Tag: đề thi

  • Đề thi giữa học kì 2 lớp 11 môn hoá học THPT Ngô Quyền

    Đề thi giữa học kì 2 lớp 11 môn hoá học THPT Ngô Quyền

    Đề thi giữa học kì 2 lớp 11 môn hoá học THPT Ngô Quyền

    TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN

    Đề thi giữa học kì 2 lớp 11 môn hoá học THPT Ngô Quyền 1

    ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2018-2019

    Môn : HÓA HỌC 11

    Thời gian làm bài: 45 phút, 21 câu trắc nghiệm, 3 bài tự luận

    Mã đề thi 578

    (Cho: H =1; O =16; N =14; F= 19; Cl =35,5; Br =80; I =127; Na =23; Fe = 56; Zn =65, Cu=64, Al=27,

    K=39, Mg=24, Ca=40. Các thể tích khí đo ở ĐKTC)

    Thí sinh không dùng bất kì tài liệu gì

    Phần I. Trắc nghiệm (21 câu, 7 điểm)

    Câu 1:

    Cho các chất sau: etan, etilen, divinyl, but-2-in và propin. Kết luận nào sau đây là đúng?

    A.

    Có hai chất khi đốt thu được số mol CO2 ít hơn số mol nước.

    B.

    Không có chất nào làm mất màu dung dịch thuốc tím.

    C.

    Có hai chất tạo được kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong ammoniac.

    D.

    Có bốn chất có khả năng làm mất màu nước brom.

    Câu 2:

    Công thức phân tử của isopren (2-metylbuta-1,3-đien) là:

    A.

    C5H10.

    B.

    C5H8.

    C.

    C4H6.

    D.

    C4H8.

    Câu 3:

    X là hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon mạch hở (thuộc các dãy đồng đẳng ankin, anken, ankan). Cho 0,3 mol X làm mất màu vừa đủ 0,5 mol brom. Phát biểu nào dưới đây đúng ?

    A.

    X có thể gồm 2 ankan.

    B.

    X có thể gồm 2 anken.

    C.

    X có thể gồm 1 anken và một ankin.

    D.

    X có thể gồm 1 ankan và 1 anken.

    Câu 4:

    Phản ứng hóa học đặc trưng của ankan là:

    A.

    Phản ứng cháy

    B.

    Phản ứng thế.

    C.

    Phản ứng tách hidro.

    D.

    Phản ứng cộng

    Câu 5:

    Số đồng phân của ankin có CTPT C5H8 là:

    A.

    5 đồng phân

    B.

    2 đồng phân

    C.

    4 đồng phân

    D.

    3 đồng phân

    Câu 6:

    Danh pháp thay thế của ankan CH3CH(CH3)CH2CH3 là:

    A.

    Isopentan

    B.

    3-metylpentan

    C.

    2,2-dimetylpropan

    D.

    2-metylbutan

    Câu 7:

    Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính?

    A.

    CH3-CH2-CH2-CH2Br.

    B.

    CH2Br-CH2-CH2-CH2Br.

    C.

    CH3-CH2-CHBr-CH3.

    D.

    CH3-CH2-CHBr-CH2Br.

    Câu 8:

    Sản phẩm chính khi cho propan thế với Br2 khan ( tỉ lệ 1:1) khi chiếu sáng là:

    A.

    CH3CHBrCH3

    B.

    CH3CH2CH2Br

    C.

    CH2BrCHBrCH3

    D.

    CH3CHBrCH2Br

    Câu 9:

    Sục 7,84 lit (đktc) anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 19,6 gam. Biết X có đồng phân hình học. CTCT của X là:

    A.

    CH3CH=CHCH2CH3.

    B.

    CH2=CHCH2CH3.

    C.

    (CH3)2C=CH2.

    D.

    CH3CH=CHCH3.

    Câu 10:

    Ankan là:

    A.

    những hidrocacbon no, mạch hở.

    B.

    những hidrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.

    C.

    những hợp chất hữu cơ chỉ chứa 2 nguyên tố C và H.

    D.

    những hợp chất hữu cơ chỉ có liên kết đơn.

    Câu 11:

    Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là:

    A.

    50%.

    B.

    20%.

    C.

    40%.

    D.

    25%.

    Câu 12:

    Cho phản ứng : C2H2 + H2O A (xúc tác HgSO4/H2SO4). Chất A là:

    A.

    CH3CHO.

    B.

    C2H4(OH)2.

    C.

    CH3COOH.

    D.

    C2H5OH.

    Câu 13:

    Phát biểu nào sau đây sai ?

    A.

    Các ankin cũng có khả năng mất màu dung dịch brom và thuốc tím.

    B.

    Tất cả ankin đều tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa màu vàng nhạt.

    C.

    Các ankin dễ dàng tham gia phản ứng cộng.

    D.

    Các ankin có nhiệt độ sôi cao hơn các anken tương ứng.

    Câu 14:

    13,5 gam một ankin có nối ba đầu mạch có thể làm mất màu tối đa 500 ml dung dịch Br2 1M. Tên của ankin đó là:

    A.

    but-2-in

    B.

    but-1-in

    C.

    axetilen

    D.

    propin

    Câu 15:

    Hóa chất dùng để phân biệt 3 bình khí riêng biệt: etan, etylen, axetilen là:

    A.

    dung dịch AgNO3 trong NH3 và nước vôi trong.

    B.

    dung dịch AgNO3 trong NH3 và nước Br2

    C.

    dung dịch HCl và dung dịch NaOH.

    D.

    O2,to dung dịch nước vôi trong.

    Câu 16:

    Khi đốt cháy hoàn toàn một ankan X thu được 1,2 mol CO2 và 1,5 mol H2O. Công thức phân tử của X là:

    A.

    C4H10

    B.

    C5H12

    C.

    C3H8

    D.

    C2H6

    Câu 17:

    Hạt nhựa PE dùng để sản xuất túi nilon được trùng hợp từ monome có tên là:

    A.

    Vinylclorua.

    B.

    Propylen

    C.

    Etylen

    D.

    Axetilen

    Câu 18:

    Trong phòng thí nghiệm etilen được điều chế từ:

    A.

    C2H5OH

    B.

    CH4

    C.

    C4H10

    D.

    C2H6

    Câu 19:

    Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2 với xúc tác Ni đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp Y (có tỉ khối so với hiđrô bằng 8). Đốt cháy hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X trên, rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ trong dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là:

    A.

    50 gam

    B.

    60 gam

    C.

    30 gam

    D.

    40 gam

    Câu 20:

    Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở 40oC (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là

    A.

    CH2BrCH2CH=CH2.

    B.

    CH3CH=CHCH2Br.

    C.

    CH3CHBrCH=CH2.

    D.

    CH3CH=CBrCH3.

    Câu 21:

    Hóa chất đơn giản dùng để phân biệt etan và etylen là:

    A.

    dd nước vôi trong

    B.

    khí H2.

    C.

    quỳ tím

    D.

    nước brom

    PHẦN II. TỰ LUẬN (3 câu, 3 điểm):

    Bài 1: Thực hiện sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện):

    CH4 C22 C4H4 C4H6 Cao su buna.

    Bài 2: Cho 9,2 gam hỗn hợp A gồm axetilen và propin tác dụng với dung dịch dư AgNO3 trong NH3 thu được 62,7 gam kết tủa. Tính thành phần % về khối lượng mỗi hidrocabon trong A.

    Bài 3: Một hỗn hợp khí X gồm ankan A và anken B, A có nhiều hơn B một nguyên tử cacbon. Khi cho 6,72 lít X đi qua nước brom dư, khối lượng bình brom tăng lên 2,8 gam và còn 4,48 lít khí duy nhất thoát ra. Xác định CTPT của A, B. Các khí đo ở đktc.

    ĐÁP ÁN

    1.D 2.B 3.C 4.B 5.D 6.D 7.C 8.A 9.D 10.A 11.A 12.A 13.B 14.B 15.B 16.A 17.C 18.A 19.D 20.B 21.D

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    THPT Ngô Quyên – Hải Phòng

     

    Mời các thầy cô và các em xem thêm các đề thi giữa học kì 2 môn hóa của cả 3 khối 10 11 12 tại

     

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi giữa kì 2 lớp 11 môn hoá THPT Điện Biên

    Đề thi giữa kì 2 lớp 11 môn hoá THPT Điện Biên

    Đề thi giữa kì 2 lớp 11 môn hoá THPT Điện Biên

    SỞ GD & ĐT TỈNH ĐIỆN BIÊN

    TRƯỜNG THPT HUYỆN ĐIỆN BIÊN

    KIEM TRA 45MÔN HÓA KHỐI 11-LẦN 1-KỲ II

    NĂM HỌC 2018 – 2019

    Thời gian làm bài : 45 Phút

    (Đề có 3 trang)

    Họ tên : ……………………………………………………… Lớp : ……………….

    PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 8điểm)

    Câu 1: X, Y, Z là 3 hiđrocacbon ở thể khí trong điều kiện thường, khi phân huỷ mỗi chất X, Y, Z đều tạo ra C và H2, thể tích H2 luôn gấp 3 lần thể tích hiđrocacbon bị phân huỷ và X, Y, Z không phải là dồng phân. CTPT của 3 chất là

    A. CH4 ,C2H4, C3H4. B. CH4 ,C2H6, C3H8.

    C. C2H2 ,C3H4, C4H6. D. C2H6 ,C3H6, C4H6.

    Câu 2: Buta-1,3-đien có công thức cấu tạo là:

    A. CH3-CH=CH-CH3. B. CH3-C C-CH3.

    C. CH2=C(CH3)-CH=CH2. D. CH2=CH-CH=CH2.

    Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon, sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam nước. Xác định CTPT của hiđrocacbon đó.

    A. C4H10. B. C2H6. C. C5H12. D. C3H8.

    Câu 4: Tính chất hóa học đặc trưng của ankan là:

    A. Phản ứng trùng hợp. B. Phản ứng cháy.

    C. Phản ứng thế. D. Phản ứng cộng.

    Câu 5: Công thức cấu tạo nào sau đây có tên là vinyl axetilen.

    A. CH C-CH=CH­2. B. CH C-C CH­.

    C. CH C-CHCH­3­.­ D. CH2 = CH-CH=CH­2­.

    Câu 6: Phương trình nào sau đây dùng điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm là đúng.

    A. CaC + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2. B. CaC2 +2 H2O C2H2 + Ca(OH).

    C. 2CH4 C2H2 + 3H2. D. C2H6 C2H2 + 2H2

    Câu 7: Trong các anken cho dưới đây, anken nào có đồng phân hình học?

    A. 2,3 – đimetylbut-2-en. B. But-1-en. C. But-2-en. D. Etilen.

    Câu 8: Ankin C4H6 có bao nhiêu đồng phân cho phản ứng thế kim loại (phản ứng với dung dịch chứa AgNO3/NH3)

    A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

    Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo thu được 4 sản phẩm monoclo. Tên gọi của X là:

    A. 2,2-đimetylpropan. B. 2-metylbutan. C. 2-metylpropan. D. etan.

    Câu 10: CTTQ của ankin là:

    A. CnH2n (n>= 2). B. CnH2n -2 (n>= 2). C. CnH2n (n>= 3). D. CnH2n-2 (n>= 3).

    Câu 11: Công thức tổng quát của ankan là:

    A. CnHm (n, m 1). B. CnH2n+2 (n 1). C. CnH2n-2 (n 3). D. CnH2n (n 2).

    Câu 12: Cho hỗn hợp A gồm anken và ankađien có thể tích là 6,72 lít (đktc)được chia thành hai phần bằng nhau:

    Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp thu được 8,96 lít CO2 và 6,3 gam H2O.

    Phần 2: Dẫn qua dung dịch brom dư thấy bình tăng lên m gam.

    Phần trăm thể tích mỗi chất và m tương ứng là?

    A. %V C2H4 (66,7%) ; %V C4H6 (33,33%) và m = 5,5g.

    B. %V C2H4 (66,7%) ; %V C4H6 (33,33%) và m = 6,5g.

    C. %V C2H4 (67,6 %) ; %V C4H6 (33,33%) và m = 5,5g.

    D. %V C2H4 (33,33%) ; %V C4H6 (66,7%) và m = 5,5g.

    Câu 13: Hiện tượng quan sát được khi sục khí axetilen vào dung dịch thuốc tím là:

    A. Dung dịch thuốc tím mất màu, có kết tủa nâu đen.

    B. Dung dịch thuốc tím chuyển sang màu vàng.

    C. Dung dịch thuốc tím chuyển sang màu xanh.

    D. Dung dịch thuốc tím chuyển sang màu nâu đen.

    Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam một hiđrocacbon A rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình 1 đựng dd H2SO4 đặc, dư; bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4 gam; bình 2 tăng 17,6 gam. A là chất nào trong những chất sau ? ( biết A không tác dụng với dd AgNO3/NH3).

