Category: ĐỀ THI

Cung cấp các đề kiểm tra, đề thi học kì, thi cuối năm toán 10, đề thi toán 11, đề thi toán 12, đề thi ĐH CĐ, thi vào 10  file word, pdf.

  • Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 3

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

    ĐỀ MINH HỌA

    SỐ 03

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021

    Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56, Cu=64; Pb=207; Ag=108.

    Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng sau:

    Biết rằng X là chất khí dùng nạp cho các bình cứu hỏa, Y là khoáng sản dùng để sản xuất vôi sống. Vậy Y, X, Z, T lần lượt là:

    A. CO2, CaC2, Na2CO3, NaHCO3. B. CaCO3, CO2, Na2CO3, NaHCO3.

    C. CaCO3, CO2, NaHCO3, Na2CO3. D. CO2, CaO, NaHCO3, Na2CO3.

    Câu 2: Thực hiện một số thí nghiệm với 4 oxit, thu được kết quả như sau:

    Oxit

    Thuốc thử

    X

    Y

    Z

    T

    H2O

    có xảy ra phản ứng

    không xảy ra phản ứng

    có xảy ra phản ứng

    không xảy ra phản ứng

    Dung dịch HCl

    không tạo thành muối

    có tạo thành muối

    có tạo thành muối

    có tạo thành muối

    Dung dịch NaOH

    có tạo thành muối

    có tạo thành muối

    không tạo thành muối

    không xảy ra phản ứng

    X, Y, Z, T lần lượt là:

    A. CrO3, Na2O, Fe3O4, Al2O3. B. CrO3, Al2O3, Na2O, Fe3O4.

    C. CrO3, Al2O3, Fe3O4, Na2O. D. CrO3, Fe3O4, Na2O, Al2O3.

    Câu 3: Cho phản ứng :

    Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất thì tổng (a+b) bằng

    A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.

    Câu 4: Oxit lưỡng tính là

    A. CaO. B. MgO. C. Cr2O3. D. CrO.

    Câu 5: Dung dịch metylamin trong nước làm

    A. phenolphtalein không đổi màu. B. quì tím không đổi màu.

    C. phenolphtalein hoá xanh. D. quì tím hoá xanh.

    Câu 6: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là

    A. quặng boxit. B. quặng pirit. C. quặng đolomit. D. quặng manhetit.

    Câu 7: Cho dãy các chất: CH3NH2, NH3, C6H5NH2 (anilin), NaOH. Chất có lực bazơ nhỏ nhất trong dãy là

    A. NaOH. B. NH3. C. C6H5NH2. D. CH3NH2.

    Câu 8: Amilozơ được tạo thành từ các gốc

    A. β-glucozơ. B. β-fructozơ. C. α-glucozơ. D. α-fructozơ.

    Câu 9: Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là

    A. tính oxi hoá và tính khử. B. tính khử.

    C. tính oxi hoá. D. tính bazơ.

    Câu 10: Cặp chất không xảy ra phản ứng là

    A. K2O và H2O. B. dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2.

    C. dung dịch NaOH và Al2O3. D. Na và dung dịch KCl.

    Câu 11: Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là

    A. metyl axetat, glucozơ, etanol. B. glixerol, glyxin, anilin.

    C. etanol, fructozơ, metylamin. D. metyl axetat, alanin, axit axetic.

    Câu 12: Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C2H3O2Na. Công thức của X là

    A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOC3H5. D. HCOOC3H7.

    Câu 13: Cho 3 thí nghiệm sau:

    (1) Cho từ từ dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Fe(NO3)2.

    (2) Cho bột sắt từ từ đến dư vào dung dịch FeCl3.

    (3) Cho từ từ dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch FeCl3.

    Trong mỗi thí nghiệm, số mol ion Fe3+ biến đổi tương ứng với đồ thị nào sau đây?

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 3 1

    A. 1-b, 2-a, 3-c. B. 1-a, 2-c, 3-b. C. 1-c, 2-b, 3-a. D. 1-a, 2-b, 3-c.

    Câu 14: Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm hai kim loại Cu và Zn, ta có thể dùng một lượng dư dung dịch

    A. AgNO3. B. AlCl3. C. CuSO4. D. HCl.

    Câu 15: Phát biểu nào sau đây là sai?

    A. Ozon trong không khí là nguyên nhân chính gây ra sự biến đổi khí hậu.

    B. Clo được dùng để diệt trùng nước trong hệ thống cung cấp nước sạch.

    C. Amoniac được dùng để điều chế nhiên liệu cho tên lửa.

    D. Lưu huỳnh đioxit được dùng làm chất chống thấm nước.

    Câu 16: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là

    A. Na, Fe, K. B. Na, Cr, K. C. Na, Ba, K. D. Be, Na, Ca.

    Câu 17: Cho dãy các kim loại: Al, Cr, Hg, W. Hai kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất và cao nhất tương ứng là:

    A. Al, Cr. B. Hg, W. C. W, Cr. D. Hg, Al.

    Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.

    B. Glucozơ là đồng phân của saccarozơ.

    C. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ đơn chức.

    D. Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit axetic.

    Câu 19: Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là

    A. tơ visco. B. tơ tằm. C. tơ capron. D. tơ nilon-6,6.

    Câu 20: Hai kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là

    A. Ca và Fe. B. Mg và Zn. C. Na và Cu. D. Fe và Cu.

    Câu 21: Để phân biệt hai dung dịch KNO3 và Zn(NO3)2 đựng trong hai lọ riêng biệt, ta có thể dùng dung dịch

    A. HCl. B. NaOH. C. NaCl. D. MgCl2.

    Câu 22: Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là:

    A. saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. B. fructozơ, tinh bột, anđehit fomic.

    C. anđehit axetic, fructozơ, xenlulozơ. D. axit fomic, anđehit fomic, glucozơ.

    Câu 23: Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3 /NH3 thu được 15 gam Ag, nồng độ của dung dịch glucozơ là

    A. 10%. B. 15%. C. 30%. D. 5%.

    Câu 24: Để tác dụng hết với dung dịch chứa 0,01 mol KCl và 0,02 mol NaCl thì thể tích dung dịch AgNO3 1M cần dùng là

    A. 10 ml. B. 40 ml. C. 30 ml. D. 20 ml.

    Câu 25: Trung hòa hoàn toàn 14,16 gam một amin X (bậc 1) bằng axit HCl, tạo ra 22,92 gam muối. Amin X là

    A. H2N­CH2­CH2­­­CH2­­­NH2. B. H2N­CH2­CH2­­­NH2.

    C. CH3­CH2­NH­CH3­. D. CH3­CH2­CH2­­­NH2­.

    Câu 26: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 0,64. B. 1,28. C. 0,98. D. 1,96.

    Câu 27: Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, Fe(OH)2, FeCO3 và Fe3O4 (trong đó Fe3O4 chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp) vào dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO2 và NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) có tỉ khối so với H2 là 18,5. Số mol HNO3 phản ứng là

    A. 3,8. B. 2,0. C. 3,2. D. 1,8.

    Câu 28: Ba chất hữu cơ X, Y, Z mạch hở có cùng công thức phân tử C2H4O2 và có tính chất sau:

    – X tác dụng được với Na2CO3 giải phóng CO2.

    – Y tác dụng được với Na và có phản ứng tráng gương.

    – Z tác dụng được với dung dịch NaOH, không tác dụng được với Na.

    Các chất X, Y, Z là:

    A. X: HCOOCH3; Y: CH3COOH; Z: CH2(OH)CHO.

    B. X: CH3COOH; Y: CH2(OH)CHO; Z: HCOOCH3.

    C. X: CH2(OH)CHO; Y: CH3COOH; Z: HCOOCH3.

    D. X: CH3COOH; Y: HCOOCH3; Z: CH2(OH)CHO.

    Câu 29: Cho 10 gam hỗn hợp X gồm etanol và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch natri hiđroxit 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là

    A. 44%. B. 50%. C. 51%. D. 22%.

    Câu 30: Cho các phát biểu sau:

    (a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

    (b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.

    (c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.

    (d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.

    (e) Saccarazơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.

    Số phát biểu đúng là

    A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.

    Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào dung dịch Ba(OH)2 dư sau phản ứng hoàn toàn thu được 43,4 gam kết tủa. Giá trị của m là

    A. 13,2. B. 48,0. C. 12,0. D. 24,0.

    Câu 32: Hỗn hợp X gồm Mg (0,10 mol), Al (0,04 mol) và Zn (0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 13,23 gam. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là

    A. 0,6975 mol. B. 0,6200 mol. C. 0,7750 mol. D. 1,2400 mol.

    Câu 33: Điện phân 400 ml (không đổi) dung dịch gồm NaCl, HCl và CuCl2 0,02M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện bằng 1,93A. Mối liên hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung dịch điện phân được biểu diễn dưới đây:

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 3 2

    Giá trị của t trên đồ thị là

    A. 1200. B. 3600. C. 1800. D. 3000.

    Câu 34: Khi thủy phân hoàn toàn 0,2 mol peptit A mạch hở (A tạo bởi các amino axit có một nhóm amino và một nhóm cacboxylic) bằng lượng dung dịch KOH gấp đôi lượng cần phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hơp chất rắn tăng so với khối lượng A là 108,4 gam. Số liên kết peptit trong A là

    A. 4. B. 10. C. 9. D. 5.

    Câu 35: Khi trùng ngưng 65,5 gam axit ε – aminocaproic thu được m gam polime và 7,2 gam nước. Hiệu suất của phản ứng trùng ngưng là

    A. 80%. B. 70%. C. 75%. D. 90%.

    Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là

    A. 0,20. B. 0,30. C. 0,18. D. 0,15.

    Câu 37: X, Y, Z, T là các peptit đều được tạo bởi các α-amino axit no, chứa một nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH và có tổng số nguyên tử oxi là 12. Đốt cháy 13,98 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 14,112 lít O2 (đktc) thu được CO2, H2O, N2. Mặt khác, đun nóng 0,135 mol hỗn hợp E bằng dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng chất rắn khan là

    A. 31,5 gam. B. 24,51 gam. C. 25,84 gam. D. 36,05 gam.

    Câu 38: Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,05 mol CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,352 lít (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hoà tan được tối đa 2,04 gam Al2O3. Giả sử hiệu xuất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là

    A. 9408. B. 8685. C. 7720. D. 9650.

    Câu 39: Cho m gam Na vào 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và AlCl3 0,4M. Sau phản ứng thu được kết tủa có khối lượng là (m – 3,995) gam. m có giá trị là

    A. 10,304. B. 10,235. C. 12,788. D. 7,728.

    Câu 40: Hợp chất hữu cơ X đa chức có công thức phân tử C9H14O6. Thực hiện phản ứng xà phòng hóa hoàn toàn X sản phẩm thu được là hỗn hợp 2 muối của 2 axit hữu cơ đơn chức (trong đó có 1 axit có mạch cacbon phân nhánh) và hợp chất hữu cơ đa chức Y. Đem 13,08 gam X tham gia phản ứng tráng bạc thì khối lượng Ag lớn nhất thu được là

    A. 27 gam. B. 25,92 gam. C. 12,96 gam. D. 6,48 gam.

    ———————————————–

    ———– HẾT ———-

    O2 education gửi các thầy cô link download file word đề và lời giải chi tiết

    ĐỀ 03 – ĐÁP ÁN

    ĐỀ 03 – ĐỀ BÀI

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

     

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 1

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 2

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 3

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 4

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 5

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 6

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 7

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 8

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 9

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 10

  • Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 1

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

     

    ĐỀ MINH HỌA

    SỐ 01

    KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021

    Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56, Cu=64; Pb=207; Ag=108.

    Câu 1: Kim loại nhôm, sắt, crom bị thụ động hóa trong dung dịch nào?

    A. H2SO4 đặc nguội. B. KOH. C. H2SO4 loãng. D. NaOH.

    Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng sau:

    Vậy X, Y lần lượt là:

    A. Al2O3, NaHCO3. B. Al2O3, Al(OH)3. C. Al(OH)3, Al2O3. D. AlCl3, Al(OH)3.

    Câu 3: Cho dãy các chất : FeO, Fe, Cr(OH)3, Cr2O3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là

    A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.

    Câu 4: Chất X tác dụng với dung dịch HCl. Khi chất X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 sinh ra kết tủa. Chất X là

    A. CaCO3. B. BaCl2. C. AlCl3. D. Ca(HCO3)2.

    Câu 5: Dãy các chất : Al, Al(OH)3, Al2O3, AlCl3. Số chất lưỡng tính trong dãy là

    A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

    Câu 6: Kim loại Fe tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo thành muối sắt(III)?

