dàn âm thanh hội trường, âm thanh lớp học, âm thanh phòng họp, loa trợ giảng

Đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 10 môn hoá đề số 8

Đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 10 môn hoá học

Đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 10 môn hoá đề số 8

ĐỀ SỐ 1
SỞ GD&ĐT …….
TRƯỜNG THPT…….
________________
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ 2.
NĂM HỌC 2020 – 2021
Môn
: Hóa học – Lớp 10.
Thời gian làm bài 50 phút. Số câu trắc nghiệm 9, Tự luận 4.
(Không kể thời gian phát đề)
.
Phần I: Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Câu 1: Phát biểu không chính xác là:
A. Trong tất cả các hợp chất, flo chỉ có số oxi hoá -1.
B. Trong tất cả các hợp chất, các halgen chỉ có số oxi hoá -1.
C. Tính oxi hoá của các halogen giảm dần từ flo đến iot.
D. Trong các hợp chất với hidro và kim loại, các halogen luôn thể hiện số oxi hoá -1.
Câu 2: Cho các mệnh đề dưới đây:
1. Các halogen ( F, Cl, Br, I ) có số oxi hoá từ -1 đến +7.
2. Flo là chất chỉ có tính oxi hoá
3. F
2 đẩy được Cl2 ra khỏi dung dịch muối NaCl.
4. Tính axit của các hợp chất với hiđro của các halogen tăng theo theo thứ tự : HF, HCl, HBr, HI.
Các mệnh luôn
đúng là:
A. (1), (2), (3) B. (2), (3) C. (2), (4) D. (1), (2), (4)
Câu 3: Sục Cl2 vào nước, thu được nước clo có màu vàng nhạt. Trong nước clo có các chất:
A. Cl
2, H2O B. HCl, HClO
C. HCl, HClO, H
2O D. Cl2, HCl, HClO, H2O
Câu 4: Tổng hệ số ( các số nguyên, tối giản ) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa
MnO
2 với dunh dịch HCl đặc là:
A. 7 B. 8 C. 9 D. 10
Câu 5: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường bảo quản dung dịch HF trong các bình làm bằng
A. Nhựa B. Kim loại C. Thuỷ tinh D. Gốm sứ
Câu 6: Đổ dung dịch chứa 2 gam HBr vào dung dịch chứa 2 gam NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào
dung dịch thu được thì giấy quỳ tím chuyển sang màu nào?

A. Màu đỏ
màu
B. Màu xanh C. Không đổi màu D. Màu đỏ sau đó mất

Câu 7: Cho 1 lượng dư dung dịch AgNO3 dư tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,02M và
NaCl 0,2M. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 0,252g B. 28,7 g C. 3,122g D. 2,87g
Câu 8: Axit HCl không phản ứng với dãy các chất nào sau đây?
A. NaOH, FeO, CaCO
3 B. MnO2, Na2CO3, Zn
C. Ba(OH)
2, Al, AgNO3 D. NaOH, CuO, Cu
Câu 9: Trong số các hiđro halogenua dưới đây, chất nào có tính khử mạnh nhất?

A. HF B. HBr C. HCl D. HI
Phần II: Tự luận ( 7 điểm).
Câu 1: ( 2 điểm) Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các dung dịch không màu sau:
NaOH, HCl, NaCl, NaNO
3, NaBr
Viết phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hoá sau ( ghi rõ điều kiện nếu có):
Câu 2: ( 2 điểm)
KMnO4 → Cl2 → NaCl → Cl2 → Br2 → I2
Câu 3: ( 2 điểm) Cho 11,1 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl

14,6% thu được 6,72 lít khí H2 ( đktc).
a. Tính thành phần phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp trên.
b. Tính nồng độ phần trăm các muối trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 4: ( 1 điểm) Cho a gam dung dịch HCl C% tác dụng hết với một lượng hỗn hợp 2 kim loại Na
dư và K dư, thấy khối lượng H
2 bay ra là 0,05a gam.Tìm C%.
Biết: Al( M = 27) Fe( M = 56 ) H( M = 1) Cl( M = 35,5)
Lưu ý: Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn hoá học .
ĐỀ SỐ 2
SỞ GD&ĐT …….
TRƯỜNG THPT…….
________________
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ 2.
NĂM HỌC 2020 – 2021
Môn
: Hóa học – Lớp 10.
Thời gian làm bài 50 phút. Số câu trắc nghiệm 24, Tự luận 2.
(Không kể thời gian phát đề)
.
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM
Câu 1:
Khí nào sau đây có mùi trứng thối:
A. O2 B. SO2 C. H2S D. CO2
Câu 2: Có những pứ hoá học Cl2+2NaBr2NaCl+Br2 (1) Br2+2NaI2NaBr+I2 (2). Từ 2 pứ này
rút ra nhận xét
A. Clo có tính oxi hoá mạnh hơn brom
B. Brom có tính oxi hoá mạnh hơn iot
C. Iot có tính oxi hoá mạnh hơn brom,brom có tính oxi hoá mạnh hơn clo
D. Clo oxi hoá được ion Br,brom oxi hoá được ion IHãy cho biết nhận xét nào không đúng?
Câu 3: Dãy đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử :
A. Cl2, O3, S B. Br2, O2, Ca C. Na, F2, S D. S, Cl2, Br2
Câu 4: Dung dịch H2S để lâu trong không khí sẽ có hiện tượng:
A. Vẩn đục màu đen B. Vẩn đục màu vàng
C. Cháy D. Không có hiện tượng gì
Câu 5: Khi cho khí clo vào dung dịch chứa KOH đậm đặc có dư và đun nóng thì dung dịch thu được
gồm
A. KCl,KOH dư B. KCl,KClO
3,KOHdư
C. KCl,KClO,KOHdư D. KClO
3, KOH dư
Câu 6: Phản ứng: 2Ag + O3 -> Ag2O + O2 . Phản ứng này chứng tỏ điều gì:
A. Ag là chất khử. B. Oxi có tính oxi hóa mạnh hơn ozon
C. Ozon là chất oxi hóa D. Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi
Câu 7: Trong phòng thí nghiệm khí oxi có thể được điều chế bằng cách nhiệt phân muối KClO3
MnO
2 làm xúc tác và có thể được thu bằng cách đẩy nước hay đẩy không khí:
Trong các hình vẽ cho ở trên, hình vẽ mô tả điều chế và thu khí oxi đúng cách là:
A. 1 và 2. B. 2 và 3. C. 1 và 3. D. 3 và 4.
Câu 8: Chất khí X tan trong nước tạo ra một dd làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ và có thể được
dùng làm chất tẩy màu. Khí X là
A. NH3. B. CO2. C. SO2. D. O3.
Câu 9: Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế khí clo trong công nghiệp ?
A. 2NaCl
dfnc2Na + Cl2 B. 2NaCl + 2H2O–(đf có mn)H2+2NaOH + Cl2

C. MnO2 + 4HCl(đ) tMnCl2+ Cl2 +2H2O D. F2+2NaClNaF + Cl2
Câu 10: Có dung dịch muối NaCl bị lẫn tạp chất NaBr và NaI. Có thể dùng chất nào trong các chất
dưới đâyđể làm sạch dung dịch muối NaCl ?
A. Khí clo B. Khí oxi C. Khí HCl D. Khí flo

Câu 11: Sục khí H2S vào dung dịch nào sẽ không tạo thành kết tủa
A. Ca(OH)
2 B. CuSO4 C. AgNO3 D. Pb(NO3)2
Câu 12: Để phân biệt SO2 và CO2 người ta thường dùng thuốc thử nào?
A. Nước vôi trong B. Nước clo. C. Dung dịch brom. D. Hồ tinh bột.
Câu 13: Dãy các dung dịch sau có tính axit giảm dần là:
A. H2S> H2CO3 > HCl B. HCl > H2CO3 > H2S

C. HCl > H2S> H2CO3 D. H2S> HCl> H2CO3
Câu 14: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử oxi là
A.2s12p4 B.2s22p6 C.3s23p4 D.2s22p4

Câu 15: Cho phản ứng hóa học : H2S + 4Cl2 + 4H2O -> 8HCl + H2SO4. Câu nào sau đây diễn tả đúng
tính chất của phản ứng?

A. H2S là chất oxi hóa, Cl2 là chất khử B. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hóa

C. Cl2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử
Câu 16: Cho các cặp chất sau:
D. H2S là chất khử, Cl2 là chất oxi hóa.