    A. But-1-in. B. But-1-en. C. Butan. D. Buta-1,3-đien.

    Câu 15: Trime hóa axetilen thu được sản phẩm

    A. benzen. B. but-1-in. C. butan. D. vinyl axetilen.

    Câu 16: : Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO2 và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. CTPT của 2 anken đó là:

    A. C5H10 và C6H12. B. C4H8 và C5H10.

    C. C2H4 và C3H6. D. C3H6 và C4H8.

    Câu 17: Một hỗn hợp gồm etilen và axetilen có thể tích 6,72 lít (đktc). Cho hỗn hợp đó qua dung dịch brom dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng brom phản ứng là 64 gam. Phần % về thể tích etilen và axetilen lần lượt là

    A. 65% và 35%. B. 65,66% và 34,34%.

    C. 66,67% và 33,33%. D. 66% và 34%.

    Câu 18: Phương trình hóa học điều chế metan trong phòng thí nghiệm là:

    A. C4H10 CH4 + C3H6. B. CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3.

    C. CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl. D. CH3-CH3 CH2=CH2 + H2.

    Câu 19: Số sản phẩm thu được khi cho isobutan tác dụng với clo tỉ lệ mol 1:1 (điều kiện ánh sáng) là:

    A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.

    Câu 20: Trùng hợp etilen, sản phẩm thu được có cấu tạo là

    A. ( CH3-CH3 ) n . B. ( CH=CH )n .

    C. ( CH2=CH2)n . D. ( CH2-CH2 )n .

    Câu 21: Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol C3H8 ta luôn thu được

    A. 3 mol CO2 và 3 mol H2O. B. 3 mol CO2 và 4 mol H2O.

    C. 1 mol CO2 và 4 mol H2O. D. 4 mol CO2 và 4 mol H2O.

    Câu 22: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 lấy cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho đi qua chất xúc tác thích hợp, đun nóng được hỗn hợp Y gồm 4 chất. Dẫn Y qua bình đựng nước brom thấy khối luợng bình tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là

    A. 16,8 lít. B. 44,8 lít. C. 33,6 lít. D. 22,4 lít.

    Câu 23: Khi cho but-1-en tác dụng dung dịch HBr, theo qui tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính?

    A. CH3-CH2-CHBr-CH3. B. CH3-CH2-CHBr-CH2Br.

    C. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br. D. CH3-CH2-CH2-CH2Br.

    Câu 24: CH3 –CH(CH3)-CH2-CH3 có tên là:

    A. 2-metylbutan. B. Neopentan. C. 3-metylbutan. D. 3 –metyl propan.

    ( Cho O=16, C=12, Mn= 55,5, K=39, H=1, Br= 80,Ag=108, N= 14)

    Bảng ghi đáp án:

    câu

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    Đáp án

    Câu

    13

    14

    15

    16

    17

    18

    19

    20

    21

    22

    23

    24

    Đáp

    án

    PHẦN TỰ LUẬN. (2 điểm)

    1.Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

    a. CH2= C(CH3)-CH=CH2 + Br2 →…………………………………………………………………………………………

    b. C2H5OH …………………………………………………………………………………..

    2. Nhận biết các chất sau: butan, But-1-in, but-2-in.

    ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

    SỞ GD & ĐT TỈNH ĐIỆN BIÊN

    TRƯỜNG THPT HUYỆN ĐIỆN BIÊN

    KIEM TRA 45NĂM HỌC 2018 – 2019

    MÔN HOA

    Thời gian làm bài : 45 Phút

    Phần đáp án câu trắc nghiệm:

    Đề thi giữa kì 2 lớp 11 môn hoá THPT Điện Biên 2

    001

    1

    D

    2

    D

    3

    D

    4

    C

    5

    A

    6

    B

    7

    C

    8

    A

    9

    B

    10

    B

    11

    B

    12

    A

    13

    A

    14

    D

    15

    A

    16

    C

    17

    C

    18

    B

    19

    C

    20

    D

    21

    B

    22

    C

    23

    A

    24

    A

    Phần tự luận.

    1.Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

    a. CH2= C(CH3)-CH=CH2 + Br2 → CH3-CHBr(CH3)-CH=CH2 (0,33đ)

    b. C2H5OH C2H4 + H2O (0,33)

    2. Nhận biết các chất sau: butan, But-1-in, but-2-in. (0,33.2)

    Chất thử

    C4H10

    CHC-CH2-CH3

    CH3-CC-CH3

    AgNO3/NH3

    kht

    vàng

    kht

    Dd brom

    kht

    X

    Mất màu

    CHC-CH2-CH3 +AgNO3 + NH3 AgCC-CH2-CH3 (0,33)

    CH3-CC-CH3 + 2Br2 CH3– CBr2-CBr2-CH3 (0,33)

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    THPT Điện Biên

     

    Mời các thầy cô và các em xem thêm các đề thi giữa học kì 2 môn hóa của cả 3 khối 10 11 12 tại

     

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi giữa học kì 2 lớp 11 môn hoá THPT Lý Thái Tổ

    Đề thi giữa học kì 2 lớp 11 môn hoá THPT Lý Thái Tổ

    Đề thi giữa học kì 2 lớp 11 môn hoá THPT Lý Thái Tổ

    SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BẮC NINH

    TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ

    ĐỀ THI GIỮA KÌ 2 NĂM HỌC 2017-2018

    HÓA HỌC

    Thời gian làm bài: 50 phút;

    (40 câu trắc nghiệm)

    Mã đề thi 132

    Họ, tên thí sinh:………………………………………………………………..

    Số báo danh:…………………………………………………………………….

    Câu 1: Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:

    A. 1,1,2,2-tetrafloeten; propilen; stiren; vinyl clorua.

    B. 1,2-điclopropan; vinylaxetilen; vinylbenzen; toluen.

    C. Buta-1,3-đien; cumen; etilen; trans-but-2-en.

    D. Stiren; clobenzen; isopren; but-1-en.

    Câu 2: Trùng hợp chất nào sau đây thu được Polietilen (PE)?

    A. CH3-CH=CH-CH3 B. CH2=CH-CH=CH2 C. CH2=CH-CH3 D. CH2=CH2

    Câu 3: Dẫn hỗn hợp X gồm: propilen và axetilen qua dung dịch Br2 dư thấy có 8 gam Br2 phản ứng. Mặt khác cho X qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 4,8 gam kết tủa. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hết lượng hiđrocacbon trong hỗn hợp X là:

    A. 4,144 lít. B. 3,696 lít. C. 7,168 lít. D. 2,128 lít.

    Câu 4: Cho hỗn hợp X gồm CH4, C­2H4 và C2H2. Lấy 4,3 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 24 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của C2H2 có trong X là

    A. 25%. B. 40%. C. 20%. D. 50%.

    Câu 5: Cho hỗn hợp khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch Br2 dư thì lượng Br2 tham gia phản ứng là 24 gam. Thể tích khí etilen (ở đktc) có trong hỗn hợp đầu là

    A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 1,12 lít.

    Câu 6: Khi phân tích một hợp chất hữu cơ người ta thấy hợp chất này cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O với thành phần % về khối lượng: C: 40%; H: 6,67%. Biết CTPT trùng với CTĐGN. Xác định CTPT của hợp chất đó.

    A. C2H4O2 B. CH2O C. C3H6O D. C3H8O

    Câu 7: Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?

    A. 4. B. 5. C. 6. D. 10.

    Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng: CH3COONa → CH4 → X → . Chất X là?

    A. CH3Cl B. C2H2 C. CO2 D. C6H12

    Câu 9: Cho phản ứng: CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 X. Tên gọi của X là?

    A. But-1-en B. Buta -1,3-dien C. Butan D. But -2-en

    Câu 10: Phát biểu nào sau đây là sai?

    A. Các hidrocacbon không tan trong nước, tan tốt trong dung môi hữu cơ.

    B. Trong một phân tử ankadien có 2 liên kết đôi C = C.

    C. Trong một phân tử Ankin có 1 liên kết π

    D. Hidrocacbon có số C ≤ 4 là chất khí ở điều kiện thường.

    Câu 11: Toluen là tên gọi chất nào sau đây?

    A. C6H5-CH2CH3 B. C6H6 C. C6H5-CH3 D. C6H5-CH=CH2

    Câu 12: Tìm công thức phân tử của một ankan có tỉ  khối hơi so với hiđro là 22 ?

    A.  C5H12 B.  C2H6 C.  C4H10 D.  C3H8

    Câu 13: Chất có công thức cấu tạo có tên là :

    A. 2,2-đimetylpentan B. 2,2,3-trimetylpentan

    C. 2,3-đimetylpentan D. 2,2,3-trimetylbutan

    Câu 14: Vinyl axetilen là tên gọi thông thường chất nào sau đây?

    A. CH≡C-CH2-CH3 B. CH3-C≡C-CH3 C. CH≡C-CH=CH2 D. CH≡C-CH3

    Câu 15: Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là

    A. but-1-en. B. propilen. C. but-2-en. D. xiclopropan.

    Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm một ankan và một anken thu được 0,8 mol và 0,9 mol . Phần trăm về thể tích của anken là:

    A. 66,67% B. 40% C. 33,33% D. 25%

    Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 ,C4H10 thu được 17,6 g CO2 và 10,8 g H2O. Giá trị mA. 2 gam. B. 8 gam. C. 6 gam. D. 4 gam.

    Câu 18: Bao nhiêu chất sau đây tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa màu vàng nhạt: C2H2, CH2=CH2, CH3-CH3, CH3-C≡C-CH3, CH3-C≡CH

    A. 3 B. 2 C. 4 D. 5

    Câu 19: Để phân biệt C2H2, C2H4, CH4 ta dùng các thuốc thử?

    A. Dung dịch AgNO3/NH3, quỳ tím B. Dung dịch AgNO3/NH3, dd Br2

    C. Dung dịch Br2, quỳ tím D. Dung dịch Br2, dd KMnO4

    Câu 20: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là

    A. 44,8 lít. B. 26,88 lít. C. 22,4 lít. D. 33,6 lít.

    Câu 21: Một ankan phản ứng với clo theo tỉ lệ 1:2 thu được sản phẩm chứa 83,53% clo về khối lượng. CTPT của ankan đó là:

    A. Mêtan B. butan C. propan D. êtan

    Câu 22: Công thức chung của anken là?

    A. CnH2n(n≥2) B. CnH2n(n≥1) C. CnH2n-2(n≥2) D. CnH2n + 2(n≥2)

    Câu 23: Cho sơ đồ sau: axetilen vinyl clorua PVC. Tính thể tích axetilen (đktc) cần lấy để điều chế 1 tấn PVC, biết hiệu suất phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp lần lượt là 80% và 62,5%. A. 448,0 m3 B. 716,8 m3 C. 896,0 m3 D. 358,4 m3

    Câu 24: CH2=CH-CH3 có tên gọi thay thế là?

    A. Etilen B. Propan C. Propilen D. Propen

    Câu 25: Cho sơ đồ phản ứng sau: CH3-C≡CH + AgNO3 + NH3 X + NH4NO3 X có công thức cấu tạo là?

    A. CH3-CAg≡CAg. B. AgCH2-C≡CAg. C. CH3-C≡CAg. D. C2H2

    Câu 26: Để điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm người ta cho Canxi cacbua tác dụng với H2O. Công thức canxicacbua là? A. CaC2 B. Ca2C C. CaC4 D. CaC

    Câu 27: A là 1 hidrocacbon mạch hở , chất khí ở điều kiện thường 4,48 lít khí A ở đktc tác dụng vừa đủ với 0,4 mol Brom trong dung dịch tạo ra sản phầm B chứa 85,561% brom về khối lượng. Công thức phân tử của A là: A. C2H6 B. C3H4 C. C4H6 D. C6H6

    Câu 28: Cao su buna được điều chế bằng phản ứng trùng hợp từ monome nào sau đây?

    A. CH3-CH2-CH2-CH3 B. CH2=CH-CH2-CH3 C. CH3CH=CHCH3 D. CH2=CH-CH=CH2

    Câu 29: Chất nào sau đây có đồng phân hình học Cis – trans?

    A. CH3-C≡C-CH3 B. CH2=CH2 C. CH2=CH-CH2-CH3 D. CH3-CH=CH-CH3

    Câu 30: Ứng với công thức phân tử C8H10 có bao nhiêu công thức cấu tạo chứa vòng benzen ?

    A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.

    Câu 31: Cho phản ứng: CH2=CH-CH3 + HCl → X (sản phẩm chính). X là?

    A. 1 – Clopropen B. 2 – Clopropen C. 1- Clo propan D. 2 – Clo propan

    Câu 32: Để phân biệt benzen, toluen, stiren ta chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất là:

    A. KMnO4 (dd). B. Br2 (dd) hoặc KMnO4(dd).

    C. Br2 (Fe). D. Brom (dd).

    Câu 33: Khi nung butan với xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp X gồm CH4, C3H6, C2H4, C2H6,C4H8, H2 và C4H6. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được 8,96 lit CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Mặt khác, hỗn hợp X làm mất màu vừa hết 19,2 gam Br2 trong dung dịch. Phần trăm thể tích C4H6 trong X là

    A. 8,333% B. 22,22% C. 16,67% D. 9, 091%

    Câu 34: Chất nào sau đây làm mất màu nước Brom (Br2) và dung dịch thuốc tím (KMnO4)?