    A. H2SO4 loãng. B. HNO3 đặc, nguội. C. HNO3 loãng dư. D. dung dịch CuSO4.

    Câu 7: Cho dãy các kim loại kiềm: Na, Li, Cs, Rb. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là

    A. Cs. B. Li. C. Rb. D. Na.

    Câu 8: Oxi hoá NH3 bằng CrO3 sinh ra N2, H2O và Cr2O3. Số phân tử NH3 tác dụng với một phân tử CrO3

    A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.

    Câu 9: Chất thuộc loại cacbohiđrat là

    A. protein. B. poli(vinylclorua). C. glixerol. D. xenlulozơ.

    Câu 10: Cho dãy các chất: H2NCH(CH3)COOH, C6H5OH (phenol), CH3COOC2H5, C2H5OH, CH3NH3Cl. Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch KOH đun nóng là

    A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.

    Câu 11: Chất tham gia phản ứng trùng ngưng là

    A. H2NCH2COOH. B. C2H5OH. C. CH3COOH. D. CH2=CH-COOH.

    Câu 12: Trong tự nhiên, caxi sunphat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là

    A. Đá vôi. B. Thạch cao nung. C. Thạch cao sống. D. Thạch cao khan.

    Câu 13: Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?

    Trường hợp xảy ra sự ăn mòn điện hóa là “Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO­4”. Ở đây, cặp điện cực là Zn – Cu, dung dịch chất điện li là CuSO4.

    Các trường hợp còn lại, kim loại bị ăn mòn hóa học.

    A. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO­4.

    B. Đốt lá sắt trong khí Cl2.

    C. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng.

    D. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3.

    Câu 14: Chất tác dụng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu tím là

    A. anđehit axetic. B. xenlulozơ. C. peptit. D. tinh bột.

    Câu 15: Nhận xét nào sau đây không đúng?

    A. Metyl fomat có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic.

    B. Metyl axetat là đồng phân của axit axetic.

    C. Poli(metyl metacrylat) được dùng làm thủy tinh hữu cơ.

    D. Các este thường nhẹ hơn nước và ít tan trong nước.

    Câu 16: Để loại các khí: SO2; NO2; HF trong khí thải công nghiệp, người ta thường dẫn khí thải đi qua dung dịch nào dưới đây?

    A. Ca(OH)2. B. HCl. C. NaCl. D. NaOH.

    Câu 17: Điều chế kim loại K bằng cách

    A. Điện phân dung dịch KCl có màng ngăn. B. Điện phân KCl nóng chảy.

    C. Dùng CO khử K+ trong K2O ở nhiệt độ cao. D. Điện phân dung dịch KCl không có màng ngăn.

    Câu 18: Cho dãy các chất: Al2O3, KOH, Al(OH)3, CaO. Số chất trong dãy tác dụng với H2O

    A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

    Câu 19: Polime bị thuỷ phân cho α-amino axit là

    A. polistiren. B. polisaccarit. C. nilon-6,6. D. polipeptit.

    Câu 20: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol?

    A. Triolein. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Metyl axetat.

    Câu 21: Các hiđroxit X, Y, Z, T có một số đặc điểm sau:

    X

    Y

    Z

    T

    Tính tan (trong nước)

    tan

    không tan

    không tan

    tan

    Phản ứng với dung dịch NaOH

    không xảy ra phản ứng

    không xảy ra phản ứng

    có xảy ra phản ứng

    không xảy ra phản ứng

    Phản ứng với dung dịch Na2SO4

    không xảy ra phản ứng

    không xảy ra phản ứng

    không xảy ra phản ứng

    phản ứng tạo kết tủa trắng

    X, Y, Z, T lần lượt là:

    A. Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3, NaOH. B. NaOH, Al(OH)3, Fe(OH)3, Ba(OH)2.

    C. Ba(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3, NaOH. D. NaOH, Fe(OH)3, Al(OH)3, Ba(OH)2.

    Câu 22: Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là?

    A. nilon-6,6. B. poli(metylmetacrylat).

    C. poli(vinylclorua). D. polietilen.

    Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X, thu được 10,08 lít khí CO­2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là

    A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C5H10O2. D. C4H8O2.

    (Lời giải) Câu 24: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,03 mol Cu và 0,09 mol Mg vào dung dịch chứa 0,07 mol KNO3 và 0,16 mol H2SO4 loãng thì thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm các oxit của nitơ có tỉ khối so với H2 là x. Giá trị của x là

    A. 19,5. B. 20,1. C. 18,2. D. 19,6.

    (Lời giải) Câu 25: Cho 0,1 mol este tạo bởi axit 2 lần axit hai chức và ancol một ancol đơn chức tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được 6,4 gam ancol và một lượng muối có khối lượng nhiều hơn 13,56% khối lượng este. Công thức cấu tạo của este là

    A. C2H5OOCCOOC2H5. B. C2H5OOCCOOCH3.

    C. CH3OOCCH2COOCH3. D. CH3OOCCOOCH3.

    (Lời giải) Câu 26: Khi thủy phân hoàn toàn một tetrapeptit X mạch hở chỉ thu được amino axit chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được 34,95 gam muối. Giá trị của m là

    A. 22,95. B. 21,15. C. 24,30. D. 21,60.

    Câu 27: Có các nhận định sau: (1) Sản phẩm của phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol là este; (2) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm ; (3) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2; (4) Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este. Số nhận định đúng là

    A. 2 B. 4. C. 3. D. 1

    Câu 28: Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 (nung nóng), thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 3,75. B. 3,92. C. 3,88. D. 2,48.

    (Lời giải) Câu 29: Khối lượng phân tử của tơ capron là 15000 đvC. Số mắt xích trung bình trong phân tử của loại tơ này gần nhất

    A. 145. B. 118. C. 113. D. 133.

    Câu 30: Cho 15 gam hỗn hợp các amin gồm anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được là

    A. 15,925 gam. B. 20,18 gam. C. 21,123 gam. D. 16,825 gam.

    (Lời giải) Câu 31: Cho 115,3 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc), chất rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng của Z là

    A. 92,1 gam. B. 80,9 gam. C. 88,5 gam. D. 84,5 gam.

    (Lời giải) Câu 32: Cho từ từ chất X vào dung dịch Y, sự biến thiên lượng kết tủa Z tạo thành trong thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

                                                  Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 1 3

    Phát biểu sau đây đúng là:

    A. X là khí CO2; Y là dung dịch Ca(OH)2; Z là CaCO3.

    B. X là dung dịch NaOH; Y là dung dịch AlCl3; Z là Al(OH)3.

    C. X là dung dịch NaOH; Y là dung dịch gồm HCl và AlCl3; Z là Al(OH)3.

    D. X là khí CO2; Y là dung dịch gồm NaOH và Ca(OH)2; Z là CaCO3.

    (Lời giải) Câu 33: Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 7,36. B. 10,23. C. 9,15. D. 8,61.

    Câu 34: Cho các loại hợp chất: amino axit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của amino axit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác dụng được với dung dịch HCl là:

    A. X, Y, T. B. X, Y, Z. C. X, Y, Z, T. D. Y, Z, T.

    Câu 35: Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là

    A. 184 gam. B. 276 gam. C. 92 gam. D. 138 gam.

    Câu 36: Hoà tan 6,5 gam Zn trong dung dịch axit HCl dư, sau phản ứng cô cạn dung dịch thì số gam muối khan thu được là

    A. 20,7gam. B. 27,2 gam. C. 13,6 gam. D. 14,96gam.

    (Lời giải) Câu 37: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít NO (đktc). Thêm dung dịch chứa 0,1 mol HCl vào dung dịch X thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 115 ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của m là

    A. 3,36. B. 3,92. C. 3,08. D. 2,8.

    (Lời giải) Câu 38: Cho m gam hỗn hợp M gồm 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở và có tỉ lệ số mol nX : nY : nZ = 2 : 3 : 5. Thủy phân hoàn toàn M, thu được 60 gam Gly, 80,1 gam Ala, 117 gam Val. Biết số liên kết peptit trong X, Y, Z khác nhau và có tổng là 6. Giá trị của m là

    A. 176,5. B. 257,1. C. 226,5. D. 255,4.

    (Lời giải) Câu 39: Đốt a mol X là trieste của glixerol và axit đơn chức, mạch hở, thu được b mol CO2 và c mol H2O, biết b – c = 4a. Hiđro hóa m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam X’. Nếu cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, sau đó cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?

    A. 61,48 gam. B. 53,2 gam. C. 57,2 gam. D. 52,6 gam.

    (Lời giải) Câu 40: Cho 30,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, FeCO3, Mg, MgO và MgCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2 và dung dịch Z chỉ chứa 60,4 gam hỗn hợp muối sunfat trung hòa. Tỉ khối của Y so với He là 6,5. Khối lượng của MgSO4 có trong dung dịch Z là

    A. 38,0 gam. B. 36,0 gam. C. 30,0 gam. D. 33,6 gam.

    ———– HẾT ———-

     

    O2 education gửi các thầy cô link download file word đề và lời giải chi tiết

    ĐỀ 01 – ĐÁP ÁN

    ĐỀ 01 – ĐỀ BÀI

     

    Xem thêm

    Tổng hợp đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết

     

