bài 3:Viết pt điện ly của các dung dịch sau:

    HNO3, H2SO4, HClO4, NaOH, Ba(OH)2, H2S, H2SO3, H3PO4; K2CO3, NaClO, NaHS, Na2HPO4, NaH2PO4, Al(OH)3, Zn(OH)2 , [Ag(NH3)2]Cl, NaHCO3, CH3COOH, (HCOO)2Ca, Cu(OH)2, (NH4)2SO4.

    DẠNG 2: TÍNH NỒNG ĐỘ ION TRONG DUNG DỊCH

    Bài 1: Tính nồng độ mol/lit của các ion K+, SO42- có trong 2 lit dung dịch chứa 17,4g K2SO4 tan trong nước.

    Hưóng dẫn: Nồng độ của K2SO4

    CM (K2SO4)   = 17,4/174.2 = 0,05M

    Phương trình điện li:       K2SO4  —->        2K+     +    SO42-

    0,05               2.0,05             0,05

    Vậy [K+] = 0,1M; [SO42- ] = 0,05M

    Bài 2: Tính nồng độ mol/l của các ion có trong dung dịch HNO3 10% (Biết D = 1,054 g/ml).

    Hướng dẫn: CMHNO3 =  =  = 1,763M

    Phương trình điện li: HNO3 —–>     H+   +     NO3

    1,673            1,673       1,673

    Vậy [H+] = [NO3] = 1,673M

    Bài 3: Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M có chứa số mol H+ bằng số mol H+ có trong 0,3 lít dung dịch HNO3 0,2M.

    Đáp án VHCl = 0,12 lit

    Bài 4: Tính nồng độ mol/l của các ion trong các trường hợp sau:

    1. Dung dịch CH3COOH 0,01M, độ điện li α = 4,25%
    2. Dung dịch CH3COOH 0,1M, độ điện li α = 1,34%

    Hướng dẫn:

    1. PTĐL: CH3COOH       CH3COO  + H+

    Ban đầu          0,01                          0               0

    Điện li            0,01.α                      0,01.α          0,01.α

    Cân bằng       0,01 – 0,01.α             0,01.α         0,01.α

    Vậy [H+]   =    0,01.α          = 0,01. 4,25/100 = 0,000425 M

    1. [H+] = 0,00134 M

    Bài 5: Trộn lẫn 100ml dung dịch AlCl3 1M với 200ml dung dịch BaCl2 2M và 300ml dung dịch KNO3 0,5M.

    Tính nồng độ mol/l các ion có trong dung dịch thu được sau khi trộn.

    Hướng dẫn:

    Số mol chất tan trong từng dung dịch:

    nAlCl3 = 100.1/1000 = 0,1 mol

    nBaCl2 = 200.2/1000 = 0,4 mol

    nKNO3 = 300. 0,5/1000 = 0,15 mol

    Viết các phương trình điện li, tính số mol các ion tương ứng

    V = 100 + 200 + 3000 = 600 ml = 0,6 lit

    [Al3+] = 0,1/0,6 = 0,167 mol/l

    [Ba2+] = 0,4/0,6 = 0,667 mol/l

    [K+] = [NO3] = 0,15/0,6 = 0,25 mol/l

    [Cl] =  = 1,83 mol/l

    Luyện tập:

    1. Hoà tan 5,85 gam NaCl vào nước để được 200 ml dung dịch X. Hãy tính nồng độ mol các ion trong dd X
    2. Hoà tan 8,5 gam NaNO3 và 17 gam Cu(NO3)2 vào nước để được 200 ml dung dịch X. Hãy tính nồng độ mol/lit các ion có trong dung dịch
    3. Hãy tính nồng độ mol các ion trong hỗn hợp dung dịch HCl 0.1M và H2SO4 0.05 M
    4. Hãy tính nồng độ mol các ion trong hỗn hợp dung dịch NaOH 0.1M và Ba(OH)2 0.025 M
    5. Trộn 100ml dung dịch NaOH 1M với 300 ml dugn dịch Ba(OH)2 0.025 M thu được dd X. Hãy tính nồng độ mol các ion trong dd X
    6. Trộn 100ml dung dịch HCl 1M với 100 ml dugn dịch H2SO4 0.05 M thu được dd X. Hãy tính nồng độ mol các ion trong dd X
    7. Trộn 100ml dung dịch HCl 1M với 100 ml dugn dịch KOH 0.05 M thu được dd X. Hãy tính nồng độ mol các ion trong dd X
    8. RÚT KINH NGHIỆM

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

     

     

     

    Nguyễn Thị Hương

     

    Ngày soạn:

    Tuần: 3                                                 SỰ ĐIỆN LI

    • Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan trực tiếp đến bài học:

    – Khái niệm chất điện li, phân loại chất điện li, định luật bảo toàn khối lượng

    1. MỤC TIÊU BÀI HỌC
    2. Về kiến thức. HS nhắc lại được các kiến thức về

    – Tích số ion  của nước,  ý nghĩa  tích số ion của nước.