    A. CH3-CH3 B. CH3-CH2-CH3 C. CH2=CH2 D. CO2

    Câu 35: Cho các phát biểu sau:

    (a) Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X bất kì, nếu thu được số mol CO2 bằng số mol H2O thì X là anken.

    (b) Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon.

    (c) Liên kết hoá học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị.

    (d) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau.

    (e) Phản ứng hữu cơ thường xảy ra nhanh và không theo một hướng nhất định.

    (g) Hợp chất C9H14BrCl có vòng benzen trong phân tử.

    Số phát biểu đúng là

    A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

    Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ankađien A cần 7 mol oxi. Công thức phân tử A là:

    A. B. C. D.

    Câu 37: Bao nhiêu chất sau đây làm mất màu dung dịch nước Brom: CH4; CH2=CH2; CH≡CH; CH2=CH-CH=CH2; benzen; stiren?A. 2 B. 4 C. 5 D. 3

    Câu 38: Hỗn hợp X gồm hai ankin kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Dẫn 5,6 lít hỗn hợp X (đktc) qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 11,4gam. Công thức phân tử của hai ankin đó là:

    A. C3H4 và C4H6. B. C2H2 và C3H4. C. C4H6 và C5H8. D. C5H8 và C6H10.

    Câu 39: Chất nào sau đây không thuộc ankadien?

    A. CH2=CH-CH=CH2 B. CH2=C=CH2

    C. CH2=CH-CH2-CH3 D. CH2=CH-CH2-CH=CH2

    Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn một ankin (Z) ở thể khí, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 25,2 gam. Dẫn hết sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 45 gam kết tủa. Vậy CTPT của ankin (Z) là:

    A. C5H8. B. C4H6. C. C2H2. D. C3H4.

    ———– HẾT ———-

    Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; Cl =35,5; Br = 80, O= 16, Ag = 108; Ca = 40

    Đáp án Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 11

    Câu

    Đáp án

    Câu

    Đáp án

    1

    A

    21

     A

    2

    D

    22

     A

    3

    D

    23

     B

    4

    A

    24

     D

    5

    B

    25

     C

    6

    B

    26

     A

    7

    B

    27

     C

    8

    B

    28

     D

    9

    C

    29

     D

    10

    C

    30

     B

    11

    C

    31

     D

    12

    D

    32

     A

    13

    C

    33

     D

    14

    C

    34

     C

    15

    A

    35

     B

    16

    A

    36

     C

    17

    C

    37

     B

    18

    B

    38

     A

    19

    B

    39

     C

    20

    D

    40

     D

     

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download đề thi

    2017-2018-truong-thpt-ly-thai-to-bac-ninh

     

    Mời các thầy cô và các em xem thêm các đề thi giữa học kì 2 môn hóa của cả 3 khối 10 11 12 tại

     

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019

    Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019

    Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    KÌ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT NĂM HỌC 2018 2019

    ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC 11 – THPT

    Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề.

    (Đề thi gồm 02 trang)

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:

    H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K=39;

    Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.

    Câu 1: Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):

    Câu 2: Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:

    a. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch nước vôi trong.

    b. Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch Cu(NO3)2.

    c. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch HCl (có nhỏ vài giọt phenolphtalein).

    d. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch natri aluminat.

    e. Cho CH3CHO tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

    g. Cho một mẩu kim loại Na tác dụng với glixerol.

    Câu 3:

    1. Đơn chất X ở dạng bột màu đỏ, khi đun nóng X với HNO3 đặc, thu được khí T màu nâu đỏ và dung dịch Z. Tuỳ theo lượng NaOH cho vào Z, thu được muối Z1, Z2 hoặc Z3 (là các muối của kim loại Na). Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

    2. Khí A không màu, mùi khai, khi cháy trong khí oxi, thu được khí B không màu, không mùi. B tác dụng với kim loại Li ở nhiệt độ thường, thu được chất rắn C. Hoà tan C vào nước, thu được khí A. A tác dụng axit mạnh D, thu được muối E. Dung dịch muối E không tạo kết tủa với BaCl2 và AgNO3. Nung muối E trong bình kín, sau đó làm lạnh, thu được khí F và chất lỏng G.

    Xác định các chất A, B, C, D, E, F, G và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

    Câu 4:

    1. Axit linoleic chiếm khoảng 90% lượng axit béo omega-6 và có công thức cấu tạo:

    CH3[CH2]4CH=CH-CH2-CH=CH[CH2]7COOH. Viết các đồng phân hình học của axit linoleic.

    2. Ankan A (chất khí ở điều kiện thường) tác dụng với hơi brom đun nóng, thu được hỗn hợp X chứa một số dẫn xuất brom, trong đó dẫn xuất chứa nhiều brom nhất có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 101. Xác định công thức phân tử của A và viết công thức cấu tạo các chất có trong X.

    Câu 5: Hấp thụ hết 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 250 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 125 ml X vào 375 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 3,36 lít khí (đktc). Mặt khác, cho 125 ml X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 49,25 gam kết tủa. Tính các giá trị của x và y.

    Câu 6: Hỗn hợp khí A gồm 2 hiđrocacbon X và Y (đều mạch hở, MX < MY). Cho 268,8 ml A từ từ qua dung dịch nước brom dư, thấy có 3,2 gam brom phản ứng và không có khí thoát ra. Khi đốt cháy 268,8 ml A, thu được 1,408 gam CO­­2. Biết thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

    Xác định công thức phân tử của X, Y và tính phần trăm số mol của X, Y trong A.

    Câu 7: Nhúng thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch X chứa a mol Cu(NO3)2 và b mol HCl. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng thanh Mg vào thời gian phản ứng được biểu diễn như hình vẽ dưới đây:

    Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019 3

    Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5.

    a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra theo đúng thứ tự phản ứng.

    b. Tính các giá trị của a, b và tổng thể tích các khí thu được (đktc).

    Câu 8: Viết phương trình phản ứng để hoàn thành các sơ đồ chuyển hóa sau:

    (1): C4H10 X1 + X2

    (2): X1 X3 + X4

    (3): X3 X5

    (4): X5 + X2 X6

    (5): X6 + Cl2 X7 + …

    (6): X7 + Cl2 X8 + …

    (7): X8 + NaOH loãng, dư X9 + ….

    (8): X8 + NaOH đặc, dư X10 + ….+ ….

    Biết: X7 X8 đều là sản phẩm chính và chứa vòng benzen; X3 tạo kết tủa vàng khi tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3 dư.

    Câu 9: Hỗn hợp M gồm 3 ancol đều đơn chức, mạch hở X, Y và Z (có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau; X, Y đều no, Z không no có 1 liên kết C=C và MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn a gam M, thu được 45,024 lít CO2 (đktc) và 46,44 gam H2O. Mặt khác, 2a gam M phản ứng vừa đủ với 32 gam Br2 trong dung dịch. Đun nóng a gam M với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 18,752 gam hỗn hợp T gồm 6 ete. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được 1,106 mol CO2 và 1,252 mol H2O.

    Tính hiệu suất tạo ete của X, Y, Z.

    Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 36,05 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe(NO3)2, Zn bằng 960 ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch X chứa 61,17 gam chất tan và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm N2O, NO và H2 có tỉ khối so với He bằng 6,8. Cho AgNO3 dư vào X, thu được 0,224 lít khí NO (đktc) và 145,32 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong A.

    ………………………………Hết………………………………..

    Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    Họ và tên thí sinh: ………………………………………….Số báo danh: ……………………………

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

    KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT

    Năm học: 2018 – 2019

    HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: HÓA HỌC 11 – THPT

    (Hướng dẫn chấm gồm 04 trang)

    CÂU

    Ý

    NỘI DUNG

    ĐIỂM

    Câu 1

    (2,0đ)

    (1): N2 + 3H2 2NH3

    0,25

    (2): 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O

    0,25

    (3): 2NO + O2 2NO2

    0,25

    (4): 4NO2 + O2 + 2H2O 4HNO3

    0,25

    (5): 5Mg + 12 HNO3 5Mg(NO3)2 + N2 + 6H2O

    0,25

    (6): N2 + O2 Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019 4 2NO

    0,25

    (7): 2NO2 + 2NaOH NaNO2 + NaNO3 + H2O

    0,25

    (8): 5NaNO2 + 2NaMnO4 + 3H2SO4 5NaNO3 + Na2SO4 + 2MnSO4 +3H2O

    0,25

    Câu 2

    (2,0đ)

    a.

    Có kết tủa trắng, sau tan dần tạo dung dịch trong suốt:

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓+ H2O

    CO2 + CaCO3 ↓ + H2O → Ca(HCO3)2

    0,5

    b.

    Có kết tủa xanh, sau tan thành dung dịch xanh thẫm:

    2NH3 + Cu(NO3)2 + 2H2O → Cu(OH)­2 ↓ + 2NH4NO3

    4NH3 + Cu(OH)2 ↓ → [Cu(NH3)4 ] (OH)2

    0,5

    c.

    Dung dịch không màu, sau xuất hiện màu hồng:

    NaOH + HCl → NaCl + H2O; NaOH dư → Na+ + OH

    0,25

    d.

    Có kết tủa keo trắng:

    CO2 + NaAlO2 + 2H2O → NaHCO3 + Al(OH)3

    0,25

    e.

    Có kết tủa Ag:

    CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O→ CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2 Ag ↓.

    0,25

    g.

    Có bọt khí thoát ra:

    2C3H5(OH)3 + 6Na → 2C3H5(ONa)3 + 3H2

    0,25

    Câu 3

    (2,0đ)

    1.

    X là photpho, các phản ứng xảy ra:

    P + 5HNO3 → H3PO4 (Z) + 5NO2↑ (T) + H2O

    0,25

    H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 (Z1) + H2O

    0,25

    H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 (Z2) + 2H2O

    0,25

    H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 (Z3) + 3H2O

    0,25

    2.

    A: NH3; B: N­2; C: Li3N; D: HNO3; E: NH4NO3; F: N2O; G : H2O

    4NH3 + 3O2 2N2 + 6H2O

    N2 + 6Li 2Li3N

    0,5

    Li3N + 3H2O NH3 + 3LiOH

    NH3 + HNO3 NH4NO

    NH4NO N2O + 2H2O

    0,5

    Câu 4

    (2,0đ)

    1.

    cis-cis

    0,25

    cis – trans

    0,25

    trans-cis

    0,25

    trans-trans

    0,25

    2.

    a. Đặt công thức phân tử của ankan A là : (n nguyên dương).

    0,25

    Theo bài ra: 14.n + 2 – x + 80.x = 101.2 (1) (x, n : nguyên dương)

    Từ (1) → x ≤ 2 → Nghiệm thỏa mãn là: x = 2 và n = 3.

    Vậy CTPT của A là .

    0,25

    b. Trong X có chứa 6 dẫn xuất Brom: CH2Br-CH2-CH3; CH3-CHBr-CH3;

    CHBr2-CH2-CH3; CH2Br-CHBr-CH3; CH2Br-CH2-CH2Br; CH3-CBr2-CH3.

    (Nếu viết đúng ít hơn 6 đồng phân cho 0,25 điểm)

    0,5

    Câu 5

    (2,0đ)

    CO2 + 2OH → CO32- + H2O(1); CO2 + CO32- + H2O → 2HCO3(2).

    Trong dung dịch X có: CO32- , HCO3 , K+.

    * Cho từ từ X+ HCl xảy ra đồng thời 2 phản ứng :

    0,5

    Đặt phản ứng = a mol; phản ứng = b mol ( trong 125 ml X)

    .

    0,5

    * X+­ Ba(OH)2 dư : HCO3 + OH + Ba2+ → BaCO3 + H2O

     ∑nC (125 ml X) = n = 0,25 mol => ∑n C(250 ml X) = 0,5 mol. Bảo toàn C => y = 0,25 mol.

    0,5

    250 ml X có: 0,125 mol và 0,375 mol

    Bảo toàn điện tích cho X => nK+ = 0,625 mol.

    Bảo toàn nguyên tố K=> x = 0,625 – 0,25 × 2 = 0,125 mol.

    0,5

    Câu 6

    (2,0đ)

    (

    (2

    (

    nA = 0,012 mol; = 0,02 mol; = 0,032 mol.

    Cho A + Br2 không thấy khí thoát ra khỏi bình → chứng tỏ X, Y không no.

    Số liên kết trung bình= => = 0,012 0,02 → =

    =>1 chất có 1 liên kết và 1 chất có a liên kết , a .

    Số => số => Trong A có X là C2H4 hoặc C2H2.

    0,5

    * Trường hợp 1: X là C2H4 và Y là CnH4 ( 3 ≤ n ≤ 4; có a liên kết π)

    • X là C2H4 và Y là C3H4 :

    1mol A có:

    0,5

    • X là C2H4 và Y là C4H4 :

    1 mol A có:

    0,25

    * Trường hợp 2: X là C2H2 và Y là CnH2n ( 3 ≤ n ≤ 4; có 1 liên kết π)

    1mol A có:

    0,25

    => số

    0,5

    Câu 7

    (2,0đ)

    a.

    Thứ tự các phản ứng xảy ra:

    3Mg + 8H+ + 2NO3 → 3Mg2+ + 2NO↑ + 4H2O (1)

    Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu↓ (2)

    Mg + 2H+ → Mg2+ + H2 (3)

    0,5

    b.