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 1

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 2

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 3

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 4

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 5

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 6

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 7

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 8

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 9

    Đề thi THPT QG 2021 file word có lời giải chi tiết đề số 10

  • Đề thi học kì 1 Toán 10 Xuân Trường B năm 2020

    Đề thi học kì 1 Toán 10 Xuân Trường B năm 2020

    Đề thi học kì 1 Toán 10 Xuân Trường B năm 2020

    Xem thêm: Đề thi Hóa học 12 HK1 2020 SGD Nam Định

    1. Đề thi học kì 1 Toán 10 trắc nghiệm

    Câu 1: Cho tam giác $ABC$có $AB=5$, $AC=8$ và $A={{60}^{o}}.$ Giá trị của tích vô hướng $\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC}$ bằng
    A. 40.
    B. $40\sqrt{3}.$
    C. $20.$
    D. $20\sqrt{3}.$
    Câu 2: Cho hàm số $y=\frac{x+2}{\sqrt{x-1}}+\sqrt{3-x}$. Tập xác định của hàm số là
    A. $\left( 1;3 \right)$.
    B. $\left[ 1;3 \right]$.
    C. $\left( 1;3 \right]$ .
    D. $\left[ 1;3 \right)$.
    Câu 3: Tất cả các giá trị của tham số $m$ để phương trình $m{{\text{x}}^{2}}+2m\text{x}+m+1=0$ có hai nghiệm phân biệt là
    A. $m<0.$
    B. $m\le 0.$
    C. $m>0.$
    D. $m\ge 0.$
    Câu 4: Số nghiệm của phương trình $\sqrt{x-2020}+x=\sqrt{2020-x}+2020$ là
    A. 2020.
    B. 1.
    C. 2.
    D. 0.
    Câu 5: Cho $\tan \alpha =2.$Giá trị của $A=\frac{3\sin \alpha -c\text{os}\alpha }{\sin \alpha +3c\text{os}\alpha }$ bằng
    A. $3.$
    B. $1.$
    C. $\frac{1}{2}.$
    D. $\pm \frac{2}{3}.$
    Câu 6: Cho hai vectơ $\overrightarrow{a}=(4;3),$và $\overrightarrow{b}=(1;7).$ Khi đó góc giữa hai vectơ $\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{b}$ bằng
    A. ${{45}^{o}}.$
    B. ${{90}^{o}}.$
    C. ${{60}^{o}}.$
    D. ${{30}^{o}}.$
    Câu 7: Trên mặt phẳng tọa độ $Oxy$ cho hình thang cân $ABC\text{D}$$(AB\parallel C\text{D}).$ Biết điểm $A(-1;1),$ $B(0;2),$ $C(3;1).$ Gọi điểm $D(x;y).$ Biểu thức ${{x}^{2}}-{{y}^{2}}$ bằng
    A. 9.
    B. $4.$
    C. $-4.$
    D. -9.
    Câu 8: Số các giá trị nguyên của $m$ để phương trình $\sqrt{x-1}=2\text{x}+m$ có hai nghiệm phân biệt là
    A. 1.
    B. 2.
    C. 0.
    D. 3.
    Câu 9: Tất cả các giá trị của tham số $m$ để phương trình ${{\text{x}}^{2}}-x-m=0$ có hai nghiệm phân biệt ${{x}_{1}},$${{x}_{2}}$thỏa mãn ${{x}_{1}}^{2}+{{x}_{2}}^{2}\le 3$ là
    A. $m\in \left[ -\frac{1}{4};1 \right)$
    B. $m\in \left( -\frac{1}{4};1 \right).$
    C. $m\in \left( -\frac{1}{4};1 \right].$
    D. $m\in \left[ -\frac{1}{4};1 \right].$
    Câu 10: Cho hàm số $y=\text{a}{{\text{x}}^{2}}+b\text{x}+c,$ với $a\ne 0$ . Khi đó tọa độ đỉnh của đồ thị hàm số là
    A. $\left( -\frac{b}{2a};\frac{-\Delta }{4\text{a}} \right)$.
    B. $\left( \frac{b}{2a};\frac{-\Delta }{4\text{a}} \right)$
    C. $\left( -\frac{b}{2a};\frac{\Delta }{4\text{a}} \right)$
    D. $\left( \frac{b}{2a};\frac{\Delta }{4\text{a}} \right)$
    Câu 11: Trên mặt phẳng tọa độ $(O;\overrightarrow{i},\overrightarrow{j})$ cho hai vectơ $\overrightarrow{a}=({{a}_{1}};b_{1}^{{}}),$và $\overrightarrow{b}=({{a}_{2}};{{b}_{2}}).$Trong các biểu thức sau, biểu thức nào dưới đây đúng?
    A. $\overrightarrow{a}.\overrightarrow{b}={{a}_{1}}{{b}_{2}}+{{a}_{2}}{{b}_{1}}.$
    B. $\overrightarrow{a}.\overrightarrow{b}={{a}_{1}}{{b}_{1}}-{{a}_{2}}{{b}_{2}}.$
    C. $\overrightarrow{a}.\overrightarrow{b}={{a}_{1}}{{b}_{1}}+{{a}_{2}}{{b}_{2}}.$
    D. $\overrightarrow{a}.\overrightarrow{b}={{a}_{1}}{{a}_{2}}+{{b}_{1}}{{b}_{2}}.$
    Câu 12: Số các giá trị nguyên dương của $m$ để phương trình ${{x}^{2}}-x+{{m}^{2}}-4=0$có hai nghiệm trái dấu là
    A. 1.
    B. 2.
    C. 5.
    D. 3.
    Câu 13: Hệ phương trình nào sau đây là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn?
    A. $\left\{ \begin{align}
    & 3x-y-z=0 \\
    & 4x-5y=3 \\
    \end{align} \right.$
    B. $\left\{ \begin{align}
    & 3x-2y=1 \\
    & 4x-5y=-3 \\
    \end{align} \right.$
    C. $\left\{ \begin{align}
    & 3{{x}^{2}}-2y=11 \\
    & 4x-5{{y}^{2}}=3 \\
    \end{align} \right.$
    D. $\left\{ \begin{align}
    & 3x-2=0 \\
    & {{x}^{2}}-5x=3 \\
    \end{align} \right.$
    Câu 14: Số nghiệm nguyên của phương trình $\sqrt{{{x}^{2}}+x-6}=7-x$ là
    A. $\frac{11}{3}.$
    B. 2.
    C. 1.
    D. 0.
    Câu 15: Trên hệ trục tọa độ $Oxy$cho hình bình hành $ABCD$ có $A(-1;3),$$B(2;4),$$C(0;1)$. Tọa độ đỉnh D là
    A. $D(3;0).$
    B. $D(0;-3).$
    C. $D(0;3).$
    D. $D(-3;0).$
    Câu 16: Trong các hàm số sau, hàm số nào đồng biến trên $R$?
    A. $y={{x}^{2}}+1$.
    B. $y=3\text{x}-2$.
    C. $y=-{{x}^{2}}+1$.
    D. $y=2-3\text{x}$.
    Câu 17: Tập xác định của hàm số $y=\frac{1}{{{x}^{2}}-4\text{x}+4}$ là
    A. $\left[ 2;+\infty \right).$
    B. $\left( 2;+\infty \right).$
    C. $\mathbb{R}.$
    D. $\mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}.$
    Câu 18: Với điều kiện nào của $m$ thì phương trình $m(x-2)=3\text{x}+1$ có nghiệm duy nhất
    A. $m\ne 0.$
    B. $m=0.$
    C. $m=3.$
    D. $m\ne 3.$
    Câu 19: Phương trình ${{\left( x-4 \right)}^{2}}=x-2$ là phương trình hệ quả của phương trình nào sau đây
    A. ${{(x-2)}^{2}}=x-4.$
    B. $\sqrt{x-4}=x-2.$
    C. $\sqrt{x-2}=x-4.$
    D. $\sqrt{x-2}=\sqrt{x-4}.$
    Câu 20: Số nghiệm nguyên của phương trình $\frac{\left| 4-x \right|}{\sqrt{x-2}}=\frac{4-x}{\sqrt{x-2}}$ là
    A. 3.
    B. 1.
    C. 4.
    D. 2.
    Câu 21: Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào dưới đây đúng?
    A. $\sin ({{180}^{0}}-\alpha )=-\sin \alpha .$
    B. $\sin ({{180}^{0}}-\alpha )=\sin \alpha .$
    C. $\sin ({{180}^{0}}-\alpha )=c\text{os}\alpha .$
    D. $\sin ({{180}^{0}}-\alpha )=-\cos \alpha .$
    Câu 22: Cho $\text{cos}\alpha =-\frac{3}{5}.$Giá trị của$\sin \alpha $ bằng
    A. $-\frac{4}{5}.$
    B. $\frac{4}{5}.$
    C. $\frac{16}{25}.$
    D. $\pm \frac{4}{5}.$
    Câu 23: Trên mặt phẳng tọa độ $Oxy$ cho hai điểm $A(1;2),$$B(-3;1)$. Số điểm $C$ thuộc trục tung để tam giác $ABC$ cân tại $A$ là
    A. $2.$
    B. $1.$
    C. 0.
    D. 3.
    Câu 24: Số các giá trị nguyên dương của $m$ để phương trình $\frac{{{x}^{2}}-4\text{x}+m-1}{x-1}=0$ có hai nghiệm phân biệt là
    A. 4.
    B. 5.
    C. 6.
    D. 3.
    Câu 25: Cho ba điểm phân biệt $A,$$B,$$C.$ Nếu $\overrightarrow{AB}=-3\overrightarrow{AC}$ thì đẳng thức nào dưới đây đúng?
    A. $\overrightarrow{BC}=4\overrightarrow{AC}.$
    B. $\overrightarrow{BC}=-4\overrightarrow{AC}.$
    C. $\overrightarrow{BC}=-3\overrightarrow{AC}.$
    D. $\overrightarrow{BC}=3\overrightarrow{AC}.$

    2. Đề thi học kì 1 Toán 10 tự luận

    Câu 1. (2,0 điểm) Giải các phương trình sau:

    1. $\sqrt{{{x}^{2}}-x+7}=2x-1$
    2. $\sqrt{2-x}=\sqrt{x+1}+1$

    Câu 2. (1,0 điểm) Tìm tất cả các giá trị của tham số $m$ để phương trình sau có nghiệm:$$m{{x}^{2}}+(2x+1)m+5-5x=0$$

    Câu 3. (1,5 điểm) Trên mặt phẳng tọa độ $Oxy$ cho tam giác ABC có $A(1;1)$, $B(2;4)$, $C(10;-2)$ và đường cao $AH$.

    1. Chứng minh tam giác ABC vuông tại $A$;
    2. Tính cosin của góc $B$;
    3. Tìm tọa độ của điểm $H$.

    Câu 4. (0,5 điểm)

    Tìm tất cả các giá trị của tham số $m$ để phương trình sau có nghiệm duy nhất $$\sqrt{{{x}^{2}}-2m}+2\sqrt{{{x}^{2}}-1}=x$$

    ———-Hết———–

  • Bộ đề thi học kì 1 Toán 10 trường PTNK TP HCM

    Bộ đề thi học kì 1 Toán 10 trường PTNK TP HCM

    Bộ đề thi học kì 1 Toán 10 trường PTNK TP HCM

    O2 Education xin giới thiệu tới Quý thầy cô và các em học sinh Bộ đề thi học kì 1 toán 10 trường phổ thông năng khiếu TP HCM. Bộ đề thi HK1 Toán 10 gồm các đề từ năm 2008  đến năm 2013, thời gian làm bài mỗi đề là 90 phút.

    Xem thêm Đề thi giữa học kỳ I Toán 10 Xuân Trường B năm 2017

    Đề thi học kì 1 Toán 10 PTNK năm 2008 – 2009

    Bộ đề thi học kì 1 Toán 10 trường PTNK TP HCM 4 Bộ đề thi học kì 1 Toán 10 trường PTNK TP HCM 5 Bộ đề thi học kì 1 Toán 10 trường PTNK TP HCM 6 Bộ đề thi học kì 1 Toán 10 trường PTNK TP HCM 7

  • Đề thi giữa kì 1 toán 10 năm 2020 – THPT Nguyễn Công Trứ TP HCM

    Đề thi giữa kì 1 toán 10 năm 2020 – THPT Nguyễn Công Trứ TP HCM

    ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM 2020 – THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ HCM

    O2 Education xin giới thiệu các đề thi giữa kì 1 Toán 10 để Quý thầy cô và các em học sinh tham khảo. Câu 1. (2,0 điểm)
    1. Cho mệnh đề: “$\forall n\in \mathbb{N}, n^2 >2$”. Hãy xét tính đúng sai (có giải thích) và lập mệnh đề phủ định của mệnh đề đã cho.
    2. Cho mệnh đề: “Nếu $ABCD$ là hình bình hành thì $ \overrightarrow{AB}=\overrightarrow{DC}$”. Phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề trên và xét tính đúng – sai của mệnh đề đảo này.
    Câu 2. (1,0 điểm) Cho $ A=\left(-\infty;1\right), B=[-3;5)$. Tìm các tập hợp $ A\cup B, A\cap B, B\setminus A$ và $ \mathrm{C}_R A$.
     
    Câu 3. (2,0 điểm)
    1. Tìm tập xác định của hàm số $$ y=\frac{x^3+3}{\sqrt{x+2}}-\sqrt{1-x}+\frac{x^2+2}{x}. $$
    2. Xét tính chẵn lẻ của hàm số $$ f(x)=\frac{|4x+1|-|4x-1|}{x^2-4}. $$
    Câu 4. (1,25 điểm) Xét tính đồng biến nghịch biến của hàm số $ f(x)=\dfrac{4}{x-2}$ trên khoảng $ (-\infty;2).$
     
    Câu 5. (1,25 điểm) Cho hàm số $ y=ax^2+bx+c$ có đồ thị là một parabol $ (\mathcal{P})$. Tìm hệ số $ a,b,c$ biết $ (\mathcal{P})$ có đỉnh là $ I(1;-4)$ và đi qua điểm $ A(2;-3)$.
     
    Câu 6.(2,5 điểm) Cho tam giác $ABC$ vuông cân tại định $ A$, có $ AB=4$. Gọi $ I$ là điểm thỏa mãn $ \overrightarrow{AI}=\frac{3}{4} \overrightarrow{AB}$ và $ E$ là trung điểm $ AC$.
    1. Tính $ \overrightarrow{IE}$ theo hai véc-tơ $ \overrightarrow{AB}$ và $ \overrightarrow{AC}$.
    2. Điểm $ M$ thỏa mãn $3\overrightarrow{MA}-2\overrightarrow{MB}+\overrightarrow{MC}=\overrightarrow{BA}$. Chứng minh $ MA$ song song với $ BC$.
    3. Tính $ \left|\overrightarrow{EA}+3\overrightarrow{EB}\right|.$
  • Đề thi giữa học kỳ I Toán 10 Xuân Trường B năm 2017

    Đề thi giữa học kỳ I Toán 10 Xuân Trường B năm 2017

    Đề thi giữa học kỳ I Toán 10 Xuân Trường B năm 2017

    O2 Education xin giới thiệu đề thi 8 tuần kỳ 1 (đề thi giữa học kỳ I Toán 10), năm học 2017 – 2018 của trường Xuân Trường B – Nam Định.

    Xem thêm các dạng toán ôn tập thi giữa học kì 1 lớp 10:

    Đề thi giữa học kỳ I Toán 10: TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)

    Câu 1: Cho tam giác $ ABC$ , gọi $ M$ là trung điểm của $ BC$ và $ G$ là trọng tâm của tam giác $ ABC$. Đẳng thức vectơ nào sau đây là đúng?
    A. $ \overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}=\frac{3}{2}\overrightarrow{AG}$.
    B. $ 2\overrightarrow{AM}=3\overrightarrow{AG}$.
    C. $ \overrightarrow{AM}=2\overrightarrow{AG}$.
    D. $ \overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}=2\overrightarrow{GM}$.