    – Khái niệm về pH, định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và môi trường kiềm.

    – Chất chỉ thị axit – bazơ : quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng

    1. Về kĩ năng:

    – Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh.

    – Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị vạn năng, giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein.

    1. Về thái độ

    Rèn luyện tính cẩn thận, học tập nghiêm túc. Hứng thú bộ môn.

        4.Về năng lực

    – Năng lực tư duy, sử dụng ngôn ngữ hóa học và năng lực tính toán.

    1. CHUẨN BỊ
    2. Giáo viên: Giáo án và hệ thống câu hỏi, bài tập.
    3. Học sinh: Ôn lại toàn bộ các kiến thức và chuẩn bị các điều kiện học tập cần thiết

    III. NỘI DUNG

    Phần 1: Kiến thức cần nhớ

    Câu 1: Khái niệm axit – bazơ – muối, hidroxit lưỡng tính theo thuyết Areniut? Cho VD?

    Trả lời:

    Theo Areniut:

    • Axit là những chất khi tan trong nước phân li ra cation H+

    VD: HCl, HNO3, H2SO4, HClO, CH­3COOH …(HS tự viết pt điện li của các ví dụ)

    • Bazơ là những chất khi tan trong nước phân li ra anion OH

    VD: NaOH, KOH, Ba(OH)2, Fe(OH)2 …(HS tự viết pt điện li của các ví dụ)

    • Muối là những chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại và anion gốc axit

    VD: NaCl, KNO3, (NH4)2SO4, NaClO, CH­3COONa …(HS tự viết pt điện li của các ví dụ)

    • Hidroxit lưỡng tính là những chất khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như bazơ

    VD:Al(OH)3, Sn(OH)2, Zn(OH)2…(HS tự viết pt điện li của các ví dụ)

    Câu 2: pH: khái niệm, công thức, ý nghĩa?

    Trả lời: – Công thức tính pH

    pH = – log [H+] hay [H+] = 10-pH

    Nếu pH = 10– a thì pH = a

    • Ý nghĩa pH dùng để xác định môi trường của dung dịch:

    + pH = 7 : Môi trường trung tính

    + pH < 7 : Môi trường axit

    + pH > 7 : Môi trường bazơ

    Câu 3: Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch? PT ion thu gọn: ý nghĩa và cách viết pt ion thu gọn?

    Trả lời: – Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch

    Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li cần ít nhất tạo ra một trong số các chất sau: + Chất kết tủa, Chất bay hơi, Chất điện li yếu

    • PT ion thu gọn: ý nghĩa và cách viết pt ion thu gọn

    + Ý nghĩa: PT ion thu gọn cho biết bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li

    + Cách viết Pt ion thu gọn: Lược bỏ các ion không tham gia phản ứng, giữ nguyên dạng phân tử với các chất kết tủa, chất bay hơi và chất điện li yếu

    Tính pH của dd axit .

    PHƯƠNG PHÁP: Tính nồng độ H+ à  pH.

    Câu 1: Dung dịch có [H+] = 10-5. Dung dịch có môi trường gì?

    1. Trung tính B. Axit C. Bazo                       D. Không xác định

    Câu 2: Dung dịch có [H+] = 10-9. Dung dịch có môi trường gì?

    1. Trung tính B. Axit C. Bazo                       D. Không xác định

    Câu 3: Dung dịch H2SO4 0,05M có pH bằng:

    1. 1 B. 2 C. 1,3                          D. 13

    Câu 4: Dung dịch X có pH = 4. Nồng độ [H+] bằng:

    1. 10-10 B. 10-4 C. 10-14                                D. Không xác định

    Câu 5: Dung dịch X có pH = 2. Nồng độ [OH] bằng:

    1. 10-12 B. 10-2 C. 10-14                                D. Không xác định

    Câu 6: Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol/l, pH của hai dung dịch tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả thiết, cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử điện li)             A. y = 100x.           B. y = 2x.       C. y = x – 2.        D. y = x + 2.

    Câu 7: Nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 có pH = 3 là

    1. 3 (M) B. -3 (M). C. 10-3(M).                     D. – lg3 (M).