    Giai đoạn 1: xảy ra phản ứng (1)

    m thanh Mg phản ứng = 18 gam => n Mg phản ứng = 0,75 mol.

    n H+ pư = 2,0 mol ; => a = 0,25 mol.

    0,5

    Giai đoạn 3: xảy ra phản ứng (3)

    m thanh Mg phản ứng = 6 gam => n Mg phản ứng = 0,25 mol.

    => phản ứng = 0,5 mol => b = 0,5 + 2,0 = 2,5 mol.

    0,5

    n H2 = 0,25 mol => ∑ 0,75 mol => Vkhí = 16,8 lít.

    0,5

    Câu 8

    (2,0đ)

    (1): C4H10 CH4 (X1) + C3H6 (X2)

    0,25

    (2): 2 CH4 (X1) C2H2 (X3) + 3 H2 (X4)

    0,25

    (3): 3 C2H2 (X3) C6H6 (X5)

    0,25

    (4): C6H6 (X5) + C3H6 (X2) C6H5-CH(CH3)2 (X6)

    0,25

    (5): C6H5-CH(CH3)2 (X6) + Cl2 C6H5-CCl(CH3)2 (X7) + HCl

    0,25

    (6): C6H5-CCl(CH3)2 (X7) + Cl2 p-Cl-C6H4-CCl(CH3)2 (X8) + HCl

    0,25

    (7): p-Cl-C6H4-CCl(CH3)2 (X8) + NaOH loãng p-Cl-C6H4-COH(CH3)2 (X9) + NaCl

    0,25

    (8): p-Cl-C6H4-CCl(CH3)2 (X8) + NaOH đặc, dư

    p-NaO-C6H4-COH(CH3)2 (X10) + 2NaCl + H2O

    0,25

    Câu 9

    (2,0đ)

    Trong a gam M có: nX = x mol, nY = y mol, nZ = z mol.

    * Phản ứng cháy : 2,01 mol ; 2,58 mol → x + y = 0,57.

    0,25

    * Tác dụng với Br2 => z = 0,1 mol => nM = x + y + z = 0,67 => Số .

    0,25

    X, Y, Z có số nguyên tử C liên tiếp nhau và MX < MY < MZ

    => X là C2H5OH; Y là C3H7OH và Z là C4H7OH.

    0,25

    Ta có hệ phương trình:

    0,25

    * 18,752 gam ete T1,106 mol CO2 + 1,252 mol H2O

    Đặt số mol phản ứng: => tách ra =

    Ta có hệ phương trình:

    0,5

    Hiệu suất tạo ete của các ancol: HX = 50%; HY = 60%; HZ = 40%.

    0,5

    Câu 10

    (2,0đ)

    = 0,01.4 = 0,04 mol. Bảo toàn Cl: n AgCl = 0,96 mol =>

    0,25

    Bảo toàn e => =+ 3 = 0,07 + 3. 0,01=0,10 mol.

    Bảo toàn khối lượng => 7,2 gam => 0,4 mol.

    0,25

    => hệ phương trình:

    0,25

    Bảo toàn điện tích cho dung dịch X:

    0,25

    Bảo toàn H

    = 0,1 – (0,06 – 2d) = (0,04 + 2d) mol

    0,25

    Bảo toàn oxi ta có: (IV)

    0,25

    Giải hệ (I → IV) được: a = 0,04 mol; b = 0,06 mol; c = 0,29 mol; d = 0,02 mol.

    0,25

    => = 29,96%.

    0,25

    Học sinh làm cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    Vĩnh Phúc 2018-2019

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018

    Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018

    Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    KÌ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT NĂM HỌC 2017 2018

    ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC 11 – THPT

    Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề.

    (Đề thi gồm 02 trang)

    Câu 1 (2,0 điểm)

    1. Chỉ được dùng một thuốc thử, hãy nhận biết 4 dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: AlCl3, FeCl3, CuCl2, ZnCl2.

    2. Chỉ từ không khí, than và nước, viết các phương trình hoá học điều chế phân urê. Các điều kiện và xúc tác coi như có đủ. Tính độ dinh dưỡng của phân urê.

    Câu 2 (2,0 điểm)

    1. Cho PH3 tác dụng với Cl2 được chất rắn A và khí B. Cho chất rắn A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được chất rắn C. Hãy xác định các chất A, B, C và viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

    2. Cho m gam Fe tác dụng hết với H2SO4 (đặc, nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và (gam) khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thu được (m + 133,5) gam kết tủa. Tính giá trị của m.

    Câu 3 (2,0 điểm)

    Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau, các chất viết dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):

    Câu 4 (2,0 điểm)

    Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra (nếu có) dưới dạng phân tử và ion thu gọn trong các thí nghiệm sau:

    1. Cho dung dịch NaHCO3 tác dụng với lượng dư dung dịch KHSO4.

    2. Cho dung dịch KHCO3 tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2.

    3. Sục khí NO2 vào dung dịch KOH.

    4. Cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch FeCl3.

    Câu 5 (2,0 điểm)

    1. Cho 50,82 gam hỗn hợp X gồm NaNO3, Fe3O4, Fe(NO3)2, Mg tan hết trong dung dịch chứa 1,8 mol KHSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa có khối lượng 275,42 gam và 6,272 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí). Tỉ khối của Z so với H2 là 11. Tính phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X.

    2. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon mạch hở A, thu được số mol CO2 gấp đôi số mol H2O. Mặt khác, nếu lấy 0,1 mol A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 15,9 gam kết tủa màu vàng. Xác định công thức cấu tạo và tên gọi của A.

    Câu 6 (2,0 điểm)

    Hỗn hợp X gồm C3H6, C4H10, C2H2 và H2 (các hiđrocacbon đều mạch hở). Nung m gam X trong bình kín với một ít bột Ni đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được V lít CO2 (ở đktc). Biết hỗn hợp Y làm mất màu tối đa 150 ml dung dịch Br2 1M. Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch Br2 dư thì có 64 gam Br2 phản ứng. Tính V.

    Câu 7 (2,0 điểm)

    Cho 45,6 gam hỗn hợp hơi E gồm 2 ancol đi qua Al2O3 nung nóng ta được hỗn hợp hơi A gồm ete, anken, ancol dư và hơi nước. Tách hơi nước ra khỏi hỗn hợp A ta được hỗn hợp khí B. Lấy hơi nước tách ra ở trên, làm lạnh rồi cho tác dụng hết với kali thu được 4,704 lít H2 (đktc). Lượng anken có trong B tác dụng vừa đủ với 1,35 lít dung dịch Br2 0,2M. Phần ete và ancol có trong B chiếm thể tích 16,128 lít ở 136,50C và 1 atm.

    1. Tính phần trăm ancol bị tách nước tạo anken, biết rằng hiệu suất tách nước tạo anken của 2 ancol là như nhau.

    2. Xác định công thức phân tử của 2 ancol, biết rằng tỉ lệ mol của 2 ancol trong E là 1 : 2.

    Câu 8 (2,0 điểm)

    Hoàn thành các phản ứng sau:

    (1). (X1) + (X2) (X3) + H2O

    (2). (X1) + (X4) (X5) + CO2 + H2O

    (3). (X1) + (X6) (X7)↓ + (X2) + H2O

    (4). (X1) (X3) + CO2 + H2O

    (5). (X1) + (X8) (X9) + (X10) + CO2 + H2O

    (6). (X3) + (X11) + H2O (X12)↓ + (X5) + CO2

    (7). (X12) + (X2) (X13) + H2O

    (8). CO2 + (X13) + H2O (X12)↓ + (X1)

    Biết (X1), (X2),…,(X13) là các hợp chất vô cơ khác nhau và (X1) là hợp chất của Natri.

    Câu 9 (2,0 điểm)

    Đốt cháy hết m gam hỗn hợp E gồm ankan X, anken Y, ankin Z (Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 45,31 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 29,97 gam. Mặt khác, đun nóng m gam hỗn hợp E với 0,05 mol H2 (Ni, to) thu được hỗn hợp F có tỉ khối hơi so với He là 5,375. Dẫn toàn bộ F lần lượt qua bình 1 đựng lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m1 gam kết tủa; sau đó qua bình 2 đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình 2 tăng m2 gam. Khí thoát ra khỏi bình 2 chỉ chứa 2 hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp có thể tích là 2,688 lít (ở đktc). Tính các giá trị m, m1 và m­2.

    Câu 10 (2,0 điểm)

    Chia m gam hỗn hợp E gồm Fe2O3, CuO, FeS và FeS2 (trong đó mO = 11m/129) làm hai phần bằng nhau:

    – Phần 1: Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thu được sản phẩm khử duy nhất là khí SO2 và dung dịch X có chứa (m + 0,96) gam muối sunfat.

    – Phần 2: Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư) thu được dung dịch A và thoát ra 17,248 lít hỗn hợp khí B gồm SO2 và NO2 (có tỉ lệ số mol = 18,25). Cô cạn A được muối khan C. Cho C vào bình đựng 400 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch D và a gam kết tủa. Cô cạn dung dịch D được (m + 8,08) gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính các giá trị m và a.

    .………………………………Hết………………………………..

    Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    Họ và tên thí sinh:………………………………………….Số báo danh:……………………………

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

    KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT

    Năm học: 2017 – 2018

    HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: HÓA HỌC 11 – THPT

    (Hướng dẫn chấm gồm 05 trang)

    CÂU

    Ý

    NỘI DUNG

    ĐIỂM

    Câu 1

    (2,0đ)

    1

    * Dùng dung dịch NH3 làm thuốc thử.

    – Mẫu thử tạo kết tủa trắng, không tan trong NH3 dư là AlCl3

    3NH3 + AlCl3 + 3H2O Al(OH)3 + 3NH4Cl

    0,25đ

    – Mẫu thử tạo kết tủa nâu đỏ là FeCl3

    3NH3 + FeCl3 + 3H2O Fe(OH)3 + 3NH4Cl

    0,25đ

    – Mẫu thử tạo kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan trong NH3 dư là ZnCl2

    2NH3 + ZnCl2 + 2H2O Zn(OH)2 + 2NH4Cl

    Zn(OH)2 + 4NH3 [Zn(NH3)4](OH)2

    0,25đ

    – Mẫu thử tạo kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan trong NH3 dư là CuCl2

    2NH3 + CuCl2 + 2H2O Cu(OH)2 + 2NH4Cl

    Cu(OH)2 + 4NH3 [Cu(NH3)4](OH)2

    0,25đ

    2

    * Các phương trình phản ứng điều chế urê:

    2H2O 2H2 + O2.

    N2 + 3H2 2NH3.

    C + O2 CO2.

    2NH3 + CO2 (NH2)2CO + H2O.

    0, 5đ

    * Tính độ dinh dưỡng của phân urê:

    Độ dinh dưỡng của phân urê được tính bằng phần trăm khối lượng N

    Độ dinh dưỡng = .

    0,5đ

    Câu 2

    (2,0đ)

    A là PCl5; B là HCl; C là Ba3(PO4)2

    Các phương trình phản ứng: PH3 + 4Cl2 PCl5 + 3HCl

    PCl5 + 4H2O H3PO4 + 5HCl

    Ba(OH)2 + 2HCl BaCl2 + 2H2O

    3Ba(OH)2 + 2H3PO4 Ba3(PO4)2 + 6H2O

    (Mỗi phương trình đúng được 0,25đ)

    1,0đ

    Giả sử, toàn bộ Fe đã bị oxi hóa thành Fe+3, áp dụng ĐLBT electron ta có:

    (vô lý)

    0,25đ

    Cho X tác dụng với Ba(OH)2 ta có

    X

    0,25đ

    2a + 3b = (1)

    (2)

    mkết tủa = (m + 133,5) gam 90a + 107b + 233(a + 1,5b) = (m + 133,5) (3)

    Từ (1); (2); (3) a = 0,2 (mol); b = 0,2 (mol); m = 22,4 (gam)

    0,5đ

    Câu 3

    (2,0đ)

    (1). 2CH4 C2H2 + 3H2

    (2). C2H2 + H2 C2H4

    (3). 3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH

    (4). 3C2H2 C6H6

    (5). C6H6 + 3Cl2 C6H6Cl6

    (6). 2C2H2 C4H4

    (7). C4H4 + H2 C4H6

    (8). 3C4H6 + 4KMnO4 + 8H2O 3C4H6(OH)4 + 4MnO2 + 4KOH

    (Mỗi phương trình đúng được 0,25đ)

    2,0đ

    Câu 4

    (2,0đ)

    2NaHCO3 + 2KHSO4 Na­2SO4 + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O

    HCO + H+ CO2 + H2O

    0,5đ

    Ba(OH)2 + KHCO3 BaCO3 + KOH + H2O

    Ba2+ + OH + HCO BaCO3 + H2O

    0,5đ

    2NO2 + 2KOH KNO3 + KNO2 + H2O

    2NO­2 + OH NO + NO + H2O

    0,5đ

    3Na­2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl

    3CO + 2Fe3+ + 3H2O 2Fe(OH)3 + 3CO2

    0,5đ

    Câu 5

    (2,0đ)

    1

    Sơ đồ phản ứng:

    khí = 22 Trong Z có khí H2; khí hóa nâu trong không khí là NO

    Số mol NO = 0,2; số mol H2 = 0,08 (mol)

    0,25đ

    0,25đ

    ;

    0,25đ

    0,25đ

    2

    Gọi CTPT của A là CnHm

    Các phương trình phản ứng:

    CnHm + O2 nCO2 + H2O (1)

    CnHm + xAgNO3 + xNH3 CnHm–xAgx + xNH4NO3 (2)

    0,25đ

    Theo (1) ta có: m = n

    0,25đ

    Theo (2):

    Như vậy ta có: 13n + 107x = 159 x = 1; n = 4. Vậy CTPT của A là C4H4.