    Câu 2: Cho mệnh đề “$ \forall x\in \mathbb{R},\,\,{{x}^{2}}+2>0$ ”. Mệnh đề phủ định của mệnh đề đã cho là
    A. $ \forall x\in \mathbb{R},\,\,{{x}^{2}}+2\le 0.$
    B. $ \exists x\in \mathbb{R},\,\,{{x}^{2}}+2<0.$
    C. $ \exists x\in \mathbb{R},\,\,{{x}^{2}}+2\le 0.$
    D. $ \forall x\in \mathbb{R},\,\,{{x}^{2}}+2<0.$

    Câu 3: Xác định hàm số bậc nhất $ y=f\left( x \right)$ thoả mãn $ f\left( -1 \right)=2$ và $ f\left( 2 \right)=-3$.
    A. $ y=\frac{-5x+1}{3}$.
    B. $ y=\frac{-x+5}{3}$.
    C. $ y\text{ }=-3×1$.
    D. $ y=2x+4$.

    Câu 4: Cho hai tập hợp $ A=\left\{ x\in \mathbb{R}\text{ }\left| \text{ }\left| x-1 \right|\le 2 \right. \right\}$ và $ B=\left( 0;+\infty \right)$. Tìm hợp của hai tập hợp $ A$ và $ B$.
    A. $ A\cup B=\left( -1;+\infty \right).$
    B. $ A\cup B=\left[ -1;+\infty \right).$
    C. $ A\cup B=\left( -2;+\infty \right).$
    D. $ A\cup B=\left[ -2;+\infty \right).$

    Câu 5: Cho tam giác $ ABC$ đều cạnh $ a$. Tính $ \left| \overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC} \right|$ theo $ a$.
    A. $ \left| \overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC} \right|=\frac{\sqrt{3}}{2}a$.
    B. $ \left| \overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC} \right|=2a$.
    C. $ \left| \overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC} \right|=a\sqrt{3}$.
    D. $ \left| \overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC} \right|=a$.

    Câu 6: Trong mặt phẳng tọa độ $ Oxy$ , cho $ A\left( 5;2 \right),\text{ }B\left( 10;8 \right)$. Tọa độ của vec tơ $ \overrightarrow{AB}$ là:
    A. $ \left( 5;6 \right)$.
    B. $ \left( 2;4 \right)$.
    C. $ \left( 15;10 \right)$.
    D. $ \left( 50;6 \right)$.

    Câu 7: Trong mặt phẳng tọa độ $ Oxy$ , cho $ A\left( -4;2 \right),\text{ }B\left( -2;6 \right)$. Tìm điểm $ M$ trên trục $ Oy$ sao cho ba điểm $ A,\text{ }B,\ M$ thẳng hàng.
    A. $ M\left( 0;8 \right)$.
    B. $ M\left( 0;-10 \right)$.
    C. $ M\left( 0;-8 \right)$.
    D. $ M\left( 0;10 \right)$.

    Câu 8: Tìm tất cả các giá trị của tham số $ m$ để hàm số $ y=-{{x}^{2}}+2\left| m+1 \right|x-3$ nghịch biến trên$ \left( 2;+\infty \right).$
    A. $ \left[ \begin{matrix} m\le -3 \\ m\ge 1 \\ \end{matrix} \right.\ .$
    B. $ -3<m<1.$
    C. $ -3\le m\le 1.$
    D. $ \left[ \begin{matrix} m<-3 \\ m>1 \\ \end{matrix} \right.\ .$

    Câu 9: Tìm tất cả các giá trị của tham số $ m$ để hàm số $ y=\left( 1-{{m}^{2}} \right)x+3m-1$ đồng biến trên $ \mathbb{R}$.
    A. $ \left[ \begin{matrix} m\le -1 \\ m\ge 1 \\ \end{matrix} \right.$.
    B. $ \left[ \begin{matrix} m<-1 \\ m>1 \\ \end{matrix} \right.$.
    C. $ -1<m<1.$
    D. $ -1\le m\le 1.$

    Câu 10: Cho hai tập hợp $ A=\left\{ 2;4;6;9 \right\}$ và $ B=\left\{ 1;2;3;4 \right\}$. Tìm hiệu của hai tập hợp $ A$ và $ B$.
    A. $ A\backslash B=\left\{ 1;3;6;9 \right\}.$
    B. $ A\backslash B=\varnothing .$
    C. $ A\backslash B=\left\{ 2;4 \right\}$.
    D. $ A\backslash B=\left\{ 6;9 \right\}.$

    Câu 11: Cho tứ giác $ ABCD$. Điểm $ M$ thuộc đoạn $ AB$ , $ N$ thuộc đoạn $ CD$ sao cho $ \frac{MA}{MB}=\frac{ND}{NC}=4$. Phân tích $ \overrightarrow{MN}$ theo hai vectơ $ \overrightarrow{AD}$ và $ \overrightarrow{BC}$ ta được kết quả là :
    A. $ \overrightarrow{MN}=\frac{1}{4}\overrightarrow{AD}+\frac{3}{4}\overrightarrow{BC}$.
    B. $ \overrightarrow{MN}=\frac{1}{4}\overrightarrow{AD}-\frac{3}{4}\overrightarrow{BC}$.
    C. $ \overrightarrow{MN}=\frac{1}{5}\overrightarrow{AD}+\frac{4}{5}\overrightarrow{BC}$.
    D. $ \overrightarrow{MN}=\frac{1}{5}\overrightarrow{AD}-\frac{4}{5}\overrightarrow{BC}$.

    Câu 12: Hàm số nào dưới đây có bảng biến thiên như hình vẽ?

    đề thi giữa học kì 1 toán 10 Xuân Trường BA. $ y=-{{x}^{2}}+4x-3.$
    B. $ y=-{{x}^{2}}+2x+1.$
    C. $ y={{x}^{2}}-4x+5.$
    D. $ y={{x}^{2}}-2x+1.$

    Câu 13: Cho các hàm số $ y=f\left( x \right)=\left| x-1 \right|-\left| x+1 \right|,\text{ }y=g\left( x \right)=-\left| x \right|$. Khẳng định nào sau đây là đúng?
    A. $ y=f\left( x \right)$ là hàm số lẻ, $ y=g\left( x \right)$ là hàm số lẻ.
    B. $ y=f\left( x \right)$ là hàm số lẻ, $ y=g\left( x \right)$ là hàm số chẵn.
    C. $ y=f\left( x \right)$ là hàm số chẵn, $ y=g\left( x \right)$ là hàm số chẵn.
    D. $ y=f\left( x \right)$ là hàm số chẵn, $ y=g\left( x \right)$ là hàm số lẻ.

    Câu 14: Hàm số $ y=2{{x}^{2}}-4x+1$ đồng biến trên khoảng nào?
    A. $ \left( -\infty ;-1 \right).$
    B. $ \left( -\infty ;1 \right).$
    C. $ \left( -1;+\infty \right).$
    D. $ \left( 1;+\infty \right).$

    Câu 15: Cho hình bình hành $ ABCD$. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai ?
    A. $ \overrightarrow{AB}=\overrightarrow{DC}$.
    B. $ \left| \overrightarrow{AD} \right|=\left| \overrightarrow{CB} \right|$.
    C. $ \overrightarrow{AD}=\overrightarrow{CB}$.
    D. $ \left| \overrightarrow{AB} \right|=\left| \overrightarrow{CD} \right|$.

    Câu 16: Cho tập $ A=\left\{ x\in \mathbb{Z}|-1\le x\le 5 \right\}$. Số phần tử của tập $ A$ là
    A. $ 8$
    B. $ 7$.
    C. $ 5$.
    D. $ 6$.

    Câu 17: Cho hai tập hợp $ A=\left( -2;2 \right],\text{ }B=\left[ 1;3 \right)$. Tìm giao của hai tập hợp $ A$ và $ B$.
    A. $ A\cap B=\left( 1;2 \right).$
    B. $ A\cap B=\left[ 1;2 \right).$
    C. $ A\cap B=\left( 1;2 \right].$
    D. $ A\cap B=\left[ 1;2 \right].$

    Câu 18: Cho hàm số $ y={{x}^{3}}-3x+2$. Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số đã cho?
    A. $ \left( -2;0 \right)$.
    B. $ \left( 1;1 \right)$.
    C. $ \left( -2;-12 \right)$.
    D. $ \left( 1;-1 \right)$.

    Câu 19: Tập xác định của hàm số $ y=\frac{x}{x+1}-\sqrt{3-x}$ là:
    A. $ \left( -\infty ;3 \right]\backslash \left\{ -1 \right\}$.
    B. $ \left( -\infty ;3 \right)\backslash \left\{ -1 \right\}$.
    C. $ \left( -\infty ;3 \right]$.
    D. $ \mathbb{R}\backslash \left\{ -1 \right\}$.

    Câu 20: Đường gấp khúc trong hình vẽ là dạng đồ thị của một trong bốn hàm số được liệt kê trong các phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?

    de thi gk1 toan 10 xuan truong b nam 2017 do thi ham so
    A. $ y=\left| x \right|-1$.
    B. $ y=-\left| x+1 \right|$.
    C. $ y=-\left| x-1 \right|$.
    D. $ y=1-\left| x \right|$.

    Câu 21: Điều kiện nào dưới đây là điều kiện cần và đủ để điểm $ O$ là trung điểm của đoạn thẳng $ AB$.
    A. $ \overrightarrow{OA}=\overrightarrow{OB}$.
    B. $ \overrightarrow{OA}+\overrightarrow{OB}=\vec{0}$.
    C. $ \overrightarrow{AO}=\overrightarrow{BO}$.
    D. $ OA=OB$.

    Câu 22: Cho ba điểm phân biệt $ A,\text{ }B,\text{ }C$. Đẳng thức nào sau đây là đúng?
    A. $ \overrightarrow{AB}=\overrightarrow{BC}-\overrightarrow{AC}$.
    B. $ \overrightarrow{AB}=\overrightarrow{CB}-\overrightarrow{CA}$.
    C. $ \overrightarrow{AB}=\overrightarrow{CA}-\overrightarrow{CB}$.
    D. $ \overrightarrow{AB}=\overrightarrow{BC}-\overrightarrow{CA}$.

    Câu 23: Trong mặt phẳng tọa độ $ Oxy$ , cho $ A\left( -2;2 \right)\text{, }B\left( 3;5 \right)$. Gọi $ C\left( a;b \right)$ là điểm sao cho tam giác $ ABC$ có trọng tâm là gốc tọa độ $ O$. Tính $ T=a+b$
    A. $ T=-8$.
    B. $ T=6$.
    C. $ T=0$.
    D. $ T=-4$.

    Câu 24: Cho hàm số $ y=a{{x}^{2}}+bx+c$ có đồ thị là parabol trong hình vẽ. Khẳng định nào sau đây là đúng?

    de thi gk1 toan 10 xuan truong b nam 2017 parabol
    A. $ a>0;\text{ }b>0;\text{ }c>0.$
    B. $ a>0;\text{ }b<0;\text{ }c>0.$
    C. $ a>0;\text{ }b<0;\text{ }c<0.$
    D. $ a>0;\text{ }b>0;\text{ }c<0.$

    Câu 25: Cho điểm $ C$ thuộc đoạn $ AB$ sao cho $ C$ khác $ A$ và $ B$. Khẳng định nào sau đây là đúng ?
    A. $ \overrightarrow{AC}$ và $ \overrightarrow{BC}$ ngược hướng.
    B. $ \overrightarrow{AC}$ và $ \overrightarrow{BC}$ cùng hướng.
    C. $ \overrightarrow{AB}$ và $ \overrightarrow{BC}$ cùng hướng.
    D. $ \overrightarrow{AB}$ và $ \overrightarrow{CB}$ ngược hướng.

    Đề thi giữa học kỳ I Toán 10: TỰ LUẬN (5,0 điểm)

    Câu 1 (1,5 điểm). Cho hàm số $y=\left\{ \begin{matrix}   x-2\text{ khi }x\ge 1  \\   -x\text{ khi }x<1  \\ \end{matrix} \right.$.

         a) Tìm tập xác định của hàm số.

         b) Vẽ đồ thị và lập bảng biến thiên của hàm số đã cho.

    Câu 2 (1,5 điểm). Xác định parabol $\left( P \right): y=a{{x}^{2}}+bx-1$ biết rằng parabol đi qua $M\left( -1;-7 \right)$ và có trục đối xứng là đường thẳng $x=1$.  