    Câu 8: Một dd  có nồng độ H+  bằng 0,001M thì pH và [OH] của dd này là

    1. pH = 2; [OH] =10-10 M. B. pH = 3; [OH] =10-10M.
    2. pH = 10-3; [OH] =10-11M. D. pH = 3; [OH] =10-11 M.

    Đáp án:

    Cấu 1 2 3 4 5 6 7 8
    Đáp án

    Tính pH của dd bazơ.

    PHƯƠNG PHÁP: Tính nồng độ OH   à nồng độ H+ à  pH.

     

    Câu 1:  Dd KOH 0,001M có pH bằng:

    1. 3 B. 11                                     C. 2                                    D.12

    Câu 2:pH của dd A chứa  là:

    1. 3,3                B.  10,7                       C.  3,0                                     D.  11,0

    Câu 3: pH của dd KOH 0,06M và NaOH 0,04M:

    1. 1                   B.  2                            C.  13                                                  D.   12,8

    Câu 4: pH của dd KOH 0,004M và Ba(OH)2 0,003M:

    1. 12                 B.  2                            C.  13                                                  D.   11,6

    Câu 5:pH của 500 ml dd chứa 0,2 g NaOH:

    1. 2                   B.  12                                      C.  0,4                                     D.  13,6

    Câu 6:pH của 800 ml dd chứa 0,548 g Ba(OH)­2 :

    1. 2                   B.  12                                      C.  0,4                                     D.  13,6

    Câu 7:Kết quả nào sau đây sai?

    1. Dd HCl 4,0.10-3 có pH = 2,4. Dd  2,5.10-4 có pH = 3,3.
    2. Dd NaOH 3,0.10-4 M có pH = 10,52. Dd  5,0.10-4 M có pH = 11.

    Đáp án:

    Cấu 1 2 3 4 5 6 7
    Đáp án

     

    1. RÚT KINH NGHIỆM

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

     

     

     

    Nguyễn Thị Hương

     

     

     

     

     

    Ngày soạn:

    Tuần: 4                                                                                   SỰ ĐIỆN LI

    • Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan trực tiếp đến bài học:

    – Khái niệm chất điện li, phân loại chất điện li, định luật bảo toàn khối lượng

    1. MỤC TIÊU BÀI HỌC
    2. Về kiến thức.

    – Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.

    – Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li phải có ít nhất một trong các điều kiện: + Tạo thành chất kết tủa.

    + Tạo thành chất điện li yếu.

    + Tạo thành chất khí.

    1. Về kĩ năng:

    – Dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.

    – Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn.

    – Tính khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính  % khối lượng các chất trong hỗn hợp; tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.

    1. Về thái độ

    Rèn luyện tính cẩn thận, học tập nghiêm túc. Hứng thú bộ môn.

        4.Về năng lực

    – Năng lực tư duy và sử dụng ngôn ngữ hóa học

    1. CHUẨN BỊ
    2. Giáo viên: Giáo án và hệ thống câu hỏi, bài tập.
    3. Học sinh: Ôn lại toàn bộ các kiến thức và chuẩn bị các điều kiện học tập cần thiết

    III. NỘI DUNG

    Phần 1: Kiến thức cần nhớ

    1. Nêu lại các khái niệm
    2. Sự điện li: Quá trình phân li các chất tan trong nước ra ion gọi là sự điện li
    3. Chất điện li yếu, chất điện li mạnh

    + Chất điện li yếu: là những chất khi tan trong nước chỉ một phần các chất tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử. Chất điện li yếu gồm: axit yếu và bazơ yếu.

    + Chất điện li mạnh: là những chất khi tan trong nước phân li hoàn toàn ra ion. Chất điện li mạnh gồm: axit mạnh, bazơ tan và hầu hết các muối.

    1. Nội dung định luật bảo toàn điện tích

     Trong một dung dịch:

    số mol điện tích dương = số mol điện tích âm

    Bài 1. Dung dịch A chứa Al3+ 0,1 mol, Mg2+ 0,15 mol, NO3 0,3 mol và Cl a mol . Tính a .

     Đáp số: a = 0,3 mol .

    Khi cô cạn một dung dịch

    + Không có sự bay hơi hoặc phân hủy chất tan

    Khối lượng chất rắn = khối lượng cation (ion dương) + khối lượng anion (ion âm)

    Bài 2. Dung dịch A chứa Na+ 0,1 mol , Mg2+ 0,05 mol , SO42- 0,04 mol còn lại là Cl . Tính khối lượng muối             trong dung dịch .