    0,25đ

    CTCT: CH ≡ C – CH = CH2 (vinyl axetilen)

    0,25đ

    Câu 6

    (2,0đ)

    Hỗn hợp Y phản ứng với 0,15 mol Br2 H2 phản ứng hết vì các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đốt cháy hỗn hợp Y cũng là đốt cháy hỗn hợp X.

    ta có số mol CO2 = 3a + 4b + 2c (*)

    0,5đ

    Số mol liên kết π trong m gam X: a + 2c (mol) a + 2c = d + 0,15

    d = a + 2c – 0,15 (1)

    0,5đ

    Theo bài ra ta có:

    (a + b + c + d) mol X (d + 0,15) mol liên kết π

    0,5 mol X 0,4 mol liên kết π

    0,5đ

    0,4(a + b + c + d) = 0,5(d + 0,15) 4a + 4b + 4c – d = 0,75 (2)

    Thay (1) vào (2) ta được: 3a + 4b + 2c = 0,6 Số mol CO2 = 0,6 (mol) V = 13,44 (lít)

    0,5đ

    Câu 7

    (2,0đ)

    1

    – Theo bài ra ancol tách nước thu được anken nên ancol là no, đơn chức, mạch hở.

    – Lấy hơi nước thu được tác dụng với Kali ta có:

    K + H2O KOH + 1/2H2

    Số mol H2 = 0,21 (mol) Số mol H2O = 0,21.2 = 0,42 (mol)

    0,25đ

    Theo bài ra: nanken (trong B) = nBr = 0,27 (mol)

    Số mol H2O do phản ứng tách nước tạo eken = 0,27 (mol)

    Số mol H2O do phản ứng tách nước tạo ete = 0,15 (mol)

    Số mol ete (trong B) = 0,15 (mol)

    0,25đ

    Tổng số mol ete và ancol dư (trong B) = 0,48 (mol) Số mol ancol dư = 0,33 (mol)

    0,25đ

    Tổng số mol ancol ban đầu = 0,27 + 2.0,15 + 0,33 = 0,9 (mol)

    Hiệu suất tách nước tạo anken của mỗi ancol = = 30%.

    0,25đ

    2

    ; Vì 2 ancol tách nước đều tạo anken nên có một ancol là C2H5OH

    0,5đ

    * TH 1: E: n = 2,5 (Loại)

    0,25đ

    * TH 2: E: n = 3CT: C3H7OH

    0,25đ

    Câu 8

    (2,0đ)

    Các phương trình phản ứng:

    (1). NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O

    (2). NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O

    (3). NaHCO3 + Ba(OH)2 BaCO3 + NaOH + H2O

    (4). 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O

    (5). 2NaHCO3 + 2KHSO4 Na2SO4 + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O

    (6). 3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2

    (7). Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O

    (8). NaAlO2 + CO2 + 2H2O Al(OH)3 + NaHCO3

    (Mỗi phương trình đúng được 0,25đ)

    2,0đ

    Câu 9

    (2,0đ)

    Số mol CO2 = 0,23 (mol); Số mol H2O = 0,29 (mol) mE = 3,34 (gam)

    mF = mE + mH = 3,34 + 0,05.2 = 3,44 (gam) nF = 0,16 (mol)

    0,25đ

    Khí thoát ra khỏi bình chỉ chứa 2 RH kế tiếp nên H2 đã phản ứng hết nE = nF = 0,16 (mol)

    Ta có: Các hiđrocacbon có công thức: CH4; C2H2; C2H4.

    0,25đ

    Ta có hệ :

    0,5đ

    Số mol liên kết π (trong E) = 0,04 + 0,03.2 = 0,1 (mol)

    Số mol liên kết π (trong F) = 0,1 – 0,05 = 0,05 (mol)

    0,25đ

    Khí thoát ra khỏi bình là CH4: 0,09 (mol) và C2H6: 0,03 (mol)

    Hỗn hợp F gồm

    0,25đ

    Số mol C2Ag2 = Số mol C2H2 = 0,01 m1 = 0,01.240 = 2,4 (gam)

    0,25đ

    Số mol C2H4 = 0,03 (mol) m2 = 0,03.28 = 0,84 (gam)

    0,25đ

    Câu 10

    (2,0đ)

    Sơ đồ phản ứng:

    Phần 1:

    Phần 2:

    Số mol O (trong E) = hh E có nO = (mol)

    Đặt số mol S (trong 1/2 E): x (mol) mkim loại (trong E) = (gam) (*)

    Đặt số mol NO(trong C): y(mol)

    Theo bài ra ta có: mD = (m +8,08) m – 62x – 45y = 5,44 (1)

    0,5đ

    mX = (m + 0,96) = m + 0,96

    (2)

    0,5đ

    (mol)

    (3); Từ (1); (2) và (3)

    Thay m, x vào (*) ta được: mkim loại (trong E) =

    0,5đ

    Số mol NaOH (phản ứng) = 0,32 (mol)

    0,5đ

    Lưu ý: Thí sinh làm theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    Vĩnh Phúc 2017-2018

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2017

    Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2017

    Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2017

     

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT NĂM HỌC 2016-2017

    ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC 11 – THPT

    Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề.

    Đề thi gồm 02 trang

    Câu 1 (1,0 điểm)

    Có 4 ống nghiệm, mỗi ống đựng đầy một chất khí khác nhau trong các khí: HCl, NH3, SO2, N2. Các ống nghiệm được úp ngược trên các chậu nước cất, sau một thời gian thu được kết quả như hình vẽ.

    Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2017 5

    a. Xác định mỗi khí trong từng ống nghiệm. Giải thích.

    b. Giải thích sự thay đổi mực nước trong ống nghiệm ở chậu B trong các trường hợp sau:

    – Thêm vài giọt dung dịch H2SO4 loãng vào chậu B.

    – Làm lại thí nghiệm ở chậu B nhưng nước cất thay bằng nước brom.

    Câu 2 (1,0 điểm)

    Cho A là dung dịch HCl, B là dung dịch Na2CO3. Tiến hành 3 thí nghiệm (TN):

    TN 1: Cho từ từ 100 gam dung dịch A vào 100 gam dung dịch B thu được 195,6 gam dung dịch.

    TN 2: Cho từ từ 100 gam dung dịch B vào 100 gam dung dịch A thu được 193,4 gam dung dịch.

    TN 3: Cho từ từ 50 gam dung dịch A vào 100 gam dung dịch B thu được 150 gam dung dịch.

    Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch A, B.

    Câu 3 (2,0 điểm)

    1. Có 6 lọ hoá chất bị mất nhãn, trong mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: NaCl, NaOH, NaHCO3, Na2CO3, NaHSO4, BaCl2. Cho đầy đủ các dụng cụ thí nghiệm cần thiết và chỉ được dùng thêm thuốc thử là quỳ tím. Trình bày phương pháp hoá học nhận biết các dung dịch trên. Viết các phương trình hoá học xảy ra.

    2. Nêu hiện tượng và viết phương trình ion rút gọn (nếu có) cho các thí nghiệm sau:

    a. Cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch chứa CuSO4.

    b. Cho KHS vào dung dịch CuCl2.

    c. Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch H2SO4 1M, đun nóng nhẹ.

    d. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và AlCl3.

    Câu 4 (1,0 điểm)

    Hòa tan hoàn toàn 13,12 gam hỗn hợp Cu, Fe và Fe2O3 trong 240 gam dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 7,35% và H2SO4 6,125% thu được dung dịch X chứa 37,24 gam chất tan chỉ gồm các muối và thấy thoát ra khí NO (NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung nóng trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được 50,95 gam chất rắn. Dung dịch X hòa tan tối đa m gam Cu. Tính m.

    Câu 5 (1,0 điểm)

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau đây:

    Các chất A, A1, A2, A3, A4, A5 là các hiđrocacbon khác nhau. Xác định các chất trong sơ đồ. Hoàn thành các phản ứng hóa học, ghi rõ điều kiện nếu có.

    Câu 6 (1,0 điểm)

    Hỗn hợp lỏng X gồm C2H5OH và 2 hiđrocacbon Y, Z là đồng đẳng kế tiếp nhau (MY<MZ). Nếu cho m gam X bay hơi thì thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,32 gam CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Khi đốt hết m gam X cần 0,2925 mol O2. Cho sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 36,9375 gam kết tủa.

    a. Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon.

    b. Gọi tên Z, biết khi Z tác dụng với Cl2 (ánh sáng) thu được một sản phẩm thế monoclo duy nhất.

    Câu 7 (1,0 điểm)

    Hỗn hợp E có khối lượng 17,75 gam gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Hòa tan hoàn toàn E vào nước thu được dung dịch F trong suốt và hỗn hợp khí G. Đốt cháy toàn bộ G thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 10,35 gam H2O. Thêm từ từ 500 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch F thu được m gam kết tủa. Tính m.

    Câu 8 (1,0 điểm)

    Hỗn hợp khí A gồm một ankin X và một anken Y (có cùng số nguyên tử cacbon) và hiđro. A có tỉ khối so với metan là 1,375. Cho A qua ống chứa Ni, nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp khí có tỉ khối so với metan là 2,75. Xác định công thức phân tử của X, Y.

    Câu 9 (1,0 điểm)

    Nung 5,99 gam hỗn hợp chất rắn A gồm Al, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2 (oxi chiếm 34,7245% về khối lượng) trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn X và 0,672 lít hỗn hợp khí. Hòa tan hoàn toàn X bằng một lượng dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y (không có muối amoni) và 0,448 lít hỗn hợp khí gồm H2 và NO có tỉ khối so với He là 4. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch AgNO3 1M thu được m gam kết tủa và giải phóng 0,224 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính m.

    ————–Hết—————

    Thí sinh chỉ được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

    Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    Họ và tên thí sinh:…………………….………..…….…….….….. Số báo danh:……………………….

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

    (Đáp án có 05 trang)

    KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT NĂM HỌC 2016-2017

    ĐÁP ÁN MÔN: HÓA HỌC 11 – THPT.

    I. LƯU Ý CHUNG:

    – Hướng dẫn chấm chỉ trình bày một cách giải với những ý cơ bản phải có. Khi chấm bài học sinh làm theo cách khác nếu đúng và đủ ý thì vẫn cho điểm tối đa.

    – Điểm toàn bài tính đến 0,25 và không làm tròn.

    II. ĐÁP ÁN:

    CÂU

    NỘI DUNG TRÌNH BÀY

    ĐIỂM

    Câu 1

    a. Chậu A, B, C, D lần lượt là khí: N2, SO2, NH3, HCl

    Giải thích:

    + Độ tan trong nước tăng dần: N2< SO2< HCl < NH3.

    (SGK cho biết 1lít nước ở 20oC hòa tan 40 lít SO2, 800 lít NH3, 500 lít HCl )

    + Khi tan trong nước xảy ra các phản ứng:

    SO2 + H2O H2SO3 (1)

    H2SO3 H+ + (2)

    HSO3 H+ + (3)

    dung dịch SO2 thu được có pH<7.

    HCl H+ + Cl.

    Do HCl tan nhiều hơn SO2 và phân li hoàn toàn

    NH3 + H2O NH4+ + OH pH > 7.

    N2 tan rất ít trong nước và không có phản ứng với H2O pH=7.

    b. Trường hợp 1: Thêm dung dịch H2SO4 vào có phản ứng: H2SO4 2H+ + SO42-

    Làm cho cân bằng (1), (2), (3) chuyển dịch sang trái quá trình hòa tan SO2 giảm đi mực nước trong ống nghiệm sẽ thấp hơn so với mực nước trong ống nghiệm của chậu B ban đầu.

    Trường hợp 2: SO2 tan mạnh trong nước Br2 nhờ phản ứng

    SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr

    Mực nước trong ống nghiệm dâng cao hơn so với mực nước trong ống nghiệm của chậu B ban đầu.

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    Câu 2

    Các phản ứng xảy ra

    + Cho từ từ HCl vào Na2CO3.

    HCl + Na2CO3 NaHCO3 + NaCl (1)
    HCl + NaHCO
    3 NaCl + CO2 + H2O (2)
    + Cho từ từ Na
    2CO3 vào HCl.