    Câu 3 (1,5 điểm). Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$, cho ba điểm $A\left( 1;2 \right),\text{ }B\left( -3;-2 \right),\text{ }C\left( -4;1 \right)$.

         a) Chứng minh rằng: Hai vec tơ $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{AC}$ không cùng phương.

         b) Tìm tọa độ điểm $D$ sao cho tứ giác $ABCD$ là hình bình hành.   

    Câu 4 (0,5 điểm). Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$ có $AB=a,\text{ }AC=b$ $\left( a,\text{ }b>0 \right)$. Xét các điểm $E,\text{ }F,\text{ }M,\text{ }N$ thay đổi sao cho tứ giác $AEBF$ và tứ giác $AMCN$ là các hình bình hành. Tìm giá trị nhỏ nhất của $T=EM+FN$.

    ————-HẾT————-

  • 4 mã đề thi TN THPT 2020 môn hóa file word

    4 mã đề thi TN THPT 2020 môn hóa file word

    4 mã đề thi TN THPT 2020 môn hóa file word

    4 ma de thi TN THPT 2020 mon hoa file word

    BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2020

    Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

    Môn thi thành phần: HÓA HỌC

    Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

    Mã đề thi : 202

    Câu 41. Canxi cacbonat được dùng sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của canxi cacbonat là

    A. CaCO3. B. Ca(OH)2. C. CaO. D. CaCl2.

    Câu 42. Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

    A. Mg. B. Cu. C. Al. D. Na.

    Câu 43. Chất X có công thức Fe(NO3)3. Tên gọi của X là

    A. sắt (II) nitrit. B. sắt (III) nitrat. C. sắt (II) nitrat. D. sắt (III) nitrit.

    Câu 44. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

    A. etylamin. B. glyxin. C. axit glutamic. D. alanin.

    Câu 45. Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?

    A. Fe(OH)3. B. FeO. C. Fe(OH)2. D. FeSO4.

    Câu 46. Dung dịch nào sau đây có pH > 7?

    A. HCl. B. NaCl. C. Ca(OH)2. D. H2SO4.

    Câu 47. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?

    A. Ba. B. Ag. C. Na. D. K.

    Câu 48. Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra khí H2?

    A. Ca(OH)2. B. Mg(OH)2. C. Mg. D. BaO.

    Câu 49. Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu?

    A. HNO3. B. KCl. C. NaNO3. D. Na2CO3.

    Câu 50. Số nguyên tử cacbon trong phân tử fructozơ là

    A. 22. B. 6. C. 12. D. 11.

    Câu 51. Khí sunfurơ là khí độc, khí thải ra môi trường thì gây ô nhiễm không khí. Công thức của khí sunfurơ là

    A. SO2. B. H2S. C. NO. D. NO2.

    Câu 52. Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

    A. Mg(NO3)2. B. NaCl. C. NaOH. D. AgNO3.

    Câu 53. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch KHCO3 sinh ra khí CO2?

    A. HCl. B. K2SO4. C. NaCl. D. Na2SO4.

    Câu 54. Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

    A. poli(metyl metacrylat). B. poli(etylen terephtalat).

    C. polibutađien. D. polietilen.

    Câu 55. Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2?

    A. Metan. B. Butan. C. Propen. D. Etan.

    Câu 56. Số nhóm amino (NH2) trong phân tử alanin là

    A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

    Câu 57. Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là

    A. C2H3COONa. B. HCOONa. C. C17H33COONa. D. C17H35COONa.

    Câu 58. Tên gọi của este HCOOCH3

    A. metyl axetat. B. metyl fomat. C. etyl fomat. D. etyl axetat.

    Câu 59. Dung dịch nào sau đây tác dụng được với Al(OH)3?

    A. NaNO3. B. CaCl2. C. KOH. D. NaCl.

    Câu 60. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

    A. K. B. Ba. C. Al. D. Ca.

    Câu 61. Phát biểu nào sau đây sai?

    A. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác enzim.

    B. Dung dịch valin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

    C. Amino axit có tính chất lưỡng tính.

    D. Dung dịch protein có phản ứng màu biure.

    Câu 62. Cho 0,75 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

    A. 1,14. B. 0,97. C. 1,13. D. 0,98.

    Câu 63. Có bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ: capron, xenlulozơ axetat, visco, nilon-6,6?

    A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

    Câu 64. Khi đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,3 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

    A. 5,04. B. 7,20. C. 4,14. D. 3,60.

    Câu 65. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch gồm FeCl2 và FeCl3, thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch chứa muối

    A. Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)2.

    C. Fe(NO3)2 và KNO3. D. Fe(NO3)3 và KNO3.

    Câu 66. Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Cho Zn vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.

    B. Kim loại Fe không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng.

    C. Ở nhiệt độ thường, H2 khử được Na2O.

    D. Kim loại Fe dẫn điện tốt hơn kim loại Ag.

    Câu 67. Cho mẩu natri vào ống nghiệm đựng 3ml chất lỏng X, thấy natri tan dần và có khí thoát ra. Chất X là

    A. pentan. B. etanol. C. hexan. D. benzen.

    Câu 68. Hòa tan hết 2,43 gam Al trong dung dịch NaOH, thu được V ml khí H2 (đktc). Giá trị của V là

    A. 1008. B. 3024. C. 4032. D. 2016.

    Câu 69. Hòa tan hết 2,04 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,085 mol H2. Kim loại R là

    A. Zn. B. Ca. C. Fe. D. Mg.

    Câu 70. Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Y có tính chất của ancol đa chức. B. X có phản ứng tráng bạc.

    C. Phân tử khối của Y bằng 342. D. X dễ tan trong nước.

    Câu 71. Khi thủy phân hết 3,28 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

    A. 2,16. B. 3,06. C. 1,26. D. 1,71.

    Câu 72. Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu trong O2 dư, thu được 15,8 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch chứa 42,8 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

    A. 10,3. B. 8,3. C. 12,6. D. 9,4.

    Câu 73. Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (a) Cho hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước (dư).

    (b) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl (dư).

    (c) Cho hỗn hợp Ba và NH4HCO3 vào nước (dư).

    (d) Cho hỗn hợp Cu và NaNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào dung dịch HCl (dư).

    (e) Cho hỗn hợp BaCO3 và KHSO4 vào nước (dư).

    Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn?

    A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

    Câu 74. Cho các phát biểu sau:

    (a) Nước quả chanh khử được mùi tanh của cá.

    (b) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.

    (c) Một số este hòa tan tốt nhiều chất hữu cơ nên được dùng làm dung môi.

    (e) Vải làm từ tơ nilon-6,6 bền trong môi trường bazơ hoặc môi trường axit.

    (d) Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ được dùng trong kĩ thuật tráng gương

    Số phát biểu đúng là

    A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.

    Câu 75. Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử saccarozơ được tiến hành theo các bước sau

    Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.

    Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2).

    Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng).

    Cho các phát biểu sau

    (a) CuSO4 khan được dùng để nhận biết H2O sinh ra trong ống nghiệm.

    (b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa trắng.

    (c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên.

    (d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ.

    (e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2.

    Số phát biểu đúng là

    A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.

    Câu 76. Cho hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng; phân tử X, Y đều có hai nhóm NH2 và gốc hiđrocacbon không no; MX < MY. Khi đốt cháy hết 0,1 mol E cần vừa đủ 0,67 mol O2, thu được H2O, N2 và 0,42 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

    A. 46,30%. B. 19,35% C. 39,81%. D. 13,89%

    Câu 77. Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 57,84 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 4,98 mol O2, thu được H2O và 3,48 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là

    A. 34,48 gam. B. 32,24 gam. C. 25,60 gam. D. 33,36 gam.

    Câu 78. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; MX < MY < MZ. Cho 24,66 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các ancol no và 26,42 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hết 24,66 gam E thì cần vừa đủ 1,285 mol O2 thu được H2O và 1,09 mol CO2. Khối lượng của Y trong 24,66 gam E là

    A. 2,96 gam. B. 5,18 gam. C. 6,16 gam. D. 3,48 gam.

    Câu 79. Nhiệt phân hoàn toàn 26,73 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 7,29 gam một chất rắn Z. Hấp thụ hết Y vào nước, thu được dung dịch T. Cho 180 ml dung dịch NaOH 1M vào T, thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 15,3 gam. Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong X là

    A. 64,65%. B. 59,26%. C. 53,87%. D. 48,48%.

    Câu 80. Cho các sơ đồ phản ứng:

    (1) E + NaOH → X + Y

    (2) F + NaOH → X + Z

    (3) Y + HCl → T + NaCl

    Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; E và Z có cùng số nguyên tử cacbon; ME < MF < 175.

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Nhiệt độ sôi của E thấp hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH

    (b) Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.

    (c) Hai chất E và T có cùng công thức đơn giản nhất

    (d) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O.

    (e) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH.

    Số phát biểu đúng là

    A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

    ————— HẾT ————–

    ĐÁP ÁN

    41A

    42D

    43B

    44A

    45A

    46C

    47B

    48C

    49D

    50B

    51A

    52D

    53A

    54B

    55C

    56D

    57D

    58B

    59C

    60A

    61B

    62B

    63B

    64A

    65A

    66A

    67B

    68B

    69D

    70A

    71A

    72D

    73A

    74B

    75D

    76A

    77D

    78D

    79A

    80A

    HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

    Câu 62: Chọn B.

    Câu 63: Chọn B.

    Có 2 tơ tổng hợp là capron, nilon-6,6.

    Còn lại, tơ xenlulozơ axetat, visco thuộc loại tơ bán tổng hợp (nhân tạo).

    Câu 64: Chọn A.

    Các chất glucozơ và saccarozơ có dạng nên:

    = m hỗn hợp –

    Câu 65: Chọn A.

    Kết tủa X là hỗn hợp Fe(OH)2 và Fe(OH)3:

    Kết tủa X + dung dịch HNO3 dư Dung dịch chứa muối

    Câu 67: Chọn B.

    Chất lỏng X là etanol (C2H5OH)

    Câu 68: Chọn B.

    lít = 3024 ml

    Câu 69: Chọn D.

    Kim loại R hóa trị II nên

    R là Mg.

    Câu 70: Chọn A.

    Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X X là xenlulozơ

    Thủy phân X thu được monosaccarit Y là glucozơ

    Phát biểu đúng: Y có tính chất của ancol đa chức.

    Câu 71: Chọn A.

    Trong X chứa este HCOOCH3 (M = 60)

    Sản phẩm chỉ có 1 muối là HCOONa (0,05).

    Bảo toàn khối lượng

    Quy đổi ancol thành và

    Bảo toàn

    Câu 72: Chọn D.

    Đặt

    Bảo toàn

    Y gồm kim loại (m gam) và O (2x mol)

    m muối

    và x = 0,2

    Câu 73: Chọn A.

    Có 2 thí nghiệm không thu được chất rắn (tô đỏ):

    (a)

    (b)

    Cu còn dư

    (c)

    (d)

    (e)

    Câu 74: Chọn B.

    (a) Đúng, nước chanh chứa axit, mùi tanh của cá do một số amin gây ra. Khi gặp nước chanh, amin sẽ chuyển dạng thành muối dễ rửa trôi, làm mất mùi tanh và có mùi thơm của chanh.

    (b) Sai, mật ong chứa cả glucozơ.

    (c) Đúng.

    (d) Sai, vải này kém bền do –CONH- dễ bị thủy phân trong axit hoặc bazơ.

    (e) Đúng

    Câu 75: Chọn D.

    (a) Đúng, H2O sẽ làm CuSO4 khan màu trắng chuyển thành hiđrat màu xanh.

    (b) Đúng: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O

    (c) Sai, lắp sao cho miệng ống hơi cúi xuống thấp hơn đáy ống), mục đích là làm cho nước bám vào thành ống nghiệm (CuSO4 khan có thể không hấp thụ hết) không chảy ngược xuống đáy ống nghiệm (gây vỡ ống).

    (d) Sai, thí nghiệm chỉ định tính được C và H trong saccarozơ.

    (e) Sai, tháo ống dẫn khí trước rồi mới tắt đèn cồn. Nếu làm ngược lại, khi tắt đèn cồn trước, nhiệt độ ống 1 giảm làm áp suất giảm, nước có thể bị hút từ ống 2 lên ống 1, gây nguy cơ vỡ ống 1.

    Câu 76: Chọn A.

    X, Y là (a mol), ancol là (b mol)

    Thế (2) vào

    Gốc hiđrocacbon không no nên k = 1 là nghiệm duy nhất.