    Đáp số: m = 11,6 gam.

    + Có sự bay hơi chất tan

    m chất rắn = m cation  + m anion – m chất bay hơi

    Bài 3. Trong một dung dịch có chứa a mol Ca2+ , b mol Mg2+ , c mol H+  và d mol Cl

    1. Lập biểu thức liên hệ giữa a, b, c, và d
    2. Nếu a = 0,01 ; b = 0,02 và c = 0,03 thì khi đun nóng để cô cạn dung dịch được m gam chất rắn khan. Tìm m?

    Đáp số: m chất rắn = m cation  + m anion  – m HCl bay hơi

    + Có sự phân hủy chất tan

    Khối lượng chất rắn = m cation + m anion – m đã mất khi phân hủy

    = m cation + m anion (trong chất rắn thu được)

    Bài 4.. Trong  dung dịch X có chứa 0,1 mol Ca2+ , 0,15 mol Mg2+ , 0,2 mol Cl và x mol HCO3

    1. Tìm x
    2. Nếu đun sôi để cô cạn X được m g chất rắn, tìm m?

     

    DẠNG 3: ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH.

    1. Bài tập áp dụng

    Phần tự luận:

    Bài 1. Một dung dịch có chứa hai loại cation là Fe2+ (0,1 mol) và Al3+ (0,2 mol) cùng hai loại anion là Cl (x             mol) và SO42- (y mol) . Tính x và y biết rằng khi cô cạn dung dịch và làm khan thu được 46,9 gam chất    rắn khan .

                ◙          x = 0,2 (mol) và y = 0,3 (mol)

    Bài 2. Trong một dung dịch có chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl, d mol SO.

    1. Lập biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d.

    b.Nếu a = 0,1 ; c = 0,1 ; d = 0,3 thì b bằng bao nhiêu ? Từ kết quả này hãy tính tổng khối lượng các muối có trong dung dịch.

    Bài 3. Một dung dịch chứa x mol Cu2+, y mol K+;  0,03 mol Cl và 0,02 mol SO. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Hãy xác định giá trị x và y.

    Bài 4: Có hai dung dịch là dung dịch A và dung dịch B. Mỗi dung dịch chỉ chứa 2 cation và 2 anion trong số các ion sau:  (0,15 mol),  (0,1 mol),  (0,25 mol),  (0,2 mol), (0,1 mol), (0,075 mol),  (0,25 mol),  (0,15 mol). Xác định dung dịch A và dung dịch B.

    Bài 5: Dung dịch A chứa a mol , b mol , c mol , d mol , e mol  (không kể các ion  và  của nước).

    1. a) Lập biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d, e.
    2. b) Thêm (c + d + e) mol Ba(OH)2 vào dung dịch A, đun nóng thu được kết tủa B, dung dịch X và khí Y duy nhất. Tính số mol của mỗi chất trong kết tủa B, khí Y và của mỗi ion trong dung dịch X theo a, b, c, d, e.

    Bài 6. Một dung dịch chứa a mol K+, b mol Mg2+, c mol SO và d mol Cl .

    Lập biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d và công thức tổng khối lượng muối trong dung dịch.

    DÀNH CHO HỌC SINH KHÁ GIỎI

    Bài 7. Trong 2 lít dung dịch A chứa 0,2 mol Mg2+ ; x mol Fe3+ ; y mol Cl và 0,45 mol SO42-. Cô cạn dung dịch X thu được 79 gam muối khan.

    1. Tính giá trị của x và y?
    2. Biết rằng để thu được A người ta đã hòa tan 2 muối vào nước. Tính nồng độ mol/lít của mỗi muối trong A.

    Bài 8. Khi hòa tan 3 muối X, Y, Z vào nước thu được dung dịch A chứa 0,295 mol Na+ ; 0,0225 mol Ba2+ ; 0,25 mol  và a mol .

    1. Tính a?
    2. Hãy xác định 3 muối X, Y, Z và tính khối lượng mỗi muối cần hòa tan vào nước để được dung dịch A.

    Phần trắc nghiệm

    Câu 1. (CĐ 07) Dung dịch A chứa các ion Al3+ = 0,6 mol, Fe2+ = 0,3 mol , Cl = a mol, SO42- = b mol . Cô cạn dung dịch A thu được 140,7 gam . Gi á trị của a và b lần lượt là

    1. A. 0,6 ; 0,9 B. 0.9 ; 0,6                  C. 0,5 ; 0,3                  D. 0,2 ; 0,3

    Câu 2: Một dung dịch chứa 0,02 mol , 0,03 mol , x mol  và y mol . Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là

    1. 0,03 và 0,02. B. 0,05 và 0,01.            C. 0,01 và 0,03.         D. 0,02 và 0,05.