(1) Khí Cl2 và khí O2. (2) Khí H2S và khí SO2.
(
3) Khí H2S và dung dịch Pb(NO3)2. (4) CuS và dung dịch HCl.
(
5) Khí Cl2 và dung dịch NaOH.
Số cặp chất xảy ra phản ứng hoá học ở nhiệt độ thường là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp Al, Mg và Zn bằng khí O2 (vừa đủ), thu được 12,1 gam
oxit. Thể tích oxi tham gia phản ứng là (đo đktc).
A. 6,72 lít. B. 4,48 lít. C. 2,24 lít. D. 5,6 lít.
Câu 18: Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3. Tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với H2 là 19,2.Tính % theo
thể tích của O
2 và O3 trong hỗn hợp.
A. 40% và 60% B. 50% và 50%. C. 60% và 40%. D. 30% và 70%.
Câu 19: Cho một luồng khí Clo dư tác dụng với 9,3 g kim loại thu được 23,62 g muối kim loại .Muối
kim loại thu được là
A. NaCl B. LiCl C. KCl D. AgCl
Câu 20: đốt cháy hoàn toàn 4,48 g lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml
dung dịch Ba(OH)
2 0,5M. Lượng chất kết tủa thu được sau phản ứng là
A. 10,85g B. 21,7g C. 13,2 g D. 16,725
Câu 21: Cho V lít SO2 (dktc) tác dụng hết với dung dịch Brom dư. Thêm tiếp vào dung dịch sau phản
ứng BaCl
2 dư thu dược 2,33g kết tủa, thể tích V là:
A. 0,112 lít. B. 1,12 lít. C. 0,224 lít. D. 2,24 lít.
Câu 22: Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,9M. Khối lượng
muối thu được sau phản ứng là:
A. 24,5g B. 44,5g C. 14,5g D. 34,5g
Câu 23: Hấp thụ toàn bộ 0,896 lít H2S vào 3 lít dung dịch NaOH 0,01M. Sản phẩm muối thu được là:
A. NaHS
.
B. Na2S. C. Na2SO3. D. NaHS và Na2S
Câu 24: Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3
AgNO
3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là
A. KClO3. B. KMnO4. C. KNO3. D. AgNO3.
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1.
Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
Câu 2. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và FeS trong dung dịch HCl dư thu được dung
dịch Y và thoát ra 4,928 lít hỗn hợp khí Z. Cho hỗn hợp khí Z qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu
được 47,8 gam kết tủa đen.
a. Viết các PTHH xảy ra. Tìm m?
b. Thành phần phần trăm về khối lượng của FeS trong hỗn hợp X?

ĐỀ SỐ 3
SỞ GD&ĐT …….
TRƯỜNG THPT…….
________________
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ 2.
NĂM HỌC 2020 – 2021
Môn
: Hóa học – Lớp 10.
Câu 1. (2đ) Thực hiện chuỗi phản ứng hóa học sau (ghi rõ điều kiện, nếu có):
1 2 3 4 5
2 2 2
6
7 8
2 2
NaCl Cl HCl CuCl Cu(OH) CuO
HCl Cl Br
    

 
Câu 2. (2đ) Nhận biết các bình đựng các dung dịch mất nhãn sau: KOH, KCl, KI, HCl, KNO3. Viết
các phương trình phản ứng minh họa.
Câu 3. (1,5đ) Trả lời các câu hỏi sau và viết phương trình phản ứng minh họa (nếu có):
a. Vì sao không dùng bình thủy tinh đựng dung dịch axit flohiđric?
b. Nêu hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch natri clorua.
c. Nêu hiện tượng xảy ra khi dẫn khí clo vừa đủ qua dung dịch kali iotua, có lẫn một ít hồ tinh
bột.
Câu 4. (3,5đ) Cho 6,95 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với 146 gam dung dịch HCl 10% (lấy
dư), phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,92 lít khí (ở đktc) và dung dịch B.
a. Viết các phương trình hoá học xảy ra và tính thành phần % theo khối lượng các chất trong
hỗn hợp X.
b. Tính nồng độ phần trăm (C%) của các chất trong dung dịch B.
Câu 5. (1đ) Đốt cháy 28,6 gam hỗn hợp X chứa Al, Zn, Mg bằng khí oxi dư, thu được 44,6 gam hỗn
hợp chất rắn Y. Mặt khác, nếu cho 42,9 gam hỗn hợp X trên tác dụng V lít hơi brom (đktc) vừa
đủ, đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính giá trị
của V và m?
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố :
H = 1; O = 16; Mg = 24; Al = 27; Cl = 35,5; Fe = 56; Zn = 65; Br = 80.
Học sinh không dùng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

 

O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

de-thi-giua-hoc-ki-2-lop-10-mon-hoa-hoc-DE-8

 

Mời các thầy cô và các em xem thêm các đề thi giữa học kì 2 môn hóa của cả 3 khối 10 11 12 tại

 

Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Related Posts
Tư Vấn App Học Ngoại Ngữ
Phần Mềm Bản Quyền
Chat Ngay