    Các amin kế tiếp nhau nên X là và

    Câu 77: Chọn D.

    Quy đổi E thành HCOOH (a), và

    Muối gồm

    Muối gồm và

    nên X không thể chứa 3 gốc cũng không thể chứa 2 gốc

    X là

    Câu 78: Chọn D.

    Bảo toàn khối lượng

     

    n muối

    M muối = 88,067

    Muối gồm CH3COONa (0,17) và C2H5COONa (0,13)

    Quy đổi ancol thành CH3OH (a), C2H4(OH)2 (b) và CH2 (c)

     

    Bảo toàn khối lượng: + m muối

     

    Bảo toàn C(muối) = 0,36

     

    Do có 2 ancol đơn và c < b nên ancol đôi là C2H4(OH)2 (0,1 mol)

    Z là (CH3COO)C2H5COOC2H4 (0,1 mol)

    Còn lại CH3COONa (0,07) và C2H5COONa (0,03) của các este đơn tạo ra

    Dễ thấy c < 0,07 và c = 2.0,03 nên các este đơn là:

    X là CH3COOCH3: 0,07 mol

    Y là C2H5COOC3H7: 0,03 mol

    Câu 79: Chọn A.

    muối có k nguyên tử Na n muối

    M muối

    M muối = 85 (NaNO3) là nghiệm duy nhất.

    Y gồm NO2 (0,q8), O2 (0,045), còn lại là H2O (0,54).

    Do Y chứa nên Z là oxit kim loại và kim loại không thay đổi số oxi hóa trong phản ứng nhiệt phân.

    M là Zn

    X là

    Câu 80: Chọn A.

    E và F có số C bằng số O nên có dạng

    Số chức este là 0,5n

    E và F đều no, mạch hở nên k = 0,5n

    E là C2H4O2 và F là C4H6O4

    (3) Y là muối natri. Mặt khác, E và Z cùng C nên:

    E là HCOOCH3; X là CH3OH và Y là HCOONa

    F là (COOCH3)2, Z là (COONa)2

    Т là HCOOH.

    (a) Đúng

    (b) Sai

    (c) Sai, CTĐGN của E là CH2O, của T là CH2O2

    (d) Sai, đốt Z tạo Na2CO3, CO2 (không tạo H2O).

    (e) Đúng: CH3OH + CO CH3COOH

    Mời các thầy cô và các em download file đề và giải chi tiết bản word 4 mã đề tại đây

    Đề và giải chi tiết MĐ 202

    Đề và giải chi tiết MĐ 205

    Đề và giải chi tiết MĐ 206

    Đề và giải chi tiết MĐ 217

     

    Xem thêm

    Đề thi TN THPT 2020 môn hóa đợt 2 file word và lời giải

    4 Mã đề thi THPT QG năm 2019 môn hóa file word

     

    Mời các thầy cô và các em xem thêm

    Tổng hợp đề thi của bộ Giáo Dục và giải chi tiết tất cả các năm

    Đề chính thức đợt 1 năm 2021

    Đề chính thức đợt 2 năm 2021

    Hoặc xem thêm các tài liệu khác của môn hóa

  • 100 đề thi HSG Toán 9 các tỉnh trong cả nước

    100 đề thi HSG Toán 9 các tỉnh trong cả nước

    100 ĐỀ THI HSG TOÁN 9 TRONG CẢ NƯỚC

    O2 Education xin giới thiệu với thầy cô và các em học sinh tuyển tập 100 đề thi HSG Toán 9 của các tỉnh trong cả nước.

    Xem thêm 100 đề thi HSG Toán 9 và thi vào 10 chuyên Toán

    1. Đề thi HSG Toán 9 tỉnh Phú Yên năm học 2012 – 2013

    Câu 1: (5,0 điểm)

    1. Cho $A=\sqrt{2012}-\sqrt{2011};\text{ B=}\sqrt{2013}-\sqrt{2012}$. So sánh $ A$ và $ B$?
    2. Tính giá trị biểu thức: $C=\sqrt[3]{15\sqrt{3}+26}-\sqrt[3]{15\sqrt{3}-26}$.
    3. Cho $2{{x}^{3}}=3{{y}^{3}}=4{{z}^{3}}$. Chứng minh rằng: $$\frac{\sqrt[3]{2{{x}^{2}}+3{{y}^{2}}+4{{z}^{2}}}}{\sqrt[3]{2}+\sqrt[3]{3}+\sqrt[3]{4}}=1$$

    Câu 2: (3,0 điểm) Giải phương trình: $$\frac{1}{{{\left( {{x}^{2}}+2x+2 \right)}^{2}}}+\frac{1}{{{\left( {{x}^{2}}+2x+3 \right)}^{2}}}=\frac{5}{4}$$

    Câu 3: (4,0 điểm) Giải hệ phương trình: $$\left\{ \begin{matrix} 8{{\left( 2x+y \right)}^{2}}-10\left( 4{{x}^{2}}-{{y}^{2}} \right)-3{{\left( 2x-y \right)}^{2}}=0  \\  2x+y-\frac{2}{2x-y}=2  \\
    \end{matrix} \right.$$

    Câu 4: (3,0 điểm) Cho tam giác $ ABC$. Gọi $ Q$ là điểm trên cạnh $ BC$ ($ Q$ khác $ B; C$). Trên $ AQ$ lấy điểm $ P$ ($ P$ khác $ A; Q$). Hai đường thẳng qua $ P$ song song với $ AC, AB$ lần lượt cắt $ AB; AC$ tại $ M, N.$

    1. Chứng minh rằng: $\frac{AM}{AB}+\frac{AN}{AC}+\frac{PQ}{AQ}=1$
    2. Xác định vị trí điểm $ Q$ để $\frac{AM\cdot AN\cdot PQ}{AB\cdot AC\cdot AQ}=\frac{1}{27}$

    Câu 5: (3,0 điểm) Cho nửa đường tròn tâm $ O$, đường kính $ AB$. Điểm $ C$ thuộc bán kính $ OA$. Đường vuông góc với $ AB$ tại $ C$ cắt nửa đường tròn $ (O)$ tại $ D$. Đường tròn tâm $ I$ tiếp xúc với nửa đường tròn $ (O)$ và tiếp xúc với các đoạn thẳng $ CA, CD$. Gọi $ E$ là tiếp điểm của $ AC$ với đường tròn $ (I) $. Chứng minh: $BD = BE$.

    Câu 6: (2,0 điểm) Tìm giá trị nhỏ nhất của $P = 1 – xy$, trong đó $x, y$ là các số thực thỏa mãn điều kiện: $${{x}^{2013}}+{{y}^{2013}}=2{{x}^{1006}}{{y}^{1006}}$$

    2. Đề thi học sinh giỏi Toán 9 SGD Bình Định năm học 2016 – 2017

    Bài 1:  1) Cho biểu thức  $$P=\frac{2m+\sqrt{16m}+6}{m+2\sqrt{m}-3}+\frac{\sqrt{m}-2}{\sqrt{m}-1}+\frac{3}{\sqrt{m}+3}-2$$ a) Rút gọn $P$.
    b) Tìm giá trị tự nhiên của $m$ để $P$ là số tự nhiên.

    2) Cho biểu thức $P = (a + b)(b + c)(c + a) – abc$ với $a, b, c$ là các số nguyên. Chứng minh rằng nếu $a + b + c$ chia hết cho 4 thì $P$ chia hết cho 4.

    Bài 2: a) Chứng minh rằng: Với mọi số thực $x, y$ dương, ta luôn có $$\frac{1}{x}+\frac{1}{y}\ge \frac{4}{x+y}$$

    b) Cho phương trình $2{{x}^{2}}+3mx-\sqrt{2}=0$ (m là tham số) có hai nghiệm${{x}_{1}};{{x}_{2}}$.

    Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức $$M={{\left( {{x}_{1}}-{{x}_{2}} \right)}^{2}}+{{\left( \frac{1+x_{1}^{2}}{{{x}_{1}}}-\frac{1+x_{2}^{2}}{{{x}_{2}}} \right)}^{2}}.$$

    Bài 3: Cho $x, y, z$ là ba số dương. Chứng minh rằng $$\frac{1}{{{x}^{2}}+yz}+\frac{1}{{{y}^{2}}+zx}+\frac{1}{{{z}^{2}}+xy}\le \frac{1}{2}\left( \frac{1}{xy}+\frac{1}{yz}+\frac{1}{zx} \right)$$

    Bài 4: 1) Cho tam giác đều $ABC$ nội tiếp đường tròn tâm $O$ bán kính $R$. Giả sử $M$ là một điểm di động trên cung nhỏ $BC$ của đường tròn đó.

    a) Chứng minh $MB + MC = MA$.

    b) Gọi $H, I, K$ lần lượt là chân đường vuông góc hạ từ $ $M xuống $ AB, BC, CA$. Gọi $ S, S’$ lần lượt là diện tích của tam giác $ ABC$, $ MBC$. Chứng minh rằng: Khi $ M$ di động ta luôn có đẳng thức $MH+MI+MK=\frac{2\sqrt{3}(S+2{S}’)}{3R}$.

    2) Cho tam giác $ ABC$ có ba góc nhọn. $ AD, BE, CF$ là các đường cao. Lấy $ M$ trên đoạn $ FD$, lấy $ N$ trên tia $ DE$ sao cho$\widehat{MAN}=\widehat{BAC}.$ Chứng minh $ MA$ là tia phân giác của góc $\widehat{NMF}$.

    3. Đề thi HSG Toán lớp 9 Bắc Ninh 2012 – 2013

    Câu 1. (4,0 điểm)  Cho biểu thức: $P=\frac{{{a}^{2}}-\sqrt{a}}{a+\sqrt{a}+1}-\frac{3a-2\sqrt{a}}{\sqrt{a}}+\frac{a-4}{\sqrt{a}-2}$

    1. Rút gọn biểu thức $P$.
    2. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức $P$.

    Câu 2. (4,0 điểm)                                                                         

    1. Trong mặt phẳng tọa độ $ (Oxy)$, cho parabol $ (P)$ có phương trình $y = x^2$ và đường thẳng $ d$ có phương trình $ y = kx+1$ ($ k$ là tham số). Tìm $ k$ để đường thẳng $ d$ cắt parabol $ (P)$ tại hai điểm phân biệt $ M, N$ sao cho $MN=2\sqrt{10}$.
    2. Giải hệ phương trình: $\left\{ \begin{align}  \left( x+y \right)\left( x+z \right)=12 \\ \left( y+x \right)\left( y+z \right)=15 \\ \left( z+x \right)\left( z+y \right)=20 \\ \end{align} \right.$   (Với $ x, y, z$ là các số thực dương).

    Câu 3. (3,0 điểm)

    1. Giải phương trình nghiệm nguyên: ${{x}^{4}}-2{{y}^{4}}-{{x}^{2}}{{y}^{2}}-4{{x}^{2}}-7{{y}^{2}}-5=0$.
    2. Cho ba số $ a, b, c$ thỏa mãn $a+b+c=1$; ${{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}=1$; ${{a}^{3}}+{{b}^{3}}+{{c}^{3}}=1$

    Chứng minh rằng: ${{a}^{2013}}+{{b}^{2013}}+{{c}^{2013}}=1$.

    Câu 4. (6,0 điểm) Cho đường tròn $ (O; R)$, đường thẳng $ d$ không đi qua $ O$ cắt đường tròn tại hai điểm $ A$, $ B$. Từ một điểm $ M$ tùy ý trên đường thẳng $ d$ và nằm ngoài đường tròn $ (O)$, vẽ hai tiếp tuyến $ MN, MP$ của đường tròn $ (O)$ ($ N$, $P$ là hai tiếp điểm).

    1. Dựng điểm $ M$ trên đường thẳng $ d$ sao cho tứ giác $ MNOP$ là hình vuông.
    2. Chứng minh rằng tâm của đường tròn đi qua ba điểm $M, N, P$ luôn thuộc đường thẳng cố định khi $ M$ di động trên đường thẳng $ d$.

    Câu 5. (3,0 điểm)

    1. Tìm hai số nguyên dương $ a$ và $ b$ thỏa mãn ${{a}^{2}}+{{b}^{2}}=\left[ a,b \right]+7\left( a,b \right)$ (với $ [a,b]$ là BCNN của $ a$ và $ b$, $ (a,b)$ là ƯCLN của $ a$ và $ b$).
    2. Cho tam giác $ ABC$ thay đổi có $ AB = 6$, $ AC = 2BC$. Tìm giá trị lớn nhất của diện tích tam giác $ ABC$.