    Câu 3: Dung dịch Z có chứa 5 ion: , ,  và 0,1 mol , 0,2 mol . Thêm dần V ml dung dịch K2CO3 0,5M vào Z đến khi được lượng kết tủa lớn nhất thì giá trị V tối thiểu cần dùng là

    1. 150. B. 200.                          C. 220.                       D. 300.

    Câu 4: Dung dịch Z có chứa 0,015 mol , 0,02 mol , 0,045 mol , 0,01 mol . Khối lượng chất tan trong dung dịch trên là

    1. 2,4375 gam. B. 3,7575 gam                                 C. 3,3975 gam    D.  3,0375 gam

    Câu 5:  Một dung dịch chứa a mol Ca2+,b mol Na+,c mol HCO3 và d mol Cl. Biểu thức biểu diễn mối quan hệ giữa a,b,c,d là

    1. A. a + b = c + d. B.2a + b = c + d.         C. a + 2b = c + d.        D. a + c = 2b + d.

    Câu 6: Một dung dịch có chứa các ion với nồng độ tương ứng như sau: Na+ 0,1M ; Cu2+ 0,2M ; SO42- 0,1M ;  xM. Giá trị của x là

    1. 0,1 M B. 0,2M C.0,3M                        D.0,4M

    Câu 7: Dung dịch X có chứa: a mol Na+, b mol Al3+, c mol Cl và d mol SO42-. Biểu thức nào sau đây đúng?

    1. a+b= c+d B. a + 3b = c + 2d  C. a + 3b = -(c + 2d).   D. a + 3b + c + 2d = 0

    Câu 8:Một cốc nước có chứa a mol Ca 2+, b mol Mg2+, c mol Cl, d mol HCO3. Hệ thức liên hệ

    giữa a, b, c, d là :

    1. A. 2a+2b=c-d. B. a+b=c+d. C. 2a+2b=c+d.          a+b=2c+2d.

    DÀNH CHO HỌC SINH KHÁ GIỎI

    Câu 9:Có hai dung dịch, mỗi dung dịch chứa hai cation v à 2 anion không trùng nhau trong các ion sau: K+ : 0,3 mol; Mg2+ : 0,2 mol; NH4+ : 0,5 mol; H+ : 0,4 mol; Cl- : 0,2 mol; SO42- : 0,15 mol; : 0,5 mol; CO32-   : 0,3 mol. Một trong hai dung dịch tr ên chứa các ion là :

    1. K+; Mg2+; SO42-; . B. K+; NH4+; ; .
    2. ; H+ ; ; D. Mg2+ ; H+ ; ; .

    Câu 10: Để được một dung dịch có chứa các ion: Mg 2+ (0,02 mol), Fe2+ (0,03 mol), Cl- (0,04 mol), SO42- (0,03 mol), ta có thể pha vào nước mấy muối ?

    1. A. 2 muối. B. 3 muối. 4 muối.                    D. 2 hoặc 3 hoặc 4 muối.

    Câu 11: Dung dịch A chứa 0,23 gam ion Na +; 0,12 gam  ion Mg 2+; 0,355 gam  ion Cl – và m gam ion

    SO42–. Số gam muối khan sẽ thu đ ược khi cô cạn dung dịch A l à :

    1. 1,185 gam. B. 1,19 gam. C. 1,2 gam.                  D. 1,158 gam.

    III. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ

    Làm BT trong tờ bài tập:

    Đại trà: 4,5 – dạng 2 + 10 câu trắc nghiệm (1 – 10)  dạng 3

    Nâng cao:  6,7 – dạng 2 + 10 câu trắc nghiệm (11 – 20) dạng 3

    1. RÚT KINH NGHIỆM

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    …………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Ngày

    Tổ trưởng kí duyệt

    Nguyễn Thị Hương

     

    Mời các thầy cô và các em download file giáo án dạy thêm môn hóa lớp 11 học kì 1 đầy đủ chi tiết tại đây

    Giáo án dạy thêm hóa học lớp 11-HKI

     

    Xem thêm

  • ĐỀ THI THỬ TN THPT 2020 MÔN HÓA TỈNH NAM ĐỊNH

    ĐỀ THI THỬ TN THPT 2020 MÔN HÓA TỈNH NAM ĐỊNH

    ĐỀ THI THỬ TN THPT 2020 MÔN HÓA TỈNH NAM ĐỊNH

    DE THI THU TN THPT 2020 MON HOA TINH NAM DINH

     