    2HCl + Na2CO3 2NaCl + CO2 + H2O (3)
    – TN 1: m
    dd giảm = 4,4 gam sinh ra từ (2) = 0,1 mol
    – TN 2: m
    dd giảm = 6,6 gam sinh ra từ (3) = 0,15 mol
    Gọi x, y lần lượt là số mol của HCl và Na
    2CO3 trong 100 gam mỗi dung dịch.
    Ở TN 3: Không có khí thoát ra
    nHCl< nNa2CO3 0,5x < yx<2y.
    Ở TN 1: Vì có khí thoát ra nên ta có x>y.
    Mặt khác, do x<2y nên sau phản ứng (2) HCl hết, tính theo HCl.
    HCl + Na
    2CO3 NaHCO3 + NaCl (1)
    y y y mol
    HCl + NaHCO
    3 NaCl + CO2 + H2O (2)
    0,1 0,1 mol
    Ta có : x = y + 0,1
    Ở TN 2: Do x<2y nên HCl hết
    nHCl =2 = 0,3 mol
    x = 0,3 mol
    y = 0,3 – 0,1 = 0,2 mol
    mHCl = 0,3. 36,5 = 10,95 gam  C%HCl = 10,95%

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    Câu 3

    1.

    – Cho quỳ tím lần lượt vào các dung dịch:

    + Quỳ tím không đổi màu là: NaCl, BaCl2 (nhóm I)

    + Quỳ tím chuyển thành xanh là: NaHCO3, NaOH, Na2CO3 (nhóm II)

    + Quỳ tím chuyển màu đỏ là NaHSO4.

    – Dùng NaHSO4 cho vào các chất ở nhóm I.

    + Chất có kết tủa trắng là BaCl2.

    NaHSO4 + BaCl2 → BaSO4 + HCl + NaCl.

    + Chất còn lại ở nhóm I là NaCl.

    – Dùng BaCl2 cho vào các chất ở nhóm (II).

    + Chất tạo kết tủa trắng là Na2CO3.

    BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl

    + Còn hai chất: NaHCO3, NaOH (nhóm III)

    – Dùng NaHSO4 nhận được ở trên cho vào các chất ở nhóm (III)

    + Trường hợp có khí thoát ra là NaHCO3.

    NaHSO4 + NaHCO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O

    + Trường hợp không thấy hiện tượng gì là NaOH.

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    2.

    a. Có kết tủa xanh do phản ứng:

    Cu2+ + 2NH3 + 2H2O Cu(OH)2 + 2.

    Sau đó kết tủa xanh tan dần, tạo dung dịch xanh đậm.

    Cu(OH)2 + 4NH3 [Cu(NH)4](OH)2.

    b. Xuất hiện kết tủa đen

    Cu2+ + HS CuS + H+

    c. Dung dịch có màu vàng và có khí không màu hóa nâu trong không khí bay ra.

    3Fe2+ + NO3 + 4H+ 3Fe3+ + NO + 3H2O

    2NO + O2 NO2.

    d. Ban đầu chưa xuất hiện kết tủa, sau đó mới có kết tủa keo trắng nếu nhỏ tiếp dung dịch NaOH đến dư vào thì kết tủa tan.

    OH + H+ H2O

    Al3+ + 3OH Al(OH)3

    Al(OH)3 + OH AlO2 +2H2O

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    Câu 4

    Tính được số mol NO theo bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố

    Có:

    Gọi số mol Cu; Fe; Fe2O3 lần lượt là x; y; z

    (1)

    Nung kết tủa thu được chất rắn gồm:

    0,15 mol BaSO4 ; x mol CuO và mol Fe2O3

     

    (2)

    Khi hỗn hợp ban đầu phản ứng với axit thì :

    Bảo toàn H :

    Bảo toàn khối lượng :

    – Tính số mol từng chất trong hỗn hợp đầu

    Bảo toàn N :

    Vậy muối gồm : x mol Cu2+ ; mol Fen+ ; 0,18 mol  ; 0,15 mol

     

    (3)

    Từ (1), (2), (3)

    – Tính số mol Fe3+ trong dung dịch X và từ đó tính ra m.

    Giả sử trong muối x có a mol Fe2+ và b mol Fe3+

    Bảo toàn nguyên tố Fe: (*)

    Bảo toàn điện tích:

     

    Từ (*) và (**)

    Vậy trong dung dịch X chỉ có Fe3+ là có khả năng hòa tan Cu

     

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    Câu 5

    A: CH4; A1: C2H2; A2: C2H4; A3: C4H10; A4: C4H4; A5: C4H6

    Các phản ứng:

    2CH4 C2H2 + 3H2.

    C2H2 + H2 C2H4……………………………………………………………

    nC2H4PE.

    2C2H2CH2=CH-CCH…………………………………………

    CH2=CH-CCH + 3H2C4H10

    C4H10CH4 + C3H6…………………………………………………………………………………..

    CH2=CH-CCH + H2CH2=CH-CH=CH2

    2C2H5OH CH2=CH-CH=CH2 + H2+2H2O.

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    Câu 6

    Số mol X =0,03; O2 = 0,2925 mol; CO2 = 0,1875 mol

    Đặt số mol C2H5OH: x (mol).

    Hidrocacbon: y (mol).

    C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O (1)

    x 2x 3x mol

    Hidrocacbon + O2 CO2 + H2O (2)

    Từ (1) và (2): Bảo toàn O có

    Từ (1) có

    Từ (2)

    Vậy 2 hidrocacbon phải thuộc loại ankan, nankan=0,0225=y.

    Gọi số C trung bình trong hai ankan là n; số mol ancol =x= 0,0075

    Bảo toàn C cho (1) và (2) có 0,0225n+0,0075.2=0,1875n= 7,67

    Hai ankan là Y: C7H16.

    Z: C8H18.

    (Học sinh có thể tính để xác định hai hidrocacbon là ankan)

    b. Công thức cấu tạo của Z:

    2,2,3,3- tetrametylbutan

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    Câu 7

    1,0đ

    Số mol CO2 = 0,25 mol; H2O = 0,575 mol

    Qui đổi hỗn hợp về Al: x mol; Ca: y mol; C: 0,25 mol

    27x + 40y = 17,75 – 0,25.12 (1)

    Bảo toàn O khi đốt cháy

    Bảo toàn electron 3x + 2y = 0,5375.4 – 0,25.4 (2)

    x=0,25; y=0,2.

    Dung dịch F gồm: Ca2+: 0,2 mol; AlO2: 0,25 mol; OH: 0,15 mol

    Khi F tác dụng với HCl:

    H+ + OH H2O

    0,15 0,15 mol

    H+ + AlO2 + H2O Al(OH)3

    0,25 0,25 0,25 mol

    3H+ + Al(OH)3 AlCl3 + 3H2O

    0,1 mol

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    Câu 8

    1,0đ

    Hỗn hợp đầu gồm:

    Chọn: x + y + z = 1 x + y = 1 – z

    Ta có 14nx + (14n-2)y + 2z = 16.1,375
    14n(x+y) – 2( y – z) = 22 (I)

    BTKL: 1.1,375 = nsau.2,75 => nsau = 0,5 mol

    Số mol H2 phản ứng = 1 – 0,5 = 0,5 mol.

    Trường hợp 1: H2 hết, hiđrocacbon dư.

    Gọi CT chung của các hiđrocacbon sau phản ứng là CnHt (t là giá trị trung bình).

    Ta có:

    (Loại)

    Trường hợp 2: H2 dư, sau phản ứng thu được

    nsau = x + y + z – x –2 y = z – y = 0,5 (mol) (II)

    Số mol H2 pư = 2x + y = 0,5 mol 0,25 < x +y < 0,5 (III)

    Thế (II) vào (I) được 14n (x+y) = 21 (IV)

    Thế (III) vào (IV) được 3 < n < 6 n = 4.

    Vậy 2 hiđrocacbon là C4H6 và C4H8.

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    Câu 9

    1,0đ

     

     

    (2)

     

    (3)

    Sơ đồ 1 (1): Nhiệt phân A tạo X.

    Sơ đồ 2 (2): X tác dụng với dung dịch HCl.

    Sơ đồ 3 (3): Y tác dụng với AgNO3.

    Từ (1), bảo toàn O có nO trong Y = 0,07 mol

    Từ (2), số mol trong Y = số mol NO =0,01 mol.

    Số mol O trong oxit ở Y = 0,04 mol.

    Từ (2) nHCl phản ứng = 2.0,04 +4.0,01+2.0,01 = 0,14.

    Từ (3) nHCl dư = 4.0,01=0,04 mol

    Bảo toàn clo có nAgCl = 0,18; bảo toàn Ag có nAg= 0,02.

    Khối lượng kết tủa là: 27,99 gam

    0,5

    0,25

    0,25

    ——-Hết——–

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    Vĩnh phúc 2016-2017

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2016

    Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2016

    Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2016

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    KÌ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT NĂM HỌC 2015-2016

    ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC 11 – THPT

    Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề.

    (Đề thi gồm 02 trang)

    Câu 1 (1,0 điểm). Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

    1. NH4Cl + NaNO2 2. Propen + KMnO4 + H2O

    3. Si + NaOH + H2O 4. Vinylaxetilen + AgNO3 + NH3

    Câu 2 (2,0 điểm).

    1. Cho sơ đồ thí nghiệm sau:

    Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2016 6

    Biết rằng bông trộn CuSO4 khan hóa xanh và dung dịch Ca(OH)2 vẩn đục. Hỏi chất X phải chứa nguyên tố nào? Vì sao?

    2. X, Y là hai muối natri của cùng một axit. X làm quì tím hóa đỏ còn Y làm quì tím hóa xanh. Cả X và Y đều tạo kết tủa trắng với nước vôi trong dư. Y tạo kết tủa vàng với dung dịch AgNO3. Tìm X, Y và viết các phản ứng xảy ra.

    Câu 3 (1,0 điểm). Cho 2,6 gam hỗn hợp X chứa FeS2 và Cu2S tác dụng hết với dung dịch HNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 2 muối sunfat và 0,2725 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và SO2. Tính phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.

    Câu 4 (1,0 điểm). Hợp chất X được tạo nên từ 5 nguyên tử của hai nguyên tố. Tổng số proton trong X bằng 10.

    a) Tìm X.

    b) Hoàn thành các phản ứng sau:

    (1): (A) + H2O (B) + (X); (4): (A) + NaOH + H2O (G) + (X);

    (2): (C) + NaOH (X) + (E); (5): (E) + (D) + H2O (B) + (H) + (I);

    (3): (A) + HCl (D) + (X); (6): (G) + (D) + H2O (B) + (H).

    Câu 5 (1,0 điểm). Một bình kín chứa các chất sau: axetilen (2,0 mol), vinylaxetilen (1,6 mol), hiđro (2,6 mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Khí X phản ứng vừa đủ với 2,8 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa và 40,32 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 2,2 mol Br2 trong dung dịch. Tính m.

    Câu 6 (1,0 điểm). Đốt cháy 19,2 gam Mg trong oxi một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X. Để hòa tan hết m gam X cần dùng vừa đủ V lít dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,75M, thu được dung dịch chứa (3m + 20,8) gam muối. Mặt khác, cũng hòa tan hết m gam X trong V1 lít dung dịch HNO3 1,175M (dư 25% so với lượng cần thiết), thu được 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm N2O và N2) có tỉ khối so với He bằng 9. Tính các giá trị m, V và V1.

    Câu 7 (1,5 điểm). Hỗn hợp X gồm ba hiđrocacbon A, B, C là đồng phân của nhau, đều không làm mất màu dung dịch brom. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X thu được 79,2 gam CO2 và 21,6 gam H2O.

    a) Tìm công thức phân tử của A, B, C.

    b) Xác định công thức cấu tạo của A, B, C và viết phản ứng xảy ra biết:

    – Khi đun nóng với dung dịch KMnO4/H2SO4 thì A, B tạo ra C9H6O6 còn C tạo ra C8H6O4.

    – Khi đun với hơi brom có mặt bột sắt thì A chỉ cho một sản phẩm hữu cơ monobrom, còn B và C mỗi chất cho 2 sản phẩm hữu cơ monobrom.

    Câu 8 (1,5 điểm). Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al, Mg, Al2O3 vào dung dịch gồm NaNO3 và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỉ khối của Z so với H2 bằng 10. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH. Lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi, thu được 9,6 gam chất rắn. Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X.

    Ghi chú: Thí sinh được dùng bảng tuần hoàn.

    Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Si = 28; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca =40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.

    —————Hết—————

    Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    Họ và tên thí sinh:………………………………………………………………………………………………SBD:………………………..