    4. Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 9 SGD Hải Dương năm 2012 – 2013

    Câu 1: a) Rút gọn biểu thức: ${A=}\left( \sqrt{{x}-\sqrt{{50}}}-\sqrt{{x+}\sqrt{{50}}} \right)\sqrt{{x+}\sqrt{{{{x}}^{{2}}}-{50}}}$ với ${x}\ge \sqrt{50}$

    b) Cho ${x+}\sqrt{{3}}{=2}$. Tính giá trị của biểu thức: $$ B = x^5 – 3x^4 – 3x^3 + 6x^2 – 20x + 2018 $$

    Câu 2: Giải phương trình $$\frac{{4x}}{{{{x}}^{{2}}}-{5x+6}}{+}\frac{{3x}}{{{{x}}^{{2}}}-{7x+6}}{=6}$$

    b) Giải phương trình sau: $$\left\{ \begin{align}
    \sqrt{{x}}{+}\sqrt{{y}}{+4}\sqrt{{xy}}{=16} \\
    {x+y=10} \\
    \end{align} \right.$$

    Câu 3:

    a) Với $ a, b$ là các số nguyên. Chứng minh rằng nếu ${4}{{{a}}^{{2}}}{+3ab}-{11}{{{b}}^{{2}}}$ chia hết cho 5 thì ${{a}^{4}}-{{b}^{4}}$ chia hết cho 5.

    b) Cho phương trình $\text{a}{{\text{x}}^{\text{2}}}\text{+bx+1}\,=0\,$ với $ a, b$ là các số hữu tỉ. Tìm $ a, b$ biết ${x=}\frac{\sqrt{{5}}-\sqrt{{3}}}{\sqrt{{5}}{+}\sqrt{{3}}}$ là nghiệm của phương trình.

    Câu 4:   Cho 3 điểm A, B, C cố định nằm trên một đường thẳng d (B nằm giữa A và C). Vẽ đường tròn tâm O thay đổi nhưng luôn đi qua B và C (O không nằm trên đường thẳng d). Kẻ AM và AN là các tiếp tuyến với đường tròn tâm O tại M và N. Gọi I là trung điểm của BC, AO cắt MN tại H và cắt đường tròn tại các điểm $P$ và Q (P nằm giữa A và O), BC cắt MN tại K.

    a) Chứng minh 4 điểm O, M, N, I cùng nằm trên một đường tròn.

    b) Chứng minh điểm K cố định khi đường tròn tâm O thay đổi.

    c) Gọi D là trung điểm HQ, từ H kẻ đường thẳng vuông góc với MD cắt đường thẳng MP tại E. Chứng minh $P$ là trung điểm ME.

    Câu 5:

    Cho ${{{A}}_{{n}}}{=}\frac{{1}}{{(2n+1)}\sqrt{{2n}-{1}}}$ với n$\in {{\mathbb{N}}^{*}}$.

    Chứng minh rằng: ${{{A}}_{{1}}}{+}{{{A}}_{{2}}}{+}{{{A}}_{{3}}}{+}…{+}{{{A}}_{{n}}}={1}\,$.

    5. Đề HSG Toán 9 SGD Kon Tum năm 2016 – 2017

    Bài 1:

    a. Cho $ x \ge 0$ và $ x \ne 9$. Rút gọn biểu thức $$P=\frac{2\sqrt{x}+3\sqrt{2}}{\sqrt{2x}+2\sqrt{x}-3\sqrt{2}-6}+\frac{\sqrt{2x}-6}{\sqrt{2x}+2\sqrt{x}+3\sqrt{2}+6}$$

    b. Tìm tất cả các giá trị của $m$ để đường thẳng $y = x + 2m – 2$ cắt đường thẳng $y = 2x + m – 13$ tại một điểm trên trục hoành. Tính khoảng cách từ gốc tọa độ $ O$ đến đường thẳng $y = 2x + m – 13$ ứng với $ m$ vừa tìm được (đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimet)

    Bài 2:

    a) Cho $ x \ge 2; y \ge 0$ thỏa mãn${{y}^{2}}\sqrt{x-2}+\sqrt{x-2}=2y$. Chứng minh rằng ${{x}^{3}}\le 27$

    b) Cho tam giác ABC có AB = 3cm, BC = 4cm và CA = 5cm. Gọi H, D, $P$ lần lượt là chân đường cao, phân giác, trung tuyến kẻ từ B xuống cạnh AC. Tính diện tích của các tam giác CBD, BDP,  HBD

    Bài 3: Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn tâm O. Lấy điểm D trên cung BC (không chứa điểm A) của đường tròn đó. Gọi H, K, I lần lượt là chân đường vuông góc hạ từ D xuống các đường thẳng BC, AB, CA

    1. Chứng minh rằng K, H, I thẳng hàng
    2. Chứng minh rằng $\frac{BC}{DH}=\frac{AC}{DI}+\frac{AB}{DK}$

    Bài 4:

    a) Giải hệ phương trình       $\left\{ \begin{matrix}   2{{x}^{3}}y+3{{x}^{2}}=5y   \\   1+6xy=7{{y}^{3}}   \\ \end{matrix} \right.$

    b) Tìm các cặp số nguyên $ (x; y)$ thỏa mãn $$x{{y}^{2}}+2xy-243y+x=0$$

    6. Đề HSG Toán 9 SGD Đồng Tháp 2016 – 2017

    Bài 1:

    a) Tính giá trị của $A=\frac{4\sqrt{3-2\sqrt{2}}+10}{(1+\sqrt{2})(3+\sqrt{2})+1}$

    b) Cho $B={{n}^{4}}+{{n}^{3}}-{{n}^{2}}-n$. Chứng minh rằng $ B$ chia hết cho 6 với mọi số nguyên $ n$.

    Bài 2: Cho biểu thức $$P=\frac{x\sqrt{x}}{\sqrt{x}+1}+\frac{x}{\sqrt{x}-1}+\frac{5-2x}{x-1}$$

    a) Tìm điều kiện của $x$ để $P$ xác định và rút gọn $P$.

    b) Tìm $x$ để $P= 7$.

    Bài 3:

    1. Cho $a, b, c > 0$. Chứng minh rằng  $(a+b+c)\left( \frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c} \right)\ge 9$.
    2. Cho $x, y, z > 0$ thỏa mãn $x + y + z = 1$. Tìm GTLN của $$P=\frac{x}{x+1}+\frac{y}{y+1}+\frac{z}{z+1}$$

    Bài 4:

    a) Giải hệ phương trình $\left\{ \begin{matrix}   \frac{3}{\sqrt{x}+y}+\frac{5}{\sqrt{x}-y}=6   \\   \frac{3}{\sqrt{x}+y}-\frac{4}{\sqrt{x}-y}=-3   \\\end{matrix} \right.$

    b) Một ô tô dự định đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc trung bình 40km/h. Lúc đầu ô tô đi với vận tốc đó, khi còn 60km nữa thì mới được nửa quảng đường AB, người lái xe tăng thêm vận tốc 10km/h trên quảng đường còn lại. Do đó ô tô đến tỉnh B sớm hơn dự định 1 giờ. Tính quãng đường AB

    Bài 5: Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn tâm O. Gọi E, F lần lượt là chân đường cao kẻ từ C và B của tam giác ABC. D là điểm đối xứng của A qua O, M là trung điểm BC, H là trực tâm tam giác ABC

    a) Chứng minh rằng M là trung điểm HD

    b) Gọi L là giao điểm thứ hai của CE với đường tròn tâm O. Chứng minh rằng H, L đối xứng nhau qua AB

    Bài 6: Cho hình vuông ABCD cạnh bằng 4. Trên hai cạnh AB và AD lần lượt lấy hai điểm E, F sao cho EC là phân giác của góc BEF. Trên tia AB lấy K sao cho BK = DF

    a) Chứng minh rằng CK = CF

    b) Chứng minh rằng EF = EK và EF luôn tiếp xúc với một đường tròn cố định

    c) Tìm vị trí của E, F sao cho diện tích tam giác CEF lớn nhất.

    7. Đề học sinh giỏi Toán 9 Nghệ An 2016 – 2017

    Câu 1: (4,0 điểm)

    a. Tìm các hệ số $b, c$ của đa thức $P(x)={{x}^{2}}+bx+c$ biết $P(x)$ có giá trị nhỏ nhất bằng $-1$ khi $x=2$.

    b. Giải hệ phương trình: $\left\{ \begin{array}{*{35}{l}}   {{x}^{2}}+x{{y}^{2}}-xy-{{y}^{3}}=0   \\2\sqrt{y}-2({{x}^{2}}+1)-3\sqrt{x}(y+1)-y=0   \\\end{array} \right.$

    Câu 2: (4,0 điểm)

    1. Giải phương trình $x+2=3\sqrt{1-{{x}^{2}}}+\sqrt{1+x}$
    2. Cho các số dương $a, b, c$ thỏa mãn $ab+bc+ca=1$. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức $$P=\frac{2a}{\sqrt{1+{{a}^{2}}}}+\frac{b}{\sqrt{1+{{b}^{2}}}}+\frac{c}{\sqrt{1+{{c}^{2}}}}.$$

    Câu 3: (3,0 điểm). Cho tam giác ABC có $\widehat{BAC}={{135}^{^\circ }}$, BC=5 cm và đường cao AH=1 cm. Tính độ dài các cạnh AB và AC.

    Câu 4: (5,0 điểm). Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn tâm O, D là điểm trên cung DC không chứa A. Dựng hình bình hành ADCE. Gọi H,K lần lượt là trực tâm của các tam giác ABC, ACE; P,Q lần lượt là hình chiếu vuông góc của K trên đường thẳng BC, AB và I là giao điểm của EK với AC.

    a) Chứng minh rằng 3 điểm P, I, Q thẳng hàng.

    b) Chứng minh rằng đường thẳng PQ đi qua trung điểm HK.

    Câu 5: (4,0 điểm).

    1. Tìm tất cả các số nguyên tố khác nhau $m,n,p,q$ thoả mãn $$\frac{1}{m}+\frac{1}{n}+\frac{1}{p}+\frac{1}{q}+\frac{1}{mnpq}=1$$
    2. Trên một hàng có ghi 2 số 1 và 5. Ta ghi các số tiếp theo lên bảng theo nguyên tắc. Nếu có 2 số $ x, y$ phân biệt trên bảng thì ghi thêm số$z=xy+x+y$. Chứng minh rằng các số được ghi trên bảng (trừ số 1 ra) có dạng $ 3k+2$ (với $ k$ là số tự nhiên).

    8. Đề thi HSG Toán 9 SGD Thái Bình năm học 2016 – 2017

    Câu 1.(3,0 điểm) Cho  $2x=\sqrt{6}+\sqrt{3}+\sqrt{2}-\frac{\sqrt{3}+1}{\sqrt{2}+1}$. Tính   $$P=\sqrt{\frac{{{x}^{4}}-2{{x}^{3}}+4{{x}^{2}}-12x-11}{2{{x}^{2}}-6x+2}}$$

    Câu 2.(3,0 điểm) Cho hai hàm số:$y=({{m}^{2}}+2)x-{{m}^{3}}-3m+1$ và $ y=x-2m+1$ có đồ thị lần lượt là ${{d}_{1}},{{d}_{2}}.$Gọi$A\left( {{x}_{0}},{{y}_{0}} \right)~$ là giao điểm của ${{d}_{1}},{{d}_{2}}.$

    a) Tìm tọa độ điểm $ A$.

    b) Tìm $ m$ nguyên để biểu thức $T=\frac{x_{0}^{2}+3{{x}_{0}}+3}{y_{0}^{2}-3{{y}_{0}}+3}$ nhận giá trị nguyên.

    Câu 3.(4,0 điểm)

    1) Giải phương trình: $2{{x}^{2}}-11x+21=3\sqrt[3]{4x-4}$

    2) Giải hệ phương trình sau $$:\left\{ \begin{matrix}   2{{x}^{2}}{{y}^{2}}+{{x}^{2}}y-xy-x-1=0  \\   {{x}^{2}}{{y}^{2}}-{{x}^{2}}y+6{{x}^{2}}-x-1=0  \\ \end{matrix} \right.$$

    Câu 4. (2,0 điểm)  Cho tam giác $ MNP$ cân tại $P$ . Gọi $ H$ là trung điểm của $ MN, K $là hình chiếu vuông góc của $ H$ trên $ PM$. Dựng đường thẳng qua $P$ vuông góc với $ NK$ và cắt $ HK$ tại $ I$. Chứng minh rằng $ I$ là trung điểm của $ HK$.