    UBNDTỈNHNAM ĐỊNH
    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOĐỀ THITHỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2020
    NĂM HỌC 2019-2020
    Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
    Môn thi thành phần: HÓA HỌC
    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thờigian phát đề(Đề thi có 04 trang)Mã đề:301Họ, tên thí sinh: …………………………………………
    Số báo danh: …………………………………………….
    • Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27;Fe = 56.
    • Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêuchuẩn; giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
    Câu 41:Kim loại nào sau đâykhôngtác dụng với dung dịch axit nitric đặc nguội?
    A.Cu.B.Na.C.Mg.D.Al.
    Câu 42:Khí đinitơ oxit còn gọi là khí gây cười, bóng cười. Nếu lạm dụng quá mức khí này thì dẫn tới
    trầm cảm và có thể gây tử vong. Công thức hóa học của đinitơ oxit là
    A.N2O4.B.NO2.C.NO.D.N2O.
    Câu 43:Oxi chiếm phần trăm về khối lượng cao nhất trong chất nào sau đây?
    A.Saccarozơ.B.Xenlulozơ.C.Fructozơ.D.Tinh bột.
    Câu 44:Thủy phân este nào sau đây thu được C2H5OH?
    A.Etyl fomat.B.Metyl axetat.C.Isopropyl axetat.D.Vinyl fomat.
    Câu 45:Trong nước cứng tạm thời có chứa thành phần nào sau đây?
    A.CaCl2và Mg(HCO3)2.B.CaCl2và MgSO4.
    C.Ca(HCO3)2và Mg(HCO3)2.D.NaHCO3và KHCO3.
    Câu 46:Cho hỗn hợp các kim loại Na, K, Mg, Al, Ba có cùng số mol hòa tan vào nước dư ở nhiệt độ
    thường. Sau phản ứng, chất rắn còn lại có thành phần là
    A.Mg, Al.B.Mg.C.Ba.D.Al.
    Câu 47:Kim loại nào sau đây có tính nhiễm từ?
    A.Al.B.Ca.C.Fe.D.Na.
    Câu 48:Chất X có công thức cấu tạo HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.Tên gọi của X là
    A.Valin.B.Glyxin.C.Lysin.D.Axit Glutamic.
    Câu 49:Chất nào sau đây tác dụng được dung dịch Brom?
    A.Metan.B.Anilin.C.Axit Axetic.D.Fructozơ.
    Câu 50:Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Cu(OH)2tạo thành dung dịch có màu tím?
    A.Anbumin.B.Glixerol.C.Glucozơ.D.Gly-Ala.
    Câu 51:Chất nào sau đây tác dụng được dung dịch AgNO3trong NH3tạo kết tủa màu vàng?
    A.Stiren.B.Axetilen.C.Etilen.D.Anđehit axetic.
    Câu 52:Nung nóng Fe(OH)2trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn nào sau đây?
    A.Fe2O3.B.Fe3O4.C.FeO.D.Fe.
    Câu 53:Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
    A.Mg.B.Al.C.K.D.Fe.
    Câu 54:Dung dịch chất nào sau đâykhôngdẫn được điện?
    A.C2H5OH.B.NaOH.C.CH3COOH.D.NaCl.
    Câu 55:Hiđro hóa hoàn toàntriolein với xúc tác thích hợp, thu được chất X. Công thứccủa X là
    A.C17H35COOH.B.(C17H33COO)3C3H5.
    C.(C15H31COO)3C3H5.D.(C17H35COO)3C3H5.1Câu 56:Kim loại nào sau đây tác dụng được dung dịch HCl?
    A.Ag.B.Zn.C.Au.D.Cu.
    Câu 57:Chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl?
    A.CaCO3.B.MgSO4.C.Al(OH)3.D.AlCl3.
    Câu 58:Natri cacbonat được dùng trong nhiều ngành công nghiệp.Công thức của natri cacbonat làA.NH4HCO3.
    Câu 59:Phát biểu đúng làB.Na2CO3.C.Na2SO4.D.NaOH.A.Công thức của thạch cao nung là CaSO4.H2O.
    B.Thạch cao khan dùng để bó bột, đúc tượng.
    C.Công thức của thạch cao sống là CaSO4.0,5H2O.
    D.Thạch cao khan dùng sản xuất xi măng.
    Câu 60:Kim loại dẫn điện tốt nhất là
    A.Sắt.B.Đồng.C.Bạc.D.Vàng.
    Câu 61:Cho các phát biểu sau:
    (a)Ở điều kiện thường, tất cả kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước.
    (b)Cho Na vào dung dịch CuSO4, thu được khí không màu và kết tủa màu nâu đỏ.
    (c)Al(OH)3có tính chất lưỡng tính và tính khử.