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

    KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT

    Năm học: 2015 – 2016

    HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: HÓA HỌC 11 – THPT

    (Hướng dẫn chấm gồm 04 trang)

    Câu

    Nội dung

    Điểm

    Câu 1

    (1,0 đ)

    1. NH4Cl + NaNO2 N2↑ + NaCl + 2H2O

    0,25 đ

    2. Si + 2NaOH + H2O Na2SiO3 + 2H2

    0,25 đ

    3. 3CH2=CH-CH3 + 2KMnO4 + 4H2O

    3CH2(OH)CH(OH)-CH3 + 2MnO2↓ +2KOH

    0,25 đ

    4. CH≡C-CH=CH2 + AgNO3 + NH3 AgC≡C-CH=CH2↓ + NH4NO3

    0,25 đ

    Câu 2

    (2,0 đ)

    1. Vì bông tẩm CuSO4 hóa xanh nên khi nung X với CuO có H2O sinh ra vì:

    CuSO4(trắng) + 5H2O → CuSO4.5H2O(màu xanh)

    X chứa hiđro

    + Vì dung dịch Ca(OH)2 vẩn đục nên khi nung X với CuO có CO2 sinh ra vì:

    Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H2O

    X chứa cacbon

    (Tìm mỗi nguyên tố được 0,25 đ; viết phản ứng giải thích được 0,25 đ)

    0,5 đ

    0,5 đ

    2. Tìm X và Y:

    0,5 đ

    + Phản ứng xảy ra

    3Ca(OH)2 + 2Na3PO4 → 6NaOH + Ca3(PO4)2

    3Ca(OH)2dư + 2Na2HPO4 → 4NaOH + Ca3(PO4)2+ 2H2O

    3Ca(OH)2dư + 2NaH2PO4 → 2NaOH + Ca3(PO4)2+ 4H2O

    3AgNO3 + Na3PO4 → 3NaNO3 + Ag3PO4

    3AgNO3 + 2Na2HPO4 → 3NaNO3 + Ag3PO4+ NaH2PO4

    0,5 đ

    Câu 3

    (1,0 đ)

    + Đặt số mol: FeS2= a; Cu2S= b; SO2= c 120a + 160b = 2,6 (1)

    + Sơ đồ:

    + Bảo toàn S ta có: 2a + b = 1,5a + 2b + c 0,5a – b – c = 0 (2)

    + Bảo toàn e ta có: 12a + 16b + 5c = 0,2725 (3)

    + Từ (1); (2) và (3) ta có: a = 0,015; b = 0,005; c = 0,0025 mol.

    Vậy: % = 69,23%; % = 30,77%.

    1,0 đ

    Câu 4

    (1,0 đ)

    + Tìm X: Số proton trung bình của 1 nguyên tử trong X = 10:5 = 2 phải có 1 nguyên tố có số proton nhỏ hơn 2 đó phải là hiđro. Đặt công thức của X là: MaHb ta có:

    Lập bảng a, b, ZM thì chỉ có: a = 1; b = 4; ZM = 6 thỏa mãn

    X là CH4.

    0,25 đ

    + Phản ứng xảy ra:

    (1): Al4C3 + 12H2O 4Al(OH)3↓ + 3CH4

    (2): CH3COONa + NaOH CH4↑ + Na2CO3

    (3): Al4C3 + 12HCl 4AlCl3 + 3CH4

    (4): Al4C3 + 4NaOH + 4H2O 4NaAlO2 + 3CH4

    (5): 3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O 2Al(OH)3↓ + 6NaCl + 3CO2

    (6): 3NaAlO2 + AlCl3 + 6H2O 4Al(OH)3↓ + 3NaCl

    0,75 đ

    Câu 5

    (1,0 đ)

    – Sơ đồ:

    + BTKL mhhX = 140,4 gam n hhX = 3,6 mol

    + Theo giả thiết: nhhY = 1,8 mol x + y + z + 1, 8 = 3,6 (I)

    + Mặt khác: H2 pư = 6,2 – 3,6 = 2,6 mol.

    Bảo toàn liên kết pi ta có: 2×2 + 1,6×3 = 2,6 + 2,2 + 2x + 3y + 2z (II)

    + Theo giả thiết ta lại có: số mol AgNO3 = 2x + y + z = 2,8 (III)

    + Giải hệ (I), (II), (III) x = 1,0; y = 0,4; z = 0,4 mol.

    m = = 1×240 + 0,4×159 + 0,4×161 = 368 (gam).

    1,0 đ

    Câu 6

    (1,0 đ)

    Số mol Mg = 0,8 (mol); Số mol HCl = V(mol); Số mol H2SO4 = 0,75V(mol)

    + Sơ đồ:

    + Bảo toàn Mg: 0,8 = 0,5V + 0,75V V = 0,64 lít.

    3m + 20,8 = 95.0,5.0,64 + 120.0,75.0,64 m = 22,4(gam).

    0,5 đ

    + Từ m = 22,4 gam X có Mg = 0,6 mol; MgO = 0,2 mol.

    + Số mol N2 = N2O = 0,04 mol.

    + Sơ đồ:

    + Ta thấy: (ne)tạo khí = 0,72 mol < (ne)Mg = 0,6.2

    có NH4NO3 tạo thành = (0,6.2 – 0,72):8 = 0,06 mol.

    + Bảo toàn N ta có: = 2.0,8 + 0,08.2 + 2.0,06 = 1,88(mol)

    Số mol HNO3 (dùng dư 25%) = 2,35 (mol) V1 = 2,0 (lít).

    0,5 đ

    Câu 7

    (1,5 đ)

    a) Theo bài ra ta có: Số mol CO2 = 1,8 (mol); Số mol H2O = 1,2 (mol)

    Công thức phân tử của A, B, C là C9H12, = 4.

    0,25 đ

    b) Theo giả thiết thì A, B, C phải là dẫn xuất của benzen vì chúng không làm mất màu dung dịch Br2.

    + A, B qua dung dịch KMnO4/H+ thu được C9H6O6 nên A, B phải có 3 nhánh CH3; C cho C8H6O4 nên C có 2 nhánh trên vòng benzen (1 nhánh –CH3 và 1 nhánh –C2H5).

    + Khi đun nóng với Br2/Fe thì A cho 1 sản phẩm monobrom còn B, C cho 2 sản phẩm monobrom nên công thức cấu tạo của A, B, C là:

    0,5 đ

    + Phản ứng xảy ra:

    2 pư đúng được 0,25 điểm

    Câu 8

    (1,5 đ)

    Phản ứng có tạo khí H2 nên muối trong dung dịch Y là muối clorua.

    *Sơ đồ phản ứng:

    Lập luận được chỉ có muối clorua

    0,25 đ

    Dung dịch Y tác dụng với tối đa 1,14 mol NaOH thu được kết tủa là Mg(OH)2; Nung kết tủa thu được MgO. Số mol MgO = 0,24 (mol).

    Số mol của các khí trong hỗn hợp Z:

    Tính được MgO 0,25 đ

    + Đặt số mol của các chất trong dd Y: MgCl2: 0,24; AlCl3: a; NaCl: b; NH4Cl: c

    + Bảo toàn Cl ta có: 0,24.2 + 3a + b + c = nHCl = 1,08 3a + b + c = 0,6 (1)

    + Bảo toàn H ta có: Số mol H2O = = 0,46 – 2c

    0,25 đ

    + Bảo toàn khối lượng ta có:

    13,52 + 1,08.36,5 + 85b = 0,24.95 + 133,5a + 58,5b + 53,5c + 0,14.20 + 18(0,46 – 2c)

    133,5a – 26,5b + 17,5c = 19,06 (2)

    0,25 đ

    + Số mol NaOH phản ứng với Y là 1,14 mol nên ta có: 0,24.2 + 4a + c = 1,14 (3)

    + Từ (1), (2) và (3) ta có: a = 0,16; b = 0,1; c = 0,02 mol.

    0,25 đ

    + Bảo toàn N ta có số mol Mg(NO3)2 = = 0,02 (mol)

    Số mol Mg = 0,22 (mol)

    + Bảo toàn O ta có số mol Al2O3 =

    + Vậy %m của: Mg(NO3)2 = 21,9%; Mg = 39,05%; Al2O3 = 15,09%; Al = 23,96%.

    0,25 đ

    ————–Hết—————

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    Vĩnh Phúc 2015-2016

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2015

    Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2015

    Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2015

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    KỲ THI CHỌN HSG LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2014-2015

    ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC

    (Dành cho học sinh THPT không chuyên)

    Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố : H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; P = 31; Ca = 40; Cr = 52, Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag=108; I = 127; Ba = 137.

    Câu 1. (2,0 điểm).

    1. Cho các chất rắn màu trắng sau: NH4Cl, BaCO3, K2CO3, NH4NO2, (NH4)3PO4 đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn. Nhận biết chúng bằng một thuốc thử.

    2. Khí (A) không màu có mùi đặc trưng, khi cháy trong khí oxi tạo nên khí (B) không màu, không mùi. Khí (B) có thể tác dụng với liti kim loại ở nhiệt độ thường tạo ra chất rắn (C). Hoà tan chất rắn (C) vào nước được khí (A). Khí (A) tác dụng axit mạnh (D) tạo ra muối (E). Dung dịch muối (E) không tạo kết tủa với bari clorua và bạc nitrat. Nung muối (E) trong bình kín sau đó làm lạnh bình thu được khí (F) và chất lỏng (G). Xác định các chất (A), (B), (C), (D), (E), (F), (G) và viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

    Câu 2. (2,5 điểm).

    1. Viết phương trình dạng ion trong các thí nghiệm sau (các phản ứng xảy ra hoàn toàn):

    a) Đun nóng dung dịch NaHCO3, để nguội rồi đem tác dụng lần lượt với dung dịch Ba(NO3)2, AlCl3.

    b) Dung dịch Na2S dư tác dụng lần lượt với dung dịch MgCl2, FeCl3.

    2. Cho hỗn hợp rắn (A) gồm các chất CaCO3, MgCO3, Na2CO3, K2CO3 trong đó Na2CO3 và K2CO3 lần lượt chiếm a% và b% theo khối lượng của (A). Nung (A) một thời gian thu được chất rắn (B) có khối lượng bằng 80% khối lượng của (A) trước khi nung, để hòa tan vừa hết 10g (B) cần 150ml dung dịch HCl 2M. Nung (A) đến khối lượng không đổi thu được chất rắn (C). Viết toàn bộ các phản ứng đã xảy ra và lập biểu thức tính phần trăm khối lượng của (C) so với (A) theo a và b.

    Câu 3. (1,0 điểm).

    Cho 3,9 gam hỗn hợp M gồm hai kim loại X, Y có hoá trị không đổi lần lượt là II và III vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và 4,48 lít khí H2 (đktc).

    1. Tính khối lượng muối trong A.

    2. Cho 3,9 gam hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HNO3 1M, sau phản ứng thu được 0,84 lít khí B duy nhất (đktc) và dung dịch C. Cô cạn cẩn thận dung dịch C được 29,7 gam muối khan. Tìm công thức phân tử của B và tính giá trị của V?

    Câu 4. (2,0 điểm)

    1. Cho 3 chất hữu cơ X, Y, Z (chứa C, H, O) đều có khối lượng mol bằng 82. Cho 1 mol mỗi chất X hoặc Y hoặc Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy: X và Z đều phản ứng với 3 mol AgNO3; Y phản ứng với 4 mol AgNO3. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z. Biết X, Y, Z có mạch C không phân nhánh; X và Y là đồng phân của nhau. Viết các phương trình hóa học xảy ra.

    2. Chia hỗn hợp gm hai ancol đơn chức X Y (phân t khối ca X nhỏ hơn của Y) đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:

    Đốt cháy hoàn toàn phn 1 thu đưc 16,8 lít CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O.

    Đun nóng phần 2 vi H2SO4 đặc 140oC tạo thành 3,75 gam hỗn hợp ba ete. Hoá hơi hoàn toàn hỗn hợp ba ete trên, thu đưc thể tích hơi bằng thể tích của 1,26 gam N2 (trong cùng điều kiện nhit độ, áp suất).

    Tính hiệu suất phản ứng tạo ete của X, Y ?

    Câu 5. (2,5 điểm)

    1. Xác định công thức cấu tạo các chất và hoàn thành sơ đồ các chuyển hóa sau:

    2. Đốt cháy hoàn toàn 0,047 mol hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon mạch hở rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,0555M được kết tủa và dung dịch M. Lượng dung dịch M nặng hơn dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là 3,108 gam. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch M thấy có kết tủa lần 2 xuất hiện. Tổng khối lượng kết tủa hai lần là 20,95 gam. Cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch Br2 0,09M. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của các hiđrocacbon? Biết có 2 chất có cùng số nguyên tử cacbon, phân tử khối các chất trong X đều bé hơn 100 và lượng hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch AgNO3 0,2M trong NH3 được 3,18 gam 1 kết tủa.

    ……………………………….Hết…………………….

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    Vĩnh Phúc 2014-2015

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

  • Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2014

    Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2014

    Đề thi HSG môn hoá lớp 11 tỉnh Vĩnh Phúc năm 2014

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    KỲ THI CHỌN HSG LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2013-2014

    ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC

    (Dành cho học sinh THPT không chuyên)

    Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố : H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27;

    S = 32; Cl = 35,5; P = 31; Ca = 40; Cr = 52, Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag=108; I = 127; Ba = 137.

    Câu 1:

    1. Giải thích tại sao khi clo hóa metan (có tác dụng của ánh sáng, theo tỉ lệ mol 1:1) trong sản phẩm có butan.

    2. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần dùng vừa đủ 15,4 lít không khí (đktc) thu được hỗn hợp B gồm CO2, H2O và N2. Dẫn hỗn hợp B vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 10 gam kết tủa, sau thí nghiệm khối lượng bình nước vôi tăng 7,55 gam và thấy thoát ra 12,88 lít khí (đktc). Biết trong không khí có chứa 20% oxi về thể tích, còn lại là N2 và phân tử khối của A nhỏ hơn 150u. Xác định công thức phân tử của A.