    Câu 5.(4,0 điểm) Cho tam giác $ ABC$ vuông cân tai $ A$. Trên tia đối tia $ AC$ lấy điểm $ M$ sao cho 0<AM<AC. Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác $ BCM$, $ K$ là hình chiếu vuông góc của $ M$ trên $ BC, MK$ cắt $ AB$ tại $ H$. Gọi $ E,F$ lần lượt là trung điểm của $ CH$ và $ BM$.

    a) Chứng minh rằng tứ giác $ AFKE$ là hình vuông.

    b) Chứng minh rằng $ AK,EF,OH$ đồng quy.

    Câu 6.(2,0 điểm) Tìm số nghiệm nguyên dương $ (x;y)$ của phương trình $${{x}^{2}}-{{y}^{2}}={{100.110}^{2n}}$$ với $ n$ là số nguyên dương cho trước. Chứng minh rằng số nghiệm này không thể là số chính phương.

    Câu 7.(2,0 điểm) Cho các số thực dương $ a,b,c$ thỏa mãn $ab+bc+ca=abc$. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức  $$P=\frac{{{a}^{4}}+{{b}^{4}}}{ab({{a}^{3}}+{{b}^{3}})}+\frac{{{b}^{4}}+{{c}^{4}}}{bc({{b}^{3}}+{{c}^{3}})}+\frac{{{c}^{4}}+{{a}^{4}}}{ac({{a}^{3}}+{{b}^{3}})}$$

    9.

     

  • Đề thi Học kì II Toán 11

    ĐỀ THI HỌC KÌ II TOÁN 11 NĂM 2018–2019

    Xem thêm Đề thi GK2 Toán 11 Xuân Trường B Năm 2017

    1. Đề thi HK2 Toán 11 – Trắc nghiệm

    Câu 1: Tính giới hạn $\lim \frac{2n-1}{n+3}$.

    A. $2$
    B. $\frac{2}{3}$
    C. $\frac{1}{2}$
    D. $-\frac{1}{3}$

    Câu 2: Dãy số nào sau đây có giới hạn bằng 0?

    A. $\left(-\frac{2}{3}\right)^n$
    B. $\left(\frac{3}{2}\right)^n$
    C. $n^2-3n$
    D. $\pi ^n$

    Câu 3: Tính tổng S của cấp số nhân lùi vô hạn có số hạng đầu $u_1=1$ và công bội $q=-\frac{1}{2}.$

    A.  $S=2$
    B. $S=\frac{3}{2}$
    C. $S=1$
    D. $S=\frac{2}{3}$

    Câu 4: Tính giới hạn $\lim \frac{\sqrt{4{{n}^{2}}+1}-\sqrt{n+2}}{2n-3}.$

    A. $\frac{3}{2}$
    B. 2
    C. 1
    D. $+\infty$

    Câu 5: Tính giới hạn $\lim \left( \frac{1}{1.2}+\frac{1}{2.3}+\frac{1}{3.4}+\cdots +\frac{1}{n(n+1)} \right).$

    A. 0
    B. 2
    C. 1
    D. $\frac{100}{101}$

    Câu 6: Tính giới hạn $\underset{x\to -2}{\mathop{\lim }}\,\frac{{{x}^{2}}-\sqrt{6-5x}}{x+2}.$

    A. $-2$
    B. $-\frac{27}{8}$
    C. $-3,37499$
    D. $-3$

    Câu 7: Hàm số nào sau đây liên tục trên tập R?

    A. $y=\tan x$
    B. $y=\frac{1}{x}$
    C. $y=\sqrt{2x+1}$
    D. $y=\sqrt{x^2+1}$

    Câu 8: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $f(x)=x^{3}-2 x^{2}+3 x+1$ tại điểm có hoành độ $x=2.$

    A. $y=-x-7$
    B. $y=7 x-14$
    C. $y=7 x-7$
    D. $y=-x+9$

    Câu 9: Tính đạo hàm của hàm số $y=-{{x}^{7}}+2{{x}^{5}}+3{{x}^{3}}.$

    A. ${y}’=-{{x}^{6}}+2{{x}^{4}}+3{{x}^{2}}$
    B. ${y}’=-7{{x}^{6}}-10{{x}^{4}}-6{{x}^{2}}$
    C. ${y}’=7{{x}^{6}}-10{{x}^{4}}-6{{x}^{2}}$
    D. ${y}’=-7{{x}^{6}}+10{{x}^{4}}+9{{x}^{2}}$

    Câu 10: Tính đạo hàm của hàm số $y=\frac{{{x}^{2}}+x}{{{x}^{2}}+2}.$

    A. $y’=\frac{2x+1}{2x}$
    B. $y’=\frac{2x+1}{(x^2+2)^2}$
    C. $y’=\frac{-x^{2}+4x+2}{\left( x^{2}+2\right) ^{2}}$
    D. $y’=\frac{4x^3+3x^{2}+4x+2}{\left( x^{2}+2\right) ^{2}}$

    Câu 11: Tính đạo hàm của hàm số $y=\sin x+\cos x$.

    A. $y{\prime}=2 \cos x$
    B. $y{\prime}=2 \sin x$
    C. $y{\prime}=\sin x-\cos x$
    D. $y{\prime}=\cos x-\sin x$

    Câu 12: Tính đạo hàm của hàm số $y=\sin ^{2} 3 x$.

    A. $y\prime =\sin 6x$
    B. $y\prime =2\sin 3x$
    C. $y{\prime}=3 \sin 6 x$
    D. $y\prime =6\sin 3x$

    Câu 13: Cho $f(x)=x^{3}-\frac{1}{2} x^{2}-4 x,$ tìm tất cả giá trị thực của $x$ sao cho $f\prime (x)<0.$

    A. $x>\frac{4}{3}$ hoặc $x<-1 .$
    B. $-1<x<\frac{4}{3}$
    C. $x \geq \frac{4}{3}$ hoặc $x \leq-1 .$
    D. $-1 \leq x \leq \frac{4}{3}$

    Câu 14: Tính vi phân của hàm số $y=\sqrt{x}.$

    A. $\mathrm{d}y =\sqrt{x} \mathrm{d}x$
    B. $\mathrm{d}y = \frac{1}{2\sqrt{x}}\mathrm{d}x$
    C. $\mathrm{d}y = \frac{1}{2\sqrt{x}\mathrm{d}x}$
    D. $\mathrm{d}y = \frac{1}{\sqrt{x}}\mathrm{d}x$

    Câu 15: Cho hàm số $f(x)=x^{3}+2 x$, giá trị của ${f}”(1)$ bằng

    A. 6
    B. 8
    C. 3
    D. 2

    Câu 16: Cho hàm số $y=\sin 2x.$ Khẳng định nào sau đây là đúng?

    A. ${{y}^{2}}+{{\left( y\prime \right)}^{2}}=1$
    B. $4 y-y{\prime \prime}=0$
    C. $4 y+y{\prime \prime}=0$
    D. $y=y{\prime} \tan 2 x$

    Câu 17: Cho hình hộp $ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}’$, khẳng định nào sau đây là đúng?

    A. $\overrightarrow{AC’}=\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AD}+\overrightarrow{AA’}$
    B. $\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AD}=0$
    C. $\overrightarrow{AC’}=\overrightarrow{AC}+\overrightarrow{A’A}$
    D. $\overrightarrow{AC}=\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{CB}$

    Câu 18: Cho lăng trụ tam giác đều $ABC.{A}'{B}'{C}’$ có tất cả các cạnh cùng bằng 4. Khẳng định nào sau đây là sai?

    A. $\overrightarrow{AB’}.\overrightarrow{CB}=\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{CB}$
    B. $\overrightarrow{AB’}.\overrightarrow{CB}=8$
    C. $\overrightarrow{AB’}.\overrightarrow{CB}=\overrightarrow{AB’}.\overrightarrow{B’C’}$
    D. $\overrightarrow{AB’}.\overrightarrow{CB}=\overrightarrow{BA’}.\overrightarrow{CA}$

    Câu 19: Trong không gian, cho các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề đúng?

    A. Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng vuông góc thì song song với đường thẳng còn lại.
    B. Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.
    C. Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng còn lại.
    D. Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì vuông góc với nhau.

    Câu 20: Cho hình hộp $ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}’$ có tất cả các cạnh bằng nhau. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

    A. $BB’\perp BD$
    B. $A’C’\perp BD$
    C. $A’B \perp DC’$
    D. $BC’ \perp A’ D$

    Câu 21: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh $a,SA=a\sqrt{2}$ và SA vuông góc với mặt đáy. Tính góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng $(ABCD)$.

    A. $60^\circ$
    B. $30^\circ$
    C. $45^\circ$
    D. $90^\circ$

    Câu 22: Cho G là trọng tâm tứ diện ABCD, O là một điểm tùy ý. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

    A. $\overrightarrow{A G}=\frac{1}{4}(\overrightarrow{A B}+\overrightarrow{A C}+\overrightarrow{A D})$
    B. $\overrightarrow{AG}=\frac{2}{3}(\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}+\overrightarrow{AD})$
    C. $\overrightarrow{G A}+\overrightarrow{G B}+\overrightarrow{G C}+\overrightarrow{G D}=\overrightarrow{0}$
    D. $\overrightarrow{OG}=\frac{1}{4}(\overrightarrow{OA}+\overrightarrow{OB}+\overrightarrow{OC}+\overrightarrow{OD})$

    Câu 23: Cho hình lập phương $ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}’.$ Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai?

    A. Góc giữa hai đường thẳng ${B}'{D}’$ và $A{A}’$ bằng ${{60}^{\circ }}$
    B. Góc giữa hai đường thẳng ${B}'{D}’$ và AC bằng ${{90}^{\circ }}$
    C. Góc giữa hai đường thẳng AD và ${B}’C$ bằng ${{45}^{\circ }}$
    D. Góc giữa hai đường thẳng BD và ${A}'{C}’$ bằng ${{90}^{\circ }}$

    Câu 24: Gọi $\alpha$ là số đo góc giữa mặt bên và mặt đáy của một tứ diện đều. Khẳng định nào đúng?

    A. tan $\alpha=\sqrt{8}$
    B. $\tan \alpha=3 \sqrt{2}$
    C. tan $\alpha=2 \sqrt{3}$
    D. $\tan \alpha=4 \sqrt{2}$

    Câu 25: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông. Hai mặt phẳng $\left( SAB \right)$ và $\left( SAD \right)$ cùng vuông góc với đáy và $SA=a\sqrt{3}$. Biết diện tích tam giác $SAB$ bằng $\frac{a^{2} \sqrt{3}}{2}$, tính khoảng cách từ $B$đến mặt phẳng $(SAC)$.

    A. $\frac{a \sqrt{10}}{3}$
    B. $\frac{a \sqrt{10}}{5}$
    C. $\frac{a \sqrt{2}}{3}$
    D. $\frac{a \sqrt{2}}{2}$

    2. Đề thi học kì II Toán 11 – Tự luận

    Câu 1. (1,0 điểm) Tính đạo hàm của các hàm số sau:

    1. $y=\sin x-\cos 3x+1$
    2. $y={{x}^{4}}+\sqrt{x}$

    Câu 2. (1,0 điểm) Tính các giới hạn sau:

    1. $\underset{x\to 2}{\mathop{\lim }}\,\frac{(3-x)(2-x)}{x-2}$
    2. $\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,\left( \sqrt{{{x}^{2}}+x+1}-x \right)$

    Câu 3. (0,5 điểm) Chứng minh rằng phương trình ${{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+5x+7=0$ có nghiệm thuộc khoảng $\left( -1;0 \right).$

    Câu 4. (0,5 điểm) Cho hàm số $y={{x}^{3}}-3x+1$ có đồ thị $(C)$. Một điểm $M$ có hoành độ bằng $a\ne 0$ và thuộc đồ thị $(C).$  Tiếp tuyến của $(C)$ tại điểm $M$ cắt $(C)$ tại một điểm $N$ khác $M.$ Tìm hoành độ điểm $N$ theo $a.$

    Câu 5. (2,0 điểm) Hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình thang vuông tại $A$ và $D,AB=2a,AD=CD=a.$ Cạnh bên $SA=a\sqrt{3}$ và vuông góc với mặt đáy hình chóp.

    1. Chứng minh rằng đường thẳng $AD$ vuông góc với mặt phẳng $(SAB)$.
    2. Tính góc giữa hai mặt phẳng $(SCD)$ và $(ABCD)$.
    3. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng $AC$ và $SB$ theo $a$.

    —– HẾT—–