    (d)Nhôm bền trong không khí là do có lớp màng oxit (Al2O3) bảo vệ.
    (e)Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, người ta dùng Na2CO3hoặc Na3PO4.
    (f)Để bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâmchúngtrong dầu hỏa.
    Số phát biểu đúng là
    A.5.B.2.C.4.D.3.
    Câu 62:Cho m gam Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3dư, thu được 2,16 gam kim loại Ag.
    Giá trị của m là
    A.1,28.B.0,32.C.0,64.D.1,92.
    Câu 63:Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, etyl axetat, điphenyl oxalat và glixerol triaxetat.Thủy phân hoàn toàn 44,28 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,5 mol NaOH phản ứng,thu được m gam hỗn hợp muối và 13,08 gam hỗn hợp Y gồm các ancol.Cho toàn bộ Y tác dụng với Na
    dư, thu được 2,688 lít H2.Giá trị của m là
    A.46,7 gam.B.48,86 gam.C.51,02 gam.D.59,78 gam.
    Câu 64:Cho các phát biểu sau:
    (a)Cho etyl axetat vào dung dịch NaOH, đun nóng thu được dung dịch đồng nhất.
    (b)Thủy phân hoàn toàn saccarozo trong môi trường kiềm, thu được hai loại monosaccarit.
    (c)Muối mononatri glutamat được sử dụng làm bột ngọt (mì chính).
    (d)Trùng hợp etyl metacrylat, thu được thủy tinh hữu cơ.
    (e)Tất cả tơ tổng hợp đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
    (f)Chất béo rắn nặng hơn nước và không tan trong nước.
    Số phát biểu đúng là
    A.2.B.3.C.4.D.1.
    Câu 65:Hòa tan hết hỗn hợp Fe2O3và Cu có cùng số mol vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch
    X. Chất nào sau đâykhôngtác dụng với X?
    A.NaOH.B.NaNO3.C.Ag.D.HNO3.
    Câu 66:Cho các tơ sau: tơ tằm, tơ nitron, tơ visco, tơ lapsan, nilon-6,6 và nilon-6.Số tơ hóa học là
    A.3.B.6.C.4.D.5.2Câu 67:Hỗn hợp E gồm các chất hữu cơ mạch hở X (C4H13O6N3) và đipeptit Y (C4H8O3N2). Cho 0,2mol E tác dụng với dung dịch NaOHdư, đun nóng thu được 4,48 lítmột khí duy nhất (làm xanh quỳ tímẩm) và hỗn hợp chỉ chứa muối của axit oxalic và muối của một aminoaxit. Mặt khác, cho 0,1 mol E tác
    dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam hỗn hợp chất hữu cơ.Giá trị của m là
    A.26,575.B.16,725.C.21,225.D.42,450.
    Câu 68:Phát biểu nào sau đâysai?
    A.Điện phân dung dịch CuSO4với điện cực trơ, thu được kim loại Cu ở anot.
    B.Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
    C.Để thanh thép ngoài không khí ẩm thì xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học.
    3+
    D.Kim loại Cu khử được ion Fetrong dung dịch FeCl3.
    Câu 69:Nung hỗn hợp chất rắn gồm natri axetat, natri hiđroxit và canxi oxit trong ống nghiệm thu đượckhí X. Phát biểu đúng là
    A.Khí X là etilen.
    B.Khí X làm mất màu được dung dịch KMnO4ở nhiệt độ thường.
    C.Có thể thu khí X bằng phương pháp đẩy nước.
    D.CaO là xúc tác của phản ứng.
    Câu 70:Hỗn hợp X gồm Fe3O4và Fe2O3. Trộn 2,7 gam bột Al vào 31 gam X rồi tiến hành phản ứng
    nhiệt nhôm, thu được hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3dư, thu được 9,408 lít khíNO2(là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Phần trăm khối lượng Fe2O3trong Xgần nhấtvới giá trị nào
    sau đây?
    A.61,93%.B.30,96.C.51,61%.D.10,19%.
    Câu 71:Hòa tan hoàn toàn 5,1 gam Al2O3cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
    A.150 ml.B.100 ml.C.300 ml.D.200 ml.
    Câu 72:Hỗn hợp X gồm axit oleic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần vừa đủ 10,6 molO2, thu được CO2và 126 gam H2O. Mặt khác, cho 0,12 mol X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ,đun nóng, thu được glixerol và a gam hỗn hợp gồm natri oleat và natri stearat.Giá trị của a là
    A.122,0.B.60,80.C.36,48.D.73,08.
    Câu 73:Phát biểu nào sau đâysai?
    A.Phân tử tetrapeptit mạch hở chứa 3 liên kết peptit.
    B.Tất cả aminoaxit đều có tính chất lưỡng tính.
    C.Dung dịch anilin không làm đổi màu quỳ tím.
    D.Ở điều kiện thường, etylamin là chất lỏng, tan nhiều trong nước.
    Câu 74:Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 90%. Cho toàn bộ CO2sinh ra vào
    dung dịch nước vôi trong dư, thu được 60 gam kết tủa.Giá trị của m là
    A.120.B.60.C.30.D.54.
    Câu 75:Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây
    Bước 1:Cho 1 ml CH3COOH, 1 ml C2H5OH và vài giọt dung dịch H2SO4đặc vào ống nghiệm.
    Bước 2:Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5-6 phút ở 65-700C.
    Bước 3:Làmlạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
    Cho các phát biểu sau:
    (a)Axit H2SO4đặc vừa có vai trò làm xúc tác, vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
    (b)Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
    (c)Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn axit axetic và ancol etylic.
    (d)Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
    (e)Ở thí nghiệm trên, có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit clohidric đặc.
    (f)Mục đíchchính của việc làm lạnh là để cho hơi etyl axetat ngưng tụ.
    Số phát biểukhôngđúng là
    A.1.B.3.C.4.D.2.3Câu 76:Cho m gam đipeptit Glu-Ala tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Số mol NaOH đã
    phản ứng là 0,3 mol. Giá trị của m là
    A.21,8.B.65,4.C.23,6.D.32,7.
    Câu 77:X, Y, Zlà 3 este mạch hở (trong đó X, Y đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 28,92 gam hỗn hợpE chứaX, Y, Zvới dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chỉ chứahaimuối cótỉ lệ số mol 1 : 1và hỗn hợphaiancol no, có cùng số nguyêntử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp haiancol này qua bìnhđựng Na dư, thu được 4,368 lít H2và thấy khối lượng bình tăng 12,15 gam.Đốt cháy toàn bộ F thu đượcNa2CO3,CO2và 10,53 gam H2O. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của este có khối
    lượng phân tử nhỏ nhất trong E là
    A.3,84%.B.3,92%.C.3,96%.D.3,78%.Câu 78:Hợpchất hữu cơEcó công thức phân tử C9H8O4thỏa mãncác phương trình hóa học sau:(1)E+ 3NaOH → 2X + Y + H2O;(2) 2X + H2SO4→ Na2SO4+ 2Z(3) Z + 2AgNO3+ 4NH3+ H2O → T + 2Ag + 2NH4NO3(4) Y + CO2+ H2O → M + NaHCO3
    BiếtE, M, X, Y, Z,T là kí hiệu của các hợp chất.Nhận xét nào sau đây đúng?
    A.1 molMtác dụng tối đa 2 mol NaOH.B.PhântửYcó3 nguyên tử oxi.
    C.Phân tửYcó 7 nguyên tử cacbon.D.Trong phản ứng (3),Zbị khử.
    Câu 79:Cho hơi nước qua than nóng đỏ thu được 0,3 mol hỗn hợp khí X gồm CO,H2và CO2. Hỗn hợpX phản ứng vừa hết hỗn hợp Y nung nóng gồm CuO, MgO, Fe3O4và Al2O3có cùng số mol thì thu hỗnhợp chất rắn Z. Hòa tan Z vào dung dịch HCl thì thu được 3,36 lít khí. Nếu cho X vào nước vôi trong dưthì thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
    A.5B.15C.8D.25
    .
    .
    .
    .
    Câu 80:X là chất rắn, không màu, có nhiều trong mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Thủy phân X trongmôi trường axit, thu được chất hữu cơ Y (có khả năng làm mất màu dung dịch brom).X và Y lần lượt là
    A.Xenlulozơ và Glucozơ.B.Saccarozơ và Glucozơ.
    C.Saccarozơ và Fructozơ.D.Tinh bột và Glucozơ.

    ———-HẾT———-

     

    Mời các thầy cô và các em download file pdf tại đây

    ĐỀ THI THỬ TN THPT SỞ NAM ĐỊNH LẦN 2