    Câu 2:

    1. Nén hỗn hợp gồm 4 mol nitơ, 16 mol hiđro vào một bình kín có thể tích 4 lít (chỉ chứa xúc tác với thể tích không đáng kể) và giữ ở nhiệt độ không đổi. Khi phản ứng trong bình đạt cân bằng, áp suất trong bình bằng 0,8 lần áp suất ban đầu. Tính hằng số cân bằng của phản ứng.

    2. Viết các phương trình phản ứng hóa học hoàn thành sơ đồ sau:

    Biết X2 là kim loại màu đỏ; hỗn hợp (D) màu nâu đỏ; M là kim loại.

    Câu 3:

    1. Viết phương trình phản ứng (dạng phân tử và ion thu gọn) khi cho các cặp dung dịch (mỗi dung dịch đều chứa 1 mol chất tan) tác dụng với nhau: BaCl2 và NaHSO4; Ba(HCO3)2 và KHSO4; Ca(H2PO4)2 và KOH; Ca(OH)2 và NaHCO3; Ca(HCO3)2 và NaOH.

    2. Trình bày 3 cách khác nhau để điều chế etylenglicol từ etilen.

    Câu 4:

    1. Nêu phương pháp hóa học (tối ưu) để loại các chất độc sau:

    – SO2, NO2, HF trong khí thải công nghiệp

    – Lượng lớn khí clo dò rỉ ra không khí của phòng thí nghiệm.

    2. Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M hóa trị 3. Chia 38,6 gam X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được các sản phẩm khử chỉ có NO, N2O (hỗn hợp Y) với tổng thể tích 6,72 lít, tỉ khối của Y so với H2 là 17,8. Phần 2 cho vào dung dịch kiềm sau một thời gian thấy lượng H2 thoát ra vượt quá 6,72 lít. Biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

    a) Xác định tên kim loại M và % khối lượng của kim loại trong X.

    b) Tính khối lượng HNO3 đã phản ứng.

    Câu 5:

    1. Cho 30,3g dung dịch ancol etylic ao trong nước tác dụng với natri dư thu được 8,4 lít khí (đktc). Xác định giá trị của a, biết rằng khối lượng riêng của ancol etylic tinh khiết là 0,8g/ml và của nước là 1 gam/ml.

    2. Có 3 hidrocacbon cùng ở thể khí, nặng hơn không khí không quá 2 lần, khi phân huỷ đều tạo ra cacbon (chất rắn), hidro và làm cho thể tích tăng gấp 3 lần so với thể tích ban đầu (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Đốt cháy những thể tích bằng nhau của 3 hidrocacbon đó sinh ra các sản phẩm khí theo tỷ lệ thể tích 5 : 6 : 7 (ở cùng điều kiện 1000C và 740mmHg).

    a) Ba hidrocacbon đó có phải là đồng đẳng của nhau không? Tại sao?

    b) Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của chúng, biết rằng một trong ba chất đó có thể điều chế trực tiếp từ rượu etylic, hai trong ba chất đó có thể làm mất màu nước brôm, cả ba chất đều là hidrocacbon mạch hở.

    ————-Hết———–

    Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

    Họ và tên thí sinh:…………………….………..…….…….….….; Số báo danh……………………

    SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

    (HD chấm có 04 trang)

    KỲ THI CHỌN HSG LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2013-2014

    HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: HÓA HỌC

    (Dành cho học sinh THPT không chuyên)

    Câu

    Hướng dẫn chấm

    Điểm

    Câu 1

    1. CH4 + Cl2 CH3Cl + H2O.

    Khơi mào: Cl2 2Cl*

    Phát triển mạch: Cl* + CH4 CH3* + HCl

    CH3* + Cl2 CH3Cl + Cl*

    Tắt mạch: CH3* + Cl* CH3Cl.

    Cl* + Cl* Cl2

    CH3* + CH3* C2H6 ( sản phẩm phụ)

    Tiếp tục.

    Cl* + C2H6 C2H5* + HCl

    C2H5* + Cl2 C2H5Cl + Cl*

    Tắt mạch: C2H5* + Cl* C2H5Cl.

    Cl* + Cl* Cl2

    C2H5* + C2H5*C4H10

    0,25

    0,25

    0,25

    2. Ta có: nkk=0,6875 mol nO2=0,1375 mol và nN2=0,55 mol

    Gọi công thức phân tử A1 là CxHyOzNt

    Phản ứng: CxHyOzNt + (x+y/4 – z/2)O2 xCO2 + y/2H2O + t/2N2 (1)

    Ca(OH)2 + CO2 CaCO3↓ + H2O (2)

    0,1 0,1

    mCO2+mH2O = 7,55mH2O = 3,15 gam nH2O = 0,175 molnH=0,35 mol

    nN2(sau) = 0,575 mol nN2(1) = 0,025 mol nN = 0,05 mol

    Theo ĐLBTNT oxi: nO(A) = 0,1.2 + 0,175.1 – 0,1375.2 = 0,1 mol

    Tỉ lệ: x : y : z : t=0,1 : 0,35 : 0,1 : 0,05=2 : 7 : 2 : 1

    CTPT là (C2H7O2N)n, do 77n < 150 n = 1

    Vậy công thức phân tử là C2H7O2N

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    Câu 2

    1. Gọi x là số mol N2 lúc phản ứng.

    N2(r) + 3H2(k) 2NH3(k)

    Ban đầu: 4mol 16 mol

    Phản ứng: xmol 3x mol 2x mol

    Cân bằng: (4-x)mol (16-3x)mol 2x mol

    Vì phản ứng xảy ra ở nhiệt độ không đổi và trong bình kín nên giữa áp suất và số mol ta có tỉ lệ:

    với P1, P2 lần lượt là áp suất trước, sau phản ứng

    n1, n2 lần lượt là số mol trước, sau phản ứng

    Tổng số mol các chất sau phản ứng là:

    (4-x) + (16-3x) + 2x = 16

    x = 2

    Số mol và nồng độ mol/l các chất sau phản ứng là:

    0,25

    0,25

    0,25

    0,25

    2. Viết các phương trình phản ứng:

    1) Cu(NO3)2 CuO + 2NO2↑ + 1/2O2

    2) CuO + H2 Cu + H2O

    3) Cu + Cl2 CuCl2

    4) 2NO2 + 1/2O2 + H2O → 2HNO3

    5) 4HNO3 + 3Ag → 3AgNO3 + NO↑ + 2H2O

    6) 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 +2 NO↑ + 4H2O

    7) CuCl2 + AgNO3 → Cu(NO3)2 + AgCl ↓

    8) 3Cu + Cu(NO3)2 + 8HCl → 4CuCl2 + 2NO↑ + 4H2O

    0,125đ

    /pứ

    Câu 3

    1. BaCl2 + NaHSO4 BaSO4 + NaCl + HCl

    Ba2+ + HSO4 → BaSO4↓ + H+

    (Thí sinh viết HSO4 phân li hoàn toàn vẫn cho đủ số điểm)

    Ba(HCO3)2 + KHSO4 BaSO4 + KHCO3 + CO2 + H2O

    Ba2+ + HCO3 + HSO4 → BaSO4↓ + H2O + CO2

    Ca(H2PO4)2 + KOH CaHPO4 + KH2PO4 + H2O

    Ca2+ + H2PO4 + OH → CaHPO4 + H2O

    Ca(OH)2 + NaHCO3 CaCO3 + NaOH + H2O

    Ca2+ + OH + HCO3 → CaCO3+ H2O

    Ca(HCO3)2 + NaOH CaCO3+ NaHCO3 + H2O

    Ca2+ + HCO3 + OH CaCO3 + H2O

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    2. Cách 1 : CH2=CH2 HO-CH2-CH2-OH .

    Cách 2: CH2=CH2 ClCH2-CH2Cl OHCH2-CH2OH.

    Cách 3 : CH2=CH2 OHCH2-CH2OH

    0,25đ

    0,25đ

    0,25đ

    Câu 4

    1. Dùng nước vôi trong: dẫn khí thải có SO2, CO2, HF qua nước vôi trong, khí độc sẽ bị giữ lại:

    Ca(OH)2 + SO2 CaSO3 + H2O

    2Ca(OH)2 + 4NO2 Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + 2H2O

    Ca(OH)2 + 2HF CaF2 + 2H2O

    Thí sinh dùng NaOH, KOH … (đắt tiền) không cho điểm.

    Dùng NH3: dạng khí hay lỏng, phun vào không khí có lẫn khí clo

    3Cl2 + 2NH3 6HCl + N2 ; HCl + NH3 NH4Cl

    0,25

    0,25

    2.a. Do HNO3 dư nên Fe sẽ tạo muối Fe3+=> Coi Fe và M có công thức chung

    => nY = 0,3 mol.

    => Khối lượng trung bình của Y: 35,6 g/mol.

    Hỗn hợp Y là 0,3 mol; a là số mol của NO => 30a + (0,3-a)44 = 35,6 => a= 0,18 mol.

    => Tỉ lệ mol NO/N2O = 3/2.

    => Phương trình hóa học của phần 1:

    25 + 96HNO3 25 (NO3)3 + 9NO↑ + 6 N2O↑ + 48H2O (1)

    => =0,5 mol.

    X tác dụng với kiềm có khí thoát ra nên M sẽ phản ứng.

    => Phương trình hóa học của phần 2:

    M + H2O + OH MO2 + 3/2H2 (2)

    >2. 0,3/3=0,2 >0,3 mol

    => 0,5 > nM > 0,2 mol.

    – Gọi x là số mol của M => số mol Fe: 0,5 -x mol

    => Mx + (0,5-x)56 = 19,3 => M = với 0,2 < x < 0,5

    => x = => 0,2 < < 0,5 => 12,5 < M < 38,6 => Chỉ có Al.

    => x = 0,3 mol .

    Vậy %mAl = ; %mFe = 58,03%

    b.Theo (1) =96. 0,18/9 = 1,92 mol

    => Khối lượng HNO3 phản ứng = 63. 1,92 = 120,96 gam

    0,5

    0,5

    0,25

    0,25

    Câu 5

    1.

    2H2O + 2Na → 2NaOH + H2

    2 mol 1 mol

    b mol b/2 mol

    2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

    2 mol 1 mol

    a mol a/2 mol

    Theo đề ta có: =>

    Khối lượng rượu etylic nguyên chất: 0,6.46 = 27,6g.

    Thể tích rượu etylic nguyên chất: Vrượu = m/D = 27,6/0,8 = 34,5ml

    Khối lượng nước: 0,15 . 18 = 2,7g

    Thể tích nước: VH2O = 2,7/1 = 2,7ml

    Thể tích dung dịch rượu etylic: 344,5 + 2,7 = 37,2 ml

    Độ rượu:

    0,25

    0,25

    2. a. Công thức chung của 3 hidrocacbon: CxHy

    CxHy xC + y/2H2

    1V 3V

    =>CT của 3 hidrocacbon có dạng CxH6

    3 hidrocacbon này không phải là đồng đẳng của nhau vì chúng có cùng số nguyên tử H trong phân tử.

    b. *Xác định CTPT:

    Với x phải nguyên dương nên x4

    Gọi x1, x2, x3 lần lượt là số nguyên tử C trong 3 hidrocacbon:

    Cx1H6 + (x1 + 3/2) O2 → x1CO2 + 3H2O

    Cx2H6 + (x2 + 3/2) O2 → x2CO2 + 3H2O

    Cx2H6 + (x2 + 3/2) O2 → x2CO2 + 3H2O

    Ở 1000C, H2O ở trạng thái hơi và trong cùng điều kiện t0 và p nên tỷ lệ số mol cũng là tỷ lệ thể tích, ta có:

    (x1 + 3) : (x2 + 3) : (x3 + 3) = 5 : 6 : 7

    => x1 = 5 – 3 = 2; x2 = 6 – 3 = 3 ; x3 = 7 – 3 = 4

    => CTPT của 3 hidrocacbon là C2H6 ; C3H6 ; C4H6

    *Xác định CTCT:

    + C2H6 chỉ có 1 cấu tạo duy nhất: CH3 – CH3 . đây là CTCT đúng của C2H6 ( mạch hở, không làm mất màu nước brôm)

    + C3H6 có thể có các cấu tạo:

    (loại)

    CH2 = CH – CH3 là CT đúng của C3H6 (mạch hở, có liên kết đôi, làm mất màu nước brôm)

    + C4H6 có thể có các cấu tạo sau:

    CH2 = C = CH – CH3 (loại)

    CH ≡ C – CH2 – CH3 (loại)

    CH3 – C ≡ C – CH3 (loại)

    CH2 = CH – CH = CH2 là CT đúng của C4H6 (mạch hở, làm mất màu nước brôm và có thể điều chế trực tiếp từ rượu etylic)

    0,25

    0,5

    0,25

    0,25

    0,25

    Thí sinh làm theo cách khác nhưng lập luận chặt chẽ, chính xác vẫn cho điểm tối đa.

    ——————HẾT——————-

     

    O2 Education gửi các thầy cô link download file word đề và đáp án đề thi

    Vĩnh Phúc 2013-2014

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi HSG lớp 12 môn hoá học

    Tổng hợp các phương pháp giải bài tập môn hoá học

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết